Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp dược liệu
Tổng hợp dược liệu
5
II. PHÂN LOẠI
Tannin
1 2 3
Tannin thủy phân được Tannin ngưng tụ Tannin phức hợp
(Hydrolysable tannins) (Condensed tannins) (Complex tannins)
Gallo-tannin Ellagi-tannin
8
II. PHÂN LOẠI
PSEUDO-TANNIN
TRUE TANNIN
13
14
II. PHÂN LOẠI HỖN HỢP
Vị trí trung tâm là 1 glycon có cấu trúc là polyol
TRUE TANNIN Polyol:
• thường gặp nhất là βD-glucopyranose
• ít khi là acid quinic, acid caffeic, shikimic…
1. Tannin thủy phân được (Hydrolysable tannins – • rất ít khi là glucitol, hamamelose…
Tannin pyrogallic)
Aglycon: Acid ellagic, acid luteolic, acid hexahydroxy
• Gallo-tannin (polyol + acid n-gallic) diphenic (HHDP), acid gallic
Geraniin
15
II. PHÂN LOẠI
TANNIN KHÔNG THỦY PHÂN ĐƯỢC
16
17
II. PHÂN LOẠI
TANNIN PHỨC HỢP
bao gồm:
1. Tannin thủy phân được (Hydrolysable tannins –
• Catechin
Tannin pyrogallic)
• Acid gallic
• Gallo-tannin (polyol + acid n-gallic)
• Acid ellagic/HHDP
• Ellagi-tannin (polyol + acid ellagic/luteolic/HHDP)
18
19
II. PHÂN LOẠI THAM KHẢO
PHLOROTANNIN
20
II. PHÂN LOẠI
21
NỘI DUNG BÀI HỌC 1. LÝ TÍNH
V. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG 2.1. P/Ư với dd gelatin muối 2.6. P/Ư với TT Stiasny
2.2. P/Ư thuộc da 2.7. P/Ư oxy-hóa
VI. CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP 2.3. P/Ư tạo phức với muối kim loại 2.8. P/Ư với dd Phenazon
2.4. P/Ư kiềm phân 2.9. P/Ư thế trên nhân thơm
VII. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
2.5. P/Ư thủy phân 2.10.P/Ư với dd muối alkaloid
24
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH
Không tan trong: DM kém phân cực (hexan, EP, Bz, Et2O)
25
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) a e
f
g
i
d
26
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.1. PHẢN ỨNG VỚI DD GELATIN MUỐI ***
2. HÓA TÍNH Dùng để định tính tanin, hoặc loại tannin PC + PG khỏi dịch chiết
Chú ý: Acid gallic và các pseudotanin cũng làm tủa protein nhưng chỉ khi chúng có
nồng độ rất đậm đặc.
2.1. P/Ư với dd gelatin muối
2.2. P/Ư thuộc da Phức tủa [protein-tannin] dễ hình thành ở mt pH # pHi (đẳng điện của protein)
Trong mt kiềm, các OH/tannin ở dạng (O-); protein cũng ở dạng anion nên không
2.3. P/Ư tạo phức với muối kim loại
tạo liên kết hydro -> không tạo tủa
2.4. P/Ư kiềm phân
2.5. P/Ư thủy phân
27
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.2. PHẢN ỨNG THUỘC DA ***
1. LÝ TÍNH
2. HÓA TÍNH
28
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.3. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC VỚI MUỐI KIM LOẠI
1. LÝ TÍNH Tạo phức tủa màu với các muối Pb2+, Fe3+, Cu2+, Al3+...
Càng nhiều nhóm –OH phản ứng (ortho-di-OH) thì màu của phức càng sậm.
2. HÓA TÍNH
Màu phức sẽ thay đổi tùy ion kim loại:
2.1. P/Ư với dd gelatin muối - muối sắt → màu xanh đến xanh đen.
2.2. P/Ư thuộc da - muối chì → màu trắng ngà đến vàng.
2.3. P/Ư tạo phức với muối kim loại Chì acetat trung tính → (+) với các o-diphenol,
2.4. P/Ư kiềm phân Chì acetat kiềm → (+) với mọi -OH phenol
2.5. P/Ư thủy phân (Các phức này có thể tan trong cồn cao độ)
2.6. P/Ư với TT Stiasny
→ Phản ứng này không đặc hiệu cho tannin
2.7. P/Ư oxy-hóa
2.8. P/Ư với dd Phenazon
2.9. P/Ư thế trên nhân thơm
2.10. P/Ư với dd muối alkaloid
29
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.3. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC VỚI MUỐI KIM LOẠI
1. LÝ TÍNH Pyrogallic
2. HÓA TÍNH
Fe3+
1. LÝ TÍNH Tác nhân là kiềm đặc, nóng → Các mảnh đơn giản
31
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.5. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Tác nhân thủy phân: acid loãng, tannase
1. LÝ TÍNH
- PG bị thủy phân → acid phenolic + polyol
2. HÓA TÍNH
- Tannin phức hợp → thủy phân liên kết ester
- PC bị trùng hiệp → các phlobaphen (đỏ)
2.1. P/Ư với dd gelatin muối
2.2. P/Ư thuộc da Pyrogallic
2.3. P/Ư tạo phức với muối kim loại
2.4. P/Ư kiềm phân
2.5. P/Ư thủy phân
HCl
Phlobaphen (đỏ)
to
32
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.6. PHẢN ỨNG VỚI THUỐC THỬ STIASNY
Thành phần TT. Stiasny: HCHO + HCl đđ
1. LÝ TÍNH (tỉ lệ 2:1 hoặc 1:1)
33
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES)
2.7. PHẢN ỨNG OXY-HÓA
1. LÝ TÍNH Tác nhân oxy hóa (Cr+7, Mn+7, Mo+6, Wo+6,…) → dung dịch có màu
2.1. P/Ư với dd gelatin muối 2.8. PHẢN ỨNG VỚI DD PHENAZON
2.2. P/Ư thuộc da Dung dịch tannin (PG & PC) + Na2HPO4 + Phenazon 2% → tủa màu
2.3. P/Ư tạo phức với muối kim loại
2.4. P/Ư kiềm phân
2.5. P/Ư thủy phân 2.9. PHẢN ỨNG THẾ TRÊN NHÂN THƠM
2.6. P/Ư với TT Stiasny PC + halogen (nước brom …) → sản phẩm thế khó tan
2.7. P/Ư oxy-hóa
2.8. P/Ư với dd Phenazon
→ PHÂN BIỆT PC VÀ PG
2.9. P/Ư thế trên nhân thơm
2.10. PHẢN ỨNG VỚI DD MUỐI ALKALOID
2.10. P/Ư với dd muối alkaloid
Dịch tannin + d.dịch muối alkaloid → tủa bông trắng
34
35
TÓM TẮT CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA TANNIN
36
Flavonoid là 1 nhóm lớn các hợp chất phenol thực vật với
NỘI DUNG BÀI HỌC khoảng 13.000 chất đã được biết ngày nay
I. ĐỊNH NGHĨA
Các flavonoid đã được nghiên cứu rất sớm
II. SINH NGUYÊN - 1664, Robert Boyle: Tác dụng của acid, base lên
các chất màu thực vật.
III. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI - 1814, Chevreul: gỗ Morus tinctoria → Morin
- 1835, L.C. Marquart: hoa Centaurea cyanus
→ anthocyanin (Δ’ 2-benzopyrilium)
IV. TÍNH CHẤT Sau đó, đã phân lập :
- phloridzin/Táo (1835), naringin/Bưởi (1857),
V. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG - glycyphyllin/Smilax glycyphylla (1881) ...
VI. CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP - 1952, T.A. Geissman : → Flavone (Δ’ 2-phenyl chromon)
- → những chất Flavone này được gọi là Flavonoid.
VII. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG
do từ-nguyên (flavus = màu vàng)
FLAVONOID
do chất Flavone của T.A. Geissman
5
I. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
FLAVONOID là nhóm của các hợp chất phenol thực vật, có cấu trúc cơ bản là
diphenylpropan (C6 – C3 –C6)
Được xem là dẫn chất của phenylpropane (C6 – C3), là cấu trúc khá phổ biến,
có mặt trong nhiều nhóm hợp chất thực vật
Phenyl Phenylpropane
6
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION) B
Flavan Monomer
eu-flavonoid
Flavanon Dimer
iso-flavonoid
Flavon Oligomer
neo-flavonoid
……..
iso-flavonoid B
neo-flavonoid
eu-flavonoid iso-flavonoid neo-flavonoid
16
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
Dựa vào sự đóng vòng và mức độ oxy hóa của mạch 3 carbon (Dị vòng C)
1. Flavan-3-ol (catechin)
2. Flavan-3,4-diol
3. Anthocyanidin
B
2 4. Chalcon – dihydrochalcone
A 5. Auron
C
6. Flavanon – Flavanonol
7. Flavon – Flavonol
17
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
O
*
* OH
Không màu
18
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
O * leuco-
** cyanidin
OH
OH
19
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
Vòng C là pyrilium
delphinidin
Có màu đậm, thay đổi theo pH của môi trường
20
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
Vòng C mở
chalco-naringenin phloretin
Là chất trung gian trong tổng hợp các flavonoid
butein nubigenol 21
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
Vòng C 5 cạnh
Ít gặp trong tự nhiên. Chủ yếu trong các họ Asteraceae, bracteatin
Scrophulariaceae, Plumbaginaceae, Oxalidaceae
22
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
2.1.1.2 Flavan-3,4-diol Trong môi trường kiềm, flavanon mở vòng C cho chalcone
2.1.1.3 Anthocyanidin tương ứng
2.1.1.5 Auron HO HO O O HO HO OH OH
OH−
2.1.1.6 Flavanon, flavanonol
O O H+ O O
liquiritigenin iso-liquiritigenin
3
flavanon flavanonol 23
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
2.1.1.3 Anthocyanidin
2.1.1.4 Chalcon và dihydrochalcon
2.1.1.5 Auron
2.1.1.6 Flavanon, flavanonol naringenin taxifolin
eriodictyol ampelopsin
flavanon flavanonol 24
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
2.1.1.3 Anthocyanidin
2.1.1.4 Chalcon và dihydrochalcon
2.1.1.5 Auron
2.1.1.6 Flavanon, flavanonol apigenin kaempferol
O chalcon anthocyanidin
flavanon flavon
O dihydrochalcon flavan-3,4-diol
Leucoanthocyanidin
OH
O
flavanonol flavonol
auron flavan-3-ol
26
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
A C 3
27
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
HO O
Genistein
OH
estriol OH O
OH OH
28
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
1. Rotoxen (Rotenoid)
2. Pterocarpan
Rotenone is one of the most widely used Coumestrol, a natural organic compound in the
3. Coumestan (coumarano coumarin) insecticide and pisicides in the US and around class of phytochemicals known as coumestans, is
contained in a variety of plants including soybeans,
the world. Epidemiological evidences suggest
that rotenone exposure may be a risk factor for clover, alfalfa sprouts, sunflower seeds, spinach,
Parkinson's disease (PD) pathogenesis. and legumes
Because of its estrogenic activities, coumestrol
Vivek Lawana, Jason R. Cannon, in Advances in
could be used as a supplement to hormone therapy
Neurotoxicology, 2020
and chemotherapy in breast cancer patients
A C
4 a red pigment obtained from the wood
of Caesalpinia echinata (Brazil-wood)
or Caesalpinia sappan (sappan-wood)
30
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
OH
Đại diện là Proanthocyanidin (Flavolans) OH
OH
- Oligomer của flavan-3-ol, flavan-3,4-diol HO O
OH
32
III. CẤU TRÚC (STRUCTURE) VÀ PHÂN LOẠI (CLASSIFICATION)
4’ CH2OH CH2OH
O O O
7 Me
3’
3
5 * -D-glc -D-gal -L-rha
CH2OH
Genin O
O
O Genin O
O 2
- R = H: OH tự do → thường gặp O
6
1
1
- R = methyl: dẫn chất ether methoxy Me O O
Me
- R = cinnamic, benzoic, ferulic,….: dẫn chất ester
- R = đường: Glycosid (O-glycoside/C-glycoside)
neohesperidose rutinose
VI. CHIẾT XUẤT – PHÂN LẬP 2.1. Tính chất của nhóm –OH phenol
VII. TÁC DỤNG – CÔNG DỤNG 2.2. Hóa tính của vòng ɣ-pyron
2.3. Hóa tính của nhân thơm
2.4. Thủy phân flavonosid
34
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH
Flavonoid được phân lập dưới dạng Màu sắc của flavonoid phụ thuộc vào
- genin/glycosid: hầu hết flavon(ol), flavanon, - Số lượng và sự liên hợp của các nối đôi
chalcon - Số nhóm OH
- chủ yếu genin: flavanonol, catechin,
leucoanthocyanidin, biflavonoid flavanon(ol), DHC, catechin, LAC: không màu
- chủ yếu là glycosid: anthocyanidin
flavon, isoflavon: không màu → vàng nhạt
35
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES)
36
Dạng genin Dạng glycosid
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES)
1. LÝ TÍNH
1.1. Trạng thái tự nhiên
1.2. Thể chất
1.3. Màu sắc Dạng genin
