You are on page 1of 35

Bài chuyên đề môn Toán

Đa thức và các bài toán liên quan

A/Kiến thức cơ bản


1, Định nghĩa về đa thức
Cho hàm số f : R  R . Ta gọi f là đa thức nếu f  const(hằng số)
hoặc tồn tại ai  R sao cho:
f(x)= anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0( với an  0; i= 0, n , n  N*)
Trong đó, an, an-1,…, a1, a0 được gọi là các hệ số, a0 là số hạng tự do
an là hệ số bậc cao nhất
Với an  0, bậc của đa thức f(x) là bậc n.
Kí hiệu là deg f(x) =n
Nếu f  const thì deg f(x)=0
n
Đôi khi ta viết gọn lại là f(x)=  i
 
a
i 0
x i

2, Đa thức trên các tập hợp số


n
-Xét đa thức f(x)=   a x
i 0
i
i

-Nếu ai  R thì f(x)  R[x]


ai  Q thì f(x)  Q[x]

1
ai  Z thì f(x)  Z[x]
ai  C thì f(x)  C[x]

3, Các phép toán về đa thức


-Cho f(x)= anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0(an  0)
g(x)= bnxn +bn-1xn-1 +… + b1x+ b0(bn  0)

 f(x)  g(x) = (an  bn)xn + (an-1  bn-1)xn-1 +… + a0  b0(Cộng trừ đa


thức)
n n
 f(x).g(x)=   a x .  b x
i 0
i
i

i 0
i
i
 deg [f(x).g(x)] =2n(Nhân đa thức

 f(x)  g(x)= f[g(x)]  deg [f(x)  g(x)]= n2(Phép hợp đa thức)


-Cho 2 đa thức f(x) và g(x); deg f(x)= n, deg g(x)=m
 deg[f(x)  g(x)]  max{n,m}
deg[f(x) . g(x)] =m.n
-Giả sử m > n, chia f(x) cho g(x) ta được:
f(x) =g(x). q(x) +r(x)
Trong đó, q(x) và r(x) là các đa thức và deg r(x)  m-1
*Nếu r(x) bằng 0 thì f(x) chia hết cho g(x). Ta viết f(x)  g(x)

4, Lược đồ Horner
-Cho đa thức: f(x)= anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0 (an  0)

2
g(x)= x- 
Lược đồ phép chia đa thức(Lược đồ Horner):
an an-1 … a1 a0
 bn=an bn-1=  .bn+an-1 … b1=  .b2+a1 b0=  b1+a0

Đa thức sau khi chia sẽ bị giảm đi 1 bậc so với đa thức f(x)


 f(x) = (x-  ).(bnxn-1 + bn-1xn-2 +…+ b2x1 + b1) + b0
 f(  )= bn; Nếu bn=0 thì f(x)  g(x)
Ví dụ:
Cho f(x)=x3 – 3x2 + 4x -4
g(x)= x-2
Ta có lược đồ Horner:
1 -3 4 -4
 =2 1 -1 2 0
 f(x)=(x-2).(x –x + 2)
2

*Nhận xét: Ta thấy Lược đồ Horner rất hữu ích trong việc chia một đa
thức bậc n cho một đa thức bậc nhất, phương pháp này có ứng dụng không
nhỏ trong việc giải các bài toán liên quan đến tìm nghiệm hay phân tích đa
thức thành nhân tử.

5,Nghiệm của đa thức


-Cho đa thức f(x)= anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0(an  0)
   R là nghiệm của f(x)  f(  )=0  f(x)  (x-  )

3
 f(x)=(x-  ).g(x)
*(deg g(x)= n-1)
  là ngiệm bội k (k  N*, k  n) của f(x) nếu f(x) (x-  )k và f(x) 
(x-  )k+1  f(x)= (x-  )k.g(x)
p
 Định lí nghiệm hữu tỉ: Nếu x= q ((p,q)=1, p và q  Z) là nghiệm hữu

tỉ của f(x) thì p là ước của a0 và q là ước của an.


Nếu an=1 thì nghiệm hữu tỉ nếu có của đa thức là nghiệm nguyên

6, Các định lí về nghiệm của đa thức


 Định lí 1: Mỗi đa thức bậc n đều có không quá n nghiệm
 Định lí 2: Đa thức có vô số nghiệm là đa thức không
(f(x)  0)
 Định lí 3:Nếu đa thức f(x) có deg f(x)  n và có quá n nghiệm
thì
(f(x)  0)
 Định lí 4:Nếu đa thức f(x) có deg f(x)  n và nhận n+1 giá trị
như nhau tại n+1 điểm khác nhau thì f(x)  c (c=const)
 Định lí 5: Nếu 2 đa thức f(x) và g(x) có bậc  n và nhận n+1 giá
trị như nhau tại n+1 điểm khác nhau của biến x thì f(x)=g(x).

7, Định lí Viète

4
-Cho đa thức f(x)= anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0(an  0)
Nếu f(x) có n nghiệm thực xn, xn-1,…, x1, x0 thì:
an 1
S1= xn +xn-1 +…+ x1, x0 =
an
an  2
S2= xn.xn-1 + xn-1.xn-2+…=
an

n
a0
S3= xn.xn-1.xn-2… = (-1) .
an

B/ Các bài toán liên quan đến đa thức


Dạng 1: Các bài toán liên quan đến nghiệm đa thức
Bài 1.1: Xét đa thức P(x)  Z[x] thoả mãn P(0), P(1) đều là các số
nguyên lẻ. Chứng minh rằng đa thức này không có nghiệm nguyên.
Lời giải.
Giả sử ngược lại, tồn tại số  là nghiệm nguyên của đa thức đã cho,
tức là tồn tại đa thức Q(x) ℤ[x] sao cho
P(x)  (x   ).Q(x) .
Ta có: P(0)  (0   ).Q(0), P(1)  (1 ).Q(1).
Từ giả thiết suy ra: P(0), P(1) là các số lẻ.
Do đó:  , 1  cũng đều là các số lẻ. Tuy nhiên đây lại là các số liên
tiếp nên điều này không thể xảy ra. Từ mâu thuẫn này suy ra điều giả sử
ban đầu là sai.

Nhận xét. Đây là bài toán quen thuộc về nghiệm nguyên của đa thức.
Ta nhận thấy các số 0, 1 trong đề bài không ảnh hưởng đến kết quả của
bài toán mà điểm quan trọng ở đây chính là tính chất của chúng, ta thấy
rằng hai số đó chỉ cần khác tính chẵn lẻ là đã đủ để đảm bảo kết quả
5
của bài toán.

