Professional Documents
Culture Documents
Hµ néi - 2009
TCVN 2342 : 1978
2
TCVN 2342 : 1978
Tiêu chuẩn này ñược chuyển ñổi năm 2009 từ Tiêu chuẩn
Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy
ñịnh tại khoản 1 ðiều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật và ñiểm a khoản 1 ðiều 6 Nghị ñịnh số 127/2007/Nð-
CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành
một số ñiều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
3
TCVN 2342 : 1978
4
TCVN 2342 : 1978
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bánh ñai theo TCVN 2333 : 1978 ñến TCVN 2341 : 1978.
1.1 Bánh ñai thang phải ñược chế tạo phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này và bản vẽ chế
tạo ñã ñược xét duyệt.
1.2 Bánh ñai phải ñược chế tạo bằng vật liệu ñảm bảo thực hiện ñược các kích thước yêu cầu và sự
làm việc của bánh ñai trong các ñiều kiện sử dụng (lực, nhiệt, mài – mòn).
1.3 Kích thước prôphin rãnh bánh ñai phải phù hợp với những chỉ dẫn trên Hình vẽ và trong Bảng 1.
1.4 ðường kính tính toán của bánh ñai lớn hơn 1000 mm nên chọn theo dãy R20 theo
TCVN 142 : 1964, cho phép dùng theo dãy R40.
Bánh ñai có ñường kính tính toán lớn hơn 2500 mm không nên sử dụng.
1.5 Sai lệch giới hạn của ñường kính tính toán dtt theo c11.
1.6 Sai lệch giới hạn của ñường kính ngoài dn theo h11.
1.7 Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn của các kích thước các mặt gia công: của lô theo H14, của trục
theo h14, của các kích thước khác theo ðX10.
1.8 Sai lệch giới hạn của các kích thước các bề mặt không gia công ñối với bánh ñai:
bằng gang – theo cấp chính xác III TCVN 385 : 1970
bằng thép – theo cấp chính xác III TCVN 2344 : 1978.
bằng các vật liệu khác theo tài liệu kỹ thuật ñã ñược duyệt.
5
TCVN 2342 : 1978
lớn hơn 500 mm – theo cấp chính xác 9.
1.9 Sai lệch giới hạn của gốc lỗ côn – theo cấp chính xác 6 TCVN 260 : 1967.
1.10 Sai lệch giới hạn của chiều dài moay ơ L ñối với bánh ñai có lỗ lắp ghép côn không ñược lớn
hơn B7.
Theo ñơn ñặt hàng, cho phép sản xuất bánh ñai có lỗ lắp ghép côn không có rãnh then.
1.11 ðộ ñảo hướng kính của bề mặt ñường kính ngoài ñối với ñường trục của lỗ lắp ghép không
ñược lớn hơn cấp chính xác IX theo TCVN 384 : 1970.
1.12 ðộ ñảo mặt mút của vành và moay ơ ñối với ñường trục của lỗ lắp ghép không ñược lớn hơn
cấp chính xác theo TCVN 384 : 1970.
1.13 Sai lệch giới hạn góc của rãnh ñối với bánh ñai gia công cơ không ñược lớn hơn:
1.14 ðộ ñảo của bề mặt c«n làm việc của rãnh bánh ñai ở mỗi 100 mm ñường kính bánh ñai ñược ño
thẳng góc với mặt côn sinh không ñược lớn hơn:
6
TCVN 2342 : 1978
0,15 mm – khi tần số quay của bánh ñai 8 – 16S-1
0,1 mm – khi tần số quay của bánh ñai lớn hơn 16S-1.
1.15 Kích thước rãnh then ñối với bánh ñai có lỗ hình trụ theo TCVN 149 : 1964 có lỗ côn theo các tài
liệu kỹ thuật ñã ñược xét duyệt.
1.16 Sai lệch giới hạn của rãnh then theo TCVN 153 : 1964.
1.17 Ở bánh ñai có nan hoa, ñường trục của rãnh then phải trùng với ñường trục dọc của nan hoa.
