You are on page 1of 194

Câu 1: Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong

việc:

A. Lập kế hoạch

B. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá

C. Ra quyết định

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 2: Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:

A. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận

B. Các cơ quan quản lý chức năng

C. Các tổ chức nhân đạo

D. Tất cả các tổ chức trên

Câu 3: Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

A. Bộ tài chính quy định

B. Chủ tịch HĐQT quy định

C. Nhà quản trị doanh nghiệp quy định

D. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng

A. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí
phát sinh ở bộ phận điều hành

B. Kỳ báo cáo của kế tóa quản trị thường là một năm

C. Các doanh nghiệp có thể tự thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản trị phù
hợp với đặc điểm của đơn vị mình

D. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá
thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài

Câu 5: Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản tị chủ yếu là:

A. Nhà quản trị các cấp của doanh nghiệp

B. Các cơ quan quản lý nhà nước

C. Cơ quan thuế

D. Tất cả các tổ chức trên


Câu 6: Thông tin kế toán quản trị phải

A. Tuân thủ quy định của các CMKT

B. Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung

C. Phù hợp với chế độ chính sách kế toán chung

D. Linh hoạt, kịp thời và hữu ích

Câu 7: Tính linh hoạt của thông tin do KTQT cung cấp thể hiện ở

A. Đặc điểm thông tin

B. Phạm vi báo cáo

C. Mẫu báo cáo

D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 8: Kế toán quản trị cung cấp thông tin:

A. Có lợi cho công tác quản trị tài chính

B. Chỉ biểu hiện được bằng tiền

C. Toàn bộ doanh nghiệp

D. Từng bộ phận doanh nghiệp

Câu 9: Kế toán quản trị là:

A. Kế toán chi tiết của kế toán tài chính để tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm

B. Một bộ phận của kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp

C. Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị
doanh nghiệp

D. Kế toán tổng hợp của kế toán tài chính

Câu 10: Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở chỗ

A. Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán

B. Cùng cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp

C. Cùng thể hiện trách nhiệm của các cấp quản lý doanh nghiệp

D. Các câu trên đều đúng

Câu 11: Kế toán quản trị được sử dựng và chuẩn hóa:


A. Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước

B. Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề

C. Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn

D. Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị

Câu 12: Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị

A. Đảm bảo tính chính xác cao

B. Nhanh và tin cậy hơn và chính xác nhưng chậm

C. Chính xác và nhanh

D. Khách quan, chính xác vì phải có chứng từ chứng minh

Câu 13: Mục tiêu của kế toán quản trị là:

A. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình
sử dụng vốn của doanh nghiệp

B. Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm
tra và ra quyết định

C. Cung cấp các thông tin theo yêu càu của đối tượng sử dụng bên ngoài
doanh nghiệp

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 14: Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sau đây

A. Đối tượng cung cấp thông tin

B. Đặc điểm thông tin

C. Phạm vi báo cáo

D. Tất cả các ý trên

Câu 15: Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung
cấp chủ yếu bởi:

A. Kế toán tài chính

B. Kế toán quản trị

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 16: Báo cáo kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:
A. Khi kết thúc niên độ kế toán

B. Khi kết thúc quý

C. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra

D. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý

Câu 17: Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:

A. Tính đơn giản, ngắn gọn

B. Hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả a và b đều sai

Câu 18: Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác
mà đòi hỏi thông tin kế toán cung cấp phải:

A. Linh hoạt

B. Kịp thời

C. Hữu ích

D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 19: Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được
cung cấp các báo cáo kế toán quản trị

A. Hội đồng quản trị

B. Quản đốc phân xưởng

C. Cổ đông

D. Quản lý các cấp

Câu 20: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh

A. Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ

B. Để hoàn thành sản phẩm

C. Để sản xuất sản phẩm

D. Các câu trên đều đúng

Câu 21: Chi phí NVL trực tiếp là

A. Giá trị NVL chính, VL phụ và khấu hao TSCĐ


B. Giá trị NVL chính, VL phụ và CCDC

C. Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm

D. Các câu trên đều đúng

Câu 22: Trong doanh nghiệp, chi phí là

A. Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu
hiện bằng tiền

B. Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt
động trong một thời kỳ, biểu hiện bằng tiền

C. Hai câu a và b đều đúng

D. Hai câu a và b đều sai

Câu 23: Chi phí sản phẩm là:

A. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra

B. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để
bán

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 24: Chi phí sản xuất bao gồm

A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến

B. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến

C. Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến

D. Ba câu a,b,c đều sai

Câu 25: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm:

A. Hai khoản mục

B. Ba khoản mục

C. Bốn khoản mục ( chi phí NVL TT, CH NCTT, Cp máy thi công, cp sản xuất
chung)

D. Các câu trên đều sai

Phần 2
Câu 1: Chi phí sản phẩm bao gồm:

A. Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

B. Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

D. Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa

Câu 2: Chi phí thời kỳ bao gồm

A. Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp

B. Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm

C. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

D. Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 3: Chi phí thời kỳ là

A. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của kỳ đó

B. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
kỳ báo cáo

C. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ

D. Các câu trên đều sai

Câu 4: Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN

A. Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó

B. Chỉ tính chi phí kiểm soát được của người quản lý một bộ phận đó

C. Chỉ tính chi phí không kiểm soát được

D. Chỉ tính chi phí xác định được khi chi tiêu

Câu 5: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

A. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí

B. Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí

C. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành

D. Các câu trên đều đúng

Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp
A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí

B. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được

C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm

D. Các câu trên đúng

Câu 7: Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

A. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí

B. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được

C. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm

D. Các câu trên đúng

Câu 8: Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí

A. Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp

B. Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định
phí và hình thành lợi nhuận

C. Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất
kể sản lượng tiêu thụ

D. Ba câu a,b và c đều đúng

Câu 9: Chi phí ban đầu khoản chi phí bao gồm

A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung

B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp

C. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung

D. Các câu trên sai

Câu 10: công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không
kiểm soát được là

A. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định

B. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 11: Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì
biến phí đơn vị bằng
A. ( Tổng chi phí – Tổng định phí)/khối lượng

B. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng định phí

C. (Tổng chi phí x khối lượng ) – ( tổng định phí/khối lượng)

D. (Định phí x khối lượng ) – tổng chi phí

Câu 12: Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

A. Chi phí NVL trực tiếp

B. Chi phí NC trực tiếp

C. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm

D. Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng

Câu 13: Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì

A. Tổng chi phí sẽ tăng 20%

B. Tổng biến phí sẽ tăng 25%x(1000/25)

C. Tổng biến phí sẽ tăng 20%

D. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%

Câu 14: Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

A. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh

B. Đã phát sinh và được phân bổ cho các phương án kinh doanh

C. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các phương án kinh doanh

D. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các phương án

Câu 15: Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp

A. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

B. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ

C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp

D. Hao hụt vật tư tài sản trong định mức dự trữ

Câu 16: Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý

A. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất

B. Chi phí quảng cáo hàng năm


C. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất

D. Tiền lương ban giám đốc công ty

Cây 17 Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là

A. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ

B. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ

C. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ

D. Các câu trên sai

Câu 18 Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí

A. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả
kinh doanh

B. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả
kinh doanh

C. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả
kinh doanh

D. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ

Câu 19: Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đạm phí

A. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ

B. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ

C. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ

D. Các câu trên sai

Câu 20 Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đạm phí giúp nhà quản trị dễ
dàng nhận biết

A. Mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận

B. Lợi nhuận trong kỳ

C. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 21 Số dư đảm phí là hiệu số giữa

A. Doanh thu trừ chi phí


B. Doanh thu trừ biến phí

C. Doanh thu trừ định phí

D. Các câu trên đều sai

Câu 22 Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng

A. Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần

B. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu

C. Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí

D. Cả ba đáp án a,b,c đều đúng

Câu 23: Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa

A. Số dư đảm phí chia doanh thu

B. Số dư đảm phí chia đơn giá bán

C. Số dư đảm phí chia định phí

D. Các câu trên sai

Câu 24: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức

A. Số dư đảm phí/lợi nhuận

B. Số dư đảm phí/(số dư đảm phí – định phí )

C. (Doanh thu – Biến phí )/( Số dư đảm phí – Định phí )

D. Các câu trên đúng

Câu 25: Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ
thì

A. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi

B. Số dư đảm phí sẽ không đổi

C. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ

D. Các trường hợp trên đều sai


Câu 1: Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào

A. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp

B. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh

C. Hai câu trên đều đúng

D. Hai câu trên đều sai

Câu 2: Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng
thì lợi nhuận sẽ tăng một lượng bằng

A. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu

B. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu

C. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn

D. Các câu trên đúng

Câu 3: Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng
một lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

A. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

B. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn

C. Lợi nhuận không đổi

D. Các câu trên đều sai

Câu 4: Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công
thức

A. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.

B. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.

C. Hai câu trên đều đúng

D. Hai câu trên đều sai

Câu 5: Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn
mức lợi nhuận mong muốn:
· A. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí
B. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị

C. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

D. Các trường hợp trên đều đúng

Câu 6:

Đòn bẩy kinh doanh

A. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc
độ tăng doanh thu

B. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu

C. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế

D. Các câu trên đều đúng

Câu 7:

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

A. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán

B. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa
hóa số dư đảm phí)

C. Cả (a) và (b) đều đúng

D. Cả (a) và (b) đều sai

Câu 8:

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong
muốn là:
A. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị

B. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị

C. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị)

D. (b) hoặc (c

Câu 9:

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí

B. Kết cấu chi phí

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 10:

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

A. Giá bán, biến phí, định phí

B. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng

C. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng

D. Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng

Câu 11:

Số dư đảm phí không thay đổi khi:

A. Định phí thay đổi


B. Giá bán thay đổi

C. Biến phí thay đổi

D. Các câu trên sai

Câu 12:

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng
sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là
Y = 300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

A. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng

B. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng

C. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 13:

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng
sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là
Y = 300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:

A. 50%

B. 44 %

C. 34%

D. Các số trên đều sai

Câu 14:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản
lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

A. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp

B. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh

C. Hai câu trên đều đúng

D. Hai câu trên đều đúng

Câu 15:

Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi
nhuận sẽ tăng một lượng bằng:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu

B. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu

C. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn

D. Các câu trên đúng

Câu 16:

Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một
lượng bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

A. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn

B. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn

C. Lợi nhuận không đổi


D. Các câu trên đều sai

Câu 17:

Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi
nhuận mong

muốn:

A. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí

B. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị

C. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí

D. Các trường hợp trên đều đúng

Câu 18:

Đòn bẩy kinh doanh

A. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc
độ tăng doanh thu

B. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu

C. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế

D. Các câu trên đều đúng

Câu 19:

Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

A. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán
B. Cho biết con đường tối đa hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa
hóa số dư đảm phí)

C. Cả (a) và (b) đều đúng

D. Cả (a) và (b) đều sai

Câu 20:

Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong
muốn là:

A. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị

B. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị

C. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị)

D. (b) hoặc (c)

Câu 21:

Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

A. Tỉ lệ số dư đảm phí

B. Kết cấu chi phí

C. Hai câu trên đúng

D. Hai câu trên sai

Câu 22:

Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

A. Giá bán, biến phí, định phí


B. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng

C. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng

D. Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng

Câu 23:

Số dư đảm phí không thay đổi khi:

A. Định phí thay đổi

B. Giá bán thay đổi

C. Biến phí thay đổi

D. Các câu trên sai

Câu 24:

Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng
sản phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là
Y = 300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

A. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng

B. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng

C. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 25:

Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công
ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận
dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:

A. 35.000.000đ

B. 15.000.000đ

C. 12.000.000đ

D. 20.000.000 đ

Phần 4

Câu 1:
Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công
ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận
dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ là:

A. 100tr
B. 110tr
C. 110tr
D. 110tr

Câu 2:
Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công
ty dự kiến sẽ tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng thêm 20.000.000đ để có thể tận
dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ:

A. Tăng 35tr
B. Tăng 20tr
C. Tăng 30tr
D. Giảm 30tr

Câu 3:
Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản
lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Độ
lớn đòn bẩy kinh doanh của công ty sẽ là:

A. 1,33
B. 1,2
C. 3,4
D. Các câu trên sai

Câu 4:
Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ
17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ
100.000.000 đồng. Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt tỉ suất lợi nhuận
25% trên doanh thu:

A. 30.000sp
B. 33.000 sp
C. 33.333sp
D. Các số trên sai

Câu 5:
Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ
17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ
100.000.000 đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi phải
tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt mục tiêu đó:

A. 18.000sp
B. 18.500sp
C. 18.125sp
D. Các số trên sai

Câu 6:
Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

A. Tính theo chi phí thực tế


B. Đầu năm phân bổ theo chi phí kế hoạch
C. Cuối năm phân bổ theo chi phí thực tế
D. Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch

Câu 7:
Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:

A. Hợp lý vì biến phí biến động tỉ lệ với doanh thu


B. Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu
C. Hai câu trên đúng
D. Hai câu trên sai

Câu 8:
Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ:

A. Hợp lý vì định phí biến động tỉ lệ với doanh thu


B. Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu
C. Hai câu trên đúng
D. Hai câu trên sai

Câu 9:
Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của
bộ phận phục vụ:

A. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại
B. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng
C. Rõ ràng, không phức tạp
D. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu

Câu 10:
Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

A. Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí
B. Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ
phận chức năng
C. Thông tin chi phí không kịp thời
D. Các câu trên đúng

Câu 11:
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng
lẫn nhau được tính theo:

A. Chi phí dự toán


B. Chi phí thực tế
C. Chi phí ban đầu
D. Các câu trên sai

Câu 12:
Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:
A. Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế
B. Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế
C. Hai câu trên đúng
D. Hai câu trên sai

Câu 13:
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ
được xác định bao gồm:

A. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác


B. Cả chi phí của bộ phận chức năng
C. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó
D. Các câu trên sai

Câu 14:
Số dư bộ phận được xác định bằng:

A. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng biến phí bộ phận


B. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng định phí bộ phận
C. Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận)
D. Số dư đảm phí – Định phí chung

Câu 15:
Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có
ưu điểm:
A. Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục
vụ
B. Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch
C. Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ
D. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 16:
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ
bao gồm:
A. Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước
B. Cả chi phí của bộ phận chức năng
C. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó

D. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng
nhiều nhất đến các bộ phận phục vụ khác

Câu 17:
Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc
thang:

A. Chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các
bộ phận phục vụ khác
B. Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ lần lượt theo thứ tự nhất định
C. Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi
phí phát sinh của bản thân bộ phận đó

Câu 18:
Chức năng nào dưới đây không thuộc chức năng của kế toán quản trị:

A. Thu thập, các số liệu, tài liệu


B. Đo lường, xử lí các số liệu tài liệu
C. Phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
D. Tổng hợp các số liệu, tài liệu

Câu 19:
Kế toán quản trị gắn liền với chức năng quản lý thông qua việc:

A. Thu nhập, ghi chép các số liệu, tài liệu


B. Xử lý và phân tích số liệu, tài liệu
C. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho các nhà quản lý
D. Tất cả các việc nói trên

Câu 20:
Nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của
KTQT:

A. Thu thập, lượng hoá và phân tích các NVKT phát sinh
B. Xử lí, phân loại, hệ thống hoá để thiết lập hệ thống các chỉ tiêu
C. Định khoản các NVKT phát sinh cần thiết cho quản lý
D. Tổng hợp, tính toán và phân tích các chi tiêu theo yêu cầu của quản lý

Câu 21:
Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở nội dung nào?

A. Đều là công cụ quản lý khoa học, có hiệu quả


B. Mục đích phục vụ
C. Nguyên tắc cung cấp thông tin
D. Tất cả các nội dung nói trên

Câu 22:
Kế toán tài chính và kế toán quản trị giống nhau ở nội dung nào:

A. Đặc điểm thông tin


B. Phạm vi thông tin
C. Đều là bộ phận cấu thành của kế toán nói chung
D. Tất cả các nội dung nói trên

Câu 23:
Kế toán tài chính và kế toán quản trị khác nhau ở nội dung nào:
A. Kì báo cáo
B. Mức độ chính xác
C. Tính pháp lệnh
D. Tất cả các nội dung nói trên

Câu 24:
Hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm hoạt động nào:

A. Hoạt động sản xuất kinh doanh


B. Hoạt động công đoàn
C. Hoạt động công ích
D. Tất cả các hoạt động nói trên

Câu 25:
Những hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động của doanh nghiệp:

A. Hoạt động sản xuất kinh doanh


B. Hoạt động tài chính
C. Hoạt động khác
D. Tất cả các hoạt động nói trên

Phần 5

Câu 1:

Để đưa ra được quyết định nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, người quản
lý cần biết những thông tin nào:

A. Nguồn gốc phát sinh của từng loại chi phí


B. Tình hình biến động của từng loại chi phí trong mối quan hệ với từng hoạt động
C. Các nguyên nhân chủ yếu làm tăng (giảm) chi phí
D. Tất cả các thông tin nói trên
Câu 2:
Theo chức năng hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh được phân thành:

A. Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất)


B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Cả 3 loại chi phí

Câu 3:
Yếu tố chi phí nào trong các yếu tố dưới đây không phải là kết quả của việc phân
loại CP theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí.

A. Chi phí NVL trực tiếp


B. Chi phí nhân công
C. Chi phí khấu hao TSCĐ
D. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

Câu 4:
Dựa vào nội dung và tính chất kinh tế của chi phí, chi phí sản xuất được phân thành:

A. Chi phí NVL


B. Chi phí nhân công trực tiếp

C. Chi phí sản xuất chung


D. Chi phí sử dụng máy

Câu 5:
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm khoản mục nào:

A. Chi phí NVL trực tiếp


B. Chi phí nhân công trực tiếp
C. Chi phí sản xuất chung
D. Cả 3 khoản mục

Câu 6:
Chi phí sử dụng máy là chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất nào:

A. Công nghiệp

B. Nông nghiệp
C. Xây lắp
D. Cả 3 loại doanh nghiệp

Câu 7:
Từ đặc trưng cơ bản của chi phí biến đổi, khi phân tích chi phí biến đổi, người
phân tích chỉ tiêu nào:

A. Tổng số chi phí biến đổi


B. Tỉ suất chi phí biến đổi
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai

Câu 8:
Giả định năm thứ i, thông số a được xác định là 10, b là 0,2, giá trị khối lượng sản
phẩm sản xuất là 20 tỷ đồng thì tổng chi phí biến đổi tương ứng là:

A. 12,5
B. 1
C. 12
D. 14

Câu 9:
Phù hợp với đặc trưng của CPCĐ, khi phân tích CPCĐ, người phân tích chỉ tiêu
nào?

A. Tổng số chi phí cố định


B. Tỉ suất chi phí cố định
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai

Câu 10:
Giả định ở năm thứ i, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất được xác định là 20 tỉ
đồng, thông số a là 100, b là 2000 thì mức chi phí cố định tính cho 1000đ giá trị sản
phẩm sẽ là

A. 195
B. 198
C. 200
D. 210

Câu 11:
Chi phí tự sản xuất chi tiết B là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ
là 15.000đ; chi phí mua ngoài chi tiết nói trên là 90.000đ; Cần đưa ra quyết định như
thế nào là hợp lí:

A. Tự sản xuất
B. Mua ngoài
C. Cả hai phương án đều đúng
D. Cả hai phương án đều sai

Câu 12:
Chi phí mua ngoài chi tiết A là 90.000đ; chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ,
trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ. Cần quyết định như thế nào là
hợp lý:
A. Mua ngoài
B. Tự sản xuất
C. Cả hai phương án đều đúng
D. Cả hai phương án đều sai

Câu 13:
Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ
là 10.000đ; số lao động của phân xưởng để sản xuất chi tiết A là 10 công nhân,
lương bình quân 1.500.000đ/người/tháng; chi phí mua ngoài là 90.000đ; với thông
tin nói trên, quyết định của quản lý như thế nào là hợp lí

A. Tự sản xuất
B. Mua ngoài
C. Cả hai phương án đều đúng
D. Cả hai phương án đều sai

Câu 14:
hi phí mua ngoài chi tiết B là 90.000đ; chi phí tự sản xuất là 100.000đ, trong đó chi
phí gián tiếp không thể loại bỏ là 8.000đ; phân xưởng có 10 công nhân, lương bình
quân 1.500.000đ/1 người/tháng. Với số liệu như trên, nên có quyết định thế nào là
hợp lí?

A. Tự sản xuất
B. Mua ngoài
C. Cả hai phương án đều đúng
D. Cả hai phương án đều sai

Câu 15:
Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, chi phí gián tiếp là 20.000đ, trong đó chi
phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ; chi phí mua ngoài là 95.000đ. Người quản
lý quyết định:
A. Mua ngoài
B. Tự sản xuất
C. Cả hai phương án đều đúng
D. Cả hai phương án đều sai

Câu 16:
Trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp, người quản lý có thể lựa chọn
phương án nào:

A. Tạo ra sản phẩm rồi mới bán?


B. Bán ngay nửa thành phẩm
C. Vừa bán ngay nửa thành phẩm vừa tạo ra thành phẩm rồi mới bán
D. Tất cả các phương án

Câu 17:
Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi
mới bán, người quản lý không cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây

A. Giá thành của thành phẩm


B. Giá bán của thành phẩm
C. Giá bán của nửa thành phẩm
D. Chi phí tiếp tục chế biến

Câu 18:
Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi
mới bán, cần thiết phải có những thông tin nào?

A. Giá bán của thành phẩm


B. Giá bán của nửa thành phẩm
C. Chi phí tiếp tục chế biến tạo ra thành phẩm rồi mới bán ra?
D. Tất cả các thông tin

Câu 19:
Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến tạo ra thành
phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:

A. Giữa giá bán của thành phẩm với tổng chi phí để tạo ra thành phẩm đó?
B. Giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến để tạo ra thành
phẩm?
. C Giữa chi phí tiếp tục chế biến với chênh lệch giá bán thành phẩm so với giá bán
nửa thành phẩm
D. Tất cả 3 phương án

Câu 20:
Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra TP rồi mới
bán, cần thiết phải có thông tin nào?

A. Chênh lệch giữa giá bán của thành phẩm với chi phí sản xuất thành phẩm
B. Chênh lệch giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến ra TP?
C. Chênh lệch giữa chi phí tiếp tục chế biến và chênh lệch giữa giá bán của TP với
giá bán của nửa Tp?
D. Tất cả các thông tin

Câu 21:
Để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết của sản phẩm hay sử dụng chi tiết để lắp ráp
ra sản phẩm rồi mới bán, người quản lý cần phải có thông tin nào trong các thông tin
dưới đây:

A. Giá bán của chi tiết sản phẩm?


B. Chi phí của chi tiết sản phẩm?
C. Giá bán của sản phẩm?
D. Chi phí sản xuất của sản phẩm?

Câu 22:
Để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết của sản phẩm hay sử dụng chi tiết để lắp ráp
ra sản phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:

A. Giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí để sản xuất nó?
B. Giữa giá bán của sản phẩm với chi phí sản xuất sản phẩm?
C. Giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của
sản phẩm?
D. Tất cả 3 phương án

Câu 23:
Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết sản
phẩm hay sử dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán (Dựa vào các thông tin
được cung cấp, người quản lý cần lựa chọn phương án nào là hợp lý khi xét từ
quan điểm kinh tế):

A. Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm
B. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm?
C. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào
giá thành của sản phẩm?
D. Tất cả các thông tin

Câu 24:
Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). [CR][CR]- Giá bán của 1
thành phẩm là 800, giá bán của nửa TP là 600; chi phí của nửa thành phẩm là 500;
chi phí tiếp tục chế biến để có thành phẩm là 180. Cần đưa ra quyết định như thế
nào là hợp lý:

A. Bán ngay nửa thành phẩm?


B. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 25:
Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Giá bán của nửa thành phẩm là 600; [CR]
[CR]Chi phí tiếp tục chế biến để có TP là 205

A. Bán ngay nửa thành phẩm


B. Tiếp tục chế biến rồi mới bán TP
C. Cả hai phương án trên đều đúng
D. Cả hai phương án trên đều sai

1. Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

a. Lập kế hoạch

b. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá.

c. Ra quyết định.

*d. Tất cả các câu trên đều đúng.

2. Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây

*a. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.


b. Các cơ quan quản lý chức năng.

c. Các tổ chức nhân đạo.

d. Tất cả các tổ chức trên.

3. Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

a. Bộ tài chính quy định.

b. Chủ tịch HĐQT quy định.

*c. Nhà quản trị DN quy định.

d. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế.

4. Phát biểu nào dưới đây là đúng:

a. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ
phận điều

hành.

b. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.

*c. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị
mình.

d. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm,
kiểm soát

quản lý và báo cáo cho bên ngoài.

5. Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:

*a. Nhà quản trị các cấp của DN.

b. Các cơ quan quản lý nhà nước.

c. Cơ quan thuế.

d. Tất cả các tổ chức trên.

6. Thông tin kế toán quản trị phải:

a. Tuân thủ quy định của các CMKT.

b. Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung.

c. Phù hợp với chế độ chính sách kế toán chung.

*d. Linh hoạt, kịp thời và hữu ích.


7. Tính linh hoạt của thông tin do KTQT cung cấp thể hiện ở:

a. Đặc điểm thông tin.

b. Phạm vi báo cáo.

c. Mẫu báo cáo.

*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

8. Kế toán quản trị cung cấp thông tin:

a. Có ích cho công tác quản trị tài chính.

b. Chỉ biểu hiện được bằng tiền.

c. Toàn bộ doanh nghiệp.