Bài 1.2:Cho đa thức P(x) = 6x5 + ax4 + bx3 + x2 + cx + 450, biết đa thức
P(x) chia hết cho các đa thức x – 2; x – 3; x – 5. Hãy tìm a, b, c và các
nghiệm của P(x).

Lời giải
Ta có : P(2)=192+16a+8b+4+2c+450=0
 c+4b+8a=-323(1)
P(3)=1458+81a+27b+9+3c+450=0
 c+9b+27a=-639(2)
P(5)=18750+625a+125b+25+5c+450=0
 c+25b+125a=-3845(3)
Từ (1),(2),(3) ta suy ra hệ, giải hệ ta được :
a = -59 ; b = 161 ; c = -495

Ta có: P(x)=(x-2)(x-3)(x-5)(mx2+nx+q)
 m = 6 ; n= 1 ; q = -15(phân tích đa thức thành nhân tử)
P(x)=(x-2)(x-3)(x-5)(6x2+x-15)=(x-2)(x-3)(x-5)(3x+5)(2x-3)
5 3
Vậy nghiệm của P(x) là:x= 2; 3 ;5 ; ;
3 2

Bài 1.3: Tìm tất cả các nghiệm của đa thức sau với a(a-1)  0
P(x)  (a2  a)2 (x2  x 1)3  (a2  a 1)3 (x2  x)2
Lời giải.
Ta thấy rằng đây là đa thức bậc 6 nên nó có không quá 6 nghiệm.
Ta có P(a)  (a2  a)2 (a2  a 1)3  (a2  a 1)3 (a2  a)2  0
Nên x = a là một nghiệm của đa thức đã cho. Hơn nữa ta cũng chứng
minh rằng nếu phương trình có nghiệm x0 thì nó cũng có nghiệm 1-x0,
1
x0 , thật vậy đối với trường hợp nghiệm là 1-x0 ta có:

P(1-x0) = (a2 - a)2 [(1- x0)2- (1- x0) +1]3


6
–(a2 – a +1)3 [(1- x0)2 -(1-x0)]2
=(a2 - a)2(x2 – x0 + 1)3 –(a2 – a +1)3(x02 – x0)2 =0
1
Tương tự, ta tính P( x ) và ta cũng thu được giá trị bằng không.
0

Từ đó, với x = a là nghiệm của đa thức thì ta còn có thêm hai nghiệm
1
nữa là 1 – a và a
; đến đó ta lại có thêm 3 nghiệm nữa(vừa đủ 6
1
1 1
nghiệm) là 1
a
, 1 a , 1 1 .
a
1
1 1 1
Vậy đa thức đã cho có 6 nghiệm đó là a, 1– a, a
, 1 , , 1
a 1 a 1
.
a
Nhận xét. Ý tưởng trên là vét cạn các nghiệm của đa thức với một kiến
thức quen thuộc: phương trình đa thức bậc n có không quá n nghiệm. Dễ
thấy rằng nói chung thì các nghiệm này phân biệt, nếu với một vài giá trị
a làm cho chúng trùng nhau thì giá trị a đó cũng làm đa thức đã cho có
nghiệm bội; do đó, điều này không ảnh hưởng đến sự đầy đủ của các
nghiệm của đa thức như đã nêu.

Bài 1.4: Chứng minh đẳng thức sau:


4(x  y  z)(xy  yz  zx)  (x  y  z)3  8xyz
 (x  y  z)( y  z  x)(z  x  y) .
Lời giải.
Trên thực tế, bài này hoàn toàn có thể dùng khai triển trực tiếp và nhóm
các số hạng lại để được tích bên vế phải; thế nhưng, bằng cách đó, bài
toán giải khá cồng kềnh và không mang lại được nhiều hệ quả.
Ta xét cách dùng định lí Bezout về phân tích các nghiệm của đa thức
như sau:

P(t)  4(t  y  z)(ty  yz  zt)  (t  y  z)3  8tyz  4(t  y  z)

7
.[t( y  z)  yz]  (t  y  z)3  8tyz. Với P(t) là một đa thức bậc 3 theo
biến t.
Để chứng minh đồng nhất thức trên, ta sẽ chứng minh rằng y – z, z – y, y + z là
ba nghiệm của đa thức trên. Thật vậy:
P( y  z)  4[( y  z)  y  z][( y  z)( y  z)  yz]  ( y  z  y  z)3
8( y  z) yz
 8( y  z)[( y  z)2  yz]  8( y  z)3  8( y  z) yz
 [8( y  z)3  8( y  z) yz]  [8( y  z)3  8( y  z) yz]  0
P( y  z)  4( y  z  y  z)[( y  z)( y  z)  yz]  ( y  z  y  z)3
8( y  z) yz
 8 y[( y2  z2 )  yz]  8 y3  8( y  z) yz
 [8 y3  8( y  z) yz]  [8 y3  8( y  z) yz]  0
P(z  y)  4(z  y  y  z)[(z  y)( y  z)  yz]  (z  y  y  z)3
8(z  y) yz
 8z[(z2  y2 )  yz]  8z3  8(z  y) yz
 [8z3  8(z  y) yz]  [8z3  8(z  y) yz]  0

Vậy, đa thức đã cho có thể biểu diễn dưới dạng: P(t)  (t  y  z)(t  y
 z)(t  y  z) , tiếp tục cho y = z = 0, biểu thức ban đầu cần phân tích
nhận giá trị là –t3 trong khi biểu thức sau khi phân tích nhận giá trị là t3,
đẳng thức phải xảy ra với mọi y,z nên ta có ay:
P(t)  ( y  z  t)(t  y  z)(t  y  z). Đẳng thức này đúng với mọi t nên
ta có được đpcm.
Nhận xét: Có nhiều bài toán về dùng tính chất nghiệm của đa thức để
giải quyết tương tự như trên, nhiều khi thay vì chứng minh một đồng
8
nhất thức, vấn đề đặt ra có thể là rút gọn biểu thức hoặc giải một phương
trình.

Bài 1.5: Cho đa thức P(x)  x3  ax2  bx  c


Chứng minh rằng: Q(x)  x3  ax2  (4b  a2 )x  (4ab  a3  8c) cũng
có ba nghiệm phân biệt.

