Professional Documents
Culture Documents
Dich Innova IGS 530
Dich Innova IGS 530
5788529-1VI
Sửa đổi 2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
5788529-1VI bản sửa Tháng 9 năm 2017 Phát hành lần đầu 826
đổi 1
5788529-1VI bản sửa Tháng 9 năm 2018 Lần phát hành thứ hai của tài liệu 832
đổi 2
Mục Lục
Chương 1 LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................................37
1 Hướng dẫn Sử dụng Điện tử......................................................................................................... 37
2 Quebec..........................................................................................................................................40
Mục Lục 5
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
6 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 7
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
5.3 Hạn chế đối với các Phụ kiện điện bên cạnh bàn.................................................................88
6 Bảo vệ chống các mối nguy hiểm về cơ khí.................................................................................. 89
6.1 Dịch chuyển của bệnh nhân trên bàn...................................................................................89
6.1.1 Với Bàn OR Magnus Maquet....................................................................................... 89
6.1.2 Với Bàn Omega hoặc InnovaIQ.................................................................................... 89
6.2 Đệm bàn InnovaIQ.................................................................................................................89
6.3 Giao diện người dùng trên cạnh bàn.................................................................................... 91
6.3.1 Với Bàn InnovaIQ hoặc Bàn Omega.............................................................................91
6.3.2 Chỉ với Bàn InnovaIQ....................................................................................................91
6.4 Giá đẩy cạnh bàn (Tùy chọn dành cho hệ thống có Bàn Omega và InnovaIQ).................... 92
6.5 Cực kỳ cẩn trọng khi điều chỉnh vị trí thiết bị........................................................................93
6.6 Va chạm hệ thống................................................................................................................ 93
6.6.1 Biện pháp phòng ngừa liên quan đến thiết bị chống va chạm cho Bộ thu.................. 95
6.6.2 Các bộ phận không được bảo vệ.................................................................................95
6.6.3 Kiểm tra thiết bị sau một va chạm............................................................................... 96
6.7 Bàn bị nứt vỡ hoặc thủng......................................................................................................96
6.8 Dịch chuyển bàn...................................................................................................................96
6.9 Rời bệnh nhân đi trong trường hợp khẩn cấp (Mất điện, Lỗi thiết bị) (đối với Bàn
InnovaIQ và Omega).................................................................................................96
6.10 Hồi sức tim phổi (CPR).......................................................................................................97
6.10.1 CPR với Bàn OR Magnus Maquet............................................................................. 97
6.10.2 CPR với Bàn InnovaIQ................................................................................................97
6.10.3 CPR với bàn Omega..................................................................................................99
6.11 Đưa bệnh nhân lên/xuống khỏi bàn....................................................................................99
6.11.1 Với Bàn OR Magnus Maquet..................................................................................... 99
6.11.2 Với Bàn InnovaIQ......................................................................................................100
6.11.3 Với bàn Omega........................................................................................................103
6.12 Phụ kiện Bàn InnovaIQ và Omega.................................................................................... 104
6.13 Thiết bị hình ảnh/dữ liệu y tế của bên thứ 3..................................................................... 105
7 Bảo vệ chống nhiễm bẩn / lây nhiễm / dị ứng / nguy hiểm độc hại / nguy hại sinh học.............. 106
7.1 Thông tin chung..................................................................................................................106
8 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 9
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
10 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 11
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
12 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 13
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
14 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
4.2.2.2 Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) khi hướng bệnh
nhân thay đổi............................................................................................. 243
4.2.3 Cách kết nối mạng.....................................................................................................243
4.2.4 Cách kiểm tra tình trạng hoạt động Đưa ảnh lên mạng.............................................243
4.2.5 Quản lý hàng đợi mạng..............................................................................................247
4.2.5.1 Hàng đợi SENDING/ARCHIVING (ĐANG GỬI/ĐANG LƯU)............................247
4.2.5.2 Hàm hàng đợi SENDING/ARCHIVING (ĐANG GỬI/ĐANG LƯU)....................248
4.3 Bước quy trình thực hiện theo phương thức (MPPS)......................................................... 249
4.3.1 Cách gửi MPPS......................................................................................................... 249
4.3.2 Cách kiểm tra trạng thái chuyển MPPS.....................................................................249
4.3.3 Cách tích hợp MPPS có hệ thống Mac-Lab/CardioLab và Carddas......................... 251
4.3.4 Các giới hạn được xác định với hệ thống Mac-Lab/CardioLab.................................. 251
4.4 Làm thế nào gửi qua mạng Báo cáo được cấu trúc theo liều trên DICOM (SR liều)
đến các trạm Nhận SR liều....................................................................................251
4.4.1 Cách gửi Báo cáo được cấu trúc theo liều trên DICOM lên mạng.............................252
4.4.2 Cách kiểm tra trạng thái chuyển SR liều................................................................... 252
4.4.3 Cách tích hợp SR liều với Advantage Workstation.................................................... 254
4.4.4 Các giới hạn đã xác định với hiển thị AW Reporting Tool..........................................254
Mục Lục 15
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
2.3.3 Vị trí bệnh nhân khi bắt đầu phiên chụp.................................................................... 266
2.3.4 Chỉ dấu hướng bệnh nhân.........................................................................................266
2.3.5 Hiển thị trên/dưới hoặc đầu/bàn chân........................................................................268
2.3.6 Tùy chọn hiển thị/truyền hướng bệnh nhân............................................................... 268
2.3.7 Sửa đổi hướng bệnh nhân......................................................................................... 269
2.4 Lật ảnh................................................................................................................................271
2.5 Hiển thị đồng thời Fluoro Sub / NoSub (Tùy chọn).............................................................274
3 Thiết lập soi huỳnh quang........................................................................................................... 276
3.1 Các chọn Chế độ soi huỳnh quang.................................................................................... 276
3.2 Chi tiết soi huỳnh quang .................................................................................................... 278
3.3 Tốc độ khung hình soi huỳnh quang.................................................................................. 279
3.4 Fluorostore......................................................................................................................... 280
3.5 Bộ hẹn giờ X quang............................................................................................................ 283
3.5.1 Trạng thái bộ hẹn giờ X quang.................................................................................. 283
3.5.2 Đặt lại bộ hẹn giờ X quang........................................................................................ 284
3.6 Thời gian X quang tích lũy.................................................................................................. 284
4 Công tắc chân soi huỳnh quang và thu hình............................................................................... 286
5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang...............................................................287
5.1 Thu ảnh trong chế độ soi huỳnh quang không xóa nền..................................................... 287
5.2 Cách để thực hiện Ghi ảnh theo chế độ Soi huỳnh quang sơ đồ....................................... 287
5.3 Cách để thực hiện Ghi ảnh theo chế độ Blended Roadmap Fluoroscopy (Soi huỳnh
quang sơ đồ hỗn hợp) (Tùy chọn)......................................................................... 290
5.3.1 Sơ đồ hỗn hợp trên các hệ thống mặt phẳng đơn và trên các hệ thống một mặt
phẳng và hai mặt phẳng.................................................................................. 290
5.3.1.1 Tạo ảnh mạch...................................................................................................290
5.3.1.2 Nhập / Thoát chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp)................................291
5.3.1.3 Khung đỡ/Bàn điều chỉnh lại vị trí..................................................................... 292
5.3.1.4 Thu mặt nạ và cân chỉnh.................................................................................. 295
5.3.1.5 Thu hình từ chế độ Sơ đồ hỗn hợp................................................................... 297
5.3.1.6 Điều chỉnh khổ ngang và mạch........................................................................ 297
5.3.1.7 Quản lý FOV trong Sơ đồ hỗn hợp................................................................... 297
5.3.2 Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trong chế độ hai mặt phẳng............................. 299
16 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
5.4 Cách để thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang xóa nền................................... 301
6 Cách thực hiện Ghi hình..............................................................................................................303
6.1 Cách chọn Chế độ ghi hình................................................................................................ 303
6.2 Chế độ DSA........................................................................................................................303
6.3 Thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn) ở chế độ DSA..............................................309
6.4 Chế độ Dynamic................................................................................................................. 310
6.5 Chế độ InnovaChaseTM (Chỉ khả dụng trên mặt phẳng Đứng ngang)................................311
6.6 Chế độ InnovaBreezeTM (Tùy chọn cho các hệ thống Innova IGS 530, Innova IGS
540, Innova IGS 630, Discovery IGS có Bàn Omega V hoặc InnovaIQ)................ 312
6.6.1 Mô tả ứng dụng......................................................................................................... 312
6.6.2 Trước khi bạn khởi động............................................................................................ 313
6.6.2.1 Điều chỉnh vị trí khung đỡ và bàn..................................................................... 313
6.6.2.2 Điều chỉnh vị trí bệnh nhân...............................................................................313
6.6.2.3 Biện pháp phòng ngừa chống va chạm............................................................ 314
6.6.2.4 Trên màn hình DL.............................................................................................314
6.6.2.5 Trong phòng chụp.............................................................................................315
6.6.3 Thu hình ảnh..............................................................................................................315
6.6.3.1 Trong Phòng chụp............................................................................................ 315
6.6.3.2 Tại Giao diện điều khiển................................................................................... 316
6.7 Chế độ 3D CT (Tùy chọn chỉ khả dụng trên mặt phẳng Đứng ngang)...............................318
6.7.1 Mô tả ứng dụng......................................................................................................... 318
6.7.2 Hiệu chuẩn xoay vòng 3D..........................................................................................318
6.7.3 Thu hình ảnh theo chế độ 3D Spin............................................................................ 319
6.7.3.1 Điều chỉnh vị trí bệnh nhân...............................................................................319
6.7.3.2 Quản lý tán xạ...................................................................................................319
6.7.3.3 Trên màn hình DL.............................................................................................320
6.7.3.4 Thu hình ở chế độ 3D Spin............................................................................... 321
6.7.4 Tái tạo hình ảnh 3D................................................................................................... 323
6.7.5 Hiển thị mô hình 3D................................................................................................... 324
6.7.6 Hướng dẫn nhanh 3D................................................................................................ 324
6.7.6.1 Thu hình 3D...................................................................................................... 324
Mục Lục 17
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
18 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 19
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
20 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
5.4.3 Thông báo cho người dùng Dose Map (Sơ đồ phân bố liều).....................................435
5.5 Độ chính xác của Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)............................................................. 435
Mục Lục 21
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
1.3.3.7 Nút nhả phanh hãm mặt bàn (hệ thống chỉ có Bàn InnovaIQ)...........................462
1.3.3.8 Nút xoay mặt bàn (hệ thống chỉ có Bàn InnovaIQ)............................................ 462
1.3.3.9 Công tắc chọn vị trí...........................................................................................462
1.4 Tay cầm điều khiển thông minh (chỉ có với Bàn Omega)...................................................463
1.5 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)...............................................................466
1.5.1 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên Innova IGS 520, Innova
IGS 530, Innova IGS 540................................................................................ 466
1.5.2 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên các hệ thống hai mặt phẳng. 469
1.5.3 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên các hệ thống Discovery IGS. 471
1.6 Tay cầm quay bàn bổ sung (trên Bàn Omega và InnovaIQ)............................................... 473
1.7 Giá đựng điều khiển từ xa (Tùy chọn)................................................................................ 473
1.8 Nút điều khiển vỏ bộ thu kỹ thuật số.................................................................................. 474
1.8.1 Nút điều khiển lên/xuống........................................................................................... 475
1.8.2 Quay ra khẩn cấp...................................................................................................... 475
1.9 Di chuyển vị trí giá đỡ ngang trên các hệ thống hai mặt phẳng......................................... 476
1.10 Mặt phẳng đứng dọc ra khỏi Iso trên hệ thống hai mặt phẳng......................................... 476
2 Nút điều khiển bộ chuẩn trực...................................................................................................... 478
2.1 Cánh bộ chuẩn trực trên các hệ thống Innova IGS 520, Innova IGS 530 và Innova
IGS 540................................................................................................................. 478
2.2 Cánh bộ chuẩn trực trên hệ thống Hai mặt phẳng............................................................. 479
2.3 Cánh bộ chuẩn trực trên hệ thống Discovery IGS..............................................................480
2.4 Bộ lọc đường viền trên các hệ thống một mặt phẳng......................................................... 483
2.5 Bộ lọc đường viền trên các hệ thống hai mặt phẳng.......................................................... 484
3 Tạo đường viền bệnh nhân InnovaTrace / InnovaSense (Tùy chọn không khả dụng trên
các hệ thống có bộ thu 41 cm).................................................................................... 485
3.1 InnovaTraceTM.................................................................................................................... 485
3.2 Đường viền bệnh nhân InnovaSense................................................................................. 486
4 Giá đỡ cáp cạnh bàn................................................................................................................... 488
4.1 Giá đỡ cáp trên bàn InnovaIQ..............................................................................................488
4.1.1 Cách hoán đổi TSUI.................................................................................................. 488
4.1.2 Cách thêm/tháo cáp - Để di chuyển các TSUI cố định.............................................. 488
4.1.3 Cách sử dụng với giá đỡ cạnh bàn............................................................................ 489
22 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 23
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
24 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
6.3 Lỗi phần mềm chống va chạm - Chế độ chịu lỗi................................................................ 526
6.4 Chống va chạm bệnh nhân - bộ thu ảnh............................................................................ 526
6.5 Chống va chạm bóng - mặt bàn......................................................................................... 527
6.6 Chống va chạm ở đáy bóng và khung đỡ trên các hệ thống Discovery IGS...................... 527
6.7 Chống va chạm cột trụ trên các hệ thống Discovery IGS...................................................527
6.8 Màn hình hiển thị và âm thanh phát hiện va chạm.............................................................527
7 Điều chỉnh vị trí tự động.............................................................................................................. 529
7.1 Điều chỉnh vị trí tự động trên các hệ thống Innova IGS 520, Innova IGS 530 và
Innova IGS 540 có Bàn Omega.............................................................................529
7.1.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí..................................................................... 529
7.1.2 Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động.......................................................................529
7.2 Auto Positioning (Điều chỉnh vị trí tự động) trên các hệ thống Innova IGS 520,
Innova IGS 530 và Innova IGS 540 có Bàn InnovaIQ............................................ 530
7.2.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí..................................................................... 530
7.2.2 Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động.......................................................................531
7.3 Điều chỉnh vị trí tự động trên hệ thống Hai mặt phẳng.......................................................532
7.3.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí..................................................................... 532
7.3.2 Núm chọn điều chỉnh vị trí tự động............................................................................533
7.3.3 Chức năng Park/Iso (Dừng/Đồng tâm)...................................................................... 533
7.4 Điều chỉnh vị trí tự động trên hệ thống Discovery IGS....................................................... 535
7.4.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí..................................................................... 535
7.4.2 Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động.......................................................................535
7.4.3 Vị trí PA và vị trí bên.................................................................................................. 535
7.4.4 Cách lưu một vị trí..................................................................................................... 536
7.4.5 Cách mở lại một vị trí................................................................................................. 536
8 Gửi góc 2D (Khung đỡ, bàn, khung đỡ+bàn)...............................................................................538
8.1 Gửi góc 2D trên hệ thống có bàn Omega...........................................................................538
8.2 Gửi góc 2D trên hệ thống Innova IGS 520, Innova IGS 530 và Innova IGS 540 có
bàn InnovaIQ.......................................................................................................... 539
8.3 Gửi góc 2D trên hệ thống Discovery IGS........................................................................... 542
9 Ống cách..................................................................................................................................... 545
10 Màn hình cảm ứng trung tâm.................................................................................................... 546
Mục Lục 25
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
10.1 Cài đặt Màn hình cảm ứng trung tâm............................................................................... 546
10.2 Menu Màn hình cảm ứng trung tâm................................................................................. 546
10.2.1 Tab tia X.................................................................................................................. 547
10.2.1.1 Tab Record (Ghi hình).................................................................................... 547
10.2.1.2 Tab Fluoro (Soi huỳnh quang)........................................................................ 548
10.2.1.3 Tab Review (Xem lại)..................................................................................... 550
10.2.1.4 Tab Dose (Liều).............................................................................................. 551
10.2.1.5 Tab Accessories (Phụ kiện)............................................................................552
10.2.2 Tab AW....................................................................................................................553
10.2.3 Tab MLab.................................................................................................................554
10.2.3.1 Tab Mac-Lab...................................................................................................554
10.2.3.2 Tab CardioLab................................................................................................ 556
10.2.4 Vùng nút cố định......................................................................................................557
10.3 Tùy chỉnh Màn hình cảm ứng trung tâm...........................................................................557
10.3.1 Vị trí của các trang tùy chỉnh (tab Favorites (Ưa thích)).......................................... 558
10.3.2 Tạo và đặt tên các tab Favorites (Ưa thích) con......................................................558
10.3.3 Cách nhập các tab Favorites (Ưa thích) con........................................................... 560
10.3.4 Sắp xếp nút trên tab ưa thích con hoặc giữa các tab.............................................. 561
10.3.4.1 Di chuyển một nút bên trong tab hiện tại........................................................ 562
10.3.4.2 Sắp xếp các nút giữa các tab......................................................................... 562
10.3.4.3 Xóa một nút khỏi tab hiện tại.......................................................................... 563
10.3.5 Các tính năng nâng cao để quản lý các tab Favorites (Ưa thích) con.....................564
10.3.5.1 Cách thay đổi vị trí tab.................................................................................... 564
10.3.5.2 Cách xóa nội dung của một tab ưa thích con................................................. 565
10.3.5.3 Cách xóa một tab Favorites (Ưa thích) con.................................................... 566
10.4 Dose Reduction (Giảm liều) trên màn hình cảm ứng trung tâm....................................... 566
10.5 Smart Nav.........................................................................................................................567
10.5.1 Các chức năng và ứng dụng được truy cập qua Smart Nav....................................568
10.5.2 Điều hướng và lựa chọn chức năng qua Smart Nav................................................569
10.5.3 Mô tả menu con và các chức năng Smart Nav........................................................570
26 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 27
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
28 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Lục 29
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
30 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Chương 20 DIAMENTOR M4 KDK (TÙY CHỌN CHỈ DÀNH CHO CÁC HỆ THỐNG INNOVA
IGS, KHÔNG KHẢ DỤNG TRÊN CÁC HỆ THỐNG DISCOVERY IGS).......................................661
1 Giới thiệu..................................................................................................................................... 661
1.1 Mô tả chung về Diamentor M4 KDK................................................................................... 661
1.2 Đo liều ở điểm tham chiếu can thiệp.................................................................................. 662
2 Nút điều khiển và chỉ báo vận hành............................................................................................ 664
2.1 Diamentor M4 KDK, hình ảnh phía trước........................................................................... 664
2.2 Diamentor M4 KDK, hình ảnh từ trên xuống dưới.............................................................. 665
3 Thực hiện phép đo...................................................................................................................... 666
3.1 Constancy Check (Kiểm tra tính không đổi)....................................................................... 666
3.2 Đo....................................................................................................................................... 667
3.2.1 Lưu ý về thời gian làm ấm......................................................................................... 667
3.2.2 Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân.................................................................. 668
4 Cấu hình hệ thống (Menu thiết lập).............................................................................................670
4.1 Một số dữ liệu cơ bản......................................................................................................... 670
4.2 Cài đặt gốc......................................................................................................................... 671
4.3 Hiển thị Menu Setup (Thiết lập)..........................................................................................672
4.4 Chọn ngôn ngữ...................................................................................................................672
4.5 Chọn Định dạng màn hình hiển thị (Menu phụ Display (Hiển thị))..................................... 672
4.6 Các cận biểu đồ cột (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị)..............................................675
4.7 Độ sâu của bộ lọc (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị))................................................675
4.8 Thời gian (Tùy chọn)...........................................................................................................676
4.9 Nhạy cảm (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị))............................................................ 676
4.10 Kiểm thử màn hình hiển thị (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị))............................... 676
4.11 Ngày & giờ (Menu Date & Time (Ngày & giờ))..................................................................677
4.12 Điều chỉnh không (Menu Corrections (Hiệu chỉnh))......................................................... 677
4.13 Nhiệt độ khoang, áp suất không khí và các hệ số hiệu chỉnh (Menu Corrections
(Hiệu chỉnh))..........................................................................................................678
4.14 Khoảng cách giữa nguồn và khoang................................................................................ 679
4.15 Kiểm soát máy in (Menu Printer (Máy in))........................................................................ 679
4.16 Nhập tiêu đề nhãn............................................................................................................ 680
Mục Lục 31
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
32 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
3.2.5 Liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 620...................................... 725
3.3 Thiết lập vận hành và đo liều đối với Innova IGS 530, Innova IGS 630 và Innova IGS
540.........................................................................................................................727
3.3.1 Thiết lập vận hành dành cho Innova IGS 530, Innova IGS 630, Innova IGS 540..... 727
3.3.2 Suất liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 530,
Innova IGS 630 và Innova IGS 540.................................................................728
3.3.3 Liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 530, Innova
IGS 630 và Innova IGS 540.............................................................................733
3.3.4 Suất liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 630...............................739
3.3.5 Liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 630...................................... 743
3.4 Thiết lập vận hành và đo liều đối với hệ thống Discovery IGS........................................... 745
3.4.1 Thiết lập vận hành đối với hệ thống Discovery IGS...................................................745
3.4.2 Suất liều soi X quang đối với hệ thống Discovery IGS.............................................. 746
3.4.3 Liều soi X quang đối với hệ thống Discovery IGS......................................................751
3.5 Liều cho bệnh nhân tại Luxembourg, New Zealand........................................................... 756
3.6 Liều cho bệnh nhân tại Áo, Đan Mạch, Đức, Thụy Sỹ........................................................756
3.7 Liều soi huỳnh quang cho bệnh nhân tại Nhật Bản............................................................756
3.8 Liều soi huỳnh quang cho bệnh nhân tại Úc/Tây Úc và Úc/Lãnh thổ thủ đô Úc................ 757
3.9 Liều cho bệnh nhân tại Bỉ, Ý, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.............................................. 757
3.10 Liều cho bệnh nhân ở Canada/Ontario.............................................................................757
4 Liều cho người vận hành (Đồng liều).......................................................................................... 758
4.1 Đồng liều đối với Innova IGS 520 và Innova IGS 620 trên mặt phẳng đứng ngang...........758
4.1.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất................................ 758
4.1.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất............................. 759
4.1.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất......................................... 759
4.1.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất...................................... 760
4.2 Đồng liều đối với Innova IGS 620....................................................................................... 761
4.2.1 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều
cách 1 mét so với mặt đất................................................................................761
4.2.2 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều
cách 1,5 mét so với mặt đất.............................................................................762
4.3 Đồng liều đối với Innova IGS 530 và Innova IGS 630 trước............................................... 763
4.3.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất................................ 763
Mục Lục 33
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
4.3.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất............................. 764
4.3.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất......................................... 765
4.3.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất...................................... 766
4.4 Đồng liều đối với Innova IGS 630....................................................................................... 767
4.4.1 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều
cách 1 mét so với mặt đất................................................................................767
4.4.2 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều
cách 1,5 mét so với mặt đất.............................................................................768
4.5 Đồng liều đối với Innova IGS 540....................................................................................... 769
4.5.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất................................ 769
4.5.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất............................. 770
4.5.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất......................................... 771
4.5.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất...................................... 772
4.6 Đồng liều đối với Discovery IGS 730 và Discovery IGS 730 có Bàn phẫu thuật
Magnus Maquet.....................................................................................................773
4.6.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất................................ 773
4.6.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất............................. 774
4.6.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất......................................... 775
4.6.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất...................................... 776
4.7 Đồng liều đối với Discovery IGS 740.................................................................................. 777
4.7.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất................................ 777
4.7.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất............................. 778
4.7.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất......................................... 779
4.7.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất...................................... 780
5 Đóng góp của việc lọc................................................................................................................. 782
5.1 Đóng góp của việc lọc cùng với Chùm tia đối với Innova IGS 520 và Innova IGS 620...... 782
5.2 Đóng góp của việc lọc cùng với Chùm tia đối với hệ thống Innova IGS 530, Innova
IGS 540, Innova IGS 630, Discovery IGS............................................................. 782
5.3 Tổng công suất lọc............................................................................................................. 782
6 Bức xạ rò rỉ..................................................................................................................................784
7 Lọc quang phổ.............................................................................................................................785
34 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Chương 24 PHỤ LỤC - QUY TRÌNH CHÍNH XÁC CỦA SƠ ĐỒ PHÂN BỐ LIỀU................................797
1 Tổng quan................................................................................................................................... 797
2 Quy trình cho mô hình đơn..........................................................................................................798
2.1 Phép đo PA........................................................................................................................ 798
2.1.1 Cài đặt số đo hình học...............................................................................................798
2.1.2 Cài đặt cấu hình tính năng.........................................................................................800
2.1.3 Chạy phép đo............................................................................................................ 800
2.1.4 Phân tích kết quả.......................................................................................................801
2.2 Số đo ngang....................................................................................................................... 801
2.2.1 Cài đặt số đo hình học...............................................................................................801
2.2.2 Cài đặt cấu hình tính năng.........................................................................................804
2.2.3 Chạy phép đo............................................................................................................ 804
2.2.4 Phân tích kết quả.......................................................................................................805
3 Quy trình cho mô hình đôi........................................................................................................... 806
Mục Lục 35
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Chương 25 PHỤ LỤC - CÁC ĐIỀU KIỆN CHI TIẾT CỦA TUÂN THỦ TIÊU CHUẨN ĐIỆN TỪ
IEC60601-1-2................................................................................................................................813
1 Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2........................................ 813
2 Danh sách hiệu suất cần thiết..................................................................................................... 814
3 Phát thải điện từ.......................................................................................................................... 815
4 Miễn nhiễm điện từ......................................................................................................................816
5 Khoảng cách ngăn cách khuyến nghị dành cho thiết bị liên lạc cầm tay và di động RF
IEC60601-1-2 (Phiên bản 2.1 (YY0505-2012) & 3).....................................................818
6 Quản lý giới hạn...........................................................................................................................819
7 Giới hạn sử dụng......................................................................................................................... 820
8 Các yêu cầu lắp đặt & Biện pháp kiểm soát môi trường............................................................. 821
36 Mục Lục
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Hướng dẫn sử dụng có sẵn trên hệ thống (xem Quản lý dữ liệu / Màn hình DL / Phím tiện ích)
Hướng dẫn sử dụng này cũng có trên Internet tại: http://apps.gehealthcare.com/servlet/
ClientServlet?REQ=Enter+Documentation+Library
• Trên trang chủ, nhập mã của Hướng dẫn sử dụng trong cửa sổ tìm kiếm [1] và nhấp vào
[Search] (Tìm kiếm) để tìm kiếm.
Ảnh chụp màn hình này được đưa ra làm ví dụ và không bị ràng buộc về mặt pháp lý:
Kết quả tìm kiếm sẽ là Hướng dẫn sử dụng ở định dạng PDF bằng một ngôn ngữ.
• Trong cửa sổ tiếp theo, nhấp vào [ACCEPT] (CHẤP NHẬN) để tải xuống tệp.
Mã sản phẩm được nêu trong bảng dưới đây. Chọn một trong các mã tương ứng với ngôn ngữ
của bạn.
Mã Hướng dẫn sử dụng Ngôn ngữ
5788529-1IT Tiếng Ý
5788529-1NO Tiếng Na Uy
Có thể đặt bản in Hướng dẫn sử dụng mà không mất thêm chi phí. Vui lòng gửi yêu cầu đến đại
diện Bán hàng hoặc Dịch vụ của bạn. Người đại diện này sẽ chuyển yêu cầu của bạn tới
CEMEURDIST@med.ge.com. Áp dụng Quy chế của Ủy ban Châu Âu về hướng dẫn sử dụng
điện tử cho thiết bị y tế, tại Liên minh Châu Âu, yêu cầu của bạn sẽ được xử lý trong vòng 7
ngày.
2 Quebec
GE Healthcare = “GE Santé” tại Tỉnh bang Quebec - Canada.
40 2 Quebec
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mô tả sản phẩm Hệ thống chụp X quang mạch can Hệ thống chụp X quang mạch can Hệ thống chụp X quang mạch can
thiệp đơn cố định với Cánh tay thiệp hai mặt phẳng gồm Cánh thiệp mặt phẳng đơn được lắp đặt
chữ C ba trục và Bộ thu kỹ thuật tay chữ C ba trục gắn trên sàn và cố định với Cánh tay chữ C ba
số. một cánh tay chữ C treo trần với trục và Bộ thu kỹ thuật số.
Bộ thu kỹ thuật số.
Phiên bản phần mềm IGS5_3 IGS6_3 (Dành cho Hệ thống Discovery
IGS có Bàn InnovaIQ) IGS7_4
(Dành cho Discovery IGS 730 có
Bàn OR Magnus Maquet) IGS7_5
Innova IGS 520 và Innova IGS 620 được trang bị Bộ thu kỹ thuật số 21 cm.
Innova IGS 530, Innova IGS 530 ASSIST, Innova IGS 630 và Discovery IGS 730 được trang bị
Bộ thu kỹ thuật số 31 cm.
Innova IGS 540 và Discovery IGS 740 được trang bị Bộ thu kỹ thuật số 41 cm.
Cấu hình can thiệp (IR) cho phép thực hiện các thủ thuật chẩn đoán và can thiệp. Ngoài ra, cấu
hình OR (với Bàn OR) cho phép thực hiện phẫu thuật và các thủ thuật phẫu thuật có dưới sự
hướng dẫn của X quang (tham khảo Chương 3, An toàn và Quy định / An toàn chung / Chỉ dẫn
kỹ thuật ứng dụng thiết bị / Hướng dẫn sử dụng).
(Dành cho Cấu hình hệ thống Discovery IGS 730 tương thích với Bàn MAGNUS OR từ Ma‐
quet)
Với mặt bàn phẳng:
LƯU Ý: Trong toàn bộ hướng dẫn sử dụng này, thuật ngữ “hệ thống IGS” chỉ Innova IGS
520, Innova IGS 530, Innova IGS 540, Innova IGS 620, Innova IGS 630, Discovery
IGS 730, Discovery IGS 740.
Thuật ngữ "IR" chỉ bàn hệ thống được sử dụng trong cấu hình IR (Phòng hình ảnh
can thiệp) và thuật ngữ "OR" chỉ bàn được sử dụng trong cấu hình OR (Phòng
mổ).
“Hệ thống Innova IGS” chỉ Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540,
Innova IGS 620, Innova IGS 630.
“Hệ thống Discovery IGS” chỉ “Discovery IGS 730” (IR và OR) và “Discovery IGS
740” (IR và OR).
“Hệ thống một mặt phẳng” chỉ Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540,
Discovery IGS 730, Discovery IGS 740. “Hệ thống hai mặt phẳng” chỉ Innova IGS
620 và Innova IGS 630.
Thông tin về Innova IGS 530 cũng áp dụng với Innova IGS 530 ASSIST.
LƯU Ý: Trong toàn bộ hướng dẫn sử dụng này, thuật ngữ “Bàn” chỉ Bàn Omega, Bàn IR
InnovaIQ, Bàn OR InnovaIQ và Bàn OR Magnus Maquet.
Thuật ngữ “Bàn InnovaIQ” chỉ cả Bàn IR InnovaIQ IR và Bàn OR InnovaIQ.
LƯU Ý: Một số hướng dẫn sử dụng được viết trong tài liệu này mô tả các tính năng và thủ
thuật liên quan tới sự vận hành của Bàn Magnus kết hợp với Discovery IGS 730.
"Hệ thống với Bàn OR Magnus Maquet" chỉ sự kết hợp này.
Để biết mô tả đầy đủ về bàn Magnus, xem hướng dẫn sử dụng được cung cấp
kèm theo bàn.
CẢNH BÁO
LƯU Ý CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÓ THỂ TRÁNH ĐƯỢC MÀ NẾU XẢY
RA CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH THÂN THỂ HOẶC HỦY HOẠI NẶNG NỀ VỚI
THIẾT BỊ HOẶC DỮ LIỆU.
CẢNH BÁO
ĐỂ BẢO VỆ CHỐNG TIA X
LƯU Ý CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÓ THỂ TRÁNH ĐƯỢC MÀ NẾU XẢY
RA CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH THÂN THỂ HOẶC HỦY HOẠI NẶNG NỀ VỚI
THIẾT BỊ HOẶC DỮ LIỆU.
ĐỀ PHÒNG
Lưu ý cẩn trọng về tình trạng có thể tránh được mà nếu xảy ra có thể gây
thương tích nhẹ với người hoặc hư hỏng thiết bị hoặc dữ liệu.
LƯU Ý: Lưu ý được sử dụng để thu hút sự chú ý đến thông tin quan trọng cần biết, nhưng
không liên quan đến mối nguy hiểm.
CẢNH BÁO
QUAN TRỌNG... BẢO VỆ CHỐNG TIA X
NẾU KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐÚNG CÁCH, THIẾT BỊ X-QUANG CÓ THỂ
GÂY THƯƠNG TÍCH. THEO ĐÓ, BẠN CÓ NGHĨA VỤ XÁC NHẬN RẰNG
TRƯỚC KHI CỐ GẮNG ĐƯA THIẾT BỊ NÀY VÀO VẬN HÀNH BẤT KỲ AI SẼ SỬ
DỤNG THIẾT BỊ CŨNG ĐỀU PHẢI ĐỌC KỸ VÀ HIỂU CÁC HƯỚNG DẪN
ĐƯỢC NÊU TRONG TÀI LIỆU NÀY. GENERAL ELECTRIC COMPANY,
HEALTHCARE TECHNOLOGIES, RẤT SẴN LÒNG HỖ TRỢ VÀ HỢP TÁC
TRONG VIỆC ĐƯA THIẾT BỊ NÀY VÀO SỬ DỤNG. MẶC DÙ THIẾT BỊ NÀY ĐÃ
ĐƯỢC TÍCH HỢP MỘT SỐ KHẢ NĂNG BẢO VỆ Ở MỨC ĐỘ CAO KHỎI BỨC
XẠ TIA X DƯỚI GÓC ĐỘ KHÔNG PHẢI LÀ CHÙM TIA CÓ LỢI, NHƯNG
KHÔNG MỘT THIẾT KẾ THIẾT BỊ KHẢ THI NÀO CÓ THỂ CUNG CẤP BẢO VỆ
TUYỆT ĐỐI KHỎI TẤT CẢ CÁC THƯƠNG TÍCH CÓ THỂ XẢY RA. VÀ CŨNG
KHÔNG MỘT THIẾT KẾ KHẢ THI NÀO BẮT BUỘC ĐƯỢC NGƯỜI VẬN HÀNH
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐẦY ĐỦ ĐỂ NGĂN CHẶN KHẢ
NĂNG BẤT CỨ CÁ NHÂN NÀO BẤT CẨN PHƠI NHIỄM HOẶC LÀM NGƯỜI
KHÁC PHƠI NHIỄM VỚI BỨC XẠ. ĐIỀU QUAN TRỌNG LÀ BẤT CỨ AI CẦN
LÀM VIỆC VỚI BỨC XẠ TIA X CŨNG ĐỀU PHẢI ĐƯỢC ĐÀO TẠO VÀ THÔNG
THẠO VỀ CÁC KHUYẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ VÀ
ĐO LƯỢNG BỨC XẠ NHƯ ĐÃ CÔNG BỐ TRONG CÁC BÁO CÁO CỦA NCRP
CÓ TỪ CÁC ẤN BẢN CỦA NCRP, 7910 WOODMONT AVENUE, ROOM 1016,
BETHESDA, MARYLAND 20814 VÀ CỦA ỦY BAN QUỐC TẾ VỀ BẢO VỆ BỨC
XẠ. BẠN CÓ NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN CÁC BƯỚC THÍCH
HỢP ĐỂ BẢO VỆ KHỎI THƯƠNG TÍCH.
THIẾT BỊ ĐƯỢC BÁN VỚI HIỂU BIẾT RẰNG GENERAL ELECTRIC COMPANY,
HEALTHCARE TECHNOLOGIES, CÁC ĐẠI LÝ VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA
CÔNG TY NÀY KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THƯƠNG TÍCH HOẶC THIỆT
HẠI CÓ THỂ XẢY RA DO SỬ DỤNG THIẾT BỊ KHÔNG ĐÚNG CÁCH. HIỆN CÓ
SẴN NHIỀU LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ. CẦN SỬ DỤNG CÁC VẬT
LIỆU HOẶC THIẾT BỊ ĐÓ THEO THỰC HÀNH LÂM SÀNG TẠI CƠ SỞ CỦA
BẠN.
ĐỀ PHÒNG
Luật liên bang Hoa Kỳ quy định rằng thiết bị này chỉ được bán bởi hoặc theo yêu
cầu của bác sĩ.
Biểu tượng này thể hiện thông báo bán theo chỉ định ở trên.
Nếu không tìm được thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng cụ thể bổ sung.
Đọc và hiểu tất cả các chỉ dẫn trong Hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng hệ thống và yêu cầu
đào tạo thêm từ GE Healthcare nếu cần.
CẢNH BÁO
KHÔNG THỰC HIỆN THEO CÁC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP
AN TOÀN CÓ THỂ DẪN ĐẾN THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG TỚI BỆNH
NHÂN VÀ NGƯỜI KHÁC HOẶC CHÍNH BẠN.
Mở lại định kỳ Hướng dẫn sử dụng để xem lại các quy trình và biện pháp an toàn.
LƯU Ý: Đối với Bàn và Phụ kiện OR của Magnus Maquet, tham khảo hướng dẫn sử dụng
của nhà sản xuất.
• Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, địa chỉ địa điểm sản xuất và nơi đăng ký kinh doanh Châu
Âu (hai địa chỉ tương ứng với một thực thể):
Địa chỉ nhà sản xuất
LƯU Ý: Để tuân thủ liên tục chỉ thị 93/42/EEC (dấu CE) đối với thiết bị y tế, tham khảo
người đại diện của GE của bạn trước khi thêm các tùy chọn hoặc phụ kiện ngoài
những tùy chọn hoặc phụ kiện được nêu trong hướng dẫn này. Nhãn CE cho hệ
thống nằm trên cánh tay chữ C của khung đỡ.
Mỗi hệ thống IGS có một dấu duy nhất để nhận dạng. Nhãn Nhận dạng thiết bị duy nhất (UDI)
xuất hiện trên các nhãn sản phẩm nằm trên cánh tay chữ C của khung đỡ (khung đỡ trước trên
các hệ thống hai mặt phẳng). Quét hoặc nhập thông tin từ các nhãn này vào hồ sơ y tế bệnh
nhân theo yêu cầu của các luật điều chỉnh.
Các sản phẩm này tuân thủ các yêu cầu chế định của những văn bản/tổ chức sau:
• Hệ thống IGS được thiết kế, sản xuất và thử nghiệm để đáp ứng các yêu cầu hiện hành của
21 CFR 1020.30, 1020.32. Khi hệ thống IGS được lắp đặt và thử nghiệm theo các hướng
dẫn của nhà sản xuất, hệ thống đáp ứng các yêu cầu hiện hành. Mỗi linh kiện được liệt kê
trong danh sách hiệu suất quy định trong 21 CFR 1020.30 đều mang nhãn chứng nhận với
nội dung sau:
‘TUÂN THỦ CÁC TIÊU CHUẨN HIỆU SUẤT BỨC XẠ CỦA DHHS TRONG 21 CFR MỤC J'.
○ (Dành cho Hệ thống một mặt phẳng) Nhãn chứng nhận CDRH của Tủ C1 và Tủ C2 có
trên cửa tủ.
○ (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Nhãn chứng nhận CDRH của Tủ C1 trước, Tủ C1
bên và Tủ C2 có trên cửa tủ.
○ (Dành cho Hệ thống một mặt phẳng) Nhãn chứng nhận CDRH của máy phát Jedi có
trên bộ phận này nằm bên trong Tủ C1.
○ (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Nhãn chứng nhận CDRH của máy phát Jedi có trên
bộ phận này nằm bên trong Tủ C1 trước và Tủ C1 bên.
○ Nhãn chứng nhận CDRH dành cho Bộ chuẩn trực, bóng X-quang và Bộ thu X-quang
dạng tấm phẳng nằm trên các bộ phận.
○ Nhãn chứng nhận của CDRH của VCIM (Giao diện điều khiển mạch) và TSSC (Cụm
điều khiển trạng thái trên cạnh bàn) nằm trên các bộ phận này.
○ Nhãn chứng nhận CDRH của mặt bàn dành cho Bàn Omega và InnovaIQ có ở mặt dưới
của mặt bàn.
○ (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530 và Innova IGS 540) Nhãn chứng nhận
CDRH của khung đỡ ‘Cụm chụp ảnh bằng thiết bị soi huỳnh quang’ có ở cánh tay chữ C.
○ (Dành cho Hệ thống Discovery IGS) Nhãn chứng nhận CDRH của khung đỡ ‘Cụm chụp
ảnh bằng thiết bị soi huỳnh quang’ có ở mặt dưới của Đế di chuyển có điều khiển tiên
tiến (AGV).
○ (Dành cho Hệ thống một mặt phẳng) Bản sao nhãn của máy phát Jedi có trên cửa Tủ
C1.
○ (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Bản sao nhãn của máy phát Jedi có trên cửa Tủ C1
trước và Tủ C1 bên.
○ (Dành cho Hệ thống Discovery IGS) Bản sao nhãn của các bộ phận CDRH được chứng
nhận nằm khuất tầm nhìn (Bộ chuẩn trực, Bóng X-quang, Bộ thu X-quang dạng tấm
phẳng và Bộ phát laser) được cung cấp ở mặt dưới của Đế di chuyển có điều khiển tiên
tiến (AGV).
○ (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 530 và Innova IGS 540) Bản
sao nhãn chứng nhận CDRH của Bộ chuẩn trực, Bóng X-quang được cung cấp trên
cánh tay chữ C. Bản sao nhãn chứng nhận CDRH của Bộ thu X-quang dạng tấm phẳng
được cung cấp trên nắp Thiết bị.
○ (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Bản sao nhãn chứng nhận CDRH của Bộ chuẩn
trực, Bóng X-quang và Bộ thu X-quang dạng tấm phẳng trước nằm trên cánh tay chữ L.
○ (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Bản sao nhãn chứng nhận CDRH của Bộ chuẩn
trực, Bóng X-quang và Bộ thu X-quang dạng tấm phẳng bên nằm trên cánh tay chữ C.
Phía sau nắp AGV, bạn sẽ tìm thấy các nhãn CDRH dành cho:
1. Bản sao nhãn chứng nhận CDRH dành cho các bộ phận được chứng nhận sau đây:
■ Bóng X quang
■ AGV Laser
■ Bộ chuẩn trực
2. nhãn chứng nhận CDRH của khung đỡ AGV ‘Cụm chụp ảnh bằng thiết bị soi huỳnh
quang’.
• Medical Device Good Manufacturing Practice Manual (Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt
thiết bị y tế) do FDA (Cục Quản Lý Thực Phẩm và Dược Phẩm, Bộ Y Tế, Hoa Kỳ) cấp.
• Underwriters Laboratories, Inc. (UL), phòng thí nghiệm kiểm tra độc lập.
LƯU Ý: Hộp phân phối điện (PDB) dành cho các quốc gia ngoài Bắc Mỹ (CE PDB)
không phù hợp với tiêu chuẩn này.
• Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khi được áp dụng.
• EMC IEC60601-1-2: Phiên bản 2.1 (2004) (YY0505-2012) và Phiên bản 3 (2007).
• Các dấu chế định cho từng quốc gia cụ thể chỉ ở ngôn ngữ địa phương liên quan. Nhìn
chung, những dấu này được thiết kế theo mã quốc gia liên quan theo ISO 3166-1.
• Pháp: Soi huỳnh quang được thực hiện ở tốc độ 3,75 fps với mức chiếu xạ Tiêu chuẩn liều
bộ thu giới hạn, Mức chi tiết thấp, không đáp ứng tiêu chí chấp nhận trong French Quality
Control (Kiểm soát chất lượng Pháp) (2016) về độ phân giải không gian của bộ thu và không
được sử dụng.
(Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Soi huỳnh quang hai mặt phẳng ở tốc độ 25 fps trên
Trường xem 12 cm không đáp ứng tiêu chí chấp nhận trong giao thức Kiểm soát chất lượng
Pháp (2016) và không được sử dụng.
Khuyến nghị bổ sung để áp dụng các quy trình kiểm tra kiểm soát chất lượng:
○ Để đặt hệ thống ở chế độ kiểm soát thủ công trong khi soi huỳnh quang, tham khảo
Chương 17, Chế độ kiểm soát chất lượng (QC) người dùng / Kiểm tra bộ phận điều khiển
X-quang.
○ Tất cả các chỉ số đo liều được hiển thị mà không cần hạ bàn và không bị ảnh hưởng bởi
tán xạ ngược. Suất Kerma không khí (AKR) và Kerma không khí tích lũy (CAK) được
hiển thị ở Điểm tham chiếu can thiệp (để biết giá trị khoảng cách, xem An toàn và quy
định / Bảo vệ chống các mối nguy hại từ bức xạ ion hóa / Khái niệm điểm tham chiếu
can thiệp). Khi đang ở chế độ QC, người vận hành thiết bị không có Thông tin liên quan
đến liều của bệnh nhân (CAK và DAP).
○ Nếu có chế độ 3D CT, quy trình xác minh chức năng sẵn có trong Hướng dẫn Vận hành
này.
○ Tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của người nộp đơn đăng ký:
Tên: GE MEDICAL SYSTEMS SCS
Địa chỉ: 283 RUE DE LA MINIERE, 78530 BUC FRANCE
ĐT: +33 1 30 70 40 40
○ Tên, địa chỉ và người liên hệ của nhà sản xuất, địa chỉ của địa điểm sản xuất:
Tên: GE MEDICAL SYSTEMS SCS
Địa chỉ của nhà sản xuất và địa điểm sản xuất: 283 RUE DE LA MINIERE, 78530 BUC
FRANCE
ĐT: +33 1 30 70 40 40
○ Tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của đại lý / Tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của bộ phận
dịch vụ sau bán hàng:
Tên: GE Medical Systems Trade & Development (Shanghai) Co., Ltd
Địa chỉ: Tòa nhà 1, 96 Đường Yiwei, Pilot Free Trade Zone, Thượng Hải, Trung Quốc.
ĐT: 8621-58692900
○ Ngày sản xuất: xem Tấm thông số hệ thống. Tấm (nhãn) thông số này nằm trên cánh
tay chữ C.
○ Về "tuổi thọ: xem hướng dẫn vận hành" được nêu trên nhãn bằng tiếng Trung Quốc,
thông tin chi tiết như dưới đây:
Tuổi thọ dự kiến, như được xác định trong IEC 60601-1: 2005, đối với thiết bị chụp X
quang mạch y tế GE là 10 năm kể từ ngày thiết bị được sử dụng lần đầu. Thiết bị chụp X
quang mạch y tế GE có khả năng vận hành trong khoảng thời gian này miễn là thiết bị
được sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản đúng cách theo tài liệu sản phẩm đi kèm.
Sản phẩm này tuân thủ các yêu cầu chế định được quy định trong quy chuẩn CU TR 020 /
2011 ‘khả năng tương thích điện từ của sản phẩm kỹ thuật'.
Khi sản phẩm mang dấu hợp quy EAC sau đây:
Công tắc chân 10% 100% -20°C -4°F +60°C +140°F 500 1060
Màn hình LCD 5% 95% -20°C -4°F +60°C +140°F 540 1053
19”
Màn hình LDM 10% 90% -20°C -4°F +55°C +131°F 200 1050
Hộp phân phối 5% 95% -30°C -22°F +70°C +158°F 500 1060
điện (PDB) CE
Hộp phân phối 10% 95% -30°C -22°F +70°C +158°F 500 1060
điện (PDB) UL
Điều hòa bộ thu 5% 95% -40°C -40°F +70°C +158°F 120 1060
Bộ làm mát bóng 10% 100% -40°C -40°F +70°C +158°F 500 1060
Coolix 4100
Hộp giao diện 10% 100% -40°C -40°F +70°C +158°F 500 1060
tùy chọn màn
hình lớn
LƯU Ý: (1) Bộ thu phải được bảo quản ở 10 đến 40 °C (50 đến 104 °F) và ở độ ẩm tương đối thấp hơn hoặc bằng 90%
trong hộp vận chuyển bọc nilon. (Và để có được điều kiện bảo quản này cũng cần có hai túi hút ẩm). Độ ẩm và
nhiệt độ thấp nhất (ví dụ: 10 °C (50 °F)) là thích hợp nhất. Nếu được bảo quản ngoài hộp vận chuyển hoặc bên
trong thùng vận chuyển không bọc nilon, bộ phận này phải được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng 20 °C
(68 °F) và độ ẩm tương đối thấp hơn hoặc bằng 30%. Đối với việc vận chuyển, không được để trong điều kiện
nhiệt độ dưới -20 °C (-4 °F) trong hộp vận chuyển quá 15 giờ. Bộ thu sẽ đạt đến nhiệt độ môi trường sau 20 đến
25 giờ. Không được để bộ thu đạt đến nhiệt độ dưới -10 °C (14 °F), nếu không sẽ xảy ra hư hỏng không thể sửa
chữa được với lớp chất phát quang của bộ thu. Phải cẩn trọng khi gỡ bộ thu ra khỏi hộp vận chuyển. Nếu bộ thu
đã ở môi trường nhiệt độ lạnh trong thời gian dài, bộ thu trong hộp phải được để trong hộp bọc nilon để đạt tới
nhiệt độ phòng. Làm như vậy sẽ giúp tránh xảy ra ngưng tụ nước. Ngưng tụ nước trên bộ thu có thể gây hư hỏng
không thể sửa chữa được tới các bộ phận điện tử. Bảo quản ở nhiệt độ 10 đến 40 °C (50 đến 104 °F); độ ẩm
tương đối 10 đến 90 %, vận chuyển bảo quản 250 ngày ở nhiệt độ -20 đến +60 °C (-4 đến 140 °F) và độ ẩm
tương đối 10 đến 80%. Bộ làm mát bộ thu được vận chuyển trong bao bì của GE Healthcare.
LƯU Ý: (2) Chỉ dẫn đặc biệt về độ ẩm: các bộ phận sau đây có thể được vận chuyển theo các điều kiện vận chuyển tiêu
chuẩn nếu yêu cầu sau đây được đáp ứng khi đến địa điểm lắp đặt: giữ các bộ phận ở độ ẩm môi trường tương
đối thấp hơn hoặc bằng giới hạn quy định trong tối thiểu 48 giờ trước khi được bật nguồn.
• UPS 3kVA 110 V & 220 V (Giới hạn độ ẩm tương đối quy định tối đa = 90%).
• Màn hình LDM (Giới hạn độ ẩm tương đối quy định tối đa = 90%).
• Màn hình LCD 19” (Giới hạn độ ẩm tương đối quy định tối đa = 80%).
2.3 Yêu cầu riêng đối với sản phẩm có giá treo Màn hình mở (Tùy chọn)
Tùy chọn này có trong việc cung cấp Hệ thống IGS không có giá treo trên cao Mavig tiêu chuẩn
được tích hợp hoàn toàn và ray cùng với cáp treo đi kèm, để cho phép khách hàng (người mua)
tự chọn giá treo màn hình. Chỉ các màn hình GE được cho phép sử dụng làm màn hình hiển thị
hình ảnh chính. Hệ thống IGS với tùy chọn Giá treo màn hình được cung cấp với lên đến 6 màn
hình 19'' cho phòng khám; các tính năng hiển thị khi đó tương tự với Hệ thống IGS được cung
cấp cùng với giá treo màn hình Mavig tiêu chuẩn.
Trong trường hợp này, giá treo màn hình trên cao phải được lắp đặt tuân thủ nghiêm ngặt các
hướng dẫn lắp đặt của GEMS. Nhà sản xuất từ chối hoàn toàn mọi trách nhiệm phát sinh từ
hoặc liên quan đến việc sử dụng hoặc hoạt động của giá treo màn hình (bao gồm cáp), bao
gồm, nhưng không giới hạn, ở bất kỳ trách nhiệm hoặc khiếu nại nào liên quan tới thương tích,
tử vong của bệnh nhân hoặc trách nhiệm về (các) giá treo màn hình này.
LƯU Ý: Tùy chọn này không làm thay đổi cấu hình màn hình của phòng Điều khiển được
cung cấp với hệ thống IGS.
Khi (các) giá treo màn hình trên cao được cung cấp bởi người mua Hệ thống IGS, (các) giá treo
màn hình trên cao phải tuân thủ Quy chuẩn áp dụng có hiệu lực trong nước (ví dụ, khi lắp đặt tại
quốc gia thuộc Cộng đồng Châu Âu, (các) giá treo màn hình kèm theo phải mang dấu CE theo
Chỉ thị 93/42/EEC).
Việc liên kết sản phẩm IGS được cung cấp cùng với tùy chọn Giá treo màn hình mở và (các) giá
treo màn hình của khách hàng (người mua) không nằm trong chứng nhận sản phẩm IGS.
2.4 Tương thích điện từ (EMC)
Hệ thống IGS cần có các biện pháp phòng ngừa đặc biệt lên quan đến EMC. Hệ thống phải
được lắp đặt và đưa vào sử dụng theo các yêu cầu EMC được nêu trong Hướng dẫn sử dụng và
trong Hướng dẫn trước khi Lắp đặt.
2.4.1 Khả năng tương thích điện từ của hệ thống IGS
Thiết bị này tuân thủ tiêu chuẩn IEC60601-1-2 Phiên bản 2.1 (YY0505-2012) và Phiên bản 3
EMC đối với thiết bị y tế.
Thiết bị này tạo ra, sử dụng và có thể phát xạ năng lượng tần số vô tuyến. Thiết bị có thể gây
nhiễu tần số vô tuyến tới các thiết bị y tế và phi y tế và thông tin liên lạc vô tuyến ở lân cận.
Để cung cấp bảo vệ chống nhiễu hợp lý đối với các dịch vụ thông tin liên lạc vô tuyến, sản phẩm
này tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn IEC60601-1-2 tại cơ sở của đơn vị sử dụng tiêu biểu và
các giới hạn phát xạ của tiêu chuẩn CISPR 11 (GB 4824) (CISPR 11 (GB 4824) Nhóm 1, Hạng
A).
Sản phẩm này ít có khả năng gây nhiễu đáng kể trong khu vực lân cận xung quanh, trong tiêu
chuẩn CISPR 11 (GB 4824) Nhóm 1 băng thông (150 kHz - 1 GHz), với giả định rằng khoảng
cách phân cách với các sản phẩm nhạy cảm được thiết lập và duy trì.
Hệ thống IGS không có nguồn phát xạ vô tuyến có chủ ý đáng kể phát xạ năng lượng điện từ
hoặc trường điện từ (EMF) gây ra những ảnh hưởng xấu đã biết tới sức khỏe.
Mức độ của các bức xạ ion hóa đã được đánh giá theo các giới hạn yêu cầu và được khuyến
nghị, đối với nhân viên và công chúng lân cận xung quanh hệ thống IGS.
Sự tuân thủ những giới hạn này sẽ đảm bảo nhân viên và công chúng phơi nhiễm với trường
điện từ được bảo vệ khỏi những ảnh hưởng xấu đã biết đến sức khỏe trong khoảng băng thông
0 Hz đến 300 GHz.
2.4.2 Khả năng tương thích điện từ chi tiết của hệ thống IGS
Các yêu cầu và khuyến nghị chi tiết về phân phối nguồn điện và lắp đặt được nêu trong Chương
25, Các điều kiện chi tiết của IEC60601-1-2 Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ và trong tài liệu PIM
(Hướng dẫn trước khi Lắp đặt).
Tuy nhiên, không có bảo đảm rằng sẽ không xảy ra nhiễu trong một trường hợp lắp đặt cụ thể.
Nếu phát hiện thiết bị này gây nhiễu (có thể xác định bằng cách bật hoặc tắt thiết bị), người
dùng (hoặc nhân sự bảo dưỡng có chuyên môn) phải nỗ lực khắc phục sự cố bằng một hoặc
nhiều biện pháp sau đây:
• Điều chỉnh hướng hoặc thay đổi vị trí của (các) thiết bị bị ảnh hưởng,
• Cấp nguồn điện cho thiết bị từ một nguồn khác với thiết bị bị ảnh hưởng,
• Tham khảo điểm mua hàng hoặc người đại diện dịch vụ để được tư vấn thêm.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về bất cứ tình trạng nhiễu nào gây ra bởi việc sử dụng các
loại cáp kết nối không được khuyến nghị hoặc do các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép với thiết bị
này. Các thay đổi hoặc sửa đổi trái phép có thể làm người dùng mất quyền vận hành thiết bị.
Tất cả cáp kết nối và các thiết bị ngoại vi phải được bảo vệ và nối đất hợp lý, trừ khi bị cấm về
mặt kỹ thuật. Việc sử dụng cáp không được bảo vệ và nối đất hợp lý có thể làm thiết bị gây ra
nhiễu tần số vô tuyến.
Không sử dụng các thiết bị được thiết kế để truyền phát tín hiệu tần số vô tuyến (điện thoại di
động, các bộ thu phát hoặc các sản phẩm được điều khiển vô tuyến) trong khu vực lân cận
xung quanh thiết bị này, vì điều này có thể gây ra hiệu suất nằm ngoài thông số kỹ thuật được
công bố. Khoảng cách phân cách khuyến nghị được nêu chi tiết trong Chương 25, Các điều
kiện chi tiết của IEC60601-1-2 Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ và trong tài liệu PIM (Hướng dẫn
trước khi lắp đặt).
Tắt các thiết bị thuộc loại này khi đặt gần thiết bị này.
Nhân viên y tế chịu trách nhiệm về thiết bị phải hướng dẫn kỹ thuật viên, bệnh nhân và những
người khác có thể ở gần thiết bị này tuân thủ tuyệt đối yêu cầu nêu trên.
Để đạt được Khả năng tương thích điện từ cho một trường hợp lắp đặt điển hình và hệ thống y
tế này, các dữ liệu và yêu cầu chi tiết thêm được mô tả trong Chương 25, Các điều kiện chi tiết
của IEC60601-1-2 Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ và trong tài liệu PIM (Hướng dẫn trước khi lắp
đặt).
Môi trường từ trường từ một thiết bị MRI đặt ở lân cận là một nguy cơ gây nhiễu. Cường độ từ
trường tối đa được khuyến nghị được chỉ định trong Chương 25, Các điều kiện chi tiết của
IEC60601-1-2 Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ và trong tài liệu PIM.
2.4.3 Khả năng tương thích điện từ của hệ thống IGS với UPS soi huỳnh quang
Bên cạnh đó, trong trường hợp sử dụng UPS (Bộ lưu điện) soi huỳnh quang, các yêu cầu lắp
đặt phải được áp dụng đối với Khả năng tương thích điện từ của toàn bộ hệ thống với UPS soi
huỳnh quang.
PDB (Hộp phân phối điện) đi kèm với UPS soi huỳnh quang yêu cầu định cỡ và định tuyến cáp
chính xác Chương 25, Các điều kiện chi tiết của IEC60601-1-2 Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ, và
trong tài liệu PIM (Hướng dẫn trước khi lắp đặt) kèm theo.
2.5 Tái chế
• Các dụng cụ hoặc phụ kiện khi kết thúc vòng đời:
Việc thải bỏ thiết bị và các phụ kiện phải đáp ứng các quy chuẩn quốc gia áp dụng đối với
xử lý chất thải. Các vật liệu hoặc linh kiện có thể nguy hại tới môi trường (ví dụ như ắc quy,
pin, dầu biến thế v.v...) có trong thiết bị và các phụ kiện khi kết thúc vòng đời phải được loại
bỏ. Vui lòng tham khảo với người liên hệ của GEHC tại địa phương của bạn trước khi thải bỏ
những sản phẩm này.
• Bao bì:
Vật liệu được sử dụng làm bao bì thiết bị của chúng tôi là vật liệu có thể tái chế. Những vật
liệu này phải được thu gom và xử lý theo các quy định áp dụng tại các quốc gia mà tại đó
thiết bị và các phụ kiện được mở gói.
• Waste Electric, Electronic Equipment (Rác thải Điện, Điện tử) (WEEE - 2012/19/EU):
Biểu tượng này cho biết rác thải từ các thiết bị điện và điện tử không được phép xử lý như
chất thải đô thị chưa được phân loại và phải được thu gom riêng. Vui lòng liên hệ với người
đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất để biết thông tin liên quan đến việc thải bỏ thiết bị
của bạn.
Biểu tượng thu gom riêng được dán lên pin/ắc-quy hoặc bao bì để khuyến cáo rằng pin/ắc-
quy phải được tái chế hoặc xử lý theo luật pháp của địa phương hoặc quốc gia. Các chữ cái
bên dưới biểu tượng thu gom riêng cho biết các pin/ắc-quy có chứa các nguyên tố hóa học
nhất định (Pb=Chì, Cd=Cadimi, Hg=Thủy ngân) hay không. Để giảm thiểu các ảnh hưởng
tiềm ẩn đến môi trường và sức khỏe con người, điều quan trọng là tất cả pin/ắc-quy mà bạn
tháo ra từ sản phẩm phải được tái chế hoặc xử lý một cách phù hợp.
Để biết thông tin về cách tháo pin/ắc-quy an toàn khỏi thiết bị, vui lòng tham khảo hướng
dẫn bảo dưỡng hoặc hướng dẫn của thiết bị.
2.6 Kiểm soát ô nhiễm do Sản phẩm điện và điện tử (EEP)
Thông tin kiểm soát ô nhiễm do sản phẩm sau đây được cung cấp theo SJ/T11364-2014 Dán
nhãn hạn chế chất nguy hại gây ra bởi các sản phẩm điện và điện tử.
2.6.1 Giải thích về Nhãn kiểm soát ô nhiễm
Biểu tượng này cho biết sản phẩm có chứa vật liệu nguy hại vượt quá giới hạn được lập ra theo
tiêu chuẩn của Trung Quốc GB/T 26572 Yêu cầu về giới hạn nồng độ các chất bị hạn chế nhất
định trong các sản phẩm điện và điện tử. Số trong biểu tượng là Thời gian sử dụng thân thiện
với môi trường (EFUP) cho biết khoảng thời gian trong đó các chất nguy hại có trong các sản
phẩm điện và điện tử sẽ không rò rỉ hoặc biến đổi trong các điều kiện vận hành thông thường
để việc sử dụng các sản phẩm điện và điện tử này sẽ không gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng, thương tích thân thể hoặc thiệt hại tài sản. Đơn vị của thời gian này là “Năm”.
Để duy trì được EFUP công bố, sản phẩm phải được vận hành bình thường theo các chỉ dẫn và
trong các điều kiện môi trường được quy định trong hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
Vật tư tiêu hao và các bộ phận nhất định có thể mang nhãn riêng với giá trị EFUP ngắn hơn so
với của sản phẩm.
Không được thải bỏ sản phẩm này như chất thải đô thị chưa được phân loại và sản phẩm phải
được thu gom riêng và được xử lý phù hợp sau khi ngừng sử dụng.
2.6.2 Tên và nồng độ của các chất nguy hại
Bảng 2: Tên và nồng độ chất nguy hại
Tủ C2 X O O O O O
PDB O O O O O O
UPS X O O O O O
2. Việc sử dụng các chất nguy hại trong thiết bị y tế này là cần thiết để đạt được các mục đích sử dụng lâm sàng hướng tới và/
hoặc để cung cấp bảo vệ tốt nhất cho con người và/hoặc môi trường do thiếu lựa chọn thay thế hợp lý (về mặt kinh tế hoặc
kỹ thuật) có sẵn.
2.7 Quy định của Vermont (Hoa Kỳ) về ghi nhãn đối với Thủy ngân
Sản phẩm này gồm các thiết bị có thể chứa thủy ngân, chất này phải được tái chế hoặc xử lý
theo luật pháp của địa phương, tiểu bang hoặc quốc gia. (Trong hệ thống này, ngoại trừ Màn
hình 19", đèn nền trong một số màn hình có chứa thủy ngân.)
Các thiết bị có chứa Thủy ngân mang nhãn sau đây:
Nhãn Mô tả
Bóng đèn có chứa thủy ngân, thải bỏ theo luật của quốc gia/địa
phương.
Trên hệ thống Discovery IGS, trên vòm C có nhãn thủy ngân là do đèn nền của màn hình cảm
ứng trên khung đỡ có chứa thủy ngân.
2.8 Quy định của Canada về ghi nhãn đối với Thủy ngân
Lưu ý này được cung cấp theo Quy định đối với sản phẩm chứa thủy ngân SOR/2014-254 ngày
7 tháng 11 năm 2014 theo phụ lục của Luật bảo vệ môi trường Canada, 1999.
Thông báo về sản phẩm này:
• Để biết các quy trình xử lý an toàn và các biện pháp cần thực hiện trong trường hợp xảy ra
sự cố bất ngờ và các tùy chọn xử lý và tái chế sẵn có, vui lòng liên hệ đại diện GE của bạn.
• Sản phẩm này phải được thải bỏ hoặc tái chế theo luật pháp hiện hành.
Barry Belanger, John Boudry: Quản lý liều chiếu trẻ em bằng thiết bị soi huỳnh quang GE.
Pediatr Radiol (2006) 36 (Suppl 2): 204–211.
2.10 Bảo mật dữ liệu bệnh nhân
Vì một số hoạt động bảo dưỡng liên quan tới chất lượng hình ảnh, người Bảo dưỡng có thể cần
thu thập một số hình ảnh gửi về nhà sản xuất để phân tích. Những hình ảnh này có thể được
gửi qua đĩa CD hoặc kết nối tại chỗ.
Hình ảnh có thể chứa thông tin định danh bệnh nhân (tên, số an sinh xã hội) trong các chú
thích. Một số quốc gia có các luật liên quan đến bí mật y tế yêu cầu bảo mật dữ liệu bệnh nhân
bởi nhân viên y tế.
Để đáp ứng những nghĩa vụ mà các luật này đặt ra, Hệ thống kỹ thuật số có thể xóa trường định
danh bệnh nhân trước khi lưu hình ảnh phục vụ cho các mục đích phi y tế (khảo sát chất lượng
hình ảnh).
Để xóa danh tính bệnh nhân khỏi hình ảnh, làm theo quy trình sau:
1. Nếu hình ảnh vẫn trên đĩa cứng: xóa danh tính bệnh nhân:
3 An toàn chung
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa hướng dẫn sử dụng chung và hướng dẫn sử dụng cụ thể,
hướng dẫn sử dụng cụ thể sẽ luôn được ưu tiên sử dụng.
Hệ thống này có các bộ phận bảo vệ an toàn hoạt động để cung cấp độ an toàn tối đa. Trước
khi gọi bộ phận dịch vụ, đảm bảo đang áp dụng các quy trình vận hành phù hợp.
Để đạt được hiệu suất thiết bị như mong muốn đòi hỏi thiết bị phải được sử dụng bởi nhân sự
được đào tạo chuyên biệt về thiết bị X quang. GE Healthcare chỉ chịu trách nhiệm về những ảnh
hưởng tới an toàn, độ tin cậy và hiệu suất khi các điều kiện sau được đáp ứng:
• Hệ thống dây dẫn điện của các phòng liên quan tuân thủ các quy tắc của quốc gia và địa
phương cũng như các Regulations for the Electrical Equipment of Buildings (Quy chuẩn về
thiết bị điện của tòa nhà) do Viện Kỹ Sư Điện công bố.
• Tất cả các hoạt động lắp ráp, mở rộng, điều chỉnh lại, sửa đổi hoặc sửa chữa phải do người
đại diện dịch vụ được ủy quyền của GE Healthcare thực hiện.
CẢNH BÁO
LUÔN CHÚ Ý TỚI AN TOÀN KHI VẬN HÀNH THIẾT BỊ NÀY. BẠN PHẢI ĐỦ
THÀNH THẠO VỚI THIẾT BỊ ĐỂ NHẬN BIẾT BẤT CỨ SỰ CỐ NÀO CÓ THỂ LÀ
MỐI NGUY HIỂM. NẾU PHÁT HIỆN XẢY RA SỰ CỐ HOẶC VẤN ĐỀ VỀ AN
TOÀN, KHÔNG SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÀY CHO ĐẾN KHI NHÂN SỰ CÓ
CHUYÊN MÔN KHẮC PHỤC XONG SỰ CỐ.
CẢNH BÁO
CHỈ ĐƯỢC PHÉP BẢO DƯỠNG SẢN PHẨM NÀY VỚI CÁC PHỤ TÙNG THAY
THẾ GỐC ĐÃ ĐƯỢC NHÀ SẢN XUẤT PHÊ DUYỆT. VIỆC KHÔNG TUÂN THỦ
KHUYẾN NGHỊ NÀY SẼ LÀM MẤT HIỆU LỰC BẢO HÀNH CỦA NHÀ SẢN
XUẤT VÀ NHÀ SẢN XUẤT SẼ KHÔNG CHỊU BẤT CỨ TRÁCH NHIỆM GÌ VÀ
VỚI CÁC YÊU CẦU BẢO HÀNH. NHÀ SẢN XUẤT KHÔNG CHỊU TRÁCH
NHIỆM VỚI NHỮNG SỬA ĐỔI KHÔNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐÃ THỰC HIỆN
TRÊN HỆ THỐNG HOẶC VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG KHÔNG ĐÚNG MỤC
ĐÍCH THIẾT KẾ. DO NHỮNG SỬA ĐỔI KHÔNG PHÙ HỢP CÓ THỂ LÀM ẢNH
HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG CHÍNH XÁC, ĐỘ AN TOÀN HOẶC ĐỘ TIN CẬY
CỦA HỆ THỐNG, VÌ THỂ TẤT CẢ NHỮNG SỬA ĐỔI ĐỀU PHẢI ĐƯỢC NHÀ
SẢN XUẤT CHO PHÉP.
CẢNH BÁO
ĐỂ TRÁNH RỦI RO GIẬT ĐIỆN, PHẢI KẾT
NỐI THIẾT BỊ NÀY VỚI NGUỒN ĐIỆN
ĐƯỢC NỐI ĐẤT BẢO VỆ.
Mức độ bảo vệ chống giật điện (Dành cho Bàn InnovaIQ và Omega)
Các bộ phận áp dụng Hạng B
Các bộ phận áp dụng tuân thủ các yêu cầu quy định của tiêu
chuẩn IEC60601-1 để cung cấp bảo vệ chống giật điện, đặc biệt
là với dòng rò qua bệnh nhân và dòng phụ qua bệnh nhân bao
gồm:
• Đệm bàn
• Các phụ kiện bàn: tựa vai, tựa chân, đầu bàn kéo dài, đầu
bàn mở rộng có đệm, tấm mở rộng bàn có đệm, tấm tựa
tay có đệm dày, ray kéo dài và đai cố định bệnh nhân có
đệm.
Mức độ bảo vệ chống thấm nước gây hại Thiết bị bình thường (thiết bị kín không có bảo vệ chống thấm
nước, IPX0).
Ngoại trừ:
• Công tắc chân (được bảo vệ khỏi ảnh hưởng của ngâm
nước liên tục, IPX8).
(Các) Phương pháp tiệt trùng hoặc khử trùng được nhà sản xuất Tiệt trùng: không áp dụng.
khuyến nghị Khử trùng: tham khảo hướng dẫn sử dụng (An toàn và Quy
định / Bảo vệ chống nhiễm bẩn / lây nhiễm / dị ứng / nguy hiểm
độc hại / nguy hại sinh học / Khử trùng thiết bị / Chất khử trùng
được khuyến nghị).
Mức độ an toàn của ứng dụng có hỗn hợp gây mê dễ cháy với Thiết bị không phù hợp trong trường hợp sử dụng có hỗn hợp
không khí hoặc với oxi hoặc nitơ oxit gây mê dễ cháy với không khí hoặc với oxy hoặc nitơ oxit.
Hệ thống không phù hợp với các yêu cầu đối với phân hạng
AP/APG (IEC60601-1)
Chế độ vận hành Vận hành liên tục với tải ngắt quãng.
62 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
(Dành cho Hệ thống Discovery IGS) Thông số kỹ thuật của hệ Cấp bảo vệ: Cấp 1 (theo IEC60825-1 và các thiết bị được chứng
thống Lazer nhận theo 21 CFR).
Vị trí khẩu độ Laser: Thông qua cửa sổ trong suốt của máy quét
(xem hình trong An toàn và Quy định / Bảo vệ liên quan đến các
mối nguy hại từ bức xạ laser / Sản phẩm laser cấp 1)
Bước sóng Laser: 780 nm danh định
Độ rộng xung: 0,5 µs danh định
Công suất đầu ra trung bình của máy quét: 20 µW max
Công suất nguồn Laser nội bộ: 1,8 mW max
Phân kỳ: Ngang <0,5 mrad Dọc 25 mrad danh định
Chùm tia ngoài mặt phẳng: <60 mm tại 10 m
Sản phẩm này tích hợp một sản phẩm laser phục vụ cho các
mục đích xác định vị trí. Laser được gắn trên cột của đế di
chuyển ở độ cao trên 2 mét và xoay liên tục để quét môi trường
xung quanh. Bộ phận này phát chùm tia laser hồng ngoại mắt
thường không nhìn thấy. Chùm tia phát ra không gây bất cứ
nguy cơ gì đối với mắt hay da.
Đệm bàn InnovaIQ có các thuộc tính chống tĩnh điện. Vì đệm được nối đất và đặt trên mặt bàn
dẫn điện nhờ đó tạo một đường rò để chống tĩnh điện phục vụ cho cấu hình phẫu thuật: bắt
buộc phải sử dụng đệm bàn được cung cấp cùng với thiết bị.
Các hệ thống IGS tuân thủ các yêu cầu về tương thích điện từ của các tiêu chuẩn IEC60601-1-2
Phiên bản 2.1 (2004) (YY0505-2012) và Phiên bản 3 (2007) đối với thiết bị y tế.
Để biết thêm thông tin, xem Hướng dẫn trước khi Lắp đặt.
3.2 Chỉ dẫn kỹ thuật ứng dụng thiết bị
3.2.1 Mục đích sử dụng / Mục đích thiết kế / Chỉ định sử dụng
Các hệ thống chụp X quang mạch được chỉ định sử dụng với các bệnh nhân từ sơ sinh đến
người cao tuổi để tạo hình ảnh soi huỳnh quang và xoay chiều về giải phẫu người phục vụ cho
các thủ thuật tim mạch, mạch máu, không liên quan đến mạch và can thiệp.
Ngoài ra, với bàn OR, các hệ thống chụp X quang mạch được chỉ định sử dụng để tạo hình ảnh
soi huỳnh quang và xoay chiều về giải phẫu người phục vụ cho các thủ thuật phẫu thuật được
hướng dẫn bằng hình ảnh. Bàn OR phù hợp với các thủ thuật can thiệp và phẫu thuật.
3.2.2 Chống chỉ định
Không.
3.2.3 Cấu hình bàn OR
Bàn OR có thể là Bàn InnovaIQ trong cấu hình bàn phẫu thuật (bàn OR của GE) sẵn có với các
hệ thống một Mặt phẳng hoặc hệ thống Bàn OR của MAGNUS Maquet tương thích đủ tiêu
chuẩn (cột bàn 1180.01B4) để sử dụng kết hợp với hệ thống Discovery IGS 730.
3.2.3.1 Hệ thống Discovery IGS với Bàn Magnus Maquet OR
Có hai cấu hình mặt bàn đối với Bàn Magnus Maquet OR: ‘mặt bàn phẳng’ mặc định và ‘mặt
bàn phổ dụng’ tùy chọn, cả hai đều được gắn trên Cột (tham khảo 1180.01B4).
Mặt bàn phẳng phù hợp cho các thủ thuật can thiệp, xâm lấn tối thiểu và phẫu thuật.
Mặt bàn phổ dụng phù hợp cho các thủ thuật phẫu thuật và cho phép sử dụng thiết bị X-quang
trong khi phẫu thuật.
Mặt bàn phẳng bao gồm các thành phần sau:
MẶT BÀN PHẪU THUẬT BẰNG SỢI CACBON 1180.16A2 hoặc 1180.16F2
Ngoài các thành phần này, cần có các thành phần sau đối với cấu hình mặt bàn phổ dụng:
Mặt bàn phổ dụng 1180.10A0 hoặc 1180.10F0
Điều khiển tay có dây 1180.90A0 (chỉ phù hợp với mặt bàn phổ dụng)
Một số phụ kiện tùy chọn khả dụng cho cả hai cấu hình (mặt bàn phẳng và mặt bàn phổ dụng):
Tấm tựa/đỡ tay 1001.42A0
(*)Có thể sử dụng các phụ kiện này thay cho tựa đầu phẳng.
Phụ kiện tùy chọn này khả dụng cho cấu hình mặt bàn phẳng:
Ray/ray nối lắp phụ kiện 1180.72A0 hoặc 1180.72F0
LƯU Ý: Để biết thông tin chi tiết và hướng dẫn vận hành về bàn Phẫu thuật Magnus
Maquet, mặt bàn và phụ kiện đi kèm, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng từ Nhà
sản xuất Maquet được cung cấp kèm các thiết bị này.
LƯU Ý: Bất kỳ vật liệu bổ sung nào nằm trong Chùm tia X (như phụ kiện đỡ bệnh nhân,
khớp liên kết bàn, các bộ phận bằng kim loại...) đều không thấu xạ. Lọc thêm có
thể dẫn đến ảnh giả và tăng liều cho bệnh nhân và nhân viên.
Tham khảo Màn hình cảm ứng trung tâm / Menu Màn hình cảm ứng trung tâm / Tab tia X / tab
Phụ kiện và Chương 10, Va chạm / Kẹp sọ với Bàn Magnus Maquet OR
3.2.3.2 Các hệ thống có Bàn OR InnovaIQ
Bàn OR là Bàn InnovaIQ với vỏ bọc đặc biệt có nhãn "OR".
Cấu hình OR của sản phẩm phù hợp với sản phẩm hệ thống IGS được trang bị:
(Dành cho quốc gia nơi Thiết bị y tế cần tuân thủ IEC60601-1 Phiên bản 2:)
• Bàn OR.
64 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
(Dành cho quốc gia nơi Thiết bị y tế cần tuân thủ IEC60601-1 Phiên bản 3,0:)
• Bàn OR.
LƯU Ý: Bàn InnovaIQ OR không có mặt bàn điều chỉnh được (khớp liên kết) và khả năng
nghiêng sang hai bên (giá đỡ). Các thủ thuật đòi hỏi những chức năng này không
được khuyến cáo thực hiện với thiết bị này.
3.2.4 Chất đối quang
Khi một thủ thuật hình ảnh yêu cầu chất đối quang, các loại chất đối quang tương thích được sử
dụng cùng với hệ thống IGS là:
• Các hợp chất chứa Iốt là một phần được thiết kế đặc biệt để hấp thụ các tia X quang.
• Trọng lượng:
Những người sử dụng, di chuyển, làm việc với hệ thống phải có những kiến thức và kỹ năng
được trang bị trong chương trình đào tạo.
IT Tiếng Ý Tiếng Ý
NO Tiếng Na Uy Tiếng Na Uy
PT-PT Tiếng Bồ Đào Nha (Bồ Đào Nha) Tiếng Bồ Đào Nha (Bồ Đào Nha)
66 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: * Tùy thuộc vào khu vực bán hàng, một số bản dịch có thể không có sẵn.
• Đào tạo về thiết bị: đào tạo có sẵn từ GE Healthcare. Quy định của một số quốc gia yêu cầu
đào tạo về thiết bị phải được thực hiện trước khi sử dụng hệ thống cho mục đích bất kỳ. Đội
ngũ quản lý của cơ sở phải đánh giá các nhu cầu đào tạo ban đầu và liên tục của người
dùng đủ trình độ, bác sĩ X quang hay các bác sĩ khác chịu trách nhiệm đối với những thông
số diễn giải và/hoặc thu được. Cơ sở phải xác định những cá nhân cần tham gia vào đào tạo
liên quan đến các tính năng giảm liều và các thông số thu được liên quan đến liều.
Liên hệ với người đại diện của GE Healthcare để biết các phương án đào tạo.
• Phương án đào tạo: từ đào tạo ứng dụng trực tiếp đến tự đào tạo với Hướng dẫn sử dụng
trực tuyến được cung cấp cùng với Hệ thống IGS và các hướng dẫn an toàn bằng sách giấy,
DVD Hướng dẫn sử dụng. DVD Hướng dẫn sử dụng phải được để ở nơi dễ tiếp cận với
người vận hành để phòng trường hợp khẩn cấp.
• Khuyến cáo tần suất đào tạo: GE Healthcare khuyến cáo mỗi người dùng thiết bị xem xét lại
các quy trình và các biện pháp an toàn ít nhất hàng năm, và đặc biệt với quản lý liều, GE
Healthcare khuyến cáo đào tạo mỗi nửa năm.
Liên hệ với người đại diện của GE Healthcare để biết về các phương án đào tạo cho người
mới bắt đầu nằm trong các yêu cầu đào tạo liên tục đối với các Kỹ thuật viên X quang để
duy trì giấy phép.
Chúng tôi rất khuyến cáo các bác sĩ cần được có đủ thời gian tham gia đào tạo và phản hồi
về chất lượng hình ảnh.
3.2.7 Môi trường ứng dụng
• Thông tin chung
○ Ngoài ra, khi được trang bị Bàn OR và nếu được lắp đặt trong Phòng mổ chuyên biệt, hệ
thống cũng phù hợp với phẫu thuật mở và phẫu thuật được hướng dẫn bằng hình ảnh.
ĐỀ PHÒNG
Không sử dụng thiết bị khi có các loại khí dễ cháy.
Cần chú ý đặc biệt khi vệ sinh các thiết bị được treo theo khuyến cáo về thiết bị và Bảo
trì phòng ngừa.
Khoảng độ ẩm tương đối 30% đến 70%, không ngưng tụ 30% đến 75%, không ngưng tụ
CẢNH BÁO
KHÔNG TUÂN THỦ CÁC CHỈ DẪN VẬN HÀNH VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN
ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG HƯỚNG DẪN CỦA NHÀ SẢN XUẤT DỤNG CỤ
PHẪU THUẬT CÓ TẦN SỐ CAO, MÁY KHỬ RUNG TIM VÀ MÀN HÌNH MÁY
KHỬ RUNG TIM CÓ THỂ DẪN TỚI THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG TỚI
BỆNH NHÂN, NGƯỜI KHÁC VÀ CHÍNH BẠN. CHÚ Ý ĐƯỢC RÚT RA TỪ
THỰC TẾ RẰNG HỆ THỐNG IGS KHÔNG ĐƯỢC BẢO VỆ KHỎI SỐC KHỬ
RUNG TIM.
68 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
3.3 Đảm bảo thiết bị hoạt động trước mỗi lần sử dụng
Kiểm tra ngoại quan thiết bị xem có bộ phận bị hư hỏng hay thiếu không. Không bật nguồn điện
nếu bất cứ tấm che phủ nào không nằm đúng vị trí hoặc bị vỡ; các bộ phận điện và cơ khí nguy
hiểm có thể bị lộ ra. Các bộ phận hư hỏng có thể mất đi mức độ bảo vệ chống thấm các loại
dung dịch gây hại hoặc có thể rơi. Thay thế các bộ phận bị hư hỏng hoặc mất.
Xác minh để đảm bảo rằng các bộ phận điều khiển sau hoạt động chính xác:
• Nút Điều khiển chuyển động, nút Bật chuyển động và nút Hãm mặt bàn.
Kiểm tra để đảm bảo không có thông báo cảnh báo hiển thị trên màn hình DL hoặc trên các
màn hình trực tiếp và tham chiếu (xem Chương 11, Hệ thống cảnh báo / Danh sách thông báo
cảnh báo), và không có báo động âm thanh.
Các bộ phận điều khiển bị hư hỏng có thể dẫn đến chuyển động ngoài dự kiến. Không vận
hành thiết bị nếu các bộ phận điều khiển không hoạt động chính xác.
Khi che phủ thiết bị bằng màn che vô trùng hoặc các vỏ bọc bảo vệ khác, đảm bảo vỏ bọc
không làm ảnh hưởng đến các Nút điều khiển chuyển động và nút Bật chuyển động.
LƯU Ý: Theo quy định của địa phương, hồ sơ của các lần kiểm tra chức năng này phải
được lưu giữ cùng với thiết bị.
3.3.1 Nút Điều khiển chuyển động, nút Bật chuyển động và nút Hãm mặt bàn
• Thực hiện kiểm tra hàng ngày vị trí trục đứng của khung đỡ (xoay RAO/LAO) bằng cách di
chuyển khung đỡ tới vị trí PA bằng lệnh Auto Positioner (Điều chỉnh vị trí tự động).
Kiểm tra để đảm bảo rằng cánh tay chữ C trên khung đỡ nằm theo phương thẳng đứng và
"RAO/LAO 0 deg" +/- 1 deg (RAO/LAO 0 độ +/- 1 độ) hiển thị trên vùng Hình học, bên trái
màn hình trực tiếp.
hoặc
LƯU Ý: Trước tiên đưa bàn trở lại vị trí nằm ngang trước khi di chuyển khung đỡ tới vị
trí PA.
Di chuyển trục đứng của khung đỡ và kiểm tra để đảm bảo rằng góc được hiển thị đã được
cập nhật.
Trong trường hợp phát hiện thấy không phù hợp, hãy gọi tới Người đại diện dịch vụ tại địa
phương của bạn.
• Thực hiện kiểm tra hàng ngày trục Nâng/Hạ bàn bằng cách di chuyển bàn tới vị trí thấp
nhất.
Kiểm tra để đảm bảo rằng hiển thị trên vùng Hình học, bên trái màn
hình trực tiếp.
Nâng bàn lên và kiểm tra để đảm bảo rằng giá trị hiển thị đã được cập nhật.
Trong trường hợp phát hiện thấy không phù hợp, hãy gọi tới Người đại diện dịch vụ tại địa
phương của bạn.
3.3.2 Cảm biến va chạm và chương trình loại bỏ va chạm
CẢNH BÁO
KIỂM TRA BỘ PHẬN CẢN VA XUNG QUANH BỘ NHẬN ẢNH HÀNG NGÀY
BẰNG CÁCH NHẤN LÊN.
• Kiểm tra ngoại quan vỏ Màn hình cảm ứng trung tâm và sự toàn vẹn của cáp kết nối.
70 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Kiểm tra ngoại quan Màn hình cảm ứng trung tâm xem có cặn hóa chất hay điểm mù không.
• Kiểm tra hoạt động của các chức năng chọn nút cảm ứng, chuyển động của cần điều khiển
và nút ấn.
CẢNH BÁO
YÊU CẦU TƯ VẤN NGAY NẾU BẤT CỨ CHỨC NĂNG NÀO NÊU TRÊN CÓ
BIỂU HIỆN XUỐNG CẤP.
CẢNH BÁO
HÃY THIẾT LẬP CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ BỆNH NHÂN TRONG TRƯỜNG HỢP
MẤT CHỨC NĂNG HỆ THỐNG HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG HOẶC HỆ THỐNG
KHÁC TRONG KHI XÉT NGHIỆM.
3.5 Thiết bị lắp đặt trong khu vực lân cận bệnh nhân
LƯU Ý: Khu vực lân cận bệnh nhân được định nghĩa là khoảng không gian trong phòng
1,83 m bên trên chu vi bàn chụp và kéo dài 2,29 m theo phương thẳng đứng so với
sàn.
Các thiết bị sau đây được phép lắp đặt trong khu vực lân cận bệnh nhân:
• Bàn
• Khung đỡ (Trước và Hai bên cho các hệ thống hai mặt phẳng)
• Màn hình
• Gói Giao diện chuột AW trong phòng (hộp USB gắn tường)
• Phụ kiện
• (Dành cho Omega Table) Tay cầm điều khiển thông minh của (Bàn Omega)
• (Dành cho Discovery IGS system) (Hệ thống Discovery IGS) Trung tâm điều khiển
Discovery (bao gồm Hộp điều khiển thông minh, TSSC và Màn hình cảm ứng trung tâm)
• (Dành cho Discovery IGS 730 with Magnus Maquet OR Table) (Discovery IGS 730 có Bàn
OR Magnus Maquet) Giao diện người dùng điều khiển bàn Magnus (tham khảo tài liệu được
cung cấp kèm theo thiết bị)
CẢNH BÁO
KHÔNG THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CÓ THỂ TẠO ĐIỀU
KIỆN CHO CÁC TÌNH TRẠNG XUỐNG CẤP TRỞ NÊN NGHIÊM TRỌNG HƠN
MÀ KHÔNG BỊ PHÁT HIỆN. SỰ XUỐNG CẤP NÀY CÓ THỂ DẪN ĐẾN LỖI
THIẾT BỊ, TỪ ĐÓ CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH HOẶC HƯ HỎNG THIẾT BỊ
NGHIÊM TRỌNG. NHÂN SỰ ĐỦ CHUYÊN MÔN PHẢI THỰC HIỆN BẢO
DƯỠNG ĐỊNH KỲ THEO QUY ĐỊNH TRONG KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG CỦA
HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
LƯU Ý: Các hoạt động bảo dưỡng trên hệ thống Bàn Magnus Maquet OR có thể gây ảnh
hưởng đến các chức năng và hiệu suất của Hệ thống Discovery IGS (ví dụ như
Vision). Một hoạt động bảo dưỡng cụ thể (Hiệu chuẩn tăng cường - CAL0129),
được nêu trong tài liệu Bảo dưỡng cung cấp kèm theo thiết bị, có thể yêu cầu khôi
phục các chức năng và hiệu suất của hệ thống. Chủ sở hữu có trách nhiệm cung
cấp hoặc sắp xếp cho hoạt động bảo dưỡng này.
• Các mô tả và tần suất theo kế hoạch của hoạt động bảo dưỡng định kỳ theo yêu cầu được
cung cấp trong tài liệu Bảo dưỡng cung cấp kèm theo thiết bị. Chủ sở hữu có trách nhiệm
cung cấp hoặc sắp xếp cho hoạt động bảo dưỡng này. Tham khảo Chương 21, Kế hoạch
bảo dưỡng để biết danh sách các yêu cầu bảo dưỡng định kỳ.
• Chu kỳ kiểm tra phụ thuộc vào mức độ sử dụng trung bình hàng ngày của một ca tám tiếng.
Thiết bị sử dụng có mức độ trên mức trung bình cần được kiểm tra thường xuyên hơn. Tham
khảo “Mục 3, Đảm bảo thiết bị hoạt động trước mỗi lần sử dụng”. Ngoài ra, phải thực hiện
các kiểm tra sau đây.
Vệ sinh các giá treo Chương 14, Giá treo màn hình / Màn hình LCD AW trong phòng
(Tùy chọn)
Kiểm tra QAP Chương 16, Chương trình đảm bảo chất lượng (QAP) / Giám sát
tham số / Tần suất
Sạc lại ắc-quy UPS nếu không sử dụng Chương 6, Bật và Tắt nguồn hệ thống / UPS soi huỳnh quang
(Tùy chọn)
72 3 An toàn chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
Mục Mô tả
4.1.1.3 Liều ra
Liều ra giúp đánh giá hình ảnh X quang. Liều ra được đo tại trường bức xạ liền kề với bề mặt cơ
thể nơi chùm tia thoát khỏi cơ thể.
Đơn vị hệ SI được sử dụng để đo liều ra là Gray (Gy).
Mục Mô tả
[1] Liều ra
Mục Mô tả
Mục Mô tả
Đơn vị hệ SI được sử dụng để đo tích liều - diện tích là Gray * met2 (Gy*m2) hoặc đơn vị thường
dùng là cGy*cm2 hoặc Gy*cm2.
Minh họa 1: Tích liều - diện tích
Tích liều - diện tích từ khoảng cách 50 cm so với Bóng X quang có độ lớn đúng bằng tích liều
diện tích từ khoảng cách 100 cm hoặc 200 cm, vì kích thước của thiết bị đo tăng dần theo
khoảng cách tới Bóng X quang. Tuy nhiên liều giảm dần khi khoảng cách so với bóng X quang
tăng. Vì thế tích liều - diện tích không đổi tại mọi điểm nếu kích thước của thiết bị đo cho phép
thu được toàn bộ bức xạ.
4.1.1.8 Liều cơ thể và liều hiệu dụng
Liều cơ thể là khái niệm toàn diện về liều tương đương trên một cơ quan hoặc phần cơ thể và
liều hiệu dụng. Tuy nhiên, trong thực tiễn áp dụng bảo vệ bức xạ, liều cục bộ và liều riêng lẻ
được theo dõi, vì không thể đo trực tiếp liều cơ thể. Vì thế Quy định bảo vệ bức xạ sử dụng khái
niệm liều hiệu dụng, trong đó tất cả các liều riêng lẻ tới các cơ quan hoặc phần cơ thể bị chiếu
xạ được nhân với một hệ số rồi cộng lại với nhau. Giá trị thu được có thể vượt quá giới hạn liều
đối với liều hiệu dụng mà bệnh nhân được phép nhận.
Liều cơ thể = tổng các liều tác dụng lên cơ quan hoặc phần cơ thể
Liều hiệu dụng <= giới hạn liều bệnh nhân
Đơn vị hệ SI được sử dụng để đo liều cơ thể và liều hiệu dụng là Sievert (Sv), trong đó 1 Sv = 1
J/kg = 1 Gy
Mục Mô tả
trên wavelet với bộ lọc không gian bảo vệ cạnh. Thuật toán này giúp giảm mức nhiễu mà không
làm giảm độ rõ nét của cạnh và các chi tiết nhỏ.
4.2 Tác dụng sinh học tất định của liều
Tác dụng sinh học của một liều bất kỳ phải được chia thành mức thấp và mức cao. Trong hầu
hết các thủ thuật, tác dụng của chiếu xạ lên bệnh nhân là thấp. Tuy nhiên, với khoảng thời gian
nhất định, các thủ thuật cần sử dụng tia X có thể đưa vào bệnh nhân các liều bức xạ cao và có
thể là nguyên nhân gây tổn thương tới bệnh nhân (ví dụ: tổn thương da, rụng tóc). Để giảm
thiểu rủi ro mà không gây ảnh hưởng bất lợi tới các mục tiêu lâm sàng của thủ thuật, hiện đang
thừa nhận rằng các biện pháp phòng ngừa cần được thực hiện khi liều tới da tại một vị trí riêng
lẻ có thể vượt quá 1 Gy.
Do tổng thời lượng soi huỳnh quang và số chuỗi chụp tại một vị trí riêng lẻ, rủi ro thường đặc
biệt đáng kể trong các thủ thuật liên quan tới tim và thần kinh.
Thiết bị của GE Healthcare có các cơ chế giới hạn liều; cụ thể là suất liều tới da thông thường
được duy trì dưới 88 mGy/min (10 R/min) hoặc ở mức thấp hơn phụ thuộc vào quy định của địa
phương, trên mặt phẳng đại diện liều tới da bệnh nhân và ở vị trí cách ngưỡng vào của Bộ nhận
ảnh 30 cm. Do đó, trong mặt phẳng này, giá trị 1 Gy có thể đạt được trong 10 đến 12 phút soi
huỳnh quang (mức thông thường của soi huỳnh quang đầu thấp hơn 2 đến 5 lần).
Trong các cấu hình đặc biệt yêu cầu cho một xét nghiệm, da bệnh nhân có thể gần hơn đáng kể
so với nguồn tia X, với suất liều tăng do nghịch đảo bình phương khoảng cách.
CẢNH BÁO
TRONG NHỮNG THỦ THUẬT KÉO DÀI VÀ/HOẶC KHI TIA X ĐƯỢC HỘI TỤ
LÊN MỘT VỊ TRÍ RIÊNG LẺ, SỬ DỤNG CHI TIẾT SOI HUỲNH QUANG VÀ GHI
HÌNH THẤP ĐỂ GIẢM NGUY CƠ TỔN THƯƠNG BỆNH NHÂN DO BỨC XẠ ION
HÓA VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ KHÁC ĐƯỢC NÊU TRONG “MỤC 7, CÁCH GIẢM
LIỀU CHIẾU XẠ” VÀ HƯỚNG DẪN AN TOÀN BỨC XẠ
Mối nguy hiểm phơi nhiễm bức xạ tăng khi diện tích cơ thể nhận chiếu xạ tăng. Một số mô như
tủy xương nhạy cảm hơn với bức xạ so với các mô khác. Ảnh hưởng di truyền của bức xạ được
xem là mối nguy hại đặc biệt khi tuyến sinh dục bị phơi nhiễm với bức xạ. Thủy tinh thể của mắt,
Tuyến giáp, các cơ quan tạo máu hoặc phôi thai đang phát triển có độ nhạy cảm cao nhất với
bức xạ.
Tác hại của bức xạ tới cơ thể thường nặng hơn khi liều được đưa vào trên một lần chiếu xạ so
với khi được đưa dàn trải trong khoảng thời gian dài hơn. Những ảnh hưởng của liều hoặc bức
xạ lớn thường xuất hiện sau một khoảng thời gian ngắn. Tuy nhiên, những ảnh hưởng chậm của
bức xạ có thể xuất hiện sau nhiều năm dưới dạng ung thư hoặc bệnh bạch cầu.
4.3 Khái niệm điểm tham chiếu can thiệp
The ĐIỂM THAM CHIẾU CAN THIỆP (IRP) hay ĐIỂM THAM CHIẾU ĐƯỜNG VÀO BỆNH
NHÂN nhằm mục đích thể hiện điểm giao nhau giữa trục của chùm tia X với bệnh nhân. Đối với
các hệ thống IGS có điểm đồng tâm, IRP là điểm trên trục tham chiếu cách điểm đồng tâm 15
cm về phía tiêu điểm.
Khoảng cách được đặt ra để thể hiện kết quả gần đúng tốt của giá trị khoảng cách thực tế giữa
tiêu điểm và da trong các thủ thuật can thiệp. Nếu xem xét thấy các phương pháp hiện có để
ước tính liều hấp thụ tới các mô được chọn cho xét nghiệm soi huỳnh quang hoặc chụp cắt lớp
động mạch vành của người lớn, các phương pháp này phụ thuộc vào cách sử dụng của các
điều kiện hoạt động riêng biệt thường được sử dụng trong các xét nghiệm X quang tim.
Có các điều kiện hoạt động liên quan tới một dạng xem, một phép chiếu động mạch và các yếu
tố kỹ thuật trên thiết bị X quang như điện áp (kV) của Bóng X quang, lớp giảm yếu một nửa
(HVL) và khoảng cách từ tiêu điểm đến da và khoảng cách từ tiêu cự đến bộ nhận ảnh và kích
thước trường vào.
Một đánh giá các điều kiện được dẫn ra từ các phân tích thực hành về tim chỉ ra rằng điểm
tham chiếu can thiệp xác định trên thực tế là giá trị gần đúng của khoảng cách từ tiêu điểm đến
da đối với mỗi trường. Đáng tiếc là, dữ liệu tương tự không có sẵn đối với các thủ thuật chẩn
đoán can thiệp và không liên quan đến tim.
• Điểm đồng tâm
Điểm đồng tâm là điểm tại đó các trục quay của trục đứng và cánh tay chữ C giao nhau.
• Khoảng cách từ tiêu điểm đến điểm tham chiếu can thiệp:
(Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540 và Bóng X quang mặt phẳng
đứng ngang của hệ thống Hai mặt phẳng) : 57 cm (22,4").
(Dành cho Bóng X-quang trên mặt phẳng đứng dọc của hệ thống Hai mặt phẳng) : 56 cm
đến 73 cm (22" đến 28,7").
(Dành cho Hệ thống Discovery IGS) : 67 cm (26,4").
4.4 Định liều
Định liều là tính năng mới của hệ thống, giúp tính:
• Suất liều (kerma không khí), mang nhãn "Liều chiếu" / "Suất").
• Liều tích lũy chụp, mang nhãn "Liều chiếu" / "Tích lũy".
Các thông số đầu ra được hiển thị trên màn hình DL và trên màn hình hiển thị trực tiếp & tham
chiếu.
Các mức liều được xác định bằng một phương pháp đo dựa trên các thông số kỹ thuật X quang
của máy phát (kVp, mAs), dựa trên vị trí Lọc quang phổ được báo cáo bởi Bộ chuẩn trực, dựa
trên các giá trị hiệu chuẩn mR/mAs đo được thu được bằng liều xạ kế và dựa trên một hàm số
chuyển đổi (tính toán).
Suất liều và liều chụp được tính cho ĐIỂM THAM CHIẾU CAN THIỆP.
DAP được tính dựa trên khẩu độ của bộ chuẩn trực (trường xem và bộ chuẩn trực).
Độ chính xác của các giá trị liều được hiển thị cho suất liều và liều tích lũy là +/-35%. Đối với
DAP, giá trị này là +/-30%.
4.5 Hiệu chuẩn đo liều
Để duy trì hiệu chuẩn tất cả các chỉ số đo liều, quy trình hiệu chuẩn "mR/mAs" phải được lập ra
một cách nghiêm ngặt theo chu kỳ Bảo dưỡng định kỳ (PM) cho hiệu chuẩn đó (6 tháng). (Xem
Sổ theo dõi).
Xung quanh bàn có một vùng xác định khu vực tiệm cận với nguồn bức xạ. Nằm trong vùng này
là khu vực cạnh bàn nơi Bác sĩ đứng để thực hiện thủ thuật.
Tất cả các thiết bị trong bán kính 1,5 m quanh bệnh nhân là các bộ phận y tế phải tuân thủ quy
định đối với thiết bị y tế.
4.7 Cách giảm liều chiếu xạ
Thực hiện theo các hướng dẫn trong Hướng dẫn an toàn bức xạ để sử dụng các biện pháp giảm
chiếu xạ phù hợp cho cả bệnh nhân và nhân viên.
4.7.1 Thời gian bức xạ
Trong Soi huỳnh quang: kiểm tra và kiểm soát thời gian soi huỳnh quang đã trôi qua. Khi có thể,
thay đổi điểm vào của chùm tia để giảm liều cục bộ.
Trong Ghi hình: cố gắng duy trì tốc độ khung hình ở giá trị thấp phù hợp với các yêu cầu y tế;
giảm thiểu chuỗi tổng.
4.7.2 Bảo vệ
Khi bóng được đặt bên dưới bàn, bức xạ phân tán tới các nhân viên sẽ yếu hơn vì sự hấp thụ
của bệnh nhân.
Tạp dề chì và các thiết bị bảo vệ như găng tay chì, kính và tấm chắn tuyến giáp cũng giúp hạn
chế hiệu quả liều chiếu nghề nghiệp.
ĐỀ PHÒNG
Để giảm các nguy cơ liên quan tới bức xạ ion hóa và tạo điều kiện cho sự tuân
thủ với quy định của địa phương về bảo vệ bức xạ, luôn sử dụng các thiết bị bảo
vệ chống bức xạ (các tấm bảo vệ bức xạ treo trần hoặc cạnh bàn). Các thiết bị
bảo vệ này sẽ giúp bảo vệ người vận hành khỏi bức xạ tán xạ (bức xạ rò rỉ cộng
với bức xạ phân tán từ bệnh nhân); Bảo vệ này sẽ được xem là đặc biệt quan
trọng khi thực hiện các thủ thuật can thiệp và kéo dài.
4.7.3 Thiết bị bảo vệ và phụ kiện
Tham khảo danh mục phụ kiện để biết danh sách đầy đủ các thiết bị bảo vệ chống tần số vô
tuyến (Tấm chắn bảo vệ bức xạ, găng tay, tạp dề, kính v.v...).
LƯU Ý: Đối với hệ thống có Bàn OR Magnus Maquet, Tấm chắn bảo vệ bức xạ duy nhất
được phê chuẩn bởi nhà sản xuất bàn có số tham chiếu là 1101.6777 (Tấm chắn
tia X cho thân dưới).
4.7.4 Các phương pháp giảm liều chiếu khác
• Chọn một giao thức với số tham chiếu Phơi sáng tự động RDL khi có thể.
• Chọn giao thức với cài đặt "Max Dose Reduction" (Giảm liều tối đa) thay vì cài đặt
"Balanced IQ/Dose" (IQ/Liều cân bằng) cho Soi huỳnh quang ở 15 fps, 7,5 fps và 3,75 fps
(chỉ đối với soi huỳnh quang không xóa nền).
• Sử dụng chi tiết soi huỳnh quang thấp bất cứ khi nào có thể.
• Sử dụng tốc độ khung hình soi huỳnh quang thấp nhất sẵn có bất cứ khi nào có thể.
• Chuẩn trực.
• Chỉ tháo lưới với trẻ sơ sinh đến 1 tuổi tại Trường xem nhỏ hơn 20 cm.
LƯU Ý: Nên dùng lưới chống tán xạ cùng với khe không khí tối thiểu ở cả hai mặt phẳng
hoặc cho tất cả các ứng dụng hình ảnh hai mặt phẳng ngoại trừ với trẻ sơ sinh.
Hiệu quả hình ảnh tổng thể, về mặt chất lượng hình ảnh thu được từ một Kerma
không khí nhất định, việc sử dụng lưới và khe khí tối thiểu sẽ tương đương hoặc tốt
hơn so với không có lưới với khe khí ngoại trừ các trường hợp giải phẫu bệnh nhân
nhỏ nhất (ví dụ: trẻ sơ sinh) tại Trường xem nhỏ hơn 20 cm.
Đối với tất cả các trường hợp giải phẫu, ngoại trừ trẻ sơ sinh (bệnh nhân từ 1 năm
tuổi trở xuống) tại Trường xem nhỏ hơn 20 cm, việc sử dụng lưới với khe khí tối
thiểu là thích hợp nhất.
4.8 Sử dụng ống cách
Suất liều chiếu tại khoảng cách 305 mm so với tiêu điểm cao hơn tại khoảng cách 380 mm
khoảng 1,5 lần. Sử dụng ống cách để đảm bảo khoảng cách tối thiểu 380 mm.
ĐỀ PHÒNG
Việc sử dụng hệ thống không phù hợp có thể dẫn tới việc phải chụp lại ảnh chẩn
đoán, vì thế bệnh nhân và người vận hành phải phơi nhiễm thêm với bức xạ. Do
đó, hãy tuân thủ các hướng dẫn vận hành.
4.9.2 Chế độ ứng dụng và Chế độ Bảo dưỡng/QC xuất hiện
CẢNH BÁO
TUYỆT ĐỐI KHÔNG BẬT X QUANG KHI BỆNH NHÂN TRÊN BÀN NẾU MÀN
HÌNH THAM CHIẾU HIỆN CÁC MỤC SAU:
ĐỀ PHÒNG
Tia X phải được vô hiệu bất cứ khi nào không cần thiết để ngăn ngừa khả năng
bức xạ phát ra qua việc kích hoạt công tắc chiếu xạ do sơ suất.
Nhấn nút vô hiệu tia X trên TSSC, Màn hình cảm ứng trung tâm hoặc màn hình kỹ thuật số
(thanh giám sát) để vô hiệu/kích hoạt lại tia X.
Khi tia X bị vô hiệu, nút trên TSSC sáng khi các nút trên Màn hình cảm ứng trung tâm và màn
hình kỹ thuật số được kích hoạt.
Để biết thêm thông tin liên quan tới nút vô hiệu tia X trên màn hình kỹ thuật số, vui lòng tham
khảo Chương 7, Quản lý dữ liệu / Màn hình DL / Thanh giám sát.
4.9.4 Tia X không tạo ảnh
Trong trường hợp rõ ràng có sự phát tia X (tín hiệu âm thanh và/hoặc tín hiệu đèn đỏ bật) mà
không có ảnh trên màn hình trực tiếp, thực hiện nhanh các hành động sau:
• Nhả công tắc chân.
• Nếu tia X vẫn được phát, nhấn nút <RESET> (ĐẶT LẠI) trên VCIM đến khi hệ thống đặt lại.
• Nếu tia X vẫn được phát, ấn nút tắt nguồn khẩn cấp của hệ thống.
LƯU Ý: Khi đo liều, luôn chạy soi huỳnh quang trước lần chạy, nếu không việc chọn bộ lọc
quang phổ (kéo theo là liều đo được) có thể không lặp lại được.
4.10.1 Thiết bị thử
4.10.1.1 Phantom
Vật liệu: Polymethyl-methacrylate (PMMA)
Các khối chữ nhật có cạnh bằng hoặc lớn hơn 25 cm.
Độ dày danh định: 20 cm (phantom có thể được làm từ nhiều lớp vật liệu).
Mật độ diện tích của 20 cm phantom danh định: 23,5 gcm-2 +/- 5%.
4.10.1.2 Liều kế
Đầu dò đo phải đủ nhỏ để không che lấp trên 80% diện tích của chùm tia X trong mặt phẳng đo
và diện tích của bề mặt vuông góc với trục nguồn phát và bộ thu không được vượt quá 30 cm2.
4.10.2 Quy trình đo liều và suất liều
4.10.2.1 Các thông số liên quan
Sau đây là các yếu tố cần tham chiếu khi liên quan tới các cài đặt thiết bị cần xem xét:
• Cấu hình thiết bị:
○ Phương của CHÙM tia X (thẳng đứng nếu không được quy định khác).
○ NÂNG ĐỠ BỆNH NHÂN vào hoặc ra.
○ LƯỚI CHỐNG TÁN XẠ vào hoặc ra.
○ KÍCH THƯỚC TRƯỜNG VÀO phù hợp đã chọn (FOV).
• Cài đặt vận hành (tiêu biểu cho sử dụng thông thường):
○ Chi tiết kỹ thuật của các thông số có trong mỗi chế độ vận hành.
○ Tốc độ khung hình.
○ Bộ lọc được thêm lựa chọn được áp dụng tự động.
• Kiểm tra hình học:
Những yếu tố này được chỉ định cho dữ liệu bức xạ được nêu trong Chương 22, Mô tả về liều và
các yếu tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân. Các giá trị cho trước phải tuyệt đối được sử dụng trong
trường hợp đo dữ liệu bức xạ.
4.10.2.2 Điều chỉnh vị trí của phatom và khoang đo
Phantom được đặt gần bộ nhận ảnh, để lại khoảng cách giữa cụm Bóng X quang và bề mặt vào
của phantom càng lớn càng tốt. (Điều này giúp giảm thiểu ảnh hưởng của bức xạ bị phân tán tới
kết quả đo). Tham khảo dữ liệu bức xạ trong hướng dẫn sử dụng cụ thể cho từng hệ thống X
quang IGS.
Khuyến nghị:
Đặt khoang đo tại điểm nằm giữa tiêu điểm và bề mặt vào của phantom. (Điều này sẽ giúp giảm
thiểu ảnh hưởng của bức xạ phân tán lên kết quả đo). Liều tại Điểm tham chiếu can thiệp (xem
“Mục 3, Khái niệm điểm tham chiếu can thiệp”) sau đó được xác định bằng định luật nghịch đảo
bình phương. Bất cứ vị trí nào khác giúp giảm thiểu bức xạ tán xạ cũng có thể được sử dụng.
