Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
1 Nội dung dự án 1
1 Nội dung dự án
LATEX hóa và giải chi tiết bộ đề cương học tập Lê Anh Xuân Khối 9 phần 2 HK1.
1
3 Các mốc thời gian của dự án và quy định phản biện
• Thời gian soạn thảo: từ ngày 3/8 đến 7/8.
• Thời gian nộp điểm danh 6/8.
• Thời gian nộp phản biện: ngày 8/8-9/8.
• Nộp bài về cho tôi 10/8.
\begin{enumerate}[\bfseries 1)]
\item Nội dung 1.
\item Nội dung 2.
\end{enumerate}
\begin{dn}
Nội dung định nghĩa.
\end{dn}
\begin{dl}
Nội dung định lý.
\end{dl}
\begin{hq}
Nội dung hệ quả.
\end{hq}
\begin{note}
Nội dung chú ý.
\end{note}
2
6. Dạng toán dùng môi trường dang như sau:
7. Câu trắc nghiệm dùng môi trường ex hoặc vd hoặc bt như sau: (ở đây ví dụ sử dụng môi trường
ex)
\begin{baitoan}
Nội dung câu hỏi.
\cm
{
Nội dung chứng minh.
3
}
\end{baitoan}
11. Chứng minh (Ví dụ: chứng minh của định lý) dùng lệnh cm như sau:
\begin{dl}
Nội dung định lý.
\cm
{
Nội dung chứng minh.
}
\end{dl}
12. Khi gõ các bài tập có nhiều ý nhỏ a), b), c), . . . mà không chia cột (số cột bằng 1) thì phải sử
dụng môi trường enumerate không có tham số (Lưu ý: Không được sử dụng môi trường enumEX
hoặc listEX trong trường hợp này). Ví dụ:
13. Khi gõ các bài tập có nhiều ý nhỏ a), b), c), . . . có chia cột (số cột ≥ 2) thì dùng môi trường
listEX hoặc enumEX không có tham số.
Ví dụ 1: (2 cột với listEX)
4
\item Lời giải ý b).
\item Lời giải ý c).
\end{enumerate}
}
\end{vd}
14. Gióng công thức bằng môi trường eqnarray* và thêm lệnh \allowdisplaybreaks (bắt buộc) để
tự động ngắt công thức toán khi sang trang, nếu không có lệnh này thì khi ngắt trang sẽ mang
nguyên tất cả công thức trong môi trường eqnarray* sang trang mới, khi đó sẽ thừa ra một
khoảng trống phía trước rất khó chịu. Cách sử dụng:
\allowdisplaybreaks
\begin{eqnarray*}
B&=&\sqrt{x^2-6x+2y^2+4y+11}+\sqrt{x^2+2x+3y^2+6y+4}\\
&=&\sqrt{(x^2-6x+9)+(2y^2+4y+2)}+\sqrt{(x^2+2x+1)+(3y^2+6y+3)}\\
&=&\sqrt{(x-3)^2+2(y+1)^2}+\sqrt{(x+1)^2+3(y+1)^2}\\
&\ge& \sqrt{(x-3)^2}+\sqrt{(x+1)^2}\\
&=&|x-3|+|x+1|=|3-x|+|x+1| \ge |3-x+x+1|=4.
\end{eqnarray*}
p p
B = x2 − 6x + 2y 2 + 4y + 11 + x2 + 2x + 3y 2 + 6y + 4
» »
= (x2 − 6x + 9) + (2y 2 + 4y + 2) + (x2 + 2x + 1) + (3y 2 + 6y + 3)
» »
= (x − 3)2 + 2(y + 1)2 + (x + 1)2 + 3(y + 1)2
» »
≥ (x − 3)2 + (x + 1)2
= |x − 3| + |x + 1| = |3 − x| + |x + 1| ≥ |3 − x + x + 1| = 4.
5
+ Người soạn phải linh hoạt trong việc có quyết định sử dụng môi trường này hay không,
! hoặc dùng thì phải dùng cho hợp lý nhất để tiết kiệm giấy và đảm bảo tính thẩm mỹ.
