You are on page 1of 535

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CƠ BẢN


VỀ QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ

(Tài liệu lưu hành nội bộ)

Hà Nội, Năm 2021


CHUYÊN ĐỀ 1 .................................................................................................... 1
QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ THUẾ ................................................................. 1
1. QUY ĐỊNH CHUNG....................................................................................... 1
1.1. Mục đích..................................................................................................... 1
1.2. Phạm vi áp dụng ........................................................................................ 1
1.3. Tiêu thức phân loại tiền thuế nợ .............................................................. 1
1.3.1. Nhóm nợ khó thu ................................................................................... 1
1.3.2. Nhóm nợ đang xử lý .............................................................................. 3
1.3.3. Nhóm nợ đang chờ điều chỉnh .............................................................. 4
1.3.4. Tiền thuế đang khiếu nại ....................................................................... 5
1.3.5. Tiền thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế ......................................... 5
1.3.6. Tiền thuế nợ theo thời gian ................................................................... 5
2. NỘI DUNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ .................................................... 5
2.1 Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ........................................................... 5
2.1.1. Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện................................................ 5
2.1.2. Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch .......................................... 6
2.1.3. Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ .......................................................... 6
2.1.4. Phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ ....................................................... 6
2.1.5. Triển khai thực hiện .............................................................................. 7
2.2 Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ ............................................................. 7
2.2.1 Phân công quản lý nợ thuế .................................................................... 8
2.2.2 Phân loại tiền thuế nợ .......................................................................... 13
2.2.3. Thực hiện đôn đốc thu nộp ................................................................. 28
2.2.4. Xử lý hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế .................................................. 36
2.2.5 Xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế .................................................. 45
2.2.6 Xử lý hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế ................................................. 52
2.2.7 Xử lý hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế ............................... 63
2.2.8 Xử lý hồ sơ không tính tiền chậm nộp ................................................. 65
2.2.9 Xử lý tiền thuế đang chờ điều chỉnh .................................................... 66
2.2.10. Xử lý tiền thuế nợ khó thu ................................................................. 67
2.2.11. Đôn đốc tiền thuế nợ đối với cơ sở sản xuất trực thuộc ở địa phương
khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính và đơn vị ủy nhiệm thu ......... 68
2.2.12 Lập báo cáo........................................................................................ 70
3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ CÓ HIỆU
LỰC TỪ NGÀY 01/07/2020 ............................................................................. 87
3.1. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ....................... 87
3.2. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế ................................................... 87
3.3. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế ........................................ 90
3.4. Khoanh tiền thuế nợ ............................................................................... 94
3.5. Xóa tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt........................................... 98
3.6. Khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp đối
với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo
nghị quyết số 94/2019/QH14 ....................................................................... 101
BÀI TẬP THỰC HÀNH ................................................................................. 122
PHỤ LỤC CÁC SƠ ĐỒ QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ ............................... 125
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng thể quy trình quản lý nợ thuế...................................... 125
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình phân công, phân loại, ghi sổ và đối chiếu số liệu . 126
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình đôn đốc thu nộp ..................................................... 127
Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình xử lý hồ sơ xóa nợ, gia hạn, nộp dần, miễn TCN,
không tính TCN, hoàn kiêm bù trừ................................................................. 128
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình xử lý nợ chờ điều chỉnh.......................................... 129
Sơ đồ 6: Sơ đồ quy trình xử lý nợ khó thu ..................................................... 130
Sơ đồ 7: Sơ đồ quy trình báo cáo................................................................... 131
CHUYÊN ĐỀ 2 ................................................................................................ 132
QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ.......................................................... 132
1. QUY ĐỊNH CHUNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ ..... 132
1.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 132
1.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 132
1.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp tiếp theo ............................................................................................... 133
1.4. Ban hành quyết định cưỡng chế .......................................................... 134
1.5. Gửi quyết định cưỡng chế .................................................................... 135
1.6. Đăng tải Quyết định cưỡng chế lên trang thông tin điện tử ngành thuế
........................................................................................................................ 136
1.7. Chấm dứt hiệu lực Quyết định cưỡng chế .......................................... 137
2. QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TỪNG BIỆN PHÁP ................. 137
2.1. Cưỡng chế bằng biện pháp Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị
cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, Tổ chức tín dụng; yêu cầu phong tỏa tài
khoản ............................................................................................................. 137
2.1.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 137
2.1.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 141
2.1.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập hoặc danh sách cưỡng chế
bằng biện pháp Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng .................. 143
2.1.4. Ban hành quyết định cưỡng chế........................................................ 143
2.1.5. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 148
2.1.6. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 149
2.2. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập ............................................................................................................... 151
2.2.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 151
2.2.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 153
2.2.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng hoặc cưỡng chế bằng
biện pháp Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên ............................... 155
2.2.4. Ban hành quyết định cưỡng chế........................................................ 155
2.2.5. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 157
2.2.6. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 158
2.3. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu ........................................................................... 160
2.3.1. Đối tượng áp dụng ............................................................................ 160
2.3.2. Ban hành Quyết định cưỡng chế....................................................... 161
2.3.3. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 161
2.3.4. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 162
2.4. Cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử
dụng ............................................................................................................... 162
2.4.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 162
2.4.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 165
2.4.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản ..................................................... 167
2.4.4. Ban hành quyết định cưỡng chế........................................................ 167
2.4.5. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 171
2.4.6. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 172
2.5. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
........................................................................................................................ 176
2.5.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 176
2.5.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 178
2.5.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác
nắm giữ ....................................................................................................... 180
2.5.4. Ban hành quyết định cưỡng chế........................................................ 180
2.5.5. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 184
2.5.6. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 185
2.6. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng
chế do tổ chức, cá nhân khác nẵm giữ ....................................................... 194
2.6.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 194
2.6.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 196
2.6.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp thu hồi giấy phép, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề. ... 198
2.6.4. Ban hành quyết định cưỡng chế........................................................ 198
2.6.5. Gửi quyết định cưỡng chế................................................................. 200
2.6.6. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 201
2.7. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và
hoạt động, Giấy phép hành nghề ................................................................ 202
2.7.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin ............................. 202
2.7.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế ..................... 205
2.7.3. Ban hành văn bản đề nghị thu hồi .................................................... 205
2.7.4. Gửi văn bản đề nghị thu hồi.............................................................. 207
2.7.5. Tổ chức thực hiện ............................................................................. 208
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 210
CHUYÊN ĐỀ 3 ................................................................................................ 212
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ NỢ THUẾ ............................ 212
1. Phân công cán bộ quản lý nợ. .................................................................... 214
1.1. Một số nội dung cơ bản......................................................................... 214
1.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 215
2. Phân loại nợ thuế ......................................................................................... 219
2.1. Một số nội dung cơ bản......................................................................... 219
2.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 221
3. Đôn đốc thu nợ thuế .................................................................................... 225
3.1. Một số nội dung cơ bản......................................................................... 225
3.1.1. Mục đích............................................................................................ 225
3.1.2. Quy trình xử lý trên ứng dụng .......................................................... 225
3.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 228
3.2.1. Cập nhật nhật ký đôn đốc thu nợ ...................................................... 228
3.2.2. In thông báo nợ thuế và tiền chậm nộp gửi đến NNT....................... 229
3.2.3. In lại thông báo 07/QLN gửi đến NNT ............................................. 239
4. Xóa nợ thuế .................................................................................................. 243
4.1. Một số quy trình liên quan ................................................................... 243
4.1.1. Lập hồ sơ đề nghị xóa nợ .................................................................. 243
4.1.2. Lập dự thảo quyết định xóa nợ ......................................................... 243
4.1.3. Xử lý quyết định xóa nợ .................................................................... 244
4.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 244
4.2.1. Nhập mới quyết định xóa nợ ............................................................. 244
4.2.2. Hủy quyết định xóa nợ ...................................................................... 247
4.2.3. Sửa quyết định xóa nợ....................................................................... 250
4.2.4. Tra cứu lịch sử xóa nợ ...................................................................... 250
4.2.5. Nhập quyết định xóa nợ hàng loạt .................................................... 252
4.2.6. Tra cứu quyết định xóa nợ hàng loạt ................................................ 254
4.2.7. Hủy quyết định xóa nợ hàng loạt ...................................................... 255
4.2.8. Tính tiền chậm nộp tiền thuế và phát hành thông báo ..................... 256
5. Gia hạn nộp thuế ......................................................................................... 290
5.1. Một số quy trình liên quan ................................................................... 290
5.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 291
5.2.1. Cập nhật kết quả gia hạn các khoản nợ ........................................... 291
5.2.2. Xem kết quả gia hạn.......................................................................... 293
6. Miễn tiền chậm nộp ..................................................................................... 294
6.1. Một số quy trình liên quan ................................................................... 294
6.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 295
6.2.1. Hủy Tiền chậm nộp khi khoản phạt chưa có chứng từ bù trừ .......... 295
6.2.2. Hủy Tiền chậm nộp khi khoản phạt đã có chứng từ bù trừ .............. 296
6.2.3. Tính tiền chậm nộp thủ công (Tất toán nghĩa vụ thuế) .................... 296
7. Nộp dần tiền thuế nợ ................................................................................... 300
7.1. Một số quy trình liên quan ................................................................... 300
7.2. Thao tác trên ứng dụng ........................................................................ 301
8. Khai thác dữ liệu và lập báo cáo ................................................................ 306
8.1. Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo địa bàn (01/QLN) ..... 306
8.2. Báo cáo TH phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo Sắc thuế
(02/QLN) ....................................................................................................... 308
8.3. Báo cáo mẫu BC05/QLN ...................................................................... 319
8.4. Nguyên tắc tổng hợp lên BC08/QLN................................................... 330
8.5. Nguyên tắc tổng hợp lên BC09/QLN................................................... 334
8.6. Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC10/QLN ................................. 342
8.7 Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC12/QLN .................................. 351
8.8. Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC13/QLN (Danh sách người nộp
thuế có số tiền thuế nợ lớn.) ........................................................................ 359
8.9. Nguyên tắc tổng hợp lên báo cáo mẫu số 14/QLN ............................. 362
8.7. Nguyên tắc tổng hợp lên báo cáo mẫu số 16/QLN ............................. 368
8.8. Báo cáo mẫu số17/QLN ........................................................................ 369
8.9. Nguyên tắc tổng hợp lên BC20/QTR-CCNT ...................................... 372
8.10. Bài tập thực hành trên ứng dụng ...................................................... 374
8.10.1. In Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo
Sắc thuế (Mẫu 02/QLN) .............................................................................. 374
8.10.2. In Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN) ...................... 375
8.10.3. In Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh (Mẫu
10/QLN) ...................................................................................................... 376
8.10.4. Phân loại tính chất nợ trên ứng dụng ............................................. 377
8.10.5. Phân loại tính chất nợ trên file excel .............................................. 378
8.10.6. Cập nhật nhật ký nợ có khả năng thu - ghi nhật ký công việc gọi điện
thoại ............................................................................................................ 379
8.10.7. In thông báo tiền nợ và tiền chậm nộp ........................................... 381
8.10.8. In Quyết định cưỡng chế nợ............................................................ 382
8.10.9. Cập nhật biện pháp xử lý đối với khoản nợ khó thu ....................... 383
9. Ban hành quyết định cưỡng chế nợ ........................................................... 384
9.1 Hướng dẫn nhập thông tin xác minh ................................................... 384
9.2. Hiển thị màn hình nhập thông tin ....................................................... 387
9.3 Nhập quyết định cưỡng chế đã ban hành. ........................................... 399
9.4. Hiển thị tên biện pháp tương ứng màn hình số ................................. 406
9.5 Xác định biện pháp cưỡng chế đối với khoản nợ ................................ 416
9.6. Tra cứu lịch sử các biện pháp cưỡng chế ........................................... 424
9.7 Tạo quyết định cưỡng chế ..................................................................... 425
9.8 Thiết lập chữ ký và thiết lập in Thông báo/Quyết định cưỡng chế... 440
9.8.1 Hướng dẫn thực hiện ......................................................................... 440
9.8.2 Tra cứu quyết định cưỡng chế ........................................................... 441
9.8.3 Hiển thị dữ liệu đã nhập .................................................................... 445
9.8.4 Ban hành QĐCC ................................................................................ 448
9.9. In thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng ............................... 469
9.10. Đăng ký NNT thuộc danh sách tổng cục hải quan tiếq tục được sử
dụng hóa đơn ................................................................................................ 475
9.11 Tạo quyết định cưỡng chế ................................................................... 477
9.12 Báo cáo thống kê Quyết định cưỡng chế............................................ 481
9.14 Danh sách NNT sẽ phải cưỡng chế nợ thuế trong kỳ ....................... 486
CHUYÊN ĐỀ 4 ................................................................................................ 493
LẬP KẾ HOẠCH THU NỢ ........................................................................... 493
1. Vai trò, ý nghĩa của việc lập kế hoạch ....................................................... 493
1.1 Vai trò ...................................................................................................... 493
1.2. Ý nghĩa ................................................................................................... 494
2. Căn cứ lập kế hoạch .................................................................................... 494
2.1 Căn cứ tình hình kinh tế, xã hội ........................................................... 495
2.1.1. Tình hình kinh tế ............................................................................... 495
2.1.2. Tác động của chính sách thuế đối với việc lập kế hoạch thu nợ ...... 495
2.1.3 Ảnh hưởng của các chính sách liên quan .......................................... 496
2.2 Căn cứ theo ngành nghề ........................................................................ 496
2.3 Căn cứ theo loại hình kinh tế ................................................................ 496
2.4 Căn cứ theo sắc thuế .............................................................................. 497
2.5 Căn cứ về tính chất nợ ........................................................................... 497
2.5.1 Đối với nhóm nợ khó thu.................................................................... 497
2.5.2 Đối với nhóm nợ có khả năng thu: .................................................... 497
2.6. Căn cứ về chấp hành nghĩa vụ nộp thuế ............................................. 506
2.6.1. Tuổi nợ .............................................................................................. 506
2.6.2. Số tiền thuế nợ................................................................................... 506
2.6.3 Tần suất nợ......................................................................................... 507
2.7 Căn cứ vào nguồn nhân lực ................................................................... 507
3. Quy trình lập kế hoạch ............................................................................... 509
3.1 Xác định mục tiêu .................................................................................. 509
3.2 Dự kiến nội dung chương trình thu nợ thuế........................................ 513
3.3 Tổ chức thực hiện: ................................................................................. 517
CÂU HỎI THẢO LUẬN ................................................................................ 524
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ............................................................................... 525
CHUYÊN ĐỀ 1
QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ THUẾ

