Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Bột Cam Đang Hoàn Thiện
Đồ Án Bột Cam Đang Hoàn Thiện
ĐỂ TÀI:
TP HỒ CHÍ MINH,06/2021
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 11
1.4.1 Mục đích xác định địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất bột cam hòa tan 21
2.2.2 Maltodextrin 40
2.2.4 Bao bì 42
3.2.2 Rửa 45
3.2.3 Ép 46
4.1 THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BỘT CAM 55
4.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN 57
4.4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO 1 CA, 1 NGÀY, 1 NĂM SẢN XUẤT 60
5.2 ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NĂNG SUẤT THIẾT BỊ 63
5.4.5 Xe đẩy 80
6.1.3 Vệ sinh 90
8.3.3 Quy định an toàn trong khu vực sản xuất 118
Error! Hyperlink reference not valid.1.2.3 Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
16
Error! Hyperlink reference not valid.1.4 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIÊM XÂY DỰNG NHÀ
MÁY 19
Error! Hyperlink reference not valid.1.4.3 So sánh các địa điểm dự kiến lựa chọn
20
Error! Hyperlink reference not valid.1.4.4 Áp dụng cho điểm theo phương pháp
chuyên gia. 25
Error! Hyperlink reference not valid.2.1.2 Giới thiệu về cam sành Việt Nam
28
Error! Hyperlink reference not valid.2.1.3 Các chỉ tiêu của nguyên liệu
32
Error! Hyperlink reference not valid.2.1.4 Nhà cung cấp và các phương pháp bảo
quản 34
Error! Hyperlink reference not valid.2.2 NGUYÊN LIỆU PHỤ VÀ PHỤ GIA
36
Error! Hyperlink reference not valid.3.1 THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
41
Error! Hyperlink reference not valid.3.2.5 Phối trộn (Bổ sung Maltodextrin)
46
Error! Hyperlink reference not valid.3.2.6 Sấy phun + sấy tầng sôi
48
Error! Hyperlink reference not valid.3.2.7 Sàng Chọn sàng vì sau quá trình sấy
phun thì độ ẩm cũng khá thấp hiếm có tình trạng bột dính cục nên chỉ cần sàng phân ra làm
2 lấy cả trên sàng và dưới sàng, vì chỉ cần đồng nhất giữa các hạt trong cùng 1 gói bột hòa
tan, k yêu cầu đồng nhất ở tất cả các gói bột được sản xuất ra. 52
Error! Hyperlink reference not valid.3.2.8 Phối trộn (Bổ sung đường)
52
Error! Hyperlink reference not valid.CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT
CHẤT 54
Error! Hyperlink reference not valid.4.1 THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ TRONG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT BỘT CAM 54
Error! Hyperlink reference not valid.4.1.1 Ước lượng tổn thất của từng công đoạn
55
Error! Hyperlink reference not valid.4.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO
TỪNG CÔNG ĐOẠN 56
Error! Hyperlink reference not valid.4.2.5 Quá trình phối trộn Maltodextrin
57
Error! Hyperlink reference not valid.4.2.8 Quá trình phối trộn Đường
58
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 11
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Error! Hyperlink reference not valid.4.2.9 Quá trình bao gói, đóng thùng
59
Error! Hyperlink reference not valid.4.3 TỔNG KẾT CÂN BẰNG VẬT CHẤT
59
Error! Hyperlink reference not valid.4.4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO 1 CA,
NGÀY, 1 NĂM SẢN XUẤT 60
Error! Hyperlink reference not valid.4.5 BẢNG TỔNG KẾT NGUYÊN PHỤ LIỆU
61
Error! Hyperlink reference not valid.4.6 TÍNH TOÁN LƯỢNG BAO BÌ CẦN DÙNG
61
Error! Hyperlink reference not valid.4.7 DỰ TRÙ NHẬP LIỆU VÀ BAO BÌ – LÀM
SAU 62
Error! Hyperlink reference not valid.CHƯƠNG 5TÍNH TOÁN VÀ LỰA CHỌN THIẾT
BỊ 62
Error! Hyperlink reference not valid.5.1 DỰ TÍNH BỐ TRÍ THỜI GIAN CỦA PHÂN
XƯỞNG 62
Error! Hyperlink reference not valid.5.2 ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ
NĂNG SUẤT THIẾT BỊ 62
Error! Hyperlink reference not valid.7.1 NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN
XƯỞNG 104
Error! Hyperlink reference not valid.7.2 THIẾT KẾ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG
105
Error! Hyperlink reference not valid.7.2.1 Diện tích khu sản xuất
105
Error! Hyperlink reference not valid.7.2.2 Diện tích kho nguyên liệu chính
106
Error! Hyperlink reference not valid.7.2.3 Diện tích kho nguyên liệu phụ
107
Error! Hyperlink reference not valid.7.2.4 Diện tích kho chứa bao bì
109
Error! Hyperlink reference not valid.7.2.5 Diện tích kho thành phẩm
111
Error! Hyperlink reference not valid.7.3 CHỌN KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG
113
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 15
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Error! Hyperlink reference not valid.CHƯƠNG 8 AN TOÀN SẢN XUẤT TRONG
PHÂN XƯỞNG 114
Error! Hyperlink reference not valid.8.2.3 Vệ sinh dụng cụ, sàn nhà, tường vách
116
Error! Hyperlink reference not valid.8.2.4 Vệ sinh trong quá trình tồn trữ
116
Error! Hyperlink reference not valid.8.3.1 Cháy do dùng điện quá tải
116
Error! Hyperlink reference not valid.8.3.3 Cháy cho nối dây không tốt
117
Error! Hyperlink reference not valid.8.4 QUY ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
118
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 16
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Error! Hyperlink reference not valid.8.4.1 Kiểm tra trước khi khởi động thiết bị
118
Error! Hyperlink reference not valid.8.4.2 Quy định an toàn khi vận hành sản xuất
118
Error! Hyperlink reference not valid.8.4.3 Quy định an toàn trong khu vực sản xuất
119
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường.............................................................13
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hòa tan........................................17
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam................................................18
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam..........................................19
Bảng 1.6 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam................................................19
Bảng 1.7 So sánh các địa điểm nhà máy..............................................................................22
Bảng 1.8 Đánh giá cho điểm................................................................................................27
Bảng 2.1 Phân giới sinh học của cam..................................................................................29
Bảng 2.2 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5]....................................31
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cam tươi (tính trên 100g) [5]..................................32
Bảng 2.5 Hàm lượng vitamin có trong quả cam..................................................................33
Bảng 2.6 Chỉ tiêu cảm quan của cam sành..........................................................................35
Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh của cam sành [QĐ 46].................................................................35
Bảng 2.8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng........................36
Bảng 2.10 Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh..........................................................38
Bảng 2.11 Điều kiện bảo quản cam.....................................................................................38
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu chất lượng của nước dùng cho ăn uống..........................................39
Bảng 2.13 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Maltodextrin [TCVN 10036:2013]......................40
Bảng 4.1 Thông số công nghệ trong sản xuất bột cam hòa tan............................................55
Bảng 4.2 Tổn thất của quá trình sản xuất bột cam hòa tan..................................................55
Bảng 4.3 Độ ẩm của bán thành phẩm sau mỗi công đoạn...................................................56
Bảng 4.4 Thành phần phối trộn trong sản xuất bột cam hòa tan..........................................56
Bảng 5.1 Bảng tổng kết năng suất thiết bị...........................................................................64
Bảng 5.2 Thông số băng tải phân loại Model 470318.........................................................65
Bảng 5.3 Thông số thiết bị rửa thổi khí Model GMQXJ-2..................................................66
Bảng 5.4 Thông số thiết bị ép Model 291............................................................................67
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 21
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 5.5 Thông số thiết bị lọc Loại I..................................................................................68
Bảng 5.6 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG...............................................69
Bảng 5.7 Thông số thiết bị của thiết bị sấy phun YPGII – 45.............................................70
Bảng 5.8 Thông số thiết bị của thiết bị sấy tầng sôi – Wantong..........................................71
Bảng 5.9 Thông số thiết bị sàng Model ULS 2010.1. Screen..............................................73
Bảng 5.10 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG.............................................74
Bảng 5.11 Thông số thiết bị bao gói Model SA300.............................................................75
Bảng 5.12 Thông số thiết bị đóng thùng Model BTA – 450...............................................76
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật của bồn chứa trung gian........................................................77
Bảng 5.14 Thông số thiết bị bơm li tâm - SELTON ST27..................................................77
Bảng 5.15 Thông số kỹ thuật của quạt hút Model TCP-6-2A.............................................79
Bảng 5.16 Thông số thiết bị quạt thổi - QSN – 1 Hp...........................................................79
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật của xe đẩy.............................................................................81
Bảng 6.1 Chế độ vệ sinh của các thiết bị.............................................................................91
Bảng 6.2 Thời gian vệ sinh các thiết bị................................................................................92
Bảng 6.3 Tổng kết lượng nước vệ sinh sử dụng trong 1 ngày.............................................92
Bảng 6.4 Điện năng tiêu thụ cho sản xuất............................................................................97
Bảng 6.5 Bảng quy định tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng cho các khu vực trong phân
xưởng sản xuất theo QCVN 09:2013/BXD....................................................................................99
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường.............................................................12
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam..........................................16
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam................................................17
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam..........................................17
Bảng 1.6 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam................................................17
Bảng 1.7 So sánh các địa điểm nhà máy..............................................................................20
Bảng 8 Đánh giá cho điểm....................................................................................................25
Bảng 2.1 Phân giới sinh học của cam..................................................................................27
Bảng 2.2 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5]....................................29
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cam tươi (tính trên 100g) [5]..................................30
Bảng 2.5 Hàm lượng vitamin có trong quả cam..................................................................31
Bảng 2.6 Chỉ tiêu cảm quan của cam sành..........................................................................32
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 22
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 2.7 Chỉ tiêu vi sinh của cam sành [QĐ 46].................................................................33
Bảng 2.8 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng........................34
Bảng 2.10 Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh..........................................................36
Bảng 2.11 Điều kiện bảo quản cam.....................................................................................36
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu chất lượng của nước dùng cho ăn uống..........................................37
Bảng 2.13 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Maltodextrin [TCVN 10036:2013]......................38
Bảng 4.1 Thông số công nghệ trong sản xuất bột cam hòa tan............................................54
Bảng 4.2 Tổn thất của quá trình sản xuất bột cam hòa tan..................................................55
Bảng 4.3 Độ ẩm của bán thành phẩm sau mỗi công đoạn...................................................55
Bảng 4.4 Thành phần phối trộn trong sản xuất bột cam hòa tan..........................................56
Bảng 5.1 Bảng tổng kết năng suất thiết bị...........................................................................63
Bảng 5.2 Thông số băng tải phân loại Model 470318.........................................................65
Bảng 5.3 Thông số thiết bị rửa thổi khí Model GMQXJ-2..................................................66
Bảng 5.4 Thông số thiết bị ép Model 291............................................................................67
Bảng 5.5 Thông số thiết bị lọc Loại I..................................................................................68
Bảng 5.6 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG...............................................69
Bảng 5.7 Thông số thiết bị của thiết bị sấy phun YPGII – 45.............................................70
Bảng 5.8 Thông số thiết bị của thiết bị sấy tầng sôi – Wantong..........................................72
Bảng 5.9 Thông số thiết bị sàng Model ULS 2010.1. Screen..............................................73
Bảng 5.10 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG.............................................74
Bảng 5.11 Thông số thiết bị bao gói Model SA300.............................................................75
Bảng 5.12 Thông số thiết bị đóng thùng Model BTA – 450...............................................76
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật của bồn chứa trung gian........................................................77
Bảng 5.14 Thông số thiết bị bơm li tâm - SELTON ST27..................................................77
Bảng 5.15 Thông số thiết bị quạt thổi - QSN – 1 Hp...........................................................78
Bảng 5.16 Thông số kỹ thuật của xe đẩy.............................................................................80
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật của băng tải vận chuyển........................................................81
Bảng 6.1 Chế độ vệ sinh của các thiết bị.............................................................................91