+ Không dùng môi trường align* vì các dấu dóng sẽ rất sát vào chữ.
15. Một số trường hợp khác giáo viên có thể sử dụng môi trường aligned khi công thức toán quá
dài. Dưới đây là một ví dụ:
\allowdisplaybreaks
$\begin{aligned}[t]
N &= (3x-1)^2 - 2\left(9x^2 - 1\right) + (3x+1)^2 = (3x-1)^2 - 2(3x-1)(3x+1) + (3x+1)^2 \\
&= [(3x-1) - (3x+1)]^2 = (-2)^2 = 4, \text{ với } x \in \mathbb{R}.
\end{aligned}$
N = (3x − 1)2 − 2 9x2 − 1 + (3x + 1)2 = (3x − 1)2 − 2(3x − 1)(3x + 1) + (3x + 1)2
16. Nếu muốn đánh số công thức toán trên nhiều dòng, có thể sử dụng môi trường align, cách sử
dụng:
\allowdisplaybreaks
\begin{align}
&\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+4} \nonumber \\
=&\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)+(\sqrt{2}\sqrt{3}+2\sqrt{2}+2)} \nonumber \\
=&\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)+\sqrt{2}(\sqrt{3}+2+\sqrt{2})} \tag{a} \label{8D1-1-a}\\
=&\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)(1+\sqrt{2})} \nonumber \\
=&\dfrac{1}{1+\sqrt{2}}=\sqrt{2}-1. \tag{1} \label{8D1-1-1}
\end{align}
Gọi lại \eqref{8D1-1-a} và \eqref{8D1-1-1} khi cần thiết.
√ √
2+ 3+2
√ √ √ √
2+ 3+ 6+ 8+4
√ √
2+ 3+2
= √ √ √ √ √
( 2 + 3 + 2) + ( 2 3 + 2 2 + 2)
√ √
2+ 3+2
= √ √ √ √ √ (a)
( 2 + 3 + 2) + 2( 3 + 2 + 2)
√ √
2+ 3+2
= √ √ √
( 2 + 3 + 2)(1 + 2)
1 √
= √ = 2 − 1. (1)
1+ 2
Gọi lại (a) và (1) khi cần thiết.
Xử lý chỗ dấu “=” quá sát bằng cách thêm \ thủ công sau dấu & (thêm dấu cách để tránh
! \\).
\allowdisplaybreaks
\begin{align}
&\ \dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+4} \nonumber \\
=&\ \dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)+(\sqrt{2}\sqrt{3}+2\sqrt{2}+2)} \nonumber \\
=&\ \dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)+\sqrt{2}(\sqrt{3}+2+\sqrt{2})} \tag{b} \label{8D1-1-b}\\
=&\ \dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+2}{(\sqrt{2}+\sqrt{3}+2)(1+\sqrt{2})} \nonumber \\
=&\ \dfrac{1}{1+\sqrt{2}}=\sqrt{2}-1. \tag{2} \label{8D1-1-2}
6
\end{align}
Gọi lại \eqref{8D1-1-b} và \eqref{8D1-1-2} khi cần thiết.
√ √
2+ 3+2
√ √ √ √
2+ 3+ 6+ 8+4
√ √
2+ 3+2
= √ √ √ √ √
( 2 + 3 + 2) + ( 2 3 + 2 2 + 2)
√ √
2+ 3+2
= √ √ √ √ √ (b)
( 2 + 3 + 2) + 2( 3 + 2 + 2)
√ √
2+ 3+2
= √ √ √
( 2 + 3 + 2)(1 + 2)
1 √
= √ = 2 − 1. (2)
1+ 2
19. AB
˜ gõ \wideparen{AB}.
20. Các công thức, số đều phải được đưa vào môi trường toán. Ví dụ: Với $m$ là tham số, tam giác
ABC đều có cạnh bằng $1$.
