You are on page 1of 42

TUẦN 6

………………………………
TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với
tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn
thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). HS tự học thuộc lòng ở nhà.
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
II. ĐỒ DÙNG : Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi đọc - HS thi đọc
truyện “Những người bạn tốt” và trả lời
câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
a.Luyện đọc:(10 phút)
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
đọc:
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết
hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa hợp giải nghĩa từ chú giải
có trong phần chú thích: cao nguyên, - HS nghe
trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
b.Tìm hiểu bài:(10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH sau đó - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo
báo cáo kết quả trước lớp: luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông.
hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa Những tháp khoan … nằm nghỉ.
sinh động trên sông Đà? - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có
tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng
dưới ánh trăng.
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một
hiện sự gắn bó giữa con người với thiên dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 hình
nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa
con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng dòng sông.
phép nhân hoá? - Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan
nhô lên trời ngẫm nghĩ.
- Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. đi muôn ngả.
- HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của công

1
trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn
ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về
tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)
- Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc diễn
cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối liền, - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu
tiên.
5. Hoạt động Vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin...
dựng ?
-Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc
- Về nhà học thuộc bài.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần
thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn
ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh
thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng
3,12 4,3 54,07 17,544 1,2
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích - HS điền và nêu kết quả :
hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm 9dm = 90cm
9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS sau
đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài
toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m.
Giải thích kết quả so sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:
Ta có : 9dm = 90cm - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
Nên 0,9m = 0,90 m nhận xét.
2
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập
phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào
bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta
* Nhận xét 2 được số 0,90.
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
của số 0,90 ta được một số như thế nào so phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng
với số này ? với số 0,90.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các - 1 HS đọc.
nhận xét.

3. Hoạt động thực hành


Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
- GV nhận xét, kết luận quả.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.

Bài 3:(HSNK): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả


- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Bạn Hùng viết sai
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài ở - HS nghe và thực hiện
VBT
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết được nghĩa chung và nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1;2) ; hiểu nghĩa gốc của
từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3 .
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ BT4
- HSNK biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3 .
II. Đồ dùng : BN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc 1 câu
nhanh, đáp đúng": Từ  đi  trong các câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như vậy lại

3
sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào chuyển sang HS khác cho đến khi hết câu
mang nghĩa chuyển? hỏi thì dừng lại.
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét , kết luận:

( 1) Bé chạy lon ton trên sân a) Hoạt động của máy móc

2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những


đường ray. điều không may sắp xảy ra.

(3) Đồng hồ chạy đúng giờ c) Sự di chuyển nhanh của


1- d; 2- c; 3- a; 4- b. phương tiện giao thông

(4) Dân làng khẩn trương chạy d. Sự di chuyển nhanh bằng


lũ chân

Bài 2: HĐ cả lớp - HS đọc


- Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài.
- Gọi HS đọc nét nghĩa của từ chạy được - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất
nêu trong bài 2 cả các câu trên là: Sự vận động nhanh.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự + Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của
di chuyển được không? máy móc tạo ra âm thanh.
+ Hoạt động của tàu trên đường ray có thể + Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di
coi là sự di chuyển được không? chuyển của phương tiện giao thông.
*Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa các
nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc.
Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các
câu trên là sự vận động nhanh
Bài 3: HĐ cá nhâh - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- HS tự làm bài tập a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên nước ăn
4
- GV nhận xét chữa bài chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi
tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng
ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
+ Nghĩa gốc của từ ăn là gì? + Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào
- GV: từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của miệng.
từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS đọc
- GV nhận xét. - HS làm vào vở, báo cáo kết quả
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ - HS nghe và thực hiện
thích hợp:
a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau
b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua
c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về
d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
KHOA HỌC: DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. ĐỒ DÙNG :- Những vỏ thuốc thường gặp Amiixilin, Pênixilin
- Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma túy ?
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
- Bài mới: Dùng thuốc an toàn. - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: (27 phút)
* Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"

- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn - Cả lớp chú ý lắng nghe -
bị nhận xét

- GV hỏi:
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường -HS trả lời
hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - Thuốc bổ: B12, B6, A, B,
5
D...
- GV giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để
chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có
thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác
định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc
không đúng cách, không đúng liều lượng)
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK
* Bước 2 : Sửa bài -HS nêu kết quả
-GV chỉ định HS nêu kết quả 1–d ; 2 - c ; 3 - a ;
4 - b
GV kết luận : -Lắng nghe
+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc,
đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh .
+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng
bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản
xuất, tác dụng và cách dùng thuốc .
-GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử
dụng thuốc
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và - Hoạt động lớp
tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa - HS trình bày sản phẩm của
nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min mình
dạng tiêm và dạng uống? - Lớp nhận xét
GV nhận xét - chốt
- GV hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
uống chúng ta nên chọn loại nào?
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng
sinh nếu có thuốc uống cùng
loại
- GV chốt - ghi bảng
- GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta - HS nghe
không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-
min tự nhiên không có tác dụng phụ.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào ? - HS nêu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

…………………………………………..
TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).

