You are on page 1of 66

Chương 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Chủ đề 21. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Cấu tạo hạt nhân
a. Kích thước hạt nhân
− Hạt nhân tích điện dương +ze (z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).
− Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 105 lần.
b. Cấu tạo hạt nhân
− Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e).
+ Nơtrôn (n), không mang điện.
− Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số).
− Tống số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).
− Số nơtrôn trong hạt nhân là A − Z.
c. Kí hiệu hạt nhân
− Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu: X. A
Z

− Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: p; p; e .


1
1
1
0
0 1
1

d. Đồng vị
− Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác nhau số A.
− Ví dụ. hiđrô có 3 đồng vị
Hiđrô thường H (99,99%); Hiđrô nặng H , còn gọi là đơtêri D (0,015%); Hiđrô siêu nặng
1
1
2
1
2
1

3
1H , còn gọi là triti T , không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.
3
1

2. Khối lượng hạt nhân


a. Đơn vị khối lượng hạt nhân
− Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị C ; lu = 1,66055.10−27kg
12
6

b. Khối lượng và năng lượng hạt nhân


− Theo Anh−xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn
tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2: E = mc2 , c: vận tốc ánh sáng trong chân
không (c = 3.108m/s).
1 uc2 = 931,5 MeV → lu = 931,5 MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.
− Chú ý:
Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng
m0
sẽ tăng lên thành m với m  m0
v2
1 2
c
Trong đó m0 khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.
Trong đó: E  m c gọi là năng lượng nghỉ.
0 0
2

+ Wd  E  E0   m  m0  c2 chính là động năng của vật.

1
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN
1. Bài toán liên quan đến tính chất và cấu tạo hạt nhân.
2. Bài toán liên quan đến thuyết tương đối hẹp.
Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH CHẮT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
Hạt nhân: X : có Z proton và (A – Z) nơtron.
A
Z

Ví dụ 1: (CĐ 2007) Hạt nhân Triti ( T ) có


3
1

A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 ncrtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.


C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn. D. 3 prôtôn và 1 ncrtrôn.
Hướng dẫn
Hạt nhân Tritri có số proton Z = 1 và có số khối = số nuclon = 3  Chọn A.
Ví dụ 2: (ĐH − 2007) Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi
là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác
nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hướng dẫn
Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn và có cùng
tính chất hóa học  Chọn C.
Ví dụ 3: Biết lu = 1,66058.10−27 (kg), khối lượng của He = 4,0015u. Số nguyên tử trong lmg khí
He là
A. 2,984. 1022 B. 2,984. 1019 C. 3,35. 1023D. 1,5.1020
Hướng dẫn
Số kilogam 10−6
Số nguyên tử = = = 15.1020
Khối lượng 1 nguyên tử 4,0015.1,66058.10−22
 Chọn D.
Ví dụ 4: (CĐ−2008) Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng
số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al là 27
13

A. 6,826.1022 B. 8,826.1022 C. 9,826.1022 D. 7,826.1022


Hướng dẫn
0, 27.6, 02.10 23
Số proton = 13.(Số gam/Khối lượng mol) . N A  13.  7,826.10 22
27
 Chọn D.
Ví dụ 5: (ĐH−2007) Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol, khối lượng mol của urani U238 là 238
g/mol. Số nơtrôn trong 119 gam urani U238 là
A. 8,8.1025 B. 1,2.1025 C. 4,4.1025 D. 2,2.1025
Hướng dẫn
119
Nnuclon   238  92 . (Số gam/Khối lượng mol) .N A  146. .6, 02.1023  4, 4.1025
128
 Chọn C.

2
Ví dụ 6: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol. Tính số phân tử oxy trong một gam khí CO2 (O =
15,999)
A. 376.1020 B. 188.1020 C. 99.1020 D. 198.1020
Hướng dẫn
1 g 
N O2  .6, 02.1023  188.1020  Chọn B.
2.15,999  g 

Ví dụ 7: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol. Tính số nguyên tử Oxy trong một gam khí CO2 là
(C = 12,011; O = 15,999)
A. 137.1020 B. 548.1020 C. 274.1020 D. 188.1020
Hướng dẫn
1 g 
NO  2NCO2  2. .6,02.1023  274.1020  Chọn C.
12,011  2.15,999  g 
4 3
Chú ý: Nếu coi hạt nhân là khối cầu thì thể tích hạt nhân là V R .
3
Khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng: m =Au = A.1,66058.10−27 kg.
Điện tích hạt nhân: Q = Z. 1,6.10−19 C.
Khối lượng riêng hạt nhân: D = m/V.
Mật độ điện tích hạt nhân:  = Q/V.
Ví dụ 8: Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là: R = 1,2.10−15.(A)1/3 (m) (với A là số
khối). Tính khối lượng riêng của hạt nhân 11Na23.
A. 2,2.1017 (kg/m3). B. 2,3.1017 (kg/m3) C. 2,4.1017 (kg/m3). D. 2,5.1017 (kg/m3)
Hướng dẫn
 2,3.1017  kg / m3   Chọn B
m 23u
D 
V 4
R 3
3
Ví dụ 9: Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10−15.(A)1/3 là số khối). Tính
mật độ điện tích của hạt nhân sắt 26Fe56.
A. 8.1024 (C/m3). B. 1025 (C/m3). C. 7.1024 (C/m3). D. 8,5.1024(C/m3)
Hướng dẫn
Q 26.1, 6.10 19
   1025  C / m 3   Chọn B
V 4 3
R
3
Chú ý: Nếu một nguyên tố hóa học là hỗn hợp n nhiều đồng vị thì khối lượng trung bình của
nó: m  a1m1  a 2 m2  ...  a n mn , với ai mi lần lượt là hàm lượng và khối lượng của đồng vị thứ i.
Trong trường hợp chỉ hai đồng vị: m  xm1  1  x  m2 với c là hàm lượng của đồng vị 1.
Ví dụ 10: Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm
99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên
tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Tính khối lượng trung bình.
A. 238,0887u B. 238,0587u C. 237,0287u D. 238,0287u
Hướng dẫn
97, 27 0, 72 0, 01
m .238, 088u  .235, 0439u  .234, 0409u  238, 0287u
100 100 100
 Chọn D.

3
Ví dụ 11: Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là N14 và N15 có
khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nitơ tự nhiên:
A. 0,36% B. 0,59% C. 0,43% D. 0,68 %
Hướng dẫn
m  xm1  1  x  m2  14,0067u  x.15,00011u  1  x .14,00307u  x  0, 0036
 Chọn A.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Biết lu = 1,66058.10 (kg), khối lượng của He4 = 4,0015u. Tổng số nuclôn có trong 1
-27

mg khí He là
A. 3.1022
B. 1,5. 1020
C. 5. 1023
D. 6.1020
Bài 2: Biết số Avôgađrô 6,02.1023/mol, khối lượng mol của 53I131 là 131 g/mol. Tìm nguyên tử
iôt có trong 200 g chất phóng xạ 53I131.
A. 9,19.1021
B. 9,19.1023
C. 9,19.1022
D. 9,19.1024
Bài 3: Biết lu = 1,66058.10-27 (kg), khối lượng của Ne = 20,179u. số nguyên tử trong không khí
Neon là
A. 2,984. 1022 B. 2,984. 1019 C. 3,35. 1023 D. 3,35. 1020
Bài 4: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của natri Na23 là 23 g/mol. Số notrôn
trong 11,5 gam natri Na23 là
A. 8,8.1025 B. 1,2.1025

C. 36,12.1023 D. 2,2.1023
Bài 5: (CĐ-2010)So với hạt nhân Si , hạt nhân Ca có nhiều hon
29
14
40
20

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.


C. 6 notion và 5 prôtòn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtỏn.
Bài 6: Công thức gần đúng cho bán kính của hạt nhân là R = 1,2.10-15.(A)1/3 (m) (với A là số
khối). Tính mật độ điện tích của hạt nhân vàng 79Au197.
A. 8.1024 (C/m3) B. 9.1024 (C/m3)
C. 7.1024 (C/m3) D. 8,5.1024 (C/m3)

Bài 9: Phát biếu nào sau đây là SAI khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Hạt nhân được cấu tạo từ các nuclôn.
B. Số prôtôn trong hạt nhân đúng bằng số êlectron trong nguyên từ.
C. Có hai loại nuclôn là prôtôn và nơtron.
D. Bán kính nguyên tử lớn gấp 1000 lần bán kính hạt nhân.
4
Bài 10: Phát biêu nào sau đây là SAI khi nói vê câu tạo của hạt nhân nguyên tử?
A. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích +e.
B. Nơtron trong hạt nhân mang điện tích -e.
C. Tổng số các prôtôn và nơtron gọi là số khối.
D. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở trong hạt nhân.
Bài 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các prôton B. các nơtron
C. các prôton và các notron D. các prôton, ncrtron và electron
Bài 12: Phát biêu nào sau đây là đúng? Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có
A. số khối A bằng nhau.
B. số prôton bằng nhau, số notron khác nhau.
C. số nơtron bằng nhau, số prôton khác nhau.
D. khối lượng bằng nhau.
Bài 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị lchối lượng?
A. Kg. B. MeV/C. C. MeV/c2. D. u
Bài 14: Đơn vị khôi lượng nguyên tử u là
A. một nguyên tử Hyđrô 1H1. B. một hạt nhân nguyên tứ Cacbon C11.
C. 1/12 khối lượng của dồng vị Cacbon C12. D. 1/12 khối lượng của đồng vị Cacbon C13.
Bài 15: Chọn câu đúng.
A. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.
B. Điện tích nguyên tử khác 0.
C. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân.
D. Có hai loại nuclon là nơtrôn và phôtôn.
Bài 16: Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân.
B. Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân
C. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
D. Lực tĩnh điện liên kết các nuclôn trong hạt nhân.
Bài 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên từ?
A. Hạt nhân trung hòa về điện.
B. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chửa Z prôtôn.
C. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân.
D. Số nơtrôn N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z.
Bài 18: Số prôtôn và sồ nơtrôn trong hạt nhân 11Na23 lần lượt là
A. 12 và 23. B. 11 và 23. C. 11 và 12. D. 12 và 11.
Bài 19: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ
A. các proton. B. các nơtrôn. C. các electron. D. các nuclôn.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo hạt nhân Triti
A. Gồm 3 proton và 1 nơtron. B. Gồm 1 proton và 2 nơtron.
C. Gồm 1 proton và 1 nơtron. D. Gồm 3 proton và 1 nơtron.
Bài 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hạt nhân đồng vị? Các hạt nhân đồng vị
A. có cùng số Z nhưng khác nhau số A. B. có cùng số A nhung khác nhau số Z.
C. có cùng số nơtron. D. có cùng so Z; cùng số A.
5
Bài 22: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ 92U235 có
A. 92 prôtôn, tổng số nơtrôn và electron là 235.
B. 92 electron, tổng số prôtôn và electron là 235.
C. 92 nơtrôn, tổng số nơtrôn và electron là 235.
D. 92 prôtôn, tổng số prôtôn, nơtrôn và electron là 235.
Bài 23: cấu tạo của hạt nhân 13Al27 có
A. Z = 13, A = 27. B. Z = 27, A = 13 C. Z = 13. A = 14 D. Z = 27, A = 14
Bài 24: Tìm câu đúng trong số các câu dưới đây. Hạt nhân nguyên tử
A. có khối lượng bằng tổng khối lượng của tất cả các nuclon và các electrong trong nguyên tử.
B. có điện tích bằng tổng điện tích của các proton trong nguyên tử
C. có đường kính vào cỡ phần vạn lần đường kính của nguyên tử.
D. nào cũng gồm các proton và nowtron, số proton luôn luôn bằng số nơ tron và bằng các
electron
Bài 25: Hạt nhân phốt pho P31 có
A. 16 prôtôn và 15 nơtrôn. B. 15 prôtôn và 16 nơtrôn.
C. 31 prôtôn và 15 nơtrôn. D. 15 prôtôn và 31 notrôn.
Bài 26: Khẳng định nào là đúng về cấu tạo hạt nhân?
A. Trong ion đơn nguyên tử so nơtron bằng số electron.
B. Trong hạt nhân số khối bằng số nơtron.
C. Có một sô hạt nhân mà trong đó so proton bằng hoặc lớn hơn số nơtron.
D. Các nuclôn ở mọi khoảng cách bất kỳ đều liên kết với nhau bởi lực hạt nhân.
Bài 27: Vật chất hạt nhân có khối lượng riêng cỡ
A. trăm ngàn tấn trên cm3. B. trăm tấn trên cm3.
C. triệu tấn trên cm3. D. trăm triệu tấn trên cm3.
Bài 28: Cácbon có 4 đồng vị với sổ khối từ 11 - 14, trong đó 2 đồng vị bền vững nhất là:
A. C12 và C13. B. C12 và C11. C. C12và C14. D. C13 và C11.
Bài 29: Cácbon có 4 đồng vị với số khối từ 11 - 14, trong đó đồng vị C12 chiếm:
A. 99%. B. 95%. C. 90%. D. 89%.
Bài 30: (CĐ - 2009) Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50 g U có số nơtron xấp xi là
23 -1 238
82

A. 2,38.1023. B. 2,20.1025. C. 1,19.1025. D. 9,21.1024.


Bài 31: (CĐ - 2012) Hai hạt nhân T và He có cùng
3
1
3
2

A. số nơtron. B. số nuclôn, C. diện tích. D. số prôtôn.

1.D 2.B 3.A 4.C 5.B 6.B 7.D 8.A 9.D 10.B
11.C 12.B 13.B 14.C 15.C 16.A 17.A 18.C 19.D 20.B
21.A 22.A 23.A 24.B 25.B 26.C 27.D 28.A 29.A 30.B
31.B

Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Khối lượng và năng lượng: m  m0 2 ; E  mc2  m0 2 c2 .
v v
1 1
c2 c2

6
 
 
1
Động năng: Wd  E  E 0  mc 2  m 0 c 2   m  m 0  c 2  Wd  m 0 c 2   1
 v2 
 1 2 
 c 
Ví dụ 1: (ĐH−2010) Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt
này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36 m0c2. B. 1,25 m0c2. C. 0,225 m0c2. D. 0,25 m0c2.
Hướng dẫn
m0
m  1, 25m 0  Wd   m  m 0  c 2  0, 25m 0 c 2  Chọn D.
2
v
1
c2
Ví dụ 2: Khối lượng của electron chuyên động bằng hai lần khối lượng nghỉ của nó. Tìm tốc độ
chuyển động của electron. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 0.4.108m/s B. 2,59.108m/s C. 1,2.108m/s D. 2,985.108m/s
Hướng dẫn
m0 v2 1 c 3
m  2m0  1   v  2,59.108  m / s   Chọn B.
v2 c2 2 2
1 2
c
Ví dụ 3: (ĐH−2011) Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng
nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108m/s. B. 2,75.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,24.108 m/s.
Hướng dẫn
1 1 m0
Wd  E 0  mc 2  m 0 c 2  m 0 c 2  2m  3m 0  2  3m 0
2 2 v2
1 2
c
v2 2 c 5
 1 2
 v  2, 24.108  m / s   Chọn D.
c 3 3
Ví dụ 4: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Khi năng lượng của vật biến thiên
4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?
A. 4,65.10−17 kg. B. 4,55. 10−17 kg. C. 3,65. 10−17 kg. D. 4,69. 10−17 kg.
Hướng dẫn
E
m  2  4, 65.1017  kg   Chọn A.
c
Ví dụ 5: Biết khối lượng của electron 9,1.10−31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108
(m/s). Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối
lượng bằng 5%.
A. 8,2.10−14 J. B. 8,7. 10−14 J. C. 4,1.10−15J D. 8,7.10−16 J
Hướng dẫn
 m  m0
 m  0, 05 m  m0
 0  Wd  m0 c2  4,1.1015  J   Chọn C.
 W  mc2  m c2 m 0
 d 0

Ví dụ 6: Biết khối lượng của electron 9,1.10−31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c =
3.108 (m/s). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
A. 8,2.10−14 J. B. 1,267. 10−14 J. C. 1,267.10−15J D. 8,7.10−16 J
Hướng dẫn

7
 
 
2  
 1  9,1.1031.  3.108  . 
1 1
A  Wd  m 0 c 2   1  1, 267.1014  J 
 2   2 
v
 1 2   0,5 
 c 
 Chọn B.
Ví dụ 7: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng toàn phần
của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s. B. 2,75.108 m/s. C. l,67.108 m/s. D. 2,59.108 m/s.
Hướng dẫn
m0
m
v2
1 v2 1
Wd   m  m 0  c  0,5mc  m  2m 0   1 
2 2 2
c

c2 2
c 3
v  2,59.108  m / s   Chọn D.
2
Ví dụ 8: Vận tốc của 1 êlectron tăng tốc qua hiệu điện thế 105 V là
A. 0,4.108 m/s. B. 0,8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 1,6.108 m/s.
Hướng dẫn
 
 
1
e U  Wd  m 0 c 2    v  1, 6.108  m / s   Chọn D.
 v2 
 1 2 
 c 
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Khối lượng của vật tăng thêm bao nhiêu lần để vận tốc của nó tăng từ 0 đến 0,9 lần tốc độ
của ánh sáng
A. 2,3. B. 3. C. 3,2. D. 2,4.
Bài 2: Tìm tốc độ của hạt mezon để năng lượng toàn phần của nó gấp 10 lần năng lượng nghỉ.
Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s).
A. 0.4.108 m/s. B. 0.8.108 m/s. C. 1,2.108 m/s. D. 2,985.108 m/s.
Bài 3: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Năng lượng của vật biến thiên bao
nhiêu nếu khối lượng của vật biến thiên một lượng bằng khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg)?

A. 8,2.10-14 J. B. 8,7. 10-14 J. C. 8,2.10-16 J. D. 8,7.10-16 J.


Bài 4: Biết khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
(m/s). Động năng của một electron có tốc độ 0,99c là
A. 8,2.10-14 J B. 1,267.10-14J C. l,267.1011s J D. 4,987.10-14 J
Bài 5: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không
3.108 (m/s). Tốc độ của hạt là
A. 2.108m/s B. 2,5.108m/s C. 2,6.108m/s D. 2,8.108m/s
Bài 6: Một hạt có động năng bằng 2 lần năng lượng nghỉ của nó. Coi tốc độ ánh sáng trong chân
không 3.108 (m/s). Tốc độ của hạt là
A. 2,56.108m/s B. 0,56.108m/s C. 2,83.108m/s D. 0,65.108m/s
Bài 7: Khối lượng của hạt electrôn chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó khi đứng yên.
Tìm động năng của hạt. Biết khối lượng của electron 9,1.10-31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân
không 3.108 (m/s).
A. 8,2.10-14 J B. 8,7.10-14J C. 8,2.1016J D. 8,7.10-16 J

8
Bài 8: Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108 (m/s). Để động năng của hạt bằng một nửa
năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của hạt phải bằng bao nhiêu?
A. 2,54.10Ws B. 2,23.108m/s C. 2,22.108m/s D. 2,985.108m/s
Bài 9: Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v   c 8  / 3 với c là tốc độ ánh sáng
trong chân không. Tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là
A. 1. B. 2. C. 0,5. D.0,5 3 .
Bài 10: Chọn phương án sai:
A. Năng lượng nghỉ của một vật có giá trị nhỏ so với các năng lượng thông thường.
B. Một vật có khối lượng m thì có năng lượng nghỉ E = m.c2.
C. Năng lượng nghi có thê chuyên thành động năng và ngược lại.
D. Trong vật lý hạt nhân khối lượng được đo bằng: kg; u và Mev/c2.
Bài 11: Nếu một vật có khối lượng m thì có năng lượng E, biểu thức liên hệ E và m là:
A. E = mc2. B. E = mc. C. E = (m0 - m)c2; D. E = (m0 - m)c.
Bài 12: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng
tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân
không) là:
A. l,75m0. B. 5m0/3. C. 0,36m0. D. 0,25m0.
Bài 13: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển
động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36m0c2. B. 1,25 m0c2. C. 0,225m0c2. D. 2m0c2/3.
Bài 14: Biêt khôi lượng của electron 9,1.10-31 (kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
(m/s). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghi đến tốc độ 0,6c là
A. 8,2.10-14 J. B. 1,267.10-14J. C. 267.10-15 J. D. 2,0475.10-14 J

1.A 2.D 3.A 4.D 5.C 6.C 7.A 8.B 9.B 10.A
11.A 12.B 13.D 14.D 15. 16. 17. 18. 19. 20.

Chủ đề 22. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Lực hạt nhân
+ Lực hạt nhân (lực tương tác : trong hạt nhân mạnh) là một loại lực truyền tương tác giữa
các nuclôn
+ Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10−15m)
a. Độ hụt khối
− Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành
hạt nhân đó.
− Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân: m  Zmp   A  Z mn  mX
b. Năng lượng liên kết
Wlk   Zmp   A  Z mn  mx  c2 hay W  mc
lk
2

− Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với
thừa số c2.
c. Năng lượng liên kết riêng

9
− Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
3. Phản ứng hạt nhân
a. Định nghĩa và đặc tính
− Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.
+ Phản ứng hạt nhân tự phát
− Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.
+ Phản ứng hạt nhân kích thích
− Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
b. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
+ Bảo toàn điện tích.
+ Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số A).
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần.
+ Bảo toàn động lượng.
c. Năng lượng phản ứng hạt nhân
− Phản ứng hạt nhân có thể toá năng lượng hoặc thu năng lượng:
ΔE = (mtrước − msau)c2
+ Nếu ΔE > 0 → phản ứng toá năng lượng:
+ Nếu ΔE < 0 → phản ứng thu năng lượng.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN
1. Bài toán liên quan đến năng lượng liên kết hạt nhân.
2. Bài toán liên quan đến năng lượng phản ứng hạt nhân tỏa, thu.
3. Bài toán liên quan đến phản ứng hạt nhân kích thích.
Dạng 1. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN
Xét hạt nhân: X. A
Z

Độ hụt khối của hạt nhân: m  ZmP   A  Z mn  mn  mX  ZmH   A  Z mn  mX với m là khối lượng
*
X*

của nguyên tử X: m  m  Zm
X* X e

và mH là khối lượng của hạt nhân hidro: mH  mP  me .