1. QUY ĐỊNH CHUNG


1.1. Mục đích
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai
thực hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực
hiện chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của NNT có nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại
Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế.
1.2. Phạm vi áp dụng
- Cơ quan thuế các cấp: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
- Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục Thuế.
- Phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Cục Thuế; đội quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế và các bộ phận quản lý nợ thuộc các đội thuế thuộc Chi
cục Thuế (sau đây viết tắt là bộ phận quản lý nợ).
- Các bộ phận tham gia thực hiện bao gồm: phòng/đội kiểm tra thuế;
phòng/đội quản lý thuế thu nhập cá nhân; phòng quản lý đất đai (nếu có) hoặc
bộ phận quản lý các khoản thu từ đất thuộc phòng/đội tổng hợp - nghiệp vụ -
dự toán; phòng quản lý doanh nghiệp lớn (nếu có) hoặc bộ phận quản lý doanh
nghiệp lớn thuộc các phòng/đội kiểm tra thuế; đội trước bạ và thu khác; đội
thuế liên xã, phường, thị trấn. Phòng, đội có liên quan đến công tác quản lý nợ
thuế như: kê khai và kế toán thuế, thanh tra, ấn chỉ, tin học, tuyên truyền - hỗ
trợ.
- Công chức thuộc bộ phận quản lý nợ; công chức thuộc bộ phận tham gia
thực hiện quy trình.
1.3. Tiêu thức phân loại tiền thuế nợ
Căn cứ vào khả năng thu hồi tiền nợ thuế, dựa trên những thông tin về
người nợ thuế theo các tiêu thức đã phân tích, công chức được phân công theo
dõi quản lý nợ tiến hành phân loại nợ như sau:
1.3.1. Nhóm nợ khó thu
Việc phân loại nợ trong nhóm này chủ yếu căn cứ vào tình trạng tồn tại
của NNT, trong nhóm này, NNT hầu hết đã ngừng hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc không còn tồn tại trong thực tế, bao gồm các khoản nợ thuộc các
trường hợp sau:
1.3.1.1. Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu
Bao gồm các trường hợp sau:
a) Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xoá nợ.

1
Hồ sơ phân loại nợ như sau:
- NNT được pháp luật coi là đã chết: Giấy chứng tử (giấy báo tử) hoặc các
giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý
hộ tịch, Quyết định của Toà án tuyên bố một người là đã chết.
- NNT được pháp luật coi là mất tích: Quyết định tuyên bố mất tích.
- NNT được pháp luật coi là mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của
Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức
giám định hoặc xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an nơi
NNT sinh sống về tình trạng mất năng lực hành vi dân sự.
b) Tiền thuế nợ có liên quan đến trách nhiệm hình sự: Là số tiền thuế nợ
của NNT đang trong giai đoạn bị điều tra, khởi tố hình sự, đang chờ bản án hoặc
kết luận của cơ quan pháp luật, chưa thực hiện được nghĩa vụ nộp thuế.
Hồ sơ phân loại nợ như sau: Quyết định khởi tố hình sự.
Khi NNT rơi vào tình trạng này thì có thể có trường hợp cơ quan điều tra
đã phong toả tài khoản, sổ sách kế toán nên NNT không thể thực hiện việc nộp
thuế hoặc NNT đã nộp thuế nhưng phải nộp vào tài khoản của cơ quan điều tra
nên trên sổ theo dõi thu nộp của cơ quan thuế vẫn báo nợ.
Khi NNT đang bị điều tra, khởi tố liên quan đến nghĩa vụ thuế hoặc
không liên quan đến nghĩa vụ thuế. Trường hợp này cơ quan thuế phải tạm thời
phân loại các khoản nợ của NNT này vào nhóm nợ khó thu để chờ kết luận cuối
cùng của cơ quan có thẩm quyền.
c) Tiền thuế nợ của NNT bỏ địa chỉ kinh doanh: Là số tiền thuế nợ của
NNT mà cơ quan thuế đã kiểm tra, xác định NNT không còn hoạt động kinh
doanh và đã thông báo cơ sở kinh doanh không còn hoạt động tại địa chỉ đăng
ký kinh doanh với cơ quan thuế.
Hồ sơ phân loại nợ như sau:
- NNT chấm dứt hoạt động kinh doanh: Trạng thái chấm dứt hoạt động
kinh doanh của NNT trên ứng dụng quản lý thuế hoặc văn bản đề nghị chấm dứt
hoạt động kinh doanh của NNT gửi cơ quan thuế.
- NNT không còn hoạt động kinh doanh tại địa bàn quản lý: Văn bản xác
nhận giữa cơ quan thuế và cơ quan công an hoặc giữa cơ quan thuế và chính
quyền địa phương về tình trạng hoạt động của NNT.
Khi NNT đã được xác định là bỏ địa chỉ kinh doanh thì tất cả các khoản
nợ của NNT đều được phân loại vào nhóm này để chờ kết quả điều tra, xử lý của
cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
d) Tiền thuế nợ của NNT chờ giải thể: Là số tiền thuế nợ của NNT đã
thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán đầy đủ các
khoản nợ thuế theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ phân loại nợ như sau: Quyết định giải thể doanh nghiệp.