4.10.2.3 Kiểm tra các điều kiện kiểm tra
Khi thực hiện các phép đo liều để kiểm tra sự tuân thủ dữ liệu bức xạ được nêu trong Chương
22, Mô tả về liều và các yếu tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân, xác minh rằng các cài đặt thiết bị
và bố trí đo lường phù hợp với dữ liệu được đưa ra trong Chương 22, Mô tả về liều và các yếu tố
kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân / Cấu hình đo liều.
4.10.2.4 Các chỉ số đo liều
Đo suất liều (suất kerma không khí) cho từng cài đặt soi huỳnh quang.
Đo kerma không khí cho từng cài đặt soi X quang.
Các chỉ số đo phải được thực hiện cho từng Trường xem và Tốc độ khung hình có sẵn sử dụng
phatom 20 cm.
4.10.3 Tiêu chí tuân thủ
Từ các giá trị đo thu được trong các thử nghiệm, tính các giá trị tương ứng của (suất) kerma
không khí tại Điểm tham chiếu can thiệp bằng định luật nghịch đảo bình phương nếu cần thiết.
Sự tuân thủ được xác minh nếu:
• Không có giá trị nào được nêu trong hướng dẫn sử dụng (tham khảo Chương 22, Mô tả về
liều và các yếu tố kỹ thuật) chênh lệch với giá trị tính được tương ứng quá 35% giá trị đã
nêu;
• Độ chính xác của các giá trị trong nhóm bất kỳ, được nêu cho hình kiểm tra chung, là +/-15
% hoặc tốt hơn; (khả năng lặp lại của toán tử);
• Đối với hai chế độ vận hành soi huỳnh quang, tỉ số giá trị "thường" trên giá trị "thấp" không
được thấp hơn 2*.
Các giá trị chỉ có hiệu lực đối với cài đặt gốc. Khi cài đặt được thay đổi, các giá trị này có thể sai
khác.
* Trong một số trường hợp đặc biệt đơn lẻ, có thể gặp tỉ số thường trên thấp hạ xuống 1,8. Sự
tuân thủ được duy trì vì đây là những trường hợp đơn lẻ, với chênh lệch tỉ số tương tự với thiết bị
đo tiêu biểu và do các phương thức khác không có sẵn với người vận hành để giảm thiểu suất
kerma không khí tham chiếu (thay đổi FOV, thay đổi fps, thay đổi lựa chọn AutoExp.), và do đó
có thể duy trì được mức độ an toàn tương đương theo tinh thần của tiểu khoản 4.5 của
IEC60601-1.
CẢNH BÁO
KHÔNG THÁO NẮP HOẶC BẢNG ĐIỀU KHIỂN RA KHỎI HỆ THỐNG, VÌ
CHÚNG CÓ ĐIỆN ÁP NGUY HIỂM, NGAY CẢ KHI HỆ THỐNG TẮT. TRONG
TỦ ĐIỆN VÀ KHUNG ĐỠ KHÔNG CÓ BỘ PHẬN NÀO NGƯỜI VẬN HÀNH CÓ
THỂ BẢO DƯỠNG HAY ĐIỀU CHỈNH. CHỈ NGƯỜI ĐƯỢC ĐÀO TẠO VÀ ĐỦ
CHUYÊN MÔN MỚI ĐƯỢC PHÉP TIẾP CẬN CÁC BỘ PHẬN BÊN TRONG CỦA
HỆ THỐNG. ĐỂ BẢO DƯỠNG AN TOÀN, HÃY TUÂN THỦ QUY TRÌNH LOTO
TRONG HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN BẤT CỨ CAN
THIỆP NÀO TỚI HỆ THỐNG.
Hệ thống được trang bị nút tắt nguồn khẩn cấp trong phòng kỹ thuật. Các nút EPO bổ sung có
thể được lắp đặt trong phòng điều khiển hoặc phòng kỹ thuật theo các hướng dẫn nêu trong
Hướng dẫn trước khi Lắp đặt của hệ thống.
Minh họa 2: Nút Tắt nguồn/Dừng khẩn cấp
Trong trường hợp xảy ra tình huống nguy hiểm, hãy nhấn nút tắt nguồn khẩn cấp. Sau khi nhấn
nút, có thể đưa hệ thống trở lại hoạt động bình thường bằng cách sử dụng các bước được nêu
trong Bật và Tắt nguồn hệ thống / Bật nguồn hệ thống nếu Nguồn điện chính bị ngắt.
LƯU Ý: Thiết bị của bên thứ ba (ví dụ như màn hình của bên thứ ba, Bàn Magnus Maquet
OR) không được hệ thống cấp nguồn và các nút tắt nguồn khẩn cấp của hệ thống
sẽ không làm tắt nguồn thiết bị này. Tham khảo hướng dẫn vận hành thiết bị để
biết các quy trình cần làm theo trước khi thực hiện bất kỳ can thiệp nào đối với thiết
bị này.
CẢNH BÁO
KHÔNG ĐƯỢC KẾT NỐI BẤT CỨ THIẾT BỊ NÀO VỚI Ổ CẮM ĐIỆN KÉO DÀI
CỦA PHÒNG ĐIỀU KHIỂN NGOẠI TRỪ CÁC THIẾT BỊ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH RÕ
TRONG HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG. BẤT CỨ SỬA ĐỔI HAY BỔ SUNG NÀO
NHƯ VẬY ĐỀU DẪN ĐẾN HỆ THỐNG Y TẾ BỊ THAY ĐỔI KHÔNG ĐƯỢC QUY
ĐỊNH TRONG TIÊU CHUẨN Y TẾ IEC60601-1 VÀ CÓ THỂ LÀM GIẢM MỨC
ĐỘ AN TOÀN.
CẢNH BÁO
TUYỆT ĐỐI KHÔNG ĐỂ BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC GIÁM SÁT. BỆNH NHÂN
KHÔNG ĐƯỢC GIÁM SÁT CÓ THỂ NGÃ KHỎI BÀN, KÍCH HOẠT NÚT ĐIỀU
KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG HOẶC GẶP PHẢI CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CÓ THỂ GÂY
NGUY HIỂM.
CẢNH BÁO
LUÔN SỬ DỤNG CÁC PHỤ KIỆN PHÙ HỢP ĐỂ GIỮ BỆNH NHÂN VÀ PHÒNG
NGỪA NGUY CƠ CHẤN THƯƠNG KHI THIẾT BỊ CHUYỂN ĐỘNG. ĐAI CỐ
ĐỊNH CHỈ HẠN CHẾ, MÀ KHÔNG LOẠI BỎ HOÀN TOÀN NGUY CƠ BỆNH
NHÂN BỊ RƠI NGÃ; TRONG BẤT KỲ TRƯỜNG HỢP NÀO CŨNG KHÔNG THỂ
DÙNG ĐAI CỐ ĐỊNH ĐỂ NÂNG ĐỠ TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ BỆNH NHÂN.
Đối với Bàn InnovaIQ, các đai Velcro® không thích hợp để giữ cố định bệnh nhân khi bàn
nghiêng. Bệnh nhân có thể trượt nhẹ trên đệm và bị thương.
Minh họa 3: Dấu được sử dụng trên Bàn Omega và InnovaIQ
Đệm mặt bàn Omega được trang bị ba đai đệm trên mỗi cạnh. Khi đưa bệnh nhân lên hoặc
xuống khỏi bàn, cần nắm chặt đai đệm để tránh làm dịch chuyển đệm.
Đảm bảo đai đệm được mắc gọn gàng lên mặt bàn trước khi đưa bệnh nhân lên hoặc xuống
khỏi bàn.
6.2 Đệm bàn InnovaIQ
CẢNH BÁO
ĐỆM GÓP PHẦN VÀO ĐỘ AN TOÀN KHI BÀN ĐƯỢC NGHIÊNG ĐỂ GIỮ BỆNH
NHÂN KHÔNG BỊ TRƯỢT. TRONG TRƯỜNG HỢP ĐỆM BỊ HƯ HỎNG HOẶC
CẦN THAY THẾ, BẮT BUỘC PHẢI THAY ĐỆM BẰNG ĐỆM CÓ CÙNG MODEL.
KHI MODEL ĐỆM KHÁC ĐƯỢC SỬ DỤNG, BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ BỊ RƠI
NGÃ KHI BÀN ĐƯỢC NGHIÊNG.
CẢNH BÁO
ĐỂ NGĂN NGỪA NGUY CƠ BỆNH NHÂN BỊ RƠI NGÃ KHI BÀN NGHIÊNG,
ĐẢM BẢO ĐỆM ĐƯỢC CỐ ĐỊNH VỚI MẶT BÀN BẰNG BỘ DÂY ĐAI CỦA ĐỆM.
Trong trường hợp cần tháo đệm khỏi mặt bàn, kéo đệm lên từ phía cuối bàn, sau đó ở phần
giữa để nhả các đai đệm.
Để lắp đệm, bắt đầu từ phần đầu bàn.
• Căn chỉnh phía đầu của đệm vừa vặt với đầu của mặt bàn.
• Kiểm tra để đảm bảo rằng các đai đệm phải đối nhau và ấn lên mặt đệm để đóng các đai ở
phần giữa và đầu cuối.
CẢNH BÁO
KHI KẸP TSUI TRÊN RAY (TRÊN CẠNH BÀN, TRÊN GIÁ ĐẨY HOẶC TRÊN
GIÁ ĐỰNG ĐIỀU KHIỂN TỪ XA), PHẢI KIỂM TRA KỸ ĐỂ ĐẢM BẢO RẰNG
TSUI ĐƯỢC KẸP CHÍNH XÁC TRÊN CẢ HAI CẠNH HAI BÊN CỦA BÀN. TSUI
KHÔNG ĐƯỢC KẸP CHÍNH XÁC CÓ THỂ DẪN TỚI NGUY CƠ TSUI BỊ RƠI,
GÂY RA CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA BÀN VÀ KHUNG ĐỠ VÀ
GÂY THƯƠNG TÍCH.
TSUI được kẹp chính xác: TSUI không được kẹp chính xác:
Cạnh trên
Cạnh dưới
LƯU Ý: Khi Hộp điều khiển thông minh hoặc TSSC được lắp đặt gần đầu cuối của ray, có
thể khó tiếp cận và quan sát các nút điều khiển khi bàn được nghiêng ở vị trí
Trendelenburg. Di chuyển các bộ điều khiển bên cạnh bàn gần phía đầu của ray
hơn.
6.4 Giá đẩy cạnh bàn (Tùy chọn dành cho hệ thống có Bàn Omega và InnovaIQ)
Giá đẩy cạnh bàn được cung cấp cho khách hàng ở tình trạng đã được lắp đặt đầy đủ và sẵn
sàng sử dụng.
Bất cứ sửa đổi gì về cấu hình cơ học đều phải được thực hiện bởi các kỹ sư đủ trình độ và đã
được đào tạo.
Tuyệt đối không đặt giá đẩy cạnh bàn ở vị trí có thể gây va chạm khi bàn được nghiêng, nâng
lên hoặc hạ xuống.
ĐỀ PHÒNG
Khi đặt hoặc di chuyển Giá đẩy cạnh bàn, tránh va chạm với thiết bị khác. Việc
không thực hiện theo hướng dẫn này có thể dẫn đến hư hỏng nghiêm trọng trên
cả Giá đẩy cạnh bàn và thiết bị khác. Trong trường hợp xảy ra va chạm hoặc hư
hỏng thiết bị nghiêm trọng, lập tức dừng vận hành hệ thống. Giữ khu vực xung
quanh Giá đẩy cạnh bàn thông thoáng không có bất cứ thiết bị nào.
Giá đẩy cạnh bàn không được thiết kế để giữ các phụ kiện khác ngoài những phụ kiện được lắp
trên cạnh bàn của hệ thống IGS.
Giao diện người dùng trên cạnh bàn (TSUI) tương thích được phép lắp đặt trên Giá đẩy cạnh
bàn:
• Hộp điều khiển thông minh/Tay cầm điều khiển thông minh,
Giá đẩy cạnh bàn không được thiết kế để giữ đầu máy bơm thuốc hoặc bảng điều khiển máy
bơm thuốc.
Trọng lượng tối đa thanh ray có thể giữ được giới hạn ở 13 kg, luôn cao hơn bất cứ sự kết hợp
nào của hai 2 TSUI nói trên.
Khối lượng tối đa cho phép mà Giá đẩy cạnh bàn có thể giữ được giới hạn ở 50 kg. Không đứng
trên các bánh xe hoặc đế Giá đẩy cạnh bàn.
Để tránh Giá đẩy cạnh bàn bị lật, đổ, tuyệt đối không di chuyển hoặc sử dụng giá đẩy này ở độ
dốc lớn hơn 10°.
6.5 Cực kỳ cẩn trọng khi điều chỉnh vị trí thiết bị
Người vận hành sử dụng các bộ phận điều khiển chịu trách nhiệm về sự an toàn của mỗi người
xung quanh thiết bị. Mặc dù cảm biến va chạm được trang bị trên bộ nhận ảnh và bộ chuẩn
trực, nhưng các cảm biến này không thể thay thế được cho việc vận hành cẩn thận. Đảm bảo
đường đi của thiết bị thông thoáng trước khi bắt đầu một chuyển động. Khi điều chỉnh vị trí thiết
bị, quan sát cẩn thận các bộ phận chuyển động và dừng chuyển động trước khi có sự va chạm.
Các cảm biến được trang bị để bổ sung sự bảo vệ trong trường hợp có sự tiếp xúc do sơ suất và
không thể được tin tưởng là một phương thức dừng chuyển động thông thường. Mỗi thiết bị điều
khiển chuyển động đều có một nút bật và một nút điều khiển chuyển động (một số có nút điều
khiển tốc độ), nhả nút bật sẽ dừng chuyển động.
Việc điều chỉnh vị trí thiết bị không đúng quy cách có thể dẫn tới thương tích nghiêm trọng hoặc
hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO
CHÚ Ý KHI DI CHUYỂN GIÁ TREO MÀN HÌNH TRONG PHÒNG. TRƯỚC KHI
DI CHUYỂN KHUNG ĐỠ VÀ BÀN, LUÔN ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ GIÁ TREO MÀN
HÌNH SAO CHO TRÁNH ĐƯỢC VA CHẠM VỚI BỆNH NHÂN VÀ THIẾT BỊ.
VIỆC KHÔNG TUÂN THỦ KHUYẾN NGHỊ NÀY CÓ THỂ DẪN TỚI CHẤN
THƯƠNG TỚI BỆNH NHÂN VÀ/HOẶC HƯ HỎNG THIẾT BỊ.
LƯU Ý: Trong khi sử dụng chế độ "theo sau khung đỡ", người vận hành phải chú ý tới màn
hình AW trong phòng và tránh xa khung đỡ đang di chuyển. Khi ở chế độ này, phải
cực kỳ cẩn trọng khi di chuyển khung đỡ để tránh va trạm.
CẢNH BÁO
CẨN TRỌNG KHI ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ CỦA TẤT CẢ CÁC ĐƯỜNG DÂY Y TẾ
(IV, OXY V.V...) VÀ CÁC THIẾT BỊ KHÁC, ĐƯỜNG ỐNG HOẶC DÂY DẪN KẾT
NỐI VỚI BỆNH NHÂN ĐỂ TRÁNH BỊ MẮC HOẶC BỊ KÉO KHI DI CHUYỂN
THIẾT BỊ; ĐIỀU NÀY CÓ THỂ LÀM GÂY THƯƠNG TÍCH TỚI BỆNH NHÂN.
"Vị trí tiêu chuẩn" này được xác định với phần đầu của bệnh nhân đặt trên phía đầu (phía khung
đỡ) của mặt bàn.
Mục Mô tả
Đối với bất cứ điều chỉnh vị trí nào trên bàn (sử dụng đầu bàn mở rộng, bệnh nhân được hạ
thấp xuống trên bàn, quay ngược chiều nằm...), người vận hành phải cực kì cẩn trọng khi di
chuyển khung đỡ quanh bệnh nhân, vì khối bệnh nhân ảo sẽ không nằm trong vị trí giống với
bệnh nhân thật.
Phần mềm chống va chạm và các cảm biến được trang bị để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.
Các tấm đệm cảm biến, xung quanh Bóng X quang và Bộ nhận ảnh, có các cảm biến va chạm
nhạy cảm với áp lực. Có một mức cảm biến va chạm cho cảm biến Bóng X quang và có hai
mức cho cảm biến cho Bộ nhận ảnh. Khi xảy ra va chạm, áp lực cho phép tác dụng lên không
được vượt quá 70 N.
Trong cấu hình tương thích với hệ thống Bàn Magnus OR, khối ảo được điều chỉnh ở phía đầu.
Do khác nhau về kích thước hình học giữa loại giá đỡ đầu và vị trí đầu của bệnh nhân khác
nhau, bạn cần phải kiểm tra và chọn loại giá đỡ đầu được lắp đặt trên bàn để cho phép điều
chỉnh động model tránh va chạm theo lựa chọn của người dùng.
CẢNH BÁO
KHI SỬ DỤNG TỰA ĐẦU CÓ THỂ BẺ GẬP, KẸP SỌ HOẶC MÓNG NGỰA,
BẠN PHẢI LỰA CHỌN PHỤ KIỆN TỪ MÀN HÌNH CẢM ỨNG TRUNG TÂM. NẾU
KHÔNG LÀM VẬY, BỆNH NHÂN CÓ THỂ BỊ THƯƠNG VÀ/HOẶC THIẾT BỊ CÓ
THỂ BỊ HỎNG DO VA CHẠM.
Ngoài ra, khi chọn kẹp sọ, bạn cần xác định thông qua quy trình làm việc có hướng dẫn khối tối
ưu bao gồm vị trí thực sự của đầu bệnh nhân và vị trí của kẹp sọ. Khi hoàn tất bước tối ưu hóa
này, khối do người dùng xác định được phần mềm chống va chạm sử dụng để làm chậm tốc độ
và dừng di chuyển của trục khung đỡ và/hoặc bàn để giảm thiểu nguy cơ va chạm.
CẢNH BÁO
ĐỂ GIẢM THIỂU NGUY CƠ VA CHẠM VỚI ĐẦU BỆNH NHÂN KHI SỬ DỤNG
KẸP SỌ TRONG CÁC QUY TRÌNH PHẪU THUẬT THẦN KINH, BẠN PHẢI
CHỌN PHỤ KIỆN TỪ MÀN HÌNH CẢM ỨNG TRUNG TÂM VÀ THỰC HIỆN
BƯỚC TỐI ƯU HÓA KHỐI.
6.6.1 Biện pháp phòng ngừa liên quan đến thiết bị chống va chạm cho Bộ thu
CẢNH BÁO
NGƯỜI VẬN HÀNH PHẢI CHÚ Ý ĐẾN ÁP LỰC CÓ THỂ TÁC DỤNG LÊN CƠ
THỂ BỆNH NHÂN TRONG TRƯỜNG HỢP KÍCH HOẠT CÁC THIẾT BỊ CHỐNG
VA CHẠM CHO BỘ THU (CẢN VA, BẢNG CÔNG TẮC). ÁP LỰC NÀY (70 N)
THẤP HƠN ÁP LỰC TỐI ĐA (200 N, 20 KG) ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ BỞI TIÊU
CHUẨN AN TOÀN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI VIỆC ĐẶT MỘT PHỤ KIỆN LÊN CƠ THỂ
BỆNH NHÂN CHO MỤC ĐÍCH LÂM SÀNG. TUY NHIÊN: VẪN PHẢI CẨN
TRỌNG ĐỂ TRÁNH VA CHẠM VỚI BỆNH NHÂN VỪA TRẢI QUA PHẪU
THUẬT (VÍ DỤ: TRÊN NGỰC HOẶC BỤNG), BỆNH NHÂN TRẺ (VÍ DỤ: TRẺ
NHỎ), CÁC BỘ PHẬN HẸP VÀ NHỎ TRÊN NGƯỜI (VÍ DỤ: MŨI)... NGOÀI RA,
ĐẦU CỦA BỆNH NHÂN NÊN ĐƯỢC QUAY SANG PHẢI/TRÁI VÀ NÊN GIẢM
TỐC ĐỘ KHUNG ĐỠ KHI NẰM TRONG KHU VỰC LÂN CẬN ĐẦU BỆNH
NHÂN.
CẢNH BÁO
BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ BỊ KẸP GIỮA CẠNH CỦA MẶT BÀN VÀ
KHUNG ĐỠ. ĐẢM BẢO BỆNH NHÂN (CỤ THỂ LÀ BÀN TAY VÀ CÁNH
TAY) AN TOÀN TRƯỚC KHI DI CHUYỂN KHUNG ĐỠ HOẶC BÀN. NẾU
CẦN, SỬ DỤNG DÂY CỐ ĐỊNH CÁNH TAY.
CẢNH BÁO
BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ BỊ KẸP GIỮA KHUNG ĐỠ VÀ MỘT PHỤ KIỆN
GẮN TRÊN MẶT BÀN. ĐẢM BẢO BỆNH NHÂN (CỤ THỂ LÀ BÀN TAY VÀ
CÁNH TAY) AN TOÀN TRƯỚC KHI DI CHUYỂN KHUNG ĐỠ HOẶC BÀN.
CẢNH BÁO
ĐẢM BẢO KHÔNG ĐỂ CHÂN CỦA BẠN BÊN DƯỚI BÓNG. CHÂN CỦA
BẠN CÓ THỂ BỊ KẸP BÊN DƯỚI KHI BÓNG DI CHUYỂN.
CẢNH BÁO
KHÔNG ĐỨNG GIỮA MẶT BÀN VÀ KHUNG ĐỠ NẾU NHƯ DI CHUYỂN
CỦA KHUNG ĐỠ VÀ BÀN KHÔNG ĐƯỢC VÔ HIỆU. CÓ THỂ BỊ KẸP NẾU
BÀN DI CHUYỂN VỀ PHÍA KHUNG ĐỠ.
CẢNH BÁO
DỊCH CHUYỂN MẶT BÀN VÀO CÁC VẬT CỐ ĐỊNH CÓ THỂ GÂY THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH NHÂN. ĐẢM BẢO KIỂM TRA XEM CÓ
CHƯỚNG NGẠI VẬT PHÍA TRÊN HOẶC DƯỚI BÀN HAY KHÔNG TRƯỚC KHI
NÂNG HOẶC HẠ BÀN.
Cố định tất cả các thiết bị hoặc trang bị đặt trên mặt bàn trước khi nghiêng bàn để tránh gây
thương tích tới bệnh nhân và nhân viên.
6.9 Rời bệnh nhân đi trong trường hợp khẩn cấp (Mất điện, Lỗi thiết bị) (đối với Bàn
InnovaIQ và Omega)
CẢNH BÁO
TRONG TRƯỜNG HỢP PHANH HÃM BÀN GẶP SỰ CỐ HOẶC MẤT ĐIỆN KHI
BỆNH NHÂN ĐANG NẰM GIỮA BỘ NHẬN ẢNH VÀ BÀN, VẪN CÓ THỂ GỠ
KHÓA PHANH HÃM BÀN BẰNG CÁCH XOAY BÀN BẰNG TAY VỚI ĐỦ LỰC.
THAO TÁC NÀY CÓ THỂ CẦN NHIỀU HƠN MỘT NGƯỜI THỰC HIỆN.
Nếu mặt phẳng đứng dọc "Ngoài khoảng ISO", khung đỡ bên có thể phải được dịch chuyển về
vị trí dừng đến khi có thể xoay được mặt bàn. Giá đỡ ngang và trục ngang luôn có thể di chuyển
được bằng tay (có thể cần 2 người để di chuyển được khung đỡ bên).
Có thể điều chỉnh để đạt được vị trí CPR bằng cách di chuyển thủ công tất cả các trục cần thiết.
Ngoài ra, bàn còn cho phép điều chỉnh vị trí để phục vụ CPR thông qua nút Điều chỉnh vị trí tự
động trên TSSC.
Sử dụng núm chọn chế độ vận hành, xoay mũi tên bên trái từ chế độ vận hành "1" hoặc mũi tên
bên phải từ chế độ vận hành "9" (hoặc "F" tùy thuộc vào cấu hình của bạn), để chọn chế độ vận
hành "C".
Khi chế độ "C" được chọn, một thông báo xuất hiện trên các màn hình cho đến khi đạt được vị
trí CPR hoặc chế độ "C" được bỏ chọn. Vừa nhấn xuống vừa nghiêng LÊN hoặc XUỐNG trên
cần điều khiển Điều chỉnh vị trí để di chuyển tự động toàn bộ bàn và trục khung đỡ theo cách
thức:
• Bàn đang nghiêng chuyển trở lại vị trí nằm ngang.
• Độ cao bàn được dịch chuyển tới vị trí thấp hơn điểm đồng tâm khung đỡ tối thiểu 15 cm.
Có thể thực hiện CPR khi hệ thống ở vị trí trên. Ngoài chức năng giúp đạt tới vị trí CPR như mô
tả ở trên, nút Điều chỉnh vị trí tự động còn giúp đạt đến các vị trí sau:
• Trục đứng của khung đỡ và cần chữ C của khung đỡ di chuyển đến vị trí PA (0°).
• Độ cao bàn được hạ xuống 20 hoặc 25 cm dưới điểm đồng tâm khung đỡ (tùy thuộc vào cấu
hình của bạn).
LƯU Ý: Nếu bàn được nghiêng, nên di chuyển đến vị trí CPR bằng nút Điều chỉnh vị trí tự
động trên TSSC.
Lệnh CPR không thể hoàn tất khi nút kích hoạt/vô hiệu chuyển động của khung đỡ và bàn được
kích hoạt trên hộp điều khiển thông minh (nút 9). Trong trường hợp lệnh CPR được yêu cầu,
kích hoạt chuyển động của khung đỡ và bàn (đèn báo của nút tắt) trước khi thực hiện lệnh CPR.
Sẽ không thể hoàn tất điều chỉnh vị trí CPR tự động trong trường hợp xảy ra va chạm hoặc nếu
một trong số bàn hoặc trục khung đỡ không hoạt động (ví dụ: bàn hoặc khung đỡ hoạt động ở
chế độ chịu lỗi). Trong trường hợp này, sử dụng các lệnh thủ công để di chuyển bệnh nhân đến
vị trí CPR.
Chuyển động tự động đến vị trí CPR của khung đỡ và bàn có thể bị chậm lại trong trường hợp
có nguy cơ va chạm. Trong trường hợp này, có thể làm chuyển động nhanh hơn bằng cách sử
dụng các lệnh thủ công để di chuyển bệnh nhân đến một vị trí CPR.
CẢNH BÁO
TRONG TRƯỜNG HỢP MẤT ĐIỆN KHI ĐANG THỰC HIỆN CPR:
- NẾU BÀN ĐANG NGHIÊNG, CẦN ĐƯA BỆNH NHÂN SANG GIƯỜNG
NGHIÊNG/BĂNG CA. BỆNH NHÂN PHẢI ĐƯỢC GIỮ CHẮC CHẮN BỞI NHÂN
VIÊN BỆNH VIỆN KHI CHUYỂN TỪ BÀN SANG GIƯỜNG/BĂNG CA. BẮT
BUỘC PHẢI TUÂN THỦ NHỮNG CHỈ DẪN NÀY ĐỂ GIẢM THIỂU NGUY CƠ
BỆNH NHÂN RƠI NGÃ KHỎI BÀN KHI ĐƯA BỆNH NHÂN XUỐNG KHỎI BÀN.
- NẾU BÀN Ở VỊ TRÍ NẰM NGANG, CẦN KÉO BỆNH NHÂN VỀ ĐẦU DƯỚI
CỦA BÀN ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC VỊ TRÍ CPR.
VỚI BÀN OR, BÀN TIẾP TỤC ĐƯỢC CẤP ĐIỆN TỪ UPS SAU KHI MẤT ĐỊNH.
LƯU Ý: Bàn OR InnovaIQ vẫn được cấp điện từ UPS tối đa 5 phút sau khi mất điện. Tham
khảo Chương 6, Bật và Tắt nguồn hệ thống / UPS soi huỳnh quang (Tùy chọn).
LƯU Ý: Chuyển động của khung đỡ và bàn có thể bị chậm lại khi gần có nguy cơ va chạm.
Trong trường hợp này, có thể làm chuyển động nhanh hơn bằng cách sử dụng các
lệnh thủ công để di chuyển bệnh nhân đến một vị trí CPR.
Có thể điều chỉnh để đạt được vị trí CPR bằng cách di chuyển thủ công tất cả các trục cần thiết.
Để đạt được vị trí CPR, di chuyển mặt bàn về đầu dưới của bàn. Có thể thực hiện CPR khi hệ
thống ở vị trí này.
Ngoài chức năng giúp đạt tới vị trí CPR như mô tả ở trên, độ cao bàn còn có thể được hạ thấp
và Bộ thu có thể được di chuyển tới vị trí cao nhất.
Trong trường hợp mất điện, có thể đẩy bàn thủ công theo chiều dọc về đầu cuối của bàn và
xoay bàn. Thao tác này có thể cần nhiều hơn một người thực hiện.
6.11 Đưa bệnh nhân lên/xuống khỏi bàn
Giữ bệnh nhân trong khi đưa bệnh nhân lên/xuống khỏi bàn.
6.11.1 Với Bàn OR Magnus Maquet
LƯU Ý: Người vận hành sẽ chuyển bệnh nhân lên mặt bàn phổ dụng bằng cách sử dụng
xe đẩy thích hợp.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI ĐƯA BỆNH NHÂN LÊN/XUỐNG KHỎI BÀN, VUI LÒNG THAM
KHẢO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CỦA NHÀ SẢN XUẤT:
1. KIỂM TRA / ĐƯA MẶT BÀN TRỞ LẠI VỊ TRÍ NẰM NGANG.
2. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO BÀN VÀ DI CHUYỂN MẶT BÀN VỀ ĐẦU DƯỚI ĐỂ
TẠO LỐI TIẾP CẬN TỐT NHẤT TỚI BỆNH NHÂN.
3. ĐẢM BẢO RẰNG ĐÃ KHÓA XOAY BÀN BẰNG CẦN KHÓA.
4. KHÓA CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHUNG ĐỠ VÀ BÀN BẰNG NÚT [KÍCH
HOẠT/VÔ HIỆU] NẰM TRÊN HỘP ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH ĐỂ ĐẢM
BẢO RẰNG BÀN VÀ KHUNG ĐỠ SẼ KHÔNG DỊCH CHUYỂN.
MINH HỌA 6: HỘP ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
5. VÔ HIỆU TIA X.
6. THÁO TẤT CẢ CÁC PHỤ KIỆN VÀ BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN.
6.11.2 Với Bàn InnovaIQ
Hỗ trợ bệnh nhân lên và xuống bàn.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI ĐƯA BỆNH NHÂN LÊN/XUỐNG KHỎI BÀN:
1. KIỂM TRA / ĐƯA MẶT BÀN TRỞ LẠI VỊ TRÍ NẰM NGANG.
2. ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CAO BÀN VÀ DI CHUYỂN MẶT BÀN VỀ ĐẦU DƯỚI ĐỂ
TẠO LỐI TIẾP CẬN TỐT NHẤT TỚI BỆNH NHÂN.
3. KÍCH HOẠT NÚT VÔ HIỆU CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHUNG ĐỠ VÀ BÀN ĐỂ
ĐẢM BẢO BÀN VÀ KHUNG ĐỠ SẼ KHÔNG DỊCH CHUYỂN.
4. VÔ HIỆU TIA X.
5. THÁO TẤT CẢ CÁC PHỤ KIỆN VÀ BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN.
6. GIỮ MẶT BÀN.
VÀ NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN CŨNG CẦN PHẢI ĐỠ BỆNH NHÂN MỘT CÁC
CHẮC CHẮN KHI BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHUYỂN TỪ GIƯỜNG/BĂNG CA SANG
BÀN VÀ NGƯỢC LẠI.
Minh họa 7: Hộp điều khiển thông minh của Bàn InnovaIQ (cấu hình tiêu
chuẩn)
Minh họa 8: Hộp điều khiển thông minh của Bàn InnovaIQ (cấu hình OR)
Minh họa 9: Hộp điều khiển thông minh của Bàn InnovaIQ (cả hai cấu hình)
[Nút Kích hoạt/vô hiệu chuyển động của khung đỡ và bàn]: kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả
các lệnh với bàn/trục khung đỡ (đèn báo của nút BẬT).
Ấn nút này lần nữa để kích hoạt lại các lệnh với bàn/trục khung đỡ (đèn báo của nút TẮT).
CẢNH BÁO
NẾU BÀN KHÓA KHI ĐANG NGHIÊNG HOẶC KHÔNG KHÔI PHỤC VỀ VỊ TRÍ
BAN ĐẦU SAU KHI ĐẶT LẠI HỆ THỐNG, CẦN CHUYỂN BỆNH NHÂN SANG
GIƯỜNG NGHIÊNG/BĂNG CA. BẮT BUỘC PHẢI TUÂN THỦ NHỮNG CHỈ DẪN
NÀY ĐỂ GIẢM THIỂU NGUY CƠ BỆNH NHÂN RƠI NGÃ KHỎI BÀN KHI ĐƯA
BỆNH NHÂN XUỐNG KHỎI BÀN.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI ĐƯA BỆNH NHÂN LÊN/XUỐNG KHỎI BÀN:
CẢNH BÁO
NÚT KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ CHỈ KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU CÁC
LỆNH TỪ HỘP/TAY CẦM ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH VÀ CỤM ĐIỀU KHIỂN
TRẠNG THÁI TRÊN CẠNH BÀN. NÚT NÀY KHÔNG KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU CÁC
LỆNH VỚI PHANH HÃM MẶT BÀN TỪ CÔNG TẮC CHÂN SOI HUỲNH
QUANG/GHI HÌNH HOẶC TAY CẦM XOAY BÀN.
VÀ NHÂN VIÊN BỆNH VIỆN CŨNG CẦN PHẢI ĐỠ BỆNH NHÂN MỘT CÁC CHẮC CHẮN KHI
BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHUYỂN TỪ GIƯỜNG/BĂNG CA SANG BÀN VÀ NGƯỢC LẠI.
Minh họa 10: Hộp điều khiển thông minh của Omega
Minh họa 11: Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) của Omega
[Nút Kích hoạt/vô hiệu điều chỉnh vị trí]: kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả
các lệnh với bàn/trục khung đỡ (đèn báo của nút BẬT).
Ấn nút này lần nữa để kích hoạt lại các lệnh với bàn/trục khung đỡ (đèn báo
của nút TẮT).
CẢNH BÁO
TẢI TRỌNG TỐI ĐA MÀ MỘT RAY PHỤ KIỆN BÀN CÓ THỂ NÂNG ĐỠ LÀ 40
KG.
Các bộ phận thường được đặt trên ray phụ kiện bàn phía trước là Hộp điều khiển thông minh
hoặc Tay cầm điều khiển thông minh, Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC), Màn
hình cảm ứng trung tâm, thiết bị xoay bàn và giá giữ cáp.
Sau đây là một số phụ kiện của GEHC và trọng lượng của chúng:
Các thiết bị trên ray bàn Trọng lượng (kg)
Hộp điều khiển thông minh (dành cho bàn Omega) cùng với cáp 5,8
Hộp điều khiển thông minh (dành cho Bàn InnovaIQ ở cấu hình tiêu chuẩn) cùng với cáp 5,5
Hộp điều khiển thông minh IPX4 (dành cho Bàn OR) cùng với cáp 6,0
Tay cầm điều khiển thông minh cùng với cáp 4,3
TSSC (dành cho Bàn Innova ở cấu hình tiêu chuẩn) cùng với cáp
IQ 5,4
TSSC IPX4 (dành cho Bàn OR) cùng với cáp 6,0
Mô-men cho phép tối đa trên mỗi ốc vít của ray phụ kiện bàn là 64 N.m. Tất cả các phụ kiện
GEHC được liệt kê ở trên phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật này. Trong trường hợp đặt phụ kiện
không phải của GEHC lên ray phụ kiện bàn, đảm bảo mô-men được duy trì dưới 64 N.m. theo
công thức như sau:
Mô-men = 10 x khối lượng (kg) x khoảng cách đến ray (m).
Ví dụ, tải trọng 5 kg được treo cách ray 10 cm có mô-men bằng: 10 x 5 (kg) x 0,1 (m) = 5 N.m.
Nếu cần, có thể lắp đặt ray tùy chọn lên đầu dưới của bàn Omega V để đặt các phụ kiện khác.
Tổng trọng lượng của tất cả các thiết bị đặt trên ray này phải luôn dưới 20 kg.
Trong mọi trường hợp, luôn đảm bảo rằng trọng lượng của các thiết bị trên ray cạnh bàn dưới 40
kg và dưới 20 kg trên ray tùy chọn ở đầu dưới của bàn. Tương tự, đảm bảo mô-men tác dụng
lên mỗi ốc ví thấp hơn 64 N.m,
CẢNH BÁO
TẢI TRỌNG TỐI ĐA MÀ MỘT RAY KÍCH THƯỚC PHẪU THUẬT CÓ THỂ
NÂNG ĐỠ LÀ 20 KG.
Dưới đây là trọng lượng và giới hạn tải trọng của Ray tháo lắp được và các phụ kiện gắn trên
đó. Phải xem xét bảng này trước khi đặt phụ kiện lên để đảm bảo không vượt quá giới hạn tải
trọng cho phép tối đa.
Ray tháo lắp được và các phụ kiện Số lượng Trọng lượng/Đơn vị (kg) Tải trọng tối đa
Ray tháo lắp được (còn được gọi là ray bàn 1 5 kg 20 kg / ray
tháo lắp được hoặc ray kích thước phẫu thuật)
Tấm tựa tay có đệm dày (còn được gọi là tựa 2 1,8 kg 15 kg
tay)
Kẹp trụ tròn (còn được gọi là ổ cắm Easy Lock) 2 0,6 kg 15 kg
Tay nắm khung bàn gây mê (còn được gọi là 1 1,6 kg 1,1 kg
tay nắm hoặc trụ nắm khung bàn gây mê linh
hoạt)
CẢNH BÁO
MỘT SỐ PHỤ KIỆN CÓ THỂ ĐƯỢC GẮN LÊN RAY BÀN, RAY BÀN THÁO LẮP
ĐƯỢC HOẶC MẶT BÀN TIỀM ẨN KHẢ NĂNG VA CHẠM VỚI KHUNG ĐỠ KHI
BÀN HOẶC KHUNG ĐỠ DI CHUYỂN. CẦN ĐẶC BIỆT CHÚ Ý KHI ĐIỀU CHỈNH
VỊ TRÍ CỦA THIẾT BỊ ĐỂ TRÁNH VA CHẠM VỚI BỆNH NHÂN HOẶC VỚI
CHÍNH CÁC PHỤ KIỆN.
LƯU Ý: Đối với các phụ kiện tương thích với Bàn OR Magnus Maquet, tham khảo tài liệu
của nhà sản xuất.
6.13 Thiết bị hình ảnh/dữ liệu y tế của bên thứ 3
Đối với các thiết bị chụp hình/dữ liệu y tế của bên thứ 3, hãy tham khảo các khuyến nghị an
toàn trong Chương 19, Cấu hình máy trạm/ Cấu hình máy trạm CA 1000 (Tùy chọn).
7 Bảo vệ chống nhiễm bẩn / lây nhiễm / dị ứng / nguy hiểm độc hại / nguy hại
sinh học
(Dành cho hệ thống có Bàn InnovaIQ:)
CẢNH BÁO
ĐỆM ĐƯỢC CUNG CẤP CÙNG VỚI BÀN INNOVAIQ CHỐNG THẤM NƯỚC Ở
CÁC ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG. KHÔNG SỬ DỤNG BẠT NHỰA VỚI ĐỆM ĐỂ
TRÁNH ĐỆM HOẶC BỆNH NHÂN BỊ TRƯỢT TRONG CÁC THỦ THUẬT CẦN
NGHIÊNG BÀN. TRONG TRƯỜNG HỢP NHIỄM BẨN BÊN TRONG VỎ ĐỆM
DO CÁC CHẤT DỊCH THẤM QUA, BẮT BUỘC PHẢI THAY ĐỆM MỚI CÓ
CÙNG MODEL.
CẢNH BÁO
TRONG TRƯỜNG HỢP NHIỄM BẨN BÊN TRONG ĐỆM CỦA ĐẦU BÀN MỞ
RỘNG, TẤM TỰA TAY HOẶC TẤM MỞ RỘNG CHIỀU RỘNG BÀN DO CÁC
CHẤT DỊCH THẤM QUA, BẮT BUỘC PHẢI THAY THẾ ĐỆM NÀY.
CẢNH BÁO
ĐỆM ĐƯỢC CUNG CẤP CÙNG VỚI BÀN OMEGA KHÔNG CHỐNG NƯỚC
HOÀN TOÀN. ĐỂ TRÁNH ĐỆM BỊ NHIỄM BẨN DO CÁC CHẤT DỊCH THẤM
QUA VÀ CÁC MỐI NGUY HẠI SINH HỌC, LUÔN SỬ DỤNG BẠT NHỰA (PHỦ
LÊN ĐỆM MỘT TẤM PHỦ HOẶC TẤM CHE CHỐNG NƯỚC HOÀN TOÀN)
TRƯỚC KHI ĐƯA BỆNH NHÂN LÊN ĐỆM.
Đệm, bạt nhựa hoặc tấm phủ tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân phải được chứng nhận ISO
10993.
(Dành cho hệ thống với bàn OR Magnus Maquet:)
LƯU Ý: Tham khảo tài liệu của nhà sản xuất.
7.1 Thông tin chung
CẢNH BÁO
ĐỂ NGĂN NGỪA NHIỄM BẨN TỚI BỆNH NHÂN VÀ THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐỊA
PHƯƠNG, SAU MỖI THỦ THUẬT, PHẢI VỆ SINH VÀ KHỬ KHUẨN KỸ LƯỠNG
BẤT CỨ BỘ PHẬN NÀO CÓ KHẢ NĂNG BỊ BẨN TRONG QUÁ TRÌNH SỬ
DỤNG. QUÁ TRÌNH VỆ SINH NÀY BAO GỒM CÁC BỘ PHẬN TRONG KHU
VỰC LÂN CẬN BỆNH NHÂN HOẶC TIẾP XÚC VỚI BỆNH NHÂN VÀ BẤT CỨ
BỘ PHẬN NÀO CÓ THỂ BỊ NHIỄM BẨN BỞI NGƯỜI VẬN HÀNH.
CẢNH BÁO
PHƯƠNG PHÁP VỆ SINH KHÔNG PHÙ HỢP CÓ THỂ LÀM HƯ HỎNG THIẾT
BỊ, LÀM HIỆU SUẤT TẠO ẢNH KÉM ĐI HOẶC TĂNG NGUY CƠ GIẬT ĐIỆN.
Tuyệt đối không để các chất dịch lọt vào các bộ phận bên trong của thiết bị: không phun hoặc
đổ dung dịch vệ sinh trực tiếp lên thiết bị (ngoại trừ bàn). Luôn dùng khăn sạch được làm ẩm
bằng dung dịch vệ sinh.
Nếu nhận thấy có dịch lọt vào bên trong, hãy ngắt nguồn điện và để nhân viên bảo dưỡng đủ
trình độ kiểm tra thiết bị trước khi quay lại sử dụng.
Không để các bộ phận của thiết bị tiếp xúc trực tiếp với hơi nước hoặc tiệt trùng bằng nhiệt độ
cao.
7.2 Vệ sinh thiết bị
7.2.1 Chất làm sạch được khuyến nghị
Xà phòng với nước ấm.
7.2.2 Vệ sinh hệ thống
Trong phòng chụp, toàn bộ các bề mặt của hệ thống phải được lau cọ khi cần thiết bằng gạc
hoặc vải mềm, ẩm để loại bỏ hoàn toàn cặn bẩn nhìn thấy được. Có thể cần phải cọ bằng bàn
chải mềm (như bàn chải răng) để vươn tới các góc hoặc để loại bỏ vật chất đã khô trên bề mặt.
LƯU Ý: Rút bàn lên vị trí tối đa để có được lối tiếp cận tốt hơn đến các bề mặt nằm bên
dưới mặt bàn.
LƯU Ý: Nếu cần, có thể tiếp cận mặt dưới cảm biến của thiết bị chống
va chạm nắp chữ Y và nắp Bóng.
Nhúm lấy đầu mút của bộ phận màu trắng và cẩn thận tách thiết bị chống va
chạm (từ đầu có mũ, không bắt đầu từ đầu có dây) như minh họa trong
hình. Cẩn thận lắp lại sau khi vệ sinh.
Đối với các nắp đáy bên phải và bên trái (xem ảnh bên dưới), cảm biến được
cố định vĩnh viễn vào nắp và có thể được lau cọ trên bề mặt khi cần. Không
được kéo cảm biến.
Việc khử khuẩn sau đó có thể sẽ không hiệu quả nếu bề mặt không được vệ sinh kỹ.
Lau lại toàn bộ các bề mặt bằng nước sạch để loại bỏ bọt xà phòng đọng lại, cẩn thận không để
các chất lỏng lọt vào các bộ phận bên trong thiết bị. Lau khô các bề mặt bằng khăn sạch để loại
bỏ hoàn toàn cặn bẩn quan sát thấy.
Không nên tháo tấm phủ khỏi đệm. Nếu không, sẽ cực kỳ khó khăn để đặt lại đệm vào trong
tấm phủ sau đó.
Cần chú ý đặc biệt khi vệ sinh các thiết bị được treo theo khuyến cáo về thiết bị và Bảo trì
phòng ngừa. Chú ý đặc biệt này càng quan trọng hơn trong môi trường phẫu thật với các lắp đặt
thông khí đặc biệt, vì phía trên bàn cũng có thể có bất cứ thiết bị nào.
Trên các hệ thống Discovery IGS, thiết bị quản lý chuỗi cáp của khung đỡ đang di chuyển có
thể chạy qua phía trên bàn. Cần chú ý đặc biệt khi vệ sinh thiết bị được treo này trước mỗi thủ
thuật can thiệp để tránh phóng bụi lên bàn. Điều này đặc biệt áp dụng với các phòng mổ được
thổi gió từng lớp theo phương thẳng đứng phía trên bàn.
ĐỀ PHÒNG
Công tắc chân có thể bị hỏng nếu các chất làm sạch quá mạnh, chất dịch cơ thể
hoặc chất cản quang vẫn ở trên cơ cấu bàn đạp, khiến cho bàn đạp bị nhấn vĩnh
viễn. Đảm bảo rằng công tắc chân được vệ sinh và làm khô đúng cách. Nếu sử
dụng bọc nilon để che phủ, hãy chắc chắn rằng bọc nilon không vô tình giữ bàn
đạp nhấn xuống.
Sau khi vệ sinh, không được phép có bất cứ dấu vết gì trên kính laser.
Không sử dụng các chất tẩy rửa mạnh, chất làm sạch có tính ăn mòn, có nồng độ cồn cao hoặc
có Methanol ở bất kỳ nồng độ nào.
7.3 Khử khuẩn thiết bị
Trang thiết bị của phòng chụp bao gồm hệ thống, các màn hình, các giá treo và các phụ kiện có
thể được khử khuẩn bằng các dung dịch hóa chất diệt khuẩn và chống virut phù hợp. Các bộ
phận của thiết bị phải được lau bằng khăn ẩm như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng được
cung cấp với dung dịch khử khuẩn. Có thể lau sàn và hút bụi ướt với thuốc khử khuẩn sau khi
hoàn thành một số ca đã lên lịch. Trước tiên các bề mặt phải được vệ sinh toàn bộ chất bẩn
quan sát thấy (xem ở trên). Dung dịch khử khuẩn phải có đủ thời gian tiếp xúc với bề mặt để có
tác dụng (tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất dung dịch khử khuẩn). Phải tráng rửa hoặc
lau thêm bằng nước sạch và lau khô bằng khăn mềm để loại bỏ dung dịch khử khuẩn dư thừa
có thể sót lại. Cẩn thận để tránh làm dung dịch lọt vào các bộ phận bên trong thiết bị.
LƯU Ý: Trên giá treo Màn hình hiển thị lớn, chỉ được phép khử khuẩn các tay cầm. Để vệ
sinh phần màn hình của Màn hình hiển thị lớn, tham khảo hướng dẫn của nhà sản
xuất màn hình.
Đối với thiết bị không phải của GE, tham khảo hướng dẫn và khuyến nghị của nhà sản xuất
tương ứng về vệ sinh và khử khuẩn thiết bị.
7.3.1 Chất khử khuẩn được khuyến nghị
Các sản phẩm được đóng dấu hợp pháp sau đây đã được sử dụng trên thiết bị của GE mà
không gây hư hại thiết bị.
• Surfanios (Nhà cung cấp: Anios)
• Cleansinald (Nhà cung cấp: Taski) thay thế cho TASKI DS 5001 không còn sẵn có
Ngoài ra, các sản phẩm sau đây cũng đã được kiểm nghiệm trên các hệ thống Discovery IGS:
• Cavicide (Nhà cung cấp: Metrex Research Corporation hoặc KERR TotalCare)
• Precise Hospital Foam Cleaner Disinfectant (Nhà cung cấp: Caltech Industries, Inc)
LƯU Ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ mà chỉ là danh sách sản phẩm được khuyến
nghị. Trong trường hợp bạn không sử dụng chất khử trùng được khuyến nghị, hãy
chọn loại chất khử trùng phù hợp với bề mặt kim loại/nhựa/sơn. Nếu bạn nghi ngờ
về tính chất của chất khử trùng, không được sử dụng chất khử trùng đó. Nếu hệ
thống có vẻ bị hỏng do chất khử trùng, hãy ngay lập tức dừng sử dụng chất khử
trùng này. Liên hệ với bộ phận dịch vụ của GE để được sửa chữa.
LƯU Ý: Đối với Màn hình hiển thị lớn, chỉ các sản phẩm Surfanios, Cleansinald và Morning
Mist đã được kiểm nghiệm.
Luôn tuân thủ hướng dẫn và các biện pháp phòng ngừa khi pha trộn, bảo quản, phương pháp
áp dụng, thời gian tiếp xúc, yêu cầu tráng rửa, quần áo bảo hộ, hạn sử dụng và cách thải bỏ
của nhà sản xuất để góp phần đảm bảo sử dụng sản phẩm hiệu quả và an toàn.
ĐỀ PHÒNG
Trước khi vệ sinh/làm sạch thiết bị, luôn kiểm tra các thành phần và khuyến nghị
của chất làm sạch để đảm bảo không gây hư hỏng vĩnh viễn tới thiết bị: khung
đỡ, bàn, các tủ và tất cả các phụ kiện... Luôn tránh sử dụng các chất làm sạch
chứa các thành phần có thể gây ăn mòn thiết bị. Luôn rửa sạch các bộ phận của
thiết bị có thể đã bị tiếp xúc với các thành phần ăn mòn trong thời gian sớm nhất.
Việc không tuân thủ những khuyến nghị này có thể gây hư hỏng vĩnh viễn tới
thiết bị và dừng hoạt động hệ thống hoàn toàn.
7.3.2 Khử khuẩn các bánh xe trên các hệ thống Discovery IGS
LƯU Ý: Để khử khuẩn các bánh xe, có thể đổ sản phẩm khử khuẩn lên sàn nhà và các
bánh xe của hệ thống lăn qua lại. Chuyển động tịnh tiến là phù hợp nhất cho mục
đích này. Đảm bảo hệ thống được vận hành bởi người phù hợp trong những quy
trình này. Lưu ý rằng, các bánh xe sẽ được kiểm tra trong đợt bảo dưỡng phòng
ngừa sau mỗi 6 tháng, khi đó có thể tiếp cận các bánh xe để vệ sinh và khử khuẩn
triệt để.
LƯU Ý: Luôn cố gắng tránh để hệ thống lăn qua các chất lỏng, đặc biệt là máu. Luôn cố
gắng lau sạch các chất lỏng trên sàn nhà trước khi di chuyển hệ thống. Nếu trường
hợp này xảy ra, thực hiện theo quy trình khử khuẩn như đã nêu trong lưu ý trước.
Giản đồ sau đây minh họa vị trí của các bánh xe:
Mục Mô tả
CẢNH BÁO
ĐỂ BẢO VỆ KHỎI CÁC NGUY HẠI SINH HỌC TIỀM ẨN, PHẢI SỬ DỤNG BỌC
NILON ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ISO 10993 PHẢI ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN BỘ
THU, TRONG CÁC BỐI CẢNH CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP.
CẢNH BÁO
ĐỂ BẢO VỆ KHỎI TÌNH TRẠNG PHÓNG CÁC HẠT CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI
BAO BỌC BỘ THU VÀ TRỤC NÂNG CHO TẤT CẢ CÁC THỦ THUẬT HÌNH
ẢNH VÀ PHẪU THUẬT.
ĐỀ PHÒNG
Dịch cơ thể có thể gây hư hỏng các bộ phận bên trong nếu không được cho phép
lọt vào bên trong thiết bị. Nếu cần thiết, sử dụng bọc nilon để bảo vệ thiết bị khi
thực hiện các thủ thuật.
Bạn có thể chọn trong số các giải pháp sau. Liên hệ với người đại diện GE tại địa phương của
bạn để biết thêm thông tin về cách đặt hàng các giải pháp này.
CẢNH BÁO
TẤT CẢ CÁC BỌC NILON ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN CÁC PHỤ KIỆN, TRÊN
ĐỆM VÀ TRÊN BỘ THU PHẢI ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ISO 10993.
Minh họa 12: Bộ nhận ảnh Minh họa 13: Cụm Bóng X quang - Bộ chuẩn trực
Minh họa 14: Hộp điều khiển thông minh Minh họa 15: Tay cầm điều khiển thông minh
Minh họa 16: Cụm điều khiển trạng thái trên Minh họa 17: Màn hình cảm ứng trung tâm
cạnh bàn (TSSC)
○ Đặt bọc nilon cho cánh tay chữ C bằng cách đóng các kẹp tại điểm kết nối ống:
○ Xé nhãn "Xé ở đây" (4 nhãn) tại đường dập sẵn và trượt bọc nilon để trải rộng trên phần
đỉnh và đáy của cánh tay chữ C.
LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý để tránh tiếp xúc giữa người vận hành được vô trùng và bộ
thu.
○ Đưa hai bàn tay (trái và phải) vào đáy của bọc nilon ở lớp có nhãn hình bàn tay được chỉ
định.
○ Nâng bọc nilon với hai tay đặt bên trong (phần trong của bọc nilon sẽ lộ ra).
○ Bắt đầu chỉnh vị trí của bọc nilon trên bộ thu.
LƯU Ý: Cần đặc biệt chú ý để tránh tiếp xúc giữa các bộ phận cơ thể không được vô
trùng của người vận hành (như đầu) với bọc nilon.
Tại bước này của quy trình bao bọc, cần có 2 người thực hiện.
○ Lồng các góc có mép làm kín màu xanh dương của bọc nilon vào các góc mặt trước của
bộ thu.
○ Nâng bộ thu lên độ cao tối đa và siết đai đầu tiên ở khu vực điểm tiếp đất (nếu đai này
không được đặt vào đúng điểm, bọc nilon sẽ tụt xuống và không vừa vặn với bộ thu.
○ Hạ bộ thu xuống điểm thấp nhất và siết chặt đai thứ hai. Siết chặt đai sao cho không có
kẹp nào trên cánh tay chữ C bị vướng vào.
○ Bọc bọc nilon. Bọc nilon của bóng phải chồng lên bọc nilon của cánh tay chữ C, nhưng
không được vướng vào kẹp của bọc nilon cánh tay chữ C.
○ Chụm phần bọc thừa ở đỉnh vòm C rồi đặt băng cao su thứ hai quanh bọc nilon.
○ Sử dụng băng dính ở góc của bọc nilon, làm như vậy có thể cải thiện độ vừa vặn của
bọc nilon.
Nếu có, kẹp lại và cố gắng để trơn tru hơn khi trượt bọc nilon lên cánh tay chữ C vào lần
tới. Đảm bảo xé nhãn dính "Xé ở đây" trước khi trượt bọc nilon.
○ Không có kẹp nào trên cánh tay chữ C bị mắc vào bọc nilon của bộ thu ảnh, như được
minh họa trong các hình sau. Nếu có, các kẹp có thể bị bung ra khi vòm C được điều
chỉnh tới những góc cực trị.
Bọc nilon của bộ thu ảnh được đặt chính xác, nút gom nằm Bọc nilon của bộ thu ảnh được đặt không chính xác, nút
trên kẹp cuối cùng. gom nằm quá thấp trên cánh tay chữ C.
[2] Nút gom được đặt chính xác, nằm trên kẹp cuối cùng [2] Nút gom được đặt không chính xác, nằm dưới kẹp cuối
cùng
Nút gom được đặt trên kẹp cuối cùng. Nút gom phải được đặt trên kẹp cuối cùng.
Bọc nilon của bóng được đặt chính xác, kẹp cuối cùng nằm Bọc nilon của bóng không được đặt chính xác, kẹp cuối
ngoài túi cùng nằm trong túi
Kẹp nằm bên ngoài bọc nilon của bóng. Kẹp phải nằm bên ngoài bọc nilon của bóng.
Quá trình bọc Trung tâm điều khiển Discovery gồm hai bước:
1. Bao bọc toàn bộ trung tâm điều khiển bằng bọc vô trùng.
2. Dán băng cao su dưới mỗi giao diện người dùng.
Đảm bảo rằng Hộp điều khiển thông minh, TSSC và Màn hình cảm ứng trung tâm có thể quay
mà không kéo bọc nilon vô trùng.
7.4.5 Bao bọc tay cầm Màn hình hiển thị lớn
Có thể bọc nilon bọc vô trùng lên giá treo của Màn hình hiển thị lớn nếu cần người vận hành vô
trùng thao tác với bộ phận này.
Có thể sử dụng kẹp dụng cụ để đặt bọc nilon dễ dàng và tránh trượt trong quá trình sử dụng.
Vui lòng tham khảo hình ảnh dưới đây để biết cách bọc:
Có thể mua kẹp dụng cụ từ các nhà sản xuất sau đây:
Nhà sản xuất Link Số tham chiếu nhà sản xuất
Buckandhickman 8165009028
8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức năng
8.1 Phần mềm bên thứ 3
CẢNH BÁO
VIỆC CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHÔNG HỢP LỆ CÓ THỂ LÀM HỆ
THỐNG BỊ LỖI HOẶC KHÔNG HOẠT ĐỘNG ĐÚNG THEO CHỨC NĂNG THIẾT
KẾ. CHỈ NHÂN VIÊN ĐỦ TRÌNH ĐỘ CỦA GE MỚI ĐƯỢC THỰC HIỆN CÀI ĐẶT
PHẦN MỀM.
CẢNH BÁO
HÃY THIẾT LẬP CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ BỆNH NHÂN TRONG TRƯỜNG HỢP
MẤT CHỨC NĂNG HỆ THỐNG HÌNH ẢNH HUỲNH QUANG HOẶC HỆ THỐNG
KHÁC TRONG KHI XÉT NGHIỆM. TUY NHIÊN, MỘT SỐ LỖI TẠO HÌNH ẢNH
CÓ THỂ ĐƯỢC KHẮC PHỤC BẰNG THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH ĐƯỢC
NÊU DƯỚI ĐÂY.
8.3 Quy trình khẩn cấp để khôi phục hình ảnh hoặc khóa hệ thống
Trong trường hợp khôi phục lỗi bằng cách nhấn nút reset (đặt lại) trên VCIM, người vận hành có
thể khôi phục chức năng soi huỳnh quang X-quang và tất cả các chức năng X-quang can thiệp
trong chưa đến 3 phút đối với tất cả các hệ thống.
8.3.1 Với các màn hình 19”
Có thể vẫn tồn tại nguy cơ:
• Một lần khóa hệ thống sau mỗi 1 000 bệnh nhân.
• Một chuỗi chiếu X quang bị gián đoạn sau mỗi 10 000 lần ghi hình.
Xử lý trường hợp khẩn cấp hoặc các thủ thuật tiềm ẩn rủi ro với biện pháp phòng ngừa.
126 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Một chuỗi chiếu X quang bị gián đoạn sau mỗi 10 000 lần ghi hình.
• Tùy chọn Màn hình lớn có thể gặp phải tình trạng cắt điện độc lập từ hệ thống IGS.
Xử lý trường hợp khẩn cấp hoặc các thủ thuật tiềm ẩn rủi ro với biện pháp phòng ngừa.
Tùy chọn màn hình hiển thị lớn gồm có 2 màn hình dự phòng, nằm phía sau giá treo hoặc trên
giá treo bổ sung, 2 màn hình này cung cấp hình ảnh trực tiếp mặt trước và thông tin quy định để
vận hành hệ thống IGS trong trường hợp không có hình ảnh màn hình hiển thị lớn.
CẢNH BÁO
TRÊN HỆ THỐNG HAI MẶT PHẲNG SỬ DỤNG MÀN HÌNH DỰ PHÒNG, DI
CHUYỂN GIÁ ĐỠ NGANG VỀ PHÍA VỊ TRÍ DỪNG ĐỂ VÔ HIỆU TIA X TRÊN
MẶT PHẲNG ĐỨNG DỌC. MÀN HÌNH HIỂN THỊ LỚN ĐƯỢC CẤP NGUỒN
ĐỘC LẬP TỪ HỆ THỐNG IGS VÀ KHÔNG CÓ UPS (BỘ LƯU ĐIỆN). TÙY
THUỘC VÀO KẾT NỐI VỚI NGUỒN CẤP ĐIỆN CỦA BỆNH VIỆN VÀ SỰ CÓ
MẶT CỦA UPS CHO HỆ THỐNG, CÓ THỂ GẶP PHẢI TÌNH TRẠNG CẮT ĐIỆN
TRONG KHI HỆ THỐNG IGS VẪN ĐANG HOẠT ĐỘNG.
128 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
CẢNH BÁO
MẤT THÔNG TIN ĐĂNG NHẬP CÓ THỂ DẪN ĐẾN BỊ CẤM TRUY CẬP HỆ
THỐNG ĐỐI VỚI CÁC QUY TRÌNH LÂM SÀNG, TRONG TRƯỜNG HỢP CHẾ
ĐỘ TRUY CẬP KHẨN CẤP BỊ VÔ HIỆU HÓA TRÊN HỆ THỐNG. KHI CHẾ ĐỘ
TRUY CẬP KHẨN CẤP BỊ VÔ HIỆU HÓA, HÃY ĐẢM BẢO BẠN BIẾT CÁC QUY
TRÌNH TRUY CẬP KHẨN CẤP KHÁC CỦA TỪNG CƠ SỞ CỤ THỂ, DO QUẢN
TRỊ VIÊN HỆ THỐNG CỦA BẠN THIẾT LẬP.
CẢNH BÁO
SỰ GIÁN ĐOẠN CỦA NGUỒN ĐIỆN CHÍNH TỚI THIẾT BỊ TRONG KHI SỬ
DỤNG CÓ THỂ DẪN ĐẾN KHÔNG THỂ CHỤP HÌNH VÀ BÀN INNOVA IQ VÀ
IQ OR KHÔNG THỂ CHUYỂN ĐỘNG. NGUỒN ĐIỆN CHÍNH CỦA THIẾT BỊ
PHẢI ĐƯỢC CUNG CẤP QUA BỘ LƯU ĐIỆN (UPS) Ở CẤP CƠ SỞ HOẶC
THÔNG QUA MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG LÂM SÀNG CỦA PHÒNG. THAM KHẢO CHƯƠNG 23, PHỤ LỤC - DỮ
LIỆU KỸ THUẬT / ĐIỆN ÁP ĐƯỜNG DÂY HỆ THỐNG ĐỂ BIẾT CÁC ĐẶC TÍNH
CỦA ĐƯỜNG ĐIỆN ĐẦU VÀO.
LƯU Ý: UPS soi huỳnh quang là tùy chọn với Bàn OR Magnus Maquet.
Bàn OR Magnus Maquet có ắc-quy riêng để đảm bảo chức năng an toàn.
Chức năng được duy trì Thiết bị Thiết bị có UPS soi Thiết bị được đấu nối với Thiết bị được đấu nối với
khi có sự cố với nguồn huỳnh quang máy phát điện dự phòng bộ lưu điện của cơ sở3
điện chính của cơ sở3
Sự khả dụng của soi Không Có1* Sau khi khởi động2 Có
huỳnh quang
Sự khả dụng của ghi Không Không Sau khi khởi động2 Có
hình
Sự khả dụng của chuyển Không Có1 Sau khi khởi động2 Có
động thiết bị
Sự khả dụng của chuyển Không Có1 Sau khi khởi động2 Có
động thiết bị để CPR
1
: Các chức năng vẫn khả dụng đến khi ắc-quy hết điện. Soi huỳnh quanh sẽ khả dụng trong ít nhất 5 phút nếu ắc-quy được sạc
đầy.
2
: Khi nguồn điện được khôi phục bằng máy phát, hệ thống cần được Bật theo quy trình có trong hướng dẫn sử dụng.
3
: Tham khảo Chương 23, Phụ lục - Dữ liệu kỹ thuật / Điện áp đường dây hệ thống để biết các đặc tính của đường điện đầu vào.
*
: Trên các cấu hình với tùy chọn Màn hình hiển thị lớn, việc hiển thị hình ảnh chỉ được đảm bảo trên các màn hình dự phòng.
Người vận hành phải ghi nhớ độ trễ này khi lựa chọn các chất làm nghẽn sử dụng trong các can
thiệp liên quan đến thời gian polymer hóa.
Vẫn có khả năng một hình ảnh tĩnh được hiển thị trên màn hình trực tiếp nếu xảy ra lỗi khi Soi
huỳnh quang hoặc Ghi hình, mặc dù trường hợp này chưa từng được quan sát thấy. Chỉ báo X-
quang bật hoạt động, X-Ray acquisition in progress message (thông báo quá trình
thu nhận tia X đang diễn ra) được hiển thị và đèn báo X-quang bật vẫn sáng. Phải thực hiện các
biện pháp phòng ngừa đặc biệt đối với tất cả các thủ thuật và thao tác can thiệp.
8.8 Lỗi SID - Chế độ chịu lỗi
Trong trường hợp hệ thống không thể xác định Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh (SID), thông
báo sau đây được hiển thị trên màn hình trong phòng:
Lỗi SID. Bỗ chuỗn trỗc ỗỗỗc kích hoỗt. ỗỗ nâng bỗ thu, sỗ dỗng nút màu
hỗng.
Nếu thông báo này xuất hiện trên màn hình trong phòng, người dùng phải di chuyển bộ thu tới vị
trí cao nhất bằng nút đẩy ra sau khẩn cấp[1] nằm trên bộ thu như được minh họa ở trên. Tia X
130 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
vẫn khả dụng ngay cả khi thông báo lỗi được hiển thị, các thông số tia X được áp dụng giúp
đảm bảo liều tới người dùng và bệnh nhân ở mức thấp nhất.
8.9 Tránh can thiệp không cần thiết do va chạm tới một thủ thuật
LƯU Ý: Nhiều biện pháp khác nhau đã được thực hiện để tránh can thiệp không cần thiết
do va chạm tới một thủ thuật và không được phép hiểu sai là lỗi hệ thống. Khi tiếp
cận với chướng ngại vật:
• Khung đỡ chậm lại (một phần hai tốc độ).
• Các biểu tượng cảnh báo hiển thị trên màn hình trực tiếp.
• Tín hiệu âm thanh tùy chọn cảnh báo người vận hành về va chạm sắp xảy ra.
CẢNH BÁO
PHẢI CHÚ Ý ĐẶC BIỆT KHI DI CHUYỂN GIÁ TREO MÀN HÌNH GẦN VỚI
BỆNH NHÂN TRONG MỘT THỦ THUẬT. TRƯỚC KHI DI CHUYỂN GIÁ TREO,
CẦN XÁC MINH RẰNG CÁC ỐNG THÔNG SẼ KHÔNG THỂ RÚT KHỎI NGƯỜI
BỆNH NHÂN DO SƠ SUẤT.
CẢNH BÁO
PHẢI CHÚ Ý ĐẶC BIỆT KHI DI CHUYỂN TẤM CHẮN BẰNG CHÌ GẦN VỚI
BỆNH NHÂN TRONG MỘT THỦ THUẬT. TRƯỚC KHI DI CHUYỂN GIÁ TREO,
CẦN XÁC MINH RẰNG CÁC ỐNG THÔNG SẼ KHÔNG THỂ RÚT KHỎI NGƯỜI
BỆNH NHÂN DO SƠ SUẤT.
ĐỀ PHÒNG
Một số bộ phận của các phụ kiện tiện nghi không có tính thấu quang và có thể
gây các thành phần lạ trên chất lượng hình ảnh và cần phân biệt với các cấu trúc
giải phẫu.
8.15 Lỗi định vị và các chế độ phục hồi trên các hệ thống Discovery IGS
Đế di chuyển có điều khiển tiên tiến (AGV) sử dụng một hệ thống định vị quang học và các bộ
phản xạ đặt trong phòng để xác định vị trí của bộ phận này trong phòng chụp. Ở các vị trí tại đó
cần định vị chính xác, hệ thống định vị cần từ 5 bộ phản xạ phát hiện thấy trở lên và một sự sắp
xếp các bộ phản xạ nhất quán.
Do phòng có thể được trang bị các thiết bị y tế khác gây cản trở tầm phát hiện của laser và
không phải tất cả các bộ phản xạ đều được phát hiện khi đế di chuyển. Tương tự, những vật có
độ phản xạ cao có thể tạo ra những phản xạ gây nhiễu. Ví dụ về những vật phản xạ gồm có
cửa sổ, các ống kim loại hoặc các bề mặt tương phản. Các bộ phản xạ bị cản trở và các phản
xạ gây nhiễu đều có thể dẫn đến những vấn đề về định vị.
132 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
[1] Bộ phản xạ
LƯU Ý: Không che khuất các bộ phản xạ. Điều này có thể dẫn tới lỗi định vị hệ thống và
không thể di chuyển khung đỡ.
8.15.1 Hệ thống được định vị với độ chính xác kém
Hệ thống định vị ước tính chất lượng của các kết quả đo. Trong trường hợp hệ thống xác định vị
trí của đế di chuyển với độ chính xác kém, hệ thống sẽ hoạt động ở tốc độ thấp hơn và thông
báo sau đây được hiển thị trên màn hình trong phòng:
[System location imprecise, degraded speed; check reflectors
visibility.] (Vị trí hệ thống không chính xác, tốc độ giảm; kiểm tra khả năng hiển thị của
bộ phản xạ.)
Nếu thông báo xuất hiện, người dùng phải xác minh xem có các vật đang cản trở trường phát
hiện của laser hay cản trở bộ phản xạ hay không (ví dụ: các cột đứng, các màn hình hiển thị,
các giá treo và các thanh dầm) và thực hiện các hành động phù hợp để đảm bảo số lượng bộ
phản xạ lớn nhất nằm trong tầm phát hiện.
8.15.2 Mất khả năng di chuyển hệ thống
Trong trường hợp hệ thống không thể xác định vị trí của đế di chuyển, chuyển động của đế di
chuyển bị vô hiệu để đảm bảo an toàn. Người dùng vẫn có thể thực hiện chuyển động với cánh
tay chữ C ở tốc độ thấp hơn và thực hiện các thủ thuật X quang, và thông báo sau đây xuất hiện
trên màn hình trong phòng:
[!! Collision risk. Collision prediction failure. Move with care
(2.14)] (Nguy cơ va chạm. Lỗi dự báo va chạm. Di chuyển cẩn thận (2.14)), thay thế bằng
các thông báo khác.
Nếu thông báo này xuất hiện, người dùng phải xác minh xem có các vật đang cản trở trường
phát hiện của laser hay cản trở bộ phản xạ hay không (ví dụ: các cột đứng, các màn hình hiển
thị, các giá treo và các thanh dầm) và thực hiện các hành động phù hợp để đảm bảo số lượng
bộ phản xạ lớn nhất nằm trong tầm phát hiện.
Ngay khi khôi phục được vị trí, hệ thống sẽ trở lại hoạt động bình thường. Nếu hành động của
người dùng không thể giải quyết vấn đề về định vị, hãy đặt lại hệ thống.
8.15.3 Phục hồi sau lỗi di chuyển
8.15.3.1 Phục hồi sau khi thoát khỏi quỹ đạo di chuyển
Khung đỡ được trang bị cơ chế an toàn giúp ngăn ngừa di chuyển ra bên ngoài quỹ đạo thông
thường. Nếu cơ chế này phát hiện thấy khung đỡ đang di chuyển ra ngoài dung sai chuyển
động cho phép, cơ chế sẽ tự động dừng chuyển động.
Để phục hồi, khung đỡ cần trở lại trong giới hạn cho phép (theo khoảng cách và góc). Có thể
thực hiện việc này bằng cách sử dụng giao diện người dùng phía sau khung đỡ. Màn hình cảm
ứng sẽ hiển thị biểu tượng cho biết rằng khung đỡ cần trở lại quỹ đạo để phục hồi. Ấn 2 nút ([1]
và [2]) của tay cầm AGV để kích hoạt chuyển động. Khi khung đỡ đã trở lại quỹ đạo, các vị trí có
thể vươn tới được tô sáng và có thể được chọn lại.
Nếu khung đỡ di chuyển quá xa so với giới hạn (khung đỡ hiển thị bên ngoài quỹ đạo và không
có biểu tượng nào được hiển thị), khung đỡ không thể phục hồi bằng chuyển động bằng động
cơ.
8.15.3.2 Chế độ "Bánh xe"
Trong trường hợp chuyển động của AGV bị khóa hoàn toàn (ví dụ như lỗi nguồn điện) và tuyệt
đối phải di chuyển khung đỡ, hệ thống được trang bị một kích nâng có thể sử dụng để nâng
bánh xe điều khiển khung đỡ và di chuyển khung đỡ bằng cách đẩy lên khung đỡ (chế độ bánh
xe dự phòng). Không được sử dụng chế độ này để vận hành khung đỡ trong các điều kiện bình
thường.
Hướng dẫn nhanh về chế độ bánh xe dự phòng:
1. Mở nắp đáy nằm ở phía sau của AGV.
134 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Bánh xe dự phòng
Khi khung đỡ nằm trên kích nâng, chuyển động bằng động cơ của khung đỡ trên sàn bị vô
hiệu. Biểu tượng sau xuất hiện trên góc phải trên cùng của màn hình cảm ứng của
AGV.
Minh họa 18: Chuyển động tịnh tiến AGV Minh họa 19: Xoay AGV
tượng xuất hiện, cho biết AGV có thể được đưa về quỹ đạo di chuyển tự động.
136 8 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức
năng
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Quay tay quay ngược chiều kim đồng hồ. Tiếp tục theo như mô tả ở mục trước để phục
Khi tay quay ở vị trí bình thường, biểu tượng hồi sau khi thoát khỏi quỹ đạo bằng cách ấn
bánh xe dự phòng biến mất. cả hai nút trên tay cầm AGV.
9 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hại từ bức xạ Laser (Sản phẩm Laser Cấp
1)
Sản phẩm Discovery IGS tích hợp một sản phẩm laser Cấp 1 phục vụ cho các mục đích xác
định vị trí. Laser được gắn trên cột của đế di chuyển ở độ cao trên 2 mét và xoay liên tục để
quét môi trường xung quanh. Bộ phận này phát chùm tia laser hồng ngoại mắt thường không
nhìn thấy. Chùm tia phát ra không gây bất cứ nguy cơ gì đối với mắt hay da.
Cấp bảo vệ: Cấp 1 (theo IEC60825-1 và các thiết bị được chứng nhận theo 21 CFR)
Vị trí trong hệ
thống:
CẢNH BÁO
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐỂ TRÁNH NGUY CƠ PHƠI NHIỄM VỚI BỨC XẠ
LASER NGUY HẠI:
• KHÔNG THỰC HIỆN CÁC THAO TÁC VỚI CỤM LASER, BẢO DƯỠNG
LASER HAY CẤU HÌNH LASER.
138 9 Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hại từ bức xạ
Laser (Sản phẩm Laser Cấp 1)
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
10 Bảo vệ khỏi ảnh hưởng của dữ liệu đầu ra không chính xác gửi đến hệ thống
mạng (Dicom)
Người dùng cần chú ý về trường hợp dữ liệu được gửi qua mạng Dicom không an toàn.
CẢNH BÁO
ĐỐI VỚI TỪNG THIẾT BỊ ĐƯỢC KẾT NỐI TRÊN HỆ THỐNG MẠNG VÀ SỬ
DỤNG DICOM, NGƯỜI DÙNG PHẢI XÁC MINH TÍNH TƯƠNG THÍCH THÔNG
QUA TUYÊN BỐ VỀ SỰ PHÙ HỢP CỦA DICOM.
Đầu vào/đầu ra khả dụng duy nhất là tường lửa được kết nối với mạng của Bệnh viện. Kết nối
này nằm bên trong Tủ C-FRT và do đó chỉ dành cho nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ.
Tất cả các đầu vào/đầu ra mà người vận hành có thể tiếp cận được chỉ bao gồm các bộ phận
cấu thành một phần HỆ THỐNG ĐIỆN TỬ Y TẾ.
Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) được sử dụng trên các thiết bị được kết nối mạng và
sử dụng dữ liệu thu được trên thiết bị chụp mạch phải được sử dụng với sự cẩn trọng phù hợp
như được mô tả đối với thiết bị (Xem mục Chương 9, Công cụ nâng cao (Tùy chọn) / Stenosis
Analysis (Phân tích chứng hẹp) (Tùy chọn)).
11 Biểu tượng
Các ký hiệu được sử dụng trong hệ thống IGS và các tài liệu kèm theo của hệ thống được trình
bày và giải thích trong phần này.
11.1 Các ký hiệu được sử dụng trong Hướng dẫn này
Những biểu tượng sau đây được sử dụng trong tài liệu này để nhấn mạnh các thông tin an toàn.
CẢNH BÁO
LƯU Ý CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÓ THỂ TRÁNH ĐƯỢC MÀ NẾU XẢY
RA CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH THÂN THỂ HOẶC HỦY HOẠI NẶNG NỀ VỚI
THIẾT BỊ HOẶC DỮ LIỆU.
CẢNH BÁO
ĐỂ BẢO VỆ CHỐNG TIA X
LƯU Ý CẢNH BÁO VỀ TÌNH TRẠNG CÓ THỂ TRÁNH ĐƯỢC MÀ NẾU XẢY
RA CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH THÂN THỂ HOẶC HỦY HOẠI NẶNG NỀ VỚI
THIẾT BỊ HOẶC DỮ LIỆU.
ĐỀ PHÒNG
Lưu ý cẩn trọng về tình trạng có thể tránh được mà nếu xảy ra có thể gây
thương tích nhẹ với người hoặc hư hỏng thiết bị hoặc dữ liệu.
LƯU Ý: Lưu ý được sử dụng để thu hút sự chú ý đến các thông tin quan trọng cần biết
nhưng không liên quan đến một mối nguy hại.
Điện áp nguy hiểm. Cho biết mối nguy hại do điện áp cao nguy
hiểm có thể phòng tránh.
Ký hiệu Mô tả
Không. Thủ thuật bình thường trong tất cả các Hoạt động bình thường.
chế độ phơi sáng X quang ngoại trừ đối
với soi huỳnh quang (trong trường hợp
Âm thanh liên tục, này, chỉ có chỉ báo bằng hình ảnh, không
âm độ trung bình, có âm thanh).
thấp. LƯU Ý: Đối với Nhật Bản, thủ
thuật bình thường
trong tất cả các chế độ
phơi sáng X quang
bao gồm cả soi huỳnh
quang (trong tất cả các
trường hợp, có chỉ báo
bằng hình ảnh và âm
thanh).
Nhấp nháy Thủ thuật thông thường khi phơi sáng X Hoạt động soi huỳnh
nhanh trên VCIM quang soi huỳnh quang (Soi huỳnh quang bình thường.
khi bắt đầu soi quang): tín hiệu âm thanh ngắn khi bắt
Âm thanh ngắn. huỳnh quang. đầu chiếu xạ.
Không. Bộ hẹn giờ X quang đạt 5,0 phút. Ấn nút Đặt lại bộ hẹn giờ X
quang để làm im lặng tín
hiệu âm thanh và đặt lại
NHẤP NHÁY Âm thanh kiểu nhịp bộ hẹn giờ về 0 phút. Tại
đập. Ý, tia X bị vô hiệu sau 10
phút mà không đặt lại
được.
Không. Giá trị HUA (Đơn vị nhiệt khả dụng) nhỏ Đợi Bóng X quang nguội
hơn hoặc bằng 20%. (HUA lớn hơn 20%).
Không. Không. Hiển thị trạng thái của tín hiệu ECG Màu xanh lá cây cho biết
tín hiệu được phát hiện và
trực tuyến, màu vàng cho
biết hệ thống đang ổn
định, màu cam có thể cần
đặt lại và màu trắng cho
biết hệ thống đang ngoại
tuyến.
Bộ còi: Cho phép phát tất cả các chỉ báo bằng âm thanh trong phòng chụp.
Âm lượng của loa được điều chỉnh khi lắp đặt. Liên hệ với Người đại diện dịch vụ của GE của
bạn để được chỉnh sửa thêm.
Có thể đặt cấu hình cho tín hiệu âm thanh của Soi huỳnh quang và Soi X quang. Ấn biểu tượng
Soi huỳnh quang [1] hoặc biểu tượng Ghi hình [2] trên thanh giám sát để mở cửa sổ cấu hình
âm thanh:
Các cài đặt sau đây khả dụng đối với Soi huỳnh quang và Soi X quang. Theo cài đặt mặc định,
hệ thống được đặt cấu hình với tiếng bíp ngắn để báo Soi huỳnh quang và âm thanh liên tục để
báo Soi X quang.
Không Tiếng bíp Liên tục
Soi huỳnh quang Không có tín hiệu âm thanh Âm thanh ngắn khi bắt đầu -
chiếu xạ
Soi X quang Không có tín hiệu âm thanh Âm thanh ngắn khi bắt đầu Âm thanh liên tục khi chiếu xạ
chiếu xạ
LƯU Ý: (Dành cho Nhật Bản) Như được mô tả trong Chương 22, Mô tả về liều và các yếu
tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân/ Liều soi huỳnh quang tới bệnh nhân tại Nhật Bản,
việc sử dụng chế độ Soi huỳnh quang mức cao đặc biệt được chỉ định vĩnh viễn
trên màn hình Tham chiếu trong phòng bằng chú thích "Normal" (Thông thường)
và tín hiệu âm thanh liên tục. Do đó, cài đặt tiếng bíp Soi huỳnh quang và Ghi hình
không áp dụng trong chế độ đặc biệt này.
LƯU Ý: Với cài đặt âm thanh liên tục, tốc độ khung hình chậm hơn sẽ có tín hiệu âm thanh
là tiếng bíp.
Âm thanh Soi huỳnh quang và Soi X quang có thể được chọn từ menu thả xuống tương ứng:
ĐỀ PHÒNG
Cần cực kỳ thận trọng khi âm thanh Soi huỳnh quang và Ghi hình được cài đặt ở
"Không". Việc vô tình kích hoạt tia X và kích hoạt công tắc chân sẽ không thể
được phát hiện bằng tín hiệu âm thanh vì âm thanh sẽ bị vô hiệu.
11.2.3 Bóng X quang
Ký hiệu Mô tả
Phát tia X. Đầu bóng X quang đang phát tia X. Cần thực hiện
các biện pháp phòng ngừa phù hợp để ngăn ngừa khả năng bất
cứ người nào bị phơi nhiễm với hoặc làm người khác bị phơi
nhiễm với bức xạ do bất cẩn, không thận trọng hoặc do sơ suất.
Cụm nguồn tia X. Cho biết sự liên quan đến cụm nguồn tia X.
Ký hiệu Mô tả
Bóng X quang. Cho biết sự liên quan tới Bóng X-quang, tức là,
đánh dấu bề mặt của lưới được hướng về phía Bóng X-quang.
Nhận dạng các nút điều khiển hoặc các chỉ báo liên quan tới tốc
độ quay bình thường của cực dương bóng X quang.
Nhận dạng mặt phẳng tại đó tiêu điểm của Bóng X quang nằm
trên hệ thống.
Công tắc hoặc vị trí công tắc đóng và cắt nguồn điện đến một
phần thiết bị. Ký hiệu này không áp dụng với điện áp điện lưới.
Nút ĐẶT LẠI HỆ THỐNG. Sử dụng nút này để đặt lại hệ thống
IGS.
Công tắc hoặc vị trí công tắc đóng điện áp điện lưới. Cho biết
kết nối tới điện áp điện lưới cho tất cả các công tắc chính hoặc vị
trí của các công tắc này. Ký hiệu này được sử dụng trong các
trường hợp có liên quan tới an toàn.
Công tắc hoặc vị trí công tắc cắt điện áp điện lưới. Cho biết sự
ngắt kết nối tới điện lưới cho tất cả các công tắc chính hoặc vị trí
của các công tắc này. Ký hiệu này được sử dụng trong các
trường hợp có liên quan tới an toàn.
Bộ phận áp dụng tuân thủ các yêu cầu quy định của tiêu chuẩn
IEC60601-1 để cung cấp bảo vệ chống giật điện, đặc biệt là với
dòng rò qua bệnh nhân và dòng phụ qua bệnh nhân.
Thiết bị Hạng II. Bảo vệ chống điện giật không chỉ dựa trên biện
pháp cách điện cơ bản, mà còn dựa vào các biện pháp phòng
ngừa an toàn bổ sung như cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường được cung cấp. Không có quy định nào về bảo vệ tiếp đất
hoặc việc dựa vào các điều kiện lắp đặt.
Dòng điện xoay chiều. Cho biết thiết bị chỉ phù hợp với dòng
điện xoay chiều.
Dòng điện một chiều. Cho biết thiết bị chỉ phù hợp với dòng điện
một chiều.
Cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Cho biết thiết bị phù hợp
với cả dòng điện một chiều và xoay chiều.
Cực nối đất (tiếp địa) chức năng. Cực được kết nối trực tiếp tới
một điểm của nguồn đo hoặc mạch điều khiển hoặc tới bộ phận
bảo vệ được thiết kế để được nối đất hoặc cho các mục đích
chức năng.
Nối đất (tiếp địa) không nhiễu (sạch). Nhận biết cực bất kỳ của
hệ thống nối đất được thiết kế đặc biệt trong đó nhiễu từ việc nối
đất của dây dẫn không gây lỗi thiết bị.
Nối đất (tiếp địa) bảo vệ. Nhật biết cực bất kỳ được thiết kế để
kết nối dây dẫn bảo vệ bên ngoài để bảo vệ chống giật điện
trong trường hợp xảy ra lỗi.
Khung hoặc bệ máy. Nhận biết cực nối với khung hoặc bệ máy.
Đẳng thế. Nhận biết các cực đưa những phần khác nhau của
thiết bị hoặc hệ thống tới điện thế giống nhau khi được kết nối
cùng nhau. Các cực này không nhất thiết phải ở điện thế tiếp đất
(tiếp địa). Giá trị của điện thế có thể được chỉ báo bên cạnh ký
hiệu.
Nhận dạng các nút điều khiển để mở các cánh của bộ chuẩn
trực hoặc cho biết trạng thái mở một phần hoặc hoàn toàn.
Nhận dạng các nút điều khiển để đóng các cánh của bộ chuẩn
trực hoặc cho biết trạng thái đóng.
Cánh bộ chuẩn trực đóng. Các cánh được điều khiển được thể
hiện bằng đường nét đậm.
Cánh bộ chuẩn trực mở. Các cánh được điều khiển được thể
hiện bằng đường nét đậm.
Di chuyển mặt bàn về đầu dưới và chỉnh vào giữa so với hai bên
trên chân đế của bàn trước khi thực hiện thủ thuật CPR.
Không thực hiện thủ thuật CPR nếu bàn không được đặt chính
giữa trên chân đế.
Khối lượng bệnh nhân tối đa mà bàn có thể chấp nhận là 204
Kg.
Tải trọng tối đa cho phép bao gồm cả phụ kiện mà Bàn có thể
chấp nhận là 320 kg.
Tải trọng tối đa cho phép bao gồm cả phụ kiện mà Bàn Omega
có thể chấp nhận là 304 kg.
11.2.13 Bàn
Ký hiệu Mô tả
Nhãn dính này nằm trên góc trên cùng bên phải và trên cùng
bên trái của bệ nối mềm quanh chân đế của bàn.
hoặc Không đặt bàn tay/ngón tay lên bệ nối mềm.
Bàn tay/Ngón tay có thể bị kẹp khi bàn được hạ thấp xuống.
Ký hiệu Mô tả
Nằm ở mỗi bên của chân đế bàn, gần với nhãn dính "CRP".
Không đứng hoặc để bất cứ vật gì bên dưới mặt bàn khi bàn
được nghiêng; có thể xảy ra va chạm.
Không được đứng giữa đầu của mặt bàn và trục đứng của
khung đỡ khi chuyển động của khung đỡ và bàn bị vô hiệu bằng
nút Kích hoạt/vô hiệu chuyển động của khung đỡ và bàn trên
Hộp điều khiển thông minh.
Có nguy cơ xảy ra thương tích nghiêm trọng khi mặt bàn di
chuyển về phía trục đứng khung đỡ.
Nằm trên đỉnh của mỗi tựa vai và trên chỗ để chân hướng về
mỗi cột tựa vai.
Không tháo tựa vai với bệnh nhân nặng hơn 125 kg và bàn được
nghiêng hay cần được nghiêng.
Không sử dụng chỗ để chân với bệnh nhân nặng hơn 125 kg
trong trường hợp trọng lượng chỉ được tác dụng lên một điểm khi
bàn nghiêng.
(Dành cho Bàn Omega) Tải trọng tối đa của ray ở đầu bàn
hoặc Không được sử dụng nắp công tắc chân làm chỗ để chân hoặc
đứng lên nó.
Nhả phanh hãm theo trục dọc và trục ngang của mặt bàn (trên
công tắc chân và TPD).
Nhãn thể hiện trọng lượng bệnh nhân tối đa trên đầu bàn mở
rộng.
11.2.16 Hộp điều khiển thông minh/Tay cầm điều khiển thông minh/Cụm điều khiển trạng thái
trên cạnh bàn
Ký hiệu Mô tả
Nhãn dính này nằm trên mặt sau của mỗi Giao diện người dùng
trên cạnh bàn (TSUI). Không đặt TSUI trên sàn. Có thể kích
hoạt chuyển động của bàn hoặc khung đỡ do sơ suất.
11.2.17 Bộ phản xạ
Ký hiệu Mô tả
Ký hiệu này nằm trên mỗi bộ phản xạ và cho biết "Không dịch
chuyển hay che khuất bộ phản xạ (chức năng điều chỉnh vị trí
của hệ thống Discovery IGS có thể bị thay đổi)."
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình
ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang trực tiếp.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp trong khi thực
hiện Soi huỳnh quang ở chế độ Auto Fluorostore.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình
ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình
ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang gần đây nhất
đang đóng băng.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình
ảnh được hiển thị, được ghi hình trước đó, đang được xem lại.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết có
sẵn một mặt nạ cho tính năng Roadmap fluoro.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hệ
thống đang ở Blended Roadmap và phần trăm khả năng hiển thị
của mạch.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị để cho biết mức khổ
ngang được chọn cho các chế độ Subtracted, Blended Road‐
map, hoặc Roadmap fluoro.
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở tốc độ Tiến danh định của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở một phần hai tốc độ Tiến của chế độ Phát (xem lại
trong vòng lặp).
Ký hiệu Mô tả
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở tốc độ Tiến cao của chế độ Phát (xem lại trong vòng
lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở tốc độ Lùi danh định của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở một phần hai tốc độ Lùi của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở tốc độ Lùi cao của chế độ Phát (xem lại trong vòng
lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh được ghi hình trước đó được
xem lại ở chế độ Tạm dừng (hình ảnh tĩnh).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến danh định của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Tiến của chế độ
Phát (xem lại trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến cao của chế độ Phát (xem
lại trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi danh định của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Lùi của chế độ
Phát (xem lại trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi cao của chế độ Phát (xem lại
trong vòng lặp).
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết
hình ảnh được hiển thị là hình ảnh soi huỳnh quang được lưu lại
trước đó được xem lại ở chế độ Tạm dừng (hình ảnh tĩnh).
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết đang
phát hiện thấy một tín hiệu ECG.
Ký hiệu Mô tả
Chiều cao bàn hiển thị khoảng cách bên trên hoặc bên dưới
điểm đồng tâm của hệ thống.
Được dùng để cho biết mặt phẳng Đứng ngang trên hệ thống
hai mặt phẳng.
Được dùng để cho biết mặt phẳng Đứng dọc trên hệ thống hai
mặt phẳng.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp, trong khu vực
Hình học, để cho biết lưới chống tán xạ đã được tháo hoặc
không có trong chùm tia X.
Hiển thị ở dưới cùng của màn hình DL để cho biết quá trình thu
ảnh ở chế độ soi huỳnh quang hoặc ghi hình đang diễn ra.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết dung
lượng đĩa trống vẫn khả dụng.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ổ đĩa đã
gần như đã đầy.
Biểu tượng nhấp nháy hiển thị ở bên phải của màn hình tham
chiếu để cho biết ổ đĩa sắp đầy.
Biểu tượng hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho
biết ổ đĩa đã đầy.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ít nhất
50% đơn vị nhiệt vẫn khả dụng trên Bóng X quang.
Ký hiệu Mô tả
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết đơn vị
nhiệt khả dụng trên Bóng X quang đang nằm trong khoảng 30%
đến 50%.
Biểu tượng nhấp nháy hiển thị ở bên phải của màn hình tham
chiếu để cho biết đơn vị nhiệt khả dụng trên Bóng X quang thấp
hơn 30%.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết đơn vị
nhiệt tối đa đạt được trên Bóng X quang.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Soi
huỳnh quang đã sẵn sàng (đã kích hoạt).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Soi
huỳnh quang không khả dụng (đã vô hiệu).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Ghi hình
đã sẵn sàng (đã kích hoạt).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Ghi hình
không khả dụng (đã vô hiệu).
Hiển thị trên các màn hình của hệ thống để cho biết màn hình
đã bị khóa và màn hình hiển thị cảnh báo đã bị vô hiệu.
Ký hiệu Mô tả
Ký hiệu Mô tả
Nhãn dính này nằm gần phần giữa của mỗi thay ray. Không quá
13 kg trên mỗi ray.
Nhãn này nằm ở đế của Giá đẩy cạnh bàn. Không quá 50 kg
trọng lượng tổng thể trên đế của Giá đẩy cạnh bàn.
Ký hiệu Mô tả
Nhãn dính này nằm trên mỗi bánh trước. Không đứng lên đế của
Giá đẩy cạnh bàn hoặc các bánh xe.
Ký hiệu Mô tả
Nhãn dính này nằm trên đỉnh của Trung tâm điều khiển Discov‐
ery trên mỗi bên của vỏ. Có nguy cơ bị mất cân bằng.
11.2.25 VCIM
Ký hiệu Mô tả
11.2.27 Các biểu tượng trạng thái mạng trình duyệt bệnh nhân
Các biểu tượng dưới đây xuất hiện trên cột Trạng thái mạng của Trình duyệt Bệnh nhân, Xét
nghiệm, Chuỗi và Ảnh.
Trạng thái mạng là trạng thái truyền hợp nhất của các hoạt động mạng trong mạng DICOM.
Hoạt động mạng của hệ thống IGS bao gồm:
• DICOM Worklist (Danh sách công việc DICOM)
• DICOM MPPS
• DICOM Image Storage commitment (Cam kết lưu trữ hình ảnh trên DICOM)
• DICOM Dose Structured Report Push (Gửi báo cáo báo được cấu trúc theo liều trên
DICOM)
• DICOM Dose Structured Report Storage commitment (Cam kết lưu trữ báo cáo được cấu
trúc theo liều trên DICOM)
Không có hoạt động mạng nào khả dụng Có thể đã bị xóa (hoặc không được sử
dụng) hoặc thực hiện một số hành động.
Trống
Hoạt động mạng nhất định đang diễn ra Không nên thực hiện một thao tác xóa.
Nếu vẫn cần xóa, hệ thống sẽ cảnh báo
và thực hiện thao tác xóa sau khi người
dùng xác nhận.
Đang gửi
Quá trình lưu trữ đang diễn ra (Hình ảnh Hoạt động này có thể mất một khoảng thời
hoặc Báo cáo được cấu trúc theo liều) gian. Tùy thuộc vào thiết lập trạm Lưu trữ.
Không nên thực hiện một thao tác xóa.
Nếu vẫn cần xóa, hệ thống sẽ cảnh báo
và thực hiện thao tác xóa sau khi người
dùng xác nhận.
Đang lưu trữ
Một số hoạt động mạng không diễn ra Nên đặt chuột lên biểu tượng để đọc
(hoặc) tất cả các hoạt động mạng đã hoàn thông tin và thực hiện hành động được
thành nhưng phiên xét nghiệm bệnh nhân yêu cầu.
vẫn đang hiện hoạt. Không nên thực hiện một thao tác xóa.
Thông tin
Tất cả các hoạt động mạng đã hoàn tất. Có thể xóa một cách an toàn.
Đã hoàn tất
Một hoạt động nhất định không được thực Nên đặt chuột lên biểu tượng để đọc
hiện thành công. thông tin và thực hiện hành động được
yêu cầu.
Không nên thực hiện thao tác xóa.
Ký hiệu cho biết Hướng dẫn sử dụng được cung cấp dưới định
dạng điện tử. Ký hiệu này nằm trên cánh tay chữ C trên các hệ
thống Innova IGS và trên AGV của các hệ thống Discovery IGS.
11.2.29 Các phụ kiện phẫu thuật và tiện nghi cho bệnh nhân (với Bàn InnovaIQ)
Ký hiệu Mô tả
Nhãn thông báo tải trọng tối đa đối với các phụ kiện phẫu thuật
và tiện nghi cho bệnh nhân.
LƯU Ý: Tham khảo bảng trong An toàn và quy định /
Bảo vệ chống các mối nguy hiểm về cơ khí /
Phụ kiện của Bàn InnovaIQ và Omega để biết
các giá trị trọng lượng.
Nút Bolus
Tốc độ bàn
11.2.33 Lọc
Ký hiệu Mô tả
Để thể hiện sự liên quan đến lọc bức xạ hoặc giá trị lọc.
11.2.35 UDI
Ký hiệu Mô tả
11.2.36 Chỉ Rx
Ký hiệu Mô tả
Ký hiệu này thể hiện thông báo chú thích bán theo chỉ định
"Thận trọng: Luật liên bang Hoa Kỳ quy định rằng thiết bị này
chỉ được bán bởi hoặc theo chỉ định của bác sĩ."
• Ảnh hưởng của bức xạ ion hóa lên cơ thể con người.
3 Liều chiếu xạ là hệ quả tất yếu của kỹ thuật hình ảnh X quang
• Hình ảnh được tạo bởi sự tương tác giữa tia X và các vật chất.
• Trong quá trình tương tác này, tia X để lại một lượng năng lượng nhất định trên bệnh nhân.
Năng lượng tại Bộ thu ảnh vào khoảng 100 đến 1000 trừ đi năng lượng vào bệnh nhân.
• Liều hấp thụ = năng lượng trung bình truyền bởi chùm tia X trên một khối lượng đơn vị tại
một điểm trên mô.
• Kerma không khí = năng lượng trung bình truyền vào không khí.
Mục Mô tả
[A] (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540 và mặt phẳng đứng ngang của hệ thống
Hai mặt phẳng) 57 cm
(Dành cho mặt phẳng đứng dọc của hệ thống Hai mặt phẳng) 56 cm đến 73 cm
(Dành cho Hệ thống Discovery IGS) 67 cm
[B] 15 cm
• Kerma không khí được tích lũy trong quá trình chụp và được hiển thị.
Theo tiêu chuẩn, thông số này được xác định cho một khoảng cách cố định tới điểm đồng
tâm đối với Cánh tay chữ C đồng tâm (Điểm tham chiếu can thiệp hay Điểm tham chiếu
đường vào bệnh nhân).
• Kerma không khí tích lũy có sự liên quan đến liều trên da bệnh nhân ở mức độ nhất định:
○ Điểm tham chiếu chỉ là điểm đại diện "trung bình" của vị trí trên da bệnh nhân.
○ Sự tích lũy diễn ra trên tất cả các góc của khung đỡ và vị trí của bàn.
4.2 Tích liều - diện tích (DAP) tích lũy
• DAP là tích của Kerma không khí và diện tích chiếu xạ và được tích lũy trong suốt quá trình
chụp và được hiển thị.
Về bản chất, giá trị này không phụ thuộc vào khoảng cách tới tiêu điểm.
• Kerma DAP tích lũy có sự liên quan đến liều trên da bệnh nhân ở mức độ nhất định:
○ DAP phải mang tính đại diện cao hơn cho rủi ro lâu dài (rủi ro ngẫu nhiên).
○ Sự tích lũy diễn ra trên tất cả các góc của khung đỡ và vị trí của bàn.
○ Một số mức chỉ dẫn dựa trên DAP.
Mục Mô tả
5 Ảnh hưởng của bức xạ ion hóa lên cơ thể con người
5.1 Ảnh hưởng tất định
• Bảng dưới đây mô tả một số ảnh hưởng có thể tới da/tóc của bệnh nhân trong đối với một
khoảng ước tính Liều trên da gần đúng khác.
• Ước tính Liều trên da không bằng với Kerma không khí tích lũy.
• Tỉ số gần đúng giữa ước tính Liều trên da và Kerma không khí là 3/5.
Bảng 1: Tóm tắt các phản ứng trên mô từ Liều bức xạ đơn nhất tới da
Để xem bảng đầy đủ, tham khảo S. Balter và các cộng sự. Fluoroscopically Guided
Interventional Procedures: A Review of Radiation Effects on Patients' Skin and Hair Radiology
254(2) 2010 Các thủ thuật can thiệp được hướng dẫn bằng soi huỳnh quang: Đánh giá ảnh
hưởng của bức xạ lên da và tóc bệnh nhân trong chụp X quang 254(2) 2010.
5.2 Ảnh hưởng ngẫu nhiên
• Liều hấp thụ thấp hơn ngưỡng xác định có thể làm tăng nguy cơ ung thư hoặc đột biến.
• Rủi ro này là ngẫu nhiên, hay một ảnh hưởng ngẫu nhiên. Trong "giả thuyết đường thẳng
không ngưỡng", liều tập thể tương tự sẽ gây ra số lượng bệnh lý tương tự bất kể số người
nhận liều này (100 mSv tới mỗi 1000 người tương đương với 10 mSv tới mỗi 10 000 người
hoặc 1 mSv tới mỗi 100 000 người).
• Bệnh nhân nhi có nguy cơ lớn hơn với các ảnh hưởng ngẫu nhiên so với người lớn do có tuổi
đời còn lại dài hơn và nhạy cảm hơn với những ảnh hưởng này.
• Sử dụng các khoảng cách thiết bị phù hợp (SID: Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh, Vị trí
bàn).
• Chọn FOV lớn nhất với diện tích chiếu xạ nhỏ khi điều chỉnh chuẩn trực.
○ Sử dụng thiết lập với giá trị thấp nhất phù hợp với yêu cầu y tế.
○ Chọn giao thức nhi khoa cụ thể có sẵn với thiết lập Chi tiết thấp.
○ Một giao thức "liều giới hạn" theo có trong danh mục, trên đầu danh sách theo mặc định.
○ Các giao thức EP được cài đặt đặc biệt cho thiết lập liều thấp.
○ Có thể thực hiện thay đổi các giá trị mặc định, tên giao thức và thứ tự xuất hiện (theo thứ
tự bảng chữ cái) trong giao thức bởi chuyên gia Bảo dưỡng hoặc Ứng dụng.
• Sử dụng nút [Dose Reduction] (Giảm liều) trên Màn hình cảm ứng trung tâm bất cứ khi nào
khả dụng và cho phép.
hơn nhờ tùy chọn đường viền tự động (đường viền bệnh nhân InnovaSense ,
không khả dụng trên Innova IGS 540 và Discovery IGS 740).
• Sử dụng các góc Khung đỡ trong thủ thuật: thay đổi các góc trong thủ thuật, tránh tích lũy
liều trên cùng một vùng của bệnh nhân.
○ Giảm thiểu thời gian Chiếu xạ, sử dụng các chỉ báo trên bộ hẹn giờ X quang.
○ Bộ hẹn giờ X quang nhấp nháy và phát tín hiệu âm thanh sau 5 phút chiếu tia X.
• Sử dụng LIH (Giữ hình ảnh cuối):
○ LIH cung cấp một hình ảnh giữa các hình ảnh soi huỳnh quang trực tiếp để sử dụng làm
hình ảnh tham chiếu và loại bỏ sự cần thiết phải chiếu xạ soi huỳnh quang kéo dài.
○ Có thể giúp giảm thiểu nhiều hơn nữa nhu cầu chiếu xạ soi huỳnh quang bổ sung bằng
cách lưu các khung hình gần đây nhất (lên tới 450) của chuỗi soi huỳnh quang với
• Có nghĩa là hình dung vị trí ảo của các cánh bộ chuẩn trực bằng các đường được hiển thị
trên hình ảnh hiển thị trực tuyến (bất kể có hình ảnh, LIH hay màn hình trống).
• Sử dụng cần điều khiển góc để điều chỉnh vị trí của các cánh bộ chuẩn trực.
• Suất liều tăng tại FOV nhỏ hơn để tăng khả năng hiển thị từ cả hiệu ứng phóng đại và nội
dung giảm nhiễu.
• Điều chỉnh chuẩn trực trong FOV giúp giảm phơi nhiễm tổng thể.
Có thể đạt được liều thấp hơn bằng cách sử dụng chế độ xem phóng đại thấp hơn, sử dụng
FOV lớn hơn với một số điều chỉnh chuẩn trực bên trong khi phù hợp.
Ví dụ từ phần "Liều tới bệnh nhân" của Hướng dẫn Sử dụng, đối với Innova IGS 520, RDL+,
Liều /IQ cân bằng, 7,5 fps, Bình thường, tại kích thước bệnh nhân 20 cm (PMMA cm). Tham
khảo phần Chương 22, Mô tả về liều và các yếu tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân của Hướng dẫn
sử dụng này để tìm dữ liệu tương ứng với cấu hình hệ thống của bạn.
6.7 Tùy chọn Chiếu tự động, cài đặt Bình thường/Thấp
Suất liều thấp hơn:
• Chọn chi tiết Thấp thay vì chi tiết Bình thường (trên cạnh bàn hoặc trên màn hình DL) khi
phù hợp với các yêu cầu y tế đối với khả năng hiển thị giải phẫu và/hoặc của (các) công cụ.
• Chọn trước các giao thức với thiết lập liều thấp hơn (các tùy chọn Chiếu tự động).
Ở chế độ Thấp, Suất Kerma không khí giảm khoảng 50% so với chế độ Bình thường, ngoại
trừ tại các giới hạn liều Soi huỳnh quang tối đa (các giới hạn được giải thích ở phần sau).
Thấp
Bình thường
Ví dụ từ phần "Liều tới bệnh nhân" của Hướng dẫn Sử dụng, đối với Innova IGS 520, 15 fps, IQ/
Liều cân bằng, 20 cm FOV, tại kích thước bệnh nhân 20 cm (PMMA cm). Tham khảo phần
Chương 22, Mô tả về liều và các yếu tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân của Hướng dẫn sử dụng
này để tìm dữ liệu tương ứng với cấu hình hệ thống của bạn.
LƯU Ý: Tùy thuộc vào quy định của quốc gia, một số lựa chọn có thể không có sẵn (ví dụ,
chỉ các lựa chọn RDLx có tại Đức).
Suất liều thấp hơn có thể lựa chọn trong một khoảng lớn.
Lựa chọn tùy chọn Chiếu tự động được đặt trước trong giao thức bởi chuyên gia Bảo dưỡng
hoặc Ứng dụng.
6.8 Tốc độ khung hình
Suất liều thấp hơn:
• Sử dụng Tốc độ khung hình thấp nhất có thể (trên cạnh bàn hoặc trên màn hình DL) phù
hợp với các yêu cầu y tế về tốc độ làm mới hình ảnh (so với các dịch chuyển hoặc thay đổi
giải phẫu và/hoặc của (các) công cụ).
• Chọn trước các giao thức với thiết lập liều thấp hơn (chiến lược liều soi huỳnh quang).
Soi huỳnh quang chiếu tia ngắt quãng với một lựa chọn tốc độ khung hình: 30 fps, 15 fps, 7,5
fps, 3,75 fps.
Hai Chiến lược liều (Giảm liều tối đa và IQ/Liều cân bằng) được cung cấp trên hệ thống (được
đặt trước trong các giao thức bởi Chuyên gia Bảo dưỡng hoặc Ứng dụng).
Giảm liều tối đa: Suất liều giảm trực tiếp cùng với tốc độ khung hình soi huỳnh quang.
IQ/Liều cân bằng: Duy trì khả năng phát hiện vật thể tĩnh, có sự xuất hiện của nhiễu. Dựa trên thí nghiệm nhận thức (Case
Western University, OH, từ nhóm D.L. Wilson).
Ví dụ từ phần "Liều tới bệnh nhân" của Hướng dẫn Sử dụng, đối với Innova IGS 520, RDL Plus,
Bình thường, 20 cm FOV, tại kích thước bệnh nhân 20 cm (PMMA cm). Tham khảo phần
Chương 22, Mô tả về liều và các yếu tố kỹ thuật / Liều tới bệnh nhân của Hướng dẫn sử dụng
này để tìm dữ liệu tương ứng với cấu hình hệ thống của bạn.
6.9 Giới hạn soi huỳnh quang
Chọn giới hạn soi huỳnh quang "Thấp" và tốc độ khung hình thấp hơn để giảm liều xuống tối
thiểu.
Liều tham chiếu cao nhất (mGy/min) ở 30 cm từ bộ thu nhận ảnh Chiến lược giảm liều tốc độ khung hình thấp
• Giới hạn liều trong Soi huỳnh quang có thể được hạ thấp khi giảm tốc độ khung hình (lên tới
4x) và sử dụng chiến lược tốc độ khung hình soi huỳnh quang khác (lên tới 2x).
• Hai cách chính khác nhau - sự khác biệt chính nằm ở việc quản lý chi tiết Thấp đối với các
tùy chọn Chiếu tự động tiêu chuẩn được cài đặt thấp hơn các tùy chọn thông thường (lên tới
2x).
