Professional Documents
Culture Documents
Kết
2.3 Các chế độ lưu thông tiền tệ
cấu
2.4 Cung cầu tiền tệ
Hình thái
giản đơn
Hàng hóa (H) ↔ Hàng hóa (H)
Hình thái
mở rộng
H ↔ Tiền ↔ H
Bạn Có Biết Không
………………………
…………………………
……………………
……………………
5
Bạn Có Biết Không
6
Bạn Có Biết Không
Sắp xếp các hình thái giá trị sau theo thứ tự ra đời:
A. 1-2-3-4
B. 1-4-2-3
C. 1-4-3-2
D. 1-3-4-2
7
Bạn Có Biết Không
Hình thái giá trị chung được thực hiện qua bao nhiêu
lần trao đổi?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
8
Bạn Có Biết Không
Vật ngang giá chung xuất hiện ở hình thái giá trị nào?
Hình thái giá trị nào được thực hiện qua nhiều lần
trao đổi?
A. Tiền tệ
B. Chung
C. Mở rộng
D. Giản đơn
10
2.1.2. Khái niệm tiền tệ
11
Khái niệm về tiền theo Các – Mác
HÓA TỆ TÍN TỆ
Hàng hóa đóng Là loại tiền không mang giá trị nội
vai trò là tiền tệ tại đầy đủ song được tín nhiệm
của dân chúng và được chấp
nhận trong lưu thông.
14
HÓA TỆ
Bao gồm:
15
Tiền vàng
Tiền vàng xuất hiện đầu tiên vào
những năm 685 - 652 (TK thứ 7)
trước Công nguyên
16
TÍN TỆ
Khái niệm: Là loại tiền không mang giá trị nội tại đầy đủ song
được tín nhiệm của dân chúng và được chấp nhận trong lưu
thông
Bao gồm:
- Tín tệ kim loại
- Tiền giấy
- Bút tệ: là dạng tiền hình thành thông qua các bút toán ghi sổ
của ngân hàng
- Tiền điện tử: Tiền điện tử là giá trị tiền tệ lưu trữ trên các
phương tiện điện tử được trả trước bởi khách hàng cho
ngân hàng để thực hiện giao dịch thanh toán và được đảm
bảo giá trị tương ứng tại ngân hàng, bao gồm: thẻ trả trước,
ví điện tử, tiền di động.
17
Tiền điện tử
Thẻ trả trước là tiền điện tử do ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phát hành, cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ.
18
19
Các Loại Tiền Trên Thế Giới
2-20
Singapore
2-21
Tiền Nhật Bản
2-22
2-23
EURO
2-24
25
26
Thẻ ghi nợ Thẻ tín dụng
Tiền nào không thuận tiện Tiền giấy, tiền KL kém giá
cho giao dịch quy mô nhỏ?
Tiền vàng, tiền chuyển khoản
Tiền nào khó vận chuyển
khi giao dịch? Tiền tệ
Hình thái giá trị nào thay Tiền vàng
thế hình thái chung?
Giá trị nội tại của tiền nào Tiền giấy
lớn nhất ?
Tiền chuyển khoản
Sử dụng tiền nào hạn
chế được lạm phát? Tiền kim loại kém giá
Bạn Có Biết Không
Trong nền kinh tế thị trường, tiền không tồn tại dưới
các hình thái nào sau đây?
A. Tiền giấy
B. Vàng
C. Đá quý
A. Bút tệ
B. Tiền giấy
C. Tín tệ
A. Chất liệu sử dụng để tạo ra đồng tiền là vàng, bạc
B. Là một trọng lượng vàng nguyên chất do Nhà nước
quy định cho 1 đơn vị tiền tệ
C. Màu sắc, hình vẽ, kích thước và chữ viết của mỗi
nước
D. Là tiêu chuẩn giá cả của tiền trong chế độ lưu thông
tiền tệ do Luật pháp quy định
Bạn Có Biết Không
Khái niệm về tiền theo quan điểm của các nhà
kinh tế học hiện đại:
A. Vật mang giá trị và là phương tiện biểu hiện giá trị của
mọi HH
B. Hàng hóa có giá trị như vàng, bạc dùng để trao đổi
C. Hàng hóa đặc biệt độc quyền làm vật ngang giá chung
D. Bất cứ thứ gì được thừa nhận chung trong trao đổi
HHDV và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
2.2 Chức năng và vai trò của tiền tệ
khác
Điều kiện thực hiện chức năng
Điều kiện thực hiện chức năng
- Tách quá trình trao đổi hàng hóa thành 2 quá trình
thuận lợi
- Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền trong xã hội và giúp
bị cho một nhu cầu tiêu dùng trong tương lai
1.2.1.3 Chức năng phương tiện cất trữ/
tích lũy giá trị
- Điều kiện:
+ Là tiền thực tế
+ Chuyển tải giá trị tiền tệ cất trữ tới giá trị tiêu dùng trong
tương lai.
- Ý nghĩa:
+ Dự trù một sức mua cho các giao dịch trong tương lai.
