You are on page 1of 37

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


----------

NGHIÊN CỨU VỀ THỦY LỰC


ĐẠI CƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn : Bùi Văn Chinh
Tên lớp : AT6001.2
Khóa : 15
Sinh viên thực hiện : Nhóm 9

Mã SV Tên SV Ghi chú


2020606720 Nguyễn Văn Mạnh Nhóm trưởng
2020608310 Nguyễn Văn Minh
2020600496 Nguyễn Quốc Minh
2020601083 Nguyễn Tuấn Minh
2020600772 Nguyễn Duy Mình

HÀ NỘI – 11 - 2021

1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN THỦY LỰC ĐẠI
CƯƠNG AT6001

PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày các tính chất cơ bản của chất lỏng. Sự giống và khác
nhau giữa chất lỏng và chất khí. Cho ví dụ minh họa.
Trình bày các tính chất cơ bản của chất lỏng:
- Tính không định hình
- Tính liên tục
- Có tồn tại sức căng bề mặt
-Tính dãn nở vì nhiệt
- Tính dễ di động
- Tính nhớt
So sánh chất lỏng và chất khí:
 Giống: + Có tính chảy do mối liên kết cơ học giữa các phần tử
trong chất lỏng và chất khí rất yếu.
+ Các phần tử có chuyển động tương đối với nhau khi
chất lỏng và chất khí chuyển động.
+ Không có hình dạng riêng mà phụ thuộc vào hình dạng
bình chứa.
 Khác: + Chất lỏng giữ được thể tích không thay đổi khi có thay
đổi về áp lực và nhiệt độ do đó chất lỏng giữ được sức nén, không
bị co lại, khác với chất khí dễ dàng bị co lại khi bị nén.
+ Tương tự, chất lỏng không bị dãn khi bị kéo, khác với
chất khí có thể dãn ra chiếm hết thể tích của bình chứa.
+ Trong thủy lực, chất lỏng được xem là môi trường liên
tục tức là những phần tử chất lỏng chiếm đầy không gian mà
không có chỗ nào trống rỗng.

Câu 2: Trình bày các lực tác động lên chất lỏng. Khái niệm và tính chất
của áp suất thủy tĩnh.
Các lực tác dụng lên chất lỏng:
- Lực khối: là lực tác dụng lên chất lỏng tỷ lệ với khối lượng như trọng
lực, lực quán tính, lực ly tâm.
- Lực mặt: là lực tác dụng lên chất lỏng tỷ lệ với diện tích mặt tiếp xúc
như: áp lực và nội lực ma sát.

2
- Khái niệm áp suất thủy tĩnh: Là những ứng suất do nội bộ chất lỏng
gây ra khi chịu tác dụng lực khối và lực mặt.
- Tính chất:
+ Tính chất 1: Áp suất luôn tác dụng thẳng góc vào mặt tiếp xúc.
+ Tính chất 2: Áp suất thủy tĩnh không phụ thuộc vào hướng đặt của
diện tích chịu lực.

Câu 3: Trình bày thí nghiệm của Newton với chất lỏng thực, viết công
thức tính ứng suất tiếp, lực ma sát giữa các lớp chất lỏng chuyển động.
TN Newton: Newton thực hiện thí nghiệm với 2 chất lỏng thực cho
chuyển động tương đối với nhau và đưa ra giả thiết: Lực ma sát giữa 2
chất lỏng thực chuyển động tương đối tỉ lệ với diện tích tiếp xúc của 2
lớp chất lỏng ấy, không phụ thuộc vào áp lực mà phụ thuộc vào Gradient
vận tốc có chiều thẳng góc với phương di chuyển và phụ thuộc vào loại
chất lỏng.
Công thức: + Fms = S
+ Ứng suất tiếp: =
Trong đó: +Fms : lực ma sát
+ ứng suất tiếp
+ hệ số nhớt động lực của chất lỏng
+U: vận tốc của tấm trượt
+S: diện tích tấm ván
+n: chiều dày lớp chất lỏng
+ gradient vận tốc theo phương y vuông góc với dòng
chảy

Câu 4: Thiết lập phương trình cơ bản thủy tĩnh, ý nghĩa của phương
trình.
a) Thiết lập
+ p= const
+ PT mặt đẳng áp: Xdx + Ydy + Zdz = 0
+ Xét trường hợp lực khối chỉ có trọng lực và trục z hướng lên:
X=0, Y=0, Z=-g
+ Xuất phát từ PT: dp = (Xdx + Ydy + Zdz) -gdz = dp
Lấy tích phân 2 vế ta được: Z + p/Y = C
3
b) Ý nghĩa
- Ý nghĩa hình học: Trong một môi trường chất lỏng cân bằng, cột áp
thủy tĩnh của mọi điểm là hằng số.
- Ý nghĩa năng lượng: Trong một môi trường chất lỏng cân bằng, thế
năng đơn vị đều bằng nhau và cột áp thủy tĩnh H.

Câu 5: Nêu định nghĩa và viết phương trình mặt phẳng đẳng áp. Trình
bày tính chất của mặt phẳng đẳng áp.
Mặt đẳng áp là mặt phẳng có áp suất tại mọi điểm như nhau.
PT Xdx + Ydy + Zdz = 0
Tính chất:
T/c1: Hai mặt đẳng áp không thể nào cắt nhau (trái t/c của áp suất: áp tại
1 điểm theo mọi phương là như nhau).
T/c2: Áp lực tác dụng thẳng góc vào mặt đẳng áp.

