Professional Documents
Culture Documents
tháng……năm 2021
2
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2
lần:
+ Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc
- Đọc theo cặp bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Một em đọc toàn bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng
kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập
xuống, khói bụi mịt mù.
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh
Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1
biệt? chân, …..
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người
bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có
một cái chân gỗ. mới biết anh là người
bán bánh giò.
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn.
mỗi người trong cuộc sống ? - Đại diện các nhóm báo cáo
- Cho HS báo cáo - Các nhóm bổ sung
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nghe
- GV nhận xét, kết luận - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Hoạt độngthực hành:(8 phút)
- Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao
thượng của anh thương binh.
- Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện
thượng của anh thương binh.
3
ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ…..ngày……tháng……năm 2021
TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu
hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ
môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên
đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt độngkhởi động:(5 phút)
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
lời câu hỏi
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
ai ?
+ Con người và hành động của anh có
gì đặc biệt ? - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt độngkhám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần
2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc theo cặp khó.
- HS đọc cả bài - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn,
- GV đọc diễn cảm toàn bài - 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
4
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận: - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,
+ Bài văn có những nhân vật nào? ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia
đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo,
cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh,
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng
được nhu cầu mong ước bấy lâu của
người dân chài có đất rộng để phơi cá,
buộc thuyền....
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc
được một con thuyền. .....
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng,
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan
trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một
làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá
Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân
chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc
để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- HS nghe
3. Hoạt độngthực hành:(8 phút)
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
+ Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo,
dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc
lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi
để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng
biển trời Tổ quốc.
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
biển đảo quê hương.
ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
5
.........................................................................................................................................
ĐẠP ĐỨC : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.
- Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em
gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: VBT, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện": Kể nhanh các hành
động thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS nghe và thực hiện
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
đều là những người phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà
còn góp phần rất lớn vào công cuộc
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học,
thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận: - Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Hãy kể các công việc của người phụ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em kiến.
biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ
những người đáng kính trọng? sung.
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
6
phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa
tôn trọng phụ nữ là: c, d.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận: - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy
+ Tán thành với các ý kiến a, d. ước.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng
đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu nghe, bổ sung.
tôn trọng phụ nữ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về - HS nghe và thực hiện
một người phụ nữ mà em kính trọng,
yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi - HS nghe và thực hiện
người phụ nữ nói chung và người phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
7
tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm
x1cm x1cm để xếp thành các hình
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - HS quan sát
như nhau ghép lại? - Hình C gồm 4 hình lập phương như
+ Hình D gồm mấy hình lập phương nhau xếp lại
như thế ghép lại? - Gồm 4 hình như thế ghép lại
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành - HS quan sát
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương
như nhau ghép lại? - Hình P gồm 6 hình ghép lại
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi - HS trả lời
+ Có nhận xét gì về số hình lập
phương tạo thành hình P và số hình - Số hình lập phương tạo thành hình P
lập phương tạo thành hình M và N? bằng tổng số hình lập phương tạo thành
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của hình M và N.
hình P bằng tổng thể tích của hình M
và N.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập
trả lời câu hỏi phương nhỏ
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập
bài phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn
Bài 2: HĐ cá nhân hơn hình hộp chữ nhật A
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
- GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài
- Cho HS tự làm bài - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh
1cm thành hình hộp chữ nhật
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
về thể tích của một hình trong thực tế.
8
- Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
vật ở gia đình em.
ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
11
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể
những thể nào? rắn, thể khí.
- Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
a) Cát: thể rắn
Cồn: thể lỏng
Ôxi: thể khí
b) Chất rắn có đặc điểm gì?
1 b. Có hình dạng nhất định
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?
2 c . Không có hình dạng nhất định, có
hình dạng của vật chứa nó.
+ Chất khí có đặc điểm gì?
3c .Không có hình dáng nhất định, có
hình dạng của vật chứa nó, không nhìn
thấy được
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét và đối chiếu bài
- GV nhận xét, khen ngợi
Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất
lỏng trong đời sống hàng ngày
- Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu
HS quan sát hỏi
- Gọi HS trình bày ý kiến H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
- GV nhận xét H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí
gặp nhiệt độ cao
+ Trong cuộc sống hàng ngày còn rất - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo
nhiều chất có thể chuyển từ thể này nóng mỡ chuyển sang thế lỏng.
sang thể khác. Nêu ví dụ? - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá
chuyển thành đá (thể rắn)
- Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp
chuyển sang khí ni tơ lỏng.
