You are on page 1of 19

Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 25

Câu 1: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XVIII
B. Giữa thế kỉ XVIII
C. Nửa cuối thế kỉ XVIII
D. Cuối thế kỉ XVIII
Câu 2: Trong triều đình Phú Xuân, ai nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc
phó”, khét tiếng tham nhũng?
A. Trương Văn Hạnh
B. Trương Phúc Loan
C. Trương Phúc Thuần
D. Trương Phúc Tần
Câu 3: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?
A. Điện Biên (Lai Châu)
B. Sơn La
C. Ba Tơ (Quảng Ngãi)
D. Truông Mây (Bình Định)
Câu 4: Tổ tiên của Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ ở đâu?
A. Bình Định
B. Thanh Hóa
C. Nghệ An
D. Hà Tĩnh
Câu 5: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng
nào?
A. Tây Sơn – Bình Định
B. An Khê – Gia Lai
C. An Lão – Bình Định
D. Đèo Măng Giang – Gia Lai
Câu 6: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là “Giặc nhân đức”?
A. Lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo”, xóa nợ cho nhân dân và bỏ nhiều thứ
thuế
B. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân
C. Xóa nợ cho nông dân, mở lại chợ cho thương nhân
D. Lấy ruộng đất công chia cho nông dân, xóa thuế cho dân
Câu 7: Khi lực lượng đã mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây sơn hạ đạo, rồi
lập căn cứ ở đâu?
A. Kiên Mĩ (Tây Sơn – Bình Định)
B. Truông Mây (Bình Định)
C. An Khê (Gia Lai)
D. Các vùng nêu trên
Câu 8: Nghĩa quân Tây Sơn đã hạ thành Quy Nhơn vào năm nào?
A. Năm 1773
B. Năm 1774
C. Năm 1775
D. Năm 1776
D.Năm 1774
Câu 9: Năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã kiểm soát được vùng đất nào?
A. Từ Bình Định đến Quảng Ngãi
B. Từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Từ Quảng Nam đến Bình Định
D. Từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận
Câu 10: Năm 1777, diễn ra sự kiện gì lớn?
A. Nghĩa quân Tây Sơn hạ thành Quy Nhơn
B. Nghĩa quân Tây Sơn chiếm vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận
C. Nghĩa quân Tây Sơn bắt chước chúa Nguyễn. Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng
Trong bị lật đổ
D. Nghĩa quân Tây Sơn đánh bại quân Trịnh ở phía Bắc
Câu 11: Chúa Trịnh đã làm gì khi nghe quân Tây Sơn nổi dậy?
A. Bí mật cấu kết với chúa Nguyễn đánh Tây Sơn
B. Đem quân đánh chiếm Phú Xuân (Huế)
C. Ủng hộ Tây Sơn đánh chúa Nguyễn
D. Đem quân đánh Tây Sơn, tạo điều kiện cho chúa Nguyễn đánh Tây Sơn ở phía
Nam
Câu 12: Nguyễn Nhạc đối phó như thế nào khi phía bắc là quân Trịnh, phía
nam là quân Nguyễn?
A. Tạm hòa hoãn với quân Trịnh, dồn ức đánh Nguyễn
B. Tạm hòa hoãn với quân Nguyễn, dồn sức đánh Trịnh
C. Tạm hòa hoãn với cả Trịnh – Nguyễn để củng cố lực lượng
D. Chia lực lượng đánh cả Trịnh và Nguyễn
Câu 13: Chiến thắng ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào năm 1785 là
gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút
D. Đánh đổ tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong
Câu 14: Tại sao Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết
chiến với địch?
A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch
B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh
C. Đó là 1 con sông lớn
D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp
Câu 15: Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút là gì?
A. Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của
nhân dân ta
B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm
C. Đánh bại hoàn toàn quân xâm lược Xiêm và bắt sống được Nguyễn Ánh
Câu 16: Mùa hè năm 1786, Nguyễn Huệ được sự giúp sức của ai tiến quân
vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân?
A. Nguyễn Nhạc
B. Nguyễn Lữ
C. Nguyễn Hữu Cảnh
D. Nguyễn Hữu Cầu
Câu 17: Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền họ Nguyễn ở
Đàng Trong, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài?
A. Nguyễn Huệ
B. Nguyễn Nhạc
C. Nguyễn Lữ
D. Cả ba anh em Tây Sơn
Câu 18: Vì sao cuối năm 1788, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân
xâm lược nước ta?
A. Lợi dụng lúc nước ta bị chia cắt thành hai Đàng, mâu thuẫn nội bộ gay gắt
B. Mưu đồ mở rộng lãnh thổ về phía nam của nhà Thanh
C. Lê Chiêu Thống hèn mạc cầu cứu nhà Thanh nhằm khôi phục lại quyền lợi của
mình
Câu 19: Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung vào
năm nào?
A. Năm 1778
B. Năm 1788
C. Năm 1789
D. Năm 1790
Câu 20: Những trận đánh quyết định của quân Tây Sơn quét sạch 29 vạn
quân Thanh xâm lược vào mùa xuân Kỉ dậu (1789) diễn ra theo thứ tự như
thế nào?
A. Đống Đa – Hà Nội – Ngọc Hồi
B. Hà Hồi – Ngọc Hồi – Đống Đa
C. Đống Đa – Ngọc Hồi – Hà Hồi
D. Ngọc Hồi – Hà Hồi – Đống Đa
Câu 21: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở
Ngọc Hồi và Đống Đa
A. Sầm Nghi Đống
B. Hứa Thế Hanh
C. Tôn Sĩ Nghị
D. Càn Long
Câu 22: Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long ngày tháng năm nào?
A. Sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
B. Trưa mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
C. Chiều mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
D. Tối mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789
Câu 23: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Trong 17 năm liên tục chiến
đấu, phong trào Tây Sơn đã đánh tan cuộc chiến tranh xâm lược của……..bảo
vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc”.
A. Quân Mãn Thanh
B. Quân Xiêm La
C. Quân Xiêm, Thanh
D. Quân của Sầm Nghi Đống
Câu 24: Nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân
dân
B. Sự lãnh đạo tài tính của bộ chỉ huy, đứng đầu là Quang Trung
C. Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân
D. Tất cả câu trên đúng
Câu 25: Ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn là gì?
A. Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê
B. Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia
C. Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ
của Tổ Quốc
D. Tất cả ý trên đúng.
Câu 26: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu
được hoàn thành khi quân Tây Sơn

