You are on page 1of 9

Các lưu ý khi làm BCTC 2018

https://www.facebook.com/sangnguyencpa/posts/596700387454376
A. Một số vấn đề lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN
năm 2018 nói chung:
1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính 
a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp 
Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339
b) Chi tiền nộp thuế môn bài 
Nợ 3338/3339 Có 111/112
2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Trường hợp có lãi ghi: 
Nợ TK 4212 Có TK 4211 
b) Trường hợp lỗ ghi: 
Nợ TK 4211 Có TK 4212
TK 4211: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
TK 4212: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nghĩa là: Nếu lãi năm trước TK421 đang hạch toán Có 4212. Giờ sang đầu năm
nay phải hạch toán ngược lại Nợ 4212 Có 4211. Tương tự với lỗ.
3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán
+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
hàng quý theo quy định, hàng quý hạch toán:
Nợ TK 8211 Có TK 3334
TK8211: CP thuế TNDN
TK3334: Thuế TNDN
+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: 
Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .
+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài
chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi: 
Nợ TK 3334 Có TK 8211
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi: 
Nợ TK 8211 Có TK 3334
- Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân
sách Nhà nước, ghi: 
Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112
Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên
quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước, DN hạch toán tăng/giảm số
thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào CP thuế TN hiện hành của năm phát
hiện sai sót.
TH thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng CP thuế TNDN hiện hành của năm
hiện tại, ghi:
Nợ 8211 Có 3334
Khi nộp tiền, ghi:
Nợ 3334 Có 111, 112,…
TH số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm CP thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ 3334 Có 8211
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển CP thuế TNDN hiện hành:
Nếu 8211 có phát sinh Nợ>Có:
Nợ 911 Có 8211
Nếu 8211 có phát sinh Nợ<Có:
Nợ 8211 Có 911
4. Nguồn tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí
nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt --> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù
đắp vào.
5. Tiền ngân hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ
phu về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.
6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm tra xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế
GTGT tháng 12/2018 hoặc quý 04/2018 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó
bằng nhau
- Ngược lại hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ TK 1331
sẽ lớn hơn hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43
7. Công nợ phải thu phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu, phải trả
cho đến hết 31/12/2018
8. Tiền tạm ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
9. Hàng tồn kho: 
- Kiểm tra hàng nhập đã ok chưa?
- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
- Lập dự phòng gì không?
10. Phân bổ chi phí trả trước: 
- Đã phân bổ chưa?
- Loại chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
11. Tài sản cố định:
- Đã khấu hao chưa?
- Chi phí khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý
12. Thuế phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2018 để về đối chiếu cho
nhanh
- Thuế môn bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?
- Thuế GTGT? Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng
chưa?
- Thuế TNCN? Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên
BCTC.
- Thuế TNDN? Thuế TNDN lưu ý các bút toán
Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh nộp hằng quý, cuối năm
- Thuế khác?
13. Lương, BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán lương chưa?
- đã trích các khoản theo lương chưa?
- đối chiếu với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?
14. Các khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả
15. Doanh thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?
- Doanh thu bán hàng?
- Doanh thu tài chính?
- Doanh thu khác?
16. Giá vốn: Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?
- Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
17. Chi phí: Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
- Chi phí bán hàng?
- Chi phí quản lý?
- Chi phí lãi vay ( tài chính) ?
- Chi phí khác?
18. Kết chuyển doanh thu chi phí : xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5
đến loại 9 không có số dư cuối kỳ.
19. Lập quyết toán thuế TNDN --> xác định số thuế phải nộp
20. Lập quyết toán thuế TNCN --> xác định số thuế phải nộp
21. Căn cứ vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:
a) Số thuế phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý ---> không làm
gì thêm 
b) Số thuế phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý --> hạch
toán thu thêm thuế Nợ 8211 Có 3334 
c) Số thuế phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý --> hạch toán Nợ
3334 Có 8211
22. Căn cứ quyết toánThuế TNCN --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc
tăng thuế giảm lương vào phần mềm
23. Kết chuyển 8211 --> 911, Kết chuyển 911 --> 4212
24. Lập Báo cáo tài chính ---> xong.
25. Kiểm toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy
định
B. Vài dòng lưu ý về QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN nói riêng:
26. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2018
nhớ đính kèm phụ lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm 2018 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được
chuyển trong phần tính thuế này"
- Nếu năm 2018 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế
này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển các năm
trước.
27. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác
biệt giữa kế toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7. 
Đặc biệt chú ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ
tiêu B4.
28. Lưu ý phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã
xuất hóa đơn, ghi nhận trong năm 2018 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm
trước và đã truy thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
29. Lưu ý thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế
vào các cột C7, C8, C9 tương ứng
30. Doanh nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu
từ C11 đến C15
31. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của
năm 2018 vào cột E1
Căn cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-
BTC...
C. Vài dòng lưu ý về quyết toán thuế TNCN nói riêng:
32. Vấn đề giảm trừ bản thân 
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000
đồng/tháng.
Những anh chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền
quyết toán thay ) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
Số còn lại ( Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số
tháng thực tế làm việc.
33. Về vấn đề giảm trừ người phù thuộc:
Người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc
3.600.000 đồng/tháng
Giảm trừ tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
34. Về vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không
muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như
ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam
kết.
Lưu ý : Cam kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu
nhập duy nhất 1 nơi.
Căn cứ pháp lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC

