Professional Documents
Culture Documents
02 Floating Point
02 Floating Point
• Trong đó:
– K là bậc (K nguyên)
2
• Phương pháp biểu diễn nhị phân: Đối với phần lẻ của số thập
phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị
phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ
• Ví dụ áp dụng:
3
• Cách chuyển số 0.62510 sang hệ nhị phân
– Vậy số 9.62510=1001.1012
4
• Biểu diễn số 123.37510 sang hệ nhị phân?
• Ý tưởng đơn giản: Biểu diễn phần nguyên và phần thập phân riêng lẻ
– Với phần nguyên: Dùng 8 bit ([010, 25510])
12310 = 64 + 32 + 16 + 8 + 2 + 1 = 0111 10112
• Tổng quát công thức khai triển của số thập phân hệ nhị phân:
Phần nguyên Phần thập phân Phần nguyên Phần thập phân
5
• Tuy nhiên…với 8 bit:
– Phần nguyên lớn nhất có thể biểu diễn: 255
– Phần thập phân nhỏ nhất có thể biểu diễn: 2-8 ~ 10-3 = 0.001
X = 0.00000000000000112
14 số 0
à X = 0.112 * (2-14)2
à Thay vì dùng 16 bit để lưu trữ phần thập phân, ta có thể chỉ cần 6 bit:
X = 0.11 1110
à Cách làm: Di chuyển vị trí dấu chấm sang phải 14 vị trí, dùng 4 bit để lưu
trữ số 14 này
à Đây là ý tưởng cơ bản của số thực dấu chấm động (floating point number)
7
• Trước khi các số được biểu diễn dưới dạng số
chấm động, chúng cần được chuẩn hóa về dạng:
±1.M * 2E
– M: Phần thập phân không dấu (định trị)
– E: Phần số mũ (Exponent)
• Ví dụ:
– +0.0937510 = +0.000112 = +1.1 * 2-4
– -5.2510 = -101.012 = -1.0101 * 22
8
• Có nhiều chuẩn nhưng hiện nay chuẩn IEEE 754 được
dùng nhiều nhất để lưu trữ số thập phân theo dấu chấm
động trong máy tính, gồm 2 dạng:
(slide sau)
9
• Số chấm động chính xác đơn (32 bits):
Sign Exponent (biased) Mantissa
– Phần định trị = 0101 0000 0000 0000 0000 000 (Thêm 19 số 0 cho đủ 23 bit)
à Kết quả nhận được: 1 1000 0001 0101 0000 0000 0000 0000 000
11
Biểu diễn số floating point theo dạng số chấm động chính xác đơn (32 bit) sau thành
số thập phân: X = 11000001010101100000000000000000
e (bias 127) = 1000 00102 = 13010 -> E = 130 - 127 = 3 (e là 8 bits tiếp theo).
12