1.18 Trên bề mặt làm việc của rãnh bánh ñai không ñược rỗ, có bọt khí, vết xước và vết lõm sau khi
gia công cơ.
Sự sửa chữa các khuyết tật của bánh ñai gang và thép có thể tiến hành bằng hàn hơi, hàn ñồng, hàn
hợp chất gốc nhựa êpôxi bảo ñảm khả năng làm việc của rãnh không thấp hơn khi hàn ñồng.
1.19 ðộ nhẵn của bề mặt làm việc của rãnh không ñược thấp hơn ∇ 5 theo TCVN 1063 : 1971.1
1.21 Bánh ñai khi làm việc phải có tốc ñộ lớn hơn 5 m/s phải ñược cân bằng.
Bảng 1
Ký e f α = 340 α = 360 α = 380 α = 400
hiệu h1
mặt không Sai Sai
btt h2 r
cắt nhỏ Danh lệch Danh lệch
dtt b1 dtt b1 dtt b1 dtt b1
ñai hơn nghĩa giới nghĩa giới
truyền hạn hạn
Z 8,5 2,5 7,0 12,0 8,0 ± 1 0,5 63 – 71 10,0 80 – 100 10,1 112 – 160 10,2 180 10,3
± 0,3 10,0 125 –
A 11,0 3,3 8,7 15,0 1,0 90 – 112 13,1 13,3 180 – 400 13,4 450 13,5
160
+2 125 – 180 –
B 14,0 4,2 10,8 19,0 ± 0,4 12,5 1,0
160
17,0
224
17,0 250 – 500 17,4 500 17,6
–1
200 –
C 19,0 5,7 14,3 25,5 ± 0,5 17,0 1,5 – –
315
22,9 355 – 630 23,1 710 23,3
+3 315 –
D 27,0 8,1 19,9 37,0 ± 0,6 24,0 2,0 – –
450
32,5 500 – 900 32,8 1000 33,2
–1
+4 500 – 630 –
E 32,0 9,6 23,4 44,5 ± 0,7 29,0 2,0 – –
560
38,5
1120
38,9 1250 39,3
–1
CHÚ THÍCH:
1. Kích thước h2, b1, và e không áp dụng cho bánh ñai hàn bằng vật liệu tấm và bánh ñai truyền ñộng nửa chéo.
2. Sai lệch giới hạn của khoảng cách giữa rãnh ñầu tiên với rãnh khác bất kỳ trong bánh ñai nhiều rãnh không
ñược vượt quá sai lệch giới hạn ñã cho ñối với kích thước e.
1
Từ ngày 01 tháng 01 năm 1980 TCVN 1063 : 1971 ñược thay thế bằng TCVN 2577 : 1978.
7
TCVN 2342 : 1978
Dạng và mức chính xác cân bằng ñược quy ñịnh theo sự thoả thuận giữa khách hàng và cơ sở sản
xuất.
Mức chính xác cân bằng tĩnh giới thiệu ở Phụ lục 1.
2.1 ðể bảo ñảm những bánh ñai sản xuất ra phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, cơ sở
sản xuất phải tiến hành thử nghiệm thu và thử ñịnh kỳ.
2.2 ðối với các yêu cầu quy ñịnh trong các ñiều 1.3, 1.6, 1.10, 1.13, 1.14, 1.20, 1.22, tất cả các bánh
ñai phải qua thử nghiệm thu từng cái một
2.3 Thử ñịnh kỳ với số lượng 10 % số bánh ñai ñã qua thử nghiệm thu.
Thử ñịnh kỳ tiến hành một tháng một lần trong chương trình của thử nghiệm thu, ñồng thời phải tuân
theo các ñiều 1.7 – 1.9, 1.12, 1.15, 1.17.
2.4 Trong quá trình thử ñịnh kỳ, dù chỉ một trong những thông số không phù hợp với những yêu cầu
của tiêu chuẩn này, thì phải thử lần thứ 2 theo chương trình ñầy ñủ với số lượng bánh ñai gấp ñôi. Kết
quả thử lần thứ 2 là kết quả cuối cùng.