2
e) Tiền thuế nợ của NNT mất khả năng thanh toán: Là số tiền thuế nợ của
người nợ thuế đã có quyết định phá sản doanh nghiệp hoặc đang trong thời gian
làm thủ tục phá sản doanh nghiệp nhưng chưa làm các thủ tục xử lý nợ theo quy
định của pháp luật.
Hồ sơ phân loại nợ như sau: Quyết định tuyên bố phá sản của Toà án có
thẩm quyền; hồ sơ mở thủ tục phá sản.
1.3.1.2. Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế nợ thuế
a) Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế nợ thuế và dưới
10 năm: Là các khoản tiền thuế nợ mà cơ quan thuế đã áp dụng đến biện pháp
cưỡng chế nợ thuế cuối cùng là thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề nhưng vẫn không
thu hồi được tiền thuế nợ, thời gian nợ dưới 10 năm.
b) Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế nợ thuế và từ 10
năm trở lên: Là các khoản tiền thuế nợ mà cơ quan thuế đã áp dụng đến biện
pháp cưỡng chế nợ thuế cuối cùng là thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề nhưng vẫn
không thu hồi được tiền thuế nợ, thời gian nợ từ 10 năm trở lên.
Hồ sơ phân loại nợ là các Quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ
thuế do cơ quan thuế ban hành.
1.3.2. Nhóm nợ đang xử lý
Khác với việc phân loại nợ các khoản nợ trong nhóm “nợ khó thu”.
Nhóm “nợ đang xử lý” chỉ căn cứ vào tính chất của khoản nợ và NNT hầu hết
vẫn đang tồn tại.
Nợ đang xử lý: Là số tiền thuế nợ của NNT có văn bản đề nghị xử lý nợ,
hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế đã tiếp nhận
hồ sơ và đang trong thời gian thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế để ban hành
quyết định hoặc văn bản xử lý nợ, bao gồm các trường hợp sau:
1.3.2.1. Xử lý miễn, giảm
Hồ sơ phân loại nợ: Văn bản, hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuế đầy đủ,
hợp pháp của NNT.
1.3.2.2. Xử lý gia hạn nộp thuế
Hồ sơ phân loại nợ: Văn bản và hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ,
hợp pháp của NNT.
1.3.2.3. Xử lý xoá nợ
Hồ sơ phân loại nợ: Văn bản và hồ sơ đề nghị xoá nợ thuế đầy đủ, hợp
pháp của NNT hoặc cơ quan thuế.
1.3.2.4. Xử lý bù trừ các khoản nợ NSNN với số tiền thuế được hoàn trả
Hồ sơ phân loại nợ: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN, trong đó ghi
rõ nội dung phần đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp do cơ quan thuế lập.

3
1.3.2.5. Xử lý nộp dần tiền thuế nợ
Hồ sơ phân loại nợ: Văn bản và hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế đầy đủ,
hợp pháp của NNT.
1.3.3. Nhóm nợ đang chờ điều chỉnh
1.3.3.1. Tiền thuế chờ điều chỉnh do sai sót
- NNT ghi sai, ghi thiếu các chỉ tiêu trên chứng từ thu NSNN;
- Các sai sót của KBNN, NHTM;
- Các sai sót của cơ quan thuế như: Xử lý sai dữ liệu về số thuế phải nộp
hoặc đã nộp NSNN; NNT kê khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở
sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính, đã nộp thuế của cơ sở sản xuất trực thuộc
tại địa bàn tỉnh/thành phố khác nơi đóng trụ sở chính, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính chưa nhận được chứng từ nộp
thuế.
- Các sai sót khác.
1.3.3.2. Tiền thuế chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc
Chứng từ luân chuyển từ KBNN, NHTM sang cơ quan thuế không thực
hiện đúng quy định; chứng từ thất lạc, cơ quan thuế đã nhận được sau thời gian
thất lạc do NNT hoặc KBNN, ngân hàng cung cấp; chứng từ do công chức thuế
hoặc ủy nhiệm thu đã thu nhưng chưa kịp thời thực hiện các thủ tục thanh toán
tiền thuế, nộp tiền vào NSNN theo đúng quy định.
Những trường hợp NNT có nhiều đơn vị trực thuộc kinh doanh ở nhiều
địa bàn khác nhau nhưng vẫn hạch toán kết quả để xác định nghĩa vụ nộp thuế
tại trụ sở chính nếu đã tạm nộp thuế tại những địa điểm trực tiếp kinh doanh
nhưng chưa kịp luân chuyển chứng từ về trụ sở chính để hạch toán số đã nộp
làm tăng số phải nộp của trụ sở chính, cơ quan thuế tạm thời đưa vào nhóm nợ
chờ điều chỉnh để chờ chứng từ gốc đã nộp thuế.
1.3.3.3. Tiền thuế chờ ghi thu - ghi chi
Là số tiền thuế NNT đã kê khai và thực hiện các thủ tục nộp NSNN
nhưng cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục ghi thu, ghi chi vào NSNN hoặc số
tiền chưa đến thời hạn được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi thu -
ghi chi theo định kỳ (tháng, quý, năm).
1.3.3.4. Tiền thuế được gia hạn nộp thuế nhưng chưa kịp thời hạch toán/ghi
nhận/cập nhật trên ứng dụng
Việc chưa hạch toán, cập nhật trên ứng dụng kịp thời sẽ dẫn đến hệ thống
vẫn theo dõi khoản thuế được gia hạn trên là tiền thuế nợ.
1.3.3.5. Tiền thuế không tính tiền chậm nộp
Là số tiền thuế nợ của NNT đã được cơ quan thuế ban hành Quyết định
không tính tiền chậm nộp.

4
1.3.4. Tiền thuế đang khiếu nại
Số tiền thuế mà NNT phải nộp NSNN theo quy định nhưng NNT đã có
văn bản gửi cơ quan thuế khiếu nại về số tiền thuế phải nộp, cơ quan thuế đang
trong giai đoạn giải quyết khiếu nại.
Theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và xử lý khiếu
nại, tố cáo thì trong quá trình khiếu nại, NNT vẫn phải nộp các khoản thuế vào
NSNN.
1.3.5. Tiền thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế
Số tiền thuế đã được gia hạn nộp thuế nhưng khi hết thời gian gia hạn nộp
thuế, NNT chưa nộp thuế vào NSNN.
1.3.6. Tiền thuế nợ theo thời gian
Là số tiền nợ thuế của NNT được xác định phải nộp vào NSNN nhưng đã
hết hạn nộp theo quy định của pháp luật về thuế mà chưa nộp vào NSNN và
không thuộc các trường hợp nợ thuộc 5 nhóm: nợ khó thu, nợ chờ xử lý, nợ
đang chờ điều chỉnh, nợ đang khiếu nại, nợ đã hết thời gian gia hạn nộp thuế. Số
nợ thuế theo thời gian được phân loại như sau:
Tiền thuế nợ từ 01 đến 30 ngày: Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 01
đến 30 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế nợ từ 31 đến 60 ngày: Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 31
đến 60 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế nợ từ 61 đến 90 ngày: Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ 61
đến 90 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế nợ từ 91 ngày đến 120 ngày: Là số tiền thuế đã quá thời hạn
nộp từ 91 ngày đến 120 ngày nhưng NNT chưa nộp vào NSNN.
Tiền thuế nợ từ 121 ngày trở lên: Là số tiền thuế đã quá thời hạn nộp từ
121 ngày trở lên nhưng NNT chưa nộp vào NSNN.
2. NỘI DUNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ
2.1 Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
Xây dựng chỉ tiêu thu nợ thuế là việc lập kế hoạch về chỉ tiêu phấn đấu và
biện pháp thực hiện thu nợ và cưỡng chế nợ thuế của năm kế hoạch được xây
dựng trên cơ sở tình hình quản lý thu nợ thời điểm lập kế hoạch và kết quả quản
lý thu nợ của các năm trước.
Việc xây dựng chỉ tiêu thu nợ do bộ phận quản lý nợ trực tiếp làm đầu
mối tham mưu cho lãnh đạo cơ quan thuế giao chỉ tiêu thu nợ cho các bộ phận
trong cơ quan thuế được thực hiện theo trình tự sau:
2.1.1. Xác định số tiền thuế nợ năm thực hiện
Thời gian xác định là tháng 11 hàng năm; số liệu về tiền thuế nợ được xác
định căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/10.