Câu 6: Trình bày các loại áp suất. Biểu đồ phân bố và các dụng cụ đo áp
suất.
Các loại áp suất:
- Áp suất tuyệt đối: pt = po + pd
- Áp suất dư:pd = pt - po =
- Áp suất chân không: pck = po - pt
 Biều đồ áp suất là đồ thị của hàm số pt = po + pd biểu diễn trên hệ
tọa độ pt, h. Phương trình hàm số pt = po + pd có đồ thị là dạng
đường thẳng. Với h là độ sâu của chất lỏng.
 Các dụng cụ đo áp: gọi là áp kế:
+ Ống đo áp
+ Áp kế thủy ngân
+ Chân không kế thủy ngân
+ Áp suất kế đo chênh

Câu 7: Trình bày định luật Acsimet, điều kiện cân bằng của một vật
ngập hay chìm một phần trong chất lỏng.
Định luật Ác si mét: Một vật rắn ngập trong chất lỏng chịu một lực đẩy
thẳng đứng hướng lên trên bề mặt chất lỏng, lực đó có trị số bằng trọng
lượng của khối chất lỏng bị vật rắn chiếm chỗ.
4
Phương trình cân bằng:
⃗⃗⃗ + ⃗ = 0 ( P: trọng lượng vật Fa : lực ác si mét)

Câu 8: Trình bày nội dung hai phương pháp nghiên cứu chuyển động
của chất lỏng. Ưu nhược điểm của từng phương pháp.
Hai phương pháp nghiên cứu chuyển động chất lỏng:
- Phương pháp Lagrange: là phương pháp nghiên cứu chuyển động của
các phần tử chất lỏng tại nhiều thời điểm khác nhau, thu thập thông tin
số liệu về vận tốc, lưu tốc, gia tốc sau đó sử dụng phương trình
Lagrange để xác định tọa độ trong không gian, viết phương trình từ đó
xác định được quỹ đọa chuyển động của các phần tử chất lỏng.
Tuy nhiên phương pháp này gây khó khăn trong tính toán nên ít được sử
dụng.
- Phương pháp Ealer: Là phương pháp nghiên cứu các yếu tố thủy lực
như: bán kính thủy lực, mặt cắt ướt, lưu lượng, ... của các phần tử chất
lỏng tại các thời điểm cố định trong dòng chảy từ đó xác định được quỹ
đọa chuyển động của ... Phương pháp này có lợi cho tính toán nên được
sử dụng nhiều.

Câu 9: Trình bày các yếu tố thủy lực của chất lỏng, cho ví dụ minh họa.
Các yếu tố thủy lực của chất lỏng:
- Mặt cắt ướt: là phần diện tích vuông góc với tất cả các đường dòng
(m2).
Vd: Cho ống nước AB, dùng mặt cắt vuông góc ống AB tại bất kỳ điểm
nào thuộc ống AB ta thu được mặt cắt ướt có tiết diện là tiết diện ống.
- Chu vi ướt: là chiều dài tiếp xúc giữa chất lỏng và thành ống.
Vd: vẫn đoạn ống AB trên, chu vi ướt là phần diện tich chất lỏng tiếp
xúc với thành cong của ống.
- Bán kính thủy lực: là tỉ lệ của mặt cắt ướt chia chu vi ướt. (m)
Vd: vẫn ống AB trên, bán kính thủy lực bằng 1/2 bán kính đường ống.
- Lưu lượng: là thể tích chất lỏng chảy qua mặt cắt trong 1 đơn vị thời
gian. (l/s, m3/s)
Vd: vẫn đoạn ống trên: lưu lượng là số lít nước chảy qua mặt cắt bất kỳ
trong 1s.
- Vận tốc trung bình: là tỉ lệ của lưu lượng chia mặt cắt ướt.

5
Vd: vẫn đoạn ống trên: lấy lưu lượng chia mặt cắt ướt là được vận tốc
trung bình.

Câu 10: Thế nào là đường dòng, dòng nguyên tố chất lỏng. Viết phương
trình liên tục ở dạng tổng quát.
- Quỹ đạo: đặc trưng cho sự biến thiên vị trí của các phần tử chất lỏng
theo thời gian.
- Đường dòng: là 1 đường cong (tưởng tượng) tại 1 thời điểm cho trước,
đi qua các phần tử chất lỏng có vecto vận tốc tiếp tuyến với đường cong
tại các điểm đó.
- Dòng nguyên tố: lấy vi phân diện tích dS, tất cả các đường dòng đi qua
dS này tạo thành một mặt có dạng ống gọi là dòng nguyên tố.
PT liên tục dạng tổng quát:
Tổng lưu lượng chất lỏng đi vào = Tổng lưu lượng chất lỏng đi ra
∑ =∑

Câu 11: Phát biểu định luật Pascal và những ứng dụng cơ bản của định
luật này.
Định luật Pascal
- Độ biến thiên của áp suất thủy tĩnh trên mặt giới hạn một thể tích chất
lỏng cho trước được truyền đi nguyên vẹn đến tất cả các điểm của thể
tích chất lỏng đó.
- PT áp suất tại điểm A nào đó có độ sâu h so với mặt thoáng của chất
lỏng pt = po + h.
Trong đó pt là áp suất tuyệt đối, po là áp suât mặt thoáng, là trọng
lượng riêng của chất lỏng.
- Ứng dụng: được ứng dụng rộng rãi trong đời sống:
+ Chế tạo con đội oto
+ Máy nén thủy lực
+ Bơm thủy lực
+ Pit tong