1.4. Độ bền - tan / dung môi phân cực vừa đến mạnh
càng nhiều OH → càng khó tan / d.môi kém ph.cực Dạng glycosid
càng nhiều OMe → càng dễ tan / d.môi kém ph.cực - tan / dung môi phân cực trung bình
- Tính tan của phần đường đến mạnh (MeOH, EtOH), tan một
1.2. Thể chất Mỗi loại flavonoid có 1 dạng phổ UV với max riêng
Nói chung, max tăng dần theo dãy
1.3. Màu sắc
(isoflavon, flavanon) → (flavon, flavonol)
1.4. Độ bền
(chalcon, auron) → (anthocyanin)
1.5. Độ tan
Abs. hyperchrom
1.6. Đặc tính phổ học
1.6.1. Phổ UV-Vis
hypsochrom bathochrom
1.6.2. Phổ IR
1.6.3. Phổ MS O
hypochrom
1.6.4. Phổ NMR
O
băng II băng I
200 300 400 500 nm
38
band II (nm) band I (nm) Phân nhóm
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.6.1. Phổ UV-Vis 245-275 310-330 Isoflavon
275-295 300-330 Flavanon & Flavanonol
isoflavon 250-280 310-350 Flavon
1. LÝ TÍNH flavanon 250-280 330-360 Flavonol (3-OR)
250-280 350-385 Flavonol (3-OH)
1.1. Trạng thái tự nhiên 230-270 340-390 Chalcon
1.5. Độ tan Thường dùng để định danh (so với phổ chuẩn), it có ứng dụng thực tế khác
3400
3400
40
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.6.3. Phổ MS
Các mảnh đặc trưng của phần đường
1. LÝ TÍNH
Các mảnh đặc trưng của aglycon
1.1. Trạng thái tự nhiên
Ví dụ: Sự phân mảnh/khối phổ của Rutin (M=610)
1.2. Thể chất
1.3. Màu sắc
1.4. Độ bền
1.5. Độ tan
1.6. Đặc tính phổ học
1.6.1. Phổ UV-Vis
1.6.2. Phổ IR
1.6.3. Phổ MS
1.6.4. Phổ NMR
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.6.3. Phổ NMR
1H-NMR 13C-NMR
1. LÝ TÍNH - Các tín hiệu đặc trưng của - Các tín hiệu cộng hưởng đặc
proton trên nhân thơm trưng của nhóm carbonyl C4
1.1. Trạng thái tự nhiên - Các tín hiệu của proton anomer - Các tín hiệu đặc trưng của =CH-
1.2. Thể chất của đường và =COH- trên nhân thơm
- Các tín hiệu của proton acid (tự - Các tín hiệu C anomer và các C
1.3. Màu sắc
do) trên nhóm OH khác của phần đường
1.4. Độ bền
1.5. Độ tan
1.6. Đặc tính phổ học
OH
1.6.1. Phổ UV-Vis
HO O
1.6.2. Phổ IR OH
O
1.6.3. Phổ MS
OH O
Rutinose
1.6.4. Phổ NMR
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.1. TÍNH CHẤT CỦA OH PHENOL
2.1.1. TÍNH ACID
1. LÝ TÍNH
• Có tính acid yếu (pKa 5-16) < acid carboxylic (pKa 4-5)
2. HÓA TÍNH > OH alcohol (pKa 16-19)
• Phụ thuộc vào khả năng phân ly của nhóm –OH
2.1. Tính chất của OH phenol • Khả năng này phụ thuộc vào mức kéo đôi điện tử của liên kết OH về
2.2. Hóa tính của vòng ɣ-pyron phía oxy và liên hợp của đôi điện tử tự do trên oxy với nhân thơm
(H linh động hơn, dễ → H+), cụ thể:
2.3. Hóa tính của nhân thơm
• Phụ thuộc vào vị trí nhóm –OH/nhóm kế cận
2.4. Thủy phân flavonosid • Số nhóm hút điện tử, khả năng liên hợp với nhân thơm
4' OH
tính acid
mạnh hơn HO 7 O
tính acid
3 O mạnh hơn
5
Có tính acid yếu (-OH/C-7 > 4' > 3' > 3, 5). OH O H
Tính acid giảm khi -OH ở gần chức carbonyl
2.1. Tính chất của OH phenol + với acid → muối bền, tồn tại trong tự nhiên.
O OH Cl OH Cl
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.2. HÓA TÍNH CỦA VÒNG ɣ-PYRON
2.2.1. TÍNH KIỀM
1. LÝ TÍNH 2.2.2. TÍNH OXY HÓA – KHỬ
EU-FLAVONOID
2.1. Tính chất của OH phenol
+ kiềm đặc nóng (NaOH 2M, KOH,…) → các mảnh nhỏ và đơn giản
2.2. Hóa tính của vòng ɣ-pyron
OH
2.3. Hóa tính của nhân thơm HO OH So sánh các mảnh nhỏ này với các chuẩn có sẵn,
OH
→ xác định cấu trúc của flavonoid.
2.4. Thủy phân flavonosid OH Quan trọng trong biện giải cấu trúc của flavonoid
OH O
phloroglucinol
ISO-FLAVONOID
HO O NaOH 5% HO OH
2
Trong môi trường kiềm, các iso-flavonoid có H-5 sẽ bị mất 1 carbon C-2, tạo
4 4
5 3 40OC × 2h 5
3
isoflavonoid deoxybenzoin
Tách deoxybenzoin bằng Et2O / HCl; so sánh (SKLM...) với các chuẩn (có
+ HCOO – nhóm R khác nhau) → cấu trúc ban đầu của iso-flavonoid.
formiat
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.3. HÓA TÍNH CỦA NHÂN THƠM
1. LÝ TÍNH Phản ứng thế azoic: tạo màu, dùng / định tính.
2. HÓA TÍNH Tác nhân: p-nitroanilin, acid sulfanilic đã được diazo-hóa,
OH
HO O
OH O
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2. HÓA TÍNH 2.4. THỦY PHÂN FLAVONOSID
Có thể thủy phân dây nối glycoside hay ester trong flavonoid bằng:
Loại dây nối glycoside (3-O- bền hơn 7-O- và 4'-O-glycosid)
C-glycosid bền hơn O-glycosid 4' O ose
Họ: Apocynaceae
Tên khác
Oleander (tiếng Anh)
5
1. TRÚC ĐÀO
Mô tả thực vật
- Cây có nhựa mủ trong
- Lá vòng 3
- Mặt sau lá đặc biệt
- Hoa: tràng đơn/ kép, nhiều màu
- Quả: 2 đại (# sừng)
- Hạt: chùm lông xám
6 https://www.gbif.org/occurrence/3061584508
1. TRÚC ĐÀO
Buồng ẩn khổng
8
1. TRÚC ĐÀO
Phòng ẩn lỗ khí
9
1. TRÚC ĐÀO
Lá chứa 0,5 % glycoside trợ tim (17 thành phần khác nhau)
Oleandrin (0.1 %)
desacetyl Oleandrin
Các glycosid chính Oleandrin = Neriolin = Oleandrosid
Neriantin (+++)
Thiếu –OH / 14
Adynerin (+)
OAc OH
2,6 desoxy OH OH
O O
Oleandrose Oleandrose
Oleandrin = Neriolin desacetyl Oleandrin
L5 L5
OH
O
O O
Glucose Diginose
12
Neriantin Adynerin
1. TRÚC ĐÀO
CTPT C32H48O9
KLPT 576.72 g/mol
Tính chất vật lý Không màu, không mùi, kết tinh hình kim
và vị rất đắng
Nhiệt độ nóng 250 oC
chảy
Genin: oleandrigenin
13
1. TRÚC ĐÀO
Lá trúc đào
1. Chiết xuất với cồn 25%
3. Cô giảm áp
15
1. TRÚC ĐÀO
Độc tính:
250 mg/kg (sheep) và 4000 mg/kg (rat)
(Rất độc ở giá súc và ngựa: 30 – 50 mg/kg)
Glycoside tim trị suy tim sung huyết (Congestive heart failure CHF) và chứng loạn nhịp tim
(cardiac arrhythmia)
17
1. TRÚC ĐÀO Tóm tắt
- 2,6 desoxy !