*d. Từng bộ phận doanh nghiệp.

9. Kế toán quản trị là:

a. Kế toán chi tiết của kế toán tài chính để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

b. Một bộ phận của kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

*c. Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

d. Kế toán tổng hợp của kế toán tài chính.

10. KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:

a. Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán.

b. Cùng cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp.

c. Cùng thể hiện trách nhiệm của các cấp quản lý doanh nghiệp.

*d. Các câu trên đều đúng.

11. Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:

a. Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước.

b. Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề.

c. Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn.

*d. Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

12. Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:

a. Đảm bảo tính chính xác cao.


*b. Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm.

c. Chính xác và nhanh.

d. Khách quan, chính xác vì phải có chứng từ chứng minh.

13. Mục tiêu của kế toán quản trị là:

a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của
doanh

nghiệp.

b. Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết
định.

c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.

*d. Cả 3 câu trên đều sai.

14. KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây

a. Đối tượng cung cấp thông tin.

c. Đặc điểm thông tin.

c. Phạm vi báo cáo.

*d. Tất cả các ý trên.

15. Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu
bởi:

a. Kế toán tài chính.

*b. Kế toán quản trị.

c. hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

16.Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:

a. Khi kết thúc niên độ kế toán.

b. Khi kết thúc quý.

c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.

*d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.

17. Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:


a. Tính đơn giản, ngắn gọn.

b. Hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới.

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.

18.Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi
thông tin kế toán cung cấp phải:

a. Linh hoạt

b. Kịp thời.

c. Hữu ích.

*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.

19.Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo
cáo

KTQT:

a. Hội đồng quản trị.

b. Quản đốc phân xưởng.

*c. Cổ đông.

d. Quản lý các cấp.

20. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:

*a.Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ.

b. Để hoàn thành sản phẩm.

c. Để sản xuất sản phẩm.

d. các câu trên đều đúng.

21. Chi phí NVL trực tiếp là:

a. Giá trị NVL chính, VL phụ và khấu hao TSCĐ.

b. Giá trị NVL chính, VL phụ và CCDC.

*c. Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

d. Các câu trên đều đúng.

22. Trong doanh nghiệp, chi phí là:


*a. Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền.

b. Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt động trong một
thời kỳ, biểu hiện bằng tiền.

c. Hai câu a và b đều đúng.

d. Hai câu a và b đều sai.

23. Chi phí sản phẩm là

a. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra.

*b. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.

24. Chi phí sản xuất bao gồm:

*a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.

b. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến.

c. Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến.

d. Ba câu a, b, c đều sai.

25. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm

a. Hai khoản mục.

b. Ba khoản mục.

*c. Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung).

d. Các câu trên đều sai.

26. Chi phí sản phẩm bao gồm:

a.Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

*b.Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

d.Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa.

27. Chi phí thời kỳ bao gồm:

a.Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp.


b.Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.

*c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

d.Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.

28. Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc
mua bán là:

a. Chi phí khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị.

b. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí bao gói.

c. Chi phí hội nghị khách hàng .

d. Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng.

29. Chi phí thời kỳ là:

*a. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ
đó.

b. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.

c. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ.

d. Các câu trên đều sai.

30. Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN:

*a.Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.

b.Chỉ tính chi phí kiểm soát được của người quản lý một bộ phận đó.

c.Chỉ tính chi phí không kiểm soát được .

d.Chỉ tính chi phí xác định được khi chi tiêu.

31. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

a. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí.

b. ĐƯợc tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí.

c. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.

*d. Các câu trên đều đúng.

32. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

a. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.

b. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được.


c. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.

*d. Các câu trên đúng.

33. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:

a. Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

b. Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành
lợi

nhuận.

c. Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng
tiêu thụ.

*d. Ba câu a, b và c đều đúng.

34. Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

*b. Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

d. Các câu trên sai.

35. Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát
được là:

a. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định.

b. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý.

*c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

36. Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị
bằng:

*a. (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng.

b. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng định phí.

c. (Tổng chi phí x khối lượng) – (tổng định phí/khối lượng).

d. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí.

37. Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

a. Chi phí NVL trực tiếp.


b. Chi phí NC trực tiếp.

c. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm.

*d.Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.

38. Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:

a. Tổng biến phí sẽ tăng 20%.

*b. Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25).

c. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%.

d. Tổng chi phí sẽ tăng 20%.

39. Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

*a. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

b. Đã phát sinh và được phân bổ cho các PA kinh doanh.

c. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

d. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các PA.

40. Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp.

a. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ.

c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

*d. Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ.

41. Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

a. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.

*b. Chi phí quảng cáo hàng năm.

c. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.

d. Tiền lương ban giám đốc công ty.

42. Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:

a. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ.

*b. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

c. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ.
d. Các câu trên sai..

43. Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

a. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

b. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

c. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

*d. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ.

44. Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:

*a. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

b. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ.

c. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ.

d. Các câu trên sai.

45. Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận
biết:

*a. Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;

b. Lợi nhuận trong kỳ;

c. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp;

d. Các đáp án trên đều sai.

46. Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

a. Doanh thu trừ chi phí.

*b. Doanh thu trừ biến phí.

c. Doanh thu trừ định phí.

d. Cac câu trên sai.

47. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

a. Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần.

b. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu.

c. Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí.

*d. Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng.


48. Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:

a. Số dư đảm phí chia doanh thu.

*b. Số dư đảm phí chi đơn giá bán.

c. Số dư đảm phí chia định phí.

d. Các câu trên sai.

49. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

a. Số dư đảm phí/Lợi nhuận.

b. Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí).

c. (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí).

*d. Các câu trên đúng.

50. Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

*a. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.

c. Số dư đảm phí sẽ không đổi.

b. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ.

d. Các trường hợp trên đều sai

51. Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.

b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.

*c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận
sẽ tăng một lượng bằng:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu.

b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu.

*c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

d. Các câu trên đúng.

53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng
bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:
*a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn.

c. Lợi nhuận không đổi.

d. Các câu trên đều sai.

54. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.

b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.

c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận
mong

muốn:

a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;

b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;

*c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

d. Các trường hợp trên đều đúng.

56. Đòn bẩy kinh doanh

a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng
doanh thu;

d. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu.

c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

*d. Các câu trên đều đúng.

57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;

b. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư
đảm phí).

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.


58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn
là:

a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị.

b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.

c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

*d. (b) hoặc (c).

59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí.

*b. Kết cấu chi phí.

c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

*a. Giá bán, biến phí, định phí.

b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.

c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.

d. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng.

61. Số dư đảm phí không thay đổi khi:

a. Định phí thay đổi.

b. Giá bán thay đổi.

c.Biến phí thay đổi.

*d. Các câu trên sai.

62. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000


đồng

*b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng d. Các đáp án trên đều sai

63. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:
a. 50% * b. 44 % c. 34% d. Các số trên đều sai

64. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm
4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không
thay đổi:

a. 44.643đ b. 44.000đ c. 45.643đ d. 45.600đ

65. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà
vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.

b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.

*c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận
sẽ tăng một lượng bằng:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu.

b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu.

*c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

d. Các câu trên đúng.

53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng
bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

*a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn.

c. Lợi nhuận không đổi.

d. Các câu trên đều sai.

54. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.

b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.

c. Hai câu trên đều đúng.


d. Hai câu trên đều sai.

55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận
mong

muốn:

a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;

b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;

*c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

d. Các trường hợp trên đều đúng.

56. Đòn bẩy kinh doanh

a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng
doanh thu;

d. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu.

c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

*d. Các câu trên đều đúng.

57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;

b. Cho biết con đường tối đa hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư
đảm phí).

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.

58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn
là:

a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị.

b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.

c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

*d. (b) hoặc (c).

59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí.

*b. Kết cấu chi phí.


c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

*a. Giá bán, biến phí, định phí.

b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.

c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.

d. Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng.

61. Số dư đảm phí không thay đổi khi:

a. Định phí thay đổi.

b. Giá bán thay đổi.

c.Biến phí thay đổi.

*d. Các câu trên sai.

62. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng

*b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng d. Các đáp án trên đều sai

63. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:

a. 50% * b. 44 % c. 34% d. Các số trên đều sai

64. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm
4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không
thay đổi

a. 44.643đ b. 44.000đ c. 45.643đ d. 45.600đ

65. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà
vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

*a. 2.500SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ


b. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ

c. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

d. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ

66. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi
thuần của công ty sẽ tăng:

*a. 5.000.000đ b. 15.000.000đ c. 12.000.000đ d. 20.000.000 đ

67. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:

*a. 35.000.000đ

b. 15.000.000đ

c. 12.000.000đ

d. 20.000.000 đ

68. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ là:

a. 100tr *b. 110tr c. 120tr d. 130tr

69. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 20.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ:

a. Tăng 35tr b. Tăng 20tr

* c. tăng 30tr d. Giảm 30tr

70. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của
công ty sẽ là:

*a. 1,33 b. 1,2 c. 3,4 d. Các câu trên sai


71. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt tỉ suất lợi nhuận 25% trên doanh thu:

a. 30.000sp c. 33.000 sp

b. 33.333sp * d. Các số trên sai

72. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi phải tiêu thu bao nhiêu
sản phẩm để đạt mục tiêu đó:

a. 18.000sp b. 18.500sp *c. 18.125sp d. Các số trên sai

73.Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản
phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng.
Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao
nhiêu để đạt mục tiêu đó:

a. 360.000.000đ

b. 365.000.000đ

c. 362.000.000đ

* d. 362.500.000đ

74. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Doanh thu an toàn của công ty là:

*a. 90tr b. 96tr c. 100tr d. 120tr

75. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là:

*a. 26,5% b. 23% c. 24% d. 27%

76. Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N
như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí
đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm.
Một khách hàng đề nghị mua 5.000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại,
chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là
6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này
sẽ được định giá là:

a. 33.000đ/SP

b. 33.500đ/SP
c. 35.000đ/SP

*d.36.400đ/SP

77. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của
công ty sẽ:

a. Tăng 23tr

* b. tăng 25tr

c. Giảm 25tr

d. Giảm 23tr

78. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng,tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này số dư đảm phí
đơn vị của công ty sẽ là:

a. 7.000đ

b. 8.000đ

* c. 9.000đ

d. 10.000đ

79. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của
công ty sẽ là:

a. 90tr b. 95tr c. 75tr * d. 100tr

80. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí
của công ty sẽ là:

*a. 135tr. b. 100tr c. 120tr d. 130tr


81. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí
của công ty sẽ:

a. tăng 30tr.

b. Giảm 30tr.

*c. tăng 35tr.

d.Giảm 35tr.

82. Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

a. Tính theo chi phí thực tế.

b. Đầu năm phân bổ theo chi phí kế hoạch.

c. Cuối năm phân bổ theo chi phí thực tế.

*d. Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

83. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:

a.Hợp lý vì biến phí biến động tỉ lệ với doanh thu.

*b. Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.

84. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ:

a.Hợp lý vì định phí biến động tỉ lệ với doanh thu.

*b. Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.

85. Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ
phận phục vụ:

*a. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

b. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng.

c. Rõ ràng, không phức tạp.


d. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu.

86. Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

a. Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí.

b. Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ phận
chức năng.

c. Thông tin chi phí không kịp thời.

*d. Các câu trên đúng.

87. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn
nhau được tính theo:

*a. Chi phí dự toán.

b. Chi phí thực tế.

c. Chi phí ban đầu.

d. Các câu trên sai.

88. Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:

a. Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế.

b. Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.

c. Hai câu trên đúng.

*d. Hai câu trên sai.

89. Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác
định bao gồm:

a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác.

b. Cả chi phí của bộ phận chức năng.

*c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

d. Các câu trên sai.

90. Số dư bộ phận được xác định bằng:

a. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng biến phí bộ phận.

b. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng định phí bộ phận.

*c. Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).
d. Số dư đảm phí – Định phí chung.

91. Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu
điểm:

a. Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục vụ.

b. Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch.

c. Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ.

*d. Tất cả các ý trên đều đúng.

92. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:

*a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.

b. Cả chi phí của bộ phận chức năng.

c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

d. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng nhiều nhất
đến các bộ phận phục vụ khác.

93. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang:

a. Chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các bộ phận
phục vụ khác.

b. Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ lần lượt theo thứ tự nhất định.

*c. Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát
sinh của bản thân bộ phận đó.

Chương 1

Nhiệm vụ của kế toán quản trị là:


Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán.
Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định
nhà quản trị doanh nghiệp.
Tất cả các câu trên đều đúng

Thông tin kế toán quản trị được xử lý theo trình tự là:


Thu thập - Xử lý - Cung cấp thông tin để ra quyết định
Lập cáo tài chính - Phân tích - Lập báo cáo kế toán quản trị
Thu thập thông tin bên ngoài - Phân tích - Báo cáo kế toán quản trị.
Lập chứng từ - Ghi nhận trên sổ chi tiết, tổng hợp - Tổng hợp trên báo cáo tài
chính

Kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin kế toán nhằm:
Cung cấp thông tin cho cơ quan thuế.
Thực hiện chức năng cung cấp thông tin cho các cổ đông.
Cung cấp thông tin phân tích và dự báo cho nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết
định.
Cung cấp thông tin chi tiết về tình hình kinh tế, tài chính của một tổ chức trong
quá khứ.

Đối tượng sử dụng thông tin của Kế toán quản trị là:
Các chủ nợ
Khách hàng
Cơ quan nhà nước
Nhà quản trị doanh nghiệp

Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc nhiệm vụ của kế toán quản trị:
Thu thập xử lý thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
Kiểm tra, giám sát các định mức, dự toán của đơn vị.
Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị thông qua báo cáo tài chính.
Phân tích thông tin phục vụ cho lập kế hoạch và ra quyết định của nhà quản trị.

Thông tin của kế toán quản trị sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện chức năng:
Lập kế hoạch và ra quyết định.
Định hướng và kiểm soát hoạt động kinh doanh.
Phân tích kết quả các hoạt động của các nhà quản trị tại các bộ phận trong tổ
chức.
Tất cả các câu trên đúng.

Thông tin của kế toán quản trị phải đảm bảo yêu cầu:
Kịp thời, đầy đủ
Thích hợp, đáng tin cậy
Đảm bảo tính bảo mật và được gửi đúng đối tượng
Tất cả các câu trên đúng.
Thông tin của Kế toán quản trị được thu thập từ:
Sổ sách kế toán
Sổ theo dõi công nợ.
Sổ theo dõi nhân sự, sổ theo dõi sản xuất
Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu nào dưới đây đúng với đặc điểm thông tin của kế toán quản trị:
Mang tính khách quan
Mang tính quá khứ
Mang tính dự báo
Mang tính tổng hợp

Nội dung nào KHÔNG thuộc loại thông tin của kế toán quản trị:
Thông tin mang tính tổng hợp
Thông tin chiến lược
Thông tin chiến thuật
Thông tin tác nghiệp.

Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của thông tin chiến lược:
Thông tin dành cho nhà quản trị cấp cao
Thông tin mang tính tổng hợp cao
Thông tin thích hợp cho quyết định ngắn hạn.
Thông tin được tổng hợp từ nguồn bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

Đặc điểm của thông tin chiến thuật là:


Được kết hợp cả yếu tố định lượng và định tính.
Thông tin được mô tả hay phân tích hoạt động của bộ phận.
Thích hợp cho quyết định ngắn hạn và trung hạn.
Tất cả các câu trên đúng.

Nội dung nào KHÔNG đúng về thông tin tác nghiệp là:
Dành cho nhà quản trị cấp cơ sở.
Gắn liền với từng công việc, từng kỳ hiện hành
Được lập theo định kỳ (tháng, quý, năm).
Được thu thập từ thông tin nội bộ và chủ yếu mang yếu tố định lượng;
Nội dung nào thể hiện đúng trình tự các chức năng của nhà quản trị doanh
nghiệp:
Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Kiểm tra đánh giá; Ra quyết định
Lập kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định.
Kiểm tra, đánh giá ; Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Ra quyết định.
Kiểm tra, đánh giá; Tổ chức thực hiện; Lập kế hoạch; Ra quyết định.

Phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị là:


Nhận diện và phân loại chi phí
Phân tích thông tin; Thiết kế thông tin thành các báo cáo đặc thù.
Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị, dạng phương trình.
Tất cả các câu trên đều đúng.

Kế toán quản trị thường được xây dựng theo:


Yêu cầu kiểm soát của hội đồng quản trị.
Yêu cầu của toàn ngành.
Chính sách kế toán thống nhất của Bộ Tài Chính.
Yêu cầu quản lý riêng và phù hợp với đặc điểm kinh tế của doanh nghiệp.

Câu nào dưới đây là đúng với đặc điểm của báo cáo kế toán quản trị:
Tính pháp lý không cao
Có tính pháp lý cao
Lập theo mẫu của Bộ Tài chính ban hành
Lập theo mẫu của cơ quan Thuế ban hành

Báo cáo kế toán quản trị thường được lập vào thời điểm:
Khi công khai thông tin tài chính trước các cổ đông.
Khi các cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.
Khi nhà quản trị cần thông tin để thực hiện chức năng quản lý.
Khi kết thúc niên độ kế toán.

Lĩnh vực nào có áp dụng Kế toán quản trị:


Ngành thương mại, dịch vụ
Ngành sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ bản.
Các tổ chức phi lợi nhuận
Tất cả các câu trên đều đúng
Báo cáo kế toán quản trị nhằm cung cấp thông tin phục vụ:
Các cấp quản trị trong doanh nghiệp.
Các cơ quan chức năng của nhà nước.
Các nhà đầu tư, các cổ đông góp vốn.
Các khách hàng và nhà cung cấp.

Kế toán quản trị sử dụng thước đo nào sau đây:


Thước đo giá trị.
Thước đo lao động
Thước đo hiện vật.
Tất cả các câu trên đều đúng

Câu nào sau đây là đúng về thông tin của kế toán quản trị:
Thông tin mang tính chính xác tuyệt đối.
Thông tin mang tính tổng hợp cao.
Thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý của tổ chức.
Thông tin đáp ứng yêu cầu của các cổ đông.

Nội dung nào KHÔNG đúng với đặc điểm của thông tin kế toán quản trị:
Dự toán cho tương lai
Có tính linh hoạt.
Chỉ mang tính quá khứ.
Đáp ứng yêu cầu quản lý của tổ chức.

Nội dung nào KHÔNG thuộc phạm vi của kế toán quản trị:
Tổ chức lập báo cáo tài chính.
Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị.
Tổ chức phân tích thông tin kinh tế, tài chính.
Cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định.

Kế toán quản trị và Kế toán tài chính có đặc điểm giống nhau về:
Đối tượng kế toán.
Đặc điểm thông tin và phạm vi cung cấp thông tin
Tính pháp lý của thông tin và kỳ báo lập báo cáo
Tất cả các câu trên đều đúng

Câu nào sau đây là đúng về đặc điểm báo cáo của kế toán quản trị:
Chỉ thể hiện thước đo giá trị.
Chỉ thể hiện các thông tin quá khứ.
Được lập theo mẫu biểu quy định
Được lập theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị.

Báo cáo của kế toán quản trị là:


Bảng cân đối kế toán
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tình hình thực hiện và báo cáo phân tích.
Tất cả các câu trên đều đúng.

Báo cáo nào sau đây KHÔNG phải là báo cáo tình hình thực hiện:
Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động
Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành.
Báo cáo các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất và tài
chính.
Báo cáo tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng
hoá

Báo cáo kế toán quản trị là báo cáo có tính chất:


Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu quy định của Bộ Tài chính
Không bắt buộc, mẫu biểu tùy theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp
Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của Tổng cục Thuế
Bắt buộc, theo đúng mẫu biểu của cơ quan thống kê.

Câu nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của kế toán quản trị:
Lập các báo cáo chi phí sản xuất của từng loại sản phẩm
Lập báo cáo doanh thu, chi phí, kết quả từng loại sản phẩm
Lập báo cáo tài chính theo mẫu biểu quy định.
Tất cả các câu trên.

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI


Hãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu vào cột trả lời:

Câ Nội dung Trả


u lời
Kế toán quản trị cung cấp thông tin cho cả đối tượng bên trong và S
bên ngoài doanh nghiệp.

Kế toán quản trị là một bộ phận cấu thành của kế toán tài chính S

Kế toán quản trị sử dụng các loại thước đo: Giá trị, hiện vật và thời Đ
gian lao động.

Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều phải tuân thủ các nguyên S
tắc, chuẩn mực kế toán.

Báo cáo của kế toán quản trị là báo cáo tài chính tổng hợp. S

Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm khi kết thúc niên độ S
kế toán

Báo cáo kế toán quản trị được lập khi nhà quản trị cần thông tin để Đ
ra quyết định

Báo cáo kế toán quản trị Không có những nguyên tắc bắt buộc phải Đ
tuân thủ.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kế toán quản trị được S
lập cho toàn doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kế toán quản trị được Đ
lập cho từng bộ phận hoặc từng mặt hàng kinh doanh cụ thể.

Kế toán quản trị được xây dựng phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của Đ
nhà quản trị
Kế toán quản trị được xây dựng phù hợp chính sách kế toán chung S
của quốc gia.

Báo cáo kế toán quản trị có đặc điểm là thông tin mang tính chất Đ
riêng biệt theo từng đối tượng theo yêu cầu của nhà quản trị.

Nhiệm vụ của kế toán quản trị là thu thập, xử lý và cung cấp thông Đ
tin phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp.

Kỳ báo cáo kế toán quản trị thường được lập theo tháng, quý, năm S

Mẫu biểu báo cáo của kế toán quản trị thường mang tính chất thống S
nhất về hình thức và nội dung

Kế toán tài chính và kế toán quản trị cùng cung cấp thông tin tài S
chính và thông tin phi tài chính của tổ chức.

Chức năng của nhà quản trị là: Lập kế hoạch; tổ chức điều hành; Đ
kiểm tra, đánh giá và ra quyết định.

Nhiệm vụ của kế toán quản trị là lập báo cáo kế toán tài chính S

Xác định và xử lý chênh lệch chi phí giữa thực tế và dự toán là một Đ
nội dung của kế toán quản trị

Hệ thống sổ kế toán trong kế toán quản trị chỉ được sử dụng hệ S


thống sổ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.

Một trong các yêu cầu của việc tổ chức thực hiện kế toán quản trị Đ
trong doanh nghiệp là cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin cần
thiết phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết
định của nhà quản trị trong doanh nghiệp.
Thông tin của kế toán quản trị thường ưu tiên tính kịp thời cho việc Đ
ra quyết định.

Thông tin của kế toán quản trị chỉ là thông tin phi tài chính. S

Thông tin của kế toán quản trị chỉ phản ánh thông tin quá khứ và S
hiện tại.

Thông tin của kế toán quản trị không mang tính pháp lệnh. Đ

Việc thiết lập và thông báo những bước phải làm để tổ chức hướng Đ
về mục tiêu chung thuộc về chức năng lập kế hoạch.

Giám sát, điều chỉnh tình hình thực hiện để đảm bảo cho công việc Đ
của tổ chức đi đúng mục tiêu thuộc về chức năng kiểm tra

Việc liên kết giữa các thành viên trong tổ chức, sử dụng hiệu quả Đ
các nguồn lực để thực hiện kế hoạch của tổ chức thuộc về chức
năng tổ chức thực hiện

Phương pháp phân loại và nhận diện chi phí là một trong những Đ
phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị.

Chương 2

1. Tiêu chuẩn ghi nhận chi phí được thể hiện qua:
Những hao phí nguồn lực trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tác động làm giảm vốn chủ sở hữu
Được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Tất cả các câu trên đều đúng

2. Chi phí trong kế toán quản trị có đặc điểm:


Những phí tổn ước tính
Những phí tổn thực tế đã phát sinh
Có thể không có chứng từ
Tất cả các câu trên đều đúng

3. Chi phí chế biến trong kế toán quản trị bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

4. Cách phân loại chi phí nào chỉ ra chi phí gắn liền với mức độ hoạt động:
Phân loại theo chức năng hoạt động
Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính
Phân loại theo cách ứng xử với chi phí
Phân loại theo yêu cầu sử dụng chi phí trong việc lựa chọn dự án đầu tư

5. Chi phí sản phẩm được chuyển sang kỳ sau khi:


Sản phẩm đang còn tồn kho chờ bán
Sản phẩm đã được tiêu thụ hết
Sản phẩm dở dang
Tất cả các câu trên đều sai

Khoản chi phí nào dưới đây thuộc chi phí sản phẩm của doanh nghiệp sản
xuất:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất.
Chi phí hàng hóa mua trong kỳ.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa nhập kho.
Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu nào dưới đây KHÔNG đúng với đặc điểm của chi phí gián tiếp:
Không thể tính thẳng và tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí
Các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
Phát sinh được tính trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí
Có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí

Câu nào dưới đây KHÔNG thuộc chi phí trực tiếp của sản phẩm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân công trực tiếp
Chi phí thuê nhà xưởng và khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
Các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp

Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ
hoạt động trong phạm vi phù hợp:
Biến phí cấp bậc
Định phí
Chi phí hỗn hợp
Cả a, b, c đúng

Câu nào dưới đây là nói đúng về đặc điểm của định phí:
Gắn liền với kế hoạch sử dụng tài sản dài hạn
Định phí tính cho một đơn vị sản phẩm là một hằng số
Tổng số biến đổi tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động
Tất cả các câu trên đều đúng

Phát biểu nào dưới đây là SAI:


Định phí không bắt buộc gắn liền với những chiến lược đầu tư dài hạn của
doanh nghiệp
Định phí không bắt buộc thuộc quyền quyết định của nhà quản trị
Định phí bắt buộc không thể cắt giảm
Định phí không bắt buộc có thể cắt giảm

Biến phí cấp bậc có đặc điểm:


Thay đổi tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ hoạt động
Thay đổi khi mức độ hoạt động biến đổi rõ ràng vượt phạm vi nhất định
Không thay đổi theo mức độ hoạt động`
(a) và (b) đúng

Khi viết phương trình chi phí hỗn hợp theo phương pháp cực đại – cực
tiểu, căn cứ để lựa chọn các mức cực đại – cực tiểu là:
Mức độ hoạt động
Chi phí hỗn hợp
Yếu tố biến phí trong chi phí hỗn hợp
Yếu tố định phí trong chi phí hỗn hợp
Khi phân tích chi phí hỗn hợp theo các phương pháp khác nhau sẽ cho ra
kết quả biến phí đơn vị, tổng định phí trong thành phần chi phí hỗn hợp:
Giống nhau
Khác nhau
Có thể giống hoặc khác nhau tùy theo tính chất và phạm vị mức độ sản xuất
Tất cả các câu trên đều đúng

Tại công ty XYZ tập hợp được các chi phí phát sinh liên quan đến sản
phẩm A trong một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong
tháng 3/N như sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 đồng, chi phí
nhân công trực tiếp 85.000 đồng, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản
phẩm A là 170.000 đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho sản phẩm A là 55.000 đồng. Xác định chi phí sản phẩm của sản phẩm
A: (đồng)
235.000
225.000
405.000
Tất cả các câu trên đều sai

Tại công ty XYZ tập hợp được các chi phí phát sinh liên quan đến sản
phẩm A trong một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong
tháng 3/N như sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 đồng, chi phí
nhân công trực tiếp 85.000 đồng, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản
phẩm A là 170.000 đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho sản phẩm A là 55.000 đồng. Chi phí trực tiếp của sản phẩm A: (đồng)
235.000
225.000
405.000
Tất cả các câu trên đều sai.