6
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
- Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc
- Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên,thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", mỗi -HS chơi trò chơi
em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng
đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào
đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động khám phá:
a.Luyện đọc: (10 phút)
- Cho HS đọc toàn bài - HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loang quanh trong rừng…lúp xúp
dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi…thế giới thần bí.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc nối
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó,
câu khó
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - 2
- Luyện đọc theo cặp HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
a.Tìm hiểu bài: (10 phút) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và báo cáo kết quả:
TLCH + Những sự vật được tác giả miêu tả là:
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
rừng? thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một thành
phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như
tưởng thú vị gì? mình là một người khổng lồ đi lạc vào
kinh đô của vương quốc những người tí
hon với những đền đài miếu mạo, cung
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật điện lúp xúp dưới chân.
đẹp thêm như thế nào? + Nhờ những liên tưởng ấy làm cho cảnh
vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí
- Những muông thú trong rừng được miêu như trong truyện cổ tích.
tả như thế nào? + Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
cho cảnh rừng ? những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá
vàng...
7
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn muông thú làm cho cảnh rừng trở lên sống
văn? động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp
- Bài văn cho ta thấy gì? được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp
của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến,
ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì
thú của rừng.
3. Hoạt động thực hành:(8 phút)
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm. - HS theo dõi.
- GV hướng dẫn cách đọc. - HS nghe
- GV đọc mẫu. - HS nghe
- Gọi HS đọc. - HS cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc.
- GV cùng cả lớp nhận xét - HS nhận xét

5. Hoạt động vận dụng: (3phút)


- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con
người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung
vệ rừng ? cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ,
-Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc bài. chăm sóc và trồng cây gây rừng.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
II. Đồ dùng : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền điện". - HS chơi trò chơi
Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó
truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải
đọc ngay một số TP bằng với số thập
phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn
này đến bạn khác, bạn nào không nêu
được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:(15 phút)
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
8
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
- GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm  8,1m >7,9m
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - 8,1 > 7,9
7,9 - Phần nguyên 8 > 7
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần
nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên
- GV nêu lại kết luận (SGK) lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần - 2-3 HS nêu
nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so
sánh được 2 STP này không? Vì sao? - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng
- Vậy để so sánh được ta là như thế nào? nhau
- HS thảo luận nêu:
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS + So sánh 2 phần thập phân với nhau.
so sánh phần thập phân của 2 số đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như SGK:
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698 - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 35,7 > 35,698
và 35,698 Hàng phần mười 7 > 6
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp
này?
- GV tóm tắt, kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK
*Ghi nhớ: - Học sinh đọc.
- Yêu cầu HS đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh
phần mười 3 < 7
9
+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01

Bài 3:(HSNK) - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.


- Cho HS tự làm bài vào vở
- Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện
ở VBT.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số
đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả .
-Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu
-Yêu thích văn tả cảnh
II. ĐỒ DÙNG: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc lại dàn ý bài văn - HS thi đọc dàn ý.
miêu tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS bình chọn dàn ý hay, chi tiết
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và gợi ý.
- 1 HS đọc bài văn: Vịnh Hạ Long.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn của phần thân bài. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm.Lớp làm bài
- Yêu cầu 2 HS dán bài trên bảng và đọc bài. vào vở.
- GV nhận xét, bổ sung - 2 HS lần lượt trình bày bài của mình.
- Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài
- GV nhận xét. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 5 HS đọc bài mình viết.
Ví dụ:
Con sông Hồng bao đời gắn với con người dân quê tôi. Tiếng sóng vỗ vào hai bờ sông ì
oạp như tiếng mẹ vỗ về yêu thương con. Dòng sông mềm như dải lụa ôm gọn mảnh đất xứ
Đoài vào lòng. Nước sông bốn mùa đục ngầu đỏ nặng phù sa. Trên những bãi đồi ven sông ngô
lúa quanh năm xanh tốt. Những buổi chiều hè đứng ở bờ bên này có thể nhìn thấy khói bếp bay
lên sau những rặng tre xanh của làng bên.
Làn gió nhẹ thổi tới, mặt nước lăn tăn gợi sóng. Tiếng gõ lách cách vào mạn thuyền của
bác thuyền chài từ đâu vang vọng tới. Con sông quê hương gắn bó thân thiết với chúng tôi, nó
chứng kiến bao kỷ niệm vui buồn của tuổi thơ mỗi người.
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
+ Em miêu tả theo trình tự nào (thời gian, - HS nêu
không gian hay cảm nhận của từng giác quan)
?
10
+ Nêu những chi tiết nổi bật, những liên
tưởng thú vị, tình cảm, cảm xúc của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.............................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm bài1,2,3, 4a
II. Đồ dùng : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ nhanh": - HS chơi
Một HS nêu một số thập phân bất kì sau
đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn
hơn số thập phân vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách so - Học sinh nhắc lại.
sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh áp 83,7 < 84,6
dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4
3. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 84,2 > 84, 19
- Giáo viên nhận xét chữa bài. 6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh giải vào vở.
- Chấm 1 số bài. 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nhận xét chữa bài. - HS theo dõi
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết
- Nhận xét chữa bài. quả:
9,708 < 9,718
Bài 4a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài. a) x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4b(HSNK): HĐ cá nhân
11
- Cho HS tự làm vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng để làm bài tập ở - HS nghe và thực hiện
VBT.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

