You are on page 1of 3

ĐỀ TIỂU LUẬN KIỂM TRA HÓA ĐCVC1/ K15-CQ/ THÁNG 12/ 2021.

1.Trình bày về 4 số lượng tử n, l, m, s (tên, các giá trị, ý nghĩa và quan hệ giữa chúng).
2.Viết cấu hình electron đầy đủ, rút gọn; vẽ sơ đồ ô lượng tử đầy đủ, rút gọn và tìm hóa
trị spin có thể có của các nguyên tố Z= 7, 9, 17, 25, 26, 30, 47 và của các nhóm IIA,VA,
IB, VIIB.

3.Cho biết những đặc trưng của nguyên tố hoặc ion có cấu hình electron như sau:
a) 1s22s22p63s23p5 b) 1s22s22p63s23p63d104s24p64d8
c) 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s2 d) 1s22s22p6

4.Sử dụng mô hình VSEPR dự đoán cấu hình hình học của phân tử : SO4 2-
, PO43- , NO3- ,
C2H2 , C6H6 , NH3 , NH4+ , H2O , H3O+ , CH3OH , N2O5.

5. Vẽ sơ đồ năng lượng các AO, MO của các phân tử: O2, F2, CN , CO, NO .
- +
Từ đó viết cấu
(n - n ) hình e, tính số liên kết (bậc, độ bội LK)
N = , và giải thích tính thuận từ, nghịch từ của
2
các phân tử ấy.

6.Vận dụng thuyết Trường tinh thể, vẽ sơ đồ các mức năng lượng t2g, eg của các AO d của ion
trung tâm.Theo đó hãy:
a)viết cấu hình electron t2g, eg ?
b)cho biết trạng thái spin(cao,thấp)?
c)so sánh độ bền,tính oxy hóa,tính khử ?
d)dự đoán gần đúng màu của dung dịch phức?
đối với mỗi cặp phức sau:
(1a) [Fe(H2O)6]2+và (1b) [Fe(H2O)6]3+ ;
(2a) [Fe(H2O)6]2+ và (2b) [Fe(CN)6]4-

7.Cho 2 nửa phản ứng:


Cr3+ + 3e = Cr (r) Eo = (tự tra cứu giáo trình)
3OCl- + 3H2O + 6e = 3Cl- + 6OH- Eo = 0,94V
a)ViÕt ph¶n øng (®· c©n b»ng) x¶y ra tù ph¸t ë ®iÒu kiÖn chuÈn.
b)TÝnh h»ng sè c©n b»ng K vµ viÕt biÓu thøc cụ thể cña K cho ph¶n øng đã viết ở a).
c)LËp s¬ ®å pin (d¹ng viÕt hoÆc h×nh) cho ph¶n øng đã viết ë a).

(hết đề KT) ./.

=====================================================================

Địa chỉ nộp file bài: Lớp ST4 gửi về; minhkhai728@gmail.com

Lớp ST6 và CT6 gửi về: tunguyenminh1912wu@gmail.com


- Thời gian nộp bài: Thứ 6, ngày 31/ 12 / 2021.

Không được chép bài của nhau.


SV không nộp bài đúng hạn trên đều phải NHẬN ĐIỂM 0.

Đánh vi tính theo qui định: Fone chữ Times New Romen/ Cỡ chữ 14/Lề trên 3,0cm-lề dưới 3,5-lề trái
3,5lề phải 2,5/ dãn dòng 1,2

➢ Ghi tên file bài(theo lớp) với tiêu đề : TLKT-ST4-Tên sv-K15CQ


hoặc TLKT-ST6-Tên sv-K15CQ
hoặc TLKT-CT6-Tên sv-K15CQ.

Ghi như ví dụ sau:

TLKT-ST4-
Trần Quý-
-K15CQ.docx

============================================================================================

MẪU TRÌNH BÀY TRANG BÌA BÀI KIỂM TRA 1+2:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHENIKAA

KHOA DƯỢC

TIỂU LUẬN KIỂM TRA

HÓA ĐẠI CƯƠNG-VÔ CƠ 1


Họ và tên sinh viên:.......
Mã sinh viên:......

Lớp:...

Hà Nội , 12 / 2021

2
n có thể có các giá trị nguyên dương 1, 2, 3, 4, 5, 6..., o.
tên lớp: K L M NO P..
n cho biết lớp orbital, kích thước mây electron (orbital), năng
lượng của electron, số mặt nút(quĩ tích những điểm có ụ = 0, do đó
y? = 0, mật độ electron = 0) của orbital.
n bằng bao nhiêu thì lớp orbital ấy có n² orbital. Thí dụ n = 3, lớp
orbital này có 3² = 9 orbital.

You might also like