Professional Documents
Culture Documents
Dòng điện trong các môi trường 3
Dòng điện trong các môi trường 3
điện điện biết Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các
trong trong eletron tự do bên trong kim loại khi có sự chênh lệch điện thế giữa
các kim hai đầu dây kim loại. ... Các electron lớp ngoài cùng có thể tách
môi loại khỏi nguyên tử đồng để tạo thành các electron tự do có thể di
trường chuyển tự do bên trong kim loại đồng
Sự phụ thuộc của điện trở suất kim loại vào nhiệt độ:
ρ=ρ0[1+α(t-t0)]
Phát biểu: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các ion trong
mạng tinh thể tăng, làm cho điện trở của kim loại tăng. Do đó điện
trở suất ρ của kim loại cũng tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm
bậc nhất.
Thôn Điện trở suất ρ của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo
g hiểu hàm bậc nhất :
ρ=ρ0[1+α(t−t0)]
Trong đó: ρ0: là điện trở suất ở nhiệt độ t0C ( thường ở 200C)
ρ : là điện trở suất ở nhiêt độ t0C
α : Hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1 phụ thuộc: Hệ số nhiệt điện trở
không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ
gia công của vật liệu đó.
Sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở dây dẫn kim loại:
R = R0 [1 + α (T – T0)]
Trong đó: R0 và T0 lần lượt là điện trở và nhiệt độ ban đầu.
R và T lần lượt là điện trở và nhiệt độ tương ứng.
α là hằng số.
Dòng Nhận Bản chất của dòng điện trong chất điện phân:
điện biết Bản chất của dòng điện trong chất điện phân Là dòng điện chuyển
trong dời có hướng của các ion ở trong điện trường. So với kim loại thì
chất chất điện phân không dẫn điện tốt bằng. Dòng điện trong chất điện
điện phân không chỉ có nhiệm vụ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất
phân đi theo. Tới điện cực thì chỉ có các electron có thể đi tiếp. Còn đối
với lượng vật chất đọng lại ở điện cực sẽ gây ra hiện tượng điện
phân. Ion dương chạy về phía catot được gọi là cation. Ion âm chạy
về phía anot được gọi là anion.
1. Phát biểu định luật Faraday:
Khối lượng chất giải phóng ở mỗi điện cực tỉ lệ với điện lượng đi
qua dung dịch và đương lượng của chất.
2. Công thức định luật Faraday
Trong đó:
m: khối lượng chất giải phóng ở điện cực (gam)
A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian điện phân (s)
F: hằng số Faraday là điện tích của 1 mol electron hay điện lượng
cần thiết để 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở
anot (F = 1,602.10-19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1)