Năng lượng liên kết: Wlk  Zmp   A  Z mN  mX  c2 Hay W  mc lk
2

Wlk
Năng lượng liên kết riêng:  .
A
Ví dụ 1: Xét đồng vị Côban 27Co60 hạt nhân có khối lượng mCo = 59,934u. Biết khối lượng của
các hạt: mp = 1,007276u; mn = l,008665u. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 0,401u. B. 0,302u. C. 0,548u. D. 0,544u.
Hướng dẫn
m  27mP   60  27  mn  mCo  0,548u  Chọn C.
Ví dụ 2: Khối lượng của nguyên tứ nhôm Al là 26,9803u. Khối lượng của nguyên tử H là
27
13
1
1

l,007825u, khối lượng của prôtôn là l,00728u và khối lượng của nơtron là 1,00866u. Độ hụt khối
của hạt nhân nhôm là
A. 0,242665u. B. 0,23558u. C. 0,23548u. D. 0,23544u.
Hướng dẫn
m  13m H  14m N  m*Al  13.1, 007825u  14.2, 00866u  26,9803u  0, 242665u
 Chọn A.
Ví dụ 3: (CĐ 2007) Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ. B. số nuclôn càng lớn.
10
C. năng lượng liên kết càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Hướng dẫn
Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn  Chọn D.
Ví dụ 4: (CĐ 2007) Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn. B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn−prôtôn. D. của một cặp prôtôn−nơtrôn (nơtron).
Hướng dẫn
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn  Chọn A.
Ví dụ 5: (ĐH − 2009) Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt
nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Hướng dẫn
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Y lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân X
nên hạt nhân Y bền hơn  Chọn A.
Ví dụ 6: (ĐH − 2010) Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với AX
= 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ
< ΔEX < ΔEY. sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y.
Hướng dẫn
 E Y E Y
 Y  
 AY 0,5a
 E X E X
Đặt AX  2AY  0,5AZ  a thì  X    Y  X  Z  Chọn A.
 AX a
 E Z E Z
 Z  
 AZ 2a
Ví dụ 7: (ĐH − 2010) Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là 1,0073 u; 1,008740
18
6
3

u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c 2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3
Li thì năng lượng hên kết riêng của hạt nhân Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Hướng dẫn
Wlk  Zm p   A  Z  m n  m X  c
2

Áp dụng công thức:  


A A
 18.1, 0073   40  18 1, 0087  39,9525 uc 2

 Ar   5, 20  MeV / nuclon 
 40
  6  8, 62  MeV / nuclon 
 Li
Ar  Li  8,62  5, 20  3, 42  MeV  
Chọn B.
Ví dụ 8: (ĐH 2012) Các hạt nhân đơteri H ; triti H , heli He có năng lượng liên kết lần lượt là
2
1
3
1
4
2

2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trẽn được sắp xếp theo thứ tự giám dần về độ
bền vững cứa hạt nhân là
A. H; He; H.
2
1
4
2
3
1B. H; H; He. 2
1
3
1C. He; He; H.
4
2 D. H; He; H. 4
2
3
1
2
1
3
1
4
2
2
1

11
Hướng dẫn
 2, 2
 12 H  2  1,11 MeV / nuclon 

W  8, 49
Áp dụng công thức:   lk  3 H   2,83  MeV / nuclon 
A  1
3
 28,16
 42 He  4  7, 04  MeV / nuclon 

  4 He   3 H   2 H  Chọn C.
2 1 1

Ví dụ 9: (CĐ − 2012) Trong các hạt nhân 4


2 He, 37 Li; 56
26 Fe và 235
92 U , hạt nhân bền vững nhất là
A. U.235
92 B. Fe. 56
26 C. 7
3 Li. D. He.
4
2

Hướng dẫn
Theo kết quả tính toán lý thuyết và thực nghiêm thì hạt nhân có khối lượng trung bình là bền
nhất rồi đến hạt nhân nặng và kém bền nhất là hạt nhân nhẹ  Chọn B.
Ví dụ 10: Khi nói về lực hạt nhân, câu nào sau đây là không đúng?
A. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các prôtôn với prôtôn trong hạt nhân.
B. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các prôtôn với nơtrôn trong hạt nhân.
C. Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nơtron với nơtrôn trong hạt nhân.
D. Lực hạt nhân chính là lực điện, tuân theo định luật Culông.
Hướng dẫn
Lực hạt nhân khác bản chất với lực điện  Chọn D.
Ví dụ 11: Năng lượng liên kết là
A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân
C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclon.
D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Hướng dẫn
Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân
 Chọn B.
Ví dụ 12: Tìm phương án sai. Năng lượng liên kết hạt nhân bằng
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó nhân với tổng số nuclon trong hạt nhân.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclon liên kết với nhau tạo thành hạt nhân đó.
C. năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó thành các nuclon riêng rẽ.
D. năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó.
Hướng dẫn
Năng lượng liên kết hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân đó thành các
nuclon riêng rẽ  Chọn D.
Ví dụ 13: (ĐH−2007) Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10−27
kg; 1 eV =1,6.10−19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn
riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Hướng dẫn
12
6 C có: 6 proton và 6 notron
 Wlk  mc2   6mp  6mn  mc  c2  89, 4  MeV   Chọn B.

12
Ví dụ 14: Năng lượng liên kết của Ne là 160,64 MeV. Khối lượng của nguyên tử H là
20
10
1
1

l,007825u, khối lượng của prôtôn là l,00728u và khối lượng của nơtron là l,00866u. Coi 2u =
931,5 MeV/c2. Khối lượng nguyên tử ứng với hạt nhân Ne là 20
10

A. 19,986947u. B. 19,992397u. C. 19,996947u. D. 19,983997u.


Hướng dẫn
Wlk   ZmH   A  Z mn  mNe*  c2
160, 64Mev
  10.1, 008725u  10.1, 00866u  mNe*  mNe*  19,992397u
c2
 Chọn B.
Chú ý: Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 hạt nhân X từ các prôtôn và nơtron chinh bằng
năng lượng liên kết Wlk  ZmH   A  Z mn  mNe*  c2 .
Năng lượng toả ra khi tạo thành n hạt nhân X từ các prôtôn và nơtron bằng:
Q  nWlk ; n = (Số gam/Khối lượng mol).NA.
Ví dụ 15: Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 gam He4 từ các prôtôn và notron. Cho biết độ
hụt khối hạt nhân He4 là Δm = 0,0304u; lu = 931 (MeV/c2); 1 MeV = 1,6.10−13 (J). Biết số
Avôgađrô 6,02.1013/mol, khối lượng mol của He4 là 4 g/mol.
A. 66.1010 (J). B. 66.1011 (J). C. 68.1010 (J). D. 66.1011 (J).
Hướng dẫn
So gam 1
Q .N A .m.c2  .6, 02.1023.0, 0004.931.1, 6.1023  68.1010  J 
Khoi luong mol 4
 Chọn C.
Chú ý: Nếu cho phương trình phản ứng hạt nhân để tìm năng lượng liên kết ta áp dụng định
luật bảo toàn năng lượng toàn phần: “Tổng năng lượng nghi và động năng trước bằng tổng năng
lượng nghi và động năng sau ” hoặc:
“Tổng năng lượng nghỉ và năng lượng liên kết trước bằng tổng năng lượng nghỉ và năng lượng
liên kết sau
Ví dụ 16: Cho phản ứng hạt nhân: D  D  2 He 10 n. . Xác định năng lượng liên kết của hạt nhân
3

3
2 He . Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u và tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng
nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 3,25 (MeV), 1uc2 = 931 (MeV).
A. 7,7187 (MeV). B. 7,7188 (MeV). C. 7,7189 (MeV). D. 7,7186 (MeV).
Hướng dẫn
2m D c2  2 WD   m He  m n  c 2  WHe  Wn
mD c2 mHe c2  WlkHe mn c2  0

3, 25  2.0,0024.uc2  WlkHe  0  WlkHe  7,7188  MeV  


Chọn B.
Ví dụ 17: Cho phản ứng hạt nhân: T + D   He + n. Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt
4
2

nhân T. Cho biết độ hụt khối của D là 0,0024u; năng lượng liên kết riêng của He là 7,0756 4
2

(MeV/nuclon) và tổng năng lượng nghỉ các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ
của các hạt sau phản ứng là 17,6 (MeV). Lấy 1uc2 = 931 (MeV).
A. 2,7187 (MeV/nuclon). B. 2,823 (MeV/nuclon).
C. 2,834 (MeV/nuclon) D. 2,7186 (MeV/nuclon).
Hướng dẫn
 mT  mD  c  AT T  mDc   mHe  mn  c  AHeHe  mn c2
2 2 2

17,36  3.T  0,0024uc2  4.7,0756  0  T  2,823  MeV / nuclon   Chọn B.

13
BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Xét hạt nhân Li , có khối lượng mLi = 7,01823u. Biết khối lượng các hạt: mp = l,0073u;
7
3

mn = l,00867u. Độ hụt khối của hạt nhân liti là


A. 0,03665u. B. 0,03558u.
C. 0,03835u. D. 0,03544u.
Bài 2: (ĐH - 2012) Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn. B. số nuclôn. C. số nơtron. D. khối
lượng.
Bài 3: Hạt nhân đơteri (D) có khối lượng 2,0136u. Năng lượng liên kết của nó là bao nhiêu? Biết
mn = 1,0087u; mp = 1,0073u ; 1 uc2 = 931 (MeV).
A.2,23 MeV.
B. 4,86 MeV.
C. 3,23 Me
D. 1,69 MeV.
Bài 4: Xét hạt nhân Li , cho khối lượng các hạt: mLi = 7,01823u; mp = l,0073u; mn = l,00867u;
7
3

luc2 = 931 (MeV). Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân Li7 thành các nuclôn riêng biệt là:
A. 35,7 MeV.
B. 35,6 MeV.
C. 35,5 MeV.
D. 35,4 MeV.
Bài 5: Hạt nhân Đơteri có khối lượng 2,0136u. Biết lu = 931 MeV/c2, khối lượng prôtôn là
l,0073u, khối lượng nơtrôn là l,0087u và coi 1 eV = 1.6.10-19 J. Năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân đơteri là
A. 3,575.10-19 J/nuclon.
B. 3,43.10-13 J/nuclon.
C. 1,788.10-13J/nuclon.
D. 1,788.10-19J/nuclon.

14
Bài 6: Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U234. Biết khối lượng các hạt theo đơn
vị u là: mu = 234,041u; mp = l,0073u; mn = l,0087u; luc2 = 931,5 (MeV).
A. 7,8 (MeV/nuclôn).
B. 6,4 (MeV/nuclôn).
C. 7,4 (MeV/nuclôn).
D. 7,5 (MeV/nuclôn).
Bài 7: Năng lượng cần thiết để bứt một nuclon khỏi hạt nhân 11Na23 là bao nhiêu? Cho mNa =
22,9837u; mn = l,0087u; mp = l,0073u; lu.c2 = 931MeV
A. 8,136 MeV/nuclon.
B. 6,2 MeV/nuclon.
C. 3,5 MeV/nuclon.
D. 1,788.10-19/nuclon
Bài 8: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhận C . Cho khối lượng của các hạt mC = 12u, mn
12
6

=l,0073u; mp = l,0087u; luc2 = 931,5 (MeV).


A. 7,46 MeV/nuclon.
B. 5,28 MeV/nuclon.
C. 5,69 MeV/nuclon.
D. 7,43 MeV/nuclon.
Bài 9: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3Li7. Cho khối lượng các hạt: mn = l,00867u;
mp = l,007276u; mLi = 7,01691u; 1ue2 = 931 (MeV).
A. 5,389 MeV/nuclon. B. 5,268 MeV/nuclon.
C. 5,269 MeV/nuclon. D. 7,425 MeV/nuclon.
Bài 10: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt α. Cho biết khối lượng: mα = 4,0015u; mn =
l,00867u; mp = 1,00728u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 7,0756 MeV/nuclon. B. 7,0755 MeV/nuclon.
C. 5,269 MeV/nuclon. D. 7,425 MeV/nuclon.
Bài 11: Hạt nhân heli 2He có năng lượng liên kết 28,4 MeV ; hạt nhân liti (3Li7) có năng lượng
4

liên kết là 39,2MeV ; hạt nhân đơtơri (1H2) có năng lượng liên kết là 2,24 MeV. Hãy sắp theo thứ
tự tăng dần về tính bền vũng của 3 hạt nhân này.
A. liti, hêli, đơtori. B. đơtơri, heli, liti.
C. hêli, liti, đơtơri. D. đơtori, liti, heli.
Bài 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ bền vững của các hạt nhân sau: 26Fe56; 7N14, 92U238.
Cho biết mFe = 55,927u, mN = 13,9992u, mLi = 238,0002u, mn = l,00867u; mp = 1,00728u
A. 7N14, 92U238, 26Fe56 B. 26Fe56, 92U238, 7N14
C. 26Fe56, 7N14, 92U238 D. 7N14, 26Fe56, 92U238
Bài 13: Năng lượng liên kết của các hạt nhân 92U234 và 82Pb206 lần lượt là 1790 MeV và 1586
MeV. Chi ra kết luận đúng:
A. Độ hụt khối của hạt nhân U nhỏ hon độ hụt khối của hạt nhân Pb.
B. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân U lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Pb.
C. Hạt nhân U kém bền hơn hạt nhân Pb.
D. Năng lượng liên kết của hạt nhân U nhỏ hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Pb.

15
Bài 14: Khối lượng của hạt nhân 5B10 là 10,0113 u; khối lượng của proton mP = l,0073u, của
nơtron mn = l,0086u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là (cho u = 931,5 MeV/c2)
A. 6,43 MeV/nuclon. C. 6,35 MeV/nuclon.
B. 63,53 MeV/nuclon. D. 6,31 MeV/nuclon.
Bài 15: Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam 2He4 từ các prôtôn và nơtron. Cho biết khối
lượng: mα = 4,0015u ; mn = l,00867u ; mp = l,00728u và tốc độ ánh sáng trong chân không c =
3.108 (m/s).
A. 68.1010 (J). B. 69.1010 (J). C. 68.104 (J). D. 69.104 (J).
Bài 16: Cho khối lượng của các hạt: mα = 4,0015u; mn = l,0087u; mp = l,0073u; 1uc2 = 931,5
MeV và số Avogadro NA = 6,02.1023 hạt/mol. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các
prôtôn và nơtrôn là
A.2,74.1012(J). B. 3,65.1012 (J). C. 2,17.1012 (J). D. 1,58.1012 (J).
Bài 17: Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 2,3 gam 11Na23 từ các prôtôn và nơtron. Cho mNa =
22,9837u; mn = l,0087u; mp = l,0073u; lu = 1,66055.10-27 (kg), tốc độ ánh sáng trong chân không
3.108 (m/s).
A. 2,7.1015(J). B. 2,7.1012 (J). C. 1,8.1015(J). D. 1,8.1012 (J).
Bài 18: Cần năng lượng bao nhiêu để tách các hạt nhân trong 1 gam 2He4 thành các proton và
nơtron tự do? Cho biết mHe = 4,0015u; mn =l,0073u; mp = l,0087u; luc2 = 931,5 (MeV).
A. 5,36.1011 J. B. 4,54, 1011 J. C. 6,83. 1011 J. D. 8,271011 J
Bài 19: Hạt 2He có khối lượng 4,0015u. Tính năng lượng tỏa ra khi các nuclon tạo thành 11,2 lít
khí Hêli ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết mp = l,0073u; mn = l,0087u, NA = 6,023.1023,1 uc2 = 931
MeV.
A. 17,1.1025 (MeV). B. 0,855.1025 (MeV). C. 1.71.1025 (MeV). D. 7,11.1025 (MeV).
Bài 20: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + T → He + n. Biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân:
D; He lần lượt là ΔmD = 0,0024u; ΔmHe = 0,0305u; luc2 = 931 MeV. Tổng năng lượng nghỉ trước
phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ sau phản ứng là 18,1 MeV. Tính năng lượng liên kết
của T.
A. 8,1 (MeV). B. 5,4 MeV. C. 8,2 MeV. D. 10,5 MeV.
Bài 21: Hạt triti (T) và hạt đơtriti (D) tham gia phản ứng kết hợp tạo thành hạt nhân X và nơtron
đồng thời toả năng lượng là 18,06 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của T, X lần lượt là
2,7 MeV/nuclon và 7,1 MeV/nuclon thì năng lượng liên kết riêng của hạt D là
A. 4,12 MeV/nuclon. B. 2,14 MeV/nuclon. C. 1,12 MeV/nuclon. D. 4, 21 MeV/nuclon.

1.C 2.B 3.A 4.A 5.C 6.C 7.D 8.D 9.B 10.A
11.D 12.A 13.C 14.C 15.A 16.A 17.D 18.C 19.B 20.A
21.C

Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN TỎA,
THU

16
17
Phản ứng hạt nhân: A + B   C+D
Xác định tên của các hạt nhân bằng cách dựa vào hai định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn
số khối: ZA + ZB = ZC + ZD; AA + AB = AC + AD.
1. Năng lượng phản ứng hạt nhân
Năng lượng của phản ứng hạt nhân có thể được tính theo một trong ba cách sau:
Cách 1: Khi cho biết khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng:
E   mtruoc c2   msau c2
Cách 2: Khi cho biết động năng của các hạt trước và sau phản ứng: E   Wsau   Wtruoc
Cách 3: Khi cho biết độ hụt khối của các hạt trước và sau phản ứng:
E   msau c2   mtruoc c2
Cách 4: Khi cho biết năng lượng liên kêt hoặc năng lượng liên kêt riêng của các hạt nhân
trước và sau phản ứng.
E   WLKsau   WLKtruoc
+ Nếu ΔE > 0 thì toả nhiệt, ΔE < 0 thì thu nhiệt.
Ví dụ 1: (THPTQG − 2017) Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt
trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Lấy 1u
= 931,5 MeV/c2. Phản ứng này
A. tỏa năng lượng 16,8 MeV. B. thu năng lượng 1,68 MeV.
C. thu năng lượng 16,8 MeV. D. tỏa năng lượng 1,68 MeV.
Hướng dẫn
* Tính E    mtruoc   msau  c2  37,9638  37,9656 uc2  1,68  MeV
 Chọn B.
Ví dụ 2: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Li thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết mp =
7
3

l,0073u, mu = 7,014u, mx = 4,0015u, lu.c2 = 931,5 MeV. Phản ứng này thu hay toả bao nhiêu năng
lượng ?
A. Phản ứng toả năng lượng, năng lượng toả ra là 12 MeV.
B. Phản ứng thu năng lượng, năng lượng cần cung cấp cho phản ứng là 12 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng, năng lượng toả ra là 17 MeV.
D. Phản ứng thu năng lượng, năng lượng cần cung cấp cho phản ứng là 17 MeV.
18
Hướng dẫn
E   mP  mLi  2mX  c 2

= (1,0073 + 7,014 −2.4,0015)uc2 =0,0183.931,5  17  MeV  0  Chọn C.


Ví dụ 3: (CĐ − 2007) Xét một phản ứng hạt nhân: H  H  2
1
2
1 He  n . Biết khối lượng của các hạt
3
2
1
0

nhân: mH = 2,0135u; mHe = 3,0149u; mn = l,0087u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên
toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1654 MeV.
Hướng dẫn
E    m truoc   m c
sau
2

  2.2, 0135  3, 0149  1, 0087  uc2  3,1654  MeV   0  Chọn D.


931MeV

Ví dụ 4: Tính năng lượng cần thiết để tách hạt nhân O 1uc2 = 931,5 MeV. 16
8

A. 10,34 MeV B. 12,04 MeV C. 10,38 MeV D. 13,2 MeV


Hướng dẫn

 8 O 
16
 4.24 He
  Chọn A.
 E   mO  4mHe  c  15,9949  4.4, 0015  uc  10,34  MeV   0
2 2

Ví dụ 5: Xét phản ứng hạt nhân: D + Li   n + X. Cho động năng của các hạt D, Li, n và X
lần lượt là: 4 (MeV); 0; 12 (MeV) và 6 (MeV). Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng thu năng lượng 14 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 13 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 14 MeV. D. Phản ứng toả năng lượng 13 MeV.
Hướng dẫn
E    W sau    W truoc  12  6  0  4  14  MeV   Chọn C.

Ví dụ 6: (ĐH−2009) Cho phản ứng hạt nhân: T  D  3


1
2
1  He  X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T,
4
2

hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và lu = 931,5 MeV/c 2.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV B. 200,025 MeV C. 17,498 MeV D. 21,076 MeV
Hướng dẫn
E    msau  mtruoc  c   mHe  0  mT  mD  c2  17, 498  MeV 
2

 Chọn C.
Ví dụ 7: Tìm năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ tia α và tạo thành đồng vị Thori
Th230. Cho các năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclôn, của U234 là 7,63
MeV/nuclôn, của Th230 là 7,7 MeV/nuclôn.
A. 13,98 MeV. B. 10,82 MeV. C. 11,51 MeV. D. 17,24 MeV.
Hướng dẫn
E    Wlk  s    Wlk t   A  Th ATh  U AU
 7,1.4  7,7.230  7,63.234  13,98  MeV   Chọn A.
2. Năng lượng hạt nhân
Neu phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì năng lượng tỏa ra dưới dạng động năng của các
hạt sản phẩm và năng lượng phô tôn  . Năng lượng tỏa ra đó thường được gọi là năng lượng
hạt nhân.
Năng lượng do 1 phản ứng hạt nhân tỏa ra là: E   mtruoc c2   msau c2  0 .

19
Năng lượng do N phản ứng là Q = NΔE.
1 1 mX
Nếu cứ 1 phản ứng có k hạt X thì số phản ứng N NX  NA
k k AX
Ví dụ 1: (CĐ−2010) Cho phản ứng hạt nhân 12 H 13 H  2 He 10 n  17,6MeV . Biết số Avôgađrô
4

6,02.1023/mol, khối lượng mol của He4 là 4 g/mol và 1 MeV = 1,6.10−13 (J). Năng lượng tỏa ra
khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.
Hướng dẫn
Q = Số phản ứng . ΔE = (Số gam He / Khối lượng mol). N A E
1 g 
Q .6, 02.1023.17, 6.1, 6.1013  4, 24.1011  J   Chọn D.
4 g
Ví dụ 2: (ĐH − 2012) Tổng hợp hạt nhân heli He từ phản ứng hạt nhân 11 He 37 Li 
4
2
4
2 He  X. . Mỗi
phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
Hướng dẫn
Viết đầy đủ phương trình phản ứng hạt nhân ta nhận thấy X cũng là He : 4
2
4
1
1 He  37 Li 
 2 He  42 X .

Vì vậy, cứ mỗi phản ứng hạt nhân có 2 hạt 4


2 He tạo thành. Do đó, số phản ứng hạt nhân bằng
một nửa số hạt He : 4
2

1
Q= số phản ứng . ΔE = Số hạt He. ΔE.
2
1
Q  .0,5.6,023.1023.17,3  2,6.1024  MeV   Chọn B.
2
Bình luận: Khá nhiều học sinh “dính bẫy”, không phát hiện ra hạt X cũng chính là hạt 4
2 He nên
đã làm sai như sau:
Q = Số phản ứng. ΔE = Số hạt He. ΔE = 5,2.1026 (Me V)
3. Phôtôn tham gia phản ứng
Giả sử hạt nhân A đứng yên hấp thụ phô tôn gây ra phản ứng hạt nhân:   A 
B  C
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần:
hc
  mA c2   mB  mC  c2   WB  WC  với   hf  .