6
Câu 12: Thế nào là tổn thất đường dài, tổn thất cục bộ, cho ví dụ minh
họa. Nêu phương pháp xác định tổn thất.
Trong khi chuyển động các phần tử chất lỏng luôn va chạm nhau, va
chạm với thành ống và có sự ma sát giữa các phần tử chất lỏng, cho nên
xảy ra hiện tượng tổn thất năng lượng trong quá trình chuyển động.
- Tổn thất đường dài: là tổn thất năng lượng trên 1 đoạn dòng chảy đều
hoặc không đều thay đổi dần.
- Tổn thất cục bộ: là tổn thất năng lượng tại các vị trí đặc biệt như thay
đổi đường kính ống, thay đổi hướng chảy đột ngột.
VD: Cho đoạn ống ABC, đoạn AB vuông góc BC: tổn thất đường dài là
tổn thất trên toàn bộ đoạn ABC, tổn thấy cục bộ là tổn thất xảy ra ở tại B
nơi đổi hướng chảy đột ngột.
Cách xác định tổn thất
hw = ∑ + ∑
Trong đó
- Tổn thất cục bộ là: dhc = ξ (mH2O)
- Tổn thất đường dài:
Theo Hazen William: dhd = ( ) (mH2O)
Trong đó: ξ là hệ số tổn thất cục bộ
λ= 64/Re là hệ số sức cản dọc đường Re = Ud/v (U là vận tốc,
d là đường kính ống, v là vận tốc nhớt)
Chw = 90 140 là hệ phụ thuộc tình trạng ống.

Câu 13: Trình bày thí nghiệm Reynolds và rút ra kết luận.
Thí nghiệm Reynolds:
Cách tiến hành: điều chỉnh khóa để nước màu đỏ chảy thành một sợi
chỉ đỏ căng xuyên suốt ống thủy tinh, nghĩa là các lớp chất lỏng không
trộn lẫn vào nhau sau đó rồi mới tan, chảy thành dòng chảy tầng. Đó là
trạng thái chảy tầng. Tăng vận tốc dòng chảy, đầu tiên dòng chỉ đỏ đứt
đoạn (chảy quá độ) sau đó chảy hỗn loạn chảy vào nước đây gọi là chảy
rối.
Như vậy trạng thái chảy phụ thuộc vào vận tốc U, độ nhớt v và đường
kính ống D.

7
Số Reynolds: Re = Ud/v
Trị số trung bình của Re giới hạn tương ứng với trạng thái chảy
+ Re < 2320: chảy tầng
+ Re = 2320: chảy quá độ
+ Re > 2320: chảy rối

Câu 14: Trình bày các ứng dụng của phương trình Becnuli.
Ứng dụng phương trình Becnuli:
- Ứng dụng
+ Ống pito: dùng để đo lưu tốc điểm, gồm 2 ống nhỏ có đường kính vài
mm, 1 ống thẳng, 1 ống bị bẻ cong 90 . Muốn đo lưu tốc tại 1 điểm ta
đặt 2 miệng ống nhỏ gần vào nhau tại điểm đó và đọc độ chênh mực
chất lỏng H của 2 ống từ đó tính được lưu tốc theo công thức sau:
U=√
+ Ống Venturi: dùng để đo lưu lượng, gồm 2 ống nhỏ có đường kính
khác nhau. Muốn đo lưu lượng ở đâu thì đặt 2 ống vào chỗ đó, rồi tính
toán ta được lưu lượng
Q= √

với = √( )

Câu 15: Trình bày điều kiện để sử dụng phương trình Becnuli, viết
phương trình becnuli cho toàn dòng chảy của chất lỏng thực.
 Điều kiện:
- Dòng chảy ổn định
- Lực khối chỉ là trọng lực
- Chất lỏng không nén được
- Lưu lượng không đổi
- Tại mặt cắt mà ta chọn để phân tích dòng chảy phải là đổi dần,
còn giữa hai mặt cắt không nhất thiết phải là đổi dần

8
 Phương trình:

Câu 16: Dựa vào thí nghiệm của Reynolds hãy trình bày các tiêu chí để
phân loại các trạng thái của dòng chảy.
Từ kết quả thí nghiệm Reynold đưa ra một đại lượng không thứ đặc
trưng cho chế độ chảy được gọi là số Reynold - Re:
Re = = =
Ứng với Vkd có Rekd và với Vktr có Rektr

Re ⁓ ⁄
Gọi l là chiều dài đặc trưng (là đường kính của ống đối dòng chảy ống,
là bán kính thủy lực đối với dòng chảy hở), t là thời gian, thì chiều dài
diện tích, tốc độ và gia tốc có thể biểu diễn qua l và t:
- Thể tích: k1l3 Lực quán tính/khối lượng
- Khối lượng: k1l3
- Tốc độ của phần tử: k2
- Gia tốc phần tử: k3

Câu 17: Nêu khái niệm tổn thất cục bộ, cách xác định và một số công
thức phổ biến để xác định tổn thất cục bộ.
Tổn thất cột nước đặc biệt lớn ở những nơi dòng chảy thay đổi đột ngột
về phương hướng, về hình dạng mặt cắt ướt, ở những nơi có vật chướng
ngại được gọi là tổn thất cục bộ, sức cản loại này gọi là sức cản hình
dạng.
Ở những nơi xảy ra tổn thất cục bộ thường xuất hiện sự tăng cường
mạch động lưu tốc và áp lực, phân bố lại lưu tốc và áp lực trên mặt cắt,
sự hình thành khu nước xoáy, sự tách dòng khỏi thành rắn ...., phải nói
rằng dòng chảy đó những nơi này là dòng chảy không đều, có sự tăng
tốc hay giảm tốc dòng chảy do thay đổi không gian của véc tơ lưu tốc
dưới tác động của thay đổi áp lực.
Mặt phân chia dòng chính và khu nước xoáy nơi tập trung xảy ra tổn
thất năng lượng. Dòng chính phải cung cấp nawgn lượng để duy trì dòng
9
xoáy và tiêu tán năng lượng thành nhiệt năng do trao đổi động lượng ở
mặt phân chia dòng chảy nen tọa ra ứng suất tiếp rối lớn. Nếu gọi:
=

là hệ số tổn thất năng lượng thì = f (khích thước dòng chảy và Re),
song phần lớn những nơi hình thành dòng chính và khu nước xoáy,
phụ thuộc kích thước hình học, trừ trường hợp dòng chảy gần như chảy
tầng.
Công thức tính: =