CHÍNH TẢ: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
-Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.
II. ĐỒ DÙNG: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức
những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào
tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội
đó thắng.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở
2.Hoạt động khám phá:(20 phút)
* Trao đổi về nội dung bài - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình,
- Bài thơ cho em biết điều gì ? sức mạnh của những người đang chinh phục
dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa
* Hướng dẫn viết từ khó con người với thiên nhiên.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả. - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khoan, lấp loáng bỡ ngỡ
trên - HS đọc và viết
- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để
mỗi khổ thơ như thế nào? cách một dòng.
+ Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải + Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết
viết hoa? hoa.
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Hoạt động thực hành: (8 phút)

12
Bài 2(a): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng
thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết nhóm
quả
- GV nhận xét chữa bài

Bài 3(a): HĐ trò chơi


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển
Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò
- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết
xong thì HS khác mới được lên viết
- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm
đó thắng
- Tổng kết cuộc thi
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn - HS điền
chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre nứa là nhà
Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.
Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy
vàng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

LỊCH SỬ: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX :
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.
Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải
phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
- HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân
Pháp với chính phủ Nhật.
- Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG:- Ảnh trong SGK . Bản đồ thế giới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi
mật" với các câu hỏi sau:
+ Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội
của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách
thống trị.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở

13
2. Hoạt động khám phá:(25 phút)
* Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu.
- GV yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ những - HS làm việc theo nhóm 4.
thông tin tìm hiểu được về Phan Bội Châu. + Lần lượt từng HS trình bày thông tin của
mình trước nhóm, cả nhóm cùng theo dõi.
- GV tiểu kết, nêu một số nét chính về tiểu - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm
sử của Phan Bội Châu. khác bổ sung ý kiến.
* Hoạt động 2 : Sơ lược về phong trào
Đông du.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển của
những nét chính về phong trào Đông du. nhóm trưởng.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian - Phong trào Đông du được khởi xướng từ
nào? Ai là người lãnh đạo? năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.
- Mục đích: đào tạo những người yêu nước
- Mục đích của phong trào là gì? có kiến thức về khoa học, kĩ thuật...
- Nhật Bản trước kia là một nước phong kiến
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương lạc hâu như Việt Nam. Nhật bản đã cải cách
dựa vào Nhật để đánh Pháp? trở thành một nước cường thịnh. Ông hi
vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh giặc
Pháp.
- Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200
- Nhân dân trong nước đặc biệt là thanh thanh niên sang Nhật học. Càng ngày phong
niên yêu nước hưởng ứng phong trào như trào càng vận động được nhiều người sang
thế nào ? Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải làm
nhiều nghề...
- Phong trào Đông du phát triển làm cho
- Kết quả của phong trào Đông du ? thực dân Pháp hết sức lo ngại...Phong trào
Đông du tan rã.
- Phong trào Đông du đã có ý nghĩa như - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du đã
thế nào? đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước,
đồng thời cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của
nhân dân ta.
3. Hoạt động vận dụng: (3 phút )

- Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của - HS nêu


phong trào Đông du?
- Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện
Bội Châu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