6.10 Ngưỡng
• Xem hiển thị liều và áp dụng các phương thức giảm liều khi phù hợp.
Hiển thị thay đổi ngoài ngưỡng định trước.
• Các khuyến nghị các hiện có để cảnh báo về liều trong thủ thuật.
○ Ví dụ: Giá trị trên 5 Gy cho biết rằng bệnh nhân phải được theo dõi lâm sàng để phát
hiện những tổn thương tất định do bức xạ gây ra (khuyến nghị của SIR-CIRSE).
○ Ví dụ: Sử dụng thông báo đầu tiên 3000 mGy, thông báo thứ hai tại 6000 mGy (ACR).
Khuyến nghị của SIR-CIRSE: Stecker MS, Balter S, Towbin RB, và các cộng sự. Guidelines for
patient radiation dose management (Hướng dẫn quản lý liều bức xạ tới bệnh nhân). J Vasc
Interv Radiol 2009 20(7 supp) S263-S273.
Khuyến nghị của ACR: Mahdevappa, M, Detorie, N. How to prepare for the joint commission's
sentinel event policy pertaining to prolonged fluoroscopy (Hướng dẫn soạn lập chính sách sự
kiện trọng điểm chung cho ủy ban liên quan tới soi huỳnh quang kéo dài). American College of
Radiology. The Medical Physics Consultant 2008 601-603.
Mô tả Màn hình trực tiếp Màn hình tham chiếu
Hiển thị trên màn hình trực tiếp sau khi đạt
gấp đôi giá trị Ngưỡng liều định trước:
• Giảm thời gian gần các nguồn bức xạ xuống mức tối thiểu.
○ Không đứng trong phòng thủ thuật khi sự có mặt của bạn bên cạnh bàn là không cần
thiết.
• Giám sát.
Đeo liều kế cá nhân của bạn.
Thông số liên quan đến Người trưởng thành Giao thức tim mạch nhi Giao thức tim mạch nhi Giao thức mạch nhi
liều khoa khoa đối với trẻ sơ sinh khoa
Chi tiết soi huỳnh quang Bình thường* Thấp Thấp Thấp
Chụp tự động (Soi Hầu hết là Chụp tự động RDL+ RDL+ RDL+
huỳnh quang, ghi hình SUIF***
Mạch, ghi hình Tim
Mạch)
* Một số giao thức người trưởng thành có giá trị mặc định cho chi tiết Soi huỳnh quang hoặc Động ở mức Thấp (một ví dụ không
đầy đủ là các giao thức Giới hạn liều).
** Một số giao thức người trưởng thành có giá trị mặc định cho PFS Soi huỳnh quang và Động không phải là 15.
*** Một số giao thức người trưởng thành thiết lập Chụp tự động trong Giao diện Người dùng Bảo dưỡng (SUIF), nhưng một số giao
thức người trưởng thành có Chụp tự động xác định (một ví dụ không đầy đủ là các giao thức Giới hạn liều được xác định tại RDL+).
Bên cạnh những giá trị mặc định liên quan đến liều, hệ thống còn có thể tối ưu độ phân giải thời
gian cho bệnh nhi. Hệ thống cũng sử dụng một ROI nhỏ hơn trong soi huỳnh quang động và
trong ghi hình động, dựa trên loại xét nghiệm (Mạch hay Tim mạch) và nhóm bệnh nhân (Người
trưởng thành hay Nhi khoa). Các giá trị này phù hợp với các thuộc tính của một giao thức bệnh
nhân và được cài đặt theo mục đích sử dụng của giao thức đó. Ngoài ra, còn có một lớp lọc phổ
tối thiểu dày 0,1 mm đối với các giao thức nhi khoa do độ nhạy cảm với bức xạ cao hơn.
8.2 Danh sách các giao thức nhi khoa
Đối với kỹ thuật chụp ảnh trên bệnh nhân nhi, chọn một giao thức trên màn hình DL trong danh
mục "Pediatrics" (Bệnh nhi) hoặc khi tên có chứa "Pediatric". Để biết chi tiết về cách chọn một
giao thức trên màn hình DL, vui lòng tham khảo Thu hình và xem lại / Cách chọn Giao thức thu
hình.
Bảng 3: Danh sách các giao thức nhi khoa được cấu hình trước theo danh mục:
Nếu một giao thức người trưởng thành được chọn khi độ tuổi của bệnh nhân dưới "Ngưỡng độ
tuổi giới hạn của bệnh nhi", các sự kiện sau sẽ xuất hiện khi bắt đầu chụp:
• Một cửa sổ thông tin bật lên được hiển thị trên DL.
• Một thông báo được hiển thị trên các màn hình trực tiếp.
Cả hai đều khuyến cáo sử dụng giao thức nhi khoa cho bệnh nhân trẻ.
LƯU Ý: "Ngưỡng độ tuổi giới hạn của bệnh nhi" là có thể chỉnh sửa trước khi bắt đầu một
phiên chụp trong thẻ Tùy chọn trên màn hình DL. Mục này được dùng để thiết lập
tuổi bệnh nhân tối đa được xác định cho bệnh nhi. Độ tuổi trong khoảng 0-21 tuổi.
LƯU Ý: Tuổi của bệnh nhân được tính từ ngày sinh của bệnh nhân hoặc tuổi của bệnh
nhân nếu nó đã được sửa đổi trong màn hình Patient exam information (Thông tin
phiên chụp của bệnh nhân).
Bên cạnh việc sử dụng các giao thức nhi khoa, cũng cần xem xét việc áp dụng:
• Đối với trẻ sơ sinh từ 1 tuổi trở xuống, tháo lưới chống tán xạ khi thu ảnh được thực hiện ở
Trường xem nhỏ hơn 20 cm.
• Sử dụng điều chỉnh chuẩn trực tới vùng quan tâm cụ thể.
LƯU Ý: Suất liệu đối với bệnh nhi được giảm tự động khi hệ thống phát hiện thấy độ dày
của bệnh nhân nhỏ từ tín hiệu liều tới bộ thu. Tham khảo “Mục 3, Cài đặt liều cho
bệnh nhi trên các hệ thống IGS” để biết thêm chi tiết.
8.3 Cài đặt liều cho bệnh nhi trên các hệ thống IGS
Các sản phẩm IGS được thiết kế để tự động cài đặt các thông số kỹ thuật X quang tối ưu (kVp,
mAs, kích thước tiêu điểm và lọc quang phổ) cho nhiều chế độ hoạt động đa dạng, ví dụ như soi
huỳnh quang, DSA và ghi hình tim mạch kỹ thuật số.
Để làm được điều này, một mức độ dày bệnh nhân tương đương (EPT) được xác định dựa trên
tín hiệu liều tới bộ thu và các giá trị kỹ thuật được sử dụng cho lần chiếu xạ đó, sau đó các
thông số kỹ thuật tối ưu được cài đặt cho lần chiếu xạ tiếp theo sử dụng giá trị độ dày bệnh
nhân và bảng tra cứu xác định trước (hoặc “đường đi”) được thiết kế để đem lại chất lượng hình
ảnh phù hợp với liều vào bệnh nhân thấp nhất có thể.
Đối với từng cài đặt thu ảnh sẵn có, có hai bảng đường đi: chi tiết bình thường và thấp, tạo ra
hai đường cong liều so với EPT. Tỉ số liều giữa bình thường và thấp ít nhất là 2 trong trường hợp
soi huỳnh quang, tại PMMA 20 cm. "Liều" ở đây được định nghĩa là suất Kerma không khí được
đưa tới từ thiết bị X quang.
Các giao thức thủ thuật định trước có các cài đặt mặc định cho các thủ thuật lâm sàng, ví dụ,
đối với các giao thức nhi khoa, chi tiết mặc định và các mức tốc độ khung hình được đặt thấp.
Chi tiết thấp mặc định giúp giảm liều với hệ số ít nhất là 2 lần trong trường hợp là bệnh nhi so
với mức mặc định cho người trưởng thành; tốc độ khung hình thấp mặc định cũng giúp giảm liều
thêm nữa.
Hãy xem một ví dụ về sự phụ thuộc của liều tới bệnh nhân với độ dày bệnh nhân trong hình
dưới đây. (Các giá trị đo được đối với số xung trên mỗi giây và các cài đặt khác được đưa ra
trong Chương 22, Mô tả về liều và các yếu tố kỹ thuật đối với độ dày PMMA 20 cm).
Minh họa 1: Suất Kerma không khí tại IRP với soi huỳnh quang RDL 30 fps
Mục Mô tả
Thấp
Bình thường
Các mức suất Kerma không khí đo được tại điểm tham chiếu can thiệp (IRP) trong trường hợp
soi huỳnh quang với 30 xung trên giây, cài đặt Giới hạn trên bộ nhận ảnh (RDL) chi tiết bình
thường và thấp trong FOV20, sử dụng các phantom với độ dày khác nhau.
• Khi phù hợp với yêu cầu y tế, áp dụng các phương thức được trình bày ở các chương trước
để giảm liều xuống tối thiểu:
• Ở cấp quốc tế, các hướng dẫn được đặt ra bởi Ủy Ban Quốc Tế về Bảo Vệ Bức Xạ (ICRP).
Nhiều quy tắc, hướng dẫn hay quy định được điều chỉnh dựa trên nguyên tắc ALARA (Thấp
nhất ở mức hợp lý có thể đạt được), đồng nghĩa với quá trình tạo hình ảnh liên quan đến
chẩn đoán được thực hiện ở liều thấp nhất có thể.
• Tài liệu được trình bày trong hướng dẫn này có các phương pháp cải thiện an toàn bức xạ
thông qua cách sử dụng hệ thống IGS nhưng không được xem là đầy đủ, đọc phần An toàn
và Quy định / Bảo vệ chống các mối nguy hại từ bức xạ ion hóa để biết thêm chi tiết. Các
quy định pháp luật địa phương cũng ưu tiên áp dụng trước các phương pháp được trình bày
trong tài liệu này khi phù hợp.
• THẤP được cài đặt theo mặc định trong các Giao thức
(hỏi Chuyên gia ứng dụng).
2 Sử dụng tốc độ khung hình ở mức cho phép thấp nhất (ví • Tốc độ khung hình thấp hơn có thể giúp giảm liều
dụ như 15 fps thay vì 30 fps) thêm khoảng 50%.
• Mức fps mặc định khác giữa Ghi hình và Soi huỳnh
quang có thể được lưu trong các giao thức.
3 Giảm thiểu thời lượng của tia X • Không thu ảnh lâu hơn cần thiết khi soi huỳnh quang
và ghi hình.
4 Đặt bộ thu gần bệnh nhân • Đưa Bộ thu gần với bệnh nhân nhất có thể.
5 Độ cao làm việc của bàn lớn nhất • Sử dụng độ cao làm việc của bàn lớn nhất cho phép.
6 Chuẩn trực • Luôn điều chỉnh chuẩn trực tới vùng giải phẫu được
quan tâm.
• Sử dụng Trường xem bộ thu ảnh lớn nhất cho phép với
điều chỉnh chuẩn trực, thay vì phóng đại hình ảnh.
• Nếu cần phải phóng đại hình ảnh, sử dụng suất liều
thấp nhất cho phép.
7 Giám sát liều tới bệnh nhân tích lũy • Đặt các ngưỡng liều tời bệnh nhân tích lũy (Các mức
Vàng/Cam/Đỏ).
• Theo dõi hiển thị liều tích lũy trên màn hình so với các
ngưỡng liều trên trong một trường hợp.
Tùy chọn Chiếu tự động • Các tùy chọn có sẵn để giảm liều tới 75%.
• Xem lại bằng các Ứng dụng GEHC hoặc Bảo dưỡng
tùy chọn Chiếu tự động có sẵn.
• Yêu cầu các chuyên gia tùy chỉnh tùy chọn Phơi sáng
tự động (IQ+, IQ Tiêu chuẩn, RDL+, RDL).
• Cần điều chỉnh chiến lược liều theo các nhu cầu với
người dùng và của thủ thuật lâm sàng (tham khảo
Hướng dẫn an toàn bức xạ / Các biện pháp giảm liều
cho bệnh nhân / Tốc độ khung hình).
Chương 5 Mô tả hệ thống
1 Mô tả chung
Hệ thống IGS tích hợp Bộ thu kỹ thuật số trạng thái rắn tiên tiến độc quyền của GE để cung cấp
hiệu suất hình ảnh cao nhất quán một cách tin cậy trong nhiều thủ thuật chụp X quang mạch.
Hệ thống IGS là một hệ thống hình ảnh tích hợp hoàn toàn đáp ứng tất cả các nhu cầu lâm
sàng cho các thủ thuật chụp X quang mạch can thiệp và chẩn đoán với chất lượng hình ảnh
nâng cao, quản lý liều tiên tiến và điều chỉnh vị trí dễ dàng.
Mục Mô tả
[2] Bàn
[5] Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
[8] Khung đỡ
Mục Mô tả
[2] Bàn
[5] Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
186 1 Mô tả chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
[9] Khung đỡ
188 1 Mô tả chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Các bộ phận điều khiển trên cạnh bàn: Hộp điều khiển thông minh hoặc Tay cầm điều khiển
thông minh (chỉ với bàn Omega), Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) (được lắp
vĩnh viễn trên Trung tâm điều khiển Discovery cho hệ thống có Bàn OR Magnus Maquet).
• Hiển thị hình ảnh: Màn hình trong phòng (các màn hình 19” hoặc Màn hình hiển thị lớn) và
các màn hình điều khiển (các màn hình 19”).
• Các phụ kiện (thiết bị xoay bàn, Đai cố định nhanh, Tấm đỡ tay Clear-Vu, cọc truyền IV &
Giá gắn...).
• VCIM.
• Bộ còi.
• (Dành cho các hệ thống với bàn OR Magnus Maquet:) I-Box (Giao diện với hệ thống bàn
OR Magnus Maquet)
(Dành cho quốc gia nơi Thiết bị y tế cần tuân thủ IEC 60601-1 Phiên bản 2:)
Các bộ phận bắt buộc trong cấu hình OR, các bộ phận tùy chọn trong cấu hình can thiệp:
• Hộp phân phối điện và UPS soi huỳnh quang 20 KVA
• Các phụ kiện phẫu thuật (Ray bàn tháo lắp (1), Tấm tựa tay có đệm dày (còn được gọi là
tựa tay) (1) (*), Kẹp trụ tròn (*), Tay nắm khung bàn gây mê (1) (*)).
(1) Có tại Hoa Kỳ (9,52 x 28,5 mm) và Châu Âu (10 x 25 mm) kích cỡ tiêu chuẩn.
(*) Các phụ kiện này được cung cấp kèm theo hướng dẫn sử dụng riêng. Tham khảo trước
khi sử dụng.
(Dành cho quốc gia nơi Thiết bị y tế cần tuân thủ IEC 60601-1 Phiên bản 3,0:)
Các bộ phận bắt buộc trong cấu hình phẫu thuật và trong cấu hình can thiệp với Bàn InnovaIQ:
Hộp phân phối điện và UPS soi huỳnh quang 20 KVA.
Các phụ kiện bắt buộc trong cấu hình phẫu thuật, các phụ kiện tùy chọn trong cấu hình can
thiệp: Ray bàn tháo lắp được - Có tại Hoa Kỳ (9,52 x 28,5 mm) và Châu Âu (10 x 25 mm) kích
cỡ tiêu chuẩn.
2.2 Các tùy chọn
2.2.1 Các tùy chọn phần cứng
CẢNH BÁO
VIỆC SỬ DỤNG PHỤ KIỆN, BỘ BIẾN NĂNG HAY CÁP VỚI HỆ THỐNG IGS
KHÁC VỚI CHỈ ĐỊNH CÓ THỂ LÀM HỆ THỐNG IGS BỊ TĂNG PHÁT XẠ VÀ
GIẢM MIỄN CẢM.
Các tùy chọn có sẵn có thể khác nhau tùy theo cấu hình và đăng ký với các cơ quan chức năng
của từng nước.
Bảng 1: Các tùy chọn phần cứng cho từng loại hệ thống
Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Discovery Discovery
520 530 540 620 630 IGS 730 IGS 740
Innova IGS
530 AS‐
SIST
Diamentor x x x x x o o
Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Discovery Discovery
520 530 540 620 630 IGS 730 IGS 740
Innova IGS
530 AS‐
SIST
Dài x x x x x x x
PDB và UPS
soi huỳnh x x x x x x x
quang
x: sẵn có
o: không sẵn có
(*) Các tùy chọn này được cung cấp kèm theo hướng dẫn sử dụng riêng. Tham khảo trước khi sử dụng.
Bảng 2: Các tùy chọn phần cứng cho các hệ thống với từng loại bàn
TSSC từ xa x x x
Tựa vai o x o
Tựa chân o x o
x: sẵn có
o: không sẵn có
(1) Có tại Hoa Kỳ (9,52 x 28,5 mm) và Châu Âu (10 x 25 mm) kích cỡ tiêu chuẩn.
(*) Các tùy chọn này được cung cấp kèm theo hướng dẫn sử dụng riêng. Tham khảo trước khi sử dụng.
LƯU Ý: Tham khảo Chương 10, Điều chỉnh vị trí hệ thống (khung đỡ và bàn) / Các phụ
kiện / Giá đẩy cạnh bàn (Tùy chọn cho hệ thống có bàn Omega hoặc InnovaIQ) để
biết thông tin liên quan tới việc sử dụng Giá đẩy cạnh bàn về cách cấu hình Giao
diện người dùng trên cạnh bàn (TSUI) khi sử dụng Giá đẩy cạnh bàn.
2.2.2 Các tùy chọn phần mềm
Bảng 3: Các tùy chọn phần mềm cho từng cấu hình hệ thống
Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Discovery Discovery
520 530 540 620 630 IGS 730 IGS 740
Innova IGS
530 ASSIST
3D CT x x x x x x x
3D CT HD x x x x x x x
3D xóa nền x x x x x x x
InnovaSpinTM x x x x x x x
SA trong phòng x x x x x x x
StentViz x x x x x x x
StentVesselViz x x x x x x x
Blended Roadmap x x x x x x x
Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Innova IGS Discovery Discovery
520 530 540 620 630 IGS 730 IGS 740
Innova IGS
530 ASSIST
x: sẵn có
o: không sẵn có
Medrad Avanta gắn bàn AVA 500TABL (cấu hình Có Không Không
GE)
ACIST CVI gắn bàn Acist CVI gắn bàn Có Không Không
MEDRAD Mark 7 Arte‐ Phiên bản gắn bàn (với Có Không Không
rion phiên bản gắn bàn ART 700 DCU DM và
cáp 100 ft / 30 m)
Các thiết bị này được cung cấp kèm theo hướng dẫn sử dụng riêng. Tham khảo trước khi sử
dụng.
2.2.4 Kết nối các tùy chọn
2.2.4.1 Kết nối các tùy chọn với bàn Omega
Bàn có ổ cắm đẳng thế ([1]) dùng để kết nối với các thiết bị bên ngoài (ví dụ như máy tiêm
thuốc).
Bàn Omega có giắc cắm chuyên biệt để đồng bộ các máy tiêm thuốc ([2]).
Mục Mô tả
Có thể tìm thêm thông tin trong hướng dẫn bảo dưỡng được cung cấp cùng với hệ thống.
Khi mở nắp đậy, không chạm vào bất cứ đểm tiếp xúc nào của các giắc cắm và bệnh nhân
cùng một lúc.
2.2.4.2 Kết nối các tùy chọn trên bàn InnovaIQ
Bàn có ổ cắm đẳng thế ([1]) dùng để kết nối với các thiết bị bên ngoài (ví dụ như máy tiêm
thuốc).
Bàn InnovaIQ có một giắc nối đặc biệt để đồng bộ hóa máy tiêm thuốc, sử dụng giắc cắm [2]
dưới đây.
Mục Mô tả
Khi mở nắp đậy, không chạm vào bất cứ đểm tiếp xúc nào của các giắc cắm và bệnh nhân
cùng một lúc.
2.2.4.3 Kết nối các tùy chọn với Bàn OR Magnus Maquet
Trong phòng có một giắc cắm đặt biệt để kết nối máy tiêm thuốc với hệ thống: sử dụng đầu cắm
cáp máy tiêm thuốc.
Ổ cắm máy tiêm thuốc có thể ở trên tường hoặc gắn vào thanh dầm.
Minh họa 3: Kết nối thiết bị ngoại vi với Bàn OR Magnus Maquet
Mục Mô tả
Kết nối máy tiêm thuốc tới điểm tham chiếu cân bằng điện thế được cung cấp bởi khách hàng
trong phòng (cáp không được cung cấp kèm theo hệ thống IGS).
3 Thông số chung
Các thông số có thể thay đổi mà không làm thay đổi hoạt động của hệ thống.
3.1 Máy phát
LƯU Ý: 40 kV: Các thông số áp dụng với máy phát không phụ thuộc với sự đi kèm của
bóng và các ứng dụng trên hệ thống.
Công suất Công suất Khoảng tần số Khoảng kV - Tiêu cự lớn Tiêu cự nhỏ Tiêu cự nén
đỉnh trung bình cao mA
* Có thể bị hạn chế, tùy thuộc vào chế độ hoặc ứng dụng.
Bảng tham chiếu lưới chống tán xạ của nhà cung cấp cho từng loại hệ thống:
Khả năng ứng dụng Cấu hình sản phẩm Số tham chiếu của nhà sản xuất
3.3 Khung đỡ
3.3.1 Thông số chung
Khung đỡ của Discovery IGS Khung đỡ của Innova IGS một Mặt bên bộ điều chỉnh vị trí LP
mặt phẳng và Mặt trước bộ của Innova IGS hai mặt phẳng
điều chỉnh vị trí LC của Innova
IGS hai mặt phẳng
Góc trên/dưới (với góc quay 50° trên đến 45° dưới 45° trên đến 90° dưới
khung đỡ quanh trục đứng =
0°)
Góc trên/dưới (Với góc quay +/- 55° trên xuống dưới NA
khác của khung đỡ quanh trục
đứng)
Chiều sâu họng cánh tay bù với 107 cm (42") cung cấp độ bao phủ vùng đùi trên hầu hết bệnh NA
cánh tay chữ L ở 0° nhân
Tốc độ quay của cánh tay chữ 0-15° trên giây (Dành cho Innova IGS 620 và 0° - 10° mỗi giây
C bù (Trục đứng) và cánh tay (Dành cho Discovery IGS 730 Innova IGS 630 khi mặt phẳng
chữ C với tùy chọn đường viền bệnh Đứng dọc dừng) 0° - 15° mỗi
nhân) 0-20° mỗi giây giây
(Dành cho hệ thống với tùy
chọn đường viền bệnh nhân In‐
novaSense) 0°-20° mỗi giây
(Dành cho Innova IGS 620 và
Innova IGS 630 khi mặt phẳng
Đứng dọc nằm trong phạm vi
ISO) 0° - 10° mỗi giây
Khung đỡ của Discovery IGS Khung đỡ của Innova IGS một Mặt bên bộ điều chỉnh vị trí LP
mặt phẳng và Mặt trước bộ của Innova IGS hai mặt phẳng
điều chỉnh vị trí LC của Innova
IGS hai mặt phẳng
Phạm vi khoảng cách từ tiêu 99 cm đến 129 cm (39" đến (Dành cho Innova IGS 520 và 84 cm đến 137 cm (33,1" đến
điểm bóng X quang đến bộ thu 50,8") Innova IGS 620) 85 cm đến 54")
ảnh (SID) 119 cm (33,5" đến 46,8")
(Dành cho Innova IGS 530 và
Innova IGS 630) 89 cm đến
119 cm (35" đến 46,8")
(Dành cho Innova IGS 540) 95
cm đến 119 cm (37,4" đến
46,8")
Khoảng cách từ tiêu điểm Bóng 82 cm (32,3") 72 cm (28,3") 71 cm đến 88 cm (27,9" đến
X quang đến điểm đồng tâm 34,6")
(SOD)
Góc nghiêng của trục tham (Dành cho Discovery IGS 730) (Dành cho Innova IGS 520 và (Dành cho Innova IGS 620) 3°
chiếu Bóng X quang so với trục 0° Innova IGS 620) 3° ở hướng ở hướng cực dương
dầm đỡ bóng X quang (Dành cho Discovery IGS 740) cực dương (Dành cho Innova IGS 630) 0°
1° ở hướng cực âm (Dành cho Innova IGS 530 và
Innova IGS 630) 0°
(Dành cho Innova IGS 540) 1°
ở hướng cực âm
• Trên hệ thống hai mặt phẳng, đèn LED màu xanh lục nằm trên vỏ Giá đỡ [2] để chỉ báo
trạng thái tia X. Đèn LED này bật khi mặt phẳng đứng dọc sẵn sàng thực hiện các thủ thật
với tia X, nếu không đèn LED tắt.
Chuyển động tịnh tiến của khung đỡ về phía chân bệnh nhân Lên tới 50 cm hoặc 73 cm (có thể cấu hình khi lắp đặt)
(với Bàn InnovaIQ)
Chuyển động tịnh tiến của khung đỡ về phía chân bệnh nhân Lên tới 35 cm
(với Bàn OR Magnus Maquet)
Vui lòng tham khảo Chương 10, Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Cách di chuyển
Bàn/Khung đỡ / AGV trên các hệ thống Discovery IGS / Mạch AGV để biết mô tả chi tiết về các
đường di chuyển khác nhau.
3.4 Bàn
Bàn Omega và InnovaIQ có thể vận hành khi được dẫn động bằng động cơ, độ cao bàn nâng và
hạ khi kéo dài hoàn toàn, nâng đỡ được trọng lượng bệnh nhân tối đa 204 kg.
LƯU Ý: Ngoài trọng lượng bệnh nhân trên, bàn Omega cũng có thể nâng đỡ tối đa 40 kg
phụ kiện có thể được đặt trên mỗi ray phụ kiện của bàn, tối đa 20 kg trên ray cuối
bàn.
LƯU Ý: Bàn InnovaIQ có thể nâng đỡ trọng lượng phụ kiện tối đa 116 kg (không vượt quá
40 kg phụ kiện trên mỗi ray cạnh bàn và 20 kg đối với ray cuối bàn, hoặc 16 kg đối
với các bộ phận chung trên mặt bàn như đệm, tựa vai v.v...).
Omega IV Omega V Bàn InnovaIQ
Đệm Đệm 2,5 cm (1") + Tấm phủ: dưới 0,70 mm đương lượng nhôm Đệm 5 cm (2"): dưới 1,20 mm
đương lượng nhôm
Tải trọng bàn tối đa 304 kg (670 lb) 320 kg (705 lb) bao gồm cả
phụ kiện
Tải trọng mặt bàn tối đa 251 kg (553 lb) bao gồm các
phụ kiện phẫu thuật và tiện
nghi cho bệnh nhân
Chiều rộng mặt bàn 46 cm (18") ở phần thân - tối đa 67 cm (26,4") 46 cm (18") ở phần thân - tối
đa 67 cm (26,4")
(Dành cho Chỉ mặt bàn rộng)
53 cm (21") ở phần thân
Độ bao phủ soi huỳnh quang 127 cm (50") (Dành cho Innova IGS 520 và Innova IGS 620) 187 cm (73")
tương đương (Dành cho Innova IGS 530, Innova IGS 630 và Discovery IGS
730) 195 cm (76")
(Dành cho Innova IGS 540) 201 cm (79")
(Dành cho Discovery IGS 740) 203 cm (80")
Độ bao phủ soi huỳnh quang NA (Dành cho Discovery IGS 730,
tương đương với chuyển động Discovery IGS 740) 239 cm
xoay của điểm đồng tâm khung (94,1")
đỡ
Hành trình ngang Thủ công +/-14 cm (+/-5,5") Bằng động cơ +/-13 cm
(+/-5,1")
Hành trình đứng so với sàn Từ 78 cm (30,7") to 108 cm (42,5") Từ 80 cm (31,5") to 137 cm
(53,9")
LƯU Ý: Để biết dữ liệu kỹ thuật về Bàn OR Magnus Maquet và tải trọng đối với các phụ
kiện, tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3.5 Hệ thống kỹ thuật số
Hoạt động của DICOM V3.0 trong Hệ thống kỹ thuật số được mô tả trong Tuyên bố về sự phù
hợp của hệ thống này. Có thể tham khảo để xác minh tính tương thích với các thiết bị DICOM.
Trên ổ đĩa hình ảnh DL, có thể lưu trữ lên tới 4000 chuỗi và ảnh cùng nhau trên một mặt phẳng
trong thời gian bất kỳ với điều kiện là dung lượng đĩa trống vẫn còn.
Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) đối với tất cả các chế độ 2,5 2,5 2,5 2,5
ngoại trừ các chế độ 25 fps Hai mặt phẳng và 3D CT
(Dành cho Innova IGS 620) Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) 1,25 1,25 1,25 1,25
đối với các chế độ 25 fps Hai mặt phẳng và CT HD
3.6.2 Innova IGS 530, Innova IGS 630, Discovery IGS 730
FOV 0 FOV 1 FOV 2 FOV 3
Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) đối với tất cả các chế độ 1,25 2,5 2,5 2,5
ngoại trừ các chế độ 25 fps Hai mặt phẳng và 3D CT
(Dành cho Innova IGS 630) Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) 0,83 1,25 1,25 1,25
đối với các chế độ 25 fps Hai mặt phẳng và CT HD
Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) đối với tất cả các chế độ 1,25 1,25 2,5 2,5
ngoại trừ chế độ 3D CT 50 fps
Tần số lấy mẫu dọc (lp/mm) đối với chế độ 3D CT 50 fps 0,62 0,62 1,25 1,25
• Khoảng hiển thị: 4 cm - 13 cm (sử dụng bước đệm PMMA 20 cm và PMMA 16 cm step
wedge).
• Chất lượng hình ảnh chế độ Thấp có thể bị ảnh hưởng vì kích thước bệnh nhân hoặc độ dốc
của góc. Trong trường hợp đó, nên sử dụng chế độ Bình thường.
• Giảm thiểu khoảng cách giữa bệnh nhân và Bộ nhận ảnh: khi khoảng cách giữa bệnh nhân
và bộ thu quá lớn, không chỉ làm tăng độ phóng đại mà còn dẫn tới các thông số kỹ thuật có
thể tạo ra chất lượng hình ảnh kém - quá xám và mờ mất chi tiết mạch nhỏ.
• Đối với tất cả các xét nghiệm giải phẫu, ngoại trừ trẻ sơ sinh (bệnh nhân dưới một tuổi) tại
Trường xem nhỏ hơn 20 cm, việc sử dụng lưới để cải thiện hiệu quả hình ảnh là thích hợp vì
lưới giúp giảm tán xạ tới bộ thu.
• Để đạt được hiệu suất tối ưu, tắt hệ thống một lần hàng ngày.
Mục Mô tả
Minh họa 1: Màn hình ‘Logon’ (Đăng nhập) có kích hoạt Emergency Logon (Đăng nhập khẩn
cấp)
• Logon Name (Tên đăng nhập): trường văn bản dành cho tên đăng nhập hệ thống của bạn.
Quản trị viên hệ thống của bạn phải thiết lập tên đăng nhập người dùng duy nhất cho bạn.
• Password (Mật khẩu): trường văn bản để nhập mật khẩu của bạn. Mật khẩu được quản trị
viên CNTT của hệ thống chỉ định cho bạn.
• Nút [Emergency Logon] (Đăng nhập khẩn cấp): khởi chạy màn hình Emergency Logon
(Đăng nhập khẩn cấp) nếu quản trị viên hệ thống của bạn đã kích hoạt chế độ truy cập khẩn
cấp. Chế độ này không đòi hỏi nhập tên đăng nhập hoặc mật khẩu.
• Nút [Change password] (Thay đổi mật khẩu): cho phép bạn thay đổi mật khẩu của mình bất
kỳ lúc nào. Tính năng này chỉ khả dụng nếu tài khoản của bạn không thuộc kho người dùng
trung tâm. Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để hiểu quy trình thay đổi mật khẩu áp
dụng.
• Nút [Logon] (Đăng nhập): khởi chạy quy trình khởi động.
Bạn hiện có thể truy cập các tính năng của hệ thống.
LƯU Ý: Nếu hệ thống không hoàn tất quy trình khởi động khi bạn đăng nhập, bạn sẽ nhìn
thấy thanh tiến trình cho biết trạng thái của quy trình khởi động hệ thống. Bạn sẽ
truy cập các tính năng của hệ thống khi khởi động xong.
Trong trường hợp sai mật khẩu, thông báo sau xuất hiện trên màn hình:
Từ màn hình DL, nhấp vào biểu tượng Utilities Key (Phím tiện ích):
Từ danh sách Configuration (Cấu hình), nhấp vào [Logout] (Đăng xuất).
Tên đăng nhập hiển thị bên cạnh. Khi sử dụng truy cập khẩn cấp, Tên đăng nhập hiển thị là
[Emergency] (Khẩn cấp).
Minh họa 2: Màn hình ‘Emergency Logon’ (Đăng nhập khẩn cấp)
2. Nhập thông tin cần thiết (văn bản tự do) vào trường văn bản.
3. Nhấp vào [Logon] (Đăng nhập) để truy cập hệ thống hoặc [Cancel] (Hủy) để dừng quy trình
đăng nhập.
LƯU Ý: Hoạt động lâm sàng hiện tại sẽ không dừng khi đăng xuất. Khi người dùng đăng
nhập trở lại với cùng đặc quyền hoặc nhiều đặc quyền hơn người dùng trước đó,
người dùng mới sẽ tự động truy xuất hoạt động lâm sàng đang diễn ra.
1.2 Khóa/mở khóa màn hình
Sử dụng tính năng này để khóa màn hình khi không sử dụng. Điều này sẽ giúp ngăn chặn truy
cập trái phép vào hệ thống và tiết lộ dữ liệu bệnh nhân.
Khi màn hình bị khóa, thông tin bệnh nhân (bao gồm cả hình ảnh) sẽ không hiển thị trên màn
hình. Không thể sử dụng một số giao diện người dùng (bàn phím và chuột Bảng điều khiển, bàn
phím và điều khiển từ xa, Màn hình cảm ứng trung tâm) để hiển thị thông tin đó. Di chuyển
khung đỡ, bàn và giao diện người dùng liên quan vẫn được kích hoạt.
1.2.1 Khóa màn hình
Không thể khóa màn hình khi đã khởi động phiên chụp. Kết thúc phiên chụp trước tiên (tham
khảo Chương 7, Quản lý dữ liệu / Cách bắt đầu, dừng hoặc kết thúc quy trình, chỉnh sửa Thông
tin bệnh nhân / Cách kết thúc phiên chụp) và sau đó làm theo quy trình này để khóa thủ công
màn hình.
Từ màn hình DL, nhấp vào biểu tượng Utilities Key (Phím tiện ích):
Từ danh sách Configuration (Cấu hình), nhấp vào [LockScreen] (Khóa màn hình)
Sau khi khóa màn hình, màn hình Logon (Đăng nhập) sẽ hiển thị.
Minh họa 3: Màn hình Logon (Đăng nhập) khi màn hình bị khóa
Màn hình cũng có thể được thiết lập cấu hình để tự động khóa sau một khoảng thời gian không
hoạt động trên giao diện người dùng (bàn phím và chuột Bảng điều khiển, Màn hình cảm ứng
trung tâm, bàn phím, điều khiển từ xa). Thời gian này chỉ áp dụng khi không có phiên chụp nào
được khởi động.
LƯU Ý: Hoạt động lâm sàng hiện tại không dừng lại khi màn hình bị khóa.
1.2.2 Mở khóa màn hình
Đăng nhập để mở khóa màn hình.
Khi người dùng có cùng cấp đặc quyền hoặc cấp đặc quyền cao hơn so với người dùng trước đó
mở khóa màn hình, người dùng mới sẽ tự động truy xuất hoạt động lâm sàng đang diễn ra.
Nếu màn hình bị người dùng có nhiều đặc quyền hơn khóa và các hoạt động bảo dưỡng hoặc
cấu hình nâng cao đang diễn ra, bạn không được phép mở khóa màn hình. Liên hệ với người
dùng trước đó để mở khóa màn hình và hoàn thành đúng cách các tác vụ đang diễn ra.
1.3 Sửa đổi mật khẩu
Sử dụng quy trình này để thay đổi mật khẩu của bạn bất kỳ khi nào bạn cần. Tính năng này chỉ
khả dụng nếu tài khoản của bạn không thuộc kho người dùng trung tâm. Liên hệ với quản trị
viên hệ thống của bạn để hiểu quy trình thay đổi mật khẩu áp dụng.
Từ màn hình Logon (Đăng nhập):
• Nhấn nút [Change password] (Thay đổi mật khẩu).
• Nhập mật khẩu mới trên màn hình Change password (Thay đổi mật khẩu) được hiển thị.
Khi chọn mật khẩu mới, hãy làm theo các quy tắc được nêu trên màn hình.
Minh họa 4: Màn hình ‘Change Password’ (Thay đổi mật khẩu)
Mục Mô tả
[3] Tín hiệu âm thanh (Bộ hẹn giờ X quang, BẬT X quang)
• X-RAY ON (Bật X quang) xuất hiện bên phải của VCIM, và bàn giao tiếp kêu bíp khi đang
tạo tia X. Tia X được tạo khi nhấn công tắc chuẩn bị/chiếu xạ trên bộ phận điều khiển bên
phải hoặc công tắc chân.
• BẬT/TẮT tiêm tự động: Nhấn vào nút (nút sáng) để đồng bộ quy trình tiêm với thu nhận.
LƯU Ý: Các màn hình phải được khởi động ít nhất 30 phút để đạt hiệu suất tối ưu.
• Đi đến phòng kỹ thuật nơi có Hộp phân phối điện (PDB) và giá đỡ UPS.
• Xác minh nút emergency (khẩn cấp) của PDB trên tường không bị khóa.
• Xác minh nút kiểm thử khi có sự cố Điện đang ở vị trí "bình thường".
Mục Mô tả
[1] DM1
[2] DM6
[3] S5
Mục Mô tả
[4] Nút tắt nguồn trong trường hợp khẩn cấp (EPO)
• Đợi 20 giây sau mới đảm bảo Đèn hiệu H2 [7] và H3 [8] đang sáng.
• Nhấn nút Khởi động của PDB (S2 - nút xanh lá trên bảng điều khiển trước của PDB).
Mục Mô tả
[4] PL1
[5] PL2
[6] PL3
[7] PL5
[12] PL4
• Đợi 20 giây sau mới đảm bảo Đèn hiệu PL1 [4], PL2 [5] và PL3 [6] đang sáng.
• Đẩy nút PDB start (khởi động PDB) [10], sau đó đảm bảo đèn hiệu PL5 [7] đang sáng.
Nếu cài đặt tùy chọn Màn hình hiển thị lớn:
• Đảm bảo rằng bảng điều khiển trước của UPS [1] được kích hoạt.
• Đợi 15 giây và đẩy nút ON (Bật) của Tủ màn hình lớn UPS [2]. Giữ nó trong 5 giây.
• Thông báo UPS is starting... (UPS đang khởi động...) hiển thị trên bảng điều khiển
trước của UPS. Sau đó đảm bảo đèn chỉ báo Bật nguồn UPS [3] đang sáng.
Bây giờ hệ thống đã sẵn sàng khởi động. Trở lại phòng điều khiển và đẩy nút ON/OFF (Bật/Tắt)
trên VCIM.
Hệ thống sẽ sẵn sàng trong khoảng 5 phút.
CẢNH BÁO
THỜI GIAN TỰ QUẢN ĐƯỢC ĐẢM BẢO NẾU CẢ:
• PIN ĐƯỢC SẠC ĐẦY. THỜI GIAN SẠC PIN LÀ KHOẢNG 8 GIỜ.
• KIỂM TRA BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỢC ĐẢM BẢO BỞI BẢO
DƯỠNG PHÒNG NGỪA ĐỊNH KỲ (THAM KHẢO HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CỦA
BẠN).
Trong trường hợp có sự cố nguồn điện chính, hệ thống IGS sẽ tự động chuyển sang nguồn
UPS trong vòng tối đa 2 giây.. Thông báo Powered with UPS (Do UPS cấp nguồn) sẽ hiển
thị ở cuối của màn hình hiển thị trực tiếp.
LƯU Ý: Trong trường hợp có sự cố nguồn điện chính khi đang Ghi hình, quy trình thu hiện
tại sẽ bị gián đoạn nhưng những hình ảnh đã thu được sẽ được lưu vào đĩa hình
ảnh.
Khi hệ thống đang chạy ở chế độ UPS:
• Khi nguồn UPS khả dụng còn chưa đến 3 phút, thông báo !!! 3 min before X-Ray
inhibit. UPS low. Secure patient (1.9) (X quang sẽ bị chặn sau 3 phút nữa.
UPS sắp cạn. Hãy đảm bảo an toàn cho bệnh nhân (1.9)) được hiển thị trong 1 phút.
• Khi nguồn UPS khả dụng còn chưa đến 2 phút, thông báo !!! 2 min before X-Ray
inhibit. UPS low. Secure patient (1.9) (X quang sẽ bị chặn sau 2 phút nữa.
UPS sắp cạn. Hãy đảm bảo an toàn cho bệnh nhân (1.9)) được hiển thị trong 1 phút.
• Khi nguồn UPS khả dụng còn chưa đến 1 phút, thông báo mới !!! 1 min before X-
Ray inhibit. UPS low. Secure patient (1.9) (X quang sẽ bị chặn sau 1 phút
nữa. UPS sắp cạn. Hãy đảm bảo an toàn cho bệnh nhân (1.9)) được hiển thị trong 40 giây.
• Khi nguồn UPS có sẵn chưa đến 20 giây, thông báo kéo dài System near to be
shutdown. Exit exam (Hệ thống gần tắt. Thoát phiên chụp) hiển thị.
Nếu nguồn điện chính không trở lại, hệ thống sẽ tự động tắt khi tháo pin UPS.
Nếu nguồn điện chính khôi phục trước khi tháo pin UPS, hệ thống tự động chuyển về chế độ
bình thường trong vòng tối đa 2 giây.
Trong trường hợp khôi phục nguồn điện chính trong khi đang thu ảnh trong chế độ Soi huỳnh
quang, thông báo Power restored. Release fluoro for full functionality
(Nguồn đã khôi phục. Nhả soi huỳnh quang để có chức năng đầy đủ) hiển thị. Hệ thống sẽ tự
động chuyển về chế độ bình thường chỉ sau khi nhả Soi huỳnh quang.
LƯU Ý: Cần bảo dưỡng Phòng ngừa thường xuyên để đảm bảo tính sẵn có của UPS soi
huỳnh quang. Ngoài ra, thiết bị UPS có khả năng phát hiện các trường hợp pin sạc
non và một số tình trạng sự cố của UPS. Trong cả hai trường hợp, thông báo !!
Exam interruption risk if power is lost. UPS failure. Call
Service (2.15) (Có nguy cơ gián đoạn phiên chụp nếu mất điện. Mất điện
UPS. Hãy gọi dịch vụ (2.15)) sẽ được hiển thị.
Thông báo này sẽ bị xóa nếu pin được sạc lại, hoặc nếu tình trạng sự cố UPS biến
mất. Lưu ý rằng nếu người vận hành nhấn nút Mute (Tắt tiếng) trên UPS, thông
báo này cũng sẽ biến mất trong khi vẫn tồn tại sự cố và sẽ không thông báo cho
đến lần kiểm thử tự động tiếp theo của UPS. Vì vậy điều quan trọng là liên lạc với
dịch vụ GE khi nhấn nút Mute (Tắt tiếng) trên UPS.
• Nếu hệ thống không khôi phục chức năng ghi ảnh đầy đủ sau khi đã khôi phục
nguồn điện chính, hãy chọn lại giao thức sử dụng và tiếp tục.
• Tất cả hoạt động Bảo dưỡng và Bảo trì của UPS đều chỉ được nhân viên đủ
trình độ thực hiện.
• Trong trường hợp bảo quản UPS trong hơn 3 tháng, hãy sạc lại ắc quy UPS 3
tháng một lần để ngăn ngừa hỏng ắc quy.
Mục Mô tả
Không được phép chọn trong khi thu ảnh từ chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình. Chỉ có thể
mở Thanh giám sát bằng cách nhấp vào một trong những biểu tượng giám sát.
1.1 Thanh theo dõi
Thanh giám sát bao gồm bảy biểu tượng, cung cấp thông tin về tình trạng và tính sẵn có của
các chức năng sau đây: Nút tín hiệu ECG, Dung lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt, Bộ hẹn giờ X quang,
Soi huỳnh quang, Ghi hình, nút tắt X quang.
Nút trạng thái tín Nút trạng thái Nút trạng thái Nút trạng thái bộ Biểu tượng sẵn Biểu tượng sẵn Nút vô hiệu tia X
hiệu ECG dung lượng ổ đĩa đơn vị nhiệt hẹn giờ X quang sàng soi huỳnh sàng ghi hình
quang
• (1) Xanh lá cây: chức năng OK / Sẵn sàng hoặc ECG đang Trực tuyến.
• (2) Vàng: chức năng trên ngưỡng đầu tiên. ECG đang Ổn định tín hiệu.
• (3) Vàng nhấp nháy: chức năng trên ngưỡng thứ hai.
• (4) Cam: chức năng không khả dụng. Có thể cần thao tác người dùng (đặt lại bộ hẹn giờ X
quang, giải phóng dung lượng ổ đĩa, đặt lại chức năng phát hiện đỉnh R, v.v.). ECG không
đang phát hiện bộ khởi động.
LƯU Ý: Nút tắt X-quang không tuân theo mã màu này (tham khảo “Mục 1.2, Nút tắt X-
quang”).
Nhấp vào một trong bốn biểu tượng đầu tiên sẽ mở cửa sổ bật lên chứa nhiều thông tin chi tiết
hơn.
• Đối với Trạng thái ECG, xem Chương 8, Thu hình và xem lại / Cách kiểm tra hoặc đặt lại
trạng thái ECG, dung lượng ổ đĩa, đơn vị nhiệt / Cách kiểm tra hoặc đặt lại tín hiệu ECG
(Tùy chọn).
• Đối với Trạng thái dung lượng ổ đĩa, xem Chương 8, Thu hình và xem lại / Cách kiểm tra
hoặc đặt lại trạng thái ECG, dung lượng ổ đĩa, đơn vị nhiệt / Cách để kiểm tra dung lượng ổ
đĩa.
• Đối với Trạng thái đơn vị nhiệt, xem Chương 8, Thu hình và xem lại / Cách kiểm tra hoặc đặt
lại trạng thái ECG, dung lượng ổ đĩa, đơn vị nhiệt / Cách kiểm tra thông tin đơn vị nhiệt.
• Đối với Bộ hẹn giờ X-quang xem Chương 8, Thu hình và xem lại / Cài đặt soi huỳnh quang /
Bộ hẹn giờ X-quang.
Biểu tượng giám sát Soi huỳnh quang và Ghi hình có 2 trạng thái đối với hệ thống một mặt
phẳng và 3 trạng thái đối với hệ thống hai mặt phẳng:
• Vàng (chỉ trên hệ thống hai mặt phẳng): mặt phẳng liên quan không được chọn
• Xanh lá cây: SẴN SÀNG (đã bật) cho X quang - Soi huỳnh quang / Ghi hình.
• Cam: KHÔNG KHẢ DỤNG (đã tắt), ví dụ do Kết thúc phiên khám, đầy ổ đĩa, Quá giới hạn
đơn vị nhiệt...
1.1.2 Nút vô hiệu tia X
Nút X quang cho phép tắt hoặc bật tia X, ngoài thu hình, bằng cách nhấn nút này. Nút X quang
có ba trạng thái:
Trạng thái Mô tả Biểu tượng
KHÔNG HOẠT ĐỘNG Trong khi thu hình, nút này không hoạt động.
iLinq: Truy cập vào giao tiếp tương tác trực tiếp với GEHC qua Kết nối tại chỗ.
Service (Dịch vụ): Truy cập vào bảng điều khiển menu như Chương trình đảm bảo chất lượng
(QAP), Thông số InnovaSpin, cấu hình và Dịch vụ...
Khi chọn Service (Dịch vụ), cửa sổ bật lên mở:
Snapshots (Ảnh chụp nhanh): Cho phép chụp tất cả các màn hình bao gồm ảnh (ảnh phải được
tạm dừng trước) và Nhật ký lỗi cuối cùng.
Product Software Version (Phiên bản phần mềm sản phẩm): Truy cập thông tin Phiên bản phần
mềm của sản phẩm.
Capture Log (Nhật ký chụp): tệp tin nhật ký chụp hệ thống.
Authentication Settings (Cài đặt xác thực): cung cấp quyền truy cập giao diện quản trị Xác thực.
Audit Trail Settings (Cài đặt biên bản kiểm tra): cung cấp quyền truy cập giao diện quản trị Biên
bản kiểm tra.
LockScreen: (Màn hình khóa): cho phép bất kỳ người dùng nào khóa hệ thống khi không sử
dụng.
Logout [username] (Đăng xuất [tên người dùng]): hiển thị tên người dùng của người dùng hiện
đang đăng nhập (tức là igsservice).
1.3 Chuyển phiên chụp / tiện ích
Bạn có thể chuyển giữa cửa sổ Exam management [1] (Quản lý phiên chụp) và Utilities [2] (Tiện
ích) bằng cách nhấp vào biểu tượng tương ứng với ứng dụng hiển thị, xem hình dưới đây.
Mục Mô tả
Trên hệ thống hai mặt phẳng, thông tin liều sau đây được ghi lại ở mức phiên chụp và trình bày
tích lũy cả mặt phẳng Đứng ngang và Đứng dọc:
Mục Mô tả
[1] Thời gian soi huỳnh quang (giờ:phút:giây) - Đứng ngang/Đứng dọc/Tổng
Khi bắt đầu phiên chụp mới, các trường này trống.
Trong phiên chụp thông tin liều được hiển thị trên màn hình hiển thị tham chiếu (Liều, Tổng DAP
và Tổng thời gian soi huỳnh quang).
Các giá trị chỉ được lưu và cập nhật trong trình duyệt phiên khám ở cuối phiên khám.
Thông tin liều liên quan đến quy trình hiện tại được lưu trong cơ sở dữ liệu sau mỗi lần ghi hình
và ở cuối phiên khám.
ĐỀ PHÒNG
Trong trường hợp có sự cố hệ thống cần đặt lại trong quy trình, liều liên quan đến
thu ảnh trong chế độ soi huỳnh quang sau lần ghi hình cuối cùng bị mất.
Nếu cần đặt lại trong quy trình chỉ cần soi huỳnh quang, tất cả thông tin liều bệnh nhân sẽ bị
mất. Có thể có được cách để ước tính liều tích lũy qua da bệnh nhân (trường hợp nặng nhất)
bằng Gy bằng cách nhân thời gian soi huỳnh quang đã thực hiện ước tính bằng phút với 0,1.
tức là với thời gian soi huỳnh quang đã thực hiện là 60 phút, liều qua da tích lũy của bệnh nhân
ước tính là: 60 x 0,1 = 6 Gy.
Cách để ước tính DAP tích lũy (Tích liều diện tích) bằng Gray.cm2 (trường hợp nặng nhất) là
nhân thời gian soi huỳnh quang đã thực hiện ước tính bằng phút với 0,1 và nhân thêm với 100.
tức là với thời gian soi huỳnh quang đã thực hiện là 60 phút, DAP ước tính là: 60 x 0,1 x 100 =
600 Gy x cm2
Luôn kết thúc bất kỳ phiên chụp nào bằng cách sử dụng "End Exam" (Kết thúc phiên khám) để
lưu tất cả thông tin liều liên quan đến phiên khám.
Khởi động lại phiên khám đã thực hiện sẽ tải lại thông tin liều trên màn hình hiển thị tham chiếu
với các giá trị đã ghi trước đó ở mức phiên khám.
• [Add to database] (Thêm vào cơ sở dữ liệu): cho phép tạo bệnh nhân/phiên chụp trong cơ
sở dữ liệu hệ thống từ các mục đã chọn trong danh sách công việc.
Nhấn nút [Refresh] (Làm mới) trên Trình duyệt bệnh nhân truy xuất danh sách công việc.
Trong khi đang truy vấn, hệ thống sẽ vẫn hoàn toàn sẵn sàng cho các hoạt động khác.
Trong khi truy vấn, nút [Refresh] (Làm mới) chuyển đổi sang [Cancel Query] (Hủy truy vấn) cho
phép hủy truy vấn đang xử lý.
Nếu truy vấn thất bại, kết quả truy vấn thành công cuối cùng vẫn hiển thị.
Có thể sắp xếp danh sách công việc theo tên bệnh nhân [1] hoặc theo ngày và giờ bắt đầu đã
lên lịch [2] bằng cách nhấp vào hàng tiêu đề.
Hệ thống sẽ truy xuất các mục đáp ứng các tiêu chí đã nêu trong cả ba hộp. Trong vùng "Date"
(Ngày), chỉ được chọn một mục.
Tiêu chí "Modality Worklist" (Danh sách công việc theo thể thức) và tiêu chí "Date" (Ngày) được
lưu trữ cố định trên hệ thống. Tiêu chí bệnh nhân được lưu trữ miễn là hệ thống không được
khởi động lại.
• This modality (Thể thức này): thể thức của bước đã lên lịch của quy trình là "XA", Chụp X
quang mạch.
• Không đánh dấu cả hai hộp kiểm: chọn như vậy sẽ tạo ảnh hưởng bỏ qua các tiêu chí chọn
đã lên lịch của hệ thống, vì vậy nó sẽ luôn phù hợp.
• Đánh dấu cả hai hộp kiểm: DICOM AE-Title của hệ thống đã lên lịch và thể thức của bước
đã lên lịch của quy trình sẽ được sử dụng để lọc.
LƯU Ý: Phải sử dụng tiêu chí này khi GE Mac-Lab được sử dụng để truy xuất danh sách
công việc.
LƯU Ý: Để xem AE-Title của hệ thống cục bộ, chọn Service (Dịch vụ) từ Trình duyệt.
Trong Giao diện người dùng dịch vụ, chọn ứng dụng cấu hình, sau đó là DICOM.
NGÀY:
Any date (Bất kỳ ngày nào): chọn như vậy sẽ tạo ảnh hưởng bỏ qua các tiêu chí chọn ngày, vì
vậy nó sẽ luôn phù hợp.
From ... to (Từ ... đến): nhập các ngày đã chọn theo định dạng sau đây: 01-Jan-2001
(01-01-2001).
PATIENT SEARCH (Tìm kiếm bệnh nhân):
Nhiều tiêu chí phù hợp có thể được xác định trong vùng này.
Đối với họ và tên, truy vấn sẽ phù hợp nếu tên trong trình cung cấp danh sách công việc chứa
tên đã cho.
Ví dụ: truy vấn cho "John" sẽ gửi lại là "John", "Johnson" ...
Phím tab điều hướng giữa các trường.
Nút [Refresh now] (Làm mới bây giờ):
Nút này có cùng tác dụng như [Apply] + [Refresh]. (Áp dụng + Làm mới).
Nút [Apply] (Làm mới bây giờ):
Cửa sổ đóng. Định nghĩa thiết lập được lưu.
Nút [Cancel] (Làm mới bây giờ):
Tất cả chỉnh sửa đều bị loại bỏ. Cửa sổ đóng.
2.3 Tạo bệnh nhân từ danh sách công việc
Có thể thực hiện tạo bệnh nhân từ danh sách công việc bằng:
• Nhấp vào nút [Add to database] (Thêm vào cơ sở dữ liệu).
• Kích đúp vào dòng từ Trình duyệt danh sách công việc.
• Kéo và thả dòng từ Trình duyệt danh sách công việc vào Trình duyệt bệnh nhân.
LƯU Ý: Trong trường hợp một số thông tin bệnh nhân/phiên chụp của bệnh nhân được
nhập đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu của hệ thống, nhưng thuộc bệnh nhân/phiên
chụp khác, thì một cửa sổ bật lên sẽ hiển thị để cảnh báo người dùng về “risk of
patient/exam data/images mix” (nguy cơ lẫn bệnh nhân/dữ liệu phiên chụp/ảnh).
Ba kịch bản có thể xảy ra:
1. Thông tin bệnh nhân giống nhau nhưng thông tin phiên chụp khác nhau.
2. Thông tin bệnh nhân khác nhau nhưng thông tin phiên chụp giống nhau.
3. Thông tin bệnh nhân giống nhau với thông tin nghiên cứu thuộc về bệnh nhân khác.
Trường hợp 1: Bệnh nhân chỉ có một bước đã lên lịch trong quy trình:
Chọn hàng bệnh nhân hoặc dòng bước đã lên lịch trong quy trình có cùng tác dụng. Điều này
tạo bệnh nhân với một phiên chụp trong cơ sở dữ liệu.
Trường hợp 2: Bện nhân có nhiều hơn một bước đã lên lịch trong quy trình:
• Để tạo một phiên chụp từ mỗi bước trong quy trình, chọn và nhập riêng mỗi bước trong quy
trình.
• Chọn và nhập hàng bệnh nhân hoặc nhóm các bước đã lên lịch trong quy trình sẽ nhập
bước đầu tiên trong quy trình.
Nhập các mục từ danh sách công việc sẽ mở màn hình thông tin bệnh nhân và phiên chụp, đã
nhập trước thông tin từ trình cung cấp danh sách công việc.
Để xóa nhận dạng bệnh nhân trong Trạm xem lại và Trạm lưu trữ, thông tin nhân khẩu của
bệnh nhân không thể chỉnh sửa được nếu được tạo từ danh sách công việc (họ và tên bệnh
nhân, ID bệnh nhân, ngày sinh, các đặc điểm nhận dạng khác và giới tính). Nếu cần chỉnh sửa,
nên thực hiện trên trình cung cấp danh sách công việc, sau đó danh sách công việc được làm
mới và bệnh nhân được nhập lại.
3 Cách để bắt đầu, dừng hoặc kết thúc quy trình, chỉnh sửa Thông tin bệnh
nhân
3.1 Cách để chuẩn bị Thu hình bệnh nhân mới
LƯU Ý: Luôn kiểm tra ổ đĩa sẵn có trước khi thực hiện các quy trình mới.
LƯU Ý: Trước khi tạo bệnh nhân, chúng tôi khuyến nghị xóa các bệnh nhân có dữ liệu đã
được đẩy/lưu trữ.
• Chọn [New Patient] (Bệnh nhân mới) từ TRÌNH DUYỆT BỆNH NHÂN. Cửa sổ Patient and
Exam Info (Thông tin bệnh nhân và phiên chụp) sẽ xuất hiện:
Điền thông tin bệnh nhân. Các trường Patient Name (Tên bệnh nhân) và Identification
(Nhận dạng bệnh nhân) là bắt buộc. Nếu các trường này trống, thông báo lỗi xuất hiện.
○ Khoảng cách từ đầu đến bàn (Xem Chương 9, Công cụ nâng cao (Tùy chọn) / Dose
Map (Sơ đồ phân bố liều) (Tùy chọn cho hệ thống có Bàn Omega hoặc InnovaIQ)).
○ Physician Name (Tên bác sĩ) và Exam Type (Loại phiên chụp) là các ô danh sách chỉnh
sửa được. Chọn từ danh sách hoặc nhập vào giá trị. [+] sẽ thêm các giá trị vào danh
sách để sử dụng trong tương lai, [-] sẽ gỡ chúng.
• Nhấp vào tab Other Exam Info (Thông tin phiên chụp khác) - Điền thông tin sẵn có:
• Chọn [Apply] (Áp dụng) để tạo bệnh nhân và trở lại Trình duyệt bệnh nhân.
• Chọn [Start Exam] (Bắt đầu phiên chụp) để bắt đầu quy trình.
LƯU Ý: Nếu hệ thống IGS được kết nối với hệ thống Theo dõi bệnh nhân/Lên lịch/Báo cáo,
thông tin Bắt đầu phiên chụp cũng được gửi đến hệ thống đó bằng cách sử dụng
thông báo DICOM MPPS in progress (Đang tiến hành MPPS).
Trong trường hợp cần thu hình thử nghiệm, chọn Test Patient (Thử nghiệm bệnh nhân) trên góc
phải của menu. Các trường Patient Last Name (Họ bệnh nhân) và Patient Identification (Nhận
dạng bệnh nhân) sẽ tự động được điền bằng thông tin Test GE (GE thử nghiệm).
236 3 Cách để bắt đầu, dừng hoặc kết thúc quy trình, chỉnh
sửa Thông tin bệnh nhân
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
3.2 Cách bắt đầu quy trình trên bệnh nhân đã có trong danh sách Bệnh nhân
• Nhấp vào tab Patients (Bệnh nhân) ở góc trên bên trái của Màn hình DL.
• Chọn [New Exam] (Phiên chụp mới) để bắt đầu quy trình.
• Nhấp vào tab Patients (Bệnh nhân) ở góc trên bên trái của màn hình DL.
• Chọn [Info] (Thông tin) từ TRÌNH DUYỆT BỆNH NHÂN. Cửa sổ Patient/Exam Info (Thông
tin bệnh nhân/phiên chụp) sẽ xuất hiện:
•
Nhấp vào biểu tượng khóa để chỉnh sửa thông tin bệnh nhân.
• Các trường mới và chỉnh sửa được sẽ xuất hiện và có thể chỉnh sửa được trong khi thông tin
gốc về bệnh nhân vẫn hiển thị ở bên trái.
LƯU Ý: Nếu thông tin bệnh nhân đã được truy xuất từ danh sách công việc, thì không thể
chỉnh sửa và trường bệnh nhân và nhận sạng vẫn còn ở màu xám. Chỉ có thể
chỉnh sửa thông tin nhập thủ công.
• Nhấp vào [Apply] (Áp dụng) để chấp nhận các thay đổi.
• Nhấp vào [Cancel] (Hủy bỏ) để thoát mà không lưu thay đổi.
• Nhấp vào [Start Exam] (Bắt đầu phiên chụp) để chấp nhận và bắt đầu quy trình.
238 3 Cách để bắt đầu, dừng hoặc kết thúc quy trình, chỉnh
sửa Thông tin bệnh nhân
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Vào lúc này, có thể xem bất kỳ ảnh nào của bệnh nhân trên hệ thống.
Nếu hệ thống IGS được kết nối với hệ thống Theo dõi bệnh nhân/Lên lịch/Báo cáo, thông báo
Kết thúc phiên chụp được gửi đến hệ thống đó bằng cách sử dụng thông báo MPPS
Completed (Đã hoàn tất MPPS).
Nếu hệ thống IGS được kết nối với hệ thống Nhận báo cáo có cấu trúc về liều DICOM và thực
hiện chiếu xạ, Thông tin liều sẽ được xuất đến hệ thống đó khi Kết thúc phiên chụp.
3.5 Cách để Dừng phiên chụp
Khi bắt đầu phiên chụp sai và cần dừng, chọn ABORT EXAM (DỪNG PHIÊN CHỤP) ở góc trên
bên phải của màn hình TRÌNH DUYỆT CHUỖI.
Sau đó:
1. Không thể thực hiện chiếu xạ.
2. Đồ họa ảnh trên màn hình hiển thị trực tiếp và tham chiếu bị xóa.
3. Màn hình ảnh sẽ trống.
Nếu hệ thống IGS được kết nối với hệ thống Theo dõi bệnh nhân/Lên lịch/Báo cáo, thông báo
Dừng phiên chụp cũng được gửi đến hệ thống đó bằng cách sử dụng thông báo MPPS
Discontinued (Đã dừng MPPS).
Nếu hệ thống IGS được kết nối với hệ thống Nhận báo cáo có cấu trúc về liều DICOM và thực
hiện chiếu xạ, Thông tin liều sẽ được xuất đến hệ thống đó khi Dừng phiên chụp.
• Nhấp vào tab Patients (Bệnh nhân) phía trên cùng bên trái màn hình DL để chọn TRÌNH
DUYỆT BỆNH NHÂN. Nhấp chuột để chọn (các) yếu tố bạn muốn xóa.
LƯU Ý: Bạn có chọn nhiều yếu tố:
○ Sử dụng <Shift> + nút chuột trái để chọn các yếu tố liên tiếp.
○ Sử dụng <Control> (Điều khiển) + nút chuột trái để chọn bệnh nhân không
liên tiếp.
○ Trong khi giữ phím <Control> (Điều khiển), nhấp vào phím <Delete> (Xóa).
Thông báo Confirm Delete <element> (Xác nhận xóa <yếu tố>) sẽ
xuất hiện.
LƯU Ý: Nếu không phải tất cả các chuỗi của bệnh nhân hoặc phiên chụp đã được đẩy/
lưu, cửa sổ xác nhận bật lên khác sẽ xuất hiện. Nếu hệ thống IGS được kết nối
với hệ thống Theo dõi/Lên lịch/Báo cáo bệnh nhân và tối thiểu có một thông
báo MPPS chưa được gửi thì cửa sổ bật lên tương tự sẽ hiển thị cho biết "dữ
liệu MPPS chưa được gửi" và yêu cầu xác nhận xóa. Nếu Báo cáo được cấu
trúc theo liều trên DICOM được cấu hình và có tối thiểu một thông báo Báo cáo
được cấu trúc theo liều trên DICOM chưa được gửi, cửa sổ xác nhận bật lên sẽ
hiển thị cho người dùng biết "Báo cáo liều vẫn chưa được gửi" và yêu cầu xác
nhận xóa.
Nếu một trong các chuỗi đã không được đẩy/lưu trữ, cửa sổ bật lên khác "Chuỗi vẫn chưa
được gửi lên mạng/vẫn chưa được lưu. Xác nhận xóa chuỗi?" sẽ xuất hiện.
Nếu một trong các ảnh đã không được đẩy/lưu trữ, cửa sổ bật lên khác "Ảnh vẫn chưa được
gửi lên mạng/vẫn chưa được lưu trữ. Xác nhận xóa ảnh?" sẽ xuất hiện. Chọn [OK] (hoặc
nhấn phím Enter) để xác nhận xóa. Chọn phím [Cancel] (Hủy) để hủy xóa.
• Sau khi lựa chọn, TRÌNH DUYỆT sẽ được cập nhật và hiển thị lại.
4.2 Cách gửi hình ảnh lên Máy trạm, Trạm lưu trữ
Bạn có thể thủ công hoặc tự động chuyển các kết quả chụp, chuỗi hoặc ảnh tới một hoặc nhiều
máy chủ (máy trạm, PACS...).
LƯU Ý: Để tối ưu hóa bảo mật dữ liệu, bạn nên luôn luôn làm việc ở chế độ Auto Archive
(Tự động lưu).
4.2.1 Auto Archive (Tự động lưu)
Nút Auto Archive (Tự động lưu) [1] trên Bàn phím kỹ thuật số kích hoạt tự động chuyển các
chuỗi hoặc ảnh khi thu được chúng.
Auto Archive (Tự động lưu) khi nút này phát sáng. Nếu muốn chuyển thủ công, đẩy một lần nút
Auto Archive (Tự động lưu) phát sáng sẽ hủy kích hoạt chuyển theo chế độ Auto Archive (Tự
động lưu).
Ngoài ra, có thể thiết lập trước chế độ Auto Archive (Tự động lưu) thành BẬT hoặc TẮT mặc
định trong Trình duyệt. Theo mặc định, Auto Archive (Tự động lưu) được đặt thành BẬT. Sẽ cần
phải khởi động lại hệ thống để cập nhật.
LƯU Ý: Sẽ tạm dừng chuyển khi đang tiến hành soi huỳnh quang, ghi hình hoặc xem lại.
4.2.2 Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi)
Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) kích hoạt tự động chuyển các chuỗi hoặc
ảnh ngay sau khi sửa đổi tên chuỗi/ảnh hoặc hướng bệnh nhân.
Có thể thiết lập trước chế độ Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) thành BẬT
hoặc TẮT trên Trình duyệt DL. Theo mặc định, Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa
đổi) được đặt thành BẬT. Sẽ không cần phải khởi động lại hệ thống để cập nhật.
Người dùng có thể chọn Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) độc lập với lựa
chọn mặc định Auto Push (Tự động đẩy).
LƯU Ý: Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) sẽ không khởi chạy chuyển
mạng nếu máy chủ được thiết lập cấu hình không được chọn.
4.2.2.1 Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) khi tên chuỗi hoặc ảnh thay đổi
Nếu Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) được kích hoạt, thay đổi tên chuỗi
hoặc ảnh (tham khảo Chương 8, Thu hình và xem lại / Cách xem lại chuỗi/hình ảnh, Điều khiển
từ xa DL và bàn phím DL / Trình xem sẵn có / Trình xem chuỗi và Chương 8, Thu hình và xem
lại / Cách xem lại chuỗi/hình ảnh, Điều khiển từ xa DL và bàn phím DL / Trình xem sẵn có /
Trình xem ảnh) sẽ tự động khởi chạy chuyển chuỗi/ảnh qua mạng sang tất cả các máy chủ đã
chọn (Máy trạm, PACS, v.v.).
4.2.2.2 Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) khi hướng bệnh nhân thay đổi
Nếu Auto Push on Modification (Tự động đẩy khi sửa đổi) được kích hoạt và Hiển thị/chuyển
hướng bệnh nhân trên tab DL Browser Preference (Tùy chọn trình duyệt DL) được đặt thành
Yes (Có), thay đổi hướng bệnh nhân (tham khảo Thu hình và xem lại / Thiết lập màn hình hiển
thị hình ảnh và thu hình chung / Hướng bệnh nhân / Sửa đổi hướng bệnh nhân) trong chuỗi
hoặc ảnh sẽ tự động khởi chạy chuyển chuỗi/ảnh qua mạng sang tất cả các máy chủ đã chọn
(Máy trạm, PACS, v.v.).
LƯU Ý: Tự động chuyển qua mạng do hướng bệnh nhân thay đổi sẽ KHÔNG được khởi
chạy nếu Hiển thị/chuyển hướng bệnh nhân trên tab DL Browser Preference (Tùy
chọn trình duyệt DL) được đặt thành No (Không).
4.2.3 Cách kết nối mạng
• Chọn yếu tố mong muốn từ TRÌNH DUYỆT BỆNH NHÂN / PHIÊN CHỤP / CHUỖI hoặc
ẢNH.
LƯU Ý: Bạn có chọn nhiều bệnh nhân:
○ Sử dụng <Shift> + nút chuột trái để chọn các bệnh nhân liên tiếp.
○ Sử dụng <Control> (Điều khiển) + nút chuột trái để chọn bệnh nhân không
liên tiếp.
• Nhấp vào nút [Network] (Mạng) phía bên phải màn hình DL.
4.2.4 Cách kiểm tra tình trạng hoạt động Đưa ảnh lên mạng
TRƯỜNG HỢP 1: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là FAILED (KHÔNG THÀNH
CÔNG) thì hãy đặt chuột lên trạng thái FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG). Nếu chú giải công cụ
hiển thị: Failure occurred during image transferring. See Exam tab for
more details. (Đã xảy ra lỗi trong quá trình chuyển ảnh. Xem tab Exam (Phiên chụp) để biết
thêm chi tiết.)
Truy cập Trình duyệt CHUỖI và ẢNH của bệnh nhân đó - Phiên chụp.
Nếu bất kỳ Chuỗi hoặc Ảnh nào hiển thị Trạng thái mạng là "FAILED" (KHÔNG THÀNH
CÔNG), hãy đặt chuột lên trạng thái FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG).
Hãy làm theo hướng dẫn của chú giải công cụ để khôi phục lỗi.
TRƯỜNG HỢP 2: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là INFORMATION (THÔNG
TIN) thì đặt chuột lên trạng thái INFORMATION (THÔNG TIN).
TRƯỜNG HỢP 2,1: Nếu chú giải công cụ nêu There is no image host configured
(Không có hình ảnh nào được máy chủ cấu hình) thì hãy cấu hình và chọn Máy chủ đẩy hình
ảnh.
TRƯỜNG HỢP 2,2: Nếu chú giải công cụ nêu There are unsent images. Manual push
is required (Có hình ảnh chưa được gửi. Cần phải đẩy thủ công) thì truy cập tab Exams
(Phiên chụp).
Trong tab Exams (Phiên chụp), nhấp vào trạng thái mạng đối với phiên chụp có trạng thái
"Thông tin".
Nếu chú giải công cụ nêu There are unsent images (Có hình ảnh chưa được gửi) thì truy
cập tab Sequences (Chuỗi) và Photos (Ảnh).
Đẩy thủ công hình ảnh chưa được gửi.
TRƯỜNG HỢP 2,3: Nếu chú giải công cụ nêu Patient is under exam (Bệnh nhân đang
được chụp) thì có nghĩa là đang tiến hành chụp.
TRƯỜNG HỢP 3: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là SENDING (ĐANG GỬI) thì
hãy đặt chuột lên trạng thái SENDING (ĐANG GỬI). Nếu chú giải công cụ nêu Sending
Images is under way (Đang gửi ảnh) thì ảnh đang được đẩy. Cần chờ để hoạt động mạng
kết thúc.
TRƯỜNG HỢP 4: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là ARCHIVING (ĐANG LƯU)
thì đặt chuột lên trạng thái ARCHIVING (ĐANG LƯU).
Nếu chú giải công cụ nêu Archiving Images is under way (Đang lưu ảnh) thì ảnh đang
được lưu. Cần chờ để hoạt động mạng kết thúc.
TRƯỜNG HỢP 5: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là COMPLETED (ĐÃ HOÀN
THÀNH) thì đặt chuột lên trạng thái COMPLETED (ĐÃ HOÀN THÀNH).
Nếu chú giải công cụ nêu Images have been transferred successfully (Ảnh đã được
chuyển thành công) thì có nghĩa rằng đã chuyển thành công tất cả các ảnh cho bệnh nhân đã
chọn.
• Nhãn máy chủ. Nhãn này sẽ hiển thị tên của máy chủ đích.
• Trạng thái. Trạng thái này sẽ chứa trạng thái chuyển (Đang chờ, Đang chuyển hoặc Không
thành công):
LƯU Ý: Các mục đã chuyển thành công được xóa khỏi Hàng đợi mạng.
4.2.5.2 Hàm hàng đợi SENDING/ARCHIVING (ĐANG GỬI/ĐANG LƯU)
• [Delete Selected] (Xóa mục đã chọn): Xóa mục đã chọn khỏi hàng đợi. Hàm này chỉ sẵn có
ở các mục có trạng thái PENDING (ĐANG CHỜ) hoặc FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG).
• [Clear Pending] (Xóa mục đang chờ): Xóa tất cả các mục PENDING (ĐANG CHỜ) khỏi
hàng đợi, sau khi hoàn thành chuyển mục ACTIVE (ĐANG CHUYỂN).
• [Retry Failed] (Thử lại mục không thành công): Đưa tất cả các mục có trạng thái FAILED
(KHÔNG THÀNH CÔNG) sang phần đang chuyển của hàng đợi; trạng thái của chúng được
đổi thành PENDING (ĐANG CHỜ).
• [Retry Selected] (Thử lại mục đã chọn): Cho phép gửi lại các mục đã chọn có trạng thái
PENDING (ĐANG CHỜ) (không được đẩy lên thành công cũng như không bị thất bại) trong
trường hợp xảy ra sự cố thông tin liên lạc.
• [Abort] (Dừng): Dừng ngay tác vụ ACTIVE (ĐANG CHUYỂN) hiện tại.
• [Select Host] (Chọn máy chủ): Trao quyền truy cập để cấu hình (các) máy chủ khác nhau.
4.3 Bước quy trình thực hiện theo phương thức (MPPS)
MPPS hệ thống IGS, cùng với chức năng Danh sách công việc hệ thống IGS, cung cấp cho
khách hàng giao diện hai chiều giữa Hệ thống theo dõi/lên lịch/báo cáo bệnh nhân và hệ thống
IGS. Thông tin nhân khẩu được truy xuất không ngừng từ Hệ thống theo dõi/lên lịch/báo cáo
bệnh nhân cho hệ thống IGS trước khi chụp, trong khi thông tin thu hình chụp X-quang được gửi
tới Hệ thống theo dõi/lên lịch/báo cáo bệnh nhân sau khi chụp xong.
4.3.1 Cách gửi MPPS
MPPS sẽ được hệ thống gửi tự động.
Lúc [Start Exam] (Bắt đầu phiên chụp), thông báo MPPS ban đầu được gửi qua mạng. Lúc [End
Exam] (Kết thúc phiên chụp) hoặc [Abort Exam] (Dừng phiên chụp), thông báo MPPS cuối cùng
được gửi qua mạng.
Thông báo này chứa tất cả thông tin liên quan đến nhân khẩu, liều và phiên chụp của bệnh
nhân.
4.3.2 Cách kiểm tra trạng thái chuyển MPPS
Trong Trình duyệt bệnh nhân và chụp, tình trạng Mạng cũng sẽ hợp nhất trạng thái chuyển
MPPS.
TRƯỜNG HỢP 1: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là FAILED (KHÔNG THÀNH
CÔNG) thì hãy đặt chuột lên trạng thái FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG). Nếu chú giải công cụ
hiển thị Failure occurred during MPPS transferring. See Exam tab for more
details (Đã xảy ra lỗi trong quá trình chuyển MPPS. Xem tab Exam (Phiên chụp) để biết
thêm chi tiết).
TRƯỜNG HỢP 2: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là COMPLETED (ĐÃ HOÀN
THÀNH) thì đặt chuột lên trạng thái COMPLETED (ĐÃ HOÀN THÀNH).
Nếu chú giải công cụ nêu MPPS data has been transferred successfully (Dữ liệu
MPPS đã được chuyển thành công) thì có nghĩa rằng đã chuyển thành công tất cả MPPS cho
bệnh nhân đã chọn.
chứa thông tin chụp X-quang và liều. Tài liệu này bị chi phối bởi hướng dẫn an toàn và quy định
[IEC Phiên bản 3].
Bắt buộc phải chuyển SR liều trong hệ thống.
Tự động chuyển SR liều xảy ra với một hoặc nhiều máy chủ (máy trạm, PACS...) được cấu
hình.
4.4.1 Cách gửi Báo cáo được cấu trúc theo liều trên DICOM lên mạng
Không bắt buộc nếu tùy chọn cam kết lưu trữ bật, sau khi chuyển SR liều thành công, hệ thống
sẽ yêu cầu gửi lưu trữ SR liều đến các Trạm lưu trữ liều đã chọn.
Trong Trình duyệt, khi nhấp vào [End Exam] (Kết thúc phiên chụp) hoặc [Abort Exam] (Dừng
phiên chụp), SR liều được tự động gửi đến tất cả các SCP SR liều được cấu hình nếu bất kỳ
quy trình thu hình nào theo chế độ soi huỳnh quang hoặc ghi hình được thực hiện trong thời
gian nghiên cứu, bất kể hình thu được đang được lưu, đẩy lên hay bị xóa.
SR liều có thông tin về liều của phiên chụp được thực hiện, tích lũy ở mọi cấp độ Bước quy trình
thực hiện.
Thông tin chạy (hợp nhất và không phải trên mỗi khung) được cung cấp cho tất cả các hình theo
chế độ soi huỳnh quang, lưu huỳnh quang và ghi hình (tức là đối với mọi sự việc chiếu xạ) đã
thu trong Bước quy trình thực hiện ở đối tượng SR liều.
Tham chiếu tất cả các hình ảnh (thu hình theo chế độ ghi hình hoặc soi huỳnh quang) đã thu
được trong phiên chụp giữa lượt [Start Exam] (Bắt đầu phiên chụp) và [End Exam] (Kết thúc
phiên chụp) cũng được đưa vào đối tượng SR liều.
Đối với thu hình theo chế độ soi huỳnh quang, thông qua dữ liệu điểm ảnh không được lưu trong
hệ thống, SR liều bao gồm các giá trị liều và UID sự việc chiếu xạ sẵn có liên quan đến hình
ảnh soi huỳnh quang.
4.4.2 Cách kiểm tra trạng thái chuyển SR liều
Trong Trình duyệt bệnh nhân và chụp, tình trạng Mạng cũng sẽ hợp nhất trạng thái chuyển SR
liều.
TRƯỜNG HỢP 1: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là FAILED (KHÔNG THÀNH
CÔNG) thì hãy đặt chuột lên trạng thái FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG). Nếu chú giải công cụ
hiển thị Failure occurred during Dose Report transferring. See Exam tab
for more details (Đã xảy ra lỗi trong quá trình chuyển Báo cáo liều. Xem tab Exam (Phiên
chụp) để biết thêm chi tiết).
Nếu bất kỳ phiên Chụp nào hiển thị trạng thái Mạng là "FAILED" (KHÔNG THÀNH CÔNG), hãy
đặt chuột lên trạng thái FAILED (KHÔNG THÀNH CÔNG). Hãy làm theo hướng dẫn của chú
giải công cụ để khôi phục lỗi.
TRƯỜNG HỢP 2: Nếu trạng thái Mạng tại Trình duyệt bệnh nhân là COMPLETED (ĐÃ HOÀN
THÀNH) thì đặt chuột lên trạng thái COMPLETED (ĐÃ HOÀN THÀNH).
Nếu chú giải công cụ nêu Dose Report has been transferred successfully (Báo
cáo liều đã được chuyển thành công) thì có nghĩa rằng đã chuyển thành công tất cả Báo cáo
liều cho bệnh nhân đã chọn.
Minh họa 2: Màn hình cảm ứng trung tâm, tab Minh họa 3: Màn hình cảm ứng trung tâm, tab
Record (Ghi hình) Fluoro (Soi huỳnh quang)
Các giao thức được phân loại trong các danh mục. Danh sách các giao thức được sắp xếp
thành hệ thống cấp 2 bậc.
Danh sách thư mục hiển thị và chọn các giao thức.
1.1 Danh sách các giao thức
Tìm danh sách các giao thức mặc định có sẵn dưới đây theo các danh mục:
Danh mục Tên giao thức
Cardiology (Khoa tim) 1 Coronaries Dose Limited (1 liều mạch vành giới hạn)
Electrophysiology (Điện sinh lý) 1 EP Extra Low Dose (1 EP liều cực thấp)
Interv Neuro (Thần kinh can thiệp) 1 Cerebral Dose Limited (1 liều não giới hạn)
2 Cerebral (2 não)
Needle Placement (Đặt kim tiêm) 1 Needle Dose Limited (1 liều kim tiêm giới hạn)
Surgery (Phẫu thuật) (chỉ với cấu hình hệ thống phẫu thuật) 1 Endovascular Dose Limited (1 liều nội mạch giới hạn)
Abdomen (Bụng)
X-Ray Custom (Tùy chỉnh X-quang) Cardiac Cust 1 (Tùy chỉnh tim 1)
X-Ray Quality Test (Kiểm thử chất lượng X quang) Quality Assessment Cardiac (Đánh giá chất lượng tim)
CẢNH BÁO
SỬ DỤNG GIAO THỨC "CẤY GHÉP THIẾT BỊ" NẰM TRONG DANH MỤC ĐIỆN
SINH LÝ HOẶC BẤT KỲ GIAO THỨC NÀO TRONG DANH MỤC "ĐẶT KIM
TIÊM" MÀ TỰ ĐỘNG VÔ HIỆU CHỨC NĂNG TẠO ĐƯỜNG VIỀN CHO BỆNH
NHÂN INNOVASENSE TRONG TRƯỜNG HỢP QUY TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG CÁC VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN NHỎ (TỨC LÀ SINH THIẾT
HOẶC CÁC KIM KHÁC) HOẶC CÁC VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ CÁC VẬT LIỆU
KHÔNG DẪN ĐIỆN (NHỰA... TỨC LÀ MẶT NẠ CẤP ÔXY) NHÔ RA KHỎI BỀ
MẶT DA BỆNH NHÂN, NHỮNG VẬT/THIẾT BỊ NÀY QUÁ NHỎ VÀ/HOẶC
KHÔNG ĐƯỢC CÁC CẢM BIẾN ĐIỆN DUNG PHÁT HIỆN. KHÔNG THỰC HIỆN
ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH NHÂN
TRONG TRƯỜNG HỢP BỘ THU VA CHẠM VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN.
CẢNH BÁO
TRONG KHI PHẪU THUẬT, CHỌN BẤT KỲ GIAO THỨC NÀO DƯỚI DANH
MỤC "SURGERY" (PHẪU THUẬT) SẼ TỰ ĐỘNG VÔ HIỆU CHỨC NĂNG TẠO
ĐƯỜNG VIỀN CHO BỆNH NHÂN. CẢM BIẾN ĐIỆN DUNG KHÔNG PHÁT HIỆN
CÁC THIẾT BỊ KỸ THUẬT NHÔ RA KHỎI BỆNH NHÂN. KHÔNG THỰC HIỆN
ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH NHÂN
TRONG TRƯỜNG HỢP BỘ THU VA CHẠM VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN.
Từ Giao thức: chọn giao thức bằng cách nhấp vào tên giao thức.
Giao thức đã chọn sau đó hiển thị trong video đảo.
LƯU Ý: • Danh mục X-Ray Quality Test (Kiểm thử chất lượng X quang) chỉ dành cho bộ
phận sử dụng Dịch vụ. Không nên chọn giao thức Quality Assessment Cardiac
(Đánh giá chất lượng tim) Quality Assessment DSA cho mục đích lâm sàng.
• Trong trường hợp cần hệ thống điều hướng sử dụng sóng điện từ trong thủ
thuật tim mạch, nên chọn/sử dụng giao thức 3 EP MAPPING được đặt để
giảm/tối ưu ảnh giả do hệ thống điều hướng tạo ra.
ĐỀ PHÒNG
Chỉ sử dụng giao thức này trong trường hợp cần hệ thống điều hướng sử dụng
sóng điện từ trong thủ thuật tim mạch. Nếu không chất lượng hình ảnh Soi huỳnh
quang không thể tối ưu.
LƯU Ý: Danh mục “X-ray Custom” (Tùy chỉnh X-quang) chỉ dành để lưu các giao thức mà
sẽ được tùy chỉnh nhằm mục đích sử dụng cá nhân. Các giao thức tùy chỉnh sẽ
được chuyển đến danh mục mà chúng đã được tùy chỉnh.
• (Dành cho Innova IGS 530, Innova IGS 630, Discovery IGS 730 và Discovery IGS 730 kết
hợp với các hệ thống Bàn OR Magnus Maquet) Để tối ưu hóa khả năng nhìn thấy các mô
mềm trong não, nên lựa chọn/sử dụng giao thức Brain Soft Tissues (Mô mềm não) trong
danh mục Interv Neuro (Thần kinh can thiệp). Sau đó sử dụng chức năng thu hình 3D CT ở
16°/s và Trường xem 30 cm. Giao thức này được thiết đặt mặc định với SID giảm. Đạt được
IQ tốt nhất bằng cách xác định vị điểm trung tâm đầu bệnh nhân ở cả góc xem trước và bên.
• Để tối ưu hóa khả năng hiển thị các cấu trúc nhỏ trong đầu như các ống đỡ trong sọ, nên
chọn giao thức Intracranial Devices CT (CT thiết bị nội sọ) nằm ở danh mục Interv Neuro
(Thần kinh can thiệp). Sau đó sử dụng chế độ thu hình 3D CT với tốc độ quay khung đỡ đặt
ở 16°/s. Sẽ đặt được độ phân giải tốt nhất bằng FOV nhỏ nhất nằm ở trung tâm trên đối
tượng được quan tâm.
• Để điều chỉnh mức độ của bộ lọc tăng cường cạnh được sử dụng mặc định trong giao thức,
tham khảo Thu hình và xem lại / Cách xem lại chuỗi/ảnh, Điều khiển từ xa DL và Bàn phím
DL / Chọn bộ lọc tăng cường cạnh.
1.2 Chỉnh thông số giao thức
Các giao thức thu hình được tải trước với các thông số để cung cấp chất lượng ảnh tiêu chuẩn.
Luôn có thể chỉnh sửa các thông số giao thức tải trước để tùy chỉnh/tối ưu các thông số xử lý
ảnh. Cường độ khử nhiễu thời gian và không gian, độ sáng, độ tương phản và độ sắc nét của
hình ảnh có thể được tinh chỉnh theo các tùy chọn riêng. Blended Roadmap cũng cho phép
chỉnh sửa độ tương phản của dây trên mạch và độ dày mạch mặc định. Trong giao thức, ở chế
độ thu hình DSA, DSA hoặc Single Shot (Liều đơn) có thể được đặt làm chế độ ghi hình mặc
định. Nếu cần, hãy liên lạc với Đại diện GE Healthcare để biết về bất kỳ điều chỉnh/tối ưu hóa
giao thức thu hình nào.
Bất kỳ thay đổi thông số, giao thức và/hoặc ứng dụng nào đối với Thiết bị GEHC cũng như bất
kỳ quyết định nào có liên quan đến các trách nhiệm lâm sàng và bổn phận chăm sóc đối với
bệnh nhân đều là trách nhiệm riêng của Khách hàng. Theo đó, Khách hàng sẽ tự chịu trách
nhiệm cho quyết định chỉnh sửa giao thức và kết quả sau đó. Trong bất kỳ trường hợp nào,
GEHC cũng không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào trực tiếp hoặc gián tiếp do
Khách hàng chỉnh sửa giao thức, cũng như chỉnh sửa được thực hiện chỉ theo hướng dẫn của
Khách hàng.
1.3 Giao thức liều giới hạn
Hệ thống IGS được cung cấp cùng với một giao thức liều giới hạn cho mỗi danh mục giao thức
sau đây: Cardiology (Tim), Interv Neuro (Thần kinh can thiệp), Needle Placement (Đặt kim),
Surgery (Phẫu thuật) và Vascular (Mạch).
Giao thức liều giới hạn được đặt với các thông số sau:
• Soi huỳnh quang: Liều bộ thu giới hạn cộng với tự động phơi sáng; 15 fps; chi tiết Thấp.
• Ghi hình Động: Liều bộ thu giới hạn cộng với tự động phơi sáng; 15 fps; chi tiết Thấp.
• Ghi hình theo chế độ DSA/Single Shot (Liều đơn): Liều bộ thu giới hạn cộng với tự động
phơi sáng.
Giao thức liều giới hạn đã xác định trước nằm ở trên cùng của danh sách trong mỗi danh mục
giao thức và có dose limited (liều giới hạn) trong tên. Nó được chọn mặc định khi khởi động
hệ thống hoặc được đặt lại, nhưng có thể thay đổi chức năng này.
Không nên đổi tên hoặc chỉnh sửa các giao thức này.
Nếu giao thức liều giới hạn được chỉnh sửa, có rủi ro cung cấp liều cao hơn mong đợi.
2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình chung
2.1 FOV (Field of View) (Trường xem)
Có bốn thiết lập FOV khả dụng (xem Chương 5, Mô tả hệ thống / Thông số chung / Chụp hình).
FOV có thể được thay đổi trên Màn hình DL (xem Minh họa 4 hoặc Minh họa 5) hoặc trên Cụm
điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC).
260 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
[1] Danh sách thả xuống FOV ở mặt phẳng đứng ngang
[2] Danh sách thả xuống FOV ở mặt phẳng đứng dọc
Các các biểu tượng + và - để cho phép dễ dàng chọn lên/xuống trên Cụm điều khiển trạng thái
trên cạnh bàn (xem [1], Minh họa 6 và [1] (Lựa chọn trường xem bộ thu phía trước) và [2] (Lựa
chọn trường xem bộ thu hai bên), Minh họa 7).
FOV có thể được thay đổi động trong khi soi huỳnh quang mà không cần thả bàn đạp. Điều này
cho phép bác sĩ lâm sàng cải thiện sự linh hoạt và tiến trình công việc. FOV được mặc định ở
giá trị cao nhất.
LƯU Ý: (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng được sử dụng tại Pháp) FOV lớn hơn 12 cm
phải được chọn khi thực hiện soi huỳnh quang hai mặt phẳng với tốc độ 25 fps để
tuân thủ giao thức Kiểm soát chất lượng của Pháp năm 2016.
2.2 Xoay hình ảnh kỹ thuật số
Bỏ chọn [Rotation] (Xoay) để ngăn hình ảnh tự động xoay.
• Disabled (Vô hiệu): nghĩa là hệ thống không thực hiện thao tác xoay hình ảnh nào.
Trong trường hợp này, hình ảnh sẽ chỉ được hiển thị "nghiêng đầu lên" khi cánh tay L được
đặt ở vị trí 0°.
262 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Đối với các bệnh nhân được định vị bàn chân trước trong hệ thống, kích hoạt chức năng lật hình
ảnh theo chiều dọc để hiển thị hình ảnh với đầu bệnh nhân hướng về phía trên cùng của màn
hình trực tiếp. Xem chi tiết trong “Mục 4, Lật ảnh”.
• Disabled (Vô hiệu): có nghĩa là hình ảnh được hiển thị không được xoay liên tục.
Tuy nhiên, thao tác xoay phù hợp nhất là trong số các tùy chọn -90°, 0° hoặc + 90° được áp
dụng. Điều này có nghĩa là hình ảnh sẽ được hiển thị hướng lên khi khung đỡ ở vị trí 0, -90
hoặc +90.
Góc xoay được tính toán dựa trên vị trí hệ thống khi thu hình bắt đầu. Nếu vị trí của khung đỡ
liên quan đến thay đổi bàn trong khi chụp X quang, xoay hình dư có thể tăng. Dừng và bắt đầu
thu hình để đảm bảo xoay hình chính xác.
Đối với các bệnh nhân được định vị bàn chân trước trong hệ thống, kích hoạt chức năng lật hình
ảnh theo chiều dọc để hiển thị hình ảnh với đầu bệnh nhân hướng về phía trên cùng của màn
hình trực tiếp. Xem chi tiết trong “Mục 4, Lật ảnh”.
Tùy thuộc vào góc tới của hệ thống, chùm tia X có thể tự động chuẩn trực dưới dạng hình bát
giác để đảm bảo sử dụng hiệu quả liều tia X. Chuẩn trực do người vận hành điều chỉnh cũng
khả dụng để hạn chế thêm vùng chiếu xạ. (Xem Chương 10, Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung
đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ chuẩn trực).
Nếu bạn muốn vô hiệu chế độ xoay ảnh kỹ thuật số cho bất kỳ giao thức nào, hãy liên hệ với đại
diện GE Healthcare của bạn.
LƯU Ý: Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống và quốc gia sử dụng hệ thống,chế độ hiển thị này
có thể không khả dụng.
Đối với các giao thức và chế độ ghi hình mà không cho phép chế độ xoay ảnh kỹ thuật số
(Bolus và 3D CT), thao tác xoay sử dụng góc kết hợp phù hợp nhất trong số các tùy chọn -90°,
0° và +90°. Do đó, nút [Rotation] (Xoay) có 2 ý nghĩa khác:
• Enabled (Bật): có nghĩa là hệ thống có thể tự động thực hiện xoay hình ảnh kỹ
thuật số +/- 90°.
• Disabled (Vô hiệu): nghĩa là hệ thống không thực hiện thao tác xoay hình ảnh kỹ
thuật số nào.
2.3 Chiều của Bệnh nhân
2.3.1 Định vị bệnh nhân trên DL
Định vị bệnh nhân là vị trí của bệnh nhân trên bàn bất kể hệ thống chụp hình nào. Trách nhiệm
của người vận hành là chọn vị trí bệnh nhân chính xác trước bất kỳ thao tác thu hình nào.
Từ danh sách thả xuống Patient Position (Định vị bệnh nhân), chọn biểu tượng bệnh nhân chính
xác để kết hợp với vị trí bệnh nhân hiện tại trên bàn.
Thông tin này được hệ thống sử dụng để ghi nhãn chính xác các chỉ dấu hướng của bệnh nhân
để tránh diễn giải sai hình ảnh được hiển thị cho mục đích chẩn đoán. Nó cũng được phần mềm
tái tạo 3D để tái tạo hình ảnh theo hướng chính xác.
264 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Vị trí bệnh nhân sẽ được tự động mặc định thành Nằm ngửa đầu về phía trước khi [End Exam]
(Kết thúc phiên chụp) được chọn.
2.3.2 Vị trí bệnh nhân trong phòng chụp
Vị trí bệnh nhân được chọn hiện tại được hiển thị trong phòng chụp trên màn hình trực tiếp.
Minh họa 8: Bệnh nhân ở vị trí Nằm ngửa đầu Minh họa 9: Bệnh nhân ở vị trí nằm sấp đầu
về phía trước về phía trước
Nếu vị trí bệnh nhân được hiển thị trên màn hình trực tiếp không khớp với vị trí bệnh nhân thực
tế trong phòng chụp, hiệu chỉnh vị trí bệnh nhân trên màn hình DL.
Nếu bàn được xoay 180°, một biểu tượng “180°” cho biết xoay bàn sẽ hiển thị trên màn hình
trực tiếp.
Vị trí bệnh nhân so với mặt bàn không thay đổi khi bàn được xoay, do đó không cần phải chọn
lại vị trí bệnh nhân trên màn hình DL.
Tuy nhiên, vị trí bệnh nhân so với hệ thống chụp hình trái ngược với màn hình (màn hình vị trí
bệnh nhân cho thấy đầu và bộ thu, trong khi thực tế chân của bệnh nhân nằm dưới bộ thu).
LƯU Ý: Các chỉ dấu hướng bệnh nhân (L, I, R) được mô tả trong “Mục 3.4, Chỉ dấu hướng
bệnh nhân”, bên dưới.
2.3.3 Vị trí bệnh nhân khi bắt đầu phiên chụp
Khi nhấp vào [Start Exam] (Kết thúc phiên chụp), hình ảnh hiển thị vị trí bệnh nhân được chọn
hiện tại trên màn hình DL sẽ thay thế bằng dấu chấm hỏi để nhắc người dùng xác minh rằng vị
trí bệnh nhân chính xác đã được chọn. Hiệu ứng này sẽ dừng khi chọn vị trí bệnh nhân từ danh
sách hoặc sau 30 giây.
266 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
[1] Phía phải của bệnh nhân (R) được đặt ở phía trái của hình ảnh
[2] Đầu của bệnh nhân (Trên) được đặt ở phía trên cùng của hình ảnh
[3] Phía trái của bệnh nhân (L) được đặt ở phía phải của hình ảnh
Các hướng khác của bệnh nhân hiển thị khi có các góc LAO/RAO và CRA/CAU. Hướng chính
của bệnh nhân được chỉ ra bởi chữ cái đầu tiên. Hướng thứ hai có thể xảy ra được chỉ ra bởi
chữ cái thứ hai và hướng thứ ba có thể xảy ra là hướng ít quan trọng nhất, được chỉ ra bởi chữ
cái thứ ba.
Mục Mô tả
[1] Phía trước của bệnh nhân (A) là hướng chủ đạo và phía phải của bệnh nhân (R) cũng được xem
[2] Phía trên của bệnh nhân (S) là hướng chủ đạo
[3] Phía trái của bệnh nhân (L) là hướng chủ đạo thứ hai
[4] Phía trước của bệnh nhân (A) cũng được xem nhưng ít quan trọng nhất
Trong tab Preferences (Tùy chọn) trên màn hình DL, Patient Orientation Preferences (Tùy chọn
hướng bệnh nhân) cho phép hiển thị hay không hiển thị chỉ dấu hướng bệnh nhân.
Khi cấu hình được thiết đặt là “Yes”, (Có), chỉ dấu hướng bệnh nhân sẽ được hiển thị và truyền
tới trạm làm việc.
Khi cấu hình được thiết đặt là “No” (Không), chúng sẽ không được hiển thị cũng như truyền.
Nếu cấu hình là “No” (Không) và bạn cần truy xuất hướng chuỗi thu được của bệnh nhân, hãy
nhấp vào “Yes” (Có) và khởi chạy lại chuỗi hoặc xem lại ảnh. Chỉ dấu sẽ xuất hiện. Nếu chuỗi
hoặc ảnh không có hướng bệnh nhân đã được truyền tới trạm làm việc, thì chuỗi hoặc ảnh này
sẽ cần được đẩy lên lại.
268 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: Thay đổi tùy chọn hiển thị sẽ không ảnh hưởng đến hình ảnh có trong hàng đợi
truyền.
2.3.7 Sửa đổi hướng bệnh nhân
Nếu vị trí bệnh nhân trên bàn không được chọn đúng cách, chỉ dấu hướng bệnh nhân sẽ không
chính xác. Trong trường hợp này, có thể ghi chú thích thủ công cho hình ảnh qua giao diện
Modify Patient Orientation (Sửa đổi hướng bệnh nhân).
Chọn chuỗi hoặc ảnh cần sửa đổ. Để chọn nhiều chuỗi hoặc ảnh, nhấn giữ phím shift trong khi
chọn.
Nhấp chuột phải vào lựa chọn của bạn và nhấp chuột trái vào hộp thoại Modify Patient
Orientation (Sửa đổi hướng bệnh nhân).
Giao diện Modify Patient Orientation (Sửa đổi hướng bệnh nhân) xuất hiện.
Nhấp vào hộp khớp với hướng bệnh nhân chính xác cho các hình ảnh được chọn hoặc hộp
Clear Orientation (Xóa hướng). Nhấp vào [Apply] (Áp dụng). Thay đổi sẽ áp dụng cho tất cả các
khung hình trong chuỗi, ngay cả khi hướng bệnh nhân đã thay đổi trong khi thu hình.
Trên các hệ thống hai mặt phẳng, giao diện này tùy thuộc vào mặt phẳng thu hình. Nếu chỉ thu
hình mặt phẳng đứng ngang hoặc chỉ thu hình mặt phẳng đứng dọc được chọn:
Nhấp vào hộp khớp với hướng bệnh nhân chính xác cho các hình ảnh được chọn hoặc hộp
Clear Orientation (Xóa hướng).
Nếu thu hình hai mặt phẳng, hoặc kết hợp thu hình mặt phẳng đứng ngang và đứng dọc được
chọn:
270 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Nhấp vào hộp cho mỗi mặt phẳng khớp với hướng bệnh nhân chính xác cho các hình ảnh được
chọn hoặc hộp Clear Orientation (Xóa hướng). Nhấp vào [Apply] (Áp dụng).
Thay đổi sẽ áp dụng cho tất cả các khung hình trong chuỗi, ngay cả khi hướng bệnh nhân đã
thay đổi trong khi thu hình.
Bất kỳ chuỗi hoặc ảnh có trong hàng đợi truyền không thể được sửa đổi.
Nếu một chuỗi hoặc ảnh chứa chỉ dấu bệnh nhân không chính xác đã được truyền, nó sẽ cần
được đẩy lại.
2.4 Lật ảnh
Trách nhiệm của Người vận hành là xác minh chính xác hướng bệnh nhân bằng cách xác nhận
rằng hướng bệnh nhân khớp với thông tin hiển thị trên màn hình trực tiếp.
Hình ảnh có thể được lật theo cả chiều ngang và dọc bằng cách sử dụng các phím và/
hoặc . Biểu tượng cụ thể sẽ được hiển thị bên dưới các phím và (đối với mỗi
mặt phẳng trên hệ thống hai mặt phẳng) để phản ánh sự lựa chọn.
•
: lật ảnh theo chiều dọc: biểu tượng được hiển thị.
272 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
•
+ : lật ảnh theo chiều dọc và ngang: biểu tượng được hiển thị.
Lật ảnh cũng có thể được chọn bằng cách sử dụng nút [Image Flip] (Lật ảnh) ở Màn hình cảm
ứng trung tâm trên tab Record (Ghi hình) hoặc tab Fluoro (Soi huỳnh quang).
Minh họa 12: Lật ảnh - Màn hình cảm ứng Minh họa 13: Lật ảnh - Màn hình cảm ứng
trung tâm, tab Record (Ghi hình) trung tâm, tab Fluoro (Soi huỳnh quang)
Lật ảnh sẽ được tự động bỏ chọn mỗi khi Bắt đầu phiên chụp.
Biểu tượng cũng sẽ được hiển thị trong vùng Hình học [1] của mỗi màn hình trực tiếp và
trên bất kỳ hình ảnh nào được xem lại [2].
2.5 Hiển thị đồng thời Fluoro Sub / NoSub (Tùy chọn)
Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, có thể hiển thị đồng thời hình ảnh soi huỳnh quang có tách
hình và không tách hình.
• Trên màn hình kỹ thuật số, bằng cách kích hoạt nút [Sub NoSub] được đặt bên dưới lựa
chọn Landscape (Khổ ngang) trong tab Roadmap (Sơ đồ) của cửa sổ Fluoro (Soi huỳnh
quang).
• Màn hình cảm ứng trung tâm chọn tab Fluoro (Soi huỳnh quang) và sau đó nhấn nút
[Simultaneous Display] (Hiển thị đồng thời).
Minh họa 15: Hiển thị đồng thời Fluoro Sub / NoSub - Màn hình cảm ứng
trung tâm
274 2 Thiết lập màn hình hiển thị hình ảnh và thu hình
chung
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Minh họa 16: Hiển thị đồng thời Fluoro Sub / NoSub - Màn hình cảm ứng
trung tâm
• Subtracted (Sub)
• Roadmap
• Blended Roadmap
• Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) bằng cách sử dụng nút Sub/NoSub toggle
(chuyển đổi Xóa nền/Không xóa nền).
• Màn hình cảm ứng trung tâm bằng cách sử dụng nút [Fluoro Mode] (Chế độ soi huỳnh
quang).
Tất cả thông số Soi huỳnh quang tự động được đặt và hệ thống sẵn sàng thu bằng cách sử
dụng chế độ đã chọn.
3.2 Chi tiết soi huỳnh quang
Có hai thiết lập Bình thường và Thấp có thể được chọn trên màn hình DL (xem Minh họa 23) và
trên Màn hình cảm ứng trung tâm (xem Minh họa 25) hoặc trên TSSC để biết các hệ thống một
mặt phẳng (xem [1], Minh họa 24).
Minh họa 23: Chi tiết soi huỳnh quang - Màn hình DL
Minh họa 25: Chi tiết soi huỳnh quang - Màn hình cảm ứng trung tâm
Mức chi tiết soi huỳnh quang đã chọn được hiển thị với các thông số Soi huỳnh quang trên màn
hình hiển thị tham chiếu trong Phiên chụp.
Mức chi tiết soi huỳnh quang đã chọn phổ biến đối với cả mặt phẳng Đứng ngang và Đứng dọc.
3.3 Tốc độ khung hình soi huỳnh quang
Có thể chọn tốc độ khung hình từ Màn hình DL hoặc từ Màn hình cảm ứng trung tâm.
Có thể thực hiện soi huỳnh quang ở nhiều tốc độ khung hình khác nhau:
• 30 fps, 15 fps, 7,5 fps hoặc 3,75 fps đối với soi huỳnh quang một mặt phẳng.
• 25 fps, 15 fps, 7,5 fps hoặc 3,75 fps đối với soi huỳnh quang hai mặt phẳng.
LƯU Ý: 30/25 fps hoặc 30/15 fps hiển thị trong trường Frame rate (Tốc độ khung hình)
trong Soi huỳnh quang có nghĩa là Soi huỳnh quang một mặt phẳng được thực
hiện ở 25 fps hoặc 15 fps và Soi huỳnh quang mặt phẳng đơn được thực hiện ở 30
fps.
LƯU Ý: Chọn tốc độ khung hình trong Soi huỳnh quang là phổ biến đối với cả mặt phẳng
Đứng ngang và Đứng dọc.
LƯU Ý: Sử dụng tốc độ khung hình thấp trong soi huỳnh quang thường xuyên nhất có thể
để giảm liều trên da bệnh nhân.
Minh họa 26: Tốc độ khung hình trong soi huỳnh quang - Màn hình DL
Minh họa 27: Tốc độ khung hình trong soi huỳnh quang - Màn hình cảm ứng trung tâm
3.4 Fluorostore
Fluorostore cho phép lưu và hiển thị vòng lặp của 450 khung hình Soi huỳnh quang gần nhất
vừa được thực hiện.
Trong trường hợp Soi huỳnh quang hai mặt phẳng, 450 khung hình gần nhất sẽ được lưu cho
mỗi mặt phẳng (2 x 450 khung hình).
Tùy thuộc vào tốc độ khung hình được sử dụng trong Soi huỳnh quang, chức năng Fluorostore
cho phép lưu trữ đến:
• 15 giây Soi huỳnh quang khi thực hiện ở 30 fps.
• 120 giây Soi huỳnh quang khi thực hiện ở 3,75 fps.
• Ảnh lưu được thêm vào cơ sở dữ liệu DL như chuỗi Soi huỳnh quang mới.
Sử dụng nút Store (Lưu) nằm trên TSSC (xem [1], Minh họa 28).
Minh họa 28: Fluorostore - TSSC
LƯU Ý: ○
Biểu tượng cụ thể sẽ được hiển thị ở bên trái của màn hình
hiển thị trực tiếp trong khi thực hiện Soi huỳnh quang ở chế độ Auto
Fluorostore.
○ Chọn tự động lưu sẽ tự động bị vô hiệu bằng cách chọn Kết thúc phiên
chụp.
Màn hình hiển thị vòng lặp bắt đầu tự động sau khi lưu chuỗi và cho phép hiển thị tốt hơn các
đối tượng có độ tương phản thấp nhờ vào màn hình hiển thị liên tục mà không cần tiếp xúc liên
tục với bệnh nhân.
Chuỗi Soi huỳnh quang đã lưu có cùng khả năng xem lại cơ bản (tự động xem lại, Phát/Tạm
dừng...) như thường được sử dụng cho chuỗi Ghi hình.
Chuỗi Soi huỳnh quang được hiển thị trong trình duyệt chuỗi với biểu tượng cụ thể (xem Minh
họa 29) và đã giới hạn khả năng xử lý (các phép đo và định lượng không được phép trên ảnh
soi huỳnh quang này).
Minh họa 29: Biểu tượng Chuỗi soi huỳnh quang
Trong khi xem lại chuỗi Soi huỳnh quang, biểu tượng cụ thể được hiển thị ở phía cuối bên
phải của màn hình hiển thị trực tiếp.
LƯU Ý: Có thể tùy chỉnh các giao thức đã chọn để cho phép lưu và hiển thị vòng lặp 900
khung hình soi huỳnh quang gần nhất vừa thực hiện nhưng không bắt buộc. Trong
trường hợp cần Fluorostore dài này, hãy liên lạc với đại diện Dịch vụ.
Nhấp và nút [X-Ray Timer Status] (Trạng thái bộ hẹn giờ X quang) trên Màn hình DL để hiển thị
thời gian X quang đã qua từ lần đặt lại bộ hẹn giờ cuối cùng.
Bộ hẹn giờ này đếm thời gian Soi huỳnh quang tích lũy từ lần đặt lại bộ hẹn giờ cuối cùng.
LƯU Ý: (Dành cho Chỉ đối với Hoa Kỳ (Tuân thủ 21 CFR 10.20.32)) , bộ hẹn giờ này tính
tổng thời gian Soi huỳnh quang và Ghi hình tích lũy, từ lần đặt lại bộ hẹn giờ cuối
cùng.