Trong đó: =( )

với: Cc = 0,62 + 0,38( )

hay = 0,5( ) = 0,5( ) khi d < 0,5D


hay theo Altshul khi d>0,5D.

PHẦN II: BÀI TẬP


Bài 1.
Một thùng đựng nước có thể tích nước là 2000 (m3) ở điều kiện nhiệt độ
50C. Phần thể tích nước tăng lên là bao nhiêu sau khi tăng nhiệt độ lên
150C? Biết hệ số giãn nở của nước là βt = 0,000015 (1/0C).

Bài giải:
Nhiệt độ thay đổi là:
Ta có:
Bài 2.
Đường ống thép có đường kính d= 0.4 m và chiều dài λ = 1 km được lắp
đặt dưới áp suất P=2.106 Pa và nhiệt độ 1=100𝐶 . Xác định áp suất của
nước trong ống khi tăng nhiệt độ lên 2=150𝐶 do nung nóng bên ngoài.
Cho biết 𝑤 =5∗10−10 −1; =155∗10−6 oC-1
Tóm tắt:
 d=0,4m
 L=1000m
Tìm P2 10
 P=2.106 Pa
 t1=10 C
 t2=15 C
 w=5.10-10(Pa-1)
 t=155.10-6(C-1)
Bài giải:
V0= = =40 (m3)

Có t=

 t. . = t. (t2- t1) = 155.10-6.40 (15-10) = 0,097(m3)

Lại có:

w=

 = = =-1550000(Pa)

= P2- P1  P2= + P1=450000(Pa)


o
Bài 3. Xác định sự thay đổi mật độ của nước khi đun sôi từ t1 =7 C đến
t2 =97oC, biêt βp = 400*10-6 oC-1

Tóm tắt:
Sự thay đổi
 t1=7 𝐶
mật độ =?
 t2=97 𝐶
 =400. (C-1)
Bài giải:
=

-6
=

=0,036

 Số lượng phân tử không thay đổi chỉ có V thay đổi


 Mật độ sau< mật độ trước

11
Bài 4. Xác định thể tích nước cần đổ thêm vào đường ống có đường
kính d =500mm dài 1000m để tăng áp suất lên một lượng Δp=5*106 Pa (
bỏ qua biến dạng của đường ống). Biết hệ số nén của nước là βp=12∗10-
9 −1

Tóm tắt:
 d=0,5m
 L=1000m Cần đổ thêm bao
 =5.106(Pa) nhiêu nước?
 p= (Pa-1)
Bài giải:
Ta có:
p=

với = .L =
 = p. . =-0,49(m3)
 Vậy cần đổ thêm 0,49 m3 nước
Bài 5. Đường ống dẫn nước có đường kính trong d =500mm, dài
=1000m chứa đầy nước ở trạng thái tĩnh dưới áp suất p= 4at và nhiệt
độ to =5 oC. Biết hệ số giãn nở do nhiệt độ của nước βt =0,000014 oC-1
và hệ số nén βp = 1/2100 cm2/kG. Bỏ qua sự biến dạng và nén giãn nở
của thành ống. Xác định áp suất trong ống khi nhiệt độ trong đường ống
tăng lên t1=15 oC

Tóm tắt
 d=0,5m
 l=1000m
 P1=4at P2=?
 t1=5 𝐶
 t2=15 𝐶
 t=0,000014

12
 p= =4,85.10-9(
Bài giải
Ta có:
V0= .l= (m3)

t=

 = t. .

=0,000014. .10

=0,027m3

Lại có: p=

 = .

=28352,55(Pa)

 =ps-pđ ps=3891647,499(Pa)

Bài 6. Một bình kín chứa dầu (có tỉ trọng δ=0.8) và nước như hình vẽ.
Biết áp suất dư khí trong bình đo được P =1 kPa, chiều cao các đoạn H1
= 1,5m, H2 = H3 =0,5m. Xác định chiều cao cột nước h1 và h2

Tóm tắt:

 δ=0.8
h1=?,h2=? 13
 P =1 kPa
 H1 = 1,5m
 H2 = H3 =0,5m
Bài giải
Ta có: P2=Pk+Pd
=1000 + 0,8. H3. δ
= 1000 + 0,8.10000.0,5=5000(Pa)
P1=P2+Pnước=5000+.δ.H1
=5000+ 10000.1,5
=20000

Lại có h1= = =2(m)

h2= H1 = 1,5+0,685=2,215(m)

Bài 7. Một thùng có 2 ngăn chứa nước và thủy ngân (tỉ trọng δ = 13,6)
như hình vẽ. Ngăn thư nhất kín và ngăn thứ 2 thông với khí trời. Biết H1
=3 m, H2 = 2,9 m và H3 = 0,8 m.
a, Xác định áp suất khí Po trong ngăn thứ nhất
b, Muốn cho mực nước và thủy ngân ngang nhau thì áp suất Po phải
bằng bao nhiêu.