............................................................................
TẬP ĐỌC: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh
bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những
câu thơ em thích )
14
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao
nước ta.
-Ghi lại được câu thơ yêu thích sau khi đọc
-Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" nêu tên các dân tộc của Việt Nam. - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân tộc
của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn
khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn
nào không trả lời được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá
a.Luyện đọc: (10 phút)
- Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm đọc:
nhóm + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần
1+ luyện đọc từ khó, câu khó.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần
2 + giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài - Một học sinh đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu - HS nghe
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời
câu hỏi, chia sẻ trước lớp
1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời.
gọi là “cổng trời” + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo cao
giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn
thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có
gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để
2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên đi lên trời.
trong bài thơ? - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả lời:
Màn sương khói huyền ảo, những cánh
rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ
hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi …
3. Trong những cảnh vật được miêu tả, - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa
em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió
thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng đi
lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ tích.
- Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng
ấy như ấm lên! với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng,
hái nấm …
- HS nghe
- Giáo viên nhận xét bổ xung. - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ
15
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng
bào các dân tộc.
3. Hoạt động thực hành:(8 phút)
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp.
diễn cảm 1 đoạn thơ.
- Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm và - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước
đoạn học thuộc lòng. lớp.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại lớp.
- Giáo viên nhận xét
4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ - HS nêu
của đát nước ta ?
-Ghi lại câu thơ yêu thích sau khi đọc bài.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(2 phút)
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - HS nghe
bảng. - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
- GV có thể cho HS hỏi thêm về giá trị - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số
theo hàng của các chữ số trong từng số 28,416 là 1 phần trăm.
thập phân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1
chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187. phần mười.
- GVnhận xét HS.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS viết số, báo cáo kết quả
bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
điểm HS.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538
Bài 4HSNK: HĐ cá nhân - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
- Cho HS làm bài 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
16
- GV quan sát, uốn nắn HS - HS làm bài vào vở
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu.
74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý
a,b,c của BT3,BT4.
- HS (HSNK) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết
đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. Đồ dùng : Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, - 2 đội chơi
nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào
kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con
Bài 2: HĐ nhóm người tạo ra.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng điều
- Gọi HS lên làm khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+Qua sông phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- HS thảo luận nhóm 4 - Lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát
từ HS bổ sung lên bảng ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn
cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm

17
thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng,
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất,
cao vút..
Bài 4: Trò chơi + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào,
ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên,
bò lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng,
ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng
khiếp..
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
chảy ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT; SỐT XUẤT HUYẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét , sốt xuất huyết
-Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết
Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi.
- HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét , sốt xuất huyết.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi
trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch
sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính
là BV con người.
II. Đồ dùng : Hình vẽ trong SGK -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì ?
+ Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em
biết ?
+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác
hại gì đối với sức khỏe con người ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” - HS nghi bảng
2. Hoạt động khám phá:(27 phút)
* Hoạt động 1: Bệnh sốt rét
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, - HS tiến hành chơi
dựa theo lời thoại và hành động trong các hình
1, 2 trang 26.
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
18
b. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét?
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế
nào?
- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh
truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày
nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét.

* Hoạt động 2: Bệnh sốt xuất huyết -Quan sát và đọc lời thoại của các nhân
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? - Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp
Tại sao? nhận xét, bổ sung
- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút
gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh.
Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết
người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc
trị để chữa bệnh
* Hoạt động 3: Cách phòng tránh - Hoạt động nhóm (Nhóm trưởng điều
khiển)
* GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no- - HS quan sát
phen” phóng to lên bảng.
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-
đời của nó? phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp
chỉ vào tranh vẽ).
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn
sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng
tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” thể hiện trên hình vẽ.
*GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4
trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt
xuất huyết?

- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm khác - HS trình bày.
bổ sung, nhận xét.
- GV nhận xét chung: Cách phòng bệnh sốt - Nhắc lại ghi nhớ
rét;sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở
và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ
gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen
ngủ màn, kể cả ban ngày .
3.Hoạt động ứng dụng: (3 phút)
- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét sốt - HS nêu
xuất huyết không ? Nếu có thì địa phương em
đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
19
.....................................................................
TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
-Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
nhanh,tìm đúng".
- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các
số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi
HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó.
-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - HS nghe
học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - HS ghi vở
bảng
2.Hoạt động ôn tập :(15 phút)
* Bảng đơn vị đo độ dài:
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - 1 học sinh lên bảng viết.
liền kề. 1
1m = dam = 10dm
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo 10
độ dài liền kề nhau? - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông kém nhau 10 lần.
dụng - Học sinh lần lượt nêu:
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa
m với km, cm, mm?
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới
dạng số thập phân
* VD1:
- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
vào chỗ chấm:
6m4dm= ... m - Lớp theo dõi và nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách 4
tìm STP để điền + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm
10
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm. thành hỗn số có đơn vị là m)
- GV có thể hướng dẫn HS: 4
+ B2: Chuyển 6 m  STP có đơn vị là m:
10
4
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 6m4dm = 6 m = 6,4m
10
- HS theo dõi.
5
- HS làm 3m 5cm = 3 m = 3,05m.
100
20
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
- GV chấm một số bài - HS nêu
- GV nhận xét
Bài 2: HĐ cá nhân - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm bài nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi HS nêu đề bài. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
c. 302m = 0,203km
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài ở - HS nghe và thực hiện
VBT.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