Bảng 6.2 Thời gian vệ sinh các thiết bị................................................................................91
Bảng 6.3 Tổng kết lượng nước vệ sinh sử dụng trong 1 ngày.............................................92
Bảng 6.4 Điện năng tiêu thụ cho sản xuất............................................................................98
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 23
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 6.5 Bảng quy định tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng cho các khu vực trong phân
xưởng sản xuất theo QCVN 09:2013/BXD....................................................................................99
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường..............................................................15
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hòa tan.........................................18
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam...........................................19
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam.................................................19
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam...........................................20
Bảng 1.6 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam.................................................20
Bảng 1.7 So sánh các địa điểm nhà máy...............................................................................22
Bảng 1.8 Đánh giá cho điểm.................................................................................................28
Bảng 2.1 Phân giới sinh học của cam...................................................................................30
Bảng 2.2 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5].....................................32
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cam tươi (tính trên 100g) [5]...................................33
Bảng 2.4 Hàm lượng vitamin có trong quả cam...................................................................35
Bảng 2.5 Chỉ tiêu cảm quan của cam sành...........................................................................36
Bảng 2.6 Chỉ tiêu vi sinh của cam sành [QĐ 46]..................................................................37
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 24
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 2.7 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng.........................37
Bảng 2.8 Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh.............................................................40
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu chất lượng của nước dùng cho ăn uống.............................................41
Bảng 2.10 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Maltodextrin [TCVN 10036:2013]......................42
Bảng 4.1 Thông số công nghệ trong sản xuất bột cam hòa tan.............................................57
Bảng 4.2 Tổn thất của quá trình sản xuất bột cam hòa tan...................................................57
Bảng 4.3 Thành phần phối trộn trong sản xuất bột cam hòa tan...........................................59
Bảng 4.4 Bảng tổng kết vật chất cho 100kg nguyên liệu đầu vào........................................62
Bảng 4.5 Bảng tổng kết vật chất trong sản xuất bột cam hòa tan năng suất 216 tấn/ năm...63
Bảng 4.6 Bảng tổng kết nguyên liệu phụ trong sản xuất bột cam hòa tan 216 tấn/ năm......64
Bảng 4.7 Bảng tổng kết lượng bao bì trong sản xuất bột cam hòa tan 432 tấn/năm.............65
Bảng 5.1 Bảng tổng kết năng suất thiết bị............................................................................67
Bảng 5.2 Thông số băng tải phân loại Model 470318..........................................................68
Bảng 5.3 Thông số thiết bị rửa thổi khí Model GMQXJ-2...................................................70
Bảng 5.4 Thông số thiết bị ép Model 291.............................................................................71
Bảng 5.5 Thông số thiết bị lọc Loại I...................................................................................72
Bảng 5.6 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG................................................73
Bảng 5.7 Thông số thiết bị của thiết bị sấy phun YPGII – 45..............................................74
Bảng 5.8 Thông số thiết bị của thiết bị sấy tầng sôi – Wantong...........................................75
Bảng 5.9 Thông số thiết bị sàng Model ULS 2010.1. Screen...............................................76
Bảng 5.10 Thông số thiết bị phối trộn Model No.BLS - JBG..............................................77
Bảng 5.11 Thông số thiết bị bao gói Model SA300..............................................................78
Bảng 5.12 Thông số thiết bị đóng thùng Model BTA – 450................................................79
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật của bồn chứa trung gian.........................................................80
Bảng 5.14 Thông số thiết bị bơm li tâm - SELTON ST27...................................................81
Bảng 5.15 Thông số kỹ thuật của quạt hút Model TCP-6-2A..............................................82
Bảng 5.16 Thông số thiết bị quạt thổi - QSN – 1 Hp............................................................83
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật của băng tải vận chuyển.........................................................85
Bảng 5.18 Thông số kỹ thuật của hệ thống CIP...................................................................86
Bảng 5.19 Bảng tổng kết thiết bị sử dụng trong sản xuất bột cam hòa tan...........................87
Bảng 6.1 Chế độ vệ sinh của các thiết bị..............................................................................95
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 25
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Bảng 6.2 Thời gian vệ sinh các thiết bị.................................................................................96
Bảng 6.3 Tổng kết lượng nước vệ sinh sử dụng trong 1 ngày..............................................96
Bảng 6.4 Điện năng tiêu thụ cho sản xuất...........................................................................102
Bảng 6.5 Bảng quy định tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng cho các khu vực trong phân
xưởng sản xuất theo QCVN 09:2013/BXD..................................................................................103
Bảng 6.6 Số lượng bóng đèn bố trí trong các khu vực trong phân xưởng..........................104
Bảng 6.7 Tổng kết năng lượng của nhà máy trong 1 ngày và 6 tháng................................107
Bảng 7.1 Diện tích thiết bị và số công nhân vận hành khu vực sản xuất bột cam..............109
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của hạn mặn, mưa lũ và tác động của đại dịch
Covid-19, diện tích cây ăn quả của cả nước vẫn tăng do các địa phương tiếp tục đẩy mạnh
chuyển đổi canh tác từ đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng trái cây. Diện tích trồng cây
lâu năm năm 2020 ước tính đạt 3.608 nghìn ha, tăng 1,6% so với năm 2019, trong đó,
Sản lượng thu hoạch tăng ở nhiều loại trái cây như: sản lượng cam đạt 1.071 nghìn
tấn, tăng 8% so với năm trước; bưởi đạt 903 nghìn tấn, tăng 10,2%; xoài đạt 893,2 nghìn
tấn, tăng 6,5%; thanh long đạt 1.363,8 nghìn tấn, tăng 9,1%; vải đạt 311,2 nghìn tấn, tăng
15,6%; nhãn đạt 589,2 nghìn tấn, tăng 11,6%; dứa đạt 723,7 nghìn tấn, tăng 2,2%. Nguồn
cung tăng trong khi xuất khẩu gặp khó khăn đã ảnh hưởng đến tiêu thụ và giá cả các loại
trái cây này. Với sản lượng cam khá cao như vậy đảm bảo ta có thể có đủ nguyên liệu để
sản xuất sản phẩm bột cam hòa tan. Nhìn chung sản lượng cam sành chỉ phụ vụ cho sản
xuất trong nước và cho đến nay vẫn chưa xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới. [1]
- Cam sành được trồng ở cả các tỉnh Bắc Bộ và Nam Bộ:
Năm 2019, Hà Giang có 7.067,42 ha cam Sành, trong đó có 4.268,2 ha sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGAP, chiếm trên 80% diện tích cam cho thu hoạch; năng suất bình quân
đạt 115,5 tạ/ha; sản lượng ước đạt trên 60.759 tấn. [2]
Bắc Quang là huyện có diện tích trồng cam lớn nhất. Hiện, 22/23 xã, thị trấn của
huyện Bắc Quang đều sản xuất cam Sành, với tổng diện tích lên đến 4.589,6 ha (chiếm
76% tổng diện tích cam toàn huyện). Trong đó, 3.480,2ha cam đang cho thu hoạch, 804,7
ha cam thời kỳ kiến thiết cơ bản và 304,7 ha cam già cỗi (có khả năng cho thu hoạch
nhưng năng suất thấp).
Trong những năm gần đây, cây cam Sành phát triển mạnh cả về diện tích, năng suất,
sản lượng. Do đó, để cây cam không phá vỡ quy hoạch và nằm trong định hướng phát
triển chung của huyện; UBND huyện đã kịp thời ban hành Đề án Quy hoạch cây có múi
trên địa bàn huyện đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 và quy hoạch phát triển sản
xuất hàng hóa đối với các sản phẩm chủ lực có thế mạnh huyện Bắc Quang giai đoạn
2017 – 2020, định hướng đến năm 2025.
Vĩnh Long có tổng diện tích trồng cam năm 2019 trên 10.000 ha tập trung chủ yếu
tại các huyện Trà Ôn, Tam Bình, Vũng Liêm. Tổng sản lượng cam sành cả tỉnh đạt gần
105.000 tấn/năm. Cam sành được nhiều nông dân chuyển đổi trên đất lúa. Do ảnh hưởng
Về xu hướng kinh tế thì việc kí kết gia nhập Cộng đồng kinh tế chung ASEAN và kí
kết hiệp ước đối tác xuyên châu Á - Thái Bình Dương (TPP) tạo ra một sân chơi khác cho
các doanh nghiệp nước ta. Bởi vì thuế suất 0% của nhiều sản phẩm bột trái cây từ các
nước trong khu vực ASEAN như Indonesia, Malaysia, Thái Lan … đã xuất hiện với mật
độ dày đặc tại các hệ thống bán lẻ: các chợ, tiệm tạp hóa, siêu thị … ở các thành phố lớn
trên cả nước.[2]http://www.doimoi.org/detailsnews/1894/343/cong-dong-kinh-te-asean-co-hoi-
va-thach-thuc-doi-voi-viet-nam.html
Về mặt địa lí, thị trường bột cam được chia thành khu vực:
Châu Á – Thái Bình Dương (Việt nam, Trung Quốc, Maylaysisa, Nhật Bản,
Philippines, Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia và Australia)
Châu Âu (Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Nga, Vương Quốc Anh, Ý, Pháp …
Trung Đông và Châu Phi (Ai Cập và các nước GCC: Bahrain, Kuwait, Oman, Qatar,
Ả Rập Xê Út và Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất)
Dưới đây là các sản phẩm bột cam hòa tan đã có mặt và bày bán rộng rãi ở thị
trường Việt Nam và quốc tế thông qua các kênh bán hàng trực tiếp và online.
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Bảng 1.2 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Bảng 1.1 Một số sản phẩm bột cam trên thị trường
Các sản phẩm bột cam hòa tan đến từ thương hiệu Việt còn có thêm những nguyên
liệu phụ khác chủ yếu là các maltodextrin để bảo vệ tốt các chất dinh dưỡng, các chất có
hoạt tính sinh học trong quá trình chế biến dưới nhiệt độ cao.
Nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào sản lượng cam năm 2020 đạt 1.071 nghìn
tấn, tăng 8% so với năm trước, được trồng chủ yếu ở các tỉnh Đông Bắc Bộ và Đồng bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL) tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất quy mô lớn.
Theo như báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO), mỗi người dân được khuyến cáo nên tiêu thụ ít nhất
400g rau quả và trái cây mỗi ngày để tổi thiếu nguy cơ mắc các chứng bệnh mãn tính và
giảm tỉ lệ thiếu hụt các thành phần dinh dưỡng vi lượng (FAO, 2004). Tuy nhiên, các thực
phẩm có nguồn gốc từ thực vật này lại đối mặt nhiều vấn đề về thu hoạch và sản xuất, do
chúng thường được thu hoạch theo mùa và khó có thể bảo quản dài hạn vì hàm lượng
nước cao và thiếu thốn về mặt cơ sở vật chất để tạo điều kiện tối ưu cho bảo quản và phân
phối các mặt hàng này mà không làm ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng vốn có.
Chính vì vậy, thực phẩm sấy mà cụ thể là các thực phẩm được áp dụng công nghệ sấy
phun trong sản xuất ra đời như là một giải pháp để khắc phục bài toán về bảo quản, lưu
kho, và phân phối một cách tiên tiến hơn.
Phần lớn máy móc, thiết bị sử dụng sản xuất bột cam hòa tan được nhập từ nước
ngoài, chuyên dụng cho từng công đoạn, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất.
Tuy nhiên, thiết bị sử dụng cho ngành bột cam hòa tan tương đối hiện đại, giá thành cao.
Vì vậy đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu cho thiết bị lớn.
Bột cam hòa tan được sản xuất từ trái cam chọn lọc, qua quá trình ép cho ra nước ép
dạng lỏng sau đó dùng công nghệ sấy phun để sấy hình thành nên sản phẩm dạng bột,
không tạp chất, không vón cục, dễ dàng hòa tan. Sản phẩm có màu cam nhạt và hương
thơm đặc trưng của bột cam. Độ ẩm sản phẩm sau cùng thường nhỏ hơn 5%.
Thùng carton đựng 60 hộp có kích thước 510×410×310 mm với cách xếp hộp tương
ứng 10×2×3 hộp trong 1 thùng carton.
- Nhãn bao bì được in trực tiếp lên bề mặt bao bì, gồm thông tin sau: Tên sản phẩm,
tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, khối lượng sản phẩm, thành phần nguyên liệu, thành phần
dinh dưỡng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản, ngày sản xuất và ngày hết hạn.
b) Cách thức bảo quản
- Sản phẩm được lưu trữ trong kho thông thoáng, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mặt
trời và nguồn nhiệt.
- Thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày đóng gói in trên bao bì.
Bảng 1.3 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hòa tan
Bảng 1.2 Thành phần dinh dưỡng có trong 20g bột cam hòa tan
Quy cách chất lượng của sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn Việt Nam của
các sản phẩm tương tự như là TCVN 9721:2013, TCVN 5538:2002 và được trình bày
trong các bảng 1.23 đến bảng 1.45
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Bảng 1.3 Chỉ tiêu chất lượng cảm quan của sản phẩm bột cam
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam
Bảng 1.4 Chỉ tiêu chất lượng hóa lý của sản phẩm bột cam
Bảng 1.6 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam
Bảng 1.5 Chỉ tiêu chất lượng về vi sinh của sản phẩm bột cam
Bảng 1.7 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam
Bảng 1.6 Hàm lượng kim loại nặng của sản phẩm bột cam
Quy định về phụ gia thêm vào (mặc dù sản phẩm được sản xuất 100% từ trái cam
tuy nhiên nếu phát triển sản phẩm mới trong tương lai cần phụ gia thì cũng cần cân nhắc)
phải tuân theo QCVN 4-(1-23)-2010-BYT và TCVN 5660-2010.
Chỉ tiêu về dư lượng thuốc trừ sâu tuân theo TCVN 8319-2010, TCVN 5624-1991,
QCVN 15-2008-BTNMT.
Chỉ tiêu về hàm lượng Alflatoxins tuân theo TCVN 9522-2012 (không vượt quá 5 μ
g/kg cho aflatoin B1 và 10 μg cho tổng aflatoxin).
Sản lượng cam ở Tiền Giang là 48.000 tấn [cô nguyệt], trong đó có khoảng 1,4%
đem đi sản xuất bột, do đó cần 672 tấn cam nguyên liệu/ năm.
1.4.1 Mục đích xác định địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất bột cam
hòa tan
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy là một trong những nhiệm vụ quan trọng
nhất trong quy trình thiết kế nhà máy thực phẩm. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của nhà máy; các chi phí trong quá trình xây dựng, sản xuất kinh doanh của nhà máy
cũng như tác động trực tiếp đến môi trường sống của đô thị và khu dân cư lân cận, sự phát
triển của xã hội.