Ví dụ 1: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C12 đứng yên tách thành các hạt nhân He4.
Tần số của tia gama là 4.1021 Hz. Các hạt hêli có cùng động năng. Cho mC = 12,000u; mHe =
4,0015u, 1 uc2 = 931 (MeV), h = 6,625.10−34 (Js). Tính động năng mỗi hạt hêli.
A. 5,56.10−13 J. B. 4,6. 10−13 J. C. 6,6. 10−13 J. D. 7,56. 10−13 J.
Hướng dẫn
4
 12
6 C 
2 He 42 He 42 He

hf  mCc2  3mHe c2  3W  W  6,6.1013  J  


Chọn C
Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng E   mtruoc c2   msau c2  0 thì năng lượng tối thiếu của
phô tôn cần thiết để phản ứng thực hiện được là min  E .
Ví dụ 2: Để phản ứng 94 Be   
 2. 10 n có thể xảy ra, lượng tử Y phải có năng lượng tối thiều là
bao nhiêu? Cho biết, hạt nhân Be đứng yên, mBe = 9,01218u; mα = 4,0026u; mn= l,0087u; 2uc2 =
931,5 MeV.
20
A. 2,53 MeV. B. 1,44 MeV. C. 1,75 MeV. D. 1,6 MeV.
Hướng dẫn
E  mBe c  2m c  mn c  1,6  MeV   min  E  1,6  MeV   Chọn D
2 2 2

Ví dụ 3: (THPTQG − 2017) Cho phản ứng hạt nhân 126 C     342 He . Biết khối lượng của C và
12
6

He lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy 1u = 931,5 MeV/c . Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn
4 2
2

ứng với bức xạ  để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6 MeV. B. 7 MeV. C. 9 MeV. D. 8 MeV.
Hướng dẫn
* Tính E    mtruoc   msau  c  11,997  3.4,0015 uc2  7  MeV 
2

 Năng lượng tối thiểu cần cung cấp là 7 MeV  Chọn B.


BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Xét phản ứng hạt nhân α 1,0087u; mα = 26,97345u; mp = l,0073u; mn = l,0087u, NA =
6,023.1023,1 uc2 = 931 MeV. Phản ứng này thu hay tỏa năng lượng bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 3,5 MeV. B. Thu 3,4 MeV. C. Toả 3,4 MeV. D. Toả 3,5 MeV.

Bài 2: Năng lượng nhỏ nhất để tách hạt nhân 2He4 thành hai phần giống nhau là bao nhiêu? Cho
mHe = 4,0015u; mD = 2,0136u; lu.c2 = 931MeV.

A. 23,9 MeV. B. 12,4 MeV. C. 16,5 MeV. D. 3,2 MeV.


Bài 3: Xác định năng lượng tối thiếu cần thiết đế chia hạt nhân 6C thành 3 hạt α. Cho biết: mα
12

= 4,0015u; mC = 11u; 1uc2 = 931 (MeV); 1 MeV = 1,6.1013 (J).


21
A. 4,19 (J). B. 6,7.10-13 (J). C. 4,19.10-13(J). D. 6,7.10-10 (J).
Bài 4: Khi bắn phá hạt nhân 3L16 bằng hạt đơ tri năng lượng 4 (MeV), người ta quan sát thấy có
một phản ứng hạt nhân: 3L16 + D → α + α tạo thành hai hạt α có cùng động năng 13,2 (MeV).
Biết phản ứng không kèm theo bức xạ gama. Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng thu năng lượng 22,2 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 14,3 MeV.
C. Phản ứng tỏa năng lượng 22,4 MeV. D. Phản ứng tỏa năng lượng 14,2 MeV.
Bài 5: Xét phản ứng hạt nhân sau: D + T → He + n. Biết độ hụt khối các hạt nhân: D; T; He lần
lượt là ΔmD = 0,0024u; ΔmT = 0,0087u; ΔmHe = 0,0305u; 1ue2 =931 MeV. Phản ứng tỏa hay thu
năng lượng?
A. tỏa 18,1 MeV. B. thu 18,1 MeV. C. tỏa 12,7 MeV. D. thu 10,5 MeV.
Bài 6: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 3Li7 thì thu được hai hạt nhân giống nhau X. Biết độ hụt
khối khi tạo thành các hạt nhân Li và X lần lượt là Δmu = 0,0427u; Δmx = 0,0305u; 1 uc2 = 931
(MeV). Phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa ra 12,0735 MeV. B. thu 12,0735 MeV
C. tỏa ra 17,0373 MeV. D. thu 17,0373 MeV.
Bài 7: Xét phản ứng hạt nhân sau: 12D + 36Li → 24He + 24He. Biết độ hụt khối khi tạo thành các
hạt nhân: D; T; He lần lượt là ΔmD = 0,0024u; ΔmLi = 0,0327u; ΔmHe = 0,0305u; luc2 = 931,5
MeV. Năng lượng phản ứng tỏa ra là:
A. 18,125 MeV. B. 25,454 MeV. C. 12,725 MeV. D. 24,126 MeV.
Bài 8: Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân D + D → n + X. Biết độ hụt khối của hạt nhân D và X
lần lượt là 0,0024u và 0,0083u, coi luc2 = 931,5 MeV. Phản ứng trên tỏa hay thu bao nhiêu năng
lượng?
A. tỏa 3,26 MeV. B. thu 3,49 MeV. C. tỏa 3,49 MeV. D. thu 3,26 MeV.
Bài 9: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là
 T = 2,823 (MeV/nuclôn), năng lượng liên kết riêng của α là   = 7,0756 (MeV/nuclôn) và độ hụt
khối của D là 0,0024u. Lấy luc2 = 931 (MeV). Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 14,4 (MeV). B. thu 17,6 (MeV). C. tỏa 17,6 (MeV). D. thu 14,4 (MeV).
Bài 10: Năng lượng liên kết cho một nuclon trong các hạt nhân 10Ne20; 2He4 và 6C12 tương ứng
bằng 8,03 MeV/nuclôn; 7,07 MeV/nuclôn và 7,68 MeV/nuclôn. Năng lượng cần thiết để tách
một hạt nhân loNe20 thành hai hạt nhân 2He4 và một hạt nhân 6C12 là :
A. 11,9 MeV. B. 10,8 MeV. C. 15,5 MeV. D. 7,2 MeV.
Bài 11: Một phản ứng xẩy ra như sau: 92U + n → 58Ce + 41Nb + 3n + 7e-. Năng lượng liên
235 140 93

kết riêng của U235 là 7,7 (MeV/nuclôn), của Cel40 là 8,43 (MeV/nuclôn), của Nb93 là 8,7
(MeV/nuclôn). Tính năng lượng toả ra trong phân hạch.
A. 187,4 (MeV).B. 179,7 (MeV). C. 179,8 (MeV). D. 182,6 (MeV).
Bài 12: Cho phản ứng hạt nhân: T + D →n + x + 17,6 (MeV). Tính năng lượng toả ra khi tổng
hợp được 2 (g) chất X. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023.
A. 52.1024 MeV.B. 52.1023MeV C. 53.1024MeV D. 53.1023MeV
Bài 13: Xét phản ứng 11 H 37 Ki 
 2X . Cho khối lượng mx = 4,0015u, mH = 1,0073u, mLi = 7,0012u,

1uc2 = 931 MeV và số Avogadro NA = 6,02.1023. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 (gam)
chất X
A. 3,9.1023 (MeV). B. 1,843.1019 (MeV). C. 4.1020 (MeV). D. 7,8.1023 (MeV).

22
Bài 14: Đề phản ứng C    3 có thể xảy ra, lượng tử  phải có năng lượng tối thiếu là bao
12
6

nhiêu? Cho biết, hạt nhân C12 đứng yên mC = 12u; mα = 4,0015u; 1 uc2 = 931 MeV
A. 7,50 MeV. B. 7,44 MeV. C. 7,26 MeV. D. 4,1895 MeV.
Bài 15: Dưới tác dụng của bức xạ gatnma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân 2He4 và
12
6

sinh hoặc không sinh các hạt khác kèm theo. Biết khối lượng của các hạt là: mHe = 4,002604u;
mC = 12u; 1uc2 = 931,5 MeV. Tần số tối thiểu của photon gamma để thực hiện được quá hình
biến đổi này bằng:
A. 1,76.1021 HZ.B. l,671021HZ. C. l,76.1020HZ. D. l,67.1020HZ.
Bài 16: Dưới tác dụng của bức xạ gamma, hạt nhân C có thể tách thành ba hạt nhân 2He4. Biết
12
6

khối lượng của các hạt là: mHe = 4,002604u; mC = 12u; 1uc2 = 931,5 MeV, hằng số Plăng và tốc
tốc độ ánh sáng trong chân không lần lượt là h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất
của photon gama để phản ứng có thế xảy ra là
A. 2,96.10-13 m. B. 2,96.10-14 m. C. 3,01.10-14m. D. 1,7.1013 m.
Bài 17: Xét phản ứng C    3 , lượng tử  có nâng lượng 4,7895 MeV và hạt C trước phản
12
6
12
6

ứng đứng yên. Cho biết mC = 12u; mα = 4,0015u; 1uc2 = 931 MeV. Nếu các hạt hêli có cùng động
năng thì động năng mỗi hạt hêli là
A 0,56 MeV. B. 0,44 MeV. C. 0,6 MeV. D. 0,2 MeV.
Bài 18: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản úng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lương 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
1.A 2.B 3.B 4.C 5.A 6.C 7.D 8.A 9.C 10.A
11.C 12.D 13.A 14.D 15.A 16.D 17.D 18.A

Dạng 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHẢN ỨNG HẠT NHÂN KÍCH THÍCH
Dùng hạt nhẹ A (gọi là đạn) bắn phá hạt nhân B đứng yên (gọi là bia):
A + B  C  D (nếu bỏ qua bức xạ gama)
 4  14 N  16
8 O 11 H
2
Đạn thường dùng là các hạt phóng xạ, ví dụ: 4
7
30
 2  13
27
Al 
15 P 10 n

Để tìm động năng, vận tốc của các hạt dựa vào hai định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn

m A v A  mC vC  m D v D
năng lượng: 
E   mA  mB  mC  mD  c  WC  WD  WA
2

1. Tổng động năng của các hạt sau phản ứng
Ta tính E   mA  mB  mC  mD  c2
Tổng động năng của các hạt tạo thành: WC  WD  E  WA
Ví dụ 1: Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân Al đứng yên gây nên phản 27
13

ửng hạt nhân  1327 Al 


 n 15
30
P . Tính tổng động năng của các hạt sau phản ứng. Cho mα = 4,0015u;
mn = l,0087u; nAl = 26,97345u; mp = 29,97005u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 17,4 (MeV). B. 0,54 (MeV). C. 0,5 (MeV). D. 0,4 (MeV).
Hướng dẫn
Cách 1: E   m  mAl  mn  mP  c  3,5  MeV 
2

23
 Wn  Wp  W  E  0, 4  MeV  
Chọn D.
Cách 2: Áp dụng định luật bào toàn năng lượng toàn phần:
 m  mAl  c2  W   mn  mP  c2   Wn  Wp 
 Wn  Wp  W   m  mAl  mn  mP  c2  0, 4  MeV 
Ví dụ 2: Dùng proton có động năng 5,45 (MeV) bắn phá hạt nhân Be9 đứng yên tạo ra hai hạt
nhân mới là hạt nhân Li6 hạt nhân X. Biết động động năng của hạt nhân Li là 3,05 (MeV). Cho
khối lượng của các hạt nhân: mBe = 9,01219u; mp = l,0073u; mu = 6,01513u; mX= 4,0015u; 1uc2
= 931 (MeV). Tính động năng của hạt X.
A. 8,11 MeV. B. 5,06 MeV. C. 5,07 MeV. D. 5,08 MeV.
Hướng dẫn
E   mP  m Be  m Li  m X  c 2  2, 66  MeV 

E  WLi  WX  WP  WX  WP  E  WLi  5, 06  MeV   Chọn B.
 2,6
 3,05 5,45

Chú ý: Nếu phản ứng thu năng lượng E   mtruoc c2   msau c2  0 thì động năng tối thiểu của hạt
đạn A cần thiết để phản ứng thực hiện là WA min  E. .
Ví dụ 3: Hạt α có động năng Wα đến va chạm với hạt nhân N đứng yên, gây ra phản ứng: 14
4

1 H  X . Cho biết khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mp = l,0073u; mn = 13,9992u;
1
 14
7 N 

mX = 16,9947u; 1uc2 = 931 (MeV). Động năng tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 1,21 MeV. B. 1,32 MeV. C. 1,24 MeV. D. 2 MeV.
Hướng dẫn
Cách 1: E   m  mN  mH  mX  c  1, 2  MeV 
2

  W min  E  1, 21 MeV   Chọn A.


Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần
W   m  mN  c2   mH  mX  c2  WH  WX
  W min   m   m N  c 2   m H  m X  c 2  WH  WX   W min  1, 21 MeV 
0

2. Tỉ số động năng
WC W
+ Nếu cho biết  b C  b thì chỉ cần sử dụng thêm định luật bao toàn năng lượng:
WD WA
WA   mA  mB  c2  WC  WD   mC  mD  c2  WC  WD  WA  E
 b
 WC
  WC   WA  E 
 b  b 1
+ Giải hệ:  WD 
 W  W  W  E  W   W  E  1
 C D A
 D

A
b 1
Ví dụ 1: Hạt α có động năng 6,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng: 9
4

6 C  n . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV), động năng của hạt C gấp
12
 94 Be 
5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân n là
A. 9,8 MeV. B. 9 MeV. C. 10 MeV. D. 2 MeV.
Hướng dẫn
 1
 WC  Wn  E  W  12  Wn  .12  2  MeV 
  6

5,7 6,3   Chọn D.
  5
 C
W  5W n

W  .12  10  MeV 

C
6

24
Ví dụ 2: Bắn một hạt α có động năng 4,21 MeV vào hạt nhân nito đang đứng yên gây ra phản
8 O  p . Biết phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV và động năng của hạt O
17
úng: 147 N   
gấp 2 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân p là
A. 1,0 MeV. B. 3,6 MeV. C. 1,8 MeV. D. 2,0 MeV.
Hướng dẫn
 1
 W0  WP  E  W  3  WP  .3  1 MeV 
  3

1,21 4,21   Chọn A.
  2
 0
W  2W W0  .3  2  MeV 

P
 3
1
Bình luận thêm: Để tìm tốc độ của hạt p ta xuất phát từ WO  mp vp2 .
2
2WP
 vP  , thay WP  1MeV và mP  1, 0073u ta được:
mP
2WP 2.1.1, 6.10 13
vP    13,8.106  m / s 
mP 1, 0073.1, 66058.10 27
WA  E
Chú ý: Nếu hai hạt sinh ra có cùng động năng thì: WC  WD 
2
Ví dụ 3: (CĐ−2010) Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( Li ) đứng 7
3

yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia
 . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Hướng dẫn
E  WP 14,7  1,6
Cách 1: WX    9,5  MeV   Chọn C.
2 2
Cách 2:  mP c2  mLi c2   WP  WLi  2mXc2  2WX
m c
p
2
 mLi c2   WP  WLi  2WX  WX  9, 6  MeV 
E 17,4 1,6 0

Ví dụ 4: (QG − 2015) Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân Li đang đứng yên, 7
3

gây ra phản ứng hạt nhân p 37 Li 


 2 . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ  , hai hạt α có
cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. Coi khối lượng của mỗi hạt tính
theo đon vị u gần đúng bằng sổ khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV.
Hướng dẫn
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mp vP  m v1  m v 2
   m   m   2  m v1  m v 2  cos1600
2 2 2
 mP vP  v1  v 2

 2mp WP  4m W  4m W cos1600


m P WP 1.5,5
 W    11, 4  MeV 
2m 1  cos160 0
 2.4 1  cos1600 

 E   Wsau   Wtruoc  2W  WP  2.11, 4  5,5  17,3  MeV  


Chọn C.
Chú ý: Nếu cho biết tỉ số tốc độ của các hạt ta suy ra tỉ số động năng.
Ví dụ 5: Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 7
3

hạt nhân X giống nhau nhưng tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một
năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ  . Động năng của hạt nhân X có tốc độ lớn hơn

25
A. 3,72 MeV. B. 6,2 MeV. C. 12,4 MeV. D. 14,88 MeV.
Hướng dẫn
Nếu v1  2v 2 thì WX1  4WX2
 1
 WX1  WX2  E  WP  18, 6  WX1  .18, 6  3, 72  MeV 
  5

17,4 1,2   Chọn D.
  4
 X1
W  4W X2

W  .18, 6  14,88  MeV 

X1
5
Ví dụ 6: Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B
 C  D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là mC và mo. Cho biết
tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt
sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức xạ  . Tính động năng của hạt nhân C.
A. WC = mD(WA + ΔE)/(mc + mD). B. WC = (WA + ΔE).( mC + mD)/ mC.
C. WC = (WA + ΔE).(mC + mD)/ mD. D. WC = mC (WA + ΔE)/(mC + mD).
Hướng dẫn
 m C v C2
W m
 C  2 2  C mC
 D
W m v m  WC   WA  E   Chọn D.
C  mD
D D D
 m
2

 C
W  W D  WA  E

3. Quan hệ véc tơ vận tốc


Nếu cho vC  a.vD  vC  a.vA thay trực tiếp vào định luật bảo toàn động lượng
mv 2
mA vA  mC vC  mD vD để biểu diễn vC , v D theo vA và lưu ý: W
2
  mv   2mW
2
. Biểu diễn WC và WD theo WA rồi thay vào công thức:
và từ đây sẽ giải quyết được 2 bài toán:
E  WC  WD  WA
− Cho WA tính ΔE
− Cho ΔE tính WA
Ví dụ 1: Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B →
C + D và không sinh ra bức xạ  . Véc tơ vận tốc hạt C gấp k lần véc tơ vận tốc hạt D. Bỏ qua
hiệu ứng tương đối tính. Tính động năng của hạt C và hạt D.
Hướng dẫn
 mA vA 2m A WA
vD   v 2D 
  km C  m D 
2
 km C m D
vC  v D
m A v A  m C v C  m D v D  
 km A v A 2m A WA
 v C  km  m  v C  km  m 2
2

 C D  C D
 1 mC m A WA
 WC  2 mC vC  k
2 2

 kmC  mD 
2


 W  1 m v  m D m A WA
 D 2 D D  km  m 2
 C D

 k2m m mD  mA 
Năng lượng phản ứng hạt nhân: E   C A

  km  m 2  km  m 2
WA


 C D C D 
+ Cho WA tính được ΔE
+ Cho ΔE tính được WA
26
Ví dụ 2: Bắn hạt α vào hạt nhân N đứng yên có phản ứng: N   
14
7 7 2
17
 O  p. Các hạt sinh ra có
14 4
8

cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đon vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ
số tốc độ của hạt nhân ô xi và tốc độ hạt α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 4/21.
Hướng dẫn
v v m 4 2
m  v   m p v p   v0  v p 
0 p
v  v   v   Chọn A.
mo  m p 17  1 9

Ví dụ 3: Bắn hạt α vào hạt nhân N đứng yên có phản ứng: 147 N 42  
17
4
17
8 O 11 p . Các hạt sinh ra
có cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó.
Tỉ số động năng của hạt nhân ô xi và động năng hạt α là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 1/81.
Hướng dẫn
m v
m v   m p v p 
 v0  vp 
m0  mp
m 0 v02 m  V 4.W 7
 W0   m0  17.  W  Chọn C.
 m0  mp  17  1 18
2 2
2

Ví dụ 4: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xảy ra phản ứng tại thành một hạt nhân oxi
và một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau, phản ứng thu năng lượng
1,21 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân thỏa mãn: m0mα = 0,21(mo + mp)2 và mpmα =
0,012(mo + mp)2. Động năng hạt α là
A. 1,555 MeV. B. 1,656 MeV. C. 1,958 MeV. D. 2,559 MeV.
Hướng dẫn
17 v0  v P m v 
4
He 14
7 N 
8 O 11 He; m v  m0 v0  mp v p   v0  v0 
v0  mP
2

 1 m0 v
 W0  2 m 0 v 0  W  0, 21W
2

 
2
 m 0  m p

W  m v2 
1 m  m 
W  0, 012W
 P 2 p p m  m  
 0 p

Ta có: E  W0  WP  W  W  1,555  MeV   Chọn A.