+ Bảo tồn giá trị tài sản khi xảy ra lạm phát.
Bạn Có Biết Không
Tác dụng của tiền với chức năng phương tiện cất trữ là
B
B. Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong tương lai
C. Tách quá trình trao đổi thành mua – bán riêng biệt
Khi thực hiện chức năng phương tiện trao đổi, chỉ có
tiền mặt được phép tham gia vào quá trình trao đổi
Khi thẻ thanh toán được sử dụng để mua hàng, tiền tệ đã thực hiện
được các chức năng thước đo giá trị và phương tiện trao đổi
Tiền tệ đồng thời thực hiện 3 chức năng: thước đo giá trị,
phương tiện trao đổi, phương tiện cất trữ
2.2.2. Vai trò của tiền tệ
thông tiền tệ
- Quy định chế độ lưu thông các dấu hiệu giá trị
2.3.2 Các chế độ lưu thông tiền tệ
Chế độ lưu thông tiền phù hiệu (dấu hiệu) giá trị
2.4. Cung cầu tiền tệ
2.4.1 Các khối tiền trong lưu thông
2.4.3 Các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế
- Tiền gửi không kỳ hạn ở NHTM (tiền gửi có thể phát séc)
- Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại các NHTM
Các khối tiền trong lưu thông
- Các khoản tiền gửi tại các định chế tài chính khác
L: bao gồm:
- Các loại giấy tờ có giá trong thanh toán có tính lỏng cao:
thương phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, trái phiếu
BÀI TẬP
Có số liệu về khối lượng tiền của một quốc gia như sau:
- Tổng khối lượng tiền mặt trong lưu thông: 500 tỷ USD
- M1: 1.500 tỷ USD
- M3: 5.000 tỷ USD
- Các khoản tiền tại các tổ chức tài chính khác: 1.000 tỷ USD
- Giá trị các loại giấy tờ trong thanh toán: 2.500 tỷ USD
Hãy xác định:
1. Tiền gửi không kỳ hạn ở NHTM
2. M2
3. Giá trị các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn
4. Tổng khối lượng tiền trong lưu thông (L)
Bạn Có Biết Không
D. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
55
Bạn Có Biết Không
Sắp xếp các tài sản sau theo “tính lỏng” giảm
dần: 1-Nhà cửa; 2-Séc; 3-Cổ phiếu; 4-USD
A. 4-3-2-1
B. 4-2-1-3
C. 2-4-3-1
D. 4-2-3-1
Bạn Có Biết Không
D. Các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại
ngân hàng
57
Bạn Có Biết Không
A. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
B. Các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại
ngân hàng
D. Các khoản tiền gửi tại các định chế tài chính khác
58
Bạn Có Biết Không
B. M1
C. M2
D. M3
Bạn Có Biết Không
x A. M2
X B. M1; M2
x C. M2; M3
D. M3
Bạn Có Biết Không
Xác định Giá trị các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có
kỳ hạn, khi biết: M1 =1.356,3; Tiền gửi tại tổ chức tài
chính khác: 1.045,2; M3=4.879,9;
x A. 1.888,8
B. 2.478,4
x C. 2.991,1
x D. 3.834,7
Bạn Có Biết Không
Xác định M2 khi biết: Khối lượng tiền mặt trong lưu thông:
532,5; Khối lượng tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng:
823,8; Các khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại
ngân hàng: 2.478,4
A. 1.888,8
B. 3.834,7
C. 2.991,1
D. 4.879,9
2.4.2 Nhu cầu tiền trong nền kinh tế
- Nhu cầu về tiền dành cho đầu tư:
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư: Lãi suất
tín dụng của ngân hàng và mức tỷ suất lợi nhuận; thu
nhập.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng: Thu nhập
và giá cả.
- Nhu cầu cất trữ
Các chủ thể cung ứng tiền trong nền kinh tế
Ngân hàng Trung ương: độc quyền phát hành giấy bạc
ngân hàng vào lưu thông.
Các chủ thể khác: cung cấp các loại giấy tờ có giá (các
DN phát hành cổ phiếu, trái phiếu, Chính phủ phát hành
trái phiếu Chính phủ,…)
Cung ứng tiền qua ngân hàng Trung ương (NHTW)
Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá
của các NHTM và TCTD.