Lời giải:
Gọi x1, x2, x3 là ba nghiệm phân biệt của đa thức đã cho, theo định lý
Viète ta có:
x1 + x2 + x3 = - a
x1x2 + x2x3 + x3x1 =b
x1x2x3 = - c
Ta sẽ chứng minh rằng đa thức Q(x) đã nêu có các nghiệm là:
y1 = x1 + x2 – x3
y2 = x2 + x3 – x1
y3 = x3 + x1 – x2

Thật vậy, y1 + y2 +y3 = x1 + x2 + x3 = - a


y1 y2 + y2 y3 + y3 y1 =  (x1 + x2 – x3 )( x2 + x3 – x1)
= 4( x1x2 + x2x3 + x3x1) – (x1 + x2 + x3)2
= 4b – a2
y1y2y3 = (x1 + x2 – x3)( x2 + x3 – x1)( x3 + x1 – x2)
= 4(-a)b – (-a)3 – 8(-c) = a3 +8c – 4ab

Từ các tính toán trên, theo định lí Viete đảo, ta thấy (*) đúng. Dễ thấy các
số y1,y2,y3 phân biệt vì x1, x2, x3 phân biệt nên ta có đpcm.
Nhận xét: Các dạng toán này cũng thường gặp và cách giải này có lẽ
là tốt nhất, các phương pháp quen thuộc của giải tích hầu như không

9
khả thi trong trường hợp này.
Bài 1.6: Cho 5 số nguyên a,b, c, d , e thỏa mãn a  b  c  d  e, a2 

b2  c2  d 2  e2 chia hết cho số tự nhiên lẻ n nào đó. Chứng minh

rằng: a5  b5  c5  d 5  e5  5abcde cũng chia hết cho n.


Lời giải:

Xét đa thức P(x)  x5  px4  qx3  rx2  sx  t có 5 nghiệm là a,b, c,


d,e
Theo định lí Viete thì các hệ số của đa thức này đều nguyên và p, q chia
hết cho n.
Ta có: P(a) = P(b) = P(c) = P(d ) = P(e) = 0
 P(a) +P(b) +P(c) +P(d )+P(e) = 0 hay
a5  b5  c5  d 5  e5  p(a4  b4  c4  d 4  e4 )
 q(a3  b3  c3  d 3  e3 ) r(a2  b2  c2  d 2  e2 )
 s(a  b  c  d  e)  5abcde  0
Từ đây suy ra a5  b5  c5  d 5  e5  5abcde cũng chia hết cho n

Bài 1.7: Gọi x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình


x3  ax2  bx  c  0, trong đó a,b,c là các số nguyên. Chứng minh rằng
biểu thức: S= x1n + x2n + x3n nhận giá trị nguyên với mọi n.

Lời giải:
Ta sẽ chứng minh rằng Sn3  an2  bSn1  cSn  0, n .

Thật vậy, vì x1 là nghiệm của x3  ax2  bx  c  0, nhân vào 2 vế của


đẳng thức này với x1n ta có:
x13 + ax12 + bx1 +c = 0  x1n+3 +ax1n+2 + bx1n+1 + cx1n =0
10
Tương tự: x2n+3 +ax2n+2 + bx2n+1 + cx2n =0
và x3n+3 +ax3n+2 + bx3n+1 + cx3n =0
Cộng tương ứng từng vế các đẳng thức, ta được:
Sn3  aSn2  bSn1  cSn  0, n
Ta sẽ chứng minh S  x1n + x2n + x3n ℤ, n  1, 2,3,... bằng quy nạp
Theo định lí Viete thì x1  x2  x3  a, x1 x2  x2 x3  x3 x1  b, x1
x2 x3  c .
-Với n  1 thì S1  x1  x2  x3  a ℤ (theo định lí Viete) nên (*)
đúng.

-Với n  2 thì S2 = x12 + x22 + x32 = a2 – 2b

-Với n=3 thì S2 = x13 + x23 + x33 = a(a2 – 3b) + 3c ℤ

-Giả sử (*) đúng đến n  k  3 , ta sẽ chứng minh rằng Sk 1 ℤ .


Nhưng điều này là đúng do

Sk 1  (aSk  bSk 1  cSk 2 ) ℤ . Theo nguyên lí quy nạp, ta có


đpcm.
Nhận xét. Đây là một bài toán quen thuộc, lập luận của nó cũng không
có gì phức tạp. Bài toán này vẫn đúng trong trường hợp đa thức bậc n và
một bài toán ngược về mặt đại số quen thuộc của nó liên quan đến các
công thức của dãy số sai phân tuyến tính. Nhưng ta thử xét một bài toán
ngược xét về mặt số học của bài này.
Bài 1.8: Cho các số thực a, b, c thỏa mãn: với mọi số nguyên dương n,
các số an  bn  cn đều là các số nguyên. Chứng minh rằng: tồn tại các
số nguyên p, q, r sao cho a, b, c là các nghiệm của x3  px2  qx  r 
0
Lời giải:
11
Giả sử a, b, c là các nghiệm của phương trình: x3  px2  qx  r  0 (*)

Theo định lí Viète, ta có: a  b  c   p, ab  bc  ca  q, abc  r .


Do đó, để chứng minh p, q, r là các số nguyên, ta sẽ chứng minh rằng:
a  b  c, ab  bc  ca, abc là các số nguyên.

Thật vậy: Đặt


Sn  a  b  c , n ℕ . Từ giả thiết suy ra: Sn ℤ, n .

Ta có: Sn3  pSn2  qSn1  rSn  0, n .

-Chứng minh p là số nguyên, điều này có thể dễ dàng có được do p  S1


là số nguyên.
-Chứng minh q là số nguyên, ta có:
2q = ab+bc+ca = (a+b+c) 2 – (a2 + b2 + c2)= S12 – S2 là số nguyên
-Chứng minh r là số nguyên: Ta có:
a3  b3  c3  3abc  (a  b  c)(a2  b2  c2  ab  bc  ca)
 3abc  (a  b  c)(a2  b2  c2  ab  bc  ca)  (a3  b3  c3 )
q'
 3r = -3abc = S1(S2 – q) – S3 = S1(S2 - 2
) – S3
6r = S1(2S2 – q’) – 2S3 = r’ℤ
Từ đây suy ra: r ' Sn  3(2Sn3  2 pSn2  q ' Sn1 )⋮3,n .

Giả sử r ' không chia hết cho 3, suy ra Sn ⋮3,n . Gọi  n là số mũ cao
nhất của 3 trong phân tích tiêu chuẩn của Sn . Từ đẳng thức trên, ta thấy

12
rằng  n   n1 1, n   1   n1  n, n . Giả sử   k  0 thì ta
phải có điều kiện sau luôn được thỏa: k  n+1 n, n . Điều vô lí này
dẫn đến điều giả sử ở trên là sai, tức là r '⋮3 , đặt r '  3s, s ℤ , thay
lại vào đẳng thức (*), ta có:

6Sn3  6 pSn2  3q ' Sn1  3sSn  0  2Sn3  2 pSn2  q ' Sn1


 sSn  0 .