Nguồn nguyên liệu sản xuất yêu cầu gần nguồn nguyên liệu để giảm bớt chi phí vận
chuyển. Sản phẩm của chúng tôi hướng đến khách hàng có thu nhập từ mức trùng bình trở
lên do đó thị trường tiềm năng sẽ tập trung ở các thành phố lớn như: Hà Nội, TPHCM,
Hải Phòng … Do khí hậu miền Nam thường ấp áp quanh năm nên là điều kiện khí hậu
thuận lợi để cam sinh trưởng và phát triển tốt, do đó sản lượng cam ở miền Nam thường
cao hơn ở các tỉnh miền Bắc. Theo số liệu năm 2017, Cam được trồng tập trung ở Đồng
bằng sông Cửu Long với diện tích 39,2 nghìn ha, sản lượng 496 nghìn tấn. Ở trung du
miền núi phía Bắc, cam chủ yếu được trồng tập trung ở tỉnh Hà Giang, nhưng sản lượng
còn hạn chế ở mức 11 nghìn tấn mỗi năm. Cho đến năm 2020 thì tổng sản lượng cam đạt
1.071 nghìn tấn, tăng 8% so với năm 2019. Do đó, các nhà máy sản xuất bột cam thường
sẽ đặt tại các tỉnh miền Nam. Đặc biệt tập trung vào các khu công nghiệp tập trung xung
quanh các tỉnh lân cận của TPHCM, nơi tập trung đối tượng có thu nhập trung bình trở
lên mà sản phẩm nhắm tới, tiết kiệm chi phí vận chuyển hàng đồng thời có giao thông
thuận lợi, nguồn nhân lực rẻ và dồi dào. Do đó, chúng tôi lựa chọn các vị trí khu công
Để thiết kế nhà máy sản xuất bột cam có hiệu quả, việc đầu tiên phải lựa chọn một
địa điểm xây dựng thích hợp. Địa điểm được lựa chọn cần đáp ứng được yêu cầu sau:
Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh, thành phố.
Thuận tiện về mặt giao thông.
Đảm bảo các nguồn điện, nước, nhiên liệu.
Nơi có nguồn lao động dồi dào, tránh xa khu dân cư đông đúc để đảm bảo môi
trường và tránh ùn tắc giao thông.
Đặc thù của nhà máy sản xuất bột cam là cần phải có một địa điểm giao thông thuận
tiện, gần thị trường tiêu thụ … Dựa vào những yêu cầu trên em chọn địa điểm xây dựng
nhà máy ở KCN Mỹ Tho – Tiền Giang. Ngoài ra còn có các chi phí đầu tư, tiền thuê đất,
nguồn cung cấp điện, nước, xử lí nước thải, giao thông trong khu vực. Dưới đây là bảng
so sánh cụ thể các địa điểm dự kiến.
Nhân tố lựa KCN Sóng Thần III KCN Mỹ Tho (Tiền KCN Hiệp Phước
chọn địa (Bình Dương) Giang) (Nhà Bè, TPHCM)
điểm
Nằm tại trung tâm Có quy hoạch thuộc 2 Là khu công nghiệp
vùng kinh tế trọng xã Trung An (Thành lớn nhất Thành phố,
điểm phía Nam (Tp. phố Mỹ Tho) và Bình sở hữu vị trí chiến
Hồ Chí Minh, Bình Đức (huyện Châu lược với cơ sở hạ
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 37
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Dương, Đồng Nai, Bà Thành) nằm dọc theo tầng hoàn chỉnh, dịch
Rịa-Vũng Tàu, Tây sông Tiền cách trung vụ tiện ích đa dạng,
Ninh, Long An, Bình tâm Thành phố Mỹ hệ thống 3 cảng biển
Phước). Tho 3km về phía Tây. quốc tế nội khu, dễ
dàng kết nối đến
Nằm gần trục chính KCN nằm gần cao tốc
đường cao tốc, sân
Quốc lộ 13 với hệ Tp.HCM – Trung
bay quốc tế...
thống cơ sở hạ tầng Lương, cách trung tâm
hoàn chỉnh, kết nối Tp.HCM, sân bay Tân
với các tuyến đường Sơn Nhất, cảng Hiệp
Tiềm huyết mạch Quốc gia Phước khoảng 60 km.
năng và các trung tâm kinh
Bởi vậy, khi sở hữu
tế thương mại cả
nhà xưởng, văn phòng
nước.
tại KCN Mỹ Tho các
doanh nghiệp có thể sử
dụng hệ thống giao
thông đa dạng, cả
đường bộ, đường thuỷ
và đường hàng không.
Giá Giá 60 – 80 USD/m2 60 USD/m2 90 USD/m2
đất
Cấp Công suất 120MW, Điện áp từ lưới điện Nguồn điện được
điện trạm biến thế Quốc gia công suất cung cấp từ trạm
110/22kv 110/22kV, công suất điện nội bộ của KCN
nguồn 40MVA (110/22kV)
Cấp Công suất Điện áp từ lưới điện Hiện tại công suất
nước 20.000m3/ngày Quốc gia công suất nước có khả năng
110/22kV, công suất cung cấp toàn hệ
nguồn 40MVA thống lên đến 40.000
- 45.000 m3/ngày
đêm.
Xử lí Công suất xử lý nước Tập trung tại nhà máy Hệ thống bao gồm 2
nước thải hiện nay (m3/ xử lý nước thải của Module, có khả
thải ngày): 5.000 - 10.000 KCN. Công suất xử lí năng: Tiếp nhận xử
m3/ngày đêm 3500 m3/ ngày đêm lý nước thải lên đến
18.000 m3/ngày đêm.
Thị trường Có thể phân phối sản Có thể phân phối sản Có thể phân phối sản
phẩm đến thị trường phẩm đến thị trường phẩm đến thị trường
rộng lớn là thành phố rộng lớn là thành phố rộng lớn là thành phố
Hồ Chí Minh, thị Hồ Chí Minh, thị Hồ Chí Minh. Sở
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 40
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
trường sẽ càng được trường sẽ càng được hữu vị trí chiến lược
mở rộng khắp cả phía mở rộng khắp cả phía với cơ sở hạ tầng
Nam. Nhưng vẫn tập Nam. hoàn chỉnh, dịch vụ
trung thị trường chủ tiện ích đa dạng, hệ
yếu là thành phố thống 3 cảng biển
HCM, miền Đông quốc tế nội khu nên
Nam bộ và miền dễ dàng mở rộng thị
Trung Tây Nguyên trường bằng đường
thủy
Nguồn lao Nhìn chung nguồn lao động ở các KCN đến từ khắp mọi nơi trên cả
động và giá nước nhưng theo điều tra thực tế thì hầu hết tại các công ty ở 3 KCN
thuê nhân trên thì giá thuê nhân công ở đây khoảng 4-5 triệu VNĐ.
công
Tình hình Tổng diện tích quy Tổng diện tích: Tổng diện tích: 1686
hoạch 533.8 (ha) 79.14ha ha.
đầu tư
Diện tích sẵn sàng Diện tích đất còn
Diện tích đất còn trống:
cho thuê: 100 (ha) trống: 224 ha
31.7 ha
Tỷ lệ lấp đầy: 85%
Ngành nghề - Chế biến các sản - Chế biến thức ăn gia - Công nghiệp chế
thu hút phẩm từ lương thực, súc. biến nông, lâm, thủy,
trái cây, thức ăn gia hải; lương thực, thực
- Chế biến thủy, hải sản
súc, bánh kẹo, bột mì. phẩm; thức ăn gia
xuất khẩu.
- Sản xuất dược súc, gia cầm, thủy
phẩm, mỹ phẩm. - Sản xuất bao bì PP. sản; đồ uống, nước
- Sản xuất hàng tiêu - Chế biến nông sản; giải khát (trừ công
dùng, hàng gia dụng, Dịch vụ kho lạnh. nghiệp sản xuất cồn).
bao bì (giấy, nhựa, - Công nghiệp sản
- Sản xuất kinh doanh,
nhôm, thép), chế biến xuất phân bón, thuốc
gia công hàng may
gỗ, in ấn, mực in, bảo vệ thực vật;
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 41
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
chiết nạp chất tăng mặc. dược phẩm, dược
trưởng thực vật, chiết liệu; hóa mỹ phẩm;
- Sản xuất bánh tráng;
nạp gas. các loại sơn; nhiên
các loại nước giải khát.
- Sản xuất hoặc lắp liệu sinh học, than;
ráp các thiết bị điện - - Sản xuất bê tông nhựa (nhựa xây
điện tử, sản xuất lắp thương phẩm; Đóng dựng, nhựa công
ráp xe đạp, phụ tùng sửa các phương tiện nghiệp, nhựa gia
xe đạp. thuỷ. dụng); săm lốp cao
- Cơ khí phục vụ cơ su các loại có sử
giới hóa nông nghiệp. dụng nguyên liệu từ
- Sản xuất vật liệu xây cao su chính phẩm;
dựng, cấu kiện bê chất dẻo và các sản
tông. phẩm từ chất dẻo.
- Thủ công mỹ nghệ,
dịch vụ.
Nguồn Nguyên liệu chính của nhà máy là trái cam sành. Vì vậy nhà máy phải
đặt gần các vùng nguyên liệu, gần khu vực trồng cam ở Tiền Giang và
Cung cấp
các nhà máy sản xuất nguyên liệu phụ trong khu công nghiệp đó.
nguyên liệu
Cách xa vùng nguyên Nằm gần nguồn Cách xa nguồn
liệu nguyên liệu nguyên liệu
Bột cam được sản xuất từ nguyên liệu chính là trái cam sành (C. nobilis)
Cây cam đã được biết đến từ rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên Trung
Quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ dãy Himalayas ở Ấn Độ.
Cam được trồng phổ biến ở Ấn Độ, sau đó lan rộng về phía Đông đến cả vùng Đông Nam
Á. Vào khoảng thế kỷ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa đến Châu Âu và nó lan
ra tới cả vùng Địa Trung Hải. Sau đó, cây cam được Columbus mang đến châu Mỹ.
Những năm sau đó, những người làm vườn ở châu Mỹ và châu Âu đã đem cây cam đến
châu Úc và châu Phi. Ngày nay cây cam được trồng phổ biến ở rất nhiều nơi trên thế giới
[5]
Giới Plantae
Ngành Magnoliopsida
Phân lớp Rosidae
Bộ Sapidales
Cam sinh trưởng và phát triển tốt ở nhiệt độ 23 – 29 0C. Những vùng có nhiệt độ
bình quân năm là 150C cũng có thể trồng được cam. Cam không chịu được rét, nhiệt đô
quá thấp và kéo dài cây sẽ ngừng phát triển và chết. Nhưng ở nhiệt dộ quá cao từ 40 0C trở
lên, cây cũng ngừng sinh trưởng, cành lá bị khô héo. Cũng có một số giống cam chịu
được nhiệt độ cam. Sự phát triển của cây cam cũng cần đủ ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng
thì cây cam sinh trưởng và phát triển kém, khó phân hóa mầm hoa, ảnh hưởng lớn đến
năng suất và sản lượng.
Cam là loài cây ăn trái ưa ẩm. Lượng mưa thích hợp hàng năm là 1000 – 1500mm.
Trồng cam ở những nơi có độ ẩm không khí 70 – 80% cây sẽ cho trái to, đều, vỏ bóng,
Có nhiều cách phân loại khác nhau tùy từng quốc gia và địa phương. Trong thương
mại, cam được chia thành hai loại là cam ngọt (sweet orange) và cam chua (sour orange).
Cam chua thường dùng trong sản xuất mứt cam. Cam ngọt gồm: Cam tròn, Cam Navel,
Cam Blood và Cam ngọt (acidless orange).
Cam Việt Nam được chia làm ba nhóm: cam chanh, cam sành và cam đắng.
Cam sành có vỏ dày, sần sùi, ruột vàng đỏ, hương vị thơm ngon. Cam sành có tên
khoa học là Citrus nobilis var. nobilis, tên tiếng Anh là mandarin, king orange, tên tiếng
Pháp là Tangor. Cây cao 2 – 3m, phân cành thấp, lá có tai nhỏ. Dạng trái hơi dẹt, khối
lượng từ 200 – 400g/trái có vỏ sần sùi và mịn; vỏ dày, khi chín có màu vàng hay đỏ sẫm,
tuy dày nhưng dễ bóc, ruột đỏ, hạt có màu nâu lục, vị ngọt, hơi chua, hương vị thơm
ngon, thích hợp làm đồ hộp trái nước đường.
Cấu tạo của quả cam gồm những thành phần sau:
+ Lớp vỏ ngoài sần sùi có màu xanh chứa nhiều túi tinh dầu.
+ Lớp cùi trắng: có chứa pectin và cellulose.
+ Múi cam: bên trong có chứa những tép cam, trong có chứa dịch bào.
+ Hạt cam: có chứa mầm cây.
+ Lõi: là thành phần nằm ở trung tâm của quả cam, thành phần tương tự lớp cùi
trắng.
Bảng 2.12 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5]
Bảng 2.10 Đặc điểm kỹ thuật của cam, quýt và chanh Việt Nam [5]
Vùng chuyên canh ở ĐBSCL là Tam Bình, Trà Ôn (Vĩnh Long); xã Hòa Hưng, An
Hữu, Mỹ Lương, An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Đức Tây (Huyện Cái Bè), Châu Thành,
Chợ Gạo (Tiền Giang); Mỹ Khánh, Ô Môn (Cần Thơ) … Diện tích trồng khoảng 2.413
ha, sản lượng 48.000 tấn/năm, mùa vụ chính từ tháng 7 đến tháng 12.