2.5 Theo yêu cầu của khách hàng, cơ sở sản xuất phải giới thiệu các biên bản thử nghiệm thu và thử
ñịnh kỳ.
3.1 Kiểm tra các kích thước, sai lệch hình dáng và vị trí của bề mặt của bánh ñai bằng dụng cụ ño
vạn năng hay dụng cụ chuyên dùng.
3.2 Phương pháp kiểm tra góc của rãnh, chiều cao rãnh trên chiều rộng tính toán và ñường kính tính
toán giới thiệu ở Phụ lục 2.
3.3 Trong bánh ñai nhiều rãnh nên kiểm tra tất cả các rãnh.
3.4 ðộ nhẵn của bề mặt làm việc của rãnh bánh ñai (ñiều 1.20) nên kiểm tra bằng máy ghi prôphin,
cũng như các dụng cụ khác bảo ñảm yêu cầu ñộ chính xác của phép ño.
3.5 Cân bằng tĩnh (ñiều 1.22) ñược tiến hành trên dụng cụ hay máy cân bằng bảo ñảm ñộ chính xác
cân bằng ñược chỉ dẫn trên bản vẽ chế tạo.
3.6 Lỗ hổng, rỗ khí, vết xước và vết lõm (ñiều 1.19) nên kiểm tra bằng mắt.
4.1 Trên bề mặt không gia công của mỗi bánh ñai phải ghi rõ:
8
TCVN 2342 : 1978
4.2 Bánh ñai phải bao gói trong hòm hay khung gỗ chắc chắn.
Các bề mặt bánh ñai không gia công phải ñược bôi dầu mỡ chống gỉ.
4.3 Khi vận chuyển trong thùng chứa có những tấm chêm ñảm bảo chất lượng sản phẩm, cho phép
vận chuyển bánh ñai không bao gói.
4.5 Bánh ñai phải ñược bảo quản nơi khô ráo.
9
TCVN 2342 : 1978
Phụ lục 1
(tham khảo)
Mức chính xác cân bằng của bánh ñai thang
Tốc ñộ vòng của bánh ñai m/s Lượng mất cân bằng cho phép gm
Từ 5 ñến 10 6
Lớn hơn 20 1
CHÚ THÍCH: Trị số của lượng mất cân bằng, cho phép có thể xác ñịnh bằng tính toán 0,05 gm cho mỗi cho mỗi
kilôgam khối lượng của bánh ñai.
10
TCVN 2342 : 1978
Phụ lục 2
(tham khảo)
Phương pháp kiểm tra các rãnh bánh ñai
1 Góc rãnh α ñược kiểm tra bằng ka líp góc giới hạn theo Hình 1 và H×nh 2.
Hình 1 Hình 2
Sai lệch trên và dưới của ka líp góc phải phù hợp với góc rãnh của bánh ñai có tính ñến dung sai.
Góc các rãnh có thể kiểm tra bằng thước ño sâu (Hình 3).
2 ðường kính tính toán dtt của bánh ñai có thể xác ñịnh bằng 2 phương pháp.
Phương pháp A
ðể xác ñịnh ñường kính tính toán dtt của bánh ñai, người ta ño ñường kính ngoài dn của bánh ñai và
chiều cao rãnh h2.
Chiều cao rãnh h2 trên chiều rộng tính toán btt ño bằng thước ño sâu (Hình 3) (xem Hình 3 trang 3)
ðường kính tính toán của bánh ñai xác ñịnh theo công thức:
dtt = dn – 2h2
Phương pháp B
Xác ñịnh ñường kính tính toán dtt của bánh ñai bằng 2 con lăn hình trụ (Hình 4) (xem Hình 4 trang 3)
1- Th−íc
2- PhÇn cè ®Þnh
3- PhÇn di ®éng
Hình 3
11
TCVN 2342 : 1978
Hình 4
Con lăn tiếp xúc với 2 mặt cạnh của rãnh ở mức ñường kính tính toán hoặc rất gần với mức ñường
kính tính toán.
Xác ñịnh ñường kính tính toán dtt của bánh ñai theo công thức:
dtt = K – 2X
mm
______________________________
12