Các lỗi thường gặp mà kế toán thuế nên tránh

1. Các lỗi hay gặp khi phát sinh mua bán


– Không nhận hóa đơn tại nơi xuất hàng mà nhận hóa đơn do người bán đem
đến (dễ bị nhận hóa đơn giả).
– Không xuất hóa đơn đối với doanh thu hàng ủy thác xuất khẩu.
– Không lót giấy carbon giữa các liên.
– Thiếu chữ ký người mua trên hóa đơn.
– Không ghi thuế suất thuế GTGT. Báo cáo sử dụng hóa đơn : Không lập báo
cáo sử dụng hóa đơn theo định kỳ ( Tháng, Quý, Năm ) Các bảng kê hóa đơn bán
ra , mua vào
– Ghi không đầy đủ cột mục theo quy định.
– Cột ngày chứng từ ghi không theo đúng định dạng 31/01/2017 (ghi sai là
01/31/2017 hoặc 31-Jan-01, 2017-01-31 v.v…)
– Trong bảng kê HHDV bán ra không ghi đúng thứ tự số hóa đơn đã sử dụng,
đồng thời cũng dễ bị kê khai trùng nhiều lần cho cùng một hóa đơn.
– Không lập bảng kê riêng đối với hàng hóa bán ra không chịu thuế GTGT
( giống như hàng đại lý bán đúng giá)
– Trong bảng kê hóa đơn mua vào không lập bảng kê riêng đối với những hàng
hóa dịch vụ phục vụ cho sản xuất, hàng không chịu thuế GTGT.
2. Các lỗi hay gặp khi kê khai thuế
Kê khai thuế GTGT hàng tháng hoặc quý: Kế toán xây dựng
– Thiếu chỉ tiêu 5 (dòng thuế GTGT được khấu trừ)– Nhầm lẫn giữa các dòng
làm sai lệch nội dung của tờ khai.
– Nhân viên kế toán làm cho nhiều công ty khác nhau, khi lập tờ khai bằng máy
tính quên thay đổi mã số thuế, tên công ty, địa chỉ …. của công ty.
– Gộp doanh thu và thuế đầu ra của nhiều thuế suất ghi chung vào một dòng
– Không tính gộp cả doanh thu của HHDV không chịu thuế GTGT vào chỉ tiêu 1.
– Cấn trừ số thuế phát sinh âm kỳ này với nợ thuế GTGT chưa nộp của kỳ
trước.
– Tính vào số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa nhập khẩu theo thông báo
của Hải Quan, trong khi chưa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu đó.
– Kê khai khấu trừ 3% đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc
hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB nhưng mua về không phải để bán ra.
– Không tách riêng bảng kê Hàng hóa DV mua vào có hóa đơn bán hàng được
khấu trừ tỷ lệ 3% .
– Kê khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng đã chặn trừ tại nguồn 
– Hàng tháng đã chặn trừ thuế thu nhập của người lao động nhưng chiếm dụng
không kê khai và nộp vào ngân sách kịp thời đúng theo qui định của pháp lệnh thuế
thu nhập.
– Những đơn vị có nộp thuế TNCN của người nước ngoài, không lập riêng tờ khai
hoặc đã kê khai lẫn lộn giữa người VN với người nước ngoài. Kê khai thuế Thu nhập
doanh nghiệp hàng năm 
– Không chủ động kê khai đúng thời gian theo qui định của Luật thuế, bị cơ quan