1,21 0,21W 0,012W

4. Phương chuyển động của các hạt


a) Các hạt tham gia có động năng ban đầu không đáng kể
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng: A  B 
 C  D (nếu bỏ qua bức xạ
m vC  mD v D
gama): m A v A  mC vC  m D v D   C
mC WC  mD WD
Chứng tỏ hai hạt sinh ra chuyển động theo hai hướng ngược nhau, có tốc độ và động năng tỉ
lệ nghịch với khối lượng.
 mD
 WC  m  m  E  WA 

Mặt khác: WC  WD  E  WA nên C D

W  m C
 D m C  m D
 E  WA 

27
Ví dụ 1: Phản ứng hạt nhân: H  H  He  n toả ra năng lượng 17,6 MeV. Giả sử ban đầu động
2
1
3
1
4
2
1
0

năng các hạt không đáng kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của n là 1
0

A. 10,56 MeV. B. 7,04 MeV. C. 14,08 MeV. D. 3,52 MeV.


Hướng dẫn
    m v 
2 2
0  m v  m n v n  m v n n  m W  m n Wn  Wn  0, 25Wn

E  W  Wn  Wn  14,08  MeV  
Chọn C.
b) Các hạt chuyển động theo hai phương vuông góc với nhau
1 2
W mv  2mW  m2 v2  mv  2mW
2
mA vA  mC vC  mD vD
* Nếu vC  v D thì  mA vA 2   mC vC 2   mD vD 2  mA WA  mC WC  mD WD
* Nếu vC  v A thì  mD vD 2   mC vC 2   mA vA 2  mD WD  mC WC  mA WA

mDvD
mCvC mDvD mCvC

mAvA
mAvA
Sau đó, kết hợp với phương trình: E  WC  WD  WA .
Có thể tìm ra các hệ thức trên bằng cách bình phương vô hướng đắng thức véc tơ:
+ Nếu cho vC  vD thì bình phương hai vế mA vA  mC vC  mD vD
mC2 vC2  m 2D v 2D  2mC m D vC v D cos 900  m A2 v A2  mC WC  m D WD  m A WA

+ Neeus cho vC  v A viết lại mA vA  mC vC  mD vD thành mA vA  mC vC  mD vD bình phương hai vế:


m v  m v  2mC m A vC v A cos 90  m v  mWA  mC WC  m D WD
2
A
2
A
2
C
2
C
0 2
D
2
D

Ví dụ 1: Hạt nhân α có động năng 5,3 (MeV) bắn phá hạt nhân Be đứng yên và gây ra phản 9
4

ứng: 94 Be   
 n  X . Hai hạt sinh ra có phương vectơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng
năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản
úng là 5,6791 MeV, khối lượng của các hạt: mα = 3,968mn; mx = 1 l,8965mn. Động năng của hạt
X là
A. 0,92 MeV. B. 0,95 MeV. C. 0,84 MeV. D. 0,75 MeV.
Hướng dẫn
Vì hai hạt sinh ra chuyển động vuông góc với nhau nên: mn Wn  mX WX  m W
m N Wn  m X WX  m W m n Wn  11,8965m n WX  3,968m n .5,3
 
E  Wn  WX  W 5, 6791  Wn  WX  5,3
 WX  0,92  MeV  
Chọn A.
Ví dụ 2: (ĐH−2010) Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng 9
4

yên. Phản úng tạo ra hạt nhân X và hạt α . Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới
của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính
theo đon vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng
này bằng
A. 4,225 MeV. B. 1,145 MeV. C. 2,125 MeV. D. 3,125 MeV.
28
Hướng dẫn
2   X. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương của proton nên:
4
1
1 H  Be 
9
4
6
3

mH WH  m W  mX WX  1.5, 45  4.4  6.WX  WX  3,575  MeV 


Năng lượng phản ứng:
E  W  WX  WH  WBe  4  3,575  5, 45  0  2,125  MeV   0  Chọn C.
Kinh nghiệm giải nhanh: A  B   C  D.
* Nếu vC  vD thì mC WC  mD WD  mA WA .
* Nếu vC  vA thì mC WC  mA WA  mD WD
Sau đó, kết hợp với E  WC  WD  WA
Với mỗi bài toán cụ thể, phải xác định rõ đâu là hạt A, hạt B, hạt C và hạt D.
c) Các hạt chuyển động theo hai phương bất kì
* Nếu CD   vC , vD  thì mC WC  mD WD  2cos CD mC WC mD WD  mA WA .
* Nếu 
CA  vC ; v A  thì mC WC  mA WA  2cos CA mC WC mA WA  mD WD

Sau đó, kết hợp với E  WC  WD  WA


Thật vậy:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
mC vC  mD vD  mA vA  mC vC  mA vA  mD vD
* Nếu cho 
CD  vC , v D  thì bình phương hai vế mC vC  mD vD  mA vA
m 22 v C2  m 2D v 2D  2m C m D v C v D cos CD  m 2A v 2A
 mC WC  mD VD  2 mC WC mD WD cos CD  m A WA

* Nếu cho 
CA  vC , v A  thì bình phương hai vế mA vA  mC vC  mD vD
m 2A v 2A  m C2 v C2  2m C m A v C v A cos CA  m D2 v D2
 mA WA  mC WC  2 mC WC mA WA cos CA  mD WD
1 2
(ở trên ta áp dụng W mv  m2 v2  2mW  mv  2mW )
2
Ví dụ 1: Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân Na đứng yên sinh ra hạt 23
11

α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ  . Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là
2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động
của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 147°. B. 148°. C. 150°. D. 120°.
Hướng dẫn
mP WP  m W  2cos p m P WP m  W  m X WX

 1.5,85  4.6, 6  2cos p 1.5,58.4.6, 6  20.2, 648  p  1500 


Chọn C.
Ví dụ 2: Bắn phá một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh ra hai hạt nhân
7
3

X giống nhau và có cùng tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần tốc độ hạt nhân X. Coi khối
lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt
X là
A. 60°. B. 90°. C. 120°. D. 150°.
Hướng dẫn
4
1
1 H 37 Li 
2 X 42 X  mp vp  mX vX1  mX vX1
29
  mP vP    mX vX1    mX vX2   2mX vX1mX vX2 cos 
2 2 2

 mP vP 
2
1
  1  cos   cos     i  1200  Chọn C.
2  mX v X1 
2
2
Ví dụ 3: Hạt α có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân Be đứng yên, gây ra phản ứng tạo 9
4

thành một hạt C12 và một hạt nơtron. Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80°.
Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,6 MeV. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động
năng của hạt nhân C có thể bằng
A. 7 MeV. B. 0,589 MeV. C. 8 MeV. D. 2,5 MeV.
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:   Be   C n .
4
2
9
4
12
6
1
0

Hai hạt sinh ra có vectơ vận tốc hợp với nhau một góc 80° nên:
mC WC  mn Wn  2cos800 mC WC m n Wn  m W kết hợp với E  WC  Wn  W
12.WC  1.Wn  2cos800 12.WC 1.Wn  4.5
Ta được hệ: 
5, 6  WC  Wn  5  Wn  10, 6  WC
 11WC  2cos800 12.WC . 10, 6  WC  9, 4  WC  0,589  MeV  
Chọn B.
Ví dụ 4: Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ N đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt 14
7

8 O  p . Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động
17
nhân:  147 N 
theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 60°. Coi khối lượng xấp xỉ bằng số
khối. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.
A. Phản ứng toả năng lượng 2,1 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 1,2 MeV.
C. Phản ứng toà năng lượng 1,2 MeV. D. Phản ứng thu năng lượng 2,1 MeV.
Hướng dẫn
Hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt a một góc 60° nên
mP WP  m W  2cos 600 m P WP m W  mO W0
 1.2, 09  4.4  1.2, 09.4.4  17W0  W0  0, 72  MeV 
Năng lượng: E  W0  WP  W  0,72  2,09  4  1, 2  MeV   Chọn B.
Ví dụ 5: Dùng chùm proton bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau
7
3

có cùng động năng là W nhưng bay theo hai hướng hợp với nhau một góc  và không sinh ra tia
gama. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng chuyển nhiều hơn tổng năng lượng
nghỉ của các hạt tạo thành là 2W/3. Coi khối lượng hạt nhân đo bằng đon vị khối lượng nguyên
tử gần bằng số khối của nó thì
A. cos   7 / 8. . B. cos   7 / 8. C. cos   5 / 6 D. cos   5 / 6 .
Hướng dẫn
4
1
1 H  37 Li 
2 X  42 X
4W
E  2WX  WP  WP  E 
3
mP vP  mX vX1   mP vP    mX vX1    mX vX2   2mX vX1mX vX2 cos 
2 2 2

4W 5
 mP WP  2mX WX  2mX WX cos   1.  2.4W  2.4W cos   cos   
3 6
 Chọn D.
Ví dụ 6: (ĐH−2011): Bắn một prôtôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X
7
3

giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc
bằng nhau là 60°. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số
giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
30
A. 4. B. 1/4. C. 2. D. 1/2.
Hướng dẫn
4
1
1 H  37 Li 
2 X  42 X
Áp dụng định luật báo toàn động lượng: mP vP  mX vX1  mX vX2
  mP vP    mX vX1    mX vX2   2mX vX1mX vx2 cos 
2 2 2

vP mX 4
  2  2cos   2  2cos1200  4  Chọn A.
vX mP 1
Ví dụ 7: Người ta dùng hạt prôton bắn vào một hạt nhân bia đứng yên, để gây ra phản ứng tạo
thành hai hạt giống nhau, bay ra với cùng động năng và theo các hướng lập với nhau một góc
120°. Biết số khối của hạt nhân bia lớn hơn 3. Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng?
A. Không đủ dữ liệu để kết luận.
B. Phản ứng trên là phản ứng thu năng lượng
C. Phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng.
D. Phản ứng trên là phản ứng không tỏa năng lượng, không thu năng lượng.
Hướng dẫn
1 A
1
1 p 2A
2z 1 Y 
z X Az X
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: mP vP  mX vX1  mX vX2
  mP vP    mX vX1    mX vX2   2mX vX1mX vx2 cos 
2 2 2

mP
 2mP WP  4mX WX  4mX WX cos1200  WX  WP
mX
Năng lượng của phản ứng:
 2m P 
E   Wsau   Wtruoc  2WX  WP    1 WP  0 thu được năng lượng (vì 2A  1  3 hay A2 hay
 X
m 
2mP  mX ) Chọn B
d) Cho biết hai góc hợp phương chuyển động của các hạt

mCvC 3 mDvD

1 2
mAvA
* Chiếu mC vC  mD vD  mA vA lên phương của hạt đạn:
mC vC cos 1  mD vD cos 2  mA vA
m A v A mC vC m D v D m A WA mC WC m D WD
* Áp dụng định lí hàm số sin:      f
sin 3 sin 2 sin 1 sin 3 sin 2 sin 1
Ví dụ 1: Một proton có khối lượng mp có tốc độ vP bắn vào hạt nhân bia đứng yên Li7. Phản ứng
tạo ra 2 hạt X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra với vận tốc có độ lớn bằng nhau và hợp
với nhau một góc 120°. Tốc độ của các hạt X là
A. vX  3mP vP / x X . B. vX  mP vP /  mX 3  .
C. vX  mP vP .mX . D. vX  3mP vX / mP .
Hướng dẫn
mP vP  mX vX1  mX vX2 chiếu lên hướng của vP
mP vP
mP vP  mX v X cos 600  m X v X cos 600  v X   Chọn C.
mX

31
Ví dụ 2: Hạt nơtron có động năng 2 (MeV) bắn vào hạt nhân Li đứng yên. gây ra phản ứng hạt6
3

nhân tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới
của hạt nơtron những góc tương ứng bẳng 150 và 300. Bỏ qua bức xạ  . Phản ứng thu hay tỏa
năng lượng? (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng).
A. 17,4 (MeV). B. 0,5 (MeV). C. −1,3 (MeV). D. −1,66 (MeV).
Hướng dẫn

m v 1350 mT vT

150 300
mn vn
m v m v m v m v m W m W
0
 n n0  T T0  2 0
 n2 n 0  T2 T0
sin 30 sin 45 sin14 sin 30 sin 45 sin 15
 W  0, 25  MeV 

  E  W  WT  Wn  1, 66  MeV 
 WT  0, 09  MeV 

Ví dụ 3: (CĐ – 20101) Bắn một phô tôn vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng ra hai hạt nhân X
7
3

giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương của proton các góc bằng
nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa
tốc độ của proton và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4. B. 0,25. C. 2. D. 0,25
Hướng dẫn

mx vx1 3 mx vx2

600 600
mp vp
Phương trình phản ứng hạt nhân: 1
1 H  37 Li 
4
2 X  42 X
vP mX
Từ tam giác đều suy ra: mP vP  mX vX   4 Chọn A.
vX mP
Ví dụ 4: Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 7
3

hạt nhân X có bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ  . Biết hai hạt bay ra đối xứng với
nhau qua phương chuyển động của hạt prôtôn và hợp với nhau một góc 170,5°. Coi khối lượng
xấp xỉ bằng số khối. Cho biết phản ứng thu hay toà bao nhiêu năng lượng?
A. tỏa 16,4 (MeV). B. thu 0,5 (MeV). C. thu 0,3 (MeV). D. tỏa 17,2 (MeV)
Hướng dẫn
mP vP  mX vX1  mX vX2 Chiếu lên hướng của v P m v  2m v cos85, 25
P P X X
0

 mP WP  4mX WX cos2 85, 250  WX  9,11 MeV 


 E  2WX  WP  17, 22  MeV   Chọn D
Điểm nhấn: Phản ứng hạt nhân kích thích: A + B (đứng yên) → C + D:
Năng lượng phản ứng: E   mA  mB  mC  mD  c2  WC  WD  WA
1) Nếu vC  v thì mC WC  mD WD  mA WA
2) Nếu vC  vA thì mC WC  mA WA  mD WD

32
3) Nếu 
CD  vC ; v D  thì mC WC  mD WD  2cos CD mC WC m P WD  m A WA

4) Nếu CA  v C , vA  thì mC WC  mA WA  2cos CD mC WC mA WA  mD WD

BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Bài 1: Hạt A có động năng WA bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C
+ D. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ
của các hạt sau phản ứng là ΔE. Tính tổng động năng của các hạt nhân tạo thành.
A. (ΔE - WA). B. (ΔE + WA). C. (WA - ΔE). D. (0,5. ΔE + WA).
Bài 2: Cho phản ứng hạt nhân: Be  H  X  Li . Cho biết hạt prôtôn có động năng 5,33734 MeV
9
4
1
1
6
3

bắn phá hạt nhân Be đứng yên. Tìm tổng động năng của các hạt tạo thành. Cho biết khối lượng
của các hạt: mBe = 9,01219u; mp = l,0073u; mLi = 6,01513u; mx = 4,0015u; 1uc2 = 931 (MeV).
A. 8 MeV. B. 4,55 (MeV). C. 0,155 (MeV). D. 4,56 (MeV).
Bài 3: Xét phan ứng xảy ra khi bắn phá hạt nhân nhôm:   A  P  n . Biết khối lượng các hạt
27
13
30
15

mAl = 26,9740u; mn = l,0087u; mp = 29,9700u; mα = 4,0015u, cho 1u = 931 MeV/c2. Động năng
tối thiểu của hạt α để phản ứng xảy ra là
A. 5 MeV. B. 3 MeV. C. 4 MeV. D. 2 MeV.
Bài 4: Cho hạt A có động năng WA bắn phá hạt nhân B đang đứng yên tạo ra 2 hạt nhân C và D.
Động năng của hạt C gấp 3 lần động năng hạt D. Biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước
phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ΔE và không sinh ra bức
xạ  . Tính động năng của hạt D.
A. 0,5.(WA + ΔE). B. (WA + ΔE). C. 2.(WA + ΔE). D. 0,25.(WA + ΔE).
Bài 5: Hạt α có động năng 5,3 (MeV) bắn vào một hạt nhân 4Be9 đứng yên, gây ra phản ứng:
  Be  C  n . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV), động năng của hạt C gấp 10
9
4
12
6

lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân C là


A. 9,8 MeV. B. 9 MeV. C. 10 MeV. D. 12 MeV.
Bài 6: Cho hạt proton có động năng 1,2 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 hạt 7
3

nhân X giống nhau nhưng tốc độ chuyển động thì gấp đôi nhau. Cho biết phản ứng tỏa ra một
năng lượng 17,4 (MeV) và không sinh ra bức xạ  . Động năng của hạt nhân X có tốc độ nhỏ hơn

A. 3,72 MeV. B. 6,2 MeV. C. 12,4 MeV. D. 5,8 MeV.
Bài 7: Hạt α có động năng 8,48.10-13 (J) bắn vào một hạt nhân Al đứng yên, gây ra phản ứng 27
13

  Al  P  X . Cho biết phản ứng thu năng lượng 4,176.10 (J) và hai hạt sinh ra có cùng động
27 30 -13
13 15

năng. Động năng của hạt nhân X là:


A. 2,152.10-13(J). B. 4,304.10-13 (J). C. 6,328.10-13 (J). D. 2,652.10-13 (J).
Bài 8: Cho hạt proton có động năng 1,46 (MeV) bắn phá hạt nhân Li đang đứng yên tạo ra 2 7
3

hạt nhân X giống nhau có cùng động năng và không sinh ra bức xạ  . Cho biết phản ứng tỏa ra
một năng lượng 17,4 (MeV). Xác định động năng của mỗi hạt nhân X.
A. 9,48 MeV. B. 9,43 MeV. C. 10,1 MeV. D. 10,2 MeV.
Bài 9: Bắn một hạt a có động năng 4 MeV vào hạt nhân nito đang đứng yên gây ra phản ứng:
14
7 N    O  p . Phản ứng này thu năng lượng là 1,21 MeV. Hai hạt sinh ra có cùng động năng.
17
8

Coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối, tính theo đơn vị u vói u = l,66.10-237kg. Tốc độ
của hạt nhân ôxi là
33
A. 0,41,107 m/s. B. 3,98.106 m/s. C. 3,72.107 m/s. D. 4,1.107m/s.
Bài 10: Hạt prôtôn động năng 3,5 MeV bắn phá hạt nhân 11Na đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân
23

X. Hạt α có độ lớn vận tốc bằng 1,0005 độ lớn vận tốc của hạt nhân X. Cho biết tổng năng lượng
nghi của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghi của các hạt sau phản ứng là ΔE
= 2,374 MeV, khối lượng của các hạt: mx = 5.mα. Xác định động năng của hạt X.
A. 4,4 MeV. B. 4,5 MeV. C. 4,8 MeV. D. 4,9 MeV.
Bài 11: Hạt a có động năng 4 MeV đến bắn phá hạt nhân 7N đứng yên, gây ra phản ứng hạt
14

nhân, tạo ra một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc. Cho
biết khối lượng mα= 4,0015u; mP = l,0073u; mN = 13,9992u; mX = 16,9947u; 1 uc2 = 931 (MeV).
Hãy tính động năng của hạt prôtôn.
A. 17,4 MeV. B. 0,145 MeV. C. 0,155 MeV . D. 0,156 MeV.
Bài 12: Xét phản ứng hạt nhân sau: 1H + 3L1 → 2.X + 17,0373 MeV. Biết động năng hạt nhân
1 7

hyđrô là 1,2 MeV, hạt nhân Li đứng yên, hai hạt nhân X có cùng độ lớn vận tốc. Động năng của
mỗi hạt X là:
A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV. C. 17,0373 MeV. D. 9,11865 MeV.
Bài 13: Dùng hạt Prôtôn có động năng 1,2 Mev bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên thì thu được hai
7

hạt nhàn giống nhau X chuyển động vói cùng độ lớn vận tốc cho mP = l,0073u; mu = 7,0140u;
mX = 4,0015u: lu = 931 Mev/c2. Động năng của mỗi hạt X là:
A. 18,24 MeV. B. 9,12 MeV. C. 4,56 MeV. D. 6,54 MeV.
Bài 14: Hạt α có động năng WA bắn vào một hạt nhân B dứng yên, gây ra phan ứng: A + B → C
+ D và không sinh ra bức xạ  . Hai hạt sinh ra có cùng vecto vận tốc. Bỏ qua hiệu ứng tương đối
tính. Động năng của hạt C là
A. E  WC  0,5WA B. E  2WC  WA
C. E  2WC  0,5WA D. E  WC  2WA
Bài 15: Bắn hạt α vào hạt nhân 7N14 đứng yên ta có phản ứng: N    O  p . Các hạt sinh ra có
14
7
17
8

cùng véctơ vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó. Tỉ
số động năng của hạt p và động năng hạt X là
A. 2/9. B. 3/4. C. 17/81. D. 1/81.
Bài 16: Bắn hạt α vào hạt nhân 7N14 đứng yên ta có phản ứng: N    O  p . Các hạt sinh ra có
14
7
17
8

cùng véctơ vận tốc.. Cho khối lượng hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối của nó.
Tính tỉ số của tổng động năng của các hạt sinh ra và tổng động năng các hạt ban đầu.
A. 2/9. B. 3/4. C. 1/3. D. 5/2.
Bài 17: Hạt nhân hiđrô bắn phá hạt nhân Li7 đứng yên gây ra phản ứng: H  Li  2.X . Biết tổng
1
1
7
3

năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng ít hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản
ứng là 17 MeV, hai hạt nhân X có cùng véctơ vận tốc và không sinh ra bức xạ γ. Cho biết khối
lượng: mX = 3,97.mp. Động năng mỗi hạt X là
A. 18,2372 MeV. B. 13,6779 MeV. C. 1,225 MeV. D. 9,11865 MeV.
Bài 18: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N14 đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân:   Ni  O  H .
14
7
16
8
1
1

Biết rằng hai hạt sinh ra có véc tơ vận tốc như nhau. Tổng năng lượng nghỉ trước nhỏ hơn tổng
năng lượng nghỉ sau là 1,21 MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Tính động
năng của α.
A. 1,56 MeV. B. 2,55 MeV. C. 0,55 MeV. D. 1,51 MeV.
34
Bài 19: Hạt prôtôn động nằng 3,5 MeV bẳn phá hạt nhân Na đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân
23
11

X. Cho biết hạt hai hạt sinh ra chuyển động cùng hướng nhưng hạt α có độ lớn vận tốc bằng 2
lần độ lớn vận tốc của hạt nhân X. Cho biết khối lượng: mU = 3,97.mp: mX = 19,84.mp; mp =
1,67.10-27 (kg). Tính động năng của hạt X.
A. 4,4 MeV. B. 0,09 MeV. C. 4,8 MeV. D. 4,9 MeV.
Bài 20: Bắn hạt α vào hạt nhân nitơ N đứng yên, xảy ra phản ứng tại thành một hạt nhân oxi và
14

một hạt proton. Biết rằng hai hạt sinh ra có véctơ vận tốc như nhau. Cho khối lượng của các hạt
nhân thỏa mãn: mO m  0, 21 mO  mP 2 và m P m  0, 012  mO  m P 2 . Động năng hạt α là 1,55 MeV. Hỏi
phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. thu 1,2 MevTB. tỏa 1,2 MeV. C. thu 1,55 MeV. D. tỏa 1,55 MeV.
Bài 21: Phản ứng hạt nhân: Li  n    T toả ra năng lượng 4,8 MeV. Giả sử ban đầu động năng
6
3
4
2
3
1

các hạt không đáng kể. Coi khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của T là
A. 2,33 MeV B. 2,06 MeV. C. 2,40 MeV D. 2,74 MeV.
Bài 22: Hạt α có động 5,3MeV bắn vào hạt nhân Be đứng yên gây ra phản ứng Be    n  X .
9
4
9
4

Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết phản
ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ
bằng số khối.
A. 18,3 MeV. B. 0,5MeV. C. 8,3 MeV. D. 2,5 MeV.
Bài 23: Bắn hạt α có động năng WA vào hạt nhân B đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân: nA +
3n
B → 2nC + 2nD. Biết động năng của hạt C là WC và chuyển động theo hướng hợp với hướng
chuyển động của hạt A một góc 90° và không sinh ra bức xạ γ. Coi khối lượng xấp xi bằng số
khối. Tính năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.
A. E  WC  0,5WA B. E  2WC  WA C. E  2WC  0,5WA D. E  WC  2WA
Bài 24: Hạt α có động năng 7,7 MeV đến va chạm với hạt nhân 7N14 đứng yên, gây ra phản ứng:
  N  H  X . Biết vận tốc của prôtôn bắn ra có phương vuông góc với vận tốc hạt α. Cho biết
14
7
1
1

khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mp = l,0073u; mN = 13,9992u; mX = 16,9947u; luc2 =
931 (MeV). Tốc độ hạt nhân X là
A. 4,86.106 m/s. B. 4,96.106 m/s. C. 5,06.106 m/s. C. 5,15.106 m/s.
Bài 25: Dùng chùm proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân 4Be9 đứng yên tạo ra hạt α
và hạt nhân X. Hạt α chuyển động theo phương vuông góc với vận tốc của proton và có động
năng 4 MeV. Coi khối lượng đo bằng đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó, lấy luc2 = 931 (MeV).
Lựa chọn các phương án sau:
A. Phản ứng toả năng lượng 2,125 MeV. B. Phản ứng thu năng lượng 2,126 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 2,127 MeV. D. Phản ứng thu năng lượng 2,126 MeV.
Bài 26: Người ta dùng proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân Be đứng yên sinh ra hạt
9
4

α và hạt nhân liti (Li). Biết rằng hạt α sinh ra có động năng 4 MeV và chuyển động theo phương
vuông góc với phương chuyến động của proton ban đầu. Cho khối lượng các hạt nhân tính theo
đơn vị u xấp xi bằng số khối của nó. Động năng của hat nhân liti sinh ra là
A. 1,450 MeV. B. 4,725 MeV. C. 3,575 MeV. D. 9,450 MeV.
Bài 27: Hạt α có động năng 5 (MeV) bắn vào một hạt nhân 4Be đứng yên, gây ra phản ứng: 4Be9
9

+ α → n + X. Hạt n chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 60°.