Tại công ty XYZ tập hợp được các chi phí phát sinh liên quan đến sản
phẩm A trong một phân xưởng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trong
tháng 3/N như sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 150.000 đồng, chi phí
nhân công trực tiếp 85.000 đồng, chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản
phẩm A là 170.000 đồng, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho sản phẩm A là 55.000 đồng. Chi phí gián tiếp của sản phẩm A: (đồng)
235.000
225.000
405.000
Tất cả các câu trên đều sai.
Công ty A có số liệu về chi phí như sau: giá thành sản xuất 1.500đ/sp
(trong đó biến phí sản xuất 1.100đ/sp); chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp 500đ/sp (trong đó biến phí 200đ/sp). Trong kỳ doanh nghiệp sản
xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ được 8.000 sản phẩm. Định phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ: (đồng)
7.000.000
5.600.000
9.000.000
Tất cả các câu trên đều sai.

Công ty A có số liệu về chi phí như sau: giá thành sản xuất 1.500đ/sp
(trong đó biến phí sản xuất 1.100đ/sp); chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp 500đ/sp (trong đó biến phí 200đ/sp). Trong kỳ doanh nghiệp sản
xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ được 8.000 sản phẩm. Tổng biến
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ: (đồng).
10.400.000
16.000.000
13.000.000
Tất cả các câu trên đều sai.

Công ty Minh Khang đang kinh doanh sản phẩm A với giả định doanh thu
1.000.000đ, tổng chi phí 750.000đ. Sản phẩm A đang có dấu hiệu suy thoái
trong tương lai. Vì vậy, công ty quyết định ngưng kinh doanh sản phẩm A để
chuyển sang kinh doanh sản phẩm B. Trong năm đầu tiên kinh doanh sản
phẩm B, doanh thu 1.600.000đ, chi phí 1.250.000đ. Chi phí cơ hội khi công ty
kinh doanh sản phẩm B là: (đồng)
100.000
250.000
350.000
Tất cả các câu trên đều sai.

Chi phí chìm là những chi phí:


Không được đề cập đến mà cần phải loại ra khi lựa chọn giữa các phương án
trong tương lai
Chi phí có trong phương án này nhưng không có trong các phương án khác
Không thích hợp đối với việc xem xét để ra quyết định quản trị
(a) và (c) đúng
Công ty N ký hợp đồng thuê văn phòng làm việc trong thời gian 5 năm với
phương thức như sau: chi phí thuê cố định và trả hàng năm là 10.000.000đ
cộng thêm 1% trả theo doanh thu; biết doanh thu trong năm là
520.000.000đ. Chi phí chìm trong năm: (đồng)
62.000.000
10.000.000
52.000.000
Tất cả các câu trên đều sai

Chi phí chênh lệch có đặc điểm là:


Luôn tạo sự khác biệt về chi phí giữa các phương án.
Chi phí luôn xuất hiện và không thể tránh khỏi trong các phương án SXKD
Chi phí không tạo nên sự khác biệt về mức phí giữa các phương án.
Tất cả các câu trên đều sai

Chi phí thời kỳ có đặc điểm:


Được tính ngay trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Được tính thẳng vào giá trị sản phẩm
Được tính vào chi phí sản xuất chung
Được khấu trừ vào giá vốn hàng bán.

Nhận định nào sau đây đúng với chi phí kiểm soát được:
Nhà quản trị có khả năng tác động đến mức phát sinh chi phí.
Gắn liền với từng đối tượng chịu chi phí
Thuộc phạm vi phân cấp quản lý của nhà quản trị.
(a) và (c) đúng

Trong công ty chi phí kiểm soát của người quản lý phân xưởng sản xuất là:
Chi phí bao bì đóng gói sản phẩm
Chi phí tiếp khách
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị tại phân xưởng
Chi phí nhân công trực tiếp

Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Tổng chi phí trong kỳ được
tính theo phương pháp toàn bộ: (đồng)
4.905.000
5.205.000
6.040.000
Tất cả các câu trên đều sai

Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Tổng chi phí trong kỳ được
tính theo phương pháp trực tiếp: (đồng)
4.905.000
5.205.000
6.040.000
Tất cả các câu trên đều sai

Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Giá thành đơn vị theo
phương pháp toàn bộ:
1.550đ/sp
2.150đ/sp
2.270đ/sp
Tất cả các câu trên đều sai.

Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Giá thành đơn vị theo
phương pháp trực tiếp:
1.550đ/sp
2.150đ/sp
2.270đ/sp
Tất cả các câu trên đều sai.

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI

Hãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu vào cột trả lời sau:
Câ Nội dung Trả
u lời

1 Khi chi phí phát sinh sẽ làm một tài sản giảm hoặc một khoản nợ S
giảm.

2 Chi phí trong kế toán quản trị được hiểu chỉ là những phí tổn ước S
tính.

3 Sự phân loại chi phí theo kế toán quản trị không nằm ngoài mục Đ
đích quản trị các hoạt động của doanh nghiệp.

4 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp còn Đ
được gọi là chi phí ban đầu.

5 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động gồm chi phí sản phẩm S
và chi phí thời kỳ.

6 Phân loại theo chức năng hoạt động giúp nhà quản trị có thể kiểm Đ
soát được chi phí theo định mức.

7 Biến phí cấp bậc biến đổi tuyến tính với mức độ hoạt động. S

8 Chi phí sản xuất chung thường được tính trực tiếp vào đối tượng S
chịu chi phí

9 Chi phí kiểm soát được phản ánh khả năng kiểm soát của nhà S
quản trị đối với những khoản chi phí phát sinh ngoài phạm vi trách
nhiệm của họ.

10 Biến phí còn được gọi là chi phí bất biến. S


11 Khi mức độ hoạt động tăng 10% thì biến phí đơn vị tăng 10% . S

12 Đối với chi phí gián tiếp phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù Đ
hợp.

13 Chi phí thời kỳ có đặc điểm là mức phát sinh thường xuất hiện Đ
hàng kỳ.

14 Xét trên 1 mức độ hoạt động thì định phí tỷ lệ nghịch với mức độ Đ
hoạt động.

15 Chi phí sản phẩm được bán trong kỳ sẽ thể hiện trên Báo cáo kết Đ
quả hoạt động kinh doanh.

16 Chi phí hoa hồng bán hàng thuộc biến phí thực thụ. Đ

17 Chi phí thuê văn phòng quản lý được trả hàng năm là định phí bắt S
buộc.

18 Lợi ích cao nhất của một trong các dự án không được lựa chọn trở Đ
thành chi phí cơ hội của dự án được chọn.

19 Chi phí chìm là loại chi phí giúp nhà quản trị lựa chọn phương án S
kinh doanh có lợi nhất một cách nhanh chóng.

20 Chi phí vận chuyển hàng hóa trong quá trình mua là chi phí hỗn S
hợp.

21 Chi phí quản trị hành chính phát sinh hàng ngày trong doanh S
nghiệp là chi phí chìm.
22 Định phí bắt buộc gắn liền với kế hoạch dài hạn và có thể cắt giảm S
đến 0 trong thời gian ngắn.

23 Chi phí sản phẩm không bao gồm tiền bảo hiểm thiết bị sản xuất S
sản phẩm.

24 Phân tích chi phí hỗn hợp chỉ có 2 phương pháp: cực đại –cực tiểu S
và bình phương bé nhất.

25 Yếu tố biến phí trong chi phí hỗn hợp tăng tỷ lệ thuận với mức độ Đ
hoạt động.

26 Khái niệm chi phí chênh lệch đề cập đến sự khác biệt chi phí trong Đ
các phương án.

27 Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp trực tiếp phân bổ S
định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp theo khối
lượng tiêu thụ.

28 Chi phí bảo hiểm nhà xưởng là chi phí trực tiếp đốii với sản phẩm S

29 Phân tách chi phí theo phương pháp bình phương bé nhất cho ra Đ
kết quả chính xác nhất.

30 Đặc điểm của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập theo Đ
phương pháp trực tiếp thì định phí sản xuất thuộc chi phí thời kỳ.

Chương 4

Số dư đảm phí được tính bằng công thức:


Doanh thu - Biến phí
Doanh thu - Định phí
Doanh thu - Chi phí
Tất cả các câu đều sai

9. Loại chi phí nào dưới đây KHÔNG thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động
trong phạm vi phù hợp:

a. Định phí bắt buộc

b. Định phí không bắt buộc

c. Chi phí hỗn hợp

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

27. Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Tổng chi phí trong kỳ trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh được tính theo phương pháp toàn bộ: (đồng)

a. 4.905.000

b. 5.205.000

c. 6.040.000

d. Tất cả các câu trên đều sai

28. Trong tháng 6/N, Công ty Anh Minh sản xuất 2.000 sản phẩm, tiêu thụ 1.500
sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 800đ/sp, chi phí nhân công trực
tiếp 400đ/sp, biến phí sản xuất chung 350đ/sp, định phí sản xuất chung
1.200.000đ, biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 120đ/sp, định phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ. Tổng chi phí trong kỳ trên báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh được tính theo phương pháp trực tiếp: (đồng)

a. 4.905.000

b. 5.205.000

c. 6.040.000

d. Tất cả các câu trên đều sai

2. Số dư đảm phí thay đổi khi:


a. Đơn giá bán thay đổi
b. Biến phí đơn vị thay đổi
c. Định phí thay đổi
d. Cả (a) và (b) đúng

3. Khi mức tiêu thụ vượt qua sản lượng hòa vốn, nếu số dư đảm phí tăng,
lợi nhuận sẽ:
Tăng bằng mức tăng của doanh thu
Tăng bằng mức tăng của số dư đảm phí
Giảm bằng mức giảm của số dư đảm phí
Không đổi

4. Kết cấu chi phí là tỷ số giữa:


Chi phí/ doanh thu
Biến phí hoặc định phí/ tổng chi phí
Biến phí / định phí
Tất cả các câu đều sai

5. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh là tỷ số giữa:


a. Tổng số dư đảm phí / Tổng định phí
b. Tổng số dư đảm phí / Lợi nhuận
c. Tổng số dư đảm phí / Tổng doanh thu
d. Tổng số dư đảm phí / (Tổng doanh thu - Tổng định phí)

6. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu mức sản xuất giảm 10% thì tổng
biến phí sản xuất:
a. Tăng 10%
b. Giảm 10%
c. Không đổi
d. Chưa đủ điều kiện để xác định

7. Khi các yếu tố khác không đổi, nếu mức sản xuất giảm 20% thì biến phí
đơn vị sản xuất:
a. Tăng 20%
b. Giảm 20%
c. Không đổi
d. Chưa đủ điều kiện để xác định
8. Khi giá bán, biến phí đơn vị không đổi, nếu mức sản xuất giảm 30% thì
tổng định phí sản xuất:
a. Tăng 30%
b. Giảm 30%
c. Không đổi
d. Chưa đủ điều kiện để xác định

9. Tại điểm hòa vốn:


Doanh thu bằng định phí
Doanh thu bằng biến phí
Doanh thu bằng số dư đảm phí
Doanh thu bằng tổng chi phí

10. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, loại sản phẩm
nào có tỷ lệ số dư đảm phí cao thì:
a. Có mức tăng lợi nhuận cao.
b. Có mức tăng lợi nhuận thấp.
c. Có tốc độ tăng lợi nhuận thấp.
d. Tất cả các câu đều sai.

Nếu tỷ lệ số dư đảm phí giảm:


Tổng định phí tăng
Tỷ lệ biến phí trên doanh thu giảm
Tỷ lệ biến phí trên doanh thu tăng
Biến phí giảm

12. Khi lựa chọn kết cấu chi phí cho một loại sản phẩm, nhà quản trị nên
dựa vào:
a. Tỷ lệ định phí trên tổng chi phí lớn hơn tỷ lệ biến phí trên tổng chi phí.
b. Tiêu chuẩn kết cấu chi phí theo ngành.
c. Kế hoạch phát triển trong tương lai của doanh nghiệp cũng như đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của ngành.
d. Tất cả các câu đều đúng

13. Doanh nghiệp có đòn bẩy kinh doanh cao khi:


a. Tỷ lệ định phí trên tổng chi phí thấp.
b. Tỷ lệ định phí trên tổng chi phí cao.
c. Tỷ lệ định phí trên tổng chi phí trung bình.
d. Tất cả các câu đều sai.

14.Trường hợp doanh nhiều sản xuất nhiều sản phẩm, doanh thu hòa vốn
được tính bằng công thức:
a. Tổng định phí chia cho tỷ lệ số dư đảm phí bình quân
b. Tổng định phí chia cho số dư đảm phí đơn vị
c. Tổng định phí chia cho giá bán trừ số dư đảm phí đơn vị
d. Tổng định phí chia cho giá bán trừ biến phí đơn vị

15. Khi giá bán và biến phí đơn vị không đổi, sản lượng hòa vốn giảm nếu:
a. Số dư đảm phí đơn vị giảm
b. Tổng định phí tăng
c. Tổng định phí giảm
d. Định phí không đổi

Khi giá bán và biến phí đơn vị không thay đổi, doanh thu hòa vốn tăng
nếu:
Sản lượng tiêu thụ tăng
Sản lượng hòa vốn tăng
Sản lượng tiêu thụ giảm.
Sản lượng tiêu thụ không đổi.

Những doanh nghiệp có định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ
trọng nhỏ thì:
Nếu doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng nhanh
Nếu doanh thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh
Tỷ lệ số dư đảm phí lớn.
Tất cả các câu đều đúng.

18. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm, doanh thu
hòa vốn thay đổi khi kết cấu hàng bán thay đổi, vì:
a. Biến phí thay đổi.
b. Định phí thay đổi.
c. Tổng doanh thu thay đổi.
d. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân thay đổi.
19. Số dư an toàn là khoản chênh lệch giữa:
Doanh thu thực hiện và doanh thu kế hoạch
Doanh thu thực hiện và doanh thu hòa vốn
Doanh thu kế hoạch và doanh thu hòa vốn
Tất cả các câu đều đúng.

20. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lương – lợi nhuận được giả
định:
a. Chi phí chỉ có biến phí và định phí.
b. Doanh thu tăng là do sản lượng, còn giá bán không đổi.
c. Kết cấu sản phẩm sản xuất và tiêu thụ được thay đổi trong quá trình phân
tích.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

21.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Tổng số dư đảm phí của công ty là:
(đồng)
2.250.000.000
750.000.000
3.000.000.000
Tất cả các câu đều sai.

22.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Tỷ lệ số dư đảm phí của công ty là:
a. 53,125%
b. 46,875%
c. 31,25%
d. Tất cả các câu đều sai.

23.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh là:
a. 3
b. 1.5
c. 0.88
d. Tất cả các câu đều sai.

24.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa
vốn là:
a. 17.647SP và 2.823.529.412đ
b. 9.375SP và 1.500.000.000đ
c. 20.000 SP và 3.200.000.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.

25.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Sản lượng và doanh thu cần bán để
đạt lợi nhuận mong muốn 1.125.000.000đ.
a. 35.000SP và 5.600.000.000đ
b. 20.000SP và 3.200.000.000đ
c. 30.000SP và 4.950.000.000đ
d. Tất cả các câu đều sai

26.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Số dư an toàn là: (đồng)
3.200.000.000
1.600.000.000
2.400.000.000
Tất cả các câu đều sai.

27.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Nếu bán một sản phẩm thì thưởng
cho nhân viên bán hàng là 12.500đ/sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ
để đạt được lợi nhuận ban đầu:
20.000SP
30.000SP
36.000SP
Tất cả các câu đều sai.

28.Công ty Minh Khang có năng lực sản xuất và tiêu thụ tối đa: 40.000 sản
phẩm. Trong tháng 8/N có tài liệu như sau: đơn giá bán 160.000đ/sp, biến
phí đơn vị: 85.000đ/sp, tổng định phí 1.500.000.000đ, khối lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Giả sử tháng sau công ty khối lượng
sản phẩm tiêu thụ 30.000 sản phẩm. Nếu doanh thu có thể tăng 15% thì lợi
nhuận trước thuế sẽ tăng thêm: (đồng)
720.000.000
337.500.000
382.500.000
Tất cả các câu đều sai

29. Công ty Ngọc Châu chuyên sản xuất đồ chơi trẻ em có số liệu về sản
phẩm X trong tháng 9/N như sau: Khối lượng sản xuất và tiêu thụ
25.000SP, giá bán 180.000 đồng/SP, biến phí đơn vị 100.000 đồng/SP, định
phí là 900.000.000 đồng/năm. Nếu trong tháng sau công ty dự kiến giảm giá
bán 10.000đ/sp thì sản lượng tiêu thụ sẽ tăng 20%. Lợi nhuận dự kiến sẽ
tăng (giảm) thêm?
Tăng 100.000.000đ
Giảm 100.000.000đ
1.200.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

30. Công ty Ngọc Châu chuyên sản xuất đồ chơi trẻ em có số liệu về sản
phẩm X trong tháng 9/N như sau: Khối lượng sản xuất và tiêu thụ
25.000SP, giá bán 180.000 đồng/SP, biến phí đơn vị 100.000 đồng/SP, định
phí là 900.000.000 đồng/năm. Nếu trong tháng sau người quản lý dự kiến
thay chi phí lương cố định 400.000.000đ bằng cách sử dụng chế độ lương
khoán 15.000đ/SP thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 40%. Lợi nhuận dự
kiến sẽ tăng thêm?
775.000.000đ
925.000.000đ
675.000.000đ
Tất cả các câu đều sai.
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI

Hãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu sau vào cột trả lời.

Câu Nội dung Trả


lời

1
Mục đích của phân tích CVP là phân tích cơ cấu chi phí nhằm S
phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này.

2
Khi gia tăng doanh thu cùng một mức, sản phẩm nào có số dư Đ
đảm phí lớn hơn sẽ có mức tăng lợi nhuận tốt hơn.

3
Số dư đảm phí đơn vị biến động tương ứng với mức độ hoạt S
động.

4
Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xác định lợi nhuận thay Đ
đổi theo mức độ hoạt động một cách nhanh chóng.

5
Doanh nghiệp đầu tư định phí nhiều rủi ro sẽ thấp hơn doanh S
nghiệp đầu tư biến phí nhiều.

6
Nếu định phí không thay đổi, số dư đảm phí càng lớn thì lợi nhuận Đ
càng lớn.

7
Càng xa điểm hòa vốn thì độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng tăng. S

8
Cơ cấu chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ Đ
hoạt động thay đổi.
9
Khi sản lượng tiêu thụ thực tế thấp hơn sản lượng hòa vốn thì Đ
công ty sẽ bị lỗ.

10
Khi kết cấu hàng bán thay đổi dẫn đến lợi nhuận sẽ thay đổi. Đ

11
Khi phân tích CVP giả định rằng chi phí gồm có biến phí, định phí S
và chi phí hỗn hợp.

12
Khi doanh nghiệp tăng tỷ trọng mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí Đ
cao và giảm tỷ trọng mặt hàng có tỷ lệ số dư đảm phí thấp thì
doanh thu hòa vốn toàn công ty giảm.

13
Doanh thu của 1 sản phẩm chính là giá bán đơn vị sản phẩm. Đ

14
Khi sản lượng tăng lên một lượng, thì lợi nhuận tăng lên một Đ
lượng bằng tích số của sản lượng tăng lên nhân với số dư đảm
phí đơn vị.

15
Tỷ lệ số dư đảm phí của một loại sản phẩm bằng tỷ lệ số dư đảm Đ
phí của một đơn vị sản phẩm.

16
Số dư đảm phí giúp cho nhà quản trị dễ dàng hoạch định được lợi S
nhuận khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm

17
Khi các yếu tố khác giữ nguyên, nếu giá bán tăng đúng bằng mức S
tăng biến phí đơn vị thì sản lượng hòa vốn sẽ tăng 20%.

18
Lợi nhuận trước thuế tính theo phương pháp toàn bộ và phương Đ
pháp trực tiếp khác nhau.

19
Khi định phí không đổi, mức tăng số dư đảm phí chính là mức Đ
tăng lợi nhuận.
20
Tỷ lệ số dư an toàn bằng doanh thu thực hiện chia doanh thu hòa S
vốn.

21
Phân tích mối quan hệ CVP chỉ ra mối quan hệ CVP một số Đ
trường hợp để hoạch định các chỉ tiêu, công cụ kinh tế.

22
Khi các yếu tố khác không đổi, sản lượng tiêu thụ tăng 40% thì tỷ S
lệ số dư đảm phí tăng 40%.

23
Doanh nghiệp có độ lớn đòn bẩy kinh doanh cao thì rủi ro lớn. Đ

24
Nếu giá bán và biến phí đơn vị không đổi, doanh thu hòa vốn sẽ S
giảm khi sản lượng hòa vốn tăng.

25
Mối quan hệ CVP được dựa trên giả thiết năng suất lao động, Đ
công suất máy móc không đổi.

26
Biến phí có tỷ trọng nhỏ thì tỷ lệ số dư đảm phí cao, nếu doanh Đ
thu tăng thì lợi nhuận tăng nhanh và ngược lại.

27
Số dư an toàn càng lớn thì độ an toàn trong kinh doanh càng cao Đ

28
Không có doanh thu thì không thể tính được tỷ lệ số dư đảm phí. S

29
Sản lượng hòa vốn tăng hay giảm phụ thuộc vào hai nhân tố là Đ
định phí và số dư đảm phí đơn vị.

30
Đòn bẩy kinh doanh chịu ảnh hưởng của định phí. Đ

Chương 5
1. Mục tiêu của dự toán ngân sách là:
Kiểm soát hiện tại
Hoạch định tương lai
Phân tích quá khứ
Tất cả các câu đều đúng

2. Trong nền kinh tế thị trường, dự toán có tác dụng giúp nhà quản trị:
Định hướng kinh doanh
Liên kết, tập trung và khai thác tốt nguồn lực
Hạn chế những rủi ro
Tất cả các câu đều đúng

3. Bộ phận nào có trách nhiệm lập dự toán ngân sách:


Cấp cơ sở
Cấp trung gian
Cấp cao
Tất cả các đáp án trên

4. Dự toán được chuẩn bị từ cấp nào sẽ có độ tin cậy và chính xác cao:
Cơ sở
Trung gian
Cấp cao
Tất cả các đáp án trên

5. Để dự toán phát huy được tác dụng của nó thì nhà quản trị cần phải tiến
hành:
So sánh
Kiểm tra và đánh giá
Ra quyết định
Tất cả các đáp án trên

6. Đặc điểm của định mức lý tưởng:


Ai cũng đạt được
Đạt được trong điều kiện sản xuất kinh doanh bình thường
Có tác dụng động viên nhân viên
Chỉ có thể đạt được trong những điều kiện sản xuất kinh doanh hoàn hảo
7. Khi xây dựng định mức dựa trên điều kiện hợp lý như máy móc có thể
hư hỏng, công nhân có thể gián đoạn trong quá trình sản xuất thì được gọi
là định mức:
Sản xuất
Dự toán
Lý tưởng
Thực tế

8. Khi xây dựng dự toán cần dựa vào:


Định mức lý tưởng
Định mức thực tế kỳ trước
Định mức thực tế kỳ trước điều chỉnh phù hợp kỳ dự toán
Định mức lý tưởng điều chỉnh theo tình hình kỳ dự toán

9. Dự toán nhằm xác định số lượng sản phẩm sản xuất ra phục vụ cho tiêu
thụ và dự trữ cuối kỳ gọi là:
Dự toán tiêu thụ
Dự toán sản xuất
Dự toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dư toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ

10. Dự toán giúp nhà quản lý dự kiến được các chi phí phát sinh ngoài chi
phí sản xuất được gọi là:
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

11. Định mức lượng về nguyên vật liệu được xác định là:
Định mức nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất.
Định mức hao hụt cho phép trong sản xuất.
Định mức hư hỏng cho phép trong sản xuất.
Tất cả các câu đều đúng.

