Professional Documents
Culture Documents
Ưu điểm:
Nhanh
Chính xác
Độ nhạy cao
Các phương pháp đo các tính chất của toàn bộ dung dịch
Ví dụ: đo độ dẫn, chuẩn độ độ dẫn
Các phương pháp đo các tín hiệu liên quan đến bề mặt tiếp xúc
giữa điện cực và dung dịch
Ví dụ: đo pH
CÁC PHƯƠNG PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN BỀ MẶT TIẾP XÚC
PP điện thế kế PP chuẩn độ điện thế PP thế kiểm soát PP dòng kiểm soát
PP thế thay đổi PP thế cố định PP điện phân dòng kiểm soát
PP quét thế thủy động lực PP cực phổ và quét thế PP cực phổ xung
PP quét thế chu kỳ
với điện cực tĩnh và quét thế
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ KẾ
Nguyên tắc:
Đo thế của một hệ điện cực (tế bào điện hóa, tế bào Galvanic) nhúng
trong dung dịch trong điều kiện không có dòng hoặc dòng rất nhỏ.
Thế của tế bào điện hóa tỉ lệ với nồng độ (hoạt độ) của chất phân
tích trong dung dịch đo
⇒ xác định được nồng độ của chất phân tích.
Điều kiện:
Chất phân tích phải có hoạt tính điện cực
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN THẾ KẾ
Đo thế trong điều kiện không có dòng hoặc dòng rất nhỏ
⇒ không có phản ứng điện hóa xảy ra ở bề mặt điện cực
⇒ nồng độ của các chất trong dung dịch đo không bị ảnh hưởng bởi
tế bào điện hóa
⇒ thế đo được phản ánh chính xác nồng độ của chất phân tích
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐIỆN HÓA
Làm thế nào để phản ứng trên xảy ra mà không có sự tiếp xúc
trực tiếp giữa thanh Zn và dd CuSO4?
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐIỆN HÓA
Cu Cầu muối
Zn
dd CuSO4 dd ZnSO4
Điện thế kế
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐIỆN HÓA
Porous frit
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO ĐIỆN HÓA
vôn kế
Vôn kế có điện trở lớn để cường độ dòng trong
84.2 mV cell rất nhỏ
Cầu muối được tích hợp vào điện cực qui chiếu
Thế đo của cell là hiệu thế của điện cực chỉ thị và điện cực qui chiếu
Ec, Ea: thế khử của các phản ứng xảy ra ở cathode và anode tương ứng
Thế cân bằng, được biểu diễn theo phương trình Nernst
RT aox
Eind =E + o
ln E°: thế oxy hóa khử tiêu chuẩn (V)
nF ared R: hằng số khí = 8,314 J/mol.K
0.05916 aox
Ecell =E +
o'
log
n ared
0.05916
Ecell = E o ' + log Cox
n
Ví dụ: Tính Ecell của hệ điện hóa sau ở 25°C
Điện cực so sánh hay điện cực qui chiếu tương đương với bán cell
điện hóa có thế gần như không thay đổi và biết trước.
Điện cực so sánh dùng để xác định gián tiếp thế của điện cực chỉ thị
Thế của điện cực so sánh chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Điện cực so sánh hay điện cực qui chiếu tương đương với bán cell
điện hóa có thế gần như không thay đổi và biết trước.
Điện cực so sánh dùng để xác định gián tiếp thế của điện cực chỉ thị
Thế của điện cực so sánh chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
ĐIỆN CỰC HYDRO TIÊU CHUẨN
E°Cu2+/Cu = 0,337 V
ĐIỆN CỰC CALOMEL
Điện cực Calomel dựa trên phản ứng oxy hóa khử giữa Hg và Hg2Cl2 (calomel)
Biểu diễn bán cell: Pt (s), Hg (l) Hg2Cl2 (s), KCl (aq, sat)
Phản ứng của bán cell: Hg2Cl2 (s) + 2e → 2Hg (l) + 2Cl- (aq)
Thế điện cực Calomel bão hòa ít phụ thuộc vào nhiệt độ
nên điện cực này được sử dụng nhiều làm điện cực so
sánh.
