Professional Documents
Culture Documents
Phân tích công cụ: bao gồm các phương pháp (PP.)
Xác định đồng thời nhiều kim loại và các hợp chất hữu cơ.
PP. tiêu chuẩn xác định lượng vết Cd, Pb và Cu (Clesce L. S. and et al, (1999), Standard methods for the examination of water
th
and wastewater, 3130 - Metals by Anodic Stripping Voltammetry, 20 Ed., APHA, USA.).
Đo dòng
Dòng – Thế Kiểm tra thế, Đo điện lượng
(Voltammetry)
Cực phổ (Polarography) Von-ampe hòa tan (SV) Hòa tan đo thế- Hòa tan đo thế-
SP) (CC-SP)
SP)
4
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
o - 2+ + - o
Zn – 2e Zn Ag + e Ag
Vôn kế
o o
Ea = E Zn2+/Zno + 0,0592/2 lgCZn(II) Ec = E Ag+/Ago + 0,0592 lg CAg(I)
o o
E Zn2+/Zno = –0,7628 V E Ag+/Ago = +0,7994 V
(1 – Trái) (2 – Phải)
Zn Ag
Cầu muối
o 2+
(1): Ea = E Zn /Zn + 0,0592/2 lg CZn(II) = -0,7628 + 0,0592/2 lg(0,0167) = -0,8154 V
o +
(2): Ec = E Ag /Ag + 0,0592 lg CAg(I) = 0,7994 + 0,0592 lg(0,100) = +0,7402 V
⇒ Ec dương hơn Ea ⇒ Phản ứng xảy ra của tế bào điện hóa là:
+ 2+
Zn(S) + Ag (aq) Zn (aq) + Ag(s)
- Từ cấu tạo của tế bào điện hóa, thế được xác định:
Etx : do sự dịch chuyển của cation từ dung dịch vào kim loại và ngược lại. Loại trừ bằng cách dùng cầu muối;
Để đo Ecell trước đây dùng mạch bổ chính I = 0, nhưng gây sai số lớn;
Hiện nay dùng mạch trở kháng cao bằng cách lắp vào điện trở R, chấp
1. điện cực cho
nhận kim loại 2. cầu
I đi qua rấtmuối
nhỏ cỡ 10 -12A
⇒ Nếu biết n và sẽ xác định được nồng độ của ion kim loại.
0,0592
o
EInd = EMen+
/ Meo
+ lg [Men+ ]
n
o
EMen+
/ Meo
8
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Trong điều kiện thích hợp chỉ cho một loại ion qua màng
Von kế
a. Cấu tạo màng thủy tinh (22% Na2O; 6% CaO và 72% SiO2)
V1 V2
Em = V1 + V2
+ + -
SCE || [H3O ] = a1 | màng TT | [H3O ] = a2 , [Cl ] = 1,0 M,AgCl bh | Ag
Đ/c SS 1 V1 V2 Đ/c SS 2
- V1 và V2, tuân theo phương trình thế tiếp xúc có liên quan đến a H+:
Trên bề mặt TT chứa các trung tâm cho cation; Na + và H3O+ cạnh tranh trên các trung tâm đó theo kiểu trao đổi ion:
+ + + +
H3O dd + Na tt = H3O tt + Na dd
13
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Kcb của phản ứng là rất lớn và dó đó, các trung tâm đó chủ yếu do ion H 3O+tt chiếm chỗ. Trong dung dịch bazơ mạnh, ta
có:
+ + o
Ecell = K’ + 0,0592 lg( [H ] + Ks[Na ] ); ở 25 C
Ks: hằng số chọn lọc đối với ion cản trở Na+, có giá trị rất nhỏ
-11
KH+/Na+ = 10
F F F F F
La Eu La Eu La
F F F v F F F v F F
- -
F F
-
⇒ Mỗi phân tử EuF2 chỉ đóng góp 2F
- -
⇒ còn trống 1F ⇒ chỗ còn trống, 1F trong dung dịch sẽ thế chỗ
−
⇒ tF- = 1 và tb = 0 ⇒ Ecell = K − 0,0592 lg[F ] = K + 0,0592 pF
15
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Dung dịch so
+ không trộn lẫn với nước;
Bình chứa ion sánh nội
+ trao đổi ion với KL cần xác định; trao đổi
n+ + Diện tích đo
nR−H + M + nH2O = (R)n−M + nH3O
Ví dụ: ISE-Ca(II)
−
- Màng xốp: R−H là di−(n−decyl) phosphate − (C10H21O)2PO2
2+
- Phương trình: Ecell = K + (0,0592/2) lg[Ca ] = K − 0,0296 pCa
+ +
- Hiện nay, đã chế tạo được ISE-K (R-H: ete vòng); ISE-Li (R-H: ete crown),…
16
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
- Gần đây, người ta đã nghiên cứu chế tạo các điện cực đáp ứng với các enzym hoặc − thông qua phản ứng xúc tác enzym −
đáp ứng với chất trao đổi (metabolites), coenzymes, hoặc các chất ức chế enzym.