Tóm tắt

 δ = 13,6 a) Po trong ngăn thứ nhất=?


 H1 =3 m b) suất Po phải bằng bao
nhiêu=?
14
 H2 = 2,9 m
 H3 = 0,8 m
Bài giải:
Ta có:
PA= H2.δthủy ngân+H3. δnước+P0
PB=H1. δthủy ngân
Có PA= PB
1,9.13,6.104+0,8.104+P0=13,6.104.3

P0=56000 ⁄

b) Giả sử bằng nhau = “h”

P0+ δnước.H3+(h-H3).δthủy ngân= δthủy ngân-h

P0=-104.0,8+0,8.13,6.104=108800 Pa 1,11 atm


Bài 8. Một ống chữ U thông với khí trời chứa nước và một chất lỏng lý
tưởng có tỷ trọng δ như hình vẽ.
a, Nếu chất lỏng có δ = 0,8 và chiều cao H =50 cm hãy xác định độ
chênh h giữa mặt thoáng của nước và chất lỏng.
b, Nếu tăng tỷ trọng của chất lỏng lên thì độ chênh h tăng hay giảm, tại
sao ?

Tóm tắt:

 a) h = ?
 H=50 cm b) h= ?

15
Bài giải

a, Ta có : δ = = 0,8

 = 0,8.

Lại có: {

Mà =

 h= = = 40 (cm)

b, Có : δ =

 = δ.
 Nếu δ tăng => cũng tăng
( - ) sẽ giảm

h= giảm
Vậy nếu tăng tỷ trọng của chất lỏng lên thì độ chênh h sẽ giảm.

Bài 9. Có một hệ thống gồm hai ống hình trụ; ống lớn bên trái kín, áp
suất tại điểm B là PB = 155500 N /m2; ống nhỏ bên phải có tiết diện S
16
=600cm2 với pittông di chuyển bên trên. Trong hệ thống chứa hai loại
chất lỏng khác nhau có ρ = const, thông với nhau với độ cao h và h1 =
1,2 m; chịu lực F = 350KN và đứng cân bằng (như hình vẽ). Nếu tăng
lực F lên 25KN nữa mà thể tích khối khí trong bình vẫn không đổi, hệ
thống vẫn cân bằng, hãy tính áp suất tại điểm A.
Tóm tắt :



 𝑃𝐴 𝑚 𝑖 ?

Bài giải
-Ở cột chất lỏng Ta có: δ = 1 => =

-Mặt khác có: = + .

=> = 155500 - .1,2

= 143500 ( N/ )

-Khi pittông tăng lực nén lên ∆F = 25KN = 25. (N) và


không tăng:
+Ta có: Áp suất gia tăng tại mặt dưới pittông

∆P = = = 416666,7 ( N/ )

-Áp dụng nguyên lí Pascal: ∆ = = 416666,7 ( N/ )


-Áp suất mới tại A là:
17
= +∆ = 143500 + 416666,7 = 560166,7
( N/ )
Vậy Nếu tăng lực F lên 25KN nữa mà thể tích khối khí trong bình vẫn
không đổi, hệ thống vẫn cân bằng, áp suất tại điểm A là 560166,7 ( N/
).
Bài 10. Cho sơ đồ như hình vẽ với những số liệu như sau: H = 2 m, a =
0,5 m, h1 = 0,2 m, γHg = 13,6γH20. Tính:
1. Tính giá trị po dư?
2. Xác định giá trị áp lực của nước tác dụng lên tấm phẳng AB có chiều
rộng
b=1m
Tóm tắt

 H=2m
 a =0,5m 1. 𝑝 𝑑 ?
 2. 𝐹𝐴𝐵 ?

Bài giải
Ta có: = .H +

= .2 +

= . = 13,6. .0,2

Mặt khác ta có: =

18
 = -1. + 13,6. .0,2 = 7200 ( N/ )

Áp lực tác dụng lên tấm phẳng AB được xác định:

= ρ.g. .

= . .1. = 31250 (N)

Vậy giá trị áp lực của nước tác dụng lên tấm phẳng AB là 31250 (N).

Bài 11. Cho sơ đồ như hình vẽ với những giữ liệu như sau: h1= 40 cm;
γd=7800 N/m3; h2 = 50 cm, γH20 = 9810 N/m3; h3 = 10 cm; γHg =
13,6γH20.
Tính giá trị po dư?
Tóm tắt

 𝑝 𝑑 ?



Bài giải
Ta có : • = . + . +

= 0,5.9810 + 0,4.7800 + = 8025 +

• = = . = 13,6.9810.0,1 = 13341,6 (N/ )


19
Mặt khác có: =

 = 13341,6 – 8025 = 5316.6 (N/ )

Bài 12. Xác định độ chênh áp suất giữa hai tâm của ống A và B nếu cho
biết độ chênh theo phương thẳng đứng giữa hai tâm h=20cm, các mực
nước ngăn cách giữa nước và dầu trong ống đo chữ U biểu diễn như
hình vẽ, tỷ trọng của dầu là 0,9.

 δ= = 0,9
 h=20cm
𝑃 ?

Bài giải
Ta có = 0,35. + .0,1 +

= . 0,65 +

 ∆P = - = 0,3. + 0,1.
Mà δ = = 0,9 => = 0,9. = 0,9.