Điện cực bạc/bạc clorua dựa trên phản ứng oxy hóa khử giữa Ag và AgCl
Biểu diễn bán cell: Pt (s), Ag (s) AgCl (s), KCl (aq, sat)
Phản ứng của bán cell: AgCl (s) + e → Ag (s) + Cl- (aq)
Porous plug
Điện cực bạc/bạc clorua được dùng nhiều nhất làm điện cực so sánh
Điện cực gần qui chiếu (hay giả qui chiếu): dây Pt, dây Ag
ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ
Thế điện hóa thay đổi theo hoạt độ của ion cần phân tích
Cấu tạo từ một cặp oxy hóa - khử gồm đơn chất (kim loại / không kim loại) và ion (cation / anion)
xuất phát từ đơn chất đó: Mn+/M, Xn+/X, X/Xn-.
Điện cực loại 1 thông dụng nhất là điện cực gồm một thanh kim loại M nhúng trong dung dịch chứa
ion Mn+: Mn+/M. Ở một nhiệt độ xác định, thế của điện cực này chỉ phụ thuộc vào hoạt độ ion Mn+.
0,05916
Ở 25°C: E = E°Mn+/M + log [Mn+]
n
Thường cố định lực ion (cố định hệ số hoạt độ) bằng cách thêm một muối trơ (vd: KCl), khi đó E tỉ lệ với
nồng độ Mn+.
Vd: Cu
Ag
CuSO4 AgNO3
ĐIỆN CỰC LOẠI 1
Các điện cực loại 1 khác: điện cực Pt, H+/H2 (SHE); điện cực Pt, I3-/I-
Các kim loại hay được sử dụng làm điện cực: Ag, Bi, Cd, Cu, Hg, Pb,
Sn, Tl và Zn.
Cấu tạo gồm một điện cực kim loại M phủ một lớp muối ít tan của M và dung dịch chứa anion của
muối đó: M/MXn/X-. Ở một nhiệt độ xác định, thế của điện cực loại 2 phụ thuộc vào hoạt độ của anion.
TAgCl
[Ag+] =
[Cl-]
TAgCl
⇒ E = E°Ag+/Ag + 0,05916 log
[Cl-]
E = K - 0,05916 log [Cl-]
Khi cố định nồng độ ion X-, E chỉ phụ thuộc nhiệt độ, điện cực loại 2 được dùng làm điện cực qui chiếu.
ĐIỆN CỰC MÀNG CHỌN LỌC ION
Thế của điện cực này do phản ứng oxy hóa – khử và sự trao đổi ion
trên bề mặt màng
Thế của điện cực này chỉ phụ thuộc hoạt độ của một hoặc một nhóm
ion nhất định
Ion cản trở phải có nồng độ khác nhiều so với ion phân tích
Gồm hai nhóm chính: điện cực màng rắn và điện cực màng lỏng
Điện cực màng rắn gồm ba nhóm: màng thủy tinh, màng đơn tinh thể
và màng đa tinh thể (màng đồng thể và màng dị thể)
CẤU TẠO ĐIỆN CỰC MÀNG CHỌN LỌC ION
Active membrane
SỰ HÌNH THÀNH THẾ ĐIỆN CỰC MÀNG
Cân bằng về điện tích Mất cân bằng về điện tích Thế màng hình thành
Không cân bằng về nồng độ ở trạng thái cân bằng
ĐIỆN CỰC THỦY TINH
Chọn lọc cho các ion: H+, Na+, K+, Li+, NH4+, Ca2+, Ba2+, thông dụng
nhất là ion H+ (điện cực chỉ thị pH)
Tính chọn lọc của các điện cực thủy tinh tùy thuộc vào thành phần
thủy tinh sử dụng để chế tạo màng
CẤU TẠO ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ pH
Sự phụ thuộc của thế điện cực vào pH tuận theo pt Nernst:
Đo hiệu thế giữa điện cực pH và điện cực qui chiếu trong dd pH
chuẩn (đệm pH)
Ecell, standard = E°′ - 0,05916 pHstandard
Đo hiệu thế giữa điện cực pH và điện cực qui chiếu trong dd cần
xác định pH.