12. Định mức giá nguyên vật liệu được xác định là:
Định mức giá mua nguyên vật liệu
Định mức chi phí mua nguyên vật liệu
Định mức hao hụt cho phép trong quá trình mua.
Tất cả các câu đều đúng.

13. Trong các dự toán sau, dự toán nào được thực hiện đầu tiên:
Dự toán sản xuất
Dự toán tiền mặt
Dự toán tiêu thụ
Dự toán kết quả kinh doanh

14. Khi dự toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì số lượng nguyên vật
liệu cần mua được tính là:
Số lượng sản phẩm cần sản xuất x (nhân) định mức lượng NVL trực tiếp để sản
xuất ra 1 sản phẩm
Số lượng NVL trực tiếp cần cho SX + số lượng NVL tồn kho cuối kỳ
Số lượng NVL trực tiếp cần cho SX + số lượng NVL tồn kho cuối kỳ - số lượng
NVL tồn kho đầu kỳ
Số lượng NVL trực tiếp cần cho SX + số lượng NVL tồn kho cuối kỳ + số lượng
NVL tồn kho đầu kỳ

15. Căn cứ để lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp là:
a. Dự toán tiêu thụ
b. Dự toán sản xuất
c. Định mức chi phí nhân công trực tiếp
d. Cả (b) và (c) đúng

16. Công ty ABC dự toán doanh thu quý 1/N như sau:

Thán T T Th
g há há án
ng ng g
1 2 3

Doan 30 40 45
h thu 0. 0. 0.
00 00 00
0 0 0
Chế độ thu tiền: thu tiền ngay trong tháng 70%, tháng kế tiếp 20%, số còn
lại thu ở tháng kế tiếp thứ hai.
Vậy số tiền dự tính thu ở tháng 2:
210.000đ
340.000đ
425.000đ
Tất cả các câu đều sai

17. Công ty ABC dự toán doanh thu quý 1/N như sau:

Thán T T Th
g há há án
ng ng g
1 2 3

Doan 30 40 45
h thu 0. 0. 0.
00 00 00
0 0 0
Chế độ thu tiền: thu tiền ngay trong tháng 70%, tháng kế tiếp 20%, số
còn lại thu ở tháng kế tiếp thứ hai.
Vậy số tiền dự tính thu ở tháng 3:
315.000đ
425.000đ
395.000đ
Tất cả các câu đều sai

18. Công ty ABC có tài liệu về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong tháng 5 như
sau:
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: 6.000 sản phẩm.
- Nhu cầu sản phẩm tồn kho cuối kỳ được tính bằng 10% nhu cầu sản xuất
tháng sau.
- Khối lượng sản phẩm tồn kho đầu tháng 5 là 600, khối lượng sản xuất của
tháng 6 là 5.500 sản phẩm.
Vậy nhu cầu sản xuất trong tháng 5:
5.950 sản phẩm
6.550 sản phẩm
6.450 sản phẩm
Tất cả các câu đều sai
Công ty N có tài liệu sau:
Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 5 là 10.000 sản phẩm, tháng 6 là
11.500 sản phẩm.
Định mức chi phí NVLTT: 5kg/SP x 6.000đ/kg.
Nhu cầu nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 5 bằng 20% nhu cầu sản xuất
kỳ sau.
Giá trị nguyên vật liệu mua nhập kho dự kiến trong tháng 5: (đồng)
369.000.000đ
300.000.000đ
309.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

Công ty N có tài liệu sau:


Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 5 là 10.000 sản phẩm, tháng 6 là
11.500 sản phẩm.
Định mức chi phí NVLTT tháng 5: 5kg/SP x 6.000đ/kg.
Nhu cầu nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 5 bằng 20% nhu cầu sản xuất
kỳ sau.
Vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất dự kiến trong tháng 5 là:
369.000.000đ
300.000.000đ
309.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

Công ty N có tài liệu sau:


Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 5 là 10.000 sản phẩm, tháng 6 là
11.500 sản phẩm.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp tháng 5: 2h/sp x 20.000đ/h.
Vậy chi phí nhân công trực tiếp dự kiến trong tháng 5:
460.000.000đ
400.000.000đ
412.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

Công ty N có tài liệu sau:


Khối lượng sản phẩm cần sản xuất tháng 5 là 10.000 sản phẩm, tháng 6 là
11.500 sản phẩm.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp tháng 5: 2h/sp x 20.000đ/h.
Vậy chi phí nhân công trực tiếp dự kiến trong tháng 6:
400.000.000đ
412.000.000đ
460.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

Công ty ABC có khối lượng sản phẩm dự kiến cần sản xuất tháng 5 là
10.000 sản phẩm.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp: 2h/sp x 20.000đ/h.
Định mức biến phí chi phí sản xuất chung dự kiến: 10.000đ/h.
Tiêu thức đo lường mức độ hoạt động để dự toán chi phí sản xuất chung là
giờ công lao động trực tiếp.
Định mức định phí cho mức độ hoạt động từ 12.000 sản phẩm trở xuống là
160.000.000đ, mức độ hoạt động từ 12.000 sản phẩm trở lên là
210.000.000đ.
Vậy chi phí sản xuất chung dự kiến trong tháng 5 là:
360.000.000đ
260.000.000đ
410.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

24.Công ty ABC có khối lượng sản phẩm dự kiến cần sản xuất tháng 5 là
10.000 sản phẩm, tháng 6 là 15.000 sản phẩm.
Định mức chi phí nhân công trực tiếp tháng 5: 2h/sp x 20.000đ/h.
Định mức biến phí chi phí sản xuất chung dự kiến tháng 5: 10.000đ/h.
Tiêu thức đo lường mức độ hoạt động để dự toán chi phí sản xuất chung là
giờ công lao động trực tiếp.
Định mức định phí cho mức độ hoạt động từ 12.000 sản phẩm trở xuống là
160.000.000đ, mức độ hoạt động từ 12.000 sản phẩm trở lên là
210.000.000đ.
Vậy chi phí sản xuất chung dự kiến trong tháng 6 là:
260.000.000đ
360.000.000đ
510.000.000đ
Tất cả các câu đều sai

25. Trong doanh nghiệp thương mại, dự toán sản xuất được thay thế bằng:
Dự toán tiền mặt
Dự toán mua hàng
Dự toán tiêu thụ
Tất cả các câu đều sai
26. Dự toán tiền mặt được lập dựa trên căn cứ:
Dự toán liên quan đến thu tiền
Các dự toán chi phí
Định mức dự trữ tiền mặt
Tất cả các câu trên đều đúng

27. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên căn
cứ:
Dự toán tiêu thụ
Các dự toán sản xuất và tồn kho sản phẩm
Các dự toán chi phí
Tất cả các câu trên đều đúng

28.Công ty thương mại Linh Phong kinh doanh mặt hàng xi măng có doanh
thu tháng 3 là 400 triệu đồng. Công ty lên kế hoạch cho doanh thu mỗi
tháng tiếp theo tăng hơn tháng trước là 15%. Giá vốn hàng bán là 40%
doanh thu bán hàng. Biết rằng tồn kho cuối tháng bằng 10% nhu cầu tiêu
thụ của tháng sau, tồn kho đầu tháng 3 là 16 triệu đồng.
Vậy trị giá vốn hàng bán trong tháng 3 là:
178,4 triệu đồng
160 triệu đồng
162,4 triệu đồng
Tất cả các câu đều sai

29.Công ty thương mại Linh Phong kinh doanh mặt hàng xi măng có doanh
thu tháng 3 là 400 triệu đồng. Công ty lên kế hoạch cho doanh thu mỗi
tháng tiếp theo tăng hơn tháng trước là 15%. Giá vốn hàng bán là 40%
doanh thu bán hàng. Biết rằng tồn kho cuối tháng bằng 10% nhu cầu tiêu
thụ của tháng sau, tồn kho đầu tháng 3 là 16 triệu đồng.
Vậy giá trị xi măng cần mua trong tháng 3 là:
a. 178,4 triệu đồng
160 triệu đồng
162,4 triệu đồng
Tất cả các câu đều sai

30. Công ty thương mại Linh Phong kinh doanh mặt hàng xi măng có
doanh thu tháng 3 là 400 triệu đồng. Công ty lên kế hoạch cho doanh thu
mỗi tháng tiếp theo tăng hơn tháng trước là 15%. Giá vốn hàng bán là 40%
doanh thu bán hàng. Biết rằng tồn kho cuối tháng bằng 10% nhu cầu tiêu
thụ của tháng sau, tồn kho đầu tháng 3 là 16 triệu đồng.
Vậy giá trị xi măng cần mua trong tháng 4:
184 triệu đồng
186,76 triệu đồng
205,16 triệu đồng
Tất cả các câu đều sai

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/ SAI

Hãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu vào cột câu trả lời:
Câu Nội dung Trả
lời

1
Dự toán ngân sách là bản kế hoạch được tính toán chi tiết, tỉ mỉ Đ
và toàn diện các mục tiêu kinh tế tài chính mà doanh nghiệp cần
phải đạt được trong một kỳ hoạt động.

2
Thông tin trong dự toán chỉ được biểu hiện dưới dạng giá trị. S

3
Căn cứ vào dự toán để đánh giá trách nhiệm của các bộ phận Đ
trong doanh nghiệp.

4
Dự toán ngân sách vốn được lập gắn liền với kỳ kế hoạch năm. S

5
Định mức chi phí được xây dựng dựa trên định mức lượng và Đ
định mức giá.

6
Dự toán được chia thành nhiều cấp độ khác nhau cho các cấp Đ
quản lý và các thời kỳ khác nhau.

7
Dự toán được lập ở cấp quản trị cấp cao nên có độ tin cậy và tính S
chính xác cao.
8
Dự toán được lập ra trên cơ sở dự kiến số lượng sản phẩm bán Đ
ra trên thị trường được gọi là dự toán tiêu thụ.

9
Trong dự toán chi phí sản xuất chung, chi phí khấu hao không S
được tính khi xây dựng dự toán.

10
Dự toán linh hoạt được lập cho 3 mức độ: trung bình, thấp nhất và Đ
cao nhất.

11
Căn cứ để lập dự toán sản xuất là dự toán nguyên vật liệu trực S
tiếp và dự toán sản phẩm tồn kho cuối kỳ.

12
Dự toán được xây dựng căn cứ vào các định mức chi phí tiêu Đ
chuẩn.

13
Định mức nguyên vật liệu trực tiếp chỉ bao gồm định mức nguyên S
vật liệu tiêu hao cơ bản trong sản xuất và định mức lượng nguyên
vật liệu hao hụt trong sản xuất.

14
Mục đích của dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ là dự toán giá Đ
thành đơn vị sản phẩm sản xuất.

15
Dự toán mua sắm TSCĐ được lập cho kế hoạch ngắn hạn. S

16
Dự toán ngân sách chủ đạo liên quan đến hoạt động kinh doanh Đ
như mua hàng, bán hàng, sản xuất, ...

17
Trong dự toán ngân sách của doanh nghiệp, dự toán được lập S
đầu tiên là dự toán tiêu thụ sản phẩm và dự toán tiền mặt.

18
Khi xây dựng định mức lượng nhân công trực tiếp, yếu tố cơ bản Đ
được xem xét đến là định mức thời gian tiêu hao cơ bản để sản
xuất 1 sản phẩm.
19
Các khoản thưởng cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm S
được đưa ra để xây dựng định mức đơn giá một giờ lao động trực
tiếp.

20
Nếu biến phí nguyên vật liệu gián tiếp chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi S
phí sản xuất thì có thể xây dựng định mức lượng và định mức giá
giống như biến phí nguyên vật liệu trực tiếp.

21
Căn cứ duy nhất để xây dựng biến phí sản xuất chung là số giờ S
lao động trực tiếp.

22
Chi phí khấu hao phát sinh tại bộ phận bán hàng không được đưa S
vào dự toán chi phí bán hàng.

23
Dự toán tiền được xây dựng càng ngắn thì thông tin trên dự toán Đ
càng có ích cho nhà quản trị.

24
Không lập dự toán cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt S
động của doanh nghiệp.

25
Theo phương pháp toàn bộ của dự toán kết quả kinh doanh, chi Đ
phí được thể hiện theo chức năng của chi phí.

26
Mục đích của dự toán nguyên vật liệu chỉ nhằm dự tính số lượng S
nguyên vật liệu trực tiếp cần mua.

27
Định mức chi phí tiêu chuẩn được lập cho từng đơn vị sản phẩm. Đ

28
Trong 3 phương pháp xây dựng định mức chi phí tiêu chuẩn thì S
phương pháp thống kê kinh nghiệm là phương pháp cho ra kết
quả tốt nhất.

29
Dự toán khoản tiền chi cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp Đ
không bao gồm khấu hao tài sản cố định của các bộ phận này.

30
Định mức chi phí giúp nhà quản trị có thể đánh giá vị trí cạnh Đ
tranh trong một tổ chức.

Chương 6

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
Tác dụng của phân quyền quản lý nhằm:
Giảm bớt áp lực công việc điều hành của nhà quản trị cấp cao để họ tập trng cho
kế hoạch dài hạn.
Làm cho nhà quản trị cấp dưới phát huy được năng lực và có cơ hội thăng tiến.
Làm cơ sở để đánh giá trách nhiệm của nhà quản trị các cấp.
Tất cả các câu trên đều đúng.

Chức năng của kế toán trách nhiệm là:


Thu thập dữ liệu của các bộ phận
Tổng hợp và xử lý dữ liệu của các bộ phận
Cung cấp thông tin cho các nhà quản trị các cấp.
Tất cả các câu trên đều đúng.

Thành quả của trung tâm chi phí được đánh giá bằng:
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI – Return On Investment)
Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu (ROS- Revenue On Sale)
So sánh các biến động giữa chi phí thực tế với định mức
Tất cả các câu trên đều đúng.

Thành quả của trung tâm đầu tư được đánh giá bằng:
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI – Return On Investment)
Chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu (ROS- Revenue On Sale)
Lợi nhuận còn lại (RI – Residual Income)
(a) và (c) đúng.

Tỷ số giữa lợi nhuận và vốn hoạt động bình quân là nói đến chỉ tiêu nào
dưới đây:
ROI
ROS
RI
Không câu nào đúng.

Đặc điểm của báo cáo bộ phận là:


Được trình bày dưới dạng số dư đảm phí.
Thể hiện doanh thu, chi phí và kết quả của một bộ phận, khu vực hay một hoạt
động nào đó trong đơn vị.
Có thể được lập cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau.
Tất cả các câu đều đúng.

Việc đánh giá kết quả của trung tâm chi phí được dựa trên cơ sở:
Biến động về giá và lượng cho từng yếu tố chi phí
Biến động về giá và lượng cho từng yếu tố doanh thu
Biến động giữa chi phí thực tế với chi phí định mức
Tất cả các câu trên đều đúng.

Mục tiêu của phân tích biến động chi phí là:
Xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với Nhà nước
Điều chỉnh lợi nhuận trước khi chia cổ tức
Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức, tìm nguyên
nhân tác động và đề xuất biện pháp thực hiện cho kỳ sau
Ghi nhận khoản chênh lệch chi phí vào giá vốn hàng bán trong kỳ

Phân tích biến động chi phí cần thiết cho đối tượng nào dưới đây:
Nhà nước, cơ quan thuế
Nhà quản trị doanh nghiệp
Ngân hàng, cổ đông, nhà đầu tư
Khách hàng, nhà cung cấp.

Nhà quản trị doanh nghiệp cần phân tích biến động chi phí nhằm:
Hoạch định và kiểm soát chi phí.
Cung cấp thông tin kịp thời cho khách hàng, nhà cung cấp
Xác định nghĩa vụ thuế doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước
Ghi nhận khoản chênh lệch chi phí vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Trách nhiệm của bộ phận thu mua là:
Kiểm soát về giá mua nguyên vật liệu, vật dụng.
Chất lượng của nguyên vật liệu và vật dụng
Chi phí thu mua và khâu bảo quản nguyên vật liệu và vật dụng.
Tất cả các câu đều đúng

Phân tích biến động chi phí là việc:


So sánh giữa chi phí thực tế với chi phí định mức
Xác định nguyên nhân biến động.
Tìm giải pháp khắc phục cho kỳ sau.
Các câu trên đều đúng.

Trung tâm trách nhiệm được chia thành:


Ba loại
Bốn loại.
Năm loại.
Tất cả các câu đều sai.

Chỉ tiêu nào được dùng để đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm
đầu tư:
ROI; ROS.
ROI; RI.
ROI; ROA.
ROA; ROS.

Chỉ tiêu ROI của đơn vị được tính bằng tỷ số giữa:


Lợi nhuận/ Doanh thu.
Lợi nhuận/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Lợi nhuận/Vốn hoạt động bình quân .
Các câu trên đều sai.

Chỉ tiêu RI của đơn vị được tính bằng công thức:


Lợi nhuận hoạt động – Vốn hoạt động bình quân.
Lợi nhuận hoạt động - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Lợi nhuận hoạt động - (Vốn hoạt động bình quân x ROI tối thiểu)
Các câu trên đều sai.
Chỉ tiêu ROS của đơn vị được tính bằng công thức:
Lợi nhuận/ Doanh thu.
Lợi nhuận/ Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Lợi nhuận/Vốn hoạt động bình quân .
Tất cả các câu trên đều sai.

Mức hoàn vốn đầu tư được xác định bằng:


ROI x Vốn đầu tư bình quân
ROI x Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
ROI x Vốn vay.
Các câu trên đều sai.

Vốn đầu tư bình quân (Tài sản hoạt động bình quân) gồm:
Tiền mặt, các khoản phải thu, các khoản hàng tồn kho, tài sản cố định và các tài
sản khác tham gia vào quy trình sản xuất kinh doanh.
Các khoản đầu tư ngắn hạn và dài hạn (chứng khoán hoặc góp vốn).
Tài sản cố định thuê ngoài.
Các câu trên đều đúng.

Giá định mức (tiêu chuẩn) về nguyên vật liệu hoặc lao động là mức giá tính
cho:
Một loại nguyên vật liệu tiêu chuẩn.
Một giờ lao động tiêu chuẩn.
Nhiều loại nguyên vật liệu và số giờ lao động đế tạo ra sản phẩm
Một đơn vị nguyên vật liệu hoặc cho một giờ lao động tiêu chuẩn.

Lượng định mức (tiêu chuẩn) là lượng vật chất về:


Nguyên vật liệu trực tiếp mà doanh nghiệp dự tính tiêu hao trong quá trình sản
xuất sản phẩm.
Nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã tiêu hao trong quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu trực tiếp hoặc số giờ lao động mà doanh nghiệp đã tiêu hao
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp hoặc số giờ lao động mà doanh nghiệp dự tính tiêu hao
trong quá trình sản xuất sản phẩm.

Bộ phận sản xuất được xếp vào trung tâm nào dưới đây:
Trung tâm chi phí.
Trung tâm doanh thu.
Trung tâm lợi nhuận.
Tất cả các câu trên đều sai.

Các công ty phụ thuộc, các chi nhánh được xếp vào trung tâm nào dưới
đây:
Trung tâm chi phí.
Trung tâm doanh thu.
Trung tâm lợi nhuận.
Tất cả các câu trên đều sai.

Phòng kinh doanh, bộ phận tiếp thị được xếp vào trung tâm nào dưới đây:
Trung tâm chi phí.
Trung tâm doanh thu.
Trung tâm lợi nhuận.
Tất cả các câu trên đều sai.

Hội đồng quản trị, các công ty con độc lập được xếp vào trung tâm nào
dưới đây:
Trung tâm chi phí.
Trung tâm doanh thu.
Trung tâm lợi nhuận.
Trung tâm đầu tư.

Các nhân tố ảnh hưởng tới định mức chi phí nhân công trực tiếp là:
Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao và lượng sản phẩm sản xuất
Lượng thời gian lao động trực tiếp tiêu hao và đơn giá lương sản phẩm.
Lượng sản phẩm sản xuất và đơn giá lương sản phẩm.
Định mức lượng nhân công trực tiếp và định mức giá nhân công trực tiếp.

Các nhân tố ảnh hưởng tới định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:
Lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao và đơn giá mua nguyên vật liệu.
Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp và định mức giá nguyên vật liệu trực
tiếp
Lượng nguyên vật liệu tiêu hao, giá mua nguyên vật liệu, chi phí mua nguyên vật
liệu, thay thế vật liệu khác
Số lượng sản phẩm sản xuất, lượng nguyên vật liệu tiêu hao, giá mua và chi phí
mua nguyên vật liệu, giá trị phế liệu thu hồi, thay thế vật liệu khác
Trong phân tích biến động chi phí, nếu chi phí thực tế nhỏ hơn định mức
thì được đánh giá là:
Không tốt (bất lợi) cho doanh nghiệp.
Tốt (có lợi) cho doanh nghiệp.
Không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tốt (có lợi) cho doanh nghiệp nếu sản phẩm vẫn đảm bảo được chất lượng.

Trong phân tích biến động chi phí, nếu chi phí thực tế lớn hơn định mức
thì được đánh giá là:
Không tốt (bất lợi) cho doanh nghiệp.
Tốt (có lợi) cho doanh nghiệp.
Không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tốt (có lợi) cho doanh nghiệp nếu sản phẩm vẫn đảm bảo được chất lượng.

Mục đích của phân quyền.


Giảm bớt áp lực công việc điều hành cho các nhà quản lý cấp cao.
Các nhà quản lý cấp dưới có cơ hội thể hiện bản thân, có cơ hội thăng
tiến.
Là cơ sở để đánh giá trách nhiệm của các nhà quản lý các cấp.
Tất cả các câu trên đều đúng.

CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI

Hãy điền Đúng (Đ)/ Sai (S) cho từng phát biểu vào cột trả lời.

Câ Nội dung Trả


u lời

Hệ thống kế toán trách nhiệm có mục tiêu là đảm bảo sử dụng hiệu Đ
quả và hữu hiệu các nguồn lực của một tổ chức.

Phân quyền là sự giao quyền và trách nhiệm cho các đơn vị cấp Đ
dưới.
Chỉ tiêu ROI được dùng để đánh giá hiệu quả đầu tư giữa các trung Đ
tâm.

Đánh giá hiệu quả của trung tâm đầu tư chỉ sử dụng chỉ tiêu ROI. S

Thu nhập còn lại (lợi nhuận còn lại) là phần lãi thực hiện trên mức Đ
hoàn vốn tối thiểu tính theo tống số vốn đầu tư.

Chỉ tiêu ROI được tính bằng chỉ tiêu ROS nhân với vòng quay vốn Đ
đầu tư.

Trung tâm chi phí được chia thành trung tâm chi phí tiêu chuẩn Đ
(định mức) và trung tâm chi phí tùy ý.

Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chỉ S
chịu đối với doanh thu, chi phí.

Trung tâm đầu tư là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chịu Đ
trách nhiệm với doanh thu, chi phí, lợi nhuận, vốn đầu tư và khả
năng huy động các nguồn tài trợ.

Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chỉ Đ
chịu đối với kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm.

Nhà quản trị của trung tâm lợi nhuận được quyền quyết định về giá, Đ
về sản lượng sản xuất, cơ cấu hàng bán, cũng như một số vốn...
nhằm tạo ra lợi nhuận từ việc sử dụng các nguồn vốn đó.

Chỉ tiêu ROI sẽ giảm đi khi giảm chi phí, các điều kiện về doanh thu S
và vốn đầu tư không thay đổi.
Báo cáo quản trị cho nhà quản lý cấp càng cao thì mức độ thông tin S
càng chi tiết

Số dư bộ phận nhằm đánh giá kết quả kinh doanh của các bộ phận Đ
trong một tổ chức để ra quyết định trong dài hạn.

Số dư bộ phận là cơ sở để đánh giá khả năng sinh lời của từng bộ Đ


phận trong tổ chức.

Chỉ tiêu RI (lợi nhuận còn lại) được sử dụng nhằm so sánh hiệu quả Đ
đầu tư từng trung tâm lợi nhuận.

Trường hợp doanh nghiệp tăng quy mô vốn hoạt động trong điều S
kiện doanh thu và chi phí không thay đổi thì ROI cũng sẽ tăng lên.

Mức hoàn vốn tối thiểu là chỉ tiêu được xác định dựa trên tích số Đ
của ROI tối thiểu và vốn hoạt động bình quân

Khi doanh nghiệp tăng doanh thu tiêu thụ, trong khi các điều kiện về Đ
chi phí và vốn hoạt động không thay đổi thì chỉ tiêu ROI sẽ tăng lên

Chỉ tiêu ROI có thể được xác định thông qua tích số giữa tỷ lệ lãi Đ
trên doanh thu và số vòng quay vốn.