Có 2 ngưỡng xác định 3 trạng thái (tùy thuộc vào quy định địa phương của quốc gia):
• Từ 0 đến 5, mức cảnh báo MÀU XANH LÁ CÂY.
• Sau 10 phút X quang tích lũy, mức cảnh báo MÀU CAM và X quang bị vô hiệu cho đến khi
đặt lại bộ hẹn giờ X quang. Ngưỡng này chỉ được bật tại Ý.
Thu hình liên tục tối đa: nếu thu hình soi huỳnh quang liên tục mà không gián đoạn, nó sẽ tự
động chấm dứt sau 10 phút.
LƯU Ý: Biểu tượng vẫn màu vàng sau khi X quang liên tục 10 phút ở tất cả các quốc
gia trừ Ý.
3.5.2 Đặt lại bộ hẹn giờ X quang
Bộ hẹn giờ này tính thời gian tích lũy trong khi công tắc chân Soi huỳnh quang được nhấn.
LƯU Ý: Chỉ đối với Hoa Kỳ (Tuân thủ 21 CFR 10.20.32), bộ hẹn giờ này tính tổng thời gian
Soi huỳnh quang và Ghi hình tích lũy, từ lần đặt lại bộ hẹn giờ cuối cùng.
Khi bộ hẹn giờ đạt 5 phút, âm cảnh báo vang lên trong khi Soi huỳnh quang.
Minh họa 30: Bộ hẹn giờ X quang - TSSC
Nút X-Ray Time Reset (Bộ hẹn giờ X quang) trên TSSC ([1] góc dưới bên trái, Minh họa 30) sẽ
nhấp nháy.
Nhấn nút này để đặt lại bộ hẹn giờ X quang sau khi thời lượng chạy đã hết, hoặc bất kỳ thời
điểm nào, tùy thuộc vào quy định địa phương.
Bộ hẹn giờ cũng có thể được đặt lại trên VCIM.
Trong trường hợp soi huỳnh quang liên tục mà không gián đoạn, X quang sẽ được dừng sau 10
phút và thông báo lỗi Fluoro interrupted: reset Fluoro timer to continue (Soi
huỳnh quang gián đoạn: đặt lại bộ hẹn giờ Soi huỳnh quang để tiếp tục) sẽ hiển thị.
LƯU Ý: Tại Ý, sau 10 phút X quang tích lũy, X quang bị vô hiệu hóa cho đến khi bộ hẹn giờ
X quang được đặt lại thủ công.
3.6 Thời gian X quang tích lũy
Hệ thống ghi lại cả tổng thời gian X quang (Soi huỳnh quang và Ghi hình) và thời gian soi huỳnh
quang trong phiên chụp. Giá trị được đặt lại về không ở cuối Phiên chụp. Nếu phiên khám tiếp
tục từ phiên khám hiện có, các giá trị được tải lại với giá trị đã ghi trước đó trong phiên chụp
này.
Mục Mô tả
[1] Tổng thời gian X quang (Soi huỳnh quang và Ghi hình)
Minh họa 31: Công tắc chân một mặt phẳng [1] Soi huỳnh quang
Mục Mô tả
Minh họa 32: Công tắc chân hai mặt phẳng [1] Soi huỳnh quang mặt
phẳng đứng ngang
Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, bàn đạp soi huỳnh quang hai mặt phẳng có thể được đặt ở bên phải hoặc trái của bàn đạp
huỳnh quang đứng dọc.
Thực hiện kích hoạt ghi hình mặt phẳng Đứng ngang, Đứng dọc và Hai mặt phẳng thông qua cùng một bàn đạp. Đứng ngang/
Đứng dọc/Hai mặt phẳng được chọn tại màn hình cảm ứng hoặc trên màn hình DL.
Có thể lắp đặt công tắc chân thứ hai trong phòng điều khiển nhưng không bắt buộc.
LƯU Ý: Không bọc công tắc chân trong phòng điều khiển và phòng chụp vì chỉ có thể thả
phanh hãm bàn bằng công tắc chân ở phòng chụp.
ĐỀ PHÒNG
Không được sử dụng nắp công tắc chân làm chỗ để chân hoặc đứng lên nó. Nắp
có thể bị vỡ và dẫn đến không kiểm soát được X quang.
5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
5.1 Thu ảnh trong chế độ soi huỳnh quang không xóa nền
Chọn soi huỳnh quang không xóa nền (xem Thu hình và xem lại / Thiết lập soi huỳnh quang /
Cách để chọn Chế độ soi huỳnh quang).
Bắt đầu thu ảnh trong chế độ soi huỳnh quang bằng cách nhấn vào bàn đạp soi huỳnh quang
(bàn đạp soi huỳnh quang Đứng ngang, Đứng dọc hoặc Hai mặt phẳng trên hệ thống hai mặt
phẳng).
Biểu tượng Fluoro (Soi huỳnh quang) được hiển thị ở phía bên trái màn hình hiển thị trực
tiếp trong quá trình Soi huỳnh quang nhằm biểu thị hình ảnh hiển thị là hình ảnh soi huỳnh
quang trực tiếp.
được hiển thị ở phía dưới cùng màn hình DL nhằm biểu thị đang thu hình soi huỳnh
quang. Sau mỗi lần chiếu xạ Soi huỳnh quang, chức năng Giữ hình ảnh cuối (LIH) được hiển thị
trên màn hình hiển thị trực tiếp.
Trên các hệ thống hai mặt phẳng nút [Biplane Technics] (Kỹ thuật hai mặt phẳng) cho phép
xem các kỹ thuật hai mặt phẳng trước được sử dụng cho soi huỳnh quang hai mặt phẳng tiếp
theo.
5.2 Cách để thực hiện Ghi ảnh theo chế độ Soi huỳnh quang sơ đồ
Roadmap Fluoro (Soi huỳnh quang sơ đồ) được sử dụng để điều hướng thiết bị theo soi huỳnh
quang xóa nền, trong khi vẫn cho thấy giải phẫu mạch máu như ảnh chồng.
LƯU Ý: Sau khi giải phẫu bệnh nhân được đặt/di chuyển trên bàn của bên thứ ba, đệm có
thể mất vài phút (thường là 5 phút) để đạt hình dạng cuối cùng. Trong giai đoạn ổn
định này, nếu chế độ thu hình xóa nền được sử dụng, chúng ta có thể quan sát
thấy các ảnh giả xóa nền giữa mặt nạ và chuỗi ảnh.
Chọn soi huỳnh quang mẫu sơ đồ (xemThu hình và xem lại / Thiết lập soi huỳnh quang / Cách
để chọn Chế độ soi huỳnh quang).
Khi chọn Fluoro Roadmap (Sơ đồ soi huỳnh quang), nhãn Fl. Roadmap (Sơ đồ) hiển thị trên
màn hình hiển thị tham chiếu.
LƯU Ý: Nút Sub (Xóa nền) nằm trên công tắc TSSC giữa chế độ Fluoro No Sub (Không
xóa nền khi soi huỳnh quang) và chế độ Subtracted Fluoro (Soi huỳnh quang xóa
nền) sử dụng cuối cùng (FluoroSub hoặc Fluoro Roadmap hoặc Blended
Roadmap).
• Thực hiện soi huỳnh quang bằng cách nhấn lại công tắc chân soi huỳnh quang; đây là giai
đoạn thu mặt nạ.
Biểu tượng Fluoro (Soi huỳnh quang) được hiển thị ở phía bên trái màn hình hiển thị
trực tiếp trong quá trình Soi huỳnh quang nhằm biểu thị hình ảnh hiển thị là hình ảnh soi
huỳnh quang trực tiếp.
Sau thời gian ngắn, "Inject" (Tiêm) nhấp nháy trên màn hình hiển thị trực tiếp.
• Tiêm chất tương phản thủ công để thực hiện chạy sơ đồ.
288 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: Trong trường hợp sử dụng soi huỳnh quang 7,5 fps, tiêm trong ít nhất 2 giây để
thu đủ khung hình. Làm như vậy sẽ tối ưu hóa giai đoạn đạt đỉnh của việc thu
mặt nạ.
Biểu tượng Mask (Mặt nạ) được hiển thị ở bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để
hiển thị rằng đã thu được mặt nạ Soi huỳnh quang.
• Nhấn lại một lần nữa công tắc chân soi huỳnh quang. Ảnh soi huỳnh quang hiển thị đã xóa
nền. Sơ đồ mạch phải được nhìn thấy ở màu trắng.
Minh họa 35: Mẫu hình ảnh kết quả sơ đồ soi huỳnh quang
• Mức xóa nền chỉ có thể được chỉnh sửa bằng cách sử dụng chức năng LANDSCAPE (Khổ
ngang). Chọn mức "Landscape" (Khổ ngang) phù hợp trong cửa sổ Soi huỳnh quang hoặc
sử dụng nút Landscape (Khổ ngang) trên Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
ĐỀ PHÒNG
Tính năng Khổ ngang soi huỳnh quang chỉ ảnh hưởng đến khả năng hiển thị
nền của ảnh. Khi sử dụng soi huỳnh quang xóa nền có Khổ ngang, tuyêt đối
không di chuyển bàn. Nếu như vậy, các mạch đã tiêm sẽ không phù hợp với
giải phẫu nữa.
Các giá trị KHỔ NGANG đã xác định trước là: 0, 30, 50, 70 và 100%.
Biểu tượng Landscape (Khổ ngang) và giá trị mức được hiển thị phía bên trái của màn
hình hiển thị trực tiếp để cho thấy mức khổ ngang đã chọn.
○ Ở mức khổ ngang 100%, ảnh soi huỳnh quang không được xóa nền, sơ đồ mạch không
quan sát thấy.
LƯU Ý: Chỉ có thể chỉnh sửa mức Khổ ngang trong khi soi huỳnh quang từ TSSC.
ĐỀ PHÒNG
Trong chế độ roadmap fluoroscopy (soi huỳnh quang sơ đồ), không di chuyển
mặt bàn và / hoặc khung đỡ cũng như không thay đổi Trường xem, chi tiết soi
huỳnh quang, thiết lập lật ảnh, chèn hoặc gỡ bỏ bộ lọc đường viền. Nếu đã làm
như vậy, chất lượng ảnh sẽ giảm nghiêm trọng.
LƯU Ý: Mặt nạ bị mất khi thoát chế độ Roadmap (Sơ đồ), hoặc khi "END EXAM" (Kết thúc
phiên chụp) được kích hoạt hoặc khi chọn giao thức khác.
LƯU Ý: Khi bỏ chọn roadmap fluoro (soi huỳnh quang sơ đồ), chức năng khổ ngang bị vô
hiệu.
5.3 Cách để thực hiện Ghi ảnh theo chế độ Blended Roadmap Fluoroscopy (Soi huỳnh
quang sơ đồ hỗn hợp) (Tùy chọn)
LƯU Ý: Sau khi giải phẫu bệnh nhân được đặt/di chuyển trên bàn của bên thứ ba, đệm có
thể mất vài phút (thường là 5 phút) để đạt hình dạng cuối cùng. Trong giai đoạn ổn
định này, nếu chế độ thu hình xóa nền được sử dụng, chúng ta có thể quan sát
thấy các ảnh giả xóa nền giữa mặt nạ và chuỗi ảnh.
Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) chồng lên cấu trúc mạch qua soi huỳnh quang xóa nền trực
tiếp.
Trên các hệ thống hai mặc phẳng, có thể sử dụng Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trong chế
độ một mặt phẳng hoặc hai mặt phẳng.
5.3.1 Sơ đồ hỗn hợp trên các hệ thống mặt phẳng đơn và trên các hệ thống một mặt phẳng và
hai mặt phẳng
• Chọn chuỗi xóa nền và tạo ảnh mạch.
• Nếu cần, hãy điều chỉnh lại vị trí của Khung đỡ/Bàn.
• Thu mặt nạ soi huỳnh quang và nếu cần, cân chỉnh hình ảnh mạch và mặt nạ bằng cách sử
dụng chức năng pixel shift (dịch chuyển điểm ảnh) thủ công.
• Nhập chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) và điều chỉnh các mạch và mức khổ
ngang.
Hình ảnh mạch sử dụng cho Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) phải là ảnh được hiển thị trên
màn hình hiển thị tham chiếu. Hình ảnh có thể lấy từ bất kỳ chuỗi xóa nền nào. Hình ảnh được
xác định trên Trình duyệt trong phòng và Trình duyệt ảnh trên màn hình DL qua biểu tượng mặt
nạ bên cạnh số ảnh.
290 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Minh họa 36: Trình duyệt trong phòng Minh họa 37: Trình duyệt ảnh
LƯU Ý: Nếu ảnh đã được lưu trước đó, nhấp đúp vào ảnh để hiển thị.
LƯU Ý: Chất lượng thông tin mạch được hiển thị trong sơ đồ hỗn hợp tùy thuộc vào chất
lượng ảnh mạch đã tạo.
5.3.1.2 Nhập / Thoát chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp)
Chọn chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) được hiển thị trong Thu hình và xem lại / Thiết
lập soi huỳnh quang / Cách để chọn Chế độ Soi huỳnh quang.
Chọn bất kỳ tab Fluoro (Soi huỳnh quang) nào khác ngoài Blend (Blend Frt hoặc Blend Lat),
hoặc nhấn nút Sub (Xóa nền) Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) sẽ thoát chế độ
Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp).
LƯU Ý: Nút Sub (Xóa nền) nằm trên công tắc TSSC giữa chế độ NoSub Fluoro (Soi huỳnh
quang không xóa nền) và chế độ Subtracted Fluoro (Soi huỳnh quang xóa nền) sử
dụng cuối cùng (Fluoro Roadmap, Blended Roadmap frontal, Blended Roadmap
Lateral hoặc Subtracted fluoro). Blended roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) phải là chế độ
Subtracted Fluoro (Soi huỳnh quang xóa nền) cuối cùng hoặc Roadmap (Sơ đồ)
mặc định có thể được chọn.
Khi chọn Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp), nhãn Blended Rdmp được hiển thị trên màn hình
hiển thị tham chiếu (trên các hệ thống hai mặt phẳng, của mặt phẳng nằm trong chế độ Blended
Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp)).
Có thể xác minh trạng thái của mỗi mặt phẳng trên các màn hình hiển thị tham chiếu. Khi mặt
phẳng nằm trong chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp), nhãn Blended Rdmp được hiển thị
trên màn hình hiển thị tham chiếu.
LƯU Ý: Khi cố gắng nhập Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp), thông báo lỗi có thể bật lên
trong các trường hợp sau:
Thông báo lỗi Điều gì đang xảy ra? Cần làm gì?
Selection Failed; select a subtracted Màn hình hiển thị tham chiếu tối, Chọn một ảnh đã lưu từ chuỗi DSA
record photo (Không thể chọn; chọn hoặc hiển thị IRB. xóa nền, Bolus hoặc chuỗi 3D CT
một ảnh ghi xóa nền). xóa nền.
Ảnh hiển thị không phải là ảnh DSA
xóa nền, Bolus xóa nền hoặc 3D CT
xóa nền.
Ảnh được lưu từ chuỗi thu phóng. Bỏ thu phóng chuỗi và lưu ảnh mới.
Tham khảo mục quản lý FOV nếu
cần thu phóng trên chuỗi mạch.
Selection Failed; original sequence Chuỗi chứa ảnh không còn nằm trên Thu chuỗi DSA xóa nền, Bolus hoặc
deleted (Không thể chọn; chuỗi gốc ổ đĩa. chuỗi 3D CT xóa nền mới.
đã bị xóa).
Selection Failed; patient position Vị trí bệnh nhân hiện tại và vị trí Thay đổi vị trí bệnh nhân đã đặt trên
mismatched (Không thể chọn; vị trí bệnh nhân trong ảnh khác nhau. hệ thống và chọn lại tab Blended
bệnh nhân không khớp). Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp). Nếu vị
trí bệnh nhân thực tế khác so với vị
trí khi thu chuỗi xóa nền, cần thu
chuỗi mới.
Selection Failed; image flip mis‐ Lật ảnh hiện tại và lật ảnh trong ảnh Thay đổi lật ảnh đã đặt trên hệ
matched (Không thể chọn; lật ảnh khác nhau. thống và chọn lại tab Blended Road‐
không khớp). map (Sơ đồ hỗn hợp).
Selection Failed; image rotation mis‐ Xoay ảnh hiện tại và xoay ảnh trong Thay đổi xoay ảnh đã đặt trên hệ
matched (Không thể chọn; xoay ảnh ảnh khác nhau. thống và chọn lại tab Blended Road‐
không khớp). map (Sơ đồ hỗn hợp).
Blended roadmap not allowed. Move Đặt mặt phẳng Đứng dọc xuống Di chuyển khung đỡ bên về phía
the lateral gantry to isocenter. (trong trường hợp là hệ thống hai điểm đồng tâm và đặt lại tab Blend‐
(Blended roadmap không được mặt phẳng). ed Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp).
phép. Di chuyển khung đỡ bên về
phía điểm đồng tâm).
• Nếu đã thay đổi vị trí khung đỡ, hệ thống tự động khởi động chức năng Send Angle (Gửi
góc). Kích hoạt cần điều khiển của Bộ điều chỉnh vị trí tự động (trên hoặc dưới) để điều
chỉnh khung đỡ về vị trí đã thu mặt nạ mạch.
• Nếu vị trí của bàn thay đổi, tùy thuộc vào cấu hình, hệ thống sẽ:
○ hiển thị kích hoạt tay điều khiển của Bộ điều chỉnh vị trí tự động (trên hoặc dưới) để điều
chỉnh bàn về vị trí đã thu mặt nạ mạch;
○ hoặc tự động hiển thị công cụ điều chỉnh lại vị trí bàn. Điều chỉnh thủ công trục của bàn
cho đến khi hiển thị dấu kiểm gần tất cả trục.
292 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: Dấu kiểm hiển thị khi phạm vi di chuyển dọc, ngang và thẳng đứng 5 mm và 0,3 độ
để xoay được. Tuy nhiên, khoảng cách hiển thị để di chuyển càng gần về 0, thì sơ
đồ càng chính xác.
Xem hình minh họa bên dưới.
Minh họa 38: [1] Minh họa 39: [2] Minh họa 40: [3]
Mục Mô tả
(Dành cho Hệ thống Discovery IGS) Để sơ đồ chính xác hơn, tránh di chuyển đế Khung đỡ. Nếu
cần, cần phải di chuyển giữa chế độ thu hình mạch và bắt đầu chế độ Blended Roadmap (Sơ
đồ hỗn hợp) miễn là vẫn còn nằm trên quỹ đạo xoay hoặc quay. Trong tất cả các trường hợp, hệ
thống phát hiện lỗi không khớp khi điều chỉnh lại vị trí điểm đồng tâm tiềm ẩn và thông báo cho
người dùng kiểm tra xem liệu tính chính xác khi cân chỉnh có đáp ứng mục đích dự định không.
Đối với hệ thống Discovery IGS với mặt bàn phổ dụng, sơ đồ hỗn hợp bị vô hiệu hóa trong
trường hợp bàn di chuyển.
LƯU Ý: Trên các hệ thống hai mặt phẳng, các công cụ điều chỉnh lại vị trí chỉ hiển thị trên
màn hình hiển thị trực tiếp thực hiện sơ đồ hỗn hợp.
LƯU Ý: Điều chỉnh lại vị trí hệ thống cho Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) có thể thất
bại, bị hủy hoặc gây ra sơ đồ không chính xác, và thông báo lỗi có thể bật lên
trong các trường hợp sau đây:
(Dành cho Các hệ thống IGS)
Thông báo lỗi Mô tả vấn đề Cần làm gì
Send Angles stopped / not allowed. Thời gian chờ 30 giây. Thoát và nhập lại Blended Roadmap
Restart Blended Rdmp to continue (Sơ đồ hỗn hợp).
(Dừng / Không được phép Gửi góc. Bắt đầu kiểm thử vòng 3D / Chọn vị
Khởi động lại Blended Rdmp để tiếp trí khởi động Bolus.
tục). Chuyển động PA / LAT trong khi vị
trí hệ thống đang được giám sát.
Thay đổi vị trí bệnh nhân. Chọn vị trí bệnh nhân chính xác,
thoát và nhập lại blended roadmap
(sơ đồ hỗn hợp).
Autopos stopped/Not allowed - Re‐ Trường hợp 1: bạn không thể hoàn Khởi động lại Blended Roadmap (Sơ
start Blended Roadmap to continue toàn thực hiện bước điều chỉnh lại vị đồ hỗn hợp) và Use Autopos (Sử
(Dừng/Không được phép điều chỉnh trí trong thời gian chờ 30 giây sau dụng chế độ điều chỉnh vị trí tự
vị trí tự động - Khởi động lại Blended khi chọn chế độ Blended Roadmap động) để điều chỉnh lại vị trí hệ
Roadmap để tiếp tục) (Sơ đồ hỗn hợp). thống trở về vị trí thu ảnh mạch.
Trường hợp 2: Vị trí bệnh nhân thay Blended roadmap không khả dụng
đổi trong giai đoạn điều chỉnh lại vị khi tồn tại vấn đề không khớp giữa
trí - không khớp giữa ảnh mạch và ảnh mạch và vị trí bệnh nhân hiện
các vị trí hiện tại. tại. Nếu bệnh nhân được điều chỉnh
vị trí tương tự như ảnh mạch, hãy
thay đổi vị trí bệnh nhân trên hệ
thống và khởi động lại blended road‐
map (sơ đồ hỗn hợp).
Nếu không, không thể sử dụng ảnh
mạch này với vị trí bệnh nhân hiện
tại.
Near collision, reposition Gantry/ Va chạm có thể khiến không thể Loại bỏ vùng va chạm và di chuyển
Table to continue blended (Gần va điều chỉnh lại vị trí hệ thống đến vị hệ thống ra khỏi vùng va chạm - Đặt
chạm, điều chỉnh lại vị trí Khung trí ảnh mạch đã chọn. lại Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn
đỡ/Bàn để tiếp tục kết hợp) hợp).
Selected DSA / current AGV posi‐ Trường hợp 1: Ảnh mạch thu được Di chuyển Khung đỡ vào quỹ đạo
tion not allowed for Blended Road‐ với Khung đỡ khi xoay/quay, nhưng xoay/quay và khởi động lại blended
map (Vị trí DSA đã chọn / AGV hiện vị trí hiện tại của Khung đỡ không roadmap (sơ đồ hỗn hợp).
tại không được phép đối với Blended nằm trên quỹ đạo xoay/quay.
Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp))
Trường hợp 2: Ảnh mạch thu được Không thể điều chỉnh lại vị trí AGV
với Khung đỡ ở vị trí đặt hoặc quay về vị trí ảnh mạch (không khả dụng
ra, và Khung đỡ được di chuyển từ điều chỉnh vị trí tự động về quỹ đạo
đó. quay ra/dừng). Thu mặt nạ và tiếp
tục di chuyển điểm ảnh và kiểm tra
cân chỉnh - nếu cân chỉnh đủ chính
xác cho mục đích của bạn, hãy tiếp
tục.
Nếu không, vui lòng thu lại ảnh
mạch mới hoặc chuyển sang fluoro
roadmap (sơ đồ soi huỳnh quang).
Trường hợp 3: Đã thu được ảnh Thu được ảnh mạch mới và không di
mạch với mặt bàn phổ dụng ở vị trí chuyển mặt bàn phổ dụng từ khi thu
khác với vị trí hiện tại. ảnh mạch đến khi thu mặt nạ.
294 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Accuracy may be suboptimal. Use Trường hợp 1: Bạn đã thực hiện đầy Tiếp tục di chuyển điểm ảnh và kiểm
Pixel shift or fluoro Roadmap (Tính đủ bước điều chỉnh lại vị trí. tra cân chỉnh - nếu cân chỉnh đủ
chính xác có thể dưới điểm tối lưu. Đế khung đỡ đã được di chuyển chính xác cho mục đích của bạn,
Sử dụng Pixel shift (Di chuyển điểm giữa ảnh mạch và Blended Road‐ hãy tiếp tục.
ảnh) hoặc fluoro Roadmap (Sơ đồ map (Sơ đồ hỗn hợp), và đã được Nếu không, vui lòng thu lại ảnh
soi huỳnh quang)) điều chỉnh lại vị trí. mạch mới hoặc chuyển sang fluoro
Tuy nhiên, hệ thống phát hiện việc roadmap (sơ đồ soi huỳnh quang).
điều chỉnh lại vị trí điểm đồng tâm
không tối ưu, điều này có thể hoặc
có thể không làm giảm tính không
chính xác của sơ đồ.
Trường hợp 2: Bạn không thể hoàn Khởi động lại Blended Roadmap (Sơ
toàn thực hiện bước điều chỉnh lại vị đồ hỗn hợp) và Use Autopos (Sử
trí trong thời gian chờ 30 giây sau dụng chế độ điều chỉnh vị trí tự
khi chọn chế độ Blended Roadmap động) để điều chỉnh lại vị trí hệ
(Sơ đồ hỗn hợp). thống trở về vị trí thu ảnh mạch.
đoạn thu mặt nạ. Biểu tượng Fluoro (Soi huỳnh quang) được hiển thị ở phía bên trái màn
hình hiển thị trực tiếp trong quá trình Soi huỳnh quang nhằm biểu thị hình ảnh hiển thị là hình
ảnh soi huỳnh quang trực tiếp.
LƯU Ý: Sau khi đã thu đủ khung hình trong 1 hoặc 2 giây, hệ thống tự động ngừng thu
hình.
Nhả công tắc chân soi huỳnh quang. Biểu tượng Vessel (Mạch) được hiển thị ở phía
bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp cho thấy hệ thống đã sẵn sàng thu hình Blended
Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) và phần trăm mật độ mạch.
LIH cho thấy xóa nền giữa mặt nạ soi huỳnh quang và ảnh mạch để xác minh cân chỉnh sơ đồ
xóa nền.
Xem hình minh họa bên dưới:
Minh họa 41: Ảnh mẫu hiển thị cân chỉnh Minh họa 42: Ảnh mẫu hiển thị cân chỉnh sai 5
chính xác mm
Nếu cả khung đỡ và bàn đều không được điều chỉnh lại vị trí, và bệnh nhân không di chuyển,
cân chỉnh không cần thiết.
CẢNH BÁO
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI DÙNG LÀ ĐẢM BẢO CÂN CHỈNH GIỮA MẶT NẠ
SOI HUỲNH QUANG VÀ ẢNH MẠCH ĐÁP ỨNG CÁC MỤC ĐÍCH LÂM SÀNG.
CÂN CHỈNH SAI CÓ THỂ DẪN ĐẾN BẢN ĐỒ MẠCH BỊ HIỂN THỊ KHÔNG
CHÍNH XÁC VÀ CÓ THỂ GÂY RA THƯƠNG TÍCH CHO BỆNH NHÂN.
Chế độ pixel shift (dịch chuyển điểm ảnh) thủ công được cung cấp để cải thiện cân chỉnh nếu
cần thiết. Pixel shift (Dịch chuyển điểm ảnh) thủ công khả dụng từ:
• Cần điều khiển màn hình cảm ứng trung tâm
• Bàn phím DL
• Điều khiển từ xa DL
Chức năng dịch chuyển điểm ảnh thủ công theo chiều ngang, dọc và chéo được cung cấp. Nếu
dịch chuyển điểm ảnh thủ công liên tục hiện hoạt trong khi cân chỉnh, kích thước dịch chuyển sẽ
tăng theo thời gian.
LƯU Ý: Không nên thử chỉnh sửa Landscape (Khổ ngang), Vessel (Mạch) hoặc bất kỳ
chức năng nào khác trong giai đoạn dịch chuyển điểm ảnh thủ công vì các thay đổi
này sẽ không rõ ràng cho đến khi bắt đầu soi huỳnh quang lại và dịch chuyển điểm
ảnh thủ công có thể bị hủy.
LƯU Ý: Trong giai đoạn cân chỉnh, nhấn nút store photo (lưu ảnh) sẽ tạo ảnh của LIH mà
không xóa nền và vô hiệu chức năng dịch chuyển điểm ảnh thủ công.
LƯU Ý: Nếu kích hoạt soi huỳnh quang quá nhanh mà không kiểm tra bằng mắt sự cân
chỉnh, sẽ có thông báo hiển thị nhắc nhở người dùng kiểm tra cân chỉnh. Nên khởi
động lại Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) và xác minh cân chỉnh nếu không
thông báo đó sẽ vẫn cảnh báo người dùng mỗi khi soi huỳnh quang.
296 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: Không thay đổi FOV sau khi thu mặt nạ soi huỳnh quang hoặc giữa các lần chạy
sơ đồ hỗn hợp, vì có thể xảy ra ảnh giả cân chỉnh sai (xóa nền ảnh khác kích
thước). Nếu cần thay đổi FOV, thoát Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp), thay đổi
FOV, nhập lại Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) và thu mặt nạ soi huỳnh quang
trong FOV mới.
Xem hình minh họa bên dưới.
Minh họa 43: Ảnh mạch Minh họa 44: Ảnh từ chế độ Sơ đồ hỗn hợp
Nếu ảnh mạch được chụp cùng với FOV nhỏ hơn soi huỳnh quang trực tiếp, thì thông tin mạch
có sẵn không mở rộng cho toàn bộ ảnh soi huỳnh quang.
Xem hình minh họa bên dưới.
Minh họa 45: Ảnh mạch Minh họa 46: Ảnh từ chế độ Sơ đồ hỗn hợp
LƯU Ý: Trong trường hợp này, ảnh cân chỉnh nhìn như sau; các viền của ảnh soi huỳnh
quang xuất hiện không xóa nền.
298 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Minh họa 47: Ảnh mẫu hiển thị cân chỉnh Minh họa 48: Ảnh mẫu hiển thị cân chỉnh sai 5
chính xác mm
5.3.2 Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trong chế độ hai mặt phẳng
1. Chọn chuỗi xóa nền HAI MẶT PHẲNG (ví dụ DSA).
Minh họa 49: Đứng ngang Minh họa 50: Đứng dọc
2. Tạo hình ảnh mạch hai mặt phẳng bằng cách tạm dừng trên khung hình tiêm liên quan và
nhấn nút Store (Lưu).
3. Cấu hình chế độ Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trên mặt phẳng Đứng ngang:
○ Thu mặt nạ soi huỳnh quang trên mặt phẳng Đứng ngang bằng cách nhấn vào công tắc
chân soi huỳnh quang đứng ngang .
○ Nếu cần, hãy sử dụng chức năng dịch chuyển điểm ảnh thủ công để cân chỉnh Mặt nạ
và DSA.
○
Nhấn vào công tắc chân soi huỳnh quang để nhập chế độ Blended Roadmap (Sơ
đồ hỗn hợp) trên mặt phẳng Đứng ngang.
○ Thu mặt nạ soi huỳnh quang trên mặt phẳng Đứng dọc bằng cách nhấn vào công tắc
chân soi huỳnh quang đứng dọc .
○ Nếu cần, hãy sử dụng chức năng dịch chuyển điểm ảnh thủ công để cân chỉnh Mặt nạ
và DSA.
○
Nhấn công tắc chân soi huỳnh quang Hai mặt phẳng để nhập Blended Roadmap
(Sơ đồ hỗn hợp) hai mặt phẳng.
5. Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trong chế độ Hai mặt phẳng:
Minh họa 51: Đứng ngang Minh họa 52: Đứng dọc
Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, chuyển giữa sơ đồ hai mặt phẳng và mặt phẳng đơn bằng cách
nhấn công tắc chân soi huỳnh quang liên quan.
Nếu bạn nhấn trên công tắc chân… Bạn nhận được…
LƯU Ý: Mức Mạch và Khổ ngang là phổ biến ở cả hai mặt phẳng.
LƯU Ý: Nếu bạn dừng sau bước 3, chỉ có sơ đồ hỗn hợp mặt phẳng đơn có sẵn:
Nếu bạn nhấn trên công tắc chân… Bạn nhận được…
Không xóa nền soi huỳnh quang MẶT PHẲNG ĐỨNG DỌC
300 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Nếu bạn nhấn trên công tắc chân… Bạn nhận được…
LƯU Ý: Bước 3 và 4 có thể đảo ngược: Có thể cấu hình mặt phẳng đứng dọc trước mặt
phẳng Đứng ngang.
LƯU Ý: Trong trường hợp góc nghiêng của DSA Hai mặt phẳng đã chọn khác đáng kể so
với góc nghiêng hiện tại, có thể khó sử dụng bộ điều chỉnh vị trí tự động để đạt
được đến góc đó. Trong điều kiện này, thông báo Near collision,
reposition gantry or table to continue Blended Roadmap (Gần va
chạm, điều chỉnh lại vị trí khung đỡ hoặc bàn để tiếp tục sơ đồ hỗn hợp) sẽ được
hiển thị. Vì vậy nếu góc nghiêng của DSA Hai mặt phẳng đã chọn khác đáng kể so
với góc nghiêng hiện tại, thì nên xem lại chuỗi DSA và chuyển góc nghiêng đến
khung đỡ trước khi bắt đầu tiến trình làm việc của sơ đồ hỗn hợp hai mặt phẳng.
LƯU Ý: Trước khi bắt đầu sơ đồ hỗn hợp, hãy đảm bảo rằng không tồn tại vấn đề không
khớp giữa DSA và soi huỳnh quang, về mặt lật ảnh, xoay ảnh, vị trí bệnh nhân và
thu phóng.
LƯU Ý: Để thoát Blended Roadmap (Sơ đồ hỗn hợp) trong Chế độ hai mặt phẳng, chọn
bất kỳ chế độ soi huỳnh quang nào khác.
5.4 Cách để thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang xóa nền
Chọn soi huỳnh quang xóa nền (xem Thu hình và xem lại / Thiết lập soi huỳnh quang / Cách để
chọn Chế độ soi huỳnh quang).
LƯU Ý: Nút Sub (Xóa nền) nằm trên công tắc TSSC giữa chế độ Fluoro No Sub (Không
xóa nền khi soi huỳnh quang) và chế độ Subtracted Fluoro (Soi huỳnh quang xóa
nền) sử dụng cuối cùng (FluoroSub hoặc Fluoro Roadmap hoặc Blended
Roadmap).
Khi chọn Fluoro Sub (Xóa nền khi soi huỳnh quang), nhãn Fluoro Sub được hiển thị trên màn
hình hiển thị tham chiếu.
Minh họa 53: Soi huỳnh quang xóa nền - Màn hình DL
• Tiến hành soi huỳnh quang bằng cách nhấn công tắc chân soi huỳnh quang.
Biểu tượng Fluoro (Soi huỳnh quang) được hiển thị ở phía bên trái màn hình hiển thị
trực tiếp trong quá trình Soi huỳnh quang nhằm biểu thị hình ảnh hiển thị là hình ảnh soi
huỳnh quang trực tiếp.
Sau một thời gian ngắn (1 giây khi sử dụng 30 hoặc 15 fps; 2 giây khi sử dụng 7,5 fps), hình
ảnh hiển thị trên màn hình hiển thị trực tiếp tự động chuyển từ No Sub (Không xóa nền)
sang Sub (Xóa nền).
• Mức xóa nền chỉ có thể được chỉnh sửa bằng cách sử dụng chức năng LANDSCAPE (Khổ
ngang). Chọn mức "Landscape" (Khổ ngang) phù hợp trong cửa sổ Fluoro (Soi huỳnh
quang) hoặc sử dụng nút Landscape (Khổ ngang) trên Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh
bàn (TSSC).
ĐỀ PHÒNG
Tính năng Khổ ngang soi huỳnh quang chỉ ảnh hưởng đến khả năng hiển thị
nền của ảnh. Khi sử dụng soi huỳnh quang xóa nền có Khổ ngang, tuyêt đối
không di chuyển bàn. Nếu như vậy, các mạch đã tiêm sẽ không phù hợp với
giải phẫu nữa.
Các giá trị KHỔ NGANG đã xác định trước là: 0, 30, 50, 70 và 100%.
Biểu tượng Landscape (Khổ ngang) và giá trị mức được hiển thị phía bên trái của màn
hình hiển thị trực tiếp để cho thấy mức khổ ngang đã chọn.
○ Ở mức khổ ngang 100%, ảnh soi huỳnh quang không được xóa nền, sơ đồ mạch không
quan sát thấy.
ĐỀ PHÒNG
Trong chế độ subtracted fluoroscopy (soi huỳnh quang xóa nền), đặc biệt không
nên di chuyển mặt bàn và / hoặc khung đỡ cũng như không thay đổi Trường
xem, chi tiết soi huỳnh quang, thiết lập lật ảnh, chèn hoặc gỡ bỏ bộ lọc đường
viền. Nếu đã làm như vậy, chất lượng ảnh sẽ giảm nghiêm trọng.
LƯU Ý: Mặt nạ sẽ bị mất mỗi lần nhả công tắc chân soi huỳnh quang.
LƯU Ý: Khi bỏ chọn Subtracted fluoro (Soi huỳnh quang xóa nền), chức năng khổ ngang bị
vô hiệu.
302 5 Cách thực hiện Thu ảnh theo chế độ soi huỳnh quang
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Chế độ InnovaChaseTM (Chase): sử dụng chính cho thu hình động không xóa nền trên bất
kỳ vùng quan tâm nào.
• Chế độ InnovaBreezeTM (Bolus) mode: sử dụng chính cho việc chụp X-quang động mạch
chân xóa nền.
• Chế độ 3D CT: sử dụng chính cho tính năng tái tạo 3D và hiển thị bất kỳ vùng quan tâm
nào.
Có thể bắt đầu ghi hình bằng công tắc chân hoặc công tắc tay ghi hình trong phòng điều khiển.
Biểu tượng Ghi hình được hiển thị ở phía bên trái màn hình trực tiếp trong quá trình Ghi
hình nhằm biểu thị hình ảnh hiển thị là hình ảnh trực tiếp.
Biểu tượng phát xạ được hiển thị ở phía dưới cùng màn hình DL nhằm biểu thị đang ghi
hình.
6.1 Cách chọn Chế độ ghi hình
Chọn giao thức.
Chọn chế độ Ghi hình từ các tab nằm ở đầu cửa sổ thông số ghi hình của màn hình DL.
Tất cả các thông số Ghi hình được tự động thiết đặt và hệ thống đã sẵn sàng thu hình bằng
cách sử dụng chế độ đã chọn.
6.2 Chế độ DSA
LƯU Ý: Ở Chế độ DSA, có thể thực hiện thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn).
Tham khảo “Mục 3 , Thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn) ở chế độ DSA”.
• Interv Neuro (Thần kinh can thiệp), Needle Placement (Đặt kim), Pediatrics (Nhi khoa),
Surgery (Phẫu thuật) và Vascular (Tim mạch) có hầu hết các Giao thức với DSA ở chế độ
thu hình mặc định.
Chế độ thu hình DSA được phân thành 3 phân đoạn. Tốc độ khung và thời gian khác nhau
có thể được thiết đặt cho từng cụm 3 đoạn.
• Trong cửa sổ Record (Ghi hình) của tab DSA, chọn tốc độ khung hình cho mỗi đoạn trong
số ba đoạn bằng cách sử dụng danh sách tốc độ khung hình thả xuống trong số 0,5; 1; 2; 4
hoặc 7,5 fps (nếu chọn thu hình hai mặt phẳng, sau đó các tốc độ khung hình khả dụng là 1;
2 hoặc 4 fps trên Innova IGS 620 và 1; 2; 4 hoặc 7,5 fps trên Innova IGS 630).
• Chọn thời lượng của từng đoạn bằng cách sử dụng danh sách thời lượng kéo xuống giữa:
ĐỀ PHÒNG
Khi chọn Auto Inject (Tiêm tự động), phải đặt (hoặc duy trì) Độ trễ chụp X-
quang hoặc Tiêm ở mức không trên thiết bị tiêm. Để ngăn xảy ra bất kỳ xung
đột nào giữa thiết bị tiêm và hệ thống IGS, chỉ được chọn Độ trễ chụp X-
quang hoặc Tiêm từ hệ thống IGS. Đặt (hoặc duy trì) một số Độ trễ chụp X-
quang hoặc Tiêm trên thiết bị tiêm có thể khiến không thể thu hình được.
Nhấp vào trường +/- để mở cửa sổ chỉnh sửa độ trễ Tiêm/chụp X-quang và thêm/xóa các
giá trị mới/hiện tại.
Minh họa 59: Màn hình DL
Để thêm giá trị mới vào danh sách, nhập giá trị và nhấp vào .
Để xóa giá trị hiện có, mở danh sách thả xuống, chọn giá trị để xóa và nhấp vào .
Từ cửa sổ này, cũng có thể nhập độ trễ mới để sử dụng cho phiên thu hình kế tiếp. Chỉ
nhập giá trị và nhấp vào OK để đóng cửa sổ chỉnh sửa và áp dụng giá trị mới. Trong trường
hợp này, giá trị mới này sẽ không được lưu và thêm vào danh sách.
LƯU Ý: Độ trễ Tiêm hoặc chụp X-quang mới chỉ được nhập theo bước 0,5 giây (tức là 1
giây, 1,5 giây, 2 giây...).
• Trên các hệ thống hai mặt phẳng, hãy chọn mặt phẳng được yêu cầu để thực hiện quy trình
thu hình: Đứng ngang, Đứng dọc hoặc Hai mặt phẳng.
• Nhấn và giữ công tắc tay/chân để khởi chạy chế độ thu hình.
Các thông số thu hình được tính toán từ lần soi huỳnh quang trước. Trong trường hợp bàn/
khung đỡ chuyển động, FOV thay đổi, sửa đổi hình học... kể từ phiên soi huỳnh quang
trước, Ghi hình có thể bị hạn chế và cần phải thực hiện phiên Soi huỳnh quang mới. Trong
trường hợp đó, thực hiện soi huỳnh quang trong thời gian ngắn (tối thiểu 2 phút) rồi nhấn lại
công tắc thu hình.
LƯU Ý: Nếu thả nút kích hoạt chiếu xạ của công tắc tay/chân trong quá trình thu hình
thì chế độ chụp X-quang và tiêm sẽ dừng lại.
Trong trường hợp tiêm Thủ công, "Tiêm" sẽ hiển thị bên trái màn hình trực tiếp để thông báo
thời điểm chế độ tiêm có thể khởi động.
Chế độ thu hình bắt đầu bằng các thông số được thiết đặt cho đoạn 1, rồi đến các thông số
được thiết đặt cho đoạn 2, rồi đến các thông số được thiết đặt cho đoạn 3.
Trong trường hợp cần phải chuyển sang đoạn tiếp theo, nhấn vào nút Skip Segment (Bỏ
qua đoạn) [1] nằm một bên công tắc tay ghi hình.
ĐỀ PHÒNG
○ Thông tin về đơn vị nhiệt đã hiển thị chỉ là ước tính của hệ thống tùy
thuộc vào việc tính toán thông số thu hình.
○ Thông tin về đơn vị nhiệt xuất hiện trên cửa sổ Đơn vị nhiệt màn hình DL
của phòng điều khiển và từ màn hình tham chiếu. Vào đầu chuỗi DSA, hệ
thống sẽ tự động kiểm tra khả năng thực hiện phiên chạy được yêu cầu.
Nếu toàn bộ thời gian chạy không thể thực hiện được vì giới hạn nhiệt
(bóng quá nóng) thì cửa sổ bật lên trong 5 giây sẽ hiển thị trên màn hình
trực tiếp phía trước, thông báo cho người dùng về thời gian chạy tối đa có
thể. Nếu người dùng không thả bàn đạp, phiên chạy bắt đầu và sẽ kết
thúc khi hết thời gian đó. Trước khi thực hiện Ghi hình, người dùng có
trách nhiệm kiểm tra các thông tin về Đơn vị nhiệt. Tùy thuộc vào thông
tin được hiển thị, phiên Ghi hình kế tiếp có thể hoàn thành hoặc có thể
không hoàn thành theo yêu cầu của người dùng.
Tùy thuộc vào việc tính toán thông số thu hình và các đơn vị nhiệt khả dụng, hệ thống sẽ
hiển thị Cảnh báo bật lên trên màn hình trực tiếp phía trước trong trường hợp không thể
hoàn thành phiên chạy được yêu cầu.
Mục Mô tả
Trong cửa sổ bật lên này, thời gian chạy khả dụng đã tính sẽ hiển thị và đồng hồ đếm ngược
5 giây bắt đầu chạy để cho phép người dùng đưa ra quyết định thực hiện hoặc không thực
hiện thu hình, khi biết rằng phiên chạy sẽ kết thúc trước khi hoàn thành.
LƯU Ý: Trong trường hợp thu hình hai mặt phẳng, Available Run Time (Thời gian
chạy khả dụng) đã hiển thị sẽ cho biết Bóng X-quang bị hạn chế nhất (nóng
nhất).
Nhấn và giữ công tắc tay/chân để cho phép bắt đầu phiên chạy.
Thả công tắc tay/chân trong 5 giây (trước khi đồng đồ đếm ngược đạt đến 0) để hủy phiên
thu hình.
Đổi sang các thông số thu hình đòi hỏi công suất thấp hơn hoặc chờ cho bóng X-quang
nguội.
LƯU Ý: Đạt đến giới hạn nhiệt của bóng X-quang sẽ làm gián đoạn quy trình thu hình
và cần phải chờ cho bóng X-quang nguội hoặc sửa đổi các thông số thu hình.
Chế độ soi huỳnh quang luôn khả dụng. Sau khi đạt đến giới hạn nhiệt, chế độ
thu hình DSA tiếp theo sẽ có thời gian truy cập 10 giây.
LƯU Ý: Mặt nạ của chuỗi DSA được xử lý để giảm thiểu mức độ gây nhiễu của nó.
Trong một số điều kiện, có thể phát hiện thấy "kết xuất giả". Nếu điều này gây
phiền nhiễu, việc lựa chọn hình ảnh thứ hai làm mặt nạ sẽ giảm nhẹ kết xuất
này.
6.3 Thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn) ở chế độ DSA
Thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn) là thu hình trong một khung hình ở chế độ không
xóa nền, với độ tương phản và độ phân giải không gian cao. Single Shot (Liều đơn) có thể được
kích hoạt hoặc hủy kích hoạt trên mỗi giao thức độc lập từ công cụ Protocol Edit (Chỉnh sửa
giao thức) (tham khảo Thu hình và xem lại / Cách chọn Giao thức thu hình / Chỉnh thông số
giao thức).
Có thể chọn thu hình theo chế độ Single Shot (Liều đơn) bằng cách nhấp vào nút Single Shot
(Liều đơn) khả dụng khi ở chế độ DSA.
Chế độ tự động tiêm và xóa nền bị vô hiệu hóa theo mặc định, tuy nhiên có thể tiêm thủ công.
Cho đến khi tắt nút này, có thể thu được hình ảnh Single Shot (Liều đơn) bằng cách nhấn nhiều
lần vào công tắc chân/tay.
Bỏ nhấn nút Single Shot (Liều đơn) để thực hiện lại quy trình thu hình theo chế độ DSA.
Đối với chế độ Single Shot (Liều đơn), các thông số thu hình được tính toán từ lần soi huỳnh
quang trước. Do đó, nếu khung đỡ di chuyển, FOV thay đổi hoặc sửa đổi hình học, Single Shot
(Liều đơn) sẽ không khả dụng và sẽ cần phải thực hiện soi huỳnh quang bổ sung (2 giây).
6.4 Chế độ Dynamic
LƯU Ý: Trước khi thực hiện thủ thuật chụp tim đầu tiên sau thủ thuật chụp mạch, kiểm tra
cửa sổ Tình trạng đơn vị nhiệt để biết mức độ khả dụng của đơn vị nhiệt. Mức độ
khả năng sẽ tối thiểu là 50% đối với trường hợp chẩn đoán tim hoặc 70% đối với
trường hợp can thiệp tim. Các thủ thuật chụp tim sau đó có thể được thực hiện mà
không cần có giới hạn nhiệt. Chế độ soi huỳnh quang luôn hoàn toàn khả dụng.
• Cardiology (Tim) từ Giao thức có tính năng ghi hình Dynamic (Động) là chế độ thu hình mặc
định.
Tab Acquisition (Thu hình) xác nhận chế độ thu hình đã chọn.
• Trong cửa sổ Record (Ghi hình) của tab Dynamic (Động), chọn Frame Rate (Tốc độ khung
hình) cần thiết bằng cách sử dụng danh sách Tốc độ khung hình thả xuống trong số 30, 15
hoặc 7,5 fps (25, 15 hoặc 7,5 fps đối với chế độ hai mặt phẳng).
Chọn [Auto Inject] (Tự động tiêm) để tự động kích hoạt máy tiêm thuốc từ hệ thống IGS (để
biết thêm chi tiết, hãy xem “Mục 2, Chế độ DSA”).
• Trên hệ thống hai mặt phẳng, hãy chọn mặt phẳng được yêu cầu để thực hiện quy trình thu
hình: Đứng ngang, Đứng dọc hoặc Hai mặt phẳng.
LƯU Ý: Tất cả các lựa chọn thông số ghi hình đều phổ biến đối với cả mặt phẳng Đứng
ngang và Đứng dọc.
LƯU Ý: Tốc độ khung hình, chi tiết, các thông số tiêm và lựa chọn mặt phẳng cũng có
thể được thực hiện từ tab con Record (Ghi hình) trên tab X-Ray (Chụp X-
quang) của Màn hình cảm ứng trung tâm bằng cách sử dụng các nút Frame
Rate (Tốc độ khung hình), Detail (Chi tiết), X-Ray Delay (Độ trễ chụp X-quang)
hoặc Injection Delay (Độ trễ tiêm) và Plane Select (Lựa chọn mặt phẳng).
6.5 Chế độ InnovaChaseTM (Chỉ khả dụng trên mặt phẳng Đứng ngang)
• Sau khi chọn một giao thức mạch, hãy chọn chế độ thu hình Chase từ cửa sổ Current
Application (Ứng dụng hiện tại) nằm bên trái Màn hình DL. Nếu giao thức đã chọn không
cung cấp lựa chọn này, hãy chọn một giao thức khác từ Protocols (Giao thức).
• Trong cửa sổ Record (Ghi hình), chọn mức độ chi tiết và thông số tiêm.
Để biết thêm chi tiết về các thông số tiêm, hãy tham khảo “Mục 2, Chế độ DSA”.
• Innova IGS 530, Innova IGS 630 (trên mặt phẳng Đứng ngang) và Discovery IGS 730 trên
Trường xem 30 cm.
• Bàn Omega V.
LƯU Ý: Trên hệ thống hai mặt phẳng, trước tiên cần phải di chuyển Khung đỡ bên vào
vùng 1 (xem phần Chương 10, Điều chỉnh vị trí hệ thống/ (Khung đỡ và bàn) /
Cách di chuyển Bàn/Khung đỡ / Di chuyển vị trí giá đỡ ngang trên các hệ thống hai
mặt phẳng) để cho phép thu hình theo chế độ Bolus.
• L (xoay) phải ở góc +/-90° (+/-3°) hoặc trên đường quay khung đỡ trái hoặc phải.
• Mặt bàn phải nằm ở chính giữa (không được phép xoay).
• Khung đỡ phải ở vị trí PA so với bàn (+/- 2° CRA-CAU, +/- 15° RAO-LAO). Nếu bàn nghiêng
và hệ thống đang được sử dụng trong chế độ cơ học, chuyển sang chế độ giải phẫu và quay
lại để kiểm tra điều này.
6.6.2.2 Điều chỉnh vị trí bệnh nhân
• Để chiếu xạ bệnh nhân tối đa, điều chỉnh vị trí bệnh nhân sao cho đầu nằm ở đầu mặt bàn.
LƯU Ý: Điều chỉnh vị trí khung đỡ dọc theo đường quay quanh điểm đồng tâm (chỉ có
trên hệ thống Discovery IGS) cho phép tăng phạm vi chiếu xạ đến chân bệnh
nhân. Với các hệ thống Innova IGS, có thể sử dụng tấm mở rộng bàn.
• Sử dụng chế độ Soi huỳnh quang, kiểm tra xem bệnh nhân có thẳng hàng với mặt bàn/Bộ
thu kỹ thuật số giữa các vị trí Bắt đầu và Kết thúc.
• Sử dụng phụ kiện phù hợp (ví dụ: đai Velcro®...) để giữ cố định chân/bàn chân của bệnh
nhân.
CẢNH BÁO
TRONG QUÁ TRÌNH THU HÌNH THEO CHẾ ĐỘ BOLUS, MẶT BÀN SẼ DI
CHUYỂN GIỮA CÁC VỊ TRÍ BẮT ĐẦU VÀ KẾT THÚC. LUÔN KIỂM TRA XEM
TẤT CẢ CÁC ỐNG (TIÊM, ÁP SUẤT...) ĐƯỢC NỐI VỚI BỆNH NHÂN CÓ ĐỦ
DÀI VÀ CÓ CHIỀU DÀI THÊM TỐI THIỂU LÀ 15 CM KHI BÀN ĐẾN VỊ TRÍ BẮT
ĐẦU HOẶC KẾT THÚC. KHÔNG TUÂN THỦ KHUYẾN NGHỊ NÀY CÓ THỂ
GÂY RA THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH NHÂN TẠI VỊ TRÍ
CHỌC.
ĐỀ PHÒNG
Đảm bảo dọn sạch khu vực trước khi khởi động quy trình để tránh kích hoạt hệ
thống chống va chạm khiến dừng quy trình thu hình chụp X-quang và tiêm.
• Sau khi chọn một giao thức mạch, hãy chọn chế độ thu hình Bolus từ cửa sổ Current
Application (Ứng dụng hiện tại) nằm bên trái Màn hình DL. Nếu giao thức đã chọn không
cung cấp lựa chọn này, hãy chọn một giao thức khác từ Protocols (Giao thức).
ĐỀ PHÒNG
Bất kỳ lựa chọn giao thức nào được thực hiện sau khi ghi nhớ các vị trí Bắt
đầu/Kết thúc sẽ mất các vị trí này.
○ Tốc độ khung hình khả dụng lúc không hoạt động (khi mặt bàn không di chuyển) là: 1
fps và 2 fps.
• Để trường luôn luôn bao phủ tối đa bệnh nhân ngay cả khi sử dụng trường xem nhỏ, hãy di
chuyển mặt bàn đến phần cuối và giữ cho Bộ thu kỹ thuật số gần bệnh nhân.
• Di chuyển mặt bàn để định tâm bệnh nhân ở vùng bụng. Nút S/E hoặc S/E/T của TSSC phải
BẬT để cho phép lưu vị trí bàn. Nhấn nút S/E hoặc S/E/T để ghi nhớ vị trí Bắt đầu của bàn.
Nút S/E chuyển sang TẮT.
• Kiểm tra định tâm đã chính xác hay chưa bằng cách sử dụng soi huỳnh quang, từ bụng đến
chân.
• Chuyển động theo chiều dọc là chuyển động duy nhất sẵn có. Khi mặt bàn được di chuyển
hơn 30 cm so với vị trí Bắt đầu và nằm trong phạm vi cho phép, nút S/E hoặc S/E/T nhấp
nháy.
• Sau khi định tâm ở phần chân, nhấn nút S/E hoặc S/E/T để ghi nhớ vị trí Kết thúc của bàn.
Nút S/E hoặc S/E/T chuyển sang TẮT.
LƯU Ý: Từ thời điểm ghi nhớ vị trí Bắt đầu đến thời điểm nhấn công tắc chiếu xạ, tất cả
trục khung đỡ đều bị khóa ngoại trừ:
• Bàn lên/xuống.
• Bộ thu kỹ thuật số lên/xuống.
Lựa chọn Chuẩn trực, Bộ lọc đường viền và Trường xem khả dụng cho đến khi
nhấn công tắc chiếu xạ.
Chế độ soi huỳnh quang luôn khả dụng cho đến khi bắt đầu thu hình.
6.6.3.2 Tại Giao diện điều khiển
Công tắc tay chuẩn bị/chiếu xạ Công tắc tay Bolus Chasing
Mục Mô tả
• Chuỗi mặt nạ được thực hiện ở tốc độ khung hình cố định, từ Bụng sang bàn chân. Hai ảnh
thử nghiệm được thực hiện ở liều thấp (khoảng 25% liều danh nghĩa) trước mỗi lần thu hình
mặt nạ. Sau đó bàn chuyển sang vị trí Bắt đầu và Depress Bolus button (Nhấn nút
Bolus) được hiển thị trong khu vực Trạng thái.
• Trên công tắc tay Bolus Chasing: nhấn và thả nút Bolus (Xem hình minh họa bên dưới).
• Sử dụng nút Table Speed (Tốc độ bàn) của công tắc tay Bolus Chasing để đi theo chất
tương phản.
LƯU Ý: Trong trường hợp cần dán hình ảnh sau khi thu hình theo chế độ Bolus, hãy
điều chỉnh chuyển động của bàn để đảm bảo rằng dải ngang trung tâm của
các hình ảnh đã thu luôn luôn được chắn sáng tốt. Lý tưởng nhất là chất tương
phản hiển thị trên ít nhất 75% hình ảnh. Nếu cần, tiến hành thu hình riêng lẻ
cho mỗi chân.
• Tăng hoặc giảm tốc độ bàn bằng cách nhấn nút mạnh hơn hoặc nhẹ hơn.
Mục Mô tả
• Khi thả nút tốc độ bàn, bàn dừng trên vị trí Mặt nạ tiếp theo. Sau đó hình ảnh được thu ở tốc
độ khung hình lúc không hoạt động.
○ Thả công tắc tay chuẩn bị/chiếu xạ vào bất kỳ lúc nào hoặc,
○ Nhấn rồi thả nút Bolus trên công tắc tay Bolus Chasing sau khi bàn đến vị trí dừng.
LƯU Ý: Cho đến khi thoát giao thức Bolus Chase hoặc nhấn nút S/E để xóa các vị trí Bắt
đầu và Kết thúc đã được ghi nhớ, hệ thống vẫn sẵn sàng thực hiện quy trình thu
hình theo chế độ bolus giống hệt khác.
Thời gian chờ 15 phút sẽ tự động xóa cả hai vị trí đã nhớ của bàn nếu không thực
hiện thao tác nào trên hệ thống sau khi hoàn tất chế độ bolus.
6.7 Chế độ 3D CT (Tùy chọn chỉ khả dụng trên mặt phẳng Đứng ngang)
6.7.1 Mô tả ứng dụng
3D CT là tùy chọn phần mềm tái tạo khối 3D từ thu hình Soi huỳnh quang xoay để cung cấp
hình ảnh giúp bác sĩ chẩn đoán, lập kế hoạch phẫu thuật, các thủ thuật can thiệp và theo dõi
điều trị.
3D CT được dùng để chụp hình mạch, xương và mô mềm cũng như các cấu trúc khác bên
trong cơ thể.
CẢNH BÁO
HÌNH ẢNH 3D CT KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG RIÊNG CHO MỤC ĐÍCH CHẨN
ĐOÁN HOẶC ĐIỀU TRỊ NHƯNG LUÔN LUÔN BỔ SUNG CHO CÁC HÌNH ẢNH
2D (HÌNH ẢNH TRỰC TIẾP HOẶC MỚI GHI GẦN ĐÂY).
Quy trình tái tạo 3D CT được thực hiện trên Advantage Workstation.
Tất cả các mô hình 3D đã tái tạo có thể có độ phân giải 5123.
Các mô hình 3D đã tạo có thể được hình ảnh hóa trên Advantage Workstation bằng cách sử
dụng phần mềm Volume Viewer.
Phần xem Volume Viewer cung cấp khả năng:
• Thao tác mô hình 3D xung quanh tất cả ba trục.
• Các mặt cắt ngang của MPVR (Tái tạo đa bình diện) hiển thị: hướng trục, đối xứng dọc,
chính diện và xiên.
• Phát hiện mạch và loại bỏ các cấu trúc không mong muốn ra khỏi hình ảnh.
6.7.2 Hiệu chuẩn xoay vòng 3D
Quy trình Hiệu chuẩn 3D Spin được thực hiện bằng cách sử dụng phantom xoắn ốc để xác định
các điểm tham chiếu khối (được thực hiện sáu tháng một lần).
Hai mức thông báo thông tin được hiển thị:
• 6 tháng-15 ngày: 3D Calibration near to expire. Call Service to perform
3D Calibration. (Hiệu chuẩn 3D sắp hết hạn. Gọi Dịch vụ để tiến hành Hiệu chuẩn 3D).
LƯU Ý: Số lần xem và thời gian thu hình được cung cấp ở giá trị gần đúng.
LƯU Ý: Sử dụng nhiều lần xem hơn cho phép cải thiện chất lượng hình ảnh tổng thể.
LƯU Ý: Chỉ có thể sử dụng tốc độ xoay dưới 40°/s khi chọn tùy chọn 3D CT HD.
6.7.3.1 Điều chỉnh vị trí bệnh nhân
Không được xoay mặt bàn. Phanh hãm xoay phải bị khóa.
Di chuyển góc L (xoay) đến vị trí 0°. Khi sử dụng chế độ soi huỳnh quang ở hình chiếu PA và
Bên, hãy định tâm vùng quan tâm (ROI) tại điểm đồng tâm.
CẢNH BÁO
PHẢI ĐẶC BIỆT CHÚ Ý ĐẾN CỐ ĐỊNH BỆNH NHÂN TRONG CHUỖI THU
HÌNH THEO CHẾ ĐỘ 3D SPIN. BẤT KỲ CỬ ĐỘNG NÀO CỦA BỆNH NHÂN
TRONG KHI XOAY NHANH KHUNG ĐỠ CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH CHO
BỆNH NHÂN. ĐẶC BIỆT NẾU BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC GÂY MÊ, NÊN SỬ
DỤNG CÁC DỤNG CỤ CỐ ĐỊNH THÍCH HỢP ĐỂ CỐ ĐỊNH HOÀN TOÀN BỆNH
NHÂN (ĐẦU, CÁNH TAY, CHÂN) ĐỂ GIỮ BỆNH NHÂN, VÀ DO ĐÓ VÙNG
QUAN TÂM, HOÀN TOÀN ĐỨNG YÊN TRONG SUỐT CHUỖI THU HÌNH. BẤT
KỲ CỬ ĐỘNG NÀO CỦA BỆNH NHÂN CŨNG SẼ LÀM GIẢM CHẤT LƯỢNG
HÌNH ẢNH VÀ TÁI TẠO LẠI HÌNH ẢNH 3D. GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CHO
BỆNH NHÂN VÀ YÊU CẦU BỆNH NHÂN KHÔNG ĐƯỢC DI CHUYỂN TRƯỚC
KHI THỰC HIỆN THU HÌNH ẢNH XOAY VÒNG 3D.
Sử dụng hiệu chuẩn thích hợp để hạn chế bức xạ của bệnh nhân và giảm bức xạ nguyên.
LƯU Ý: Do các cánh bộ lọc đường viền có thể tạo ra ảnh giả trên các mô hình 3D, các
cánh sẽ tự động dừng ngay khi chọn chế độ thu hình 3D.
6.7.3.2 Quản lý tán xạ
Bức xạ bị phân tán có sẵn đối với tất cả các quy trình thu hình chụp X-quang. Để giảm ảnh
hưởng đến tái tạo 3D, sử dụng phương pháp hiệu chuẩn theo chiều ngang để giảm lượng phát
tán trên bộ thu. Khi hiệu chuẩn vượt quá 10% chiều dài FOV, điều này khiến kích hoạt một quy
trình xử lý chuyên biệt để điều chỉnh phân tán ở phía AW.
LƯU Ý: Khi hiệu chuẩn trước khi xoay vòng 3D, hãy chắc chắn rằng cấu trúc giải phẫu mà
bạn quan tâm vẫn còn hiện diện trong Trường xem.
6.7.3.3 Trên màn hình DL
Đối với thu hình theo chế độ 3D CT, chọn tab 3D CT. Nếu giao thức đã chọn không cung cấp
lựa chọn này, hãy chọn một giao thức khác từ Protocols (Giao thức).
Chọn các thông số thu hình:
• Cài đặt xóa nền (Xóa nền / Không xóa nền).
• Tốc độ xoay
ĐỀ PHÒNG
Trong trường hợp chụp hình mạch, hoặc tưới máu, hãy sử dụng các thông số
tiêm thích hợp (thể tích, tỷ lệ, độ trễ) để chắn sáng đúng cách các mạch máu
trong suốt giai đoạn thu hình ảnh.
• Khung đỡ di chuyển từ vị trí hiện tại đến vị trí Kết thúc xoay.
• Khung đỡ thực hiện xoay thử ở tốc độ 15°/s từ vị trí Kết thúc đến Bắt đầu.
ĐỀ PHÒNG
Đảm bảo dọn sạch khu vực trước khi khởi động quy trình để tránh kích hoạt
hệ thống chống va chạm khiến dừng quy trình thu hình chụp X-quang và
tiêm.
CẢNH BÁO
CẦN ĐẶC BIỆT LƯU Ý CHỌN CHẾ ĐỘ XOAY VÒNG 3D THÍCH HỢP CHO
PHIÊN CHỤP HIỆN TẠI (CHẾ ĐỘ 3D CT SO VỚI CHẾ ĐỘ 3D CT CÓ XÓA
NỀN) ĐỂ TRÁNH:
○ CHỤP LẠI KHÔNG CẦN THIẾT, KHIẾN CÓ THÊM LIỀU LƯỢNG TIA X
VÀ TIÊM THÊM CHO BỆNH NHÂN (KHI CHẾ ĐỘ 3D CT ĐƯỢC CHỌN
THAY VÌ 3D CT XÓA NỀN),
○ HOẶC NGUY CƠ CƠ HỌC ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN LÂM SÀNG PHÁT
SINH TỪ CHUYỂN ĐỘNG BẤT NGỜ CỦA KHUNG ĐỠ (KHI CHỌN CHẾ
ĐỘ 3D CT XÓA NỀN THAY VÌ 3D CT).
• Khi kết thúc xoay thử, nút Test (Kiểm thử) hoặc S/E/T chuyển sang Tắt và thông báo
Ready. Clear rotation area (Sẵn sàng. Dọn sạch khu vực xoay) được hiển thị trên
màn hình hiển thị trực tiếp.
LƯU Ý: Từ khi bắt đầu Xoay thử, tất cả các trục bàn và khung đỡ gắn động cơ đều bị khóa.
Nhấn nút Test (Kiểm thử) sau khi hoàn tất Xoay thử sẽ khiến hủy thiết lập chế độ
3D Spin và giải phóng tất cả các trục bàn và khung đỡ. Nếu cần, bệnh nhân có thể
được điều chỉnh lại vị trí. Sau đó cần thực hiện Xoay thử mới.
Nhấn và giữ nút công tắc tay chuẩn bị/chiếu xạ.
LƯU Ý: Ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp, KHÔNG được nhả nút này trong toàn bộ quá
trình thu hình theo chế độ 3D Spin.
Đối với thu hình xóa nền:
• Lượt chụp X-quang đầu tiên, hoặc Mặt nạ, bắt đầu ở tốc độ đã chọn. Thông báo Spin
Acquisition in Progress (Đang tiến hành thu hình theo chế độ xoay vòng) hiển thị ở
góc dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp.
• Khung đỡ tự động trở lại vị trí bắt đầu ở tốc độ 30 độ/giây. Thông báo Returning to
Start Position (Trở lại vị trí bắt đầu) được hiển thị.
• Lượt chụp X-quang thứ hai, bắt đầu sau độ trễ chụp X-quang được lập trình. Thông báo
Spin Acquisition in Progress (Đang tiến hành thu hình theo chế độ xoay vòng)
hiển thị ở góc dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp.
• Chế độ xem lại tự động khởi chạy bằng cách hiển thị hình ảnh xóa nền. Các vòng xoay Mặt
nạ, Tương phản và Xóa nền có thể được xem lại riêng lẻ.
• Khi khung đỡ đạt đến vị trí Kết thúc, quy trình chụp X-quang dừng và nút Test (Kiểm thử)
hoặc nút S/E/T bắt đầu nhấp nháy lại; hệ thống sẵn sàng thu hình theo chế độ 3D Spin mới
(lượt Xoay thử mới phải được thực hiện trước).
LƯU Ý: Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) khả dụng trên các hình ảnh xóa nền.
LƯU Ý: Hai vòng xoay ("Mặt nạ" và "Tương phản") được ghép nối vào một chuỗi duy nhất.
Tất cả các dữ liệu cần thiết cho tái tạo 3D được lưu với các hình ảnh trong cùng một chuỗi.
Điều này sẽ cho phép tái tạo lại hình ảnh đã thu theo chế độ 3D Spin bất cứ khi nào cần thiết.
LƯU Ý: Thông tin và thông báo lỗi được hiển thị trong phần trạng thái và khu vực Thông
báo lỗi nằm ở dưới cùng màn hình trực tiếp.
Thông báo Mô tả sự cố / Việc cần làm
SELECTION NOT ALLOWED. Bạn đã cố truy cập chế độ 3D khi Bàn xoay.
TABLE IS ROTATED. (KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHỌN. BÀN Không được phép làm vậy.
ĐANG XOAY.) Khóa bàn ở góc xoay = 0° và thử lại.
APPLY TABLE ROTATION BRAKE TO PERFORM 3D. (SỬ Bạn đã cố truy cập chế độ 3D khi phanh hãm xoay bàn không
DỤNG PHANH HÃM XOAY BÀN ĐỂ TIẾN HÀNH CHẾ ĐỘ 3D.) được khóa.
Khóa bàn ở góc xoay = 0° và thử lại.
SELECTION NOT ALLOWED, TABLE IS TILTED. (KHÔNG Bạn đã cố truy cập chế độ 3D khi bàn nghiêng (vị trí trendelen‐
ĐƯỢC PHÉP CHỌN, BÀN ĐANG NGHIÊNG.) burg và/hoặc phía bên*). Đặt bàn nằm ngang và thử lại.
RECORD ACQUISITION NOT ALLOWED, SPIN TEST IS IN Bạn đã cố ghi hình trong giai đoạn kiểm thử. Không được phép
PROGRESS. (KHÔNG ĐƯỢC PHÉP GHI HÌNH, ĐANG TIẾN làm vậy. Kết thúc giai đoạn Kiểm thử và thử lại.
HÌNH KIỂM XOAY VÒNG.)
SPIN SETUP STOPPED. (DỪNG THIẾT LẬP XOAY VÒNG.) Bạn đã thoát chế độ 3D trước khi thu hình xoay vòng.
Điều này có thể xảy ra nếu:
• Đã xảy ra va chạm giữa vị trí kết thúc và bắt đầu trong giai
đoạn kiểm thử.
Quay lại chế độ 3D và nhấn nút Test (Kiểm thử) lại lần nữa.
READY FOR SPIN TEST. (SẴN SÀNG KIỂM THỬ XOAY Bạn vừa truy cập vào chế độ 3D.
VÒNG)
SPIN TEST IN PROGRESS. (ĐANG TIẾN HÀNH KIỂM THỬ Đang chạy quy trình kiểm thử an toàn vòng xoay.
XOAY VÒNG)
READY. CLEAR ROTATION AREA. (SẴN SÀNG. DỌN SẠCH Chế độ thu hình 3D sẵn sàng bắt đầu.
KHU VỰC XOAY.)
LƯU Ý: Hình ảnh 3D sẽ luôn được gửi đến một máy chủ từ xa cụ thể được xác định trước
(máy trạm AW).
Hình ảnh không phải 3D sẽ được gửi đến máy chủ từ xa được chọn trong màn
hình Host Selection (Lựa chọn máy chủ).
Hình ảnh 3D có thể được gửi đến 2 máy chủ khác nhau: máy chủ 3D riêng biệt
(máy trạm AW) và máy chủ được chọn trong màn hình Host Selection (Lựa chọn
máy chủ). Trong trường hợp như vậy, trạng thái của chuỗi 3D trong Trình duyệt
chuỗi DL sẽ đổi thành chỉ gửi sau khi hoàn thành công việc chuyển dữ liệu chuỗi
3D đến cả hai máy chủ.
LƯU Ý: Để biết thông tin chi tiết về việc sử dụng phần mềm tái tạo, hãy tham khảo Hướng
dẫn Vận hành riêng của phần mềm này.
6.7.5 Hiển thị mô hình 3D
Mô hình 3D của các mạch và/hoặc thiết bị can thiệp có thể được phân tích bằng một loạt công
cụ phân tích 3D bao gồm:
• MIP (chiếu cường độ cực đại).
• Các mặt cắt hướng trục, đối xứng dọc, chính diện và xiên.
• Khi sử dụng FOV 30/32 cm hoặc 40 cm, hãy sử dụng hiệu chuẩn thích hợp để tránh bức xạ
nguyên, có thể làm giảm chất lượng hình ảnh 3D.
• Sử dụng các cánh bộ chuẩn trực theo yêu cầu, nhưng vì hình ảnh 3D có thể hơi nhỏ hơn
hình ảnh 2D, hãy đảm bảo giữ biên phù hợp bằng cách KHÔNG hiệu chuẩn quá chặt chẽ.
• Để mạch có độ tương phản tối ưu, cần tiêm càng chọn lọc càng tốt.
• Mạch cần được chắn sáng hoàn toàn từ khi bắt đầu vòng quay đã tiêm cho đến khi kết thúc.
○ Độ trễ chụp X-quang: Nếu có sẵn chuỗi DSA, sử dụng nút scale (thang đo) trên bàn
phím DL để hiển thị dòng thời gian và đo độ trễ giữa lần bắt đầu tiêm và mạch đã được
tiêm đầy. Nhập độ trễ này là độ trễ chụp X-quang.
○ Các thông số tiêm: chọn thể tích và lưu lượng để thời gian tiêm bằng với độ trễ chụp X-
quang đã tính ở trên cộng với thời lượng xoay 5 giây.
○ Như hướng dẫn, các thông số tiêm phải bằng hoặc thấp hơn so với thông số được sử
dụng cho chế độ 3D không xóa nền. Chế độ 3D xóa nền cho phép loại bỏ xương tự
động, các thông số có thể dùng cho cùng một phân đoạn mạch và khả năng hiển thị với
thể tích chất tương phản thấp hơn so với thông số được sử dụng cho chế độ 3D không
xóa nền.
• Bất kỳ cử động nào của bệnh nhân trong mỗi lần xoay khung đỡ (vòng quay mặt nạ và/hoặc
tương phản) hoặc giữa hai lần xoay đó sẽ làm giảm chất lượng hình ảnh 3D gây ra ảnh giả
như vệt hoặc mờ. Sẽ hữu ích khi thông báo cho bệnh nhân về việc xoay khung đỡ và chỉ
dẫn bệnh nhân không được di chuyển, và nếu có thể không thở (khoảng 20 giây), trong suốt
quá trình thu hình theo chế độ 3D. Trong trường hợp thực hiện các thủ thuật não, yêu cầu
bệnh nhân nhắm mắt lại trong quá trình quay. Nếu có thể gây mê toàn thân, hãy dừng máy
hô hấp nhân tạo.
Minh họa 62: Loại bỏ xương với chế độ 3D Minh họa 63: Loại bỏ xương với chế độ 3D
xóa nền - 3D không xóa nền xóa nền - 3D xóa nền
• Đối với nghiên cứu mạch máu nội sọ, nên sử dụng FOV 20 cm để tránh xuất hiện sọ trong
hình ảnh 3D. Điều này đơn giản hoá quá trình xử lý 3D trên AW và có thể đòi hỏi phải loại
bỏ sọ bằng cách thủ công.
6.7.6.2 Tái tạo 3D
Tham khảo Hướng dẫn Vận hành của phần mềm tái tạo.
6.7.6.3 Hiển thị 3D
Khi nhìn vào các hình ảnh 3D, ghi nhớ rằng đó là hình ảnh đã được tái tạo mà cũng có thể chứa
các ảnh giả tái tạo. Luôn luôn so sánh hình ảnh 3D với dữ liệu bệnh nhân khác trong trường hợp
phát hiện các cấu trúc không mong muốn.
6.7.6.4 Hiển thị 3D xóa nền
Tái tạo và hiển thị đơn hoặc đa khối có thể được lựa chọn.
Khối "Mạng che" sẽ hữu ích để xem bất kỳ thiết bị cấy ghép nào như ống đỡ, ống dây, hoặc
kẹp.
Khối "Xóa nền" sẽ cho phép hiển thị các mạch đã tiêm trong khi loại bỏ cả giải phẫu nền lẫn các
thiết bị cấy ghép. Tùy thuộc vào mục đích lâm sàng, việc so sánh hoặc hợp nhất thông tin của
cả hai khối có thể mang lại thêm giá trị như được minh họa trong ba trường hợp dưới đây.
Mạch: phân tích việc đặt ống đỡ
Minh họa 64: Mặt nạ 3D Minh họa 65: Mảng và ống đỡ Minh họa 66: "Hợp nhất 3D
xóa nền" với mảng và ống đỡ
Minh họa 67: 3D không xóa Minh họa 68: 3D xóa nền
nền
Minh họa 69: "3D không xóa Minh họa 70: Chỉ keo (từ mặt Minh họa 71: Chỉ mạch (từ
nền" sau PVE nạ) "3D xóa nền")
Kéo & thả hình hợp nhất hiển thị keo và mạch
Thần kinh: phân tích phình mạch có đặt ống dây
Minh họa 73: 3D không xóa Minh họa 74: 3D xóa nền Minh họa 75: Hợp nhất 3D xóa
nền nền
6.8 InnovaSpinTM (Tùy chọn chỉ khả dụng trên mặt phẳng Đứng ngang)
Tùy chọn InnovaSpin cho phép thực hiện chụp X-quang mạch xoay vòng nhanh hơn. Khung đỡ
xoay xung quanh trục ngang (trục đứng).
Xoay từ RAO đến LAO có thể được thực hiện ở tốc độ tối đa 40°/s.
Xoay từ LAO đến RAO có thể được thực hiện ở tốc độ tối đa 30°/s.
Để ngăn chặn bất kỳ va chạm nào trong quá trình xoay trước tiên phải thực hiện xoay thử ở tốc
độ 10°/s.
Thời gian cho khung đỡ tăng tốc và chậm lại được đưa vào đường xoay.
LƯU Ý: Trên hệ thống hai mặt phẳng, trước tiên cần phải di chuyển Khung đỡ bên vào
vùng 1 (xem phần Chương 10, Điều chỉnh vị trí hệ thống/ (Khung đỡ và bàn) /
Cách di chuyển Bàn/Khung đỡ / Di chuyển vị trí giá đỡ ngang trên các hệ thống hai
mặt phẳng) để cho phép thực hiện chế độ thu hình InnovaSpin.
6.8.1 Khuyến nghị về an toàn
1. Cố định bệnh nhân trên bàn bằng cách sử dụng các dây cố định thích hợp để ngăn chặn bất
kỳ chuyển động nào trong khi khung đỡ xoay.
2. Giải thích quy trình cho bệnh nhân và yêu cầu bệnh nhân không di chuyển trong khi khung
đỡ xoay.
3. Dọn sạch khu vực xoay để ngăn chặn bất kỳ va chạm nào trong khi xoay.
4. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ vấn đề nào trong quá trình xoay, việc nhả công tắc chân
chiếu xạ sẽ kích hoạt phanh khẩn cấp của khung đỡ.
6.8.2 Quy trình thu hình và thời gian
• Trước khi chọn chế độ InnovaSpin, chọn giao thức có chế độ thu hình Dynamic hoặc
InnovaChaseTM.
• Định vị vùng quan tâm (ROI) tại điểm đồng tâm. Không được xoay mặt bàn và mặt bàn phải
nằm ngang. Trục xoay bàn phải bị khóa.
• Sử dụng Bộ điều chỉnh vị trí tự động trên Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC),
chọn Người vận hành F rồi chọn một trong những đường xoay đã xác định trước.
○ Góc và tốc độ xoay có thể được kiểm tra trên góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
○ Spin (Xoay vòng) hiển thị bên phải màn hình tham chiếu.
○ Ready for Spin Test (Sẵn sàng kiểm thử xoay vòng) sẽ hiển thị trong vùng trạng
thái của màn hình trực tiếp.
○ Spin Test in Progress (Đang tiến hành kiểm thử xoay vòng) sẽ hiển thị trong vùng
trạng thái của màn hình trực tiếp.
○ Đầu tiên khung đỡ di chuyển từ vị trí hiện tại đến vị trí kết thúc vòng xoay. Được phép di
chuyển bàn theo cách thủ công trong giai đoạn này (trừ xoay và nghiêng bàn).
○ Sau đó, khung đỡ di chuyển từ vị trí kết thúc vòng xoay đến vị trí bắt đầu vòng xoay (giai
đoạn này là xoay thử an toàn). Không được phép di chuyển khung đỡ hoặc bàn theo
cách thủ công.
○ Khi đến vị trí bắt đầu, nút Test (Kiểm thử) chuyển sang TẮT và có thể được thả. Ready.
Clear Rotation Area (Dọn sạch khu vực xoay) sẽ hiển thị trong vùng trạng thái của
màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: • Phải nhấn nút Test (Kiểm thử) trong vòng 30 giây sau khi chọn đường đi. Trong
trường hợp thời gian lâu hơn, chọn lại đường đi để kích hoạt lại nút Test (Kiểm
thử).
• Xoay thử có hiệu lực trong 5 phút. Sau thời gian này, chế độ InnovaSpin sẽ bị
dừng.
○ Nhấn vào công tắc chân chiếu xạ. Chụp X-quang bắt đầu và nút Test
(Kiểm thử) BẬT. Thực hiện tiêm như thường lệ.
○ Khi chất tương phản bắt đầu xuất hiện trên hình ảnh, nhấn một lần vào nút
Test (Kiểm thử) để bắt đầu xoay khung đỡ.
○ Thả công tắc chân chiếu xạ sẽ thoát khỏi chế độ InnovaSpin. "Dynamic"
hoặc "Chase" sẽ hiển thị trở lại trên màn hình tham chiếu.
LƯU Ý: Nếu bạn chọn duy trì chụp X-quang sau khi chế độ InnovaSpin hoàn tất, khung đỡ
có thể bị rung động và rung động đó có thể hiển thị trên hình ảnh tùy thuộc đường
xoay đã thực hiện.
6.8.3 Cài đặt đường xoay
Đường xoay được tải trước trong hệ thống IGS.
Tuy nhiên, vị trí Bắt đầu, vị trí Kết thúc và tốc độ xoay của khung đỡ có thể được sửa đổi cho
mỗi đường xoay.
Nếu cần, hãy liên lạc với Đại diện GE Healthcare để biết về bất kỳ điều chỉnh đường xoay nào.
6.8.4 Thông báo người dùng
Thông tin và thông báo lỗi được hiển thị trong phần trạng thái và khu vực Thông báo lỗi nằm ở
dưới cùng màn hình trực tiếp.
• Hoặc bạn đã cố chọn lại đường xoay khi nhấn công tắc X-
quang. Không được phép làm vậy. Thả công tắc X-quang
rồi chọn lại đường xoay.
SELECTION NOT ALLOWED, RELEASE TEST BUTTON • Bạn đã cố truy cập chế độ xoay vòng khi nhấn nút Test
(KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHỌN, NHẢ NÚT KIỂM THỬ) (Kiểm thử). Không được phép làm vậy. Thả nút test (kiểm
thử) và khởi động lại chế độ Xoay vòng.
• Hoặc bạn đã cố chọn lại đường xoay khi nhấn nút Test
(Kiểm thử). Không được phép làm vậy. Thả nút test (kiểm
thử) và chọn lại đường xoay.
SELECTION NOT ALLOWED, TABLE IS ROTATED (KHÔNG Bạn đã cố truy cập chế độ xoay vòng khi Bàn xoay. Không được
ĐƯỢC PHÉP CHỌN, BÀN ĐANG XOAY) phép làm vậy.
Khóa bàn ở góc xoay = 0° và thử lại.
SELECTION NOT ALLOWED, TABLE IS TILTED (KHÔNG Bạn đã cố truy cập chế độ xpay vòng khi bàn nghiêng (nghiêng
ĐƯỢC PHÉP CHỌN, BÀN ĐANG NGHIÊNG) trendelenburg và/hoặc phía bên*). Không được phép làm vậy.
Đặt bàn nằm ngang và thử lại.
RECORD ACQUISITION NOT ALLOWED, SPIN TEST IS IN Bạn đã cố ghi hình trong giai đoạn kiểm thử. Không được phép
PROGRESS (KHÔNG ĐƯỢC PHÉP GHI HÌNH, ĐANG TIẾN làm vậy.
HÀNH KIỂM THỬ XOAY VÒNG) Kết thúc giai đoạn Kiểm thử và thử lại.
RELEASE FLUORO SWITCH FOR SPIN ACQUISITION (NHẢ Bạn đã cố chọn vị trí xoay vòng mới trong khi thực hiện thu hình
CÔNG TẮC SOI HUỲNH QUANG ĐỂ THU HÌNH XOAY VÒNG) theo chế độ Soi huỳnh quang. Không được phép làm vậy.
Kết thúc quy trình thu hình theo chế độ soi huỳnh quang và thử
lại.
RELEASE TEST BUTTON FOR SPIN ACQUISITION (NHẢ Sau khi hoàn tất giai đoạn kiểm thử, bạn đã cố khởi động chế độ
NÚT KIỂM THỬ ĐỂ THU HÌNH XOAY VÒNG) thu hình khi đã nhấn nút test (kiểm thử). Không được phép làm
vậy.
Kết thúc quy trình thu hình theo chế độ soi huỳnh quang và thử
lại.
SPIN SETUP ABORTED, RESELECT TRAJECTORY (HỦY Bạn đã thoát chế độ xoay vòng trước khi thực hiện thu hình xoay
THIẾT LẬP XOAY VÒNG, CHỌN LẠI ĐƯỜNG XOAY) vòng.
Điều này có thể xảy ra nếu:
• Đã có khung đỡ người dùng hoặc chuyển động của bàn
giữa vị trí kết thúc và bắt đầu trong giai đoạn kiểm thử.
• Hoặc 5 phút đã trôi qua sau khi thực hiện kiểm thử xoay
vòng.
Quay lại chế độ Xoay vòng và nhấn nút Test (Kiểm thử) lại lần
nữa.
SPIN ACQUISITION ABORTED, RESELECT TRAJECTORY Bạn đã dừng thu hình trong thời gian thu hình theo chế độ Xoay
(HỦY BỎ THU HÌNH XOAY VÒNG, CHỌN LẠI ĐƯỜNG XOAY) vòng.
Không có thông báo lỗi hoặc trạng thái và bạn không thể chọn
người vận hành F: Bạn đã cố gắng chọn chế độ InnovaSpin
nhưng giao thức khác giao thức Tim hoặc InnovaChaseTM được
chọn. Không được phép làm vậy.
READY FOR SPIN TEST (SẴN SÀNG KIỂM THỬ XOAY Bạn vừa mới truy cập vào chế độ Xoay vòng.
VÒNG)
SPIN TEST IN PROGRESS (ĐANG TIẾN HÀNH KIỂM THỬ Đang chạy quy trình kiểm thử an toàn vòng xoay.
XOAY VÒNG)
READY. CLEAR ROTATION AREA (SẴN SÀNG. DỌN SẠCH Bạn đã sẵn sàng khởi động quy trình thu hình rồi khởi chạy chế
KHU VỰC XOAY) độ Xoay vòng.
• Nếu tùy chọn Auto Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh tự động) không được
thiết đặt, dịch chuyển trên chuỗi DSA được áp dụng cho tất cả các khung của
chuỗi.
7.2 Auto Pixel Shift ON/OFF (BẬT/TẮT Dịch chuyển điểm ảnh tự động) (tùy chọn) đối
với DSA
Tùy thuộc vào giao thức đã chọn, hiệu chỉnh bằng chức năng Automatic Pixel Shift (Dịch
chuyển điểm ảnh tự động) được áp dụng cho chuỗi DSA đang xem lại.
LƯU Ý: Hiệu chỉnh được áp dụng độc lập cho từng hình ảnh.
Hiệu chỉnh được tính cho tất cả các chuỗi DSA. 'BẬT' Hiệu chỉnh để hiển thị kết quả cho chuỗi
đang xem lại hoặc 'TẮT' để loại bỏ kết quả.
7.3 Move ROI (Di chuyển ROI) (tùy chọn) đối với DSA
Hiệu chỉnh bằng chức năng dịch chuyển điểm ảnh tự động được dựa trên Vùng quan tâm (ROI)
ở chính giữa. Nếu phải tối ưu hóa hiệu chỉnh ở vùng khác của khung, chức năng Move ROI (Di
chuyển ROI) sẽ giúp di chuyển ROI đến vùng này.
Khắc phục sự cố: hiệu chỉnh kém/không hiệu chỉnh (một hoặc nhiều khung).
Lý do xảy ra lỗi Cách khắc phục
Không có đủ cấu trúc giải phẫu (như xương) trong ROI Di chuyển vị trí ROI để bao gồm cấu trúc xương
Có quá nhiều mạch trong ROI Di chuyển vị trí ROI để bao gồm ít mạch hơn
Chuyển động quá phức tạp để hiệu chỉnh bằng cách chuyển Sử dụng chức năng Manual Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh
dịch (xoay, chuyển động của cơ quan) thủ công) để hiệu chỉnh cân chỉnh
ROI vượt quá vùng được chuẩn trực Di chuyển vị trí ROI bên ngoài vùng được chuẩn trực
• Chọn bệnh nhân bạn muốn xem lại bằng cách nhấp vào nó một lần nữa.
• Nhấp vào tab Exams (Phiên chụp). Tab này sẽ chuyển đến EXAM BROWSER (Trình duyệt
phiên chụp) của bệnh nhân mà bạn đã chọn.
Minh họa 76: Trình duyệt phiên chụp
Nếu có nhiều hơn một Phiên chụp cho bệnh nhân, tất cả đều có thể được xem lại từ Trình
duyệt chuỗi. Để kích hoạt chức năng này, làm nổi bật các phiên chụp mong muốn xem lại
bằng cách nhấn giữ phím Control (Điều khiển) và nhấp vào chúng bằng chuột.
Trong cửa sổ SEQUENCE/PHOTO BROWSER (Trình duyệt chuỗi/ảnh), nhấp đúp vào bất kỳ
chuỗi/ảnh nào mà bạn muốn xem lại. Tên Chuỗi hiển thị trên ảnh ở góc trên bên phải trong khi
xem lại.
Biểu tượng Review (Xem lại) hiển thị bên trái màn hình hiển thị trực tiếp ngay khi khởi
chạy xem lại để chỉ ra rằng ảnh hiển thị trong khi xem lại đã được ghi lại trước đây.
, , , cũng được hiển thị ở phía dưới bên trái của Màn hình hiển thị trực
tiếp để chỉ ra rằng ảnh hiển thị là ảnh soi huỳnh quang được ghi lại hoặc lưu trữ trước đó được
xem ở chế độ Phát hoặc Tạm dừng (xem lại bằng ảnh vòng lặp hoặc đóng băng)
Nếu không có Chuỗi nào được ghi lại vào thời điểm này, Trình duyệt sẽ trống. Vì mỗi Chuỗi ghi
hình được lưu trữ vào ổ đĩa kỹ thuật số, biểu tượng mới sẽ xuất hiện với số chuỗi.
Nhấp một lần vào biểu tượng Sequence (Chuỗi) chỉ kích hoạt nó để xử lý khác. Biểu tượng sẽ
được làm nổi bật để chỉ ra rằng nó đã được chọn. Có thể chọn theo những điều sau đây:
1. Name (Tên) - mỗi Chuỗi có thể được đặt tên với độ dài lên đến 8 ký tự. Cửa sổ menu sẽ mở
hiển thị danh sách đã xác định trước. Được phép thêm hoặc xóa từ danh sách này.
Có thể thực hiện đặt tên Chuỗi trong khi thu ảnh trong chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi
hình.
2. Delete (Xóa) - nút này sẽ xóa Chuỗi khỏi đĩa kỹ thuật số. Không thể đảo ngược sau khi OK
để chấp nhận thao tác xóa. Có thể xóa nhiều chuỗi cùng lúc bằng cách nhấn giữ phím
Control (Điều khiển) và nhấp vào mỗi biểu tượng bằng chuột. Nếu một Chuỗi bị xóa khỏi
danh sách, việc đánh số các chuỗi khác không thay đổi.
3. Network (Mạng) - nút này sẽ bắt đầu việc chuyển Chuỗi vào Mạng. Có thể nối mạng nhiều
chuỗi cùng lúc bằng cách nhấn giữ phím Control (Điều khiển) và nhấp vào mỗi biểu tượng
bằng chuột.
Có thể bắt đầu nối mạng Chuỗi trong khi thu ảnh trong chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi
hình.
Nếu biểu tượng Sequence (Chuỗi) có ô Vàng xung quanh nó, thì điều này chỉ ra rằng đây là
Chuỗi đang được xem lại.
Có thể hoàn thành xem lại Chuỗi bằng cách sử dụng Bàn phím, Điều khiển từ xa DL hoặc màn
hình DL và chuột. Không có thao tác nào hiện hoạt trong khi chiếu xạ.
LƯU Ý: Xem lại ảnh ở tốc độ khung hình cao hơn tốc độ khung hình thu ảnh sẽ dẫn đến
một số khung hình bị bỏ qua không hiển thị.
(Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng)
Trong trường hợp thu hình hai mặt phẳng, một đường kẻ đôi, hiển thị mỗi góc khung đỡ Trước
và Bên, sẽ hiển thị trong trình duyệt Sequence/Photo (Chuỗi/Ảnh).
Trong trường hợp khung hình không phù hợp do lỗi mất khung hình trong khi thu hình hai mặt
phẳng, chuỗi thu hai mặt phẳng sẽ tự động được chuyển thành hai chuỗi mặt phẳng đơn, Đứng
ngang và Đứng dọc.
Hai biểu tượng chuỗi riêng biệt sẽ được hiển thị trong Sequence Browser (Trình duyệt chuỗi),
một để thu hình Đứng ngang, biểu tượng còn lại để thu hình Đứng dọc.
Vì hai chuỗi này được tạo từ cùng một lần thu hình hai mặt phẳng, nên chúng có cùng số chuỗi.
Chúng có thể được xem lại/xử lý/nối mạng như các chuỗi mặt phẳng đơn.
LƯU Ý: Vì thiếu ít nhất một khung hình trên một mặt phẳng, nên không phải luôn giữ thời
gian thu hình giữa hai chuỗi. Vì vậy khung hình Đứng ngang số "N" có thể hiển thị
một ảnh thu được vào thời điểm khác so với khung Đứng dọc số "N".
Không sử dụng thời gian thu hình của chuỗi hai mặt phẳng "sai" làm tham chiếu.
Trong một số trường hợp dừng thu hình trên một mặt phẳng khi thu hình hai mặt
phẳng, tổng số khung hình thu được trên một mặt phẳng sẽ nhỏ hơn mặt phẳng
còn lại. Trong trường hợp này, biểu tượng chuỗi đơn sẽ được hiển thị trong
Sequence Browser (Trình duyệt chuỗi) nhưng sẽ không cho phép xem lại hai mặt
phẳng. Chuỗi Đứng ngang và Đứng dọc sẽ phải được xem lại riêng.
LƯU Ý: Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, chỉ có một màn hình có thể khả dụng trong
phòng điều khiển để xem chuỗi hoặc ảnh hai mặt phẳng. Trong trường hợp này,
mặt phẳng Đứng ngang sẽ luôn tự động được chọn khi khởi chạy xem lại.
Chức năng chọn mặt phẳng để xem lại khả dụng trên Bàn phím DL ([1], [2], [26],
Minh họa 82) và Điều khiển từ xa DL ([5], Minh họa 79).
Trong cửa sổ PHOTO BROWSER (Trình duyệt ảnh), nhấp đúp vào bất kỳ ảnh nào mà bạn
muốn xem lại.
Tên Ảnh hiển thị trên ảnh ở góc trên bên phải trong khi xem lại.
Nếu không có Ảnh nào được lưu lại vào thời điểm này, Trình duyệt sẽ trống. Khi mỗi Ảnh được
lưu trữ vào đĩa kỹ thuật số, biểu tượng mới sẽ xuất hiện với số chuỗi. Trong khi chiếu xạ, một
thông báo sẽ xuất hiện Acquisition in Progress (Đang thu hình) trên màn hình DL. Nhấp
một lần vào biểu tượng Photo (Ảnh) chỉ kích hoạt nó để xử lý khác. Biểu tượng sẽ được làm nổi
bật để chỉ ra rằng nó đã được chọn. Có thể chọn theo những điều sau đây:
1. Name (Tên)- mỗi Ảnh có thể được đặt tên với độ dài lên đến 8 ký tự. Cửa sổ menu sẽ mở
hiển thị danh sách đã xác định trước. Được phép thêm hoặc xóa từ danh sách này.
Có thể thực hiện đặt tên Ảnh trong khi thu ảnh trong chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình.
2. Delete (Xóa) - nút này sẽ xóa Ảnh khỏi đĩa kỹ thuật số. Không thể đảo ngược sau khi OK để
chấp nhận thao tác xóa. Có thể xóa nhiều Ảnh cùng lúc bằng cách nhấn giữ phím Control
(Điều khiển) và nhấp vào mỗi biểu tượng bằng chuột. Nếu một Ảnh bị xóa khỏi danh sách,
việc đánh số các ảnh khác không thay đổi.
3. Network (Mạng) - nút này sẽ bắt đầu việc chuyển Ảnh vào Mạng. Có thể gửi nhiều ảnh cùng
lúc lên mạng bằng cách nhấn giữ phím Control (Điều khiển) và nhấp vào mỗi biểu tượng
bằng chuột.
Có thể bắt đầu nối mạng Ảnh trong khi thu ảnh trong chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi
hình.
Nếu biểu tượng Photo (Ảnh) có ô Vàng xung quanh nó, thì điều này chỉ ra rằng đây là Ảnh đang
được xem lại. Có thể hoàn thành xem lại Ảnh bằng cách sử dụng Bàn phím, Điều khiển từ xa
DL hoặc màn hình DL và chuột. Không có thao tác nào hiện hoạt trong khi chiếu xạ.
[2] Menu
[5] Lựa chọn mặt phẳng trên các hệ thống Hai mặt phẳng;
không được sử dụng trên các hệ thống khác
[12] Nhanh hơn khi xem lại / Tương phản + / Dịch chuyển
điểm ảnh thủ công hoặc thay đổi ROI lên trên / Di
chuyển / IRB
[13] Chọn Mask (Mặt nạ) để chọn mặt nạ khác nếu cần /
Dịch chuyển điểm ảnh thủ công hoặc thay đổi ROI lên
trên - sang phải / Di chuyển / IRB
[15] Tiến khi xem lại / Độ sáng + / Dịch chuyển điểm ảnh
thủ công hoặc thay đổi ROI sang phải / Di chuyển /
IRB
[16] Chuỗi tiếp theo / Dịch chuyển điểm ảnh thủ công hoặc
thay đổi ROI xuống dưới - sang phải / Di chuyển / IRB
[17] Chậm hơn khi xem lại / Tương phản - / Dịch chuyển
điểm ảnh thủ công hoặc thay đổi ROI xuống dưới / Di
chuyển / IRB
[18] Chuỗi trước / Dịch chuyển điểm ảnh thủ công hoặc
thay đổi ROI xuống dưới - sang trái / Di chuyển / IRB
[19] Lùi khi xem lại / Độ sáng - / Dịch chuyển điểm ảnh thủ
công hoặc thay đổi ROI sang trái / Di chuyển / IRB
LƯU Ý: Phải bắt đầu xem lại ảnh trước để cho phép kích hoạt và hiển thị IRB.
IRB cũng có thể được kích hoạt từ phím [Exam Loop] (Vòng chụp) của Trình duyệt chuỗi hoặc
phím Exam Mode (Chế độ chụp) của bàn phím DL.
Hình thu nhỏ chuỗi hiển thị đầu tiên với số chuỗi gốc của nó; sau đó hình thu nhỏ ảnh sẽ hiển
thị bằng biểu tượng ảnh dành riêng và số ảnh gốc của nó.
Đường kẻ dày màu trắng ngang chia các chuỗi và ảnh.
LƯU Ý: Trong trường hợp có nhiều phiên chụp được thực hiện trên một Bệnh nhân, các
chuỗi của một phiên chụp được hiển thị trước (đường kẻ mỏng màu trắng ngang
chia mỗi phiên chụp), sau đó, sau đường kẻ dày màu trắng, các ảnh của mỗi phiên
chụp sẽ hiển thị (đường kẻ mỏng màu trắng cũng chia mỗi phiên chụp).
Sau khi IRB hiển thị trên màn hình hiển thị tham chiếu, hãy sử dụng phím [Exam Loop] (Vòng
chụp) để chuyển tập trung lên IRB hoặc lên màn hình hiển thị trực tiếp. Hãy tham khảo nhãn
được làm nổi bật trên bảng điều khiển bên của cả IRB hoặc các màn hình hiển thị trực tiếp để
thấy vị trí tập trung.
Minh họa 80: Tập trung vào màn hình hiển thị trực tiếp.
LƯU Ý: IRB sẽ vẫn hiển thị trên màn hình hiển thị tham chiếu ngay cả khi hiện đang tập
trung vào màn hình hiển thị trực tiếp.
IRB chỉ được gỡ bỏ trong trường hợp Bắt đầu/Kết thúc phiên khám hoặc Lưu/Mở lại ảnh.
Sẽ không thể kích hoạt hoặc tập trung vào IRB trong khi định lượng Chứng hẹp của chế độ thu
hình.
Khi tập trung vào IRB, sử dụng một trong tám mũi tên của Điều khiển từ xa DL để chọn chuỗi
hoặc ảnh xem lại.
Biểu tượng dành riêng sẽ hiển thị hình thu nhỏ đã chọn:
Sau khi chọn, nhấn phím Enter trên Điều khiển từ xa DL để khởi chạy xem lại.
Biểu tượng dành riêng sẽ hiển thị chuỗi khi xem lại:
LƯU Ý: Cũng có thể chọn ảnh thu nhỏ bằng cách sử dụng cần điều khiển bàn phím DL.
Cũng nhấn phím Enter trên bàn phím DL để khởi chạy xem lại.
Một mũi tên nhỏ hiển thị ở góc phía dưới bên phải của IRB chỉ ra rằng có sẵn trên 16 hình thu
nhỏ [1].
Sử dụng các phím mũi tên Từ xa để cuộn và xem các hình thu nhỏ có sẵn khác.
Khi tập trung vào IRB, 6 phím xanh dương của Điều khiển từ xa DL (hoặc các chức năng tương
đương trên bàn phím DL) có thể được sử dụng mà không cần thoát tập trung khỏi IRB.
Bất kỳ việc kích hoạt chức năng xử lý nào khác (Thu phóng, Di chuyển điểm ảnh...) đều sẽ tự
động chuyển sự tập trung vào màn hình trực tiếp.
Trong trường hợp chọn hình thu nhỏ của ảnh và nhấn phím Enter, ảnh đã chọn sẽ thay thế IRB
trên màn hình hiển thị tham chiếu và hệ thống sẽ tương tác như thể đang kích hoạt Recall photo
(Mở lại ảnh).
Nhấn trên Exam Loop (Vòng chụp) một lần nữa để hiển thị lại IRB khi không cần ảnh nữa.
Mục Mô tả
[1] Chọn Lateral Plane (Mặt phẳng đứng dọc) (trên hệ thống hai mặt phẳng)
[2] Chọn Biplane (Hai mặt phẳng) (trên hệ thống hai mặt phẳng)
[4] Đặt lại độ sáng và tương phản về Giá trị mặc định
Mục Mô tả
[17] Chọn Mask (Mặt nạ) để chọn mặt nạ khác nếu cần
[20] Tăng cường cạnh / Dịch chuyển điểm ảnh thủ công hoặc thay đổi ROI / Điều chỉnh di chuyển
[25] Exam Mode (Chế độ phiên chụp) (Cắt ghép / Duyệt trong phòng)
[26] Chọn Frontal Plane (Mặt phẳng đứng ngang) (trên hệ thống hai mặt phẳng)
LƯU Ý: Mẫu theo dõi không khả dụng trong khi xem lại hoặc Sẵn sàng cho trạng thái phiên
chụp (phiên chụp đang tiến hành).
• Để hiển thị mẫu ở cả màn hình hiển thị trực tiếp và tham chiếu, nhấn nút [19] trống.
• Để xóa mẫu:
1. Tạo phiên chụp cho bệnh nhân mới và bắt đầu phiên chụp sẽ làm đen cả hai màn hình.
2. Bắt đầu xem lại bất kỳ chuỗi nào sẽ gỡ mẫu khỏi màn hình hiển thị trực tiếp.
3. Mở lại ảnh sẽ xóa mẫu khỏi màn hình tham chiếu.
8.5 Chọn bộ lọc tăng cường cạnh
Có thể sử dụng Tăng cường cạnh để làm sắc nét hoặc làm mịn nội dung ảnh. Phạm vi giá trị bộ
lọc có sẵn và cho phép thu được nhiều ảnh khác nhau. Theo mặc định, bộ lọc cạnh được sử
dụng trong khi thu hình sẽ được sử dụng trong khi xem lại DL. Giá trị tăng cường cạnh mặc định
có thể thay đổi.
Phải tuân theo quy trình sau đây để điều chỉnh mức tăng cường cạnh mong muốn cho chế độ
thu hình Cardiac (Tim)/DSA no Sub (DSA không xóa nền)/Bolus/Chase/DSA/Single Shot (Liều
đơn)/3D CT:
• Tải chuỗi để xem lại.
• Nhấn Edge Enhancement Filter Selection (Chọn bộ lọc tăng cường cạnh) và chọn thiết lập
bộ lọc ưu tiên cho loại chế độ thu hình xem lại.
• Sử dụng cùng số này khi bộ lọc chọn đến thông số Customer Sharpness Sensitivity (Độ
nhạy sắc nét của khách hàng) trong giao thức thu hình (hỏi Chuyên gia ứng dụng).
9 Cách kiểm tra hoặc đặt lại trạng thái ECG, Dung lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt
9.1 Cách kiểm tra hoặc đặt lại tín hiệu ECG (Tùy chọn)
Biểu tượng được chọn là cập nhật hình ảnh trạng thái tín hiệu ECG. Dạng sóng và đỉnh phát
hiện được gửi vào thời gian thực đến AW trong tất cả các chế độ thu hình. Khi ECG bị vô hiệu
hóa và nhận được (tức là trạng thái Trực tuyến), dữ liệu ECG sẽ tự động được lưu vào tiêu đề
DICOM của chuỗi tương ứng cho các chế độ ghi hình sau đây: Chế độ DSA/Single Shot (Liều
đơn), Dynamic, 3D CT không xóa nền.
Nhấp vào biểu tượng ECG trên đầu Màn hình DL để hiển thị nhịp theo phút và đặt lại đỉnh sóng
R cho chức năng phát hiện đỉnh
Ổn định (vàng):
Nhận được tín hiệu và hệ thống đang "tìm hiểu" ECG.
Thuật toán phát hiện đỉnh cần thời gian 10 giây để phân tích dạng sóng (phân cực, biên độ, v.v)
trước khi có thể khởi động.
Đồng hồ cát sẽ hiển thị trong giai đoạn ổn định.
344 9 Cách kiểm tra hoặc đặt lại trạng thái ECG, Dung
lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
LƯU Ý: Luôn tham khảo hệ thống huyết động hoặc điện sinh lý, chứ không phải hệ thống
IGS, như tham khảo chính cho trạng thái ECG của bệnh nhân.
Ngoại tuyến (Trắng và làm xám):
Không nhận được tín hiệu ECG hoặc không có phiên chụp nào hiện hoạt.
Dòng ECG trống, không có chỉ số ECG
Nếu mất tín hiệu ECG (nút ECG MÀU CAM hoặc VÀNG):
Trong hầu hết các trường hợp, hãy kiểm tra màn hình huyết động xác định rằng không có sự cố
điện cực. Sau khi đã xác nhận điều đó, thực hiện đặt lại phát hiện đỉnh R để thử khôi phục tín
hiệu.
Bộ phân tích dạng sóng ECG sẽ bị 'mất' trong một số trường hợp:
• Không thể phân biệt nhiễu từ tín hiệu thông thường và sẽ thử phát hiện đỉnh.
• Khi đỉnh được phát hiện ở tần số lớn hơn 300 BPM, màn hình hiển thị giá trị BPM sẽ là
">300BPM" cho đến khi tần suất giảm.
• Nếu phân cực tín hiệu thay đổi, có thể sẽ không phát hiện được đỉnh nào.
• Nếu tín hiệu quá nhiễu: có thể phát hiện đỉnh giả.
• Nếu biên độ tín hiệu tăng: có thể phát hiện đỉnh giả.
• Nếu biên độ tín hiệu giảm: có thể không phát hiện được đỉnh.
346 9 Cách kiểm tra hoặc đặt lại trạng thái ECG, Dung
lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Dưới 1 chuỗi, mức cảnh báo là MÀU CAM. Không được phép X quang nữa.
Trên hệ thống hai mặt phẳng, thông tin dung lượng ổ đĩa nói đến mỗi mặt phẳng riêng và hiển
thị dung lượng ổ đĩa còn lại theo mỗi mặt phẳng.
Khi không thể thu ảnh trên một mặt phẳng nữa, biểu tượng Sẵn sàng ghi hình tương ứng
chuyển sang màu cam.
Trong trường hợp thu hình hai mặt phẳng, có thể chỉ biểu tượng Sẵn sàng ghi hình của mặt
phẳng đứng ngang chuyển sang màu cam. Cách nhanh nhất để tiếp tục quy trình có thể là chỉ
chọn mặt phẳng Đứng dọc, trong đó một số dung lượng ổ đĩa còn lại vẫn có sẵn.
LƯU Ý: Luôn kiểm tra đủ dung lượng ổ đĩa có sẵn trước khi bắt đầu quy trình.
9.3 Cách để kiểm tra thông tin đơn vị nhiệt
Nhấp vào biểu tượng Heat Units (Đơn vị nhiệt) trên đầu Màn hình DL để hiển thị lần chiếu xạ và
thời gian chạy ước tính có sẵn.
348 9 Cách kiểm tra hoặc đặt lại trạng thái ECG, Dung
lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Giá trị chỉ ra tính sẵn có của hệ thống hiện tại (theo mặt phẳng trên các hệ thống hai mặt
phẳng).
Có 3 ngưỡng xác định 4 trạng thái:
• Bằng 0%, mức cảnh báo MÀU CAM. Không được phép X quang nữa.
• Cao hơn hoặc bằng 50%, mức cảnh báo MÀU XANH LÁ.
Ngoài các màu sắc khác của nút Heat Units Status (Trạng thái đơn vị nhiệt), thông báo Heat
Unit Remaining is equal or less than 20% (Đơn vị nhiệt còn lại tương đương hoặc
dưới 20%) hiển thị ở cuối của màn hình hiển thị trực tiếp khi đơn vị nhiệt còn lại đạt 20%.