35
Cho động năng của hạt n là 8 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X. Coi khối lượng xấp xỉ
bằng số khối.
A. 18,3 MeV. B. 2,5 MeV. C. 1,3 MeV. D. 2,9 MeV.
Bài 28: Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân Liti 3Li đứng yên sẽ cho ta hai hạt nhân α có động
7

năng đều bằng WA. Biết các hạt α chuyển động theo các hướng tạo với nhau một góc 160°. Cho
biết khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối. Lựa chọn các phương án sau.
A. phản ứng toả năng lượng 2Wα (4cos20° - 3).
B. phản úng thu năng lượng 2 Wα (4cos20° - 3).
C. phản úng toả năng lượng 4 Wα (2cos20° -1).
D. phản úng thu năng lượng 4 Wα (2cos20° - 1),
Bài 29: Dùng chùm proton có động năng 5,75 (MeV) bắn phá các hạt nhân 3Li7 đang đứng yên
tạo ra 2 hạt nhân X giống nhau có cùng động năng. Năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành. Cho khối lượng các hạt nhân: mx = 4,0015u; mu = 7,0144u;
mp = l,0073u; luc2 = 931 (MeV). Xác định góc hợp bởi các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau
phản ứng.
A. 147°. B. 148°. C. 170°. D. 160°.
Bài 30: Dùng chùm proton có động năng 1,8 MeV bắn phá hạt nhân 3L17 đang đứng yên tạo ra 2
hạt nhân X giống nhau có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia gama. Xác định góc hợp bởi
các véctơ vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng. Năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết
thành động năng của các hạt tạo thành. Cho biết khối lượng của các hạt nhân: mx = 4,0015u; mU
= 7,0144u; mp = l,0073u; luc2 = 931 (MeV).
A. 167,5°. B. 178°. C. 171°. D. 170°.
Bài 31: Dùng chùm proton có động năng 1 (MeV) bắn phá hạt nhân 3Li7 đang đứng yên tạo ra 2
hạt nhân X có bán chất giống nhau và không kèm theo bức xạ  . Xác định góc họp bới các véctơ
vận tốc của hai hạt nhân X sau phản ứng, biết chúng bay ra đối xứng với nhau qua phương chuyển
động của hạt prôtôn. Cho khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u là: mx = 4,0015u; mLi = 7,0144u;
mp = l,0073u: 1uc2 = 931 (MeV).
A. 147°. B. 178°. C. 171°. D. 170,5°.
Bài 32: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân Be đứng yên để gây phản ứng: p  Be  X  Li . Biết động
9
4
9
4
6
3

năng của các hạt p, X, Li lần lượt là 5,45 MeV, 4,0 MeV và 3,575 MeV. Coi khối lượng các hạt
6
3

tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc hợp bởi hướng chuyển động của các hạt p và X gần
đúng bằng:
A. 60°. B. 90° C. 120°. D. 45°.
Bài 33: Hạt proton chuyển động đến va chạm vào một hạt nhân liti 3Li7 đứng yên. Sau va chạm
xuất hiện hai hạt nhân X giống nhau bay với vận tốc có cùng độ lớn nhưng hợp nhau một góc α.
Biết động năng của hạt proton và X lần lượt là WH = 8,006 MeV, Wx = 2,016 MeV. Khối lượng
của chúng là mH = l,008u, mx = 4,003u. Tính góc α.
A. 30°, B. 60°. C. 90°. D. 120°.
Bài 34: Hạt proton chuyển động đến va chạm vào một hạt nhân liti 3Li7 đứng yên. Sau va chạm
xuất hiện hai hạt nhân α giống nhau. Biết phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt
tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần đúng bằng số
khối của chúng. Góc φ giữa hướng chuyển động của các hạt α bay ra có thể là
A. có giá trị bât kì. B. bằng 60°. C. bằng 160°. D. bằng 120°.
36
Bài 35: Bắn một hạt prôton có khối lượng mP vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt
nhân X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc vX và cùng họp với hướng
ban đầu của proton một góc 45°. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tốc độ của hạt prôtôn là
A. vP  2.mx X vX / mP . B. vP  2.mX vX / mP .
C. vP vX / mP D. vP  0,5vX / mP
Bài 36: Bắn một hạt prôton có khối lượng mp vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt
nhân X giống hệt nhau có khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc vX và cùng hợp với hướng
ban đầu của proton một góc 60°. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tốc độ của hạt prôtôn là
A. vP  2.mx X vX / mP . B. vP  2.mX vX / mP .
C. vP vX / mP D. vP  0,5vX / mP
Bài 37: Bắn một hạt prôton có khối lượng mP có tốc độ vP vào hạt nhân Li đứng yên. Phản ứng
tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau có khỏi lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng
hợp với hướng ban đầu của proton một góc 60°. Bỏ qua hiệu ứng tương đối tính. Tốc độ của hạt
X là
A. mX vP / mP B. 3mX vP / mP C. mP vP / mX D. 3mp vP / mX
Bài 38: Hạt a có động năng 5 MeV bắn vào một hạt nhân 4Be9 đứng yên, gây ra phản ứng tạo
thành một hạt C 12 và một hạt nơtron. Hạt C bay theo hướng hợp với hướng chuyển động của
hạt α một góc 30°, còn hạt n bay theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt a một góc 70°.
Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Động năng hạt C và hạt n lần lượt là
A. 4,8 MeV và 2,5 MeV. B. 1,5 MeV và 5,2 MeV.
C. 5,2 MeV và 1,5 MeV. D. 2,5 MeV và 4,8 MeV.
Bài 39: Hạt nơtron có động năng Wn bắn vào hạt nhân 3Li6 đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân
tạo thành một hạt α và một hạt T. Các hạt α và T bay theo các hướng hợp với hướng tới của hạt
nơtron những góc tương ứng bằng 15° và 30°. Bỏ qua bức xạ γ. Phản ứng thu năng lượng là 1,66
(MeV) (cho tỷ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỷ số giữa các số khối của chúng). Tính Wn
A. 2,1 (MeV). B. 1,9 (MeV). C. 1,8 (MeV). D. 2 (MeV).
Bài 40: (ĐH - 2013) Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 14 N đang đứng
yên gây ra phản ứng   N  p  O . Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay
14
7
1
1
17
8

tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân mα =4,0015u; mp =l,0073u; mN14 =13,9992u; mO17
=16,9947W . Biết lu = 931,5MeV/c2. Động năng của hạt O là: 17
8

A.6,145 MeV. B. 2,214 MeV C. 1,345 MeV D. 2,075 MeV.


1.B 2.A 3.B 4.D 5.C 6.A 7.A 8.B 9.B 10.D
11.D 12.D 13.B 14.D 15.D 16.A 17.C 18.A 19.B 20.A
21.D 22.D 23.C 24.A 25.A 26.C 27.C 28.A 29.D 30.A
31.D 32.B 33.D 34.C 35.A 36.C 37.C 38.B 39.D 40.B

Chủ đề 23. PHÓNG XẠ. PHÂN HẠCH. NHIỆT HẠCH


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I− PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ
a. Định nghĩa

37
+ Hiện tượng một hạt nhân không bề vững tự phát phân rã phát ra các tia phỏng xạ và biến đổi
thành hạt nhân khác là hiện tượng phóng xạ.
+ Quá trình phân rã phóng xạ chỉ do các nguyên nhân bên trong gây ra và hoàn toàn không
chịu tác động của các yếu tố thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất...
+ Người ta quy ước gọi hạt nhân phóng xạ là hạt nhân mẹ và hạt nhân sản phấm phân rã là hạt
nhân con.
b. Các dạng phóng xạ
+ Phóng xạ α: AZ X  A4
Z2 Y 24 He . Dạng rút gọn: X  A
Z Y  A4
Z2

− Tia α là dòng hạt nhân He chuyển động với vận tốc 2.107 m/s. Đi được chừng vài cm trong
4
2

không khí và chừng vài µm trong vật rắn.



+ Phóng xạ 
 A
Tia  là dòng electron ( e ): AZ X 0
1Z1 Y 01 e 00 v .
 A

Dạng rút gọn: AZ X  Z 1 Y

+ Phóng xạ 
− Tia  là dòng pôzitron  10 e  :AZ X 
 A
Z1 Y 10 e 00 v.
 A

Dạng rút gọn: AZ X   Z 1 Y

* Tia  và  chuyển động với tốc độ  c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm
 

trong kim loại.


* Trong phóng xạ  + còn có hạt nơtrino và trong phóng xạ  còn có phản hạt của nơtrino

+ Phóng xạ  : E2  E1  hf
− Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm phóng xạ ; b và  +.
− Tia  đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.
2. Định luật phóng xạ
a. Đặc tính của quá trình phóng xạ
+ Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.
b. Định luật phân rã phóng xạ
− Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N0 số hạt nhân ban đầu.
t
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t: N  N e 0

Trong đó X là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang
xét.
c. Chu kì bán rã (T)
− Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã
ln 2 0, 693
50%): T  .
 
N0
− Lưu ý: Sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là: N =
2x
d . Độ phóng xạ (H)
Chú ý: Sách cơ bản không viết về độ phóng xạ tuy nhiên đây là khái niệm rất quan trọng các
em nên biết để có thể giải quyết nhiều bài toán khó.

38
Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yêu của một lượng chất phóng xạ, người ta dùng đại
lượng gọi là độ phóng xạ (hay hoạt độ phóng xạ), được xác định bằng số hạt nhân phân rã trong
một giây.
Độ phóng xạ đặc trưng cho tốc độ phân rã. Đơn vị đo độ phóng xạ có tên gọi là becơren, kí
hiệu Bq, bằng một phân rã/giây. Trong thực tế, người ta còn dùng một đơn vị khác, có tên là curi,
kí hiệu Ci: 1Ci = 3,7.1010 Bq, xấp xỉ bằng độ phóng xạ của một gam rađi.
Vì số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm dần, nên độ phóng xạ H của chất phóng xạ
cũng giảm theo thời gian. Nếu ΔN là số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian Δt, ta có:
N 
t
H  N 0 e t  N 0 e T  H  N.
t
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ tại thời điểm t bằng tích của hằng số phóng xạ và
số lượng hạt nhân phóng xạ chứa trong lượng chất đó ở thời điểm t. Độ phóng xạ ban đầu: H0  N0 .
Như vậy, ta có: H  H e 0
t

Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật hàm số mũ
H  N
giống như số hạt nhân (số nguyên tử) của nó:   H  H 0 e t
 H 0  N 0
+ Người ta hay dùng các ước của curi: 1mCi  10 Ci; 1Ci  10 Ci .
3 6

+ Trong thăm dò địa chất, người ta còn dùng đơn vị picocuri ( 1pCi = 10−12Ci) để so sánh độ
phóng xạ rất nhỏ của đất đá tự nhiên:
+ Cơ thể chúng ta có tỉnh phóng xạ. Các phép đo cho thấy: một người có khối lượng 70 kg có
độ phóng xạ trung bình 1,2.104 Bq trong đó chủ yếu là sự phóng xạ do kali K40 (4.5.103 Bq) và
do cacbon C14 (3,7.103 Bq).
II− ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
1. Đồng vị phóng xạ nhân tạo.
Ngoài các đồng vị phóng xạ có sẵn trong thiên nhiên, gọi là đồng vị phóng xạ tự nhiên, người
ta cũng đã chế tạo được nhiều đồng vị phóng xạ, gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo.
Năm 1934, hai ông bà Giô−li−ô Quy−ri dùng hạt α bắn phá một lá nhôm,  

 42  1327 Al 1530 P 10 n; 1530P 1430 Si 10 e 00 v  .


Từ đó đến nay, người ta đã tạo ra được hàng nghìn đồng vị phóng xạ nhân tạo nhờ các phản
ứng hạt nhân.
Chú ý:
+ Phản ứng hạt nhân phổ biến nhất là phản ứng trong đó có một hạt nhẹ A (gọi là đạn) tương
tác với hạt nhân B (gọi là bia) và sản phẩm cũng là một hạt nhẹ D và một hạt nhân C:
A + B→ C + D (3)
Các hạt C và D có thể là nuclôn, phôtôn...
+ Có những phả ứng hạt nhân xảy ra trong thiên nhiên. Chẳng hạn, do tác dụng của các tia vũ
trụ, ở các tầng thấp của khí quyển Trái Đất có một lượng nhỏ cacbon phóng xạ 14C được tạo ra (
14
1
0n  N 
14
7  C  H ).
6
1
1

+ Phôtpho trong thiên nhiên là đồng vị bền P31. Phôtpho còn một đồng vị phóng xạ nữa là P32

phóng xạ (  ).

39
+ Bằng phản ứng hạt nhân nhân tạo người ta đã kéo dài bảng tuần hoàn Menđeleep và tạo ra
các nguyên tố vượt urani có Z > 92. Tất cả các nguyên tố này đều là nguyên tố phóng xạ, trong
đó quan trọng nhất là chất plutôni, Z = 94, vì là nhiên liệu hạt nhân.
2. Các ứng dụng đồng vị phóng xạ
Các đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo có những ứng dụng rất đa dạng,
a. Phương pháp nguyên tử đánh dấu
+ Trước hết, phải kể đến ứng dụng của chúng trong Y học, sinh học, hóa học... Người ta đưa
các đồng vị phóng xạ khác nhau vào trong cơ thể để theo dõi sự thâm nhập và di chuyển của các
nguyên tố nhất định ở trong cơ thể người chúng được gọi là nguyên tử đánh dấu ; ta sẽ nhận diện
được chúng nhờ các thiết bị ghi bức xạ. Nhờ phương pháp nguyên tử đánh dấu, người ta có thể
biết được chính xác nhu cầu với các nguyên tố khác nhau của cơ thể trong từng thời kì phát triển
của nó và tình trạng bệnh lí của các bộ phận khác nhau của cơ thể, khi thừa hoặc thiếu những
nguyên tố nào đó.
+ Muốn theo dõi sự dịch chuyển của chất lân trong một cái cây, người ta cho một ít lân phóng
xạ P32 vào phân lân thường P31. Về mặt sinh lí thực vật thì hai đồng vị này tương đương vì có
vỏ điện tử giống nhau, nhưng đồng vị P32 là chất phóng xạ  nên ta dễ dàng theo dõi sự dịch

chuyển của nó, cũng là của chất lân nói chung. Đó cũng là phương pháp các nguyên tử đánh dấu
được dùng rộng rãi trong sinh học.
b. Đồng vị C14, đồng hồ Trái Đất
+ Các nhà khảo cổ học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng cacbon 14 để xác
định niên đại của các cổ vật gốc sinh vật khai quật được.
Cacbon có ba đồng vị chính: C12 (phổ biến nhất) và C13 là bền, C14 là chất phóng xạ  . C14

được tạo ra trong khí quyển và thâm nhập vào mọi vật trên Trái Đất. Nó có chu kì bán rã 5730
năm. Sự phân rã này cân bằng với sự tạo ra, nên từ hàng vạn năm nay, mật độ C14 trong khí
quyển không đổi: cứ 1012 nguyên tử cacbon thì có một nguyên tử C14. Một cây còn sống, còn
quá trình quang hợp, thì còn giữ tỉ lệ trên trong các thành phần chứ cacbon của nó. Nhưng nếu
cây chết, thì nó không trao đổi gì với không khí nữa, C14 vẫn phân rã mà không được bù lại, nên
tỉ lệ của nó sẽ giảm, sau 5730 năm chỉ còn một nửa; độ phóng xạ H của nó cũng giảm tương ứng.
Đo độ phóng xạ này thì tính được thời gian đã trôi qua từ khi cây chết. Động vật ăn thực vật nên
tỉ lệ C14 : C trong cơ thể cũng giảm như trên sau khi chết. Vì vậy, có thể xác định tuổi các mẫu
xương động vật tìm được trong các di chỉ bằng phương pháp này. Phương pháp này cho phép
tính được các khoảng thời gian từ 5 đến 55 thế kỉ.
c. ứng dụng tia gama
+ Chất côban Co phát ra tia  có khả năng xuyên sâu lớn nên được dùng để tìm khuyết tật
60
27

trong các chi tiết máy (phương pháp tương tự như dùng tia X để chụp ánh các bộ phận trong cơ
thể), bao quán thực phẩm (vì tia  diệt các vi khuân), chữa bệnh ung thư v.v...
III− PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
1. Cơ chế của phản ứng phân hạch
a. Phản ứng phân hạch là gì?
− Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn phát
ra).
b. Phản ứng phân hạch kích thích

40
−Chỉ xét các phản ứng phân hạch của các hạt nhân: U; U; Pu. 235
92
238
92
239
94

n  X   Y  Z  kn  k  1, 2,3
 X* 
− Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
2. Năng lượng phân hạch
− Xét các phản ứng phân hạch:
1
0 n  92
235
U 92
236
U* 39
95
Y 138
53 I  30 n; 0 n  92 U 92 U* 54 Xe  38 Sr  2 0 n
1 1 235 236 130 95 1

a. Phản ứng phân hạch toả năng lượng


− Phản ứng phân hạch 23592
U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là

năng lượng phân hạch.


− Mỗi phân hạch 235
92
U tỏa năng lượng 200 MeV.

b. Phản ứng phân hạch dây chuyền


− Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 235 92
U tạo

nên những phân hạch mới.


− Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản úng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có
thể gây bùng nổ.
− Khối lượng tới hạn của U vào cỡ 15kg, Pu vào cỡ 5 kg.
235
92
239
94

c. Phản ứng phân hạch có điều khiển


− Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng hường hợp k = 1.
− Để đảm bào cho k = 1, người ta dùng thanh điều khiển có chứa Bo hay cadimi.
− Năng lượng toả ra không đối theo thời gian.
IV− PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
1. Cơ chế của phản ứng tổng hợp hạt nhân
a. Phản ứng tổng hợp hạt nhân là gì?
− Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ ( A  10 ) hợp lại thành một hạt nhân nặng
hơn. H  H  He  n . Phản ứng trên toả năng lượng: Qtỏa = 17,6MeV
2
1
3
1
4
2
1
0

b. Điều kiện thực hiện


− Nhiệt độ từ 50 đến trăm triệu độ.
− Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.
n  1014  1016 
s
− Thời gian duy trì trạng thái plasma (  ) phải đủ lớn
cm3
2. Năng lượng tổng hợp hạt nhân
− Năng lượng toả ra bởi các phản ứng tổng hợp hạt nhân được gọi là năng lượng tổng hợp
hạt nhân.
− Thực tế chi quan tâm đến phản ứng tổng hợp tạo nên hêli
1
1 H 12 H 32 He; 11H 13 H 24 He; 12 H 12 He 42 He
2
1 H 13 H 24 HE 10 n; 12 H 36 Li  2  24 He 

+ Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 (g) heli gấp 10 lần năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1 (g)
urani.

41
3. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên các sao trong vũ trụ
− Năng lượng phát ra từ Mặt Trời và từ hầu hết các sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc là
năng lượng tổng hợp hạt nhân.
− Quá trình tổng hợp Heli từ hiđrô: 4 H  He  2 e  2 v  2
1
1
4
2
0
1
0
0

Phản ứng trên xảy ra ở 30 triệu độ, năng lượng toả ra là 26,8 MeV.
4. Phản ứng tổng hợp hạt nhân trên Trái Đất
a. Phản ứng tổng hợp hạt nhân không điều khiển
Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H.
b. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển
− Hiện nay đã sử dụng đến phan ứng: 12 H 12 He 42 He 10 n  17,6  MeV 
− Cần tiến hành 2 việc:
+ Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn (bằng nhiệt độ cao, hoặc dùng máy gia tốc, hoặc dùng chùm
laze cực mạnh)
+ “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thế gặp nhau,
c. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân
− So với năng lượng phân hạch, năng lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn:
+ Nhiên liệu dồi dào.
+ Không gây ô nhiễm môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN
1. Bài toán liên quan đến vận dụng định luật phóng xạ.
2. Bài toán liên quan đến ứng dụng các đồng vị phóng xạ.
3. Bài toán liên quan đến năng lượng phóng xạ, năng lượng phân hạch, năng lượng nhiệt
hạch.
Dạng 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
1. Khối lượng còn lại và khối lượng đã bị phân rã
Giả sử khối lượng nguyên chất ban đầu là m0 thì đến thời điểm t khối lượng còn lại và khối
 
ln 2
t  
t

m  m0 e m  m0 e
T T

lượng bị phân rã lần lượt là:   


ln 2
t 
   
t
m  m0 1  e T  m  m0 1  e T 
     
Ví dụ 1: Radon Rn là một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày đêm. Nếu ban đầu có 64
222
86

g chất này thì sau 19 ngày khối lượng Radon bị phân rã là:
A. 62 g. B. 2g. C. 16g. D. 8g.
Hướng dẫn

ln 2
 
ln 2
19 
 64 1  e 3,8   62  gam   Chọn
t
m  m0 e T
A
 
 
Ví dụ 2: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm khối
lượng chất phóng xạ trên giảm đi bao nhiêu lần so với ban đầu?
A. 9 lần. B. 6 lần. C. 12 lần. D. 4,5 lần.
Hướng dẫn

42
 m0 
ln 2 ln 2

 t  1 nam  
1
 e T  3 e T 3

ln 2 ln 2
 t m0  t m1
m  m0 e T
 e T
 ln 2
 Chọn A.
m  t  2 nam  m0  e  T 2  32  9
  
 m2
Ví dụ 3: Ban đâu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1(g) sau 596 ngày nó chỉ còn 50
mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là
A. 138,4 ngày. B. 138,6 ngày. C. 137,9 ngày. D. 138 ngày.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2 ln 2
 t m0  t .596
m  m0 e T
  e T  20  e T  T  137,9 (ngày)  Chọn C.
m

Ví dụ 4: Na24 là một chất phóng xạ  có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Một mẫu Na24 nguyên chất
ở thời điểm t = 0 có khối lượng mo = 72 g. Sau một khoảng thời gian t, khối lượng của mẫu chất
chl còn m = 18 g. Thời gian t có giá trị
A. 30 giờ. B. 45 giờ. C. 120 giờ. D. 60 giờ.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2 ln 2
 m0  72
 e 15  t  30  h   Chọn
t t t
m  m0 e T
 e T  A
m 18
2. Số hạt còn lại và số hạt đã bị phân rã
 m
 N0  0 .N A
 A
Số nguyên tử ban đầu:  khoi luong toan bo
 N0 

 Khoi luong1hat
Giả sử số hạt nguyên chất ban đầu là N0 thì đến thời điểm t số hạt còn lại và số hạt bị phân rã
 
ln 2
t  
t

 N  N e T
 N  N 2 T
 0
 0
lần lượt là:   ln 2
t 
   
t
N  N 0 1  e T  N  N 0 1  2 T 

   
  
Ví dụ 1: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày, số nguyên tử
222
86

radon còn lại sau 9,5 ngày là


A. 23,9.1021. B. 2,39.1021. C. 3.29.1021. D. 32,9.1021.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2 ln 2
 t m0  t 5  .9,5
N  N0e T
 NAe T  .6, 02.10 23.e 3,8  2,39.10 21  Chọn B.
A 222
Ví dụ 2: Chât phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đâu (t = 0), một mẩu chất phóng xạ X có số
hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 2T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đà bị phân rã là
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0.
Hướng dẫn
  
t
N  N 0 1  2 T   N 0 1  22   0, 75N 0  Chọn C.
 