Bảng 2.13 Thành phần dinh dưỡng của cam tươi (tính trên 100g) [5]
Bảng 2.11 Thành phần dinh dưỡng của cam tươi (tính trên 100g) [5]
Protein 0,9 - %
Ca 42 - mg%
Muối P 23 - mg%
khoáng
Fe 0,4 - mg%
A 0,09 - mg%
B2 0,06 - mg%
C 65 170 mg%
Hình dạng Còn nguyên vẹn, không bị dập nát hoặc hư hỏng. Sạch và không có tạp
bên ngoài chất nhìn thấy bằng mắt thường. Không có dấu hiệu khô xốp phía trong.
- Màu sắc: đặc trưng cho giống cam sành là màu xanh nhạt.
- Lượng dịch quả tối thiểu: 35% (được tính tương ứng với tổng khối
lượng của quả, trước và sau khi ép bằng dụng cụ ép tay).
Bảng 2.16 Chỉ tiêu vi sinh của cam sành [QĐ 46]
Bảng 2.14 Chỉ tiêu vi sinh của cam sành [QĐ 46]
Coliforms ≤ 10
Clostridium perfrigens ≤ 10
Salmonella Không có
Bảng 2.17 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
(QCVN 8 – 2:2011/BYT)
Bảng 2.15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
Phương án 1: hợp tác và ký hợp đồng bao tiêu với các trang trại, nông dân trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang ví dụ như vựa trái cây Kiều Linh.
Phương án 2: ký hợp đồng mua bán với công ty chuyên cung cấp nông sản
Công ty TNHH Thương mại sản xuất An Thành (12 ấp Phong Thuận, xã Tân Mỹ
Chánh, Tp. Mỹ Tho, Tiền Giang)
Với các giấy chứng nhận: An toàn vệ sinh nhà xưởng; VietGap, Global Gap; Chứng
nhận FDA (cho Mỹ, Úc…); Chứng nhận mã vùng trồng; Chứng nhận xác nhận địa
phương xác nhận thời gian lượng hàng hóa mua; Chứng nhận kiểm định chiếu xạ ở các
trung tâm; Chứng nhận xử lý hơi nhiệt; Chứng nhận CO, Phyto xuất khẩu.
Tùy theo giống sớm hay muộn mà thời gian thu hoạch khác nhau: thu hái đúng độ
chín khi 1/3 vỏ trái chuyển màu vàng. Không nên để trái chín hoàn toàn trên cây, trái sẽ bị
xốp, khô nước. Chọn ngày trời nắng rác để thu hoạch cam. Dùng kéo cắt sát cuống trái,
thao tác cần phải nhẹ nhàng không được làm dập túi tinh dầu ngoài vỏ trái sẽ dễ bị hỏng
khi bảo quản.
Cát xốp có tác dụng hấp thụ ẩm, nhiệt, CO2 thoát ra từ nguyên liệu khi bảo quản và
ngăn chặn một phần sự xâm nhập của khí O2. Như vậy, cát có tác dụng điều chỉnh tự nhiên
các thông số kỹ thuật bảo quản. Rải một lớp cát khô dày 20 – 30cm trên nền kho sạch.
Xếp một lớp cam lên trên lớp cát, sau đó lại rải một lớp cát dày 5cm trên lớp cam. Cứ như
vậy, lớp cát rồi đến lớp cam cho đến khi chiều cao của đống cam đạt yêu cầu thì phủ một
lớp cát trên cùng dày 30cm. Trong thời gian bảo quản, cứ mỗi tháng kiểm tra một lần để
phát hiển hư hỏng. Bằng cách bảo quản này có thể giữ cam được trong 3 tháng. Phương
pháp bảo quản cam này chỉ thích hợp cho bảo quản ở quy mô gia đình.
Sau khi thu hái, cam được lau chùi sạch sẽ rồi mới xử lí bằng hóa chất. Hóa chất
thường dùng là Topxin – M. Trước tiên nhúng cam vào nước vôi bão hòa, vớt ra để ráo
nước trong không khí. Khi có CO2 trong không khí sẽ tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành
màng CaCO3 bao quang trái cam, hạn chế sự bốc hơi nước, hạn chế sự hô hấp, ngăn ngừa
vi sinh vật xâm nhập. Sau đó, nhúng cam vào dung dịch Topxin – M 0,1% rồi vớt ra lại,
để ráo. Khi đã ráo nước, cam được gói từng trái bằng giấy bản mềm hoặc đựng trong túi
Bảng 2.18 Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh.
Bảng 2.16 Bảo quản cam bằng khí quyển điều chỉnh.
Nhiệt độ Độ ẩm O2 CO2
1.1 – 7.20C (phụ thuộc vào từng loại) 85 – 90% 10% 5%
2.2.1 Nước
- Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
- Có pH = 7
Ở quy trình sản xuất bột cam, nước được sử dụng cho quá trình rửa nguyên liệu. Do
đó, chất lượng cũng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và hương vị của sản phẩm, từ đó ảnh
hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Vì vậy nước được dùng cho sản xuất thực phẩm
phải đáp ứng được các tiêu chuẩn đã được đề ra theo quy định của Bộ Y Tế QCVN
01:2009/BYT (Theo thông tư số 05/2009/TT-BYT 17/6/2009)
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 55
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
- Chỉ tiêu của nước
Bảng 2.20 Các chỉ tiêu chất lượng của nước dùng cho ăn uống
Bảng 2.17 Các chỉ tiêu chất lượng của nước dùng cho ăn uống
Nguồn nước được lấy từ nước của khu công nghiệp do Công ty TNHH một thành
viên Cấp thoát nước Tiền Giang cấp.
Nước được rút và dự trữ trong hồ nước. Tiến hành nhập lượng nước cho 2 ngày sử
dụng.
- Maltodextrin là sản phẩm của quá trình thủy phân không hoàn toàn các tinh bột của
thực vật (thường được sản xuất từ tinh bột bắp hoặc lúa mì) và thường được bán dưới
dạng bột màu trắng.
- Vai trò:
Chất dùng để độn và là chất mang khi tiến hành sấy phun nước ép cam.
Điều chỉnh nồng độ chất khô trong dịch quả khi nồng độ này chưa đạt yêu cầu sấy.
Góp phần làm tăng hiệu quả quá trình sấy.
Nhập nguyên liệu – bảo quản
Nguồn cung cấp: Công ty Cổ Phần ĐT XD và TM Trường Thịnh – 14, Dương Đình
Hội, quận 9, phường Phước Long B, TPHCM.
Trước khi Maltodextrin nguyên liệu vào kho, lô hàng phải được ghi lại khối lượng,
đếm số lượng bao. Tiến hành lấy mẫu kiểm tra nhanh các thành phần cảm quan như màu,
cấu trục bột (không bị vón cục), không có mùi lạ… Không chấp nhận bất kì bao hư hỏng
nào, những bao bị hư hỏng sẽ tiến hành trả lại nhà cung cấp.
Maltodextrin sau khi nhập được đưa về kho thông thường có thông gió.
Tiến hành nhập Maltodextrin 1 tháng/ lần, có các biện pháp khắc phục trong kho
để đảm bảo côn trùng, sinh vật như chuột, gián… không xâm nhập.
Bảng 2.21 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Maltodextrin [TCVN 10036:2013]
Bảng 2.18 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng Maltodextrin [TCVN 10036:2013]
Vai trò: Đường sử dụng trong giai đoạn phối trộn để tạo nên mùi vị hài hòa cho sản
phẩm. Đường bột là kết quả sau khi nghiền mịn đường Sucrose.
- Công ty cung cấp: Công ty cổ phần đường Biên Hòa. Địa chỉ: Khu CN Biên Hòa 1,
Đồng Nai.
- Kiểm tra các bao đường khi nhập liệu:
• Kiểm tra tình trạng của đường có bị màu ngã vàng, vón cục, sạn, cát hay không
không chấp nhận nếu có.
• Các bao được xếp lên các pallet và chứa vào kho.
• Bảo quản ở kho thường, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
2.2.4 Bao bì
- Vai trò: Bao bì chứa bột cam giúp kéo dài thời gian bảo quản, phân sản phẩm
thành các lượng vừa đủ để phân phối và sử dụng.
- Công ty cung cấp: Công ty Cổ phần Thương mại và bao bì Sài Gòn. Địa chỉ: Lô
B56 - 57/II, Đường 2E, KCN Vĩnh Lộc, Huyện Bình Chánh, Tp. HCM, Việt Nam.
- Tần suất nhập bao bì: 1 tháng 1 lần
- Vai trò: Bao bì hộp giấy chứa các gói bột cam.
- Công ty cung cấp: Công ty TNHH Sản xuất Thương mại In ấn bao bì Gia Phát. Địa
chỉ: 168/16A Phạm Văn Hai, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, Tp. HCM, Việt Nam.
- Tần suất nhập bao bì hộp giấy: 1 tháng 1 lần
- Vai trò: Đóng gói cuối cùng của các sản phẩm thành một đơn vị vận chuyển lớn
hơn, thuận tiện cho phân phối và vận chuyển.
- Công ty cung cấp: Công ty TNHH Bao bì giấy Tiến Phát. Địa chỉ: 5M11 An Hạ,
xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP.?HCM.
- Tần suất nhập thùng carton: 1 tháng 1 lần.
Hình 3.53.6 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột cam hòa tan
Mục đích
Chuẩn bị: Quá trình phân loại nhằm chuẩn hóa nguyên liệu đầu vào, đồng nhất về
màu sắc, loại bỏ các quả bị hư thối ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan của sản phẩm,
loại những quả chưa chín lẫn vào trong nguyên liệu, chọn nguyên liệu có độ chín phù
hợp, bỏ những trái cam hư hỏng.
Nguyên liệu trở nên đồng đều, có sự giảm khối lượng nguyên liệu do loại bỏ những
trái cam không đạt yêu cầu.
Thiết bị và thông số công nghệ
Quá trình này được thực hiện thủ công. Công nhân sẽ đứng hai bên băng chuyền,
quan sát và loại bỏ những quả không đạt yêu cầu ra khỏi dây chuyền.
Mục đích
Chuẩn bị: Làm sạch bề mặt quả, loại bỏ một phần các vi sinh vật, các thuốc bảo vệ
thực vật bám trên bề mặt quả.
• Vật lí: giảm khối lượng do loại bỏ đất cát trên quả.
• Hóa học: giảm đi lượng thuốc bảo vệ thực vật trên bề mặt quả.
3.2.3 Ép
Mục đích
- Khai thác: Quá trình này sẽ tách dịch bào ra khỏi màng tế bào và ra khỏi khối
nguyên liệu, ép thu toàn bộ dịch trong.
Biến đổi của nguyên liệu
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 67
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
• Vật lý: Khối lượng giảm xuống do bỏ phần xác quả, nguyên liệu từ dạng rắn
chuyển sang dạng lỏng, tỷ trọng thay đổi. Kích thước của nguyên liệu sẽ giảm dưới tác
dụng của lực ép. Nhiệt độ của nguyên liệu sẽ tăng lên do có sự ma sát trong thiết bị ép
trục vis.
• Hóa học: Cấu trúc thịt quả bị phá vỡ, có thể làm giảm giá trị dinh dưỡng của nước
ép cam do quá trình oxy hóa, các chất dinh dưỡng nhạy cảm với nhiệt, oxy và với ánh
sáng. Tổn thất một số thành phần như viamin C., khoáng, tinh dầu …
• Hóa lý: Độ nhớt tăng lên do pectin được giải phóng khỏi phần thịt quả, có sự tách
pha giữa pha lỏng và pha rắn.
• Sinh học: Dễ bị nhiễm vi sinh vật từ bên ngoài.
• Hóa sinh: Các hợp chất có tính sinh học, các enzyme được giải phóng ra ngoài.
Enzyme xúc tác các cho phản ứng oxi hóa, làm mất đi các chất có hoạt tính sinh học và
vitamin C.
Thiết bị và thông số công nghệ
Mục đích
Khai thác: Phân riêng hệ huyền phù, giữ lại pha lỏng, loại bỏ vỏ và hạt cam và các
chất cặn có kích thước lớn lẫn trong dịch ép.
Chuẩn bị: , chuẩn bị cho quá trình lChuẩn bị cho quá trình phối trộn diễn ra tốt
hơn, loại bỏ bã lớn như vỏ trắng lẫn vào ra khỏi dịch ép, nâng cao chất lượng dịch
ép, đảm bảo độ đồng nhất.
Biến đổi của nguyên liệu
Vật lý: Giảm khối lượng chất khô, làm thay đổi tỷ trọng, tăng độ trong của dịch ép.
Hóa học: Các chất trong dịch ép dễ bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí.
Hóa lý: Tách pha rắn ra khỏi hệ huyền phù, loại bỏ hợp chất keo ảnh hưởng đến độ
nhớt của sản phẩm, sự bay hơi của các cấu tử mùi.
Sinh học: Dễ nhiễm các vi sinh vật từ bên ngoài gây hư hỏng và mất giá trị dinh
dưỡng nên khi lọc phải nhanh. và trong điều kiện kín.