Tín hiệu âm thanh liên tục cũng kích hoạt miễn là đơn vị nhiệt còn lại cao hơn 20%.
Nếu X quang ở trạng thái ON (Bật) khi đạt ngưỡng 20%, tín hiệu âm thanh chỉ kích hoạt sau khi
thả công tắc X quang.
350 9 Cách kiểm tra hoặc đặt lại trạng thái ECG, Dung
lượng ổ đĩa, Đơn vị nhiệt
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Mục Mô tả
Mục Mô tả
• Nếu khung đỡ ở vị trí bên và bàn được xoay 5 độ theo chiều kim đồng hồ, màn hình sẽ hiển
thị LAO 90, CRA 5.
Khi các góc hình học được hiển thị với các nhãn cơ học, khung đỡ phẳng được sử dụng.
Biểu tượng Bàn nghiêng theo sau là góc nghiêng tính bằng độ được hiển thị ở phía trái màn
hình trực tiếp, trong vùng Hình học.
Ví dụ:
•
Trong trường hợp biểu tượng bàn nằm ngang sẽ được hiển
thị.
Đối với hệ thống bàn Magnus Maquet OR, nghiêng sang bên (gối kê)
bàn có thể xảy ra:
•
Trong trường hợp nghiêng sang bên phải, biểu tượng sẽ hiển
thị.
•
Trong trường hợp nghiêng sang bên trái, biểu tượng sẽ hiển
thị.
• Không có biểu tượng gối kê đầu nào nghĩa là không thể nghiêng
sang bên.
Khi đang xoay (trường hợp khung đỡ xoay quanh điểm tham
chiếu), vùng hình học sẽ hiển thị góc L (xoay).
Khi đang xoay điểm đồng tâm, vùng hình học sẽ hiển thị khoảng
cách giữa điểm tham chiếu và điểm đồng tâm.
10.1.4 Dịch chuyển màn hình ở vị trí ra xa và vị trí dừng trên hệ thống Discovery IGS
Khi khung đỡ ở vị trí dừng, nhãn này được hiển thị trong vùng
trạng thái.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang trực tiếp.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp trong khi thực hiện Soi huỳnh quang ở chế độ
Auto Fluorostore.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang gần đây nhất đang đóng băng.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hình ảnh được hiển thị, được ghi
hình trước đó, đang được xem lại.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết có sẵn một mặt nạ cho tính năng
Roadmap fluoro.
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết hệ thống đang ở Blended Roadmap
và phần trăm khả năng hiển thị của mạch
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị để cho biết mức khổ ngang được chọn cho các chế độ
Subtracted, Blended Roadmap, hoặc Roadmap fluoro.
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến danh định của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Tiến của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến cao của chế độ Phát (xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi danh định của chế độ Phát (xem lại trong vòng
lặp)
Ký hiệu Mô tả
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Lùi của chế độ Phát (xem lại trong
vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi cao của chế độ Phát (xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
được ghi hình trước đó được xem lại ở chế độ Tạm dừng (hình ảnh tĩnh)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến danh định của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Tiến của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở tốc độ Tiến cao của chế độ Phát (xem lại
trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi danh định của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở một phần hai tốc độ Lùi của chế độ Phát
(xem lại trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở tốc độ Lùi cao của chế độ Phát (xem lại
trong vòng lặp)
Hiển thị dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị để cho biết hình ảnh được hiển thị là hình ảnh
soi huỳnh quang được lưu lại trước đó được xem lại ở chế độ Tạm dừng (hình ảnh tĩnh)
Hiển thị bên trái của màn hình hiển thị trực tiếp để cho biết đang phát hiện thấy một tín hiệu
ECG
Khi xem chuỗi hoặc ảnh thu được trong lúc bàn được nghiêng, một biểu tượng "Bàn nghiêng" cụ
thể: hoặc được hiển thị ở góc dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị trực tiếp
hoặc tham chiếu.
Mục Mô tả
[9] Tổng thời gian chụp X quang (Soi huỳnh quang + Ghi hình)
Ký hiệu Mô tả
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết dung lượng đĩa trống vẫn khả dụng.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ổ đĩa đã gần như đã đầy.
Biểu tượng nhấp nháy hiển thị ở bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ổ đĩa sắp đầy.
Ký hiệu Mô tả
Biểu tượng hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ổ đĩa đã đầy.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết ít nhất 50% đơn vị nhiệt vẫn khả dụng
trên Bóng X quang.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết đơn vị nhiệt khả dụng trên Bóng X quang
đang nằm trong khoảng 30% đến 50%.
Biểu tượng nhấp nháy hiển thị ở bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết đơn vị nhiệt khả
dụng trên Bóng X quang thấp hơn 30%.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết đơn vị nhiệt tối đa đạt được trên Bóng X
quang.
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Soi huỳnh quang đã sẵn sàng (đã kích
hoạt).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Soi huỳnh quang không khả dụng (đã vô
hiệu).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Ghi hình đã sẵn sàng (đã kích hoạt).
Hiển thị bên phải của màn hình tham chiếu để cho biết Ghi hình không khả dụng (đã vô hiệu).
Các màn hình trực tiếp và tham chiếu được quản lý độc lập để trong một số trường hợp có thể
hiển thị các hình ảnh từ hai Phiên chụp khác nhau của cùng bệnh nhân.
Có độ trễ giữa lưu Ảnh và hiển thị ảnh. Trong trường hợp chụp X quang bắt đầu trước khi hiển
thị Ảnh, sử dụng chức năng Mở lại ảnh để hiển thị Ảnh được lưu mới nhất.
LƯU Ý: (Dành cho Biplane systems) (Hệ thống hai mặt phẳng) Các kỹ thuật Soi huỳnh
quang và ghi hình được liên kết với mặt phẳng được chọn. Nếu mặt phẳng đứng
ngang được chọn, các kỹ thuật chỉ được hiển thị trên Mặt phẳng tham chiếu đứng
ngang. Trong trường hợp chọn Hai mặt phẳng, các kỹ thuật được hiển thị trên cả
Màn hình tham chiếu đứng ngang và đứng dọc.
LƯU Ý: (Dành cho Biplane systems) (Hệ thống hai mặt phẳng) 30/25 fps được hiển thị trên
trường Tốc độ khung hình soi huỳnh quang nghĩa là Soi huỳnh quang hai mặt
phẳng được thực hiện ở tốc độ 25 fps và Soi huỳnh quang một mặt phẳng được
thực hiện ở tốc độ 30 fps.
(Dành cho Biplane systems) (Hệ thống hai mặt phẳng) Có thể hiển thị một lần xem lại ở mặt
phẳng đứng ngang và một lần xem lại ở mặt phẳng đứng dọc ở cùng thời gian trên cả hai màn
hình trực tiếp. Để phân biệt trường hợp này với việc xem lại chuỗi hai mặt phẳng, cần kiểm tra
sự nhất quán của Id chuỗi trên cả hai màn hình trực tiếp.
10.3 Các hệ số kỹ thuật hiển thị độ chính xác
Độ biến thiên tương đối giữa điện áp cao thực tế và điện áp cao được hiển thị (bằng đơn vị kV)
trong khoảng từ 0% - 0,07%.
Độ biến thiên tương đối giữa cường độ dòng điện bóng thực tế và cường độ dòng điện bóng
được hiển thị (bằng đơn vị mA) trong khoảng +/- 5%.
10.4 Ước tính liều
Sai số ước tính liều trong khoảng +/- 35 % theo tiêu chuẩn an toàn về Suất liều và tổng liều hợp
lý xuống 100 mGy đối với liều và 6 mGy/phút đối với suất liều.
Sai số ước tính Tích liều diện tích (DAP) trong khoảng +/- 30 % theo pháp luật Thụy Sĩ. Giá trị
này hợp lý xuống đến 2,5 Gy.cm2 DAP theo tiêu chuẩn an toàn quốc tế.
Sự tuân thủ được kiểm nghiệm khi thu hình hoặc trong thời gian dài hơn 3 giây.
Ước tính tổng liều (Kerma không khí tích lũy) (mGy) được cung cấp cho bệnh nhân liên tục được
hiển thị và cập nhật trên màn hình tham chiếu. Trên màn hình tham chiếu, tỷ lệ (phần trăm)
Tổng liều thực tế của giá trị Ngưỡng liều được thiết đặt trong giao thức. Giá trị Ngưỡng liều và
biểu tượng thiết bị đo hiển thị phần trăm Liều của ngưỡng được hiển thị trong khi thu hình. Sau
khi đạt được giá trị Ngưỡng liều, giá trị được hiển thị ở video được đảo ngược. Sau khi Ngưỡng
liều đạt gấp hai lần giá trị Ngưỡng liều được thiết đặt, một biểu tượng cảnh báo hiển thị trên màn
hình trực tiếp tương ứng cạnh biểu tượng thiết bị đo.
Mô tả Màn hình trực tiếp Màn hình tham chiếu
Hiển thị sau khi đạt tới giá trị Ngưỡng liều
định trước:
Hiển thị trên màn hình trực tiếp sau khi đạt
gấp đôi giá trị Ngưỡng liều định trước:
Các trạng thái có thể có của biểu tượng thiết bị đo tùy thuộc vào tỷ lệ Tổng liều thực tế và giá trị
Ngưỡng liều.
0% Ngưỡng 101-125% Ngưỡng
100% Ngưỡng
Giá trị Ngưỡng liều được thiết đặt trong mỗi giao thức. Các giá trị Ngưỡng liều mặc định là:
• Ngưỡng 1 Gy đối với các giao thức dành cho trẻ em
• Ngưỡng 2 Gy đối với các giao thức trong danh mục Interv Neuro
Giá trị Ngưỡng liều của mỗi giao thức có thể được cấu hình cho bất kỳ giá trị nào sau đây:
• 0,5 Gy
• 1 Gy
• 2 Gy
• 3 Gy
• 4 Gy
• 5 Gy
Nếu bạn muốn thay đổi mức Ngưỡng liều cho bất kỳ giao thức nào, hãy liên hệ với đại diện GE
Healthcare của bạn.
LƯU Ý: Mẫu theo dõi không khả dụng trong khi xem lại hoặc trong trạng thái Sẵn sàng cho
phiên chụp (đang tiến hành phiên chụp).
Có một số cách để xóa mẫu kiểm tra đã hiển thị:
1. Nhấn lại nút trống [1] để hiển thị lại mẫu SMPTE nếu một mẫu kiểm tra khác đang hiển thị.
2. Tạo phiên chụp cho bệnh nhân mới và bắt đầu phiên chụp để làm đen cả hai màn hình.
3. Bắt đầu xem lại bất kỳ chuỗi nào để xóa mẫu khỏi màn hình hiển thị trực tiếp.
4. Mở lại ảnh để xóa mẫu khỏi màn hình tham chiếu.
LƯU Ý: Sử dụng mẫu kiểm tra IEC (Tham khảo Chương 16, Chương trình đảm bảo chất
lượng (QAP) / Giới thiệu / Hiển thị mẫu IEC) để kiểm tra mức độ tuân thủ với quy
định kiểm tra ảnh giả của tiêu chuẩn DIN V 6868-57.
10.6 Kiểm tra điều chỉnh độ tương phản màn hình theo dõi
Công cụ điều chỉnh độ tương phản được sử dụng để thiết đặt độ sáng và độ tương phản của
màn hình. Chúng được điều chỉnh chính xác khi hiển thị 5 % hình vuông bên trong các hình
vuông màu đen hoặc trắng. Nếu không được hiển thị, độ sáng và độ tương phản có thể cần
được điều chỉnh lại. Thay đổi màn hình theo dõi cần được thực hiện chỉ khi bảo dưỡng.
Mục Mô tả
• Nhấn vào nút [Reset] (Đặt lại) để bắt đầu đếm lại từ 0.
• Nhấn vào nút [Stopwatch] (Đồng hồ bấm giờ) lại để hiện/ẩn menu phụ và tiếp tục đếm.
• Nhấn vào nút [Exit Stop Watch] (Thoát khỏi đồng hồ bấm giờ) để đóng menu phụ và xóa
hiển thị đồng hồ bấm giờ.
10.8 Màn trập điện tử
Khi chuẩn trực, màn trập điện tử có thể được tự động áp dụng quanh vùng hình ảnh để tối ưu
hóa thẩm mỹ trong khi thu ảnh cho Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình hoặc trong khi Xem lại.
Ở phía trái của Màn hình DL, trong vùng Hiển thị hình ảnh, nút Shutter (Màn trập) được kích
hoạt theo mặc định, cho phép hiển thị hay không hiển thị màn trập điện tử trong khi thu hình
(Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình).
Màn trập luôn được hiển thị lớn hơn vài milimét so với vùng hình ảnh để giữ cho cánh bộ chuẩn
trực luôn hiển thị trong khi thu ảnh cho Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình.
LƯU Ý: Trong trường hợp cánh bộ chuẩn trực được di chuyển trong lúc thu ảnh, màn trập
điện tử được hiển thị trong chế độ xem lại và được đẩy lên sẽ tương ứng với vị trí
lớn nhất của cánh.
Sử dụng nút Shutter (Màn trập) được đặt trên Bàn phím DL, có thể kích hoạt hay không kích
hoạt màn trập ở chế độ xem lại.
Khi xem lại, màn trập điện tử được đặt gần nhất có thể với vùng hình ảnh để ẩn hoàn toàn cánh
bộ chuẩn trực.
LƯU Ý: Chỉ các hình ảnh được thu với màn trập điện tử có thể được xem lại mà có hay
không có màn trập. Đối với các hình ảnh được thu mà không có màn trập, nút
Shutter (Màn trập) của bàn phím bị vô hiệu.
• Đối với soi huỳnh quang: Dừng Soi huỳnh quang đang diễn ra, sau đó vô hiệu màn trập điện
tử cho việc thu hình tiếp theo để kiểm tra vị trí cánh bộ chuẩn trực.
• Đối với cả hai trường hợp: Nếu các cánh không ở đúng vị trí, vô hiệu màn trập điện tử bằng
cách sử dụng nút [Shutter] (Màn trập) ở phía trái của Màn hình DL, trước khi thực hiện thu
hình theo chế độ Soi huỳnh quang hoặc Ghi hình tiếp theo.
LƯU Ý: Khi xem ảnh Soi huỳnh quang được lưu, không thể xóa màn trập điện tử. Trong
trường hợp lỗi màn trập điện tử trong khi Soi huỳnh quang, dữ liệu lâm sàng có thể
được ẩn bằng màn trập điện tử và sẽ bị mất vĩnh viễn.
LƯU Ý: Luôn xem các hình ảnh được thu trên màn trập điện tử có thể bị vô hiệu khi xem lại
cho mục đích chẩn đoán.
• Sử dụng hiệu chỉnh tự động cho các hình ảnh thu nhận được khi nhìn hoàn toàn từ mặt bên.
• Lỗi về kích thước hiệu quả của ống thông (lỗi khi nhập, lỗi ghi nhãn ống thông) hoặc các
thông tin đầu vào khác của người dùng (các điểm được nhấp vào).
• Sai số có ý nghĩa (trên +/- 4 cm) ở vị trí động mạch trên bàn (trong trường hợp hiệu chuẩn tự
động trên một số hệ thống).
• Ống thông và mạch trong cùng mặt phẳng song song với mặt phẳng bộ thu.
• Đo lường đối tượng theo một trục không song song với mặt phẳng bộ thu.
• Định vị kém đường viền ống thông khi hiệu chuẩn ống thông.
• Biến dạng hình nón chùm tia X khi hiệu chuẩn hoặc đo các đối tượng không được định tâm
trong hình ảnh.
• Các lỗi ngoại lệ ở hệ thống đo lường hình học cho khung đỡ và bàn.
• Theo dõi bệnh nhân trong chuỗi hoặc giữa các chuỗi.
• Hình dạng của mạch bị ảnh hưởng bởi những thay đổi tạm thời (co thắt, quá kích thước do
thuốc…).
Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng ứng dụng trong bối cảnh chẩn đoán hoặc can thiệp -
các kết quả được hiển thị cần được đối chiếu với các nguồn thông tin khác - bao gồm (nhưng
không giới hạn ở) đánh giá cá nhân về chuyên viên và kiểm tra bằng mắt - trước khi đưa ra
quyết định dựa trên dữ liệu.
Để nhận kết quả phân tích được thể hiện bằng mm, Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) có
thể được thực hiện bằng cách sử dụng hiệu chuẩn tự động hoặc hiệu chuẩn ống thông. Trong
trường hợp hiệu chuẩn ống thông, ống thông rỗng và mạch máu cần được phân tích phải được
bao gồm trong cùng chuỗi.
Ống thông rỗng phải có ở trong mạch máu cần được phân tích và ở cùng mức độ như tổn
thương cần định lượng, nếu không các kết quả phép đo được hiển thị sẽ sai. Xem Hệ thống kỹ
thuật số / Phân tích chứng hẹp (Tùy chọn) / Hiệu chuẩn đường kính ống thông.
LƯU Ý: Trước khi bắt đầu thu hình, thoát khỏi ứng dụng Stenosis Analysis (Phân tích
chứng hẹp) (SA) để truy cập màn hình các yếu tố kỹ thuật X quang trên Màn hình
DL.
LƯU Ý: Đối với các hình ảnh thu được trên hệ thống có mặt bàn thông dụng hoặc tựa đầu
(có thể điều chỉnh), kẹp sọ hoặc móng ngựa, để có được khoảng cách tính theo
mm, có thể thực hiện Phân tích chứng hẹp chỉ bằng cách sử dụng hiệu chuẩn ống
thông.
1.1 Giới hạn phân tích
Phần mềm sẽ không cho phép phân tích trong các điều kiện sau:
• Loại hình ảnh không phải là hình ảnh thu nhận ban đầu (tức là không thể sử dụng các hình
ảnh để phân tích).
• Một số chức năng chỉ hoạt động trong các điều kiện sau đây:
Định lượng chứng hẹp chỉ có thể được sử dụng trên các hình ảnh ở chế độ Dynamic, DSA
xóa nền, Single Shot (Liều đơn), Bolus xóa nền và 3D CT xóa nền (không khả dụng trên các
hình ảnh ở chế độ InnovaChaseTM, 3D CT không xóa nền và hình ảnh ở chế độ Dynamic
được thu nhận bằng cách sử dụng Trường xem lớn hơn 20 cm).
Các chức năng Multi-segments (Nhiều đoạn) và Distance Measurement (Đo khoảng cách) luôn
khả dụng.
LƯU Ý: Stenosis quantification (Định lượng chứng hẹp) và Distance measurement (Đo
khoảng cách) không thể được thực hiện trên hình ảnh soi huỳnh quang: Chuỗi
Fluoro LIH và Fluoro được tạo ra bằng cách sử dụng chức năng Fluorostore. Trong
trường hợp này, một thông báo bật lên sẽ được hiển thị và ứng dụng sẽ bị lỗi.
1.2 Tổng quan về Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp)
Sử dụng ứng dụng Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) để tính toán kích thước chứng hẹp
liên quan đến các hoạt động được mô tả dưới đây.
• Chọn hình ảnh nghiên cứu.
Hệ thống sử dụng đường kính ống thông đã biết để tính toán số điểm ảnh trên mỗi milimét
trên màn hình. Chỉ số này được sử dụng sau đó để tính toán kích thước vị trí bị chứng hẹp.
• Định lượng chứng hẹp; chỉ khả dụng đối với các hình ảnh ở chế độ Dynamic, DSA xóa nền,
Bolus xóa nền và 3D CT xóa nền (không khả dụng đối với các hình ảnh ở chế độ
InnovaChaseTM, 3D CT không xóa nền và hình ảnh ở chế độ Dynamic thu được bằng cách
sử dụng Trường xem lớn hơn 20 cm).
Đặt 2 điểm hoặc nhiều hơn trong mạch từ đoạn gần tới đoạn xa của vị trí bị chứng hẹp để
xác định đoạn cần phát hiện tự động. Hệ thống xác định chiều rộng tổn thương hẹp nhất so
với đường kính tham chiếu, và sau đó tính toán phần trăm bị chứng hẹp.
• Hệ thống tính toán vị trí bị chứng hẹp và hiển thị báo cáo; chỉ khả dụng đối với chế độ
Dynamic, DSA, Single Shot (Liều đơn), Bolus và 3D CT xóa nền.
Quý vị sẽ được cung cấp tùy chọn lưu kết quả điện tử. Khi báo cáo được lưu qua phương
thức điện tử, nó được thêm vào Trình duyệt ảnh làm ảnh thông thường.
1.3 Thực hiện phân tích chứng hẹp
• Khi đã xác định được nhu cầu phân tích, hãy chọn chuỗi mong muốn từ TRÌNH DUYỆT
CHUỖI và bắt đầu phát lại.
• Xem lại hình ảnh hiển thị rõ nhất vị trí bị chứng hẹp được quan tâm (và ống thông nếu cần).
• Nhấp vào nút [Stenosis Analysis] (Phân tích chứng hẹp) [1] trên TRÌNH DUYỆT CHUỖI để
bắt đầu phân tích. Nút Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) được chọn trong khi ở chế
độ xem lại hoặc tạm dừng.
Nếu chọn nút khi xem lại, chế độ xem lại sẽ dừng lại và sau đó:
• Biểu tượng Stenosis Analysis Phân tích chứng hẹp sẽ hiển thị ở phía trái của màn hình trực
tiếp chỉ ra rằng Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) đang hoạt động.
• Hình ảnh đã chọn và thanh công cụ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) sẽ xuất hiện
trên màn hình phẳng.
LƯU Ý: Bất kỳ hoạt động thu hình chụp X-quang nào đều sẽ khiến ứng dụng Stenosis
Analysis (Phân tích chứng hẹp) thoát ra.
1.4 Mô tả tham chiếu cho thanh công cụ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp)
Thanh công cụ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) có các chức năng sau:
Mục Mô tả
[12] Thoát
Ống thông phải có cùng khoảng cách so với bộ thu hơn là so với mạch cần đo.
Chênh lệch khoảng cách 5 cm có thể gây ra sai số 5% về kích thước mạch. Ống thông phải
gần mạch cần đo nhất có thể trong hình ảnh.
Loại bỏ những ống thông không phù hợp với đường viền ngoài của ống thông.
• Chọn đoạn ống thông đủ dài (ít nhất là 2 cm trên màn hình) ở đoạn thẳng của ống thông.
• Nhấp vào nút [Catheter Calibration] (Hiệu chuẩn ống thông) trên thanh công cụ
Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp).
Hộp thoại Nhập kích thước ống thông xuất hiện.
Danh sách 10 ống thông tải trước sẵn có từ danh sách Ống thông.
Các tên ống thông mặc định là "Tiêu chuẩn 3 French và Tiêu chuẩn 9 French".
Trong hộp thoại Nhập kích thước ống thông, chọn một trong các ống thông sẵn có từ danh
sách ống thông và nhấp vào nút hộp thoại [OK]. Để thoát khỏi hộp thoại mà không lưu bất
kỳ thay đổi nào, nhấp vào [Cancel] (Hủy).
• Nếu bạn không tìm thấy một ống thông trong danh sách kích thước ống thông, hãy xác định
ống thông của bạn và thêm vào danh sách ống thông. Chỉ cần nhập tên ống thông mới
trong trường Catheter Name (Tên ống thông), xác định rõ kích thước ống thông ở một trong
hai trường Catheter Size (Kích thước ống thông) và nhấp vào nút hộp thoại Catheter (Lưu
ống thông). Giá trị nhỏ nhất và cao nhất có thể được lưu cho ống thông lần lượt là 3 F (1
mm) và 9 F (3 mm). Cả hai trường kích thước được đồng bộ hóa.
• Cũng có thể sử dụng kích thước ống thông mà không cần lưu. Nhập kích thước ống thông
vào hộp Catheter Size (Kích thước ống thông) và nhấp vào [OK].
• Để xác định ống thông từ danh sách, chọn ống thông chủ định trong danh sách Ống thông
và nhấp vào nút hộp thoại Delete Catheter (Xóa ống thông).
• Để phân loại danh sách ống thông theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, nhấp vào một trong
các hộp thoại đặt ở phía trên cùng danh sách, là Tên ống thông hay kích thước ống thông.
LƯU Ý: Để có số đo ống thông tính bằng mm, chia kích thước ống thông có đơn vị
French cho 3. Ví dụ: ống thông 6 F chia cho 3 = 2 mm.
LƯU Ý: Danh sách ống thông được phân loại theo kích thước ống thông từ kích thước
nhỏ nhất (3 F) đến lớn nhất (9 F).
Trong mọi trường hợp, bạn cần đảm bảo hiệu chuẩn được thực hiện qua việc sử dụng kích
thước ống thông phù hợp bằng cách kiểm tra xem Kích thước đối tượng có được hiển thị
trong hộp kết quả hiệu chuẩn vào bất kỳ lúc nào hiệu chuẩn chuỗi.
Ứng dụng Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) chỉ được sử dụng với ống thông có kích
cỡ từ 3 đến 9 French (1-3 mm). Ngoài ra, tùy thuộc vào nhà sản xuất, kích thước ống thông
xác định có thể không chính xác, nếu không kết quả đo được hiển thị sẽ sai. Trong trường
hợp này, bạn có thể muốn tùy chỉnh kích thước ống thông của bạn. Trong mọi trường hợp,
chúng tôi khuyến nghị kiểm tra kích thước ống thông hiển thị trước khi chấp nhận kết quả
hiệu chuẩn.
• Đặt hai điểm bên trong ống thông, gần nhất có thể với phần đầu nhưng không phải trên
đường cong, để xác định đoạn cần xác định đường kính.
• Hệ thống tự động phát hiện và hiển thị đường viền ống thông. Thông báo Confirm the
catheter detection (Xác nhận phát hiện ống thông) sẽ hiển thị.
LƯU Ý: Trước khi chấp nhận bất kỳ hoạt động hiệu chuẩn nào bằng cách nhấp vào
OK, trong cửa sổ bật lên "calibration results" (kết quả hiệu chuẩn), luôn kiểm
tra kỹ kích thước ống thông được hiển thị trong hộp màu xám "kết quả hiệu
chuẩn" trên màn hình DL.
LƯU Ý: Chương trình phát hiện đường viền tự động sẽ hiển thị đường viền ống thông
được phát hiện. Bạn sẽ kiểm tra để đảm bảo rằng các đường viền được hiển thị
khớp với đường viền ống thông trước khi chấp nhận các kết quả hiệu chuẩn.
Nếu kết hợp không chính xác, vui lòng hủy bỏ và khởi chạy lại hiệu chuẩn mới.
1.7 Định lượng chứng hẹp (chỉ khả dụng đối với các chế độ Dynamic, DSA xóa nền,
Single Shot (Liều đơn), Bolus và 3D CT xóa nền)
Các nguyên tắc cơ bản của chức năng này là phát hiện tự động đường viền động mạch trong
đoạn động mạch đã chọn, sau đó đo lường định lượng chiều dài và đường kính động mạch dọc
đoạn được chọn.
Ứng dụng có thể định lượng các mạch lên đến 5 mm trên các hình ảnh Tim thu được ở chế độ
Dynamic với FOV từ 20 cm trở xuống và các mạch lên đến 50 mm trên các hình ảnh ở chế độ
DSA xóa nền, Single Shot (Liều đơn), Bolus và 3D CT xóa nền.
Chất tương phản được sử dụng để phân biệt các mạch so với màu nền của bệnh nhân phải
không thấu xạ (iốt) để các mạch xuất hiện dưới dạng các cấu trúc màu đen tương phản so với
nền. Định lượng không khả dụng khi làm mờ thấu xạ (CO2).
Người dùng có thể đặt chỉ hai điểm để bắt đầu phát hiện tự động. Đối với mạch ngoằn ngoèo
hoặc mạch rất gần với nhau, nhiều điểm hơn sẽ làm tăng độ chính xác trên đường đi của mạch
bị chứng hẹp.
• Chọn hình ảnh hiển thị rõ nhất vùng quan tâm.
Người dùng sẽ chọn khung hình chứa mạch cần được định lượng trước khi nhấp vào nút
Stenosis Analysis (Định lượng chứng hẹp) trên thanh công cụ SA.
• Từ thanh công cụ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp), nhấp vào nút [Stenosis
Quantification] (Định lượng chứng hẹp) .
Hướng dẫn xuất hiện trong vùng hộp thoại, phía trái màn hình:
• Đặt hai điểm hoặc nhiều hơn trong mạch từ đoạn gần tới đoạn xa của vị trí bị chứng hẹp để
xác định đoạn cần phát hiện tự động. Nhấp đúp vào điểm cuối cùng để bắt đầu tính toán và
nhận kết quả. Để di chuyển điểm, kéo điểm bằng cách nhấp chuột trái. Để xóa điểm đã
chọn, nhấn phím <Delete> (Xóa).
LƯU Ý: Khả năng đo lường chính xác mạch có thể bị cản trở do:
○ Xuất hiện ống thông hoặc ống thông dẫn hướng trong mạch.
○ Hiệu chuẩn hoặc định lượng được thực hiện trên viền hoặc góc hình ảnh
(biến dạng hình nón của tia X) có thể giảm độ chính xác lên đến 7,5%.
Mục Mô tả
Mục tiêu hiệu chuẩn tự động là cho phép phần mềm tính toán kích thước pixel của một hình ảnh
nhất định mà không sử dụng bất kỳ loại đối tượng tham chiếu nào. Hiệu chuẩn tự động hoàn
toàn dựa trên hình học đã biết của hệ thống chụp hình. Tham số duy nhất mà người dùng phải
chỉ rõ là khoảng cách từ Đối tượng tới mặt bàn được xác định là khoảng cách ngắn nhất từ giữa
đối tượng được đo đến mặt bàn.
Trái ngược với hiệu chuẩn ống thông, hiệu chuẩn tự động chỉ khả dụng sau khi xác định được
vùng quan tâm trong hình ảnh. Có nghĩa rằng hiệu chuẩn tự động chỉ có thể được khởi chạy
sau khi các đường viền hoặc đoạn mạch được vẽ trong hình ảnh.
Các kết quả hiệu chuẩn tự động được lưu ở cấp độ chuỗi. Nếu bạn khởi chạy ứng dụng trên
chuỗi đã hiệu chuẩn trước đó, thông tin hiệu chuẩn cũng như chuỗi cũng sẽ được tải.
Nhập khoảng cách từ đối tượng (mạch) đến mặt bàn hoặc sử dụng giá trị mặc định (15 cm đối
với hình ảnh Tim; 8 cm đối với hình ảnh Mạch), sau đó nhấp vào [OK] để có kết quả theo đơn vị
mét.
CẢNH BÁO
KHOẢNG CÁCH TỪ ĐỐI TƯỢNG (MẠCH) ĐẾN MẶT BÀN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH
TỪ MẶT BÀN VÀ KHÔNG PHẢI TỪ MẶT NỆM. NẾU KHOẢNG CÁCH ĐƯỢC
NHẬP KHÁC VỚI KHOẢNG CÁCH THỰC TẾ, KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SẼ
KHÔNG CHÍNH XÁC KHOẢNG 1% MỖI CENTIMÉT CHÊNH LỆCH.
Trong trường hợp cần thực hiện hiệu chuẩn tự động mới sau khi điểm được thả, bạn luôn có thể
khởi chạy thủ công bằng cách nhấn vào nút [Auto-calibration] (Hiệu chuẩn tự động) trên
thanh công cụ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp).
Sau khi hoàn thành hiệu chuẩn tự động, báo cáo Phân tích chứng hẹp được hiển thị với kết quả
được tính toán.
LƯU Ý: Để đo lường chính xác mạch, lưu ý những điều sau đây:
• Nhập khoảng cách chính xác từ vùng giải phẫu tới mặt bàn.
• Góc khung đỡ hướng về vị trí bên càng lớn, kết quả sai số sẽ càng cao. Tránh
Hiệu chuẩn tự động cho các hình ảnh ở mặt phẳng đứng dọc; sử dụng hiệu
chuẩn ống thông thay thế.
• Luôn xem xét sai số được hiển thị với mỗi phép đo.
1.7.2 Trong trường hợp hiệu chuẩn ống thông
Trong trường hợp hiệu chuẩn ống thông, các phép đo định lượng sẽ chỉ được xem xét khi ống
thông được sử dụng để hiệu chuẩn và mạch được định lượng ở cùng mặt phẳng, mà song song
với bộ thu dạng tâm phẳng. Bất kỳ trường hợp nào khác sẽ dẫn đến sai số được đánh giá thấp.
LƯU Ý: Khả năng đo lường chính xác mạch có thể bị cản trở do quay bàn giữa khung được
sử dụng để hiệu chuẩn ống thông và khung được sử dụng để định lượng (tăng rủi
ro ống thông và mạch không ở cùng mặt phẳng).
Các trường hợp được mô tả ở trên sẽ dẫn đến sai số thêm mà không được thuật toán xem xét.
Vì thế, phần trăm sai số liên kết với kết quả sẽ bị đánh giá thấp và không phản ánh được thực
tế.
1.8 Kết quả định lượng chứng hẹp (chỉ khả dụng đối với các chế độ Dynamic, DSA xóa
nền, Single Shot (Liều đơn), Bolus và 3D CT xóa nền)
Mục Mô tả
Minh họa 3: Hộp kết quả định lượng chứng hẹp [1] Tỷ lệ chứng hẹp: 39,36%
đường kính / 63,22% diện
tích
Hộp kết quả hiển thị các kết quả định lượng chứng hẹp và sai số của chúng.
Sai số được hiển thị sau mỗi phép đo là khoảng tin cậy ước tính quanh kết quả được ứng dụng
của bạn trả về (bằng mm).
Ví dụ, nếu bạn nhận kết quả Đường kính tham chiếu là 2 mm ± 0,2 mm, điều đó có nghĩa là
đường kính tham chiếu thực tế trong khoảng từ 1,8 mm đến 2,2 mm.
Hộp biên dạng mạch hiển thị đường kính mạch được phát hiện tính bằng mm so với khoảng
cách tính bằng mm dọc đường đi của mạch từ khi bắt đầuy đoạn mạch. Biên dạng tương ứng
với đoạn mạch giữa điểm đầu tiên và điểm cuối cùng do người dùng nhập.
Sau khi hoàn tất tính toán và kết quả được hiển thị, bạn có một số tùy chọn về cách sửa đổi kết
quả. Trong hộp Biên dạng, nhấp và kéo bất kỳ đường nào để sửa đổi vị trí đặt. Phát hiện đường
viền của mạch sẽ được vẽ bằng màu vàng. Nó sẽ lấp đầy vị trí mạch quá cỡ hoặc nhỏ hơn cỡ.
LƯU Ý: Phân tích chứng hẹp không bao giờ nên được xem là bằng chứng thuyết phục, mà
cần được bác sĩ kiểm tra kỹ. Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) chỉ là công
cụ tham khảo và không nhằm mục đích tiến hành chẩn đoán.
• Xác định xem đoạn Tham chiếu có được đặt trong vùng thích hợp nhất để phản ánh kích
thước mạch thông thường. Nếu không, từ biên dạng mạch, kéo điểm đen, di chuyển đoạn
đến vùng mong muốn. Làm điều tương tự với đoạn bị chứng hẹp thể hiện đoạn tổn thương
hẹp nhất.
• Di chuyển cùng cách các đoạn chiều dài tổn thương (đầu gần và đầu xa) để phản ánh chính
xác nhất vùng quan tâm.
• Có thể thực hiện các sửa đổi khác cho bản vẽ bằng việc sử dụng thanh công cụ Stenosis
Analysis (Phân tích chứng hẹp).
• Show/Hide Results (Hiện/Ẩn các kết quả) sẽ xóa và hiển thị lại cửa sổ Result and
Profile (Kết quả và biên dạng).
• Hide Contours (Ẩn các đường viền) sẽ xóa tạm thời bản vẽ mạch. Bằng cách nhấp vào
biểu tượng hoặc , bản vẽ sẽ được trả về.
• Show Real Contours (Hiện các đường viền thực tế) chỉ hiển thị các đường viền của vị
trí bị chứng hẹp và hiển thị lại bản vẽ mạch nếu được loại bỏ bằng chức năng Hide Contours
(Ẩn các đường viền).
• Show Real and Ideal Contours (Hiện các đường viền thực tế và lý tưởng) hiển thị các
đường viền của vị trí bị chứng hẹp và vùng mảng bám và sẽ hiển thị lại bản vẽ mạch nếu
được loại bỏ bằng chức năng Hide Contours (Ẩn các đường viền).
LƯU Ý: Hiện và ẩn các đường viền để xác minh bằng mắt thường sự tương đương giữa
các đường viền được phát hiện và hình dạng mạch thực tế.
• Để chỉnh sửa đường viền vị trí bị chứng hẹp, nhấp chuột phải vào bất kỳ phần nào của
đường viền. Bất kỳ đường nào có bảy chữ thập sẽ hiển thị trên vùng đường viền được chỉnh
sửa. Kéo và di chuyển bất kỳ điểm nào trong vùng này để sửa đổi đường viền. Nhấp đúp
chuột trái để xác nhận sửa đổi của bạn. Mỗi cạnh của vị trí bị chứng hẹp có thể được chỉnh
sửa riêng.
• Zoom Image (Thu phóng hình ảnh) sẽ mở rộng hình ảnh để tăng gấp đôi kích thước
theo cả hai hướng. Nhấp lại vào nó để trở về màn hình thông thường.
• Store Photo (Lưu ảnh) sẽ lưu các kết quả SA dưới dạng ảnh trong Trình duyệt ảnh.
Bạn sẽ được yêu cầu chọn khung Trước hay Sau can thiệp và bạn có thể chỉ ra vùng quan
tâm được xem xét mà sẽ được hiển thị ở dưới cùng ảnh được chụp.
• Exit (Thoát) sẽ đóng cửa sổ Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp). Không có
kết quả Định lượng chứng hẹp nào sẽ được lưu lại bằng cách sử dụng chức năng Store
Photo (Lưu ảnh).
1.9 Đo lường khoảng cách
Đo lường khoảng cách được sử dụng để có được lên đến 7 chiều dài chỉ giữa hai điểm và tỷ lệ
của chúng.
Nhấp vào nút Measure Distance (Đo lường khoảng cách) để kích hoạt chức năng.
Đo lường chiều dài:
• Định vị con trỏ khi bắt đầu cho điểm đầu tiên và nhấp vào. Di chuyển chuột và kéo đường
đến điểm thứ hai và nhấp vào. Chiều dài sẽ được hiển thị.
• Tối đa 7 chiều dài có thể được hiển thị với tỷ lệ so với chiều dài đầu tiên được đo làm giá trị
tham chiếu.
LƯU Ý: Các đối tượng cần đo có thể không ở trong mặt phẳng vuông góc với chùm tia X.
Do đó, vẽ rút gọn chiều dài có thể xảy ra. Phần mềm không thể phát hiện hoặc
chỉnh sửa vẽ rút gọn. Người dùng có trách nhiệm diễn giải kết quả của chức năng
Distance Measurement (Đo khoảng cách).
LƯU Ý: Khi vẽ một đoạn trên một khung hình không thu phóng, người dùng sẽ phải đảm
bảo không có sai sót quá 1 điểm ảnh cho mỗi điểm được chọn.
Sai số được hiển thị cho mỗi đoạn cần xem xét sai số 1 điểm ảnh cho mỗi lần nhấp không hơn.
Ngoài ra, khi khoảng cách được hiển thị bằng điểm ảnh, nó luôn được hiển thị dựa trên hình ảnh
không thu phóng ngay cả khi được thu phóng.
LƯU Ý: Tỷ lệ giữa đoạn được tính toán mà không xem xét mối liên kết giữa sai số với hiệu
chuẩn hoặc sai số của người dùng khi nhấp vào các điểm. Nếu sai số của người
dùng tối đa là 1 điểm ảnh cho mỗi đoạn, sai số tỷ lệ dưới 10,5% bắt đầu với các
đoạn 20 điểm ảnh. Người dùng sẽ phải rất thận trọng với các kết quả Tỷ lệ bằng
cách xem xét các đoạn nhỏ hơn.
Từ tab Review (Xem lại), chọn [Stenosis Analysis (SA)] (Phân tích chứng hẹp (SA)) để vào ứng
dụng.
Sẵn có các chức năng hữu ích nhất để định lượng mạch hoặc đo khoảng cách.
LƯU Ý: Chỉ Hiệu chuẩn tự động khả dụng ở cạnh bàn. Trong trường hợp cần hiệu chuẩn
ống thông, thực hiện hiệu chuẩn từ giao diện điều khiển trong phòng điều khiển.
Khởi chạy việc truyền hình ảnh được hiển thị trên màn hình trực tiếp ở Màn
hình cảm ứng trung tâm.
Sau khi truyền xong, phần trung tâm của hình ảnh xuất hiện trên Màn hình cảm ứng trung tâm.
Và Vùng quan tâm (ROI) được hiển thị trên màn hình trực tiếp.
Sử dụng tay điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm để di chuyển hình ảnh:
• Nghiêng tay điều khiển sang trái/phải để xem nhiều hơn sang trái/phải (khung hình di
chuyển sang trái/phải, hình ảnh di chuyển về hướng phải/trái).
• Nghiêng tay điều khiển lên/xuống để xem nhiều hơn phía trên/dưới (khung hình di chuyển
lên/xuống, hình ảnh di chuyển xuống/lên).
Vị trí ROI được hiển thị trên màn hình trực tiếp luôn khớp với hình ảnh được hiển thị trên Màn
hình cảm ứng trung tâm.
Sử dụng các chức năng Zoom/Roam (Thu phóng/Di chuyển) để hiển thị và định tâm tốt hơn
phần mạch cần định lượng.
Nút [Zoom] (Thu phóng) trên Màn hình cảm ứng trung tâm chuyển đổi trạng thái thu phóng trên
cả hai hình ảnh, Màn hình cảm ứng trung tâm và màn hình hiển thị trực tiếp.
Thả các điểm ra xa vị trí bị chứng hẹp để định lượng từ phần gần đến phần xa chỉ bằng cách
chạm vào mạch (phải thả ít nhất 2 điểm).
Tất cả các điểm được thả có thể được xóa bằng cách sử dụng nút [Delete All Points] (Xóa tất cả
các điểm).
Chỉ có thể chọn một điểm duy nhất bằng cách chạm vào nó, di chuyển chỉ bằng cách kéo điểm
đó hoặc xóa bằng cách nhấn vào nút [Delete Selected Point] (Xóa điểm đã chọn).
Sau khi tất cả các điểm được thả, nhấn vào nút [OK] để khởi chạy định lượng.
Sau khi hoàn thành định lượng, các kết quả được hiển thị trên màn hình trực tiếp.
Có thể thu phóng hình ảnh bằng cách sử dụng nút [Zoom] (Thu phóng) và di chuyển bằng cách
sử dụng tay điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm.
Có thể ẩn cửa sổ Calibration Result (Kết quả hiệu chuẩn) bằng cách nhấn vào nút [Show/Hide
Calibration] (Hiện/ẩn hiệu chuẩn).
LƯU Ý: Không thể ẩn các cửa sổ Stenosis Analysis Results (Kết quả phân tích chứng hẹp)
và Vessel Profile (Biên dạng mạch).
Có thể di chuyển đường kính mạch dọc mạch bằng cách sử dụng nút [Move Diameter] (Di
chuyển đường kính).
Chọn đường kính cần được di chuyển bằng cách chọn [Reference] (Tham chiếu), [At Stenosis]
(Tại vị trí bị chứng hẹp), [Lesion Start] (Bắt đầu tổn thương) hoặc [Lesion End] (Kết thúc tổn
thương).
Đường kính đã chọn được làm nổi bật trên màn hình trực tiếp. Nghiêng tay điều khiển Màn hình
cảm ứng trung tâm sang phải/trái để di chuyển đường kính được chọn. Khi phát hiện vị trí tối ưu,
chọn đường kính khác hoặc nhấn nút [Move Diameter] (Di chuyển đường kính) lại để dừng di
chuyển đường kính.
Đối với Định lượng chứng hẹp, khởi chạy việc truyền hình ảnh được hiển thị
trên màn hình trực tiếp ở Màn hình cảm ứng trung tâm.
Sau khi truyền xong, phần trung tâm của hình ảnh xuất hiện trên Màn hình cảm ứng trung tâm.
Nếu cần, thu phóng và di chuyển theo cùng cách như Định lượng chứng hẹp bằng cách sử
dụng tay điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm. Thả các điểm (ít nhất là hai điểm) bằng cách
chạm hình ảnh được hiển thị trên Màn hình cảm ứng trung tâm. Luôn có thể xóa tất cả các điểm
hoặc điểm được chọn.
Chọn một điểm bằng cách chạm vào nó và kéo nó trong hình ảnh để di chuyển nó.
Nhấn nút [OK] để kết thúc thao tác vẽ.
Nếu cần, chọn một trong các khoảng cách từ Đối tượng tới mặt bàn tải trước
từ danh sách thả xuống.
Chọn nút [Contours] (Đường viền) và sau đó là một trong các hiển thị xác
định trước từ danh sách thả xuống. Chức năng này chỉ khả dụng sau khi đã
thực hiện Phân tích chứng hẹp.
Khi có thể, cho phép chuyển đổi giữa hiển thị hình ảnh ở chế độ Sub và No‐
Sub.
Khi có thể, cho phép hiển thị hay không hiển thị cửa sổ kết quả hiệu chuẩn.
Trong khi định lượng mạch, cho phép di chuyển đường kính mạch [Refer‐
ence] (Tham chiếu) hoặc [At Stenosis] (Tại vị trí bị chứng hẹp), [Lesion Start]
(Bắt đầu tổn thương) hoặc [Lesion End] (Kết thúc tổn thương).
Cho phép thu phóng/hủy thu phóng các hình ảnh được hiển thị trên Màn
hình cảm ứng trung tâm và màn hình trực tiếp. Hình ảnh được hiển thị trên
Màn hình cảm ứng trung tâm có thể được di chuyển bằng cách sử dụng tay
điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm.
Cho phép thoát khỏi ứng dụng Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp)
trong phòng (SA trong phòng).
Sau khi Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) trong phòng được khởi chạy, luôn có thể khởi
chạy việc xem lại chuỗi đã chọn hoặc chuỗi khác từ màn hình DL. Trong trường hợp này, danh
sách bật lên dưới đây được hiển thị:
Mục Mô tả
Nhấp đúp lại vào chuỗi cần xem lại trong Trình duyệt chuỗi để khởi chạy việc xem lại.
Trong khi Stenosis Analysis (Phân tích khởi chạy) đang tiến hành, cũng có thể tiếp tục phân tích
từ phòng điều khiển. Nhấp vào nút [Stenosis Analysis] (Phân tích chứng hẹp) trên phòng Điều
khiển. Danh sách bật lên dưới đây được hiển thị:
Mục Mô tả
Một khung hình hiển thị rõ nhất đường viền cuối Tâm trương.
Khung hình còn lại hiển thị rõ nhất đường viền cuối Tâm thu.
4. Tạo báo cáo Global Ejection Fraction (Phân suất tống máu chung) và Wall Motion (Chuyển
động thành).
Khi ứng dụng yêu cầu, hãy nhập khoảng cách từ đối tượng tới mặt bàn (hoặc sử dụng giá trị
mặc định) để thực hiện hiệu chuẩn tự động. Khoảng cách đã nhập sẽ được xác định từ trung
tâm đối tượng đo đến mặt bàn khi không dùng đệm.
5. Lưu báo cáo GEF và WM.
Khi được lưu, báo cáo sẽ thêm vào Trình duyệt ảnh dưới định dạng ảnh tiêu chuẩn.
2.2 Thực hiện Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất)
1. Khi đã xác định được nhu cầu phân tích, hãy chọn chuỗi mong muốn từ TRÌNH DUYỆT
CHUỖI và bắt đầu phát lại.
2. Xem lại hình ảnh hiển thị rõ nhất các đường viền cuối Tâm trương và cuối Tâm thu.
3. Nhấp vào nút [Ventricular Analysis] (Phân tích tâm thất) [1] trên TRÌNH DUYỆT CHUỖI để
bắt đầu phân tích. Nút [Ventricular Analysis] (Phân tích tâm thất) có thể được chọn trong khi
ở chế độ xem lại hoặc tạm dừng.
Nếu chọn nút khi xem lại, chế độ xem lại sẽ dừng lại và sau đó:
• Biểu tượng Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) sẽ xuất hiện phía bên trái màn hình
trực tiếp cho biết ứng dụng Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) đang hoạt động.
• Hình ảnh đã chọn và thanh công cụ Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) sẽ xuất hiện
trên màn hình phẳng.
LƯU Ý: Bất kỳ hoạt động thu nhận ảnh chụp X-quang nào đều sẽ khiến ứng dụng
Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) thoát ra.
2.3 Tham khảo mô tả Menu công cụ Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất)
Menu công cụ Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) có các chức năng sau:
Mục Mô tả Chức năng
[1] Hiệu chuẩn tự động chọn để khởi chạy thủ công quy
trình hiệu chuẩn tự động mới
[5] Tạo báo cáo GEF chọn để khởi chạy báo cáo
Global Ejection Fraction (Phân
suất tống máu chung)
[8] Xóa đường tâm thu chọn để xóa đường viền Tâm
thu
[9] Tạo báo cáo WM chọn để khởi chạy báo cáo Wall
Motion (Chuyển động thành)
Để chỉnh sửa một điểm đã nhập, di chuyển lên điểm đó, bấm vào nó, và nhấn giữ chuột trái
đồng thời kéo điểm đó vào đúng vị trí.
Để chèn một điểm mới vào đường viền, bấm chuột trái lên đường viền.
Để xóa điểm đã chọn, nhấn phím <Delete> (Xóa) trên bàn phím.
Nếu bạn không thu được đường cong chấp nhận được bằng các chức năng chỉnh sửa, biểu
tượng [Delete Diastole] (Xóa tâm trương) cho phép bạn dễ dàng xóa và vẽ lại đường cong.
Trong khi sửa đổi, đường viền được cập nhật thời gian thực trong màn hình.
Để kết thúc thao tác vẽ, bấm đúp vào điểm cuối cùng hoặc bất kỳ điểm nào trên đường viền
hoặc nhấp vào nút [Draw Diastole] (Vẽ tâm trương). Đường viền trở nên mỏng hơn (nút [Draw
Diastole] (Vẽ tâm trương) TẮT).
Để chèn một điểm mới vào đường viền, bấm chuột trái vào điểm đó. Đường viền hiện hoạt trở lại
(nút [Draw Diastole] (Vẽ tâm trương) BẬT).
Để chỉnh sửa vị trí của bất kỳ điểm nào sau khi kết thúc đường cong, nhấp chuột trái vào điểm
đó, và kéo điểm đó vào đúng vị trí. Đường viền hiện hoạt trở lại ([Draw Diastole] (Vẽ tâm trương)
BẬT).
Khi bạn hoàn thành chỉnh sửa, nhấn lại [Draw Diastole] (Vẽ tâm trương) (TẮT).
Đường viền LV tự động lưu ở cấp độ chuỗi. Điều này có nghĩa rằng nếu trước đó bạn đã vẽ một
đường viền, thì khi khởi chạy ứng dụng Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) một lần nữa
sau đó trên cùng một chuỗi đó, khung hình đã chọn sẽ hiển thị trong trình xem có đường viền
LV được vẽ trên đó.
Có thể thay đổi khung hình trong khi chỉnh sửa đường viền tâm trương. Khung hình tâm trương
sẽ là khung hình đã hoàn thành chỉnh sửa đường viền.
2.5 Vẽ đường viên tâm thu
Như đối với đường viền Tâm trương, bằng các phím Play/Pause (Phát/Tạm dừng) và/hoặc Next/
Previous Frame (Khung trước/Khung sau), hãy chọn khung hình hiển thị rõ nhất đường viền
cuối Tâm thu.
LƯU Ý: Khung hình tâm thu phải được chọn trong cùng một chu kỳ tim với khung hình Tâm
trương để đảm bảo kết quả chính xác nhất.
Bấm vào biểu tượng [Draw Systole] (Vẽ tâm thu) trên menu công cụ Ventricular Analysis
(Phân tích tâm thất).
Thực hiện theo quy trình tương tự để vẽ/chỉnh sửa/xóa đường viền Tâm thu.
Đường viền Tâm thu được biểu diễn bằng đường cong màu xanh dương.
Sau khi đường viền Tâm thu kết thúc bằng cách nhấp đúp trên đó hoặc nhấp lại vào nút [Draw
Systole] (Vẽ tâm thu), cả hai đường viền Tâm thu và Tâm trương nối với 100 dây cách đều sẽ
được hiển thị.
Nhấp vào biểu tượng [Show/Hide contours] (Hiển thị/Ẩn đường viền) để hiển thị hoặc ẩn
đường viền Tâm trương và/hoặc Tâm thu.
Có thể thay đổi khung hình trong khi chỉnh sửa đường viền tâm thu. Khung hình tâm thu sẽ là
khung hình mà trên đó đã chỉnh sửa đường viền.
2.6 Phân tích Global Ejection Fraction (Phân suất tống máu chung)
Phân tích GEF sử dụng hai phương pháp khác nhau để ước tính thể tích Tâm thất trái (LV): Quy
tắc Simpson và Phương pháp diện tích-chiều dài của Dodge-Sandler. Cả hai phương pháp đều
nhằm mục đích tạo mô hình tâm thất trái ở dạng 3D, dựa trên việc xác định chính xác đường
viền LV trên khung hình tâm trương và tâm thu. Cả hai phương pháp cũng yêu cầu phải xác
định trục dài của LV.
Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất) sử dụng các công thức hiệu chỉnh tuyến tính có các hệ
số khác nhau theo từng hệ thống X-quang để chỉnh sửa các lỗi của các mô hình toán học trong
quá trình tạo mô hình 3D.
LƯU Ý: Hai phương pháp này được xác nhận cho LV đã thu nhận ở phép đo góc RAO 30°.
Do vậy, nếu không thu được chuỗi ở phép đo góc RAO 30° +/- 10° hoặc với phép
đo góc CRA hoặc CAU lớn hơn 10°, hoặc với chênh lệch lớn hơn 5° giữa khung
hình cuối Tâm trương và cuối Tâm thu thì một thông báo cảnh báo về kết quả
không chính xác sẽ được hiển thị.
Phương pháp quy tắc Simpson
Quy tắc Simpson dựa trên ý tưởng rằng thể tích của một đối tượng có thể được xác định bằng
cách "cắt" đối tượng thành các "lát" mỏng, đo lường thể tích của mỗi lát cắt và tính tổng thể tích
của tất cả các lát cắt. Quy tắc Simpson được áp dụng cho tâm thất trái bằng cách cắt thành các
"mảnh" dọc theo trục dài, như được minh họa trong hình dưới đây. Diện tích của mỗi mảnh
được tính và nhân với độ dày của mảnh để xác định thể tích của mảnh đó.
Tâm thất trái được ước chừng bằng một ellipsoid thon có trục dài trong hình chiếu 30° RAO. Để
tính được thể tích của ellipsoid thon, chỉ cần có chiều dài của trục dài nhất và diện tích của hình
elip. Trục của chiều dài vòng quay là trục dài của LV. Việc tính toán diện tích hình elip dựa trên
việc dò tìm cơ học đường viền hình chiếu của LV.
Sau khi vẽ cả hai đường viền cuối Tâm trương và Tâm thu, nhấp vào biểu tượng [Generate GEF
report] (Tạo báo cáo GEF) trên menu công cụ Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất).
Nếu cần, hộp thoại Auto-calibration (Hiệu chuẩn tự động) mở yêu cầu bạn nhập "khoảng cách
từ đối tượng tới mặt bàn".
Mục Mô tả
Mục tiêu hiệu chuẩn tự động là cho phép phần mềm tính toán kích thước pixel của một hình ảnh
nhất định mà không sử dụng bất kỳ loại đối tượng tham chiếu nào. Hiệu chuẩn tự động hoàn
toàn dựa trên hình học đã biết của hệ thống chụp hình. Tham số duy nhất mà người dùng phải
chỉ rõ là khoảng cách từ Đối tượng tới mặt bàn được xác định là khoảng cách ngắn nhất từ giữa
đối tượng được đo đến mặt bàn.
Trái ngược với hiệu chuẩn ống thông, hiệu chuẩn tự động chỉ khả dụng sau khi xác định được
vùng quan tâm trong hình ảnh. Có nghĩa rằng hiệu chuẩn tự động chỉ có thể được khởi chạy
sau khi các đường viền hoặc đoạn LV được vẽ trong hình ảnh.
Đối với các hình ảnh thu được trên hệ thống có mặt bàn phổ dụng hoặc tựa đầu (có thể điều
chỉnh), kẹp sọ hoặc móng ngựa, để có được khoảng cách tính theo mm, có thể thực hiện phân
tích tâm thất chỉ bằng cách sử dụng hiệu chuẩn ống thông.
Các kết quả hiệu chuẩn tự động được lưu ở cấp độ chuỗi. Nếu bạn khởi chạy ứng dụng trên
chuỗi đã hiệu chuẩn trước đó, thông tin hiệu chuẩn cũng như chuỗi cũng sẽ được tải.
Nhập khoảng cách từ đối tượng (tim) đến mặt bàn hoặc sử dụng giá trị mặc định 15 cm, sau đó
nhấp vào [OK] để có kết quả theo đơn vị mét.
CẢNH BÁO
KHOẢNG CÁCH TỪ ĐỐI TƯỢNG (TIM) ĐẾN MẶT BÀN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TỪ
MẶT BÀN VÀ KHÔNG PHẢI TỪ MẶT NỆM. NẾU KHOẢNG CÁCH ĐƯỢC NHẬP
KHÁC VỚI KHOẢNG CÁCH THỰC TẾ, KẾT QUẢ THỂ TÍCH SẼ KHÔNG CHÍNH
XÁC KHOẢNG 3% MỖI CENTIMET CHÊNH LỆCH.
Trong trường hợp cần thực hiện hiệu chuẩn tự động mới, bạn luôn có thể khởi chạy thủ công
bằng cách nhấn vào biểu tượng [Auto-calibration] (Hiệu chuẩn tự động) trên thanh công cụ
Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất).
Sau khi hoàn thành hiệu chuẩn tự động, tính toán đường trục và định lượng GEF, báo cáo GEF
sẽ được hiển thị cùng với kết quả đã tính.
Báo cáo kết quả phân tích GEF bao gồm tiêu đề báo cáo, thông tin về bệnh nhân và phiên
chụp, hình ảnh Tâm trương và Tâm thu, cũng như bảng kết quả.
Bảng kết quả trình bày thể tích cuối tâm trương, cuối tâm thu và thể tích nhát bóp của tâm thất
trái được tính theo hai cách (phương pháp của Dodge và phương pháp của Simpson). Các thể
tích này được trình bày theo cả đơn vị ml và ml/m² (được chuẩn hóa theo diện tích bề mặt cơ
thể. Phải nhập trọng lượng và chiều cao của bệnh nhân). Ngoài ra, bảng chứa giá trị Phân suất
tống máu chung được biểu thị bằng %.
Nếu chuỗi không được hiệu chuẩn để Phân tích tâm thất thì các đơn vị kết quả ml hoặc ml/ m²
sẽ không được hiển thị. Trong trường hợp này, chỉ giá trị phần trăm mới xuất hiện.
Thể tích đã hiển thị được tính từ phương trình sau đây:
Vđã hiệu chỉnh = A * Vđã đo + B
Vđã đo là thể tích theo đơn vị ml được tính trực tiếp từ các phương pháp của Dodge và Simpson.
Do các phương pháp này ước tính quá cao thể tích tâm thất trái thực tế, các hệ số A (độ dốc) và
B (phần bị chắn) được áp dụng để thu được thể tích thực Vđã hiệu chỉnh theo đơn vị ml và đây là thể
tích được hiển thị trong bảng Kết quả.
Phân suất tống máu chung (GEF) được tính là tỷ lệ giữa thể tích Cuối tâm trương và Cuối tâm
thu.
LƯU Ý: Nếu chuỗi phân tích tâm thất không được hiệu chuẩn, hiệu chỉnh này sẽ không
được áp dụng, khiến GEF có giá trị ít chính xác hơn.
Nếu bạn ẩn báo cáo GEF bằng cách nhấn lại lần nữa vào nút Generate GEF report (Tạo báo
cáo GEF), bạn sẽ thấy cả hai đường viền Tâm trương và Tâm thu trong hình ảnh được nối với
100 dây cách đều.
Trong trường hợp bạn không hài lòng với kết quả được trình bày trong báo cáo GEF:
1. Ẩn báo cáo GEF hiện tại bằng cách nhấn lại vào nút Generate GEF report (Tạo báo cáo
GEF).
2. Sửa đổi vị trí của các điểm hiện tại trên đường viền Tâm trương hoặc Tâm thu, thêm điểm
mới, hoặc xóa các đường viền và vẽ các đường mới.
3. Nhấn nút Generate GEF report (Tạo báo cáo GEF). (Nếu được yêu cầu, hãy thực hiện hiệu
chuẩn tự động.)
Báo cáo GEF mới sẽ xuất hiện trong màn hình.
Trước khi thoát báo cáo GEF, nhấp vào biểu tượng [Store Photo] (Lưu ảnh) để lưu báo cáo
vào Trình duyệt ảnh dưới định dạng ảnh tiêu chuẩn.
2.7 Phân tích Wall Motion (Chuyển động thành)
Phân tích Wall Motion (Chuyển động thành) phân tích cường độ chuyển động thành của tâm
thất trái bằng phương pháp đường trục của Sheehan. Phương pháp này tính toán độ dài và vị trí
của 100 dây cách đều giữa các đường viền tim do người dùng xác định.
Theo phương pháp đường trục của Sheehan, mỗi dây được vẽ vuông góc với đường trục được
xây dựng giữa đường viền Cuối tâm trương (ED) và Cuối tâm thu (ES). Chiều dài của dây thể
hiện chuyển động thành tại một vị trí nhất định của đường viền tâm thất. Giá trị sẽ là âm nếu, tại
một điểm nhất định trên đường viền, đường viền ES nằm bên ngoài đường viền ED.
Vì kích thước của tim khác nhau tùy theo bệnh nhân nên mức độ chuyển động tuyệt đối sẽ khác
nhau ngay cả ở những trái tim bình thường có kích thước khác nhau. Để chuẩn hóa kích thước
tim, mỗi chiều dài dây được chia cho chiều dài của chu vi ED. Dữ liệu dây đã chuẩn hóa sau đó
có thể được tiêu chuẩn hóa.
Điều này được thực hiện bằng cách trừ trung bình của một nhóm bệnh nhân bình thường (được
gọi là trung bình bình thường) từ mỗi dây, và chia kết quả với độ lệch chuẩn so với trung bình
bình thường của dây đó.
LƯU Ý: Phương pháp này được xác nhận cho LV thu được ở phép đo góc RAO 30° hoặc
LAO 60°. Do vậy, nếu không thu nhận được chuỗi ở phép đo góc RAO 30° +/- 10°
hoặc LAO 60° +/- 10° hoặc với phép đo góc CRA hoặc CAU lớn hơn 10°, hoặc với
chênh lệch lớn hơn 5° giữa khung hình cuối Tâm trương và cuối Tâm thu thì một
thông báo cảnh báo về kết quả không chính xác sẽ được hiển thị.
Sau khi vẽ cả hai đường viền cuối Tâm trương và Tâm thu, nhấp vào biểu tượng [Generate Wall
Motion report] (Tạo báo cáo GEF) trên menu công cụ Ventricular Analysis (Phân tích tâm
thất).
Nếu cần, hộp thoại Hiệu chuẩn tự động sẽ mở yêu cầu bạn nhập "khoảng cách từ đối tượng tới
mặt bàn" (tham khảo phân tích GEF để biết quy trình Hiệu chuẩn tự động).
Sau khi hoàn tất hiệu chuẩn tự động, tính toán đường trục và định lượng Wall Motion (Chuyển
động thành), báo cáo Wall Motion (Chuyển động thành) sẽ hiển thị với các kết quả đã tính.
Báo cáo phân tích Wall Motion (Chuyển động thành) bao gồm tiêu đề báo cáo, thông tin bệnh
nhân và phiên chụp, đồ thị tim, đồ thị độ lệch chuẩn và bảng kết quả.
Trường đồ thị Tim (phía trên cùng bên phải báo cáo WM) chứa đường viền Tâm thu và Tâm
trương do người dùng đã vẽ trước đó, cùng với các giá trị RAO/LAO tương ứng. Ngoài ra, 100
dây thể hiện chuyển động thành hiện tại của tâm thất trái sẽ được hiển thị (các dây hiện tại của
bệnh nhân).
Để thu thập thông tin chính xác và có liên quan về giảm động và tăng động trong các ROI khác
nhau, hãy nghiên cứu đồ thị Độ lệch chuẩn và bảng Kết quả.
Đồ thị độ lệch chuẩn (phía dưới cùng bên trái báo cáo WM) cho thấy chuyển động thành được
chuẩn hóa như là một hàm số dây, dựa trên tính toán Chuyển động thành.
Trong trường hợp giảm động, chuyển động thành được chuẩn hóa là một giá trị âm. Trong
trường hợp tăng động, chuyển động thành được chuẩn hóa là một giá trị dương.
Tâm thất trái có chuyển động được chuẩn hóa từ -2 đến +2 có thể được coi là bình thường.
Trường bảng Results (Kết quả) (phía dưới cùng bên phải báo cáo WM) chứa một bảng trình bày
kết quả phân tích Chuyển động thành từng vùng.
Các kết quả cung cấp thông tin về tác động lên chuyển động thành của ba động mạch vành
chính (LAD, RCA, và CFX) bị ảnh hưởng bởi một hoặc nhiều bệnh. Ngoài ra, khoảng cách dây
được quy định cho mỗi ROI mạch máu trong cột 'Chord #' (Số của dây). Trong trường hợp thu
được RAO 30° +/- 10° và LAO 60° +/- 10°, khoảng cách dây ở vùng mạch vành chính sẽ khác
nhau. Bảng dưới đây trình bày khoảng cách dây cho mỗi ROI trong cả hai trường hợp.
Bảng 1: Khoảng cách dây ở các vùng mạch vành khác nhau
Vùng quan tâm (ROI) Khoảng cách dây đối với RAO 30° Khoảng cách dây đối với LAO 60°
Cột 'Hypokin. SD' (SD giảm động) hiển thị mức độ nghiêm trọng giảm động trung bình theo đơn
vị độ lệch chuẩn ở một ROI nhất định. Nếu trung bình giá trị giảm động dưới -2, thì giá trị này sẽ
được in đậm. Các giá trị âm trong cột này đề cập đến giảm động. Chuyển động thành được coi
là bình thường, nếu giá trị đó trong khoảng từ -2 đến +2.
Đối với mỗi ROI, cột '% Total LV contour' (% Tổng chiều dài đường viền LV) hiển thị tỷ lệ phần
trăm toàn bộ chiều dài đường viền tâm thất trái có thể có giá trị giảm động nằm ngoài phạm vi
từ -2 đến +2.
Đối với mỗi ROI, cột 'Hyperkin. op. ROI SD' (SD tăng động trong ROI đối ngược) hiển thị giá trị
bù tăng động có thể có trong ROI đối ngược. Giá trị này tương ứng với tăng động đáng kể nếu
giá trị đó dương và ngoài phạm vi từ -2 đến +2.
Nếu bạn ẩn báo cáo WM bằng cách nhấn lại vào nút Generate WM report (Tạo báo cáo WM),
bạn sẽ thấy cả hai đường viền Tâm thu và Tâm trương trong hình ảnh được nối với 100 dây
cách đều.
Trong trường hợp bạn không hài lòng với kết quả được nêu trong báo cáo WM:
1. Ẩn báo cáo WM hiện tại bằng cách nhấn lại vào nút Generate WM report (Tạo báo cáo
WM).
2. Sửa đổi vị trí của các điểm hiện tại trên đường viền Tâm trương hoặc Tâm thu, thêm điểm
mới, hoặc xóa các đường viền và vẽ các đường mới.
3. Nhấn nút Generate WM Report (Tạo báo cáo WM). (Nếu được yêu cầu, hãy thực hiện hiệu
chuẩn tự động.)
Báo cáo WM mới xuất hiện trong màn hình.
Trước khi thoát khỏi báo cáo WM, hãy nhấp vào biểu tượng [Store Photo] (Lưu ảnh) để lưu
báo cáo trong Trình duyệt ảnh dưới định dạng ảnh tiêu chuẩn.
2.8 Nhiều đoạn
Nhấp vào biểu tượng [Multi-segments] (Nhiều đoạn) trên menu công cụ Ventricular
Analysis (Phân tích tâm thất) để vẽ đường liên kết gồm nhiều đoạn trên một khung hình chuỗi
và để ước tính chiều dài của các đoạn.
LƯU Ý: Một lúc chỉ có thể hiển thị một đường Nhiều đoạn.
Làm theo hướng dẫn trong cửa sổ Gợi ý, nhập các điểm của đường nhiều đoạn bằng cách bấm
chuột trái.
Trước khi bạn đặt điểm đầu tiên, bạn có thể thực hiện điều hướng khung hình bằng cách sử
dụng các chức năng Play/Pause (Phát/Tạm dừng) hoặc Next/Previous frame (Khung trước/
sau).
Các điểm lân cận của các đường nhiều đoạn có thể gần nhau như bạn muốn. Tuy nhiên, hãy
nhớ rằng khoảng cách giữa các điểm càng nhỏ thì độ không chính xác càng cao.
Trong khi tạo các đường nhiều đoạn, bạn có thể chỉnh sửa bất kỳ điểm nào đã nhập. Di chuyển
lên một điểm, con trỏ sẽ chuyển sang con trỏ dạng chữ thập, sau đó bấm và kéo bằng chuột trái
tới vị trí dự định.
Bạn cũng có thể chèn điểm giữa hai điểm đã nhập. Di chuyển lên vị trí dự định trên đường kẻ
đoạn (con trỏ sẽ chuyển sang con trỏ dạng chữ thập) và bấm chuột trái.
Bấm đúp vào điểm cuối cùng hoặc bất kỳ điểm hiện tại nào để chỉ ra rằng đường nhiều đoạn đã
kết thúc.
Để vẽ một đường nhiều đoạn mới trên khung hình đã chọn, hãy lặp lại quy trình trên.
Trước khi thoát, nhấp vào biểu tượng [Store Photo] (Lưu ảnh) để lưu hình ảnh cùng với các
số đo vào Trình duyệt ảnh dưới định dạng ảnh chuẩn.
Sau khi thực hiện tất cả các phân tích và lưu tất cả các hình ảnh/đồ họa/báo cáo, nhấp vào biểu
tượng [Exit] (Thoát) để thoát ứng dụng Ventricular Analysis (Phân tích tâm thất).
Có hai hình ảnh StentViz hiển thị trên màn hình tham chiếu. Một hình ảnh hiển thị toàn bộ dây
dẫn hướng và trong hình ảnh thứ hai một phần dây dẫn hướng giữa cầu chỉ dấu bóng đã bị loại
trừ. Dây dẫn hướng bị loại trừ làm giảm độ rõ nét của ống đỡ.
Hình ảnh sẽ được chia thành bốn phần hiển thị khác nhau tùy thuộc vào hướng ban đầu chụp
ảnh mạch.
LƯU Ý: Ứng dụng này chỉ được sử dụng trong giải phẫu tim và chỉ có thể được khởi chạy
trên các hình ảnh thu được bằng tiến trình làm việc tự động của StentViz được nêu
rõ dưới đây.
Thành công của ứng dụng StentViz có thể bị thay đổi do chất lượng hình ảnh kém (mức nhiễu
cao, v.v.), loại bóng được sử dụng (độ chắn bức xạ của chỉ dấu thấp), độ chắn bức xạ của dây
dẫn hướng, và hoặc cấu trúc chắn bức xạ cao trong khu vực lân cận của các chỉ dấu.
LƯU Ý: Ảnh chụp thu được trên StentViz là một hình ảnh đã được nhập lại vào máy tính.
Luôn liên kết ảnh đó với chuỗi đã ghi hình ban đầu để diễn giải.
3.1 Tiến trình làm việc tự động của StentViz
Để khởi chạy tính năng thu nhận của ứng dụng StentViz để chụp ảnh một ống đỡ được đưa vào
cơ thể, cần phải thực hiện những điều sau:
1. Xì hơi bóng và đặt nó vào vị trí bên trong ống đỡ. StentViz sẽ phát hiện và tập trung vào cả
chỉ dấu của bóng lẫn dây dẫn hướng để thực hiện xử lý hình ảnh.
2. Cần lựa chọn một giao thức liên quan đến tim. Trên màn hình DL hoặc trên Màn hình cảm
ứng trung tâm, chọn Dynamic và sau đó chọn StentViz để khởi chạy ứng dụng. Một biểu
tượng sẽ hiển thị trên Màn hình trực tiếp để cho biết chế độ thu nhận của StentViz được
thiết đặt cho thu nhận ảnh động đơn kế tiếp.
Thông báo READY FOR STENTVIZ (SẴN SÀNG CHẠY STENTVIZ) được hiển thị dưới cùng
bên trái Màn hình trực tiếp trong khu vực Trạng thái.
Minh họa 5: Ghi hình DL
Minh họa 6: Tab Record (Ghi hình) trên màn hình cảm ứng trung tâm
3. Thực hiện Ghi hình ngắn chính giữa ống đỡ hiển thị và bóng đã xì hơi. Thông báo nhấp
nháy Stop X-Ray (Dừng chụp X-quang) sẽ được hiển thị trên Màn hình trực tiếp khi thu
nhận đủ khung. Bạn có thể thả bàn đạp ở giai đoạn này.
Chuỗi đã thu nhận được lưu trữ trong Trình duyệt chuỗi DL có nhãn Pre-StentViz mặc định
cụ thể.
Minh họa 8: Chuỗi "Pre-StentViz" được hiển thị trên Màn hình trực tiếp
4. Vào cuối thời gian thu nhận, chế độ xử lý của StentViz tự động khởi chạy. Thông báo
STENTVIZ IN PROGRESS (STENTVIZ ĐANG XỬ LÝ) được hiển thị dưới cùng bên trái Màn
hình trực tiếp trong khu vực Trạng thái. Thời gian xử lý thông thường dưới 10 giây. Do xử lý
hình ảnh được thực hiện ở chế độ nền, nên tính năng soi huỳnh quang, ghi hình, xem lại và
xử lý hình ảnh luôn luôn khả dụng.
5. Vào cuối thời gian StentViz xử lý, thông báo STENTVIZ IN PROGRESS (STENTVIZ ĐANG
XỬ LÝ) được thay thế bằng STENTVIZ PHOTO READY (ẢNH STENTVIZ SẴN SÀNG) ở
phía dưới cùng bên trái Màn hình trực tiếp và hình ảnh đã thu được tự động hiển thị trên
màn hình tham chiếu dưới dạng bức ảnh hiển thị ống đỡ có chất lượng hình ảnh và tương
phản rõ nét. Như đối với các ảnh khác, ảnh này được lưu trữ trong Trình duyệt ảnh DL có
nhãn StentViz mặc định cụ thể.
Minh họa 9: Ảnh StentViz được hiển thị trên Màn hình tham chiếu
LƯU Ý: Trong trường hợp đang thu ảnh cho soi huỳnh quang hoặc ghi hình, hoặc xem lại
hình ảnh khi hoàn tất quá trình xử lý của StentViz, ảnh đã thu chỉ được hiển thị khi
kết thúc soi huỳnh quang hoặc khi xem lại chuyển sang chế độ Tạm dừng.
LƯU Ý: Sẽ thu ảnh Động tiếp theo nếu StentViz không xử lý. Trong trường hợp cần phải
thực hiện quy trình thu nhận mới ở StentViz, chọn lại nút [StentViz] trên màn hình
DL hoặc Màn hình cảm ứng trung tâm.
3.2 Tiến trình làm việc thủ công của StentViz
Nếu StentViz xử lý không thành công, StentViz có thể được khởi chạy thủ công cho chuỗi
StentViz thu được trước đó:
1. Chọn chuỗi gốc của StentViz (có gắn nhãn Pre-StentViz) và khởi chạy chế độ xem lại. Thu
phóng hình ảnh và đặt ảnh vào chính giữa ống đỡ. Điều này sẽ làm tăng tỷ lệ thành công và
giảm thời gian xử lý.
2. Khởi chạy StentViz bằng nút [StentRefine] từ trình duyệt chuỗi DL ([1], Minh họa 10) trên
màn hình DL, nút điều khiển từ xa DL bằng phím Menu hoặc từ Màn hình cảm ứng trung
tâm bằng menu Review (Xem lại) hoặc menu SmartNav.
LƯU Ý: Phiên hậu xử lý của StentViz hay StentVesselViz đều không cần sử dụng
StentRefine. Việc hệ thống tự động lựa chọn phiên hậu xử lý của StentViz hay
StentVesselViz tùy thuộc vào cài đặt thu nhận chuỗi gốc.
3. Tham khảo các bước 4 và 5 của Tiến trình làm việc tự động của StentViz.
○ Xác minh xem bóng chỉ có 2 cầu chỉ dấu phải không. StentViz sẽ thất bại nếu bóng hiển
thị 1 hoặc 3 chỉ dấu.
○ Xác minh xem liệu chỉ có một cặp chỉ dấu trong hình ảnh hay không. StentViz sẽ thất
bại nếu 2 bóng có trong cùng một ảnh.
○ Quản lý điều chỉnh vị trí ống đỡ để đảm bảo chồng lên nhau: trong trường hợp cần 2 ống
đỡ liền kế và ống đỡ đầu tiên đã được đưa vào cơ thể, hãy điều chỉnh vị trí bóng có ống
đỡ chưa đưa vào cơ thể thứ hai bên cạnh ống đỡ đầu tiên.
○ Xác minh xem liệu cặp chỉ dấu và ống đỡ có nằm trong cùng một mạch và/hoặc gần
nhau nhất có thể hay không. Ống đỡ càng gần chỉ dấu, ống đỡ sẽ càng hiển thị rõ nét
trên hình ảnh thu được trên StentViz.
○ Xác minh xem các chỉ dấu có không được xếp chồng lên các đối tượng có tính chắn bức
xạ cao (như ghim kim loại, đầu dây dẫn hướng hoặc ống thông đã tiêm) hay không.
○ Xác minh xem ống đỡ có chắn bức xạ không. Ống đỡ càng chắn bức xạ thì chất lượng
hình ảnh StentViz sẽ càng cao.
○ Đảm bảo rằng các chỉ dấu hiển thị trên mọi khung.
○ Không được di chuyển bóng trong thời gian StentViz thu nhận. Di chuyển được phép duy
nhất là dịch chuyển giải phẫu.
○ Không di chuyển bàn hoặc khung đỡ trong thời gian StentViz thu nhận.
3.4 Thông báo dành cho người dùng StentViz
Địa điểm Thông báo Mô tả
Màn hình trực tiếp và tham chiếu StentViz already running. Re- Phiên hậu xử lý trước đó của StentRefine
start it manually later (StentViz hoặc StentViz vẫn đang chạy
đang chạy. Khởi động lại thủ công sau)
This is not an eligible se- Chuỗi được chọn cho phiên hậu xử lý của
quence for StentRefine (Đây không StentRefine đã không được thu nhận bằng
phải là chuỗi đủ điều kiện được chạy Sten‐ tiến trình làm việc của StentViz
tRefine)
Not enough frames. Reselect Chuỗi đã thu hoặc chuỗi đã chọn không
StentViz to proceed (Không đủ có đủ khung cho phiên hậu xử lý của
khung. Chọn lại StentViz để tiếp tục) StentViz.
Làm lại phiên thu nhận của StentViz và
chờ cho đến khi X-Ray Stop (Dừng chụp
X-quang) hiển thị.
StentViz failure, apply zoom Phiên xử lý của StentViz không thành
and launch StentRefine (Lỗi Sten‐ công.
tViz, áp dụng thu phóng và khởi chạy Chọn chuỗi gốc của StentViz (có gắn
StentRefine) nhãn Pre- StentViz) và khởi chạy chế độ
xem lại.
Thu phóng chuỗi và đặt nó vào chính giữa
ống đỡ. Khởi chạy StentViz bằng nút
[StentRefine].
LƯU Ý: Ứng dụng StentVesselViz bao gồm tiến trình xử lý của StentViz.
4.1 Mô tả kết quả
4.1.1 Hình ảnh StentViz
Có hai hình ảnh StentViz hiển thị trên màn hình tham chiếu. Một hình ảnh hiển thị toàn bộ dây
dẫn hướng và trong hình ảnh thứ hai một phần dây dẫn hướng giữa cầu chỉ dấu bóng đã bị loại
trừ. Dây dẫn hướng bị loại trừ làm giảm độ rõ nét của ống đỡ.
Hình ảnh sẽ được chia thành bốn phần hiển thị khác nhau tùy thuộc vào hướng ban đầu chụp
ảnh mạch.
LƯU Ý: Ảnh chụp thu được trên StentViz là một hình ảnh đã được nhập lại vào máy tính.
Luôn liên kết ảnh đó với chuỗi đã ghi hình ban đầu để diễn giải.
4.1.2 Chuỗi StentVesselViz
StentVesselViz cho ra chuỗi hình ảnh hiển thị video mờ dần giữa hình ảnh rõ nét của ống đỡ
(hình ảnh StentViz) và lòng mạch nơi đưa ống đỡ vào. Chuỗi này bắt đầu bằng hiển thị mạch đã
tiêm. Sau đó, hình ảnh rõ nét của ống đỡ (với dây dẫn hướng bị loại trừ) dần dần xuất hiện trên
mạch. Hình ảnh rõ nét của ống đỡ được cân chỉnh sao cho các cầu chỉ dấu bóng nằm ở cùng
một vị trí như trong hình ảnh mạch. Trong pha thứ ba, mạch biến mất để lại hình ảnh rõ nét
hoàn toàn của ống đỡ. Cuối cùng, dây dẫn hướng sẽ hiển thị trên hình ảnh ống đỡ.
LƯU Ý: Ứng dụng này chỉ được sử dụng trong giải phẫu tim và chỉ có thể được khởi chạy
trên các hình ảnh thu được bằng tiến trình làm việc Tự động của StentVesselViz
được nêu dưới đây.
Thành công của ứng dụng StentVesselViz có thể bị thay đổi do chất lượng hình ảnh kém (mức
nhiễu cao, v.v.), loại bóng được sử dụng (độ chắn bức xạ của chỉ dấu thấp), độ chắn bức xạ
của dây dẫn hướng, và/hoặc cấu trúc chắn bức xạ cao trong khu vực lân cận của các chỉ dấu.
4.2 Tiến trình làm việc tự động của StentVesselViz
LƯU Ý: Quy trình StentVesselViz tự động được khởi chạy vào cuối thời gian thu nhận trên
mặt phẳng Đứng ngang (tương ứng là Đứng dọc) cho các chuỗi Đứng ngang
(tương ứng là Đứng dọc) trên một mặt phẳng. Trong trường hợp chuỗi hai mặt
phẳng, quy trình làm việc StentVesselViz tự động chỉ khởi chạy trên chuỗi đứng
ngang. Chuỗi đứng dọc phải được xử lý thủ công.
Để khởi chạy ứng dụng StentVesselViz để chụp ảnh một ống đỡ được đưa vào cơ thể, cần phải
thực hiện những điều sau:
1. Xì hơi bóng và đặt nó vào vị trí. StentVesselViz sẽ phát hiện và tập trung vào cả hai chỉ dấu
của bóng lẫn dây dẫn hướng để thực hiện xử lý hình ảnh.
2. Cần lựa chọn một giao thức liên quan đến tim. Trên màn hình DL hoặc trên Màn hình cảm
ứng trung tâm, chọn Dynamic và sau đó là StentVesselViz để khởi chạy ứng dụng. Một biểu
tượng sẽ hiển thị trên Màn hình trực tiếp để cho biết chế độ thu nhận của StentVesselViz
được thiết đặt cho thu nhận ảnh Động đơn kế tiếp.
Thông báo READY FOR STENT VESSEL VIZ (SẴN SÀNG CHẠY STENT VESSEL VIZ)
được hiển thị dưới cùng bên trái Màn hình trực tiếp trong khu vực Trạng thái.
Minh họa 14: Ghi hình DL
Minh họa 15: Tab Record (Ghi hình) trên màn hình cảm ứng trung tâm
3. Thực hiện Ghi hình riêng lẻ và liên tục tập trung vào ống đỡ và bóng xẹp, phần đầu tiên
không tiêm chất cản quang, phần thứ hai có tiêm chất cản quang:
○ Các khung không được tiêm: thông báo nhấp nháy "tiêm" sẽ được hiển thị trên Màn hình
trực tiếp khi đã thu đủ khung không được tiêm.
○ Khung đã tiêm: tiếp tục như bình thường đối với thu ảnh đã tiêm - tiêm tiêu chuẩn-.
Chuỗi đã thu nhận được lưu trữ trong Trình duyệt chuỗi DL có nhãn Pre-StentVesselViz mặc
định cụ thể.
Minh họa 17: Chuỗi "Pre-StentVesselViz" được hiển thị trên Màn hình trực tiếp
LƯU Ý: Để có hiệu quả hậu xử lý tốt hơn và chất lượng hình ảnh tốt hơn, nên sử dụng
15fps.
4. Vào cuối thời gian thu nhận, chế độ xử lý của StentVesselViz tự động khởi chạy. Thông báo
STENT VESSEL VIZ IN PROGRESS (STENT VESSEL VIZ ĐANG XỬ LÝ) được hiển thị
dưới cùng bên trái Màn hình trực tiếp trong khu vực Trạng thái. Do xử lý hình ảnh được thực
hiện ở chế độ nền, nên tính năng soi huỳnh quang, ghi hình, xem lại và xử lý hình ảnh luôn
luôn khả dụng.
5. Sau thời gian xử lý thông thường ước tính dưới 10 giây, hình ảnh đã thu của StentViz sẽ tự
động hiển thị trên Màn hình tham chiếu dưới dạng Ảnh hiển thị ống đỡ có chất lượng hình
ảnh và tương phản rõ nét. Như đối với các ảnh khác, ảnh này được lưu trữ trong Trình duyệt
ảnh DL có nhãn StentViz mặc định cụ thể.
LƯU Ý: Trong trường hợp đang thu ảnh cho soi huỳnh quang hoặc ghi hình, hoặc xem
lại hình ảnh khi hoàn tất quá trình xử lý của StentViz, ảnh đã thu chỉ được hiển
thị khi kết thúc soi huỳnh quang hoặc khi xem lại chuyển sang chế độ Tạm
dừng.
Minh họa 18: Ảnh StentViz được hiển thị trên Màn hình tham chiếu
6. Vào cuối thời gian xử lý của StentVesselViz, thông báo STENT VESSEL VIZ IN
PROGRESS (STENT VESSEL VIZ ĐANG XỬ LÝ) được thay thế bằng STENT VESSEL VIZ
READY (STENT VESSEL VIZ ĐÃ SẴN SÀNG) ở phía dưới cùng bên trái của Màn hình trực
tiếp. Thời gian xử lý thông thường dưới 30 giây. Chuỗi đã thu tự động hiển thị trên Màn hình
trực tiếp như là chuỗi hiển thị ống đỡ có chất lượng hình ảnh và tương phản rõ nét và mạch
chứa đầy chất cản quang.
Minh họa 19: Chuỗi "Post-StentVesselViz" được hiển thị trên Màn hình trực tiếp
Chuỗi sẽ được lưu trong Trình duyệt chuỗi DL có nhãn Post-StentVesselViz mặc định cụ thể.
LƯU Ý: Nếu "Pre-StentVesselViz" (hoặc chuỗi gốc) không được xem lại hoặc tạm dừng khi
kết thúc quy trình xử lý của StentVesselViz thì chế độ xem lại chuỗi hậu xử lý của
StentVesselViz sẽ được khởi chạy thủ công. Khởi chạy chế độ xem lại "Post-
StentVesselViz" bằng nút [Play/Pause] (Phát/Tạm dừng) hoặc [Next/Prev] (Tiếp/
Trước) từ điều khiển từ xa DL hoặc từ bàn phím DL hay bằng nút [Recall
sequence] (Mở lại chuỗi) trên Màn hình cảm ứng trung tâm.
LƯU Ý: Sẽ thu ảnh Động tiếp theo nếu StentVesselViz không xử lý. Trong trường hợp cần
phải thực hiện quy trình thu nhận mới ở StentVesselViz, chọn lại nút
[StentVesselViz] trên màn hình DL hoặc Màn hình cảm ứng trung tâm.
4.3 Tiến trình làm việc thủ công của StentVesselViz
Có những trường hợp có thể khởi chạy thủ công quy trình StentVesselViz:
• nếu xử lý tự động ở StentVesselViz không thành công,
• đối với các chuỗi đứng dọc trong trường hợp thu hình hai mặt phẳng.
1. Chọn chuỗi gốc của StentVesselViz (có gắn nhãn Pre-StentVesselViz) và khởi chạy chế độ
xem lại. Thu phóng chuỗi và đặt nó vào chính giữa ống đỡ. Điều này sẽ làm tăng tỷ lệ thành
công và giảm thời gian xử lý.
2. Trong trường hợp thu hình hai mặt phẳng, chọn mặt phẳng đứng ngang theo một trong các
cách sau:
4. Tham khảo các bước 3 đến 6 của Tiến trình làm việc tự động của StentVesselViz.
○ Xác minh xem bóng chỉ có 2 cầu chỉ dấu phải không. StentVesselViz sẽ thất bại nếu
bóng hiển thị 1 hoặc 3 chỉ dấu.
○ Xác minh xem liệu chỉ có một cặp chỉ dấu trong hình ảnh hay không. StentVesselViz sẽ
thất bại nếu 2 bóng có trong cùng một ảnh.
○ Quản lý điều chỉnh vị trí ống đỡ để đảm bảo chồng lên nhau: nếu cần 2 ống đỡ liền kế
và ống đỡ đầu tiên đã được đưa vào cơ thể, hãy điều chỉnh vị trí bóng có ống đỡ chưa
đưa vào cơ thể thứ hai bên cạnh ống đỡ đầu tiên.
○ Xác minh xem liệu cặp chỉ dấu và ống đỡ có nằm trong cùng một mạch và/hoặc gần
nhau nhất có thể hay không. Ống đỡ càng gần chỉ dấu, ống đỡ sẽ càng hiển thị rõ nét
trên hình ảnh và chuỗi thu được trên StentVesselViz.
○ Xác minh xem các chỉ dấu có không được xếp chồng lên các đối tượng có tính chắn bức
xạ cao (như ghim kim loại, đầu dây dẫn hướng hoặc ống thông đã tiêm) hay không.
○ Xác minh xem ống đỡ có chắn bức xạ không. Ống đỡ càng chắn bức xạ thì
StentVesselViz sẽ càng thành công.
○ Đảm bảo có thể nhìn thấy các chỉ dấu trong mỗi khung không được tiêm và trong hầu
hết các khung được tiêm.
○ Không được di chuyển bóng trong thời gian StentVesselViz thu nhận. Di chuyển được
phép duy nhất là dịch chuyển giải phẫu.
○ Không di chuyển bàn hoặc khung đỡ trong thời gian StentVesselViz thu nhận.
○ Tránh chồng các động mạch vành khác lên ống đỡ tối đa nhất có thể.
○ Tránh chuyển động thở lớn trong suốt pha đã tiêm của chuỗi tối đa nhất có thể.
4.5 Thông báo dành cho người dùng StentVesselViz
Địa điểm Thông báo Mô tả
Màn hình trực tiếp và tham chiếu StentVesselViz already running. Phiên hậu xử lý trước đó của StentRefine
Restart it manually later (Sten‐ hoặc StentVesselViz vẫn đang chạy
tVesselViz đang chạy. Khởi động lại thủ
công sau)
This is not an eligible se- Chuỗi được chọn cho phiên hậu xử lý của
quence for StentRefine (Đây không StentRefine đã không được thu nhận bằng
phải là chuỗi đủ điều kiện được chạy Sten‐ tiến trình làm việc của StentVesselViz
tRefine)
Not enough frames. Reselect Chuỗi đã thu hoặc chuỗi đã chọn không
StentVesselViz to proceed (Không có đủ khung cho phiên hậu xử lý của
đủ khung. Chọn lại StentVesselViz để tiếp StentVesselViz. Thực hiện lại phiên thu
tục) nhận của StentVesselViz và đợi cho đến
khi "Inject" (Tiêm) hiển thị trước khi tiêm.
5 Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) (Tùy chọn cho hệ thống có Bàn Omega hoặc
Innova-IQ)
CẢNH BÁO
KERMA KHÔNG KHÍ TÍCH LŨY (CAK) VẪN LÀ ĐIỂM THAM CHIẾU ĐỂ QUẢN
LÝ LIỀU.
LƯU Ý: Trên hệ thống Hai mặt phẳng, Sơ đồ phân bố liều được điền khi phiên chụp bắt
đầu với mặt phẳng đứng dọc dừng và cho đến khi thu hình (đứng ngang hoặc
đứng dọc) với mặt phẳng đứng dọc không dừng.
5.1 Tiến trình công việc được tích hợp Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) là một tính năng được dùng để tính toán, hiển thị và ghi lại liều
tích lũy tại chỗ được ước tính trong khi quy trình được thực hiện trên hệ thống IGS. Nó được
thiết kế để cung cấp cho người dùng khả năng hiển thị sự phân phối liều tích lũy tại chỗ trong
suốt phiên chụp cũng như chiếu tia hiện tại.
Liều tại chỗ được tính toán tùy thuộc vào kerma không khí ước tính, vị trí khung đỡ, vị trí bàn,
mức giảm ước tính của bàn, hiệu chỉnh tán xạ ngược ước tính và cài đặt hệ thống.
Tính toán và liều tại chỗ ước tính được cập nhật cho mỗi lần thu nhận và được hiển thị theo yêu
cầu của người dùng hoặc theo ngưỡng được cấu hình.
Hiển thị Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) chỉ sẵn có trong phiên chụp đang hoạt động. Nó sử
dụng dữ liệu bệnh nhân sau đây để tính toán liều:
• Chiều cao của bệnh nhân
• Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn khi phiên chụp được thực hiện ở vùng đầu
(xem mô hình bệnh nhân kép dưới đây). Đây là khoảng cách từ đỉnh đầu bệnh nhân đến
đầu mút của mặt bàn.
LƯU Ý: Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn không phải là thông số có thể được
thiết lập bằng cách sử dụng Danh sách công việc. Nó phải được nhập vào màn
hình Patient information (Thông tin bệnh nhân) trước khi bắt đầu phiên chụp.
Tùy thuộc vào giao thức được chọn, mô hình bệnh nhân được thiết lập:
• Mô hình kép, nơi đầu và cổ được xác định và sử dụng cho các giao thức sau:
Minh họa 24: Mô hình đơn Minh họa 25: Mô hình kép
Minh họa 26: Mô hình đơn được triển khai Minh họa 27: Mô hình kép được triển khai
Minh họa 28: Biểu tượng mô hình đơn Minh họa 29: Biểu tượng mô hình kép
Trong phiên chụp, Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) sẽ được hiển thị trong màn hình hiển thị
Reference (Tham chiếu):
• Tự động, nếu liều được nhận cục bộ đã vượt quá ngưỡng xác định trước.
• Theo yêu cầu, sử dụng một trong các cách sau đây:
○ Nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên Trình duyệt chuỗi DL
○ Nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên tab Dose (Liều) ở Màn hình cảm ứng trung
tâm
○ Lựa chọn chức năng Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) từ điều khiển từ xa DL bằng cách
sử dụng phím Menu hoặc từ Màn hình cảm ứng trung tâm bằng cách sử dụng nút
[Menu]
LƯU Ý: Có thể sử dụng cùng các nút đó để đóng Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) trên màn
hình cảm ứng Trung tâm và Trình duyệt. Ngoài ra, nhấn bàn đạp tiếp theo để soi
huỳnh quang hoặc ghi hình sẽ tự động đóng Dose Map (Sơ đồ phân bố liều). Bất
kỳ ảnh nào bị ẩn bởi Dose map (Sơ đồ phân bố liều) sẽ được hiển thị lại trên màn
hình hiển thị Reference (Tham chiếu).
LƯU Ý: Không thể hiển thị Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) trong khi thu nhận.
Tab Dose (Liều) sẽ tự động hiển thị trên Màn hình cảm ứng trung tâm khi hệ thống xác định đã
đạt ngưỡng liều tại chỗ và cài đặt liều thấp hơn sẽ có lợi. Nếu được xác định trước, Dose Map
(Sơ đồ phân bố liều) sẽ được lưu tự động dưới dạng ảnh khi kết thúc phiên chụp.
LƯU Ý: Không thể lưu Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) bằng cách sử dụng lệnh Store
Photo (Lưu ảnh).
5.2 Cách thiết lập Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)?
5.2.1 Các tùy chọn Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
Các tùy chọn Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) xác định trước phải được thiết lập trước khi bắt
đầu phiên chụp trong tab Preferences (Tùy chọn) trong màn hình DL.
Tab Preferences (Tùy chọn) chứa thông tin sau đây về bệnh nhân:
• Pediatrics limit age threshold (Ngưỡng tuổi giới hạn của bệnh nhi): được dùng để thiết lập
tuổi bệnh nhân tối đa được xác định cho bệnh nhi. Độ tuổi trong khoảng 0-21 tuổi.
• Pediatrics local dose threshold (Ngưỡng liều tại chỗ của bệnh nhi): ngưỡng liều tại chỗ được
áp dụng đối với bệnh nhân nhỏ tuổi hơn hoặc bằng tuổi được xác định trong Ngưỡng tuổi
giới hạn của bệnh nhi. Có thể chọn 0,5 Gy, 1 Gy, 2 Gy hoặc 2,5 Gy.
• Adult local dose threshold (Ngưỡng liều tại chỗ của người lớn): ngưỡng liều tại chỗ được áp
dụng cho bệnh nhân lớn tuổi hơn độ tuổi được xác định trong Ngưỡng tuổi giới hạn của bệnh
nhi. Có thể chọn 1 Gy, 2 Gy, 3 Gy, 4 Gy hoặc 5 Gy.
Ví dụ, nếu ngưỡng tuổi giới hạn của Bệnh nhi được xác định là 15 tuổi, Ngưỡng liều tại chỗ
của bệnh nhi sẽ được áp dụng cho bệnh nhân từ 15 tuổi trở xuống. Ngưỡng liều tại chỗ của
Người lớn sẽ được áp dụng cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên. Tuổi của bệnh nhân được tính
từ ngày sinh của bệnh nhân hoặc tuổi của bệnh nhân nếu nó đã được sửa đổi trong màn
hình Patient exam information (Thông tin phiên chụp của bệnh nhân).
LƯU Ý: Trong trường hợp không có sự khác biệt nào được chọn giữa bệnh nhi và
người lớn, Ngưỡng tuổi giới hạn của bệnh nhi sẽ được thiết lập là 0 và ngưỡng
liều tại chỗ sẽ được thiết lập theo Ngưỡng liều tại chỗ của người lớn.
• Notification below local dose threshold (Thông báo bên dưới ngưỡng liều tại chỗ): xác định
mức liều tại chỗ từ đó Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) sẽ được tự động hiển thị khi đã vượt
quá liều tại chỗ. Nó có thể là:
○ (50%, 100%)
○ (50%, 75%, 100%)
○ (33%, 66%, 100%)
Ví dụ, nếu ngưỡng liều tại chỗ được xác định trước là 2 Gy và (50%, 100%) được chọn,
Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) sẽ được hiển thị khi ngưỡng liều tại chỗ tối đa vượt quá 1 Gy
và sau đó được hiển thị lại khi ngưỡng liều tại chỗ tối đa vượt quá 2 Gy.
• Notification above local dose threshold (Thông báo trên ngưỡng liều tại chỗ): ngưỡng liều tại
chỗ (bệnh nhi hoặc người lớn) đã được cố định và không nên vượt quá ngưỡng liều này
trong các điều kiện thông thường. Nếu vì bất kỳ lý do gì, phiên chụp cần phải được tiếp tục,
màn hình hiển thị Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) có thể được thiết lập đến:
Một hoặc nhiều tùy chọn trong số 150%, 200%, 300%, 400%, hoặc 500%
• Default head to end distance (Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn mặc định):
khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn là khoảng cách từ đỉnh đầu bệnh nhân đầu mút
gần nhất của mặt bàn. Trong trường hợp tiêu chuẩn là đặt đầu của bệnh nhân luôn có cùng
khoảng cách từ phần mặt bàn, thực hiện phép đo và nhập giá trị vào trường Default head to
end distance (Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn mặc định); điều này cho phép hệ
thống sử dụng giá trị này tự động cho mỗi bệnh nhân.
LƯU Ý: Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn hoặc Khoảng cách từ đầu bệnh
nhân đến đầu bàn mặc định được hệ thống sử dụng để thiết lập mô hình kép
dùng cho các phiên chụp được thực hiện ở vùng đầu. Không cần phải nhập giá
trị cho Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn hoặc Khoảng cách từ đầu
bệnh nhân đến đầu bàn mặc định nếu phiên chụp được thực hiện bên ngoài
vùng đầu (ngực, khung chậu, v.v.).
• Dose Map automatically stored as photo (Sơ đồ phân liều tự động được lưu dưới dạng ảnh):
○ Nếu chọn [Yes] (Có), Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) sẽ tự động được lưu dưới dạng
ảnh khi kết thúc phiên chụp. Khi đó, nó sẽ được quản lý như bất kỳ ảnh phiên chụp nào
khác được chụp trong cùng phiên chụp.
○ Nếu chọn [No] (Không), không có Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) nào đuợc lưu lại và
không thể truy cập bất kỳ ảnh nào vào thời điểm sau đó.
• Mattress type (Loại đệm): Tính toán bên trong Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) sử dụng loại
đệm để có độ chính xác cao hơn. Nó có thể là:
• Minimal notification display duration (Thời gian hiển thị thông báo tối thiểu): xác định thời
gian hiển thị liên tục tối thiểu của sơ đồ. Trong trường hợp thực hiện một phiên thu nhận
trước khi kết thúc khoảng thời gian này, sơ đồ cập nhật sẽ tự động mở lại sau khi kết thúc
quá trình thu nhận. Phạm vi là từ 1 đến 60 giây.
• Nhấp vào [Cancel] (Hủy bỏ) để thoát mà không lưu thay đổi.
5.2.2 Các mục nhập riêng của Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) trong tab Patient info (Thông
tin bệnh nhân)
Có thể nhập Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn của phiên chụp hiện tại theo ba cách
khác nhau:
• Patients / Patient and Exam Info (Thông tin bệnh nhân / các bệnh nhân và phiên chụp):
Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn
• Patient/Exam Info window (Cửa sổ thông tin bệnh nhân/phiên chụp): Khoảng cách từ đầu
bệnh nhân đến đầu bàn
• Tab Preferences (Tùy chọn): Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn mặc định (tham
khảo Dose Map Preferences (Tùy chọn sơ đồ phân bố liều) ở trên)
5.3 Giới hạn và khuyến nghị về Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
Mô hình Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) (đơn hoặc kép) chỉ dựa trên ước tính ngực, không bao
gồm cánh tay. Không có Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) nào được cung cấp khi vị trí bệnh nhân
ở tư thế nằm nghiêng được lựa chọn.
Mỗi lần các thông số sau được thay đổi trong một phiên chụp, Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
hiện tại được đóng và sơ đồ phân bố liều mới được thiết lập:
• Thay đổi dữ liệu của bệnh nhân: ngày sinh, tuổi, trọng lượng, chiều cao và khoảng cách từ
đầu bệnh nhân đến đầu bàn
• Thay đổi giao thức chi phối bởi thay đổi về giải phẫu: từ tất cả ngoại trừ vùng đầu thành
vùng đầu
• [End exam] (Kết thúc phiên chụp) xuất hiện sau khi Start Exam (Bắt đầu phiên chụp)
• Đặt bệnh nhân ở cùng Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn cho phép sử dụng
Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn mặc định được thiết lập trên hệ thống. Nếu
không, thì Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn sẽ phải được đo trước mỗi phiên
chụp.
• Nếu dự kiến thực hiện phiên chụp trên vùng đầu hoặc cổ, chọn giao thức chuyên dụng khi
bắt đầu phiên chụp.
• Nếu có gián đoạn trong phiên chụp, khuyến nghị kích hoạt khóa X quang đối với [End
Exam] (Kết thúc phiên chụp), sau đó [Start Exam] (Bắt đầu phiên chụp). Điều này sẽ ngăn
hệ thống tạo sơ đồ phân bố liều mới.
• Trong trường hợp nhiều sơ đồ phân bố liều được tạo trong cùng phiên chụp, tổng liều ước
tính bằng tổng liều tại chỗ ước tính ở mỗi sơ đồ.
5.4 Thông tin do Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) cung cấp
5.4.1 Biểu diễn Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) - Trên màn hình hiển thị Reference (Tham
chiếu)
Liều tích lũy tại chỗ được biểu diễn dưới dạng chế độ xem 2D của mô hình 3D.
Chiều dài của mô hình là chiều dài của bảng, với độ phân giải pixel là 1 cm2. Các mức liều tích
lũy tại chỗ được biểu diễu bằng thang đo độ xám. Thang đo độ xám được liên kết trực tiếp với
ngưỡng liều tại chỗ trong tab Preferences (Ưu tiên). Lượng bức xạ được biểu diễn từ màu đen
sang trắng, với đen thể hiện lượng bức xạ thấp nhất và trắng thể hiện lượng bức xạ cao nhất.
Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) được hiển thị trên vùng ảnh của màn hình hiển thị Reference
(Tham chiếu). Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) bao gồm ba vùng sau:
• Chế độ xem toàn bộ liều tích lũy tại chỗ trên mô hình [1].
• Chế độ xem liều tích lũy tại chỗ được thu phóng trên mô hình [3].
5.4.1.1 Chế độ xem toàn bộ liều tích lũy tại chỗ trên mô hình
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong toàn bộ vùng hình ảnh:
• Liều tích lũy tại chỗ trên mô hình được triển khai.
• Hình chiếu bảng để khoanh vùng liều tích lũy tại chỗ so với bệnh nhân nằm trên bàn.
• Vùng bức xạ đang hoạt động được chiếu trên mô hình dưới dạng khung chấm chấm.
5.4.1.2 Chế độ xem liều tích lũy được thu phóng trên mô hình
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong vùng hiển thị được thu phóng:
• Phóng to 6 lần liều tích lũy tại chỗ được định tâm trên vùng bức xạ được chiếu.
• Hình chiếu bảng được hiển thị để khoanh vùng liều tích lũy so với bệnh nhân đang nằm trên
bảng.
• Vùng bức xạ đang hoạt động được chiếu trên mô hình dưới dạng khung chấm chấm.
5.4.1.3 Vùng thông tin
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong vùng thông tin:
• Giá trị tối đa, tính theo Gy, của liều tích lũy tại chỗ trên sơ đồ hoàn chỉnh.
• Đo để chỉ ra giá trị tối đa của liều tích lũy tại chỗ trong chùm tia:
○ Chỉ định liều được cho từ 0% đến 100% ngưỡng liều tại chỗ.
○ Ngưỡng liều tại chỗ được chỉ định. Ví dụ: 1 Gy.
○ Thanh dọc chỉ ra các mức thông báo bên dưới ngưỡng liều tại chỗ được xác định trong
tab Preferences (Tùy chọn).
• Thanh biểu tượng hiển thị các biểu tượng đưa ra chỉ báo trên Dose Map (Sơ đồ phân bố
liều). Các biểu tượng sau đây có thể được hiển thị tùy thuộc vào ngữ cảnh:
Vị trí bệnh nhân chỉ ra cách bệnh nhân nằm trên bàn. Biểu tượng này tương tự như biểu tượng có
thể chọn trên màn hình DL.
Khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn với giá trị được chỉ ra bằng centimét.
Chỉ được hiển thị trong trường hợp mô hình kép được chọn:
• Khoa tim: Cardiac and Vascular (Tim mạch)
• Thần kinh can thiệp:
○ 2 Cerebral (2 Não)
Các biểu tượng chỉ ra Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) ít chính xác hơn
Được hiển thị khi thông tin bệnh nhân sau đây không được điền: độ tuổi, chiều cao, trọng lượng
hoặc khoảng cách từ đầu bệnh nhân đến đầu bàn. Trong trường hợp này, hệ thống sử dụng các
thông số mặc định có thể trên hoặc dưới mức ước tính so với bệnh nhân đang nằm trên bàn.
Thay đổi dữ liệu bệnh nhân trong phiên chụp sẽ khiến sơ đồ hiện tại lưu trữ dưới dạng ảnh và tạo
một sơ đồ trống mới.
Ước tính được thực hiện cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Độ chính xác cho bệnh nhân dưới 18 tuổi thấp hơn so với bệnh nhân khác.
Chỉ ra việc sử dụng nhiều Dose Map (Sơ đồ phân bố đa liều) sau khi sơ đồ thứ hai được tạo ra
trong cùng quy trình.
Ước tính liều tích lũy tại chỗ phải được thực hiện khi thêm giá trị tại chỗ trên hai bản đồ.
Được hiển thị khi nhiều hơn 1 Gy của tổng Kerma không khí trên bản đồ là dữ liệu liều bị thiếu
trong khi tính toán Sơ đồ phân bố liều.
5.4.2 Biểu diễn Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) - Lưu trên ảnh
Nếu được xác định trước, Dose map (Sơ đồ phân bố liều) cuối cùng được tự động lưu dưới dạng
ảnh khi kết thúc phiên chụp. Trong cùng phiên chụp, trong trường hợp các phiên chụp X-quan
được thực hiện với mặt phẳng đứng dọc dừng và sau đó với mặt phẳng đứng dọc không dừng,
hai hình ảnh được lưu: hình ảnh đầu tiên chứa thông tin tương ứng với việc sử dụng trong cấu
hình một mặt phẳng, hình ảnh thứ hai trống rỗng vì sử dụng trong cấu hình hai mặt phẳng.
Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) được lưu dưới dạng ảnh bao gồm ba vùng:
• Chế độ xem toàn bộ liều tích lũy tại chỗ trên mô hình [1].
5.4.2.1 Chế độ xem toàn bộ liều tích lũy tại chỗ trên mô hình
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong toàn bộ vùng hình ảnh:
• Liều tích lũy tại chỗ trên mô hình được triển khai.
• Hình chiếu bàn để giúp khoanh vùng liều tích lũy tại chỗ so với bệnh nhân đang nằm trên
bàn.
• Vẽ đường viền của mô hình không được triển khai để giúp hiểu được liều tích lũy tại chỗ trên
các cạnh của mô hình hoặc trên mặt sau mô hình.
5.4.2.2 Vùng dữ liệu
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong vùng dữ liệu:
• Phóng to 6 lần liều tích lũy tại chỗ được định tâm trên vùng của liều tối đa tại chỗ trên toàn
bộ sơ đồ.