Ecell, unknown = E°′ - 0,05916 pHunknown
1
pH unkown = pH s tan dard + ( Ecell , s tan dard − Ecell ,unknown )
0.05916
ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐIỆN CỰC CHỈ THỊ pH
Chuẩn đệm 2: dùng đệm axit (4.00, 4.01) hay đệm baz (9.21)
để tạo khoảng tuyến tính cho khoảng pH sử dụng.
TÍNH CHỌN LỌC CỦA ĐIỆN CỰC MÀNG CHỌN LỌC ION
Gọi A là ion cần phân tích, I là ion cản trở, khi đó thế điện cực là:
0.05916
Ecell = E o ' + log(a A + K A, I × a Iz A / z I )
zA
[ a A ]E
K A, I =
[aI ]Ez A / z I
[a A ]E , [aI ]E : hoạt độ của ion A và ion I sinh cùng một thế điện cực E
XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CHỌN LỌC K
A
Ecell
I
- ln (aA) - ln (aI)
Độ chọn lọc rất cao, hầu như không bị ảnh hưởng bởi các ion khác
Ảnh hưởng bởi sự tạo phức bền của F- với Fe3+ và Al3+
ĐIỆN CỰC MÀNG RẮN ĐỒNG THỂ
Màng Ion phân tích Khoảng phân tích (M) Ion nhiễu
AgCl (hoặc AgCl-Ag2S) Cl- 1-10-4 Br-, I-, CN-, S2-
AgBr (hoặc AgBr-Ag2S) Br- 1-10-5 I-, CN-, S2-
AgI (hoặc AgI-Ag2S) I- 1-10-6 S2-
Ag2S S2- 1-10-5
CdS-Ag2S Cd2+ 10-1-10-7 Fe2+, Pb2+, Hg2+, Ag+
CuS-Ag2S Cu2+ 10-1-10-8 Ag+, Hg2+, Cd2+
PbS-Ag2S Pb2+ 10-1-10-6 Ag+, Hg2+, Cu2+
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC MÀNG CHỌN LỌC ION KHÁC
Vật liệu hoạt động được mang bởi các chất mang hữu cơ trơ như
cao su, silicon, PVC, parafin, …Thông dụng nhất là cao su silicon.
Điện cực màng lỏng:
Vật liệu hoạt động là các chất trao đổi ion (cation hay anion) dạng
hữu cơ (lỏng hay rắn) được hòa tan trong một dung môi không tan
trong nước.
Giới hạn phát hiện và độ chọn lọc thường kém hơn các điện cực
màng rắn.
Thông dụng nhất là các điện cực chọn lọc cho các ion Ca2+ và K+.
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC MÀNG CHỌN LỌC ION KHÁC
0.05916
Ecell = E o ' + log[ A]
n
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đã biết trước nồng độ C1, 2C1, 3C1, 4C1, 5C1, …
Dựng đường chuẩn E theo pC, lập phương trình hồi qui theo phương pháp bình phương tối thiểu
Đo E của dung dịch mẫu có nồng độ Cx cần xác định, từ phương trình hồi qui tính ra nồng độ Cx.
Ví dụ: xác định nồng độ ion fluorua trong kem đánh răng bằng điện cực chọn lọc ion fluorua.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Thường gặp nhất là các trường hợp chuẩn độ axit-baz hay chuẩn độ kết tủa trong đó điểm tương
đương được xác định bằng cách đo thế của dung dịch.
Vẽ hai đường cong chuẩn độ E theo V và ∆E/∆V theo Vtb (V trung bình):
Đồ thị E theo V cho điểm tương đương ứng với điểm E tăng nhanh nhất (điểm bước nhảy).
Đồ thị ∆E/∆V cho điểm tương đương ứng với điểm cực đại.
Gần tới điểm tương đương nồng độ chất phân tích rất nhỏ nên thế rất lâu ổn định.
Ví dụ: chuẩn độ dung dịch I- bằng dung dịch AgNO3 chuẩn, chuẩn độ axit phosphoric bằng điện
cực pH.
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
vôn kế
84.2 mV
chất chuẩn