Đến đây, ta xét các trường hợp:


-Nếu s là số chẵn thì q ' cũng phải chẵn vì nếu ngược lại thì Sn2 ⋮ 2,n
và cũng dẫn đến mâu thuẫn tương tự trên. Khi s, q ' cùng chẵn thì ta thấy
ngay rằng q, r là các số nguyên.
-Nếu s là số lẻ thì q ' cũng phải lẻ, đồng thời tổng q ' Sn2  sSn là số
chẵn với mọi n.
Đến đây ta cũng nhận được điều vô lí tương tự.
Vậy tồn tại các số nguyên p, q, r thỏa mãn a, b, c là các nghiệm của
phương trình x3  px2  qx  r  0 .Đây là đpcm.

Bài 1.9: Giải hệ phương trình sau:


a  b  5

ab  c  d  5

ad  bc  5
 bd  6

Lời giải:
Giả sử (a,b, c, d ) là một nghiệm của hệ. Xét khai triển sau:
(x2  ax  b)(x2  cx  d )  x4  (a  b)x3  (ab  c  d )x2  (ad 
bc)x  bd .
Từ hệ đã cho, ta suy ra:

13
(x2  ax  b)(x2  cx  d )  x4  5x3  5x2  5x  6 .
Mặt khác, phương trình bậc 4 này có các nghiệm nguyên mà ta dễ dàng
nhẩm được là
x  1, x  1, x  2, x  3. Ta dễ dàng phân tích được đa thức bậc 4 trên
thành nhân tử là:
x4  5x3  5x2  5x  6  ( x 1)( x 1)( x  2)( x  3) .
Dễ thấy đa thức này có thể phân tích thành hai tam thức bậc hai như sau:
(x 1)(x 1)(x  2)(x  3)  (x2 1)(x2  5x  6)
 (x2  x  2)(x2  4x  3)
 (x2  2x  3)(x2  3x  2)
Với các phân tích này, ta được các nghiệm của hệ đã cho là:
(a,b, c, d )  (0,1,5,6),(1, 2, 4,3),(2, 3,3, 2) và các hoán vị của
các nghiệm trong mỗi bộ
Nhận xét. Trên thực tế, bài này có thể giải trực tiếp bằng cách dùng
phương pháp thế rồi giải phương trình bậc bốn, tuy nhiên, với ý tưởng
này, ta có thể sáng tạo ra thêm nhiều bài hệ tương tự với hình thức thú
vị và cách giải bất ngờ hơn.

Bài 1.10: Cho a, b, c là các số thực phân biệt, giải hệ phương trình sau

x  ay  a2 z  0
 2
x  by  b z  0
 2
x  cy  c z  0

Lời giải.
Ta thấy hệ này có nghiệm (x, y, z)  (0, 0, 0) .
2

14
Xét trường hợp (x, y, z)  (0, 0, 0) , giả sử hệ đã cho có nghiệm là
(x, y, z)  (x0 , y0 , z0 ) nào đó thì đa thức P(k) = x0 + y0k + k2 sẽ
không đồng nhất với 0 và do nó có bậc không vượt quá 2 nên nó có
không quá hai nghiệm phân biệt.
Theo điều kiện của hệ đã cho thì: P(a)  P(b)  P(c)  0 nên đa thức
này có ba nghiệm thực phân biệt, mâu thuẫn.
Vậy hệ phương trình đã cho chỉ có nghiệm (x, y, z)  (0, 0, 0) .
Nhận xét. Đây chính là hệ phương trình Vandermonde, bằng ý tưởng
xét quan hệ giữa bậc và nghiệm của một đa thức mà ta có thể xây dựng
nhiều bài toán tương tự khác có nội dung khá thú vị và mới mẻ.

Bài 1.11: Cho đa thức P(x)  x8 14x4 1. Chứng minh rằng có thể
chia 8 nghiệm phức của đa thức này thành hai bộ rời nhau sao cho với
mỗi bộ đó, giả sử là a,b, c, d thì các giá trị a  b  c  d , ab  bc  cd
 da  ac  bd , abc  bcd  cda  bcd, abcd đều là các số thực.
Lời giải:
Ta có phân tích sau:
x8 14x4 1  (x4 1)2 12x4
 (x4 1)2  4x2 (x4 1)  4x4  8x4  4x2 (x4 1)
 (x4 1 2x2 )2  4x2 (x4 1 2x2 )
 (x4 1 2x2 )2  4x2 (x2 1)2

 (x4  2x3  2x2  2x 1)(x4  2x3  2x2  2x 1)

15
Đến đây ta thấy rằng mỗi đa thức bậc 4 trong phân tích trên có 4 nghiệm
phức a,b,c,d, thì theo định lý Viètte ta có a  b  c  d , ab  bc  cd 
da  ac  bd , abc  bcd  cda  bcd, abcd đều là các số thực, ta có
điều phải chứng minh
Nhận xét. Thực ra điều duy nhất cần làm ở bài này là phân tích đa thức
đã nêu thành nhân tử, tuy nhiên với phát biểu khác lạ một chút, bài toán
có vẻ thú vị hơn nhiều. Câu hỏi vẫn đúng với đa thức sau
P(x)  x8  98x4 1.

Dạng 2: Các bài toán xác định đa thức


Bài 2.1: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn điều kiện P ( x 2  1)  7  6 ,x  0,
P(0)  6

Lời giải:
Từ giả thiết, ta có P(x2 1)  (P(x)  6)2  7,x . Ta có:
P(0)  6  P(02 1)  (6  6)2  7  7 .
Đặt u0 =0, un+1= un2 + 1, n = 0,1,2,3… thì P(u1) = u1 + 6
Tiếp theo P(u12 +1) = (P(u1) – 6)2 +7 P(u2) = u22 + 7 = u2+6
Bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng P(uk )  uk  6,k ℕ .
Khi đó, đa thức Q(x)  P(x)  (x  6) có vô hạn nghiệm nên nó đồng
nhất với 0, tức là P(x)  x  6,x.
Thử lại ta thấy thỏa. Vậy đa thức cần tìm là P(x)  x  6,x
Nhận xét. Việc ứng dụng tính hữu hạn của đa thức để chứng minh
không tồn tại đa thức hoặc chứng minh đa thức là hằng số thường được
sử dụng để xem xét các bài toán về đa thức.