L5
16
OAc
O
14
° °
OH OMe
HO 3
23
5. DIGITALIS
- thuộc họ Scrophulariaceae
- chi Digitalis # 28 loài
- quan trọng nhất :
Digitalis purpurea L.,
Digitalis lanata Ehrh.,
3 kiểu genin
– (CHO)
digitoxin gitoxin gitaloxin
(digitalin kết tinh) (kém bền)
104
5. DIGITALIS
glycosid trợ tim / D. purpurea
O
O
H : digitoxigenin
R OH : gitoxigenin
OAc : gitaloxigenin
digipurpidase
OH
O
glc (dig) 3
digitoxin = digitalin kết tinh = digitalin
gitoxin
gitaloxin
digitalin tan trong EtOH > trong CHCl3 > trong nöôùc
105
5. DIGITALIS
saponin / D. purpurea
AB BC CD H
O tigogenin H H
R1 gitogenin OH H
R2
H digitogenin OH OH
HO
H
vai trò : làm các glycosid trợ tim dễ hòa tan, dễ hấp thu
106
5. DIGITALIS
Định tính
107
5. DIGITALIS
109
5. DIGITALIS
Tác dụng của lá Digital tía
110
5. DIGITALIS
D. lanata
111
5. DIGITALIS
Thành phần hóa học
113
5. DIGITALIS
114
5. DIGITALIS
(lanatosid C, digoxin)
115
5. DIGITALIS
116
Biệt dược
Họạt chất Uống Tiêm Dược liệu
(Labo)
Digitoxin Digitaline Nativelle
+ + Dig P+ L
(Nativelle)
Digitoxin hỗn hợp Cardinatine Nativelle
+ Dig P+ L
(Nativelle)
Acetyl digitoxin Acylanide
+ Dig P+ L
(Sandoz)
Gitaloxin Cristaloxine
+ Dig P+ L
(Pharmuka)
Digoxin Digoxine Nativelle
+ + D. lanata
(Nativelle)
Desacetyl lanatosid C Ceùdilanide
+ D. lanata
(Deslanoside) (Sandoz)
Strophanthin G Ouabaine Arnaud
+ Sừng dê
(Nativelle)
Proscillaridin Talusin
+ Hành biển 117
(Bioseùdra)
5. DIGITALIS
Điều trị ngộ độc Digitalis glycosid
hoại tử / IM
118
1.2 CẤU TRÚC HẠT TINH BỘT
Amorphous
Vùng vô định
hình (3 nm)
Crystalline
Vùng kết tinh
(6 nm)
31
1.2 CẤU TRÚC HẠT TINH BỘT
Amylose Monomer: α-D-glucose
Amorphous
Vùng vô định
Không phân nhánh hình (3 nm)
Hàng nghìn đơn vị α-D-glucose
1 loại dây nối: α-1,4
Amylopectin Crystalline
Vùng kết tinh
(6 nm)
Phân nhánh
5000-50.000 đơn vị α-D-glucose
2 loại dây nối: α-1,4 và α-1,6 32
1.2 CẤU TRÚC HẠT TINH BỘT
Amylose Amylopectin
33
1.2 CẤU TRÚC HẠT TINH BỘT
34
1.4 ĐỊNH TÍNH TINH BỘT
Hoài sơn
Củ từ
Khoai mỳ
Ví dụ: Kiểm nghiệm bằng vi học: HOÀI SƠN
Acid α-galacturonic
85
PECTIN – PHÂN LOẠI
HMP
(High methoxy pectin)
Protopectin
LMP
(Low methoxy pectin)
Nguồn: vỏ quả giữa của cây họ Rutaceae (bưởi, cam, chanh (~30%), tảo…
86
PECTIN KHÔNG HÒA TAN
Phiến giữa
Vách sơ
cấp
87
PECTIN KHÔNG HÒA TAN
Protopectin
Protopectinase
Pectin hòa tan
88
PECTIN HÒA TAN
Acid pectic
(-1,4-galacturonic acid)
Là cơ sở của các chất pectic khác.
Acid pectic ở trong cây có thể tồn tại
dưới dạng muối pectat.
n ~ 10.000 – 100.000
50%
LMP
Acid pectinic/pectin (Low methoxy pectin)
89
CƠ CHẾ TẠO GEL
91
CƠ CHẾ TẠO GEL
HMP (High methoxy pectin) LMP (Low methoxy pectin)
Tạo gel bằng liên kết hydro Tạo gel bằng liên kết với ion Ca2+
Phải có đường và pH acid Cấu trúc của gel phụ thuộc vào nồng
Cấu trúc của gel phụ thuộc vào: độ Ca2+ và chỉ số methoxyl.
Hàm lượng đường, pH acid, hàm
Gel pectin có chỉ số methoxyl thấp
lượng pectin
(LMP) thường đàn hồi giống gel agar
pH,toC càng giảm và lượng đường
càng cao → gel tạo thành càng nhanh 92
CƠ CHẾ TẠO GEL
250 Å
72
CELLULOSE
Monomer: -D-glucose
Liên kết: β 1→ 4
3000-10.000 đơn vị
cellotetraose
cellobiose
cellotriose
74
β-GLUCAN – CẤU TRÚC
Là những hợp chất có cấu tạo từ nhiều phân tử đường dãy D
Nối với nhau bằng dây nối β-D-glucoside (1-3, 1-4, 1-6)
Lần đầu được nghiên cứu bởi TS. Louis Pillermer (nhà miễn dịch học) năm 1940s
Zymozan là -1,3-glucan được tìm thấy trên bề mặt của fungi như men bia, hoạt hóa đại
thực bào thông qua thụ thể TLR2
125
β-GLUCAN – CẤU TRÚC
126
FRUCTAN – CẤU TRÚC
Là những OLIGO hay POLYSACCHARID
Cấu tạo từ n phân tử fructofuranose
Nối với nhau bằng dây nối β-(2 →1)/(2 →6) (1→6)
Cấu tạo mạch thẳng hoặc nhánh
Đơn vị đường tận cùng là INULIN
Fructopyranose (Fpy) → FpyFn
Glucopyranose (Gpy) → GpyFn
139
NỘI DUNG BÀI HỌC
Coumarin thuộc lớp phenylpropanoid đa vòng (n ≥ 2)
6
2.1. Coumarin đơn giản
NỘI DUNG BÀI HỌC Oxycoumarin (umbelliferon)
2.2. Furano-coumarin
O O O
a. 6,7-furano (linear: psoralen)
I. KHÁI NIỆM b. 7,8-furano (angular: angelicin)
O O O
d. Aflatoxin
e. Các nhóm coumarin khác
O O
9
II. PHÂN LOẠI – CẤU TRÚC R6
5 4
3
2.2. Furano-coumarin 6 6
A A
a. 6,7-furano (linear: psoralen) 7 7
O O 7 O O O O O O O O
7 O O 8 8
b. 7,8-furano (angular: angelicin)
psoralen dihydro- angelicin dihydro-
2.3. Pyrano-coumarin
a. 6,7-pyrano (linear: xanthyletin)
b. 7,8-pyrano (angular: seselin)
Chú ý cấu trúc của furano-coumarin
2.4. Coumarin pyron thế
• Oxy vòng furano gắn C-7.