Nguyên lý hoạt động: Khung và bản được xếp liên tiếp nhau trên giá đỡ. Giữa khung
và bản là vách ngăn lọc. Khung giữ vai trò chứa chứa bã lọc và là nơi để bơm huyền phù
vào. Còn bản lọc tạo ra bề mặt lọc với các rãnh dẫn dịch lọc. Khi tiến hành lọc người ta ép
chặt các khung bản để giữ áp suất lọc không làm rò rỉ ra ngoài. Trong quá trình lọc, pha
rắn sẽ bị giữ lại trong khung bởi vách ngăn. Dưới áp suất, pha lỏng đi qua vách ngăn lọc
theo các rãnh chảy xuống và nhờ van tháo ra ngoài. Khi bã chứa đầy, dừng quá trình lọc
và tiến hành rửa bã.
- Thông số công nghệ
Áp suất lọc: 0,2 MPa.
Kích thước lưới lọc: 1mm. [trong dịch ép có bã ép, hạt, sơ, tép cam ….]
- Ưu điểm:
Vận hành đơn giản.
Chi phí đầu tư không lớn.
- Nhược điểm: Tốn công trong việc tháo bã, vệ sinh và lắp ráp thiết bị trước mỗi mẻ
lọc.
HìnhHình
3.11 3.5 Thiết
Thiết bị bị
lọclọc khungbản
khung bản
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 70
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Thiết bị lọc khung bản
Mục đích
Phối trộn maltodextrin với vai trò là chất mang (hạn chế mất mát vitamin C), chất
độn, điều chỉnh nồng độ chất khô trong dịch quả khi nồng độ này chưa đạt yêu cầu sấy và
maltodextrin sẽ làm giảm độ nhớt của dung dịch, hạn chế được các bất lợi xuất hiện trong
quá trình sấy phun như: nghẹt đầu phun, sự bám dính của dung dịch trong tháp sấy góp
phần làm tăng hiệu quả của quá trình sấy.
Biến đổi của nguyên liệu
Hình
Hình 3.12
3.6 Thiết
Thiếtbịbịphối
phốitrộ
trộn
n
thực tế)
Hình. Thiết bị phối trộn Maltodextrin/ dịch ép = ½ (tính toán thực tế)
a) Sấy phun
Mục đích
Chế biến: dịch nước ép cam sau khi phối trộn được nhập vào thiết bị sấy phun
nhằm chuyển nguyên liệu từ dạng lỏng sang dạng rắn, tạo ra sản phẩm bột cam. Làm bốc
hơi nước trong dung dịch nước ép cam tạo sản phẩm dạng bột với độ ẩm thấp khoảng
13%5%., tăng hàm lượng chất dinh dưỡng trong sản phẩm.
Chuẩn bị: dịch nước cam sau khi sấy phun đến độ ẩm 13% tiếp tục được đưa qua
sấy tầng sôi để đạt đến độ ẩm theo yêu cầu là 4%.
Bảo quản: Nhiệt độ cao sẽ ức chế vi sinh vật (tuy nhiên đối với sấy phun, vi sinh
vật bị ức chế không nhiều do thời gian sấy ngắn tuy nhiên độ ẩm của sản phẩm thấp
khoảng 5% cũng góp phần ức chế vi sinh vật)
Biến đổi của nguyên liệu
Hoàn thiện, dùng hơi nước dưới dạng phun sương để kết tụ bột sau khi sấy phun
thành những hạt – chùm hạt có kích thước lớn hơn, tăng độ hòa tan cho sản phẩm do có
hệ thống mao quản.
Hoàn thiện, dùng hơi nước dưới dạng phun sương để kết tụ bột sau khi sấy phun
thành những hạt – chùm hạt có kích thước lớn hơn, tăng độ hòa tan cho sản phẩm do có
hệ thống mao quản.Bảo quản: Nhiệt độ cao sẽ ức chế vi sinh vật (tuy nhiên đối với sấy
phun, vi sinh vật bị ức chế không nhiều do thời gian sấy ngắn tuy nhiên độ ẩm của sản
phẩm thấp khoảng 5% cũng góp phần ức chế vi sinh vật)
Vật lý:
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 73
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
- Kích thước hạt tăng lên, đồng đều hơn. Trong từng hạt, các thành phần
không liên kết chặt chẽ với nhau nên hạt có cấu trúc xốp.
- Tỉ trọng hạt giảm do hạt có cấu trúc xốp.
- Độ ẩm hạt bột giảm.
Hóa học: Xảy ra một số phản ứng như phản ứng thủy phân, phản ứng
Maillard, phản ứng caramel nhưng không đáng kể do thời gian ngắn.
Hóa lý: Sự hấp phụ ẩm ở giai đoạn đầu và sự mất ẩm ở giai đoạn sau.
Sinh học và hóa sinh: biến đổi không đáng kể do hàm ẩm thấp và nhiệt độ
cao.
c) Thiết bị và thông số công nghệ
Thiết bị: Thiết bị sấy tầng sôi
Thông số công nghệ:
Nhiệt độ sấy tầng sôi: 80oC
Thời gian sấy tầng sôi: tốc độ 0,5m/s và thời gian là 6 phút.
Kích thước hạt sau sấy: khoảng 200µm.
Độ ẩm sản phẩm sau sấy tầng sôi: 4%
Hệ thống sấy phun kết hợp sấy tầng sôi
Theo quy định sản phẩm bột phải có độ ẩm không vượt quá 5%
Nếu chỉ có sấy phun để đạt độ ẩm 5%, chi phí năng lượng sẽ cao. Chất lượng dinh
dưỡng và cảm quan sẽ giảm xuống. Do đó, tiến hành sấy hai giai đoạn: Giai đoạn 1: sấy
phun đến độ ẩm 8-13%, giai đoạn 2: sấy tầng sôi đến độ ẩm nhỏ hơn 5%. Tổng chi phí
năng lượng giảm so với trường hợp chỉ có sấy phun.
- Giai đoạn 1: Chuyển sản phẩm cần sấy từ dạng lỏng thành những hạt sương (hạt
lỏng phân bố trong môi trường khí) nhờ cơ cấu phun sương trong thiết bị sấy phun. Kích
thước các giọt lỏng trong giai đoạn này dao động trong khoảng 10 – 200µm.
Hình 3.13. Thiết bị sấy phun kết hợp với sấy tầng sôi
Mục đích Chuẩn hóa chất lượng của sản phẩm trước khi đóng gói, phân loại hạt bột bằng
hệ thống sàng rung để thu được sản phẩm có kích thước hạt đồng đều.
Hình
Hình 3.14
3.7 Thiết
Thiếtbịbịsàng
sàngrung
rung
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 76
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Thiết bị sàng rung
Mục đích
Tạo nên mùi vị hài hòa cho sản phẩm sau khi sấy
Hóa học: Thay đổi thành phần hóa học của bột sau khi sấy.
Thiết bị và thông số công nghệ
- Thiết bị: Sử dụng tank chứa có cánh khuấy công suất mạnh.
Mục đích
Hoàn thiện: Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm. Sản phẩm được đóng bao bì, thuận
tiện cho quá trình vận chuyển, phân phối và lưu kho.
Bảo quản: bao bì giúp bảo vệ thực phẩm tránh khỏi ảnh hưởng không tốt của môi
trường xung quanh (độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng…).
Hình
Hình 3.15
3.8 Thiết
Thiếtbịbịbao
baogói
gói
Mục đích:
Thiết bị:
1,44 x 103
- Khối lượng sản phẩm trong 1 ca sản xuất là: = 720 kg/ca
2
Bảng 4.22 Thông số công nghệ trong sản xuất bột cam hòa tan
Bảng 4.19 Thông số công nghệ trong sản xuất bột cam hòa tan
Bảng 4.23 Tổn thất của quá trình sản xuất bột cam hòa tan
Bảng 4.20 Tổn thất của quá trình sản xuất bột cam hòa tan
Bảng Độ ẩm của bán thành phẩm sau mỗi công đoạnBảng 4.24 Độ ẩm của bán thành
phẩm sau mỗi công đoạn
Công đoạn Độ ẩm của bán thành phẩm (%)
Phân loại 86
Rửa 86
Ép 86
Lọc 87
Phối trộn Maltodextrin 65
Sấy phun 13
Sấy tầng sôi 4
Sàng 4
Phối trộn đường 5
Bao gói, đóng thùng 5
Bảng 4.25 Thành phần phối trộn trong sản xuất bột cam hòa tan
Thành phần Tỷ lệ
Hàm lượng chất khô sau khi trộn lần 1 35%
Maltodextrin: Dịch lọc 0,4/1
4.2 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO TỪNG CÔNG
ĐOẠN
Tính toán cân bằng vật chất cho 100 kg nguyên liệu cam sành đầu vào.
https://www.themusinggreg.com/sustainable-living/the-economics-of-squeezing-
your-own-orange-juice/
- Ta có hàm lượng chất khô sau quá trình lọc là 13% suy ra khối lượng chất khô
trong dịch lọc là Gck4 = 49,65 x 13% = 6,45 kg
Sấy phun
- Khối lượng nguyên liệu đầu vào Gv6,1 = 69,38 kg
- Độ ẩm nguyên liệu trước khi sấy 65%
- Độ ẩm nguyên liệu sau khi sấy 13%
- Khối lượng bột sau sấy phun:
L1(1−x 1) 69,38(1−0,65)
L2 = = = 27,91 kg
1−x 2 1−0,13
G trước sấy phun = G bột sau sấy phun + G nước bay hơi -> G nước bay hơi = 69,38 – 27,88 = 41,50 kg
Bảng 4.14.2. Bảng tổng kết vật chất cho 100kg nguyên liệu đầu vào
Bảng 4.22 Bảng tổng kết vật chất cho 100kg nguyên liệu đầu vào
4.4 TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO 1 CA, 1 NGÀY, 1 NĂM
SẢN XUẤT
Sản xuất 216 tấn sản phẩm bột cam/ 6 tháng, một ngày sản xuất 1,44 tấn sản phẩm
bột cam.
1,44 x 103
Khối lượng sản phẩm trong 1 ca sản xuất: = 720 kg/ca
2
720 x 100
phẩm, vậy khối lượng nguyên liệu cần là = 2146,69 kg.
33,86
Bảng 4.34.4. Bảng tổng kết vật chất trong sản xuất bột cam hòa tan năng suất 216 tấn/
năm
Bảng 4.23 Bảng tổng kết vật chất trong sản xuất bột cam hòa tan năng suất 216 tấn/ năm
Bảng 4.54.6. Bảng tổng kết nguyên liệu phụ trong sản xuất bột cam hòa tan 216432 tấn/
năm
Bảng 4.24 Bảng tổng kết nguyên liệu phụ trong sản xuất bột cam hòa tan 216 tấn/ năm
Nguyên liệu phụ Đơn vị 100kg 1 mẻ (kg) 1 ngày (kg) 1 năm (kg)
1440 kg
cần sử dụng theo lý thuyết trong 1 ngày là: nspLT= = 72000 cái/ngày.
0,02 kg
Coi tổn thất bao bì là 0,5%, lượng bao bì sản phẩm dạng 20g cần sử dụng sẽ là:
- Hộp giấy
Mỗi hộp giấy chứa 20 gói sản phẩm bột cam 20g, như vậy số hộp giấy cần sử dụng
trong 1 ngày là 3618 hộp/ngày. Coi tổn thất hộp giấy là 5%, lượng hộp giấy cần sử dụng
là: NhgTT= 3618 x (100 + 0,5)/100 = 3637 hộp/ngày.
- Thùng carton:
Coi tổn thất thùng carton là 2,5%, lượng thùng carton sản phẩm dạng 20g thực tế
cần sửa dụng trong 1 ngày là, biết mỗi thùng carton đựng 60 hộp.
3618
ntTT= x (100 + 2,5)/100 = 62 thùng/ngày.
60
Bảng 4.74.8 Bảng tổng kết lượng bao bì trong sản xuất bột cam hòa tan 432 tấn/năm
Bảng 4.25 Bảng tổng kết lượng bao bì trong sản xuất bột cam hòa tan 432 tấn/năm
Phân xưởng được dự tính hoạt động 6 ngày/tuần (chủ nhật nghỉ) và 150 ngày/năm
(đã trừ ngày lễ). Mỗi ngày phân xưởng làm việc 2 ca, mỗi ca 8h: 7h00 – 15h00, 15h00 –
23h00. Mỗi ca làm việc sẽ có 30 phút nghỉ giải lao sau khi làm việc 4h.
Lựa chọn hệ thống gián đoạn do phù hợp với năng suất đề ra.
Dự tính thời gian làm việc của từng quá trình như sau:
Hình 5.8 Giản đồ Gantt của từ ng thiết bị hoạt động trong ngày
Hình 5. 175.18 Giản đồ Gantt của từng thiết bị hoạt động trong ngày
Hiệu
Thời Năng suất
Năng suất suất Năng suất
Quá trình gian 1 tính toán
kg/mẻ thiết bị thực (kg/h)
mẻ (h) (kg/h)
(%)
Phân loại 2142,40 3 714,13 80 892,67
Rửa 2142,26 3 713,42 80 891,77
Ép 1066,92 3 355,64 80 44,55
Lọc thô 1065,85 3 355,28 80 444,10
Phối trộn 1 1489,21 2 744,60 80 930,75
Sấy phun 598,51 2 299,26 80 374,07
Sấy tầng
1 541,86 80 677,33
sôi 541,86
Sàng 541,32 2 270,66 80 338,32
Phối trộn 2 720,31 2 360,16 80 450,20
Bao gói, đóng thùng 720,00 2 359,80 80 449,75
Số công nhân: 4
Hình
Hình5.195.20
5.2 BăngBăng
tải phân
tải loại
phân
loại
Năng suất bán thành phẩm đầu vào 714,13 kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 892,67 kg/h
Thông số Số liệu
Năng suất 900 Kg/h
Công suất điện 0,675 kW
Khối lượng thiết bị 900 kg
Kích thước D×R×C 4000×1000×700 (mm)
Nhân công: được huấn luyện để loại bỏ những nguyên liệu không đạt yêu cầu
không đạt tiêu chuẩn cần khoảng 2s để đánh giá phân loại. Cho năng suất 1 công nhân lựa
chọn, phân loại là 200 kg/h. Số công nhân cần để vận hành: 714,13/200 = 4 người. Công
nhân được bố trí đứng hai bên và xen kẽ của băng tải.