PHẦN 1O

Câu 1: Biểu hiện bằng tiền của những vật liệu chính tạo nên thực thể sản phẩm như sắt, gỗ,
CP…

A. Nguyên vật liệu


B. Nhân công

C. QLDN

D. Cơ hội

Câu 2: Khi phân loại chi phí theo chức năng hoạt động ta có:

A. chi phí thời kỳ

B. chi phí trực tiếp

C. chi phí gián tiếp

D. chi phí sản xuất

Câu 3:

Chi phí mà giá trị của nó thay đổi theo mức độ hoạt động khi phân loại theo ứng xử chi phí
gọi là:

A. Biến phí

B. Định phí

C. Chi phí hỗn hợp

D. Chi phí gián tiếp

Câu 4: Khi phân loại theo ứng xử của CP mà thành phần bao gồm yếu tố bất biến và khả
biến gọi là CP:

A. Hỗn hợp

B. Cơ hội

C. Gián tiếp

D. Trực tiếp

Câu 5: Khi phân tích quan hệ CP – KL – LN, chênh lệch giữa doanh thu và biến phí gọi là:

A. Số dư đảm phí

B. Tỷ lệ số dư đảm phí

C. Kết cấu chi phí

D. Đòn bẩy hoạt động

Câu 6: Tỷ số phản ánh quan hệ giữa tốc độ tang (giảm) doanh thu với tốc độ tang (giảm) lợi
nhuận gọi là:
A. Kết cấu chi phí

B. Số dư an toàn

C. Đòn bẩy hoạt động

D. Số dư đảm phí

Câu 7: Khi phân tích qua hệ CP – KL – LN, chênh lệch giữa doanh thu thực hiện và doanh
thu hòa vốn gọi là:

A. Số dư đảm phí

B. Số dư an toàn

C. Kết cấu chi phí

D. Đòn bẩy hoạt động

Câu 8: Ta có số dư đảm phí bằng doanh thu hoạt động trừ đi:

A. Biến phí

B. Giá bán

C. Định phí

D. Doanh thu

Câu 9: Khi phân tích điểm hòa vốn, doanh thu hòa vốn được tính bằng cách lấy định phí chia
cho:

A. Số dư đảm phí

B. Số dư an toàn

C. Tỷ lệ số dư đảm phí

D. Tỷ lệ số dư an toàn

Câu 10: Khi phân tích qua hệ CP – KL – LN, tỷ lệ trong từng loại biến phí, định phí trong
tổng CP gọi là:

A. Kết cấu chi phí

B. Kết cấu hoạt động

C. Chi phí hỗn hợp

D. Điểm hòa vốn

Câu 11: Khi phân tích qua hệ CP – KL – LN, số dư an toàn được tính bằng doanh thu thực
hiện
A. Nhân với doanh thu hòa vốn

B. Chia cho doanh thu hòa vốn

C. Cộng với doanh thu hòa vốn

D. Trừ với doanh thu hòa vốn

Câu 12: Độ lớn đòn bẩy hoạt động tính bằng

A. Số dư đảm phí + lợi nhuận

B. Số dư đảm phí - lợi nhuận

C. Số dư đảm phí x lợi nhuận

D. Số dư đảm phí : lợi nhuận

Câu 13: Số dư đảm phí đơn vị tính bằng đơn giá bán trừ:

A. Biến phí

B. Định phí

C. Biến phí đơn vị

D. Chi phí

Câu 14: Dự toán ngân sách là công việc của nhà QT nhằm dự tính những gì sẽ ra:

A. Trong quá khứ

B. Trong tương lai

C. Trong hiện tại

D. Không xảy ra

Câu 15: Quá trình so sánh kết quả thực hiện với dự toán và đánh giá việc thực hiện dự toán
đó gọi là:

A. So sánh

B. Kiểm soát

C. Hoạch định

D. Ra quyết định

Câu 16: Dự toán lập ra để xác định số lượng sản xuất ra đủ thỏa mãn nhu cầu tiêu thụ và tồn
kho cuối kỳ gọi là:

A. Dự toán tiền
B. Dự toán SX

C. Dự toán tiêu thụ

D. Dự toán nhân công

Câu 17: Dự toán lập ra trên cơ sở dự báo sản phẩm bán được gọi là:

A. Dự toán sản xuất

B. Dự toán bán hàng

C. Dự toán tiêu thụ sản phẩm

D. Dự toán tồn kho

Câu 18: Dự toán lập ra xác định tất cả chi phí sản xuất còn lại trừ đi CP NVL trực tiếp và CP
nhân công thì gọi là:

A. Dự toán tiêu thụ SP

B. Dự toán CP nhân công trực tiếp

C. Dự toán CP nguyên vật liệu

D. Dự toán CP SXC

Câu 19: Dự toán giúp nhà quản trị cân đối thu chi tiền từ đó tính các khoản đi vay, hay đem
tiền đi đầu tư:

A. Dự toán tiền

B. Dự toán thu tiền

C. Dự toán chi tiền

D. Dự toán sản xuất

Câu 20: Dự toán ngân sách không bao gồm:

A. Dự toán tiêu thụ SP

B. Dự toán tiền

C. Dự toán SX

D. Bản nghiệm thu công trình

Câu 21: Để dự toán đạt được tác dụng vốn có thì nhà quản trị cần phải thực hiện:

A. So sánh

B. Kiểm soát
C. Quyết định

D. Hoạch định

Câu 22: Khi xây dựng tiêu chuẩn định mức, định mức được xây dựng theo tiêu chuẩn sau:

A. Lượng định mức

B. Tiền định mức

C. Công định mức

D. Giờ định mức

Câu 23: Một tiêu chuẩn được dùng để xây dựng tiêu chuẩn định mức là:

A. Giá định mức

B. Tuần định mức

C. Ngày định mức

D. Tiền định mức

Câu 24: Khi phân loại định mức, định mức xây dựng trên giả định mọi thứ đều tối ưu, không
có hư hỏng trục trặc gì cả gọi là định mức:

A. Dự toán

B. Thực tế

C. Lý tưởng

D. Sản xuất

Câu 25: Khi phân loại định mức, định mức xây dựng trên điều kiện hợp lý như máy móc có
lúc hư hỏng, công nhân lúc nghỉ việc… gọi là định mức:

A. Lý tưởng

B. Thực tế

C. Gia công

D. Dự toán

PHẦN 11

Câu 1: Báo cáo sản xuất được lập với phương pháp xác định chi phí nào?

A. Theo quá trình


B. Theo đơn đặt hàng

C. Tùy doanh nghiệp

Câu 2: Biến phí toàn bộ gồm:

A. Biến phí sản xuất

B. Biến phí bán hàng

C. Biến phí quản lý

D. Tất cả các phương án

Câu 3: Các thước đo sử dụng trong kế toán quản trị là:

A. Tiền

B. Hiện vật

C. Thời gian

D. Tất cả các phương án

Câu 4: Cách tách chi phí hỗn hợp bằng phương pháp cực đại cực tiểu gồm mấy bước?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 5: Chi phí biến đổi còn được gọi là:

A. Chi phí khả biến

B. Chi phí bất biến

C. Chi phí hỗn hợp

D. Tất cả các phương án


Câu 6: Chi phí trong kế toán quản trị sử dụng trên khía cạnh nào?

A. Để tính hao phí thực tế

B. Để phản ánh vào báo cáo tài chính

C. Để nhận diện thông tin phục vụ ra quyết định

D. Tất cả các phương án

Câu 7: Chỉ tiêu nào thích hợp nghiên cứu C-V-P tại doanh nghiệp 1 mặt hàng?

A. Kết cấu tiêu thụ

B. Tổng lãi trên biến phí

C. Tỷ suất LB

D. Tất cả các phương án

Câu 8: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Chi phí hỗn hợp sẽ …. khi mức độ hoạt động
tăng”

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Tăng tỷ lệ thuận

Câu 9: Chọn phương án đùng điền vào chỗ trống: “Doanh nghiệp hòa vốn khi tổng lãi trên
biến phí …..định phí”

A. Bù đắp đủ

B. Bù đắp thiếu

C. Bù đắp thừa

D. Không rõ

Câu 10:

Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Với doanh nghiệp có nhiều sản phẩm hòa vốn
phải dựa vào … để tính”
A. Tỷ lệ lãi trên biến phí

B. Kết cấu tiêu thụ theo doanh thu

C. Tất cả các phương án

Câu 11: Có mấy cách định giá bán sản phẩm thông thường?

A. 2 cách

B. 3 cách

C. 4 cách

D. 5 cách

Câu 12: Có mấy cách vẽ đồ thị hòa vốn?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 13: Công suất hòa vốn càng nhỏ thì:

A. Năng lực sản xuất càng dồi dào

B. Năng lực sản xuất càng kém

C. Năng lực sản xuất không đủ để hòa vốn

D. Năng lực sản xuất không phù hợp để sản xuất

Câu 14: Điểm hòa vốn là điểm:

A. LB=ĐP

B. Doanh thu = Chi phí

C. Lợi nhuận = 0

D. Tất cả các phương án


Câu 15: Định giá bán sản phẩm mới cần chú ý gì?

A. Lựa chọn giá bán hợp lý

B. Giới thiệu sản phẩm ở nhiều địa điểm khác nhau

C. Xác định giá bán theo biến phí toàn bộ

D. Tất cả các phương án

Câu 16: Đồ thị hòa vốn dạng tổng quát vẽ bởi đường nào?

A. Doanh thu

B. Chi phí

C. Định phí

D. Tất cả các phương án

Câu 17: Doanh nghiệp có biến phí chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu chi phí thì tỷ suất lãi trên
biến phí là:

A. Cao

B. Thấp

C. Trung bình

D. Không liên quan

Câu 18: Doanh thu giống nhau giữa các phương án là:

A. Thông tin không cần thiết

B. Thông tin cần thiết

C. Thông tin thích hợp

D. Thông tin không thích hợp

Câu 19: Doanh thu không chênh lệch luôn là:

A. Thông tin không thích hợp


B. Thông tin cần thiết

C. Thông tin không cần thiết

D. Thông tin thích hợp

Câu 20: Đòn bẩy kinh doanh còn được gọi là:

A. Đòn cân doanh số

B. Đòn cân định phí

C. Đòn bẩy doanh thu

D. Đòn bẩy lợi nhuận

Câu 21: Đòn bẩy kinh doanh tính bởi công thức:

A. Tốc độ tăng LN/tốc độ tăng DT

B. LB/LN

C. Tất cả các phương án

Câu 22: Giá nhân công tính dựa trên chi phí nào?

A. Nhân công trực tiếp

B. Chi phí ngoài sản xuất

C. Sản xuất chung

D. Tất cả các phương án

Câu 23: Kế toán có ý nghĩa cần thiết nhất với:

A. Chủ nợ

B. Nhà quản lý

C. Người cung cấp

D. Tất cả các phương án


Câu 24: Kế toán tài chính và kế toán quản trị có điểm giống nhau là:

A. Dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán

B. Chung đối tượng

C. Liên quan đến trách nhiệm của nhà quản lý cấp cao

D. Tất cả các phương án

Câu 25: Kết cấu chi phí là gì?

A. Mối quan hệ tỷ lệ giữa biến phí và định phí trong tổng chi phí

B. Mối quan hệ giữa biến phí và định phí

C. Mối quan hệ giữa mức tiêu thụ sản phẩm với tổng mức tiêu thụ

D. Tất cả các phương án

PHẦN 12

Câu 1: Lý do nào không phải lý do phân biệt thông tin không thích hợp và thích hợp?

A. Ra quyết định tuyệt đối chính xác

B. Giảm tình trạng quá tải thông tin

C. Tiết kiệm thời gian, chi phí

D. Tránh sử dụng nhầm thông tin

Câu 2: Mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận gồm có mấy nhân tố?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 3: Mối quan hệ CP- KL-LN nằm trong phương trình nào?

A. LN=DT-CP
B. TS=NV

C. TỔNG PS NỢ = TỔNG PS CÓ

D. Tất cả các phương án

Câu 4: Mục đích nghiên cứu mối quan hệ CP-KL-LN nhằm:

A. Lập báo cáo kế hoạch

B. Cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý

C. Khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa lợi nhuận

D. Tất cả các phương án

Câu 5: Mục đích phân loại chi phí thành chi phí cơ bản và chi phí chung là:

A. Tiết kiệm công sức

B. Tiết kiệm chi phí xử lý

C. Tiết kiệm thời gian

D. Xác định phương hướng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành

Câu 6: Muốn tối đa hóa lợi nhuận thì:

A. Tối đa hóa tổng lãi trên biến phí

B. Tối đa hóa doanh số

C. Tối đa hóa định phí

D. Tối đa hóa sản lượng

Câu 7: Phân loại chi phí theo thời kỳ xác định lợi nhuận gồm:

A. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ

B. Chi phí sản xuất

C. Chi phí sản phẩm

D. Chi phí thời kỳ


Câu 8: Phần thị trường có thể điều chỉnh giảm khi thị trường bị thu hẹp gọi là gì?

A. Vùng an toàn

B. Vùng hoạt động

C. Vùng lãi

D. Vùng lỗ

Câu 9: Phương pháp xác định chi phí nào cần phải lập phiếu tính giá thành riêng

A. Theo đơn đặt hàng

B. Theo quá trình

C. A & B

D. Tùy doanh nghiệp

Câu 10: Phương thức xác định chi phí theo công việc còn gọi là xác định theo:

A. Quy trình

B. Công tác

C. Quá trình

D. Đơn đặt hàng

Câu 11: Quyết định ngắn hạn có mấy đặc điểm?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 12: Theo đối tượng sử dụng thông tin kế toán được chia thành:

A. Kế toán tài chính và quản trị


B. Kế toán tổng hợp và chi tiết

C. Kế toán doanh nghiệp và kế toán đơn vị sự nghiệp

D. Kế toán đơn và kép

Câu 13: Thông tin không thích hợp là thông tin không thỏa mãn tiêu chuẩn:

A. Có sự khác biệt

B. Có liên quan đến tương lai

C. Tất cả các phương án

Câu 14: Tổng lãi trên biến phí thì:

A. Tỷ lệ thuận so với doanh thu

B. Tỷ lệ nghịch so với doanh thu

C. Tỷ lệ so với doanh thu

Câu 15: Ứng dụng mối quan hệ CP - Khối lượng – Lợi nhuận trong quyết định:

A. Thay đổi định phí, giá bán, biến phí, doanh thu

B. Thay đổi biến phí, doanh thu

C. Thay đổi định phí, doanh thu

D. Tất cả các phương án

Câu 16: Theo chứ năng hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh là:

A. Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất)

B. Chi phí bán hàng

C. Chi phí quản lý doanh nghiệp

D. Cả 3 loại chi phí nói trên

Câu 17: Yếu tố chi phí nào trong các yếu tố chi phí dưới đây không phải là kết quả của việc
phân loại CP theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí:
A. Chi phí NVL trực tiếp

B. Chi phí nhân công

C. Chi phí khấu hao TSCĐ

D. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

Câu 18: Chi phí nào dưới đây là chi phí được phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế của
chi phí:

A. Chi phí sử dụng máy

B. Chi phí nhân công trực tiếp

C. Chi phí NVL

D. Chi phí sản xuất chung

Câu 19: Những doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm khoản mục:

A. Chi phí NVL trực tiếp

B. Chi phí nhân công trực tiếp.

C. Chi phí sản xuất chung

D. Cả 3 khoản mục nói trên

Câu 20: Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm:

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Nuôi trồng thủy sản

D. Xây lắp

Câu 21: Từ đặc trưng cơ bản của chi phí biến đổi, khi phân tích chi phí biến đổi, người ta
phân tích chỉ tiêu nào:

A. Tổng số chi phí biến đổi

B. Tỉ suất chi phí biến đổi


C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 22: Phù hợp với đặc trưng của CPCĐ, khi phân tích CPCĐ, người ta phân tích chỉ tiêu
nào?

A. Tổng số chi phí cố định

B. Tỉ suất chi phí cố định

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 23: Để khảo sát sự biến thiên giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất
CPCĐ, người ta sử dụng Hàm hồi qui nào?

A. y = a + bx

B. y = a + b/x

Câu 24: Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi
mới bán, người quản lý không cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

A. Giá thành của thành phẩm

B. Chi phí tiếp tục chế biến

C. Giá bán của nửa thành phẩm.

D. Giá bán của thành phẩm

Câu 25: Để có quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất đối với 1 loại sản phẩm nào đó vì nó bị
lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

A. Chi phí gián tiếp (cố định)

B. Chi phí gián tiếp không thể loại bỏ?

C. Chi phí biến đổi

D. Không cần các thông tin nói trên


PHẦN 13

Câu 1: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục
hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?

C. Cả hai đều cần

D. Cả hai đều không cần

Câu 2: Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó
lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

A. Chi phí sản xuất kinh doanh

B. Chi phí biến đổi

C. Cả hai đều không cần

D. Cả hai đều cần?

Câu 3: Để xác định được tỉ suất lợi nhuận giới hạn trên doanh thu cần phải có thông tin cần
thiết nào?

A. Doanh thu thuần?

B. Tổng số chi phí sản xuất kinh doanh?

C. Chi phí cố định

D. Tất cả các thông tin nói trên.

Câu 4: Thông tin không thích hợp là những thông tin:

A. Thông tin không liên quan đến các phương án trong tương lai

B. Thông tin không làm chênh lệch hiệu quả giữa các phương án

C. Thông tin liên quan đến quá khứ

D. Ba câu a,b,c đều đúng

Câu 5: Thông tin thích hơp là những thông tin:


A. Thông tin liên quan đến các phương án trong tương lai

B. Thông tin không làm chênh lệch hiệu quả giữa các phương án

C. Thông tin về chi phí cơ hội

D. Thông tin về chi phí chìm

Câu 6: Quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài sản phẩm hàng hóa căn cứ vào:

A. Lợi nhuận chung toàn doanh nghiệp

B. Lợi nhuận chênh lệch giữa sản xuất và mua ngoài

C. Lợi nhuận chênh lệch giữa sản xuất và mua ngoài và cân nhắc về số lượng và chất lượng

D. Cả 3 câu a,b,c đều sai

Câu 7: Quyết định nên bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục sản xuất căn cứ vào:

A. Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm và thành phẩm

B. Chênh lệch giữa doanh thu tăng thêm và chi phí sản xuất tăng thêm

C. Lợi ích doanh nghiệp

D. Cả 3 câu a,b,c đều đúng

Câu 8: Tổng chi phí sản xuất kinh doanh nếu được phân loại theo:

A. Chức năng hoạt động của chi phí, gồm có: chi phí biến đổi và chi phí cố định

B. Cách ứng xử của chi phí, gồm có: chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

C. Cả câu a và b đều đúng

D. Cả câu a và b đều sai

Câu 9: Chi phí biến đổi hoạt động có tính chất sau:

A. Thay đổi theo hoạt động

B. Không thay đổi theo hoạt động

C. Cả câu a và b đều sai


D. Cả câu a và b đều đúng

Câu 10: Nếu tổng khối lượng sản xuất kinh doanh tăng:

A. Chi phí biến đổi tăng tính cho 1 đơn vị khối lượng sản xuất kinh doanh

B. Chi phí biến đổi giảm tính cho 1 đơn vị khối lượng sản xuất kinh doanh

C. Tổng chi phí biến đổi tăng

D. Tổng chi phí biến đổi không thay đổi

Câu 11: Khi khối lượng sản xuất kinh doanh giảm trong phạm vi phù hợp, chi phí cố định sẽ:

A. Không thay đổi khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm

B. Giảm khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm

C. Tăng khi tính cho 1 đơn vị sản phẩm

D. Giảm tính theo tổng chi phí

Câu 12: Những chi phí sau đâu là chi phí biến đổi:

A. Chi phí khấu hao Tài sản cố định

B. Chi phí quảng cáo

C. Chi phí khấu hao Tài sản cố định

D. Chi phí tiền lương cho bộ phận lao động gián tiếp

Câu 13: Chi phí nào sau đây không phải là chi phí cố định:

A. Chi phí quảng cáo

B. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị

C. Chi phí nhân công trực tiếp

D. Chi phí tiền lương nhân viên quản lý

Câu 14: Nếu khối lượng sản xuất kinh doanh tăng, chi phí biến đổi trên từng đơn vị sản phẩm
sẽ:
A. Tăng

B. Giảm

C. Vừa tăng vừa giảm

D. Không thay đổi

Câu 15: Chi phí sản xuất kinh doanh nào không phải là chi phí cố định:

A. Chi phí nhân công trực tiếp

B. Chi phí quảng cáo

C. Chi phí khấu hao nhà xưởng

D. Chi phí lương quản đốc phân xưởng

Câu 16: Lợi nhuận giới hạn là khoản:

A. Bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và hình thành lợi nhuận

B. Bù đắp chi phí biến đổi và hình thành lợi nhuận

C. Khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi, bù dắp chi phí cố định và hình thành
lợi nhuận

D. Bù đắp chi phí biến đổi và chi phí cố định

Câu 17: Tỷ suất lợi nhuận giới hạn là:

A. Tổng lợi nhuận giới hạn trên tổng doanh thu

B. Lợi nhuận giới hạn đơn vị trên giá bán đơn vị

C. Giúp cho việc tính lợi nhuận giói hạn, lợi nhuận bán hàng nhanh khi doanh thu thay đổi

D. Ba câu a,b,c đều đúng

Câu 18: Doanh thu hòa vốn sẽ tăng khi có sự giảm đi của:

A. Chi phí cố định

B. Lợi nhuận giới hạn đơn vị

C. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm


D. Cả 3 câu trên đều không đúng

Câu 19: Báo cáo KTQT phải đảm bảo cung cấp thông tin kinh tế – tài chính:

A. Tuân thủ nguyên tắc giá gốc, nhất quán, thận trọng

B. Đúng theo giá hiện hành

C. Tương xứng giữa chi phí với thu nhập trong từng thời kì

D. Tính kịp thời và hữu ích của thông tin hay một sự ước lượng

Câu 20: Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi hoặc hầu như không thay đổi theo cùng với
thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong phạm vi nhất định:

A. Chi phí cố định

B. Chi phí hỗn hợp

C. Chi phí Quản lý DN

D. Tất cả các loại trên

Câu 21: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất là:

A. Chi phí cố định bắt buộc

B. Chi phí biến đổi

C. Chi phí hỗn hợp

D. Chi phí cố định tuỳ ý

Câu 22: Để xử lý tốt quy trình công việc của KTQT, nhân viên kế toán cần phải:

A. Hiểu biết chính sách, chế độ tài chính – kế toán

B. Hiểu biết môi trường pháp lý của doanh nghiệp

C. Hiểu biết được nhu cầu và đặc điểm thông tin kinh tế – tài chính trong hoạt động của
doanh nghiệp

D. Hiểu biết tất cả những vấn đề trên


Câu 23: Nội dung kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm:

A. Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp

B. Kế toán tài chính và kế toán quản trị.

C. Kế toán vốn bằng tiền, kế toán nợ phải thu, kế toán nguyên vật liệu, kế toán TSCĐ, kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
kế toán doanh thu, kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán kết quả hoạt động
tài chính, kế toán kết quả hoạt động khác, kế toán nợ phải trả, kế toán nguồn vốn kinh doanh,
lập báo cáo tài chính

D. Kế toán tài sản, nguồn vốn, chi phí, thu nhập, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

Câu 24: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ). Doanh thu thuần mặt
hàng A: 100.000, số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ kế hoạch là 1.800 sản phẩm

A. Tiếp tục sản xuất

B. Chi phí sản xuất kinh doanh: 108.000 - Chi phí biến đổi trực tiếp: 70.000 - Chi phí gián
tiếp (cố định): 38.000; trong đó: + Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 4.000; + Chi phí
sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 6.000. Với thông tin
được cung cấp, cần có quyết định như thế nào là thích hợp:

C. Chỉ sản xuất 1.500 sản phẩm

D. Chỉ sản xuất 1.200 sản phẩm

Câu 25: Quyết định tiếp tục hay chấm dứt sản xuất kinh doanh một sản phẩm căn cứ vào:

A. Lợi nhuận của từng bộ phận kinh doanh

B. Lợi nhuận của từng sản phẩm

C. Lợi nhuận chung toàn doanh nghiệp

D. Lợi nhuận của từng ngành hàng

PHẦN 14

Câu 1: Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra TP rồi mới
bán, cần thiết phải có thông tin nào?

A. Chênh lệch giữa giá bán của thành phẩm với chi phí sản xuất thành phẩm

B. Chênh lệch giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến ra TP?
C. Chênh lệch giữa chi phí tiếp tục chế biến và chênh lệch giữa giá bán của TP với giá bán
của nửa Tp?