5
2.1.1.1. Xác định các chỉ tiêu thực hiện đến thời điểm lập chỉ tiêu thu nợ
a) Căn cứ xác định:
- Chỉ tiêu thu nợ do cơ quan thuế cấp trên giao.
- Số liệu, tình hình tiền thuế nợ tại các báo cáo theo mẫu 01/QLN,
02/QLN, 05/QLN, 09/QLN.
b) Lập báo cáo theo mẫu 04/QLN để phân tích, tổng hợp, phân loại kết
quả thực hiện thu tiền thuế nợ 10 tháng trên địa bàn theo tổng số, từng nhóm đối
tượng nợ tiền thuế, theo khu vực kinh tế, sắc thuế.
2.1.1.2. Dự kiến tình hình thu tiền thuế nợ
a) Căn cứ dự kiến:
- Các chỉ tiêu thực hiện thu tiền thuế nợ 10 tháng.
- Phân tích tình hình nợ các tháng cuối năm: Dự kiến những khoản tiền
thuế nợ sẽ phát sinh và khả năng thu tiền thuế nợ. Trong đó, tập trung phân tích
Danh sách NNT có số tiền thuế nợ lớn (mẫu số 09/QLN).
- Xác định tiền thuế nợ năm trước: Tại báo cáo tổng hợp phân loại tiền
thuế nợ năm trước, kỳ báo cáo tháng 12.
b) Dự kiến tiền thuế nợ năm thực hiện: Căn cứ tiền thuế nợ năm trước và
tiền thuế nợ tại thời điểm lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ, theo đó, phân tích, đánh
giá khả năng thu và xử lý các khoản tiền thuế nợ để dự báo số tiền thuế nợ đến
thời điểm 31/12 năm thực hiện.
2.1.2. Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm kế hoạch
- Căn cứ vào số tiền thuế nợ năm thực hiện đã được xác định và chỉ tiêu
thu tiền thuế nợ cơ quan thuế cấp trên hướng dẫn hàng năm.
- Phân tích, dự báo tình hình kinh tế, các chính sách về quản lý nợ mới
ban hành, từ đó:
+ Đề xuất chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho năm kế hoạch.
+ Đề ra các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đã xác
định.
2.1.3. Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
- Chi cục Thuế lập và gửi báo cáo về Cục Thuế trước ngày 05/12.
- Cục Thuế lập và gửi báo cáo về Tổng cục Thuế trước ngày 10/12.
2.1.4. Phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
Căn cứ vào kết quả tổng hợp của các Cục Thuế đã báo cáo. Tổng cục
Thuế phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế nợ giao cho các Cục Thuế chậm nhất là
ngày 31/12 hàng năm.
Căn cứ vào chỉ tiêu do Tổng cục Thuế giao và kết quả tổng hợp, Cục
Thuế giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế,

6
các phòng tham gia thực hiện, các Chi cục Thuế chậm nhất là ngày 31/01 năm
tiếp theo và báo cáo kết quả về Tổng cục Thuế.
2.1.5. Triển khai thực hiện
2.1.5.1. Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
- Xây dựng chỉ tiêu đối với toàn bộ số tiền thuế nợ do Cục Thuế quản lý;
- Dự kiến, trình lãnh đạo Cục Thuế giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho
phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, các phòng tham gia thực hiện và các
Chi cục Thuế;
- Giao nhiệm vụ thu tiền thuế nợ cho công chức thuộc phòng Quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế.
2.1.5.2. Các phòng tham gia thực hiện
- Tham gia xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ;
- Giao nhiệm vụ thu tiền thuế nợ cho công chức thuộc phòng quản lý.
2.1.5.3. Các Chi cục Thuế
Căn cứ vào chỉ tiêu thu nợ do Cục Thuế giao. Lãnh đạo Chi cục thuế sẽ giao
chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, các đội Kiểm
tra, Đội Thuế liên phường, đội Lệ phí trước bạ và báo cáo kết quả về Cục Thuế.
- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
+ Xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đối với toàn bộ số tiền thuế nợ do
Chi cục Thuế quản lý;
+ Dự kiến, trình lãnh đạo Chi cục Thuế giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho
đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, các đội Kiểm tra, đội Thuế liên phường;
đội Lệ phí trước bạ và thu khác;
+ Giao nhiệm vụ thu tiền thuế nợ cho công chức thuộc đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế.
- Các đội các đội Kiểm tra, đội Thuế liên phường, đội Lệ phí trước bạ và
thu khác
+ Tham gia xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ;
+ Giao nhiệm vụ thu tiền thuế nợ cho công chức thuộc đội quản lý.
2.2 Đôn đốc thu và xử lý tiền thuế nợ
Xác định đối tượng nợ thuế là khâu đầu tiên và rất quan trọng của quy
trình quản lý thu nợ thuế. Việc xác định đối tượng nợ thuế thực hiện như sau:
Công chức quản lý nợ truy cập ứng dụng quản lý nợ thuế để xác định toàn bộ
đối tượng nợ thuế trong kỳ bao gồm nợ kỳ trước và nợ phát sinh.
Ví dụ: Công chức quản lý thu nợ A được phân công quản lý 50 NNT. Sau
ngày khoá sổ, Công chức quản lý thu nợ A truy cập ứng dụng quản lý thuế nhận
được danh sách 25 người nợ thuế. Công chức quản lý thu nợ A tiến hành rà soát,

7
phân loại và thấy có 05 NNT cần phải điều tra xác minh về một số thông tin
như: trụ sản xuất kinh doanh (do cơ quan thuế không liên hệ được), tình hình tài
chính, tính thanh khoản... (đôn đốc mọi hình thức nhưng NNT vẫn không thực
hiện nộp thuế).
2.2.1 Phân công quản lý nợ thuế
2.2.1.1 Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý nợ hoặc bộ phận tham
gia thực hiện
Cách phân công được theo nguyên tắc như sau:
- Đối với doanh nghiệp: Phân công quản lý nợ thuế cho công chức có kinh
nghiệm thuộc bộ phận quản lý nợ, bộ phận tham gia thực hiện theo loại hình
doanh nghiệp, sắc thuế, ngành nghề, địa bàn hành chính, địa bàn thu và theo các
phương thức phù hợp khác.
- Đối với hộ kinh doanh và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN:
Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý nợ theo địa bàn thu như:
phường, xã, thị trấn; bến tàu; bến xe; chợ…
- Các đơn vị chủ trì cuộc thanh tra (bộ phận thanh tra, kiểm tra, quản lý
thuế TNCN, quản lý các khoản thu từ đất…) có trách nhiệm đôn đốc các khoản
tiền thuế trong thời hạn ghi trên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
qua thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế đã ban hành. Đồng thời
chuyển cho bộ phận quản lý nợ ngay sau khi ban hành quyết định xử phạt vi
phạm về hành chính thuế (bản sao) để tổ chức xác minh thông tin và thực hiện
cưỡng chế khi trường hợp này quá thời hạn ghi trên quyết định mà NNT chưa
nộp.
- Các bộ phận được giao nhiệm vụ quản lý thu tiền thuế nợ (bộ phận kiểm
tra thuế, quản lý thuế TNCN, quản lý các khoản thu từ đất, trước bạ và thu
khác..): đôn đốc các khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp từ 1 đến 90 ngày.
Trường hợp đã quá thời hạn 60 ngày trở lên thì thông báo cho bộ phận quản lý
nợ tổ chức xác minh thông tin để thực hiện cưỡng chế khi các khoản tiền thuế nợ
này quá thời hạn nộp từ ngày thứ 91.
2.2.1.2 Nhiệm vụ của các bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện
sau ngày khóa sổ
Hàng tháng, sau ngày khoá sổ thuế 01 ngày làm việc, trưởng phòng/đội
trưởng đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế và trưởng phòng/đội trưởng các đội
tham gia thực hiện có trách nhiệm
a) Đôn đốc, nhắc nhở công chức quản lý nợ thực hiện việc phân công nợ.
b) Đối với NNT mới phát sinh tiền thuế nợ, thực hiện phân công theo
nguyên tắc tại điểm 2.2.1.1 nêu trên
c) Nếu có thay đổi trong tháng về tình hình biến động công chức (như
nghỉ ốm, thuyên chuyển công tác hoặc thực hiện luân chuyển công việc) thực
hiện phân công lại việc quản lý NNT: công chức quản lý nợ và công chức tham

8
gia thực hiện phải bàn giao đầy đủ hồ sơ của NNT đã được phân công cho công
chức tiếp nhận. Việc bàn giao phải có biên bản xác nhận của lãnh đạo phòng
hoặc đội.
Ví dụ: Hiện trên ứng dụng quản lý thuế (TMS) thể hiện 2 dạng: Phân
công theo cán bộ quản lý và phân công theo người nộp thuế. Cách thực thực
hiện như sau:
Vào ứng dụng quản lý thuế. Chọn: 9.3.6 Phân công cán bộ quản lý
Cách 1: Phân công theo cán bộ quản lý (chuyển từ quản lý này sang quản
lý khác)
(1) Chọn quản lý cần chuyển đổi (kích đúp vào hoặc chọn rồi nhấn Enter)

(2) Nhấn vào hình đồng hồ trên góc trái (Hoặc F8)

Nhấp chuột vào nút thực hiện

9
(3) Phía trước Mã số thuế có ô kích vào đó để chọn tất cả (màn hình chọn
sẽ màu vàng)

10
(4) Kích vào phân công => chọn cán bộ Quản lý nợ

(5) Chọn quản lý thay thế quản lý cũ


(6) Enter
(nếu muốn hủy phân công thì chọn rồi kích vào “Hủy phân công”)

11
Cách 2: Phân công theo người nộp thuế

(1) Chọn Mã số thuế cần phân công

(2) Enter 2 lần

12
(3) Kích vào hình đồng hồ phía trên bên trái (hoặc F8)

Nhấp chuột vào nút thực hiện

(4) Chọn quản lý trong cột cán bộ quản lý

2.2.2 Phân loại tiền thuế nợ


Việc hướng dẫn phân loại nợ thuế nhằm đưa ra trình tự các bước công
việc phải thực hiện trong quá trình quản lý thu nợ đối với từng nhóm nợ đã được
phân loại dựa trên kết quả phân tích nợ theo số liệu quản lý trong sổ theo dõi nợ
của từng NNT (mẫu số 12/QLN); đảm bảo cho cơ quan thuế địa phương luôn
theo dõi và cập nhật kịp thời tình hình phát sinh nợ cũng như xác định chính xác

13
tính chất từng khoản nợ, thông qua kết quả phân loại để làm căn cứ lập kế hoạch
phân công quản lý thu nợ tới từng công chức thực hiện các bước theo trình tự.