- Phải có một màng chứa một enzym không linh động, và một điện cực nhạy ion hoặc một điện cực nhạy khí đặt ngay sau màng
Ví dụ: một điện cực đáp ứng với ure đã được chế tạo, trong đó urease là không linh động trong lớp mỏng gel acrylamide được giữ trên bề mặt
một điện cực cation nhờ màng cellophane. Phản ứng như sau:
+ −
NH2−CO−NH2 + 2H2O = NH3 + NH4 + HCO3
BÀI TẬP
• 1. Kết quả đo sơ đồ mạch điện
Thủy tinh | Dung dịch đệm || KCl bh | Hg2Cl2 | Hg ở 250C thu được kết quả
2. Tính thế điện cực của Cu ở 250C nhúng trong dung dịch CuCl2 0.01M và CuSO4 0.01M cho biết EoCu2+/Cu
= 0.34V
3. Tính tích số tan của AgCl nếu biết thế của điện cực bạc nhúng trong dung dịch bão hòa AgCl là 0.518V
2+ 3+ +
Pt I Fe (0,1M)I Fe (0,01M) II Ag (x M)I Ag
+ 0
Tính nồng độ Ag trong mẫu E Ag+/Ag = 0,799 V;
0
E Fe3+/Fe2+ = 0,771 V
18
BÀI TẬP
5. Xét tế bào điện hóa như bài 4. Hòa tan 150 mg mẫu hợp kim
Ag trong HNO3 và pha loãng thành 250 mL. Nếu Ecell = - 72mV thì
%Ag?
+
Pt, H2 ( 1 atm)I H ( a = 1M) IIKCl ( 0,015 M) I AgCl, Ag
7.
0
A, Độ tan của KCl ở 25 C là 4,18 M; bỏ qua hệ số hoạt độ Tính ESCE
-
B, Giá trị thực của ESCE = 0,242 V vs SHE. Tính hoạt độ của Cl và hệ số hoạt độ
19
20
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
Là PP chuẩn độ mà điểm kết thúc được xác định bằng sự thay đổi đột ngột về điện thế của hỗn hợp dung dịch chuẩn.
E = f(X)
Ưu điểm:
từ
21
22
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
2 2 2 2
pH (mV) ∆pH/∆V (∆mV/∆V) ∆ pH/∆ V (∆ mV/∆ V)
Ví dụ:
24
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
+ Chuẩn độ A – B
VD: Hình vẽ
+ Chuẩn độ O-K
Ag+ + X- = AgX↓
+ Chuẩn độ phức
- PP. thêm
2 2 2 2
pH (mV) ∆pH/∆V (∆mV/∆V) ∆ pH/∆ V (∆ mV/∆ V)
o 2+ -
Zn Zn + 2e
+ - 0
Ag + e Ag
-
Áp thế vào anot E < EZn2+/Zn
+
Áp thế vào Catot E > EAg+/Ag
27
Phương pháp điện phân
1.Lý thuyết về điện phân
-
+ Áp thế vào anot E < EZn2+/Zn
+
+ Áp thế vào Catot E > EAg+/Ag
+ -
E - E > EAg+/Ag – EZn2+/Zn thì pin điện hóa trở thành bình điện phân
Ngoài ra để thiết lập thế cần thiết để thắng điện trở của BĐP và
dây dẫn
+ -
E - E > EAg+/Ag – EZn2+/Zn + IR 28
Phương pháp điện phân
- Chuyển các chất điện hoạt đến bề mặt điện cực, có 3 dạng chuyển quan trọng nhất
+ CĐ điện chuyển: do sự chuyển động của các phần tử mang điện dưới tác dụng của điện trường
+ CĐ khuếch tán: Xuất hiện khi có sự giảm đột ngột nồng độ các chất điện phân ở lớp sát điện cực.
