You are on page 1of 60

Chương 8- Chẩn Đoán, Bảo Dưỡng và Sửa

Chữa Động cơ

8.1. Các loại vật liệu bội trơn dùng trong bảo dưỡng động cơ ô

8.2.Các hoạt động dịch vụ cơ bản trong trong xưởng ô tô

8.2.1.Các hoạt động dịch vụ cơ bản trong trong xưởng ô tô


8.2.2.Dụng cụ sửa chữa và thiết bị đo
(tài liệu Toyota Team 21)
8.2.3. Kiến thức cơ bản của bảo dưỡng định kỳ
8.2.4. Nội dung bảo dưỡng định kỳ
(tài liệu Toyota Team 21)
Chương 8- Chẩn Đoán, Bảo Dưỡng và Sửa
Chữa Động cơ
8.3 Nhöõng hö hoûng vaø söï suy giaûm traïng thaùi kyõ thuaät cuûa ñoäng

8.4 Chaån ñoaùn, baûo döôõng vaø söûa chöõa cô caáu truïc khuyûu thanh
truyeàn vaø cô caáu phaân phoái khí.
8.5 Chaån ñoaùn, baûo döôõng vaø söûa chöõa heä thoáng laøm maùt
8.6 Chaån ñoaùn, baûo döôõng vaø söûa chöõa heä thoáng boâi trôn
8.7 Chaån ñoaùn, baûo döôõng heä thoáng nhieân lieäu boä cheá hoaø khí
8.8 Chaån ñoaùn, baûo döôõng vaø söûa chöõa heä thoáng phun xaêng ñieän
töû
8.9 Chaån ñoaùn, baûo döôõng vaø söûa chöõa heä thoáng nhieân lieäu
diesel
8.1. Các loại vật liệu bội trơn dùng trong bảo
dưỡng động cơ ô tô
• Nhiên liệu và bội trơn
Nhiên liệu Xăng
Nhiên liệu Xăng
Nhiên liệu Nhiên liệu Diesel
- Trị số cêtan cho biết khả năng bốc cháy của nhiên liệu diesel. Trị
số cao hơn, khả năng bốc cháy của nhiên liệu sẽ tốt hơn và tiếng gõ
sẽ ít hơn.
Giá trị cêtan nhỏ nhất có thể chấp nhận được của nhiên liệu sử
dụng cho động cơ ô tô cao tốc là khoảng 40-50.

- Tiếng gõ động cơ diesel sinh ra khi khoảng thời gian trước khi
bốc cháy (thời gian cháy trễ) quá dài, như sử dụng nhiên liệ có
trị số cêtan thấp, với nhiệt độ hay tốc độ thấp. Khoảng thời cháy
trể dài, nhiên liệu còn lại trong xy lanh sẽ cháy hay nổ cùng một
lúc làm cho áp suất tăng lên đột ngột. Điều này tạo nên tiếng gõ
- Nhiên liệu diesel : ít thải ra các chất như: HC, CO, CO2, những
chất thải dẫn đến hiệu ứng nhà kính. Nhưng thải ra nhiều
hợp chất nitơ, bồ hóng góp phần gây mưa axít, khói, hại cho
sứac khỏe con người
Ví dụ: Thông số ghi trên bao bì sản phẩm
Ví dụ: Thông số ghi trên bao bì sản phẩm
Vật liệu bôi trơn Dầu bánh răng
Vật liệu bôi trơn Keo
Chương 8- Chẩn Đoán, Bảo Dưỡng và Sửa
Chữa Động cơ

8.1. Các loại vật liệu bội trơn dùng trong bảo dưỡng động cơ ô

8.2.Các hoạt động dịch vụ cơ bản trong trong xưởng ô tô

8.2.1.Các hoạt động dịch vụ cơ bản trong trong xưởng ô tô


8.2.2.Dụng cụ sửa chữa và thiết bị đo
(tài liệu Toyota Team 21)
8.2.3. Kiến thức cơ bản của bảo dưỡng định kỳ
8.2.4. Nội dung bảo dưỡng định kỳ
(tài liệu Toyota Team 21)
8.2.1 Các hoạt động dịch vụ cơ bản trong trong xưởng ô tô
Qui trình gồm 7 bước:

• 1.Hẹn khách hàng


• 2.Tiếp khách hàng
• 3. Giao việc
• 4.Sửa chữa xe
• 5.Kiểm tra trước khi giao xe
• 6.Giải thích công việc khi giao xe
• 7.Theo dõi sau sửa chữa
1.Hẹn khách hàng
Cố vấn dịch vụ
• Nhận yêu cầu sửa chữa của khách hàng và ghi lại Loại công
việc/Ngày/Giờ/Dự tính.
• Xác nhận lại cuộc hẹn một ngày trước đó.
• Sắp xếp cuộc hẹn và tư vấn Người điều hành & phòng phụ tùng.
• Sắp xếp lịch làm việc cho ngày hôm sau với Người điều hành/Đốc công và
phòng phụ tùng
Người điều hành/Đốc công
• Xắp xếp lịch làm việc với Cố vấn dịch vụ và Phòng Phụ tùng
• 2.Tiếp khách hàng
Cố vấn dịch vụ
• Đón khách hàng.
• Giải thích công việc cho khách hàng đặc biệt thời gian yêu cầu và giá
cả.
• Thoả thuận với khách hàng về công việc.
• Điền phiếu yêu cầu sửa chữa, ghi lại yêu cầu của khách hàng.
• Kiểm tra hồ sơ sửa chữa.
• Thực hiện kiểm tra xung quanh xe.
• Chuyển phiếu yêu cầu sửa chữa cho Người điều hành/Đốc công để
họ chuyển cho kỹ thuật viên.

Người điều hành/Đốc công


• Thực hiện chẩn đoán dựa trên yêu cầu của cố vấn dịch vụ/khách hàng.
(Nếu cần)
• 3. Giao việc
Người điều hành/Đốc công

• Dựa trên thời gian và kỹ năng cần để hoàn thành công việc, Người điều
hành/Đốc công sẽ phân phối công việc.
• 4.Sửa chữa xe
Kỹ thuật viên
• Nhận và kiểm tra phiếu yêu cấu sửa chữa.
• Nhận phụ tùng đã đặc hàng cần cho công việc.
• Tiến hành công việc trong thời gian cho phép.
• Xác công việc đã hoàn thành với kỹ thuật viên nhóm
trưởng
Nhóm trưởng
• Thực hiện những công việc yêu cầu kỹ thuật phức tạp
và giám sát hay hỗ trợ kỹ thuật viên
• 4.Sửa chữa xe
• 4.Sửa chữa xe
Nhóm trưởng(Tổ trưởng)
5.Kiểm tra trước khi giao xe

Nhóm trưởng

• Tiến hành kiểm tra lần cuối.


• Xác nhận công việc đã hoàn thành với Người điều
hành/Đốc công

Người điều hành/Đốc công

• Xác nhận công việc đã hoàn thành với cố vấn dịch vụ.

Đối với công việc tạm dừng/chậm trễ

• Xác định cách hiệu quả nhất để khắc phục sự chậm trễ và
nói cho cố vấn dịch vụ biết trước
• 6. Giải thích công việc khi giao xe
Cố vấn dịch vụ
• Chuẩn bị phụ tùng thay ra để cho khách hàng xem.
• Chuẩn bị hoá đơn cho tất cả chi phí.
• Kiểm tra rằng xe được rửa sạch, kiểm tra chất lượng và
các tấm bọc ghế, thảm sàn xe, bọc vôlăng, tấm che tai xe và
tấm che phía trước đã được lấy ra.
• Điện thoại cho khách hàng để xác nhận rằng xe đã sẵn
sàng giao.
• Giải thích công việc cho khách hàng.
◦Xác nhận công việc đã hoàn thành tốt.
◦Cho khách hàng xem phụ tùng thay ra.
◦Cho khách hàng các công việc đã làm và các ích lợi
của việc sửa chữa.
◦Đưa cho họ xem hoá đơn chi tiết: chi phí phụ tùng,
công lao động và bôi trơn
Người điều hành/Đốc công

• Đưa ra những giải thích hay tư vấn kỹ thuật khi cố vấn dịch
vụ/khách hàng cần.
• 7. Theo dõi sau sửa chữa
Cố vấn dịch vụ

• Xác nhận với khách hàng xem họ có hoàn toàn hài lòng
về công việc không.
• Nhắc nhở khi thấy lần bảo dưỡng sau sắp tới

You might also like