14
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 12/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
BÁO CÁO
Phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm …

Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …


ĐVT: đồng
Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu Tiền thuế đang chờ điều chỉnh
Tiền
Tiền thuế nợ đã áp
thuế Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu dụng hết các biện
đã
Tiền Tiền Tiền pháp CCNT
Tổng số Tiền thuế hết Xử lý Do chứng Được gia
thuế Tiền thuế thuế nợ Tiền thuế thuế Xử lý Chết, Tiền thuế
Mã Tên Chương Tiểu tiền thuế nợ nợ từ 121 thời Xử lý gia Liên Do từ luân Chờ ghi hạn nhưng
STT nợ từ nợ từ 31- từ 61- nợ từ 91- đang Xử lý Xử lý bù nộp dần Mất không tính
NNT NNT Khoản mục trên sổ theo ngày trở gian Tổng số miễn, hạn Tổng mất Tổng số sai chuyển thu - chưa nhập
01-30 60 ngày 90 120 ngày khiếu xoá nợ trừ hoàn tiền thuế quan tiền chậm
dõi nợ thuế lên gia giảm nộp tích, Bỏ địa Chờ khả Dưới Từ 10 sót chậm hoặc ghi chi vào hệ
ngày ngày nại nợ đến Tổng nộp
hạn thuế Tổng số mất chỉ kinh giải năng 10 năm thất lạc thống
trách số
nộp năng doanh thể thanh năm trở lên
nhiệm
thuế lực toán
hình sự
hành
6=7+8+9 14=15
21=22+ 30=31+3
+10+11+ +16+1 20=21 27=2
1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13 15 16 17 18 19 23+24+ 22 23 24 25 26 28 29 2+33+34 31 32 33 34 35
12+13+1 7+18+ +27 8+29
25+26 +35
4+20+30 19

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

15
2.2.2.1. Trình tự thực hiện
Hàng ngày, ngay khi nhận được hồ sơ và các tài liệu liên quan đến việc
thay đổi tính chất nợ của NNT, công chức quản lý nợ và công chức tham gia
thực hiện căn cứ tiêu thức phân loại tiền thuế nợ và hồ sơ nhận được, để phân
loại tính chất theo từng khoản nợ, nhóm nợ, nhằm phản ánh kịp thời các thay đổi
liên quan đến tính chất nợ.
Khoản nợ được phân loại là số tiền thuế nợ mới phát sinh tính đến thời
điểm phân loại.
Khi phân loại phải căn cứ vào hồ sơ để phân loại nợ đối với từng khoản
nợ, nhóm nợ. Không tùy tiện phân loại khoản tiền thuế nợ có khả năng thu (từ 1
đến 90 ngày, trên 90 ngày) vào các nhóm nợ khó thu, nợ đang xử lý, dẫn đến
tình trạng không kịp thời triển khai biện pháp đôn đốc ngay số tiền thuế đã phát
sinh vào ngân sách nhà nước.
2.2.2.2. Thời hạn chốt phân loại hàng tháng
Kết quả phân loại tiền thuế nợ hàng tháng sẽ được chốt cùng thời điểm
khóa sổ thuế. Kết quả phân loại là căn cứ để thực hiện các biện pháp đôn đốc;
báo cáo và tính tiền chậm nộp của kỳ báo cáo đã khóa sổ. Sau thời điểm khóa sổ
nếu có sự thay đổi về phân loại tiền thuế nợ thì được tổng hợp vào kỳ báo cáo
tiếp theo.
Công chức quản lý nợ và công chức các Phòng, Đội thuế liên quan lập
báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo NNT theo mẫu số 12/QLN tại ứng dụng
quản lý nợ thuế để làm cơ sở đôn đốc thu nợ.
2.2.2.3. Hồ sơ phân loại tiền thuế nợ
Công chức quản lý nợ và công chức các Phòng, Đội thuế liên quan căn cứ
vào trạng thái của NNT trên ứng dụng quản lý thuế để thực hiện phân loại tiền
thuế nợ. Bộ phận kê khai và kế toán thuế có trách nhiệm cung cấp hồ sơ liên
quan đến việc cập nhật trạng thái của NNT trên ứng dụng quản lý thuế để bộ
phận quản lý nợ có cơ sở phân loại tiền thuế nợ.
2.2.2.4. Không thực hiện thanh toán, bù trừ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
Đối với khoản nợ đã được phân loại vào nhóm tiền thuế nợ đang xử lý,
tiền thuế không tính tiền chậm nộp bộ phận quản lý nợ thông báo cho bộ phận
kiểm tra, kê khai và kế toán thuế để không thực hiện thanh toán, bù trừ.
2.2.2.5. Hủy bù trừ giao dịch nợ thuế
Việc hủy các cặp giao dịch đã bù trừ chỉ được thực hiện vào các ngày
trong tháng chưa khóa sổ thuế. Sau thời điểm khóa sổ không được phép thực
hiện hủy bù trừ.
Nếu phát hiện việc bù trừ của các tháng đã khóa sổ chưa chính xác dẫn
đến sai nợ thuế, công chức quản lý nợ phối hợp với công chức bộ phận kê khai

16
và kế toán thuế thực hiện điều chỉnh dữ liệu của các tháng đã báo cáo vào báo
cáo kỳ hiện tại (chưa khóa sổ) cho đúng với nghĩa vụ của NNT.
Ví dụ: Thao tác trên ứng dụng về cách phân loại nợ. Hiện trên ứng dụng
có 2 cách phân loại nợ: Phân loại cho 1 người nộp thuế hoặc cho nhiều người
nộp thuế
Cách 1: Phân loại nợ cho 1 người nộp thuế
(1) Vào ứng dụng quản lý thuế. Chọn: 9.1.2 Phân loại nợ cho nhiều
người nộp thuế

Hiển thị màn hình

17
(2) Chọn các điều kiện tra cứu: theo điều kiện tra cứu, theo địa bàn …. Ví
dụ tra cứu theo Mã số thuế
(3) Chọn Người nộp thuế

(4) Nhập MST cty vào ô MST => nhấn Enter

18
(5) Nhấn Enter

(6) Chọn thực hiện (hình đồng hồ bên góc trái màn hình) hoặc nhấn F8 =>
xuất hiện giao diện

19
(7) Kéo thanh công cụ sang bên phải

(8) Ở cột tính chất nợ chọn loại tính chất phù hợp (nợ đang chờ xử lý, chờ
điều chỉnh…) sau đó nhấn Enter

20
(8) Ở cột lý do, chọn lý do phân loại => Enter
(10) Nhấn lưu (hoặc Ctrl +S)

21
Cách 2: Phân loại nợ cho nhiều người nộp thuế
(1) Vào ứng dụng quản lý thuế. Chọn 9.1.2 nhấn vào nhiều lựa chọn

(2) Chọn Đa lựa chọn (hoặc F6)

(3) Kích chuột vào mũi tên bên cạnh ô MST

22
(4) Nhập MST vào cột Giá trị đơn (có thể coppy nhiều MST từ 1 file
excel dán vào – ctrl+V)

(5) Chọn hình đồng hồ bên dưới (hoặc nhấn F8)

23
(6) Chọn Enter

(7) Đánh đấu tích vào ô trống phía trước MST các công ty cần phân loại

24
(bấm vào “chọn tất cả” hoặc F7)
(8) Enter

(9) Nhấn vào hình đồng hồ bên dưới (hoặc F8)

25
(10) Nhấn vào hình đồng hồ bên góc trái phái trên (hoặc F8)
(11) Sau đó chọn “ kiết xuất Excel” => lưu file Excel
(12) Mở file Excel nhập tính chất nợ và lý do phân loại nợ

26
(13) Lưu file Excel
(14) Vào lại giao diện 9.1.2
(15) Kich vào “tải từ tập tin” => chọn đường dẫn file đã lưu

(16) Chọn nút “thực hiện” (hình đồng hồ hoặc nhấn F8)

(17) Nhấn lưu (hoặc Ctrl +S)


Lưu ý: đối với việc phân loại vào nợ khó thu (03). Hàng tháng hệ thống
vẫn tính chậm nộp, khoản chậm nộp này là nợ có khả năng thu, sau khi hệ thống

27
tính chậm nộp thì sẽ vào phân loại là nợ khó thu, nếu không phân loại nợ khó
thu thì thông báo 07 tháng sau sẽ là ZAF_TMS_FORM07_QTR; nếu đã phân
vào nợ khó thu thì TB 07 sẽ là ZAF_TMS_FORM07_KT_QTR (khó thu)
2.2.3. Thực hiện đôn đốc thu nộp
Hàng tháng, ngay sau khi khóa sổ thuế và chốt kết quả phân loại tiền thuế
nợ, công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện như sau:
2.2.3.1. Đối với khoản nợ từ 01 đến 30 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp thuế
a) Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện đôn đốc bằng
điện thoại. Trường hợp thủ trưởng cơ quan thuế giao nhiệm vụ đôn đốc nợ cho
bộ phận kiểm tra thuế, quản lý các khoản thu từ đất, trước bạ và thu khác, quản
lý thuế thu nhập cá nhân… thì các bộ phận này thực hiện đôn đốc bằng điện
thoại.
b) Trường hợp đã được sự đồng ý của NNT và điều kiện về cơ sở hạ tầng
thuận lợi, có thể đôn đốc qua hình thức nhắn tin và gửi thư điện tử cho chủ doanh
nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của NNT thông báo về số tiền thuế
nợ.
2.2.3.2. Đối với khoản nợ từ ngày thứ 31 trở lên, kể từ ngày hết hạn nộp thuế
Công chức quản lý nợ và công chức tham gia thực hiện:
a) Lập thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp theo mẫu số
07/QLN (ban hành kèm theo) trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế; các khoản
nợ thuế của NNT tại Thông báo 07/QLN bao gồm các khoản nợ mới phát sinh từ
01 ngày trở lên.