- PƯ điện cực: xảy ra sự trao đỏi electron giữa các chất điện hoạt với điện cực
29
30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Mở đầu
-Được nhà bác học người Tiệp Khắc HerRosky phát minh năm 1922
- Cực phổ là quá trình điện phân trong đó điện cực làm việc là điện
cực giọt thủy ngân
- Trong số các phương pháp phân tích điện hóa thì nhóm các phương
pháp cực phổ và von-ampe ở thế không đổi được gọi tắt là PP von-
ampe
31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Chuẩn bị trong bình điện phân dung dịch CuSO4 và nền H2SO4;
Hình 2.1. Cấu tạo của tế bào điện hóa gồm 3 điện cực
32
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
33
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Điện cực giọt thủy ngân rơi (Dropping Mercury Electrde – DME)
A B C D E
Hình 2.2. Cấu tạo và sự hình thành của điện cực giọt thủy ngân rơi.
- Là giọt thủy ngân có kích thước nhỏ rơi đều liên tục với tốc độ từ 2 ÷ 6 s và được kiểm soát dựa vào kích thước mao quan và
A B C
Cb Cb Cb
t1 t2 t3
CCu(II)
CCu(II)
CCu(II)
Co
Co
δ 0 δ1 δ2 δ3
Hình 2.3. Nồng độ là hàm của khoảng cách x tới bề mặt điện cực.
- A: Khi mới bắt đầu thí nghiệm CCu(II) là như nhau ở mọi điểm (= Cb);
o o
- B: Khi E gần E (E ’) của Cu(II), một phần Cu(II) bị khử: C Cu(II), bm = Co < Cb;
- C: Khi E đủ âm để khử hoàn toàn Cu(II) ở sát bề mặt WE, vậy Co= 0 và i = 0;
F
I (µA)
2.1. Khái niệm về đường dòng-thế +
2H + 2e- H2 ↑
ighkt D
- Kết quả ghi đo được dạng như sau: E
2+ -
- Từ đường thu được ta có: Cu + 2e Cu
B
i dư
⇒ biến thiên nồng độ (∆C = Cb – Co) C
-E (V)
⇒ ∆C / ∆ x = (Cb – Co) / δ ⇒ i ∼ ∆C (2.1) + -
O2 + 2H + + 2e H2O2
i = f(E) (2.2)
Hình 2.4. Đường thu được gọi là đường dòng-thế hay là
Giả sử khi E = const và δ = const, nếu
đường von-ampe
thời gian tăng dần (t1 < t2 < t3), thì nồng độ
½ ½
⇒ i ∼ (nCD A) / t (2.3)
2+
Ion Cu di chuyển đến bề mặt WE theo 3 cách:
(1) Đối lưu (Convection): di chuyển do gradient tỷ trọng (density gradient), hoặc gradient nhiệt độ trong dung dịch.
(2) Điện chuyển (Electromigration): di chuyển do sự chuyển động của cation đến catot và anion đến anot. Tức là, khi có dòng chạy
qua, điện tích được tải qua dung dịch nhờ các ion tuỳ thuộc vào số tải của chúng.
Hạn chế: giữ nhiệt độ không đổi và nồng độ thấp ⇒ iđc rất nhỏ
(3) Khuếch tán (Diffusion): di chuyển do gradient nồng độ. Tức là, chất di chuyển từ chỗ nồng độ cao đến chỗ nồng độ thấp.
⇒ igh ≈ ikt (hay gọi là dòng giới hạn khuếch tán - i ghkt)
37
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Để bảo vệ RE.
– –
⇒ Trên RE: Ag – 1e + Cl → AgCl ↓
E
2.2.1. Sóng cực phổ. Từ hình 2.4, D
- Tại B: thế đủ âm, ion Cu(II) bị khử Hình 2.5. Sóng cực phổ của Cu(II) trong H2SO4 0,1 M
CCu(II), bm = Co < Cb
- Đoạn DE: mặc dù thế áp vào WE âm dần nhưng dòng vẫn không tăng.
⇒ Dòng giới hạn (Igh) và quá trình chuyển chất là quá trình khuếch tán;
- Từ hình 3.4: xác định được E (định tính) ??? và I (định lượng). ???
39
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
E
2.2.1. Sóng cực phổ. D
“???” là gì ?
2+ - o
Cu + 2e → Cu
- Xuất hiện khi chưa xẩy ra phản ứng
C Ighkt
???