   A. Đánh bại quân xâm lược Xiêm.

   B. Đánh bại quân xâm lược Thanh.

   C. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn.

   D. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh.


Câu 27: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong
trào Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc?

   A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.

   B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh,
Nguyễn.

   C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập
dân tộc.

   D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công
cuộc thống nhất đất nước.

Câu 28: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến
chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng
chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?

   A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.

   B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.

   C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.

   D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

Câu 29: “Ban ngày những người khởi nghĩa xuống các chợ, kẻ đeo gươm,
người mang cung tên, có người mang súng…Người ta gọi họ là những kẻ
nhân đức đối với người nghèo…Họ muốn giải phóng người dân khỏi ách
chuyên chế của vua quan.” là lời mô tả của các giáo sĩ phương Tây về nghĩa
quân

   A. Lam Sơn.

   B. Tây Sơn.

   C. Chàng Lía.

   D. Hoàng Công Chất.

Câu 30: Nguyên cớ quân Xiêm kéo sang xâm lược Đại Việt năm 1785 là

   A. Đại Việt nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới Chân Lạp-thuộc quốc của
Xiêm.
   B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn.

   C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm trước sức ép từ phía quân Tây Sơn.

   D. Quân Tây Sơn cử xứ sang giao hảo với Xiêm.

Hiển thị đáp án


Câu 6: Sau khi làm chủ hầu hết các vùng ở Đàng Trong, lịch sử đặt ra cho phong
trào Tây Sơn nhiệm vụ gì ?

   A. Tiến quân ra Bắc hội quân với vua Lê để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

   B. Tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.

   C. Tiến quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.

   D. Tiêu diệt nhà Lê lập ra triều đại mới.

Hiển thị đáp án


Câu 7: Khởi nghĩa Tây Sơn mang tính chất

   A. Khởi nghĩa nông dân.

   B. Cuộc giải phóng dân tộc.

   C. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

   D. Cuộc nội chiến giữa các tập đoàn phong kiến trong nước.

Hiển thị đáp án


Câu 8: Nội dung của câu thơ

   "Đường trời mở rộng thênh thênh

   Ta đây cũng một triều đình kém ai"

thể hiện điều gì ?