Ví dụ 3: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là
T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số
hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8. B. 7. C. 1/7. D. 1/8.

43
  
t
N 0 1  2 T 
N 
t
  2T 1  7 
 t
Chọn B
N 
N0 2 T

Ví dụ 4: (QG − 2015) Đồng vị phóng xạ Po phân rã α, biến đối thành đồng vị Po với chu kì
210
84
210
84

bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 2g°Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số
hạt nhân Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po còn lại. Giá trị của t bằng
206
82
210
84

A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.


Hướng dẫn
ln 2
 t
Số hạt Po còn lại: N  N0e T .
Số hạt α tạo thành bầne số hạt Pb tạo thành và bằng số hạt Po bị phản rã:
 
ln 2
t 
N  N 0  N  N 0 1  e T 
 
 
ln 2
t 
2N 0 1  e T 
2 N   2  e  T t  1
ln 2
Theo bài ra: 14   
ln 2  
N 
N0e T
t
 

  ln 2 t 
 14  2  e T  1  t = 414(ngày)  Chọn B.
 
Ví dụ 5: Đồng vị U là chất phóng xạ với chu kì bán rã là 4,5 (tỉ năm). Ban đầu khối lượng của
238
92

Uran nguyên chất là 1 (g). Cho biết số Avôgađro là 6,02.1023. Tính số nguyên tử bị phân rã trong
thời gian 1 (năm).
A. 38.1010. B. 39.1010. C. 37.1010. D. 36.1010.
Hướng dẫn
 
ln 2
t  m ln 2
N  N 0 1  e T   0 N A . t  39.1010  Chọn B
  2,38 T

Ví dụ 6: Một gam chất phóng xạ trong 1 giây có 4,2.1013 hạt bị phân rã. Khối lượng nguyên tử
của chất phóng xạ 58,933u; lu = 1,66.10−27 kg. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ
A. l,5.108(s). B.1,6.108 (s). C. l,8.108(s). D. 1,7.108(s).
Hướng dẫn
 
ln 2
t  ln 2 103  kg  ln 2
N  N 0 1  e T   N 0 . t  4, 2.1023  . .1 s 
  T 58,933.1, 66.10  kg  T
27

 T  1,7.108 s  
Chọn D.
Ví dụ 7: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần
lượt là T1 = 1 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt
nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 0,69 h. B. 1,5 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2 ln 2
2N 0   
 N 0 e T  N 0 e T  N 0  e T  0, 618  t  1,39  h 
t t t
NX  NT 
2
 Chọn D.
Ví dụ 8: Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có 2,86.1026 hạt nhân. Trong giờ đầu tiên có 2,29.1025
bị phân rã. Chu kỳ bán rã đồng vị A là
A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 8 giờ 30 phút. D. 8 giờ 15 phút.
44
Hướng dẫn
 
ln 2
t  26 

ln 2
t 
N  N 0 1  e T
  2, 29.10  2,86.10 1  e
25 T
  T  3h18'  Chọn A.
   
Ví dụ 9: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h)
và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng
nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,4 h. C. 0,1 h. D. 2,5 h.
Hướng dẫn
 
ln 2
t
 A
N  N e T

ln 2

ln 2
 TB  0, 25  h  
2 2
t  2h
   Chọn A.
0
 ln 2 NA  NB
4e T
e T

 N  N e T t
 B 0

Ví dụ 10: Một mẫu radon Rn chứa 1010 nguyên tử. Chu kì bán rã của radon là 3,8 ngày. Sau
222
86

bao lâu thì số nguyên tử trong mẫu radon còn lại 105 nguyên tử.
A. 63,1 ngày. B. 3,8 ngày. C. 38 ngày. D. 82,6 ngày.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2
 t  t
N  N0e T
(ngày)  Chọn A.
 105  1010 e T
 t  63,1
Ví dụ 11: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2
ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất
NB/NA = 2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày. B. 199,5 ngày. C. 190,4 ngày. D. 189,8 ngày.
Hướng dẫn
ln 2
 tA
ln 2
N Ne T   tA  tB 
2, 72  B  0 ln 2  e T  199,5 (ngày)  Chọn B.
NA  tB
N0 e T
3. Phần trăm còn lại, phần trăm bị phân rã
ln 2
N m H 
Phần trăm chất phóng xa còn lai sau thời gian t:
t
h   e T
N0 m0 H0
Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã sau thời gian t: 1 − h
Ví dụ 1: (ĐH−2008) Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày
thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm
so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?
A. 25% B. 75%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Hướng dẫn
ln 2 t 11,4
H  t  
h  e T  2 T  2 3,8  0,125  12,5%  Chọn C.
H0
Ví dụ 2: Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e
là cơ số của loga tự nhên lne =1). Sau khoảng thời gian 0,51 Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu
phần trăm lượng ban đầu:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Hướng dẫn
 t t t N
 N  N 0 e   0  N 0 e t  t  1
e
  Chọn B
 t  0,51t  % con lai  N  e t  e .0,15 t  e 0,51  60%
 N0

45
Ví dụ 3: (CĐ − 2009) Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm
đi bốn lần. Sau thời gian 2  số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt
nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Hướng dẫn
 N0
N0 t   e  4
 e   N1  Chọn C
N % con lai sau 2 : h  e .2   0, 0625  6, 25%

Ví dụ 4: (ĐH – 2007) Giả sử sau 3 giờ phón xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của của
một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng
xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Hướng dẫn
ln 2
N 
 e T  0, 25  T  1,5  h  
.3
% còn lại: Chọn B.
N0
Ví dụ 5: (CĐ−2010) Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, ở thời điểm t1
mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt
nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ
đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Hướng dẫn
  lnT2 t
N 
ln 2
e  0, 2
 T  50  s  
t
% còn lại:  e T   ln 2 Chọn A.
N0 e T  t 100  0, 05

Ví dụ 6: Côban (27C060) phóng xạ  với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để

75% khối lượng của một khối chất phóng xạ Co bị phân rã là 60


27

A. 42,16 năm. B. 5,27 năm. C. 21,08 năm. D. 10,54 năm.


Hướng dẫn
ln 2 ln 2
m   t
(năm)
t
% còn lại =  e T  0, 25  e 5,27  t  10,54  Chọn D
m0
Ví dụ 7: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t
thì còn lại 87,5% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã. Tìm t.
A. 2 ngày. B. 0,58 ngày. C. 4 ngày. D. 0,25 ngày.
Hướng dẫn
N1  N 2   ln 2 t 
ln 2
t 
% còn lại   0,5  e T1  e T2 
2N0  
 
  ln 2 t 
ln 2
t 
 0,5  e 2,4  e 4   0,875  t  0,58 (ngày)  Chọn B.
 
 
Kinh nghiệm: Để giải phương trinh trên ta dủng máy tính câm tay Casio fx 570es
  ln2,42 x  ln 2 x 
Nhập số liệu: 0,5x  e

 e 4   0,875

(để có ký tự x bấm ALPHA )
 
Để có dấu “=” bấm ALPHA CALC ) nhật xong bấm ALPHA CALC 

46
Ví dụ 8: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t1
thì còn lại 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã, sau thời gian t2 thì còn lại 75% số hạt
nhân của hỗn hợp chưa phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2. B. 0,45. C. 4. D. 0,25.
Hướng dẫn
N1  N 2   ln 2 t 
ln 2
t 
% còn lại:   0,5  e T1  e T2 
2N0  
 
   ln2,42 t 
ln 2
t 
0,5  e  e 4   0,8775  t1  0,568
  
 t
  1  0, 45  Chọn B.
   2,4 t t  t
ln 2 ln 2
 2
0,5  e  e 4   0, 75  t 2  1, 257

  
Ví dụ 9: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 40 ngày. Sau thời gian
t1 thì có 87,75% số hạt nhân trong hỗn hợp bị phân rã, sau thời gian t2 thì có 75% số hạt nhân của
hỗn hợp bị phân rã. Tìm tỉ số t1/t2.
A. 2 B. 0,5. C. 4. D. 0,25.
Hướng dẫn
N1  N 2   ln 2 t 
ln 2
t 
% còn lại:   0,5  e T1  e T2 
2N0  
 
   ln2,42 t 
ln 2
t 
0,5  e  e 40   0,1225  t1  81,16585
  
 t
  1 2 Chọn A.
   2,4 t t  t2
ln 2 ln 2

0,5  e  e 40   0, 25  t 2  40, 0011

  
4. Số hạt nhân con tạo thành
Vì cứ mỗi hạt nhân mẹ bị phân rã tạo thành một hạt nhân con nên số hạt nhân con tạo thành
 
ln 2
t  m0
đúng bằng số hạt nhân mẹ bị phân rã: N con  N  N 0  1  e T  , với N0  NA .
  A me

 
ln 2
t  m0
Đối với trường hợp hạt α thì: N con  N  N 0 1  e T  với N0  NA
  A me
 
ln 2
t 
Đối với trường hợp α thì: N   N 0 1  e T 
 
N m  
ln 2
t 
Thể tích khí He tạo ra ở đktc: V  .22, 4  lit   0 1  e T  .22, 4  lit  .
NA A me  
ln 2
 t ln 2
Nếu t << T thì 1 e T
 t
T
Ví dụ 1: Một nguồn phóng xạ Ra (chu kì bán rã 3,7 ngày) ban đầu có khối lượng 35,84 (g).
224
88

Biết số Avogađro 6,023.1023. Cứ mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8
(ngày) số hạt anpha tạo thành là:
A. 9,0.1022. B. 9,1.1022. C. 9,2.1022. D. 9,3.1022.
Hướng dẫn
m0  
ln 2
t  35,84  
ln 2
.14,7 
N  N A 1  e T   .6, 023.1023 1  e 3,7   9.10 
22
Chọn A.

A me   224  
47
Ví dụ 2: Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản 

ứng: U235 → X + 7α + 4  . Lúc đầu có 1 (g) U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra

trong thời gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rà của U235 là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô
6,023.1023.
A. 17,76.1012. B. 17.77.1012. C. 17,75.1012. D. 2,54.1012.
Hướng dẫn
 
ln 2
t  m ln 2
N   7N  7N 0 1  e T   7. 0 .N A . .t
  235 T
1 ln 2
N   7. .6, 023.10 23. .1  17, 76.1012  Chọn A.
235 0, 7.109
Ví dụ 3: Đồng vị Po210 phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb206. Ban đầu có 0,168 (g)
Po sau một chu kì bán rã, thể tích của khí hêli sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều
kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) là
A. 8,96 ml. B. 0,0089 ml. C. 0,89 ml. D. 0,089 ml.
Hướng dẫn
m  
ln 2
t  0,168  
ln 2
t 
1  e T  .22, 4  l   1  e T  .22, 4  l   8,96.10  l  
3
V  Chọn A
A me   210  
Ví dụ 4: Một mẫu U238 có khối lượng 1 (g) phát ra 12400 hạt anpha trong một giây. Tìm chu kì
bán rã của đồng vị này. Coi một năm có 365 ngày, số avogadro là 6,023.1023.
A. 4,4 (tỉ năm). B. 4,5 (tỉ năm). C. 4,6 (tỉ năm). D. 0,45 (tỉ năm).
Hướng dẫn
m0  
ln 2
t  m ln 2
N  N A 1  e T   0 N A . t
A me   A me T
1 ln 2 1 nam 
 12400  .6, 023.10 23.  T  4,5.109  nam   Chọn B.
238 R 365.86400
Ví dụ 5: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất có khối lượng 1 (g). Cứ mỗi hạt khi phân rã
tạo thành 1 hạt α. Biết rằng sau 365 ngày nó tạo ra 89,6 (cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã
của P0 là
A. 138,0 ngày. B. 138,1 ngày. C. 138,2 ngày. C. 138,3 ngày.
Hướng dẫn
m  
ln 2
t  1  
ln 2
t 
V   1  e T
 .22, 4  l   89, 6.10 3
  1  e T
 .22, 4  l 
A me   210  
 T  138,1 ngay  
Chọn B
Chú ý: Nếu cho chùm phóng xạ α đập vào một
bản tụ điện chưa tích điện thì mỗi hạt sẽ lấy đi 2e
làm cho bản này tích điện dương +2e. Neu có Na
đập vào thì điện tích dưomg của bản này sẽ là Q =
Nα .3,2.10−19 (C) . Do hiện tượng điện hưởng bản + -

tụ còn lại tích điên −Q. Hiệu điện thế giữa hai bản
tụ: U  Q .
C
Ví dụ 6: Radi Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 1013 nguyên từ chưa bị phân rã. Các hạt
224
88

He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 0,1 µF, bản còn lại nối đất. Giả

48
sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã
hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 24 V.
Hướng dẫn

 
ln 2
t   
ln 2
2T  3
N   N 0 1  e T   103 1  e T   103
    4
3 Q
Q  N  .3, 2.1019  .1013.3, 2.1019  2, 4.106  C   U   24  V   Chọn D
4 C
Ví dụ 7: Poloni Po210 là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210
nguyên chất có khối lượng là 0,01 g. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng
có điện dung 2 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành
một nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol−1. Sau 5 phút hiệu điện thế giữa
hai bản tụ bằng
A. 3,2 V. B. 80 V. C. 8V. D. 32 V.
Hướng dẫn
m0  
ln 2
t  m ln 2 0, 01 ln 2
N  N A 1  e T   0 N A t .6, 022.1023. .5  5.1014
A me   A me T 210 138.24.60
Q
 2N  .1, 6.1019  1, 6.1014  C   U   80  V   Chọn B.
C
5. Khối lượng hạt nhân con
 
ln 2
t 
N 0 1  e T 
 .A  A con m 1  e  T t 
ln 2
mCon 
N Con
 
.A con Con 0 
NA NA A me  
A con  
ln 2
t 
*Với phóng xạ bêta thì Acon  A me nên m con  m  m 1  e T 
A me  
A me  4  
ln 2
t 
* Với phóng xạ alpha: Acon  A me  4 nên: mcon  m0 1  e T 
A me  
Ví dụ 1: Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ C060 với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Biết rằng sau
khi phóng xạ tạo thành Ni60. Sau 15 (năm) khối lượng Ni tạo thành là:
A. 858,5 g. B. 859,0 g. C. 857,6 g. D. 856,6 g.
Hướng dẫn
 
ln 2
t   
ln 2
15 
m Ni  m 1  e T   1000 1  e 5,335   857, 6  gam   Chọn C
 
   
Ví dụ 2: Mỗi hạt Ra226 phân rã chuyển thành hạt nhân Rn222. Xem khối lượng bằng số khối.
Nấu có 226 g Ra226 thì sau 2 chu kì bán rã khối lượng Rn222 tạo thành là
A. 55,5 g. B. 56,5 g. C. 169,5 g. D. 166,5 g.
Hướng dẫn
A Rn  
ln 2
t  222  
ln 2
2T 
m Ra  m 0 1  e T   .226 1  e T   166,5  gam   Chọn D
A Ra   226  
Ví dụ 3: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng
xạ a và chuyển thành hạt nhân Pb206 với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu ki bán rã Po là 138
ngày. Tuổi mẫu chất hên là
A. 264 ngày. B. 96 ngày. C. 101 ngày. D. 102 ngày.
49
Hướng dẫn
A Pb  
ln 2
 206  
ln 2

  0, 72  gam  
t t
m Pb  1  e T
.11  e 138
  t  264 (ngày)
A Po   210  
 Chọn A.
6. Tỉ số (khối lượng) nhân con và số hạt (khối lượng) nhân mẹ còn lại:

 N me  N0 e
t
N  ln 2 t 
  con   e T  1
 Ncon  N  N0 1  e 
t
 N me  
m con A con N con A con  lnT2 
  .   e  1
m me A me N me A me  

Ví dụ 1: Hạt nhân Na24 phân rã  với chu kỳ bán rã là 15 giờ, tạo thành hạt nhân X. Sau thời
gian bao lâu một mẫu chất phóng xạ Na24 nguyên chất sẽ có tỉ số số nguyên tử của X và của Na
có trong mẫu bằng 0,75?
A. 24,2 h. B. 12,1 h. C. 8,6 h. D. 10,1 h.
Hướng dẫn
ln 2 ln 2
Nx
 e T  1  0, 75  e 15  1  t  12,1 h  
t
Chọn B.
N Na
Ví dụ 2: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con
và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 = t1 + 26,7 ngày, tỉ số đó là 63.
A. 16 ngày. B. 8,9 ngày. C. 12 ngày. D. 53 ngày.
Hướng dẫn
 N con   ln 2 t1  ln 2
t1
    e T  1  7  e T  8
N con  lnT2 t   N me  t1  
 e  1  
N me    N con   T  t1  26,7    lnT2 .26,7 lnT2 t1 
ln 2 ln 2
.26,7

 N    e  1    e e  1   63  e T
8
 me  t 2    

 T  8,9(ngày)
Ví dụ 3: (ĐH−2011): Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì Pb . Cho chu
210
84
206
82

kì bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1,
210
84

tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày,
tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/25.
Hướng dẫn
Đến thời điểm t, số hạt nhân Po210 còn lại và số hạt nhân chì Pb208 tạo thành lần lượt là:
 N Pb  ln 2 ln 2

t1 t1
 e T 1  3  e T  4
ln 2

 
t


T

 P0
N N 0 e
N ln 2
t  N P0  t1
  
ln 2
t 
 Pb  e T  1  
 N Pb  N  N 0 1  e T  N P0  N Pb 
ln1 ln 2
t2  t1  276 
   e T
 1  e T
1
  
 Po  2
N

N  ln 2
t1 N  1
  Pb   e T .4  1  15   P    Chọn A.
 Po 2
N  Pb  t 2
N 15

Ví dụ 4: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành
hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 +
2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 4k + 3. D. 4k.

