Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN VLKT1
TIỂU LUẬN VLKT1
Nhiệt độ bầu khô x Độ nhiệt ngưng Nhiệt độ bầu khô x Độ ẩm tương đối Nhiệt độ mặt đất (trung bình tháng) m vi chiếu sáng Biên độ nhiệt trung bình tháng
Biểu đồ tiện nghi nhiệt Biên độ bức xạ Độ che phủ mây Biểu đồ mặt trời Biểu đồ che nắng
Dải biến động nhiệt độ Biểu đồ thời gian Biểu đồ vận tốc gió Biểu đồ bánh xe gió Biểu đồ 3D
Tổng hợp đặc điểm chính khí hậu địa phương trong năm: Nhận xét sau khi phân tích biểu đồ
• Nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và • Nhiệt độ gần như đều quanh năm ở mức 28°C
cận xích đạo nên có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng • Nhiệt độ trung bình hàng tháng thường cao hơn so với mức tiện nghi nhiệt vào cả mùa hạ và mùa đông
dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và tổng tích ôn cao, biên • Biên độ nhiệt đều nhau qua các tháng 4,5,6,7,8,9,1,0,11 ở mức 25°C – 32°C và khoảng 22°C - 30° ở các tháng còn lại.
độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. • Biên độ bức xạ lớn được ghi nhận ở tất cả các tháng trong năm nhưng mức bức xạ trung bình.
• Biểu đồ mặt trời cho thấy được lượng nhiệt cao vào buổi trưa và chiều
Yêu cầu chính khi thiết kế Kiến trúc thích ứng với khí hậu: • Vận tốc gió trung bình ít thay đổi cho các tháng trong năm ở trên dưới 2m/s
• Cần có các biện pháp cách nhiệt như hướng nhà, hướng mở • Nhiệt độ bầu khô gần giống nhau ở các tháng, giữ ở mức tiện nghi vào đầu, cuối và tăng cao vào khoảng giữa tháng.
cửa, hình khối công trình, dùng các vật liệu có khả năng cách • Độ nhiệt ngưng luôn ở mức tiện nghi nhiệt cho tất cả các tháng.
nhiệt cao, các biện pháp che nắng vào khung giờ buổi trưa, sử • Độ ẩm tương đối ở mức cao trong đầu và cuối các tháng và giảm mạnh vào giữa các tháng.
dụng cây xanh kết hợp với các biện pháp thông gió tự nhiên • Biểu đồ độ ẩm cho thấy có thể đạt được tiện nghi nhiệt tại vùng 2,14 và 15.
cùng nhân tạo để tạo ra được sự tiện nghi nhiệt cho công trình. + Vùng 2 đạt 32.8% (2872h) thời gian tiện nghi nhiệt trong năm với các giải pháp che nắng cửa sổ.
+ Vùng 14 có 23.7% (2074h) thời gian bằng cách giảm độ ẩm không khí.
*Vị trí hiện trạng ở huyện Cần Giuộc, Long An + Vùng 15 có số giờ đạt được tiện nghi nhiệt nhiều nhất trong năm với 76.1% (6670h) bằng các biện pháp làm mát và tăng
*Dữ liệu thời tiết được lấy của huyện Nhà Bè, TP. độ ẩm khi cần thiết.
HCM
02. PHÂN TÍCH KIẾN TRÚC TỔNG HỢP
CB1: HÌNH KHỐI CÔNG TRÌNH. -Vẽ bóng đổ tòa nhà :v
-Vị trí mặt trời tổng thể: NGÀY HẠ CHÍ (21/6)
Nhiệt 1 59. Trong điều kiện khí hậu này, sẽ luôn cần điều hòa không khí, nhưng có thể giảm đáng kể nếu thiết kế công Không gian chủ yếu được thiết kế mở, ít đóng kín (chỉ có 2 phòng ngủ
trình giảm thiểu quá nhiệt. được làm riêng biệt), cửa sổ, lối thoáng được mở tối đa, hướng gió
được tận dụng và chú ý giảm ảnh hưởng của nắng ở hướng Tây.
2 68. Nhà ở truyền thống trong khí hậu nóng ẩm sử dụng cấu trúc tường “nhẹ” với khả năng đóng mở được và Cote sàn cao hơn cote sân. Có hiên bên ngoài ở những khu vực cần
liên kết hàng hiên bên ngoài được che nắng, nâng sàn lên cao. che nắng.