   A. Âm mưu phản lại Tây Sơn của Nguyễn Hữu Chỉnh.

   B. Âm mưu lật đổ nhà Lê của chúa Trịnh

   C. Khát vọng xây dựng một triều đình mới của Nguyễn Huệ.

   D. Mong muốn phù Lê diệt Trịnh của anh em Tây Sơn.


Câu 9: Chiến thắng nào là chiến thắng lớn nhất trước quân Thanh của vua Quang
Trung năm 1788-1789 ?

   A. Rạch Gầm-Xoài Mút.

   B. Hải Dương.

   C. Lạng Giang (Bắc Giang)

   D. Ngọc Hồi- Đống Đa.

Hiển thị đáp án

Câu 1: Tình hình chính trị ở Đàng Trong từ giữa thế kỉ XVIII có điểm gì nổi bật?

 a. chính quyền họ Nguyễn suy yếu dần


 b. chúa Trịnh liên tục mở rộng lãnh thổ về phía Nam
 c. chính quyền họ Nguyễn được củng cố vững chắc
 d. vua Lê giành lại được thực quyền từ chúa Trịnh

Câu 2: Chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào thời gian nào?

 a. Đầu thế kỉ XVIII


 b. Giữa thế kỉ XVIII
 c. Nửa cuối thế kỉ XVIII
 d. Cuối thế kỉ XVIII

Câu 3: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu được
hoàn thành khi quân Tây Sơn

 a. Đánh bại quân xâm lược Xiêm.


 b. Đánh bại quân xâm lược Thanh.
 c. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn.
 d. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh.

Câu 4: Ai là người tự xưng là "quốc phó" lấn át quyền hành của chúa Nguyễn?

 a. Mai Thúc Loan


 b. Trương Phúc Loan
 c. Nguyễn Hữu Chính
 d. Vũ Văn Nhậm
Câu 5: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?

 a. Điện Biên (Lai Châu)


 b. Sơn La
 c. Ba Tơ (Quảng Ngãi)
 d. Truông Mây (Bình Định)

Câu 6: "Chiều chiều én liệng Truông Mây,

    Cảm thương chú Lía bị vây trong thành"

Hai câu thở trên nhắc đến cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Trong?

 a. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu


 b. Khởi nghĩa Cao Bá Quát
 c. Khởi nghĩa chàng Lía
 d. khởi nghĩa Tây Sơn

Câu 7: Đâu là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn?

 a. Tây Sơn thượng đạo


 b. Tây Sơn hạ đạo
 c. Truông Mây
 d. Phú Xuân

Câu 8: Tổ tiên của Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ ở đâu?

 a. Bình Định
 b. Thanh Hóa
 c. Nghệ An
 d. Hà Tĩnh

Câu 9: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong trào
Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc?

 a. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
 b. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh,
Nguyễn.
 c. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc
lập dân tộc.
 d. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công
cuộc thống nhất đất nước.

Câu 10: Khi lực lượng lớn mạnh, nghĩa quân Tây Sơn đã có hành động gì ở giai
đoạn đầu?

 a. đánh xuống vùng Tây Sơn hạ đạo, mở rộng hoạt động ở vùng đồng bằng
 b. tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh
 c. đánh vào Nam tiêu diệt quân Xiêm
 d. đưa quân ra Bắc, phá bỏ ranh giới sông Gianh, Lũy Thầy

Câu 11: "Từ quan to đến quan nhỏ, nhà cửa chạm trổ... lấy sự phú quý phong lưu
để khoe khoang lẫn nhau... Họ coi vàng bạc như cát, lúa gạo như bùn, hoang phí vô
cùng"

Đoạn trích trên phản ánh hiện trạng gì ở Đàng Trong giữa thế kỉ XVIII?

 a. tình trạng sưu thuế nặng nề của nông dân


 b. tình trạng tham nhũng của quan lại
 c. đời sống xa xỉ của quan lại
 d. các cuộc đấu tranh của nông dân phát triển

Câu 12: Căn cứ Tây Sơn thương đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng nào?