21. Sau “là, bằng, thì, . . . ” không có dấu hai chấm “:”
24. Gõ tập xác định, dùng $\mathscr{D} = \mathbb{R}$: D = R, không dùng $D = R$: D = R.
25. Gõ hiệu tập hợp dùng $\Omega\setminus A$: Ω \ A, không dùng \backslash.
A = {a, b, c ∈ N | a2 + b2 = c2 }
28. Gõ dấu nhân, dùng $\cdot$: (·) hoặc $\times$: (×), không dùng chữ x hay dấu chấm (.), khuyến
khích bỏ dấu nhân trong nhiều trường hợp không cần thiết có như 2a, ta không viết 2.a
29. Gõ \ldots: . . . cho liệt kê phần tử như “Tập hợp A = {1, 2, . . . , 9}”và gõ \cdots: · · · cho các phép
toán tương tự 1 + 2 + · + 9 hoặc 1 · 2 · · · 9.
7
30. Gõ dấu phẩy thập phân, ví dụ: 2,34 gõ 2{,}34.
.
31. Gõ chia hết cho, dùng lệnh \ \vdots \ để tạo khoảng cách cho đẹp (Ví dụ: 4 .. 2), nếu chỉ
.
dùng \vdots sẽ rất xấu (Ví dụ: 4..2). Gõ không chia hết cho, dùng \not \vdots \ (Ví dụ: gõ
.
$5 \not \vdots \ 2$ sẽ cho ra 5 6 .. 2). Gõ chia hết, dùng lệnh \mid, ví dụ: Gõ $a \mid b$ sẽ
cho ra a | b. Gõ không chia hết, dùng lệnh \nmid, ví dụ: Gõ $a \nmid b$ sẽ cho ra a - b.
x = 3
32. Gõ hệ y = b dùng lệnh $\heva{&x=3\\&y=b\\&z=c}$ hoặc
z=c
$\begin{cases} x=a\\y=b\\z=c \end{cases}$ (có dấu & để canh thẳng hàng).
x=a
33. Gõ hệ hoặc y = b dùng lệnh $\hoac{&x=a\\&y=b\\&z=c}$ hoặc
z=c
$\left[\begin{aligned} &x=a\\&y=b\\&z=c \end{aligned}\right.$
34. Gõ tổ hợp Ckn dùng $\mathrm{C}_n^k$; chỉnh hợp Akn dùng $\mathrm{A}_n^k$; hoán vị Pn dùng
$\mathrm{P}_n$; gõ xác xuất P(A) dùng $\mathrm{P}(A)$.
39. Gõ đơn vị: in đứng và không cho vào ngoặc, có dấu cách giữa số và đơn vị, ví dụ như $3$ cm;
$4$ m$^2$; $5$ m/s; . . .
Z
40. Nguyên hàm f (x) dx dùng $\displaystyle\int f(x) \mathrm{\,d}x$;
Zb
Tích phân f (x) dx dùng $\displaystyle\int\limits_a^b f(x) \mathrm{\,d}x$.
a
41. Song song ∥ dùng \parallel, không dùng //; AB ⊥ CD dùng $AB \perp CD$, không dùng
$AB \bot CD$ sẽ cho ra AB⊥CD.
44. Gõ mặt phẳng hoặc đường thẳng dùng $(P) \colon ax + by + cz + d = 0$ sẽ cho ra
(P ) : ax + by + cz + d = 0. Không dùng $(P): ax + by + cz + d = 0$.
8
46. Với những biểu thức có chiều cao hơn bình thường, khi bỏ vào các cặp dấu ngoặc (. . .), [. . .], {. . .}
ta lần lượt dùng $\left(...\right)$, $\left[...\right]$, $\left\{...\right\}$; không
dùng \Big, . . .