D. Tất cả các thông tin nói trên

Câu 2: Để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết của sản phẩm hay sử dụng chi tiết để lắp ráp ra
sản phẩm rồi mới bán, người quản lý cần phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

A. Giá bán của chi tiết sản phẩm?

B. Chi phí của chi tiết sản phẩm?

C. Giá bán của sản phẩm?

D. Chi phí sản xuất của sản phẩm?

Câu 3: Một công ty sản xuất và bán ra nhiều mặt hàng (sản phẩm), khi một loại sản phẩm
(mặt hàng) bị lỗ (chi phí lớn hơn doanh thu), để đưa ra quyết định có tiếp tục sản xuất hay
ngừng sản xuất loại sản phẩm đó (mặt hàng), cần thiết phải có những thông tin nào trong các
thông tin dưới đây:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí sản xuất kinh doanh

C. Cả hai phương án trên đều đúng (cần)

D. Cả hai phương án trên đều sai (không cần)

Câu 4: Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm nào đó vì chi phí
sản xuất kinh doanh lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin
dưới đây:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí biến đổi

C. Chi phí gián tiếp (chi phí cố định)

D. Không cần các thông tin nói trên

Câu 5: Giả định năm thứ i, thông số a được xác định là 10, b là 0,2, giá trị khối lượng sản
phẩm sản xuất là 20 tỷ đồng thì tổng chi phí biến đổi tương ứng là:

A. 12
B. 12,5

C. 1

D. 14

Câu 6: Giả định ở năm thứ i, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất được xác định là 20 tỉ
đồng, thông số a là 100, b là 2000 thì mức chi phí cố định tính cho 1000đ giá trị sản phẩm sẽ
là:

A. 195

B. 198

C. 200

D. 210

Câu 7: Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ
là 10.000đ; số lao động của phân xưởng để sản xuất chi tiết A là 10 công nhân, lương bình
quân 1.500.000đ/người/tháng; chi phí mua ngoài là 90.000đ; với thông tin nói trên, quyết
định của quản lý như thế nào là hợp lí:

A. Tự sản xuất

B. Mua ngoài

C. Cả hai phương án đều sai

D. Cả hai phương án đều đúng

Câu 8: Chi phí mua ngoài chi tiết B là 90.000đ; chi phí tự sản xuất là 100.000đ, trong đó chi
phí gián tiếp không thể loại bỏ là 8.000đ; phân xưởng có 10 công nhân, lương bình quân
1.500.000đ/1 người/tháng. Với số liệu như trên, nên có quyết định thế nào là hợp lí?

A. Tự sản xuất

B. Mua ngoài

C. Tự sản xuất 50%, mua ngoài 50%.

D. Tự sản xuất 80%, mua ngoài 20%


Câu 9: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). - Giá bán của 1 thành phẩm là
800, giá bán của nửa TP là 600; chi phí của nửa thành phẩm là 500; chi phí tiếp tục chế biến
để có thành phẩm là 180. Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:

A. Bán ngay nửa thành phẩm

B. Tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán

C. Bán ngay 50% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 50% ra thành phẩm

D. Bán ngay 60% nửa thành phẩm, tiếp tục chế biến 40% ra thành phẩm

Câu 10: Trong phương trình ước tính chi phí hỗn hợp: Y= ax + b, a là:

A. Tổng chi phí cố định

B. Chi phí biến đổi đơn vị

C. Khối lượng

D. Không câu nào đúng

Câu 11: Chi phí hỗn hợp là những khoản chi phí mà:

A. Tăng tỷ lệ với khối lượng SX

B. Giảm khi khối lượng SX tăng

C. Không đổi khi khối lượng Sx giảm

D. Vừa có tính chất của chi phí biến đổi vừa có tính chất của chi phí cố định

Câu 12: Chi phí hỗn hợp là chi phí mà:

A. Tăng tỷ lệ với khối lượng sản xuất

B. Giảm khi khối lượng sản xuất tăng

C. Không đổi khi khối lượng sản xuất giảm

D. Tăng không theo tỷ lệ khi khối lượng sản xuất tăng

Câu 13: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị tính : 1000đ).

- Doanh thu thuần: 100.000, số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ theo kế hoạch là 2.000
sản phẩm - Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 - Chi tiết: CP gián tiếp, trong đó:
- Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng là 3.000

- Chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A: 3.500; với các thông tin
nói trên, cần đưa ra quyết định như thế nào là thích hợp:

A. Tiếp tục sản xuất?

B. Ngừng sản xuất?

C. Chỉ sản xuất 500 sản phẩm

D. Chỉ sản xuất 800 sản phẩm

Câu 14: Nếu khối lượng sản phẩm sản xuất giảm 20% thì chi phí biến đổi đơn vị:

A. Tăng ít hơn 20%

B. Giảm 20%

C. Tăng 20%

D. Không đổi

Câu 15: Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì chi phí
biến đổi đơn vị bằng:

A. (Chi phí cố định x khối lượng) – tổng chi phí

B. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng chi phí cố định

C. (Tổng chi phí x khối lượng) – (tổng chi phí cố định/khối lượng)

D. (Tổng chi phí – tổng chi phí cố định)/khối lượng

Câu 16: Vai trò của kế toán quản trị không thể hiện ở nội dung nào?

A. Lập kế hoạch dự toán và thực hiện kế hoạch

B. Lập báo các tài chính quý, năm trên cơ sở của chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán

C. Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch

D. Ra các quyết định ngắn hạn trong việc lựa chọn phương án tối ưu

Câu 17: Các đặc điểm của kế toán quản trị không có nội dung nào trong các nội dung sau
đây?
A. KTQT cung cấp thông tin cho các nhà quản trị để thực hiện chức năng quản lí mọi mặt
hoạt động của DN

B. KTQT khi cung cấp thông tin phải tuân thủ theo nguyên tắc, chuẩn mực của kế toán nhà
nước

C. KTQT là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán trong các hoạt động của đơn vị

D. KTQT là công cụ rất hữu hiệu trong quản lý sản xuất kinh doanh

Câu 18: Báo cáo KTQT đáp ứng nhu cầu nào của quá trình quản lý trong các nhu cầu dưới
đây?

A. Đáp ứng nhu cầu thông tin của các cấp quản tri bên trong DN

B. Nhu cầu của cơ quan thanh tra quản lý

C. Nhu cầu thông tin cơ quan thuế

D. Nhu cầu thông tin các cổ đông

Câu 19: Phân loại chi phí theo khối lượng hoạt động ( theo cách ứng sử của chi phí ) không
có chi phí nào trong các chi phí sau đây?

A. Chi phí biến đổi

B. Chi phí cố định

C. Chi phí hỗn hợp

D. Chi phí chìm

Câu 20: Những nội dung khái quát về bản chất của KTQT dưới đấy có nội dung nào không
đúng?

A. KTQT vừa là công cụ quản lý vừa cung cấp thông tin trong doanh nghiệp

B. Thông tin KTQT là một bộ phận của hệ thống thông tin kế toán nói chung

C. Thông tin KTQT là thông tin khái quát, không có thông tin chi tiết và cụ thể

D. Thông tin KTQT gắn liền với việc ra quyết định của các nhà quản trị

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm, tính chất của quyết định ngắn hạn?

A. Quyết định ngắn hạn cần ít vốn đầu tư, không cần vốn đầu tư lớn như quyết định dài hạn
B. Quyết định ngắn hạn không cần phải hướng tới mục tiêu của quyết định dài hạn

C. Quyết định ngắn hạn chỉ liên quan đến thời gian ngắn (<1 năm)

D. Quyết định ngắn hạn với mục tiêu lợi nhuận và doanh thu cao nhất, chi phí thấp nhất trong
điều kiện sử dụng năng lực hiện có, không tăng năng lực do đầu tư mua sắm mới

Câu 22: Phân tích thông tin thích hợp phục vụ việc ra các quyết định ngắn hạn bao gồm nội
dung nào trong các nội dung sau đây?

A. Thông tin có liên quan đến các quyết định trong tương lai

B. Thông tin phải có sự khác biệt giữa 2 phương án đang xem xét

C. Đó là thông tin tối ưu trong mọi trường hợp

D. Thông tin loại trừ thông tin không thích hợp

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Loại bỏ chi phí chìm, là những khoản chi phí mà DN phải gánh chịu bất kể họ đã lựa chọn
phương án cụ thể nào

B. Tập hợp các khoản thu , chi có liên quan đến phương án đang xem xét

C. Loại bỏ các khoản thu nhập và chi phí như nhau ở các phương án đầu tư đang xem xét

D. Các khoản thu chi còn lại là thông tin không thích hợp, không cần phải lựa chọn cho các
quyết định ngắn hạn

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng khi nêu về điều kiện, đặc điểm của những thông
tin thích hợp?

A. Thông tin thích hợp có sự khác biệt giữa hai phương án xem xét

B. Thông tin thích hợp đã được các nhà quản trị sử dụng để ra các quyết định ngắn hạn hoặc
để lựa chọn các phương án

C. Thông tin thích hợp là những thông tin trong quá khứ ( hiện tại) và chỉ liên quan đến các
đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài DN

D. Thông tin thích hợp có liên quan đến các quyết định trong tương lai

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về chi phí không thích hợp?
A. Khoản chi phí khấu hao theo đường thẳng trong các phương án đang xem xét

B. Các khoản thu chi giống nhau trong các phương án

C. Chi phí chìm là chi phí mà DN phải gành chịu bất kể đã chọn lựa phương án nào

D. Các khoản thu chi có chênh lệch khi nghiên cứu – xem xét các phương án

PHẦN 6:

Câu 1: Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là
700, trong đó chi phí sản xuất của nửa thành phẩm là 530; giá bán của nửa thành phẩm
là 600 Bán ngay nửa thành phẩm?

A. Tiếp tục chế biến và TP rồi mới bán?

B. Cả hai phương án trên đều đúng

C. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 2: Giá bán của nửa thành phẩm là 600 [CR][CR]Chi phí nửa thành phẩm là 550.
[CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là
720.

A. Bán ngay nửa thành phẩm?

B. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 3: Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là
750. [CR][CR]Giá bán của nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí của nửa thành
phẩm là 590.
A. Bán ngay nửa thành phẩm?

B. Tiếp tục chế biến tạo ra TP rồi mới bán?

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 4: Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là
750 [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa
thành phẩm:

A. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

B. Bán ngay nửa thành phẩm?

C. Cả hai phương án trên đều sai

D. Cả hai phương án trên đều đúng

Câu 5: Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là
750. [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa
thành phẩm là 600.

A. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

B. Bán ngay nửa thành phẩm?

C. Cả hai phương án trên đều đúng

D. Cả hai phương án trên đều sai

Câu 6: Giá bán của nửa thành phẩm là 650 [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành
phẩm là 590. [CR][CR]Giá bán của thành phẩm : 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của
thành phẩm: 740
A. Bán ngay nửa thành phẩm?

B. Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

C. Cả hai phương án đều sai

D. Cả hai phương án đều đúng

Câu 7: Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 640 [CR]
[CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 760. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành
phẩm là 600

A. Tiếp tục chế biến

B. Bán ngay nửa thành phẩm?

C. Cả hai phương án đều đúng

D. Cả hai phương án đều sai

Câu 8: Dựa vào mối quan hệ của chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động (khối lượng
sản phẩm sản xuất). Chi phí sản xuất được phân thành: chi phí trực tiếp, chi phí gián
tiếp?

A. Đúng

B. Sai

Câu 9: Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mối quan hệ của nó với khối lượng sản phẩm
sản xuất, chi phí sản xuất được phân thành: chi phí kiểm soát được và chi phí không
kiểm soát được?

A. Đúng

B. Sai

Câu 10: Chi phí sản xuất phân loại dựa vào mối quan hệ của nó với khối lượng sản
phẩm sản xuất được phân thành: chi phí biến đổi, chi phí cố định?
A. Đúng

B. Sai

Câu 11: Chi phí biến đổi có đặc trưng cơ bản là: khi khối lượng sản phẩm tăng (giảm)
thì tổng số chi phí biến đổi và tỉ suất chi phí biến đổi cũng tăng và giảm theo?

A. Đúng

B. Sai

Câu 12: Đặc trưng cơ bản của chi phí biến đổi là tổng số của nó biến động cùng chiều
với sự biến động của khối lượng sản phẩm sản xuất?

A. Đúng

B. Sai

Câu 13: Theo quan điểm toán học, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến phụ
thuộc, còn tổng số chi phí biến đổi là biến độc lập?

A. Đúng

B. Sai

Câu 14: Xét từ quan điểm toán học, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến độc lập
còn tổng số chi phí biến đổi là biến phụ thuộc?

A. Đúng

B. Sai

Câu 15: Đường biểu diễn của tổng số chi phí biến đổi trong mối quan hệ với giá trị khối
lượng sản phẩm sản xuất là dạng đường cong hyberbol?

A. Đúng

B. Sai
Câu 16: Khi khảo sát mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tổng số
chi phí biến đổi thì đường biểu diễn của nó có dạng là đường thẳng?

A. Đúng

B. Sai

Câu 17: Hàm hồi qui được sử dụng để khảo sát và biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối
lượng sản phẩm sản xuất với tổng số chi phí biến đổi có dạng:

A. y = a +b/x

B. y = a +b/x

Câu 18: Khi sử dụng Hàm hồi qui dạng y = a + bx để biểu thị mối quan hệ giữa giá trị
khối lượng sản phẩm sản xuất với tổng số chi phí biến đổi thì ẩn số cần tiêu là x?

A. Đúng

B. Sai

Câu 19: Để có thông tin thích hợp cho việc ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài vật
liệu, phụ tùng, linh kiện, cần phải so sánh:

A. Giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài?

B. Giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài và chi phí gián tiếp không thể loại bỏ?

Câu 20: Để đưa ra quyết định ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm
khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin
dưới đây:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ

C. Cả hai phương án đều sai (không cần)

D. Cả hai phương án đều đúng (cần)


Câu 21: Khi sản xuất một loại sản phẩm mà chi phí lớn hơn doanh thu, để đưa ra quyết
định tiếp tục hay ngừng sản xuất nó, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin
dưới đây:

A. Chi phí biến đổi

B. Chi phí gián tiếp (cố định)

C. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ

D. Tất cả các thông tin nói trên?

Câu 22: Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất kinh doanh mặt hàng (sản
phẩm) khi nó bị lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí gián tiếp (cố định)

C. Cả hai đều đúng (cần)

D. Cả hai đều sai (không cần)

Câu 23: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định
tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?

C. Cả hai đều cần

D. Cả hai đều không cần

Câu 24: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định
tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm khi nó bị lỗ:

A. Doanh thu thuần

B. Chi phí sản xuất kinh doanh


C. Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ

D. Tất cả các thông tin

Câu 25: Đối tượng phục vụ chủ yếu của kế toán quản trị là:

A. Các chủ nợ

B. Người điều hành tổ chức đơn vị

C. Các khách hàng của công ty

D. Các cơ quan nhà nước

PHẦN 7:

Câu 1: Tổng chi phí nếu được phân loại theo:

A. Chức năng hoạt động của chi phí, gồm có: định phí và biến phí

B. Cách ứng xử của chi phí, gồm có: chi phí trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

C. Cả câu a và b đều sai

D. Cả câu a và b đều đúng

Câu 2: Biến phí hoạt động có tính chất sau:

A. Thay đổi theo mức độ hoạt động

B. Không thay đổi theo mức độ hoạt động

C. Cả câu a và b đều đúng

D. Cả câu a và b đều sai

Câu 3: Trong dự toán chi phí sản xuất chung có loại trừ chi phí khấu hao, nguyên nhân:

A. Khấu hao không phải là chi phí trong sản xuất

B. Khấu hao không phải là chi phí bằng tiền nên cần loại ra để dự toán tiền

C. Các câu trên đều sai.


D. Các câu trên đều đúng

Câu 4: Cách phân loại chi phí nào rất quan trọng trong kế toán quản trị:

A. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

B. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

C. Phân loại chi phí trong sản xuất và ngoài sản xuất

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5: Kế toán quản trị áp dụng cho các nhóm tổ chức nào:

A. Tổ chức kinh doanh

B. Tổ chức nhân đạo

C. Tổ chức chính quyền nhà nước

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 6: Tỷ lệ số dư đảm phí:

A. Số tương đối giữa số dư đảm phí và doanh thu

B. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí

C. Số tương đối giữa doanh thu và định phí

D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 7: Đặc điểm thông tin của kế toán quản trị phải:

A. Hướng về tương lai

B. Tuân thủ các nguyên tắc kế toán

C. Mang tính khách quan và chính xác gần như tuyệt đối

D. Tất cả các câu trên đều đúng


Câu 8: Điểm hòa vốn mà điểm mà tại đó:

A. Doanh thu bù đắp được số dư đảm phí

B. Doanh thu bù đắp đủ chi phí

C. Doanh thu bù đắp được biến phí

D. Doanh thu bù đắp được định phí

Câu 9: Dự toán tổng thể của một doanh nghiệp được xây dựng bắt đầu từ:

A. Dự toán sản xuất

B. Dự toán tồn kho

C. Dự toán tiêu thụ

D. Dự toán tiền mặt

Câu 10: Báo cáo sản xuất lập theo phương pháp bình quân so với theo phương pháp
FIFO thì:

A. Phức tạp hơn

B. Chính xác hơn

C. Tốt hơn

D. Đơn giản hơn

Câu 11: Phương pháp xác định chi phí nào không cần phải lập phiếu tính giá thành
riêng?

A. Tùy doanh nghiệp

B. Theo quá trình

C. Theo đơn đặt hàng

Câu 12: Dự toán sản xuất kinh doanh có mấy tác dụng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 13: Có mấy nguyên tắc hướng dẫn xây dựng định mức chi phí

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 14: Nguyên tắc lập dự toán là xuất phát từ:

A. Cấp quản lý cao nhất

B. Tất cả các phương án

C. Cấp quản lý trung gian

D. Cấp cơ sở

Câu 15: Định mức chi phí nhân công trực tiếp được xác định trên cơ sở:

A. Định mức tiêu hao giờ công cho 1 sản phẩm và đơn giá định mức một giờ công

B. Đơn giá định mức một giờ công

C. Định mức tiêu hao giờ công cho

Câu 16: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Dự toán báo cáo kết quả được thiết
lập …. so với dự toán Bảng cân đối”.

A. Đồng thời

B. Tùy doanh nghiệp


C. Sau

D. Trước

Câu 17: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Dự toán tiêu thụ được thiết lập …
so với dự toán sản lượng sản xuất”.

A. Đồng thời

B. Trước

C. Sau

D. Tùy doanh nghiệp

Câu 18: Dự toán sản lượng sản xuất lập căn cứ vào:

A. Dự toán tiêu thụ và chính sách về tồn kho

B. Chính sách bán hàng

C. Dự toán tiêu thụ

D. Chính sách về tồn kho

Câu 19: Căn cứ quan trọng cho định giá bán là

A. Chi phí

B. Tất cả các phương án

C. Lợi nhuận

D. Doanh thu

Câu 20: Phương pháp của kế toán quản trị so với kế toán tài chính?

A. Nhiều hơn

B. Ít hơn

C. Hoàn toàn đồng nhất

Câu 21: Kế toán quản trị theo dõi đối tượng kế toán Tài sản và nguồn vốn …
A. Chi tiết theo yêu cầu quản lý

B. Tổng hợp

C. Chi tiết theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

D. Khái quát

Câu 22: Mục tiêu cơ bản của kế toán quản trị là gì?

A. Tất cả các phương án

B. Tối ưu hóa mối quan hệ chi phí – kết quả

C. Liên kết quá trình chi phí với mục tiêu tiêu dùng chi phí

Câu 23: Vai trò của kế toán quản trị gắn với giai đoạn nào của quá trình quản lý?

A. Giai đoạn tổ chức, thực hiện

B. Giai đoạn lập kế hoạch

C. Tất cả các giai đoạn

Câu 24: Thông tin để lập báo cáo kế toán quản trị được thu thập từ:

A. Nhiều nguồn: chứng từ, sổ chi tiết, thông tin dự báo dự tính…

B. Sổ kế toán tổng hợp

C. Sổ kế toán chi tiết

D. Báo cáo tài chính

Câu 25: Đối tượng sử dụng chủ yếu của kế toán quản trị là:

A. Cơ quan Thuế

B. Cơ quan quản lý cấp trên

C. Đối tượng bên trong doanh nghiệp

D. Tất cả các phương án


PHẦN 8

Câu 1: Phân loại theo khả năng kiểm soát chi phí có mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2: Trong các chi phí sau chi phí nào không phải là chi phí cơ bản?

A. Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất

B. Nhiên liệu cho chạy xe ô tô chở Giám đốc

C. Vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm

D. Vật liệu chính để sản xuất sản phẩm

Câu 3: Kế toán quản trị thường sử dụng mấy cách phân loại chi phí để phục vụ cho ra
quyết định?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 4: Với doanh nghiệp thương mại chi phí sản phẩm gồm:

A. Chi phí nguyên vật liệu

B. Giá mua hàng

C. Chi phí thu mua hàng hóa


D. Chi phí thu mua hàng hóa và giá mua hàng

Câu 5: Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động gồm có:

A. Chi phí cố định

B. Tất cả các phương án

C. Chi phí hỗn hợp

D. Tất cả các phương án

Câu 6: Chi phí gián tiếp có liên quan đến mấy đối tượng tập hợp chi phí?

A. 3

B. 2

C. 1

D. Nhiều

Câu 7: Phân loại theo chức năng gồm những chi phí nào?

A. Chi phí cơ hội

B. Chi phí ngoài sản xuất

C. Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

D. Chi phí sản xuất

Câu 8: Theo phương pháp FIFO khi lập báo cáo sản xuất cần tính những sản lượng
nào?

A. Sản lượng tương đương dở dang đầu kỳ

B. Sản lượng tương đương dở dang cuối kỳ

C. Sản lượng bắt đầu hoàn thành trong kỳ

D. Tất cả các phương án


Câu 9: Giá thành toàn bộ theo biến phí gồm:

A. Biến phí quản lý doanh nghiệp

B. Biến phí bán hàng

C. Biến phí sản xuất

D. Tất cả các phương án

Câu 10: Định phí sản xuất phân bổ vào giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố
định theo tiêu thức nào?

A. Theo mức hoạt động chuẩn

B. Mức hoạt động thực tế

C. Mức hoạt động dự kiến

D. Mức hoạt động kế hoạch

Câu 11: Báo cáo sản xuất có mấy phương pháp lập?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Khi Giá trị dở dang đầu kỳ tăng 50.000, giá trị dở dang cuối kỳ giảm 50.000 thì
giá thành sản xuất sẽ:

A. Tăng 100.000

B. Giảm 50.000

C. Giảm 50.000

D. Không đổi

Câu 13: Mục đích lập báo cáo sản xuất nhằm đảm bảo:
A. Thống kê tin tức về sản lượng

B. Tóm tắt tình hình sản xuất cho nhà quản trị

C. Theo dõi về sản xuất

D. Đánh giá dở dang

Câu 14: Định mức lượng vật liệu tiêu hao tính bởi nội dung nào?

A. Lượng vật liệu tiêu hao cho sản phẩm hỏng

B. Lượng hao hụt vật liệu cho phép

C. Lượng vật liệu cần SX 1 sản phẩm

D. Tất cả các phương án

Câu 15: Giá bán sản phẩm dịch vụ thông thường xác định bằng:

A. Tất cả các phương án

B. Chi phí gốc + Chi phí cộng thêm

C. Giá dự đoán

D. Giá thị trường

Câu 16: Chi phí gốc trong định giá bán thông thường theo giá thành sản xuất gồm:

A. Định phí sản xuất

B. Biến phí toàn bộ

C. Biến phí sản xuất

D. Biến phí sản xuất, định phí sản xuất

Câu 17: Chi phí gốc là 500tr, tỷ lệ chi phí cộng thêm là 50%, vậy giá bán sẽ là:

A. 500 tr

B. 250 tr

C. 1000 tr

D. 750 tr

Câu 18: Nguyên tắc định giá bán sản phẩm thông thường có bao nhiêu nguyên tắc?
A. 4 nguyên tắc

B. 3 nguyên tắc

C. 1 nguyên tắc

D. 2 nguyên tắc

Câu 19: Nhóm nào trong các nhóm dưới đây có khả năng ít nhất sẽ được cung cấp các
báo cáo KTQT:

A. Hội đồng quản trị

B. Quản đốc phân xưởng

C. Cổ đông

D. Quản lý các cấp

Câu 20: Nội dung trên các báo cáo KTQT:

A. Do bộ tài chính quy định

B. Cung cấp tông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông

C. Được thiết kế nhằm thỏa mãn nhu cầu của các cấp quản trị trong tổ chức

D. Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại nhửng sự kiện đã xãy ra trong kỳ báo cáo

Câu 21: Kế toán quản trị:

A. Quan tâm đến việc xây dựng và duy trì thị trường cho các loại chứng khoán của tổ chứ

B. Lập các báo cáo mà có thể phân tích chi tiết và cung cấp thông tin nhiều hơn

C. Cung cấp thông tin cho những ai quan tâm

D. Có các nguyên tắc báo cáo , ghi số do Bộ tài chính quy định thống nhất

Câu 22: Báo cáo KTQT được soạn thảo nhằm:

A. Đáp ứng nhu cầu của các cấp quản trị ở bên trong tổ chức

B. Đáp ứng nhu cầu của các cơ quan thuế

C. Đáp ứng nhu cầu của các cổ đông khi họ cần

D. Không có câu nào đúng


Câu 23: Chức năng nào trong các chức năng dưới đây không là chức năng của hệ thống
KTQT?

A. Kiểm soát điều hành

B. Tính chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

C. Kiểm soát quản lý

D. Báo cáo tài chính

Câu 24: Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây là đặc điểm của hệ thống báo cáo
KTQT?

A. Là các báo cáo tổng hợp có phạm vi toàn bộ tổ chức

B. Không có những nguyên tắc bắt buộc phải tuân thủ

C. Có tính lịch sử

D. Đối tượng sử dụng là cổ đông , chủ nợ và cơ quan thuế

Câu 25: Đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây là đặc điểm của hệ thống KTQT?

A. Đối tượng sử dụng ở bên ngoài tố chức

B. Báo cáo hướng về tương lai

C. Thông tin khách quan

D. Báo cáo về toàn thể tổ chức

PHẦN 9:

Câu 1: Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

A. Lập kế hoạch

B. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá.


