Professional Documents
Culture Documents
BTL Phư C
BTL Phư C
KHOA CƠ KHÍ
CHỦ ĐỀ: VẼ VÀ LẬP TRÌNH GIA CÔNG MẶT CONG TRÊN PHẦN MỀM
TỰ CHỌN
Với sự gia tăng nhu cầu về các vấn đề cơ bản trong cuộc sống của xã hội ngày nay như
di chuyển, sinh hoạt, … yêu cầu về tiến bộ khoa học và kĩ thuật cần được đáp ứng.
Chúng ta cần những thiết bị máy móc giúp việc thực hiện chế tạo ra sản phẩm một cách
nhanh chóng và hàng loạt giúp giảm thời gian và công sức lao động tay chân. Ngành cơ
khí hay máy tính đóng vai trò quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá công nghiệp hoá
này với sự ra đời của các ứng dụng CAD, CAM và CNC giúp cho quá trình sản xuất chế
tạo được đẩy nhanh một cách mạnh mẽ.
Các ứng dụng này không chỉ cần thiết đối với các kĩ sư cơ khí mà còn các ngành nghề
khác. Nhờ môn học CAO – CFAO, mà em có cơ hội tiếp xúc với những kiến thức này
nhằm có những hiểu biết cơ bản mà sau này có thể tự tìm hiểu, nghiên cứu để có thể ứng
dụng vào ngành nghề của mình.
Để có được những kiến thức bổ ích này thì em xin chân thành cảm ơn thầy Huỳnh Hữu
Nghị đã tận tình giảng dạy, trao đổi cũng như cũng cấp đầy đủ kiến thức và tài liệu.
i
Mục lục
1. Tạo chi tiết ...................................................................................................................1
2. Đường lối gia công các mặt của chi tiết ......................................................................7
2.2. Chọn mặt gia công và mặt định vị, kẹp chặt ....................................................7
ii
Mục lục hình ảnh
Hình 1.1. Phần đế của chi tiết ..........................................................................................1
Hình 1.2. Vẽ đường tròn ..................................................................................................2
Hình 1.3. Vẽ đường cong ................................................................................................ 2
Hình 1.4. Vẽ đường kín để tao mặt phẳng.......................................................................3
Hình 1.5. Di chuyển mặt phẳng đến đế ...........................................................................3
Hình 1.6. Kéo mặt phẳng để tạo khối có mặt cong .........................................................4
Hình 1.7. Tạo khối trụ .....................................................................................................4
Hình 1.8. Di chuyển khối trụ ...........................................................................................5
Hình 1.9. Tạo lỗ trụ .........................................................................................................5
Hình 1.10. Bản vẽ chi tiết ................................................................................................ 6
Hình 2.1. Đánh số các mặt của chi tiết ............................................................................7
Hình 3.1. Đưa chi tiết vào môi trường gia công .............................................................. 9
Hình 3.2. Chọn phôi tự động ...........................................................................................9
Hình 3.3. Phôi ................................................................................................................10
Hình 3.4. Máy gia công phay CNC 3 trục .....................................................................11
Hình 3.5. Tab Coordinate System trên thanh công cụ...................................................12
Hình 3.6. Hệ toạ độ chuẩn ............................................................................................. 12
Hình 3.7. Tab Operation ................................................................................................ 13
Hình 3.8. Mặt phẳng lùi dao ..........................................................................................13
Hình 3.9. Gia công phay mặt .........................................................................................14
Hình 3.10. Dao phay mặt đầu ........................................................................................15
Hình 3.11. Thông số đường chạy dao phay mặt đầu .....................................................16
Hình 3.12. Mô phỏng đường chạy dao phay mặt đầu ...................................................17
Hình 3.13. Kiểm tra đường chạy dao phay mặt đầu ......................................................17
Hình 3.14. Tạo mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong chi tiết .............................................18
Hình 3.15. Chọn mặt của mill window..........................................................................18
Hình 3.16. Chọn vùng làm việc .....................................................................................19
Hình 3.17. Quá trình phay thô .......................................................................................19
Hình 3.18. Dao phay thô................................................................................................ 20
Hình 3.19. Thông số đường chạy dao phay thô............................................................. 21
Hình 3.20. Mô phỏng đường chạy dao phay thô ...........................................................22
iii
Hình 3.21. Kiểm tra đường chạy dao phay thô ............................................................. 22
Hình 3.22. Dao phay tinh .............................................................................................. 23
Hình 3.23. Thông số đường chạy dao phay tinh ...........................................................24
Hình 3.24. Mô phỏng đường chạy dao phay tinh ..........................................................25
Hình 3.25. Mô phỏng đường chạy dao phay tinh ..........................................................25
Hình 3.26. Mục Surface Milling....................................................................................26
Hình 3.27. Dao phay tinh mặt cong ...............................................................................27
Hình 3.28. Thông số đường chạy dao phay tinh của mặt cong .....................................28
Hình 3.29. Chọn mặt cong ............................................................................................. 29
Hình 3.30. Mô phỏng và kiểm tra đường chạy dao phay tinh mặt cong .......................29
Hình 3.31. Các bước xuất chương trình NC ..................................................................30
Hình 3.32. File chứa chương trình NC ..........................................................................30
iv
1. Tạo chi tiết
Phần mềm được chọn để tạo chi tiết là Autodesk Autocad 2021.
Sử dụng lệnh Box và nhập các giá trị độ rộng, độ dài và độ cao.
1
Bước 1: Sử dụng lệnh Circle để tạo một đường tròn có đường kính là 45 mm.
Bước 3: Dùng lệnh Mirror để tạo một nữa đường tròn và sau đó Move để di chuyển
đường tròn trùng với điểm cuối của đường tròn trước.