3 65. Những ngôi nhà thụ động truyền thống ở vùng khí hậu ấm áp và ẩm ướt đã sử dụng trần nhà cao cùng Cửa sổ dạng đứng, có ô văng, trần nhà cao.
cửa sổ cao (kiểu Pháp) được bảo vệ bởi phần nhô ra và mái hiên.
4 37. Cửa sổ nhô ra (được thiết kế cho vĩ độ này) hoặc được che nắng ( bởi mái hiên kéo dài vào mùa hè) có thể Cửa sổ có ô văng. Nhà có mái hiên. Điều hòa không sử dụng cho
làm giảm hoặc loại bỏ việc sử dụng điều hòa. không gian chung vì có thể thông thoáng tốt.
5 38. Tăng điểm đặt nhiệt độ thoải mái trong nhà để giảm mức tiêu thụ năng lượng của điều hòa không khí Mở cửa sổ ở hướng gió chủ đạo, bố trí vật dụng nội thất để đảm bảo
(đặc biệt nếu người ở mặc quần áo phù hợp theo mùa). thông thoáng.
6 32. Giảm thiểu hoặc loại bỏ kính hướng về phía tây để giảm nhiệt vào mùa hè và mùa thu. Đa số xây tường gạch kín, không chừa cửa sổ, cửa lớn, lối thông ở
hướng tây.
7 30. Sử dụng kính đa lớp trên tất cả các hướng sẽ mang lại hiệu quả về chi phí (Low-E, khung cách nhiệt) trong -----------------
mùa hè nóng bức hoặc mùa đông u ám.
8 17. Sử dụng cây xanh (bụi rậm, cây cối, tường cây thường xuân) đặc biệt ở phía tây để giảm thiểu nhiệt (nếu Trồng hành lang cây xanh ở phía tây. Phía tây bắc có ao hồ và hành
mưa mùa hè hỗ trợ tốt cho sự phát triển của cây). lang cây giúp giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm trong không khí.
9 26. Một rào cản bức xạ (giấy bạc) sẽ giúp giảm nhiệt bức xạ qua mái nhà ở vùng khí hậu nóng. Giải pháp kiến trúc nhà ở
10 57. Hướng hầu hết các kính về phía bắc, che chắn bởi các lá tản nhiệt dọc khi ở vùng khí hậu nóng bức vì về Hướng cửa sổ đa số được thiết kế về hướng bắc và đông bắc.
cơ bản không có nhu cầu năng lượng mặt trời thụ động.
11 46. Máy điều hòa không khí hiệu suất cao hoặc máy nước nóng (có ít nhất 1 sao năng lượng) sẽ mang lại hiệu Máy lạnh được sử dụng trong phòng ngủ (tường khép kín)
quả về chi phí trong khí hậu này.
12 18. Giữ các tòa nhà nhỏ (đúng kích cỡ) vì diện tích sàn quá lớn gây lãng phí năng lượng sưởi ấm và làm mát. Phòng ốc không quá nhỏ cũng không quá lớn. Có đủ diện tích sử
dụng.
13 43. Sử dụng vật liệu xây dựng sáng màu và mái nhà mát mẻ (có độ phát xạ cao) để giảm thiểu mức tăng sự Mái tôn màu sáng (xanh), sơn ngoại thất màu trắng và xanh, có độ
dẫn nhiệt. phát xạ cao.
14 40. Bề mặt nội thất có khối lượng lớn (gạch, đá phiến, đá, gạch, đất sét hoặc đất nung) sẽ giúp cảm thấy mát Sàn được lát gạch men, tường có ốp đá và gạch.
mẻ tự nhiên vào những ngày nóng và có thể làm giảm sự thay đổi nhiệt độ vào ban ngày.
Mức Hướng dẫn thiết kế Giải pháp kiến trúc nhà ở
ưu
tiên
Thông 1 56. Mái hiên và sân hiên có thể cung cấp làm mát thoải mái thụ động bằng cách thông gió trong thời tiết ấm Nhà có mái hiên và sân hiên ở những vị trí cần giảm nhiệt độ ngoài
gió áp và có thể ngăn ngừa các vấn đề về côn trùng. trời.
2 18. Giữ các tòa nhà nhỏ (đúng kích cỡ) vì diện tích sàn quá lớn gây lãng phí năng lượng sưởi ấm và làm mát. Sử dụng điều hòa trong phòng ngủ khép kín (có diện tích sàn không
quá lớn)
3 35. Thông gió tự nhiên tốt có thể làm giảm hoặc loại bỏ việc sử dụng điều hòa trong thời tiết ấm áp nếu cửa Cửa sổ có ô văng, được mở ra các hướng gió chính.
sổ được che mát và đón gió.