C. Ra quyết định.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 2: Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây:

A. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.

B. Các cơ quan quản lý chức năng.

C. Các tổ chức nhân đạo.

D. Tất cả các tổ chức trên.

Câu 3: Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

A. Bộ tài chính quy định.

B. Chủ tịch HĐQT quy định.

C. Nhà quản trị DN quy định.

D. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ
phận điều hành.

B. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.

C. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị
mình.

D. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm,
kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài.
Câu 5: Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết
sản phẩm hay sử dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán (Dựa vào các thông tin
được cung cấp, người quản lý cần lựa chọn phương án nào là hợp lý khi xét từ quan
điểm kinh tế):

A. Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm

B. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm?

C. Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành
của sản phẩm?

D. Tất cả các thông tin

Câu 6: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng
hoà vốn, doanh thu hoà vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

A. 2.500SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

B. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ

C. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

D. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ

Câu 7: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty
dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trường hợp này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:

A. 5.000.000đ
B. 15.000.000đ

C. 12.000.000đ

D. 20.000.000 đ

Câu 8: Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ
17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ
100.000.000 đồng. Doanh thu an toàn của công ty là:

A. 90tr

B. 96tr

C. 100tr

D. 120tr

Câu 9: Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ
17.000 sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ
100.000.000 đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là:

A. 26,5%

B. 23%

C. 24%

D. 27%

Câu 10: Công ty Tùng Dương có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng
5/200N như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ;
Biến phí đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000
sản phẩm. Một khách hàng đề nghị mua 5.000 sản phẩm, với giá bán không quá 85%
mức giá hiện tại, chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi
từ lô hàng này là 6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó.
Giá bán của lô hàng này sẽ được định giá là:

A. 33.000đ/SP

B. 33.500đ/SP

C. 35.000đ/SP

D. 36.400đ/SP

Câu 11: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty
dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng
10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trưởng hợp này lợi nhuận của công ty sẽ:

A. Tăng 23tr

B. Tăng 25tr

C. Giảm 25tr

D. Giảm 23tr

Câu 12: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự
kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng,tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng
10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trường hợp này số dư đảm phí đơn vị của công ty sẽ là:

A. 7.000đ

B. 8.000đ
C. 9.000đ

D. 10.000đ

Câu 13: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty
dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng
10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trường hợp này lợi nhuận của công ty sẽ là:

A. 90tr

B. 95tr

C. 75tr

D. 100tr

Câu 14: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty
dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng
10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ là:

A. 135tr.

B. 100tr

C. 120tr

D. 130tr
Câu 15: Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau:
Sản lượng tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000
đồng/SP; tổng định phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty
dự kiến sẽ giảm giá bán mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng
10.000.000đ, giảm biến phí mỗi sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản
xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí của công ty sẽ:

A. Tăng 30tr.

B. Giảm 30tr.

C. Tăng 35tr.

D. Giảm 35tr.

Câu 16: Căn cứ vào mục tiêu hoạt động ta có loại tổ chức nào:

A. Tổ chức kinh tế

B. Tổ chức xã hội

C. Tổ chức đoàn thể

D. Tổ chức quân đội

Câu 17: Tổ chức có mục tiêu là kinh doanh có lợi nhuận như công ty, doanh nghiệp thì
gọi là:

A. Tổ chức chính phủ

B. Tổ chức kinh tế

C. Tổ chức từ thiện

D. Tổ chức xã hội
Câu 18: Căn cứ vào liên hệ giữa tổ chức & thông tin kế toán để xác định mức độ phục
vụ gọi là:

A. Tổ chức xã hội

B. Tổ chức chính phủ

C. Tổ chức kinh tế

D. Tổ chức phi chính phủ

Câu 19: Trong chức năng quản trị, các kế hoạch trong chức năng hoạch định là nhằm
để làm trừ phi

A. Cơ sở định hướng các hoạt động kinh doanh

B. Cơ sở chỉ đạo hoạt động kinh doanh

C. Cơ sở kiểm soát các hoạt động kinh doanh

D. Cơ sở xin nộp chậm thuế TNDN

Câu 20: Chức năng của nhà QT đảm bảo mọi hoạt động đúng mục tiêu, so sánh kết
quả thực hiện với kế hoạch đề ra là chức năng:

A. Kiểm soát

B. Tổ chức

C. Điều hành

D. Hoạch định

Câu 21: Sự giống nhau giữa KTQT và KTTC thể hiện ở

A. Đối tượng sử dụng thông tin


B. Quan hệ với ngành học

C. Phạm vi cung cấp các thông tin

D. Trách nhiệm nhà quản trị

Câu 22: Điểm giống nhau giữa KTQT và KTTC là:

A. Đặc điểm thông tin

B. Yêu cầu thông tin

C. Kỳ hạn lập BCTC

D. Hệ thống ghi chép

Câu 23: Sự khác nhau giữa KTQT và KTTC thể hiện ở

A. Hệ thống ghi chép

B. Đối tượng sử dụng thông tin

C. Đối tượng nghiên cứu

D. Trách nhiệm nhà quản trị

Câu 24: Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT là các nhà quản trị như:

A. Các nhà đầu tư

B. Cơ quan thuế

C. Tổ chức đoàn thể

D. Quản đốc phân xưởng


Câu 25: Khi phân loại chi phí theo chức năng hoạt động CPSX không bao gồm:

A. Nguyên vật liệu

B. Nhân công

C. SX chung

D. Bán hàng

1. Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị trong việc:

a. Lập kế hoạch

b. Tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá.

c. Ra quyết định.

*d. Tất cả các câu trên đều đúng.

2. Kế toán quản trị áp dụng chủ yếu ở các tổ chức nào dưới đây

*a. Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận.

b. Các cơ quan quản lý chức năng.

c. Các tổ chức nhân đạo.

d. Tất cả các tổ chức trên.

3. Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:

a. Bộ tài chính quy định.

b. Chủ tịch HĐQT quy định.

*c. Nhà quản trị DN quy định.

d. Nhân viên kế toán quản trị tự thiết kế.

4. Phát biểu nào dưới đây là đúng:


a. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp không bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ
phận điều

hành.

b. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là một năm.

*c. Các DN có thể tự thiết kế hệ thống thông tin KTQT phù hợp với đặc điểm của đơn vị
mình.

d. Kế toán quản trị có chức năng chủ yếu là kiểm soát điều hành, tính giá thành sản phẩm,
kiểm soát

quản lý và báo cáo cho bên ngoài.

5. Đối tượng sử dụng thông tin của KTQT chủ yếu là:

*a. Nhà quản trị các cấp của DN.

b. Các cơ quan quản lý nhà nước.

c. Cơ quan thuế.

d. Tất cả các tổ chức trên.

6. Thông tin kế toán quản trị phải:

a. Tuân thủ quy định của các CMKT.

b. Phù hợp với các nguyên tắc kế toán chung.

c. Phù hợp với chế độ chính sách kế toán chung.

*d. Linh hoạt, kịp thời và hữu ích.

7. Tính linh hoạt của thông tin do KTQTcung cấp thể hiện ở:

a. Đặc điểm thông tin.

b. Phạm vi báo cáo.

c. Mẫu báo cáo.

*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng


8. Kế toán quản trị cung cấp thông tin:

a. Có ích cho công tác quản trị tài chính.

b. Chỉ biểu hiện được bằng tiền.

c. Toàn bộ doanh nghiệp.

*d. Từng bộ phận doanh nghiệp.

9. Kế toán quản trị là:

a. Kế toán chi tiết của kế toán tài chính để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

b. Một bộ phận của kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

*c. Một bộ phận kế toán độc lập với kế toán tài chính phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.

d. Kế toán tổng hợp của kế toán tài chính.

10. KTQT và KTTC giống nhau ở chỗ:

a. Cùng sử dụng thông tin ban đầu của kế toán.

b. Cùng cung cấp các thông tin về tình hình kinh tế tài chính của doanh nghiệp.

c. Cùng thể hiện trách nhiệm của các câp quản lý doanh nghiệp.

*d. Các câu trên đều đúng.

11. Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:

a. Trong chính sách kế toán chung của Nhà nước.

b. Trong chính sách kế toán của từng ngành nghề.

c. Theo nhu cầu kiểm soát của những người sở hữu vốn.

*d. Theo nhu cầu quản lý của nhà quản trị.

12. Nhà quản trị yêu cầu thông tin của kế toán quản trị:

a. Đảm bảo tính chính xác cao.

*b. Nhanh và tin cậy hơn là chính xác nhưng chậm.


c. Chính xác và nhanh.

d. Khách quan, chính xác vì phải có chứng từ chứng minh.

13. Mục tiêu của kế toán quản trị là:

a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của
doanh

nghiệp.

b. Xử lý các dữ liệu kế toán để thực hiện chức năng phân tích, dự toán, kiểm tra và ra quyết
định.

c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp.

*d. Cả 3 câu trên đều sai.

14. KTQT và KTTC khác nhau ở phạm vi nào sau đây

a. Đối tượng cung cấp thông tin.

c. Đặc điểm thông tin.

c. Phạm vi báo cáo.

*d. Tất cả các ý trên.

15. Thông tin ít chú trọng đến tính chính xác, có thông tin phi tiền tệ được cung cấp chủ yếu
bởi:

a. Kế toán tài chính.

*b. Kế toán quản trị.

c. hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

16.Báo cáo KTQT thường được lập vào thời điểm:

a. Khi kết thúc niên độ kế toán.

b. Khi kết thúc quý.


c. Khi cơ quan quản lý chức năng yêu cầu kiểm tra.

*d. Khi nhà quản trị cần thông tin thực hiện các chức năng quản lý.

17. Thông tin kế toán quản trị phải đảm bảo:

a. Tính đơn giản, ngắn gọn.

b. Hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị trong môi trường kinh doanh mới.

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.

18.Kế toán không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin mang tính chính xác mà đòi hỏi
thông tin kế toán cung cấp phải:

a. Linh hoạt

b. Kịp thời.

c. Hữu ích.

*d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng.

19.Nhóm nào trong các nhóm dưới đây ít có khả năng nhất trong việc được cung cấp các báo
cáo

KTQT:

a. Hội đồng quản trị.

b. Quản đốc phân xưởng.

*c. Cổ đông.

d. Quản lý các cấp.

20. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh:

*a.Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ.

b. Để hoàn thành sản phẩm.

c. Để sản xuất sản phẩm.


d. các câu trên đều đúng.

21. Chi phí NVL trực tiếp là:

a. Giá trị NVL chính, VL phụ và khấu hao TSCĐ.

b. Giá trị NVL chính, VL phụ và CCDC.

*c. Giá trị NVL chính, VL phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

d. Các câu trên đều đúng.

22. Trong doanh nghiệp, chi phí là:

*a. Mức tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho hoạt động trong kỳ, biểu hiện bằng tiền.

b. Mức tiêu hao của lao động sống và lao động vật hóa, đã sử dụng cho hoạt động trong một
thời kỳ, biểu hiện bằng tiền.

c. Hai câu a và b đều đúng.

d. Hai câu a và b đều sai.

23. Chi phí sản phẩm là

a. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra.

*b. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.

24. Chi phí sản xuất bao gồm:

*a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến.

b. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến.

c. Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến.

d. Ba câu a, b, c đều sai.


25. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm

a. Hai khoản mục.

b. Ba khoản mục.

*c. Bốn khoản mục( chi phí NVL TT, CH NCTT, CP máy thi công, CP sản xuất chung).

d. Các câu trên đều sai.

26. Chi phí sản phẩm bao gồm:

a.Chi phí mua hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

*b.Chi phí NVL trực tiếp và chi phí chế biến hoặc giá mua hàng hóa

c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

d.Biến phí sản xuất hoặc giá mua hàng hóa.

27. Chi phí thời kỳ bao gồm:

a.Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp.

b.Chi phí cấu tạo nên giá trị sản phẩm.

*c.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

d.Chi phí sản xuất và chi phí quản lý doanh nghiệp.

28. Trong công ty, chi phí kiểm soát được của người cửa hàng trưởng được quyết định việc
mua bán là:

a. Chi phí khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị.

b. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí bao gói.

c. Chi phí hội nghị khách hàng .

d. Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng.

29. Chi phí thời kỳ là:

*a. Chi phí phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ
đó.
b. Chi phí phát sinh trong nhiều kỳ và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.

c. Chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm của một kỳ.

d. Các câu trên đều sai.

30. Muốn đánh giá đúng trách nhiệm người quản lý một bộ phận của DN:

*a.Phải tính chi phí kiểm soát được và không kiểm soát cho bộ phận đó.

b.Chỉ tính chi phí kiểm soát được của người quản lý một bộ phận đó.

c.Chỉ tính chi phí không kiểm soát được .

d.Chỉ tính chi phí xác định được khi chi tiêu.

31. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí trực tiếp

a. Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chiu chi phí.

b. ĐƯợc tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí.

c. Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành.

*d. Các câu trên đều đúng.

32. Những đặc điểm nào sau đây thể hiện chi phí gián tiếp

a. Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.

b. Không tập hợp riêng cho từng đối tượng được.

c. Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm.

*d. Các câu trên đúng.

33. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí:

a. Biến phí bao gồm biến phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

b. Chênh lệch doanh thu và biến phí là số dư đảm phí là khoản bù đắp định phí và hình thành
lợi

nhuận.
c. Định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp tính hết trong kỳ, bất kể sản lượng
tiêu thụ.

*d. Ba câu a, b và c đều đúng.

34. Chi phí ban đầu là khoản chi phí bao gồm:

a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

*b. Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

d. Các câu trên sai.

35. Công dụng của việc phân loại chi phí thành chi phí kiểm soát được và không kiểm soát
được là:

a. Cung cấp thông tin để người quản lý ra quyết định.

b. Cung cấp thông tin để đánh giá thành quả của người quản lý.

*c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

36. Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tổng chi phí và tổng định phí thì biến phí đơn vị
bằng:

*a. (Tổng chi phí – tổng định phí)/khối lượng.

b. (Tổng chi phí/khối lượng) – tổng định phí.

c. (Tổng chi phí x khối lượng) – (tổng định phí/khối lượng).

d. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí.

37. Xác định chi phí nào sau đây có thể là biến phí cấp bậc

a. Chi phí NVL trực tiếp.

b. Chi phí NC trực tiếp.

c. Chi phí bảo hiểm tài sản hàng năm.


*d.Lương thợ bảo trì, chi phí năng lượng.

38. Nếu khối lượng SX tăng từ 800 lên 1000 SP thì:

a. Tổng biến phí sẽ tăng 20%.

*b. Tổng biến phí sẽ tăng 25%(1000/25).

c. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%.

d. Tổng chi phí sẽ tăng 20%.

39. Chi phí chìm được giải thích là chi phí:

*a. Đã phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

b. Đã phát sinh và được phân bổ cho các PA kinh doanh.

c. Sẽ phát sinh và lưu lại ở tất cả các PA kinh doanh.

d. Sẽ phát sinh và có sự khác biệt giữa các PA.

40. Xác định nghiệp vụ nào dưới đây làm phát sinh chi phí ở doanh nghiệp.

a. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

b. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ.

c. Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

*d. Hao hụt vật tư, tài sản trong định mức dự trữ.

41. Xác định những chi phí nào sau đây có thể là định phí tùy ý:

a. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất.

*b. Chi phí quảng cáo hàng năm.

c. Tiền thuê nhà xưởng và thuê máy móc thiết bị sản xuất.

d. Tiền lương ban giám đốc công ty.

42. Biến phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
a. Tổng biến phí hoạt động phát sinh trong kỳ.

*b. Tổng biến phí hoạt động tính cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.

c. Tổng biến phí sản xuất trong kỳ tính cho số sản phẩm tiêu thụ.

d. Các câu trên sai..

43. Chi phí sản phẩm được giải thích là chi phí:

a. Thời kỳ phát sinh cùng thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

b. Thời kỳ phát sinh trước thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

c. Thời kỳ phát sinh sau thời kỳ kết chuyển vào chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.

*d. Tất cả các câu trên đều chưa đầy đủ.

44. Định phí thể hiện trên báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí là:

*a. Tổng định phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất phát sinh trong kỳ.

b. Định phí sản xuất phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ.

c. Định phí sản xuất và ngoài sản xuất phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ.

d. Các câu trên sai.

45. Báo cáo kết quản kinh doanh theo dạng số dư đảm phí giúp nhà quản trị dễ dàng nhận
biết:

*a. Mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận;

b. Lợi nhuận trong kỳ;

c. Trách nhiệm quản lý của nhà quản trị các cấp;

d. Các đáp án trên đều sai.

46. Số dư đảm phí là hiệu số giữa:

a. Doanh thu trừ chi phí.

*b. Doanh thu trừ biến phí.


c. Doanh thu trừ định phí.

d. Cac câu trên sai.

47. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng:

a. Tổng số dư đảm phí chia cho tổng lãi thuần.

b. Tốc độ tăng lợi nhuận chia cho tốc độ tăng doanh thu.

c. Tổng số dư đảm phí chia cho hiệu của tổng số dư đảm phí và định phí.

*d. Cả ba đáp án (a), (b), (c) đều đúng.

48. Tỉ lệ số dư đảm phí là tỉ số giữa:

a. Số dư đảm phí chia doanh thu.

*b. Số dư đảm phí chi đơn giá bán.

c. Số dư đảm phí chia định phí.

d. Các câu trên sai.

49. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh được tính bằng công thức:

a. Số dư đảm phí/Lợi nhuận.

b. Số dư đảm phí/(Số dư đảm phí – Định phí).

c. (Doanh thu – Biến phí)/(Số dư đảm phí – Định phí).

*d. Các câu trên đúng.

50. Đơn giá bán giảm 10 đơn vị tiền tệ, biến phí đơn vị giảm 10 đơn vị tiền tệ thì:

*a. Số dư đảm phí đơn vị sẽ không đổi.

c. Số dư đảm phí sẽ không đổi.

b. Số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 10 đơn vị tiền tệ.

d. Các trường hợp trên đều sai


51. Doanh thu an toàn của các doanh nghiệp phụ thuộc vào:

a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.

b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.

*c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận
sẽ tăng một lượng bằng:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu.

b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu.

*c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

d. Các câu trên đúng.

53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng
bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

*a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn.

c. Lợi nhuận không đổi.

d. Các câu trên đều sai.

54. Giá bán hòa vốn tại các mức sản lượng khác nhau được xác định bằng công thức:

a. (Định phí/Sản lượng) + biến phí đơn vị.

b. Định phí đơn vị + Biến phí đơn vị.

c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận
mong
muốn:

a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;

b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;

*c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

d. Các trường hợp trên đều đúng.

56. Đòn bẩy kinh doanh

a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng
doanh thu;

d. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu.

c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

*d. Các câu trên đều đúng.

57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;

b. Cho biết con đường tối da hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư
đảm phí).

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.

58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn
là:

a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị.

b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.

c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

*d. (b) hoặc (c).

59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:
a. Tỉ lệ số dư đảm phí.

*b. Kết cấu chi phí.

c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

*a. Giá bán, biến phí, định phí.

b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.

c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.

d. Số dư đảm phí, định phí và kêt cấu bán hàng.

61. Số dư đảm phí không thay đổi khi:

a. Định phí thay đổi.

b. Giá bán thay đổi.

c.Biến phí thay đổi.

*d. Các câu trên sai.

62. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000


đồng

*b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng d. Các đáp án trên đều sai

63. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:

a. 50% * b. 44 % c. 34% d. Các số trên đều sai


64. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm
4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không
thay đổi:

a. 44.643đ b. 44.000đ c. 45.643đ d. 45.600đ

65. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà
vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

a. Kết cấu chi phí của mỗi doanh nghiệp.

b. Mức độ an toàn của ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.

*c. Hai câu trên đều đúng.

d. Hai câu trên đều sai.

52. Khi doanh nghiệp đã vượt qua điểm hòa vốn, nếu doanh thu tăng một lượng thì lợi nhuận
sẽ tăng một lượng bằng:

a. Tỉ lệ số dư đảm phí * mức tăng doanh thu.

b. Tỉ lệ số dư đảm phí * Tổng doanh thu.

*c. Mức tăng số dư đảm phí của những sản phẩm vượt qua điểm hòa vốn.

d. Các câu trên đúng.

53. Đối với những doanh nghiệp SXKD nhiều loại sản phẩm, nếu doanh thu tăng một lượng
bằng nhau thì những sản phẩm có tỉ lệ số dư đảm phí lớn hơn sẽ:

*a. Đạt mức tăng lợi nhuận lớn hơn.

b. Đạt mức tăng lợi nhuận nhỏ hơn.

c. Lợi nhuận không đổi.

d. Các câu trên đều sai.

55. Công thức nào sau đây dùng để tính doanh thu cần đạt được để thỏa mãn mức lợi nhuận
mong
muốn:

a. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí;

b. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho số dư đảm phí đơn vị;

*c. Tổng định phí và lợi nhuận mong muốn chia cho tỉ lệ số dư đảm phí;

d. Các trường hợp trên đều đúng.

56. Đòn bẩy kinh doanh

a. Là đại lượng được xác định bằng mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận với tốc độ tăng
doanh thu;

d. Được xác định bằng công thức: Tốc độ tăng lợi nhuận/Tốc độ tăng doanh thu.

c. Được xác định bằng công thức: Tổng số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.

*d. Các câu trên đều đúng.

57. Tác dụng của chỉ tiêu số dư đảm phí là:

a. Cho biết khả năng bù đắp chi phí của giá bán;

b. Cho biết con đường tối đa hóa lợi nhuận (muốn tối đa hóa lợi nhuận phải tối đa hóa số dư
đảm phí).

*c. Cả (a) và (b) đều đúng.

d. Cả (a) và (b) đều sai.

58. Công thức xác định sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ để đạt mức lợi nhuận mong muốn
là:

a. (Định phí đơn vị + Lợi nhuận mong muốn đơn vị)/Số dư đảm phí đơn vị.

b. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/Số dư đảm phí đơn vị.

c. (Định phí + Mức lợi nhuận mong muốn)/(Đơn giá bán – Biến phí đơn vị).

*d. (b) hoặc (c).

59. Tỉ lệ giữa biến phí và định phí so với tổng chi phí được gọi là:
a. Tỉ lệ số dư đảm phí.

*b. Kết cấu chi phí.

c. Hai câu trên đúng.

d. Hai câu trên sai.

60. Doanh thu hòa vốn chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào sau đây:

*a. Giá bán, biến phí, định phí.

b. Giá bán, biến phí và kết cấu bán hàng.

c. Định phí, biến phí, kết cấu bán hàng.

d. Số dư đảm phí, định phí và kết cấu bán hàng.

61. Số dư đảm phí không thay đổi khi:

a. Định phí thay đổi.

b. Giá bán thay đổi.

c.Biến phí thay đổi.

*d. Các câu trên sai.

62. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Sản lượng và doanh thu hoà vốn sẽ là:

a. 17.500 sản phẩm và 675.000.000 đồng c. 15.000 sản phẩm và 700.000.000 đồng

*b. 15.000 sản phẩm và 675.000.000 đồng d. Các đáp án trên đều sai

63. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Tỉ lệ số dư đảm phí là:

a. 50% * b. 44 % c. 34% d. Các số trên đều sai


64. Tại một doanh nghiệp có số liệu về việc tiêu thụ loại sản phẩm A như sau: số lượng sản
phẩm tiêu thụ là 30.000 sản phẩm; đơn giá bán 45.000 đồng; hàm số chi phí là Y =
300.000.000 + 25.000.X. Nếu doanh nghiệp dự kiến tăng chi phí nhân công trực tiếp thêm
4.000đ/SP thì phải xác định giá bán sản phẩm A là bao nhiêu để tỉ lệ số đư dảm phí không
thay đổi

a. 44.643đ b. 44.000đ c. 45.643đ d. 45.600đ

65. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà
vốn, lãi thuần sẽ lần lượt là:

*a. 2.500SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

b. 2.500 SP; 70.000.000đ và 75.000.000đ

c. 3.000 SP; 75.000.000đ và 75.000.000đ

d. 2.500 SP; 75.000.000đ và 70.000.000đ

66. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này, lãi
thuần của công ty sẽ tăng:

*a. 5.000.000đ b. 15.000.000đ c. 12.000.000đ d. 20.000.000 đ

67. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ tăng:

*a. 35.000.000đ

b. 15.000.000đ

c. 12.000.000đ

d. 20.000.000 đ
68. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 15.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ là:

a. 100tr *b. 110tr c. 120tr d. 130tr

69. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ tăng chi phí
quảng cáo mỗi tháng thêm 20.000.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp
này, lãi thuần của công ty sẽ:

a. Tăng 35tr b. Tăng 20tr

* c. tăng 30tr d. Giảm 30tr

70. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của
công ty sẽ là:

*a. 1,33 b. 1,2 c. 3,4 d. Các câu trên sai

71. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt tỉ suất lợi nhuận 25% trên doanh thu:

a. 30.000sp c. 33.000 sp

b. 33.333sp * d. Các số trên sai

72. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi phải tiêu thu bao nhiêu
sản phẩm để đạt mục tiêu đó:

a. 18.000sp b. 18.500sp *c. 18.125sp d. Các số trên sai

73.Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000 sản
phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000 đồng.
Mục tiêu của công ty trong kỳ tới là tăng 25% lợi nhuận. Hỏi doanh thu tiêu thụ phải là bao
nhiêu để đạt mục tiêu đó:

a. 360.000.000đ

b. 365.000.000đ

c. 362.000.000đ

* d. 362.500.000đ

74. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Doanh thu an toàn của công ty là:

*a. 90tr b. 96tr c. 100tr d. 120tr

75. Công ty HG sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm A. Hiện tại công ty tiêu thụ 17.000
sản phẩm, giá bán 20.000đ/1SP, biến phí đơn vị 12.000đ, định phí trong kỳ 100.000.000
đồng. Tỉ lệ Doanh thu an toàn của công ty là:

*a. 26,5% b. 23% c. 24% d. 27%

76. Công ty TÙNG DƯƠNG có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 5/200N
như sau: Sản lượng tiêu thụ: 25.000 sản phẩm; Giá bán mỗi sản phẩm: 50.000 đ; Biến phí
đơn vị: 35.000đ; Tổng định phí: 25.000.000đ; Năng lực sản xuất tối đa: 30.000 sản phẩm.
Một khách hàng đề nghị mua 5.000 sản phẩm, với giá bán không quá 85% mức giá hiện tại,
chi phí vận chuyển giao hàng là 1.000.000đ, doanh nghiệp muốn có lãi từ lô hàng này là
6.000.000đ. Biết định phí đã được bù đắp bởi các hợp đồng trước đó. Giá bán của lô hàng này
sẽ được định giá là:

a. 33.000đ/SP

b. 33.500đ/SP

c. 35.000đ/SP

*d.36.400đ/SP

77. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của
công ty sẽ:

a. Tăng 23tr

* b. tăng 25tr

c. Giảm 25tr

d. Giảm 23tr

78. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng,tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trưởng hợp này số dư đảm phí
đơn vị của công ty sẽ là:

a. 7.000đ

b. 8.000đ

* c. 9.000đ

d. 10.000đ

79. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này lợi nhuận của
công ty sẽ là:

a. 90tr b. 95tr c. 75tr * d. 100tr

80. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ:10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí
của công ty sẽ là:

*a. 135tr. b. 100tr c. 120tr d. 130tr


81. Công ty ABC có tài liệu về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong kỳ như sau: Sản lượng
tiêu thụ: 10.000SP; đơn giá bán: 30.000 đồng/SP; biến phí đơn vị: 20.000 đồng/SP; tổng định
phí: 25.000.000 đồng; năng lực sản xuất tối đa 15.000 SP. Công ty dự kiến sẽ giảm giá bán
mỗi sản phẩm 3.000 đồng, tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng 10.000.000đ, giảm biến phí mỗi
sản phẩm 2.000đ để có thể tận dụng hết năng lực sản xuất. Trường hợp này tổng số đảm phí
của công ty sẽ:

a. tăng 30tr.

b. Giảm 30tr.

*c. tăng 35tr.

d.Giảm 35tr.

82. Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ:

a. Tính theo chi phí thực tế.

b. Đầu năm phân bổ theo chi phí kế hoạch.

c. Cuối năm phân bổ theo chi phí thực tế.

*d. Đầu năm hay cuối năm đều phân bổ theo chi phí kế hoạch.

83. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ biến phí sẽ:

a.Hợp lý vì biến phí biến động tỉ lệ với doanh thu.

*b. Không hợp lý vì biến phí không biến động theo doanh thu.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.

84. Lấy doanh thu làm căn cứ phân bổ định phí sẽ:

a.Hợp lý vì định phí biến động tỉ lệ với doanh thu.

*b. Không hợp lý vì định phí không biến động theo doanh thu.

c. Hai câu trên đúng.

d.Hai câu trên sai.


85. Câu nào không đúng khi nói về tiêu chuẩn để lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí của bộ
phận phục vụ:

*a. Dựa vào mức lợi ích gián tiếp mà các bộ phận phục vụ mang lại.

b. Dựa vào diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng.

c. Rõ ràng, không phức tạp.

d. Công thức phân bổ đơn giản, dễ hiểu.

86. Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo chi phí thực tế sẽ dẫn đến:

a. Không kích thích các bộ phận phục vụ kiểm soát chi phí.

b. Sự lãng phí về chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ sẽ chuyển hết sang cho bộ phận
chức năng.

c. Thông tin chi phí không kịp thời.

*d. Các câu trên đúng.

87. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí của các bộ phận phục vụ cung ứng lẫn
nhau được tính theo:

*a. Chi phí dự toán.

b. Chi phí thực tế.

c. Chi phí ban đầu.

d. Các câu trên sai.

88. Khi thực hiện phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ thì cần lưu ý:

a. Chi phí phân bổ được chọn nên là chi phí thực tế.

b. Căn cứ phân bổ được chọn là tỷ lệ thực tế hoặc mức sử dụng thực tế.

c. Hai câu trên đúng.

*d. Hai câu trên sai.

89. Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác
định bao gồm:
a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ khác.

b. Cả chi phí của bộ phận chức năng.

*c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

d. Các câu trên sai.

90. Số dư bộ phận được xác định bằng:

a. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng biến phí bộ phận.

b. Tổng Doanh thu bộ phận – Tổng định phí bộ phận.

*c. Tổng Doanh thu bộ phận – (Tổng biến phí bộ phận + Tổng định phí bộ phận).

d. Số dư đảm phí – Định phí chung.

91. Phương pháp phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí có ưu
điểm:

a. Bộ phận chức năng không phải chịu đựng tính kém hiệu quả của bộ phận phục vụ.

b. Bộ phận chức năng sẽ cố gắng sử dụng đúng mức kế hoạch.

c. Tỷ lệ phân bổ định phí sẽ được duy trì trong nhiều kỳ.

*d. Tất cả các ý trên đều đúng.

92. Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:

*a. Cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.

b. Cả chi phí của bộ phận chức năng.

c. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.

d. Chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng nhiều nhất
đến các bộ phận phục vụ khác.

93. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ bậc thang:

a. Chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các bộ phận
phục vụ khác.
b. Chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ lần lượt theo thứ tự nhất định.

*c. Ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát
sinh của bản thân bộ phận đó.

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng

A. Chi phí là nguồn lực được bỏ ra trong quá trình hoạt động nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức

B. Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về các nguồn lực phát sinh trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

C. Cả a và b đều đúng

D. Cả A và b đều sai

Câu 2: Chi phí tiền lương bao gồm


A. tiền lương
B. phụ cấp lương
C. các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
D. cả ba câu kia đều đúng

Câu 3: Chi phí sản xuất chung bao gồm


A. chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. chi phí nhân công trực tiếp
C. chi phí nguyên vật liệu gián tiếp và nhân công gián tiếp
D. chi phí bán hàng

Câu 4: Chi phí sản xuất bao gồm


A. CHi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí chế biến ( chuyển đổi )
B. CHi phí nhân công trực tiếp và chi phí chế biến ( chuyển đổi )
C. Chi phí sản xuất chung và chi phí chế biến ( chuyển đổi )
D. cả ba câu đều sai

Câu 5: Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh, chi phí được phân
chia thành
A. chi phí sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp
B. chi phí mua hàng, chi phí thời kỳ
C. chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
D. chi phí sản xuất, chi phí thời kỳ

Câu 6: tổng chi phí sản xuất là 1,4 tỷ đồng. Chi phí chuyển đổi là 1 tỷ đồng. Biết chi
phí sản xuất gấp đôi chi phí ban đầu. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp và sản xuất chung lần lượt là
A. 300 triệu, 400 triệu, 700 triệu
B. 500 triệu, 400 triệu, 500 triệu
C. 400 triệu, 300 triệu, 700 triệu
D. 600 triệu, 500 triệu, 300 triệu

Câu 7: CHi phí nào sau đây không là chi phí thời kỳ
A. Lương nhân viên bảo vệ
B. Tổng biến phí sẽ tăng 20%
C. Tiền thuê trụ sở văn phòng
D. Cả 3 câu kia đều đúng

Câu 8: Chi phí nào dưới đây không thuộc loại chi phí trực tiếp
A. CHi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. chi phí tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp
C. chi phí thuê phân xưởng và bảo hiểm nhà xưởng sản xuất
D. khoản trích theo lương của lao động trực tiếp

Câu 9: Công ty có căn nhà cho thuê, dự tính không cho thuê nữa để kinh doanh cửa
hàng tiện ích. Chi phí cơ hội của phương án kinh doanh cửa hàng tiện ích là
A. Chi phí khấu hao nhà
B. Chi phí sửa chữa nhà
C. Tiền thu từ cho thuê nhà
D. tiền bồi thường hợp đồng cho người thuê nhà

Câu 10: Giá trị còn lại của một TSCĐ thuộc về loại chi phí
A. Chi phí khả biến
B. chi phí chênh lệch
C. chi phí chìm
D. không có câu trả lời nào đúng

Câu 1: Các tiêu thức thường được sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung bao
gồm, ngoại trừ
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
B. chi phí nhân công trực tiếp
C. chi phí nhân công gián tiếp
D. số giờ lao động trực tiếp
Câu 2: Chọn phát biểu sai
A. Biến phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí sản xuất trong kỳ
B. Định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí sản xuất trong kỳ nếu sản
lượng thực tế lớn hơn sản lượng tính theo công suất thiết kế hoạt động ở
mức trung bình
C. định phí sản xuất chung được tính vào hết vào chi phí sản xuất trong kỳ nếu
sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tính theo công suất thiết kế hoạt động
ở mức trung bình
D. không có câu nào sai
Câu 4: chi phí sản xuất chung phát sinh khi
A. Tính lượng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
B. xuất công cụ dùng cho sản xuất sản phẩm
C. xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
D. cả 3 câu đều sai
CÂu 7: Chi phí sản xuất chung thuộc loại
A. biến phí
B. định phí
C. chi phí hỗn hợp
D. chi phí trực tiếp
Câu 8: Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không thuộc loại chi phí sản
xuất chung ở công ty may mặc
A. Chi phí dầu nhớt bôi trơn máy may
B. Lương trả cho kế toán giá thành ở phân xưởng
C. chi phí vải may
D. chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng

Câu 1: chọn phát biểu đúng


A. kiểm kê SPDD để xác định số lượng và mức độ hoàn thành của các SPDD
B. đánh giá SPDD là xác định giá trị chi phí sản xuất đã bỏ ra cho các SPDD
C. Đánh giá SPDD là xác định giá trị chi phí sản xuất đã bỏ ra cho các SPDD
D. tất cả đều đúng
Câu 2: các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang là, ngoại trừ
A. Đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( vật liệu chính )
B. Đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
C. Đánh giá theo phương pháp hệ số
D. đánh giá theo 50% chi phí chế biến
Câu 4: căn cứ để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm tương đương không
bao gồm:
A. Số giờ lao động trực tiếp
B. số giờ chạy máy
C. thời gian sản xuất định mức
D. số giờ lao động gián tiếp

Kế toán quản trị là: Nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, diễn giải và truyền đạt
Theo Robert S.Kaplan: kế toán quản trị là một bộ phận của hệ thống thông tin quản
trị trong các tổ chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định, kiểm soát các hoạt
động của tổ chức
Công thức tính doanh thu hòa vốn: tổng định phí / tỷ suất lãi trên biến phí
Đề tham khảo
1. DN có thông tin trong năm 202x như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ:
5.000sp.

Giá bán: 45 ngđ/sp

Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp

Biến phí bản hàng và QLDN: 3 ngđ/sp

Định phí sản xuất chung: 70.000ngd/năm

Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000 ng/năm.


Nếu sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm biến phí đơn vị giảm 8.000₫. Dự kiến
số lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ giảm 1.000 sp, lúc này lợi nhuận sẽ là ?
a. 5.000

b. 12.000

c. Không thay đổi

d. Đáp án khác
Bài làm:
Lợi nhuận ban đầu: Y= Q*(p-v) - F = -15.000
Biến phí ban đầu v=25+3=28
Giảm 8.000 → v’=20.000
Dự kiến sản phẩm tiêu thụ giảm 1.000 sp → Q’=4.000 sp
Lợi nhuận Y= Q*(p -v’) - F = 0

2. DN có thông tin trong năm 202× như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ:
5.000sp.

Giá bán: 45 ngđ/sp

Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp

Biến phí bán hàng và QLDN: 3ngđ/sp

Định phí sản xuất chung: 70.000 ngđ/năm

Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000 ngđ/năm. Độ lớn đòn bẩy
kinh doanh của DN là bao nhiêu? (làm tròn số)
a. 5,67
b. 5

c. 5,42

d. Đáp án khác
Bài làm:
DOL= (Q*(p-v)) / (Q*(p-v)-F) = SDĐP/LN
= (5.000 * (45-28)) / (5.000 * (45-28) - 100.000) = -5.67

3. Có thông tin:
Giá bán 75 ngđ/sp
Biến phí 30 ngđ/sp
Định phí 108.000 ngđ/tháng.
Để có lợi nhuận 40.500 ngđ/tháng thì sản lượng tiêu thụ là (số làm tròn):
A. 3300
B. 3200
C. 3667
D. Đáp án khác

Bài làm: Qmm= (F + LNmm) / (p-v) = (108.000 + 40.500) / (75 - 30) = 3300

4. Loại chi phí nào dưới đây thay đổi : *


A. Biến phí tỷ lệ
B. Định phí bắt buộc
C. Định phí tùy ý
D. Chi phí hỗn hợp

5. Kế toán quản trị là:


A. Quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin phục vụ cho
việc ra quyết định trong nội bộ tổ chức.
B. Quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính
C. Quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin phục vụ cho
công tác thanh tra của nhà nước
D. Quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin phục vụ cho
cơ quan Thuế.
6. DN có thông tin trong năm 202x như sau:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 5.000sp.
Giá bán: 45 ngđ/sp
Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp
Biến phí bán hàng và QLDN: 3 ngđ/sp
Định phí sản xuất chung: 70.000 ngđ/năm
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000 ngđ/năm.
Để đạt lợi nhuận 27.500 ngđ/năm thì mức doanh thu phải đạt là bao nhiêu?
A. 337.500
B. 365.500
C. 7.500
D. 33.750
Doanh thu mong muốn = ( Định phí + LNmm) / ( giá - biến phí ) x giá =
( 30.000+70.000 + 27.500) / ( 45 - 25 - 3) x 45 = 337.500

7.DN có thông tin trong năm 202x như sau:


Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 5.000sp.
Giá bán: 45 ngđ/sp
Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp.
Biến phí bán hàng và QLDN: 3 ngđ/sp
Định phí sản xuất chung: 70.000 ngđ/năm.
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000 ngđ/năm.
Để đạt lợi nhuận 40.250 ngđ/năm thì mức doanh thu phải đạt là bao nhiêu? *
A. 375.780
B. 371.250
C. 37.125
D. 8.250
BL: Doanh thu : Smm= (F + LNmm)*p / (p-v) = (100.000 + 40.250)* 45 / (45 - 28)
= 371.250 ngđ

8. Câu hỏi tự luận


Cty An Khang sản xuất 2 loại sp A và B, có các tài liệu liên quan đến 2 sp này
như sau:
SP A: Đơn giá bản: 45.000 ₫/sp, biến phí 27.000đ/sp, số lượng sp tiêu thụ:
50.000sp;
SP B: Đơn giá bán: 75.000 ₫/sp, biến phí 54.000 đ/sp, số lượng sp tiêu thụ:
20.000sp.
Tổng định phí: 700.000.000đ.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau)
1- Nếu sang kỳ sau, doanh số tăng đều cho cả 2 loại sp là 20% thì lợi nhuận
tăng thêm bao nhiêu
2- Giả sử sản lượng tiêu thụ của sp B không đổi, ban giám đốc đang nghĩ cách
giảm giá bán của sản phẩm A. Nếu mức tiêu thụ hàng tháng là 80.000 sp thì
giá bán của sp A là bao nhiêu đề cty có được lợi nhuận là 800.000.000.
Bài làm:
1. ΔQ=20%
-> ΔQ(A)=20% * 50000= 10000
-> ΔQ(B)= 20% * 20000=4000
ΔLN= ΔCM = ΔQ(A) * (pA-vA) + ΔQ(B) * (pB-vB)
= 10000*(45-27) + 4000 * (75-54)
= 264000 (ngđ)
2. ΔQ(B)= const
ΔQ(A) thay đổi , Q’(A)= 80000
pA=? để Y=800000 (ngđ)
Ta có: Y= Y(A) + Y(B)
⇔ 800000= 80000 * (pA-27) + 20000 * (75-54) - 700000
⇔pA= 40,5 ngđ
Vậy pA= 40500đ/sp

9. DN có thông tin trong năm 202x như sau:


Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 5.000sp.
Giá bán: 45 ngđ/sp
Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp
Biến phí bán hàng và QLDN: 3 ngđ/sp
Định phí sản xuất chung: 70.000 ngđ/năm
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000 ngđ/năm.
Nếu tăng CP quảng cáo thêm 10.000 ngđ thì sản lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 30%,
thì lợi nhuận là bao nhiêu: *
A. 5.000
B. 1000
C. 500
D. Đáp án khác
Bài làm:
Q’ = 5000*130% = 6500 sp
Lợi nhuận: Y= Q’ * (p-v) - F = 6500* (45-28) - (100000+10000)= 500

12. Có thông tin:


Giá bán 75 ngđ/sp
Biến phí 30 ngđ/sp
Định phí 108.000 ngđ/tháng.
Sản lượng hòa vốn là (số làm tròn):
A. 2000
B. 2232
C. 2400
D. Đáp án khác
Bài làm: Qhv=F/(p-v)=108.000/(75-30)=2400

13.Câu nào dưới đây KHÔNG đúng với đặc điểm của kế toán quản trị:

a. Tuân thủ theo các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán.


b. Cung cấp thông tin một cách kịp thời, linh hoạt cho nhà quản trị
c. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
e.

14. BÀI TỰ LUẬN 1

Có số liệu về sản xuất và tiêu thụ năm 2012 tỉnh cho đơn vị sản phẩm như sau
(ĐVT: ngàn đồng):

Sản phẩm A :

+ Đơn giá bán: 40

+ CPNVL TT: 5

+ CPNCTT: 10

+ Biến phí SXC: 3

+ Biển phỉ bán hàng: 3


Sản phẩm B:

+ Đơn giá bán: 45

+ CPNVL TT: 12

+ CPNCTT: 8

+ Biến phí SXC: 5

+ Biển phí bán hàng: 3

Kết cấu sản phẩm A, B lần lượt là 40% và 60%. (Kết cấu theo doanh thu, và giả
sử cũng là kết cấu theo sản lượng)

Định phí sản xuất chung: 30.000

Định phí bán hàng và quản lý DN: 28.900

Yêu cầu tính:

a. Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân


b. Số dư đảm phí đơn vị bình quân
Bài làm:

a,Số dư đảm phí: A= p-v= 40 - (3+3)= 34

B= p-v= 45 - (5+3)= 37

Tỷ lệ SDĐP: A= SDĐP/ Giá bán= 34/40=0.85

B= 37/45

Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân = kết cấu sp theo doanh thu * tỷ lệ SDĐP

= 0.4 * 0.85 + 0.6 * 37/45 = ⅚

b, A B

Số dư đảm phí đơn vị : 34 37

Kết cấu sản phẩm theo sản lượng: 0.4 0.6

Số dư đảm phí đơn vị bình quân = Kết cấu sp theo sản lượng * SDĐP đơn vị

= 0.4 * 34 + 0.6 * 37 =35.8

15. Có thông tin:

Giá bán 75 ngđ/sp Biến phí 30 ngđ/sp Định phí 108.000


ngđ/tháng. Để có lợi nhuận 45.000 ngđ/tháng thì sản lượng tiêu thụ là (số làm
tròn):
a. 2040

b. 3400

c. 1457

d. Đáp án khác

Bài làm:

Lợi nhuận: Y= Q * (p-v) - F = 45.000

→ Q=3400

16. Đặc điểm thông tin của kế toán quản trị: *

a. Mang tính chính xác tuyệt đối

b. Mang tính khách quan

c. Mang tính dự báo trong tương lai.

d. Tất cả các câu trên đều đúng

17. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính doanh thu hoà vốn: *=
Định phí/ Tỷ lệ số dư đảm phí hoặc = Tổng định phí/ tỷ lệ số dư đảm phí toàn
doanh nghiệp.

a. Tổng định phí / Số dư đảm phí

b. Tổng định phí / Số dư đảm phí đơn vị

c. Tổng định phí / Tỷ lệ số dư đảm phí

d. Tổng định phí / (Giá bán - biến phí đơn vị)

18. Doanh nghiệp có độ lớn đòn bẩy kinh doanh càng lớn khi: *

a. Biến phí cao.

b. Định phí cao


c. Doanh thu cao

d. Định phí thấp

Từ công thức trên ta thấy, doanh nghiệp nào trong kết cấu chi phí kinh doanh có phần chi phí cố định
lớn hơn thì có DOL lớn hơn, khi đó lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng nhiều hơn khi doanh thu tăng,
ngược lại sẽ có lợi nhuận trước thuế và lãi vay giảm nhiều hơn khi doanh thu giảm.

Rủi ro giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay được gọi là rủi ro kinh doanh. Một doanh nghiệp có kết cấu
chi phí kinh doanh với phần chi phí kinh doanh cố định lớn hơn sẽ có nhiều cơ hội thu được lợi nhuận
trước thuế và lãi vay lớn hơn nhưng gắn liền với nó là rủi ro kinh doanh cũng lớn hơn.

https://vietnambiz.vn/don-bay-kinh-doanh-degree-of-operating-leverage-dol-2019082115005378.htm

19. DN có thông tin trong năm 202x như sau:

Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 5.000sp.

Giá bán: 45 ngđ/sp

Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp

Biến phí bán hàng và QLDN: 3 ngđ/sp

Định phí sản xuất chung: 70.000 ngđ/năm

| Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000


ngđ/năm.

Để đạt lợi nhuận 27.500 ngđ/năm thì mức doanh thu phải
đạt là bao nhiêu?

a. 337.500

b. 365.500

c. 7.500

d. 33.750

Doanh thu tiêu thụ cần thiết ( tổng định phí +lợi nhuận mong muốn )/ ( giá - tổng
biến phí ) x giá =
20. Có thông tin:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32 ngđ/sp;

- Chi phí nhân công trực tiếp 15 ngđ/sp;

- Biến phí sản xuất chung 3 ngđ/sp;

- Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.000đ/sp;

- Định phí sản xuất chung 180.000 ngày

- Định phí bán hàng và quản lý DN: 100.000 ngđ.

Vậy giá thành đơn vị theo phương pháp toàn bộ là bao nhiêu, biết trong kỳ DN
sản xuất 10.000 sp và tiêu thụ 8.000 sp. *

a. 55

b. 68

c. 83

d. 85.5

BL:

= ( 32+15+3

21. DN có thông tin trong năm 202x như sau:

Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 5.000sp.

Giá bán: 45 ngđ/sp.

Biến phí sản xuất: 25 ngđ/sp

Biến phí bán hàng và QLDN: 3 ngđ/sp

Định phí sản xuất chung: 70.000 nga/năm

Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000


nga/năm.

Nếu DN giảm giá bán 20% thì dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 30%,
lợi nhuận của DN sẽ là ? *
a. 48.000

b. 45.000

c. 10500

d. Đáp án khác

Bài làm:

Giá bán: p’ = 45 - 45 * 20% = 36

Sản lượng: Q’= 5000* 130%= 6500sp

Lợi nhuận: Y= Q’* (p’-v) - F = 6500* (36-28) - 100000=

22. Có thông tin:

Giá bán 75 ngđ/sp

Biến phí 30 ngđ/sp

Định phí 108.000 ngđ/tháng.

Nếu định phí tăng lên tới 152.000 ngđ và biến phí đơn vị tăng lên tới 38 ngđ,
giá bán đơn vị tăng lên là 92 ngđ. Để đạt số lãi là 45.100 ngđ/tháng thì sản
lượng tiêu thụ là bao nhiêu? (số làm tròn):

a. 3650

b.3250

c.3560

d. Đáp án khác

bl: Qmm = (F +LNmm)/ (p-v) = ( 152.000 + 45.100)/ ( 92 - 38) = 3650

23. Câu nào dưới đây KHÔNG phải là nhiệm vụ của Kế toán quản trị: *

a. Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.

b. Lập báo cáo doanh thu, chi phí sản xuất của từng
loại sản phẩm,
c. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của từng
loại sản phẩm.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

(GT: Nhiệm vụ của KTQT:

❖Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo từng
thời kỳ.

❖Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán của đơn vị.

❖Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế toán quản trị.

❖Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định của Ban lãnh đạo
doanh nghiệp.)

24. Thông tin chi tiết luôn gắn liền với từng công việc, từng kỳ hiện hành
thuộc: *

a. Thông tin chiến lược

b.Thông tin chiến thuật

c.Thông tin tác nghiệp

d. Tất cả các câu trên đều đúng

25. Câu nào dưới đây KHÔNG đúng về nhiệm vụ của kế toán quản trị:

a. Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính cho các nhà quản trị

b. Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin theo yêu cầu của nhà quản trị.

c. Kiểm tra, giám sát các định mức, lập các dự toán của đơn vị.

d. Phân tích thông tin giúp nhà quản trị có thể lập kế hoạch và ra quyết định.

(GT: Nhiệm vụ của KTQT:

❖Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo từng
thời kỳ.

❖Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán của đơn vị.

❖Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế toán quản trị.
❖Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định của Ban lãnh đạo
doanh nghiệp.)

You might also like