16
Bài 2.2: Tìm hệ số theo x3 của đa thức sau khi khai triển
a) P(x)= (x+1)3 + (x+2)3 + (x+4)4
b) Q(x) = (x+1)2(x4 + 8x3 – x2 + 1)
Tìm tổng các hệ số theo luỹ thừa chẵn
Lời giải:
a) Ta có (x+a)3 khai triển thì theo hệ số x3 là 1
Mà (x+4)4 = x4 + 4x3 .4+ 6x2.4+4x.43+ 44 nên hệ số theo x3 là 16
b) Ta có Q(x) = (x2 + 2x +1)( x4 + 8x3 – x2 + 1)
Tổng các hệ số theo luỹ thừa chẵn là:

Q (1)  Q ( 1) 36  0
  18
2 2

Bài 2.3: Tìm tất cả các đa thức khác không P(x) thoả mãn đồng nhất
thức:
a) P(x2) =[P(x)]2
b) P(x2 – 2x) = [P(x-2)]2
Lời giải:
a) Giả sử đa thức cần tìm có dạng
P(x) = anxn + an-1xn-1 +…+ a1x + a0(an  0)
Giả sử rằng một trong các hệ số an-1, an-2,..., a0 khác không. Chọn số k lớn
nhất (k<n) sao cho ak  0.Khi đó ta có:
P(x2) = anx2n + akx2k + ...+ a1x + a0 (an  0 )
= (anxn+ an-1xn-1 +…+ a1x + a0)2 = [P(x)]2
Cân bằng các hệ số của xn+k ta nhận được 0=2anak
Điều này trái với giả thiết an  0
Suy ra an-1 = an-2 = ... = a1 = a0. Và P(x) = anxn
Từ điều kiện anx2n = P(x2) = [P(x)]2 = an2x2n, ta nhận được an=1
Vậy P(x) = xn ( n  Z+)
b) Kí hiệu y = x – 1 , Q(y) = P(y – 1).Khi đó:
[P(x – 2)]2 = [P(y – 1)]2 = [Q(y)]2
P(x2 – 2x) = P(y2 – 1) = Q(y2)
Đồng nhất thức đã cho viết thành [Q(y)]2 = Q(y2), y  R
Do đó, theo kết quả trên thì Q(y) = yn hay P(y) = (y +1)n,  n Z+

17
Vậy P(x) = (x+1)n, n  Z+

Bài 2.4: Tìm đa thức f(x) thoả mãn các trường hợp sau:
a)(x2 – x + 1)2 + (x – 2 )2 = (x2 + 4)f(x)
b) x4 + 2x3 + 3x2 + 2x + 1 = [f(x)]2
c) deg f =2 và f(x) – f(x – 1) = x
Lời giải:
a) Vì deg của vế trái là 4 lên deg f(x) = 2
Do đó f(x) = ax2 + bx + c
=x4 + bx3 + (4+c)x2 + 4bx + 4c

Do đó: b= -2, c= 2
2
Vậy f(x) = x – 2x + 2
b)Vì deg của vế trái là 4 nên deg f(x) = 2
Mà hệ số cao nhất của vế trái là 1 nên f(x) = x2 + ax + b
Ta có x4 + 2x3 + 3x2 + 2x + 1= (x2 + ax + b)2
= x4 + 2ax3 + (2b + a)x2 + 2abx + b2

Do đó ta có hệ: a=b=1
2
Vậy f(x) = x + x + 1
Ta có đa thức đối nhau f(x) = x2 + x + 1 hoặc f(x)= - (x2 + x + 1)
c)f(x) = ax2 + bx + c (a  0)
Từ f(x) – f(x – 1) = x ta đồng nhất hệ số , suy ra a = b = ½
1 1
Vậy f(x) = 2
x2 + 2 x + c, c tuỳ ý .
Bài 2.5: Tìm đa thức f(x) trong các trường hợp:
a) f(x+1) = x2 – 5x – 1
b) f(x-2) = x3 – 6x2 + 12x +8
Lời giải:
a) Đặt t = x + 1  x = t – 1 thì f(x + 1) = x2 + 5x – 1 trở thành:
f(t) = (t – 1)2 + 5(t – 1) – 1 = t2 + 3t – 5
Vậy f(x) = x2 + 3x – 5

18
b) Ta có: f(x – 2) = x3 – 6x2 + 12x + 8 = ( x – 2)3 + 16
Vậy f(x) = x3 + 16
Nhận xét: Bản chất cách giải trên chính là cách giải rút thế áp dụng
cho giải phương trình hàm. Tuy nhiên cách này chỉ hữu dụng đối
với một số đa thức đơn giản chứ với những đa thức phức tạp thì khi
biến đổi sẽ rất cồng kềnh và có thể ra dạng phân thức chứ không
phải đa thức.

MỘT SỐ BÀI TOÁN VÀ VÍ DỤ SƯU TẦM

Ví dụ 1. Cho hai đa thức P ( x) và Q( x) đều có nghiệm thực và thỏa mãn

P(1  x  Q( x) 2 )  Q(1  x  P ( x) 2 ).

Chứng minh rằng P ( x)  Q( x) .

*) Để so sánh đồng nhất thức, ta dựa vào định nghĩa sau:


Hai đa thức
m n
f ( x )   ak x k , g ( x)   bk x k ,
k 0 k 0

Bằng nhau khi và chỉ khi mn và ai  bi với mọi i  0, n.

Ngoài ra ta còn dùng định lí về số nghiệm của đa thức để chứng minh


hai đa thức bằng nhau. Cụ thể:
Cho hai đa thức P, Q   x có n  max{deg( P), deg(Q)} . Nếu đa thức
P ( x)  Q( x) có ít nhất n  1 nghiệm phân biệt thì P ( x)  Q( x) với mọi x .

Lời giải. Ta chứng minh tồn tại a để P(a)  Q(a) .


Gọi a, b lần lượt là nghiệm P( x) và Q( x) . Ta có
P (a ) 2  Q(a ) 2  0  P (b) 2  Q(b) 2 .
Mà P ( x) 2  Q( x) 2 là hàm liên tục nên tồn tại c sao cho P (c) 2  Q(c) 2 .
Đặt a  1  c  Q(c) 2  1  c  P (c) 2 thì ta có P (a)  Q(a)
Xét dãy ( xn ) : x0  a, xn1  1  xn  Q( xn )2 , ta có dãy ( xn ) là dãy tăng thực sự và đều
là nghiệm của phương trình P( x)  Q( x) . Suy ra P  Q .

19
Ví dụ 2. Xác định đa thức hệ số thực P ( x) thỏa mãn

P(( x  1) 2016 )  ( P ( x)  3 x  1) 2016  ( x  1) 2016 và P (0)  0 .