a. Biscoumarin (dicoumarol)
• Nối đôi tiếp cách với nối đôi của vòng benzo (A).
b. Phenyl-coumarin
• Dẫn chất dihydro: mất nối đôi này ()
c. Alkyl phenyl-coumarin
d. Aflatoxin
e. Các nhóm coumarin khác
11
II. PHÂN LOẠI – CẤU TRÚC 2.2. Furano-coumarin
5 4
psoralen** bergaptol bergapten 6 3
OH OMe 7
5 O O 2 O
5 1
O O O O O O O
O O
angelicin**
OMeOMe
OMe OMeOMe OMe
5 5 5 5 5 56 5 5
MeO MeOMeO
6 MeO
6 6 MeOMeO
6 MeO 6
4' 5
5' O O O O OOO O O O O O OOO O O O O O OOO O
8 O O O O O
O O O
O 8
O O OH
8 OMe
12
II. PHÂN LOẠI – CẤU TRÚC
2.2. Furano-coumarin 6 6
7 7
a. 6,7-furano (linear: psoralen) O 8 O O O 8 O O
O 7 O O O 7 O O
b. 7,8-furano (angular: angelicin)
xanthyletin dihydro- seselin dihydro-
2.3. Pyrano-coumarin
a. 6,7-pyrano (linear: xanthyletin)
b. 7,8-pyrano (angular: seselin)
Chú ý cấu trúc của pyrano-coumarin
2.4. Coumarin pyron thế
• vòng pyrano: Oxy gắn C-7
a. Biscoumarin (dicoumarol)
• isoprenyl: Nối đôi tiếp cách với nối đôi của vòng benzo (A).
b. Phenyl-coumarin
• ít khi gặp 5,6-pyranocoumarin. 6
c. Alkyl phenyl-coumarin
d. Aflatoxin O 7 O O
7
9 O 2 O
O O O O O O O 8 O O 8 1 1' O O O
8 1' O O O
OMe 2'
2' 3' 5' 4'
xanthyletin xanthoxyletin luvangentil 6' 3'
7' 4'
5' 4' 8' 5'
14
a. Bis-coumarin (dicoumarol)
II. PHÂN LOẠI – CẤU TRÚC
Dicoumarol ** • Ban đầu: Phân lập từ cây Trifolium repens
2.1. Coumarin đơn giản (từ Melilotus spp.) • Hiện nay: Tổng hợp toàn phần (từ 4-OH-coumarin...)
a. Oxycoumarin (umbelliferon)
• Đã được đưa vào Dược điển nhiều nước,
2.2. Furano-coumarin • Làm thuốc chống đông
a. 6,7-furano (linear: psoralen) (trị huyết khối, nhồi máu cơ tim...)
a. Biscoumarin (dicoumarol) O O O O
Formaldehyd t nhiên
b. Phenyl-coumarin O loại bỏ H2O
c. Alkyl phenyl-coumarin CH2 ngưng tụ
Dicoumarol
d. Aflatoxin OH OH
4 4
3 HO 5
a. 6,7-furano (linear: psoralen) OH O
4'
O 3'
OH
OH
b. 7,8-furano (angular: angelicin) OH
isoflavonoid resveratrol Wedelolacton / Sài đất
2.3. Pyrano-coumarin
a. 6,7-pyrano (linear: xanthyletin) Các 4-phenyl coumarin
b. 7,8-pyrano (angular: seselin) Đáng chú ý nhất là các calophyllolid & inophyllolid / hạt Mù u.
Chúng có thể được coi như là các dẫn xuất từ neo-flavonoid
2.4. Coumarin pyron thế
O O
a. Biscoumarin (dicoumarol) R 7O 7
8
O
2
b. Phenyl-coumarin A C MeO O O O O O
6 3
A C A C
5 4
c. Alkyl phenyl-coumarin
OR 5
d. Aflatoxin B O O
B B
e. Các nhóm coumarin khác
neo-flavonoid calophyllolid inophyllolid 16
c. Alkyl phenyl-coumarin
II. PHÂN LOẠI – CẤU TRÚC
a. Oxycoumarin (umbelliferon)
O O O O O O
2.2. Furano-coumarin
a. 6,7-furano (linear: psoralen) O aflatoxin B1 O aflatoxin B2
X
a. Oxycoumarin (umbelliferon) O O
R O O
2.2. Furano-coumarin R O R O
OH
a. 6,7-furano (linear: psoralen) Me Me
5 4
b. 7,8-furano (angular: angelicin) MeO 6 3 Me
2.3. Pyrano-coumarin MeOOC 7
1 O
2
O O
8
a. 6,7-pyrano (linear: xanthyletin) OH O R O OH O
21
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH
Trong dược liệu, coumarin thường ở dạng aglycon hơn, Thường kết tinh không màu, hoặc màu vàng nhạt.
đôi khi cũng ở dạng O-glycosid, chưa gặp dạng C-glycosid. Mùi thơm ngọt, nhưng vị thường lại đắng.
Khi ở dạng O-glycosid, mạch đường: Phát quang/UV 365 nm cho màu vàng đến xanh
- thường chỉ là đường đơn (đa số là βD-glucose). sáng
- ít khi là đường khác (αL-rhamnose; βD-apiose).
- hiếm khi là đường đôi như (glc−glc), (glc−xyl),...
Dạng aglycon (đóng vòng): dễ tan / các d.môi kém ph. cực.
(nhưng khi mở vòng sẽ tạo muối phenolat: dễ tan / nước)
Các coumarin đơn giản ở dạng aglycon có thể thăng hoa được
1. LÝ TÍNH
HO 7
8
O O
OH
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH 1.5. PHỔ UV
274 310
’-psoralen (linear) 205-235 240-255 260-270 290-316
’ 7-OH 240, 253, 325
1675
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES)
1.1. Trạng thái • Phổ khối (MS, Mass Spectroscopy) là 1 kỹ thuật phổ nghiệm
1.2. Cảm quan hữu ích trong việc khảo sát cấu trúc các hợp chất hữu cơ.
1.3. Tính tan
• Sự chênh lệch về trị số m/z (Δm/z) cho ta khái niệm về sự có mặt
1.4. Tính thăng hoa
của các nhóm chức trên khung cấu trúc.