• Hình chiếu bảng được hiển thị để khoanh vùng liều tích lũy so với bệnh nhân đang nằm trên
bảng.
• Ngày và giờ tạo Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) (thời gian tạo sơ đồ).
• Ngày và giờ kết thúc Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) (thời gian kết thúc sơ đồ: kết thúc phiên
chụp, hoặc sau khi thiết đặt lại sơ đồ).
• Liều CAK được phân bố trên Dose Map (Sơ đồ phân bố liều).
5.4.2.3 Vùng thông tin
Có thể tìm thấy thông tin sau đây trong vùng thông tin:
• Giá trị tối đa, tính theo Gy, của liều tích lũy tại chỗ trên toàn bộ sơ đồ.
• Đo để chỉ ra giá trị tối đa của liều tích lũy tại chỗ trên toàn bộ sơ đồ:
○ Chỉ định liều được cho từ 0% đến 100% ngưỡng liều tại chỗ.
○ Ngưỡng liều tại chỗ được chỉ định. Ví dụ: 1 Gy.
○ Các thanh dọc chỉ ra các mức độ thông báo được xác định trong tab Preferences (Tùy
chọn).
• Thanh biểu tượng hiển thị các biểu tượng đưa ra chỉ báo trên Dose Map (Sơ đồ phân bố
liều). Các biểu tượng giống như các biểu tượng trên màn hình hiển thị Reference (Tham
chiếu), ngoại trừ:
Trong trường hợp có nhiều Dose map (Sơ đồ phân bố liều) được tạo ra trong cùng quy trình, biểu
tượng này sẽ được bao gồm trong tất cả các ảnh ngoại trừ ảnh cuối cùng.
Trong trường hợp có nhiều Dose map (Sơ đồ phân bố liều) được tạo trong cùng quy trình, biểu
tượng này sẽ được bao gồm trong ảnh cuối cùng.
Trong trường hợp này, hai sơ đồ đã được tạo và lưu trữ trong cùng quy trình.
5.4.3 Thông báo cho người dùng Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
Địa điểm Thông báo Mô tả
Thông tin các bệnh nhân / bệnh nhân và BMI out of range. Verify pa- Trong trường hợp BMI của bệnh nhân
phiên chụp Thông tin các phiên chụp / tient height and weight. (BMI ngoài khoảng [16,45]
bệnh nhân ngoài phạm vi. Xác minh chiều cao và cân
nặng bệnh nhân)
Màn hình trực tiếp (Notification value) (Giá trị thông Khi nào Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
báo) được hiển thị tự động
Hiển thị trực tiếp và tham chiếu Dose Map reinitialized due to a Trong trường hợp thiết đặt lại sơ đồ
change to the model (Sơ đồ phân bố
liều đã được khởi tạo lại do thay đổi đối với
mô hình)
Dose map unavailable for later- Trong trường hợp vị trí bệnh nhân ở tư thế
al decubitus patient position nằm nghiêng được chọn, có thông báo
(Sơ đồ phân bố liều không khả dụng cho cho biết Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)
vị trí bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng) không sẵn có cho vị trí này của bệnh nhân
Dose map unavailable until sys- Trong trường hợp Dose Map (Sơ đồ phân
tem reset is performed (Sơ đồ bố liều) không hoạt động
phân bố liều không khả dụng cho đến khi
đặt lại hệ thống)
Dose Map is not available until Trong trường hợp hiển thị Dose Map (Sơ
after the first X-Ray is per- đồ phân bố liều) được yêu cầu trước khi
formed (Sơ đồ phân bố liều không khả thực hiện X quang đầu tiên
dụng cho đến sau khi tiến hành phiên
chụp X-quang đầu tiên)
Dose Map not available in bi- Trên hệ thống Hai mặt phẳng, Sơ đồ phân
plane configuration (Sơ đồ phân bố bố liều được điền khi phiên chụp bắt đầu
liều không khả dụng trong cấu hình hai với mặt phẳng đứng dọc dừng và cho đến
mặt phẳng) khi thu hình (đứng ngang hoặc đứng dọc)
với mặt phẳng đứng dọc không dừng.
Thông báo này sau đó được hiển thị. Sơ
đồ phân bố liều được đặt lại và sau đó sẽ
vẫn trống cho đến khi kết thúc phiên chụp.
Mục Mô tả
[3] Laser
Mục Mô tả
[8] Chỗ để sẵn cho đèn led báo tia X (chỉ báo khi chụp X-quang khả dụng)
Khi điều khiển khung đỡ từ phía sau AGV bằng tay cầm AGV, người vận hành cần ở đúng vị trí
để nhận biết rủi ro va chạm xung quanh AGV và có thể nhìn rõ chỉ báo cảnh báo.
1.1.1 Mạch AGV
1.1.1.1 Mô tả mạch
AGV di chuyển theo đường đi được lập trình sẵn bên trong phòng chụp. Các vị trí vận hành và
dừng ưu tiên được định sẵn và thiết lập cấu hình trong thời gian lắp đặt.
Mạch AGV hiển thị ở màn hình cảm ứng trên khung đỡ ở phía sau AGV và trên màn hình trực
tiếp.
Minh họa 1: Màn hình cảm ứng trên khung đỡ Minh họa 2: Màn hình trực tiếp
Trên mạch AGV, vị trí hoạt động có thể được xác định là vị trí được lập trình sẵn xung quanh
bàn có chức năng chụp hình bệnh nhân. Mỗi vị trí hoạt động có một vùng chụp ảnh.
Vùng chụp ảnh là một khu vực xung quanh vị trí hoạt động có thể chụp X-quang. Vùng này
cách vị trí hoạt động tối đa 80 cm. Ngoài khu vực này, vị trí của khung đỡ được coi là quá xa so
với bàn. Không thể chụp ảnh bệnh nhân. Trục đứng và trục cánh tay chữ C tự động chuyển đến
vị trí 0°.
Ví dụ về đường đi AGV được xác đinh như sau:
Quay vào
Quay ra
LƯU Ý: Khi khung đỡ thực hiện chuyển động tới lui quãng ngắn dưới 50 cm (19,7 inch) trên
đường đi quay vào/quay ra xuyên tâm tới đường đi xoay, vị trí hệ thống trên mạch
có thể ít chính xác hơn. Do đó, nên tránh loại chuyển động quãng ngắn này trước
khi bắt đầu thu nhận. Nếu chuyển động như vậy đã được thực hiện, chuyển động
xoay tới lui có thể được thực hiện để nâng cao độ chính xác vị trí.
Các chuyển động xoay có thể được điều khiển bằng núm xoay trên Hộp điều khiển thông minh
[1] hoặc bằng giao diện người dùng AGV. Các chuyển động tịnh tiến bao gồm chuyển động
quay vào, quay ra và lia có thể được điều khiển bằng tay điều khiển đa hướng của Hộp điều
khiển thông minh [2] hoặc bằng giao diện người dùng AGV. Dừng hệ thống chỉ có thể được thực
hiện bằng giao diện người dùng AGV.
Nếu khung đỡ đến vị trí dừng thì cả đèn trên cột trụ lẫn đèn trên đĩa tắt trơn tru tức là hệ thống
sẽ ở chế độ ngủ.
LƯU Ý: Trong cấu hình OR, khi khung đỡ di chuyển ra khỏi vùng chụp ảnh, đèn trên đĩa sẽ
phát ra xung ánh sáng nhanh cho đến khi khung đỡ đến vị trí mong muốn. Khi đến
vị trí dừng, cả đèn trên cột trụ và đèn trên đĩa đều truyền xung ánh sáng chậm
trong vài giây trước khi chế độ ngủ được kích hoạt.
1.1.3 Xác định vị trí
Đế di chuyển có điều khiển tiên tiến (AGV) sử dụng một hệ thống định vị quang học để xác định
vị trí của bộ phận này trong phòng chụp. Một loại laser xoay mắt thường không nhìn thấy mang
đến một chế độ xem toàn diện và phát hiện các bộ phản xạ cố định được đặt trong phòng.
Trong khi di chuyển xung quanh mạch, hệ thống liên tục quét môi trường của nó và xác định vị
trí hiện tại của nó bằng cách đo góc phản xạ và khoảng cách đến các bộ phản xạ.
Mục Mô tả
[1] Bộ phản xạ
Bộ phản xạ được bố trí theo một sơ đồ hình học nhất định để đảm bảo điều hướng đế phù hợp.
Ở các vị trí tại đó cần định vị chính xác, hệ thống định vị dùng laser cần từ 5 bộ phản xạ phát
hiện thấy trở lên.
Do phòng có thể được trang bị các thiết bị y tế khác gây cản trở tầm phát hiện của laser và
không phải tất cả các bộ phản xạ đều được phát hiện khi đế di chuyển. Tương tự, những vật có
độ phản xạ cao có thể tạo ra những phản xạ gây nhiễu. Ví dụ về những vật phản xạ gồm có
cửa sổ, các ống kim loại hoặc các bề mặt tương phản. Các bộ phản xạ bị cản trở và các phản
xạ gây nhiễu đều có thể dẫn đến những vấn đề về định vị. Để biết thêm thông tin về độ chính
xác định vị, hãy tham khảo mục Chương 3, An toàn và quy định / Bảo vệ liên quan đến các mối
nguy hiểm về mặt chức năng / Lỗi định vị và các chế độ phục hồi trên các hệ thống Discovery
IGS.
1.1.4 Chế độ Standalone Table (Bàn độc lập) (chỉ đối với Cấu hình hệ thống tương thích với
Bàn OR Magnus Maquet)
LƯU Ý: Nếu cần chụp hình, trước khi gắn vào mặt bàn, hãy kiểm tra để đảm bảo mặt bàn
đó phù hợp với việc chụp hình (Mặt bàn phẳng hoặc Mặt bàn phổ dụng).
Nếu sử dụng không phải mặt bàn tích hợp, hệ thống sẽ ở Chế độ Table Standalone (Bàn độc
lập). Cần phải đặt đế khung đỡ cách bàn tối thiểu 50 cm trong suốt quá trình thực hiện thủ thuật
(theo các chỉ định được nêu trong Hướng dẫn vận hành Bàn OR Magnus Maquet của nhà sản
xuất).
LƯU Ý: Ở chế độ Table Standalone (Bàn độc lập), hãy lưu ý các hạn chế về chức năng
sau:
• Không có chế độ chụp ảnh bằng thiết bị soi huỳnh quang.
• Không thể điều khiển các dịch chuyển trên Bàn và Mặt bàn từ Trung tâm điều
khiển Discovery.
• Không có model phần mềm chống va chạm nào, người vận hành chịu trách
nhiệm điều khiển các dịch chuyển.
Trong những tình huống này, một thông báo sẽ được hiển thị vĩnh viễn trên màn hình hình ảnh.
1.1.5 Màn hình cảm ứng và tay cầm trên khung đỡ
Có một menu gồm ba tab ở đầu màn hình cảm ứng trên khung đỡ:
Tab [Reflector visibility] (Khả năng phát hiện của bộ phản xạ)
Vị trí hoạt động sẵn có ở góc xoay +90° sau khi quay
Vị trí dừng sẵn có (hướng của biểu tượng khung đỡ phụ thuộc vào hướng thực của
khung đỡ tại phòng chụp)
Khi khung đỡ không di chuyển, vị trí khung đỡ hiện tại và các vị trí đích có thể được đánh dấu
trên màn hình cảm ứng [1]. Chạm ngón tay vào vòng tròn vị trí đích màu xanh lam [2]. Biểu
tượng tay cầm AGV có mũi tên màu xanh lá xuất hiện ở phía trên cùng bên phải màn hình cảm
ứng. Sau đó bạn có thể nhấn cả hai nút của tay cầm AGV để di chuyển khung đỡ đến vị trí
mong muốn. Trong quá trình di chuyển, tốc độ được hệ thống điều chỉnh và màn hình cảm ứng
hiển thị vị trí hiện tại và vị trí đích được đánh dấu [3]. Nhả bất kỳ nút nào của tay cầm để dừng
chuyển động khung đỡ hoặc chờ khung đỡ đến vị trí cuối cùng và dừng lại [4].
Ví dụ về mạch được hiển thị trên màn hình cảm ứng trên khung đỡ:
LƯU Ý: Trong các điều kiện nhất định (ví dụ: kích hoạt chức năng khóa, khởi động hệ
thống ...), màn hình cảm ứng của AGV bị vô hiệu và không thể lựa chọn như minh
họa dưới đây.
1.1.5.2 Tab Reflector visibility (Khả năng phát hiện của bộ phản xạ)
Trong phòng chụp, hệ thống định vị có thể kém hiệu quả hoặc có thể bị lỗi do các thiết bị y tế
khác che khuất tầm nhìn của laser. Do đó, không phải tất cả bộ phản xạ đều được phát hiện khi
đế di chuyển. Để biết thêm thông tin về độ chính xác định vị, hãy tham khảo Chương 3, An toàn
và Quy định / Bảo vệ liên quan đến các mối nguy hiểm về mặt chức năng / Lỗi định vị và các
chế độ phục hồi. Trong trường hợp này, ở phía trên cùng bên phải màn hình mạch AGV sẽ xuất
Các bộ phản xạ bị che khuất và tia tương ứng của chúng sẽ được đánh dấu trên màn hình cảm
ứng. Thiết bị cản trở bộ phản xạ có thể được chuyển đi. Nếu bộ phản xạ bị che khuất nằm trong
bóng hình nón của hệ thống thì không cần di chuyển thiết bị.
Ở chế độ khả năng phát hiện của bộ phản xạ, các di chuyển của khung đỡ sẽ bị vô hiệu hóa.
Đổi lại, tab [reflector visibility] (khả năng phát hiện của bộ phản xạ) bị vô hiệu hóa khi đã di
chuyển khung đỡ. Nếu một vị trí hoạt động đã được kích hoạt ngay trước khi vào chế độ chẩn
đoán bộ phản xạ, vị trí đích mong muốn sẽ tự động được hủy chọn và phải được kích hoạt lại
sau khi thoát khỏi tab [reflector visibility] (khả năng phát hiện của bộ phản xạ).
Để thoát khỏi màn hình hiển thị chế độ reflector visibility, hãy chọn bất kỳ tab nào khác. Tab
[reflector visibility] (khả năng phát hiện của bộ phản xạ) duy trì hoạt động trong 5 phút.
1.1.5.3 Tab Điều khiển đèn
Khi chọn tab [light controls] (điều khiển đèn) ở đầu màn hình cảm ứng trên khung đỡ, hai menu
đèn sẽ hiển thị để thiết đặt cuồng độ ánh sáng của đèn trên cột trụ và đèn trên đĩa. Trên mỗi
menu, có 4 mức cường độ ánh sáng: tắt, thấp, trung bình và cao.
Menu bên trái là menu điều khiển cường độ ánh sáng mặc định. Trong các trường hợp cụ thể
như phát tia X hoặc kích hoạt Công tắc đèn trong phòng trên TSSC, menu bên phải được sử
dụng để thiết đặt cường độ ánh sáng.
LƯU Ý: Tùy thuộc vào việc cài đặt hệ thống, Công tắc đèn trong phòng trên TSSC có thể
không hoạt động, nếu bạn muốn sửa đổi cài đặt này, hãy liên hệ với đại diện GE
Healthcare của bạn.
Nếu đang di chuyển hệ thống, tab [light controls] (điều khiển đèn) sẽ bị vô hiệu trên màn hình
cảm ứng trên khung đỡ.
Để thoát chế độ điều khiển đèn, hãy chọn bất kỳ tab nào khác. Tab [circuit] (mạch) sẽ duy trì
hoạt động trong 5 phút.
1.1.6 Các nút dừng khẩn cấp AGV
Hai nút Emergency Stop (Dừng khẩn cấp) nằm bên phải và trái ở phía sau khung đỡ. Trong
trường hợp khẩn cấp, nhấn nút Emergency Stop (Dừng khẩn cấp). Tất cả các chuyển động của
khung đỡ và bàn sẽ dừng lại.
Chỉ có thể thoát chế độ Dừng khẩn cấp bằng cách nhấn nút Thoát dừng khẩn cấp.
1.2 Định vị cánh tay chữ L thủ công trên các hệ thống Innova IGS
Sử dụng nút nhả phanh hãm xoay cánh tay chữ L [1] để định vị thủ công cánh tay chữ L. Nút
nhả phanh nằm trên tay cầm ở phía trên cánh tay chữ L. Nhấn một hoặc cả hai nút bên trên tay
cầm để nhả phanh và thủ công định vị cánh tay chữ L.
Bạn có thể tự do di chuyển cánh tay chữ L đến giới hạn theo một trong hai hướng. Nút dừng
cứng tích hợp sẵn giới hạn đường di chuyển.
LƯU Ý: Nút nhả phanh chỉ cho phép định vị thủ công cánh tay chữ L. Trong trường hợp
phanh cánh tay chữ L bị hỏng, vẫn có thể khắc phục được bằng cách dùng tay đẩy
cánh tay chữ L một lực vừa đủ để đưa bệnh nhân ra khỏi khi cần thiết trong trường
hợp khẩn cấp.
ĐỀ PHÒNG
Trong tình huống thông thường, tránh đẩy cánh tay chữ L mà không sử dụng nút
phanh, vì điều đó có thể khiến cánh tay chữ L chệch khỏi vị trí 0 một khoảng nhỏ,
dẫn đến có thể tác động đến các ứng dụng Innova Vision.
• Các giao diện người dùng từ xa có thể được cài đặt trong phòng điều khiển (xem “Mục 7,
Giá đựng điều khiển từ xa (Tùy chọn)”).
LƯU Ý: Các nút điều khiển bàn của Hộp điều khiển thông minh không hoạt động với mặt
bàn phổ dụng Magnus Maquet OR. Sử dụng giao diện người dùng của Bàn
Magnus Maquet OR.
1.3.1 Hộp điều khiển thông minh trên Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540 có
Bàn Omega và trên hệ thống Hai mặt phẳng
[1] Tay điều khiển trợ giúp quay bàn: trước tiên nhấn xuống, sau đó quay.
Tay điều khiển nhạy cảm với áp lực. Ấn mạnh hoặc nhẹ theo bất kỳ hướng nào để di chuyển bàn
và điều chỉnh tốc độ chuyển động của mặt bàn.
[2] (Dành cho Innova IGS Nút điều khiển chế độ giải phẫu/máy. Nhấn nút này cho phép chuyển đổi giữa các chế độ Giải
520, Innova IGS 530, phẫu và Cơ học. Lựa chọn này ảnh hưởng đến hoạt động của tay điều khiển định vị.
Innova IGS 540) Trong chế độ Cơ học, mỗi trục của khung đỡ được điều khiển độc lập.
Trong chế độ Giải phẫu, các trục phối hợp chuyển động để giúp di chuyển bệnh nhân.
(Dành cho Hệ thống hai Tạo đường viền bệnh nhân InnovaSense (Tùy chọn)
mặt phẳng)
[3] (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540) Nút điều khiển cánh tay chữ L: vặn
trước rồi quay nghiêng để định vị cánh tay chữ L.
(Dành cho Hệ thống Hai mặt phẳng) Nút điều khiển cánh tay chữ L trước và giá đỡ ngang: Vặn
trước rồi quay nghiêng.
[4] (Dành cho Innova IGS Kích hoạt/vô hiệu điều chỉnh vị trí: kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả các lệnh với trục bàn/
520, Innova IGS 530, khung đỡ (nút phát sáng). Nhấn nút này lần nữa để kích hoạt lại tất cả các lệnh với trục bàn/
Innova IGS 540) khung đỡ (đèn báo của nút TẮT).
CẢNH BÁO
NÚT KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ CHỈ KÍCH HOẠT/VÔ HIỆU
CÁC LỆNH TỪ HỘP/TAY CẦM ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH VÀ CỤM ĐIỀU
KHIỂN TRẠNG THÁI TRÊN CẠNH BÀN. NÚT NÀY KHÔNG KÍCH
HOẠT/VÔ HIỆU CÁC LỆNH VỚI PHANH HÃM MẶT BÀN TỪ CÔNG TẮC
CHÂN SOI HUỲNH QUANG/GHI HÌNH HOẶC TAY CẦM XOAY BÀN.
[5] (Dành cho Innova IGS Tạo đường viền bệnh nhân InnovaSense (Tùy chọn)
520, Innova IGS 530,
Innova IGS 540)
[4] / [5] (Dành cho Hệ thống hai Nhấn [4] để kích hoạt chuyển động của mặt phẳng đứng ngang hoặc nhấn [5] để kích hoạt
mặt phẳng) chuyển động của mặt phẳng Đứng dọc khi sử dụng các nút điều khiển [6].
Nhấn đồng thời [4] và [5] để đồng thời kích hoạt chuyển động của mặt phẳng đứng ngang và
đứng dọc.
Đèn báo của nút cho biết mặt phẳng nào đang được kích hoạt.
[6] (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540) Nút điều khiển chuyển động khung
đỡ: nhấn xuống trước rồi quay nghiêng. Sử dụng tay điều khiển để xoay cánh tay chữ C xung
quanh bệnh nhân.
(Dành cho Hệ thống Hai mặt phẳng) Chuyển động khung đỡ cánh tay chữ C và trục đứng ngang
và/hoặc trục đứng dọc: Nhấn xuống trước rồi xoay nghiêng.
[7] Nút điều khiển nâng bộ thu lên/xuống: nhấn xuống trước rồi xoay nghiêng.
(Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Di chuyển tay điều khiển lên hoặc xuống để nâng hoặc hạ
bộ thu, sang phải hoặc sang trái đối với bộ thu ngang.
[8] Nút điều khiển bàn lên/xuống, Mặt bàn dọc gắn động cơ: nhấn xuống trước rồi xoay nghiêng.
[9] Không áp dụng Một công tắc đen 3 vị trí được đặt dưới Hộp điều khiển thông minh để điều chỉnh hướng của
khung đỡ và bàn đến vị trí của Hộp.
Tùy thuộc vào vị trí của Hộp điều khiển thông minh, ở phía bên phải hoặc bên trái bàn, hãy trượt
công tắc đen về phần đầu bàn để được định hướng đúng. Đặt công tắc đen ở vị trí trung gian
nếu Hộp điều khiển thông minh được lắp đặt ở đầu dưới của bàn. Trong trường hợp này, cánh
tay chữ C và trục đứng khung đỡ bị đảo ngược.
Mỗi tay điều khiển được trang bị hệ thống kích hoạt kép (Bật và Lệnh) để tránh kích hoạt không
chủ ý các lệnh điều khiển chuyển động. Để kích hoạt một tay điều khiển, trước tiên nhấn xuống
để kích hoạt tính năng Bật, và sau đó áp dụng Lệnh mong muốn.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
kích hoạt cảm biến va chạm (xemĐiều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Va
chạm), phần mềm chống va chạm sẽ dừng khung đỡ lại. Thả nút bật và nhấn lại.
Khung sẽ tự động đảo ngược để thoát khỏi vụ va chạm. Sau khi thoát khỏi va
chạm, hãy gọi cho Dịch vụ trong trường hợp khung đỡ di chuyển vĩnh viễn với tốc
độ thấp.
Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
không kích hoạt cảm biến va chạm, phần mềm chống va chạm làm chậm dần
chuyển động của khung đỡ. Một tín hiệu âm thanh được kích hoạt và màn hình
hiển thị khung đỡ nằm ở phía dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp sẽ được phát
sáng. Lệnh của khung đỡ hoặc bàn phải được dừng để tránh va chạm.
LƯU Ý: Hộp điều khiển thông minh được trang bị các lớp chắn bảo vệ để ngăn chặn càng
nhiều nguy cơ chuyển động không mong muốn càng tốt. Không gỡ bỏ lớp chắn
bảo vệ.
1.3.2 Hộp điều khiển thông minh trên Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova IGS 540 có
Bàn InnovaIQ
[1] Tay điều khiển trợ giúp quay bàn: trước tiên nhấn xuống, sau đó quay.
Tay điều khiển nhạy cảm với áp lực. Ấn mạnh hoặc nhẹ theo bất kỳ hướng nào để di chuyển
bàn và điều chỉnh tốc độ chuyển động của mặt bàn.
[2] Nút điều khiển chế độ giải phẫu/máy. Nhấn nút này cho phép chuyển đổi giữa các chế độ Giải
phẫu và Cơ học. Lựa chọn này ảnh hưởng đến hoạt động của tay điều khiển định vị.
Trong chế độ Cơ học, mỗi trục của khung đỡ và bàn được điều khiển độc lập.
Trong chế độ Giải phẫu, các trục phối hợp chuyển động để giúp di chuyển bệnh nhân.
[3] Nút điều khiển cánh tay chữ L: vặn trước rồi quay nghiêng để định vị cánh tay chữ L.
[4] Kích hoạt/vô hiệu điều chỉnh vị trí: kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả các lệnh với trục bàn/
khung đỡ (nút phát sáng). Nhấn nút này lần nữa để kích hoạt lại tất cả các lệnh với trục bàn/
khung đỡ (đèn báo của nút TẮT).
[6] Nút điều khiển chuyển động của khung đỡ: nhấn xuống trước rồi xoay nghiêng. Sử dụng tay
điều khiển để xoay cánh tay chữ C xung quanh bệnh nhân.
hoặc
[7] Nút điều khiển nâng bộ thu lên/xuống: nhấn xuống trước rồi nghiêng Lên/Xuống.
Di chuyển tay điều khiển lên hoặc xuống để nâng hoặc hạ bộ thu.
[8] Nút điều khiển bàn lên/xuống và nghiêng: nhấn xuống trước rồi:
• Nghiêng lên/xuống để di chuyển bàn lên/xuống
[9] Dừng khẩn cấp. Xem “Mục 3.2.2, Dừng khẩn cấp”.
[11] Không áp dụng Một công tắc đen 3 vị trí được đặt dưới Hộp điều khiển thông minh để điều chỉnh hướng của
khung đỡ và bàn đến vị trí của Hộp.
Tùy thuộc vào vị trí của Hộp điều khiển thông minh, ở phía bên phải hoặc bên trái bàn, hãy
trượt công tắc đen về phần đầu bàn để được định hướng đúng.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
kích hoạt cảm biến va chạm (xemĐiều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Va
chạm), phần mềm chống va chạm sẽ dừng khung đỡ lại. Thả nút bật và nhấn lại.
Khung sẽ tự động đảo ngược để thoát khỏi vụ va chạm. Sau khi thoát khỏi va
chạm, hãy gọi cho Dịch vụ trong trường hợp khung đỡ di chuyển vĩnh viễn với tốc
độ thấp.
Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
không kích hoạt cảm biến va chạm, phần mềm chống va chạm làm chậm dần
chuyển động của khung đỡ. Một tín hiệu âm thanh được kích hoạt và màn hình
hiển thị khung đỡ nằm ở phía dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp sẽ được phát
sáng. Lệnh của khung đỡ hoặc bàn phải được dừng để tránh va chạm.
1.3.2.1 Nút điều khiển bàn lên/xuống và nghiêng
Sau khi Bật bằng cách nhấn tay điều khiển xuống [3], di chuyển tay điều khiển Lên hoặc Xuống
để tăng hoặc hạ bàn; di chuyển tay điều khiển sang Phải hoặc Trái để nghiêng đầu của bệnh
nhân xuống hoặc lên.
Độ nghiêng từ Trendelenburg 20 (đầu hướng xuống) đến Reverse Trendelenburg 12 (đầu
hướng lên).
Chuyển động nghiêng tự động dừng trong 1 giây khi bàn nằm ngang. Dừng lệnh nghiêng để
dừng ở vị trí nằm ngang; giữ lệnh nghiêng để tiếp tục chuyển động nghiêng.
Khi chế độ Giải phẫu được kích hoạt (đèn [5] TẮT), vùng quan tâm (ROI) nằm chính giữa ảnh
sẽ được giữ ở chính giữa bất kể đang ở góc nghiêng nào, và góc của khung đỡ liên quan đến
bệnh nhân được duy trì khi bàn đang nghiêng.
Trong điều kiện như vậy, bộ điều chỉnh vị trí sẽ hoạt động ở chế độ "Duy trì góc tới" ở độ
nghiêng từ 12° Đầu hướng lên đến 20° Đầu hướng xuống.
Khi thiết bị điều chỉnh vị trí hoạt động ở chế độ Giải phẫu:
1. Bàn tự động di chuyển Lên hoặc Xuống và mặt bàn đứng dọc tự động di chuyển về phía
Đầu và Chân để giữ ROI ở chính giữa khi nghiêng bàn.
2. Trục đứng khung đỡ và cánh tay chữ C tự động di chuyển để giữ góc chùm tia X liên quan
đến bệnh nhân không đổi khi nghiêng bàn.
3. Nếu người dùng quay và nghiêng bàn khi ở chế độ Giải phẫu, chế độ Gióng thẳng điểm
đồng tâm sẽ bỏ chọn và chỉ giữ chế độ Duy trì góc tới hoạt động để cho phép nghiêng
khung đỡ khi bàn đồng thời quay và nghiêng.
LƯU Ý: Bất cứ khi nào nghiêng bàn trên 5 độ, hãy giải thích với bệnh nhân rằng họ cảm
thấy hơi dịch chuyển một chút trên bàn là điều bình thường. Điều này sẽ trấn an
bệnh nhân và ngăn ngừa bất kỳ chuyển động không mong muốn nào trong quá
trình chụp hình.
Khi chế độ Máy được kích hoạt (đèn [5] BẬT), tất cả các trục bàn và khung đỡ đều hoạt động
riêng biệt.
Ở chế độ đó, ROI không giữ được ở chính giữa và khung đỡ không duy trì được góc khi bàn
nghiêng. Di chuyển tay điều khiển sang Phải/Trái sẽ chỉ làm nghiêng bàn.
1.3.2.2 Dừng khẩn cấp
Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn nút Emergency Stop (Dừng khẩn cấp) [11].
Tất cả các chuyển động của khung đỡ và bàn sẽ dừng lại.
Để đặt lại từ chế độ dừng khẩn cấp, nhấn nút Reset (Đặt lại) ở mặt dưới TSSC (Xem “Mục 5 ,
Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên Innova IGS 520, Innova IGS 530, Innova
IGS 540”).
LƯU Ý: Nút Đặt lại khẩn cấp này có thể được kích hoạt trên TSSC chỉ được lắp đặt trong
phòng chụp.
LƯU Ý: Khi nút Stop (Dừng) [11] được kích hoạt, nút sẽ sáng hoàn toàn. Khi nút Stop
(Dừng) [11] không được kích hoạt, đèn báo của nút bị mờ và dao động để cho biết
nút vẫn còn hoạt động và trong điều kiện hoạt động.
CẢNH BÁO
ĐÈN NÚT DỪNG TẮT VĨNH VIỄN CHO THẤY CÓ LỖI TRONG CƠ CẤU NÚT
DỪNG KHẨN CẤP. XỬ LÝ HỆ THỐNG CẨN THẬN VÀ LIÊN HỆ VỚI ĐẠI DIỆN
DỊCH VỤ GEHC CỦA BẠN NGAY KHI CÓ THỂ.
1.3.3 Hộp điều khiển thông minh trên hệ thống Discovery IGS
[1] Tay điều khiển trợ giúp quay bàn: Tay điều khiển nhạy cảm với áp lực. Ấn mạnh hoặc nhẹ
theo bất kỳ hướng nào để di chuyển bàn và điều chỉnh tốc độ chuyển động của mặt bàn.
[2] Tay điều khiển khung đỡ: Sử dụng tay điều khiển để xoay cánh tay chữ C xung quanh bệnh
nhân.
[4] Nút Dừng khẩn cấp. Xem “Mục 3.3.6, Nút dừng khẩn cấp”.
[6] (Dành cho chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Nút nhả phanh hãm mặt bàn.
Xem “Mục 3.3.7, Nút nhả phanh hãm mặt bàn (chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ)”.
[7] (Dành cho chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Nút xoay mặt bàn.
Xem “Mục 3.3.8, Nút xoay mặt bàn (chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ)”.
[8] (Dành cho chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Đèn LED chỉ báo mặt bàn xoay ở chính giữa): Đèn
LED này sáng khi bàn xoay ở chính giữa.
[9] Nút Thoát dừng khẩn cấp: Để thoát khỏi chế độ dừng khẩn cấp, nhấn nút Thoát dừng khẩn
cấp.
LƯU Ý: Trong phòng điều khiển, nút này đã bị vô hiệu.
[10] Tay điều khiển Chuyển dịch khung đỡ *. Xem “Mục 3.3.3, Tay điều khiển chuyển dịch khung
đỡ”.
[11] Tay điều khiển nâng bộ thu: Di chuyển tay điều khiển lên hoặc xuống để nâng hoặc hạ bộ
thu.
[12] Tay điều khiển nghiêng ở vị trí Trendelenburg/nâng bàn. Xem “Mục 3.3.2, Tay điều khiển
nghiêng ở vị trí Trendelenburg/nâng bàn”.
[13] Nút kích hoạt/vô hiệu hóa. Xem “Mục 3.3.5, Nút kích hoạt/vô hiệu hóa”.
[14] Nút tạo đường viền bệnh nhân: Nút này kích hoạt hoặc hủy kích hoạt chức năng tạo đường
viền bệnh nhân InnovaSense (Tùy chọn).
[15] Nút chế độ máy/giải phẫu. Xem “Mục 3.3.4, Nút chế độ cơ học/giải phẫu”.
[16] Công tắc chọn vị trí. Xem “Mục 3.3.9, Công tắc chọn vị trí”.
[17] (Dành cho chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Cố định ray: Kéo tay cầm và nâng Hộp điều khiển
thông minh để đưa nó ra khỏi ray.
* Ngoài ra xem Lưu ý trong “Mục 3.3.3 , Tay điều khiển chuyển dịch khung đỡ”.
Mỗi tay điều khiển được trang bị hệ thống kích hoạt kép (Bật và Lệnh) để tránh kích hoạt không
chủ ý các lệnh điều khiển chuyển động. Để kích hoạt một tay điều khiển, trước tiên nhấn xuống
để kích hoạt tính năng Bật, và sau đó áp dụng Lệnh mong muốn.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân
khiến kích hoạt cảm biến va chạm (xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và
bàn) / Va chạm), chuyển động tự động dừng lại. Thả nút bật và nhấn lại. Khung sẽ
tự động đảo ngược để thoát khỏi vụ va chạm. Sau khi thoát khỏi vụ va chạm, hãy
gọi Dịch vụ nếu khung đỡ di chuyển với tốc độ thấp không đổi. Nếu tình huống gần
va chạm xảy ra giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, và không có cảm
biến va chạm bảo vệ, khung đỡ sẽ dần chuyển động chậm lại. Một tín hiệu âm
thanh được kích hoạt và màn hình hiển thị khung đỡ nằm ở phía dưới cùng bên trái
màn hình trực tiếp sẽ được phát sáng. Lệnh của khung đỡ hoặc bàn phải được
dừng để tránh va chạm.
Trên bàn InnovaIQ các giao diện người dùng được lắp đặt trên ray phụ kiện bàn. Nếu cần, có thể
di chuyển chúng dọc theo ray trên cả hai mặt bàn hoặc gắn trên giá đẩy cạnh bàn (Tùy chọn).
Đối với Bàn OR Magnus Maquet, các giao diện người dùng được lắp đặt trên Trung tâm điều
khiển Discovery. Không thể điều chỉnh bố cục cấu hình. Không được di chuyển chúng từ Trung
tâm điều khiển Discovery đến phòng điều khiển.
Các giao diện người dùng phụ cũng có thể được kết nối trong phòng chụp trên bàn hoặc trên
giá đẩy cạnh bàn để cho phép người vận hành điều khiển định vị từ các vị trí khác nhau trong
phòng.
Các giao diện người dùng từ xa có thể được cài đặt trong phòng điều khiển (xem “Mục 7, Giá
đựng điều khiển từ xa (Tùy chọn)”).
1.3.3.1 Núm xoay
Nhấn núm xuống và vặn để di chuyển khung đỡ dọc theo đường xoay. Khung đỡ sẽ di chuyển
theo lệnh (chuyển động theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ) được áp dụng
trên núm. Tốc độ khung đỡ cũng sẽ thay đổi theo góc xoay trên núm.
Trên đường xoay, khung đỡ xoay trong khi duy trì điểm đồng tâm ở cùng một vị trí (được gọi là
vị trí tham chiếu mạch).
Minh họa 7: Ví dụ về đường xoay
Trong quá trình chuyển động, khung đỡ sẽ dừng lại một chút tại từng vị trí hoạt động (các vòng
tròn màu xanh lam trên bản vẽ phía trên). Thoát lệnh nếu bạn muốn làm việc tại vị trí này hoặc
bạn có thể tiếp tục kích hoạt lệnh cho đến khi khung đỡ bắt đầu di chuyển về phía vị trí tiếp
theo.
CẢNH BÁO
LUÔN CỐ ĐỊNH BỆNH NHÂN BẰNG DÂY CỐ ĐỊNH PHÙ HỢP TRƯỚC KHI
NGHIÊNG BÀN THEO HƯỚNG BẤT KỲ.
LƯU Ý: Bất cứ khi nào nghiêng bàn trên 5 độ, hãy giải thích với bệnh nhân rằng họ cảm
thấy hơi dịch chuyển một chút trên bàn là điều bình thường. Điều này sẽ trấn an
bệnh nhân và ngăn ngừa bất kỳ chuyển động không mong muốn nào trong quá
trình chụp hình.
Di chuyển tay điều khiển lên hoặc xuống để nâng hoặc hạ bảng; di chuyển tay điều khiển sang
phải hoặc trái để nghiêng đầu của bệnh nhân xuống hoặc lên. Chuyển động nghiêng ở vị trí
Trendelenburg tự động dừng trong 1 giây khi bàn nằm ngang. Dừng lệnh nghiêng để dừng ở vị
trí bàn nằm ngang; giữ lệnh nghiêng để tiếp tục chuyển động nghiêng ở vị trí Trendelenburg.
Khi chế độ Cơ học được kích hoạt (đèn báo của nút BẬT), tất cả các trục bàn và khung đỡ đều
hoạt động riêng biệt. Di chuyển tay điều khiển sang Phải/Trái sẽ chỉ làm nghiêng bàn.
Khi chế độ Giải phẫu được kích hoạt (đèn báo của nút TẮT), vùng quan tâm (ROI) nằm chính
giữa ảnh sẽ được giữ ở chính giữa (Gióng thẳng điểm đồng tâm) và góc tới chùm tia so với bệnh
nhân được duy trì (Duy trì góc tới) khi bàn đang nghiêng. Điều này được thực hiện bằng cách tự
động điều chỉnh chiều cao và vị trí của bàn (để gióng thẳng điểm đồng tâm) và trục đứng và
cánh tay chữ C (để duy trì góc tới).
(Dành cho Bàn InnovaIQ) , độ nghiêng từ Trendelenburg 20 (đầu hướng xuống) đến Reverse
Trendelenburg 12 (đầu hướng lên).
Đối với mặt bàn phổ dụng Magnus Maquet OR, gióng thẳng điểm đồng tâm và duy trì góc tới bị
vô hiệu hóa. Đối với mặt bàn phẳng Magnus Maquet OR, gióng thẳng điểm đồng tâm bị vô hiệu
hóa đối với chuyển động nghiêng bàn.
LƯU Ý: Nếu người dùng xoay và nghiêng bàn khi đang ở chế độ Giải phẫu, chế độ Gióng
thẳng điểm đồng tâm sẽ bỏ chọn và chỉ chế độ Duy trì góc tới sẽ vẫn hoạt động.
1.3.3.3 Tay điều khiển chuyển dịch khung đỡ
Khi ở một trong các vị trí được định trước xung quanh bàn (còn gọi là các vị trí hoạt động), sử
dụng tay điều khiển đa hướng để di chuyển khung đỡ trên đường đi mong muốn (chuyển động
Quay vào, Quay ra, lia). Khi ở trên đường quay (phía bên phải và bên trái bệnh nhân), khung đỡ
dịch chuyển về phía mặt bàn hoặc đế, giữ điểm đồng tâm trên trục chân-đầu của bệnh nhân
(nếu bàn nằm chính giữa). Khi hệ thống ra khỏi vùng chụp hình, bộ thu sẽ nâng lên và sau đó
trục đứng và các trục C sẽ di chuyển đến 0° để giảm thiểu nguy cơ va chạm. Sau đó, khung đỡ
sẽ di chuyển đến vị trí Quay ra đích. Dừng lệnh khi khung đỡ di chuyển ra khỏi vùng chụp hình
đủ xa. Trong mọi trường hợp, chuyển động sẽ dừng lại khi khung đỡ đạt đến vị trí Quay ra đã
định trước.
Nếu không có đường đi mong muốn cho vị trí và hướng hoạt động đã chọn, sẽ không thể di
chuyển tay điều khiển đa hướng.
Để di chuyển từ vị trí Quay ra sang vị trí hoạt động trước đó, hãy áp dụng lệnh ngược lại với tay
điều khiển. Khung đỡ sẽ di chuyển về phía bàn cho đến khi đến được vị trí hoạt động. Sau đó,
bạn có thể thiết lập trục đứng và các trục quay của cánh tay chữ C quay lại tới góc trước đó.
Sử dụng tay điều khiển chuyển dịch khung đỡ mà không phải tay điều khiển đa hướng để điều
khiển các chuyển động Quay ra, quay và chuyển động chụp hình cánh tay. Tùy thuộc vào
hướng của khung đỡ trên mạch, đẩy tay điều khiển lên/xuống hoặc sang trái/phải để di chuyển
khung đỡ trên bất kỳ đường chuyển dịch nào bạn muốn.
1.3.3.4 Nút chế độ cơ học/giải phẫu
Nhấn nút này cho phép chuyển đổi giữa các chế độ Giải phẫu và Cơ học. Lựa chọn này ảnh
hưởng đến hoạt động của tay điều khiển định vị.
Trong chế độ Cơ học, mỗi trục của khung đỡ và bàn được điều khiển độc lập.
Trong chế độ Giải phẫu, các trục phối hợp chuyển động để giúp di chuyển bệnh nhân.
1.3.3.5 Nút kích hoạt/vô hiệu hóa
(Dành cho hệ thống có Bàn OR Magnus Maquet)
Kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả các lệnh với trục động cơ của bàn/khung đỡ (đèn báo của
nút BẬT).
Nhấn nút này lần nữa để kích hoạt lại tất cả các lệnh với trục động cơ của bàn/khung đỡ (đèn
báo của nút TẮT).
LƯU Ý: Đảm bảo rằng đã khóa xoay bàn bằng cần khóa. Tham khảo hướng dẫn vận hành
của nhà sản xuất bàn.
(Dành cho hệ thống có bàn InnovaIQ)
Kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả các lệnh với trục bàn/khung đỡ (nút phát sáng).
Ấn nút này lần nữa để kích hoạt lại các lệnh với bàn/trục khung đỡ (đèn báo của nút TẮT).
1.3.3.6 Nút Dừng khẩn cấp
Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn nút Emergency Stop (Dừng khẩn cấp). Tất cả các chuyển
động của khung đỡ và bàn sẽ dừng lại.
Khi nút Stop (Dừng) được kích hoạt, nút sẽ sáng hoàn toàn.
Khi nút Stop (Dừng) không được kích hoạt, đèn báo của nút bị mờ và dao động để cho biết nút
vẫn còn hoạt động và trong điều kiện hoạt động.
CẢNH BÁO
ĐÈN NÚT DỪNG TẮT VĨNH VIỄN CHO THẤY CÓ LỖI TRONG CƠ CẤU NÚT
DỪNG KHẨN CẤP. XỬ LÝ HỆ THỐNG CẨN THẬN VÀ LIÊN HỆ VỚI ĐẠI DIỆN
DỊCH VỤ GEHC CỦA BẠN NGAY KHI CÓ THỂ.
1.3.3.7 Nút nhả phanh hãm mặt bàn (hệ thống chỉ có Bàn InnovaIQ)
Nút này nhả hoặc kích hoạt lại phanh hãm theo trục dọc và/hoặc trục ngang của mặt bàn. Kích
hoạt công tắc sẽ chỉ nhả phanh hãm theo trục ngang khi bàn không nghiêng. Thao tác này có
hiệu quả khi nút được nhả.
Sau 3 phút không chuyển động, phanh tự động được kích hoạt lại.
LƯU Ý: Trong phòng điều khiển, nút này đã bị vô hiệu.
1.3.3.8 Nút xoay mặt bàn (hệ thống chỉ có Bàn InnovaIQ)
Nút này nhả hoặc kích hoạt lại phanh hãm xoay mặt bàn. Thao tác này có hiệu quả khi nút được
nhả.
Khi vượt qua vị trí chính giữa, phanh sẽ tự động được kích hoạt.
Sau 3 phút không chuyển động, phanh tự động được kích hoạt lại.
LƯU Ý: Trong phòng điều khiển, nút này đã bị vô hiệu.
1.3.3.9 Công tắc chọn vị trí
Một công tắc xoay bốn vị trí được đặt dưới Hộp điều khiển thông minh để điều chỉnh hướng của
khung đỡ và bàn đến vị trí của Hộp điều khiển thông minh.
Khi di chuyển Hộp điều khiển thông minh, đặt công tắc này để nó được chỉnh thẳng với đầu bàn
nhằm đảm bảo rằng các di chuyển phù hợp với lệnh.
Vị trí không chính xác của công tắc sẽ khiến cho khung đỡ hoặc bàn di chuyển theo các hướng
không mong muốn.
1.4 Tay cầm điều khiển thông minh (chỉ có với Bàn Omega)
[1] Nút điều khiển bàn lên/xuống, Mặt bàn dọc gắn động cơ: nhấn xuống trước rồi xoay nghiêng.
[2] (Dành cho Innova IGS Nút điều khiển chế độ giải phẫu/máy. Nhấn nút này cho phép chuyển đổi giữa các chế độ Giải
520, Innova IGS 530, phẫu và Cơ học. Lựa chọn này ảnh hưởng đến hoạt động của tay điều khiển định vị.
Innova IGS 540) Trong chế độ Cơ học, mỗi trục của khung đỡ và bàn được điều khiển độc lập.
Trong chế độ Giải phẫu, các trục phối hợp chuyển động để giúp di chuyển bệnh nhân.
(Dành cho Hệ thống hai Tạo đường viền bệnh nhân InnovaSense (Tùy chọn)
mặt phẳng)
[3] Nút điều khiển cánh tay chữ L và giá đỡ ngang: vặn trước rồi quay nghiêng để định vị cánh tay
chữ L.
[4] (Dành cho Innova IGS Kích hoạt/vô hiệu điều chỉnh vị trí: kích hoạt nút này để vô hiệu tất cả các lệnh với trục bàn/
520, Innova IGS 530, khung đỡ (nút phát sáng). Nhấn nút này lần nữa để kích hoạt lại tất cả các lệnh với trục bàn/
Innova IGS 540) khung đỡ (đèn báo của nút TẮT).
[5] (Dành cho Innova IGS Tạo đường viền bệnh nhân InnovaSense (Tùy chọn).
520, Innova IGS 530,
Innova IGS 540)
[4] / [5] (Dành cho Hệ thống hai Nhấn [4] để kích hoạt chuyển động của mặt phẳng đứng ngang hoặc nhấn [5] để kích hoạt
mặt phẳng) chuyển động của mặt phẳng Đứng dọc khi sử dụng các nút điều khiển [6].
Nhấn đồng thời [4] và [5] để đồng thời kích hoạt chuyển động của mặt phẳng đứng ngang và
đứng dọc.
Đèn báo của nút cho biết mặt phẳng nào đang được kích hoạt.
[6] Nút điều khiển nâng bộ thu lên/xuống: nhấn xuống trước rồi nghiêng Lên/Xuống.
(Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Di chuyển tay điều khiển lên hoặc xuống để nâng hoặc hạ
bộ thu, sang phải hoặc sang trái đối với bộ thu ngang.
[7] Chuyển động của khung đỡ cánh tay chữ C: Nhấn Kích hoạt khung đỡ trước rồi nhấn nút phải
hoặc trái.
[8] Chuyển động khung đỡ cánh tay chữ C nằm ngang/trục đứng/quay bàn: nhấn Kích hoạt tương
ứng trước rồi xoay.
[9] Không áp dụng Nút nhả kích hoạt bàn và khung đỡ (nút ngắn hoặc dài có thể được cấu hình khi lắp đặt để kích
hoạt bàn hoặc khung đỡ).
[11] Không áp dụng Một công tắc đen 2 vị trí được đặt dưới Hộp điều khiển thông minh để điều chỉnh hướng của
khung đỡ và bàn đến vị trí của Tay cầm.
Tùy thuộc vào vị trí của Tay cầm điều khiển thông minh, ở phía bên phải hoặc bên trái bàn, hãy
trượt công tắc đen về phần đầu bàn để được định hướng đúng.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
kích hoạt cảm biến va chạm (xemĐiều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Va
chạm), phần mềm chống va chạm sẽ dừng khung đỡ lại. Thả nút bật và nhấn lại.
Khung sẽ tự động đảo ngược để thoát khỏi vụ va chạm. Sau khi thoát khỏi va
chạm, hãy gọi cho Dịch vụ trong trường hợp khung đỡ di chuyển vĩnh viễn với tốc
độ thấp.
Trong trường hợp xảy ra va chạm giữa hai bộ phận cơ học hoặc với bệnh nhân, khi
không kích hoạt cảm biến va chạm, phần mềm chống va chạm làm chậm dần
chuyển động của khung đỡ. Một tín hiệu âm thanh được kích hoạt và màn hình
hiển thị khung đỡ nằm ở phía dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp sẽ được phát
sáng. Lệnh của khung đỡ hoặc bàn phải được dừng để tránh va chạm.
1.5 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
1.5.1 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên Innova IGS 520, Innova IGS 530,
Innova IGS 540.
[1] Nút điều khiển bộ Điều chỉnh thủ công các cánh bộ chuẩn trực. Xem Điều chỉnh vị trí
chuẩn trực hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ chuẩn trực.
[2] Nút điều khiển bộ lọc Điều chỉnh vị trí của bộ lọc đường viền. Xem Điều chỉnh vị trí hệ
đường viền thống (Khung đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ chuẩn trực.
[3] Điều chỉnh vị trí tự Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Điều chỉnh vị trí
động tự động.
[4] Dừng khẩn cấp Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn nút Emergency Stop (Dừng khẩn
cấp). Tất cả các chuyển động của Khung đỡ và bàn sẽ dừng lại.
Trên bàn InnovaIQ, khi nút này được kích hoạt, nút sẽ sáng hoàn
toàn.
Khi nút này không được kích hoạt, đèn báo của nút bị mờ và dao
động để cho biết nút vẫn còn hoạt động và trong điều kiện hoạt động.
CẢNH BÁO
VỚI BÀN INNOVAIQ, ĐÈN NÚT DỪNG TẮT
VĨNH VIỄN CHO THẤY CÓ LỖI TRONG CƠ
CẤU NÚT DỪNG KHẨN CẤP. XỬ LÝ HỆ
THỐNG CẨN THẬN VÀ LIÊN HỆ VỚI ĐẠI DIỆN
DỊCH VỤ GEHC CỦA BẠN NGAY KHI CÓ THỂ.
[5] Bắt đầu / Kết thúc / (Dành cho Chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Ở chế độ Bolus, nút này
Đặt lại Bolus cho phép chọn vị trí Bắt đầu và Kết thúc thu nhận.
[6] Nút điều khiển kiểm Được sử dụng để thực hiện kiểm thử xoay vòng trong các chế độ 3D
thử xoay vòng CT và InnovaSpin. Tính năng này không hoạt động trong phòng điều
khiển.
[7] Phanh hãm theo trục (Dành cho Phanh hãm theo trục ngang của bàn InnovaIQ chỉ khi bàn
ngang / trục dọc của được nghiêng) Kích hoạt / nhả Phanh hãm theo trục ngang / trục dọc
bàn của bàn
[8] Phanh hãm xoay bàn Kích hoạt / nhả Phanh hãm xoay bàn
[9] Nút điều khiển Điều Nhấn để lưu vị trí. Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) /
chỉnh vị trí tự động cho Điều chỉnh vị trí tự động.
Khung đỡ, bàn và Lưu
vị trí khung đỡ/bàn
[10] Núm chọn chế độ vận Chọn chế độ vận hành cho các chức năng tự động điều chỉnh vị trí,
hành (Tự động điều InnovaSpin và CPR Tự động
chỉnh vị trí)
[12] Nút điều khiển đèn Nút này bật hoặc tắt đèn của phòng chụp. Tùy thuộc vào việc cài đặt
phòng hệ thống, chức năng này có thể không hoạt động. Nếu bạn muốn
sửa đổi cài đặt này, hãy liên hệ với đại diện GE của bạn
[13] Nút điều khiển dừng Kích hoạt dừng cánh bộ chuẩn trực. Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống
cánh bộ chuẩn trực (Khung đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ chuẩn trực.
[14] Nút điều khiển khổ Điều chỉnh mức khổ ngang trong chế độ soi huỳnh quang xóa nền
ngang trong chế độ
Fluoro
[16] Nút điều khiển dừng Kích hoạt dừng cánh bộ lọc đường viền. Xem Điều chỉnh vị trí hệ
cánh bộ lọc đường thống (Khung đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ chuẩn trực.
viền
[17] Đặt lại bộ hẹn giờ X Đặt lại bộ hẹn giờ X quang
quang
[19] Nút chi tiết Fluoro Chuyển đổi giữa Bình thường và Thấp
[20] Nút Fluoro Subtraction Lựa chọn chế độ Subtracted, Roadmap hoặc Blended Roadmap
[21] Nút tùy chọn ghi hình Chuyển đổi giữa Bình thường và Thấp
LƯU Ý: Trong trường hợp TSSC thứ hai được sử dụng trong phòng điều khiển, tất cả các
lệnh điều khiển bất kỳ trục động cơ nào của khung đỡ bị vô hiệu đối với bàn
Omega (tức là: xoay thử khung đỡ); phanh hãm theo trục dọc/ngang[7] và/hoặc
phanh hãm xoay bàn [8] bị vô hiệu hóa đối với bàn InnovaIQ.
LƯU Ý: (Dành cho Bàn InnovaIQ) trong trường hợp phanh hãm theo trục Ngang/Dọc [7] và/
hoặc phanh hãm Xoay bàn [8] được kích hoạt để nhả phanh, phanh này sẽ được
tự động gài lại trong trường hợp không phát hiện thấy chuyển động nào trong 3
phút tiếp theo.
Để thoát dừng Khẩn cấp, nhấn nút RESET (ĐẶT LẠI) ở mặt dưới TSSC.
Minh họa 8: Nút RESET (ĐẶT LẠI) ở mặt dưới TSSC trên bàn Minh họa 9: Nút RESET (ĐẶT LẠI) ở mặt dưới TSSC trên bàn
Omega InnovaIQ
1.5.2 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên các hệ thống hai mặt phẳng
[1] Nút điều khiển cánh bộ Điều chỉnh thủ công cánh bộ lọc đường viền và bộ chuẩn trực trước.
lọc đường viền hoặc bộ Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Nút điều khiển bộ
chuẩn trực trước chuẩn trực.
[2] Nút điều khiển cánh bộ Điều chỉnh thủ công cánh bộ lọc đường viền và bộ chuẩn trực hai
lọc đường viền hoặc bộ bên. Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Nút điều
chuẩn trực hai bên khiển bộ chuẩn trực.
[3] Nút điều khiển tự động Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Điều chỉnh vị trí
điều chỉnh vị trí tự động.
[4] Dừng khẩn cấp Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn nút Emergency Stop (Dừng khẩn
cấp). Tất cả các chuyển động của Khung đỡ và bàn sẽ dừng lại.
[6] Nút bắt đầu/kết thúc Ở chế độ Bolus, nút này cho phép chọn vị trí Bắt đầu và Kết thúc thu
Bolus nhận.
[7] Phanh hãm theo trục Kích hoạt Phanh hãm theo trục ngang và trục dọc của bàn.
ngang và trục dọc của
bàn
[8] Phanh hãm xoay bàn Kích hoạt / nhả Phanh hãm xoay bàn.
[9] Lựa chọn chế độ vận Lựa chọn chế độ vận hành tự động điều chỉnh vị trí. Xem Điều chỉnh
hành tự động điều vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Điều chỉnh vị trí tự động.
chỉnh vị trí
[10] Nâng bóng X quang Nâng bóng X quang hai bên: Nhấn giữ Kích hoạt trước ở giữa nút rồi
hai bên nhấn nút phải hoặc trái.
[11] Lựa chọn bộ chuẩn Lựa chọn bộ chuẩn trực: đèn Tắt hoặc Lựa chọn bộ lọc đường viền:
trực / bộ lọc đường đèn Bật.
viền
[12] Lựa chọn trường xem Điều chỉnh trường xem trên bộ thu hai bên.
bộ thu hai bên
[13] Lựa chọn trường xem Điều chỉnh trường xem trên bộ thu phía trước.
bộ thu phía trước
[14] Đặt lại bộ hẹn giờ X Đặt lại bộ hẹn giờ X quang.
quang
[16] Nút Fluoro Subtraction Lựa chọn chế độ Subtracted, Roadmap hoặc Blended Roadmap.
[17] Lựa chọn chế độ giải Nhấn nút này cho phép chuyển đổi giữa các chế độ Giải phẫu và Cơ
phẫu/máy học. Lựa chọn này ảnh hưởng đến hoạt động của tay điều khiển định
vị.
Trong chế độ Cơ học, mỗi trục của khung đỡ được điều khiển độc
lập.
Trong chế độ Giải phẫu, các trục phối hợp chuyển động để giúp di
chuyển bệnh nhân.
[18] Nút điều khiển đèn Nút này bật hoặc tắt đèn của phòng chụp. Tùy thuộc vào việc cài đặt
phòng hệ thống, chức năng này có thể không hoạt động, nếu bạn muốn sửa
đổi cài đặt này, hãy liên hệ với đại diện GE của bạn.
LƯU Ý: Trong trường hợp TSSC thứ hai được sử dụng trong phòng điều khiển, tất cả các
lệnh điều khiển bất kỳ trục động cơ nào của khung đỡ đều bị vô hiệu (tức là: Tự
động điều chỉnh vị trí, xoay thử khung đỡ).
Để thoát dừng Khẩn cấp, nhấn nút RESET (ĐẶT LẠI) ở mặt dưới TSSC.
1.5.3 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC) trên các hệ thống Discovery IGS
[1] Vệ tinh cánh bộ chuẩn Điều chỉnh thủ công các cánh bộ chuẩn trực.
trực
[2] Vệ tinh bộ lọc đường Điều chỉnh vị trí của bộ lọc đường viền.
viền
[3] Vệ tinh tự động điều Xem Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và bàn) / Điều chỉnh vị trí
chỉnh vị trí tự động.
[4] Nút Dừng khẩn cấp Xem “Mục 3.3.6, Nút dừng khẩn cấp”.
[5] Nút bắt đầu/kết thúc (Dành cho Chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) Ở chế độ Bolus, nút này
Bolus cho phép chọn vị trí Bắt đầu và Kết thúc thu nhận.
[6] Nút kiểm thử xoay vòng Được sử dụng để thực hiện kiểm thử xoay vòng trong các chế độ 3D
CT và Innova Spin. Tính năng này không hoạt động trong phòng
điều khiển.
[7] Vô hiệu tia X Vô hiệu tia X Xem Chương 3, An toàn và Quy định / Bảo vệ chống
các mối nguy hại từ bức xạ ion hóa / Tránh phơi nhiễm không cần
thiết với bức xạ / Vô hiệu tia X bất cứ khi nào tia X là không cần thiết.
[9] Nút Thoát dừng khẩn Để thoát khỏi chế độ dừng khẩn cấp, nhấn nút Thoát dừng khẩn
cấp cấp.
Vô hiệu trong phòng điều khiển
[10] Nút điều khiển lựa chọn Chọn chế độ vận hành cho các chức năng tự động điều chỉnh vị trí,
chế độ vận hành tự InnovaSpin và CPR Tự động.
động điều chỉnh vị trí
[12] Công tắc đèn trong Nút này bật hoặc tắt đèn của phòng chụp. Tùy thuộc vào việc cài đặt
phòng hệ thống, chức năng này có thể không hoạt động, nếu bạn muốn
sửa đổi cài đặt này, hãy liên hệ với đại diện GE của bạn.
[13] Nút điều khiển mức khổ Điều chỉnh mức khổ ngang trong chế độ subtracted fluoro.
ngang trong chế độ
Fluoro
[15] Nút đặt lại bộ hẹn giờ X Đặt lại bộ hẹn giờ X quang.
quang
[17] Nút chi tiết Fluoro Chuyển đổi giữa Bình thường và Thấp.
[18] Nút Fluoro Subtraction Lựa chọn chế độ Subtracted, Roadmap hoặc Blended Roadmap.
[19] Nút tùy chọn ghi hình Chuyển đổi giữa Bình thường và Thấp.
1.6 Tay cầm quay bàn bổ sung (trên Bàn Omega và InnovaIQ)
Nhấn công tắc nằm ở phía trên cùng tay cầm để nhả phanh hãm mặt bàn theo trục dọc và trục
ngang; có thể di chuyển thủ công mặt bàn.
LƯU Ý: (Dành cho hệ thống có Bàn InnovaIQ) Kích hoạt công tắc sẽ chỉ nhả phanh hãm
mặt bàn theo trục ngang khi bàn không nghiêng.
1.7 Giá đựng điều khiển từ xa (Tùy chọn)
Giá đựng điều khiển từ xa được lắp đặt trong phòng điều khiển bởi Kỹ sư bảo dưỡng của GE.
Nó được sử dụng để gắn Hộp điều khiển thông minh, TSSC và Tay cầm điều khiển thông minh
(Hộp điều khiển thông minh hoặc Tay cầm điều khiển thông minh có thể được sử dụng cùng
một lúc) trong phòng điều khiển cho phép di chuyển khung đỡ và bàn từ xa. Giá đựng điều
khiển từ xa có thể được cấu hình để có cột chính ở bên trái hoặc bên phải tay nắm ray. Hướng
sẽ được lựa chọn dựa trên vị trí gắn giá trên kệ để giúp cho người dùng dễ dàng nhấn các nút
điều khiển mà không vượt quá bề mặt kệ. Điều quan trọng là giá đựng và các nút điều khiển
luôn được đặt sao cho có thể nhìn thấy rõ bệnh nhân và thiết bị và tầm nhìn của người vận
hành không bị cản trở. Giữ cho khu vực xung quanh không có đồ vật có thể rơi vào nút điều
khiển và gây ra chuyển động không kiểm soát.
CẢNH BÁO
KHÔNG CỐ GẮNG CHỈNH SỬA CÀI ĐẶT HOẶC CẤU HÌNH CỦA GIÁ ĐỰNG
ĐIỀU KHIỂN TỪ XA. LÀM VẬY CÓ THỂ KHIẾN BỆNH NHÂN HOẶC NHÂN
VIÊN BỊ THƯƠNG NẶNG DO CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG KIỂM SOÁT. LIÊN HỆ
VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN DỊCH VỤ GE CỦA BẠN ĐỂ ĐƯỢC CHỈNH SỬA THÊM.
Các giao diện người dùng sau đây có thể được cài đặt:
• Hộp điều khiển thông minh
Giá đựng điều khiển từ xa được trang bị một núm để khóa hoặc mở khóa xoay hai cánh tay:
• Xoay núm ngược chiều kim đồng hồ sẽ mở khóa cánh tay và cho phép xoay quanh trục giá
đựng. Điều chỉnh vị trí của cánh tay khi cần thiết.
• Xoay núm theo chiều kim đồng hồ sẽ khóa xoay cánh tay và giữ chúng ở vị trí mong muốn.
Cánh tay vuông góc hoặc song song với bàn và công tắc lựa chọn vị trí bên dưới Hộp điều khiển
thông minh/Tay cầm điều khiển thông minh được thiết đặt phù hợp để đảm bảo rằng các chuyển
động của khung đỡ phù hợp với lệnh.
LƯU Ý: Không sử dụng tay điều khiển của Hộp điều khiển thông minh/Tay cầm điều khiển
thông minh hoặc TSSC để di chuyển giá đựng.
1.8 Nút điều khiển vỏ bộ thu kỹ thuật số
Mục Mô tả
• Giá đỡ ngang di chuyển về phía vị trí Dừng (hướng về đầu bệnh nhân) cách Iso từ 20 cm
đến 180 cm (gọi là vùng 2): tất cả các trục khung đỡ trước và bên đều bị cấm; tia X bị ức
chế trên mặt phẳng đứng dọc, nhưng vẫn có trên mặt phẳng đứng ngang.
• Giá đỡ ngang di chuyển về phía vị trí Dừng cách Iso từ 180 cm đến 300 cm (gọi là vùng 1):
tất cả các trục khung đỡ Đứng ngang đều được phép; tia X có trên mặt phẳng Đứng ngang.
Sẵn có chế độ thu nhận chẳng hạn như Bolus (chỉ với Innova IGS 630) hoặc 3D CT.
"Chỉ mặt phẳng đứng ngang" được hiển thị ở phía dưới cùng bên trái màn hình trực tiếp khi
giá đỡ ngang cách ISO 180 cm.
LƯU Ý: Vị trí dừng hẳn nằm cách điểm đồng tâm 300 cm (tùy thuộc vào cấu hình
phòng, vị trí dừng có thể cách điểm đồng tâm gần hơn).
CẢNH BÁO
NẾU GIÁ ĐỠ NGANG ĐƯỢC DI CHUYỂN ĐẾN VỊ TRÍ DỪNG, KHÔNG ĐƯỢC
DÙNG TAY ĐẨY GIÁ ĐỠ THÊM, VÌ GIÁ ĐỠ CÓ THỂ CHẠY ĐẾN CÔNG TẮC
GIỚI HẠN KHIẾN KHUNG ĐỠ BÊN KHÔNG THỂ HOẠT ĐỘNG. NẾU MẶT
PHẲNG ĐỨNG DỌC KHÔNG KHỞI ĐỘNG DO TÌNH TRẠNG CÔNG TẮC GIỚI
HẠN, GIÁ ĐỠ BÊN CẦN ĐƯỢC ĐẨY THỦ CÔNG VỀ PHÍA ISO ĐỂ MỞ KHÓA.
1.10 Mặt phẳng đứng dọc ra khỏi Iso trên hệ thống hai mặt phẳng
Từ vị trí điểm đồng tâm (ISO), khi mặt phẳng đứng dọc được chọn trong Hộp điều khiển thông
minh hoặc Tay cầm điều khiển thông minh, có thể di chuyển giá đỡ ngang cách ISO 20 cm
(vùng 3) bằng cách sử dụng Nút điều khiển cánh tay chữ L nằm trên cùng Hộp điều khiển thông
minh hoặc Tay cầm điều khiển thông minh.
Vặn trước Nút điều khiển cánh tay chữ L để kích hoạt chế độ Bật rồi quay nghiêng tay điều
khiển Lên/Xuống để di chuyển giá đỡ Ngang. Sau khi một vùng chết cách xa vị trí cố định, tốc
độ biến đổi được áp dụng cho giá đỡ để di chuyển từ từ hoặc nhanh. Tay điều khiển càng
nghiêng, giá đỡ Ngang càng di chuyển nhanh.
Soi huỳnh quang và Ghi hình khả dụng trên mỗi mặt phẳng trong phạm vi +/- 20 cm này.
CẢNH BÁO
KHI GIÁ ĐỠ NGANG RA KHỎI ISO, PHẦN MỀM CHỐNG VA CHẠM VẪN HOẠT
ĐỘNG NHƯNG VA CHẠM CÓ THỂ XẢY RA KHI CẢ HAI KHUNG ĐỠ RẤT GẦN
VỚI NHAU. TẬP TRUNG NHÌN CẢ KHUNG ĐỠ TRƯỚC VÀ KHUNG ĐỠ BÊN
KHI HOẠT ĐỘNG Ở VỊ TRÍ ĐÓ (KHUNG ĐỠ BÊN ĐÃ DI CHUYỂN 20 CM VỀ
PHÍA VỊ TRÍ DỪNG (ĐẦU BỆNH NHÂN)).
LƯU Ý: Luôn luôn có độ trễ ngắn giữa thời gian các cánh bộ chuẩn trực di chuyển và
thời gian điều chỉnh vị trí đường chuẩn trực ảo được cập nhật trên hình ảnh.
Nếu chụp X-quang trước khi vị trí của các đường chuẩn trực ảo ổn định, chùm
tia X có thể không hoàn toàn phù hợp với khu vực được thể hiện bằng các
đường chuẩn trực ảo.
Khuyến nghị: chờ đường chuẩn trực ảo ổn định trước khi thực hiện thu ảnh cho soi huỳnh
quang hoặc ghi hình.
Thông tin khung đỡ liên kết với hình ảnh thu được và hiển thị ở góc dưới bên phải màn hình
trực tiếp sẽ được gỡ bỏ trong vài giây các đường chuẩn trực ảo hiển thị.
LƯU Ý: Cánh bộ chuẩn trực có thể được di chuyển trong khi thu ảnh theo chế độ DSA,
Chase và Dynamic Record. Các nút điều khiển cánh bộ chuẩn trực bị vô hiệu
trong khi thu ảnh theo chế độ Bolus và 3D CT Record để tái tạo hình ảnh thành
công hơn nữa.
2.2 Cánh bộ chuẩn trực trên hệ thống Hai mặt phẳng
• Khi áp dụng xoay đầu hướng lên, khu vực chiếu xạ tối đa có hình dạng bát giác.
Khu vực chiếu xạ hình bát giác là do điều chỉnh tự động vị trí cánh điều sáng cạnh cánh hình
chữ nhật. Cửa điều sáng vận hành như bộ bốn cánh vuông góc.
Bộ chuẩn trực được điều khiển tự động khi người vận hành chọn Trường xem trên TSSC. Bộ
chuẩn trực cũng có thể được vận hành thủ công tại TSSC.
Có một cơ chế an toàn vĩnh viễn tự động đảm bảo rằng chùm tia X sẽ không bao giờ chiếu vùng
cơ thể bệnh nhân mà không được hiển thị trên màn hình (tự hiệu chỉnh SID, FOV và xoay hình
ảnh).
Nút điều khiển bộ chuẩn trực thủ công (nút điều khiển cánh điều sáng và cánh hình chữ nhật)
Có hai cách để hình ảnh hóa vị trí của cánh bộ chuẩn trực:
• Trong thời gian thực hiện Soi huỳnh quang:
Di chuyển tay điều khiển của bộ chuẩn trực để hình ảnh hóa và điều chỉnh vị trí cánh bộ
chuẩn trực lên trên cơ thể giải phẫu đã chọn theo thời gian thực.
Những đường ảo này chỉ hiển thị vài giây trên hình ảnh mỗi lần di chuyển cánh bộ chuẩn
trực thủ công bằng tay điều khiển của bộ chuẩn trực hoặc tự động khi thay đổi góc, SID
khung đỡ hoặc bàn, FOV bộ thu.
Thông tin khung đỡ liên kết với hình ảnh thu được và hiển thị ở góc dưới bên phải màn hình trực
tiếp sẽ được gỡ bỏ trong vài giây các đường chuẩn trực ảo hiển thị.
LƯU Ý: Cánh bộ chuẩn trực có thể được di chuyển trong khi thu ảnh theo chế độ DSA,
Chase và Dynamic Record. Các nút điều khiển cánh bộ chuẩn trực (cả hai nút điều
khiển cánh hình chữ nhật và cánh điều sáng) bị vô hiệu trong khi thu ảnh theo chế
độ Bolus và 3D CT Record để tái tạo hình ảnh thành công hơn nữa.
2.4 Bộ lọc đường viền trên các hệ thống một mặt phẳng
Khả năng ứng dụng TSSC Mục Mô tả
Bất kỳ sự lựa chọn kết hợp cánh đồng thời nào đều có sẵn.
Nút Blade selection (Lựa chọn cánh) phát sáng khi được chọn.
LƯU Ý: Cánh bộ lọc đường viền không được di chuyển trong khi thực hiện bất kỳ quy trình
Ghi hình.
2.5 Bộ lọc đường viền trên các hệ thống hai mặt phẳng
Chọn chức năng Bộ lọc đường viền từ nút TSSC : đèn Bật.
Khả năng ứng dụng TSSC Mục Mô tả
Bất kỳ sự lựa chọn kết hợp cánh đồng thời nào đều có sẵn.
Nút Blade selection (Lựa chọn cánh) phát sáng khi được chọn.
LƯU Ý: Cánh bộ lọc đường viền không được di chuyển trong khi thực hiện bất kỳ quy trình
Ghi hình.
3 Tạo đường viền bệnh nhân InnovaTrace / InnovaSense (Tùy chọn không khả
dụng trên các hệ thống có bộ thu 41 cm)
Vỏ mặt trước của bộ thu được bao quanh bởi một vòng cảm biến điện dung [1] để ngăn va chạm
nhiều nhất có thể với bệnh nhân. Với những cảm biến này, khung đỡ có thể xoay đến tối đa
20°/s.
Những cảm biến này hoạt động ngay khi khung đỡ hoặc tay điều khiển bàn được nhấn.
LƯU Ý: Ngay cả khi vị trí bộ thu được điều chỉnh tự động với cảm biến, vẫn có thể điều
khiển thủ công bộ thu.
LƯU Ý: Cảm biến khó phát hiện các bộ phận hẹp và nhỏ của con người (ví dụ mũi). Vì thế,
khuyến nghị xoay đầu bệnh nhân sang trái hoặc phải và giảm tốc độ của khung đỡ
khi ở gần bệnh nhân.
3.1 InnovaTraceTM
Tùy thuộc vào vị trí của khung đỡ và bàn xung quanh bệnh nhân, ngay khi khoảng cách giữa
bệnh nhân và bộ thu trở nên quá gần, InnovaTraceTM gửi lệnh tự động nâng bộ thu để ngăn bộ
thu khỏi chạm bệnh nhân.
CẢNH BÁO
CÁC VẬT LÀM BẰNG VẬT LIỆU KHÔNG DẪN ĐIỆN (NHỰA, VÍ DỤ NHƯ MẶT
NẠ CẤP ÔXY) HOẶC VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN NHỎ (VÍ DỤ NHƯ KIM TIÊM,
CÔNG CỤ PHẪU THUẬT) NHÔ RA KHỎI BỀ MẶT DA BỆNH NHÂN MÀ CẢM
BIẾN KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC. VÌ VẬY, KHUYẾN NGHỊ HẾT SỨC THẬN
TRỌNG VÀ GIẢM TỐC ĐỘ CỦA KHUNG ĐỠ TRONG QUY TRÌNH CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ HOẶC CÁC VẬT KHÔNG DẪN
ĐIỆN NHƯ THẾ NÀY (VÍ DỤ: SINH THIẾT, THỦ THUẬT CHO CỘT SỐNG,
PHẪU THUẬT).
CẢNH BÁO
SỬ DỤNG GIAO THỨC "CẤY GHÉP THIẾT BỊ" NẰM TRONG DANH MỤC ĐIỆN
SINH LÝ HOẶC BẤT KỲ GIAO THỨC NÀO TRONG DANH MỤC "ĐẶT KIM
TIÊM" MÀ TỰ ĐỘNG VÔ HIỆU CHỨC NĂNG TẠO ĐƯỜNG VIỀN CHO BỆNH
NHÂN INNOVASENSE TRONG TRƯỜNG HỢP QUY TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG CÁC VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN NHỎ (TỨC LÀ SINH THIẾT
HOẶC CÁC KIM KHÁC) HOẶC CÁC VẬT ĐƯỢC LÀM TỪ CÁC VẬT LIỆU
KHÔNG DẪN ĐIỆN (NHỰA... TỨC LÀ MẶT NẠ CẤP ÔXY) NHÔ RA KHỎI BỀ
MẶT DA BỆNH NHÂN. NHỮNG VẬT/THIẾT BỊ NÀY QUÁ NHỎ VÀ/HOẶC CÁC
CẢM BIẾN ĐIỆN DUNG KHÔNG THỂ PHÁT HIỆN RA CHÚNG. KHÔNG THỰC
HIỆN ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GÂY THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH
NHÂN NẾU BỘ THU VA CHẠM VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN.
CẢNH BÁO
TRONG QUÁ TRÌNH PHẪU THUẬT, SỬ DỤNG MỘT GIAO THỨC TỪ LOẠI
"PHẪU THUẬT", ĐIỀU NÀY SẼ TỰ ĐỘNG VÔ HIỆU CHỨC NĂNG TẠO
ĐƯỜNG VIỀN CHO BỆNH NHÂN INNOVASENSE. CÁC THIẾT BỊ PHẪU
THUẬT NHÔ RA KHỎI BỆNH NHÂN CÓ THỂ KHÔNG ĐƯỢC CÁC CẢM BIẾN
ĐIỆN DUNG PHÁT HIỆN RA. KHÔNG THỰC HIỆN ĐIỀU NÀY CÓ THỂ GÂY
THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG CHO BỆNH NHÂN NẾU BỘ THU VA CHẠM
VẬT/THIẾT BỊ XÂM LẤN.
Phải chọn giao thức trước khi bắt đầu quy trình.
LƯU Ý: Khi sử dụng giao thức Chụp mạch (đặt từ giải phẫu "Tim mạch & Kết hợp"), chức
năng tạo đường viền cho bệnh nhân InnovaSense được tự động hủy kích hoạt mỗi
lần chọn giao thức mới hoặc kích hoạt kết thúc phiên chụp.
LƯU Ý: Mặc dù chức năng tạo đường viền cho bệnh nhân InnovaSense thích ứng động với
khoảng cách bộ thu, người dùng được khuyến nghị luôn dẫn hướng và điều khiển
định vị bộ thu tối ưu bằng mắt thường. Điều này đặc biệt quan trọng khi định vị bộ
thu gần vùng giải phẫu nhỏ ở người như mũi, đầu, v.v., gần các vật được làm bằng
vật liệu không dẫn điện như mặt nạ cấp ôxy, hoặc gần vùng đặt kim tiêm trên cơ
thể bệnh nhân.
LƯU Ý: Bộ thu sẽ không tự động tránh đường khi di chuyển bàn không bằng động cơ.
CẢNH BÁO
GIÁ ĐỠ CÁP SẼ CHỈ HIỆU QUẢ KHI VỎ BỌC CÁP ĐƯỢC LẮP ĐẶT ĐÚNG
CÁCH THEO HƯỚNG DẪN OM,
KHÔNG SỬ DỤNG THANH DẪN HƯỚNG ĐỂ GẮN CÁC THIẾT BỊ NGOÀI VỎ
BỌC CÁP.
KHÔNG SỬ DỤNG THANH DẪN HƯỚNG ĐỂ GẮN CÁP MÀ KHÔNG SỬ DỤNG
VỎ BỌC.
CẢNH BÁO
ĐẢM BẢO KHÔNG CÓ VẬT NÀO NẰM DƯỚI BÀN, MÀ KHIẾN CÁP CÓ THỂ BỊ
MẮC KẸT.
Cáp TSUI sau đây sẽ luôn được định tuyến qua Giá đỡ cáp khi được lắp đặt trên ray của bàn.
• Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
• Tháo thiết bị khỏi ray và đặt chúng lên trên mặt bàn.
• Mở vỏ bọc, tháo cáp của cụm điều khiển, mà cần được hoán đổi và đóng vỏ bọc.
CẢNH BÁO
NẾU SAU KHI SỬ DỤNG GIÁ ĐỠ CẠNH BÀN, THIẾT BỊ ĐƯỢC ĐẶT TRỞ LẠI
RAY BÀN, PHẢI MÓC BỔ SUNG THÊM CHIỀU DÀI CÁP ĐỂ CÁP KHÔNG BỊ
MẮC KẸT.
• Nếu tất cả các thiết bị được di chuyển đến Giá đỡ cạnh bàn, vỏ bọc có thể được để lại trên
cáp.
• Nếu chỉ một số thiết bị được di chuyển đến giá đỡ, cáp của các thiết bị đó sẽ được lấy ra
khỏi vỏ bọc cáp.
4.1.4 Cách tháo và lắp đặt vỏ bọc
Minh họa 12: Tháo vỏ bọc
• [1], chỉ áp dụng với tùy chọn ray của bộ điều hợp và vỏ bọc kéo dài.
4.1.4.1 Tháo
• Tháo phần trước của vỏ bọc khỏi nút xoay nhanh hơn [2].
• Tháo phần sau của vỏ bọc khỏi phía sau chân bàn [4].
4.1.4.2 Gắn
Để lắp đặt, đầu tiên gắn nó với vít có vai ở phía sau bàn [4], vòng trượt [3], và cuối cùng là bút
xoay nhanh hơn ở mặt kia [2]. Đôi khi có vỏ bọc kéo dài, gắn mối nối móc với chi tiết đỡ của ray
lắp phụ kiện [1].
4.1.5 Cách bố trí cáp trong và ngoài vỏ bọc
• Sau khi vỏ cáp được tháo, mở hoàn toàn khóa kéo để tháo vỏ bọc khỏi cáp.
• Để lắp đặt cáp, cho tất cả cáp trở lại vào vỏ bọc và đóng khóa kéo.
LƯU Ý: Trong trường hợp hai vỏ bọc được tách riêng, kết nối chúng với hai nút khóa,
CẢNH BÁO
GIÁ ĐỠ CÁP SẼ CHỈ HIỆU QUẢ KHI VỎ BỌC CÁP ĐƯỢC LẮP ĐẶT ĐÚNG
CÁCH THEO HƯỚNG DẪN OM,
KHÔNG ĐỂ BẤT KỲ CÁP TSUI HOẶC CÁP NỐI ĐẤT NÀO Ở BÊN NGOÀI VỎ
BỌC KHI ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG.
CẢNH BÁO
ĐẢM BẢO KHÔNG CÓ VẬT NÀO NẰM DƯỚI BÀN, MÀ KHIẾN CÁP CÓ THỂ BỊ
MẮC KẸT.
Cáp TSUI sau đây sẽ luôn được định tuyến qua Giá đỡ cáp khi được lắp đặt trên ray của bàn.
• Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
• Tháo bất kỳ khóa kéo vỏ bọc bên nào, chỉ tháo cáp mong muốn ra khỏi đai cố định bên
trong và kéo khóa lại, sau đó đóng khóa kéo.
• Định tuyến cáp sang vỏ bọc cạnh kia. Đảm bảo nó đi qua đai cố định bên trong, và đóng
khóa kéo.
• Móc bổ sung thêm chiều dài cáp ở móc ray để tránh chùng cáp.
Khi bộ phận Giá đỡ cáp được sử dụng, làm theo các hướng dẫn dưới đây:
• Mở móc cáp phụ kiện khỏi móc ray.
• Tháo cáp có đai khỏi bộ phận Giá đỡ cáp và di chuyển phụ kiện sang cạnh kia.
• Mở nút khóa trong vỏ bọc ở giữa, và di chuyển cáp sang cạnh kia; đóng lại nút khóa.
• Tháo tất cả đai khỏi Giá đỡ cáp cả hai bên (với tùy chọn Giá đỡ cáp); hoặc mở hai móc cáp
của vỏ bọc bên khỏi ray (với tùy chọn vỏ bọc bên).
• Tháo móc cáp trung tâm của vỏ bọc giữa khỏi nắp đậy
• Khi bàn được xoay trở lại vị trí ban đầu của nó, đảm bảo rằng tất cả các khóa và móc kéo
được đặt trở lại vào vị trí ban đầu của chúng.
4.2.3 Cách sử dụng với giá đỡ cạnh bàn
Luôn nhả vòng móc cáp trên Giá đẩy cạnh bàn trước khi sử dụng. Cáp cần có đủ chiều dài để
đặt trên sàn trong khi sử dụng.
CẢNH BÁO
NẾU SAU KHI SỬ DỤNG GIÁ ĐỠ CẠNH BÀN, THIẾT BỊ ĐƯỢC ĐẶT TRỞ LẠI
RAY BÀN, PHẢI MÓC BỔ SUNG THÊM CHIỀU DÀI CÁP ĐỂ CÁP KHÔNG BỊ
MẮC KẸT.
• Nếu tất cả các thiết bị được di chuyển đến Giá đỡ cạnh bàn, vỏ bọc có thể được để lại trên
cáp.
• Nếu chỉ một số thiết bị được di chuyển đến giá đỡ, cáp của các thiết bị đó sẽ được lấy ra
khỏi vỏ bọc cáp.
• Tháo khóa kéo vỏ bọc bên, mở khóa đai cố định bên trong và lấy cáp ra,
• Tháo vỏ bọc trung tâm và khóa kéo vỏ bọc ở giữa để tháo vỏ bọc trung tâm.
• Mở móc giá đỡ vỏ bọc bằng kim loại khỏi hai phụ kiện gá kẹp.
• Thu thập tất cả chỉ dấu nhãn gồm nhiều lớp mỏng và đảm bảo cáp không bị xoắn.
• Giữ chỉ dấu nhãn ở đầu vỏ bọc trung tâm và đóng khóa kéo vỏ bọc.
• Làm theo quy trình móc khóa cáp trong trường hợp thấy cáp bổ sung bên ngoài vỏ bọc trung
tâm.
• Cho cáp vào trong đai cố định bên trong, và đóng khóa kéo vỏ bọc bên.
LƯU Ý: Trong trường hợp chiều dài cáp không đủ, điều chỉnh cáp ở vỏ bọc trung tâm
để điều chỉnh phù hợp với yêu cầu bổ sung chiều dài.
• Sử dụng dây buộc cáp và giá đỡ để đưa vòng móc cáp vào bên trong tấm điểm tựa.
• Xác nhận tất cả kết nối TSUI đều tốt; Đóng tấm điểm tựa bằng tấm che.
5 Phụ kiện
5.1 Màn chắn bức xạ
5.1.1 Màn chắn bức xạ được gắn với bàn
Màn chắn bức xạ được gắn với bàn bảo vệ người vận hành khỏi bức xạ khuếch tán từ các
nguồn bên dưới mặt bàn.
Minh họa 14: Với Bàn InnovaIQ Minh họa 15: Với Bàn OR Magnus Maquet
CẢNH BÁO
LUÔN NHỚ THÁO MÀN CHẮN BỨC XẠ ĐƯỢC GẮN VỚI BÀN KHỎI RAY
THÁO LẮP ĐƯỢC/RÚT LẠI ĐƯỢC TRƯỚC KHI NGHIÊNG BÀN.
CẢNH BÁO
KHI ĐỊNH VỊ BỨC XẠ KHUẾCH TÁN TREO TRẦN, TRÁNH VA CHẠM VỚI
THIẾT BỊ TREO TRẦN KHÁC NHƯ GIÁ TREO MÀN HÌNH.
Kết hợp màn chắn bức xạ treo trần và màn chắn bức xạ được gắn với bàn đảm bảo việc bảo vệ
tối đa cho người vận hành.
5.2 Phụ kiện cho Bàn Omega và InnovaIQ
Chỉ gắn phụ kiện được GE phê duyệt với bàn. Đảm bảo kết nối mỗi phụ kiện với đầu nối phù
hợp, như được dán nhãn trên bàn. Cụ thể, đảm bảo kết nối với cáp nối đất.
Để tránh hư hại phụ kiện hoặc các tấm phủ bàn, các phụ kiện như Cột treo dịch truyền tĩnh
mạch, không nên được đặt quá thấp hoặc trong khu vực sẽ chạm đến tấm phủ bàn khi di
chuyển theo chiều dọc hoặc nghiêng.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG, KIỂM TRA XEM MỖI PHỤ KIỆN CÓ ĐƯỢC GẮN VÀ
KẸP ĐÚNG CÁCH HAY KHÔNG NẾU ĐƯỢC CUNG CẤP CÙNG VỚI KẸP.
7. Có thể cần điều chỉnh thêm cho vị trí gối kê đầu bằng cách vặn lỏng và siết chặt núm có tay
cầm dài nếu muốn.
Không được sử dụng giá đỡ đầu để giữ đầu của bệnh nhân khi bàn được đặt nghiêng, chỉ sử
dụng giá đỡ đầu khi bàn nằm ngang. Nó không được thiết kế để sử dụng trong trường hợp đó và
có thể gây chấn thương cho bệnh nhân.
5.2.2 Đầu bàn mở rộng
Không được thực hiện chiếu X quang với Ống X quang trên bàn có tấm mở rộng bàn giữa bệnh
nhân và bộ thu nhận ảnh.
Tấm mở rộng đầu bàn không tương thích với giá đỡ đầu, tấm mở rộng đầu, tựa vai và tựa chân.
5.2.3 Tấm tựa tay ngang (HB-1)
Tấm tựa tay ngang (HB-1) với tấm trượt phẳng dưới nệm cho phép đỡ cánh tay của bệnh nhân.
Khả năng thấu xạ của nó cho phép chụp hình cánh tay.
Kẹp gắn cột treo IV với lỗ xuyên qua cũng sẵn có để gắn lên cột treo IV. Các kẹp này có thể
được gắn lên giá phụ kiện cố định.
Không dùng đai đeo thao tác nhanh khi bàn nằm nghiêng. Đai đeo có thể tác động lực cơ học
làm tổn hại bệnh nhân.
5.2.6 Tấm đỡ tay Clear-Vu
Tấm đỡ tay Clear-Vu giúp nâng đỡ cánh tay của bệnh nhân một cách thoải mái ở tư thế nằm
sấp hoặc nằm ngửa trong quy trình can thiệp.
Trong trường hợp nghiêng ở vị trí Trendelenburg trong quy trình, khuyến nghị lắp đặt tựa vai
trước khi bắt đầu quy trình để tăng sự tin cậy của bệnh nhân và ngăn di chuyển khi bàn
nghiêng.
Phải lắp đặt tựa vai như trong hình minh họa.
ĐỀ PHÒNG
Tựa vai không trong suốt. Đối với các quy trình đòi hỏi chụp hình vùng cổ và đầu,
không nên sử dụng tựa vai. Lọc thêm do tựa vai có thể dẫn đến ảnh giả và tăng
liều cho bệnh nhân và nhân viên.
LƯU Ý: Khoảng cách giữa hai cánh tay đỡ của tựa vai có thể không đỡ được trẻ nhỏ và
cần thêm sự hỗ trợ.
Một cột của tựa vai có thể chịu được trọng lượng bệnh nhân tối đa là 125 kg. Không sử dụng
tựa vai nặng hơn 125 kg trong trường hợp một trong các tựa vai cần phải được tháo ra trong quy
trình khi bàn nằm nghiêng hoặc cần đặt nằm nghiêng sau đó.
1. Cẩn thận làm sạch và lau khô mặt bàn trước khi lắp đặt cấu kiện trung tâm.
2. Lắp đặt cấu kiện trung tâm từ phần đầu mặt bàn như hiển thị trên ảnh và cố định với mặt
bàn bằng cách xoay núm ngược chiều kim đồng hồ [3] cho đến khi cơ cấu hạn chế mô men
xoắn được kích hoạt.
3. Chèn tựa vai vuông góc với cấu kiện trung tâm, đẩy LÊN [4] và xoay nó [5] về phía bàn chân
cho đến khi nó bị khóa.
Luôn xác minh bằng cách đẩy lên tựa vai đã được khóa hoàn toàn trên mặt bàn.
Để tháo tựa vai:
1. Đẩy LÊN mỗi tựa vai và xoay về phía đầu để cho nó vuông góc với cấu kiện trung tâm.
2. Đẩy XUỐNG tựa vai để tháo nó ra khỏi cấu kiện trung tâm.
3. Xoay núm cấu kiện trung tâm theo chiều kim đồng hồ cho đến khi có thể tháo dễ dàng cấu
kiện ra khỏi mặt bàn.
LƯU Ý: Nếu lớp đệm tựa vai tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân, sử dụng tấm che bảo vệ có
thể thay đổi để tránh lây nhiễm giữa các bệnh nhân.
LƯU Ý: Lớp đệm tựa vai chỉ được vít trên cột và có thể được tháo dễ dàng để làm sạch
hoặc thay đổi nếu cần.
LƯU Ý: Không thể gắn dụng cụ tựa vai lên mặt bàn khi sử dụng tấm mở rộng đầu bàn.
5.3.2 Tựa chân
Tựa chân có thể được cung cấp kèm theo hệ thống dưới dạng tùy chọn
Tựa chân này sử dụng lại cấu kiện trung tâm của tựa vai.
Với bệnh nhân nằm ngược lại trên bàn và chân ở phía đầu, nếu nghiêng ở vị trí Trendelenburg
được sử dụng trong quy trình, khuyến nghị lắp đặt tựa chân trước khi bắt đầu quy trình để tăng
sự tin cậy của bệnh nhân và tránh di chuyển khi bàn nằm nghiêng.
Phải lắp đặt tựa chân như trong hình minh họa.
Một cột của tựa vai có thể chịu được trọng lượng bệnh nhân tối đa là 125 kg. Không sử dụng
cụm tựa vai với bệnh nhân nặng hơn 125 kg trong trường hợp trọng lượng chỉ được tác dụng lên
một điểm trên tựa chân khi bàn được nghiêng.
1. Lắp đặt cấu kiện trung tâm ở phía đầu như minh họa trên hình và cố định với mặt bàn bằng
cách xoay núm ngược chiều kim đồng hồ [3] cho đến khi cơ cấu hạn chế mômen xoắn được
kích hoạt.
2. Chèn tựa vai vuông góc với cấu kiện trung tâm, đẩy LÊN [4] và xoay nó [5] về phía bàn chân
cho đến khi nó bị khóa.
Luôn xác minh bằng cách đẩy lên tựa vai đã được khóa hoàn toàn trên mặt bàn.
3. Tháo lớp đệm của tựa vai bằng cách xoay chúng ngược chiều kim đồng hồ.
4. Trượt tựa chân vào các cột của tựa vai và siết chặt mỗi đai ốc của tựa chân lên cột.
LƯU Ý: Luôn tháo tựa chân trước ra khỏi cụm tựa vai, sau đó tháo cụm tựa vai ra khỏi mặt
bàn. Để giúp cho dễ dàng mang các phụ kiện này, luôn tách chúng ra.
5.4 Ray tháo lắp được (ống kẹp) - (Với Bàn InnovaIQ)
Sẵn có ray theo kích cỡ tiêu chuẩn Hoa Kỳ (9,52 x 28,5 mm) và Châu Âu (10 x 25 mm).
Trước khi gắn ray tháo lắp được (ống kẹp), định vị và cố định tất cả ống kẹp, dây và ống thông
để tránh kẹp, kéo hoặc cản trở đến sự an toàn và chăm sóc bệnh nhân đúng cách theo cách
khác.
Khuyến nghị xoay bàn ra khỏi khung đỡ trong khi tháo tấm chèn ống kẹp khỏi bàn.
LƯU Ý: Khi sử dụng cả ống kẹp và tấm mở rộng đầu bàn, phải gắn ống trước khi gắn tấm
mở rộng đầu. Đồng thời, tháo tấm mở rộng đầu trước khi tháo ống kẹp.
Ống không tương thích với tấm mở rộng đầu bàn.
5.4.1 Lắp đặt
1. Giữ ray tháo lắp được (ống kẹp) ở mỗi ray, trượt lên mặt bàn cho đến khi góc bàn tiếp xúc
với bên trong phần cong của ray tháo lắp được (ống kẹp).
2. Xoay núm ở mỗi bên lên trên đến vị trí khóa để cố định ray tháo lắp được (ống kẹp) vào
đúng vị trí. Thiết bị đầu cuối đẳng thế sẵn có trên ray để mang các bộ phận khác nhau của
thiết bị hoặc hệ thống đến hệ thống có cùng đẳng thế khi được kết nối với nhau.
5.4.2 Tháo
1. Trước khi tháo ray, kiểm tra để đảm bảo rằng ống kẹp, dây và ống thông không bị vướng.
2. Tháo tất cả phụ kiện khỏi ray bao gồm bất kỳ phích cắm đẳng thế nào.
3. Mở khóa ray tháo lắp được (ống kẹp) bằng cách xoay núm khóa hướng xuống.
4. Kẹp ray tháo lắp được (ống kẹp) theo ray và kéo về phía bạn.
5.4.3 Chăm sóc thiết bị
Kiểm tra ray tháo lắp được (ống kẹp) và ray xem có bị hư hại, có vết lõm hay nứt gãy không
trước mỗi lần sử dụng. Nếu chúng có vẻ bị hư hỏng hoặc gãy, liên lạc với đại diện của bạn để
sửa chữa hoặc thay thế.
5.4.4 Sử dụng ray tháo lắp được (ống kẹp)
Sau khi ray tháo lắp được (ống kẹp) được gắn trên mặt bàn, sử dụng nó để gắn các phụ kiện
can thiệp & tạo thoải mái cho bệnh nhân như tấm đỡ cánh tay với đệm dày (tấm đỡ cánh tay),
tấm mở rộng đầu, ray kéo dài, ray nối, kẹp phổ dụng, kẹp quanh cột, đai giữ bệnh nhân, cột treo
dịch truyền tĩnh mạch và màn hình gây mê.
Các phụ kiện này được cung cấp đi kèm hướng dẫn sử dụng. Tham khảo trước khi sử dụng.
5.5 Phụ kiện tiện nghi (Với Bàn InnovaIQ)
Phụ kiện tiện nghi bao gồm:
1. Phụ kiện tiện nghi cho bệnh nhân / Hỗ trợ định vị bệnh nhân:
Phụ kiện hỗ trợ định vị bệnh nhân và tạo thoải mái được coi là phụ kiện tiện nghi cho bệnh
nhân.
Hỗ trợ định vị bệnh nhân nhằm duy trì vị trí của bệnh nhân được gây mê trong quy trình lâm
sàng. Tất cả phụ kiện tiện nghi được liệt kê hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp việc định vị bệnh
nhân trên bàn.
2. Phụ kiện tiện nghi cho người vận hành: Phụ kiện tiện nghi kích hoạt người vận hành, dễ
dàng sử dụng xét trên phương diện khoa học về mặt lao động và dễ tiếp cận để gắn các
điều khiển bên bàn gần với bệnh nhân hơn.
LƯU Ý: Không được sử dụng phụ kiện tiện nghi để di chuyển/thao tác với bàn. Người vận
hành không được tựa vào phụ kiện được gắn trên bàn.
Phụ kiện cần được gắn trên ray tương thích của chúng (ví dụ như không cần gắn
phụ kiện phẫu thuật trên ray phụ kiện của bàn mà có kích thước khác với ray phẫu
thuật). Tấm mở rộng bàn có thể bị đẩy ra khỏi ống kẹp do lực từ bên dưới phụ kiện
mở rộng.
5.5.1 Tấm tựa tay có đệm dày (tựa tay)
Tấm tựa tay có đệm/nệm dày (tựa tay) được gắn trên ray tháo lắp được (ống kẹp) để nâng đỡ
cánh tay bệnh nhân.
Tựa tay được kẹp trên ray tháo lắp được. Vị trí tấm tựa tay có thể được điều chỉnh bằng cách
nâng và xoay hết cỡ đến góc mong muốn.
Tấm mở rộng đầu không tương thích với giá đỡ bàn, tấm mở rộng đầu bàn và tựa chân.
5.5.7 Tấm mở rộng bàn
Tấm mở rộng bàn có đệm/nệm được gắn trên ray tháo được (ống kẹp). Mục đích của nó là kéo
dài chiều rộng của mặt bàn cho các bệnh nhân béo phì hoặc to lớn.
Tấm mở rộng bàn được ghim trên ống kẹp ở cả hai phía của bàn.
5.7 Giá đẩy cạnh bàn (Tùy chọn dành cho hệ thống có Bàn Omega hoặc InnovaIQ)
5.7.1 Mô tả chung
Giá đẩy cạnh bàn được cung cấp với hai ray phụ kiện, mỗi ray được thiết kế để giữ tối đa hai
Giao diện người dùng cạnh bàn (TSUI) của GE Healthcare. Tùy thuộc vào cấu hình, Giá đẩy
cạnh bàn có thể được lắp đặt với một hoặc hai ray phụ kiện.
Mục Mô tả
[1] Cấu hình giá đẩy cạnh bàn với một ray phụ kiện
[2] Cấu hình giá đẩy cạnh bàn với hai ray phụ kiện
Có bốn cấu hình giá đẩy cạnh bàn với một ray phụ kiện. Chiều cao xấp xỉ từ sàn đến ray đối với
bốn cấu hình này là:
• 75,5 cm (29,7 inch)
• 82 cm (32,3 inch)
• 98 cm (38,6 inch)
Có hai cấu hình của Giá đẩy cạnh bàn với hai ray phụ kiện. Chiều cao xấp xỉ từ sàn đến ray cho
hai cấu hình này là:
• Ray ở đáy: 75,5 cm (29,7 inch) Ray trên cùng: 98 cm (38,6 inch)
• Ray ở đáy: 82 cm (32,3 inch) Ray trên cùng: 104,5 cm (41,2 inch)
Liên hệ với Người đại diện dịch vụ GE để được chỉnh sửa máy.
Tay cầm nằm ở phía trước và mỗi bên cho phép di chuyển Giá đẩy cạnh bàn theo bất kỳ hướng
nào.
Hai phanh nằm phía trước của cả hai bánh xe trước, có thể được sử dụng để cố định Giá đỡ
cạnh bàn khi cần.
5.7.2 Các điều kiện môi trường làm việc
Vì các cáp của TSUI được kết nối với bàn, Giá đỡ cạnh bàn phải gần Bàn InnovaIQ ở khoảng
cách 2 hoặc 3 m quanh đế bàn, tùy thuộc vào chiều dài của cáp.
Nếu một trong các TSUI được gắn trên Giá đẩy cạnh bàn có chiều dài cáp 3 m (118 inch), Giá
đẩy cạnh bàn phải có khoảng cách tối đa là 2 m quanh đế bàn.
Nếu tất cả các TSUI được gắn trên Giá đẩy cạnh bàn có chiều dài cáp 4 m (157,5 inch), Giá đẩy
cạnh bàn phải có khoảng cách tối đa là 3 m quanh đế bàn.
5.7.3 Cách di chuyển Giá đẩy cạnh bàn
Nhả cả hai phanh của bánh xe bằng cách dùng điều khiển phanh. Sau đó dùng tay cầm trước
hoặc các tay cầm ở mỗi bên ray phụ kiện để di chuyển Giá đẩy cạnh bàn theo bất kỳ hướng
nào.
Khi nào Giá đỡ cạnh bàn được định vị ở vị trí phù hợp, đẩy xuống điều khiển phanh ở phía trước
mỗi bánh xe phía trước để cố định Giá đẩy cạnh ray.
Mục Mô tả
5.7.4 Giao diện người dùng cạnh bàn trên giá đẩy cạnh bàn
Giá đẩy cạnh bàn được thiết kế theo cách các TSUI được kẹp trên ray chính xác theo cách
chúng được kẹp trên ray phụ kiện của bàn.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG TSUI TRÊN GIÁ ĐẨY CẠNH BÀN, ĐẢM BẢO CHÚNG
ĐƯỢC KẸP CHẮC CHẮN TRÊN RAY. KHÔNG LÀM THẾ SẼ DẪN ĐẾN
THƯƠNG TÍCH CHO NHÂN VIÊN DO RƠI TSUI.
CẢNH BÁO
LUÔN ĐẢM BẢO CẤU HÌNH BÊN CÔNG TẮC CỦA HỘP THÔNG MINH PHÙ
HỢP VỚI VỊ TRÍ CỦA GIÁ ĐẨY. KHÔNG LÀM THẾ CÓ THỂ DẪN ĐẾN
THƯƠNG TÍCH CHO NHÂN VIÊN DO KHÔNG KIỂM SOÁT SỰ CHUYỂN
ĐỘNG.
Khi sử dụng Hộp thông minh trên Giá đẩy cạnh bàn để di chuyển khung đỡ hoặc bàn, giữ ray
phụ kiện của Giá đẩy cạnh bàn song song với ray phụ kiện của bàn hoặc với đầu mút của mặt
bàn.
Khi sử dụng Tay cầm thông minh trên Giá đẩy cạnh bàn để di chuyển khung đỡ hoặc bàn, giữ
ray phụ kiện của Giá đẩy cạnh bàn song song với ray phụ kiện của bàn
5.7.5 Định tuyến cáp
Định tuyến cáp trên Giá đẩy cạnh bàn được thiết kế để tránh cáp TSUI rũ xuống khỏi ray hoặc
nằm trên sàn.
Hai dây cáp được sử dụng để buộc cáp TSUI trên Giá đẩy cạnh bàn và bốn máy cuốn cáp đuợc
sử dụng để cuốn cáp TSUI nhằm giảm số lượng cáp nằm trên sàn đến mức tối thiểu.
Mục Mô tả
Mục Mô tả
LƯU Ý: Luôn đảm bảo cáp TSUI khỏi Giá đẩy cạnh bàn không bao giờ ở vị trí bệnh nhân
hoặc nhân viên có thể vấp ngã. Sử dụng bốn máy cuốn cáp để giảm tối thiểu chiều
dài cáp TSUI nằm trên sàn.
5.7.6 Cơ chế an toàn
Hình dạng và kích thước của tay cầm trước và bên để tránh sự di chuyển bất ngờ của bàn và
khung đỡ do kích hoạt vô ý TSUI trong trường hợp va chạm giữa Giá đẩy cạnh bàn và thiết bị
khác.
Bánh xe được thiết kế để tránh kích hoạt vô ý bất kỳ bàn đạp X quang nào và cuộn lên bất kỳ
cáp TSUI nào.
5.8 Trung tâm điều khiển Discovery (chỉ với Bàn OR Magnus Maquet)
5.8.1 Mô tả chung
LƯU Ý: Dựa trên các quy định của quốc gia, Trung tâm điều khiển Discovery có thể có
thêm bánh xe.
Trung tâm điều khiển Discovery bao gồm:
• Màn hình Cảm ứng trung tâm [1].
○ Vị trí ở đáy: Hộp thông minh – 84 cm (≃ 33 inch), TSSC – 71 cm (≃ 25 inch), Màn hình
cảm ứng trung tâm – 125 cm (≃ 49 inch).
○ Vị trí ở đỉnh: Hộp thông minh – 110 cm (≃ 43 in), TSSC – 97 cm (≃ 38 in), Màn hình cảm
ứng trung tâm – 151 cm (≃ 59 in).
• Có thể lần lượt điều chỉnh độc lập giao diện người dùng để tăng sự linh hoạt cho điều khiển
hệ thống:
Điều khiển trung tâm Discovery được trang bị một cáp duy nhất có thể được cắm/rút phích cắm
trên các điểm i. Cáp có tổng chiều dài là 9 m (cần 7,5 m) cho phép Trung tâm điều khiển
Discovery được định vị quanh bàn ở khoảng cách 2 đến 3 m.
Để cắm cáp lên điểm i:
Mục Mô tả
• Định vị đầu nối bằng cách căn chỉnh các chấm màu đỏ.
CẢNH BÁO
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN DISCOVERY, KIỂM TRA ĐỂ
ĐẢM BẢO RẰNG ĐỊNH VỊ CÁP TRÊN SÀN SẼ KHÔNG CẢN TRỞ TIẾN TRÌNH
CÔNG VIỆC TRONG QUY TRÌNH. LƯU Ý RẰNG KHÔNG KÉO CĂNG CÁP
ĐẾN CHIỀU DÀI TỐI ĐA.
Luôn đảm bảo, trước khi sử dụng Trung tâm điều khiển Discovery, rằng màn hình Live (Trực
tuyến) và Reference (Tham chiếu) hiển thị từ vị trí hoạt động được chọn.
5.8.2.1 Quản lý cáp
Đặt cáp biên dọc tường trống. Để di chuyển Trung tâm điều khiển Discovery trong phòng, di
chuyển cáp bằng cách kéo hoặc di chuyển cùng với chân trên sàn, để tránh cáp bị vướng trên
sàn.
5.8.2.2 Làm sạch cáp
Làm sạch cáp bằng khăn khử trùng.
5.8.3 Cách di chuyển Trung tâm điều khiển Discovery
Nhả phanh bánh xe đầu tiên bằng cách nâng điều khiển phanh lên. Sau đó sử dụng tay cầm để
di chuyển Trung tâm điều khiển Discovery theo bất kỳ hướng nào.
Khi Trung tâm điều khiển Discovery được định vị ở vị trí thích hợp, đẩy điều khiển phanh xuống
ở phía trước mỗi bánh xe để cố định Trung tâm điều khiển Discovery.
Mục Mô tả
5.8.4 Giao diện người dùng cạnh bàn trên Trung tâm điều khiển Discovery
CẢNH BÁO
LUÔN ĐẢM BẢO CẤU HÌNH BÊN CÔNG TẮC CỦA HỘP THÔNG MINH PHÙ
HỢP VỚI VỊ TRÍ CỦA GIÁ ĐẨY. KHÔNG LÀM THẾ CÓ THỂ DẪN ĐẾN
THƯƠNG TÍCH CHO NHÂN VIÊN DO KHÔNG KIỂM SOÁT SỰ CHUYỂN
ĐỘNG.
Khi sử dụng Hộp thông minh trên Trung tâm điều khiển Discovery để di chuyển khung đỡ hoặc
bàn, giữ Hộp thông minh song song với ray phụ kiện bàn hoặc đầu mút của mặt bàn.
5.9 Quản lý lỗi (chỉ sẵn có với Bàn Omega)
Trong trường hợp phát hiện rối loạn chức năng TSSC, Tay cầm thông minh hoặc Hộp thông
minh, màn hình Field of View (Trường xem) và cửa sổ hiển thị lựa chọn Người vận hành điều
chỉnh vị trí tự động tại TSSC sẽ bắt đầu nhấp nháy. (Trong một số trường hợp, có thể bắt đầu
nhấp nháy tối đa 5 mn sau khi rối loạn chức năng bắt đầu).
Hai cửa sổ được sử dụng để hiển thị mã lỗi để giúp Đại diện dịch vụ GE của bạn giải quyết vấn
đề.
Vui lòng, ghi lại mã lỗi này trước khi gọi cho bộ phận Dịch vụ GE.
Cửa sổ sẽ hiển thị thông tin như sau:
• Trong 5 giây đầu tiên: mã lỗi nhấp nháy.
• Trong 10 giây tiếp theo: hiển thị ban đầu ổn định, v.v.
CẢNH BÁO
KIỂU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG NÀY CÓ THỂ KHIẾN KHUNG ĐỠ CHUYỂN
ĐỘNG NGOÀI DỰ KIẾN VÀ KHIẾN BỆNH NHÂN HOẶC NGƯỜI XUNG QUANH
KHUNG ĐỠ BỊ THƯƠNG NẶNG.
NGAY KHI MÃ LỖI HIỂN THỊ TRÊN TSSC, BẠN CÓ THỂ CHẤM DỨT PHIÊN
CHỤP CỦA BẠN MỘT CÁCH THẬN TRỌNG VÀ PHẢI BÁO CÁO NGAY CHO
NGƯỜI ĐẠI DIỆN DỊCH VỤ GE CỦA BẠN.