 a. Tây Sơn – Bình Định


 b. An Khê – Gia Lai
 c. An Lão – Bình Định
 d. Đèo Măng Giang – Gia Lai

Câu 13: Tại sao nghĩa quân Tây Sơn được gọi là giặc nhân đức?

 a. do chủ trương thống nhất đất nước


 b. do chủ trương lật đổ chính quyền chúa Nguyễn
 c. do chủ trương lấy của người giàu chia cho người nghèo
 d. do chủ trương thiết lập một vương triều mới tiến bộ

Câu 14: Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của phong trào nông dân Tây Sơn?

 a. mâu thuẫn giữa nông dân với chính quyền Đàng Trong
 b. nguy cơ xâm lược của nhà Xiêm
 c. nguy cơ xâm  lược của nhà Mãn Thanh
 d. yêu cầu thống nhất đất nước

Câu 15: Điểm đặc biệt trong lực lượng tham gia của phong trào nông dân Tây Sơn
là gì?

 a. được sự ủng hộ của nhà Mãn Thanh


 b. được sự  ủng hộ của các văn thân, sĩ phu
 c. được sự ủng hộ của người Pháp
 d. được sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân lao động kể cả dân
tộc thiểu số

Trắc nghiệm Lịch sử 7 bài 27

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn
công của Nguyễn Ánh?
A. Nội bộ Tây Sơn chia rẽ, mâu thuẫn ngày càng gay gắt
B. Quân của Nguyễn Ánh rất mạnh
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm
D. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực
Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1801
B. Tháng 6 năm 1801
C. Tháng 7 năm 1801
D. Tháng 8 năm 1801
Câu 3: Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh chiếm vùng nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Phú Xuân
D. Quảng Ngãi
Câu 4: Khi bị Nguyễn Ánh tấn công, Nguyễn Quang Toản chạy ra nơi nào?
A. Quảng Bình
B. Nghệ An
C. Thanh Hóa
D. Bắc Hà
Câu 5: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
B. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 6: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?
A. Phủ Quy Nhơn
B. Phú Xuân
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 7: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào?
A. Năm 1802
B. Năm 1804
C. Năm 1806
D. Năm 1807
Câu 8: Sau khi lên ngôi hoàng đế, nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc
D. Cả ba lý do trên
Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội
C. Củng cố bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước
Câu 10: Bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1814
B. Năm 1815
C. Năm 1816
D. Năm 1817
Câu 11: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
Câu 12: Quan đứng đầu mỗi tỉnh được gọi là:
A. Chánh phó An phủ sứ
B. Đô ti, thừa ti
C. Tri phủ
D. Tổng đốc hoặc tuần phủ
Câu 13: Điểm cơ bản nhất trong chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Nguyễn
là gì?
A. Siết chặt cách thống trị đối với nhân dân. Đóng kín, bảo thủ, mù quáng
B. Đàn áp nhân dân, thuần phục nhà Thanh
C. Đàn áp nhân dân, khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây
D. Áp dụng chặt chẽ bộ luật Gia Long, xem nhà Thanh là “Thiên Triều”
Câu 14: Nhà Nguyễn đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. Khai hoang
B. Lập đồn điền
C. Thực hiện chế độ quân điền
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 15: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát
triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
A. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
B. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
C. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 16: “Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắp càng
khó khăn. Có nơi như phủ Khoái Châu (Hưng Yên), đê vỡ 18 năm liền…Cả
một vùng đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy”. Đó là tình hình nước ta
dưới triều vua nào?
A. Minh Mạng
B. Thiệu Trị
C. Tự Đức
D. Đồng Khánh
Câu 17: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
A. Doanh điền sứ
B. Tổng đốc
C. Tuần phủ
D. Chương lý
Câu 18: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng
nông dân lưu vong?
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”
Câu 19: Thế kỉ XIX, tình hình công thương nghiệp nước ta như thế nào?
A. Công thương nghiệp sa sút
B. Công thương nghiệp có xu hướng phát triển mạnh mẽ
C. Nhà Nguyễn tăng cường thu thuế. Làm hạn chế sự phát triển công thương
nghiệp
D. Nhà Nguyễn không có chính sách phát triển công thương nghiệp
Câu 20: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục
trận lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo
mác mà đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
B. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
C. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)
Câu 21: Cuộc nổi dậy của người Tày ở Cao Bằng từ năm 1833 - 1835 do ai
lãnh đạo?
A. Lê Duy Mật
B. Nông Văn Vân