Công ty cung cấp: Shanghai Beyond Machinery Co., Ltd, Trung Quốc.
Số thiết bị: 1
Hình 5.3Thiết
Hình 5.215.22 Thiết bị rửa xối
xối tưới
tưới
Năng suất bán thành phẩm đầu vào: 713,42 kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 891,77 kg/h.
Thông số Số liệu
Năng suất 900 kg/h
Công suất điện 0,99 kW
Khối lượng thiết bị 420 kg
Kích thước D×R×C 5000×1200×1300 (mm)
Quá trình rửa gồm giai đoạn ngâm, sục khí và rửa xối. Cam được vận chuyển
bằng băng tải thang để vào thiết bị rửa. Trong giai đoạn đầu, cam được ngâm trong
nước và sục khí đồng thời, sau đó băng chuyền vận chuyển từ từ lên khu vực rửa
xối, nước được phun mạnh từ trên xuống nhằm loại bỏ hoàn toàn các tạp chất bám
trên vỏ.
Hình 5.9
Hình 5.235.24 Thiết
Thiết bị ép
bị ép tách
tách vỏ
vỏ cam
cam
Năng suất bán thành phẩm đầu vào: 355,64 kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 444,55 kg/h
Thông số Số liệu
Năng suất 500kg/h
Công suất điện 2,2 kW
Kích thước cho đường kính quả 44 – 83 mm
Kích thước D×R×C 1200×1000×1800 (mm)
Số thiết bị: 1
Thông số Số liệu
Năng suất 500 L/h
Số tấm lọc 30 tấm
Công suất điện 8 kW
Kích thước D×R×C 1300×600×1000 (mm)
Công ty cung cấp: Zhejiang L And B Fluid Equipment Co., Ltd., Trung Quốc.
Số thiết bị: 1
Hình 5.11
Hình 5.275.28 ThiếtThiết bị phối
bị phối trộn trộn
cho bột
cho bột
cam cam
Năng suất bán thành phẩm đầu vào: 744,60 kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 930,75 kg/h
Thông số Số liệu
Dung tích 1000L
Công suất điện 1,3 kW
Kích thước Ø × H 1000×1220 (mm)
o Sấy phun:
- Khối lượng bột sau sấy phun:
L2 = ❑ ❑
❑ = ❑ = 599,10 kg
Cân bằng vật chất theo khối lượng:
Gtrước sấy phun = Gbột sau sấy phun + Gnước bay hơi Gnước bay hơi = 1498,21 – 599,10 =899,11kg
o Thời gian hoạt động là 2h nên Nnăng suất bay hơi nước trong quá trình sấy phun là 449,56
kg/h.
Số thiết bị: 1
Số công nhân: 1
Hỗn hợp sau khi đồng hóa sẽ được bơm và sấy phun nhờ vào đầu phun hai
dòng. Các hạt được phun ra có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn làm cho lượng ẩm trong
hạt nước bốc hơi trong một thời gian ngắn. Bột sau khi sấy sẽ được thu hồi ở đáy
thiết bị. Một phần bột bị lôi cuốn theo dòng khí ra cũng được một bộ phận khác thu
hồi lại nhờ bộ phần thu hồi bột.
Gtrước sấy phun = Gbột sau sấy phun + Gnước bay hơi Gnước bay hơi =598,50 – 542,39 = 56 kg
Năng suất bay hơi nước trong quá trình sấy tầng sôiphun là 56 kg/h.
Chọn thiết bị
Số thiết bị: 1
Số công nhân: 1
Bảng 5.33 Thông số thiết bị của thiết bị sấy tầng sôi – Wantong
Bảng 5.33 Thông số thiết bị của thiết bị sấy tầng sôi – Wantong
Dòng tác nhân sấy sẽ làm cho nguyên liệu ở trạng thái lơ lửng, do đó diện tích tiếp
xúc giữa bề mặt nguyên liệu và tác nhân sấy sẽ tăng lên, giúp cho ẩm bốc hơi nhanh
chóng. Bên trong thiết bị có một tấm lưới để đỡ khối nguyên liệu và phân bố tác nhân sấy
theo tiết diện của buồng sấy đồng thời tạo nên dòng không khí nóng để làm cho nguyên
liệu hạt hoặc bột ở trạng thái lơ lửng trong quá trình sấy.
Thiết bị sẽ được phun hơi bão hòa làm cho các hạt bột mịn kết dính với nhau tạo kích
thước hạt lớn hơn, sau đó hạt bột di chuyển trên băng tải của thiết bị để sấy tầng sôi giảm
hàm ẩm.
Năng suất bán thành phẩm đầu vào 270,66kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 338,32 kg/h
Thông số Số liệu
Năng suất 400 kg/h
Công suất điện 1,5 kW
Tần suất rung 900 rpm
Kích thước D×R×C 2400×1300×1500 (mm)
Công ty cung cấp: Zhejiang L And B Fluid Equipment Co., Ltd., Trung Quốc.
Số thiết bị: 1
Hình 5.355.36
Hình Thiết bị phối
5.15 Thiết bị trộn
phối cho
trộnbột
chocam
bột
cam
Năng suất bán thành phẩm đầu vào: 360,16 kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 450,20 kg/h
Thông số Số liệu
Dung tích 500L
Công suất điện 0,65 kW
Kích thước Ø × H 1000×1220 (mm)
Số thiết bị: 1
Hình
Hình
5.375.38
5.11 Thiết
Thiết
bị bị
baobao
góigói
bộtbột
camcam
Năng suất bán thành phẩm đầu vào: 359,80kg/h năng suất thực cần cho quá trình
phân loại được chọn dư 20% nên năng suất thực là 449,75 kg/h
Thông số Số liệu
Năng suất 500 kg/h
Công suất điện 5,6 kW
Số dòng bao gói 4
Số thiết bị: 1
Thông số Số liệu
Năng suất 10 thùng/phút
Công suất điện 6,3 kW
Số dòng bao gói 4
Kích thước D×R×C 2100×900×1700 (mm)
Trong quy trình sản xuất bồn trung gian được để sau các quá trình: ép, lọc, phối trộn
Công ty cung cấp: Shanghai Nancheng Machinery Co., Ltd. Trung Quốc
Trong quy trình sản xuất bồn trung gian được để sau các quá trình: ép, lọc, phối trộn
Số lượng: 2
Để bơm nước cam sau quá trình ép, bơom sau quá trình lọc.
Số lượng: 5
Bơm ly tâm là loại bơm sử dụng nguyên lý hoạt động dựa trên lực ly tâm. Theo đó,
chất lỏng sẽ được dẫn vào tâm quay của cánh bơm. Lực ly tâm sẽ khiến chất lỏng này bị
đẩy văng ra mép cánh bơm. Cánh bơm đã truyền năng lượng bên ngoài cho dòng chất
lỏng, tạo ra áp năng và động năng, giúp chất lỏng chuyển động.
Số lượng: 1
Nguyên lý hoạt động: Hoạt động nhờ có động cơ, làm quay cánh quạt tạo ra luồng
không khí hút vào tâm quạt và thổi lên miệng ra ngoài.
Vận chuyển bột cam sữa dừa trong quá trình sản xuất
Số lượng: 4
Công ty cung cấp: Shanghai Nancheng Machinery Co., Ltd. Trung Quốc
Số lượng: 4
Bảng 5.98 Bảng 5.45 Thông số kỹ thuật của băng tải vận chuyển
Nơi mua thiết bị: SPX FLOW, Inc., Bắc Carolina, Mỹ.
Hình 5.20 Bảng tổng kết thiết bị sử dụng trong sản xuất bột cam hòa tan
Bảng 5.44 Bảng tổng kết thiết bị sử dụng trong sản xuất bột cam hòa tan
Năng Công Số Số
Kích thước
Thiết bị Mã hiệu suất suất công thiết
(DxRxC) (mm)
(kg/h) (kW) nhân bị
Thiết bị chính
Thiết bị phân Model
900 0,675 4000×1000×700 4 1
loại 470318
Model
Thiết bị rửa 900 0,99 5000×1200×1300 1
GMQXJ-2
Thiết bị ép Model 291 500 2,2 1200×1000×1800 1
Thiết bị lọc Loại I 500 8 1300×600×1000 1
Model
Thiết bị phối
No.BLS 1000 1,3 Ø×H =1000×1220 2
trộn
-JBG
Thiết bị sấy
YPGII – 45 600 100 5250 x 5250 x 8000 1 1
phun
Thiết bị sấy
Wantong 70 10 3000 x 1350 x 1650 1 1
tầng sôi
Model ULS
Thiết bị sàng 2010.1. 400 1,5 2400×1300×1500 1 1
Screen
Thiết bị đóng Model
500 5,6 3000×1450×2500 2 1
gói SA300
Thiết bị phụ
Băng tải
0,25 2
ngang
Băng tải nâng 0,3 2
SELTON
Bơm 0,75 1 5
ST27
Quạt QSN – 1 Hp 0,75 1 4
Xe đẩy 900x600x550 4
12500
Hệ thống CIP 32 4000x1500x2000 1 1
L/h
4026,42 4026,42
Pbh=exp 12−
{ 235,5+t 0 } {
=exp 12−
235,5+25 }
=0,032 ¯¿ ¿
φ o × P bh
d o =0,621×
1−φo × Pbh
0,85 × 0,032
¿ 0,621 ×
1−0,85 ×0,032
kg ẩm
¿ 0,017
kg không khí
kJ
C dxo=1,004+ 1,842× d o=1,004+ 1,842× 0,017=1,035
kgkk
Thông số không khí trước khi vào buồng sấy – Trạng thái 1:
Enthalpy:
kJ
¿ 1,004 × 0,017× ( 2500+1,842× 130 )=177,091
kg kk
Trạng thái không khí sau quá trình sấy phun – Trạng thái 2:
kg ẩm
¿ 0,036
kg kk
kJ
¿ 1,004 × 80+ 0,036 × ( 2500+1,842 ×80 ) =175,625
kg kk
1 1 kg kk
l= = =52,632
d 2−d1 0,036−0,017 kg ẩm
Lưu lượng không khí khô cần cho quá trình sấy:
kg kk
L = W.l = 881,68. 52,632 = 46404,582
h
I 2−I 0 175,625−68,383 kJ
q= = = 5644,316
d 2−d 0 0,036−0,017 kg ẩm
Nhiệt lượng cần dùng trong 1 ngày là: 1382,356 kJ/h x 4h = 5529,424 KJ
Nhiệt độ to=25oC (Khảo sát nhiệt độ trung bình của khu vực miền Nam trong 12
tháng).
4026,42 4026,42
Pbh=exp 12−
{ } {
235,5+t 0
=exp 12−
235,5+25 }
=0,032 ¯¿ ¿
φ o × P bh
d o =0,621×
1−φo × Pbh
0,85 × 0,032
¿ 0,621 ×
1−0,85 ×0,032
kg ẩm
¿ 0,017
kg không khí
kJ
¿ 1,004 ×25+ 0,017 × ( 2500+1,842 ×25 ) =68,383
kg
kJ
C dxo=1,004+ 1,842× d o=1,004+ 1,842× 0,017=1,035
kgkk
Thông số không khí trước khi vào buồng sấy – Trạng thái 1:
kJ
¿ 1,004 × 80+ 0,017 × ( 2500+1,842 ×80 )=125,325
kg kk
Trạng thái không khí sau quá trình sấy phun – Trạng thái 2:
kg ẩm
¿ 0,027
kg kk
kJ
¿ 1,004 ×55+ 0,027 × ( 2500+1,842 ×55 )=¿ 125,455
kg kk
1 1 kg kk
l= = =100
d 2−d1 0,027−0,017 kg ẩm
Lưu lượng không khí khô cần cho quá trình sấy:
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 119
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
kg kk
L = W.l = 50,47.100 = 5047
h
I 2−I 0 125,455−68,383 kJ
q= = = 5707,2
d 2−d 0 0,027−0,017 kg ẩm
Nhiệt lượng cần dùng trong 1 ngày là: 80,012 kJ/h x 2h = 160,024 KJ
Thời gian sấy là 1h, lượng hơi cung cấp cho quá trình sấy là:
( 1+5 % ) ×288042,384
Hsấy = = 148,698 kg
( 1−5 % ) × 2141
Năng suất hơi = 148,698 kg/h
Vì không thể xác định được chính xác nhiệt dung riêng của hỗn hợp sau phối trộn
nên nhiệt dung riêng của hỗn hợp có thể tính tương đối dựa theo công thức:
C = 4190 – 2300 × ms – 628 × ms3 [7]
= 4190 – 2300 × 0,35 – 628 × 0,353 = 3358 J/kg.K.