+ Dòng dư; E1/2 -E (V)
+ Dòng tụ điện (do xuất hiện lớp Hình 2.5. Sóng cực phổ của Cu(II) trong H2SO4 0,1 M
I (mA)
t: thời gian sóng của giọt
Dòng K. tán
1/6 –1/3
ikt ∼ t ; itđ ∼ t .
Dòng tụ điện
t 2t
t (s)
40
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Thể tích và diện tích của giọt Hg phụ thuộc vào φ trong; h và thời gian:
- Giọt thủy ngân là một hình cầu và do vậy, thể tích của giọt Hg:
2.5
Trong đó, V là thể tích (mL); r bán kính của hình cầu (mm).
- Mặt khác ta có thể tích của giọt có thể được xác định như sau:
2.6
Trong đó, m là tốc độ chảy của giọt Hg (mg/s); t là thời gian sống của giọt Hg (s); ρ là tỷ trọng của Hg (mg/mL).
- Từ đó suy ra:
2.7
41
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
2.8
- Do quá trình chuyển chất phân tích đến WE chủ yếu là do sự khuếch tán nên áp dụng định luật Fick và Faraday ta có:
- Điện lượng của chất phân tích đưa đến WE có diện tích S (A) trong một đơn vị thời gian tỷ lệ với gradien nồng độ của chất đó, tức
là:
2.9
2 3
Trong đó, DOx là hệ số khuếch tán của chất Ox (cm /s); S là diện tích bề mặt điện cực; C Ox là nồng độ chất Ox (mol/cm ).
42
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
- Cường độ dòng điện phân được xác định qua biểu thức:
2.10
2.11
Đây là phương trình dòng điện phân đối với sự chuyển chất đến WE là quá trình khuếch tán. Sau khi Heyrovsky phát minh ra
phương pháp cực phổ thì Ilkovic đã thiết được phương trình dòng khuếch tán như sau:
43
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
o
Trong đó, C là nồng độ chất phân tích trong dung dịch; C* nồng độ chất phân tích trên bề mặt điện cực.
o
- Ở những thế ứng với dòng giới hạn thì C = 0, nên:
- F: hằng số Faraday;
2
- D: hệ số khuếch tán (cm /s);
o 3
- C : nồng độ của chất phân tích (mol/cm );
-Thế bán sóng E1/2( thế ứng với ½ Ighkt) là giá trị không đổi chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khử cực => là đại
lượng để định tính
Nhằm tăng độ nhạy và độ chọn lọc của phương pháp ( giảm Itđ người ta kết hợp với các kỹ thuật như sóng vuông
A: I = f(E)
Hòa tan đo thế-
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
Tập trung chất phân tích lên bề mặt điện cực làm việc (tùy thuộc vào phương pháp mà sự tập trung chất phân tích là khác
nhau).
Hòa tan chất phân tích trên bề mặt WE và đồng thời ghi dòng hòa tan (tùy thuộc vào phương pháp mà sự hòa tan chất phân tích
là khác nhau).
Việc ghi dòng hòa tan (Ip) có thể sử dụng một trong các kỹ thuật đo khác nhau. Khi đó tên của phương pháp được ghép kỹ
Ví dụ: - Von-ampe hòa tan anot xung vi phân (Differential Pulse Anodic Stripping Voltammetry, DP-ASV);
- Von-ampe hòa tan hấp phụ sóng vuông (Square Wave Adsorptive Stripping Voltammetry, SW-AdSV).
49
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
Hình 3.2. Cấu tạo của tế bào điện hóa dung trong phương pháp von-ampe hòa tan
50
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
- Điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE – Hanging Mercury Dropping Electrode)
- Điện cực giọt thủy ngân tĩnh (SMDE – Static Mercury Dropping Electrode)
- Điện cực màng kim loại trên nền rắn đĩa quay
+ Trộn phối tử tạo phức với bột than nhão hay nano
,…
51
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
a. Điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE – Hanging Mercury Dropping Electrode)
2
- Kích thước: 1 – 9 (Metrohm): 0,15 ÷ 0,6 mm ;
- Xác định được nhiều kim loại và các hợp chất hữu cơ.