thuế nhắc nhở, xử phạt hành chính.
– Đơn vị tính : Nội dung số liệu không tương ứng với đơn vị tính đã ghi bên trên
biểu mẫu.
– Không ghi đầy đủ các khoản chi phí theo đúng mẫu quy định.
3. Các lỗi hay gặp khi nộp thuế
– Ghi nhầm tên người nộp là tên cá nhân đi nộp tiền (Phải ghi tên pháp nhân
Doanh nghiệp ).
– Không nắm rõ các qui định về thời hạn nộp thuế của từng sắc thuế để chủ
động nộp trước ngày hết hạn, bị cơ quan thuế nhắc nộp và bị phạt nộp chậm.
– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước : Không ghi rõ tài khoản của cơ quan thuế
trên giấy nộp tiền, thiếu quan tâm ý nghĩa của những mã hiệu mục lục ngân sách nhà
nước có liên quan (cấp, chương, loại, khoản, muc, tiểu mục) để ghi cho đúng.
– Khi phát sinh khoản phải nộp (không thuộc các loại thuế thông thường) đã không
lập tờ khai nộp cho cơ quan thuế
4. Các lỗi hay gặp với hồ sơ báo cáo quyết toán thuế
– Không thiết lập đầy đủ hồ sơ về tài sản cố định, mua sắm TSCĐ không có
hóa đơn hợp lệ.
–Thiếu bảng đăng ký tiền lương; hạch toán chi phí tiền lương nhưng thiếu hợp
đồng lao động; bảng lương không có người ký nhận.
– Thiếu bảng kê hồ sơ quyết toán thuế (liệt kê danh sách hồ sơ đính kèm theo
nhằm tránh thất lạc).
– Doanh nghiệp được thụ hưởng chế độ miễn giảm do ưu đãi đầu tư nhưng
quên hoặc không biết cách hạch toán và báo cáo quyết toán với cơ quan thuế;
hoặc ngồi chờ cơ quan thuế đến kiểm tra để xác định số thuế được miễn giảm.
5. Các lỗi hay gặp khi đăng ký thuế
– Thay đổi kế toán trưởng, địa chỉ kinh doanh , tài khoản và ngân hàng , điện
thoại, fax, email…. không đăng ký với cơ quan thuế.Đối với hồ sơ chứng minh
hàng xuất khẩu :– Không thuyết minh sự sai biệt giữa hóa đơn và tờ khai Hải
quan; giữa hóa đơn và chứng từ thanh toán.
– Thiếu chứng từ thanh toán hợp pháp đối với hàng xuất khẩu .
– Không có xác nhận của Hải quan tại ô 36 của tờ khai Hải quan .
-Văn thư đề nghị hoàn thuế không xác định mình thuộc đối tượng cụ thể nào
được hoàn thuế (xuất khẩu hay âm luỹ kế 3 tháng v.v…).
– Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đề nghị hoàn không khớp với số
thuế GTGT đã kê khai hàng tháng (phải điều chỉnh lại số liệu đã kê khai nhầm
trước khi lập hồ sơ hoàn thuế).
– Phó giám đốc hoặc người được ủy quyền ký tên vào văn thư đề nghị hoàn
thuế GTGT không được xem là hợp lệ.
– Tài khoản đề nghị chuyển số tiền thuế GTGT được hoàn không đúng với số
hiệu tài khoản và tên ngân hàng đã đăng ký thuế.
Xuất khẩu thì lập hóa đơn TM, chứ làm gì xuất hóa đơn GTGT? xem kỹ lại lỗi ad
kê ra nha!
Chỉ có tờ khai xuất khẩu là được rồi, ko cần phải hóa đơn Gtgt nhé

You might also like