- Điều kiện nào để các chất chuyển từ - Để chuyển từ thế này sang thế khác
thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ
Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai
12
đúng"
- Tổ chức trò chơi
- Chia nhóm - HS chia nhóm
- Ghi các chất vào cột phù hợp đánh - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết
dấu vào các chất có thể chuyển từ thể quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
này sang thể khác.
- Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có - Trả lời theo ý gợi ý
thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Lấy ví dụ chứng minh
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể - HS nêu:
của chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ
cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang
thể lỏng.
+ Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí
ni-tơ lỏng.
+ Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá
ở thể rắn,...
- Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện
giản để thấy sự chuyển thể của nước.
ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
đều là những người phụ nữ không chỉ
có vai trò quan trọng trong gia đình mà
còn góp phần rất lớn vào công cuộc
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,
trên các lĩnh vực quân sự, khoa học,
thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận: - Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Hãy kể các công việc của người phụ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em kiến.
biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ
những người đáng kính trọng? sung.
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình
cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận:
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa
tôn trọng phụ nữ là: c, d.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận: - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy
+ Tán thành với các ý kiến a, d. ước.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng
đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu nghe, bổ sung.
tôn trọng phụ nữ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về - HS nghe và thực hiện
một người phụ nữ mà em kính trọng,
yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi - HS nghe và thực hiện
người phụ nữ nói chung và người phụ
nữ Việt Nam nói riêng.
14
Thứ……ngày……tháng…..năm 2021
TOÁN: XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi-
mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
- HS làm bài 1, bài 2a .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt độngkhởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt độngkhám phá:(15 phút)
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
3
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 cm3 .
- GV cho HS đọc và viết cm3 + HS nghe và nhắc lại
* Đề-xi-mét khối. + Đọc và viết kí hiệu cm3
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS quan sát
của vật thể. - HS xác định
- Đây là hình khối gì? Có kích thước
là bao nhiêu? - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể đề-xi-mét.
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập
khối là gì? phương có cạnh dài 1 dm.
3
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm .
*Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - HS thảo luận nhóm
dm.Vậy thể tích của hình lập phương - 1 đề – xi – mét khối
đó là bao nhiêu?
15
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, - 10 xăng- ti -mét
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương
phương có thể tích 1dm3. Trên mô - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát
và cho biết lớp này xếp được bao
nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
+ Như vậy hình lập phương thể tích cạnh 1dm.
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương
thể tích 1cm3 ? cạnh 1cm.
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS báo cáo
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình - HS nhắc lại:
lập phương cạnh 1cm. 1dm3 = 1000 cm3
Ta có 1dm3 = 1000 cm3
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ
nêu cách làm a) 1dm3 = 1000cm3
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
4
dm3 = 800cm3
5
Bài 2b(HSNK): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
b) 2000cm3 = 2dm3
154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
3 3
1,23 dm = ..... cm 1,23 dm3= 1230 cm3
500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3
- Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
ti-mét khối và đề- xi -mét khối
16
ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ…..ngày……tháng……năm 2021
CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
HÀ NỘI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Hình thức thơ 5 tiếng,
rõ 3 khổ thơ.(Thực hiện ở nhà)
- Làm được bài tập 2a, bài 3a.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên
người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
- Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bút dạ và bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt độngkhởi động:(3 phút)
- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm - HS thi viết
đầu r/d/gi .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
3. HĐ thực hành: 30( phút)
Bài 2a:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu
- GV giao việc - HS nghe
- Cho HS làm bài. - HS làm bài vào bảng nhóm
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày kết quả
+ Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành
dụm, dành tiền
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành
mạch
+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng,
Bài 3: thành cao: cái rổ, cái giành
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
18
thơ.
- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS
HS làm bài theo hình thức thi tiếp lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống
sức. thích hợp.
- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý
đúng. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
Bài 2: - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- Cho HS làm bài. + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam,
- Cho HS trình bày kết quả Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu
- GV nhận xét và chốt lại kết quả + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam
đúng cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt tạo thành tên đó
Nam ta cần lưu ý điều gì? - Thi “tiếp sức”
Bài 3: HĐ trò chơi - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên
- Cho HS chơi trò chơi bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ
- GV nhận xét , tuyên dương đội mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa.
chiến thắng Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
5.Kết luận, kiến thức: - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành
2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học
sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
*Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước
lớp - Là một hỗn hợp vì trong không khí có
- Không khí là một chất hay một hỗn chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
hộp? + Hỗn hợp gạo với trấu
+ Hỗn hợp gạo với trấu
- Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp muối + cát
+ Hỗn hợp cát + sỏi + nước
+ Hỗn hợp mì chính và tương ớt
+ Hỗn hợp cám và gạo
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
các chất ra khỏi hỗn hợp
*Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn
đề:
- GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng
và nước, hỏi : Đây là gì ? - Hỗn hợp cát trắng và nước
* Em hãy hình dung các cách để tách
hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước.
24
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của
HS.
- GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép
khoa học các cách có thể tách hỗn hợp
cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận
nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào
bảng nhóm. - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa
- Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng
hình vẽ những cách tách. ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để
3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
và phương án tìm tòi. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS cử đại diện nhóm trình bày
do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn
HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến ban đầu.
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi
liên quan đến nội dung kiến thức tìm
hiểu cách tách hỗn hợp.
4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
đề xuất của nhóm. + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li,
dùng thìa múc cát ra:
+ Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li,
nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần
cát dưới đáy li.
+ Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy
lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước
và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
- Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình
bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách
- GV mời 1- 2 nhóm có cách tách chưa của các nhóm trên.
mang lại kết quả tốt lên trình bày kết - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm
quả còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
Thứ......ngày......tháng......năm 2021
TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT .THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
29
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng
ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu
kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu.
này.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng
những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng
- GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả
lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì
trận đánh sẽ rất thuận lợi
+ Giá ta chiếm được điểm cao này thì
Bài 3: HĐ cá nhân trận đánh sẽ rất thuận lợi.
- Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích
hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện
- kết quả hoặc giả thiết - kết quả
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên
bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất
vui lòng.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta
sẽ thất bại.
c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã
có nhiều tiến bộ trong học tập
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ với mọi người về cách nối
câu ghép bằng quan hệ từ.
- Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ
nói về bản thân em.
ĐIỀU CHỈNH ,BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30
31
Tập đọc
CAO BẰNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
- HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) .
- Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK.
+ Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi
biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
32
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài
âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết
thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết
Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao
Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận
SGK và trả lời trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận - HS nghe
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng,
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ
Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt
Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói
lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở
của Cao Bằng.
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả
hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận.
khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng
Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng,
sự đôn hậu của những người dân thể
hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu
tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo,
người già thì lành như hạt gạo, hiền như
suối trong.
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những
được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo
người dân Cao Bằng? hết được.
“Còn núi non Cao Bằng
.. như suối khuất rì rào.”
- Tình yêu đất nước của người Cao
Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
33
lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy
biên cương.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
- HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ
- HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
diển cảm một vài khổ thơ.
- Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm
- Luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng - HS thi đọc
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh
đất có địa thế đặc biệt, có những người
dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ
biên cương Tổ quốc.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh - HS nghe và thực hiện
về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Sưu tầm các tranh ảnh về non nước - HS nghe và thực hiện
Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người
trong gia đình biết.
Kể chuyện
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và
toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
34
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể
những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ công trình công cộng, các di
tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm
thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao
thông đường bộ, hoặc một việc làm thể
hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt
sĩ.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
trong bài.
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
minh họa.
- GV kể chuyện lần 3
* Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức
tranh.
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau
về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng
đoạn câu chuyện.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ
chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn
cướp như thế nào?
- Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
mọi người cùng nghe.
35
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu:
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau.
36
3. Sinh hoạt theo chủ điểm
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1
- Vệ sinh: + Tổ 2
- Hoạt động khác + Tổ 3
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1
+ Tổ 2
+ Tổ 3
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
- Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học,
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm
- GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh
37
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết:
- Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn
kêt”
38