.........................................................
TẬP ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý
nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
-Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích
trong bài thơ: Trước cổng trời.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
cầu bài - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
a. Luyện đọc(10 phút)
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Một hôm... được không ?
+ Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
+ Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
21
nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
- GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2
- Luyện đọc theo cặp HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
b. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
TLCH, báo cáo kết quả TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý
trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng
thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
được lúa gạo
+ Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo
vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý
động mới là quý nhất? vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa + HS nghe
gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa
phải là quý nhất. Không có người lao
động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì
giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy
người lao động là quý nhất - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí,
- Chọn tên khác cho bài văn? Người lao động là quý nhất....
- Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất .
3. Hoạt động vận dụng:(8 phút)
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
luyện đọc - HS theo dõi
- GV hướng dẫn luyện đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - 5 HS đọc theo cách phân vai
- HS luyện đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện,
- HS thi đọc Hùng, Quý, Nam, thầy giáo
- GV nhận xét. - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả
giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời
giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết
phục của thầy giáo.
- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ
cần nhấn giọng.
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc
- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài. - Các vai thể hiện theo nhóm
- HS đọc
5. Hoạt động vận dụng dụng: (3phút)
- Em sử dụng thời gian như thế nào cho - HS nêu
hợp lí ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
22
....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) )
-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn
nhanh, điền đúng" thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì
72m5cm = ......m thắng cuộc.
15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
9m9dm = 9,9m
GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết nêu ý kiến trước lớp.
315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài cá nhân a. 3km 245m = 3,245km
- GV nhận xét b. 5km 34m = 5, 34km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi c. 307m = 0,307km
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách - HS trao đổi cách làm.
làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - Một số HS trình bày cách làm
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã - HS làm bài :
trình bày hoặc cho HS có cách làm như 44
SGK trình bày tại lớp. a)12,44m = 12 m =12 m + 44 cm =
100
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn 12,44m
lại của bài. 450
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm c)3,45km =3 km = 3km 450m = 3450m
1000
23
tra bài lẫn nhau.
Bài 4(b,d)(NK): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
- Cho HS làm bài cá nhân. b) 7,4dm =7dm 4cm
- GV nhận xét d) 34,3km = 34km300m = 34300m
4. Hoạt động vận dụng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài ở - HS nghe và thực hiện
VBT
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
-Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
-Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu - HS thi đọc
tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn - HS làm bài
bằng hệ thống câu hỏi.
- Phần mở bài em cần nêu được những gì? + Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa
điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời
gian địa điểm mà mình quan sát.
- Hãy nêu nội dung chính của thân bài? + Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của
cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp
trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc
Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo
- Phần kết bài cần nêu những gì? trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.
+ Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh
- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào đẹp quê hương.
bảng nhóm. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào bảng
- HS gắn bài lên bảng và trình bày nhóm
- 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ - HS trình bày
sung - 3 HS đọc bài của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu
- HS đọc bài văn của mình - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS đọc bài của mình
24
4.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu - HS nghe và thực hiện
tả cảnh đẹp địa phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa
chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
-Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác.
II. ĐỒ DÙNG:Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc
dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi
+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc
làm của mình?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách
nhiệm về việc làm của mình?
- Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3)
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống
trong bài tập 3.
- Cả lớp trao đổi bổ sung. - HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Đại diện các nhóm lên trình bày
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. kết quả.
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ
mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? - HS nhớ lại và và kể về việc làm
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? của mình.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS việc làm của mình.
tự rút ra bài học - Vài HS nêu lại.
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh
thản và ngược lại.
+ Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc
gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp;
khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách
nhiệm.
- Nhắc HS: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai
một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người
25
tốt.
3. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh - Bổ sung:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 ..
-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
- HSNK biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ đồng - HS thi lấy ví dụ
âm và đặt câu.
- GV nhận xét, hỏi thêm:
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) thu hoạch được
- Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
- Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
- Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng
âm với chín 2
b. Đường
- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
(1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu
- Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa
- Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn đồng âm với từ đường 1
nhịp (3)
c. Vạt
- Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên
26
- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
- Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo
- GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
- Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với
Bài 3: HĐ cá nhân từ vạt 2
- HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng
cao.
+ Bố tôi nặng nhất nhà.
Bà nội ốm rất nặng.
+ Cam đầu mùa rất ngọt.
Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
Tiếng đàn thật ngọt.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Đă ̣t câu để phân biê ̣t các nghĩa của từ
cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường a) Cây cô ̣t cờ cao chót vót.
b) Có số lượng hoă ̣c chất lượng hơn hẳn
mức bình thường b) Bô ̣t giă ̣t ô-mô là hàng Viê ̣t Nam chất
lượng cao.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1)
- Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
-Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên
nhiên ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG : BN
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS tổ chức chơi trò chơi
với những cauu hỏi sau:
+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp
cảnh? là giới thiệu ngay cảnh định tả
+ Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi
+ Thế nào là kết bài không mở rộng? dẫn vào đối tượng định tả
+ Thế nào là kết bài mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
- GV nhận xét + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của
- GV giới thiệu bài và ghi bảng mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật
định tả.
- HS ghi vở