1.5. Phổ UV
1.6. Phổ IR • Với các cấu trúc coumarin đơn giản, các tín hiệu m/z liên quan
1.7. Phổ MS đến [M] và [M − 28] thì rất mạnh, đây là 1 chỉ dấu quan trọng của
1.8. Phổ NMR nhóm >C=O (28 đvC) trong vòng –pyron.
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH 1.7. PHỔ MS
118
134 162
146
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1. LÝ TÍNH 1.7. PHỔ MS
5 4
COO C2H5
3 173
O O
ethyl-3-coumarin carboxylat
(C12H10O4 = 218)
118 146 218
Δ = 28 Δm/z = 72
(COO−C2H4)
118
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.8. PHỔ NMR
13C-NMR
1. LÝ TÍNH 9 Carbon của khung coumarin
scopoletin
MeO
HO O O
MeO-
9 Carbon của khung coumarin
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.8. PHỔ NMR
13C-NMR
1. LÝ TÍNH
MeO-
scopoletin
1.1. Trạng thái MeO
MeO-
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.8. PHỔ NMR
1H-NMR
1. LÝ TÍNH
X
-OH
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 1.8. PHỔ NMR
1H-NMR
1. LÝ TÍNH
H5 H4
HO H3
1.1. Trạng thái 6
X
X
1.4. Tính thăng hoa
1.5. Phổ UV
scopoletin 4 proton thơm
1.6. Phổ IR
1.7. Phổ MS
1.8. Phổ NMR
-OH
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.1. PHẢN ỨNG CỦA –OH PHENOL
1. LÝ TÍNH kiềm
2. HÓA TÍNH COO
HO O O acid O O
2.1. P/Ư của –OH phenol
2.2. P/Ư đóng mở vòng lacton kém tan / nước acid tan / nước kiềm
(đục) (trong)
2.3. P/Ư tăng huỳnh quang
2.4. P/Ư với TT diazo
2.5. P/Ư cộng hợp với Brom
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.3. PHẢN ỨNG TĂNG HUỲNH QUANG
1. LÝ TÍNH
COO
OH UV 365 nm
2. HÓA TÍNH
COO
HO O O O O O O
2.1. P/Ư của –OH phenol
2.2. P/Ư đóng mở vòng lacton coumarin coumarinat (cis) coumarat (trans)
2.3. P/Ư tăng huỳnh quang huỳnh quang yếu tăng huỳnh quang h. quang mạnh hơn
dịch chiết cồn tăng m u sáng lên n a che v n tối sáng như nhau
1. LÝ TÍNH
COO
OH UV 365 nm
2. HÓA TÍNH
COO
HO O O O O O O
2.1. P/Ư của –OH phenol
2.2. P/Ư đóng mở vòng lacton coumarin coumarinat (cis) coumarat (trans)
2.3. P/Ư tăng huỳnh quang huỳnh quang yếu tăng huỳnh quang h. quang mạnh hơn
H5 H5 H6
1. LÝ TÍNH H6 H6
Ar N N
OH Ar N N Cl
2. HÓA TÍNH HO O O
(pH 9 - 10)
O O
COO
O O
COO
HCl
H8 H8 H8
Phản ứng này xảy ra trong môi trường kiềm (pH 9 – 10).
(phải dùng ít thuốc thử diazo, vì thuốc thử này có tính acid)
OH
HO O
OH O
IV. TÍNH CHẤT (PROPETIES) 2.4. PHẢN ỨNG CỘNG HỢP VỚI BROM
I. Định nghĩa.
(/) 18
() H 13 Lacton
11 12
Glycosid tim có tác cis 19 OH 17
dụng có OH hướng 9 8 14
R 10
Glycon 1
5 H
Khung Steroid (3 + 14 = 17) 2
DIGITOXIGENIN
3,14,16 3,14,16
OLEANDRIGENIN 14
GITALOXIGENIN
Cấu trúc glycosid tim
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa.
H 13 Lacton
11 12
19 OH 17
9 8 14
R 10
5 H
2
HO 4
3
Digitoxigenin
A, B : cis B,C : trans C,D : cis
Một số ít A,B nối vòng trans; còn các vòng tiếp theo không thay đổi
Uzarigenin 7
Cấu trúc glycosid tim
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa.
học. 6 6
◼ ◼ ◼
O O O O
1 1
dãy D -D -D-Glc
O
1
1
Nối vào OH ở C3 của aglycon O O O
•
O
◼ ◼
D-glucose, L-Rhamnose, D-fructose,.. 6 6
6 O O 6 O
• •
6
Nối vào OH ở C3 của aglycon
◼ 2 2 •2
D-glucose, L-Rhamnose, D-fructose,.. -L
Đường 2, 6- desoxy 19
Đường 2,6-desoxy
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa. OH
6 6 CH3 6 CH3
II. Cấu trúc hoá ⚫CH3
O OH
⚫
O OH
⚫
O
⚫ ⚫ ⚫
học. 2
OH
2
OH
OMe
2
HO
OH OH
-D Boivinose -D Digitoxose -D Cymarose
OH
OH
CH3 OMe
6 O
⚫ ⚫2 CH3 6 O
⚫ ⚫2
Nối vào OH ở C3 của aglycon OMe
OH
D-glucose, L-Rhamnose, D-fructose,..
-L Oleandrose -L Cymarose
Đường 2, 6- desoxy 20
Glycosid . . .
(3,14)
O
O
12
OH
dig dig dig O 3
Từ digitoxigenin
digitoxin O
(3,12,14)
O
OH
OH
dig dig dig O 3
digoxin
Từ digoxigenin 21
Các aglycon cần nhớ
22
Structure – Activity Relationship, SAR
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa.
II. Cấu trúc hoá học.
OH OH
Nói chung : Đường không có tác dụng quyết định, chủ yếu
là ảnh hưởng đến độ hòa tan, hấp thu, thải trừ.
Structure – Activity Relationship, SAR
(Hoạt tính kháng ung thư)
27
Phần I. Đại cương về saponin
✓ Tạo bọt nhiều (bền khi lắc với nước); Làm giảm sức căng bề mặt của
dung dịch
✓ Phá huyết (làm vỡ hồng cầu) ở nồng độ rất thấp.
✓ Độc đối với cá & các loài thân mềm (giun, sán, ốc…)
✓ Kích ứng niêm mạc (gây hắt hơi, đỏ mắt…)
✓ Tạo phức với cholesterol & các Δ’ 3-OH-steroid.
Tuy nhiên, nhiều saponin kinh điển (Đậu nành, Cam thảo, Nhân sâm, Tam thất…)
lại ko thể hiện đầy đủ các tính chất này; nhất là tính phá huyết & tính tạo phức
với cholesterol…
Sarsaparilloside (từ chi Smilax) không có tính phá huyết/ tạo phức với cholesterol.
17
Phần I. Đại cương về saponin
Lưu ý:
• Các glycosid trợ tim cũng thuộc nhóm saponin.
18 • Các sapogenin, vẫn được xếp vào “nhóm saponin”
Phần I. Đại cương về saponin
Saponin là các glycosid có KLPT lớn của triterpenoid hay steroid.