4 33. Tòa nhà có mặt bằng hẹp và dài có thể giúp tối đa hóa thông gió chéo ở vùng khí hậu ôn đới và nóng ẩm. Mặt bằng nhà hình chữ nhật.
5 27. Nếu mặt đất bị ẩm, hãy nâng tòa nhà lên cao so với mặt đất để giảm thiểu độ ẩm và tối đa hóa thông gió Cote sàn được nâng cao hơn, có bố trí bậc tam cấp đi từ ngoài vào.
tự nhiên bên dưới tòa nhà.
6 25. Ở vùng khí hậu ẩm ướt cần gác mái có khả năng thông gió tốt cùng mái dốc để che mưa và có thể được Mái dốc, có hiên nhà, có ô văng để tránh tạt nước mưa.
mở rộng để che chắn cho các lối vào, hiên nhà, hành lang, khu vực làm việc ngoài trời.
7 42. Vào những ngày nắng nóng, quạt trần hoặc thông gió có thể làm cho bên trong nhà mát hơn 5 độ F (2,8C) Có sử dụng quạt.
trở lên vì vậy giảm thiểu việc sử dụng điều hòa.
CB4: CÁCH NHIỆT QUA LỚP VỎ.
CB2: PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TRÌNH. CB3: HIỆU QUẢ CHE NĂNG CỦA CÁC KẾT CẤU CHE NẮNG.
Mặt Hạ Chí: từ 6h -8h30 Bóng đổ ô văng và hiệu suất che nắng hướng Đông Bắc:
hướng
Đông Đông chí : 6h30 -
Nam 9h30
Xuân phân: 6h – 9h
Thu phân: 6h – 7h
Mặt Hạ Chí: từ 6h - 7h
hướng
Đông
Bắc v
Bóng đổ ô văng và hiệu suất che nắng cửa sổ hướng Tây Nam:
Hiệu quả che nắng cửa sổ hướng Tây Nam
**** Mô phỏng hiệu suất che nắng bằng phần mềm SOLAR****
BẢNG THỜI GIAN NẮNG VÀO CÁC MẶT CỦA CÔNG TRÌNH TRONG NĂM Hiệu quả che nắng cửa sổ hướng Đông Nam
GIẢI PHÁP :
CB5: THÔNG GIÓ DO ÁP LỰC KHÍ ĐỘNG (Cross Ventilation) - Nên được thiết kế với một số phương pháp kiểm soát dòng chảy, quạt thông gió nhạy áp lực hoặc
quạt (bao gồm cả quạt chạy bằng năng lượng mặt trời).
-Do phụ thuộc vào các lượng gió tự nhiên, quá mức và thiếu phát triển có thể xảy ra thường xuy-
ên. Thiết kế phù hợp và kiểm soát dòng chảy là cần thiết để duy trì tốc độ thông gió đầy đủ.
ƯU ĐIỂM:
- Mở giữa các phòng như cửa sổ thoáng, cửa gió, để hoàn thành mạch khí qua căn nhà.
- Thông gió tự nhiên, không giống như thông gió cưỡng bức (quạt,máy làm mát), sử dụng các lực
tự nhiên của gió và sức nổi để đưa không khí trong lành vào căn nhà.
- Vào mùa hè, gió được sử dụng để cung cấp càng nhiều không khí trong lành càng tốt trong khi
vào mùa đông, thông gió thường được giảm xuống mức đủ để loại bỏ độ ẩm và chất ô nhiễm dư
thừa.
NHƯỢC ĐIỂM:
- Thông gió do áp lực nhiệt gây ra một áp lực tích cực ở phía gió và một áp lực tiêu cực ở phía
bên dưới của căn nhà.
- Không giống như điều hòa không khí thực sự, thông gió tự nhiên là không hiệu quả trong việc
1.NHẬN XÉT THÔNG GIÓ DO ÁP LỰC KHÍ ĐỘNG giảm độ ẩm của không khí đến. Điều này đặt ra giới hạn cho việc áp dụng thông gió tự nhiên ở
vùng khí hậu ẩm ướt trên tường ở phía gió của tòa nhà, và hút không khí ra khỏi các khe hở mái
ƯU ĐIỂM : nhà. Do hướng của ống thoát gió và hướng của 2 hướng gió chính nằm nghich nhau nên hiên
- Cho phép luồng không khí nội bộ đầy đủ tượng ống khói chỉ chịu ảnh hưởng của gió cục bộ hướng từ ngoài đồng vào nên hầu như hiện
-Cung cấp thông gió gác mái trong căn nhà có gác mái, thông gió không gian áp mái giúp giảm tưởng ống khói xảy ra rất yếu và hạn chế trong công trình.