50
Hướng dẫn
 N Y   ln 2
t1  ln 2
t1
   e  1  k  e  k 1
T T

N Y  lnT2 t   N X  t1  
 e  1  
NX    N Y   lnT2  t1  3T    lnT2 3T lnT2 t1 
 X   e  1   e e   8k  7
 X t2    
 Chọn C.
Ví dụ 5: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân
X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử
của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau:
A. Tln(l − k)/ln2. B. Tln(l + k)/ln2. C. Tln(l − k)ln2. D. Tln(l + k)ln2.
Hướng dẫn
NY ln 2
t T ln  k  1
k  e T 2 t   Chọn B.
NX ln 2

Ví dụ 6: (ĐH−2008) Hạt nhân AZ X phóng xạ và biến thành một hạt nhân AZ Y bền. Coi khối lượng
1
1
2
2

của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị U. Biết chất phóng xạ X có chu kì
bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của
chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4A1/A2. B. 4A2/A1. C. 3A1/A2. D. 3A2/A1.
Hướng dẫn
mcon A con  lnT2 t  A 2  lnT2 2T  A
  e  1  e  1  3 2  Chọn D.
m A me   A1   A1

Ví dụ 7: Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân
Y. Tại thời điểm t người ta khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng A. Sau đó tại
thời điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng
A. a+ 1. B. a + 2. C. 2a−1. D. 2a+l.
Hướng dẫn
m con A con  lnT2 t   lnT2 t 
Vì phón xạ beta nên A con  A me ;   e  1   e  1
m A me    
ln 2 ln 2
+ Tại thời điểm t: e T 1  a  e T
 a 1
mcon  lnT2  t  2T    lnT2 
+ Tại thời điểm tT:  e  1   2e  1  2a  1
m    
 Chọn D.
Ví dụ 8: Hạt nhân Po210 là hạt nhân phóng xạ α, sau khi phát ra tia α nó trở thành hạt nhân chì
bền. Dùng một mẫu Po210, sau 30 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của chì và của Po210
trong mẫu bằng 0,1595. Xác định chu kì bán rã của Po210.
A. 138,074 ngày. B. 138,025 ngày. C. 138,086 ngày. D. 138,047 ngày.
Hướng dẫn
mcon A con  lnT2 t  206  lnT2 .30 
  e  1   0,1595  e  1  T  138, 205 (ngày)
m A me   210  
 Chọn B.
Ví dụ 9: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển
thành hạt nhân chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối
lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
51
A. 109,2 ngày. B. 108,8 ngày. C. 107,5 ngày. D. 106,8 ngày.
Hướng dẫn
 lnT2  206  138,38 t 
ln 2
mcon A con
  e  1   0, 7   e  1  t  170,5 (ngày)  Chọn C
n A me   210  

Ví dụ 10: (THPTQG − 2017) Chất phóng xạ pôlôni Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho 210
84

chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời
gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối
lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày. B. 105 ngày. C. 83 ngày. D. 33 ngày.
Hướng dẫn
 t

 PN0  N 0 .2 T m
 m Pb 206 N Pb 206  Tt  mPbPo  0,6
* Từ    
t     2  1   t  95
 N Pb  N  N 0 1  2 T  m Po 210 N Po 210  

  
 Chọn A.
7. Số (khối lượng) hạt nhân con tạo ra từ t1 đến t2
Phân bố số hạt nhân mẹ còn lại theo trục thời gian:
ln 2 ln 2
 t1  t2
T T
N0 N0e N0e

t0 t  t1 t  t2

Số hạt nhân con tạo ra từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 đúng bằng số hạt nhân mẹ bị phân rã
  ln 2 t1 
ln 2
t2 
trong thời gian đó: N12  N1  N 2  N 0  e T  e T 
 

ln 2
 
ln 2
 t 2  t1   
ln 2
t1 ln 2
 t 2  t1 
t1
Nếu t1  t 2  T thì N12  N 0 e T
1  e T   N0e T .
  T

Khối lượng hạt nhân con tạo ra từ thời điểm t1 đến thời điểm t2:
N12 A   ln 2 t1 
ln 2
t2 
m12  A con  con m 0  e T  e T 
NA A me  
Ví dụ 1: Một mẫu Ra226 nguyên chất có tổng số nguyên tử là 6,023.1023. Sau thời gian nó phóng
xạ tạo thành hạt nhân Rn222 với chu kì bán rã 1570 (năm), số hạt nhân Rn222 được tạo thành
trong năm thứ 786 là
A. 1,7.1020. B. 1,8.1020. C. 1,9.1020. D. 2,0.1020.
Hướng dẫn
Ta chọn t1 = 785 năm và t2 = 786 năm.
23 
  ln 2 t1  .786 
ln 2 ln 2 ln 2
 t2  .785 
N12  N 0  e T  e T   6, 023.10  e 1570  e 1570   1,9.10
20

   
Chú ý: Nếu liên quan đến số hạt bị phân rã trong các khoảng thời gian khác nhau thì ta tính
cho từng khoảng rồi lập tỉ số

52
ln2t1 ln2t2 ln2t3
N0 N0e T N0e T N0e T

0 t1 t2 t3

 ln2t  ln2t2  ln22 t1t2 


N1  N0 1e T 1  N2  N0e T
1e 
   
N1 ln 2
t2
Nếu t 3  t 2  t thì eT
N 2
Ví dụ 2: Đồng vị nNa24 là chất phóng xạ beta trừ, trong 10 giờ đầu người ta đếm được 1015 hạt
beta trừ bay ra. Sau 30 phút kể từ khi đo lần đầu người ta lại thấy trong 10 giờ đếm được 2,5.1014
hạt beta trừ bay ra. Tính chu kỳ bán rã của đồng vị nói trên.
A. 5 giờ. B. 6,25 giờ. C. 6 giờ. D. 5,25 giờ.
Hướng dẫn
Cách 1: Ta thấy t 3  t 2  t  10h và t 2  0,5h nên
N1 ln 2
1015 ln 2
 T  5, 25  h  
t2 .10,5
eT   e T
Chọn D.
N 2 2,5.10 14

Cách 2:
  
ln 2
.10 
N1  N 0 1  e T   10
15

  
ln 2
 4  T  5, 25  h 
10,5
 e T
 10,5  10 
ln 2 ln 2
 

N 2  N 0 e 1  e   2,5.10
T T 4

  
8. Số chấm sáng trên màn huỳnh quang
Giả sử một nguồn phóng xạ đặt cách màn huỳnh
quang một khoảng R, diện tích của màn S thì số R
chấm sáng trên màn đúng bằng số hạt phóng xạ S
N px
đập vào:  ns  .S
4R 2
Nếu cứ một hạt nhân mẹ bị phân rã tạo ra k hạt
 
ln 2
t 
phóng xạ N Px  kN  kN 0 1  e T 
 

Nếu t <<T thì NPx  kN0 t  k m0 NA ln 2 t


ln 2
T A me T
m0 t S
Do đó: ns  k NA .ln 2
A me T 4R 2
Ví dụ 1: Một lượng phóng xạ Na22 có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1
cm, màn có diện tích 10 cm2. Biết chu kì bán rã của Na22 là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày.
Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ  và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh 

quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
A. 58. B. 15. C. 40. D. 156.
Hướng dẫn
N px t S1 10 10
ns   N0 . ln 2  107. . ln 2  40  Chọn C.
4R 2S1 T 4R 2 2, 6.365.24.60 4

53
Chú ý: Đối với máy đếm xung, cứ mỗi hạt phóng xạ đập vào bộ đếm tự động tăng một đơn
vị. Vì vậy, sổ hạt bị phân rã (ΔN) tỉ lệ với so xung đếm được (n) (chọn hệ số tỉ lệ µ)
  
ln 2
t1 
 t  t 1  N 0  1  e T
  n1
 
ln 2
t    
N  n  N 0 1  e T   n  
    
ln 2
kt1 

 t  kt 1  N 0  1  e T
  n 2
  
ln 2
 kt1
1 e T n2 
ln 2
n2 
ln 2
1 xk n2
. Đặt Đặt
t1 t1
  xe T
 xe T
thì 

ln 2
t1 n1 n1 1 x n1
1 3 T

(Có thể dùng máy tính cầm tay để giải nhanh phương trình này)

Ví dụ 2: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ
thời điểm t = 0 đến thời điếm t1 = 2 h máy đếm được n xung, đến thời điếm t2 = 6 h, máy đếm
được 2,3n xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này.
A. 4,76 h. B. 4,71 h. C. 4,72 h. D. 2,73 h.
Hướng dẫn
1 xk n2 1  x3 
ln 2
 2,3  x  0, 745  e T  0, 745  T  4, 71 h 
.2
 
1 x n1 1 x
 Chọn B.
8. Số chấm sáng trên màn huỳnh quang
Giả sử một nguồn phóng xạ đặt cách màn huỳnh quang một khoảng R, diện tích của màn S
N px
thì số chấm sáng trên màn đúng bằng số hạt phóng xạ đập vào: ns  .S
4R 2
 
ln 2

Nếu cứ một hạt nhân mẹ bị phân rã tạo ra k hạt phóng xạ thì: PPX  kN  kN 0 1  e T 
 
ln 2 m ln 2
Nếu t << T thì: N Px  kN 0 t  k 0 NA t.
T A me T
m0 t S
Do đó: ns  k NA ln 2
A me T 4R 
Ví dụ 1: Một lượng phóng xạ Na22 có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1
cm, màn có diện tích 10 cm2. Biết chu kì bán rã của Na22 là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày.
Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ  và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh 

quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
A. 58. B. 15. C. 40. D. 156.
Hướng dẫn
m0 t S 10 10
ns  k NA ln 2  107. . .ln 2  40  Chọn C.
A me T 4R  2, 6.365.24.60 4
Chú ý: Đối với máy đếm xung, cứ mỗi hạt phóng xạ đập vào bộ đếm tự động từng đơn vị. Vì
vậy số hạt bị phân rã (ΔN) tỉ lệ với số đếm xung đếm được (n) chọn hệ số tỉ lệ µ)
  
ln 2
t1 
 t  t 1  N 0  1  e T
  m1
 
ln 2
t    
N  n  N 0 1  e T   n  
    
ln 2
kt1 

 t  kt 1  N 0  1  e T
  n 2
  

54
ln 2
 kt1
1 e T n2 
ln 2
1 xk n2
Đặt
t1
 . xe T
thì 

ln 2
t1 n1 1 x n1
1 e T

(Có thể dùng máy tính cầm tanh để giải nhanh phương trình này)
Ví dụ 2: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ
thời điểm t = 0 đến thời điểm t1 = 2 h máy đếm được n xung, đến thời điếm t2 = 6 h, máy đếm
được 2,3n xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này.
A. 4,76 h. B. 4,71 h. C. 4,72 h. D. 2,73 h.
Hướng dẫn
1 xl n2 1  x3 
ln 2
 2,3  x  0, 745  e T  0, 745  T  4, 71 h 
.2
 
1  x n1 1 x
 Chọn B.
9. Viết phương trình phản ứng hạt nhân
Ta dựa vào định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối. Áp dụng cho trường hợp phóng
xạ:
* Với phóng xạ α thì hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
và số khối giảm 4 đơn vị.

* Với phóng xạ  thì hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
và số khối không thay đổi.

* Với phóng xạ  thì hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ
và số khối không thay đổi.
Ame  Acon
Như vậy, chỉ có phóng xạ α mới làm thay đổi số khối nên: N 
4
Ví dụ 1: (CĐ−2012) Cho phản ứng hạt nhân: X  F 
 19
9
4
2
He 16
8 O

A. anphA. B. nơtron. C. đoteri. D. proton


Hướng dẫn
4 A  19  4  16  A  1
A
X 19
9 F 
2 He 16
8 O  Chọn D.
Z  9  2  8  Z  1
Z

Ví dụ 2: Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ  thì hạt nhân U biến  238
92

đổi thành hạt nhân Pb ? 206


82

A. 8 phóng xạ α và 6 lần phóng xạ bêta trừ. B. 9 phóng xạ α và 12 lần phóng xạ bêta trừ.
C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ bêta trừ. D. 6 phóng xạ α và 8 phóng xạ bêta trừ.
Hướng dẫn
A me  Acon 238  206
Số phóng xạ α: N   8
4 4
Nếu chỉ 8 phóng xạ α thì sẽ làm lùi 2.8 = 16 ô!
Nh  => Chọn A.
Ví dụ 3: Hạt nhân Bi210 có tính phóng xạ β− và biến thành hạt nhân của nguyên tử Pôlôni. Khi
xác định năng lượng toàn phần EBi (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của bítmút trước khi
phát phóng xạ, năng lượng toàn phần Ee của hạt β−, năng lượng toàn phần Ep của hạt Poloni người
ta thấy EBi  Ee  EP . Hãy giải thích?
A. Còn có cả hạt nơtrinô và nơtron. B. Còn có cả phản hạt notrinô và phôtôn.
C. Còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng. D. Còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn.
Hướng dẫn
55
210
83 Bi e1 e 84
210
Po  v  

Điểm nhấn:
1) Số hạt nhân mẹ còn lại, số hạt nhân mẹ bị phân rã và số hạt nhân con tạo thành:
 
ln 2  N con N   lnT2 

t
   e  1

T
N N e
0
 N N  
  
ln 2
t 

N  N con  N 0 1  e T   mcon  N con . A con  A con  e  ln 2 t  1
    m  
N A me A me  T 
m0
Với N0  NA
A me
2) Khối lượng hạt nhân mẹ còn lại, khối lượng nhân mẹ bị phân rã và khối lượng hạt nhân
 
ln 2
t
 m  m e T
 0
A   lnT2 t  A  
ln 2
t 
con tạo thành:   
ln 2
t 
 mcon  m con e  1  m0 con  1  e T

m  N 0 1  e T

A me   A me  

  
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu ki bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau
khoảng thời gian 2T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 15,0gam. C. 4,5 gam. D. 2,5 gam.
Bài 2: Co60 là chất phóng xạ  có chu kỳ bán rã là T = 5,33 năm. Lúc đầu có 100g côban thì

sau 10,66 năm số côban còn lại là :


A. 75 g. B. 25 g. C. 50 g. D. 12,5 g.
Bài 3: Một nguồn phóng xạ Ra sau 14,8 (ngày) khối lượng còn lại là 2,24 (g). Cho biết chu kì
bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày). Xác định khối lượng ban đầu.
A. 35,83 (g). B. 35.82 (g). C. 35,84 (g). D. 35,85 (g).
Bài 4: Sau 1 năm, khối lượng chất phóng xạ nguyên chất giảm đi 4 lần. Chu kì của chất phóng
xạ là
A. 0,5 năm. B. 1 năm. C. 2 năm. D. 1,5 năm.
Bài 5: Gọi At là khoảng thời gian để một chất phóng xạ giảm khối lượng đi e lần. Nếu Δt = 1000
h thì chu kỳ phóng xạ T là
A. 369 h. B. 693 h. C. 936 h. D. 396 h.
Bài 6: Ban đàu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ
α và chuyển thành hạt nhân Pb206. Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Sau bao lâu mẫu chất đó
chỉ còn 50 mg.
A. 595,4 ngày. B. 596 ngày. C. 567,4 ngày. D. 566 ngày.
Bài 7: Ban đầu có 1000 (g) chất phóng xạ 27C0 với chu kì bán rã là 5,335 (năm). Sau thời gian
60

bao lâu khối lượng của nó chỉ còn là 62,5 (g)?


A. 21,32 năm. B. 21,33 năm. C. 21,34 năm. D. 21,35 năm.
Bài 8: Người ta nhận về phòng thí nghiệm m (g) một chất phóng xạ A có chu kỳ bán rã là 192
giờ. Khi lấy ra sử dụng thì khối lượng chất phóng xạ này chỉ còn bằng 1/64 khối lượng ban đầu.
Thời gian kể từ khi bắt đầu nhận chất phóng xạ về đến lúc lấy ra sử dụng là
A. 36 ngày. B. 32 ngày. C. 24 ngày. D. 48 ngày.
Bài 9: Một hỗn họp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần
lượt là T1 = 1 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X gấp đôi số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt
nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
56
A. 1,24 h. B. 1,57 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Bài 10: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần
lượt là T1 = 1 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng một nửa số hạt Y. Tính khoảng thời gian để
số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 1,24 h. B. 1,57 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Bài 11: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần
lượt là T1 = 1 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt
nguyên chất của hỗn họp chỉ còn một phần ba số hạt lúc đầu.
A. 0,69 h. B 1,5 h C. 2,26 h. D. 1,39 h.
Bài 12: Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần
lượt là T1 = 1,5 h và T2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt
nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu.
A. 1,73 h. B. 1,5 h. C. 1,42 h. D. 1,39 h.
Bài 13: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 2 h và 4 h. Ban đầu hai khối chất
A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian 8 h thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B còn lại là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 2/3.
Bài 14: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h)
và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp ba lần sổ nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng
nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 2,5 h.
Bài 15: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h)
và TB. Ban đầu số nguyên tử A bằng một phần ba lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A
và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 2,5 h.
Bài 16: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h)
và TB. Ban đầu số nguyên tử A bằng một phần năm lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của
A và B bằng nhau. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,24 h. C. 0,17 h. D. 0,16 h.
Bài 17: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là TA = 0,2 (h)
và TB. Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A gấp đôi
số nguyên tử của B. Tính TB.
A. 0,25 h. B. 0,4 h. C. 0,22 h. D. 2,5 h.
Bài 18: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138 ngày và
có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA =
2,72. Tuổi của mẫu A nhiều hon mẫu B là
A. 199,2 ngày. B. 199,5 ngày. C. 190,4 ngày. D. 189,8 ngày.
Bài 19: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138 ngày
và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NB/NA
= 2,7. Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,2 ngày. B. 199,5 ngày. C. 197,7 ngày. D. 189,8 ngày.
Bài 20: Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 10 s . Thời gian để số hạt nhân
-8 -1

chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là


A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 108s.
57
Bài 21: Côban phóng xạ 27Co60 có chu kì bán rã 5,7 năm. Để số hạt nhân của lượng chất phóng
xạ giảm e lần so với ban đầu thì cần khoảng thời gian
A. 8,5 năm. B. 8,2 năm. C. 9,0 năm. D. 8,0 năm.
Bài 22: Gọi T là chu kì bán rã thì khoảng thời gian để số hạt nhân của lượng chất phóng xạ giảm
đi k lần là
A. (Tlnk)/ln2. B. (0,5T.lnk)/ln2. C. (2T.lnk)/ln2. D. (T.ln2)/lnk.
Bài 23: Thời gian Δt để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e lần được gọi là thời gian sống trung bình
của chất phóng xạ. Hệ thức giữa Δt và hằng số phóng xạ λ là :
A. Δt = 2k. B. Δt = l/λ. C. Δt = λ D. Δt = 2/λ.
Bài 24: Radon (86Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Cho biết số Avôgađro là
222

6,02.1023. Một mẫu Rn có khối lượng 2 mg sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69.1017. B. 1,69.1020. C. 0,847.1017. D. 0,847.1018.
Bài 25: Ban đầu có 2 g Rađôn 86Rn222 là chất phóng xạ chu kỳ bán rã T. Cho biết số Avôgađro là
6,02.1023. số nguyên tử Rađôn còn lại sau t = 4T là
A. 3,39.1020 nguyên tử. B. 5,08.102°nguyên tử.
C. 5,42.1020 nguyên tử. D. 3,49.1020 nguyên tủ’.
Bài 26: Một nguồn ban đầu chứa N0 hạt nhân nguyên tử phỏng xạ. Có bao nhiêu hạt nhân này bị
phân rã sau thời gian bằng 3 chu kỳ bán rã ?
A. 2N0/3. B. 7N0/8. C. N0/8. D. N0/16.
Bài 27: Khối chất phóng xạ Radon 86Rn có chu kỳ bán rã 3,8 ngày, số phần trăm chất phóng
222

xạ Radon bị phân rã trong thời gian 1,5 ngày là


A. 23,9%. B. 76,1%. C. 3,7%. D. 33,8%.
Bài 28: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 71,3 (ngày). Sau 30 (ngày) phần trăm đã bị phân
rã là
A. 25%. B. 35%. C. 45%. D. 75%.
Bài 29: Một lượng chất phóng xạ, sau 2 (h) độ phóng xạ của nó giảm đi 4 lần. Hỏi sau 6 (h) độ
phóng xạ của chất đó còn lại bao nhiêu phần trăm so với ban đầu.
A. 1,4%. B. 1,5%. C. 1,6%. D. 1,7%.
Bài 30: Ban đầu một lượng chất phóng xạ nguyên chất, sau thời gian ba chu kì bán rã lượng chất
phóng xạ bị mất là
A. 87,5%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Bài 31: Một lượng chất phóng xạ có chu kì bán rã là T, ban đầu có khối lượng mo sau thời gian
bằng 2T
A. còn lại 12,5 % khối lượng ban đầu. B. đã có 50% khối lượng ban đầu bị phân rã.
C. đã có 25% khối lượng ban đầu bị phân rã. D. đã có 75% khối lượng ban đầu bị phân
Bài 32: Xác định chu kì bán rã của đồng vị iốt I-131 biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ
một ngày đêm thì giảm đi 8,3%.
A. 7 ngày. B. 8 ngày. C. 9 ngày. D. 6 ngày.
Bài 33: số nguyên tử đồng vị của 55C0 sau mỗi giờ giảm đi 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban
là:
A. λ = 0,0387 (h-1). B. λ = 0,0452 (h-1) C. λ= 0,0526 (h-1). D. λ = 0,0268 (h-1).

58
Bài 34: Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có No nguyên tử, sau thời gian t (s) còn 20% số hạt
chưa bị phân rã. Đen thời điểm t + 60 (s) số hạt bị phân rã bằng 95% số hạt ban đầu No. Chu kỳ
bán rã của đồng vị phóng xạ đó là:
A 60(s). B. 120 (s). C. 30 (s). D. 15 (s).
Bài 35: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 4 ngày. Sau thời gian t
thì còn lại 87% số hạt nhân trong hỗn họp chưa phân rã. Tìm t.
A. 0,61 ngày. B. 0,58 ngày. C. 4 ngày. D. 0,25 ngày.
Bài 36: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau thời gian t
thì còn lại 87% số hạt nhân trong hỗn hợp chưa phân rã. Tìm t.
A. 0,61ngày. B. 0,58 ngày. C. 0,54 ngày. D. 7,95 ngày.
Bài 37: Một lượng hỗn hợp gồm hai đồng vị với số lượng hạt nhân ban đầu như nhau. Đồng vị
thứ nhất có chu kì bán rã là 2,4 ngày, đồng vị thứ hai có chu ki bán rã là 3 ngày. Sau thời gian t
thì có 87% số hạt nhân trong hỗn họp đã bị phân rã. Tìm t.
A. 0,61ngày. B. 0,58 ngày. C. 0,54 ngày. D. 7,95 ngày.
-1
Bài 38: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ 1,44.103 (h ). Trong thời gian bao lâu thì 75%
hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?
A. 40,1ngày. B. 37,4 ngày. C. 36 ngày. D. 39,2 ngày.
Bài 39: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 481,35 h. Trong thời gian bao lâu thì 75%
hạt nhân ban đầu sẽ bị phân rã?
A. 45,5 ngày. B. 37,4 ngày. C. 40,1 ngày. D. 39,2 ngày.
Bài 40: Một nguồn phóng xạ 88Ra ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Cứ mỗi hạt Ra224 khi
224

phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Biết số Avôgađrô 6,02.1023. Sau 14,8 (ngày) số hạt anpha tạo thành
là 9.1022. Tìm chu kì bán rã của Ra224.
A. 3,7 ngày. B. 3,6 ngày. C. 3,8 ngày. D. 3,9 ngày.
Bài 41: Hạt nhân 88Ra226 là chất phóng xạ với chu kì bán rã 1590 (năm). Cứ mỗi hạt khi phân rã
tạo thành 1 hạt α. Ban đầu có 1 (g) nguyên chất Ra226. Biết số Avogađro 6,023.1023. Số nguyên
tử He tạo ra sau 30 (ngày) là (coi 1 năm = 365 ngày):
A. 953.1014. B. 954.1014. C. 955.1014. D. 956.1014.
Bài 42: Hạt nhân đồng vị 11Na24 phóng xạ phát ra tia  với chu kỳ bán rã 15 giờ. Khối lượng

Na24 ban đầu là 2 µg. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mol-1, số hạt nhân con tạo thành
trong thời gian 10 phút là
A. 2,48.1019. B. 2,833.1017. C. 3,85.1014. D. 4,96.10.
Bài 43: Hạt nhân Na24 phân rã  và biến thành hạt nhân Mg. Lúc đầu t = 0 mẫu Na24 là nguyên

chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số giữa khối lượng Mg và khối lượng Na có trong mẫu là 2.
Lúc khảo sát
A. Số nguyên tử Na nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Mg.
B. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Na.
C. Số nguyên tử Na nhiều gấp 4 lần số nguyên tử Mg.
D. Số nguyên tử Mg nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Na.
Bài 44: Đồng vị Po210 phóng xạ α và biến thành một hạt nhân chì Pb206. Chu ki bán rã của Po
là 138 ngày. Ban đầu mẫu chất Po có khối lượng 1 (g) sau thời gian 1 năm thì thể tích hêli ở điều
59
kiện tiêu chuẩn (1 mol khí trong điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 (lít)) được giải
phóng là bao nhiêu?
A. 89,4 (ml). B. 89,5 (ml). C. 89,6 (ml). D. 89,7 (ml).
Bài 45: Một nguồn phóng xạ 88Ra ban đầu có khối lượng 35,84 (g). Biết số Avogađro
224

6,023.1023. Cứ mỗi hạt Ra224 khi phân rã tạo thành 1 hạt anpha. Sau 14,8 (ngày) nó tạo ra 3347
(cm3) khí Hêli ở (đktc). Chu kì bán rã của Ra224 là
A. 3,7 ngày. B. 3,5 ngày. C. 3,6 ngày. D. 3,8 ngày.
Bài 46: Lúc đầu 2 g chất phóng xạ Poloni Po210 sau thời gian t tạo ra 179,2 cm3 khí Heli ở điều
kiện chuẩn. Chu kì bán rã của Poloni là 138 ngày. Biết một hạt Po210 khi phân rã cho một hạt
anpha và 1 năm có 365 ngày. Giá trị t là
A. 365 ngày. B. 366 ngày. C. 367 ngày. D. 368 ngày.
Bài 47: Đồng vị 84P0 phóng xạ α với chu kì bán rã của là 138 (ngày). Ban đầu mẫu Po nguyên
210

chất có khối lượng 1 (g) sau một thời gian thì thể tích hêli ở điều kiện tiêu chuẩn (1 moi khí trong
điều kiện tiêu chuẩn chiếm một thể tích 22,4 lít) được giải phóng là 89,6 (cm3). Tuổi của mẫu
chất phóng xạ là
A. 365 ngày. B. 366 ngày. C. 367 ngày. D. 368 ngày.
Bài 48: Poloni Po210 là chất phóng xạ anpha, có chu kỳ bán rã 138 ngày. Một mẫu Po210 nguyên
chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phang có điện
dung 1 μF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một
nguyên tử heli. Cho biết số Avôgađrô NA = 6,022.1023 mok-1. Sau 1 phút hiệu điện thế giữa hai
bản tụ bằng
A. 3,2 V. B. 1,6 V. C. 16 V. D. 32 V.
Bài 49: Radi 88Ra là chất phóng xạ anpha, lúc đầu có 10 nguyên tử chưa bị phân rã. Các hạt
224 13

He thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 µF, bản còn lại nối đất. Giả sử
mỗi hạt anpha sau khi đập vào bản tụ, sau đó thành một nguyên tử heli. Sau hai chu kì bán rã hiệu
điện thế giữa hai bản tụ bằng
A. 12 V. B. 1,2 V. C. 2,4 V. D. 24 V.
Bài 50: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của mage với chu ki bán rã 15

(h). Một mẫu đồng vị Na24 nguyên chất có khối lượng ban đầu 0,24 (g). Cho biết số Avôgađro
là 6,02.1023. Xác định khối lượng mage tạo thành sau 45 (h).
A. 0,21 g. B. 0,22 g. C. 0,2 g. D. 0,03 g.
Bài 51: Cứ mỗi hạt Po210 khi phân rã chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền. Ban đầu có 200 g
Po thì sau thời gian t = 5T, khối lượng chì tạo thành là :
A. 95 g. B. 190 g. C. 7150 g. D. 193 g.
Bài 52: Cứ mỗi hạt Po210 khi phân rã chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền. Chu kì bán rã của
Po là 138,38 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng 1 (g). Sau 107 ngày
khối lượng của chì tạo thành là
A. 0,40 g. B. 0,41 g. C. 0,42 g. D. 0,43 g.
Bài 53: Đồng vị Po210 là chất phóng xạ α tạo thành Pb206. Lúc đầu có 210 (g) Po nguyên chất.
Coi khối lượng moi xấp xỉ bằng số khối. Khối lượng Pb206 tạo thành sau 2 chu kỳ là
A. 105 g. B. 52,5 g. C. 157,5 g. D. 154,5 g.