6 Va chạm
CẢNH BÁO
CẢM BIẾN VA CHẠM KHÔNG NHẰM ĐỂ THAY THẾ CHO VIỆC VẬN HÀNH
THIẾT BỊ CẨN THẬN. KHI ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ THIẾT BỊ, HÃY ĐẢM BẢO
ĐƯỜNG ĐI CỦA THIẾT BỊ THÔNG THOÁNG TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU MỘT
CHUYỂN ĐỘNG, CẨN TRỌNG QUAN SÁT CÁC BỘ PHẬN CHUYỂN ĐỘNG,
VÀ DỪNG CHUYỂN ĐỘNG TRƯỚC KHI TIẾP XÚC. CÁC CẢM BIẾN ĐƯỢC
TRANG BỊ ĐỂ BỔ SUNG SỰ BẢO VỆ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ TIẾP
XÚC DO SƠ SUẤT VÀ KHÔNG THỂ ĐƯỢC TIN TƯỞNG LÀ MỘT PHƯƠNG
THỨC DỪNG CHUYỂN ĐỘNG THÔNG THƯỜNG. VIỆC ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ
THIẾT BỊ KHÔNG ĐÚNG QUY CÁCH CÓ THỂ DẪN TỚI THƯƠNG TÍCH
NGHIÊM TRỌNG HOẶC HƯ HỎNG THIẾT BỊ.
LƯU Ý: Đối với hoạt động hệ thống trong Chế độ Standalone với Bàn OR của Magnus
Maquet, hãy tham khảo Điều chỉnh vị trí hệ thống (Khung đỡ và Bàn) / Cách di
chuyển Khung đỡ/Bàn / Chế độ Standalone.
Phụ kiện Giá đỡ đầu có model chống va chạm được xác định trước, trong đó kẹp sọ cần trải qua
bước tối ưu hóa.
6.1 Kẹp sọ với Bàn Magnus Maquet OR
Khi sử dụng kẹp sọ, người vận hành sẽ cần phải thực hiện tối ưu hóa mô hình phần mềm chống
va chạm thông qua quy trình làm việc có hướng dẫn của người dùng. Mục đích của bước tối ưu
hóa này là thay thế khối ảo của mô hình 3D chống va chạm bằng khối bảo vệ “do người dùng
xác định” ở phía đầu bệnh nhân. Phần mềm chống va chạm sẽ cảnh báo người vận hành khi di
chuyển khung đỡ gần sát với khối bảo vệ “do người dùng xác định” này và giúp tránh va chạm
giữa kẹp đầu/sọ của bệnh nhân với bất kỳ bộ phận nào của hệ thống. Tuy nhiên, như đã nêu ở
trên, các cảm biến va chạm và phần mềm chống va chạm không thể thay thế được cho việc vận
hành thiết bị cẩn thận. Người vận hành chịu trách nhiệm xác định kích thước thông thoáng giữa
bệnh nhân và/hoặc kẹp sọ với bộ phận khung đỡ trong giai đoạn tìm hiểu.
LƯU Ý: Hãy đảm bảo thực hiện bước tối ưu hóa này cho mỗi bệnh nhân hoặc thủ thuật
mới, trước khi bọc bệnh nhân.
Bạn không được di chuyển các thành phần kẹp đầu hoặc sọ của bệnh nhân sau
khi bắt đầu quy trình hoặc sau khi xác nhận bước tối ưu hoá, nếu không bạn sẽ
cần phải khởi động lại quy trình tối ưu hóa mô hình.
6.2 Quy trình tối ưu hóa mô hình chống va chạm Kẹp sọ
Trong giai đoạn này, phần mềm chống va chạm vẫn chưa được xác định và có thể xảy ra va
chạm với kẹp đầu hoặc sọ của bệnh nhân. Bạn cần tiến hành thận trọng khi di chuyển bàn hoặc
khung đỡ.
524 6 Va chạm
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Đặt đầu của bệnh nhân vào kẹp sọ, trước khi bọc bệnh nhân.
• Chọn kẹp sọ trên Màn hình cảm ứng trung tâm: biểu tượng kẹp sọ nhấp nháy trên Màn hình
trực tiếp và cho biết bắt đầu tối ưu hóa khối kẹp sọ ảo. Biểu tượng sẽ nhấp nháy trong suốt
toàn bộ giai đoạn tối ưu hóa.
• Kiểm tra xem hệ thống có ở chế độ cơ học hay không và thiết lập chế độ này nếu không
phải như vậy.
• Tối ưu hóa mô hình phần mềm chống va chạm: di chuyển bộ thu xuống dưới và/hoặc di
chuyển bàn đi lên để kẹp sọ gần như chạm vào bộ thu. Tránh va chạm. Không được
nghiêng. Khi đạt đến vị trí, nhấn nút S/E nhấp nháy của TSSC để xác nhận.
• Di chuyển bàn đi xuống để kẹp sọ gần như chạm vào bóng X-quang. Nếu cần, hãy sử dụng
chế độ nghiêng để đạt vị trí gần nhất có thể. Tránh va chạm. Khi đạt đến vị trí, nhấn nút S/E
nhấp nháy của TSSC để xác nhận.
• Khi thực hiện xong các hướng dẫn trước đó, hãy kiểm tra tất cả các điều kiện hình học dự
đoán (khung đỡ và bàn) cần thiết cho quy trình của bạn. Khi đã kiểm tra các vị trí, nhấn nút
S/E nhấp nháy của TSSC để kết thúc giai đoạn tối ưu hóa.
Nếu bạn không thể đến được vị trí khung đỡ, bạn phải khởi động lại sau khi thay đổi vị trí kẹp
đầu/sọ của bệnh nhân, bằng cách chọn nút [Restart] (Khởi động lại) trong tab Accessories (Phụ
kiện).
6.3 Lỗi phần mềm chống va chạm - Chế độ chịu lỗi
Trong trường hợp lỗi phần mềm chống va chạm, tất cả các chuyển động của bàn và khung đỡ
sẽ bị dừng. Trong trường hợp này, va chạm với bệnh nhân có thể xảy ra: có các chuyển động ở
tốc độ thấp và bạn sẽ cần phải thận trọng khi di chuyển bàn hoặc khung đỡ.
Khi sử dụng kẹp sọ, tất cả các chuyển động của bàn và khung đỡ sẽ bị vô hiệu hóa. Trong
trường hợp này, người dùng cần phải nhấn nút nhấp nháy [Enable/Disable] (Kích hoạt/Vô hiệu)
trên hộp điều khiển thông minh để kích hoạt các chuyển động ở tốc độ thấp.
Trong trường hợp này, phần mềm chống va chạm không hoạt động. Chỉ người dùng mới giúp
tránh được va chạm. Cực kỳ thận trọng di chuyển bàn hoặc khung đỡ.
• Di chuyển bộ thu.
• Di chuyển bàn.
Nếu áp lực tăng trong khi cố gắng thoát khỏi va chạm, các chuyển động sẽ ngừng, khung đỡ sẽ
bị khóa. Trong trường hợp này, loại bỏ va chạm bằng:
• Di chuyển bộ thu bằng cách sử dụng nút Quay ra khẩn cấp (xem Điều chỉnh vị trí hệ thống
(Khung đỡ và bàn) / Cách di chuyển Bàn/Khung đỡ / Nút điều khiển vỏ bộ thu kỹ thuật số).
• Di chuyển bàn.
526 6 Va chạm
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
• Di chuyển bàn ra xa (một số hướng sẽ không được phép để tránh tăng áp lực lên mặt bàn
trong tình huống va chạm).
6.6 Chống va chạm ở đáy bóng và khung đỡ trên các hệ thống Discovery IGS
Phần dưới của vỏ thân khung đỡ và vỏ bóng bên được trang bị các thiết bị cảm biến tiếp xúc để
bảo vệ người và vật trong phòng chụp không bị va chạm với thân khung đỡ hoặc bóng khi
khung đỡ di chuyển trong phòng chụp. Khi phát hiện va chạm, hệ thống tự động ngừng chuyển
động.
Sau khi phát hiện va chạm, các lệnh bằng động cơ sẽ bị vô hiệu cho đến khi nhả nút kích hoạt.
Loại bỏ va chạm bằng cách:
• Loại bỏ tiếp xúc giữa cảm biến va chạm và người hoặc vật mà theo đó xảy ra va chạm.
• Kích hoạt cần điều khiển khung đỡ. Trong trường hợp này, khung đỡ đảo lại di chuyển trước
va chạm.
6.7 Chống va chạm cột trụ trên các hệ thống Discovery IGS
Đầu của cột trụ khung đỡ, nơi kết nối chuỗi cáp, được trang bị thiết bị cảm biến tiếp xúc để bảo
vệ hệ thống không bị va chạm với các thiết bị gắn với sàn.
Sau khi phát hiện va chạm, các lệnh bằng động cơ sẽ bị vô hiệu cho đến khi nhả nút kích hoạt.
Loại bỏ va chạm bằng cách loại bỏ tiếp xúc giữa cảm biến va chạm và đối tượng mà nó va
chạm.
6.8 Màn hình hiển thị và âm thanh phát hiện va chạm
Khi các bộ phận của hệ thống nằm quá gần với các bộ phận cơ thể bệnh nhân, phần mềm sẽ
phát hiện và các bộ phận tương ứng của màn hình hiển thị khung đỡ trực quan, nằm trên màn
hình hiển thị trực tiếp, được làm nổi bật. Âm thanh phát ra.
Khi cảm biến phát hiện va chạm, các bộ phận tương ứng của màn hình hiển thị khung đỡ trực
quan nằm trên màn hình hiển thị trực tiếp được làm nổi bật và nháy. Âm thanh phát ra.
528 6 Va chạm
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Minh họa 16: [1] Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
Minh họa 17: [1] Để đạt vị trí được chọn trước, nhấn nút
số và kích hoạt di chuyển bằng cách
nhấn tay điều khiển xuống và sau đó
nghiêng lên trên
Để lưu vị trí:
• Sử dụng Núm chọn chế độ vận hành ([2], Minh họa 16), chọn số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 16), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang vị trí On (Bật).
• Nhấn biểu tượng lưu ([4], Minh họa 17) để lưu vị trí khung đỡ, đèn của số vị trí chuyển sang
vị trí Off (Tắt) và sau đó On (Bật) lại để cho biết đã lưu.
LƯU Ý: Nếu không có thao tác lưu nào được thực hiện trong vòng 30 giây sau khi số vị trí
được chọn, đèn của số vị trí sẽ tự động chuyển sang OFF (TẮT). Trong trường hợp
này, chọn lại vị trí số.
Để mở lại vị trí:
• Sử dụng Núm chọn chế độ vận hành ([2], Minh họa 16), chọn số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 16), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang On (Bật) và vị trí khung đỡ được hiển thị trong video ở vị trí đảo ngược trên
màn hình trực tiếp.
• Sử dụng tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động, nhấn xuống trước và sau đó nghiêng tay
điều khiển Lên hoặc Xuống để di chuyển khung đỡ sang vị trí được lưu. Khi kết thúc chuyển
động, thông tin Position Reached (Đã đạt đến vị trí) xuất hiện ở góc dưới bên trái của
màn hình trực tiếp.
7.2 Auto Positioning (Điều chỉnh vị trí tự động) trên các hệ thống Innova IGS 520,
Innova IGS 530 và Innova IGS 540 có Bàn InnovaIQ
7.2.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí
Nút điều khiển điều chỉnh vị trí tự động cho phép lưu và mở lại vị trí bàn và/hoặc khung đỡ.
Nút này cho phép tiếp cận 9 chế độ vận hành. 5 vị trí có thể được lưu và mở lại cho mỗi người
vận hành.
Khả năng ứng dụng TSSC Mục Mô tả
Minh họa 18: [1] Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
Minh họa 19: [1] Để đạt đến vị trí được chọn (1 đến 5),
nhấn nút số trước tiên và kích hoạt di
chuyển bằng cách nhấn tay điều khiển
xuống và sau đó nghiêng lên
Để lưu vị trí:
• Di chuyển khung đỡ và/hoặc bàn sang vị trí cần lưu.
• Sử dụng Núm chọn chế độ vận hành ([2], Minh họa 18), chọn số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 18), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang vị trí On (Bật).
• Nhấn biểu tượng khung đỡ ([6], Minh họa 19) để chỉ lưu vị trí khung đỡ, đèn của số vị trí
chuyển sang Off (Tắt) và sau đó On (Bật) để cho thấy đã lưu.
• Nhấn biểu tượng khung đỡ + Bàn ([5], Minh họa 19) để lưu vị trí khung đỡ và bàn, đèn của
số vị trí chuyển sang Off (Tắt) và sau đó On (Bật) để cho thấy rằng đã lưu trữ.
• Nhấn vào biểu tượng Bàn ([3], Minh họa 19) để chỉ lưu vị trí bàn, đèn vị trí chuyển sang Off
(Tắt) sau đó On (Bật) để cho thấy rằng đã lưu.
LƯU Ý: Nếu không có thao tác lưu nào được thực hiện trong vòng 30 giây sau khi số vị trí
được chọn, đèn của số vị trí sẽ tự động chuyển sang OFF (TẮT). Trong trường hợp
này, chọn lại số vị trí.
Để mở lại vị trí:
• Sử dụng Núm chọn chế độ vận hành ([2], Minh họa 18), chọn số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 18), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang vị trí On (Bật) và vị trí khung đỡ, hoặc bàn, hoặc vị trí khung đỡ + bàn được
lưu trước đó được hiển thị trong video được đảo ngược trên màn hình trực tiếp.
• Sử dụng tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động, nhấn xuống trước tiên sau đó nghiêng
tay điều khiển Lên hoặc Xuống để di chuyển khung đỡ, hoặc bàn, hoặc khung đỡ + bàn
sang vị trí được lưu trước đó. Khi kết thúc chuyển động, thông tin Position Reached (Đã
đạt đến vị trí) xuất hiện ở góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Sự an toàn của mọi người ở gần thiết bị đang di chuyển phụ thuộc vào người vận
hành đang điều khiển. Khi định vị một thiết bị bằng cách sử dụng chức năng Auto
Positioning (Điều chỉnh vị trí tự động), không ngừng quan sát mọi thiết bị đang di
chuyển và dừng di chuyển trước khi có thể xảy ra va chạm. Các cảm biến được
cung cấp để bảo vệ thêm trong trường hợp vô ý tiếp xúc và sẽ không được dựa
vào như các biện pháp thông thường để dừng di chuyển. Sử dụng thiết bị không
đúng cách trong khi sử dụng chức năng Auto Positioning (Điều chỉnh vị trí tự
động), có thể dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc hỏng thiết bị.
7.3 Điều chỉnh vị trí tự động trên hệ thống Hai mặt phẳng
Bộ điều chỉnh vị trí tự động chỉ lưu phép đo góc khung đỡ, Mặt phẳng đứng ngang hoặc Mặt
phẳng đứng dọc, hoặc Hai mặt phẳng, sau khi chọn mặt phẳng hoạt động trên Tay cầm thông
minh/Hộp điều khiển thông minh.
7.3.1 Nút điều khiển tự động điều chỉnh vị trí
Nút điều khiển điều chỉnh vị trí tự động cho phép lưu trữ và mở lại vị trí khung đỡ.
Nó cho phép tiếp cận với 9 người dùng. 7 vị trí có thể được lưu và mở lại cho mỗi người dùng.
Khả năng ứng dụng TSSC Mục Mô tả
Minh họa 20: [1] Núm chọn điều chỉnh vị trí tự động
Minh họa 21: [1] Để đạt đến vị trí được chọn (1 đến 7):
Nhấn xuống trước, sau đó nghiêng lên
Để lưu vị trí:
• Di chuyển khung đỡ sang vị trí cần lưu.
• Sử dụng Núm chọn người dùng ([2], Minh họa 20), chọn một số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn vị trí tự động ([1], Minh họa 20), chọn một số vị trí. Đèn nút chuyển sang
vị trí On (Bật).
• Nhấn biểu tượng lưu ([4], Minh họa 21) để lưu vị trí khung đỡ, đèn của số vị trí chuyển sang
vị trí Off (Tắt) và sau đó On (Bật) lại để cho biết đã lưu.
LƯU Ý: Nếu không có thao tác lưu nào được thực hiện trong vòng 30 giây sau khi số vị trí
được chọn, đèn của số vị trí sẽ tự động chuyển sang OFF (TẮT). Trong trường hợp
này, chọn lại số vị trí trước thao tác lưu.
Để mở lại vị trí:
• Sử dụng Núm chọn người dùng ([2], Minh họa 20), chọn một số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn vị trí tự động ([1], Minh họa 20), chọn một số vị trí. Đèn nút chuyển sang
On (Bật) và vị trí khung đỡ được hiển thị trong video ở vị trí đảo ngược trên màn hình trực
tiếp.
• Sử dụng tay điều khiển Điều chỉnh vị trí tự động, nhấn xuống trước, sau đó nghiêng tay điều
khiển Lên hoặc Xuống để di chuyển khung đỡ sang vị trí được lưu trước đó. Khi kết thúc
chuyển động, thông tin Position Reached (Đã đạt đến vị trí) xuất hiện ở góc dưới bên trái
của màn hình trực tiếp.
7.3.3 Chức năng Park/Iso (Dừng/Đồng tâm)
Chức năng Park/Iso (Dừng/Đồng tâm) được kích hoạt bằng cách sử dụng tay điều khiển của Bộ
điều chỉnh vị trí tự động. Chức năng này điều chỉnh khung đỡ Trước và bên để có khoảng trống
tối ưu và di chuyển không hạn chế, đẩy khung đỡ bên từ vị trí đồng tâm sang vị trí dừng (hoặc
đảo ngược).
Khi chức năng Park/Iso (Dừng/Đồng tâm) được kích hoạt, các chuỗi biến cố sau đây xảy ra:
• Bóng X quang hai bên và Bộ thu được di chuyển tới SOD và SID tối đa.
• Khi kết thúc di chuyển giá đỡ Ngang, tất cả trục khung đỡ Trước trở về 0°.
LƯU Ý: Di chuyển giá đỡ ngang dừng ngay khi lệnh Park/Iso (Dừng/Đồng tâm) được dừng.
Kích hoạt lại lệnh để tiếp tục di chuyển giá đỡ.
Luôn có thể di chuyển thủ công giá đỡ Ngang và trục Ngang.
Minh họa 22: [1] Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
Minh họa 23: [1] hoặc [4] Di chuyển sang vị trí đã mở lại
[8] Vị trí PA
• Nếu hệ thống đang chạy ở chế độ cơ học (chỉ khả dụng khi khung đỡ đang ở vị trí xoay hoặc
quay), nó sẽ di chuyển Đế khung đỡ, Cánh tay C và Trục đứng sang vị trí không.
Nhấn tay điều khiển xuống dưới và nghiêng nó sang phải để di chuyển chùm tia X song song
với mặt bàn (hai bên).
• Nếu hệ thống đang chạy ở chế độ giải phẫu (chỉ khả dụng khi khung đỡ đang xoay), nó sẽ
định vị cánh tay chữ C để Trục đứng di chuyển sang vị trí 90°.
• Nếu hệ thống đang chạy ở chế độ cơ học (chỉ khả dụng khi khung đỡ đang xoay hoặc
quay), nó sẽ di chuyển đế khung đỡ và cánh tay chữ C của khung đỡ về không và Trục
đứng sang 90°.
7.4.4 Cách lưu một vị trí
Để lưu vị trí:
• Di chuyển khung đỡ và/hoặc bàn sang vị trí mong muốn.
• Sử dụng Núm chọn chế độ vận hành ([2], Minh họa 22), chọn số chế độ vận hành.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 22), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang vị trí On (Bật).
• Nhấn biểu tượng khung đỡ ([6], Minh họa 23) để chỉ lưu vị trí khung đỡ, đèn của số vị trí
chuyển sang vị trí Off (Tắt) rồi sau đó On (Bật) lại để cho biết đã lưu vị trí. Nút khả dụng khi
khung đỡ đang xoay hoặc quay.
• Nhấn biểu tượng khung đỡ + Bàn ([5], Minh họa 23) để lưu vị trí khung đỡ và bàn, đèn của
số vị trí chuyển sang vị trí Off (Tắt), rồi sau đó On (Bật) lại để cho biết đã lưu vị trí. Nút khả
dụng khi khung đỡ đang xoay hoặc quay.
• Nhấn vào biểu tượng Bàn ([3], Minh họa 23) để chỉ lưu vị trí bàn, đèn của số vị trí chuyển
sang Off (Tắt), rồi sau đó On (Bật) lại để cho biết đã lưu vị trí. Nút này khả dụng khi khung
đỡ đặt tại bất kỳ vị trí nào trong vùng chụp ảnh.
• Sử dụng Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ([1], Minh họa 22), chọn một số vị trí. Đèn
nút chuyển sang On (Bật) và khung đỡ, hoặc vị trí khung đỡ + bàn được lưu trước đó ở video
được đảo ngược trên màn hình trực tiếp.
• Sử dụng tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động, nhấn xuống trước, sau đó nghiêng tay
điều khiển Lên hoặc Xuống để di chuyển hệ thống sang vị trí đã lưu. Khi kết thúc chuyển
động, thông tin Position Reached (Đã đạt đến vị trí) xuất hiện ở góc dưới bên trái của
màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Trong một số trường hợp, hệ thống không thể đạt đến vị trí đã lưu. Thông báo
Position not reached (Không đạt đến vị trí) hiển thị ở góc dưới bên trái của
màn hình trực tiếp. Điều này xảy ra khi có va chạm trên đường đi giữa vị trí hiện tại
và vị trí được mở lại. Cố gắng di chuyển sang vị trí gần với vị trí được mở lại và thử
lại để sử dụng bộ điều chỉnh vị trí tự động.
LƯU Ý: Đối với hệ thống có bàn Magnus Maquet OR, đảm bảo rằng bệnh nhân được giữ
đúng cách, đặc biệt khi được nghiêng ở các vị trí trendelenberg/ trendelenberg đảo
ngược và nghiêng sang bên. Tham khảo hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất
bàn.
CẢNH BÁO
NGƯỜI VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỰ AN TOÀN CỦA
NHỮNG NGƯỜI Ở GẦN THIẾT BỊ ĐANG DI CHUYỂN. KHI DI CHUYỂN THIẾT
BỊ BẰNG CÁCH SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ TỰ ĐỘNG,
KHÔNG NGỪNG QUAN SÁT TẤT CẢ THIẾT BỊ ĐANG DI CHUYỂN VÀ DỪNG
LỆNH TRƯỚC KHI CÓ THỂ XẢY RA VA CHẠM. CÁC CẢM BIẾN ĐƯỢC CUNG
CẤP ĐỂ BẢO VỆ THÊM TRONG TRƯỜNG HỢP VÔ Ý TIẾP XÚC VÀ KHÔNG
ĐƯỢC DỰA VÀO NHƯ CÁC BIỆN PHÁP THÔNG THƯỜNG ĐỂ DỪNG DI
CHUYỂN. SỬ DỤNG THIẾT BỊ KHÔNG ĐÚNG CÁCH TRONG KHI ĐIỀU
CHỈNH VỊ TRÍ TỰ ĐỘNG CÓ THỂ DẪN ĐẾN THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG,
NGUY CƠ BỆNH NHÂN RƠI NGÃ HOẶC HỎNG THIẾT BỊ.
• Hình ảnh chuỗi đang được xem lại trên màn hình trực tiếp.
• Hình ảnh của chuỗi hoặc hình ảnh đang được xem lại trên Trình duyệt trong phòng.
LƯU Ý: Các hình ảnh cụ thể, chẳng hạn như SMPTE không được hỗ trợ.
LƯU Ý: Chuỗi đang được xem lại cần được tạm dừng trước khi gửi góc.
LƯU Ý: Khi gửi góc từ chuỗi trên Trình duyệt trong phòng, các góc của khung hình đầu
tiên trong chuỗi được gửi.
Khi đó, gửi các góc của hình ảnh đuợc chọn đến Bộ điều chỉnh vị trí tự động bằng cách:
• Nhấn nút Store Angle (Lưu góc) trên Điều khiển từ xa (xem hình minh họa Chương 8, Thu
hình và xem lại / Cách xem lại chuỗi/hình ảnh, Điều khiển từ xa và bàn phím DL / Điều khiển
từ xa).
• Nhấn nút Gửi góc trên tab Review (Xem lại) của Màn hình cảm ứng trung tâm (xem hình
minh họa Điều chỉnh vị trí hệ thống (khung đỡ và bàn) / Màn hình cảm ứng trung tâm / menu
Màn hình cảm ứng trung tâm).
Minh họa 24: Các góc được hiển thị trong chế Minh họa 25: Các góc được hiển thị trong chế
độ giải phẫu độ cơ học
LƯU Ý: Các góc được gửi vẫn được làm nổi bật cho đến khi bắt đầu di chuyển khung đỡ
hoặc bàn.
LƯU Ý: Gửi góc bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
• Hết thời gian chờ sau 30 giây (không có thao tác nào trong 30 giây sau yêu cầu
Gửi góc).
• Bộ điều chỉnh vị trí không thể đạt đến vị trí cuối cùng.
• Khi thực hiện Gửi góc từ ảnh đứng ngang, chỉ có mặt phẳng đứng ngang di chuyển.
• Khi thực hiện Gửi góc từ ảnh đứng dọc, chỉ có mặt phẳng đứng dọc di chuyển.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm, chuyển động của khung đỡ sẽ dừng lại, Gửi góc
bị hủy bỏ và thông báo POSITION NOT REACHED (KHÔNG ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ)
hiển thị ở góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Để tránh va chạm,chuyển động của khung đỡ có thể được dừng bằng cách nhả tay
điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động. Di chuyển bàn và bắt đầu lại chuyển động
bằng cách nhấn lại vào tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động.
8.2 Gửi góc 2D trên hệ thống Innova IGS 520, Innova IGS 530 và Innova IGS 540 có
bàn InnovaIQ
Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động hiển thị chế độ vận hành "0", và đèn Định vị chuyển sang
vị trí On (Bật).
Các góc đã gửi được hiển thị và làm nổi bật trên màn hình trực tiếp. Chúng được hiển thị trên
cùng chế độ hiển thị (giải phẫu / cơ học) như lựa chọn hiện tại. Xem Minh họa 26 và Minh họa
27.
Minh họa 26: Các góc được hiển thị trong chế Minh họa 27: Các góc được hiển thị trong chế
độ giải phẫu độ cơ học
LƯU Ý: Gửi góc bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
• Hết thời gian chờ sau 30 giây (không có thao tác nào trong 30 giây sau yêu cầu
Gửi góc).
• Tư thế bệnh nhân thay đổi hoặc độ nghiêng bàn thay đổi.
• Bộ điều chỉnh vị trí không thể đạt đến vị trí cuối cùng.
• Bàn, nhấn nút Table Store (Lưu bàn) trên Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động (xem hình
ảnh [8] của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ở trên). Nút Table Store (Lưu bàn) chuyển
sang vị trí ON (BẬT) và các nút Store (Lưu) khác chuyển sang nhấp nháy. Thông tin bàn
được làm nổi bật trên màn hình trực tiếp.
• Cả khung đỡ và bàn, nhấn nút Gantry+Table Store (Lưu khung đỡ+bàn) của Núm chọn bộ
điều chỉnh vị trí tự động (xem hình ảnh [6] của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ở trên).
Nút Gantry+Table Store (Lưu khung đỡ+bàn) chuyển sang vị trí ON (BẬT) và các nút Store
(Lưu) khác chuyển sang nhấp nháy. Cả góc và thông tin bàn được làm nổi bật trên màn
hình trực tiếp.
Theo mặc định, Gửi góc được cấu hình như Khung đỡ gửi góc.
Xem Minh họa 28, Minh họa 29 và Minh họa 30:
Minh họa 28: "Khung đỡ" gửi Minh họa 29: "Bàn" gửi góc Minh họa 30: "Khung đỡ+bàn"
góc đang hoạt động đang hoạt động gửi góc đang hoạt động
LƯU Ý: Chỉ chiều cao bàn và trục nghiêng được hiển thị nổi bật. Trục khác không được
hiển thị.
LƯU Ý: Gửi góc khung đỡ định vị lại tất cả các trục của khung đỡ, bao gồm SID. Nó cân
nhắc vị trí nghiêng bàn hiện tại để đạt được góc tới tương tự như hình ảnh được
xem lại.
LƯU Ý: Gửi góc bàn định vị lại trục Dọc, ngang, chiều cao và nghiêng của bàn. SID tự
động điều chỉnh tới SID tối đa để tránh va chạm. Trong trường hợp tạo đường viền
cho bệnh nhân đang hoạt động, SID được điều chỉnh theo vị trí bệnh nhân.
LƯU Ý: Gửi góc khung đỡ+bàn định vị lại tất cả trục của khung đỡ, SID và trục Dọc, ngang,
chiều cao và nghiêng của bàn.
Cuối cùng, nhấn tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động xuống và nghiêng nó lên hoặc
xuống để di chuyển khung đỡ, bàn hoặc khung đỡ+bàn lần lượt sang vị trí được lưu trước đó.
Khi khung đỡ, bàn hoặc khung đỡ+bàn đạt đến vị trí cuối cùng, thông báo POSITION REACHED
(ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ) hiển thị ở góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm, chuyển động được dừng lại, Gửi góc bị hủy bỏ
và thông báo POSITION NOT REACHED (KHÔNG ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ) hiển thị ở góc
dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Để tránh va chạm, chuyển động có thể được dừng bằng cách nhả tay điều khiển
Bộ điều chỉnh vị trí tự động. Di chuyển hệ thống và bắt đầu lại chuyển động bằng
cách nhấn lại vào tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động.
Minh họa 31: Các góc được hiển thị trong chế Minh họa 32: Các góc được hiển thị trong chế
độ giải phẫu độ cơ học
Các góc đã gửi được hiển thị và làm nổi bật trên màn hình trực tiếp. Chúng được hiển thị trên
cùng chế độ hiển thị (giải phẫu / cơ học) như lựa chọn hiện tại. Xem Minh họa 33, Minh họa 34
và Minh họa 35.
LƯU Ý: Nếu hình ảnh được thu khi hệ thống đang không quay hoặc xoay, chỉ vị trí bàn
được mở lại.
LƯU Ý: Gửi góc bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:
• Hết thời gian chờ sau 30 giây (không có thao tác nào trong 30 giây sau yêu cầu
Gửi góc).
• Tư thế bệnh nhân thay đổi hoặc độ nghiêng bàn thay đổi.
• Khung đỡ hoặc bàn không thể đạt đến vị trí cuối cùng.
Trong trường hợp đó, thông báo POSITION NOT REACHED (KHÔNG ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ) hiển thị
ở góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
Để định vị lại:
• Khung đỡ, nhấn nút Gantry Store (Lưu khung đỡ) của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
(xem hình ảnh [7] của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ở trên). Nút Gantry Store (Lưu
khung đỡ) chuyển sang vị trí ON (BẬT) và các nút Store (Lưu) khác chuyển sang nhấp
nháy. Các góc được làm nổi bật trên màn hình trực tiếp.
• Bàn, nhấn nút Table Store (Lưu bàn) trên Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động (xem hình
ảnh [8] của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ở trên). Nút Table Store (Lưu bàn) chuyển
sang vị trí ON (BẬT) và các nút Store (Lưu) khác chuyển sang nhấp nháy. Thông tin bàn
được làm nổi bật trên màn hình trực tiếp.
Vui lòng lưu ý rằng nút TableStore (Lưu bàn) trên Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
chuyển sang vị trí tắt với mặt bàn phổ dụng Magnus Maquet OR.
• Cả khung đỡ và bàn, nhấn nút Gantry+Table Store (Lưu khung đỡ+bàn) của Núm chọn bộ
điều chỉnh vị trí tự động (xem hình ảnh [6] của Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động ở trên).
Nút Gantry+Table Store (Lưu khung đỡ+bàn) chuyển sang vị trí ON (BẬT) và các nút Store
(Lưu) khác chuyển sang nhấp nháy. Cả góc và thông tin bàn được làm nổi bật trên màn
hình trực tiếp.
Vui lòng lưu ý rằng nút TableStore (Lưu bàn) trên Núm chọn bộ điều chỉnh vị trí tự động
chuyển sang vị trí tắt với mặt bàn phổ dụng Magnus Maquet OR.
Theo mặc định, Gửi góc được cấu hình như Khung đỡ gửi góc.
Xem Minh họa 33, Minh họa 34 và Minh họa 35:
Minh họa 33: "Khung đỡ" gửi Minh họa 34: "Bàn" gửi góc Minh họa 35: "Khung đỡ+bàn"
góc đang hoạt động đang hoạt động gửi góc đang hoạt động
LƯU Ý: (Dành cho chỉ hệ thống có Bàn InnovaIQ) chỉ độ cao bàn và trục nghiêng hiển thị
được tô sáng. Trục khác không được hiển thị.
LƯU Ý: Gửi góc khung đỡ định vị lại tất cả các trục của khung đỡ, bao gồm SID. Nó cân
nhắc vị trí nghiêng bàn hiện tại để đạt được góc tới tương tự như hình ảnh được
xem lại.
LƯU Ý: Gửi góc bàn định vị lại trục Dọc, ngang, chiều cao và nghiêng của bàn. SID tự
động điều chỉnh tới SID tối đa để tránh va chạm. Trong trường hợp tạo đường viền
cho bệnh nhân đang hoạt động, SID được điều chỉnh theo vị trí bệnh nhân.
LƯU Ý: Gửi góc khung đỡ+bàn định vị lại tất cả trục của khung đỡ, SID và trục Dọc, ngang,
chiều cao và nghiêng của bàn.
Cuối cùng, nhấn tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động xuống và nghiêng nó lên hoặc
xuống để di chuyển khung đỡ, bàn hoặc khung đỡ+bàn lần lượt sang vị trí được lưu trước đó.
Khi khung đỡ, bàn hoặc khung đỡ+bàn đạt đến vị trí cuối cùng, thông báo POSITION REACHED
(ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ) hiển thị ở góc dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Trong trường hợp xảy ra va chạm, chuyển động được dừng lại, Gửi góc bị hủy bỏ
và thông báo POSITION NOT REACHED (KHÔNG ĐẠT ĐẾN VỊ TRÍ) hiển thị ở góc
dưới bên trái của màn hình trực tiếp.
LƯU Ý: Để tránh va chạm, chuyển động có thể được dừng bằng cách nhả tay điều khiển
Bộ điều chỉnh vị trí tự động. Di chuyển hệ thống và bắt đầu lại chuyển động bằng
cách nhấn lại vào tay điều khiển Bộ điều chỉnh vị trí tự động.
9 Ống cách
Tùy thuộc vào quy định của quốc gia (ví dụ như được yêu cầu tại Hoa Kỳ và New Zealand), Ống
cách phải được lắp đặt trên nắp Bóng X quang.
(Dành cho Innova IGS 520 và Innova IGS 620)
Minh họa 36: Có ống cách Minh họa 37: Không có ống cách
Minh họa 38: Có ống cách Minh họa 39: Không có ống cách
Khi Ống cách được lắp đặt trên nắp Bóng X quang, cần phải đặc biệt chú ý khi hạ thấp bàn, cụ
thể là trong giai đoạn đưa bệnh nhân lên/cho bệnh nhân xuống.
LƯU Ý: Với Ống cách được lắp đặt, không dừng bàn quá gần ống cách (giữ khoảng cách
khoảng 5 cm) khi đưa bệnh nhân lên bàn. Làm như vậy sẽ ngăn mặt bàn va chạm
với Ống cách do tính linh hoạt của nó.
Mục đích của Màn hình cảm ứng trung tâm là cho phép tiếp cận trực tiếp và dễ dàng từ cạnh
bàn đến các chức năng được sử dụng thường xuyên nhất liên quan đến thu nhận, xem lại ảnh
và điện sinh lý học.
Tay điều khiển được sử dụng để điều hướng trong một số chức năng.
Nút đặt lại nằm dưới Màn hình cảm ứng trung tâm (phía trái) cho phép khởi chạy lại trong
trường hợp treo hoặc không phản hồi đúng cách.
10.1 Cài đặt Màn hình cảm ứng trung tâm
Vị trí chính của Màn hình cảm ứng trung tâm, được kết nối tại chân bàn, nằm ở cạnh bàn. Nó
cũng có thể được lắp đặt trên xe đẩy, trên khớp nối tay đòn hoặc chỉ cần đặt trên bàn.
Để lắp đặt Màn hình cảm ứng trung tâm tại cạnh bàn, kéo tay cầm nằm tại mặt bên dưới, đặt
tay cầm lên ray lắp phụ kiện và nhả tay cầm.
LƯU Ý: Trước khi sử dụng Màn hình cảm ứng trung tâm, đảm bảo nó được cố định chắc
chắn trên ray lắp phụ kiện.
10.2 Menu Màn hình cảm ứng trung tâm
Ở phía dưới cùng Màn hình cảm ứng trung tâm, vùng nút cố định luôn khả dụng, bất kể menu
được chọn.
Tùy thuộc vào cấu hình, ở phía trên cùng Màn hình cảm ứng trung tâm, các tab cho phép tiếp
cận các màn hình chuyên dụng soi huỳnh quang, ghi hình và xem lại hình ảnh, AW Vision điện
sinh lý học.
Khi một tay điều khiển nhỏ hiển thị trên một nút, nó biểu thị rằng tay điều khiển của Màn hình
cảm ứng trung tâm cần được sử dụng để tương tác theo chức năng đã chọn. Ví dụ, khi Recall
Sequence (Mở lại chuỗi) được chọn, di chuyển tay điều khiển sang phải/trái để hình ảnh hóa
chuỗi trước đó/tiếp theo.
Khi một khung màu xanh lá cây được hiển thị quanh một nút, nó chỉ ra rằng chức năng xác định
đã được bật.
Ví dụ như:
Khi Auto Injection (Tiêm tự động) được bật, nó được hiển thị như sau:
Khi Auto Injection (Tiêm tự động) được tắt, nó được hiển thị như sau:
10.2.1 Tab tia X
10.2.1.1 Tab Record (Ghi hình)
Màn hình này cho phép tiếp cận các thông số thu nhận cho Ghi hình được sử dụng nhiều nhất
(tốc độ khung, mức độ chi tiết, thông số tiêm...) cũng như giao thức và lựa chọn lật ảnh.
Nhãn Mô tả
Giao thức Cho phép chọn một giao thức thu hình trong một danh mục.
Nhãn Mô tả
Lật ảnh Cho phép lật hình ảnh theo chiều ngang và/hoặc chiều dọc.
Khóa tia X Ngăn cản hệ thống tiếp xúc tia X khi Fluoro hoặc Record không
còn cần đến.
Kết thúc phiên chụp Cho phép đóng phiên chụp hiện tại.
Chế độ ghi hình Cho phép chọn một trong các chế độ thu nhận khả dụng.
Chọn mặt phẳng (chỉ trên các hệ thống hai mặt phẳng) Cho phép chọn mặt phẳng mặt Đứng ngang, mặt phẳng Dọc
hoặc cả hai mặt phẳng để thực hiện chụp X quang.
Chi tiết Cho phép chọn trong số chi tiết Ghi hình thông thường hoặc
thấp.
Tốc độ 3D Spin Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, cho phép chọn trong số ba tốc
độ xoay khung đỡ 3D.
Trễ tia X Cho phép thiết lập độ trễ giữa Tiêm và tia X.
Tách Kích hoạt màn hình Sub (Xóa nền) hoặc NoSub (Không xóa
nền) của hình ảnh trực tiếp trong khi thu nhận.
Tốc độ khung hình/Thời gian hiển thị khung hình Cho phép chọn tốc độ khung hình trong khi ghi hình và thời gian
hiển thị khung hình.
Độ trễ tiêm Cho phép thiết lập độ trễ giữa tia X và tiêm.
Auto Injection (Tiêm tự động) (vùng nút cố định) Kích hoạt hoặc vô hiệu hóa chức năng Auto Injection (Tiêm tự
động).
Stopwatch (Đồng hồ bấm giờ) (vùng nút cố định) Cho phép hiển thị/ẩn đồng hồ bấm giờ.
Nhãn Mô tả
Giao thức Cho phép chọn một giao thức thu hình trong một danh mục.
Lật ảnh Cho phép lật ảnh theo chiều ngang và/hoặc chiều dọc.
Khóa tia X Ngăn cản hệ thống tiếp xúc tia X khi Fluoro hoặc Record không
còn cần đến.
Kết thúc phiên chụp Cho phép đóng phiên chụp hiện tại.
Fluoro Mode (Chế độ Fluoro) (trên các hệ thống một mặt phẳng) Cho phép chọn NoSub hoặc Sub Fluoro, Roadmap hoặc Blend‐
ed Roadmap. Khi ở chế độ Sub hoặc Roadmap Fluoro, cho
phép kích hoạt đồng thời màn hình Sub và NoSub.
Tốc độ khung hình Tùy thuộc vào chế độ thu nhận đã chọn, cho phép chọn trong số
các tốc độ khung hình Fluoro khả dụng.
Simultaneous Display (Hiển thị hai màn hình đồng thời) Khi 2 màn hình trực tuyến được cấu hình, cho phép hiển thị
đồng thời hình ảnh soi huỳnh quang tách với hình ảnh soi huỳnh
quang không tách.
Chi tiết Cho phép chọn trong số hai mức độ chi tiết Fluoro.
Landscape or Landscape/Vessels (Khổ ngang hoặc khổ ngang/ • Không hoạt động ở chế độ NoSub Fluoro.
mạch máu)
• Hoạt động và được gắn nhãn "Landscape" (Khổ ngang) ở
chế độ Sub/Roadmap Fluoro.
• Cho phép tăng / giảm phần trăm khổ ngang Fluoro ở chế
độ Sub/Roadmap Fluoro, miễn là tay điều khiển được chỉ
định cho chế độ này.
Stopwatch (Đồng hồ bấm giờ) (vùng nút cố định) Cho phép hiển thị/ẩn đồng hồ bấm giờ.
No Sub (trên hệ thống hai mặt phẳng) Chọn chế độ Non-Subtracted fluoro.
Sub (trên hệ thống hai mặt phẳng) Chọn chế độ Subtracted fluoro.
Roadmap (trên hệ thống hai mặt phẳng) Chọn chế độ Roadmap fluoro.
Nhãn Mô tả
Blended Rdmp Frontal (trên hệ thống hai mặt phẳng) Chọn chế độ Blended Roadmap fluoro trên mặt phẳng đứng
ngang.
Blended Rdmp Lateral (trên hệ thống hai mặt phẳng) Chọn chế độ Blended Roadmap fluoro trên mặt phẳng đứng
dọc.
Nhãn Mô tả
Time Scale (Thang thời gian) Hiển thị/ẩn mốc thời gian dưới hình ảnh khi xem lại ở màn hình
trực tiếp.
Stenosis Analysis (Phân tích chứng hẹp) Cho phép khởi chạy ứng dụng Stenosis Analysis (Phân tích
chứng hẹp).
StentRefine Kích hoạt ứng dụng trực quan hóa ống đỡ động mạch (StentViz)
Plane Select (Chọn mặt phẳng) (chỉ trên hệ thống hai mặt Cho phép chọn các mặt phẳng đứng ngang, mặt phẳng đứng
phẳng) dọc hoặc cả hai mặt phẳng để xem lại.
Zoom (Thu phóng) Kích hoạt/vô hiệu hóa chức năng Zoom (Thu phóng):
Khi kích hoạt, di chuyển tay điều khiển lên/xuống, phải/trái để di
chuyển hình ảnh.
Brightness/Contrast (Độ sáng/Tương phản) Bật điều chỉnh Brightness/Contrast (Độ sáng/Tương phản):· Khi
được bật, di chuyển tay điều khiển lên/xuống để điều chỉnh Độ
sáng và sang phải/trái để điều chỉnh Độ tương phản.
Filter (Bộ lọc) Cho phép thiết lập mức độ bộ lọc tăng cường cạnh.
Cancel (Hủy) Hủy lựa chọn Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh), Brightness/
Contrast (Độ sáng/Tương phản), Filter (Bộ lọc)...
Đưa hình ảnh trở về cài đặt trước đó.
Tách Chuyển đổi giữa chế độ Sub và NoSub khi xem lại hình ảnh.
Mask Select (Chọn mặt nạ) Kích hoạt/Vô hiệu hóa chức năng Mask Select (Chọn mặt nạ):
Khi kích hoạt, di chuyển tay điều khiển sang phải/trái để sửa đổi
chọn mặt nạ.
Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh) Hiển thị/không hiển thị menu (Dịch chuyển điểm ảnh) của Smart
Nav.
Các bước tiếp theo được thực hiện bằng cách sử dụng tay điều
khiển.
Recall Sequence (Mở lại chuỗi) (vùng nút cố định) Trở lại trên màn hình trực tiếp:
• Nhấn vào phía trên cùng của tay điều khiển để Phát/Tạm
dừng việc xem lại.
Recall Photo (Mở lại ảnh) (vùng nút cố định) Hiển thị trên màn hình tham chiếu ảnh được lưu trữ mới nhất.
Store Photo (Lưu ảnh) (vùng nút cố định) Lưu trên đĩa hình ảnh được hiển thị trên màn hình trực tuyến và
hiển thị hình ảnh này trên màn hình tham chiếu.
Nhãn Mô tả
Dose reduction (Giảm liều) Chọn nút này sẽ tự động giảm liều (tham khảo “Mục 4, Dose Re‐
duction on Central touch screen” (Giảm liều trên màn hình cảm
ứng trung tâm)).
Mặc định liều trong giao thức Chọn lại cài đặt liều mặc định của giao thức đang được chọn.
Chi tiết soi huỳnh quang Cho phép chọn giữa chi tiết Normal (Bình thường) hoặc Low
(Thấp).
Tốc độ khung hình soi huỳnh quang Tùy thuộc vào chế độ thu nhận đã chọn, cho phép chọn trong số
các tốc độ khung hình Fluoro khả dụng.
Record Detail (Chi tiết ghi hình) Cho phép chọn giữa chi tiết Normal (Bình thường) hoặc Low
(Thấp).
Record Frame Rate / Duration (Tốc độ khung hình / Thời gian Cho phép chọn tốc độ khung hình trong khi ghi hình và thời gian
hiển thị khung hình khi ghi hình) hiển thị khung hình.
• Record Frame Rate / Duration (Tốc độ khung hình / Thời gian hiển thị khung
hình khi ghi hình)
Màu xanh lá cây được hiển thị khi liều ở mức tối thiểu có thể được thiết lập.
Màu xanh lá cây/vàng được hiển thị khi việc giảm liều có thể đạt được bằng cách sửa đổi thông
số.
Màu vàng được hiển thị khi một thông số không bao gồm việc giảm liều nào và bất kỳ sửa đổi
nào sẽ làm giảm liều.
10.2.1.5 Tab Accessories (Phụ kiện)
Màn hình Accessories (Phụ kiện) này hiển thị các tựa đầu tương thích có sẵn với hệ thống
Discovery IGS kết hợp với Bàn Magnus Maquet OR. Bạn phải lựa chọn thủ công phụ kiện bởi vì
hệ thống không tự động phát hiện phụ kiện. Bước này rất quan trọng vì hệ thống tối ưu hóa
model phần mềm chống va chạm dựa trên phụ kiện đã chọn (Tham khảo Chương 3, An toàn và
quy định / Bảo vệ chống các mối nguy hiểm về cơ khí / Va chạm hệ thống.)
Thành phần Mô tả
LƯU Ý: Bất kỳ vật liệu bổ sung nào nằm trong Chùm tia X (như phụ kiện đỡ bệnh nhân,
khớp liên kết bàn, các bộ phận bằng kim loại, ...) đều không thấu xạ. Lọc thêm có
thể dẫn đến ảnh giả và tăng liều cho bệnh nhân và nhân viên.
10.2.2 Tab AW
Các chức năng này của màn hình cảm ứng trung tâm được mô tả trong InnovaTM Vision,
InnovaTM TrackVision, InnovaTM EPVision, InnovaTM HeartVision OM.
Nhãn Mô tả
Study > Emergency (Nghiên cứu > Khẩn cấp) Trước khi bắt đầu nghiên cứu mới, bỏ qua thông tin nhân khẩu
của bệnh nhân. Thông tin bệnh nhân được đặt như sau:
• Họ: Nhãn thời gian
• Tên: Không có tên
Study > Close (Nghiên cứu > Đóng) Đóng nghiên cứu Mac-Lab đang được tiến hành.
• Xác nhận Yes/No (Có/Không) trên màn hình cảm ứng
trung tâm.
Nhãn Dán nhãn ART, PA, VEN, PV, LA, RA, AO, RV, VC, SP, LV,
hoặc PCW của kênh huyết áp được chọn.
12 Lead (12 chuyển đạo) In 12 chuyển đạo trong thời gian thực. Cũng thêm biến cố 12
chuyển đạo vào nhật ký.
Scale (Điều chỉnh theo thang đo) Điều chỉnh tất cả áp suất thành 25, 50, 100, hoặc 200 mmHg
như được chọn.
Nhãn Mô tả
Measure (Đo lường) Đo lường áp suất hiện hoạt. Đo lường áp suất được hiển thị
trong cửa sổ Review (Xem lại) và Log (Nhật ký).
Measure All (Đo tất cả) Đo tất cả áp suất được hiển thị. Các số đo áp suất được hiển thị
trong cửa sổ Review (Xem lại) và Log (Nhật ký).
Zero (Đặt về không) Đặt áp suất được chọn về không để hiệu chuẩn.
Zero All (Đặt tất cả về không) Đặt tất cả áp suất được hiển thị về không để hiệu chuẩn.
Sweep Up (Tăng tốc độ quét) Tăng tốc độ cuộn/quét trong cửa sổ đang hoạt động sang giá trị
tốc độ cuộn/quét cao hơn tiếp theo trong danh sách.
Sweep Down (Giảm tốc độ quét) Giảm tốc độ cuộn/quét sang giá trị tốc độ cuộn/quét thấp hơn
tiếp theo trong danh sách.
Update (Cập nhật) Lưu dữ liệu tín hiệu trong khoảng 10 giây trong cửa sổ Review
(Xem lại) (thời gian thực tế của dữ liệu được lưu tùy thuộc vào
số lượng các kênh được hiển thị). Mục nhập tương ứng hiển thị
trong Nhật ký (nhãn thời gian màu xanh lá cây).
Switch Video (Chuyển đổi video) Chuyển đổi tín hiệu video được gửi tới màn hình trong phòng thủ
thuật.
Stopwatch (Đồng hồ bấm giờ) • Open (Mở): Mở đồng hồ bấm giờ mới trong khung thời gian
thực.
• Reset (Đặt lại): Đặt lại thời gian trên đồng hồ bấm giờ là
0:00.
Start/Stop Stopwatch (Bắt đầu/Dừng đồng hồ bấm giờ) Bắt đầu hoặc dừng đồng hồ bấm giờ.
Emergency Save (Lưu khẩn cấp) (vùng nút cố định) Ngay lập tức lưu các tín hiệu trong khung thời gian thực sang ổ
đĩa quang. Cũng lưu càng nhiều dữ liệu nhất có thể từ bộ nhớ.
Stat Vitals (vùng nút cố định) Thực hiện phép đo Stat Vitals. HR, SPO2, RR, nhiệt độ, CO2 hít
vào và CO2 thở ra được ghi lại như nguyên trạng từ vùng Trạng
thái trong cửa sổ Log (Nhật ký).
Nhãn Mô tả
Close Study (Đóng nghiên cứu) Đóng nghiên cứu Mac-Lab đang được tiến hành.
• Xác nhận Yes/No (Có/Không) trên màn hình cảm ứng
trung tâm.
Mark (Đánh dấu) Tạo ghi chú mới tại thời gian hiện tại với văn bản Đánh dấu trong
Nhật ký biến cố.
12 Lead (12 chuyển đạo) In 12 chuyển đạo trong thời gian thực. Cũng thêm biến cố 12
chuyển đạo vào nhật ký.
Pace (Bước) Chuyển đổi các cài đặt bước sang các điểm của kênh được
đánh dấu.
Page Up (Lên trang) Thay đổi màn hình khung thời gian thực lên một trang.
Page Down (Xuống trang) Thay đổi màn hình khung thời gian thực xuống một trang.
Gain Up (Tăng độ khuếch đại) Tăng độ khuếch đại cho các kênh ECG được chọn, trong tim,
hoặc đầu vào bậc cao.
Gain down (Giảm độ khuếch đại) Giảm độ khuếch đại cho các kênh ECG được chọn, trong tim,
hoặc đầu vào bậc cao.
Manual Save (Lưu thủ công) Bắt đầu/Dừng lưu các tín hiệu trong khung thời gian thực.
Sweep Up (Tăng tốc độ quét) Tăng tốc độ cuộn/quét trong cửa sổ đang hoạt động sang giá trị
tốc độ cuộn/quét cao hơn tiếp theo trong danh sách.
Sweep Down (Giảm tốc độ quét) Giảm tốc độ cuộn/quét sang giá trị tốc độ cuộn/quét thấp hơn
tiếp theo trong danh sách.
Update (Cập nhật) Lưu dữ liệu tín hiệu trong khoảng 10 giây trong cửa sổ Review
(Xem lại) (thời gian thực tế của dữ liệu được lưu tùy thuộc vào
số lượng các kênh được hiển thị). Mục nhập tương ứng hiển thị
trong Nhật ký (nhãn thời gian màu xanh lá cây).
Nhãn Mô tả
Switch Video (Chuyển đổi video) Chuyển đổi tín hiệu video được gửi tới màn hình trong phòng thủ
thuật.
Image Freeze (Đóng băng hình ảnh) Đóng băng một hình ảnh trong cửa sổ CardioImage.
Emergency Save (Lưu khẩn cấp) (vùng nút cố định) Ngay lập tức lưu các tín hiệu trong khung thời gian thực sang ổ
đĩa quang. Cũng lưu càng nhiều dữ liệu nhất có thể từ bộ nhớ.
Stat Vitals (vùng nút cố định) Thực hiện phép đo Stat Vitals. HR, SPO2, RR, nhiệt độ, CO2 hít
vào và CO2 thở ra được ghi lại như nguyên trạng từ vùng Trạng
thái trong cửa sổ Log (Nhật ký).
Nhãn Mô tả
Auto Injection (Tiêm tự động) Kích hoạt hoặc vô hiệu hóa chức năng Auto Injection (Tiêm tự
động).
In Room-Browser (Duyệt trong phòng) Kích hoạt/Vô hiệu hóa chức năng Collage (Cắt ghép)/In-Room
Browser (Duyệt trong phòng):
• Di chuyển tay điều khiển lên/xuống, sang phải/sang trái để
chọn chuỗi/hình ảnh cần xem lại.
• Nhấn vào phía trên cùng của tay điều khiển để khởi chạy
xem lại chuỗi/ảnh được chọn.
Recall Sequence (Mở lại chuỗi) Trở lại trên màn hình trực tiếp:
• Nhấn vào phía trên cùng của tay điều khiển để Phát/Tạm
dừng việc xem lại.
Recall Photo (Mở lại ảnh) Hiển thị trên màn hình tham chiếu ảnh được lưu trữ mới nhất.
Lưu ảnh Lưu trên đĩa hình ảnh được hiển thị trên màn hình trực tuyến và
hiển thị hình ảnh này trên màn hình tham chiếu.
Emergency Save (Lưu khẩn cấp) Ngay lập tức lưu các tín hiệu trong khung thời gian thực sang ổ
đĩa quang. Cũng lưu càng nhiều dữ liệu nhất có thể từ bộ nhớ.
Stat Vitals Thực hiện phép đo Stat Vitals. HR, SPO2, RR, nhiệt độ, CO2 hít
vào và CO2 thở ra được ghi lại như nguyên trạng từ vùng Trạng
thái trong cửa sổ Log (Nhật ký).
dụng thường xuyên cho một vị trí duy nhất, và chỉ sử dụng bề mặt này trong phiên chụp mà
không điều hướng qua các trang khác nhau của màn hình cảm ứng trung tâm.
Phần sau đây mô tả từng bước cách bạn có thể tùy chỉnh màn hình cảm ứng trung tâm. Xin lưu
ý rằng chế độ tùy chỉnh chỉ khả dụng bên ngoài phiên chụp vì các lý do an toàn. Trong phiên
chụp, bạn có thể sử dụng các trang ưa thích được tạo ra.
10.3.1 Vị trí của các trang tùy chỉnh (tab Favorites (Ưa thích))
Màn hình cảm ứng trung tâm có trang tab cụ thể gọi là tab Favorites (Ưa thích), được biểu thị
bằng biểu tượng ngôi sao. Bạn có thể thu thập các chức năng ưa thích của bạn ở các tab ưa
thích con khác nhau. Sau khi cài đặt hệ thống, tab Favorites (Ưa thích) có một tab con duy nhất,
chứa mô tả ngắn gọn về việc sử dụng tính năng tùy chỉnh.
10.3.2 Tạo và đặt tên các tab Favorites (Ưa thích) con
Bạn có khả năng tạo ra tab ưa thích con:
1. Chạm và giữ ngón tay của bạn trên vùng tab con của màn hình cảm ứng: vào chỉnh sửa chế
độ được biểu thị bằng hoạt ảnh. Khi hoạt ảnh dừng, một menu sẽ hiển thị.
2. Chọn mục Add new tab (Thêm tab mới) từ danh sách được hiển thị: một bàn phím ảo được
mở.
3. Nhập tên của các tab ưa thích con, và nhấn nút [OK]. Tab ưa thích con mới với một tên xác
định sẽ được tạo ra.
2. Chọn tên tab Favorites (Ưa thích) sẵn có nơi bạn muốn sao chép nút với sự trợ giúp của các
mũi tên của trình phân trang, và nhấn nút [OK]. Chức năng điều khiển được chọn sẽ được
sao chép sang tab Favorites (Ưa thích) con.
3. Lặp lại các thao tác trước cho đến khi bạn thu thập tất cả các chức năng cần thiết cho phiên
chụp.
Xin lưu ý rằng một chức năng duy nhất chỉ có thể được đặt ở tab ưa thích con (các chức năng
không thể bị trùng lặp ở tab ưa thích con). Các chức năng đến từ các phương thức khác nhau
có thể được phân biệt đơn giản với sự trợ giúp của vạch màu và chú thích cho các nút. Mỗi thể
thức có một màu sắc cụ thể mà cũng có thể được tìm thấy trên góc trái cuối cùng (hình vuông
màu) của Tab tương ứng:
• Màu tím: Ứng dụng tia X / Ghi hình
• Màu vàng: AW
• Cyan: MLab
10.3.4 Sắp xếp nút trên tab ưa thích con hoặc giữa các tab
Tùy chỉnh màn hình cảm ứng trung tâm cung cấp một số tính năng nâng cao để tạo sắp xếp
phù hợp nhất cho các tab con một cách thoải mái. Khi bạn chạm và giữ ngón tay lên một nút
thuộc các tab ưa thích con, một menu đuợc hiển thị sau khi hoạt ảnh dừng, có các chức năng
sau đây:
• Move within tab (Di chuyển trong tab): Di chuyển nút được chọn bên trong tab con hiện tại
• Copy to (Sao chép đến): Sao chép nút được chọn đến tab ưa thích con khác
• Move to (Di chuyển đến): Di chuyển nút được chọn đến tab ưa thích con khác
• Delete button (Xóa nút): Xóa nút được chọn khỏi tab con hiện tại
• Cancel (Hủy)
Bằng cách chọn một vị trí được cho phép (được hiển thị với các mũi tên màu lục hoặc màu xanh
dương) bạn có thể đặt nút đến một vị trí rỗng hoặc bạn có thể hoán đổi hai nút. (Biểu tượng
màu đỏ có nghĩa là một vị trí không được cho phép đối với một nút được xác định.)
10.3.4.2 Sắp xếp các nút giữa các tab
Bạn có thể sắp xếp các nút giữa các tab ưa thích con bằng cách sao chép hoặc di chuyển
chúng đến một tab khác. Để làm điều này, bạn phải chọn mục Copy to (Sao chép đến) hoặc
Move to (Di chuyển đến) từ menu.
Khi bạn chọn mục Copy to (Sao chép đến) hoặc Move to (Di chuyển đến), một cửa sổ hộp thoại
được hiển thị để cho phép lựa chọn vị trí mới của nút.
Chọn tên của tab con nơi bạn muốn sao chép hoặc di chuyển nút với sự trợ giúp của các mũi
tên của trình phân trang và nhấn nút [OK]. Nút được chọn sẽ được sao chép hoặc di chuyển tới
vị trí trống đầu tiên của tab được chọn.
10.3.4.3 Xóa một nút khỏi tab hiện tại
Bạn có thể xóa một nút khỏi tab ưa thích con bằng cách chọn mục Delete button (Xóa trang) từ
menu. Trước khi một nút được xóa, một hộp thoại xác nhận được hiển thị. Trả lời các câu hỏi
của hộp thoại theo nhu cầu của bạn.
10.3.5 Các tính năng nâng cao để quản lý các tab Favorites (Ưa thích) con
Nếu bạn nhập hơn một tab Favorites (Ưa thích) con và chạm và giữ ngón tay của bạn lên một
tab con, một danh sách menu mở rộng được hiển thị để cho phép quản lý tab con.
Các chức năng bổ sung sau đây sẵn có trong menu quản lý tab con mở rộng:
• Move tab (Di chuyển tab): thay đổi vị trí các tab
• Delete all buttons (Xóa tất cả các nút): xóa nội dung của tab con được chọn
• Delete current tab I(Xóa tab hiện tại): xóa tab con được chọn
10.3.5.2 Cách xóa nội dung của một tab ưa thích con
Chọn mục Delete all buttons (Xóa tất cả các mục) từ menu. Một hộp thoại xác nhận sẽ được
hiển thị, nơi bạn có thể phê duyệt việc xóa nội dung của tab con được chọn.
Phê duyệt xóa trang sẽ dẫn đến tab ưa thích con rỗng, mà bạn có thể nhập lại theo các tùy
chọn của bạn.
• Các chế độ ghi hình chụp X quang mạch: Tùy chọn Chiếu tự động
Nút [Dose Reduction] (Giảm liều) áp dụng đến mức tối thiểu giữa giá trị hiện tại và giá trị được
cấu hình của mỗi cài đặt tối ưu hóa liều. Các giá trị hiện tại được xác định là các giá trị hiệu quả
trong phiên chụp, trong khi các giá trị được cấu hình được thiết đặt trong Giao diện người dùng
dịch vụ (SUIF) và có thể được tùy chỉnh bởi kỹ sư bảo dưỡng hoặc chuyên gia ứng dụng.
Các giá trị được cấu hình mặc định giống như các giao thức Giới hạn liều (tham khảo Chương 8,
Thu nhận và xem lại / Cách chọn giao thức thu hình / Danh sách giao thức / Các giao thức giới
hạn liều).
• Not available (Không khả dụng): có nghĩa là tất cả các giá trị hiện tại của cài đặt tối ưu hóa
liều hiện tại thấp hơn hoặc bằng các giá trị được cấu hình tương ứng.
Nút [Protocol dose default] (Liều trong giao thức mặc định) thiết đặt các giá trị mặc định của cài
đặt tối ưu hóa liều từ giao thức hiện tại.
10.5 Smart Nav
“Smart Nav” là giao diện đồ họa trên màn hình cảm ứng trung tâm của hệ thống. Smart Nav cho
phép tiếp cận dễ dàng các chức năng của hệ thống (các ứng dụng và các thao tác cần thực
hiện) từ một menu được hiển thị theo yêu cầu của người dùng, trên màn hình Tham chiếu trong
cấu hình 2 màn hình hoặc trong màn hình Trực tiếp 2 hoặc trong cấu hình 3 màn hình.
Smart Nav có thể được mở Trong phòng bằng cách nhấn nút [Menu] trên Màn hình cảm ứng
trung tâm hoặc điều khiển từ xa DL hoặc trong Phòng điều khiển bằng cách nhấn nút [Menu]
trên bàn phím DL. Người dùng có thể mở Smart Nav bằng cách nhấn giữ lâu nút tay điều khiển
Màn hình cảm ứng trung tâm.
Nếu Smart Nav được hiển thị, người dùng có thể ẩn menu này bằng cách nhấn nút [Menu] màn
hình cảm ứng trung tâm, bằng cách sử dụng điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL, hoặc nhấn
giữ nút tay điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm.
(Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Biểu tượng được hiển thị ở góc dưới bên phải màn hình khi
các chức năng được áp dụng với mặt phẳng đứng dọc hoặc hai mặt phẳng.
Minh họa 40: Chức năng áp dụng cho mặt phẳng đứng ngang
Minh họa 41: Chức năng áp dụng Minh họa 42: Chức năng áp dụng
cho mặt phẳng đứng dọc cho hai mặt phẳng
Các chức năng được tiếp cận qua Smart Nav được sắp xếp theo sơ đồ cây ngữ cảnh. Ví dụ
như, nếu "Smart Nav” được yêu cầu và trọng tâm hệ thống đang được xem xét, menu sẽ được
hiển thị trong “ngữ cảnh xem lại” có nghĩa là menu xem lại con sẽ được hệ thống lựa chọn trước
theo yêu cầu của người dùng.
10.5.1 Các chức năng và ứng dụng được truy cập qua Smart Nav
Tổ chức theo sơ đồ cây Smart Nav được trình bày như dưới đây: các menu con được biểu diễn
với nền xanh dương và các ứng dụng hoặc chức năng được biểu diễn bằng nền màu trắng.
Lưu ý rằng StentRefine hiển thị nếu tùy chọn StentViz khả dụng trên hệ thống.
Các trạng thái ngữ cảnh được hệ thống nhận diện là:
• Review (Xem lại): trạng thái người dùng yêu cầu màn hình Menu khi xem lại soi huỳnh
quang hoặc chuỗi được ghi lại trên màn hình Trực tiếp 1 (Xem lại có trọng tâm).
• Photo (Ảnh): trạng thái người dùng yêu cầu hiển thị Menu khi xem lại ảnh trên màn hình
Tham chiếu (Ảnh có trọng tâm).
Logo này chỉ ra rằng mục được chọn kích hoạt một ứng dụng hoặc chức
năng.
10.5.2 Điều hướng và lựa chọn chức năng qua Smart Nav
Để điều hướng, chọn một ứng dụng hoặc chức năng, và điều khiển chức năng trong Smart Nav,
bạn có thể sử dụng tay điều khiển Màn hình cảm ứng trung tâm hoặc các mũi tên điều khiển từ
xa DL hoặc tay điều khiển bàn phím DL.
• Trên Màn hình cảm ứng trung tâm:
○ Thực hiện di chuyển tay điều khiển sang Trái, Lên, hoặc Xuống để điều hướng menu.
○ Thực hiện di chuyển tay điều khiển sang phải hoặc nhấn nhanh nút tay điều khiển để
truy cập menu con.
○ Nhấn nút tay điều khiển để chọn một chức năng hoặc ứng dụng (nhấn nhanh để Duyệt
trong phòng (IRB) và Phát/Tạm dừng).
○ Sử dụng mũi tên Trái, Lên hoặc Xuống để điều hướng trong menu.
○ Sử dụng phím mũi tên phải hoặc nhấn [Enter] để truy cập menu con.
○ Nhấn [Enter] để chọn một chức năng hoặc ứng dụng.
• Trên bàn phím DL:
○ Thực hiện di chuyển tay điều khiển sang Trái, Lên, hoặc Xuống để điều hướng menu.
○ Thực hiện di chuyển tay điều khiển sang phải, hoặc nhấn [Enter] để truy cập menu con.
○ Nhấn [Enter] để chọn một chức năng hoặc ứng dụng.
Các chức năng trong nhóm menu con Review (Xem lại) hữu ích trong thuộc tính xem lại khi soi
huỳnh quangg hoặc chuỗi đã ghi hình.
• Chọn menu con Proc. Tools (Công cụ xử lý) để truy cập các chức năng xử lý.
• Chọn Send Angles (Gửi góc) để tạo góc thông minh trên chuỗi đã ghi hình được hiển thị.
• Chọn Store Photo (Lưu ảnh) để lưu ảnh khung hình được hiển thị của chuỗi (Smart Nav sẽ
bị ẩn).
• Chọn Review Photo (Xem lại ảnh) để hiển thị ảnh cuối cùng được hiển thị (Smart Nav sẽ bị
ẩn).
• Chọn Review Seq. (Xem lại chuỗi) để phát lại chuỗi đã ghi hình cuối cùng (Smart Nav sẽ bị
ẩn).
• Chọn Filter (Bộ lọc) để chọn một bộ lọc cần áp dụng. Sử dụng tay điều khiển màn hình cảm
ứng, các mũi tên trên điều khiển từ xa DL hoặc tay điều khiển bàn phím DL để chọn bộ lọc
cần áp dụng cho chuỗi. Nhấn nút tay điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên điều
khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL để thoát chức năng.
Trạng thái của Smart Nav sẽ thay đổi. Chọn Validate (Xác nhận) để tiếp tục chỉnh sửa đã
thực hiện. Chọn Reset (Đặt lại) để đặt lại chuỗi trở về trạng thái ban đầu.
• Chọn B/C để áp dụng độ sáng và độ tương phản cho chuỗi; cửa sổ sau đây sẽ được hiển thị
trong Smart Nav:
Sử dụng tay điều khiển màn hình cảm ứng, các mũi tên trên điều khiển từ xa DL hoặc tay
điều khiển bàn phím DL để điều chỉnh độ sáng và độ tương phản. Nhấn nút tay điều khiển
màn hình cảm ứng hoặc Enter trên điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL để thoát chức
năng. Trạng thái của Smart Nav sẽ thay đổi.
Chọn Validate (Xác nhận) để tiếp tục chỉnh sửa đã thực hiện. Chọn Reset (Đặt lại) để đặt lại
chuỗi trở về trạng thái ban đầu.
• Chọn Zoom (Thu phóng) để áp dụng phóng lên 2 lần cho chuỗi. Sử dụng tay điều khiển
màn hình cảm ứng, các mũi tên trên điều khiển từ xa DL hoặc tay điều khiển bàn phím DL
để điều chỉnh di chuyển chuỗi. Nhấn nút tay điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên
điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL để thoát chức năng. Trạng thái của Smart Nav sẽ
thay đổi. Chọn Validate (Xác nhận) để tiếp tục chỉnh sửa đã thực hiện. Chọn Reset (Đặt lại)
để đặt lại chuỗi trở về trạng thái ban đầu.
• Chọn Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh) để hiển thị menu Pixel Shift (Dịch chuyển điểm
ảnh) của Smart Nav. Sử dụng tay điều khiển màn hình cảm ứng, các mũi tên trên điều khiển
từ xa DL hoặc tay điều khiển bàn phím DL để chọn các chức năng phụ mong muốn: Auto
Pixel Shift ON or OFF (BẬT hoặc TẮT Dịch chuyển điểm ảnh tự động) (tùy chọn), Move ROI
(Di chuyển ROI) (tùy chọn) hoặc Manual Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh thủ công).
○ Chức năng Manual Pixel Shift (Dịch chuyển điểm ảnh thủ công) và chức năng Move ROI
(Di chuyển ROI) (tùy chọn): Nhấn nút tay điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên
điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL để nhập vào màn hình chức năng.
Sử dụng tay điều khiển màn hình cảm ứng, mũi tên trên điều khiển từ xa DL hoặc tay
điều khiển bàn phím DL để điều chỉnh dịch chuyển chuỗi hoặc vị trí ROI. Nhấn nút tay
điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL để
thoát chức năng. Trạng thái của Smart Nav sẽ thay đổi. Chọn Validate (Xác nhận) để
tiếp tục chỉnh sửa đã thực hiện. Chọn Reset (Đặt lại) để đặt lại chuỗi trở về trạng thái
ban đầu.
○ Chức năng Auto Pixel Shift ON or OFF (BẬT hoặc TẮT Dịch chuyển điểm ảnh tự động)
(tùy chọn): Nhấn nút tay điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên điều khiển từ xa
DL hoặc bàn phím DL để chuyển giá trị từ ON (BẬT) sang OFF (TẮT) hoặc từ OFF
(TẮT) sang ON (BẬT).
• Chọn Mask Select (Chọn mặt nạ) để chọn chuỗi DSA hoặc chuyển đổi giữa việc xem lại mặt
nạ và chuỗi đối với các lần thu nhận bolus hoặc 3D CT xóa nền. Sử dụng tay điều khiển
màn hình cảm ứng, các mũi tên trên điều khiển từ xa DL hoặc tay điều khiển bàn phím DL.
Nhấn nút tay điều khiển màn hình cảm ứng hoặc Enter trên điều khiển từ xa DL hoặc bàn
phím DL để thoát chức năng. Trạng thái của Smart Nav sẽ thay đổi. Chọn Validate (Xác
nhận) để tiếp tục chỉnh sửa đã thực hiện. Chọn Reset (Đặt lại) để đặt lại chuỗi trở về trạng
thái ban đầu.
• Chọn Subtract (Tách) để áp dụng hoặc loại bỏ việc tách chuỗi. Nếu áp dụng tách, một dấu
kiểm được hiển thị trên biểu tuợng tách.
• Chọn Time Scale (Thang thời gian) để hiển thị hoặc xóa thang thời gian. Nếu thang thời gian
được hiển thị, dấu kiểm được hiển thị trên biểu tượng thang thời gian.
• Chọn Annotations (Chú thích) để hiển thị hoặc xóa chú thích cho chuỗi. Nếu chú thích được
hiển thị, một dấu kiểm được hiển thị trên biểu tượng chú thích.
• Chọn Review Seq. (Xem lại chuỗi) để phát lại chuỗi đã ghi hình cuối cùng (Smart Nav sẽ bị
ẩn).
• Chọn Send Angles (Gửi góc) để tạo góc thông minh trên ảnh được hiển thị mới nhất.
• Chọn Annotations để hiển thị hoặc xóa chú thích trên ảnh. Nếu chú thích được hiển thị, một
dấu kiểm được hiển thị trên biểu tượng chú thích.
Lưu ý rằng các chức năng được thực hiện cho chuỗi hoặc ảnh do thiết bị khác tạo ra (màn hình
cảm ứng, điều khiển từ xa DL hoặc bàn phím DL), Smart Nav sẽ bị ẩn.
• !! Ưu tiên trung bình biểu thị rằng người vận hành cần phản ứng kịp thời.
• !!! Ưu tiên cao biểu thị rằng người vận hành cần phản ứng ngay lập tức.
Thông báo lỗi cảnh báo luôn hiển thị trên các màn hình trực tiếp trong phòng chụp và trong
phòng điều khiển.
Nếu có nhiều cảnh báo đang hoạt động cùng lúc, các thông báo lỗi cảnh báo sẽ hiển thị liên
tiếp trong 10 giây.
(2,7) !! Nguy cơ bệnh nhân rơi ngã. Thao tác thận trọng với bệnh Không thể khóa Khung đỡ/Bàn.
nhân.
Chỉ mục cảnh báo hiển thị ở cuối thông báo lỗi chỉ dẫn đến mô tả cảnh báo trong mục này của
Hướng dẫn vận hành và trong cửa sổ Thông báo cảnh báo khả dụng khi nhấn phím Utilities
(Tiện ích) ở phía trên cùng Màn hình DL.
3.1 !!! Collision risk. Proto- Kiểm tra trạng thái kích hoạt tính Sau khi lựa chọn giao thức, lỗi kiểm
col change failed. Check năng tạo đường viền bệnh nhân của soát đường viền bệnh nhân Innova‐
patient contouring. (!!! Nguy InnovaSense. Sense. Có nguy cơ va chạm giữa bộ
cơ va chạm. Không thể thay đổi giao Chọn lại giao thức. thu và vật liệu mỏng, ví dụ: kim tiêm.
thức. Kiểm tra chức năng tạo đường Khởi động lại hệ thống để khôi phục. Các cảm biến InnovaTraceTM không
viền bệnh nhân.) phát hiện vật xâm lấn nhỏ.
3.2 !!! Risk of resuscitation Thoát khỏi va chạm tiềm ẩn và đi đến Va chạm đã xảy ra trong khi chuyển
delay. Auto CPR failure. vị trí CPR bằng cách thủ công. động tự động đến vị trí CPR. Hệ
Move manually. (!!! Nguy cơ trễ thống không thể tự đi đến vị trí CPR.
hồi sức. Không thể thực hiện CPR tự Vị trí khung đỡ hoặc bàn không xác
động. Di chuyển thủ công.) định. Nguy cơ va chạm không kiểm
soát. Chuyển động tự động đến vị trí
CPR bị vô hiệu. Lỗi của một trục của
bàn ngăn không cho bàn tự đi đến vị
trí CPR.
2.1 !! Collision/patient fall Thận trọng di chuyển Khung đỡ. Phát hiện thấy vấn đề về thông tin
risk. Alarm system failure. Bảo đảm quy trình Tải/Dỡ tải bệnh liên lạc bên trong hệ thống IGS hoặc
Move with care. (!! Nguy cơ va nhân. lỗi đèn báo cảnh báo. Các cảnh báo
chạm/bệnh nhân rơi ngã. Lỗi hệ Khởi động lại hệ thống. liên quan đến Khung đỡ và Bàn
thống cảnh báo. Di chuyển thận không được hiển thị. Nguy cơ bệnh
trọng.) nhân rơi ngã nếu đang tiến hành quy
trình tải / dỡ tải bệnh nhân. Nguy cơ
va chạm với bệnh nhân hoặc người
đứng ngoài.
2.2 !! Collision risk. Detector Khởi động lại hệ thống để khôi phục. Phát hiện thấy lỗi phanh hãm nâng
lift brake failure. Reset bộ thu khi khởi động hoặc khởi động
system. (!! Nguy cơ va chạm. Lỗi lại hệ thống. Nguy cơ chuyển động
phanh hãm nâng bộ thu. Đặt lại hệ hạ bộ thu không kiểm soát. Các lệnh
thống.) nâng bộ thu bị vô hiệu sau khi năm
lần phát hiện liên tiếp.
2.3 !! Collision risk. Table Thận trọng tiếp tục quy trình đang Vị trí bàn không xác định. Nguy cơ va
position failure. Move with tiến hành. chạm không kiểm soát. Tất cả các
care. (!! Nguy cơ va chạm. Lỗi vị trí trục của khung đỡ di chuyển với một
bàn. Di chuyển thận trọng.) phần hai tốc độ.
2.4 !! Extra dose risk. Acquis- Thả công tắc chiếu xạ. Tốc độ khung được sử dụng trong
ition frame rate error. Re- Chọn lại giao thức và khởi động lại quá trình thu nhận không khớp với
select protocol. (!! Nguy cơ liều quy trình thu nhận. tốc độ khung được yêu cầu. Liều trên
bổ sung. Lỗi tốc độ khung hình trong da bệnh nhân có thể cao hơn dự kiến
khi thu hình. Chọn lại giao thức.) (gấp đến bốn lần liều danh định).
2.5 !! Extra dose risk. Spec- Dừng thu nhận và tiếp tục. Phát hiện thấy lỗi trong khi chọn lọc
tral filtration failure. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy dừng quang phổ. Chất lượng hình ảnh có
Restart acquisition. (!! Nguy ngay quy trình đang tiến hành. thể không tối ưu và liều trên da bệnh
cơ liều bổ sung. Lỗi lọc quang phổ. nhân có thể cao hơn (gấp đến bốn
Khởi động lại quy trình thu hình.) lần liều danh định).
Chỉ mục Thông báo cảnh báo Hành động khắc phục Mô tả
2.7 !! Patient fall risk. Gan- Xác minh xem chuyển động của Một trong những phanh hãm Khung
try/table lock failed. Han- Khung đỡ và Bàn có bị vô hiệu hay đỡ hoặc Bàn đã không được kích
dle patient carefully. (!! không. hoạt sau lệnh vô hiệu Khung đỡ/Bàn.
Nguy cơ bệnh nhân rơi ngã. Không Thao tác thận trọng với bệnh nhân. Một trong những trục khung đỡ không
thể khóa khung đỡ/bàn. Thao tác bị khóa. Trục dọc hoặc ngang của
thận trọng với bệnh nhân.) bàn không bị khóa. Nguy cơ bệnh
nhân rơi ngã trong trường hợp bất
ngờ có lệnh cho bảng hoặc khung đỡ
trong khi tải / dỡ tải bệnh nhân.
2.8 !! Patient fall risk. Gan- Dừng chuyển động của Khung Lệnh vô hiệu Khung đỡ/Bàn không
try/Table lock failed. Re- đỡ/Bàn rồi tiếp tục lại. khả dụng trong khi đang chuyển
peat lock command. (!! Nguy cơ động, thu ảnh theo chế độ 3D CT,
bệnh nhân rơi ngã. Không thể khóa Spin Cardiac hoặc Bolus. Nguy cơ
khung đỡ/bàn. Lặp lại lệnh khóa.) bệnh nhân rơi ngã trong trường hợp
bất ngờ có lệnh cho bảng hoặc khung
đỡ trong khi tải / dỡ tải bệnh nhân.
2.9 !! Patient fall risk. Tab- Thao tác thận trọng với bệnh nhân. Không thể kích hoạt phanh dọc/
letop brakes failure. Han- ngang được nữa. Nguy cơ bệnh nhân
dle patient carefully. (!! rơi ngã trong khi tải / dõ tải bệnh
Nguy cơ bệnh nhân rơi ngã. Lỗi nhân.
phanh hãm mặt bàn. Thao tác thận
trọng với bệnh nhân.)
2.10 !! System lock up risk. Khởi động lại hệ thống trước khi kết Hệ thống không được khởi động lại
Long time without reset. thúc ngày. trong 30 ngày liên tiếp. Cần khởi
Reset system. (!! Nguy cơ khóa động lại hệ thống để loại bỏ nguy cơ
hệ thống. Lâu chưa khởi động lại. khóa hệ thống đang gia tăng.
Khởi động lại hệ thống.)
2.11 !! Extra dose risk. Detec- Dừng ngay quy trình đang tiến hành Phát hiện thấy lỗi ở nguồn điện của
tor failure. Secure pa- để cố định bệnh nhân. Tia X sẽ bị bộ thu. Chất lượng hình ảnh có thể
tient. (!! Nguy cơ liều bổ sung. Lỗi cấm sau khi kết thúc quy trình hiện không tối ưu và liều trên da bệnh
bộ thu. Cố định bệnh nhân.) tại. nhân có thể cao hơn (gấp đến bốn
lần liều danh định).
2.12 !! Patient fall risk. Imme- Chuyển bàn trở lại ngay vị trí nằm Một trong những phanh hãm bàn đã
diately move table back to ngang. Thao tác thận trọng với bệnh được phát hiện bị hỏng. Nguy cơ
horizontal (!! Nguy cơ bệnh nhân nhân. bệnh nhân rơi ngã do hỏng phanh
rơi ngã. Ngay lập tức di chuyển bàn hãm bàn và mặt bàn chuyển động
trở lại vị trí nằm ngang) không kiểm soát.
2.13 ! Hidden anatomy risk. De- Dừng chế độ Soi huỳnh quang hoặc Vị trí màn trập điện tử không chính
select auto-shutter and re- Ghi hình đang tiến hành. Bỏ chọn xác và dữ liệu lâm sàng có thể bị ẩn.
sume. (! Nguy cơ ẩn vùng giải phẫu. màn trập điện tử bằng nút Shutter
Bỏ chọn màn trập tự động và tiếp tục (Màn trập) trên Màn hình DL và tiếp
lại.) tục quy trình.
2.14 (Dành cho Hệ thống một mặt Thận trọng tiếp tục quy trình đang Vị trí khung đỡ hoặc bàn không xác
phẳng) !! Collision risk. tiến hành. định. Nguy cơ va chạm không kiểm
Collision prediction fail- soát. Tất cả các trục của khung đỡ và
ure. Move with care. (!! Nguy bàn di chuyển với tốc độ giảm. Tự
cơ va chạm. Lỗi dự đoán va chạm. Di động điều chỉnh vị trí và CPR tự động
chuyển thận trọng.) bị vô hiệu.
(Dành cho Hệ thống hai mặt
phẳng) !! Collision risk. An-
ti collision failure. Move
with care. (!! Nguy cơ va chạm.
Lỗi chống va chạm. Di chuyển thận
trọng.)
Chỉ mục Thông báo cảnh báo Hành động khắc phục Mô tả
2.15 !! Exam interruption risk Liên hệ ngay với Dịch vụ GE để sửa Ắc quy UPS không được sạc đủ hoặc
if power is lost. UPS fail- chữa UPS. hỏng UPS. Nguy cơ chụp bị gián
ure. Call Service. (!! Nguy cơ đoạn và hệ thống IGS đột nhiên
phiên chụp bị gián đoạn nếu mất không hoạt động trong trường hợp
điện. Lỗi UPS. Gọi bộ phận Dịch vụ.) xảy ra sự cố với nguồn điện chính.
2.16 !!Tube failure.No Fluo- Nhấn bàn đạp ghi hình để thu nhận Bóng X-quang nhỏ và phát hiện tiêu
ro.Limited record.Secure hình ảnh. Dừng ngay hoạt động hiện cự nén. Thu hình theo chế độ soi
patient.Call Service. (!!Lỗi tại để cố định bệnh nhân. huỳnh quang không khả dụng. Bức
bóng. Không có soi huỳnh quang. Gọi bộ phận dịch vụ để thay thế xạ ở mức liều ghi hình.
Ghi hình hạn chế. Cố định bệnh bóng. Chế độ này được sử dụng trong các
nhân. Gọi bộ phận Dịch vụ.) tình huống khẩn cấp
LƯU Ý: DSA tùy thuộc tính
khả dụng của Soi
huỳnh quang và có
thể không hoạt
động. (Tham khảo
Thu hình và xem
lại / Cách thực hiện
Ghi hình / Chế độ
DSA.)
2.17 !!Tube failure. Fluoro Nhấn bàn đạp soi huỳnh quang để Phát hiện tiêu cự lớn của bóng X-
available. Secure patient. thu nhận hình ảnh. quang. Thu hình Soi huỳnh quang
Call Service. (!!Lỗi bóng. Soi Dừng ngay hoạt động hiện tại để cố vẫn khả dụng, chế độ ghi hình bằng
huỳnh quang khả dụng. Cố định bệnh định bệnh nhân. tiêu cự nhỏ hoặc nén có thể khả
nhân. Gọi bộ phận Dịch vụ.) Gọi bộ phận dịch vụ để thay thế dụng.
bóng. Chế độ này được sử dụng trong tình
huống khẩn cấp.
1.1 !! Collision risk. Colli- Thận trọng tiếp tục quy trình đang Hỏng chế độ dừng khẩn cấp khung
sion detection failure. tiến hành. Đảm bảo đường đi của đỡ hoặc hỏng cảm biến va chạm.
Move with care. (!! Nguy cơ va thiết bị thông thoáng trước khi bắt đầu Nguy cơ va chạm vào bệnh nhân,
chạm. Lỗi phát hiện va chạm. Di một chuyển động. Cẩn trọng quan sát nhân viên hoặc thiết bị. Trục khung
chuyển thận trọng.) các bộ phận chuyển động, và dừng đỡ có thể di chuyển với một phần hai
chuyển động trước khi tiếp xúc hoặc tốc độ.
trong trường hợp vướng cáp Khung
đỡ vào thiết bị được treo. Sử dụng
các nút dừng khẩn cấp thay thế trên
TSSC, Hộp điều khiển thông minh
hoặc cột trụ Khung đỡ.
1.2 (Dành cho Hệ thống hai mặt Thận trọng tiếp tục quy trình đang Phát hiện thấy hỏng khớp khung đỡ.
phẳng) !! Collision risk. L- tiến hành. Nguy cơ nhân viên bị thương trong
Arm clutch failure. Move trường hợp chuyển động của cánh
with care. (!! Nguy cơ va chạm. tay chữ L hoặc Giá đỡ LP chạm vào
Hỏng khớp cánh tay chữ L. Di chuyển người đứng ngoài. Tất cả các trục
thận trọng.) !! Collision risk. của khung đỡ trước và bên di chuyển
LP Carriage clutch failure. với một phần hai tốc độ.
Move with care. (!! Nguy cơ va
chạm. Hỏng khớp Giá đỡ LP. Di
chuyển thận trọng.)
1.3 ! Extra dose risk. Cumulat- Liều tích lũy hiển thị không chính xác; Liều tích lũy đã hiển thị có thể thấp
ed Dose not accurate. Reset không sử dụng thông tin này trong hồ hơn liều tích lũy được cấp cho bệnh
system. (! Nguy cơ liều bổ sung. sơ bệnh nhân. nhân.
Liều tích lũy không chính xác. Đặt lại Khởi động lại hệ thống.
hệ thống.)
1.4 ! Extra dose risk. Spectral Dừng thu nhận và tiếp tục. Lỗi trong khi chọn lọc quang phổ.
filtration failure. Restart Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy dừng Chất lượng hình ảnh có thể không tối
acquisition. (! Nguy cơ liều bổ quy trình đang tiến hành. ưu và liều trên da bệnh nhân có thể
sung. Lỗi lọc quang phổ. Khởi động cao hơn (gấp đến hai lần liều danh
lại quy trình thu hình.) định).
Chỉ mục Thông báo cảnh báo Hành động khắc phục Mô tả
1.5 ! Over injection risk. In- Khởi động lại hệ thống IGS và khởi Phát hiện thấy lỗi tiêm tự động. Máy
jection stop failure. Reset chạy lại máy tiêm thuốc. tiêm thuốc đã không dừng tiêm như
system. (! Nguy cơ tiêm quá nhiều. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, hãy sử dụng dự kiến.
Lỗi dừng tiêm. Đặt lại hệ thống.) chế độ tiêm thủ công.
1.6 (Dành cho Hệ thống Discovery Xác minh xem các nút kích hoạt tay Hộp điều khiển thông minh / TSSC /
IGS) !! Collision risk. Joy- điều khiển và tay cầm đã được thả ra Tay cầm khung đỡ không hoạt động
stick error. Move careful- chưa. đầy đủ chức năng. Nguy cơ chuyển
ly. (!! Nguy cơ va chạm. Lỗi tay điều Thận trọng tiếp tục. động không mong muốn do lệnh
khiển. Di chuyển thận trọng.) Bảo đảm quy trình Tải / Dỡ tải bệnh không được bảo vệ.
nhân.
(Dành cho Hệ thống Innova IGS) !! Thận trọng tiếp tục. Tay điều khiển thông minh / Hộp điều
Unintended motion risk. Mo- Bảo đảm quy trình Tải / Dỡ tải bệnh khiển thông minh / TSSC không hoạt
tion command failure. Move nhân. động đầy đủ chức năng. Nguy cơ
carefully. (!! Nguy cơ chuyển chuyển động không mong muốn do
động không mong muốn. Lỗi lệnh lệnh không được bảo vệ.
chuyển động. Di chuyển thận trọng.)
1.7 ! Unintended motion risk. Xác minh xem công tắc chân/công Kích hoạt vĩnh viễn công tắc chân /
Check exposure switches are tắc tay điều khiển đã được thả ra tay ghi hình được phát hiện thông
released. (! Nguy cơ chuyển động chưa. qua điều khiển hệ thống. Nguy cơ
không mong muốn. Hãy kiểm tra xem Hiệu chỉnh và khởi động lại hệ thống chuyển động không mong muốn
công tắc chiếu xạ đã được nhả để khôi phục. trong khi thu hình theo chế độ 3D CT,
chưa.) Spin Cardiac hoặc Bolus.
1.8 ! Unused X-Ray risk. Injec- Dừng thu nhận nếu đã bắt đầu. Phát hiện thấy lỗi tiêm tự động. Máy
tor unavailable. Use manual Khởi chạy lại máy tiêm thuốc và tiếp tiêm thuốc bị mất hết thuốc trước khi
injection. (! Nguy cơ tia X không tục hoặc chọn tiêm thủ công. bắt đầu phun tự động.
được sử dụng. Máy tiêm thuốc không
khả dụng. Sử dụng chế độ tiêm thủ
công.)
1.9 !!! 3 min before X-Ray in- Dừng ngay hoạt động hiện tại để cố Hệ thống sẽ tắt nguồn 3 phút sau khi
hibit. UPS low. Secure pa- định bệnh nhân. thông báo đầu tiên hiển thị. Hệ thống
tient. (!!! Tia X sẽ bị ức chế sau 3 tắt nguồn trước khi chưa đến 20 giây
phút nữa. UPS thấp. Hãy cố định sau khi thông báo cuối cùng hiển thị.
bệnh nhân.) !!! 2 min before
X-Ray inhibit. UPS low. Se-
cure patient.(!!! Tia X sẽ bị ức
chế sau 2 phút nữa. UPS thấp. Hãy
cố định bệnh nhân.) !!! 1 min
before X-Ray inhibit. UPS
low. Secure patient. (!!! Tia X
sẽ bị ức chế sau 1 phút nữa. UPS
thấp. Hãy cố định bệnh nhân.)!!!
System near to be shut
down. UPS low. Exit exam. (!!!
Hệ thống sắp tắt nguồn. UPS thấp.
Hãy thoát phiên chụp.)
Chỉ mục Thông báo cảnh báo Hành động khắc phục Mô tả
1.10 !!! 3 min before X-Ray in- Dừng ngay hoạt động hiện tại để cố Bóng X-quang không được làm mát
hibit. Tube cooling fail- định bệnh nhân. thêm nữa. Chụp X-quang đã dừng 3
ure. Secure patient. (!!! Tia X phút sau khi thông báo đầu tiên hiển
sẽ bị ức chế sau 3 phút nữa. Lỗi làm thị.
nguội bóng. Hãy cố định bệnh
nhân.) !!! 2 min before X-Ray
inhibit. Tube cooling fail-
ure. Secure patient. (!!! Tia X
sẽ bị ức chế sau 2 phút nữa. Lỗi làm
nguội bóng. Hãy cố định bệnh
nhân.) !!! 1 min before X-Ray
inhibit. Tube cooling fail-
ure. Secure patient. (!!! Tia X
sẽ bị ức chế sau 1 phút nữa. Lỗi làm
nguội bóng. Hãy cố định bệnh nhân.)
Mục Mô tả
[1] Lớp chất phát quang cesium iodide hiệu quả với liều chuyển hóa photon X quang thành ánh sáng
[2] Dãy điốt quang có nhân tố phủ cao chuyển hóa ánh sáng thành điện tích điện tử... Mỗi điốt quang là
một điểm ảnh
[3] Điện tích trên mỗi điểm ảnh được đọc kỹ thuật số bằng bộ phận điện tử có độ nhiễu thấp và được gửi
tới một bộ xử lý hình ảnh
Hoạt động:
• Lớp chất phát quang cesium iodide hấp thụ và chuyển hóa photon X quang thành ánh sáng.
• Ánh sáng được chuyển hóa thành điện tích điện tử bằng dãy điốt quang có độ nhiễu thấp,
mỗi điốt phát quang là một điểm ảnh hay một pixel.
• Điện tích điện tử trên mỗi điểm ảnh được đọc bằng bộ phận điện tử có độ nhiễu thấp và
chuyển thành dữ liệu kỹ thuật số được gửi tới một bộ xử lý hình ảnh.
Do Bộ thu kỹ thuật số cải tiến có Hiệu suất lượng tử phát hiện (DQE) cao nên nó có khả năng
ghi lại hơn 80% thông tin hình ảnh ban đầu.
3 Nhiễu là gì?
Không thể tránh được nhiễu lượng tử và điện tử trong chuỗi chụp hình kỹ thuật số. Ảnh hưởng,
thường được biểu diễn bằng tỉ số tín hiệu trên nhiễu (SNR), có thể khác nhau rất lớn giữa các
hệ thống.
SNR cao, hoặc nhiễu hệ thống thấp, là yếu tố quan trọng giúp ghi lại tỷ lệ lớn nhất thông tin
hình ảnh hữu ích trong ảnh kỹ thuật số. Thường thì cách duy nhất để bù cho SNR thấp là tăng
liều bức xạ, mà đây thường là sự đánh đổi không thể chấp nhận.
(Dành cho Innova IGS 540 và Discovery IGS 740) 41 cm x 41 cm - 2048 x 2048 pixel
(Dành cho Innova IGS 530, Innova IGS 630, Dis‐ 31 cm x 31 cm - 1536 x 1536 pixel
covery IGS 730 và Discovery IGS 730 kết hợp với 200 µm
Bàn OR Magnus Maquet)
(Dành cho Innova IGS 520 và Innova IGS 620) 20,5 cm x 20,5 cm - 1024 x 1024 pixel
Độ phân giải không gian của bộ thu (theo định nghĩa của IEC) là tần số không gian cao nhất
của mục tiêu cặp đường thẳng được chỉ định, có thể được phân giải trên một hình ảnh kỹ thuật
số, được đo bằng công cụ cặp đường thẳng gần đầu vào bộ thu nhất có thể, được chuẩn trực tới
cạnh của phantom, không có lớp giảm dần, lưới chống tán xạ, tại SID tối đa, công cụ Cặp
đường thẳng được định hướng tại 45°. Các đường kẻ của nhóm sẽ được phát hiện trong phần
lớn tổng chiều dài có nghĩa là cần phải nhìn thấy được hơn một nửa chiều dài của nhóm cặp
đường kẻ để nhóm được phân giải.
Phép đo độ phân giải không gian của bộ thu được nêu trong phiếu 'Độ phân giải cặp đường kẻ'
Hướng dẫn bảo dưỡng trong Kiểm định thu nhận.
Độ phân giải không gian của bộ thu được quy định trong tiêu chuẩn của Pháp sử dụng thiết lập
cụ thể với SID 100 cm, lớp Đồng 1 mm trên bóng và FOV khả dụng nhỏ nhất. Độ phân giải được
đánh giá trên các ảnh tĩnh. Độ phân giải không gian của bộ thu là, bắt đầu từ tần số thấp nhất,
tần số ngay trước tần số không gian đầu tiên của cặp đường kẻ mục tiêu được chỉ định mà
không thể phân giải trên hình ảnh kỹ thuật số.
Độ phân giải không gian của hệ thống là thước đo khả năng hệ thống phân giải các đối tượng
nhỏ trên mặt phẳng của bệnh nhân thông qua độ dày của cơ thể bệnh nhân được mô hình hóa
bằng 20 cm PMMA hoặc đương lượng nước.
Phantom kiểm tra độ phân giải được sử dụng cho các phép đo độ phân giải của bộ thu và hệ
thống là: phantom 07-535 CN 15400 có độ dày 0,05 mm Pb, và các nhóm từ 0,6 đến 5,0 lp/mm.
Khi thử nghiệm các chế độ thu nhận liều rất thấp, nên sử dụng phantom dày 0,1mm Pb như:
phantom 07-541 (typ 41) có độ dày 0,1 mm Pb và các nhóm từ 0,6 đến 3,4 lp/mm.
Hiệu quả phân giải không gian của bộ thu trong các Hệ thống IGS cũng đáp ứng các quy định
của quốc gia.
Bảng 2: Tiêu chí chấp nhận độ phân giải không gian của bộ thu theo mỗi chế độ của Đức
Loại thu nhận Fluoro No Sub DSA/Single Shot (Liều Dynamic Record InnovaChaseTM
đơn)
Bảng 3: Tiêu chí chấp nhận độ phân giải không gian của bộ thu trong soi huỳnh quang ở Pháp
Lời nhắc: FOV luôn được cung cấp bằng cách sử dụng chiều dài cạnh bên, chứ không chiều dài
đường chéo. Do vậy tiêu chí chấp nhận được quy định trong Bảng 3 đối với Kiểm soát chất
lượng Pháp (2016) phải được chuyển đổi sang chiều dài cạnh bên.
Pháp: Soi huỳnh quang được thực hiện ở tốc độ 3,75 fps với mức chiếu xạ tiêu chuẩn Liều bộ
thu giới hạn, Mức chi tiết thấp, không đáp ứng tiêu chí chấp nhận trong French Quality Control
(Kiểm soát chất lượng Pháp) (2016) về độ phân giải không gian của bộ thu và không được sử
dụng.
Với các hệ thống hai mặt phẳng, soi huỳnh quang hai mặt phẳng được thực hiện ở tốc độ 25 fps
trên Trường xem 12 cm không đáp ứng tiêu chí chấp nhận trong French Quality Control (Kiểm
soát chất lượng Pháp) (2016) về độ phân giải không gian của bộ thu và không được sử dụng.
Bảng 4: Tiêu chí chấp nhận độ phân giải không gian của bộ thu trong soi huỳnh quang ở Ý và
Tây Ban Nha
Bảng 5: Tiêu chí chấp nhận độ phân giải không gian của bộ thu đối với VIC và QLD Úc
Phạm vi FOV (cm) 11 đến <18 18 đến <26 26 đến <30 30 đến 36 >36
7 Liều bức xạ
Giảm liều bức xạ là một lợi thế tiềm ẩn khác của bộ thu kỹ thuật số. Một bộ thu có DQE cao cho
phép thu được chất lượng hình ảnh tương tự ở liều thấp hơn, hoặc chất lượng hình ảnh tốt hơn ở
cùng một liều.
• Một bộ thiết bị nguồn video trong phòng chụp hoặc phòng điều khiển.
• Một giao diện cạnh bàn dùng để điều khiển màn hình (Màn hình cảm ứng trung tâm).
• Giá treo thứ hai đặt các màn hình dự phòng 19", phòng trường hợp các màn hình đó không
được gắn trên giá treo màn hình hiển thị lớn.
2.2 Tùy chọn
• Một màn hình hiển thị lớn để sao chép hình ảnh từ phòng chụp.
• Một bộ thiết bị nguồn video trong phòng chụp hoặc phòng điều khiển.
CẢNH BÁO
TRONG CÁC GIAI ĐOẠN CAN THIỆP QUAN TRỌNG, CẦN SỬ DỤNG BỐ CỤC
CHỨA ẢNH HỆ THỐNG CHỤP X-QUANG MẠCH TRỰC TIẾP VÀ THAM CHIẾU
RÕ 100% (1280 X 1024 PIXEL).
Màn hình hiển thị lớn cho phép thay đổi kích thước của hình ảnh (thu phóng, co). Người dùng
cần chú ý khi thực hiện chẩn đoán hoặc điều trị trên các mạch máu/chứng hẹp ước tính quá
mức.
Đảm bảo rằng tất cả các hình ảnh trên tùy chọn màn hình hiển thị lớn hiển thị cùng một thông
tin bệnh nhân để tránh không khớp dữ liệu.
• AW.
• CA1000.
• Vivid E9.
Đối với các phương thức chụp khác, Màn hình hiển thị lớn chỉ tạo kết nối nhưng không đảm bảo
chất lượng hình ảnh tương đương và phù hợp tần số.
Nếu có sự suy giảm chất lượng tín hiệu trên Màn hình hiển thị lớn ngăn cản việc sử dụng hình
ảnh phương thức chụp, sử dụng màn hình ban đầu của phương thức.
Nếu tần số tín hiệu không khớp với tần số của cổng vào được phân bổ của Màn hình hiển thị
lớn, hãy sử dụng màn hình ban đầu của phương thức.
LƯU Ý: Có thể hiển thị năm nhóm cùng một lúc trong danh sách nhóm. Người dùng có thể
điều hướng bằng mũi tên lên và xuống để truy cập vào toàn bộ danh sách nhóm.
5.1.1 Cách tạo nhóm mới
Nhấn [Manage Groups] (Quản lý nhóm), rồi nhấn [Create new group] (Tạo nhóm mới).
• Sau đó chạm vào ô [Assign new layout] (Gán bố cục mới), một trang mới sẽ xuất hiện với tất
cả các đầu vào video có sẵn. Chạm vào từng đầu vào video được hiển thị trong bố cục và
hình phác thảo xanh lá cây tương ứng sẽ xuất hiện.
• Việc một lần chọn quá nhiều đầu vào có thể khiến cho bộ lọc bố cục trả lại kết quả 0 bố cục
phù hợp. Giảm số lượng đầu vào video để mở rộng tìm kiếm.
Sau khi chọn xong, nhấn vào [Apply Filter] (Áp dụng bộ lọc).
Tất cả các bố cục đáp ứng các tiêu chí lọc sẽ được hiển thị.
Mỗi cửa sổ trên Màn hình cảm ứng trung tâm hiển thị 4 bố cục.
Sử dụng mũi tên phải và trái để điều hướng giữa các trang của bố cục được đề xuất. Một chỉ
báo hiển thị cho người dùng số lượng trang và trang hiện đang được hiển thị.
5.1.1.4 Lọc nâng cao
Để sử dụng chức năng lọc nâng cao, chạm vào nút [Advanced] (Nâng cao).
Lọc nâng cao được chia thành:
• Contain (Chứa): cho phép người dùng xác định xem đầu vào video này có được xem xét khi
tìm kiếm bố cục phù hợp không. Các lựa chọn là:
○ Include (Bao gồm): một dấu kiểm sẽ hiển thị trên nút đầu vào.
○ Exclude (Loại trừ): "X" sẽ hiển thị trên nút đầu vào.
○ Not relevant (Không liên quan): không có kết quả nào hiển thị và sẽ tìm kiếm bất kỳ bố
cục nào có thể áp dụng.
• Size (Kích thước): cho phép người dùng xác định kích thước của đầu vào video sẽ được
hiển thị trên bố cục. Các lựa chọn là:
○ Small (Nhỏ): 75% kích thước ban đầu hoặc nhỏ hơn.
○ Normal (Bình thường): hình ảnh có kích thước ma trận gốc.
○ Large (Lớn): trên 100% kích thước bình thường.
○ Not relevant (Không liên quan): sẽ tìm kiếm bất kỳ bố cục nào có thể áp dụng.
• Vertical Position (Vị trí dọc): cho phép người dùng xác định vị trí của nguồn video trong bố
cục. Các lựa chọn là:
• Horizontal Position (Vị trí nằm ngang): cho phép người dùng xác định vị trí của nguồn video
trong bố cục. Các lựa chọn là:
Lặp lại thao tác này đối với tất cả các đầu vào video mong muốn. Sau khi đã chọn bộ lọc, chạm
vào nút [Apply Filter] (Áp dụng bộ lọc) để hiển thị tất cả các bố cục phù hợp. Chạm vào bất kỳ
bố cục nào để thêm vào nhóm.
Sau khi tạo nhóm, chạm vào nút [Save Group] (Lưu nhóm) và quay lại màn hình chính có nêu
các nhóm sẵn có.
5.1.2 Cách sửa đổi nhóm đã chọn
• Nhấn nút [Groups] (Nhóm) phía dưới cùng Màn hình cảm ứng trung tâm.
• Chọn tùy chọn [Edit selected group] (Chỉnh sửa nhóm đã chọn).
Các bố cục của nhóm đã chọn sẽ xuất hiện cho phép người dùng thêm, di chuyển hoặc xóa
bất kỳ bố cục nào.
○ Chọn bố cục.
○ Sử dụng mũi tên phải và trái để di chuyển các bố cục.
• Chọn tùy chọn [Edit selected group name] (Chỉnh sửa nhóm đã chọn).
• Chọn tùy chọn [Delete selected group] (Chỉnh sửa nhóm đã chọn).
Xác nhận thông báo cảnh báo để hoàn tất quá trình xóa.
5.2 Cách thay đổi bố cục Màn hình hiển thị lớn
Ngoài việc thu nhận, bạn có thể chọn bố cục khác bằng cách chạm vào bố cục mong muốn. Để
chọn bố cục từ nhóm khác, nhấn nút [Groups] (Nhóm). Chọn nhóm mong muốn. Tất cả các bố
cục từ nhóm này sẽ xuất hiện. Chọn bố cục mong muốn bằng cách chạm vào bố cục đó.
Sử dụng các nút phân trang để điều hướng giữa các bố cục trong nhóm đã chọn.
Chỉ báo trang cho biết trang hiện đang được hiển thị.
Màu nền của bố cục đã chọn trên Màn hình cảm ứng trung tâm là màu trắng.
5.3 Cách xác định màn hình hiển thị hệ thống IGS Trực tiếp và Tham chiếu
Trên Màn hình hiển thị lớn, các hình ảnh hệ thống IGS Trực tiếp và Tham chiếu có thể được
nhận diện bằng nhãn cụ thể:
• Hình ảnh Trực tiếp phía trước 1 và bản sao có thể có của nó, được xác định bằng một
đường nằm ngang màu xanh dương trung bình nằm phía trên cùng hình ảnh.
• Hình ảnh Trực tiếp phía trước 2 và bản sao có thể có của nó, được xác định bằng một
đường nằm ngang màu xanh dương trung bình nằm phía trên cùng hình ảnh.
• Hình ảnh Tham chiếu phía trước được xác định bởi một đường nằm ngang màu xanh dương
nhạt nằm phía trên cùng.
• Bản sao hình ảnh Tham chiếu phía trước được xác định bởi một đường viền trọn vẹn màu
xanh dương nhạt.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Trực tiếp phía bên 1 và bản sao có thể có của
nó, được xác định bằng một đường nằm ngang màu cam trung bình nằm phía trên cùng
hình ảnh.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Trực tiếp phía bên 2 và bản sao có thể có của
nó, được xác định bằng một đường nằm ngang màu cam trung bình nằm phía trên cùng
hình ảnh.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Tham chiếu phía bên được xác định bởi một
đường nằm ngang màu xanh dương nhạt nằm phía trên cùng.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Bản sao hình ảnh Tham chiếu phía bên được xác định
bởi một đường viền trọn vẹn màu xanh dương nhạt.
Trên Màn hình hiển thị lớn, các hình ảnh hệ thống IGS Trực tiếp và Tham chiếu có thể được
nhận diện bằng nhãn cụ thể:
• Hình ảnh Trực tiếp phía trước 1, và bản sao có thể có của nó, được biểu diễn bằng hình chữ
nhật màu xanh dương trung bình.
• Hình ảnh Trực tiếp phía trước 2, và bản sao có thể có của nó, được biểu diễn bằng hình chữ
nhật màu xanh dương trung bình.
• Hình ảnh Tham chiếu phía trước, và bản sao có thể có của nó, được biểu diễn bằng hình
chữ nhật màu xanh dương nhạt.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Trực tiếp phía bên 1, và bản sao có thể có
của nó, được biểu diễn bằng hình chữ nhật màu cam trung bình.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Trực tiếp phía bên 2, và bản sao có thể có
của nó, được biểu diễn bằng hình chữ nhật màu cam trung bình.
• (Dành cho Hệ thống hai mặt phẳng) Hình ảnh Tham chiếu phía bên, và bản sao có thể có
của nó, được biểu diễn bằng hình chữ nhật màu cam nhạt.
5.5 Cách nhận biết tính khả dụng của Màn hình hiển thị lớn
Một tin nhắn thông báo xuất hiện nếu kết nối giữa Màn hình hiển thị lớn và Màn hình cảm ứng
trung tâm không được thiết lập hoặc đang được thiết lập. Trừ khi kết nối không được thiết lập
đúng cách thì Màn hình hiển thị lớn không thể được điều khiển.