27
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS trình bày - HS thảo luận cặp đôi
- Đoạn nào mở bài trực tiếp? - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe
- Đoạn nào mở bài gián tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới
thiệu ngay con đường định tả là con đường
mang tên Nguyễn Trường Tộ
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói
đến những kỉ niệm tuổi thơ với những
cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu
con đường định tả.
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp
dẫn hơn? dẫn hơn.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc
- HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào
bảng nhóm
- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn
bảng
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung
- GV nhận xét KL:
+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu
quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với
con đường
+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự
nhiên: Khẳng định con đường là người
bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu
tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng:
nói về tình cảm yêu quý con đường của
bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác
công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường
sạch đẹp và những hành động thiết thực để
thể hiện tình cảm yêu quý con đường của
các bạn nhỏ.
- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người
đọc hơn. + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn
Bài 3: HĐ cá nhân hơn.
- HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài - HS đọc
- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS đọc bài của mình
- Phần kết bài thực hiện tương tự

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)


- Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

28
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC: NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T2)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết được con người ai cũng có tổ tiên và con người cần phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Chiếc - HS tổ chức chơi trò chơi
hộp kì diệu". - Cách chơi: Chiếc hộp được chuyền tay
nhau theo vòng tròn, vừa chuyền, vừa hát.
Khi dừng hát, chiếc hộp dừng trên tay ai thì
người đó phải rút một lá phiếu trong hộp và
TLCH trên lá phiếu đó về chủ đề nhớ ơn tổ
tiên, chẳng hạn như:
+ Bạn làm gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
+ Đọc câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết
ơn tổ tiên ?
+ Nhân dân ta có những truyền thống tốt
đẹp gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2.Hoạt động khám phá:(27 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày giỗ tổ
Hùng Vương.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS treo tranh ảnh, các bài báo mình sưu
- Y/c các nhóm cử đại diện lên giới tầm được lên bảng.
thiệu các tranh ảnh, thông tin các em đã - Đại diện nhóm lên trình bày.
tìm hiểu được.
+ Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào
ngày nào? - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm
+ Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các

29
Hùng Vương đã có công lao gì với nước - ở Phú Thọ
ta? - Các vua Hùng đã có công dựng nước
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân:
+ Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu
về các thông tin về ngày giỗ tổ Hùng - HS tự nêu
Vương, em có những cảm nghĩ gì?
+ Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng
Hùng Vương hàng năm đã thể hiện điều Vương hàng năm đã thể hiện tình yêu nước
gì? nồng nàn, lòng nhớ ơn các Vua Hùng đã có
- GV nhận xét và kết luận: công dựng nước. Thể hiện tinh thần uống
Hoạt động 2: Thi kể chuyện nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm. - HS nghe
+ Y/c mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về
truyền thống, phong tục người Việt - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
Nam đã kể. - HS tiến hành thảo luận nhóm.
- GV tổ chức làm việc cả lớp. - Nhóm thảo luận, chọn chuyện kể.
+ Y/c lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. - HS tiến hành làm việc cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm lên kể
Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ: - HS nghe
- GV tổ chức cho hoạt động theo cặp,
mỗi HS sẽ kể cho bạn nghe về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - HS tiến hành thảo luận theo cặp.
mình.
- Gọi một vài HS kể về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình với cả
lớp. - HS tự kể.
- Hỏi:
+ Em có tự hào với truyền thống đó
không? Tại sao?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với - HS tự nêu.
truyền thống tốt đẹp đó?
+ Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ
về chủ đề biết ơn tổ tiên?
- Nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Về nhà làm những việc thể hiện lòng - HS nghe và thực hiện
nhớ ơn tổ tiên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
-Phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
-Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
-Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi
người cùng tích cực thực hiện.

30
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần
phải bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng :Hình vẽ trong SGK trang 32,33 phóng to.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà - HS chơi trò chơi
bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu
các gia súc và các động vật hoang dã rồi
truyền sang cho người lành.
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn tật
+ Cách đề phòng bệnh viêm não? suốt đời
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động khám phá:(27 phút)
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - HS hoạt động nhóm do nhóm trưởng điều
- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS trao đổi khiển
thảo luận. - Các nhóm gắn bảng và đọc
Bệnh viêm gan A
- Rất nguy hiểm
- Lây qua đường tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
- GV kết luận: Qua dấu hiệu của người chán ăn, mệt mỏi.
mắc bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt
với viêm gan B
Hoạt động2:Tác nhân gây bệnh và con - Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập
đường lây truyền bệnh viêm gan A diễn
-Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm - 2-3 nhóm lên diễn kịch
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch VD:
HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu đau
bụng bên phải, gần dan, cháu chán ăn, cơ thể
mệt mỏi
HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm máu
HS 2: Thưa bác sĩ, bệnh viêm gan A có lây
không?
- Yêu cầu HS trả lời HS 3: Bệnh này lây qua đường tiêu hoá
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
- GV nhận xét và kết luận về nguyên + Lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút
nhân và con đường lây truyền viêm gan A có trong phân người bệnh... từ
Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm đó sẽ lây sang người lành khi uống nước lã,
gan A thức ăn sống
31
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, trả lời.
+ Người trong hình minh hoạ đang làm
gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
+ Theo em, khi bị viêm gan A cần làm
gì?
+ Bệnh viên gan A nguy hiểm như thế - Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán ăn.
nào? - Chưa có thuốc đặc trị.
+ Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan A
chưa? - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - HS nghe
- GV kết luận.
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh - HS nêu
viêm gan A.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
2. Kĩ năng : tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh
HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên
quan đến triển lãm.
3. Phẩm chất: Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
* GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần
phải bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng : Hình vẽ trong SGK .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường nào? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường
tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan
A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
+ Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh ăn.
viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước
+ Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm khi ăn và sau khi đi đại tiện.
gì ? - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, ăn
uống, sinh hoạt, tập thể dục thường xuyên...
- GV nhận xét - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài liệu. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm thành viên
này? - 5-7 học sinh trình bày