Lời giải. Dễ thấy P( x) không là đa thức hằng.


Đặt Q( x)  P( x)  x , ta có
Q(( x  1)2016 )  (Q( x)  2 x  1)2016 .
 x  Q(0)  0
Xét dãy số ( xn ) :  0 2016 .
 xn 1  (1  xn )
Ta có Q( x1 )  Q((1  x0 ) 2016 )  (Q( x0 )  2 x0  1) 2016  1  x12 .
Giả sử Q( xn )  xn2 ,ta có
2
Q( xn  1)  Q(( xn  1) 2016 )  (Q( xn )  2 xn  1) 2016  ( xn2  2 xn  1) 2016  ( xn  1)2016   xn21 .

Do đó Q( xn )  xn2 với mọi n  1, 2,... Mà dãy ( xn ) là dãy tăng thực sự nên ta có


Q( x)  x 2
.
Vậy P ( x)  x 2  x .

Ví dụ 3. Cho hai đa thức P ( x), Q( x) có hệ số cao nhất bằng 1 và thỏa mãn

P( P( x))  Q(Q( x)) .

Chứng minh rằng P ( x)  Q( x) .

Lời giải. Đặt R ( x)  P( x )  Q( x) , giả sử deg( R )  k , 0  k  n  1 .


Ta có
P( P( x))  Q(Q( x))  P ( P( x))  Q( P( x))  Q( P( x))  Q(Q( x))  Q( P( x))  Q (Q( x))  R( P( x )) (1)
Giả sử deg( P )  deg(Q)  n, deg( R )  k , 0  k  n  1 và
x 1
Q( x )  x  an 1 x
n
 ...  a1 x  a0 .
Khi đó
n 1
Q( P( x))  Q(Q( x ))  P ( x ) n  Q( x) n   ai  P ( x)i  Q( x)i  (2).
i 1

20
 n 1 
P ( x) n  Q( x) n  R( x)   P ( x)i .Q( x) n 1i 
 i 0 

Nên đa thức Q( P( x))  Q(Q( x)) có bậc bằng n 2  n  k .


Mặt khác đa thức R( P( x)) có bậc nk và nk  n2  n  k nên vế trái của (1) có
bậc bằng n 2  n  k . Nhưng vế phải của (1) là đa thức không. Điều này dẫn
tới mâu thuẫn.
Do đó deg( R)  0 hay R( x)  c .
Khi đó P( x)  Q( x)  c nên P( P( x))  Q(Q( x)) trở thành

Q(Q( x))  c)  c  Q(Q ( x)).

Suy ra tồn tại vô số giá trị của y để: Q( y  c)  c  Q( y ) hay Q( x  c)  c  Q( x)


với mọi x .
Từ đây, suy ra c  0 hay R( x)  0 x.
Vậy P( x)  Q( x) .

Bài tập 1. (T9/411) Cho hai đa thức hệ số thực P ( x) và Q( x) thỏa mãn

P(1  x  Q ( x)  Q 2 ( x))  Q(1  x  P ( x)  P 2 ( x )) , x  

Chứng minh rằng nếu phương trình P ( x)  Q( x) có nghiệm thì P ( x)  Q( x)

Ví dụ 4. Cho đa thức hệ số thực P( x) thỏa mãn P(sin x)  P(cos x) với mọi x .


Chứng minh rằng tồn tại đa thức Q( x) hệ số thức sao cho

P ( x)  Q( x 4  x 2 )

Các phương pháp thường sử dụng trong bài toán chứng minh tồn tại

 Phản chứng
 Quy nạp
 Xây dựng

21
Lời giải. Vì cos( x)  cos( x) và sin( x)   sin x nên ta có P (sin x)  P( sin x)
Dẫn tới P( x)  P( x) với mọi x hay P( x)  R( x 2 )
Suy ra
R(cos 2 x)  R(sin 2 x)  R(1  x)  R( x)
1 1
Đặt T ( x)  R( x  2 )  R( x)  T ( x  2 ) , ta có:
1 1
T (  x)  T ( x  ) .
2 2
Hay T ( x)  T ( x)

Do đó T ( x)  S ( x 2 ) . Vậy
 1  1
P ( x )  R ( x 2 )  T  x 2    S  x 4  x 2    Q( x 4  x 2 ) .
 2  4

Bài tập 2. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho tồn tại một đa thức
bậc n , hệ số nguyên f ( x) với hệ số khởi đầu dương và đa thức hệ số
nguyên g ( x) thỏa mãn

xf ( x) 2  f ( x)  ( x 3  x ) g ( x ) 2

Bài tập 3. Cho đa thức P( x) thỏa mãn P ( x)  0 x . Chứng minh rằng tồn tại
hai đa thức A( x), B( x) sao cho

P ( x)  A( x) 2  B ( x) 2

Bài tập 4. (Ấn Độ TST 2015) Cho hai đa thức f , g có hệ số nguyên và hệ


số cao nhất là số thực dương. Biết deg( f ) là số lẻ và

 f (a) a     g (a) a  

Chứng minh rằng tồn tại số nguyên k sao cho g ( x)  f ( x  k ) .

Bài tập 5. Cho dãy vô hạn các số nguyên po , p1 ,... pn ,... và một đa thức hệ số
nguyên P( x) thỏa mãn đồng thời hai tính chất sau
i. m  n | pm  pn với mọi n  m  0

22
ii. | pn | P (n) với mọi n

Chứng minh rằng tồn tại đa thức hệ số nguyên Q( x) sao cho Q(n)  pn với
mọi n  

Ví dụ 5. (Slovenia MO 2014) Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x) thỏa


mãn

P ( P( x))  ( x 2  x  1) P( x)

Với mọi x  
Lời giải. Nếu P ( x) là đa thức hằng thì ta có P ( x)  0 .
n

Xét deg( P)  n  1 , giả sử P ( x)   ai xi với an  0 .


i 0

deg( P( P ))  n 2 , deg(( x 2  x  1) P ( x)  n  2 .

Suy ra n 2  n  2  n  2 . Do đó P( x)  ax 2  bx  c , a  0 .
Đông nhất hệ số ta tìm được a  b  1, c  0 . Do vậy P( x)  x 2  x .