đáng kể việc truyền nhiệt cho các phòng điều hòa bên dưới.. GIẢI PHÁP :
- Sử dụng các chiến lược làm mát có quạt. - Đôi khi luồng gió chiếm ưu thế song song với tường tòa nhà thay vì vuông góc với nó. Trong
- Áp suất dương ( mặt đón gió) ở các cửa ra vào cửa sổ thu hút không khí ấm hơn, loãng và thổi trường hợp này, vẫn có thể tạo ra thông gió bằng đặc điểm kiến trúc hoặc bằng cách mở cửa sổ.
từng đợt vào nhà qua các khoảng không của cửa. - Cân nhắc thiết kế cách tiếp cận cụ thể và thiết kế hệ thống thông gió tự nhiên sẽ thay đổi dựa
- Áp suất âm ( mặt khuất gió) ở đỉnh nhà thu hút không khí lạnh hơn, dày hơn bên ngoài thông trên khí hậu địa phương.
qua các khe hở thấp trong nhà. - Các phòng nên được bố trí nơi cản trở gió mùa hè là tối thiểu. Một cây gió thường xanh cũng
NHƯỢC ĐIỂM: có thể hữu ích để giảm bớt những cơn gió mùa đông lạnh có xu hướng chủ yếu đến từ phía bắc.
- có thể gây ra vấn đề trong mùa đông lạnh, vì sự chênh lệch nhiệt độ cao giữa bên trong và bên - Mỗi phòng nên có hai lỗ cung cấp và xả riêng biệt. Xác định vị trí ống xả cao phía trên đầu vào
ngoài nhà có thể dẫn đến tình trạng quá nhiệt và mất nhiệt không mong muốn. để tối đa hóa hiệu ứng ngăn xếp. Định hướng các cửa sổ trong phòng và bù trừ cho nhau để tối
- Sự kém thông thoáng có thể xảy ra ngay cả với các lỗ thông gió lớn khi chênh lệch nhiệt độ thấp. đa sự pha trộn trong phòng trong khi giảm thiểu các vật cản cho luồng không khí trong phòng.
CB7. SỰ KẾT HỢP THÔNG GIÓ ÁP LỰC KHÍ ĐỘNG VÀ THÔNG GIÓ ÁP LỰC NHIỆT (Cross Ventilation & Stack Ventilation)
CB8: HIỆU QUẢ THÔNG GIÓ LÀM MÁT CHO CÁC KHÔNG GIAN PHÒNG.
PHÒNG KHÁCH- THỜ- LÀM VIỆC PHÒNG BẾP- SINH HOẠT CHUNG
-Đạt hiệu quả về thông gió cho -Đạt hiệu quả về thông gió cho
thông thoáng. thông thoáng.
-Đạt được thông gió cho làm mát. -Không đạt được thông gió cho làm
-Đạt được tiện nghi nhiệt. mát.
-Đạt được tiện nghi nhiệt.
Phòng sinh hoạt chung hướng Đông Nam -Thời gian hoạt động: khi có khách. -Thời gian che nắng:10h -11h30, lấy nắng góc cao.
-Thông thoáng
Phòng khách hướng Tây Bắc -Thời gian hoạt động 19 h30-21h30
-Phòng cần mát vào ban đêm.
Phòng ngủ 1 hướng Tây Nam -Thời gian hoạt động: 17h- 8h sáng -Thời gian che nắng:10h -11h30, lấy nắng góc thấp.
hôm sau và 12h-13h.
-Đón được nắng sớm trước 8h
Phòng ngủ 2 hướng Tây Bắc
-Chiều tối phòng cần mát.
NHẬN XÉT (đối chiếu với hiện trang và rút ra ưu nhược điểm) :
PHÒNG BẾP + ĂN -PHÒNG NGỦ 1 -P. KHÁCH; P. SINH HOẠT CHUNG; P. NGỦ 2
+Ưu điểm: Mát mẻ, không bị nắng . +Ưu điểm : có cửa dổ gián tiếp ở lối đi nên đón đượ c gió +Ưu điểm: có mái hiên lớn che được 2 bên, không bị nắng
+Nhược điểm : không có cửa sổ. Tây Nam. , mát mẻ, thông thoáng.
+Nhược điểm: không tiếp xúc được với tự nhiên, thông +Nhược điểm : không đón được nắng tốt vào nhà vào buổi
thoáng không tốt . sáng sớm.