47. Sau lệnh của LATEX phải có dấu cách, ví dụ: \True $x=2$, $\triangle ABC$, . . .
48. Gõ các chữ phiên âm: gõ đủ dấu, có gạch ngang ở giữa, ví dụ như mô-đun, véc-tơ, vi-rút, . . .
49. Không được gõ tắt và tự định nghĩa thêm bất cứ môi trường nào khác ngoài quy định.
50. Không dùng lệnh \hfill khi bắt đầu gõ bài tập, cứ để mặc định cho đồng nhất giữa các đề.
+ Không dùng lệnh \\, \par, \hfill khi bắt đầu soạn lời giải.
+ Sau các môi trường enumerate, các lệnh \immini, . . . đã tự động xuống dòng, thầy (cô) không
gõ thêm lệnh \\, \par, . . .
51. Ưu tiên cho việc sử dụng môi trường tự động cho các mục có nhiều ý (trường hợp làm thủ công
đề nghị người biên soạn chỉnh sửa cho phù hợp).
3. Nếu dự án có nhóm soạn text riêng, vẽ hình riêng thì người vẽ hình trả hình bằng cách như sau:
Giả sử thầy Phương Đàm Thanh được phân công vẽ từ hình 1 đến hình 20 thì khi trả hình, thầy
đặt tên file tex hình như sau:
Phuong Dam Thanh_Hinh 1-20.tex
và gửi file tex này lên box lớn.
4. Khi vẽ hình cần ưu tiên việc chỉnh code sau này thật đơn giản. Do đó, code hình vẽ nên soạn theo
cấu trúc sau:
9
Ví dụ: Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA = 2 và lấy một điểm M nằm trên đường tròn.
O A
5. Bảng biến thiên phải kẻ khung ngoài, khi nằm riêng phải đặt trong môi trường center. Ví dụ:
\begin{center}
\begin{tikzpicture}
\tkzTabInit[lgt=1.2,espcl=3]
{$x$ /1.2, $f’(x)$ /1.2, $f(x)$ /2.5}
{$-\infty$,$x_1$,$x_2$,$+\infty$}
\tkzTabLine{ ,+,z,-,z,+, }
\tkzTabVar{-/$-\infty$,+/$f(x_1)$,-/$f(x_2)$,+/$+\infty$}
\end{tikzpicture}
\end{center}
x −∞ x1 x2 +∞
f 0 (x) + 0 − 0 +
f (x1 ) +∞
f (x)
−∞ f (x2 )
10
\immini
{
Văn bản
}
{
Code hình
}
Ví dụ:
\immini
{
Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản
Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản
}
{
\begin{tikzpicture}[line join = round, line cap = round,>=stealth,scale=1]
\pgfmathsetmacro{\R}{2}
\pgfmathsetmacro{\goc}{50}
\coordinate (O) at (0,0);
\coordinate (A) at ($(O)+(\R,0)$);
\tkzDefPointBy[rotation = center O angle \goc](A) \tkzGetPoint{M}
\draw (O) circle (\R);
\tkzDrawSegments(O,A O,M)
\tkzDrawPoints[fill=black](O,A,M)
\tkzLabelPoints[left](O)
\tkzLabelPoints[right](A)
\tkzLabelPoints[above right](M)
\end{tikzpicture}
}
Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn M
bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản
Văn bản
O A
7. Không đặt tên hình vẽ nếu trong bài tập chỉ có 1 hình, khi đó lời giải không nêu tên hình vẽ mà
có thể nói là hình bên hoặc hình trên, hình dưới, . . . là được.
8. Độ dày của cạnh và đồ thị dể mặc định của TikZ và tkz-euclide, không chỉnh quá đậm hoặc quá
nhạt.
1
9. Hình vẽ phải chỉnh kích thước phù hợp với trang giấy. Tối đa chiều rộng trang giấy.
2
10. Các điểm khi vẽ hình phải được fill bằng màu black. Những giao điểm không gán nhãn không
cần tô điểm.
11
11. Nhãn của điểm không được đè lên cạnh của hình vẽ.
12. Mũi tên trong tất cả hình vẽ phải có dạng $>=stealth$, không dùng $>=triangle 45$.
12