Ví dụ 6. (T9/416) Tìm tất cả các đa thức hệ số P ( x) thỏa mãn


 P(2)  12

 P( x )  x ( x  1) P ( x), x  
2 2 2 *

Lời giải. Đặt deg( P)  n . Từ hệ thức P( x 2 )  x 2 ( x 2  1) P( x) (1) ta có 2n  n  4 , suy


ra n  4 .
Từ (1), suy ra P( x)x( x  1) , suy ra P( x 2 )x3 và khi cho x  1 ta được P(1)  0 .
Suy ra P( x)  ax 2 ( x  1)( x  1) .
Do P(2)  12 nên ta tìm được a  1 .
Vậy P( x)  x 4  x 2 là đa thức cần tìm.

Ví dụ 7. Tìm đa thức P biết

1
 P(2 x)
2
P( x 2 ) 
16

23
n

Lời giải. Đặt P ( x)   ai x i , an  0, ai  .


i 0

1
 P(2 x)
2
Ta có P( x 2 ) có hệ số bậc cao nhất bằng an và 16
có hệ số của bậc
1 n 2
cao nhất bằng 16
.(2 an ) .

Do đó, ta có
16
4n an2  16an  an 
4n
Vì an   nên n  0,1, 2 .
1 2
n  0  P ( x)  C , ta có C
C  C  0, C  16
16
1
n  1  P( x)  ax  b  ax 2  b  (2ax  b) 2  b  0, a  4  P( x)  4 x
16
1 2
n  2  P( x)  x 2  bx  c  x 4  bx 2  c   4 x 2  2bx  c   b  c  0
16
Suy ra P( x)  x . 2

Vậy P ( x)  0, P ( x)  16, P( x)  4 x, P( x)  x 2 là các hàm cần tìm.

Ví dụ 8. Tìm đa thức P   x biết

P ( x 2 )   P( x) 
2

Lời giải. Ta thấy nếu PC thì C 0 hoặc C 1.


n

Xét P không là đa thức hằng. Khi đó, ta đặt P ( x)   an x n , an  0, ai   .


i 0

So sánh hệ số cao nhất của hai đa thức P( x ) và  P( x) ta có an  1 . 2 2

So sánh hệ số tự do của hai đa thức trên ta có a0  a02  a0  0 hoặc a0  1 .


+) a0  1 , ta có hệ số của x trong  P( x) bằng 2a1 .
2

Còn P( x 2 ) là đa thức bậc chẵn nên ta có 2a1  0  a1  0 .


Giả sử ak với 3  k  n  1 là chỉ số thỏa mãn ak  0 và ai  0 , i  2,3,..., k  1 .
Khi đó P( x)  x n  ...  ak x k  1
Suy ra P( x 2 )  x 2n  ...  ak x 2 k  1 và
 P( x)   x 2n  ...  ak x k  1
2 2

24
So sánh hệ số của x k trong hai đa thức trên ta có 2ak  0  ak  0 .
Do đó P( x)  x n  1 , ta thấy đa thức này không thỏa mãn bài toán.
+) a0  0  P( x)  x k Q( x), Q(0)  0 .
Nếu Q( x) không là đa thức hằng thì từ P( x 2 )   P( x) ta có Q( x 2 )  Q 2 ( x)  Q( x)
2

không tồn tại.


Do đó P( x)  x n . Vậy P  0, P  1, P  x n .

Chú ý: Xét phương trình hàm đa thức


P ( f ).P( g )  P (h)
Nghiệm của phương trình (1) có tính chất thú vị sau:
Tính chất 1: Nếu P, Q là hai nghiệm của (1) thì P.Q cũng là nghiệm của
(1). Từ đó, suy ra nếu P là nghiệm của (1) thì P n cũng là nghiệm của (1).
Tính chất 2: Nếu deg( f )  deg( g )  deg(h) và thỏa mãn một trong hai tình chất
sau
i. deg( f )  deg( g )
ii. deg( f )  deg( g ) và a f  ag  0 với a f , ag tương ứng là hệ số cao nhất của
f và g thì với mỗi số nguyên dương n , tồn tại nhiều nhất một đa
thức P( x) bậc n thỏa mãn (1).

Ví dụ 9. Tìm đa thức P   x n thỏa mãn

P( x).P(2 x 2 )  P(2 x 3  x)

Lời giải. Ta thấy các điều kiện của định lí 2 điều thỏa mãn. Bằng cách thử
trực tiếp ta thấy :
+) Với P( x)  ax  b thì ta không tìm được a, b .
+) Với ax 2  bx  c thì ta tìm được a  c  1, b  0 .
Suy ra P( x)  ( x 2  1)k là nghiệm của phương trình đã cho. Do đó nếu P( x) là
đa thức bậc chẵn thì P( x)  ( x 2  1)k .
Xét P( x) là đa thức bậc lẻ. Ta chứng minh không tồn tại đa thức bậc lẻ
thỏa mãn phương trình đã cho.
Thật vậy, nếu tồn tại đa thức như thế thì P( x) sẽ có ít nhất một nghiệm
thực, ta gọi nghiệm đó là a . Khi đó, ta xét dãy ( xn ) : x0  a, xn1  2 xn3  xn với
n  0 . Ta có P ( xn )  0 với mọi n .

25
+) Nếu a  0 thì ta có dãy ( xn ) là dãy tăng thực sự, suy ra P( x)  0 có vô số
nghiệm. Điều này vô lí.
+) Nếu a  0 thì dãy ( xn ) là dãy giảm thực sự nên ta cũng suy ra điều vô lí.
Do đó a  0 , suy ra P( x)  x m .Q( x) với Q(0)  0 .
Thay vào phương trình ban đầu ta có
2m x 2 mQ ( x)Q (2 x 2 )  (2 x 2  1) m Q(2 x 3  x)

Cho x  0 ta có Q(0)  0 (vô lí).


Do vậy không tồn tại đa thức bậc lẻ thỏa mãn bài toán.

Ví dụ 10. (HCM ngày 1,2013) Tìm đa thức P ( x) hệ số thực thỏa

P ( x).P ( x  3)  P ( x 2 )x  

Lời giải.
+) Nếu P( x)  k , từ giả thiết ta có k 2  k  k  0, k  1 .
+) Xét deg( P)  1 . Gọi a là nghiệm phức của đa thức P( x) .
Từ P(a 2 )  P(a).P(a  3) nên a 2 cũng là nghiệm của P( x) .
Bằng quy nạp ta chứng minh được
a, a 2 , a 4 ,..., a 2 n ,...
Đều là nghiệm của P( x) .
Vì nghiệm của P( x) là hữu hạn nên
a0 hoặc | a | 1 (1)
Mặt khác P((a  3)2 )  P(a  3).P(a)  0 nên ta cũng có được dãy
2 n
(a  3) 2 , (a  3) 2 ,..., ( a  3) 2 ,...
Là nghiệm của P ( x) . Suy ra
| a  3 | 0
hoặc | a  3 | 1 (2)
Tuy nhiên rằng không có số phức nào thỏa mãn đồng thời (1) và (2).
Vậy P( x)  0, P( x)  1.