Mục Mô tả
6 Màn hình hiển thị lớn thứ hai (Bản sao) (Tùy chọn)
Khi một Màn hình hiển thị lớn thứ hai được lắp đặt trên tường hoặc trên một giá treo phụ, cả hai
Màn hình hiển thị lớn đều hiển thị cùng một bố cục. Hình ảnh Màn hình hiển thị lớn tùy chọn là
bản sao của hình ảnh Màn hình hiển thị lớn đầu tiên đặt trong phòng chụp. Màn hình thứ hai
này có hiệu suất tương tự như Màn hình hiển thị lớn đầu tiên của phòng chụp.
616 6 Màn hình hiển thị lớn thứ hai (Bản sao) (Tùy chọn)
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Hệ thống IGS một mặt phẳng có thể được cung cấp kèm theo giá treo màn hình 4 hoặc 6 LCD.
Hệ thống IGS hai mặt phẳng có thể được cung cấp kèm theo giá treo màn hình 6 LCD.
Giá treo màn hình LCD được lắp đặt đầy đủ và gắn cáp sẵn, treo bằng Cần điều khiển giá treo.
Đối với các nhu cầu hoạt động của bạn, không cần phải xem xét thêm tính năng nào.
1.2 Giá treo màn hình hiển thị lớn (Tùy chọn)
1.2.1 Sử dụng tiêu chuẩn
Hệ thống IGS có thể được cung cấp kèm theo giá treo Màn hình hiển thị lớn.
Giá treo Màn hình hiển thị lớn được cung cấp kèm theo một Màn hình hiển thị lớn và hai màn
hình 19" được lắp vào phía sau giá treo để sử dụng trong trường hợp ở chế độ chịu lỗi của Màn
hình hiển thị lớn. Trong trường hợp Màn hình hiển thị lớn được lắp trên giá treo màn hình của
bên thứ ba, hai màn hình 19” có thể được lắp trên giá treo bổ sung.
Giá treo Màn hình hiển thị lớn được lắp đặt đầy đủ và gắn cáp sẵn, treo bằng Cần điều khiển
giá treo. Đối với các nhu cầu hoạt động của bạn, không cần phải xem xét thêm tính năng nào.
1.2.2 Chế độ chịu lỗi
CẢNH BÁO
TRONG TRƯỜNG HỢP HỎNG MÀN HÌNH HIỂN THỊ LỚN, XOAY GIÁ TREO
CỦA BẠN ĐỂ TIẾP CẬP CÁC MÀN HÌNH DỰ PHÒNG NẾU CHÚNG ĐƯỢC CỐ
ĐỊNH Ở PHÍA SAU. TRÊN HỆ THỐNG HAI MẶT PHẲNG DI CHUYỂN GIÁ ĐỠ
NGANG VỀ PHÍA VỊ TRÍ DỪNG ĐỂ VÔ HIỆU TIA X TRÊN MẶT PHẲNG ĐỨNG
DỌC. NẾU MÀN HÌNH DỰ PHÒNG ĐƯỢC LẮP TRÊN GIÁ TREO BỔ SUNG,
HÃY KIỂM TRA XEM BẠN CÓ THỂ TIẾP CẬN CHÚNG BẤT KỲ LÚC NÀO HAY
KHÔNG. KIỂM TRA HÀNG NGÀY XEM CÁC MÀN HÌNH DỰ PHÒNG CÓ HOẠT
ĐỘNG ĐÚNG CÁCH VÀ HIỂN THỊ ĐẦY ĐỦ HÌNH ẢNH KHÔNG.
Minh họa 1: Các màn hình dự phòng được cố định ở phía sau Màn hình hiển thị lớn
Các chế độ hiển thị hệ thống IGS trực tiếp và tham phiếu ở phía trước ở trên màn hình dự
phòng.
Nếu tùy chọn Hiển thị đồng thời Fluoro Sub / NoSub được cài đặt, chế độ hiển thị hệ thống IGS
tham chiếu sẽ được thay bằng chế độ hiển thị NoSub.
Xoay trong trường hợp Màn hình hiển thị lớn hỏng với màn hình dự phòng được cố định ở phía
sau giá treo:
Trong trường hợp hỏng LCD, có thể xoay giá treo chỉ theo một hướng tùy thuộc vào cấu hình
của phòng. Góc xoay là 180°, nếu có thể xoay đến góc này, hãy xoay giá treo theo hướng
ngược lại.
Nhãn cố định trên tay cầm cho người dùng biết sự có mặt của các màn hình dự phòng nằm ở
phía sau giá treo.
CẢNH BÁO
ĐẢM BẢO CÓ KHOẢNG TRỐNG TỐI THIỂU XUNG QUANH MÀN HÌNH HIỂN
THỊ LỚN ĐỂ CHO PHÉP XOAY Ở CHẾ ĐỘ CHỊU LỖI.
CẢNH BÁO
TRONG TRƯỜNG HỢP MÀN HÌNH HIỂN THỊ LỚN VÔ TÌNH BỊ TẮT, MÀN
HÌNH DỰ PHÒNG VẪN SẼ BẬT VÀ SẼ ĐƯỢC SỬ DỤNG.
LƯU Ý: Cần giá treo có LÒ XO KHÍ. Những lò xo này, hoặc đúng hơn là khí bên trong,
phản ứng với nhiệt độ bằng cách giãn ra hoặc co lại, do đó thay đổi một chút biên
độ của lò xo. Do đó, chênh lệch nhiệt độ lớn có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của
Cần giá treo. Vui lòng để lò xo khí điều chỉnh theo môi trường phòng của bạn,
trước khi bạn đã điều chỉnh được thăng bằng của Cần giá treo. Thậm chí 10° C
cũng có ảnh hưởng (nhỏ). Cho phép Cần giá treo "điều chỉnh" khoảng 12 tiếng.
Xoay hệ thống theo mọi hướng mong muốn. Tránh những chuyển động mạnh. Không được
quay hơn 350° - Hệ thống bị chặn ở 360° để tránh xoắn Cáp.
Chuyển động đi lên dễ dàng hơn nếu bạn xoay Hệ thống hướng ra ngoài (cách điểm cố định
Cần giá treo) trước khi bạn nâng Hệ thống.
Chuyển động hướng xuống dễ dàng hơn nếu bạn xoay Hệ thống vào trong (về phía điểm cố
định Cần giá treo) trước khi bạn hạ Hệ thống.
• Cuộn cáp liên kết hình ảnh của thiết bị hình ảnh / dữ liệu y tế khi thiết bị hình ảnh / dữ liệu y
tế không được sử dụng.
Đảm bảo bạn chèn các miếng xốp EMC vào đầu cáp liên kết hình ảnh trong trường hợp kết nối
với cáp Ethernet (CAT), như trong hình minh họa (không nên ngắt kết nối cáp CAT, nhưng nên
ngắt kết nối đầu cắm DVI):
2. Nhấp vào Mẫu IEC, nó sẽ hiển thị mẫu IEC 1024 x 1024 trên tất cả các màn hình.
3. Sau khi hoàn tất kiểm tra, đóng cửa sổ bằng cách sử dụng chữ thập ở góc trên cùng bên
phải.
• Độ tương phản.
2.2 Tần số
QAP sẽ chạy theo lịch định kỳ từ hàng tuần đến tối thiểu hàng tháng.
4 Vật liệu
Để thực hiện QAP, bạn cần Va li QAP, trong đó có:
• Phantom trường rộng phẳng (20 mm Al):
2 Cách khởi chạy Chế độ QC (không nhằm mục đích lâm sàng)
Chế độ QC có thể được truy cập qua Giao diện người dùng dịch vụ (SUIF). Để truy cập SUIF,
nhấp vào nút [Utilities] (Tiện ích) phía trên cùng bên trái Màn hình DL, sau đó nhấp vào nút
[Service] (Dịch vụ).
Minh họa 1: Nút Utilities (Tiện ích)
Nhấp vào nút [Quality Assessment] (Đánh giá chất lượng) trong Khu vực điều hướng rồi nhấp
vào Enable QC Mode (Kích hoạt chế độ QC).
Minh họa 2: Khởi chạy chế độ QC
Sau khi khởi chạy Chế độ QC, chỉ có thể tạo, chỉnh sửa hoặc xóa các ảnh chụp phantom. Ảnh
chụp phantom là ảnh chụp "phantom" được ghi trong trường Họ bệnh nhân.
Tất cả các tùy chọn liên kết với Chế độ QC khả dụng bằng cách nhấp vào các tùy chọn đó trên
bảng trái. Mô tả chi tiết về các tùy chọn này như sau.
Minh họa 3: SUIF chế độ QC
LƯU Ý: Nếu SUIF biến mất, nó có thể được hiển thị bằng cách nhấp vào nút [Utilities] (Tiện
ích), rồi nhấp nút [Service] (Dịch vụ)
Đối với các kiểm tra độ chính xác của màn hình hiển thị Kerma không khí tích lũy (CAK) và Tích
liều diện tích (DAP), Exit QC Mode (Thoát chế độ QC).
Minh họa 4: Kiểm tra bộ phận điều khiển X-quang phía trước
LƯU Ý: Trên các hệ thống hai mặt phẳng Lateral X-Ray Control Parts Test (Kiểm tra bộ
phận điều khiển X-quang ở bên) và Frontal X-Ray Control Parts Test (Kiểm tra bộ
phận điều khiển X-quang phía trước) tương ứng khả dụng trên bảng trái của mặt
phẳng đứng dọc và mặt phẳng đứng ngang.
Trong X-Ray Control Parts Test (Kiểm tra bộ phận điều khiển X-quang) của Chế độ QC, các
chức năng an toàn bệnh nhân như Giám sát liều và Cơ cấu hạn chế liều của bệnh nhân bị vô
hiệu hóa. Người vận hành thiết bị không có Thông tin liên quan đến liều của bệnh nhân (CAK và
DAP).
Trong kiểm tra này, người dùng có thể thiết đặt một giá trị thông số:
• Với một giá trị trong phạm vi được hiển thị bên phải.
Tấm chặn chì của bộ thu là một tấm lớn nặng có kích thước gần bằng kích thước của bộ thu.
Trượt tấm này thay vì lưới chống tán xạ để nó xuất hiện trước bộ thu. Tấm này có thể được tìm
thấy trong vali phụ kiện chùm tia X. Vui lòng hỏi Đại diện dịch vụ của bạn để biết vị trí của vali
này (ví dụ: Phòng kỹ thuật).
Minh họa 6: Vali phụ kiện chùm tia X
• Đối với các giá trị điểm ảnh lớn hơn, mối quan hệ như sau:
Giá trị điểm ảnh “For Processing” (Để xử lý) = 2 × căn bậc hai (Giá trị điểm ảnh tuyến tính ×
224) - 224, làm tròn đến giá trị số nguyên.
FluoroStore cho phép lưu ảnh soi huỳnh quang. Hãy chắc chắn nhấn nút [Store] (Lưu) trên
TSSC để cho phép hệ thống tự động lưu tất cả ảnh thu được từ soi huỳnh quang đã thực hiện
trong đợt kiểm tra hiện tại. Sau khi nhấn, nút [Store] (Lưu) phải sáng màu vàng.
Hướng dẫn hiển thị trên SUIF cho phép thực hiện kiểm tra. Cần thực hiện một số thao tác trên
màn hình DL (lựa chọn Giao thức, chọn thông số thu hình, nhấp vào [End Exam] (Kết thúc
phiên chụp)).
LƯU Ý: Nếu SUIF biến mất, nó có thể được hiển thị bằng cách nhấp vào nút [Utilities] (Tiện
ích), rồi nhấp nút [Service] (Bảo dưỡng).
Minh họa 7: Kiểm tra ảnh "For Processing" (Để xử lý)
Ảnh "For Processing" (Để xử lý) được lưu như ảnh thô sẵn sàng xuất:
• Ở định dạng 1024*1024*12/16 bit, được mã hóa trong một endian tăng dần (4 bit cao chưa
được sử dụng).
LƯU Ý: Tất cả ảnh thô từ lần thu hình đã cho sẽ có cùng ngày trong tên tệp.
32 ảnh thô tối đa (khung hình gần nhất) được lưu cho các lần thu hình soi X quang hoặc chụp X
quang. Để xuất các ảnh này, vui lòng tham khảo mục SFTP mechanism (Cơ chế SFTP).
Chú ý những ảnh này bị xóa tự động sau khi khởi động hệ thống.
Khả năng lưu tối đa bằng với 450 ảnh một lần chạy.
6 Đầu vào hiệu chuẩn cho các trường trong SR liều trên DICOM: Cập nhật hệ số
hiệu chuẩn
Có thể nhập đầu vào hiệu chuẩn cho các trường trong SR liều trên DICOM bằng cách nhấp vào
Update Calibration Factor (Cập nhật hệ số hiệu chuẩn) trên SUIF.
Thực hiện các hướng dẫn hiển thị trên SUIF để cập nhật hệ số hiệu chuẩn với các thông số liên
quan (không chắc chắn, ngày, bên chịu trách nhiệm và giao thức) để báo cáo các giá trị mới
trong SR liều trên DICOM.
Hệ số hiệu chuẩn liều là giá trị do người dùng cung cấp cho phép đạt được giá trị thực ước tính
bằng cách nhân hệ chuẩn này với liều đã ghi và DAP trong SR liều trên DICOM.
Các giá trị mới sẽ được đưa vào SR liều trên DICOM sau đó được tạo trên thiết bị.
Tất cả các trường là bắt buộc ngoại trừ Calibration Protocol (Giao thức hiệu chuẩn).
Minh họa 9: Cập nhật hệ số hiệu chuẩn
LƯU Ý: Trên các hệ thống hai mặt phẳng, các mục Update Lateral Calibration Factor (Cập
nhật hệ số hiệu chuẩn ở mặt phẳng đứng dọc) và Update Frontal Calibration
Factor (Cập nhật hệ số hiệu chuẩn ở mặt phẳng đứng ngang) tương ứng có sẵn ở
bảng trái dành cho mặt phẳng đứng dọc và mặt phẳng đứng ngang: các thông số
hiệu chuẩn có thể khác đối với mỗi mặt phẳng.
• Tệp văn bản chứa các thông số cấu hình hệ thống ở định dạng văn bản
(sysconfigFile.txt).
• Tệp lịch sử sửa đổi giao thức gần đây nhất ở định dạng xml (nếu có).
Để truy cập giao diện người dùng Protocol Export (Xuất giao thức) trong Chế độ QC người
dùng, nhấp vào liên kết Protocol Export (Xuất giao thức).
Các hướng dẫn được đề cập trong trang giao diện người dùng Protocol Export (Xuất giao thức)
cho phép kết nối với máy chủ SFTP.
Minh họa 10: Xuất giao thức
2. Máy chủ SFTP đang chạy trên thiết bị từ xa với các cấu hình sau:
○ Được thiết lập cấu hình để chấp nhận xác thực dựa trên tên người dùng và mật khẩu.
○ Sẽ được lắng nghe trên cổng SSH tiêu chuẩn (cổng số 22 được đề xuất theo mặc định
nhưng có thể được thay đổi trên giao diện người dùng).
• Mật khẩu.
Sau khi cấu hình chi tiết máy chủ SFTP, nhấp vào nút [Export] (Xuất) để thiết lập kết nối với
máy chủ SFTP.
Nếu không thể thiết lập kết nối SFTP với máy chủ, hộp thông báo sẽ hiển thị để cho biết lỗi
không thể kết nối.
LƯU Ý: Trong trường hợp không thể kết nối, vui lòng kiểm tra các thông số hiện tại. Nếu sự
cố vẫn tiếp diễn, vui lòng liên hệ với quản trị viên CNTT của bạn để kiểm tra cấu
hình.
Nếu đã kết nối thành công với máy chủ SFTP, chọn tệp từ ứng dụng truyền SFTP và nhấp vào
nút [Export] (Xuất). Để một lần chọn nhiều tệp, sử dụng phím <CTRL> khi lựa chọn tệp.
Trạng thái truyền SFTP được chỉ báo qua các thông báo thành công/không thành công thích
hợp.
Tất cả các tệp sẽ được xuất khẩu trong thư mục gốc của thiết bị từ xa.
Sau khi nhấp vào [Compare] (So sánh), một cửa sổ xuất hiện và hiển thị hai giao thức đã chọn
trước.
Tất cả các thông số được liên kết với mỗi giao thức được hiển thị và các khác biệt được làm nổi
bật bằng các màu khác nhau.
Cửa sổ Protocol Comparison (So sánh giao thức) phải được người dùng đóng trước khi thoát
khỏi chế độ thử So sánh giao thức.
9 Truy cập vào Báo cáo cấu trúc liều trên DICOM
Ngoài việc xuất tự động Báo cáo cấu trúc liều trên DICOM sang (các) máy chủ Báo cáo cấu trúc
liều dựa trên chiếu xạ trong phiên chụp, có thể xuất thủ công Báo cáo cấu trúc liều trên DICOM
bằng cách thực hiện theo các hướng dẫn hiển thị trên SUIF.
Tham khảo Chương 7, Quản lý dữ liệu / Cách Kết nối mạng Báo cáo cấu trúc liều trên DICOM
(SR Liều) đến trạm nhận SR liều.
Mục Mô tả
Minh họa 12: Xuất SR liều trên DICOM [1] Truy cập Trình duyệt.
Minh họa 13: Thoát Chế độ QC [1] Khởi động lại hệ thống để thoát Chế độ
QC.
Ngay cả khi Chế độ QC SUIF đóng, thì hệ thống vẫn ở Chế độ QC: hãy khởi động lại hệ thống.
Ở trạng thái này (Chế độ QC SUIF đóng), hệ thống cho phép truy cập giới hạn dữ liệu: chỉ các
phiên chụp phantom có sẵn, và việc tạo phiên chụp lâm sàng cho bệnh nhân là không thể.
Tham khảo Bật và Tắt nguồn hệ thống / Giao diện điều khiển mạch để mô tả quy trình để khởi
động lại hệ thống.
Mục Mô tả
Cho phép Khách hàng được đào tạo từ xa bởi Chuyên gia ứng dụng hoặc Trung tâm trực tuyến.
Khách hàng sẽ cần phải bắt đầu phiên TVA. Trước khi bắt đầu phiên, Khách hàng sẽ đồng ý
các điều kiện đã nêu trong trang. Để đồng ý, Khách hàng sẽ cần nhấn vào nút [Accept] (Chấp
nhận). Người dùng từ xa kết nối với hệ thống bằng cách cung cấp mật khẩu do Khách hàng đặt
để xem và kiểm soát các đầu vào tiêu chuẩn của hệ thống, tức là chuột và bàn phím.
Khách hàng có thể thay đổi mật khẩu mà Người dùng từ xa cần nhập bằng cách nhấn nút
[Change Session Password] (Thay đổi mật khẩu phiên).
Sau khi kết nối, Người dùng từ xa sẽ không phụ thuộc vào Khách hàng trong bất kỳ hoạt động
nào.
Tính năng này không ảnh hưởng đến các ứng dụng lâm sàng thông thường, và Khách hàng có
thể ngắt kết nối Người dùng từ xa bất cứ lúc nào từ bảng điều khiển.
LƯU Ý: Tùy thuộc vào quy định của địa phương, có thể cần phải được bệnh nhân chấp
thuận cho phép bất kỳ bộ phận hỗ trợ nào của GE Healthcare truy cập thông tin
nhân khẩu của họ trước khi khởi chạy chương trình TVA.
LƯU Ý: Hiệu suất của hệ thống có thể bị giảm trong một phiên TVA. Hiệu suất đã công bố
không áp dụng ở chế độ này.
3.5 iLinq Help (Trợ giúp iLinq)
Khi nhấp vào liên kết iLinq Help (Trợ giúp iLinq) [2] thì một trang mới sẽ hiện ra.
Trang này cung cấp cho người dùng một hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng ứng dụng iLinq và
tất cả chức năng của ứng dụng này.
3.6 About iLinq (Giới thiệu về iLinq)
Khi nhấp vào liên kết About iLinq (Giới thiệu về iLinq) [3] thì một trang mới sẽ hiện ra.
Trang này cung cấp các chi tiết về phiên bản của ứng dụng iLinq.
Thông báo này sẽ bị dừng lại sau khi người dùng mở ứng dụng iLinq và truy cập trang
Messages (Tin nhắn), hoặc nếu hệ thống được khởi động lại.
4.2 Thông báo trò chuyện
Người dùng sẽ được thông báo như hình ảnh bên dưới (chuyển đổi giữa chúng) trên Giao diện
người dùng của ứng dụng lâm sàng (Trình duyệt DL) nếu có Trò chuyện từ Trung tâm trực
tuyến GE.
Sau khi bạn mở ứng dụng iLinq, bạn sẽ thấy một cửa sổ nhỏ (như hình bên dưới) ở góc dưới
bên phải trang iLinq. Bạn có thể chấp nhận tiếp tục trò chuyện với Đại diện GE hoặc từ chối nếu
bạn không muốn vào lúc đó.
Mục Mô tả
Thông báo này sẽ bị dừng lại sau khi người dùng mở ứng dụng iLinq và chấp nhận hoặc từ chối
lời mời Trò chuyện, hoặc nếu hệ thống được khởi động lại.
• Trong AW bạn sẽ có thể biết tên của các biểu tượng bằng cách di chuột lên biểu tượng và
chờ trợ giúp màu xanh lá cây xuất hiện.
• Trình duyệt AW hiển thị cấu trúc bệnh nhân như DICOM: Một NGHIÊN CỨU chứa TẬP
ẢNH, một TẬP ẢNH chứa nhiều hình ảnh. Chuỗi DL là các hình ảnh DICOM, do đó hiển thị
trong cửa sổ HÌNH ẢNH. Tất cả các chuỗi xuất phát từ hệ thống IGS đều có trong một TẬP
ẢNH. Tất cả các ảnh xuất phát từ hệ thống IGS đều có trong TẬP ẢNH thứ hai.
1.1.2 Tuân thủ tiêu chuẩn
Hoạt động của DICOM V3.0 trong AW được mô tả trong Tuyên bố về sự phù hợp của hệ thống
này (2340652-100). Có thể tham khảo để xác minh tính tương thích với các thiết bị DICOM.
LƯU Ý: Vui lòng tham khảo các hướng dẫn vận hành máy trạm AW để sử dụng chung và
riêng biệt máy trạm AW.
1.2 Hiển thị trên màn hình trong phòng (Tùy chọn)
Video của màn hình trong phòng có thể được bật hoặc tắt từ nút từ xa đặt trong phòng điều
khiển hoặc bằng cách tắt màn hình.
Mục Mô tả
LƯU Ý
Không được chạm đồng thời vào cổng USB của chuột không dây và bệnh nhân.
Nhằm mục đích này, bắt buộc phải sử dụng chuột không dây chứ không được
dùng chuột dây.
Hệ thống không kèm theo chuột. Bạn có thể sử dụng chuột không dây của mình với điều kiện:
• Chuột có ba nút và chức năng cuộn: nút trái/phải, chức năng cuộn lên/xuống và nút cuộn
giữa.
• Chuột không yêu cầu trình điều khiển cụ thể (chuột của bạn phải sử dụng trình điều khiển
HID chung).
• Phạm vi của chuột không dây tương thích với khoảng cách giữa vị trí làm việc của bạn với vị
trí của giắc nối USB.
• Chuột không dây được phòng IT và/hoặc phòng an ninh tại bệnh viện của bạn xác nhận
tuân thủ chính sách và các yêu cầu về an ninh mạng.
• Tối ưu hóa kích thước của văn bản trên màn hình AW (được cấu hình trên AW).
LƯU Ý: Chuột không dây sẽ chỉ hoạt động trên các bề mặt cụ thể (không phản chiếu).
1.3.2 Cài đặt chuột
Bộ phát không dây (khóa điện tử) của chuột phải được cắm lên giắc nối USB. Tùy vào không
gian phòng mà giắc nối USB được đặt ở trên tường, chỗ gần bàn.
LƯU Ý: Chỉ nên sử dụng cổng USB để kết nối khóa điện tử của chuột không dây. Không
được kết nối thiết bị nào khác với cổng USB này.
1.3.3 Ghi nhãn
Để dễ dàng nhận biết giắc nối USB trên tường, trên đó có ghi logo chuột không dây:
Ký hiệu USB tiêu chuẩn cũng được ghi trên giắc nối USB:
Tuân thủ khuyến cáo của nhà sản xuất chuột khi vệ sinh chuột.
LƯU Ý: Khi kết nối chuột AW trong Phòng, có thể điều khiển AW bằng hai chuột cùng một
lúc (chuột trong phòng chụp và chuột trong phòng điều khiển).
• Tích liều diện tích (DAP) (khi không ở trạng thái tải).
• Suất liều (khi ở trạng thái tải) là ‘Suất Kerma không khí (AKR)’.
Ngoài các chỉ số đo liều này, thời gian chiếu xạ cũng có trên màn hình chính và phụ của
Diamentor M4 KDK.
Đơn vị sẵn có:
• Liều: mGy.
Minh họa 1: Màn hình chính (trái) và phụ (phải) & giao diện người dùng của DIAMENTOR M4
KDK
Để ghi lại Liều, DAP, Suất liều, và Tỷ lệ DAP, một khoang ion hóa kép được cố định ở đầu ra
của bộ chuẩn trực Bóng X-quang. Có cáp kết nối khoang với thiết bị chính.
Một hoặc hai màn hình phụ kết nối với bộ phận điều khiển chính và cố định trên màn hình hiển
thị thông tin liều lượng trong Phòng chụp X-quang.
Một khoang ion hóa có thể được kết nối với bộ phận chính để ghi lại Liều, DAP, Suất liều, và Tỷ
lệ DAP của một Bóng X-quang.
Máy in tùy chọn có thể được kết nối với bộ phận chính để cho phép in báo cáo liều trên nhãn.
ĐỀ PHÒNG
Khi CAK đạt 10 Gy, Diamentor M4 KDK hiển thị OL (Quá tải). Để tránh mất thông
tin, trước khi CAK đạt 10 Gy (ví dụ: 5 Gy), hãy viết ra (hoặc in) giá trị CAK và
thiết lập lại Diamentor M4 KDK. Lặp lại thao tác này nhiều lần nếu cần để tránh
giới hạn 10 Gy. Khi kết thúc phiên chụp bệnh nhân, hãy thêm tất cả các giá trị đã
ghi (hoặc đã in) để ước tính giá trị CAK trong phiên chụp.
Khi Diamentor M4 KDK tùy chọn được lắp đặt trên hệ thống, các giá trị hiển thị trên màn hình
DL, màn hình hiển thị trực tiếp hoặc tham chiếu có thể khác với giá trị Diamentor M4 KDK vì
chúng dựa trên các chỉ số đo liều bên trong của hệ thống.
1.2 Đo liều ở điểm tham chiếu can thiệp
Diamentor là một thiết bị hiển thị các giá trị liều được đo tại một khoảng cách cố định của tiêu
điểm.
Điểm tham chiếu can thiệp được định nghĩa là điểm trên trục tham chiếu, cách điểm đồng tâm
15 cm, theo hướng của tiêu điểm.
Bảng dưới đây trình bày các khoảng cách có thể khác nhau của Điểm tham chiếu can thiệp:
Khoảng cách khoang/bệnh nhân (CPD) và Khoảng cách nguồn/khoang (SCD) phải được đặt ở
các giá trị sau đây tùy thuộc vào kích thước của bộ thu:
Khoảng cách từ
SOD (cm) (Khoảng
nguồn đến điểm
Cấu hình sản phẩm Màn hình phẳng cách từ nguồn tới CPD (theo cm) SCD (theo mm)
tham chiếu (theo
đối tượng)
cm)
Mục Mô tả
[2] Phím <Print> (In) khởi tạo một bản in và thoát menu thiết lập, lưu các cài đặt đã sửa đổi. Ngoài ra,
phím được sử dụng để dừng nhập Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân, lưu giá trị mới.
[3]
Điều chỉnh độ tương phản
[4]
Phím : phím điều khiển con trỏ được sử dụng trong menu thiết lập (xuống), để nhập Khoảng cách
giữa khoang và bệnh nhân và hiển thị menu hiệu chuẩn.
[5] Phím <Enter> để truy cập menu phụ của menu thiết lập và để kích hoạt chế độ nhập Khoảng cách
giữa khoang và bệnh nhân.
[6]
Phím : phím điều khiển con trỏ được sử dụng trong menu thiết lập (lên) và nhập Khoảng cách
giữa khoang và bệnh nhân.
[7] Phím <Reset> (Đặt lại) để đặt lại 0 cho tích liều diện tích và chỉ số liều nhập cũng như thời gian và để
thoát khỏi menu thiết lập mà không cần lưu các cài đặt đã sửa đổi. Màn hình phụ đã kết nối cũng được
đặt lại. Tùy thuộc vào cấu hình menu thiết lập, <Reset> (Đặt lại) cũng sẽ khởi tạo bản in; tham khảo
Diamentor M4 KDK (Tùy chọn) / Cấu hình hệ thống (Menu thiết lập). Ngoài ra, phím này được sử dụng
để dừng nhập khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân mà không cần lưu giá trị mới.
Mục Mô tả
[2] Cầu chì cao áp cho khoang ion hóa (20 mA, đứt chậm)
[8] Nút [Test] (Kiểm thử) để thực hiện Diamentor M4 KDK (Tùy chọn) / Thực hiện phép đo / Kiểm tra tính
không đổi của thiết bị.
[9] Giao diện nối tiếp để kết nối máy in hoặc máy tính
| Bật nguồn
Tắt nguồn
lên
xuống
Màn hình kiểm thử sẽ hiển thị (Minh họa 3). Khi không phát hiện vấn đề, thông báo Test
passed (Qua kiểm thử) xuất hiện ngay sau đó. Màn hình kiểm thử tự động kết thúc sau khoảng
3 giây.
Minh họa 3: Màn hình Kiểm thử
LƯU Ý: Quá trình kiểm thử này nhằm kiểm tra tính ổn định của hiệu chuẩn điện. Với mục
đích này, điện tích kiểm thử được đưa vào đầu vào bộ khuếch đại (độ lệch +/-1 %)
và kết quả thu được so với hiệu chuẩn gốc. Độ lệch theo phần trăm được chỉ ra
cho mỗi kênh. Độ lệch +/-5 % được chấp nhận (thông báo: Qua kiểm thử). Khi độ
lệch vượt qua +/ 5 %, thông báo Test failed (Kiểm thử thất bại) xuất hiện
(thông báo xác nhận bằng <Print> (In)). Trong trường hợp thứ hai, hãy lặp lại kiểm
thử. Nếu thông báo Test failed (Kiểm thử thất bại) tiếp tục xuất hiện, cần phải
sửa chữa Diamentor M4 KDK trước khi có thể sử dụng lại.
3.2 Đo
Khi thiết bị vượt qua kiểm thử, các giá trị đo sẽ được hiển thị ở định dạng đã chọn ngay khi phát
hiện bức xạ.
ĐỀ PHÒNG
Bộ lọc hoặc ống dẫn đặt giữa khoang và bệnh nhân sẽ giảm tích liều diện tích và
liều nhập liên quan đến bệnh nhân. Trong trường hợp này Diamentor M4 KDK sẽ
hiển thị các giá trị tích liều diện tích và liều nhập quá cao. Tuy nhiên, theo các
quy định quốc gia tại Đức (1), thiết bị này đủ để ghi nhận giá trị đo và bộ lọc hoặc
ống dẫn sử dụng để tái thiết mức phơi nhiễm phóng xạ. Nếu hệ thống được sử
dụng lâu dài với bộ lọc hoặc ống dẫn, thì nên hiệu chỉnh lại Diamentor M4 KDK.
(1)
Hỏi cơ quan có thẩm quyền về trường hợp pháp lý.
3.2.1 Lưu ý về thời gian làm ấm
Thiết bị cần khoảng thời gian làm ấm tối thiểu 15 phút trước khi có thể tiến hành đo vì có khả
năng rò rỉ rất cao trong suốt thời gian này. Vì rò rỉ thay đổi khi bắt đầu, nên thực hiện điều chỉnh
về không trong vòng 15 phút đầu là vô nghĩa. Rò rỉ có ảnh hưởng lớn chỉ lên các phép đo trong
các giá trị đo nhỏ và thời gian đo dài. Vì vậy các phép đo có giá trị cao và thời gian ngắn có thể
thực hiện sớm hơn.
Hãy xem Diamentor M4 KDK (Tùy chọn) / Cấu hình hệ thống (Menu thiết lập) / Điều chỉnh về
không để biết thêm thông tin chi tiết.
1. Nhấn phím <Print> (In) [2] để có bản in giá trị đo, nếu bạn chưa chọn chế độ AUTO PRINT
(In tự động).
2. Sau đó, trước khi thực hiện phép đo tiếp theo, đặt lại màn hình hiển thị về không bằng phím
<Reset> (Đặt lại) [1].
3. Nếu bạn đang ở chế độ AUTO PRINT (In tự động), phép đo sẽ tự động được ghi khi bạn
nhấn <Reset> (Đặt lại).
4. Thực hiện xong tất cả các phép đo, tắt Diamentor M4 KDK.
3.2.2 Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân
Diamentor M4 KDK tính toán giá trị của liều nhập trong mặt phẳng bệnh nhân từ giá trị được đo
trong mặt phẳng của khoang.
Giá trị được tính theo công thức sau đây:
Khi bạn ở chế độ này, một số về Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân sẽ xuất hiện trong
video đảo, chỉ ra rằng nó có thể thay đổi. Bạn có thể thay đổi giá trị bằng các phím / .
Với phím <Enter>, bạn xác nhận giá trị mới và kích hoạt số ở bên trái hiện xuất hiện trong video
đảo. Khi bạn đã nhập giá trị chính xác, nhấn <Enter> một lần nữa để thoát chế độ mục nhập và
lưu giá trị.
Nhấn phím <Reset> (Đặt lại) tắt chế độ mục nhập cho Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân.
Các thay đổi chưa được lưu; Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân vẫn giữ nguyên.
Nhấn phím <Print> (In) tắt chế độ mục nhập cho Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân,
nhưng các thay đổi sẽ được lưu.
Vì giá trị Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân trực tiếp ảnh hưởng đến kết quả đo của liều
nhập theo công thức trên, nên tính chính xác của kết quả đo tùy thuộc nhiều vào tính chính xác
của Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân.
Nếu Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân khác đáng kể trong phép đo, thì nên chia phép đo
thành nhiều phép đo đơn nếu cần kết quả phép đo cực kỳ chính xác. Đối với mỗi phép đo trong
số các phép đo này bạn có thể đặt Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân chính xác. Giữa
các phép đo bạn phải đặt lại màn hình hiển thị về không, và sau phép đo cuối cùng, kết quả từ
các phép đo riêng phải được cộng lại thủ công.
Tiếng Việt
Đơn vị tích liều diện tích (1-4-17):
µGy.m2
RS232 (1-4-18):
Máy tính
LƯU Ý: Nếu Diamentor M4 KDK được giao cùng với máy in, tùy chọn này được đặt
là "Printer" (Máy in).
Chế độ in (1-4-19):
AUTO OFF (TẮT TỰ ĐỘNG)
Nhấn hoặc và, tiếp tục ấn, ấn <Enter> để hiển thị menu thiết lập. (Nếu bạn nhấn phím
<Enter> trước, Diamentor M4 KDK sẽ thay đổi chế độ cho mục nhập Chamber-Patient Distance
(Khoảng cách giữa khoang và bệnh nhân).
Minh họa 5: Menu thiết lập
• Chọn English, German, Spanish, Italian (Tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý)
hoặc French (tiếng Pháp) và nhấn <Enter>.
Sau đó văn bản hiển thị bằng ngôn ngữ đã chọn và bạn có thể tiếp tục thực hiện các điều chỉnh
sau đó. Tuy nhiên, để lưu ngôn ngữ chọn, bạn phải thoát menu thiết lập bằng <Print> (In).
4.5 Chọn Định dạng màn hình hiển thị (Menu phụ Display (Hiển thị))
Trên Diamentor M4 KDK cũng như trên màn hình hiển thị phụ, giá trị đo được có thể được hiển
thị trên cùng một dòng hoặc trên hai dòng. Khi chỉ sử dụng một dòng, biểu đồ cột mở rộng
tương ứng.
Có thể chọn độc lập các thông số sau đây để hiển thị phía bên trái của mỗi dòng của Diamentor
M4 KDK và hai màn hình hiển thị phụ:
• [DFP] màn hình hiển thị tích liều diện tích.
• [D-d] chuyển tự động: màn hình hiển thị tỷ lệ tích liều diện tích trong khi phát hiện bức xạ
<--> màn hình hiển thị tỷ lệ tích liều diện tích nếu không phát hiện bức xạ.
• [E-e] chuyển tự động: màn hình hiển thị tỷ lệ liều nhập trong khi phát hiện bức xạ
<--> màn hình hiển thị tỷ lệ liều nhập nếu không phát hiện bức xạ
Trong ngoặc vuông đầu tiên ở bên phải của "Display" (Hiển thị) bạn chọn giá trị đo xuất hiện
trong dòng hiển thị đầu tiên của Diamentor M4 KDK, trong ngoặc vuông thứ hai chọn giá trị cho
dòng hiển thị thứ hai của Diamentor M4 KDK.
Nếu bạn chọn [ ] (= không có giá trị đo) cho dòng hiển thị thứ hai, bạn sẽ nhận được biểu đồ cột
kích cỡ đầy đủ.
Giá trị đo có thể chọn trong ngoặc vuông thứ ba đến thứ sáu được sử dụng để cấu hình các
màn hình hiển thị phụ Diamentor SD.
Đối với tùy chọn [DFP], [dfp] và [D-d], tích liều diện tích hoặc tỷ lệ tích liều diện tích tương
ứng,hiển thị trong vùng hiển thị bên trái. Trong vùng hiển thị bên phải, bạn sẽ thấy giá trị đo cho
thời gian soi huỳnh quang. Dòng được gắn chữ "D:" ở biên bên trái của Diamentor M4 KDK
nhưng được gắn chữ "A:" trên màn hình hiển thị của Diamentor SD.
Đối với tùy chọn [EFD], [efd] và [E-e], giá trị đo cho tỷ lệ liều nhập tương ứng, được hiển thị trên
vùng hiển thị bên trái. Trong vùng hiển thị bên phải, bạn sẽ thấy khoảng cách giữa khoang và
bệnh nhân. Dòng được gắn chữ "E:" ở biên bên trái.
Sử dụng phím trỏ chuột , chọn Display (Màn hình hiển thị) và nhấn <Enter>.
Menu phụ Display (Màn hình hiển thị) sẽ hiển thị (Minh họa 6).
Minh họa 6: Menu Display (Màn hình hiển thị)
Mục Mô tả
[1] Thông số cho dòng thứ 1 trên màn hình hiển thị Diamentor
[2] Thông số cho dòng thứ 2 trên màn hình hiển thị Diamentor
[3] Thông số cho dòng thứ 1 trên màn hình hiển thị phụ 1
[4] Thông số cho dòng thứ 2 trên màn hình hiển thị phụ 1
[5] Thông số cho dòng thứ 1 trên màn hình hiển thị phụ 2
[6] Thông số cho dòng thứ 2 trên màn hình hiển thị phụ 2
Sáu cặp ngoặc giữ "Display" (Màn hình hiển thị) đại diện cho 6 dòng để chọn từ Minh họa 6.
• Nhấn <Enter> (con trỏ chuột bắt đầu nhấp nháy trên ngoặc đầu tiên), sau đó nhấn liên tục
một trong các phím trỏ chuột cho đến khi bạn đạt được thông số chính xác.
○ [E-e] chuyển tự động: màn hình hiển thị tỷ lệ liều nhập trong khi phát hiện bức xạ
<--> màn hình hiển thị tỷ lệ liều nhập nếu không phát hiện bức xạ
• Tiếp tục làm như vậy cho tất cả các ngoặc còn lại.
• Khi hoàn tất, bạn có thể tiếp tục điều chỉnh các cài đặt khác của thiết bị, hoặc bạn có thể
thoát menu phụ và menu thiết lập bằng <Reset> (Đặt lại) (các lựa chọn sẽ bị mất) hoặc
bằng <Print> (In) (các lựa chọn sẽ được lưu).
Mục Mô tả
4.6 Các cận biểu đồ cột (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị)
Chiều dài của biểu đồ cột tương ứng với tỷ lệ tích liều diện tích. Nếu tỷ lệ tích liều diện tích đã
đo nằm dưới cận dưới, biểu đồ cột sẽ không phát hiện. Nếu giá trị đo đạt cận trên, biểu đồ cột
sẽ cong xuống đến tỷ lệ đầy đủ. Biểu đồ cột bắt đầu nhấp nháy khi tỷ lệ tích liều diện tích vượt
quá cận trên.
LƯU Ý: Thực tế là số ghi vượt quá cận trên chỉ được hiển thị bằng nhấp nháy biểu đồ cột.
Thang đo biểu đồ cột là tuyến tính. Các cận có thể được điều chỉnh trong phạm vi từ 0,000
cGycm2/s đến 30.000 cGycm2/s.
Phải quan sát các giới hạn sau đây: (tối đa - tối thiểu) > 1 cGycm2/s; tối thiểu > 0,8 tối đa
• Quay lại menu Display (Màn hình hiển thị).
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn "Bargraph limits" (Cận biểu đồ cột) và nhấn <Enter>.
• Sử dụng các phím trỏ chuột, điều chỉnh số đầu tiên của cận dưới, hoặc nhấn <Enter> để
vào số thứ hai.
4.7 Độ sâu của bộ lọc (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị))
Diamentor M4 KDK tính toán tỷ lệ tích liều diện tích dựa trên thay đổi tích liều diện tích trong
thời gian T từ khoảng 0,6 đến 6 giây. Thời gian T tự động phù hợp với tần suất xung bức xạ của
thiết bị X quang, cho phép tỷ lệ tích liều diện tích hiển thị ngay cả khi có huỳnh quang xung.
Chuỗi giá trị tỷ lệ tích liều diện tích được xác định theo cách này được gửi qua một bộ lọc kỹ
thuật số có chiều sâu bộ lọc đã được điều chỉnh để trơn tru hơn trước khi hiển thị.
Thay đổi tín hiệu chính vượt quá 12,5 % đi qua bộ lọc này không bị ngăn lại. Các thay đổi nhỏ
làm tăng sự phụ thuộc của độ sâu bộ lọc đã chọn:
0 = bộ lọc tắt T = 60 ms (cố định)
1 = bộ lọc tắt tiếng ồn còn lại đối với việc soi huỳnh quang chiếu tia ngắt quãng khoảng 9 %
5 = bộ lọc tắt tiếng ồn còn lại đối với việc soi huỳnh quang chiếu tia ngắt quãng khoảng 9 % / 5 lần cài đặt
đến 90 % khoảng 5 x 2.3 x T
9 = bộ lọc tắt tiếng ồn còn lại đối với việc soi huỳnh quang chiếu tia ngắt quãng khoảng 9 % / 9 lần cài đặt
đến 90 % khoảng 9 x 2.3 x T
Điều tương tự áp dụng khi đơn vị màn hình hiển thị đã chọn tại Diamentor M4 KDK không phải
là cGycm2.
Mức nhạy cảm đã chọn hợp lệ cho màn hình hiển thị của Diamentor M4 KDK cũng như cho các
màn hình hiển thị phụ Diamentor SD mà có thể được kết nối.
Mức nhạy cảm không ảnh hưởng đến liều nhập hiển thị (tỷ lệ).
4.10 Kiểm thử màn hình hiển thị (Menu phụ Display (Màn hình hiển thị))
Với tùy chọn kiểm thử màn hình hiển thị, bạn bắt đầu kiểm thử hiệu suất của màn hình hiển thị
kỹ thuật số. Kiểm thử tự động kết thúc sau khoảng 40 giây.
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn "Display Test" (Kiểm thử màn hình hiển thị) và nhấn
<Enter>.
4.11 Ngày & giờ (Menu Date & Time (Ngày & giờ))
• Trong menu Setup (Thiết lập), di chuyển con trỏ chuột đến "Date & Time" (Ngày & giờ) và
nhấn <Enter>.
Menu Date & Time (Ngày & giờ) xuất hiện.
• Di chuyển con trỏ chuột đến Date (Ngày) hoặc Time (Giờ) và nhấn <Enter>.
• Sử dụng các phím con trỏ chuột, điều chỉnh số đầu tiên của ngày và giờ và nhấn <Enter>.
• Điều chỉnh các số khác theo cùng cách đó. Đồng hồ nội bộ không dừng lại khi menu được
hiển thị. Diamentor chấp nhận thời gian mới ngay khi bạn thoát menu bằng <Print> (In).
ĐỀ PHÒNG
Nếu hệ thống hiển thị thông báo "Bù dòng điện ngoài phạm vi. Xác nhận bằng
PRINT (In)" ở cuối quy trình, hệ thống không thể trở về không.
4.13 Nhiệt độ khoang, áp suất không khí và các hệ số hiệu chỉnh (Menu Corrections
(Hiệu chỉnh))
Trước khi đưa Diamentor vào hoạt động, nhiệt độ khoang và áp suất không khí để hiệu chỉnh
mật độ không phí cần phải được xác định. Nếu có các bộ phận hấp thụ bức xạ giữa bệnh nhân
và khoang (như giường bệnh nhân), thì cũng phải nhập hệ số hiệu chỉnh tương ứng.
• Hiển thị menu Corrections (Hiệu chỉnh).
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn một trong các mục menu và nhấn <Enter>.
• Sử dụng các phím trỏ chuột, điều chỉnh số thứ nhất và xác nhận nó bằng <Enter>.
• Tiếp tục làm như vậy để điều chỉnh cho tất cả các số còn lại.
PO = 1013 hPa
tO = 20°C
t = nhiệt độ thực tế
P = áp suất không khí thực tế
Bạn chỉ có thể đặt một hệ số hiệu chỉnh cho Diamentor M4 KDK. Khi cả hai khoang đo đều tạo
thành một đơn vị, việc cài đặt là như nhau cho cả hai khoang (bóng dưới bàn hoặc bóng trên
bàn). Vì vậy, đặt các hệ số hiệu chỉnh khác nhau cho hai khoang là vô nghĩa.
STAR DP8340S <02> <000> <000> <000> <000> <009> <010> <000> <000>
COSYS LP2042 <06> <027> <081> <063> <000> <001> <012> <010> <000>
ELTRON COMPANION <06> <094> <080> <094> <080> <001> <094> <080> <000>
PLUS
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn ký tự đầu tiên (số và chữ) và nhấn <Enter>.
• Di chuyển con trỏ chuột đến "Dose Area Product Unit" (Đơn vị tích liều diện tích) và nhấn
<Enter>.
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn một trong các đơn vị.
LƯU Ý: Đơn vị liều nhập luôn là mGy, bất kể bộ đơn vị cho tích liều diện tích.
4.18 Giao diện RS232 (SERIAL port 9)
Máy in hoặc máy tính có thể được kết nối với cổng nối tiếp 9. Trong menu RS232, thực hiện lựa
chọn chính xác: "Printer" (Máy in), "Computer" (Máy tính), " " (cổng không chỉ định).
• Hiển thị menu Setup (Thiết lập).
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn một trong các lực chọn.
4.19 Chế độ in
Bạn có thể chọn chế độ AUTO PRINT (In tự động) trong đó Diamentor M4 KDK tự động ghi
chép kết quả số đo mà bạn xóa bằng <Reset> (Đặt lại) (AUTO ON) (Bật tự động).
• Hiển thị menu Setup (Thiết lập).
• Di chuyển con trỏ chuột đến "Print Mode" (Chế độ in) và nhấn <Enter>.
• Sử dụng các phím trỏ chuột, chọn một trong các tùy chọn.
5 Bảo dưỡng
Việc đo lường do M4 KDK cung cấp được các hệ số Hiệu chuẩn xác định.
Cần phải bảo dưỡng M4 KDK hai năm một lần để đảm bảo các hệ số hiệu chuẩn hợp lệ (tức là
việc đo lường chính xác).
Nếu thiết bị của bạn được GE Healthcare bảo dưỡng, việc bảo dưỡng này sẽ được thực hiện
trong khi bảo dưỡng định kỳ.
Nếu thiết bị của bạn được nhà cung cấp dịch vụ không phải GE Healthcare bảo dưỡng, cần
phải đưa ra yêu cầu cho nhà cung cấp dịch vụ của bạn để thực hiện bảo dưỡng này hoặc nếu
không bạn phải yêu cầu bảo dưỡng phòng ngừa từ nhà cung cấp dịch vụ GE Healthcare tại địa
phương của bạn.
6 Hạn chế
Giá trị được ghi nhận bằng Diamentor M4 KDK là chính xác theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc
tế trong điều kiện làm việc sau:
• Nhiệt độ từ 10 đến 40°C.
• Trường xem không nhỏ hơn Trường xem nhỏ nhất có sẵn khi lưỡi bộ chuẩn trực mở rộng.
mR/mAs SUIF X
IQST SUIF X
1.2 Bảo dưỡng định kỳ dành cho Innova IGS 620, Innova IGS 630
Bộ phận lắp Định kỳ
Kiểm tra Thẻ công việc
ráp phụ 6 Tháng 1 Năm 2 Năm 3 Năm 5 Năm
mR/mAs SUIF X
IQST SUIF X
mR/mAs SUIF X
IQST SUIF X
1.3 Bảo dưỡng định kỳ dành cho Discovery IGS 730, Discovery IGS 740
LƯU Ý: Bảng Bảo dưỡng định kỳ sau đây áp dụng cho tất cả các quốc gia.
LƯU Ý: Các hoạt động bảo dưỡng trên hệ thống Bàn OR của Magnus Maquet có thể gây
ảnh hưởng đến các chức năng và hiệu suất của hệ thống Discovery IGS 730 (ví dụ
như Vision). Một hoạt động bảo dưỡng cụ thể (Hiệu chuẩn tăng cường - CAL0129),
được nêu trong tài liệu Bảo dưỡng cung cấp kèm theo thiết bị, có thể yêu cầu khôi
phục các chức năng và hiệu suất của hệ thống. Chủ sở hữu có trách nhiệm cung
cấp hoặc sắp xếp cho hoạt động bảo dưỡng này.
Các yêu cầu về Bảo dưỡng định kỳ nêu chi tiết trong Hướng dẫn bảo dưỡng hệ thống được liệt
kê trong bảng sau đây.
(Dành cho Bộ
làm mát 4100) X
PM0075
mR/mAs SUIF X
IQST SUIF X
• Chế độ 3D CT: sử dụng chính cho tính năng tái tạo 3D và hiển thị bất kỳ vùng quan tâm
nào.
• Chế độ Dynamic Record: sử dụng chính cho thủ thuật tim mạch chung.
• Chế độ InnovaChaseTM (Chase): sử dụng chính cho thủ thuật chụp X quang mạch không
yêu cầu phép trừ.
• Chế độ InnovaBreezeTM (Bolus): sử dụng chính cho thủ thuật bolus chasing.
• Receptor Dose Limited Plus (RDL Plus) - Tương phản cao, 60% Liều
Sử dụng khoảng 60% liều IQ Plus khi soi huỳnh quang, Receptor Dose Limited Plus (RDL
Plus) được tối ưu để tạo ra hình ảnh có độ tương phản cao.
• Receptor Dose Limited Standard (RDL Standard) - Tiếng ồn thấp, 40% Liều
Làm việc với liều thấp - khoảng 40% IQ Plus khi soi huỳnh quang, RDL Standard được tối
ưu để tạo ra hình ảnh có nhiễu nhấp nháy huỳnh quang thấp và khuyến nghị cho quy trình
kéo dài.
Chiến lược giảm liều cho phép chọn giữa hai chiến lược giảm liều với tốc độ khung hình huỳnh
quang thấp 15 fps và 7,5 fps: cả chế độ "Balanced IQ/Dose" (IQ/Liều cân bằng) đều cho phép
giảm liều tối đa giảm 25% (với Soi huỳnh quang 15 fps) và tối đa 44% (với Soi huỳnh quang 7,5
fps) so với Soi huỳnh quang 30 fps hoặc chế độ "Max Dose Reduction" (Giảm liều tối đa) cho
phép giảm liều tối đa 50% (với Soi huỳnh quang 15 fps) và tối đa 75% (với Soi huỳnh quang 7,5
fps) so với Soi huỳnh quang 30 fps.
Ở cả hai chiến lược 3,75 fps cung cấp mức giảm liều 50% so với 7,5 fps.
Tùy chọn Phơi sáng tự động và chiến lược Liều được đặt theo Service (Dịch vụ) thông qua Giao
diện người dùng dịch vụ (SUIF), và ngoài ra, có thể đặt các giao thức để sử dụng bất kỳ giao
thức nào.
Bảng 1: Các liều tham chiếu cao nhất ở soi huỳnh quang (soi x quang) và mẫu sơ đồ / mẫu sơ
đồ hỗn hợp / soi huỳnh quang tách (soi x quang)
Liều tham chiếu cao nhất (mGy/min) ở 30 cm từ bộ thu nhận ảnh Chiến lược giảm liều tốc độ khung hình thấp
Liều tham chiếu cao nhất ở Điểm tham chiếu can thiệp và SID tối đa có thể được tạo bằng cách
sử dụng hệ số hiệu chỉnh hình học:
• Nhân với 2,17 đối với hệ thống Innova IGS.
Mục Mô tả
[1] Chiếu xạ tự động ghi hình: IQ Plus, IQ Standard, RDL Plus, RDL Standard
Chiếu xạ tự động soi huỳnh quang: IQ Plus, IQ Standard, RDL Plus, RDL Standard
Chiến lược giảm liều soi huỳnh quang: IQ/Liều cân bằng, Giảm liều tối đa
[2] Chọn Trường xem tùy thuộc vào kích thước bộ thu
[4] Chọn thông số ghi hình: frame rate (tốc độ khung hình), detail level (mức chi tiết), duration (thời gian),
chọn Plane (mặt phẳng), bật/tắt Subtraction (xóa nền), bật/tắt tự động tiêm, giá trị độ trễ tiêm, giá trị
độ trễ X quang
Các thông số kỹ thuật ghi hình mặt phẳng đứng ngang hiển thị: Bộ lọc quang phổ, kV, mA, ms
Các thông số kỹ thuật ghi hình mặt phẳng đứng dọc hiển thị: Bộ lọc quang phổ, kV, mA, ms
[5] Chọn thông số soi huỳnh quang: frame rate (tốc độ khung hình), detail level (mức chi tiết)
Các thông số kỹ thuật soi huỳnh quang mặt phẳng đứng ngang hiển thị: Bộ lọc quang phổ, kV, mA
Các thông số kỹ thuật soi huỳnh quang mặt phẳng đứng dọc hiển thị: Bộ lọc quang phổ, kV, mA
Giá trị Ngang, Bật màn hình đồng thời, giá trị Mạch
[6] Chọn chế độ Fluoro: No Sub, Subtracted Fluoro, Roadmap, Blended Roadmap trên Mặt phẳng đứng
ngang và Blended Roadmap trên Mặt phẳng đứng dọc
Mục Mô tả
[1] Hiển thị thông số ghi hình: chế độ ghi hình, mức detail, tốc độ khung hình, thời gian thu được và trễ X
quang/tiêm
Hiển thị thông số kỹ thuật ghi hình: kV, mA (đỉnh cho DSA, Chase và Bolus, khác: trung bình), ms
Hiển thị thông số ghi hình: tốc độ khung hình và thời gian thu nhận được thay bằng nhãn Single Shot
(Liều đơn) khi bật Single Shot (Liều đơn).
[2] Hiển thị thông số soi huỳnh quang: chế độ soi huỳnh quang, mức chi tiết và tốc độ khung hình
Hiển thị thông số kỹ thuật soi huỳnh quang: kV, mA
Mục Mô tả
[3] Chiều cao bàn hiển thị khoảng cách (bên trên hoặc bên dưới điểm đồng tâm của hệ thống)
Mục Mô tả
[1] Màn hình hiển thị FOV đã chọn mặt phẳng đứng ngang
[2] Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh (SID) mặt phẳng đứng ngang
[3] Chiều cao bàn hiển thị khoảng cách (bên trên hoặc bên dưới điểm đồng tâm của hệ thống)
Minh họa 2: Màn hình hình ảnh trực tiếp đứng dọc
Mục Mô tả
[4] Màn hình hiển thị FOV đã chọn mặt phẳng đứng dọc
[5] Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh (SID) mặt phẳng đứng dọc
[6] Khoảng cách từ nguồn tới vật (SOD) mặt phẳng đứng dọc
2.4 Cụm điều khiển trạng thái trên cạnh bàn (TSSC)
Mục Mô tả
Mục Mô tả
Mục Mô tả
[1] Fluoro NoSub/Sub, NoSub/Roadmap, NoSub/Blended Rdmp Frt hoặc NoSub/Blended Rdmp Lat.
Mục Mô tả
[2] Chọn thông số ghi hình: detail level (mức chi tiết)
[3] Chọn thông số ghi hình: frame rate (tốc độ ghi hình)
[4] Chọn nút Record: Single Shot (chỉ khi bật chế độ DSA)
Mục Mô tả
[2] Simultaneous Display (Màn hình hiển thị đồng thời) của màn hình Trực tiếp 1 và Trực tiếp 2 của Sub‐
tracted và NoSub Fluoro khi ở chế độ soi huỳnh quang tách
[3] Chọn thông số soi huỳnh quang: frame rate (tốc độ khung hình), detail level (mức chi tiết)
[4] Thay đổi phần trăm Lanscape (Khổ ngang) cho bất kỳ hình ảnh soi huỳnh quang. Nếu trong Blended
Roadmap, nhãn thay đổi thành Landscape/Vessels
Mục Mô tả
[1] Chọn chế độ Fluoro: No Sub, Subtracted Fluoro, Roadmap, Blended Roadmap trên Mặt phẳng đứng
ngang và Blended Roadmap trên Mặt phẳng đứng dọc
[2] Chọn thông số soi huỳnh quang: detail level (mức chi tiết)
[3] Chọn thông số soi huỳnh quang: frame rate (tốc độ ghi hình)
• Bước 2 - Đo liều ở chế độ thủ công, lặp lại các yếu tố kỹ thuật mà không có PMMA và bàn.
Điều chỉnh vị trí của Phantom: 17 cm giữa đỉnh PMMA và vỏ bộ thu (khoảng hở)
Các giá trị liều tương ứng với suất liều ở các điều kiện quy định của Hoa Kỳ (Bộ luật quy định của liên bang 21). Các điều
kiện IEC60601 đối với tất cả dữ liệu liều có thể bắt nguồn bằng cách áp dụng hệ số hiệu chỉnh hình học sử dụng định luật
bình phương nghịch đảo: nhân với 1,40.
Các giá trị liều tương ứng với suất liều ở các điều kiện quy định của Hoa Kỳ (Bộ luật quy định của liên bang 21). Các điều
kiện IEC60601 đối với tất cả dữ liệu liều có thể bắt nguồn bằng cách áp dụng hệ số hiệu chỉnh hình học sử dụng định luật
bình phương nghịch đảo: nhân với 1,34.
3D, khi khung đỡ ở vị trí PA. Bước thứ hai (đo liều) được thực hiện bằng đầu dò liều kế tại điểm
đồng tâm trên bàn.
Định hướng chùm tia X: Xoay vòng
Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh: 119 cm (SID tối đa), 108 cm (SID ngắn)
Các giá trị liều cần phải được nhân với Hệ số 0,73 (SID tối đa) hoặc 0,97 (SID ngắn) đối với điều kiện 21CFR 1020.32.
Các giá trị liều cần phải được nhân với Hệ số 1,6 cho điều kiện IEC60601.
Khoảng cách từ nguồn tới hình ảnh: 129 cm (SID tối đa), 118 cm (SID ngắn)
Các giá trị liều cần phải được nhân với Hệ số 0,76 (SID tối đa) hoặc 0,98 (SID ngắn) đối với điều kiện 21CFR 1020.32
Các giá trị liều cần phải được nhân với Hệ số 1,5 cho điều kiện IEC60601.
3.2 Thiết lập vận hành và đo liều đối với Innova IGS 520 và Innova IGS 620
3.2.1 Thiết lập vận hành đối với Innova IGS 520 và Innova IGS 620
Tốc độ khung Bộ lọc được Tiêu điểm Phạm vi kVp sau Phạm vi mA sau Liều tham chiếu
hình có thể chọn thêm có thể chọn khi chọn chế độ khi chọn chế độ cao nhất
(fps) được áp dụng tự
động (mm Đồng)
Soi huỳnh quang 30, 15, 7.5, 3.75 0,1, 0,2, 0,3, 0,6, 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
0,9, bình 0,0075 mA Các liều tham
đối với 3,75 fps, chiếu cao nhất ở
2 ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 33,6 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 8 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
Roadmap / 30, 15, 7,5 0,1, 0,2, 0,3, 0,6, 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
Blended Road‐ 0,9, bình 0,015 mA Các liều tham
map / Subtracted đối với 7,5 fps, 2 chiếu cao nhất ở
Fluoroscopy ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 31,2 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 10 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
DSA 7,5, 3,75, 1,875, 0, 0,1, 0,2, 0,3, 0,3, 0,6, 1,0 50 - 125 mAp: 41,7 - 1000 Không có giới
1,0, 0,5, 0,6, hạn liều
Dynamic Record 30, 15, 7,5 0, 0,1, 0,2, 0,3, 0,6, 1,0 60 - 120 mAp: 1 - 866 Không có giới
0,6, 0,9 hạn liều
InnovaChase 5 0, 0,1, 0,2, 0,3, 1,0 60 - 120 mAp: 100 - 866 Không có giới
0,6, 0,9 hạn liều
Tốc độ khung Bộ lọc được Tiêu điểm Phạm vi kVp sau Phạm vi mA sau Liều tham chiếu
hình có thể chọn thêm có thể chọn khi chọn chế độ khi chọn chế độ cao nhất
(fps) được áp dụng tự
động (mm Đồng)
3.2.2 Suất liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 520 và Innova IGS
620
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với giảm Liều tối đa
3.2.3 Liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 520 và Innova IGS 620
Liều trong Dynamic Record (µGy/khung hình)
Bình thường 54 61 75 95
30
Thấp 25 32 38 46
Bình thường 54 61 75 95
RDL Standard 15
Thấp 25 32 38 46
Bình thường 54 61 75 95
7,5
Thấp 25 32 38 46
Tùy chọn phơi Tốc độ xoay Tốc độ khung FOV 0 FOV 1 FOV 2 FOV 3
Chi tiết
sáng tự động (độ/giây) hình (fps) 20 cm 17 cm 15 cm 12 cm
Bình thường 33 34 34 37
40 50
Thấp 17 18 17 19
Bình thường 33 35 34 37
16 50
Thấp 17 19 18 19
3.2.4 Suất liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 620
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với Giảm liều tối đa
3.2.5 Liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 620
Liều trong Dynamic Record (µGy/khung hình)
Bình thường 54 61 75 95
RDL Standard 15
Thấp 25 32 38 46
Bình thường 54 61 75 95
7,5
Thấp 25 32 38 46
3.3 Thiết lập vận hành và đo liều đối với Innova IGS 530, Innova IGS 630 và Innova
IGS 540
3.3.1 Thiết lập vận hành dành cho Innova IGS 530, Innova IGS 630, Innova IGS 540
Tốc độ khung Bộ lọc được Tiêu điểm Phạm vi kVp sau Phạm vi mA sau Liều tham chiếu
hình có thể chọn thêm có thể chọn khi chọn chế độ khi chọn chế độ cao nhất
(fps) được áp dụng tự
động (mm Đồng)
Soi huỳnh quang 30, 15, 7.5, 3.75 0,1, 0,2, 0,3 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
bình 0,0075 mA Các liều tham
đối với 3,75 fps, chiếu cao nhất ở
2 ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 33,6 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 8 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
Roadmap / 30, 15, 7,5 0,1, 0,2, 0,3 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
Blended Road‐ bình 0,015 mA Các liều tham
map / Subtracted đối với 7,5 fps, 2 chiếu cao nhất ở
Fluoroscopy ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 31,2 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 10 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
DSA 7,5, 3,75, 1,875, 0, 0,1, 0.2, 0.3 0,3, 0,6, 1,0 50 - 125 mAp: 41,7 - 1000 Không có giới
1,0, 0,5, hạn liều
Dynamic Record 30, 15, 7,5 0, 0,1, 0.2, 0.3 0,6, 1,0 60 - 120 mAp: 1 - 866 Không có giới
hạn liều
InnovaChase 5 0, 0,1, 0.2, 0.3 1,0 60 - 120 mAp: 100 - 866 Không có giới
hạn liều
Bolus 2, 1 0, 0,1 0,6, 1,0 50 - 125 mAp: 41,7 - 866 Không có giới
hạn liều
3.3.2 Suất liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 530, Innova IGS
630 và Innova IGS 540
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với Giảm liều tối đa
3.3.3 Liều soi X quang để thu nhận mặt phẳng đơn đối với Innova IGS 530, Innova IGS 630 và
Innova IGS 540
Liều trong Dynamic Record (µGy/khung hình)
Bình thường 20 28 55 67 90
30
Thấp 12 16 24 35 49
Bình thường 20 28 55 67 90
RDL Standard 15
Thấp 12 16 24 35 49
Bình thường 20 28 55 67 90
7,5
Thấp 12 16 24 35 49
FOV 0
NA
Tùy chọn phơi sáng tự 30 cm
Tiêu điểm Chi tiết
động Innova IGS 540
FOV 0 FOV 1
40 cm 32 cm
Bình
157 136 146 151 154
IQ Plus thường
Thấp 82 72 72 76 75
Bình
IQ Stand‐ 85 92 101 103 110
40 thường
ard
Thấp 44 48 48 51 51
Bình
157 136 146 151 154
IQ Plus thường
Thấp 82 72 72 76 75
Bình
IQ Stand‐ 85 92 101 103 110
TỐI ĐA 28 50 thường
ard
Thấp 44 48 48 51 51
Bình
154 133 141 145 148
IQ Plus thường
Thấp 81 72 72 76 76
Bình
IQ Stand‐ 87 93 102 104 111
16 thường
ard
Thấp 44 48 48 51 51
3.3.4 Suất liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 630
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với Giảm liều tối đa
3.3.5 Liều soi X quang để thu nhận hai mặt trên Innova IGS 630
Liều trong Dynamic Record (µGy/khung hình)
Bình thường 30 59 72 98
25
Thấp 16 25 36 50
Bình thường 28 55 67 90
RDL Standard 15
Thấp 16 24 35 49
Bình thường 28 55 67 90
7,5
Thấp 16 24 35 49
3.4 Thiết lập vận hành và đo liều đối với hệ thống Discovery IGS
3.4.1 Thiết lập vận hành đối với hệ thống Discovery IGS
Tốc độ khung Bộ lọc được Tiêu điểm Phạm vi kVp sau Phạm vi mA sau Liều tham chiếu
hình có thể chọn thêm có thể chọn khi chọn chế độ khi chọn chế độ cao nhất
(fps) được áp dụng tự
động (mm Đồng)
Soi huỳnh quang 30, 15, 7.5, 3.75 0,1, 0,2, 0,3 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
bình 0,0075 mA Các liều tham
đối với 3,75 fps, chiếu cao nhất ở
2 ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 33,6 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 8 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
Roadmap / 30, 15, 7,5 0,1, 0,2, 0,3 0,6 60 - 120 Tối thiểu: Trung Hãy xem Bảng 1:
Blended Road‐ bình 0,015 mA Các liều tham
map / Subtracted đối với 7,5 fps, 2 chiếu cao nhất ở
Fluoroscopy ms soi huỳnh quang
Tối đa: Trung (soi X quang) và
bình 31,2 mA đối mẫu sơ đồ / mẫu
với 30 fps, 10 ms sơ đồ hỗn hợp /
soi huỳnh quang
xóa nền (soi X
quang).
DSA 7,5, 3,75, 1,875, 0, 0,1, 0.2, 0.3 0,3, 0,6, 1,0 50 - 125 mAp: 41,7 - 1000 Không có giới
1,0, 0,5, hạn liều
Dynamic Record 30, 15, 7,5 0, 0,1, 0.2, 0.3 0,6, 1,0 60 - 120 mAp: 1 - 866 Không có giới
hạn liều
InnovaChase 5 0, 0,1, 0.2, 0.3 1,0 60 - 120 mAp: 100 - 866 Không có giới
hạn liều
Bolus 2, 1 0, 0,1 0,6, 1,0 50 - 125 mAp: 41,7 - 866 Không có giới
hạn liều
3.4.2 Suất liều soi X quang đối với hệ thống Discovery IGS
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Soi huỳnh quang (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với IQ/Liều cân bằng
Suất liều trong Roadmap, Blended Roadmap, Subtracted fluoroscopy (mGy/min) với Giảm liều tối đa
Bình thường 19 26 51 62 84
30
Thấp 11 15 22 32 45
Bình thường 19 26 51 62 84
RDL Standard 15
Thấp 11 15 22 32 45
Bình thường 19 26 51 62 84
7,5
Thấp 11 15 22 32 45
FOV 0
Tùy chọn phơi sáng tự NA
Tiêu điểm Chi tiết 30 cm
động
Discovery IGS 740
FOV 0 FOV 1
40 cm 32 cm
Bình
118 107 112 114 115
IQ Plus thường
Thấp 67 61 59 62 61
Bình
IQ Stand‐ 85 79 84 84 89
40 thường
ard
Thấp 42 41 40 42 41
Bình
118 107 112 114 115
IQ Plus thường
Thấp 67 61 59 62 61
Bình
IQ Stand‐ 85 79 84 84 89
TỐI ĐA 28 50 thường
ard
Thấp 42 41 40 42 41
Bình
113 103 108 110 111
IQ Plus thường
Thấp 66 61 60 62 62
Bình
IQ Stand‐ 86 79 84 85 90
16 thường
ard
Thấp 45 41 40 42 42
Bình thường 90 93 95 97
IQ Plus
Thấp 48 47 49 50
NGẮN 16 50
Bình thường 62 66 68 72
IQ Standard
Thấp 32 32 34 33
• “Mục 3 , Thiết lập vận hành và đo liều đối với Innova IGS 530, Innova IGS 630 và Innova
IGS 540”.
• “Mục 4 , Thiết lập vận hành và đo liều đối với hệ thống Discovery IGS”.
Bảng 2: Các liều tham chiếu cao nhất ở soi huỳnh quang (soi x quang) và mẫu sơ đồ/mẫu sơ
đồ hỗn hợp/soi huỳnh quang tách (soi x quang)
Liều tham chiếu cao nhất (mGy/min) ở 30 cm từ bộ thu nhận ảnh Chiến lược giảm liều tốc độ khung hình thấp
Tốc độ khung hình (fps) Chi tiết IQ/Liều cân bằng Giảm liều tối đa
3.6 Liều cho bệnh nhân tại Áo, Đan Mạch, Đức, Thụy Sỹ
Đối với Fluoroscopy, Roadmap / Blended Roadmap / Subtracted Fluoroscopy, Dynamic Record,
DSA, Bolus, tất cả tốc độ khung hình, dành cho IQ Plus và IQ Standard, vui lòng tham khảo các
số đo trong Liều cho bệnh nhân RDL Standard.
3.7 Liều soi huỳnh quang cho bệnh nhân tại Nhật Bản
Các quy định về liều tại Nhật Bản được thực thi vào ngày 1 tháng 4 năm 2001 yêu cầu tiến
hành các phiên khám tiêu chuẩn ở liều huỳnh quang cho bệnh nhân không vượt quá 50
mGy/min và cho phép các phiên khám cần mức độ liều huỳnh quang cao, tuy nhiên liều vượt
quá giá trị này mà không vượt quá 125 mGy/min.
Các phiên khám tiêu chuẩn sẽ phải được thực hiện bằng cách sử dụng nút chi tiết "Low" (Thấp)
của Fluoroscopy/Roadmap/Blended Roadmap/Subtracted Fluoroscopy nằm ở màn hình DL và
trên Màn hình cảm ứng trung tâm.
Các phiên khám cần mức độ liều Soi huỳnh quang cao phải được thực hiện bằng nút chi tiết
"Normal" (Bình thường) của Fluoroscopy trên Màn hình kỹ thuật số và trên Màn hình cảm ứng
trung tâm. Sử dụng chế độ đặc biệt này, trong trường hợp không giới hạn liều bệnh nhân ở 50
mGy/min, sẽ được chỉ định vĩnh viễn trên màn hình hiển thị tham chiếu trong phòng bằng chú
thích "Normal" (Thông thường) và bằng tín hiệu âm thanh liên tục.
3.8 Liều soi huỳnh quang cho bệnh nhân tại Úc/Tây Úc và Úc/Lãnh thổ thủ đô Úc
Tại Úc/Tây Úc và Úc/Lãnh thổ thủ đô Úc suất liều tham chiếu cao nhất khi soi huỳnh quang (soi
X quang) ở 30 cm từ bộ thu ảnh bị giới hạn ở 43,8 mGy/min.
Đối với Hệ thống Innova IGS System, dữ liệu liều có sẵn đối với Úc/Tây Úc và Úc/Lãnh thổ thủ
đô Úc, bất cứ khi nào suất liều cung cấp thấp hơn giới hạn 43,8 x 1,40 mGy/min (điều kiện
IEC60601-2-43), trong khi ở các trường hợp khác suất liều (chỉ trong chế độ Fluoro, Roadmap,
Blended Roadmap và Subtracted Fluoroscopy.)
Đối với Hệ thống Discovery IGS System, dữ liệu liều có sẵn đối với Úc/Tây Úc và Úc/Lãnh thổ
thủ đô Úc, bất cứ khi nào suất liều cung cấp thấp hơn giới hạn 43,8 x 1,34 mGy/min (điều kiện
IEC60601-2-43), trong khi ở các trường hợp khác suất liều (chỉ trong chế độ Fluoro, Roadmap,
Blended Roadmap và Subtracted Fluoroscopy.)
3.9 Liều cho bệnh nhân tại Bỉ, Ý, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
Đối với Dynamic Record, tất cả tốc độ khung hình, đối với IQ Plus vui lòng tham khảo các số đo
trong Liều cho bệnh nhân trong IQ Standard.
Các liều tham chiếu cao nhất ở soi huỳnh quang (soi X quang) và mẫu sơ đồ/mẫu sơ đồ hỗn
hợp/soi huỳnh quang xóa nền (soi X quang) < 80 mGy/min.
3.10 Liều cho bệnh nhân ở Canada/Ontario
Để đảm bảo tuân thủ quy định địa phương đối với Canada/Ontario liên quan đến phơi nhiễm liều
vào, nên tránh Tùy chọn tự động phơi sáng IQ Plus.
LƯU Ý: Khuyến cáo này chỉ áp dụng đối với các cấu hình sản phẩm Innova IGS 520 và
Innova IGS 620.
4.1.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
(Chùm tia X thẳng đứng và IRP* ở trung tâm của Sơ đồ)
Minh họa 5: 1,5 mét chiều thẳng đứng
4.2.2 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều cách 1,5
mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
50% bức xạ thoát trên mỗi mặt phẳng, trước & hai bên
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
4.3 Đồng liều đối với Innova IGS 530 và Innova IGS 630 trước
4.3.1 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
(Chùm tia X thẳng đứng và IRP* ở trung tâm của Sơ đồ)
4.4.2 Khung đỡ đứng ngang và đứng dọc hai mặt phẳng tại điểm đồng tâm - Liều cách 1,5
mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
50% bức xạ thoát trên mỗi mặt phẳng, trước & hai bên
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
4.6.2 Khung đỡ ở vị trí Thẳng đứng - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
50% bức xạ thoát trên mỗi mặt phẳng, trước & hai bên
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
4.6.3 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
4.6.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
4.7.4 Khung đỡ ở vị trí Ngang - Liều cách 1,5 mét so với mặt đất
Đơn vị: Kerma khí tương đối: µGy / Gycm2
LƯU Ý: 1 µGy/Gy.cm2 = 0,01 µGy/µGy.m2
1 µGy/µGy.m2 = 100 µGy/Gy.cm2
Khoảng cách: Bán kính ở 1, 2 và 3 mét
5.2 Đóng góp của việc lọc cùng với Chùm tia đối với hệ thống Innova IGS 530, Innova
IGS 540, Innova IGS 630, Discovery IGS
(*) IPEM: Institute of Physics and Engineering in Medicine (Viện vật lý và kỹ thuật y tế),
Fairmount House, 230 Tadcaster Road, York, Y024 1ES, Vương Quốc Anh. Report 78 Catalog
of Diagnostic X-Ray Spectra and Other Data (Báo cáo 78 Danh mục quang phổ X quang chẩn
đoán và dữ liệu khác) K Cranley, B.J. Gilmore, G.W.A Fogarty và L. Desponds (Phiên bản điện
tử do D. Sutton biên soạn) http://www.ipem.ac.uk/
6 Bức xạ rò rỉ
Các hệ số hoạt động hoặc các hệ số kỹ thuật rò rỉ tối đa là: Huỳnh quang, SID tối đa, 120 kV,
dòng điện mA tương đương với 10 R (87,6 mGy) (điển hình là 16 đến 18 mA đối với Bóng mới).
Trong những điều kiện này, bức xạ rò rỉ của bộ phận nguồn bức xạ đo được là: 0,45 mGy/h (52
mR/h) giới hạn phóng bụi là 0,65 mGy/h (75 mR/h) ở một mét theo bất kỳ hướng nào từ bộ phận
nguồn chẩn đoán bao gồm:
• Bóng X quang Performix 160A.
• (Dành cho Innova IGS 520, Innova IGS 620) Thiết bị giới hạn chùm tia (Bộ chuẩn trực thẻ
AMP).
• (Dành cho Hệ thống Innova IGS 530, Innova IGS 540, Innova IGS 630, Discovery IGS)
Thiết bị giới hạn chùm tia (Bộ chuẩn trực) AF DSA 01.
784 6 Bức xạ rò rỉ
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
CẢNH BÁO
ĐỐI VỚI THỦ THUẬT NHI KHOA VÀ NẾU ĐƯỢC QUY ĐỊNH ĐỊA PHƯƠNG
YÊU CẦU, PHẢI KIỂM TRA SỰ CÓ MẶT CỦA CHỨC NĂNG LỌC QUANG PHỔ
BỔ SUNG CẦN THIẾT TỐI THIỂU TRƯỚC KHI THỰC HIỆN BẤT KỲ QUY
TRÌNH THU NHẬN GHI HÌNH HOẶC SOI HUỲNH QUANG NÀO. NẾU KHÔNG
CÓ CHỨC NĂNG LỌC QUANG PHỔ BỔ SUNG CẦN THIẾT TỐI THIỂU, HÃY
CHỌN GIAO THỨC NHI KHOA PHÙ HỢP.
Các hệ số kỹ thuật tạo thành điều kiện dòng điện đường dây tối đa là 100 kV, 1000 mA.
Bảo vệ đường điện cung cấp cho bệnh viện:
• Cấu hình PDB 480V 3~ hoặc 3N 60Hz: bộ ngắt mạch, định mức 150 A.
• Cấu hình PDB 380/400/415V 3~ hoặc 3N 50/60Hz: bộ ngắt mạch, định mức 80 A.
IRF-1000-150
5 Hệ thống: Độ lệch tối đa của thông số thực tế kVp và mA từ các thông số hiển
thị (trong khi phơi sáng)
• kVp = +/-10 %.
• mA = +/-20 %.
Để đo kVp sử dụng bộ chia điện áp HV song song với bóng (ví dụ Machlett Dynalizer) và đo
công suất đầu ra điện áp thấp bằng vôn kế kỹ thuật số (ví dụ Fluke 47).
Để đo mA sử dụng điểm giữa máy phát và chỉnh bằng cách gỡ dòng trích máy phát (liên lạc
Dịch vụ để biết thêm thông tin).
○ Dòng điện qua bóng tối đa giá trị trung bình là 26,7 mA (giá trị đỉnh là 111 mA) đối với
điện áp bóng 120 kV.
○ Ngoại trừ Innova IGS 620: Dòng điện qua bóng tối đa giá trị trung bình là 27,0 mA (giá trị
đỉnh là 111 mA) đối với điện áp bóng 120 kV.
○ Dòng điện qua bóng tối đa giá trị đỉnh hiện là 400 mA đối với điện áp bóng 120 kV ở chế
độ lưới điện.
○ Dòng điện qua bóng tối đa giá trị đỉnh hiện là 625 mA đối với điện áp bóng 120 kV ở chế
độ không lưới điện.
792 6 Hệ thống: Dòng điện qua bóng danh định ở kVp tối đa
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
7 Hệ thống: Phạm vi điện áp bóng danh định khi mA ở giá trị tối đa
• Khi soi huỳnh quang
Dòng điện bóng tối đa: giá trị trung bình ở 33,6 mA, giá trị đỉnh ở 140 mA trong phạm vi điện
áp bóng là: 85 - 95 kV.
○ Dòng điện bóng tối đa: giá trị đỉnh ở 400 mA trong phạm vi điện áp bóng là 80 - 120 kV ở
chế độ điện lưới.
○ Dòng điện bóng tối đa: giá trị đỉnh là 867 mA với điện áp bóng là 75 kV ở chế độ không
điện lưới.
○ Điện năng tối đa giá trị đỉnh là 48 kW với giá trị đỉnh 120 kV, 400 mA, ở chế độ điện lưới.
○ Điện năng tối đa giá trị đỉnh là 65 kW với giá trị đỉnh 100 kV, 650 mA, ở chế độ không
điện lưới.
50 290
125 640
50 170
125 267
• Va li INSPEC-QAP.
• Thước đo 1 m.
Trước khi bắt đầu, hãy kiểm tra xem tất cả nắp và bộ lọc có nằm ở vị trí hay không và hệ thống
có được hiệu chuẩn đầy đủ hay không.
LƯU Ý: Trên các hệ thống Hai mặt phẳng, mặt phẳng đứng dọc phải được dừng và tất cả
các phép đo phải được thực hiện ở mặt phẳng trước.
5. Đặt các lớp của bộ nâng PMMA trên đệm ở mỗi bên của liều kế (hoặc tương đương nếu
không có sẵn).
6. Đặt PMMA phantom cách 15 cm trên liều kế.
7. Đặt chiều cao bàn theo hoạt động của đệm:
Đệm 1'' Đệm 2''
8. Sử dụng Huỳnh quang để lấy tâm khoang ion hóa trong chùm tia X. Định tâm khoang ion
hóa trong hình như hiển thị trong Lưu ý. Trong bước này, không di chuyển chiều cao bàn.
LƯU Ý: Vị trí khoang ion hóa rất quan trọng để có các số đo chính xác. Để xác định
trung tâm vùng hiển thị, đánh dấu hai đường chéo trên màn hình như hiển thị
trên hình minh họa dưới đây hoặc sử dụng thước đo. Trung tâm vùng hiển thị
và trung tâm khoang ion hóa phải được hợp nhất.
Tại điểm này của quy trình, Set up (Cài đặt) phải như sau:
Mục Mô tả
[2] Liều kế
[3] Đệm
[4] Bàn
[6] PMMA 15 cm
LƯU Ý: Các mục nhập dữ liệu bệnh nhân đã được xác định để phù hợp giữa chiều rộng lý
thuyết của bệnh nhân và chiều rộng PMMA.
2.1.3 Chạy phép đo
1. Trên màn hình DL, đặt vị trí bệnh nhân: Nằm ngửa lộn đầu
2. Trên màn hình DL, chọn giao thức Structural Heart (Cấu trúc tim).
3. Trên màn hình DL, chọn FOV tối đa.
4. Đặt lại liều kế về liều 0 tích lũy.
5. Trên màn hình DL, chọn thông tin chi tiết DSA thông thường và 7,5 fps cho tất cả các đoạn.
6. Nhấn công tắc chân Soi huỳnh quang trong 3 giây để đạt kỹ thuật chính xác.
7. Thực hiện chế độ ghi hình DSA.
8. Tích lũy liều cho đến khi bạn đạt 750 mGy trên liều kế. Lưu ý rằng giá trị chính xác (bằng
mGy) mà bạn đã đạt bằng liều kế là "Liều1". Ví dụ: "Liều1 = 940 mGy".
LƯU Ý: Giá trị phải gần với 750 mGy.
LƯU Ý: 1 R = 8,76 mGy.
9. Nhấn nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên Trình duyệt chuỗi DL và đọc giá trị đo. Lưu ý
giá trị là "Liều2". Ví dụ: "Liều2 = 37,5 %" [1]:
4. Đặt PMMA phantom 15 cm trên đầu của bộ nâng nằm ở trung tâm của bàn.
5. Đặt chiều cao bàn như hoạt động của đệm: (không di chuyển bàn cho đến khi kết thúc phép
đo).
Đệm 1'' Đệm 2''
LƯU Ý: Cần chiều cao của bàn trong cấu hình Ngang để đo liều ở điểm chính xác so
với mô hình lý thuyết của bệnh nhân được đo bằng Dose Map (Sơ đồ phân bố
liều). Nếu bỏ qua chiều cao bàn, thì không đảm bảo tính chính xác của sơ đồ
phân bố liều.
6. Kết nối khoang ion hóa với bộ điều chỉnh liều kế.
7. Đặt bộ điều chỉnh liều kế ở chế độ liều (liều tích lũy).
8. Gắn đầu dò liều kế vào PMMA bằng cách sử dụng băng dính trong suốt (hoặc bất kỳ
phương tiện tương đương nào).
9. Sử dụng Huỳnh quang để lấy tâm khoang ion hóa trong chùm tia X. Định tâm khoang ion
hóa trong hình như hiển thị trong Lưu ý. Trong bước này, không di chuyển chiều cao bàn và
trục ngang của bàn.
LƯU Ý: Vị trí khoang ion hóa rất quan trọng để có các số đo chính xác. Để xác định
trung tâm vùng hiển thị, đánh dấu hai đường chéo trên màn hình như hiển thị
trên hình minh họa dưới đây hoặc sử dụng thước đo. Trung tâm vùng hiển thị
và trung tâm khoang ion hóa phải được hợp nhất.
Tại điểm này của quy trình, Set up (Cài đặt) phải như sau:
Mục Mô tả
[4] PMMA 15 cm
[5] Liều kế
[6] Đệm
[7] Bàn
LƯU Ý: Các mục nhập dữ liệu bệnh nhân đã được xác định để phù hợp giữa chiều rộng lý
thuyết của bệnh nhân và chiều rộng PMMA.
2.2.3 Chạy phép đo
1. Trên màn hình DL, đặt vị trí bệnh nhân: Nằm ngửa lộn đầu
2. Trên màn hình DL, chọn giao thức Structural Heart (Cấu trúc tim).
3. Trên màn hình DL, chọn FOV 20 cm.
4. Đặt lại liều kế về liều 0 tích lũy.
5. Trên màn hình DL, chọn thông tin chi tiết DSA thông thường và 7,5 fps cho tất cả các đoạn.
6. Nhấn công tắc chân Soi huỳnh quang trong 3 giây để đạt kỹ thuật chính xác.
7. Thực hiện chế độ ghi hình DSA.
8. Tích lũy liều cho đến khi bạn đạt 750 mGy trên liều kế. Lưu ý rằng giá trị chính xác (bằng
mGy) mà bạn đã đạt bằng liều kế là "Liều1". Ví dụ: "Liều1 = 940 mGy".
LƯU Ý: Giá trị phải gần với 750 mGy.
LƯU Ý: 1 R = 8,76 mGy.
9. Nhấn nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên Trình duyệt chuỗi DL và đọc giá trị đo. Lưu ý
giá trị là "Liều2". Ví dụ: "Liều2 = 37,5 %" [1]:
8. Sử dụng Huỳnh quang để lấy tâm khoang ion hóa trong chùm tia X. Định tâm khoang ion
hóa trong hình như hiển thị trong Lưu ý. Trong bước này, không di chuyển chiều cao bàn.
LƯU Ý: Vị trí khoang ion hóa rất quan trọng để có các số đo chính xác. Để xác định
trung tâm vùng hiển thị, đánh dấu hai đường chéo trên màn hình như hiển thị
trên hình minh họa dưới đây hoặc sử dụng thước đo. Trung tâm vùng hiển thị
và trung tâm khoang ion hóa phải được hợp nhất.
LƯU Ý: Các mục nhập dữ liệu bệnh nhân đã được xác định để phù hợp giữa chiều rộng lý
thuyết của bệnh nhân và chiều rộng PMMA.
3.1.3 Chạy phép đo
1. Trên màn hình DL, đặt vị trí bệnh nhân: Nằm ngửa lộn đầu
2. Trên màn hình DL, trong Danh mục Interv Neuro (Thần kinh can thiệp), chọn giao thức 2
Cerebral (2 Não).
3. Trên màn hình DL, chọn FOV 20 cm.
4. Đặt lại liều kế về liều 0 tích lũy.
5. Trên màn hình DL, chọn thông tin chi tiết DSA thông thường và 7,5 fps cho tất cả các đoạn.
6. Nhấn công tắc chân Soi huỳnh quang trong 3 giây để đạt kỹ thuật chính xác.
7. Thực hiện chế độ ghi hình DSA.
8. Tích lũy liều cho đến khi bạn đạt 750 mGy trên liều kế. Lưu ý rằng giá trị chính xác (bằng
mGy) mà bạn đã đạt bằng liều kế là "Liều1". Ví dụ: "Liều1 = 940 mGy".
LƯU Ý: Giá trị phải gần với 750 mGy.
LƯU Ý: 1 R = 8,76 mGy.
9. Nhấn nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên Trình duyệt chuỗi DL và đọc giá trị đo. Lưu ý
giá trị là "Liều2". Ví dụ: "Liều2 = 37,5 %" [1].
LƯU Ý: Cần chiều cao của bàn trong cấu hình Ngang để đo liều ở điểm chính xác so
với mô hình lý thuyết của bệnh nhân được đo bằng Dose Map (Sơ đồ phân bố
liều). Nếu bỏ qua chiều cao bàn, thì không đảm bảo tính chính xác của sơ đồ
phân bố liều.
6. Kết nối khoang ion hóa với bộ điều chỉnh liều kế.
7. Đặt bộ điều chỉnh liều kế ở chế độ liều (liều tích lũy).
8. Gắn đầu dò liều kế vào PMMA bằng cách sử dụng băng dính trong suốt (hoặc bất kỳ
phương tiện tương đương nào).
9. Sử dụng Huỳnh quang để lấy tâm khoang ion hóa trong chùm tia X. Định tâm khoang ion
hóa trong hình như hiển thị trong Lưu ý. Trong bước này, không di chuyển chiều cao bàn và
trục ngang của bàn.
LƯU Ý: Vị trí khoang ion hóa rất quan trọng để có các số đo chính xác. Để xác định
trung tâm vùng hiển thị, đánh dấu hai đường chéo trên màn hình như hiển thị
trên hình minh họa dưới đây hoặc sử dụng thước đo. Trung tâm vùng hiển thị
và trung tâm khoang ion hóa phải được hợp nhất.
Tại điểm này của quy trình, Set up (Cài đặt) phải như sau:
Mục Mô tả
[3] PMMA 17 cm
[4] Liều kế
[5] Bàn
LƯU Ý: Các mục nhập dữ liệu bệnh nhân đã được xác định để phù hợp giữa chiều rộng lý
thuyết của bệnh nhân và chiều rộng PMMA.
3.2.3 Chạy phép đo
1. Trên màn hình DL, đặt vị trí bệnh nhân: Nằm ngửa lộn đầu
2. Trên màn hình DL, chọn giao thức Structural Heart (Cấu trúc tim).
3. Trên màn hình DL, chọn FOV 20 cm.
4. Đặt lại liều kế về liều 0 tích lũy.
5. Trên màn hình DL, chọn thông tin chi tiết DSA thông thường và 7,5 fps cho tất cả các đoạn.
6. Nhấn công tắc chân Soi huỳnh quang trong 3 giây để đạt kỹ thuật chính xác.
7. Thực hiện chế độ ghi hình DSA.
8. Tích lũy liều cho đến khi bạn đạt 750 mGy trên liều kế. Lưu ý rằng giá trị chính xác (bằng
mGy) mà bạn đã đạt bằng liều kế là "Liều1". Ví dụ: "Liều1 = 940 mGy".
LƯU Ý: Giá trị phải gần với 750 mGy.
LƯU Ý: 1 R = 8,76 mGy.
9. Nhấn nút [Dose Map] (Sơ đồ phân bố liều) trên Trình duyệt chuỗi DL và đọc giá trị đo. Lưu ý
giá trị là "Liều2". Ví dụ: "Liều2 = 37,5 %".
10. Kết thúc phiên chụp.
3.2.4 Phân tích kết quả
1. Tính toán "Liều3" bằng mGy bằng cách sử dụng công thức sau:
Liều3 (mGy) = Liều2 (%) x Ngưỡng liều tại chỗ của người lớn (Gy) x 1000
LƯU Ý: Ngưỡng liều tại chỗ của người lớn được đặt trong tab Preferences (Tùy chọn)
trên trình duyệt DL (tham khảo Chương 9, Công cụ nâng cao (Tùy chọn) /
Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) (Tùy chọn cho hệ thống có Bàn Omega hoặc
InnovaIQ) / Cách để đặt Dose Map (Sơ đồ phân bố liều)? / Tùy chọn Dose Map
(Sơ đồ phân bố liều)).
Ví dụ với Ngưỡng liều tại chỗ của người lớn ở 2 Gy và Liều2 ở 37,5 %:
Liều3 (mGy) = 37,5/100 x 2 x 1000 = 750 mGy
2. Tính toán tính chính xác của Dose Map (Sơ đồ phân bố liều) bằng cách sử dụng công thức
sau:
Không chính xác (%) = abs (Liều1 - Liều3) / Liều1 x 100
Ví dụ với Liều1 ở 940 mGy và Liều3 ở 750 mGy:
Không chính xác (%) = abs (940 - 750) / 940 x 100 = 20 %
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
1 Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
Thiết bị này tuân thủ tiêu chuẩn IEC60601-1-2 Phiên bản 2.1 (YY0505-2012) và Phiên bản 3
EMC đối với thiết bị y tế. Hệ thống IGS phù hợp sử dụng trong môi trường điện từ, như theo các
hạn chế và khuyến nghị được mô tả trong các bảng sau đây:
• Mức và hạn chế Tuân thủ phát thải (xem mục Phát thải điện từ).
• Mức và khuyến cáo Tuân thủ độ miễn nhiễm để duy trì tiện ích lâm sàng của thiết bị (xem
mục Độ miễn nhiễm điện từ và Khoảng cách phân cách khuyến nghị dành cho thiết bị liên
lạc cầm tay và di động RF IEC60601-1-2 (Phiên bản 2.1 YY0505-2012) & 3).
LƯU Ý: Hệ thống này tuân thủ tiêu chuẩn EMC đề cập trên đây khi sử dụng cùng với cáp
được cung cấp đến độ dài tối đa nêu trong MIS MAPS hoặc Sơ đồ kết nối cáp hệ
thống.
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ 813
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Hệ thống có Bàn InnovaIQ: Tiếp IEC60601-1 Khoản 4.3 - Từ Vị trí CPR được định nghĩa là: Tiếp cận vị trí CPR bị trễ.
cận vị trí CPR trong dưới 15 quản lý rủi ro góc nghiêng = 0° và mặt bàn di
giây (+1 giây trong điều kiện chuyển hoàn toàn về phía
nghiêng) chân dọc theo trục dọc.
Hệ thống bàn OR của Magnus IEC60601-1 Khoản 4.3 - Từ Không xác định vị trí cụ thể Không áp dụng.
Maquet: Tiếp cận vị trí CPR quản lý rủi ro nào. Tham khảo hướng dẫn
vận hành của nhà sản xuất
bàn.
Khả năng xác định vị trí hỗ trợ IEC60601-1 Khoản 4.3 - Từ Không thể di chuyển các trục
bệnh nhân để tạo hình ảnh cho quản lý rủi ro của bàn qua toàn bộ khoảng
vùng quan tâm chạy / mất chuyển động bằng
động cơ.
Khả năng xác định vị trí và định IEC60601-1 Khoản 4.3 - Từ Cũng bao gồm khả năng xác Không thể di chuyển các trục
hướng chùm tia X với bệnh quản lý rủi ro định vị trí điểm đồng tâm của khung đỡ qua toàn bộ
nhân khung đỡ với bệnh nhân đối với khoảng chạy / mất chuyển
hệ thống Discovery IGS. động bằng động cơ.
Khả năng phân biệt các cấu IEC60601-2-54: Hiệu suất tạo Khả năng phân biệt nhiễu hoặc Đóng băng hình ảnh trong khi
trúc giải phẫu và thiết bị can hình ảnh vật thể lạ trong hình ảnh từ các soi huỳnh quang.
thiệp trong hình ảnh IEC60601-2-54: Hệ thống điều cấu trúc giải phẫu và thiết bị
khiển tự động can thiệp.
Hệ thống điều khiển tự động
quy định các thông số thu
nhận để khiến có thể nhìn thấy
được các cấu trúc giải phẫu
quan tâm và thiết bị can thiệp.
Khả năng hướng dẫn thao tác IEC60601-2-54: Hiệu suất tạo Không có khả năng phân biệt
can thiệp bằng tạo hình ảnh X hình ảnh nhiễu hoặc vật thể lạ trong hình
quang ảnh từ các cấu trúc giải phẫu
và thiết bị can thiệp.
Khả năng xuất Báo cáo có cấu IEC60601-2-43: Tài liệu liều Khả năng xuất Báo cáo có cấu Không thể xuất tài liệu liều bức
trúc về DICOM liều bức xạ bức xạ trúc về DICOM liều bức xạ xạ qua mạng.
thông qua mạng.
Đặt lại hệ thống trong dưới 3 IEC60601-2-43: Quản lý phục Thời gian khôi phục X-quang
phút hồi trễ.
Không di chuyển bàn bất ngờ IEC60601-2-46 Khoản 201.4.3 Chỉ áp dụng cho cấu hình Không áp dụng.
nào theo bất kỳ ĐIỀU KIỆN SỰ phẫu thuật và bàn Nghiêng.
CỐ RIÊNG nào và điều kiện sự Đối với xét nghiệm EMC, các
cố kết hợp nào mà không bị yêu cầu ĐIỀU KIỆN SỰ CỐ
ngừng hoạt động RIÊNG của tiêu chuẩn chung
không áp dụng. Xem §4.2 của
IEC60601-1-2 Ed3.
Phát thải tần số vô tuyến CISPR11 Các giới hạn Hệ thống IGS chỉ sử dụng năng lượng Tần
cho Nhóm 1 số vô tuyến cho hoạt động nội bộ. Vì vậy
Loại A phát thải tần số vô tuyến rất thấp và
không có khả năng gây ra nhiễu cho thiết
bị điện tử gần đó.
Phát thải sóng điều hòa IEC61000-3-2 Không áp dụng Hệ thống IGS phù hợp sử dụng ở tất cả
các cơ sở ngoài gia đình và những cơ sở
kết nối trực tiếp với mạng cung cấp điện
áp thấp công cộng cung cấp cho các tòa
nhà sử dụng cho mục đích gia đình.
Dao động điện áp / phát thải nhấp nháy Không áp dụng Hệ thống IGS phù hợp sử dụng ở tất cả
IEC61000-3-3 các cơ sở ngoài gia đình và những cơ sở
kết nối trực tiếp với mạng cung cấp điện
áp thấp công cộng cung cấp cho các tòa
nhà sử dụng cho mục đích gia đình.
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ 815
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Kiểm thử ĐỘ MIỄN CẢM Mức kiểm thử IEC60601-1-2 Mức tuân thủ Môi trường điện từ
Phóng điện từ (ESD) Tiếp xúc +/- 6 kV Tiếp xúc +/- 6 kV Sàn bằng gỗ, bê tông hoặc
IEC61000-4-2 Không khí +/- 8 kV Không khí +/- 8 kV gạch men hoặc sàn được lát
bằng vật liệu tổng hợp và độ
ẩm tương đối ít nhất là 30 %.
Chuyển tiếp/truyền loạt nhanh +/- 2 kV đối với đường dây cấp +/- 2 kV đối với đường dây cấp Chất lượng mạng điện là dành
bằng điện điện điện cho môi trường thương mại
IEC61000-4-4 +/- 1 kV đối với đường dây +/- 1 kV đối với đường dây hoặc bệnh viện điển hình.
vào /ra vào /ra
Xung lực +/- 1 kV đường dây nối đường +/- 1 kV đường dây nối đường Chất lượng mạng điện là dành
IEC61000-4-5 dây dây cho môi trường thương mại
+/- 2 kV đường dây nối đất +/- 2 kV đường dây nối đất hoặc bệnh viện điển hình.
Sụt áp, mất điện ngắn và biến 0% Un trong 5 giây 0% Un trong 5 giây Chất lượng mạng điện là dành
điện áp trên đường dây ra của cho môi trường thương mại
nguồn cấp điện hoặc bệnh viện điển hình. Nếu
IEC61000-4-11 người dùng hệ thống IGS yêu
cầu hoạt động liên tục trong khi
ngắn lưới điện, thì hệ thống
IGS nên được cấp nguồn từ bộ
lưu điện.
Từ trường tần số lưới điện 3 A/m 3 A/m Từ trường tần số lưới điện ở
(50/60 Hz) các mức có đặc trưng của một
IEC61000-4-8 vị trí điển hình trong môi trường
thương mại hoặc bệnh viện
điển hình.
LƯU Ý: Lưu ý: Un là điện áp lưới điện xoay chiều trước khi áp dụng mức kiểm thử.
Hệ thống IGS nhằm mục đích sử dụng trong môi trường điện từ như nêu dưới đây.
Khách hàng/người dùng hệ thống IGS nên đảm bảo rằng hệ thống được sử dụng trong môi trường như vậy.
Kiểm thử ĐỘ MIỄN CẢM Mức kiểm thử IEC60601-1-2 Mức tuân thủ Môi trường điện từ
Tần số vô tuyến dẫn 3 Vrms V1=3v Thiết bị liên lạc RF cầm tay và di động
IEC61000-4-6 150 kHz đến 80 MHz không được dùng ở gần bất kỳ phần nào
của hệ thống, bao gồm cáp, hơn khoảng
cách phân cách khuyến nghị được tính từ
phương trình áp dụng cho tần suất của
bộ phát.
Khoảng cách phân cách khuyến nghị:
Tần số vô tuyến bức xạ 3 V/m E1=3v/m Nhiễu có thể xảy ra trong khu vực lân
IEC61000-4-3 80 MHz đến 2,5 GHz cận của thiết bị được đánh dấu bằng biểu
tượng sau đây:
LƯU Ý: * Trường lực bộ phát cố định, như trạm cơ sở cho điện thoại di động và vô tuyến di động mặt đất, vô tuyến
nghiệp dư, phát thanh vô tuyến AM và FM và vô tuyến TV không thể dự đoán chính xác về mặt lý thuyết. Để
đánh giá môi trường điện từ do bộ phát RF cố định, việc đo vẽ tại địa điểm điện từ nên được tiến hành. Nếu
trường lực được đo vượt quá mức tuân thủ RF nêu trên, hãy quan sát hệ thống IGS để xác minh hoạt động bình
thường tại mỗi địa điểm sử dụng. Nếu quan sát thấy hiệu suất bất thường, có thể cần đo thêm, như tái định
hướng hoặc tái định vị hệ thống IGS.
LƯU Ý: ** Trong dải tần số 150 kHz đến 80 MHz, trường lực ít hơn 3 V/m.
CẢNH BÁO
HỆ THỐNG IGS LÀ THIẾT BỊ Y TẾ LỚN, ĐƯỢC LẮP ĐẶT VĨNH VIỄN ĐỂ HOẠT
ĐỘNG MÔ PHỎNG TRONG KHOANG KHÔNG VANG KHÔNG KHẢ THI VÀ
HOÀN TOÀN MIỄN YÊU CẦU KIỂM TRA NÊU TRONG IEC61000-4-3.
HỆ THỐNG IGS KHÔNG ĐƯỢC KIỂM THỬ KHẢ NĂNG CHỐNG RF BỨC XẠ
TRONG DẢI TẦN SỐ TỪ 80 MHZ ĐẾN 2,5 GHZ.
HỆ THỐNG IGS ĐÃ ĐƯỢC KIỂM THỬ Ở VỊ TRÍ KHẢ NĂNG CHỐNG RF BỨC
XẠ TỰ NHIÊN CHỈ Ở TẦN SỐ ĐÃ CHỌN TRONG DẢI TỪ 80 MHZ ĐẾN 2,5
GHZ.
Tần số được kiểm thử (MHz) Mức trường (V/m) Điều biến
433,92 (ISM)*
915 (ISM)*
1440
3 80 % AM ở mức 1 kHz
1750
1920
2450 (ISM)*
• Ăng-ten truyền.
• Đồng hồ đo trường.
Khoảng cách phân cách khuyến nghị được liệt kê trong mục Khoảng cách phân cách khuyến
nghị dành cho thiết bị liên lạc cầm tay và di động RF IEC60601-1-2 (Phiên bản 2.1
(YY0505-2012) & 3).
Sau đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ 817
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
5 Khoảng cách ngăn cách khuyến nghị dành cho thiết bị liên lạc cầm tay và di
động RF IEC60601-1-2 (Phiên bản 2.1 (YY0505-2012) & 3)
Tần suất bộ phát 150 KHz đến 80 MHz 80 MHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,5 GHz
Công suất định danh của bộ Khoảng cách (mét) Khoảng cách (mét) Khoảng cách (mét)
phát (wat)
100 12 12 23
Đối với các bộ phát định danh ở công suất không được liệt kê ở trên, KHOẢNG CÁCH có thể
được ước tính bằng cách sử dụng phương trình trong cột tương ứng, trong đó P là công suất
định danh của bộ phát bằng wat (W) theo nhà sản xuất bộ phát.
LƯU Ý: Sau đây là hướng dẫn. Các điều kiện thực tế có thể khác.
818 5 Khoảng cách ngăn cách khuyến nghị dành cho thiết bị
liên lạc cầm tay và di động RF IEC60601-1-2 (Phiên bản
2.1 (YY0505-2012) & 3)
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ 819
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
8 Các yêu cầu lắp đặt & Biện pháp kiểm soát môi trường
ĐỀ PHÒNG
Để giảm thiểu rủi ro nhiễu, cần phải áp dụng các yêu cầu sau đây:
• Bảng phân phối nguồn cấp điện riêng & đường điện riêng:
○ Sản phẩm này tuân thủ các giới hạn phát xạ bức xạ như trong tiêu chuẩn CISPR11
Nhóm 1 Loại A.
○ Hệ thống IGS chủ yếu để sử dụng (ví dụ trong bệnh viện) với hệ thống cấp chuyên dụng
và phòng được bảo vệ tia X.
○ Trong trường hợp sử dụng trong môi trường gia đình (ví dụ văn phòng bác sĩ), để tránh
nhiễu, nên sử dụng bảng phân phối điện AC riêng & đường điện riêng, và phòng được
bảo vệ tia X.
• Phân phối nguồn điện cho hệ thống phụ & phụ kiện:
Tất cả các bộ phận, hệ thống phụ của phụ kiện và hệ thống được kết nối điện với hệ thống
IGS tất cả phải là điện AC được cấp từ cùng bảng & đường dây phân phối điện.
LƯU Ý: Để tránh nhiễu, cùng bảng phân phối điện AC đó phải cung cấp cho tất cả bộ
phận, thiết bị, hệ thống IGS (& hệ thống phụ như Advantage Workstation).
Đường dây điện AC riêng phải cung cấp cho toàn bộ ổ cắm bảng phân phối
điện AC.
○ Trong trường hợp có hệ thống IGS, Khung đỡ (bộ thu kỹ thuật số) phải cách 1 mét so với
hộp máy phát. Các thông số khoảng cách này phải giảm thiểu rủi ro nhiễu từ trường tần
số thấp.
○ Các thiết bị điện khác có thể làm gián đoạn và nhiễu các bộ phận IGS này. Nên kiểm
soát khoảng cách thông thoáng từ nguồn gây ồn từ máy phát thiết bị phẫu thuật điện, bộ
chuyển đổi nguồn cấp điện từ màn hình gần kề hoặc từ thiết bị điện gần khác). Tham
khảo hướng dẫn & khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị tương ứng trong những trường
hợp này.
○ Để tránh nhiễu đối với hệ thống IGS, giới hạn từ trường tĩnh từ môi trường xung quanh
đã được xác định.
Chương 25 Phụ lục - Các điều kiện chi tiết của Tuân thủ 821
tiêu chuẩn điện từ IEC60601-1-2
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
○ Từ trường tĩnh được xác định dưới <1 Gauss trong phòng Khám, và trong Khu vực kiểm
soát.
○ Từ trường tĩnh được xác định dưới <3 Gauss trong phòng Kỹ thuật.
• Môi trường & khuyến nghị về phóng điện từ:
○ Để giảm nhiễu phóng điện từ, hãy lắp đặt vật liệu sàn chống tán xạ để tránh tích lũy điện
tích điện từ.
ĐỀ PHÒNG
Định tuyến các đường dây điện đến và đi của bộ lọc EMI (tham khảo Kết nối
điện).
822 8 Các yêu cầu lắp đặt & Biện pháp kiểm soát môi
trường
InnovaTM IGS 520, InnovaTM IGS 530, InnovaTM IGS 530 ASSIST, InnovaTM IGS 540
InnovaTM IGS 620, InnovaTM IGS 630, DiscoveryTM IGS 730, DiscoveryTM IGS 740 Hướng dẫn vận hành
Hướng dẫn 5788529-1VI, Sửa đổi 2
AW Advantage Work‐ X
station
CAU Dưới X
CD Đĩa nén X
cm centimet X
CRA Trên X
EP Điện sinh lý X
F tiếng Pháp X
GE General Electric X
Gy xám X
HHS Bộ y tế và dịch vụ X
nhân sinh
ID Bộ nhận dạng X
J joule X
kg kilogam X
LC Khung đỡ L-C X
LP Khung đỡ L-P X
m mét X
mA miliampe X
min phút X
ml mililit X
mm milimet X
PA Trước sau X
PMMA PolyMethyl-MethA‐ X
crylate
RF Tần số vô tuyến X
s giây X
SUB Tách X
UL Underwriter's Labo‐ X
ratories, Inc.
US Hoa Kỳ X
XA Chụp X quang X
INDONESIA (ID)
PT GE Operations Indonesia
Gedung BRI II, Lantai 27
Jl. Jenderal Sudirman No. 44-46
Jakarta Pusat 10210
Indonesia
GE Healthcare Limited
8 Tangihua Street
Auckland, NEW ZEALAND
ĐT: 0800 659 465
831
© 2018 General Electric Company. All Rights Reserved.
www.gehealthcare.com