C. Lê Văn Khôi
D. Cao Bá Quát
Cau 22: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát
triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
1. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
2. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
3. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
4. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 3: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu?
1. Hà Nội.
2. Yên Bái.
3. Thái Bình.
4. Gia Định.
Câu 4: Nhân vật lịch sử nào tự xưng là Binh Nam Đại nguyên soái, khởi binh
chiếm thành Phiên Anh (Gia Định)?
1. Phan Bá Vành
2. Lê Văn Khôi
3. Nông Văn Vân
4. Cao Bá Quát
Câu 5: Căn cứ chính trị của cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành thuộc khu vực nào?
1. Thái Bình
2. Nam Định
3. Hải Dương
4. Quảng Yên
Câu 6: “Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắp càng khó
khăn. Có nơi như phủ Khoái Châu (Hưng Yên), đê vỡ 18 năm liền…Cả một vùng
đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy”. Đó là tình hình nước ta dưới triều vua
nào?
1. Minh Mạng
2. Thiệu Trị
3. Tự Đức
4. Đồng Khánh
Câu 7: Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại
là gì?
1. Làm cho ngoại thương không phát triển.
2. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
3. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
4. Khiến cho nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
Câu 8: Đâu không là nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân Việt
Nam đầu thời Nguyễn?
1. Địa chủ hào lý chiếm đoạt ruộng đất
2. Tệ tham quan ô lại
3. Chiến tranh Nam - Bắc triều
4. Thiên tai, mất mùa
Câu 9: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
1. Doanh điền sứ
2. Tổng đốc
3. Tuần phủ
4. Chương lý
Câu 10: Các cuộc nổi dậy của nhà Nguyễn không để lại hậu quả gì sau đây?
1. Nền sản xuất đình trệ
2. Khối đoàn kết dân tộc rạn nứt
3. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
4. Lật đổ nhà Nguyễn, thiết lập một vương triều mới
Câu 11: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân
lưu vong?
1. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất
2. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
3. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
4. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”
Câu 12: Các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại nhà Nguyễn diễn ra ở những
đâu?
1. Xung quanh kinh thành Huế.
2. Bắc kỳ.
3. Nam Kỳ.
4. Rộng khắp cả nước.
Câu 13: Sự bùng nổ liên tục các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn
phản ánh điều gì?
1. Chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn
2. Mâu thuẫn gay gắt giữa triều đình Nguyễn với nhân dân
3. Cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng
4. Cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn
Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về các cuộc nổi dậy của
nhân dân dưới thời Nguyễn?
1. Diễn ra liên tục từ đầu thời Nguyễn cho đến những năm 50
2. Lôi cuốn đông đảo các giai cấp và tầng lớp tham gia
3. Đều bị triều đình dập tắt
4. Đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến cát cứ
Câu 15: Các cuộc nổi dậy của nhân dân thời Nguyễn thất bại xuất phát từ nguyên
nhân chủ yếu nào?
1. Sự hùng mạnh của quân triều đình
2. Mang tính tự phát, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
3. Triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp
4. Triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc
Câu 16: "Bình Dương, Bồ Bản vô Nghiêu Thuấn/ Mục Dã, Minh Điều hữu Vô
Thang". Hai câu thơ trên là khẩu hiệu hành động của cuộc khởi nghĩa nào?
1. Lê Duy Mật
2. Nông Văn Vân
3. Cao Bá Quát
4. Lê Văn Khôi
Câu 17: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận
lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà
đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?
1. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)
2. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
3. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
4. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)

Câu 1: Cuộc nổi dậy của người Tày ở Cao Bằng từ năm 1833 - 1835 do ai lãnh
đạo?

a. Lê Duy Mật

b. Nông Văn Vân

c. Lê Văn Khôi

d. Cao Bá Quát
Cau 2: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và
ổn định trong đời sống nhân dân?

 a. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế


 b. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
 c. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
 d. Cả ba câu trên đều đúng

Câu 3: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu ?

 a. Hà Nội.
 b. Yên Bái.
 c. Thái Bình.
 d. Gia Định.