(K. Hostettmann and A Marston,Saponins, 1995). 20
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
Triterpenoid (30 C)
Triterpenoid (30 C)
Gồm 6 đơn vị isopren (C5H8); nối chủ yếu theo kiểu “đầu → đuôi”
isopren (C5H8)
30
12
12
28
28
HO 3
HO 3
31
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.1 Triterpen 5 vòng – khung oleanan
12
28
HO 3
Rất phổ biến trong thiên nhiên, thường là dẫn xuất của -amyrin 30
(3-hydroxy olean-12-en)
29
19 20 21
12 18
13 22
25 26 17
1 COOH
15 28
16
3 27
HO
CH2OH
Acid oleanolic 24 23
Hederagenin
Có cấu trúc 12-en-28-oic acid (Hedera helix/ Ivy)32
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.1 Triterpen 5 vòng – khung ursan
Acid quinovic
29
29
30 30 19
20 21
12 12
13
18
22
25 26 17
1 COOH
28 28
15
16
3 27
HO 3 HO
24 23
29
19
30 20 21
12
18
11 13 22
25 26 17
1 28
9 14
16
2
10 8 15
27
3 4 6 7
5
23 24
Lupeol/ hạt Lipinus luteus
Khung Lupan
19
20
12 30
11 13
18 21
Diplopten (Hopene)
25 26 17 22
1 9 28 Hopane xuất phát từ chi Hopea (Sao),
16 29
2
10 8
Dipterocarpaceae (họ Dầu)
15
27 (a source of the resin/John Hope)
3 4 6 7
5
23 24 Khung Hopan
30 20
29 19 20
20 20 19 21
E E E E 21 29
22
22
30
Triterpenoid (30 C)
8C
(17 + 5) C
38
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung dammaran
39
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2 Triterpen 4 vòng – khung dammaran
40
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung dammaran
Panaxadiol (PD)
H+ (HCl)
Protopanaxadiol - PDD/
protopanaxatriol - PPT
Panaxadiol (PT)
Nếu thủy phân các ginsenosid bằng acid sẽ cho các genin giả như PD/PT
41
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung lanostan (10-Me)
21 22 24 26
20
18 23 25
12 17
11 16 27
19 13
9
15
2
10 8
30
28 29
42
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung lanostan (10-Me)
21 22 24 26 O O
20
HO O
18 23 25
12 17 R
11 16 27
19 13
9
15
2
10 8
30 Oses O
3 4 6 7
5
44
Mar. Drugs 2019, 17(2), 86
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung cucurbitan (9-Me)
24
21 22 27
25
18 20 23
11
26
H 16
9
2
3 19 30
5
28 29
Cucurbitacin A Cucurbitacin B
Đây là saponin ít phổ biến, chỉ Có trong hầu hết các loài thuộc họ
được tìm thấy trong chi Cucumis Cucurbitaceae. Cucurbitacin B glucosid
(Cucurbitaceae) được phân lập từ rễ của Picrorhiza kurrooa
(Scrophulariaceae)
45
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung cucurbitan (9-Me)
Cucurbitacin C Cucurbitacin D
Hoạt chất này rất hiếm trong tự Được phân lập trong một số họ:
nhiên, chỉ được tìm thấy trong loài Cucurbitaceae, Elaeocarpaneae,
Cucumis sativus (Cucurbitaceae). Datiscaceae
46
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.2. Triterpen 4 vòng – khung tirucalan (10-Me)
47
Bioorganic Chemistry, Volume 84, March 2019, Pages 309-318
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
• Tổng cộng: 30 C (trong đó có 8 nhóm Me; khác hẳn sap. steroid).
• Từ Lanostan → các phân nhóm khác nhau về vị trí gắn nhóm Me.
48
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3. Saponin steroid – 27C
49
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
F
E
Cấu tạo giống cholestane nhưng mạch nhánh từ C-20 đến C-27
tạo thành 2 dị vòng chứa O là vòng E, và vòng F, nối nhau qua
cầu nối C 22, tạo thành mạch spiroacetal
50
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
Cis/trans
25S/25R
Nhóm spirostan: có nhiều C*, hưng do chướng ngại lập thể nên số đồng
phân giảm nhiều. Có 2 đồng phân chính – cis/trans (do 2 vòng A/B) –
đồng phân cấu hình tuyệt đối ở vị trí C25 51
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
27
O 26 25
21
22
H
23
20 24
O
Smilax
HO
Digitalis
52
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.1. Saponin steroid – spirostan
(4 nhóm Me)
25 25
O 26 O 26
21 21
22 27 20 27
18 20
23
24 8C O 18 23
22 24
O O
17 12 17
19 19
(17 + 2) C
HO 5 HO
6
Các saponin thuộc nhóm spirostan thường được dùng làm nguyên liệu
quan trọng để bán tổng hợp các thuốc steroid.
Khi chiết xuất, nhóm Me-27 dễ chuyển thành Me-27
(và hecogenin, tigogenin, gitogenin → neohecogenin...)
53
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid – furostan
c ~110 ppm 27 27
HO
OH 26 25 O 26 25
21 21
22
H 22
H
23 23
20 24 20 24
O O
c ~100 ppm
HO HO
Parillin
Sarsaparilloside
Ít gặp hơn Spirostan. Furostan dễ đóng vòng thành Spirostan
Dưới tác dụng của enzyme, phần đường mạch nhánh sẽ bị cắt đứt
Và sẽ bị đóng vòng, để tạo vòng F 6 cạnh như spirostan.
Lợi dụng tính chất này để làm giàu nguyên liệu khi chiết xuất saponin
spirostan.
54 Ví dụ: chiết xuất saponin sarsaparilloside trong Smilax
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid – furostan
Avenacoside Isonuatigenin
Hợp chất avenacoside trong yến mạch có 2 mạch đường, khi thủy
phân cắt đường glucose ở C-26 thì chuyển thành sprirostan.
55
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.2. Saponin steroid
56
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
Nguyên tử oxy trên vòng F của sprisostan được thay thế bằng nhóm NH.
Solasonin
57
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
58
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
59
Phần I. Đại cương về Saponin
2. Cấu trúc – Phân loại saponin
2.3.3. Saponin steroid – spirosolan
23
21 NH 21
20 22 20 22
26 24
18 25 18 NH 25
O
23
O
19 24 27 19 26 27
14 14
3 5 3 5
HO HO
H H
Solasonin/Cà lá xẻ Tomatin/Cà chua xanh
60
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.1. Cảm quan
Saponosid:
o Trạng thái bột vô định hình
o Không màu
o Mùi hăng, đa số có vị đắng nhẫn đến đắng
Các sapogenin (aglycon) có thể ở dạng tinh thể (thường là hình kim).
Momordica charantia
/ Cucurbitaceae Momordicine I
68
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.2. Độ tan
Độ phân cực tăng theo độ dài & số lượng mạch đường .
• Aglycon (sapogenin): dễ tan / dung môi phân cực kém
→ phân cực trung bình (CHCl3, DCM, EtOAc…).
• Saponosid: thường kém tan/ d. môi (rất) kém phân cực
hydrophobic
hydrophilic
69
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính tạo bọt (bền trong môi trường nước)
o Tính lưỡng cực → làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
→ tạo bọt nhiều và bền khi được lắc mạnh. (Sapo = soap: xà phòng)
o Mạch đường càng nhiều & dài, tính tạo bọt càng rõ rệt.
fat soluble
saponin
Water soluble
Asiaticoside/madecasoside Carbohydrate chain
70
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính tạo bọt (bền trong môi trường nước)
Ứng dụng
➢ Tẩy rửa, làm thuốc long đàm.
➢ Định tính saponin bằng phương
pháp tạo bọt
1‰ 2‰ 3‰ 4‰ 5‰ 6‰ 7‰ 8‰ 9‰ 10‰
1000 500 333 250 200 167 143 125 111 100
Ứng dụng: Kiểm tra chất lượng dược liệu chứa saponin.
72
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính phá huyết– Hemolysis (khi ở cả nồng độ rất thấp)
o Saponin làm vỡ Hồng cầu
(có thể do chúng kết hợp cholesterol màng hồng cầu -> tạo phức,
giảm tính đàn hồi, kém bền -> vỡ)
o Không có mối tương quan rõ rệt giữa tính phá huyết và tạo phức với
cholesterol.
o Hồng cầu của mỗi động vật nhạy khác nhau.
o Nhiều saponin có tính phá huyết rất mạnh (làm vỡ hồng cầu
→ không được đưa saponin vào mạch máu, nguy cơ gây tan máu).