NHTW phát hành tiền cho ngân sách nhà nước vay
Hệ số mở rộng 1 1
= = = 10
tiền gửi Tỷ lệ dự trữ bắt 10%
buộc
71
Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Mark
- Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông bằng tổng giá
cả hàng hóa trong lưu thông chia cho tốc độ lưu thông
trung bình của tiền tệ
- Công thức:
H
____
Ke =
V
H: Tổng giá cả hàng hóa
V: Tốc độ lưu thông bình quân của tiền
Lý thuyết về số lượng tiền tệ của Fisher
- Khối lượng tiền tệ trong lưu thông (M) tỷ lệ thuận với
P (giá trung bình) và Q (tổng lượng hàng hóa trao đổi); tỷ
lệ nghịch với V (tốc độ lưu thông tiền tệ)
- Công thức:
M*V = P*Q
Lý thuyết về số lượng tiền tệ của M.Friedman
- Số cung tiền được tính bằng lượng tiền kim loại được
đưa vào lưu thông hoặc bởi số tiền do nhà nước hoặc
ngân hàng thương mại tạo ra
Mức cung tiền phụ thuộc nhiều vào ý kiến chủ quan
của cơ quan quản lý vĩ mô nên mang tính không ổn định
- Công thức:
Md = f(yn,i)
Nhà nước có thể dùng chính sách điều chỉnh lãi suất như
một chính sách vĩ mô không chỉ ảnh hưởng đến mức cầu
tiền tệ mà còn tác động vào nền kinh tế. Đây là quan
điểm của nhà kinh tế nào?
A. I. Fisher
B. J.M. Keynes
C. K.Mark
D. M.Friedman
Bạn Có Biết Không
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu tiền dành cho
tiêu dùng sẽ phụ thuộc trực tiếp vào
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ thuận với tổng
giá cả hàng hóa trong lưu thông và tỷ lệ nghịch với tốc độ
lưu thông bình quân của tiền tệ. Đó là quan điểm của nhà
kinh tế nào?
A. I.Fisher
B. J.M. Keynes
C. K.Mark
D. M.Friedman
Bạn Có Biết Không
Trong nền kinh tế hàng hóa, có 2 nhu cầu về tiền
tệ cơ bản là
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông tỷ thuận với tổng
giá cả hàng hóa trong lưu thông và tỷ lệ nghịch với tốc độ
lưu thông bình quân của tiền tệ. Đó là quan điểm của nhà
kinh tế nào?
A. I.Fisher
B. J.M. Keynes
C. K.Mark
D. M.Friedman
Bạn Có Biết Không
Chủ thể nào sau đây không cung ứng tiền cho
nền kinh tế?
C. Nhà nước
D. Dân cư
2.5. Lạm phát, thiểu phát
2.5.1 Lạm phát
Khái niệm
Là hiện tượng phát hành tiền vào lưu thông vượt quá
lượng tiền cần thiết trong lưu thông, khiến sức mua của
đồng tiền giảm, không phù hợp với giá trị danh nghĩa
mà nó đại diện.
Lạm phát theo mức độ
Theo
mức độ
3 2 Lạm phát
Siêu lạm phát phi mã
Clip
Một xập tiền mua được 4 Thông báo ở nhà vệ sinh công cộng: "Chỉ
quả cà chua được dùng giấy vệ sinh, không được dùng
bìa các - tông, vải, đồng ZWD, báo".
(Nguồn: Dallasfed)
Nguyên nhân gây ra lạm phát
- Do chính sách của Nhà nước: Thu, chi của nhà nước
- Do các chủ thể kinh doanh: Quản lý điều hành yếu
kém, giá cả đầu vào tăng …
Ảnh hưởng tích cực: Ở mức vừa phải, lạm phát kích thích
nền kinh tế phát triển
- Đối với tiêu dùng thực tế và đời sống của nhân dân
Giải pháp kiểm soát lạm phát
- Chính sách tiền tệ: thắt chặt cung ứng tiền tệ, thực
hiện chính sách đóng băng tiền tệ; quản lý và hạn chế
khả năng tạo tiền của NHTM; nâng cao lãi suất tín
dụng; đa dạng hóa các hình thức huy động vốn của
NHTM
- Chính sách giá cả: kiểm soát giá, điều tiết giá cả
thị trường đối với HH thiết yếu
Khái niệm
- Tổng cung HH, DV lớn hơn nhu cầu của nền kinh
- Nguyên nhân:
- Đối với tiêu dùng thực tế và đời sống của nhân dân
Các biện pháp ổn định tiền tệ trong điều
kiện thiểu phát
- Chính sách TT: Kích cầu tín dụng, nới lỏng chính sách TT
- Chính sách thu nhập: Tăng tiền lương, tăng phúc lợi XH
Để kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ mang tính
chất chiến lược, Chính phủ không cần sử dụng biện
pháp nào?
Lạm phát có ảnh hưởng xấu đối với nền kinh tế xã
hội là
Lạm phát có ảnh hưởng tích cực đối với nền kinh tế
xã hội. Quan điểm đó đúng với loại lạm phát nào?
A. Tiền giấy
B. Tiền vàng
Để kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ mang tính
cấp bách, Chính phủ không sử dụng biện pháp
nào sau đây:
Khi lạm phát phi mã xảy ra, trường hợp nào sau
đây sẽ đúng?
Để kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ mang tính
chất chiến lược, Chính phủ KHÔNG cần áp dụng
biện pháp nào?
B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng
thương mại
chỉ có tác dụng trước mắt:tiền để
trong NHTW như tiền chết; tiền đưa
C. Tăng thuế suất
vào ngân hàng tm ít đi, k đáp ứng
được nhu cầu kinh tế, hạn chế đầu tư
D. Tăng giá một số mặt hàng thiết yếu
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2