Búa gõ
Mao quản
Giọt Hg
52
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
- Khoảng thế là việc tùy thuộc vật liệu làm điện cực;
Nhựa Teflon
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
- In situ: dung dịch của kim loại tạo màng được thêm vào dung dịch phân tích. Kim loại tạo màng bị kết tủa đồng thời với kim
⇒ Ưu điểm: - giảm thời gian phân tích và thao tác đơn giản;
Bước 1: tạo màng trước trong DD chỉ chứa ion KL tạo màng; rửa sạch;
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
Hình 3.3. Diễn biến thế theo thời gian và dạng đường von-ampe của DP
57
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
v = Ustep * f
Hình 3.4. Diễn biến thế theo thời gian và dạng đường von-ampe của SW
58
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = ??? ppm, Me và nước
m+
(Nếu sử dụng HMDE hay SMDE thì [Me ]film = 0)
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Nghỉ 10 ÷ 30 s
n+
Thêm chuẩn Me : 2 ÷ 3 lần 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác
định Ip và Ep
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = ??? ppm, Me và nước
m+
(Nếu sử dụng HMDE hay SMDE thì [Me ]film = 0)
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
m+ n+
Me : kim loại tạo màng; Me : kim loại cần phân tích
a. Thông số: EDep: âm hơn E1/2 của MeLx cần phân tích khoảng 0,2 V;
o
MeLy + me + MeLx + ne Me /MeFE + (x + y)L
60
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = ??? ppm, Me và nước
m+
(Nếu sử dụng HMDE hay SMDE thì [Me ]film = 0)
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
tính theo chiều anot (-) ⇒ (+) 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác
định Ip và Ep
(EBegin = EDep < EEnd)
m+
• EEnd: dương hơn so với E1/2 của kim loại tạo màng (Me ) – Bóc màng
o
Me /MeFE + (x + y)L - me - ne MeLy + MeLx
61
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = ??? ppm, Me và nước
m+
(Nếu sử dụng HMDE hay SMDE thì [Me ]film = 0)
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Nghỉ 10 ÷ 30 s
Thông số: • EClr dương
hơn so với E1/2 của kim 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác
định Ip và Ep
m+
loại tạo màng (Me )
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = ??? ppm, Me và nước
m+
(Nếu sử dụng HMDE hay SMDE thì [Me ]film = 0)
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Nghỉ 10 ÷ 30 s
n+
Thêm chuẩn Me : 2 ÷ 3 lần 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác
định Ip và Ep
Thêm chuẩn sao cho tín hiệu hòa tan của lần thêm đầu gấp 2 lần của mẫu
63
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
5
6
5
4
3 4
2
2
1 1
II II II
Hình 3.7. Các đường von-ampe hòa tan của Pb và Cd ; 1: nền đệm axetat 0,10 M (pH = 4,5); 2, 3, 4, 5, 6: mỗi lần thêm 3 ppb Pb và
II
Cd .
64
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
m+ n+
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Me ]film = 5 ppm, Me và nước cất 2 lần vừa đủ 10 ml
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm (Bích)
2. Hấp phụ làm giàu: EAd = ??? mV; tAd = ??? s; ω = ??? Rpm (Lợi)
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
Ứng dụng: - Nghiên cứu có chế của phản ứng điện cực;
+ Xác định số điện tử trao đổi hoặc xác định tính thuận nghịch:
(3.22)
(3.23)
Ví dụ: Khi nghiên cứu xác định ion Cd(II) với thuốc thử tạo phức 2 – Mercaptobenzothiazole (2–MBT) bằng phương pháp phân tích điện
1 -0,679 -0,650
2 -0,685 -0,656
3 -0,679 -0,650
4 -0,679 -0,644
5 -0,679 -0,644
6 -0,685 -0,656
7 -0,679 -0,644
Các đường CVS của Cd. DD: đệm Tris 0,02 M; 50 µ M 2-MBT; 100 ppb Cd(II). ĐKTN: EDep= -1.2 V; tDep= 60 s; ω =
8 -0,685 -0,650
600 rpm; trest= 10 s (tAd); EAd= -0.4 V; khoảng quét thế: -0,4 V ÷ -0,9 V; v = 200 mV/s; HMDE có cỡ giọt: 5; đuổi
9 -0,685 -0,644
DO trong 5 phút bằng N2.
10 -0,679 -0,650
68
Thực tập phân tích điện hóa
2. Lắp đặt thiết bị và chuẩn bị điện cực làm việc (Glassy Carbon)
3. Soạn thảo chương trình trình đo bằng PP. DP-ASV dùng MFE ín situ
4. Tiến hành thí nghiệm và định lượng bằng phương pháp thêm chuẩn