You are on page 1of 2

Bài 3 (5 điểm).

Cho hai thấu kính mỏng L1 và L2, trong đó thấu kính L1 có dạng
phẳng – lồi, làm bằng thủy tinh có chiết suất n 1 = 1,5, còn thấu kính L2 có dạng
phẳng – lõm. Mặt cong của hai thấu kính trên có cùng bán kính R = 15 cm. Biết khi Hình 3
ghép sát hai thấu kính với nhau như hình 3 thì khi đặt một vật sáng vuông góc với
quang trục của hệ và cách hệ 60 cm sẽ có được ảnh cùng chiều vật và nhỏ hơn vật hai
lần.
a) Tính chiết suất của chất làm thấu kính L2.
b) Lắp khít hai thấu kính trên vào hai đầu của một ống chứa
đầy nước (chiết suất của nước là n0 = 4/3) để tạo ra một hệ quang

học đồng trục như hình 4. Tìm chiều dài  của ống nước để một
người có mắt bình thường dùng hệ quang học này có thể quan sát Hình 4
một vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết. Mắt đặt sau L2.
c) Tính độ bội giác trong trường hợp quan sát như câu b.
1 1 R
  n1  1  f1   30
f
3a. Tiêu cự của thấu kính thứ nhất: 1 R n 1  1 cm
1 1 1
 
Tiêu cự của hệ hai thấu kính ghép sát được tính bởi: f f1 f 2

f 1
k   f  d  60
Mặt khác từ giả thiết ta có: df 2 cm
1 1 1 1
     f 2  20
Suy ra: f 2 f f1 20 cm
R
n2   1  1, 75
Chiết suất cần tìm: f2

3b. Tiêu cự của thấu kính nước phẳng – lồi f 0  45 cm và phẳng – lõm f 0  45 cm.
Xem hệ gồm hai thấu kính ghép sát L1 với phẳng – lõm và L2 với phẳng – lồi và ở giữa là
bản song song.
1 1 1 1 1 1 1 1
    f '1  90      f '2  36
Ta có: f '1 f1 f 0 90 cm và f '2 f 2 f 0 36 cm

Ta có: d1    d '1  f '1  90 cm và d '2    d 2  f '2  36 cm


n0 1 
d  
Độ dời ảnh qua bản song song (nước): n0 4
 4
  d '1  d  d 2  d '1   d 2     d '1  d 2   72
Khoảng cách giữa hai kính: 4 3 cm
A1B1
tan  
3c. Ta có: f1

Do bản song song không làm thay đổi kích thước của ảnh trung gian nên ta có:

A1B1
tan  
f2

tan  f1
G   1,5
tan  f 2
Độ bội giác cần tìm:

You might also like