32
- GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các - HS nghe
con đường lây truyền HIV / AIDS
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận,
làm bài
Đáp án
1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp.
- HIV/AIDS là gì? - Lớp nghe và thảo luận.
- Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS do vi rút gây nên.
là căn bệnh thế kỷ? - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan
nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu
ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Những ai có thể bị lây nhiễm - Tất cả mọi người đều có thể bị lây nhiễm.
HIV/AIDS? - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ
- HIV lây truyền qua những con đường sang con
nào? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung bơm
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ? kim tiêm truyền máu...
- Để phát hiện cần phải đi thử máu xét
- Làm thế nào để phát hiện người bị nghiệm.
HIV? - Không lây nhiễm HIV
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui định
- Có thể làm gì để phòng tránh HIV? về truyền máu, sống lành mạnh.
- Có thể bị lây nhiễm.
- Dùng chung bàn chải đánh răng có bị
lây nhiễm HIV không? - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn xã
- Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo vệ hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ dẫn của
mình? bác sĩ .
*Hoạt động3:Cách phòng tránh
HIV/AIDS - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
- Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông
tin - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung
+ Em biết những biện pháp nào để thuỷ.
phòng tránh HIV/AIDS? - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần dùng.
- Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
- Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên
sinh con.

- GV nhận xét, khen ngợi - Học sinh hoạt động nhóm.


- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm - Các nhóm lên tham gia thi.
- Tổ chức thi tuyên truyền phòng chống
HIV / AIDS. - HS nghe
- GV nhận xét tổng kết cuộc thi
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gia đình em đã làm những gì để phòng - HS nêu
tránh HIV/AIDS ?
33
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện
phòng tránh HIV/AIDS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ: DÂN SỐ NƯỚC TA


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành , chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân sốvà sự gia tăng dân
số .
- HSNK :Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự tăng dân số ở địa phương .
-Tuyên truyền về dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả tăng dân số.
II. Đồ dùng
- GV: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam (phóng to).
+ Sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát
- Cho HS tổ chức mời 2 bạn lên bảng,
yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
cũ. sau:
+ Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta
trên bản đồ.
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống
- GV nhận xét và sản xuất của nhân dân ta.
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: (30 phút)
*Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số
Việt Nam với dân số các nước Đông Nam
Á
- GV treo bảng số liệu số dân các nước - HS đọc bảng số liệu.
Đông Nam Á như SGK lên bảng, yêu cầu
HS đọc bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lý - HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra
các số liệu và trả lời các câu hỏi sau phiếu học tập của mình.
+ Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu + Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu
người? người.
+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong
trong các nước Đông Nam Á? các nước Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a và
Phi-líp-pin.
- Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc
34
điểm gì về dân số Việt Nam? (Việt Nam + Nước ta có dân số đông.
là nước đông dân hay ít dân?)
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
- 1 HS lên bảng trình bày ý kiến về dân số
Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp theo
- GV nhận xét, bổ sung dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam
- GV treo Biểu đồ dân số Việt Nam qua
các năm như SGK lên bảng và yêu cầu
HS đọc.
- GV hỏi để hướng dẫn HS cách làm việc - HS đọc biểu đồ (tự đọc thầm).
với biểu đồ:
+ Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số
nước ta tăng bao nhiêu người? - HS làm việc cá nhân
+ Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số
nước ta tăng thêm bao nhiêu người? + Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước
+ Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
20 năm, ước tính dân số nước ta tăng + Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước
thêm bao nhiêu lần? ta tăng khoảng 11,9 triệu người
+ Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân + Từ năm 1979 đến năm 1999, tức là sau 20
số của nước ta? năm, ước tính dân số nước ta tăng lên 1,5
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc lần.
trước lớp. + Dân số nước ta tăng nhanh.