2
Hình 1.4. Vẽ đường kín để tao mặt phẳng
Bước 5: Dùng lệnh Region để tạo mặt phẳng với đường biên là các đường phía trên.
3
Hình 1.6. Kéo mặt phẳng để tạo khối có mặt cong
c) Tạo phần lỗ khoét
Bước 1: Sử dụng Cyclinder để tạo khối trụ với đường kính là 45 mm chiều cao 45 mm.
4
Hình 1.8. Di chuyển khối trụ
Bước 3: Sử dụng lệnh Substract để khoét lỗ
5
Hình 1.10. Bản vẽ chi tiết
1.4. Tạo phôi
Bề rộng phôi có kích thước tương ứng với bề rộng phần đề của chi tiết là 90x90
mm.
Chiều cao của phôi bằng chiều cao của chi tiết là 65 mm cộng thêm lượng dư phôi
là 10 mm.
Trong phần mềm Autodesk Autocad sử dụng lệnh Box nhập các kích thước chiều
rộng, chiều dài và chiều cao lần lượt là 90, 90 và 75 mm để tạo phôi cho chi tiết.
Phôi cũng có thể được qua phần mềm Creo được trình bày ở mục 3.2
6
2. Đường lối gia công các mặt của chi tiết
Vì mặt 3 ứng với mặt của phôi gia công ban đầu đã được gia công tinh trước nên được
chọn là mặt kẹp chặt. Ta gá mặt 3 trên êtô. Chỉ cần gá 1 lần lên mặt 3 xuyên suốt quá
trình gia công.
Phương pháp gia công chi tiết được chọn là phương pháp phay trên máy phay CNC 3
trục.
7
2.5. Phiếu tổng hợp các bước công nghệ
8
3. Gia công chi tiết
Hình 3.1. Đưa chi tiết vào môi trường gia công
3.2. Tạo phôi
Chọn “Workpiece” trên thành công cụ.
9
Hình 3.3. Phôi
3.3. Chọn máy gia công
Ta sẽ khai báo máy gia công, chọn “Work Center”, chọn máy phay “Mill”
Chọn máy gia công là máy phay CNC 3 trục.
10
Hình 3.4. Máy gia công phay CNC 3 trục
3.4. Chọn chuẩn gia công
11
Hình 3.5. Tab Coordinate System trên thanh công cụ
12
Hình 3.7. Tab Operation
Mặt lùi dao an toàn là 10 mm so với mặt trên của phôi.
13
Hình 3.9. Gia công phay mặt
Sử dụng Face Milling để phay mặt đầu.
14
Hình 3.10. Dao phay mặt đầu
15
Hình 3.11. Thông số đường chạy dao phay mặt đầu
Mô phỏng đường chạy dao.
16
Hình 3.12. Mô phỏng đường chạy dao phay mặt đầu
Kiểm tra đường chạy dao.
Hình 3.13. Kiểm tra đường chạy dao phay mặt đầu
17
b) Phay thô
Sử dụng plane để tạo mặt phẳng cách mặt trên phôi 10 mm (tiếp xúc với mặt cong của
chi tiết).
Hình 3.14. Tạo mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong chi tiết
Sử dụng Mill Window chọn mặt vừa tạo.
18
Chọn vùng làm việc của máy phay.
19
Chọn dao và thông số dao.
20
Hình 3.19. Thông số đường chạy dao phay thô
Mô phỏng đường chạy dao.
21
Hình 3.20. Mô phỏng đường chạy dao phay thô
Kiểm tra đường chay dao.
22
c) Phay tinh
Chọn Finishing.
23
Hình 3.23. Thông số đường chạy dao phay tinh
24
Hình 3.24. Mô phỏng đường chạy dao phay tinh
26
Hình 3.27. Dao phay tinh mặt cong
Thông số đường chạy dao.
27
Hình 3.28. Thông số đường chạy dao phay tinh của mặt cong
Tốc độ xoay trục chính là 3000 rmp.
28
Hình 3.29. Chọn mặt cong
Kiểm tra đường chạy dao.
Hình 3.30. Mô phỏng và kiểm tra đường chạy dao phay tinh mặt cong
29
3.7. Xuất chương trình NC
Chọn Set01 -> chọn File -> MCD File -> Done.
30
Kết luận
Kết quả của quá trình gia công khi quan sát ở phần kiểm tra đường chạy dao của toàn
bộ quá trình có thể xem là đạt gần giống với chi tiết thiết kế về kích thước cũng như bề
mặt sản phẩm. Các mặt phẳng có bề mặt và kích thước gần như là giống so với chi tiết
thiết kế do sử dụng dao phay End Mill trong giai đoạn phay tinh. Đối với các mặt cong,
việc đạt độ chính xác về bề mặt và kịch thước sẽ khó hơn. Lựa chọn dao phay Ball Mill
giúp tối ưu độ chính xác so với các loại dao phay khác, tuy nhiên khi nhìn kĩ, bề mặt của
các mặt cong vẫn có các rãnh nhỏ do đường đi dao để lại. Để hạn chế điều này, ta có thể
giảm bước ăn dao ngang step_over và đường kín của dao nhưng đổi lại thời gian gia
công sẽ tăng lên.
Qua bài tập lớn này, em có thể hiểu rõ hơn về quá trình mô phỏng gia công của một chi
tiết đặc biệt là các chu trình phay khác nhau. Đây là những lần đầu tiên mà em tiếp xúc
với mô phỏng gia công trên một phần mềm nên không tránh được nhiều thiếu sót. Và
lời cuối em xin cảm ơn thầy đã chỉ dạy và giải đáp các thắc mắc trong suốt học kì cũng
như trong quá trình thực hiện bài tập lớn này.
31