Ví dụ 11. Tìm tất cả các đa thức P ( x) hệ số thực sao cho với mọi a , b, c thỏa
a  b  c  0 thì

P(a3 )  P(b 3 )  P(c3 )  3P( abc)

26
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta giả sử P (0)  0 .
Trong(1), chọn a  x, b  y, c  0 ta có
P ( x 3 )  P ( x 3 )  0  P( a)   P( x)x.
Trong (1), chọn a  b  x, c  2 x ta có
2 P( x 3 )  P(8 x3 )  3P(2 x 3 )
Hay
2 P ( x )  P (8 x )  3P(2 x)
n

Giả sử P ( x)   ak x k , n  1, an  0 .So sánh hệ số xn trong (2) ta thu được:


k 0

2an  an .8n  3.an .2n  2  3.2n  8n  n  1


Vậy P ( x)  ax  b với a, b   .

Ví dụ 12. Tìm tất cả các đa thức f ( x) có hệ số nguyên và f (a )  f (b)  f (c )


chia hết cho a  b  c với mọi số nguyên a, b, c
Lời giải. Với mọi số nguyên m, n ta có f (m)  f (n)m  n .
Suy ra f (a)  f ((b  c))a  b  c mà f (a)  f (b)  f (c)a  b  c
Nên ta được f (b)  f (c)  f ((b  c))a  b  c với mọi a, b, c .
Cho a lớn tùy ý ta có f (b)  f (c)   f ((b  c)) .
Cho c  b ta có 2 f (b)   f (2b) . Giả sử f ( x)  an x n  ...  a1 x  a0
So sánh hệ số của x n trong hai vế của (1) ta được:
2anb n  an (2) n b n  a  (2) n  n  1
Hơn nữa, cũng từ (1) ta có f (0)  0 nên suy ra f ( x)  kx, k  Z .
Kiểm tra lại dễ thấy f ( x)  kx, k  Z thỏa mãn bài toán.
Vậy f ( x)  kx, k  Z là đa thức cần tìm

Ví dụ 13. (TST EGMO 2014). Gọi d (n) là ước nguyên tố nhỏ nhất của số
nguyên n   0, 1,1 . Xác định tất cả các đa thức hệ số nguyên P( x) thỏa mãn

P (n  d (n))  n  d ( P( n))

Với mọi số nguyên n  2014 và P (n)   0, 1,1 .

Lời giải. Xét deg( P)  n  2 và p là số nguyên tố, ta có:


P( p  d ( p))  p  d ( P( p ))  P(2 p )  p  d ( P( p)).

27
Suy ra
P(2 p) p
| P (2 p ) | p  | P( p) |  1
P( p) | P( p) |
Khi cho p   thì VT (2)  2n và VP(2)  1 . Điều này vô lí, do đó deg( P )  1 .
+) deg( P)  1 . Đặt P( x)  ax  b , cho x  p ta có
2ap  b  p  d ( P( p ))  (2a  1) p  b  d (ap  b)
Với p đủ lớn, ta có 2a  1  0  a  1 . Nhưng, khi đó
(2a  1) p  b  ap  b  d (ap  b)
Nên ta có a  1 và d (n)  b  d (n  b) .
Nếu b  0 , khi đó với n  2k  b ta có VT (3)  3  VP(3)  2 vô lí
Nếu b  0 , ta chon n  2k ta có VT (3)  1  2  VP(3) vô lí.
Do đó b  0 hay P( x)  x
+) deg( P)  0 , ta có P( x)  C , C {0, 1,1} .

Bài tập 6. (VMO 2006) Hãy xác định tất cả các đa thức P ( x) với hệ số
thức, thỏa mãn hệ thức sau:

P( x 2 )  x(3P( x)  P(  x))  ( P( x)) 2  2 x 2

Với mọi số thực x .

Bài tập 7. (Hy Lạp TST 2014). Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x)
thỏa mãn

P ( x ) 3  3P ( x ) 2  P ( x ) 3  3P (  x )

Với mọi x .

Bài tập 8. (Hy Lạp MO 2014). Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x)
thỏa mãn

( x 2  6 x  8) P( x)  ( x 2  2 x) P( x  2)

Với mọi x thuộc R.

28
Bài tập 9. Tìm đa thức hệ số nguyên P ( x) thỏa mãn
P ( x)  x P ( x)
5 28 2

Với mọi x .Trong đó P n ( x)  P ( P(...P ( x))).

Bài tập 10. Tìm đa thức hệ số thực P ( x) thỏa mãn

( P (a)  P(b))( P(c)  P(d ))  P( ac  bd )  P( ad  bc)

Với mọi a , b, c , d   .

Bài tập 11. Cho đa thức P( x)  an x n  an 1 x n1  ...  a1 x  a0 có bậc n  1 và các hệ


số không âm. Biết P(4)  2, P(16)  8 và P(8)  4 .Xác định đa thức P( x) .

Bài tập 12. (T9/421) Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x) thỏa mãn

P 2 ( x)  1  4 P( x 2  4 x  1)

Bài tập 13. (Canada MO 2013) Tìm đa thức P ( x) thỏa mãn đa thức

( x  1) P ( x  1)  ( x  1) P( x)

Là đa thức hằng.

Bài tập 14. Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x) thỏa mãn

P (a ) 2  P(b) 2  P (c) 2  P (a  b  c) 2
Với mọi a , b, c   thỏa mãn ab  bc  ca  0 .
Bài tập 15. (IMO 2004) Tìm tất cả các đa thức hệ số thực P ( x) thỏa mãn

P(a  b)  P(b  c)  P(c  a)  2 P( a  b  c)


Với mọi số thực a , b, c thỏa mãn ab  bc  ca  0 .

29
Bài tập 16. (Albanian BMO TST 2009) Tìm các đa thức P ( x) có bậc
không vượt quá n , các hệ số thực không âm và thỏa mãn

1
P ( x).P    P(1) 2
 x
Với mọi x0.

Bài tập 17. (Thái Lan MO 2014). Tìm tất cả các đa thức hệ số nguyên
P ( x) sao cho

P (n) | 2557 n  213  2014.


Với mọi n  * .

Bài tập 18. Tìm tất cả các đa thức hệ số thực thỏa mãn :

1  1 
P 2 ( x)  P 2    P ( x 2 ) P  2  , x  
x x 

Hết

30
31
32
34
35

You might also like