- 1 HS trình bày nhận xét về sự gia tăng dân


Hoạt động 3: Hậu quả của dân số tăng số Việt Nam theo các câu hỏi trên, cả lớp
nhanh theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu cần).
HS làm việc theo nhóm để hoàn thành
phiếu học tập có nội dung về hậu quả của
sự gia tăng dân số. - Mỗi nhóm có 6 - 8 HS cùng làm việc để
- GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ hoàn thành phiếu.
các nhóm gặp khó khăn.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc của nhóm mình trước lớp. - HS nêu vấn đề khó khăn (nếu có) và nhờ
GV hướng dẫn.
- Lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả của
nhóm mình, cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu ví dụ cụ thể về hậu quả của - HS nêu
việc gia tăng dân số ở địa phương em ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

KĨ THUẬT
35
NẤU CƠM (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết cách nấu cơm.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
3. Phẩm chất : trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm . Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm
năng lượng.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:
- Giáo viên:
+ Gạo, nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện
+ Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch
+ Rá, đũa, chậu, xô chứa nước sạch, lon sữa bò để đong gạo
+ Phiếu học tập
- Học sinh: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS nêu cách nấu cơm bằng các loại - Nhắc lại kiến thức đã học
nồi khác nhau.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm
bằng nồi cơm điện
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết
học ở tiết trước trước
- HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình
4 SGK
- Làm việc nhóm đôi tìm hiểu về cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện
- So sánh với nấu cơm bằng bếp đun
- Vài HS lên thao tác
Hoạt động4: Nhận xét đánh giá
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS tự đánh giá kết quả học tập dựa vào
câu hỏi cuối bài
- Báo cáo kết quả học tập
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi - HS nghe và thực hiện
khác nhau.

-------------------------------------------------------
36
Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 8
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 9
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………*Nhược điểm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………Hoạt động 3: Kế
hoạch tuần 9
- Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………........................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
........……………………………………………
-------------------------------------------------------
SINH HOẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

37
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý
kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về
hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên
dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:.....................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
+ Học tập: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm
việc tốt.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................
4. Tuyên dương – Nhắc nhở:
- Tuyên dương:.......................................................................................................
- Phê bình :............................................................................................................

LỊCH SỬ
XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành
được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới,
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2. Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An:
+ Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ
búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng
ở Nghệ - Tĩnh
3.Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm . Khâm phục, biết ơn những người đã dũng
cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột

38
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán
g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận
dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi....
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát
Đảng", trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời.
thành lập ĐCSVN?
+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
- GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã
             - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9-
1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân
Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt
Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai - 1 em lên bảng chỉ.
tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.
- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9- - Học sinh lắng nghe.
1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu
cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung
SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-
9-1930 ở Nghệ An? - HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho trước lớp
thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân
Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? - Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và
- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong bè lũ tay sai.
trào cách mạng bùng lên ở một số địa
phương. Trong đó có phong trào Xô Viết
Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm
nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh
những năm 30-31.
*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi mới
39
ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành
được chính quyền cách mạng
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và
trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân
- HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu
Pháp người nông dân có ruộng cày đất
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
- Không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới
mướn.
ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành
được chính quyền cách mạng những năm - Không xảy ra trộm cắp.
1930 -1931. - Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô lý
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô bị xóa bỏ v.v...
Viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính quyền - Phấn khởi.
Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong
kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào
hết sức dã man. Hàng nghìn Đảng viên và
chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.
Đến giữa năm 31 phong trào lắng xuống.
Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn
to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa
hết sức to lớn.
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô
Viết - Nghệ Tĩnh
- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên
điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng
làm cách mạng của nhân dân ta? - HS thảo luận, trình bày:
- Phong trào có tác động gì đối với phong - Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân
trào của cả nước? dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy
nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách
mạng thành công.
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã khích
lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
3. Hoạt động ứng dụng:(5 phút)
- Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
Xô Viết - nghệ Tĩnh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3)
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1);
- Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học.

40
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ
Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng
giáo dục BVMT.
II. ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc
một cảnh sông nước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận
nhóm, chia sẻ kết quả
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng
của bài văn trên? cảnh có một không hai của đất nước Việt
Nam.
+ Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo
gió ngân lên vang vọng.
+ Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi
giữ gìn.
+ Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn:
đoạn miêu tả những gì? + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên
Hạ Long
+ Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ
Long
+ Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng
người của Hạ Long qua mỗi mùa.
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của
trong mỗi đoạn và cả bài? mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả
đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc
điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên
kết các đoạn trong bài với nhau.
- HS nghe
- GVKL:
Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu
chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên
có núi cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu
được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có
những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất
ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía

41
Nam ...in dấu chân người.
Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên
những ngọn đồi.

- HS đọc
Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bảng nhóm đọc bài
- HS tự làm bài
- 3 HS đọc
- Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng
và đọc bài
- 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của
mình.
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
4.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một - HS nghe và thực hiện
danh thắng mà em biết.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

42

You might also like