Câu 4: Nhân vật lịch sử nào tự xưng là Binh Nam Đại nguyên soái, khởi binh
chiếm thành Phiên Anh (Gia Định)?

 a. Phan Bá Vành
 b. Lê Văn Khôi
 c. Nông Văn Vân
 d. Cao Bá Quát

Câu 5: Căn cứ chính trị của cuộc khởi nghĩa Phan Bá Vành thuộc khu vực nào?

 a. Thái Bình
 b. Nam Định
 c. Hải Dương
 d. Quảng Yên

Câu 6: “Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến, việc sửa đắp càng khó
khăn. Có nơi như phủ Khoái Châu (Hưng Yên), đê vỡ 18 năm liền…Cả một vùng
đồng bằng phì nhiêu biến thành bãi sậy”. Đó là tình hình nước ta dưới triều vua
nào?

 a. Minh Mạng
 b. Thiệu Trị
 c. Tự Đức
 d. Đồng Khánh
Câu 7: Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại
là gì ?

 a. Làm cho ngoại thương không phát triển.


 b. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.
 c. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.
 d. Khiến cho nhân đân nổi dậy khởi nghĩa.

Câu 8: Đâu không là nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân Việt
Nam đầu thời Nguyễn?

 a. địa chủ hào lý chiếm đoạt ruộng đất


 b. tệ tham quan ô lại
 c. chiến tranh Nam - Bắc triều
 d. thiên tai, mất mùa

Câu 9: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?

 a. Doanh điền sứ
 b. Tổng đốc
 c. Tuần phủ
 d. Chương lý

Câu 10: Các cuộc nổi dậy của nhà Nguyễn không để lại hậu quả gì sau đây?

 a. nền sản xuất đình trệ


 b. khối đoàn kết dân tộc rạn nứt
 c. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm
 d. lật đổ nhà Nguyễn, thiết lập một vương triều mới

Câu 11: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân
lưu vong?

 a. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất


 b. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
 c. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
 d. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”

Câu 12: Các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại nhà Nguyễn diến ra ở những đâu
?
 a. Xung quanh kinh thành Huế.
 b. Bắc kỳ.
 c. Nam Kỳ.
 d. Rộng khắp cả nước.

Câu 13: Sự bùng nổ liên tục các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới thời Nguyễn
phản ánh điều gì?

 a. chế độ phong kiến chấm dứt hoàn toàn


 b. mâu thuẫn gay gắt giữa triều đình Nguyễn với nhân dân
 c. cần có một vị vua mới thay thế Minh Mạng
 d. cần có một triều đại mới thay thế nhà Nguyễn

Câu 14: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về các cuộc nổi dậy của
nhân dân dưới thời Nguyễn?

 a. diễn ra liên tục từ đầu thời Nguyễn cho đến những năm 50
 b. lôi cuốn đông đảo các giai cấp và tầng lớp tham gia
 c. đều bị triều đình dập tắt
 d. đấu tranh chống lại các thế lực phong kiến cát cứ

Câu 15: Các cuộc nổi dậy của nhân dân thời Nguyễn thất bại xuất phát từ nguyên
nhân chủ yếu nào?

 a. sự hùng mạnh của quân triều đình


 b. mạng tính tự phát, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
 c. triều đình Nguyễn cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp
 d. triều đình Nguyễn tiến hành chia rẽ, mua chuộc

Câu 16: "Bình Dương, Bồ Bản vô Nghiêu Thuấn

             Mục Dã, Minh Điều hữu Vô Thang"

Hai câu thơ trên là khẩu hiệu hành động của cuộc khởi nghĩa nào?

 a. Lê Duy Mật
 b. Nông Văn Vân
 c. Cao Bá Quát
 d. Lê Văn Khôi
Câu 17: Nghĩa quân lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định), đánh nhau hàng chục trận
lớn với quân triều đình. “Khi lâm trận thì đàn bà con gái cũng cầm giáo mác mà
đánh”. Đó là cuộc khởi nghĩa nào?

 a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821 - 1827)


 b. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 - 1835)
 c. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 - 1835)
 d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 - 1856)

You might also like