 ∆P = 0,3. + 0,9. = 12000 (N/ )


Vậy độ chênh áp suất giữa hai tâm của ống A và B là 12000
(N/ ).
Bài 13. Một van hình chữ nhật giữ nước ABEF có đáy BE nằm ngang
vuông góc với trang giấy có thể quay quanh trục nằm ngang AF như
hình vẽ. Chiều cao cột nước là h =4m. Cho AB =2m; BE =3m. Góc α =
300; van có trọng lượng G =20 kgf đặt tại trọng tâm C.
1. Tìm áp suất (dư) tại A, B.
2. Tìm áp lực nước Fn tác dụng lên van và vị trí điểm đặt lực D

20
3. Để mở van, cần tác dụng một lực F (vuông góc với AB) bằng bao
nhiêu?
Tóm tắt
 h =4m Tính
 AB =2m
 BE =3m 1. 𝑃𝐴 𝑃𝐵 ?
 α = 300 2. 𝐹𝑛 ?
 G =20 kgf 3. 𝐹 ?

Bài giải
1, Áp suất (dư) tại A, B là:
= ρ.g. = ρ.g.( )= .( )=
3. (N/ )

= ρ.g. = ρ.g. = .4 = 4. (N/ )


2, •Áp lực nước Fn tác dụng lên van là:

= = . = ρ.g. . = ρ.g.( ).

= = 42. (N)

• Vị trí điểm đặt lực (vị trí điểm đặt lực D)

Cách A một khoảng = .h= . .4= (m)

4, Để mở van thì ∑ < 0 ( do quay quanh AF)

21
∑ = . +G. F.AB < 0

 42. . + 20.9,81. F.2 < 0


 F > 280085 (N)
Vậy khi tác dụng một lực F lớn hơn 280085 (N) thì van sẽ được mở.

Bài 14. Van chữ nhật đặt bên hông của bình chứa hai chất lỏng có tỷ
trọng lần lượt δ1 =0,8 và δ2 = 1 như hình vẽ. Áp suất trên mặt thoáng là
áp suất khí trời và ho = h1 = 1m. Gọi F1 và F2 lần lượt là áp lực của chất
lỏng trên và chất lỏng dưới tác dụng lên van. Để F1 = F2 thì h2 phải bằng
bao nhiêu
Hình vẽ
Tóm tắt
B
 δ1 =0,8
F
 δ2 = 1
C
 ho = h1 = 1m
E
 F1 = F2 ?
A
 h2 = ?

Bài giải
δ1 =0,8

Giả sử tấm phẳng ABC như hình vẽ. Gọi E,F là trọng tâm của
AC,BC
Ta có áp lực của chất lỏng lên tấm AB

( )

22
Lực tác dụng lên BC

( )

Ta có ( ) ( )

( ) ( )

Bài 15. Một cửa van hình chữ nhật có bề rộng (thẳng góc với trang giấy
) b = 3 m, dài L =4 m nghiêng một góc α = 30o như hình vẽ, lấy g = 10
m/s2 và ρnước = 1000 kg/m3.
1. Vẽ biều đồ phân bố áp suất của nước tác dụng lên mặt van.
2. Xác định áp lực của nước tác động lên van.
3. Xác định vị trí điểm đặt áp lực của nước lên van.
4. Nếu van quay quanh O và trọng lượng của van đặt tại trọng tâm van
(L/2) thì để cân bằng van cần có trọng lượng bao nhiêu ?

Bài giải:
2.

PAB = PI . SAB = ρ.g. .L.b = 104. 120000 (N)


3. Vị trí điểm đặt lực cách mặt thoáng một khoảng là:
a= h= =
4. Để tâm van quay thì ∑ =0
23
tại ∑ = G. . - . =4
G = 184752 (N)
Bài 16.
Xác định tổng áp lực của chất lỏng tác dụng
lên thành chắn OA có chiều cao 12m, rộng
6m, chiều cao chất lỏng bên thượng lưu là h =
10m, hạ lưu là h/2. Môi trường bên trong và 2
bên thành chắn là như nhau (hình bài 16). Biết
khối lượng riêng của chất lỏng là 1000
(kg/m3), g = 9,81 (m/s2)
Bài giải
Áp lực tác dụng từ phía thượng lưu lên thanh chân OA là:

Áp lực tác dụng từ phía hạ lưu lên thanh chắn OA là:


Tổng áp lực là:

Bài 17.
Cánh cửa OA có thể quay quanh bản lề O có kích
thước h = 3m; b = 80cm ngăn nước. Xác định lực
P sao cho cánh cửa vẫn thẳng đứng như hình
2.10. Biết trọng lượng riêng của nước là 9810
(N/m3).

Bài giải
Áp lực nước tác dụng lên cánh cửa OA là:

Điểm đặt áp lực cách A một khoảng là:

24
AD=

Có ∑

Bài 18. Trên đoạn ống đẩy quạt gió có đường kính d1 = 200 mm; d2 =
300 mm, không khí chuyển qua với lưu lượng Q = 0,833 m3/s. Áp suất
dư tại mặt cắt 1 – 1 là 981 N/m2; γkk = 11,77 N/m3. Bỏ qua sự thay đổi
trọng lượng riêng của không khí và sức cản của đoạn ống 1– 2. Xác định
áp suất không khí tại mặt cắt 2-2.