28
29
Cơ quan thuế thực hiện ban hành 100% thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt,
tiền chậm nộp theo mẫu số 07/QLN gửi đến từng người nộp thuế còn nợ tiền
thuế yêu cầu nộp tiền ngay tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
b) Trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt:
- Tại Cục Thuế, việc ký ban hành Thông báo 07/QLN lãnh đạo Cục thuế
có thể ủy quyền cho trưởng phòng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế hoặc trưởng
phòng tham gia thực hiện ký.
- Tại Chi cục Thuế, Thông báo 07/QLN do lãnh đạo Chi cục Thuế ký.
c) Sau khi lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ
phận được giao nhiệm vụ quản lý nợ gửi Thông báo 07/QLN cho NNT, không
in Bảng kê kèm theo Thông báo 07/QLN.
Trường hợp NNT đề nghị thì gửi Thông báo 07/QLN kèm theo bảng kê
qua thư điện tử (Email) cho NNT.
d) Hàng tháng, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ
quản lý nợ lập danh sách tổng hợp Thông báo 07/QLN đã ban hành (theo mẫu số
14/QLN): Bộ phận kê khai và kế toán thuế và các bộ phận có liên quan khác khi
cần tra cứu các thông tin về Thông báo 07/QLN của NNT thực hiện khai thác,
kết xuất trên ứng dụng quản lý thuế.

30
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ Mẫu số 14/QLN

BIỂU TỔNG HỢP THÔNG BÁO 07/QLN ĐÃ BAN HÀNH TRONG KỲ


Tháng … năm …

Cơ quan thuế/Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …


ĐVT: Đồng

Số tiền Số tiền
Tổng số phát sinh quá hạn
Tên Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Số Ngày tiền trong phải
STT Mã số thuế người thuế, chậm thuế, chậm
Thông báo ban hành chưa nộp tháng thực
nộp thuế tiền phạt nộp tiền phạt nộp
NSNN chưa nộp hiện
NSNN CCNT

1 2 3 4 5 6=7+8 7 8 9=10+11 10 11 12
Tổng cộng x x x x x x x
Hiển thị MST của Hiển thị số của Hiển thị ngày
những NNT có thông báo ban hành thông
thông báo 07/QLN 07/QLN có báo là ngày in
đã được in thật hoặc trạng thái in là trên thông báo
in cập nhật trong kỳ “In thật” hoặc 07/QLN tương
báo cáo. “In cập nhật” có ứng số thông
Số tiền tương ứng trên thông báo đã in cùng kỳ báo cáo
Trương hợp trong ngày in thuộc báo tại cột 4
một kỳ được in nhiều tháng in báo cáo,
lần thì chỉ tổng hợp ứng theo từng
thông tin theo lần in NNT ở cột 2 ;
cuối cùng cột 3.

NGƯỜI LẬP PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN QUẢN LÝ NỢ

e) Sau khi ban hành Thông báo 07/QLN, nếu NNT phản ánh về số liệu
tiền thuế nợ tại Thông báo 07/QLN không chính xác thì công chức quản lý nợ
hoặc công chức tham gia thực hiện phối hợp với NNT để thực hiện:
- Đối chiếu số liệu:
+ Nếu nguyên nhân chênh lệch từ phía NNT thì cơ quan thuế trao đổi qua
điện thoại với NNT, đề nghị NNT cung cấp văn bản, chứng từ chứng minh đã
nộp thuế (nếu tài liệu chưa được gửi tới cơ quan thuế). Trường hợp cần thiết thì
cơ quan thuế có thể gửi văn bản đề nghị NNT cung cấp. Sau khi xác định số liệu
về tiền thuế nợ, công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện thông
báo cho bộ phận kê khai và kế toán thuế thực hiện điều chỉnh kịp thời, theo đúng
quy định.
+ Nếu nguyên nhân chênh lệch từ phía cơ quan thuế thì bộ phận quản lý
nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện thông báo cho bộ phận kê khai và kế toán
thuế điều chỉnh lại dữ liệu.
Thời hạn thực hiện đối chiếu, xác định chính xác nợ thuế và cập nhật đầy
đủ kết quả nợ thuế vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS): 03

31
ngày làm việc kể từ khi người nộp thuế phản ánh.
- Ban hành lại Thông báo 07/QLN: Công chức quản lý nợ hoặc công chức
tham gia thực hiện ban hành lại Thông báo 07/QLN theo số liệu đã xác định lại,
trong đó tại Thông báo ban hành lại ghi rõ: thông báo này thay thế cho thông
báo số…, đã ban hành ngày...
2.2.3.3. Đối với khoản tiền thuế nợ quá thời hạn nộp từ 61 ngày hoặc trước 30
ngày tính đến thời điểm hết thời gian gia hạn nộp thuế, thời gian không tính tiền
chậm nộp
Công chức thuộc bộ phận quản lý nợ thực hiện xác minh thông tin để
thực hiện cưỡng chế nợ thuế theo quy định của pháp luật.
2.2.3.4. Đối với khoản tiền thuế nợ trên 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp
thuế; khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn không tính
tiền chậm nộp; NNT có hành vi bỏ địa chỉ kinh doanh, tẩu tán tài sản; NNT
không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Bộ phận quản lý nợ trình thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp cưỡng chế phù
hợp.
2.2.3.4 Đối với các trường hợp đã hết thời hạn không tính tiền chậm nộp, thời
gian gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ theo quy định của Luật Quản lý
thuế
Cơ quan thuế phải ban hành thông báo 07/QLN ngay trong tháng kế tiếp
tháng hết thời hạn không tính tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền
thuế nợ và tổ chức áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế đúng thời hạn quy
định.
2.2.3.5. Công khai thông tin người nợ thuế
- Hàng tháng, cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin người nợ thuế
theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật quản lý thuế. Các trường hợp người nộp thuế phải công
khai thông tin:
+ Người nộp thuế có số nợ lớn.
+ Người nộp thuế đã thực hiện cưỡng chế.
- Lập báo cáo tình hình công khai thông tin người nợ thuế (theo mẫu số
13/QLN).

32
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ …
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ ... Mẫu số 13/QLN

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỢ THUẾ VÀ KẾT QUẢ ĐÔN ĐỐC, THU HỒI TIỀN THUẾ NỢ
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …

Đvt: triệu đồng


Số tiền thuế nợ đã nộp Số thuế còn phải
Số tiền thuế đã ban hành QĐCC
NSNN đôn đốc thu
Nơi Số tiền
Địa TB hóa đơn
công thuế, Trích tiền từ TK/
Tên người Mã số chỉ không có giá trị Biện pháp khác Ghi
STT khai tiền phong tỏa TK nộp
nộp thuế thuế kinh SD NNT Biện chú
thông phạt Tổng số theo Số tiền
doanh
tin còn nợ Số- Số tiền Số- Số tiền Số- Số tiền
QĐCC
tự nộp pháp
ngày ghi trên ngày ghi phải ngày ghi trên
QĐ QĐ QĐ CC QĐ QĐ
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8=9+10 9 10 11=1-8 12 13
Tổng số
1 Công ty A
2 Công ty B
3 Công ty C
4 Công ty D
6 …..
……

…, ngày … tháng … năm …


NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI DUYỆT BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

33
2.2.3.6. Các trường hợp không ban hành Thông báo 07/QLN
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, cơ quan thuế không thực hiện
cưỡng chế nợ thuế và không ban hành Thông báo 07/QLN, thực hiện đôn đốc
thu nộp theo Quyết định nộp dần tiền thuế nợ.
- Đối với tiền thuế đang chờ điều chỉnh cơ quan thuế không tính chậm
nộp và không ban hành Thông báo 07/QLN. Trường hợp cần thiết mời NNT đến
để đối chiếu, điều chỉnh tiền thuế nợ, cơ quan thuế lập Thông báo điều chỉnh
tiền thuế nợ (mẫu số 11/QLN) gửi NNT.
Tại Cục Thuế, Thông báo 11/QLN có thể ủy quyền cho trưởng phòng
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế hoặc trưởng phòng tham gia thực hiện ký. Tại
Chi cục Thuế, Thông báo 11/QLN do lãnh đạo Chi cục Thuế ký.
2.2.3.7. Trường hợp tiền thuế nợ khó thu; tiền thuế nợ đang xử lý; hộ gia đình
và cá nhân có số tiền thuế nhỏ
Đối với các trường hợp nêu trên. Nếu tại địa bàn có số lượng NNT lớn
nhưng hạn chế về biên chế công chức quản lý nợ; trang thiết bị làm việc chưa
đảm bảo, cơ quan thuế có thể chưa ban hành Thông báo 07/QLN thì cơ quan
thuế có thể áp dụng:
- Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố ban hành quy định về số tiền thuế
nợ nhỏ chi tiết theo từng nhóm NNT (ngưỡng phải ban hành Thông báo
07/QLN), phù hợp với từng địa bàn quận/huyện để tạm thời chưa ban hành
Thông báo 07/QLN. Trường hợp cần thiết phải ban hành Thông báo 07/QLN, cơ
quan thuế có thể ban hành thông báo và gửi NNT theo quý hoặc 6 tháng một lần,
đảm bảo thực hiện cưỡng chế nợ thuế.
- Đối với số tiền thuế nợ của hộ kinh doanh dưới ngưỡng phải ban hành
Thông báo 07/QLN, bộ phận quản lý nợ lập danh sách tổng hợp tiền thuế nợ
(theo mẫu số 15/QLN), trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt và chuyển đội
thuế phường, xã để thông báo công khai.