Trong đó:
C: nhiệt dung riêng của hỗn hợp, J/kg.K.
ms: nồng độ chất tan trong dung dịch, %.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho quá trình phối trộn
Q1 = m1 × C1 × t = 1475,12 × 3,36 × (50 – 30) = 99128,06 kJ
+ m1= 1475,12 kg, khối lượng 1 mẻ hỗn hợp phải gia nhiệt trong ngày
+ C1 = 3358 J/kgK, nhiệt dung riêng của hỗn hợp đã phối trộn
+ t = (50 – 30) oC, biến thiên nhiệt độ giữa của quá trình phối trộn.
56,29
Thời gian phối trộn là 2 giờ Năng suất hơi cần cung cấp là = 28,15 kg/h.
2
6.1.3 Vệ sinh
- Vệ sinh thường: vệ sinh bên ngoài thiết bị hoặc các bộ phận có thể tháo và lắp ráp
lại dễ dàng bằng nước thường.
- CIP: Hệ thống CIP của phân xưởng
+ Chế độ CIP: Đối với những thiết bị tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu có ít thành
phần béo.
Rửa với nước nóng 70oC.
Tráng rửa lại với nước thường 30oC.
Hệ thống đường ống CIP: Lưu lượng dòng nước được tính theo công thức:
π × d 2 ×60
G= × v (m3/phút).
4
Trong đó:
Phân loại x 2
Rửa x 2
Ép x x 2
Lọc x x 2
Phối trộn Maltodextrin x 2
Sấy phun x 2
Sấy tầng sôi x 2
Sàng x x 2
Phối trộn đường xx 2
Bao góiĐóng gói x x 2
Đóng thùng x 2
Bảng 6.47 Thời gian vệ sinh các thiết bị
Thời gian cấp nước thường Thời gian cấp nước nóng
Thiết bị
(phút) (phút)
Bảng 6.48 Tổng kết lượng nước vệ sinh sử dụng trong 1 ngày
Bảng 6.47 Tổng kết lượng nước vệ sinh sử dụng trong 1 ngày
Thể tích nước thường 30oC Thể tích nước nóng 70oC
Thiết bị
sử dụng (m3) sử dụng (m3)
Lượng nước 70oC sử dụng vệ sinh trong 1 ngày là: 9,8419,68m3 = 984019680 kg
Chọn nồi hơi mã hiệu LD3/10W của CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM
G ×( ih −i n)
D=
Q× η
Trong đó:
Mỗi ngày rửa 2 lần nên lượng nước cho quá trình rửa là: 4,25 x 2 = 8,5m3.
Vậy tổng lượng nước công nghệ là V cn = 19,1432,727 + 8,5 + 36,9 24,6 + 19,68 +
2,16 = 66,7 87,67m3
Theo quy định, lưu lượng nước cho đám cháy là 10 lít/giây.
Thời gian cấp nước chữa cháy yêu cầu tối thiểu là 1 giờ.
Vậy tổng lượng nước phi công nghệ là Vpcn = 0,5 + 288 = 288,5 m3
N=+ 288,5=3 m3
Chọn xây dựng bể nước hình hộp chữ nhật có thể tích 500 (m3). Kích thước bể nước
là dài 10 (m), rộng 10 (m), cao 5 (m).
Đài nước đặt trên cao để tạo áp lực nước trên đường ống
Chọn lưu lượng nước sử dụng trung bình trong 1 giờ.
Hệ số sử dụng đồng thời k = 0.8
Hệ số chứa đầy là 0.8
N 0,8 ❑ 0,8
× = × =1 m 3
24 0,8 24 0,8
137,871,57 542,630
Tổng cộng
kW kWh
Công suất tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ bằng 10% các thiết bị chính, nên công
suất điện động lực của phân xưởng là:
Điện năng tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ bằng 10% các thiết bị chính, nên điện
năng tiêu thụ điện động lực của phân xưởng là:
Điện năng tiêu thụ tính toán của điện động lực là:
Hệ thống ánh sáng được xây dựng theo TCVN 7114:2008 và QCVN 09:2013/BXD.
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, độ rọi và chỉ số hoàn màu cần thiết cho mỗi khu
vực được quy định như sau:
Bảng 6.50 Bảng quy định tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng cho các khu vực trong phân
xưởng sản xuất theo QCVN 09:2013/BXD
Bảng 6.49 Bảng quy định tiêu chuẩn chất lượng chiếu sáng cho các khu vực trong phân
xưởng sản xuất theo QCVN 09:2013/BXD
Trong phân xưởng sản xuất để làm việc, bố trí đèn căn cứ các thông số:
- Giá trị độ rọi tiêu chuẩn cho từng khu vực được quy định dựa theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 7114 - 1:2008.
- Chiều cao đèn phụ thuộc vào chiều cao thiết bị và vị trí làm việc.
- Cách bố trí đèn phụ thuộc vào số lượng đèn và diện tích khu vực cần chiếu sáng.
Công thức tính: Pcs =Po × S , trong đó:
P cs
Số bóng đèn cần lắp: n= . Trong đó Pđ là công suất của bóng đèn (kW).
Pđ
Thông số Po tra từ giáo trình Cung cấp điện của Nguyễn Xuân Phú, NXB Khoa học
và kỹ thuật và Quy chuẩn quốc gia QCVN 09:2013: Về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả.
Số lượng bóng đèn bố trí trong các khu vực trong phân xưởng
Bảng 6.50 Số lượng bóng đèn bố trí trong các khu vực trong phân xưởng
Pcs 9,36kW
Theo bảng trên, công suất chiếu sáng của phân xưởng trong 1 ngày là 12kW.
Hạn mức 1 công nhân sử dụng 0,1kWh điện năng cho 1 ngày (24h). Phân xưởng có
5 nhân viên. Điện sinh hoạt là: A sh=0,1× 5=0,5 kWh
A sh 0,5
Psh= = =0,02 kW
24 24
Điện năng tiêu thụ tính toán của điện dân dụng là:
Với hệ thống thiết bị điện dân dụng, chọn 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑑𝑑 = 0.8 → 𝑡𝑔𝜑𝑑𝑑 = 0,75.
Để nâng cao hệ số công suất tới 𝑐𝑜𝑠𝜑2 = 0,95 (khi đó 𝑡𝑔𝜑2 = 0,329) là hệ số công
suất thường dùng của máy phát điện thì trong mạch phải mắc thêm tụ điện có dung lượng
bù bằng:
P 10+ 6,57
S= = =1 kVA
cosφ 2 0,95
Chọn công suất biển kiến định mức của máy biến áp là S dm (kVA) sao cho 𝑆𝑑𝑚
≥𝑆/0.8.
Chọn 1 máy biến áp của công ty Shihlin Q-star có công suất định mức 150 (kVA)
Bảng. Tổng kết năng lượng của nhà máy trong 1 ngày và 6 tháng
Bảng 6.51 Tổng kết năng lượng của nhà máy trong 1 ngày và 6 tháng
Dạng tiêu hao Lượng tiêu thụ 1 ngày Lượng tiêu thụ 6 tháng
Hơi (kg) 19137,48 32670,58 2 870 6224900587
Bố trí thiết bị trong phân xưởng là một trong những giai đoạn quan trọng nhất của
quá trình thiết kế. Bố trí thiết bị hợp lý năng suất cao, tiến độ sản xuất nhanh hơn, tận
dụng tối đa nguồn lực sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp. Ngược lại bố trí thiết bị không hợp lý dẫn đến tăng chi phí sản xuất, ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các thiết bị phải đặt theo thứ tự nhất định và liên tục thành một dây chuyền nhằm
để rút ngắn quãng đường và thời gian vận chuyển.
- Các thiết bị có thể xếp ngang hàng nhau hoặc cũng có thể xếp máy này trên máy
kia trong những trường hợp cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí hơn, vừa đảm bảo chất lượng
sản phẩm cao.
- Dây chuyền sản xuất phải theo một chiều liên tục, bố trí thiết bị phù hợp đảm bảo
tránh hiện tượng nhiễm chéo.
- Cần sử dụng triệt để diện tích phân xưởng.
- Đối với thiết bị lớn nên đặt sâu vào trong phân xưởng, không nên đặt chắn cửa sổ
làm che tối bên trong và ảnh hưởng đến việc lưu thông không khí trong phòng, cửa chính
thuận lợi cho việc đi lại và dòng vật chất ra trong phân xưởng.
- Các cửa sổ và cửa ra vào phải đủ để chiếu sáng và thuận tiện cho việc đi lại, phải
làm đúng kích thước quy chuẩn để đảm bảo thi công nhanh chóng và dễ dàng.
- Để đảm bảo vệ sinh và điều kiện an toàn về lao động, cần tuân theo một số quy
định sau:
Các phòng sử dụng nhiều nhiệt, áp lực hơi lớn như: sấy, đồng hóa… phải có
tường ngăn cách riêng, cao 1,8 m.
Giữa các máy với phần xây dựng của nhà (cửa, tường, cột…) phải có khoảng
cách nhất định để đi lại. Phải cần bố trí sao cho thuận tiện trong việc thao tác, sửa chữa
từng thiết bị.
Diện tích thiết bị và số công nhân vận hành khu vực sản xuất bột cam
Bảng 7.11 Diện tích thiết bị và số công nhân vận hành khu vực sản xuất bột cam
Bảng 7.52 Diện tích thiết bị và số công nhân vận hành khu vực sản xuất bột cam
Hình
Hình7.55
7.1 Sọt
Sọtchứa
chứakho
khocam
cam
Sọt nhựa chứa cam
Kho nguyên liệu cam thiết kế với sức chứa sử dụng cho 3 ngày.
Các pallet được xếp trên các kệ sắt, mỗi kệ sắt có 2 tầng, mỗi tầng chứa 2 pallet 3
sọt nhựa sẽ được xếp chồng lên nhau và xếp trên 1 pallet.
2147
× 3 = 65 sọt nhựa
100
Số kệ cần là:
65
= 6 kệ
3× 4
Kho chứa phụ liệu sẽ có thiết kế kệ và bố trí pallet lên kệ như hình 7.4
Maltodextrin
Số bao đường cần sử dụng trong 1 ngày là: Nbao maltodextrin = 852,68/25 = 31 bao
Các bao maltodextrin được xếp thành 6 lớp, mỗi lớp 2 bao mỗi pallet có 12 bao.
Số kệ cần là 78/6 = 13 kệ
Đường bột
Số bao đường cần sử dụng trong 1 ngày là: N bao maltodextrin = 360,88/50 = 8 bao
Kích thước của bao đường bột 50 kg: Dài x Rộng x Bề dày là:900×600×200 mm
Các bao đường bột được xếp thành 5 lớp, mỗi lớp có 2 bao trên một pallet.
Số kệ cần là 2 kệ.
Tổng số kệ cần cho kho nguyên liệu phụ là 15 kệ. Kho xây 2 tầng, mỗi tầng chứa
8 kệ được bố trí như sau:
Kho chứa phụ liệu sẽ có thiết kế kệ và bố trí pallet lên kệ như hình 7.6
Kho thành phầm sẽ có thiết kế kệ và bố trí pallet tương tự như kho phụ liệu.
Tổng số kệ cần cho kho thành phẩm là 11 kệ. Kho xây 2 tầng, mỗi tầng chứa 6 kệ
được bố trí như sau:
Kích thước nhà xưởng: 30 x 24 m2, cột 400 x 400 (mm), tường dày 200 (mm).
Nhà xưởng được chiếu sáng nhờ các cửa sổ và hệ thống đèn huỳnh quang. Cần lưu ý
có hộp kính lồng ngoài để tránh sự cố xảy ra khi vỡ bóng đèn. Nhà xưởng có hệ thống
mái thông gió.
Công nhân làm việc trong phân xưởng được trang bị bảo hộ lao động và các dụng cụ
được cung cấp trong thời gian làm việc, công nhân phải sử dụng đúng mục đích và đủ các
trang bị đã được cung cấp.
Trong thời gian làm việc, không được đi lại nơi không thuộc phạm vi của mình. Khi
có sự cố xảy ra hoặc nghi ngờ thiết bị có sự cố có thể xảy ra thì công nhân phải báo ngay
cho Tổ trưởng để xử lý.
Nếu không được phân công thì công nhân không được tự ý sử dụng và sửa chữa
thiết bị. Không được tự ý sữa chữa thiết bị khi chưa được huấn luyện về quy tắc an toàn
và vận hành thiết bị.
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 145
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
Các sản phẩm, hàng hóa vật tư, thành phẩm đóng gói, để cách tường 0,5 mét, cách
xa cửa thoát nạn, cầu dao điện, phương tiện chữa cháy, tủ thuốc cấp cứu.
Khi sửa chữa máy phải ngắt công tắc điện và có biển báo mới sửa chữa.
Khi chuẩn bị vận hành máy hoặc sau khi sửa chữa xong phải kiểm tra lại dụng cụ,
chi tiết có nằm trên máy không và không có người đứng trong vòng nguy hiểm mới cho
máy vận hành.
Không được để dầu, mỡ, nhớt máy rơi vãi trên sàn xưởng, nơi làm việc.
Trong kho phải sắp xếp ngăn nắp gọn gàng, không để dụng cụ, dây điện, vật tư,
trang thiết bị gây trở ngại đi lại.
Nhằm đảm bảo an toàn lao động, tránh rủi ro đáng tiếc, công nhân cần tuân theo
những quy định chung:
- Những bộ phận dễ gây nguy hiểm cho công nhân như cầu dao, thiết bị điện phải
được bố trí đúng nơi quy định, dễ thao tác, các đường dây điện thường xuyên kiểm tra để
tránh các sự cố bất ngờ.