Ứng dụng: định tính saponin/ đánh giá nguyên liệu chứa saponin
73
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.3. Tính phá huyết – Hemolysis
75
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.7. Phổ UV
Phổ UV-Vis của các saponin thực tế không có ứng dụng nhiều
như trường hợp của flavonoid.
76
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.7. Phổ UV
Quantitative Determination of Total Saponins in Aralia Mandshurica Plant Raw Material. Pharm Chem J 52, 455–458 (2018). 77
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
3.8. Phổ IR
Trên phổ IR, sẽ cho các băng hấp thu đặc trưng của các nhóm
OH: ~3300; carbinol: ~1100 và carbonyl: ~1700 cm-1.
C=O
-CC-H
C-H
O-H C-H
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
Đặc biệt quan trọng khi khảo sát cấu trúc -MS: [M-H]- +MS: [M+Na]+
MS của saponin là 1 lĩnh vực rất rộng. Các công bố riêng về từng kiểu khung genin
cũng đã rất đồ sộ. Ví dụ tham khảo: MS và sự phân mảnh hay LC-MS, LC-HRMS...
của các ginsenosid trong chi Panax (internet). 80
3. Tính chất vật lý Phần I. Đại cương về Saponin
81
Phổ 1H-NMR (pyridin-d5, 500 MHz) của ginsenosid Re
Vùng 1,00 – 2,50 ppm (CH3, CH2) bị chồng lấn (overlapped), khó phân tích.
82
Phần I. Đại cương về Saponin
Kết luận
✓ 8 tính chất vật lý chính của hợp chất saponin
✓ Ứng dụng khả năng tạo bọt và tính chất gây tán huyết trong
định tính saponin
✓ Nêu được phương pháp làm thử nghiệm định tính phá huyết
và tính tạo bọt
Further reading
1. So sánh khả năng phá huyết của saponin steroid và saponin
triterpene Hemolysis of human erythrocytes with saponin affects the
membrane structure. Acta Histochem. 2000;102(1):21-35.
doi:10.1078/0065-1281-00534
2. Liên quan cấu trúc và tác dụng của saponin và tính chất phá
huyết Structure-Activity Relationships of Haemolytic Saponins,
Pharmaceutical Biology, 2002, 40:4, 253-262.
83
1.1. ĐỊNH NGHĨA
Không có ranh giới rõ rệt giữa cây thuốc/các loại cây khác
– Cây độc
– Cây lương thực, thực phẩm, gia vị...
– Cây công nghiệp, cảnh...
Phân biệt:
– Cây (con) thuốc:
Cây (con) có thể cung cấp một hay nhiều bộ phận để sử dụng với mục đích y học
– Dược liệu:
Các bộ phận của cây (con) thuốc được sử dụng với mục đích y học:
– Bộ phận của cây, toàn cây
– Sản phẩm được tiết, chiết ra từ cây thuốc
– Chất tinh khiết được chiết, phân lập từ cây thuốc.
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU
4. Y dược học cổ truyền Việt nam
❖ Việt nam có nền y học lâu đời và khá phát triển
– “Đế Minh (cháu ba đời của Thần nông) sinh ra Kinh Dương vương, Kinh
Dương vương sinh ra Lạc Long quân, Lạc Long quân sinh ra các Vua Hùng”.
❖ “Thần nông là vị thần của nền văn minh lúa nước,
“Tuệ Tĩnh là người sáng lập thật sự ra nghề thuốc Việt nam.
Về sau, Lãn Ông là người tuyên truyền hiệu quả về nghề này.
E. Garpardone – Viện Viễn đông Bác cổ
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DƯỢC LIỆU
4. Y dược học cổ truyền Việt nam
Mục đích
• Năng xuất cao nhất
• Hàm lượng hoạt chất cao nhất
• Hàm lượng tạp chất thấp nhất
Yếu tố ảnh hưởng
– Giai đoạn phát triển của cây
– Yếu tố thời tiết, môi trường
Thời điểm thu hái
Tuỳ loài
Tuỳ bộ phận dùng
mà quyết định thời điểm thu hái thích hợp
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
4.1. Các quy tắc chung trong thu hái dược liệu
1. Thu hái dược liệu lúc trời nắng ráo.
2. Cây có tinh dầu nên thu hái trước lúc mặt trời mọc.
3. Rễ và thân rễ: cuối thời kỳ sinh dưỡng.
– Cây sống nhiều năm, thu hái vào những năm sau
.
– Hàm lượng hoạt chất giữa các phần của củ có thể
khác nhau.
4. Lá và ngọn cây
– Hái vào thời kỳ quang hợp mạnh nhất
– Cây thảo: Thu hái toàn cây hay loại bỏ rễ.
5. Vỏ cây (thân, rễ): thu hoạch vào mùa xuân.
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
4.1. Các quy tắc chung trong thu hái dược liệu
6. Hoa:
– Hái lúc trời nắng ráo
– Hái trước khi hoa nở: hòe, nụ đinh hương, Kim ngân.
– Hái khi hoa nở: Hồng hoa, Cà độc dược.
7. Quả có khác nhau.
– Khi quả còn non: Chỉ thực, quả cây Conium maniculatum L.
– Trước khi chín: như mơ, hồ tiêu, chỉ xác
– Khi chín: như quả dâu, nhãn.
8. Hạt: Khi quả đã già, bắt đầu khô như sen, ý dĩ.
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
2. Do bất cẩn khi thu hái: Thu hái lẫn các dược liệu khác.
3. Do cây thuốc trùng tên gọi với những cây thuốc khác hoặc cây
thuốc chưa được xác định chắc chắn về nguồn gốc thực vật.
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
Chống nhầm lẫn dược liệu
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
Enzym và vai trò của các enzym trong dược liệu
• Lợi ích: Tạo ra các sản phẩm thứ cấp cần thiết
Digipurpidase
Purpurea glycoside A Digitalin
Enzym thủy phân
Furostan saponin Spirostan
Enzym thủy phân
Aconitin Aconin
Enzym thủy phân
Vanillin glycoside Vanillin
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
4. 2 - Ổn định dược liệu
• Tác hại của enzym trong bảo quản dược liệu:
Phân hủy các hoạt chất.
– Các enzym thủy phân dây nối glycosid
– Các enzym thủy phân dây nối ester (hyoscyamin, cocain, reserpin).
– Các enzym đồng phân hóa (hyoscyamin, cynarin).
– Các enzym oxy hóa:
+ Làm ôi khét dầu mỡ,
+ Phá hủy vitamin C,
+ Phá hủy các polyphenol, các hợp chất iridoid.
+ Sản phẩm có thể có hại cho cơ thể.
– Các enzym trùng hợp hóa:
Kết hợp với các enzym oxy hóa làm nhiều dược liệu trở nên:
+ Sậm màu (mã đề, artichaut).
+ Hoá nhựa (dầu béo, tinh dầu)
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
4. 2 - Ổn định dược liệu
– Hơi cồn
– Hơi nước