Bài giải
Phương trình Becnuli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 ta có:

Z1 + + = Z2 + +

Z1 = Z2 = 0
Lấy: = =1

Ta được + - = (1)

25
𝑤 = = = V1 = = = 26,5 (m/s)

𝑤 = = = V2 = = = 11,8 (m/s)

Thay 𝑤 𝑤 vào (1) ta được

+ - = P2 = 1312,3 (N)

Bài 19. Nước chảy trong ống rẽ như hình


vẽ. Đoạn AB có đường kính d1=50mm,
đoạn BC có d2=75mm; vận tốc trung bình
V2=2m/s. Đoạn ống CD có V3=1,5m/s.
Đoạn ống CE có d4=30mm. Biết rằng lưu
lượng chảy trong đoạn CD bằng 2 lần lưu
lượng chảy trong đoạn CE. Bỏ qua tổn
thất cột nước, xác định lưu lượng và vận
tốc trung bình trong từng đoạn ống và
đường kính d3 của đoạn ống CD.

Bài giải

SAB = = = 1,96.10-3 (m2)

SBC = = = 4,41.10-3 (m2)

QAB = V1 . SAB = V2 . SBC

V1 = = = 4,5 (m/s)

QAB = 4,5.1,96.10-3 = 8,82.10-3 (m3/s)

QAB = QCD + QCE = 3QCE QCE = = 2,94.10-3 (m3/s)

26
V4 = = = 4,15 (m/s)

QCD = 2.QCE = 2.2,94.10-3 = 5,88.10-3 (m3/s)

QCD = V3 .SCD 5,88.10-3 = 1,5.

d3 = √ = 0,07 (m) = 70 (mm)

Bài 20. Cho đường ống tròn rẽ nhánh với các thông số như hình vẽ phía
dưới, hãy xác định vận tốc nước V3. Cho biết ρnước =1000 kg/m3

Bài giải

Ta có Q1 = V1.S1 = = (m3/s)

Q2 = V2.S2 = = (m3/s)

Q3 = V3.S3 = V3. (m3/s)

Mà Q1 = Q2 + Q3 + V3.

V3 = 28 (m/s)

27
Bài 21. Cho sơ đồ dòng chảy như hình vẽ, cho biết Q=12 l/s. Tính V1,
V2. Bỏ qua mất năng, tính P1 và giá trị lực Fx của dòng chảy tác động lên
thành ống

Bài giải
Trên phương x: . . ( 02. 2 ) = 𝑅𝑥
Chọn 0 = 1 → 𝑅𝑥 = . . ( 2) >0
Trên phương y: . . (− 01. 1 ) = 𝑅𝑦 + 1

→ 𝑅𝑦 = . . (− 1 )− 1 <0
Từ đó ta suy ra:
𝑅𝑥 hướng tới trước 𝑅𝑦 hướng xuống dưới
Như vậy lực của dòng chảy tác dụng lên với 𝑅𝑥 hướng ra sau 𝑅𝑦
hướng lên trên
Thay số vào ta được: 𝑥 = 4709 (N)

𝑦 = 11109 (N)

F=√ = 12056 (N)

Bài 22. Xác định lực F của dòng chảy tác dụng lên vòi uốn cong 900, với
các thông số cho trên hình vẽ, cho biết ρnước = 1000 kg/m3.

28
Bài giải
Trên phương x: S.Q ( . )=𝑅
Chọn =1 𝑅 =S.Q ( ) > 0
Trên phương y: S.Q ( . ) = Ry + F1
Ry = S.Q ( ) - F1 < 0
Từ đó ta suy ra:
𝑅 hướng tới trước
Ry hướng xuống dưới
Như vậy lực của dòng chảy tác dụng lên với
𝑅 hướng ra sau
Ry hướng lên trên
Thế số vào ta được: Fx = 4709 (N)
Fy = 11109 (N)

F=√

Thay số vào ta được: F = 12065 (N)

29
Bài 23. Một đoạn cong vuốt nhỏ dần từ đường kính d1 =500 mm đến
d2=250 mm và cong trong mặt phẳng ngang một góc α=450. Nếu trong
ống là dầu ρ = 850 kg/m3, áp suất ở mặt cắt nhỏ là 23KN/m2, áp suất tại
ở mặt cắt lớn là 40 KN/m2, lưu lượng của dầu là 0,45m3/s. Tính áp lực
của dầu lên đoạn ống

Bài giải

V1 = = 2,3 (m/s)

V2 = 9,17 (m/s)
Ta có: phương trình động lượng trên phương Ox
Rx + F1 - F2.cos45 = - S.Q.V1 + S.Q.V2.cos45
Rx = F2.cos45 - F1 - S.Q.V1 + S.Q.V2.cos45
Trên Oy: Ry + F2.cos45 = S.Q.V2.cos45
Ry = S.Q.V2.cos45 - F2.cos45

F=√

Bài 24. Cho sơ đồ dòng chảy như hình vẽ có D =1,2m, d =0,85m, Q2


=Q3 =Q1/2; Q1 =6 m3/s; P1 =5MPa. Bỏ qua mất năng. Xác định lực nằm
ngang tác dụng lên chạc ba

30
Bài giải

V1 = = 5,305 (m/s) ; V2 = V3 = 5,287 (m/s)

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ


Theo Ox:
(S.Q2.V2 + S.Q3.V3. cos45 ) - S.Q1.V1 = Rx + F1 - F2 - F3.cos45
Theo Oy:
-S.Q3.V3. sin45 = Ry + F3.sin45
Phương trình Becnuli cho mặt cắt 1-1 và 2-2:

= +

P2 = P1 + = 5000097 Pa P3 = P2

Ta có lực tác dụng:


F1 = P1.A1 = 5654867 (N)
F3 = F2 = P2.A2 = 2837306 (N)
Rx = (S.Q2.V2 + S.Q3.V3. cos45 ) - S.Q1.V1 - F1 + F2 + F3.cos45 = -
816,038 KN
Ry = -S.Q3.V3. sin45 - F3.sin45 = -2017,493 KN
31
Mà R = √𝑅 𝑅 = 2176,281 KN