- Công nhân phải nắm vững những quy tắc vận hành thiết bị và an toàn trong lao
động, phải kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động. Trong phân xưởng phải có bảng nội quy
vận hành thiết bị.
- Tại mỗi máy phải có niêm yết đầy đủ tên máy và quy trình vận hành máy, số điện
thoại của cơ quan cứu hỏa.
Trong quá trình sản xuất phải đảm bảo vệ sinh, chất lượng sản phẩm và sức khỏe
công nhân, không gây ô nhiễm môi trường, quy tắc vệ sinh công nghiệp phải tuân thủ
nghiêm ngặt.
Công nhân và thao tác làm việc của họ là một trong những nguồn lây nhiễm tiềm
tàng. Mọi công nhân vào xưởng chế biến phải hiểu biết những điểm sau:
- Mặc quần áo bảo hộ sạch sẽ, đúng nơi quy định, không mặc đồ bảo hộ từ nhà đến
nơi sản xuất.
- Rửa tay sạch trước khi vào khu vực chế biến, sau khi đi toilet.
- Không trang điểm, sử dụng nước hoa, mang vật trang sức vào khu vực chế biến,
móng tay cắt gọn, không sơn nhuộm.
- Không mang bất cứ loại thức ăn nào vào khu vực chế biến thực phẩm.
Phải tiến hành vệ sinh máy móc, thiết bị ngay trước và sau khi vận hành, tuân thủ
nghiêm ngặt quy trình CIP theo đúng thời gian, liều lượng hóa chất cho từng thiết bị.
Tất cả công cụ lao động như dao, đồ xúc và các dụng cụ cần thiết khác đều phải
được rửa sạch ngay sau khi sử dụng. Sản nhà và tường vách phải luôn rửa sạch. Trước khi
rửa sạch sàn nhà phải tiến hàsnh quét dọn để đảm bảo loại bỏ các vụn thực phẩm trước
khi chúng có thể đi vào cống thoát nước.
Các thiết bị dùng để vận chuyển như xe đẩy, pallet, kệ phải được vệ sinh sạch sẽ.
Các thùng chứa sản phẩm phải đặt trên pallet, pallet cách tường khoảng cách phù hợp
nhằm hạn chế nấm mốc, vi sinh vật nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Quá tải là hiện tượng tiêu thụ điện quá mức tải của dây dẫn. Biện pháp đề phòng quá
tải:
- Khi thiết kế phải chọn dây dẫn có tiết diện phù hợp, đảm bảo cường độ thực tế ≤
cường độ cho phép.
- Khi sử dụng không được dùng thêm quá nhiều dụng cụ tiêu thụ điện có công suất
lớn nếu mạng điện không được tính trước đến việc dùng thêm các dụng cụ đó.
- Nhưng nơi cách điện bị dập, nhựa cách điện bị biến màu là những nơi dễ phát lửa
khi dòng điện bị quá tải nên cần được thay dây mới.
- Khi sử dụng mạng điện và các máy móc thiết bị, phải có các thiết bị bảo vệ như
cầu chì, role…
Chập mạch là hiện tượng các pha chạm nhau, dây nóng chạm vào dây nguội, dây
nóng chạm đất làm điện trở mạch ngoài rất nhỏ, dòng điện trong mạch tăng rất lớn, làm
cháy cách điện của dây dẫn, cháy thiết bị tiêu thụ điện. Biện pháp đề phòng chập mạch:
- Khi mắc dây điện, chọn và sử dụng máy móc, thiết bị điện phải theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn.
- Dây dẫn tiếp xúc với kim loại sẽ bị ăn mòn. Vì vậy, cấm dùng đinh, dây thép để
buộc, giữ dây điện.
- Các dây điện nối vào phích cắm, đuôi đèn, máy móc phải chắc và gọn. Nối vào
mạch ở 2 đầu dây nóng và nguội không trùng lên nhau.
Dòng điện đang chạy bình thường với một tiết diện dây dẫn nhất định, nhưng khi đi
qua chỗ nối, nếu chỗ nối không chặt, chỉ có một vài điểm tiếp giáp thì điện trở ở dây tăng,
làm cho điểm nối nóng đỏ lên và đốt dây làm cháy các vật khác kề bên. Biện pháp đề
phòng:
- Các điểm nối dây phải đúng kỹ thuật, khi thấy nơi quấn băng dính bị khô và cháy
sáng thì phải kiểm tra ngay và nối chặt lại điểm nối.
- Không được co kéo dây điện hay treo các vật nặng lên dây.
- Đường dây dẫn điện, các cầu chì, cầu dao không để bị rỉ, nếu bị rỉ thì nơi rỉ là nơi
phát nhiệt lớn.
Tĩnh điện là hiện tượng mất cân bằng điện tích trên bề mặt của một vật liệu. Điện
tích sẽ được lưu giữ ở đó cho đến khi nó có thể truyền đi nơi khác thông qua một dòng
điện hoặc sự phóng điện. Một điện tích tĩnh điện được tạo ra khi hai bề mặt tiếp xúc với
nhau rồi tách ra, và ít nhất một trong các bề mặt này có điện trở suất cao (có xu hướng
cách điện hoặc cản trở dòng điện). Biện pháp để phòng lửa tĩnh điện:
- Truyền điện tích tĩnh điện đi bằng cách tiếp đất cho các thiết bị, máy móc.
- Tăng độ ẩm tương đối của không khí ở trong các khu vực có nguy hiểm tĩnh điện
lên đến 70% (vì phần lớn các vụ cháy, nổ do tĩnh điện gây ra khi độ ẩm không khí thấp
30 40 độ dẫn điện kém), ion hóa không khí để nâng cao tính dẫn điện của không khí.
Trong đám cháy bao giờ cũng có ánh chớp sáng của tia lửa điện, mùi khét của ozone
không khí hoặc mùi khét do cháy lớp vỏ cách điện. Thiết bị điện cháy thường không cháy
to, nhưng nguy hiểm, vì nếu không dập tắt kịp thời sẽ làm cháy nhà cửa, thiết bị, vật tư
khác. Trước khi chữa cháy phải tiến hành ngắt nguồn điện. Nếu cháy nhỏ thì dùng bình
Tất cả các thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ phải được lắp đặt.
Thu dọn ra khỏi nơi vận hành tất cả những vật liệu, vật dụng và các vật thể lạ khác
có thể gây thương tật cho người hoặc gây hư hỏng cho thiết bị. Tất cả các máy móc thiết
bị đang ở tình trạng hoạt động được.
Tất cả các đèn báo, còi báo, áp kế, thiết bị an toàn và các thiết bị đo đều ở tình trạng
tốt. Sau khi ngừng sản xuất, điện, khí, nước phải được khóa và báo cho nhân viên động
lực biết.
Nếu có thắc mắc, nghi ngờ một phần nào trong công việc được giao, phải hỏi người
quản lý trực tiếp. Không tự ý làm khi chưa hiểu rõ.
Báo cáo các điều kiện và hoạt động bất thường, không an toàn cho người quản lý
trực tiếp. Khi rời khỏi vị trí làm việc đã được phân công, phải báo cáo với người quản lý
trực tiếp.
Công nhân được phép đi lại trong khu vực công việc được giao.
Không phận sự, cấm không được đi vào các khu vực khác của nhà máy.
Chỉ có những người đã được huấn luyện mới được vận hành hệ thống.
Luôn luôn trang bị đầy đủ đồ dùng bảo hộ lao động như giày, mũ, quần áo, găng tay,
và các trang thiết bị khác. Không được tháo các nhãn, dấu hiệu cảnh báo trên các thiết bị,
Không được đưa bất kì phần nào của cơ thể vào thiết bị đang chạy, không được
chạm vào bề mặt của thiệt bị đang nóng. Không cho phép hàn trên thiết bị khi đang hoạt
động.
Trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động và thực hiện các quy định an toàn khi pha trộn
hóa chất tẩy rửa. Không được sử dụng các dung môi độc hại, hóa chất dễ cháy để vệ sinh
thiết bị.
Khi vệ sinh bằng vòi nước phải tắt khí nén và điện, che chắn tủ điện và các thiết bị
điện, các thiết bị ở tình trạng quá nóng. Thực hiện CIP ngay khi hết sản phẩm càng sớm
càng tốt.
Trước khi CIP phải kiểm tra và đảm bảo các khớp nối ống, các cửa và các bồn đều
kín. Khi sử dụng nước nóng phải mở van nước nguội trước, mở van hơi sau. Khi tắt nước
nóng thì theo trình tự ngược lại.
Nhà xưởng, kho, nơi làm việc, thiết bị máy móc thuộc phạm vi của các tổ chức quản
lý, tổ trưởng phải phân công người trực nhật, sắp xếp, nhắc nhở, giữ gìn gọn gàng.
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về công nghệ, về kỹ thuật và an toàn lao động
trong sản xuất và công tác.
Không được sử dụng và điều khiển thiết bị nếu chưa được huấn luyện hướng dẫn về
an toàn. Không được ném bừa bãi giấy rác, tàn thuốc, phế liệu, phương tiện bảo hộ lao
động.
Tuyệt đối không hút thuốc trong kho và những nơi có nguy cơ cháy nổ. Không được
lấy phương tiện phòng cháy chữa cháy làm việc khác. Sử dụng đầy đủ và hợp lý tất cả các
Phân xưởng sản xuất bột cam với năng suất 216 tấn sản phẩm/ năm được xây dựng
ở khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, có tổng diện tích 720 m2 với kích thước 30 x
24 (m). Trong một năm sản xuất, các trang thiết bị hiện đại và dây chuyển đồng bộ của
phân xưởng tiêu thụ khoảng 53 280 m3 nước và 92 916 điện.
+ Sản phẩm bột cam được sản xuất theo mùa, thời gian còn lại trong năm có thể sản
xuất những sản phẩm bột trái cây khác.
+ Hế thống máy móc được nhập khẩu, có năng suất làm việc cao, giúp sản xuất ra
các sản phẩm đạt chất lượng tốt, an toàn cho người sử dụng và tối ưu hóa lợi nhuận cho
công ty.
+ Thiết kế mặt bằng phân xưởng đáp ứng các yêu cầu chung về đảm bảo an toàn kỹ
thuật và vệ sinh, an toàn lao động trong sản xuất.
+ Do phân xưởng có sử dụng thiết bị sấy phun khá cao nên tránh lãng phí phần
không gian phía trên cao, một số kho được thiết kế hai tầng để chứa được nhiều, kết cấu
hai tầng được xây dựng bằng thép tạo ra sự thông thoáng cho phân xưởng.
+ Tầm nhìn: mỗi năm phân xưởng tiêu thụ lượng điện năng khá lớn, xu hướng hiện
nay là sử dụng các nguồn điện năng tự nhiên như điện năng lượng mặt trời. Với diện tích
mái của phân xưởng lớn, chúng ta có thể hợp tác với các công ty về năng lượng mặt trời
như Công ty điện mặt trời Vinasol, bên họ sẽ đầu tư lắp các tấm pin mặt trời trên mái
Nhóm SVTH: Quách Hải Mynhóm 04
Trang 152
Đồ án Bột cam hòa tanĐề tài: Các loại rau gia vị GVHD:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan PhiTôn Nữ Minh Nguyệt
phân xưởng, họ sẽ dùng nguồn điện được tạo ra đó một phần bán lại cho phân xưởng ta sử
dụng với giá rẻ hơn, một phần sẽ đem đi bán cho nhà nước. Như vậy, phân xưởng ta sẽ
tiết kiệm được một khoảng chi phí có thể sử dụng khoản chi phí đó cho các mục đích
khác. Dĩ nhiên, sự hợp tác này sẽ được ký kết hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật
để tránh có những tranh chấp về sau.
+ Về kinh tế
Về mặt lập luận kinh tế-kĩ thuật, năng suất máy móc được lựa chọn trên những dữ
liệu tham khảo, có thể chưa bám sát thực tế, nếu có điều kiện thì nên hợp tác với những
công ty chuyên khảo sát nhu cầu người tiêu dùng, thị trường …
+ Về vận hành
Tính toán cân bằng năng lượng (điện, hơi, nước) cần nhiều số liệu số liệu đầu vào
thông qua thực nghiệm va công thức tính chỉ mang tính lý thuyết để tham khảo.
Vấn đề xây dựng phân xưởng, nhà đầu tư cần có lời khuyên, góp ý từ những kỹ sư
xây dựng, kiến trúc sư trước khi bắt đầu xây dựng nhà máy.
Tóm lại, đề tài thiết kế nhà máy sản xuất các sản phẩm từ trái cây trái cây là một
dự án có tính khả thi cao, mang tính thực tế và thiết thực thể hiện ở những tiêu chí về kỹ
thuật, kinh tế lẫn xã hội như đã trình bày.
[1] Bộ công thương, Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2020. 2020.
[2] Kinh tế nông thôn, Sản lượng cam sành Hà Giang. 2019.
[3] Báo Vĩnh Long, “Sản lượng cam Sành Vĩnh Long,” 2019.
[4] Báo Tiền Giang, “Sản lượng Cam Sành Tiền Giang,” 2019.
[5] Tôn Nữ Minh Nguyệt, Công nghệ Chế biến rau trái, tập 1. Nhà Xuất Bản Đại Học
Quốc Gia TPHCM, 2009.
PHỤ LỤC