60
Bài 54: Hạt nhân 84P0210 phóng xạ anpha thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mâu Po chứa một
lượng m0 (g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon gama. Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính
theo mo sau bốn chu kì bán rã là
A. 0,92m0. B. 0,06m0. C. 0,98m0. D. 0,12m0.
Bài 55: Ban đầu có một mẫu Th232 nguyên chất khối lượng 2 (g) sau một thời gian nó phóng xạ
α và chuyển thành hạt nhân Pb208. Biết chu kì bán rã Th232 là 1,41.1010 năm. Xác định tuổi
mẫu chất trên, biết rằng khối lượng hạt nhân Pb208 là 1,2 (g).
A. 1,41.1010 năm. B. 2,25.1010 năm. C. 2,41.1010 năm. D. 1,47.1010 năm.
Bài 56: Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Ban đầu có một lượng chất X,
sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa số nguyên tử của chất Y và số nguyên tử của chất X là
A. 1/4. B. 4. C. 3. D. 1/3.
Bài 57: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành
hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 +
2T thì tỉ lệ đó là
A. k + 4. B. 4k/3. C. 4k + 3. D. 4k.
Bài 58: Tính chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, cho biết tại thời điểm t1, tỉ số giữa hạt con
và hạt mẹ là 7, tại thời điểm t2 sau t1 414 ngày, tỉ số đó là 63.
A. 126 ngày. B. 138 ngày. C. 207 ngàỵ. D. 553 ngày.
Bài 59: Hạt nhân Pôlôni (Po210) phóng xạ hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền với chu kì
bán rã là 138 ngày đêm. Ban đầu có một mẫu Pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu thì số hạt nhân
chì sinh ra lớn gấp 3 lần số hạt nhân Pôlôni còn lại?
A. 138 ngày đêm. B. 276 ngày đêm. C. 69 ngày đêm. D. 195 ngày đêm.
Bài 60: Trong một quặng uranium, tỷ số giữa số hạt nhân U238 với số hạt nhân Pb206 là 2,8.
Tính tuổi của quặng, biết rằng toàn bộ chì Pb206 là sản phẩm cuối cùng của sự phân rã của chuỗi
uranium. Chu kỳ bán rã của hạt nhân U238 bằng 4,5 tỉ năm.
A. 1,2 tỉ năm. B. 0,2 tỉ năm. C. 1 tỉ năm. D. 2 tỉ năm.
Bài 61: Một hạt nhân X tinh khiết phát ra tia phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t
thì tỷ số giữa số hạt nhân X còn trong mẫu và số hạt nhân Y được tạo thành là 1/3. Sau thời điểm
đó 100 ngày thì tỉ số đó là 1/15. Chu kỳ bán rã của hạt nhân X là
A. 100 ngày. B. 25 ngày. C. 50 ngày. D. 150 ngày.
Bài 62: Hạt nhân Po210 là hạt nhân phóng xạ α, với chu kì bán rã 138 ngày, sau khi phát ra tia α
nó trở thành hạt nhân chì bền. Dùng một mẫu Po210 nguyên chất, sau 30 (ngày) tỉ số khối lượng
của chì và của Po210 trong mẫu bằng
A. 0,13. B. 0,15. C. 0,16. D. 0,17.
Bài 63: Một hạt nhân X tự phóng xạ ra tia bêta với chu kì bán rã T và biến đổi thành hạt nhân Y.
Tại thời điểm t người ta khảo sát thấy tỉ số khối lượng hạt nhân Y và X bằng α. Sau đó tại thời
điểm t + T tỉ số trên xấp xỉ bằng
A. a + 1. B. a + 2. C. 2a - 1. D. 2a + l.
Bài 64: Đồng vị phóng xạ 84P0 phóng xạ α và biến đổi thành một hạt nhân chì Pb206. Lúc đầu
210

có một mẫu nguyên chất đến thời điểm t tỉ lệ giữa số hạt nhân chỉ và số hạt nhân Po trong mẫu
là 5, lúc này tỉ số khối lượng chì và khối lượng Po là
A. 5,097. B. 0,196. C. 4,905. D. 0,204.

61
Bài 65: Đồng vị phóng xạ Na24 phóng xạ  với chu kỳ bán rã T, tạo thành hạt nhân con Mg24.

Tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 1/4. Sau thời gian 2T thì tỉ
số là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 0,5.
Bài 66: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của mage. Sau 45 h thì tỉ số khối

lượng của mage và đồng vị natri nói trên là 9. Tính chu kì bán rã.
A. 15 h. B. 13,6 h. C. 17,6 h. D. 18 h.
Bài 67: Hạt nhân Rn222 là hạt nhân phóng xạ α, sau khi phát ra tia a nó trở thành hạt nhân Po218.
Dùng một mẫu Rn222, sau 11,4 (ngày) người ta thấy tỉ số khối lượng của Po218 và của Rn222
trong mẫu bằng 872/111. Chu ki bán rã của Rn222 là
A. 8,4 ngày. B. 3,8 ngàỵ. C. 3,6 ngàỵ. D. 5,7 ngày.
Bài 68: Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X (có khối lượng mol Ax) với chu kì bán
rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y (có khối lượng mol Ay).
Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ khối lượng của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất
được xác định như sau:
A. T.ln(l - k.Ax/Ay)/ln2. B. T.ln(l + k.Ax/Ay)/ln2.
C. T.ln(l - k.Ax/Ay).ln2. D. 2T.ln(l - k.Ax/Ay)ln2.
Bài 69: Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ a và chuyển
thành hạt nhân chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138 ngày. Xác định tuổi của mẫu chất trên biết
rằng thời điểm khảo sát thì tỉ số giữa khối lượng của Pb và Po có trong mẫu là 0,4.
A. 67 ngày. B. 68 ngày. C. 69 ngày. D. 70 ngày.
Bài 70: Đồng vị Na24 là chất phóng xạ  và tạo thành đồng vị của mage với chu kì bán rã 15

(h). Mẫu Na24 có khối lượng ban đầu 0,24 (g). Cho số Avôgađro là 6,02.1023. Số hạt nhân magê
tạo thành trong giờ thứ 10 là
A. 1,7.10. B. 1,8. 1020. C. 1,9.1020. D. 2,0.1020.
Bài 71: Một nguồn phóng xạ Ra224 có khối lượng ban đầu 35,84 (g). Xác định số hạt nhân bị
phân rã trong ngày thứ 14. Cho số Avôgađro là 6,02.1023 và chu kì bán rã của Ra224 la 3,7 (ngày).
A. 17.1020. B. 14.1020. C. 15.1020. D. 13.1020.
Bài 72: Chất phóng xạ 53I131 có chu kì bán rã 8 (ngày). Một mẫu phóng xạ, lúc đầu có 2.1015
nguyên tử 53I131. số nguyên tử 53I131 bị phân rã trong ngày thứ 8 là
A. 5.1014 H B. 8.1013. C. 1015. D. 9.1013.
Bài 73: Chất phóng xạ 27Co60 có chu kì bán rã 4 (năm). Một mẫu phóng xạ, lúc đầu có 2.1015
nguyên tử 27Co60. số nguyên tử 27Co60 bị phân rã trong năm thứ 4 là
A. 1.89.1014. B. 1014. C. 1015. D. 1,89.1013.
Bài 74: Một mẫu chất phóng xạ Rn222, trọng 7 ngày đầu có 4. 1010 hạt bị phân rã. Sau 14,4 giờ
kể từ lần đo thứ nhất người ta thấy trong 7 ngày có 1010 hạt bị phân rã. Tìm chu kì bán rã của
chất phóng xạ.
A. 3,2 ngày. B. 3,8 ngày. C. 7,6 ngày. D. 3,6 ngày.
Bài 75: Một mẫu chất phóng xạ Rn224, trong 9 ngày đầu có 5.1010 hạt bị phân rã. Sau 2,1 ngày
kể từ lần đo thứ nhất người ta thấy trong 9 ngày có 6,25.109 hạt bị phân rã. Tìm chu kì bán rã của
chất phóng xạ.
A. 3,7 ngày. B. 3,8 ngày. C. 7,6 ngày. D. 3,6 ngày.

62
Bài 76: Một hạt bụi Ra226 có khối lượng 1,8 (pg) đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm,
màn có diện tích 50 cm2. Biết chu kì bán rã của Ra226 là 1590 năm, coi một năm có 365 ngày,
số Avôgađro NA = 6,02.1023. Mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng,
số chấm sáng trên màn sau 10 phút là
A. 158. B.159. C. 157. D. 156.
Bài 77: Đặt một mẫu Ra226 nguyên chất có khối lượng 0,01 (kg) tại tâm của một hình cầu rỗng
bằng thuỷ tinh, bán kính trong bằng 8 cm, đã rát hết không khí. Mặt trong của hình cầu tráng một
lớp mỏng kẽm sunfua. Rađi phóng xạ hạt α theo mọi phương gây nên các chóp sáng trên thành
bình mỗi khi đập vào. Biết chu kì bán rã của Ra226 là 1590 năm, coi một năm có 365 ngày. Hỏi
trong 100 s trên diện tích 1 cm2 đêm được bao nhiêu chấm sáng. Cho số Avôgađro NA = 6,02.1023.
A. 18. B. 19. C. 17. D. 46.
Bài 78: Một hình cầu rỗng bằng thuỷ tinh, bán kính trong bằng 1 cm, đã rút hết không khí. Mặt
trong của hình cầu tráng một lớp mỏng kẽm sunfua. Tại tâm hình cầu đặt 1 (pg) chất Sr90. Đó là
chất có tính phóng xạ bêta trừ với chu kì bán rã 20 năm. Hạt phóng xạ bay ra theo mọi phương
gây nên các chóp sáng trên thành bình mỗi khi đập vào. Xác định số chóp sáng trên diện tích 2
cm2 của thành bình trong thời gian 1 phút. Coi một năm có 365 ngày.
A. 188. B. 189. C. 70. D. 211.
Bài 79: Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ
thời điểm t = 0 đến thời điểm t1 = 2 phút máy đếm được n xung, đến thời điểm t2 = 4 phút, máy
đếm được l,25n xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là
A. 1 (phút). B. 1,5 (phút). C. 1,8 (phút). D. 2 (phút).
Bài 80: Khi nghiên cứu sự phân rã của đồng vị phóng xạ Mg23, một máy đếm xung được hoạt
động từ thời điểm t = 0. Tới thời điểm 2 (s) nó đã ghi được n1 hạt beta, còn tới thời điểm 6 (s) là
2,66.n1. Tìm thời chu kì bán rã của đồng vị Mg23.
A. 10 s. B. 11s. C. 12 s . D. 13 s.
Bài 81: Để xác định chu ki bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong
t1 giờ đầu tiên, máy đếm được k xung và đến thời điểm t2 = 3t1 giờ máy đếm được 1,3125k xung.
Chu kì T có giá trị
A.T = 2t1. B. T = t1/2. C. T = 3t1. D. T = t1/3.
Bài 82: Nếu chọn gốc thời gian t0 = 0 là lúc bắt đầu khảo sát thì tại thời điểm t1 số hạt nhân của
một chất phóng xạ bị phân rã là m, tại thời điểm t2 = 2t1 số hạt nhân của chất phóng xạ này bị
phân rã là n2 = 1,125n1. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là
A. T = t2/4. B. T = t1/3. C. T = t1/4. D. T = t2/3.
Bài 83: Để đo chu kì bán rã T của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm bắt đầu đếm từ thời
điểm to = 0. Đến thời điểm t1 = 4 s máy đếm được m nguyên tử phân rã, đến thời điểm t2 = 3t1
máy đếm được n2 nguyên tử phân rã, với n2 = l,75m. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này bằng
A. 8 s. B. 2 s. C. 12 s. D. 4 s.
Bài 84: Một khối chất phóng xạ, trong t1 giờ đầu tiên phát ra n1 tia phóng xạ, trong t2 = 2t1 giờ
tiếp theo nó phát ra t2 tia phóng xạ. Biêt n2 = 9n1/64. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ trên là
A. T = t2/4. B. T = t1/3. C. T = t1/4. D.T = t2/3.
Bài 85: Trong quá trình phân rã U238 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản ứng:

U238  X  8  6 . Lúc đầu có 2 (g) U238 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời gian

1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U238 là 4,5 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023.
63
A. 6,22.10127 B. 6,23.1012. C. 6,24.1012. D. 6,25.1012.
Bài 86: Trong quá trình phân rã U235 phóng ra tia phóng xạ α và tia phóng xạ  theo phản ứng:

U235  X  7  4 . Lúc đầu có một mol U235 nguyên chất. Xác định số hạt α phóng ra trong thời

gian 1 (năm). Cho biết chu kì bán rã của U235 là 0,7 (tỉ năm). Biết số Avôgađrô 6,023.1023.
A. 4,2.1015. B. 4,2.1014. C. 6,24.1012. D. 6,25.1012.
Bài 87: Trong đồ thị trên:
A. No là số hạt nhân lúc ban đầu(t = 0) N

của khối chất phóng xạ và N là số hạt


nhân của khối phóng xạ đã phân rã tính N0
đến thời điểm t.
B. No là số hạt nhân lúc ban đầu của N /2
0

N0 / 4
khối chất phóng xạ và N là số hạt nhân N / 6 t(h)
0
còn lại của khối phóng xạ tính đến thời 0 1 2 3
điểm t.
C. No là khối lượng ban đầu của khối
chất phóng xạ và N là khối lượng của các
hạt nhân đã phân rã tính đến thời điểm t.
D. No là khối lượng ban đầu của khối
chất phóng xạ và N là khối lượng của các
hạt nhân còn lại tính đến thời điểm t.

Bài 88: Dựa vào đồ thị trên ta tìm được chu kỳ bán rã T và hằng số phóng xạ λ của khối phóng
xạ là:
A. T = 2 giờ và λ = 0,3465 (1/giờ). B. T= 1 giờ và λ = 0,3465 (1/giờ).
C. T = 2 giờ và λ = 0,693 (1/giờ). D. T = 1 giờ và λ = 0,693 (1/giờ).
Bài 89: Dựa vào đồ thị trên ta tìm được số nguyên tử của khối chất phóng xạ đã phân rã tính đến
thời điểm t = 4 giờ là
A. N0/16. B. N0/32. C. 31.N0/32 D. 15N0/16.
Bài 90: Dựa vào đồ thị trên ta tìm được thời điểm t để số nguyên tử còn lại của khối chất phóng
xạ là N0/32:
A. t = 2giờ. B. t = 6giờ. C. t=5giờ. D. t = 3/4 giờ.
Bài 91: Hỏi sau bao nhiêu lần phóng xạ (X và bao nhiêu lần phóng xạ  cùng loại thì hạt nhân
90Th
232
biến đổi thành hạt nhân 82Pb208? Hãy xác định loại hạt  đó.
A. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ.
B. 6 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta cộng
C. 6 phóng xạ α và 3 lần phóng xạ bêta trừ.
D. 6 phóng xạ α và 3 phóng xạ bêta cộng.
Bài 92: Hạt nhân nguyên tử Urani 92U235 phân rã thành chì 82PbA (204  A  208). Chọn phương
án đúng.
A. 7 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. B. 3 phóng xạ α và 1 lần phóng xạ bêta trừ
C. 3 phóng xạ α và 4 lần phóng xạ bêta trừ. D. 3 phóng xạ α và 5 phóng xạ bêta trừ.
Bài 93: Hat nhân 83Bi210 phân rã phóng xạ thep phương trình sau: Bi    X . Cho biết loại phóng
210
83

xạ và hạt nhân con X nào sau đây là đúng:

64
A. Phóng xạ  + và X là 84Po210. B. Phóng xạ  và X là 84Po210. 

C. Phóng xạ α và X là 84Po210. D. Phóng xạ  và X là 84Po210. 


Bài 94: Hạt nhân chì Pb 214 phóng xạ  thỉ tạo thành
A. 82Pb213. B. 81Pb212. C. 82Pb212. D. 83Bi214.
Bài 95: Hạt nhân P30 phân rã phóng xạ thep phương trình sau: P30   ;  Z' YA ' .Loại phóng xạ
và các giá trị Z’ và A’ tương ứng của hạt nhân con Y là:
A. Phỏng xạ α; Z’ = 14 và A’ = 30, B. Phóng xạ ; Z’ = 14 và A’ = 30,
C. Phóng xạ β ; Z’= 14 và A’= 30.
+
D. Phóng xạ β+; Z’= 16 và A’= 30.
Bài 96: Cho phản ứng hạt nhân B    H  X , X là hạt nào trong số các hạt sau:
14
7
1
1

A. 8O17. B. 10Ne19. C. 4He9 D. 3Li4.


Bài 97: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có No hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của mẫu
chất phóng xạ này là
A. N0/16. B. 15N0/16. C. N0/4. D. N0/8.
Bài 98: Cho phản ứng hạt nhân Mg  X  Na   , X là hạt nào trong số các hạt sau:
25
12
23
11

A. anpha. B. Đơtêri. C. Triti. D. prôtôn.


1.B 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.D 9.A 10.B
11.C 12.A 13.A 14.B 15.C 16.D 17.C 18.A 19.C 20.D
21.B 22.A 23.B 24.A 25.A 26.B 27.A 28.A 29.C 30.A
31.D 32.B 33.A 34.C 35.A 36.C 37.D 38.A 39.C 40.C
41.C 42.C 43.D 44.C 45.A 46.A 47.A 48.A 49.C 50.A
51.B 52.B 53.D 54.A 55.B 56.C 57.C 58.B 59.B 60.D
61.C 62.D 63.D 64.C 65.A 66.B 67.C 68.B 69.B 70.B
71.B 72.D 73.A 74.B 75.A 76.A 77.D 78.C 79.A 80.B
81.B 82.B 83.D 84.B 85.C 86.A 87.B 88.D 89.D 90.C
91.A 92.A 93.B 94.D 95.C 96.A 97.B 98.B

Dạng 2. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ÚNG DỤNG CÁC ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
1. Độ phóng xạ của lượng chất
Trong chương trình cơ bản không học về độ phóng xạ nhưngg vì nhiều bài toán nếu dùng
khái niệm độ phóng xạ thì sẽ có cách giải ngắn gọn hơn nên các em học sinh cần tìm hiểu thêm
về các dạng toán này.
ln 2
Độ phóng xạ ban đầu: H0  N0  .N0
T
ln 2

Độ phóng xạ ở thời điểm t:
t
H  H0e T

m0
Với m0g g khối lượng chất phóng xạ nguyên chất: N0  NA
A me
Nếu chất phóng xạ chứa trong hỗn hợp thì mo = mhh.phần trăm.
ln 2 m  g  .a1 %
H0  NA
T A1
Ví dụ 1: Cho biết chu kì bán rã của Ra224 là 3,7 (ngày), số Avôgađro là 6,02.1023. Một nguồn
phóng xạ Ra có khối lượng 35,84 (pg) thì độ phóng xạ là
A. 3,7 (Ci). B. 5,6 (Ci). C. 3,5 (Ci). D. 5,4 (Ci).
65
Hướng dẫn
6
ln 2 m 0 ln 2 35,84.10 1Ci
H0  . NA  . .6, 023.1023.  5, 6  Ci 
T A me 3, 7.86400 224 3, 7.1010
 Chọn B.
Ví dụ 2: Cm244 là một nguyên tố phóng xạ với hằng số phóng xạ 1,21.10−9 s−1. Ban đầu một mẫu
có độ phóng bằng 104 phân rã/s, thì độ phóng xạ sau 3650 ngày là
A. 0,68 (Bq). B. 2,21.10 (Bq). C. 6,83.103 (Bq). D. 6,83.102 (Bq).
Hướng dẫn

66

You might also like