Bài 25. Một thiết bị ngưng tụ của tuapin hơi trong nhà máy nhiệt điện
được lắp từ các ống làm lạnh có đường kính d=0,025m. Trong các điều
kiện bình thường người ta cho qua thiết bị ngưng tụ một lượng nước
tuần hoàn ở nhiệt độ 12,5÷ là 13600 ⁄ . Vậy nước ở trong các
ống có chuyển động ở trạng thái chảy rối không?
Tóm tắt:
D=0,025m
Q=13600m3/s
P=1000kg/m3

Bài giải
Ta có

Bài 26. Tại hai điểm của mặt cắt ướt của một ống vận chuyển nước đo
được vận tốc u=2,3m/s ở khoảng cách thành ống y=0,11m và
tại trục ống. Xác định tổn thất cột nước do ma sát cho một mét
dài đường ống.
Bài giải
Xác định hệ số ma sát thủy lực theo công thức (4-12)
Lấy logarit ta có:

= 0,9.√

32
Do đó: = ( ) =( ) = 0,0286

Vận tốc trung bình được xác định bằng biểu thức (4-15)

= 1 + 1,3 √ = 1+ 1,35√ = 1,228

V= = 2,11 (m/s)

Tổn thất cột nước do ma sát:

= = = 0,013 m trên 1m dài ống.

Bài 27. Một ống thép có đường kính


d1=0,1m được sử dụng làm thiết bị đốt
nóng cho một hệ thống cấp nhiệt. Ống
đứng dẫn nước nóng, và ống nối có đường
kính d2=0,025m. Xác định tổn thất áp suất
tại chỗ mở rộng đột ngột, nếu vận tốc
chuyển động của nước nóng trong ống dẫn

Còn nhiệt độ của nước là (như hình bên)
Bài giải
Độ nhớt động học và mật độ của nước trong ống dẫn là V = 0,37.10-6
m2/s và .

Số Reynolds trong ống dẫn Re = = = 20000

Tổn thất áp suất:

= ( ) = ( ) = ( )

33
Bài 28. Nước, dầu và không khí cùng ở nhiệt độ t = 200C chuyển qua ba
ống riêng biệt có cùng đường kính d = 150mm, cùng độ nhám =0,1mm,
với cùng lưu lượng G73,75 kN/h. Xác định trạng thái chuyển động của
nước, dầu và không khí, nếu dầu = 0,2cm2/s, dầu = 8440N/m3; nước =
0,0101cm2/s, dầu = 9800N/m3; kk = 0,157cm2/s, kk = 11,77N/m3.
Tóm tắt:

Xác định lưu lượng


( ) trong ống xiphong ?

Bài giải
Chọn mặt cắt 1-1 ở mặt thoáng có độ cao 12 (m), mặt căt 2-2 ở vị trí có đọ cao
16 (m)
Viết phương trình Becnuli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 :

𝑥 𝑥
𝑥 𝑥
𝑦 𝑦
Có mặt cắt chuẩn 1-1 :
𝑧 =0

Có mặt cắt chuẩn 2-2 :


𝑦 𝑧

 𝑧

 𝑧 √ 𝑧 √
 Lưu lượng Q = w.

Q= 44,5 (lit/s)

34
Bài 29. Nước ở nhiệt độ t = 200C chảy trong ống tròn d = 50mm với lưu
lượng Q = 2,22 l/s. Nếu cũng trong ống đó, ta chuyển dầu dầu =
0,6cm2/s với cùng lưu lượng trên thì trạng thái chảy lúc này của ống thay
đổi như thế nào?
Tóm tắt :

( )

Bài giải
Chọn mặt cắt 1-1 ở vị trí vòi nước, mặt căt 2-2 ở vi trí mặt thoáng.
 Viết phương trình Becnuli mặt cắt 1-1 và 2-2 :
𝑥 𝑥
𝑥 𝑥
𝑦 𝑦
Có mặt cắt chuẩn 1-1 :
𝑧

Có mặt cắt chuẩn 2-2 :


𝑧

=> 𝑧

=> √ 𝑧 √ ( )

=> Lực tác dụng lên nửa van cầu C là :

Trong đó: 𝑤
Bài 30. Để làm thí nghiệm đo độ dốc thủy lực J ta cho chất lỏng có độ
nhớt poiseuille và có trọng lượng riêng (8338,5
35
N/ ) chuyển động trong ống tròn có đường kính d = 75 mm. Vận tốc
đo được của trục ống là v0 = 1,5 m/s. Xác định độ dốc thủy lực J (theo
trạng thái dòng chảy).
Tóm Tắt:
Cột nước phun ra đạt
) độ cao bao nhiêu ?
( )

Bài giải

Ta có cột nước đạt độ cao : 𝑧

 h= 150
Bài 31. Theo thực nghiệm về sự vận chuyển dầu trong ống dẫn ta xác
định hệ số cản cho dòng chảy tầng và kiểm tra kết quả trên theo công
thức lý thuyết poiseuille. Biết đường kính ống d = 100 mm dài l = 120 m,
độ nhớt chất lỏng , trọng lượng riêng (8878
N/ ). Khi làm thí nghiệm cho lưu lượng dòng G = 540 kG/ph thì trên
bảng chỉ số tổn thất cột áp là hw = 340 cm.

Giải
Ta có:

hw = hd = .

=> = =

 nên ta xác định theo công thức lý thuyết Poazơ

36
𝑅

Như vậy sau khi kiểm tra theo công thức lí thuyết ta thấy trị số có sự chênh
lệch nhau

37

You might also like