34
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ Mẫu số 15/QLN

DANH SÁCH
Hộ Kinh doanh nợ tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp
Tháng ... năm …
ĐVT: Đồng

Tổng số tiền thuế,


Tên người
STT Mã số thuế Địa chỉ tiền phạt và tiền Tiền thuế, tiền phạt Tiền chậm nộp
nộp thuế
chậm nộp

1 2 3 4 5=6+7 6 7

Tổng cộng x x x
Hiển thị MST của Tổng hợp và hiển thị 1. Hạn nộp < Ngày cuối cùng của 1. Hạn nộp <= Ngày cuối cùng của
những NNT là hộ tổng số tiền nợ thuế, tháng báo cáo đã nhập tại tham số in tháng được in báo cáo đã nhập tại
kinh doanh có nợ số tiền phạt và tiền 2. Ngày hạch toán <= Ngày cuối tham số in
thuế lũy kế đến kỳ chậm nộp của NNT cùng của tháng báo cáo đã nhập tại 2. Ngày hạch toán <= Ngày cuối
in báo cáo dưới là HKD còn phải tham số in cùng của tháng báo cáo đã nhập tại
ngưỡng ban hành nộp NSNN, tính đến 3. Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày tham số in
thông báo 07/QLN tháng tổng hợp danh bù trừ” hoặc “Ngày bù trừ” > Ngày 3. Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày
đã nhập tại danh sách cuối cùng của tháng báo cáo. bù trừ” hoặc “Ngày bù trừ” > Ngày
mục ngưỡng nợ. 4. Tiểu mục khác 4911; 4272; 4268. cuối cùng của tháng báo cáo.
Riêng 4268 giao dịch là QP 4. Tiểu mục là 4911; 4272; 4268.
Riêng 4268 giao dịch khác QP

PHỤ TRÁCH
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN … THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BỘ PHẬN QUẢN LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NỢ

35
2.2.4. Xử lý hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế
Điều 48 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ quy định đối với các trường hợp thuộc đối tượng
được xoá nợ tiền thuế theo quy định
2.2.4.1 Lập và thẩm định hồ sơ đề nghị xoá nợ
a) Công chức quản lý nợ lập hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế đối với các
trường hợp thuộc đối tượng được xoá nợ tiền thuế. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt được lập theo hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.
b) Trình lãnh đạo bộ phận quản lý nợ xem xét, sau đó chuyển hồ sơ sang
bộ phận pháp chế (đối với các đơn vị có bộ phận pháp chế) hoặc bộ phận tổng
hợp - nghiệp vụ - dự toán thẩm định (sau đây gọi tắt là bộ phận pháp chế). Trong
thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có
ý kiến thẩm định.
c) Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia
của bộ phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan
thuế phê duyệt, gửi cơ quan thuế cấp trên. Trình tự cụ thể như sau:
c.1) Đối với NNT là doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản; cá nhân được pháp
luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hộ gia đình, cá
nhân nợ tiền thuế đã quá 10 năm, cơ quan thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp
cưỡng chế nợ thuế nhưng không thu đủ tiền thuế:
c.1.1) Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế lập và gửi đến, Cục Thuế thẩm định
hồ sơ:
Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ thuế thì Cục Thuế thông báo
không thuộc trường hợp được xoá nợ tiền thuế cho Chi cục Thuế (mẫu số
07/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính).

36
Mẫu số: 07/XOANO
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

................., ngày ........ tháng .........năm......


Số: …/TB-…
V/v không thuộc trường
hợp được xóa nợ tiền thuế

Kính gửi: …(Tên cơ quan thuế đề nghị) ...

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm
nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (gọi tắt là tiền thuế) kèm theo công văn
số ... ngày …/…/... của (tên cơ quan thuế đề nghị)...
… (Cơ quan thuế ban hành thông báo) … thông báo:
Trường hợp của ...(tên người nộp thuế) ... không đủ điều kiện được xóa nợ tiền
thuế. Lý do:
1.............
2.............
...
Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp đầy đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
…(Cơ quan thuế ban hành thông báo)… thông báo để …(cơ quan thuế đề nghị)
… được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- .....(tên người nộp
thuế)...;
- …;
- Lưu: VT, ….

37
Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì
Cục Thuế thông báo cho Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ (mẫu số 02/XOANO ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính).
Mẫu số 02/XOANO
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

Số: …/TB-… ............, ngày..........tháng ........năm ......


V/v bổ sung hồ sơ đề nghị
xóa nợ tiền thuế

Kính gửi: ...(Tên cơ quan thuế đề nghị)...

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi bổ
sung Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm
nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (gọi tắt là tiền thuế) kèm theo Công văn
số ………….. ngày …/…/….. của … (Tên cơ quan thuế đề nghị) …
… (Tên cơ quan thuế ban hành thông báo)... thông báo:
Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế của ...(Tên cơ quan thuế đề nghị)... không đầy đủ
theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:
……………………………………………………………………………...
(Liệt kê những nội dung và tài liệu còn thiếu)
.......................................................................................................................
Đề nghị … (Tên cơ quan thuế đề nghị) ... bổ sung hồ sơ và gửi về ... (Tên cơ quan
thuế ban hành thông báo) ... trước ngày .../..../....
Trường hợp không bổ sung được các tài liệu nêu trên …(Tên cơ quan thuế đề
nghị)… có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp đầy đủ tiền thuế nợ vào Ngân sách
Nhà nước.
…(Tên cơ quan thuế ban hành thông báo)... thông báo để … (Tên cơ quan thuế
đề nghị)... biết và thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ BAN HÀNH THÔNG BÁO
- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- .....;
- Lưu: VT, ...

38
Trường hợp được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì phòng Quản lý nợ lập văn
bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phố xem xét, quyết định.
c.1.2) Đối với hồ sơ do Cục Thuế lập:
Trường hợp được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Cục Thuế lập văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phố xem xét, quyết định.
c.2) Đối với NNT là doanh nghiệp nợ tiền thuế đã quá 10 năm, cơ quan
thuế đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế nợ thuế nhưng không thu đủ tiền
thuế:
c.2.1) Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (chưa bao
gồm tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp) dưới 05 tỷ đồng:
- Chi cục Thuế lập và gửi hồ sơ cho Cục Thuế thẩm định theo quy định tại
tiết c.1.1 điểm c mục này. Sau khi thẩm định xong, nếu thuộc trường hợp được
xóa nợ, Cục Thuế gửi hồ sơ đến Tổng cục Thuế.
- Cục Thuế lập hồ sơ đối với NNT do mình quản lý và gửi Tổng cục Thuế
xem xét, quyết định.
- Tổng cục Thuế thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ thuế thì Tổng cục Thuế
thông báo không thuộc trường hợp được xoá nợ tiền thuế cho Cục Thuế (mẫu số
07/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính).
+ Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì
Tổng cục Thuế thông báo cho Cục Thuế bổ sung hồ sơ (mẫu số 02/XOANO ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính).
+ Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Tổng cục
Thuế ban hành Quyết định xóa nợ tiền thuế (mẫu số 04/XOANO ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

39
Mẫu số 04/XOANO
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỔNG CỤC THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: … /QĐ-TCT ........, ngày ........ tháng .........năm......

QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp tiền phạt cho …(tên người nộp thuế)...

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ


Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 48 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của .....(tên người nộp thuế)…, mã số thuế …
tính đến thời điểm ngày …/.../... do ... (nêu lý do xóa nợ)... với tổng số tiền là: … đồng
(viết bằng chữ: …), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Loại thuế Số tiền
1
2
Các khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ nêu trên thì đồng thời được xóa khoản
tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản
tiền thuế, tiền phạt được xoá.
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố … chịu trách nhiệm về tính chính xác của
số liệu và các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2. Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh,
thành phố/Chi cục Thuế ..... điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Quản
lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....và (hoặc) Chi cục
trưởng Chi cục Thuế … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TỔNG CỤC TRƯỞNG
- Như Điều 3; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- UBND tỉnh, TP...;
- Sở TC tỉnh, TP ....;
- Lưu: VT,….

c.2.2) Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (chưa bao

40
gồm tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp) từ 05 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng:
- Chi cục Thuế và Cục Thuế lập và gửi hồ sơ theo hướng dẫn tại tiết c.2.1
điểm c mục này;
- Tổng cục Thuế thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp không thuộc đối tượng xoá nợ thuế hoặc phải bổ sung hồ sơ
thì Tổng cục Thuế thông báo cho Cục Thuế theo hướng dẫn tại tiết c.2.1 điểm c
mục này;
+ Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Tổng cục
Thuế dự thảo quyết định xóa nợ (mẫu số 05/XOANO ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính), trình Bộ Tài chính
xem xét, quyết định.

41
Mẫu số 05/XOANO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: … /QĐ-BTC
........, ngày ........ tháng .........năm......

QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp tiền phạt cho …(tên người nộp thuế)...

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH


Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 48 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của .....(tên người nộp thuế)…, mã số thuế …
tính đến thời điểm ngày …/.../... do ... (nêu lý do xóa nợ)... với tổng số tiền là: … đồng (viết
bằng chữ: …), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Loại thuế Số tiền
1
2
Các khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ nêu trên thì đồng thời được xóa khoản
tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản
tiền thuế, tiền phạt được xoá.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và
các thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2. Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh,
thành phố/Chi cục Thuế ..... điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....và (hoặc) Chi cục trưởng Chi cục Thuế
… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Như Điều 3; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- UBND tỉnh, TP...;
- Sở TC tỉnh, TP ....;
- Lưu: VT, …

42
c.2.3) Trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (chưa bao
gồm tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp) từ 10 tỷ đồng trở lên:
- Chi cục Thuế, Cục Thuế và Tổng cục Thuế lập và thẩm định hồ sơ theo
hướng dẫn tại tiết c.2.1 điểm c mục này;
- Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Tổng cục
Thuế dự thảo quyết định xóa nợ (mẫu số 06/XOANO ban hành kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính), trình Bộ Tài chính,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

43
Mẫu số 06/XOANO
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính)

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-TTg
........, ngày ........ tháng .........năm......

QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt,
tiền chậm nộp tiền phạt cho …(tên người nộp thuế)...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 32 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của .....(tên người nộp thuế)…, mã số thuế …
tính đến thời điểm ngày …/.../... do ... (nêu lý do xóa nợ)... với tổng số tiền là: … đồng
(viết bằng chữ: …), trong đó (chi tiết theo từng loại thuế):
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Loại thuế Số tiền
1
2
Các khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ nêu trên thì đồng thời được xóa khoản
tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt phát sinh từ khoản
tiền thuế, tiền phạt được xoá.
Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và các
thông tin liên quan của hồ sơ đề nghị xóa nợ.
Điều 2. Căn cứ vào số thuế được xóa nợ nêu tại Điều 1 trên đây, Cục Thuế tỉnh,
thành phố/Chi cục Thuế ..... điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)...
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....và
(hoặc) Chi cục trưởng Chi cục Thuế … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: THỦ TƯỚNG


- Như Điều 3; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- UBND tỉnh, TP...;
- Sở TC tỉnh, TP ....;
- Lưu: VT, …

44
c.3) Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế chưa đầy đủ theo quy định thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
xoá nợ phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh (mẫu số
02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính).
c.4) Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế không thuộc đối tượng được xóa
nợ tiền thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ xoá nợ phải thông báo cho cơ quan lập hồ sơ (mẫu số
07/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính).
c.5) Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ
tiền thuế, người có thẩm quyền phải ban hành quyết định xoá nợ phù hợp với
từng trường hợp. Trong đó thời gian xử lý hồ sơ tại Chi cục Thuế tối đa là 15
ngày làm việc, tại Cục Thuế là 15 ngày làm việc và tại Tổng cục Thuế hoặc
UBND cấp tỉnh, thành phố tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ.
2.2.4.2 Khi có Quyết định xoá nợ của cơ quan có thẩm quyền.
Bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Gửi bản sao cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh giảm số
tiền thuế nợ trên ứng dụng quản lý thuế.
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ phận
quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành quyết định:
+ Trường hợp thẩm quyền xoá nợ do UBND tỉnh quyết định được đăng
tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế.
+ Trường hợp thẩm quyền xoá nợ do Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, Thủ
tướng chính phủ quyết định được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng
cục Thuế và Cục Thuế.
2.2.4.3 Công tác lưu trữ hồ sơ xóa nợ
Bộ phận quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến xóa nợ thuế cho
NNT, bao gồm: Văn bản đề nghị xóa nợ, tài liệu liên quan đến việc đề nghị xoá
nợ, phiếu tham gia ý kiến, quyết định xoá nợ.
2.2.5 Xử lý hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế
2.2.5.1 Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
a) Trường hợp hồ sơ NNT lập đã đầy đủ thủ tục nhưng không thuộc đối
tượng được gia hạn nộp thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ký duyệt văn
bản không chấp nhận đề nghị gia hạn nộp thuế (mẫu số 04/GHAN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

45
Mẫu số: 04/GHAN
(Ban hành kèm theo Thông số
156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

Số: ……./TB-............…. ..........., ngày..........tháng ........năm ......

THÔNG BÁO
Về việc không chấp nhận hồ sơ gia hạn nộp tiền thuế,
tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét văn bản số ..... ngày../../.. kèm theo hồ sơ nghị gia hạn nộp
thuế của......(tên người nộp thuế), MST ...., địa chỉ nhận thông báo:......
.... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo:

Trường hợp của ....(tên người nộp thuế) không thuộc đối tượng được gia
hạn nộp thuế. Lý do:
-…………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………
(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền thuế, tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt còn nợ vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Cơ quan thuế thông báo để ...(tên người nộp thuế) được biết và thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- ...(tên người nộp (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
thuế)...
- Lưu: VT....

b) Trường hợp hồ sơ gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định thì trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ phận quản lý nợ phải
trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành thông báo bằng văn bản gửi cho NNT hoàn
chỉnh hồ sơ (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính); tại Cục Thuế, thông báo này có thể ủy
quyền cho trưởng phòng quản lý nợ ký ban hành; nếu NNT không hoàn chỉnh hồ
sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không xem xét gia hạn nộp thuế.

46
Mẫu số: 03/GHAN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

Số: ……./TB-............…. .........., ngày..........tháng ........năm ......

THÔNG BÁO
Về việc bổ sung giải trình hồ sơ gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp,
tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét văn bản số ..... ngày../../… kèm theo hồ sơ nghị gia hạn
nộp thuế của......(tên người nộp thuế), MST .... , địa chỉ nhận thông báo:......
.... (Tên cơ quan thuế)................ thông báo:
Hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của.......... (tên người nộp thuế) còn
thiếu/chưa rõ ràng đối với những tài liệu/nội dung sau đây:
1....................................................................................................................
2.…………………………………………………………………………
Đề nghị ... (tên người nộp thuế) giải trình hoặc bổ sung hồ sơ. Trường hợp
người nộp thuế không bổ sung hồ sơ thì cơ quan thuế sẽ không giải quyết đề nghị
gia hạn nộp thuế.
Cơ quan thuế thông báo để ....(tên người nộp thuế) được biết và thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- ...(tên người nộp thuế...); (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
-…..
- Lưu: VT....

47
c) Trường hợp NNT lập hồ sơ đầy đủ thủ tục, đúng đối tượng được gia
hạn nộp thuế thì:
c.1) Trường hợp gia hạn nộp thuế thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế trực
tiếp quản lý NNT:
- Dự thảo Quyết định gia hạn nộp (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) và gửi bộ
phận pháp chế để thẩm định. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày khi
nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có ý kiến tham gia.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ
phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế phê
duyệt Quyết định gia hạn nộp thuế; nếu xem xét lại thấy không nhất trí với đề
nghị gia hạn của NNT thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 2.2.5.1 mục này.
c.2) Trường hợp không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn
đặc biệt khác thì bộ phận quản lý nợ có ý kiến đề xuất (đồng ý hoặc không đồng
ý gia hạn), lập văn bản trình lãnh đạo cơ quan thuế chuyển hồ sơ đề nghị gia hạn
lên cơ quan thuế cấp trên để trình Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định.
d) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế của Cục Thuế gửi
đến (trường hợp không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt
khác), Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Tổng cục Thuế thực hiện.
d.1) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trình Tổng cục ban
hành văn bản đề nghị Cục Thuế hướng dẫn NNT bổ sung hồ sơ.
d.2) Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Quản lý
nợ và cưỡng chế nợ thuế dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đồng ý
hay không đồng ý gia hạn và gửi xin ý kiến tham gia các đơn vị liên quan.
- Sau khi có ý kiến tham gia các đơn vị liên quan, Vụ Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế thực hiện thủ tục trình Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính
phủ.
- Sau khi nhận được văn bản có ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ:
+ Không đồng ý gia hạn: Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trình Tổng
cục, trình Bộ ban hành văn bản không chấp thuận gia hạn nộp thuế.
+ Đồng ý gia hạn: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản, Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trình Tổng cục, trình Bộ ban hành
công văn giao Cục trưởng Cục Thuế ban hành quyết định gia hạn nộp thuế.
2.2.5.2 Khi có Quyết định gia hạn nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền
Bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Gửi bản sao quyết định cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều

48
chỉnh lại hạn nộp cho khoản nợ thuế được gia hạn vào ứng dụng quản lý thuế;
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ phận
quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành Quyết định:
+ Đối với trường hợp gia hạn nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ quyết
định: đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế.
+ Đối với các trường hợp còn lại để đăng tải trên trang thông tin điện tử
của Cục Thuế.
2.2.5.3 Công tác lưu trữ hồ sơ gia hạn nộp thuế
Bộ phận quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến gia hạn nợ thuế của
NNT, bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn của người nợ thuế; các văn bản bổ
sung hồ sơ, không chấp thuận gia hạn, phiếu tham gia ý kiến, Quyết định gia hạn
của cơ quan thuế.

49
Mẫu số: 02/GHAN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156 / 2013/TT-BTC ngày
6 /11 /2013 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Số: …/QĐ-CT(CCT) ......., ngày..........tháng ........năm ......

QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền
phạt, tiền chậm nộp tiền phạt
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
hoặc CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của .......(tên người nộp thuế, mã số thuế) tại công văn
số.... ngày../../… và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng.../ Đội trưởng...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...(Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ).... được gia hạn nộp
tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền phạt (dưới đây gọi tắt là tiền thuế), cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Loại thuế được gia hạn Tiểu Số Thời hạn Thời hạn
mục tiền nộp thuế được gia
theo quy hạn nộp
định thuế
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Thuế
2 Tiền phạt chậm nộp...
3 Tiền chậm nộp tiền
thuế...
Tổng cộng*

50
Điều 2. Trong thời gian được gia hạn nộp tiền thuế không tính tiền chậm
nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn. Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế,
........(tên người nộp thuế) phải nộp đầy đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp ......... (tên người nộp thuế) không nộp đầy đủ tiền thuế sau khi hết
thời gian gia hạn sẽ bị tính tiền chậm nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. …(Tên người nộp
thuế); Trưởng phòng…./Đội trưởng….(các phòng/đội có liên quan)chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG hoặc
- Như Điều 3; CHI CỤC TRƯỞNG
- Kho bạc Nhà nước...**
- Trang thông tin điện tử
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
của Cục Thuế;
-….
- Lưu VT:....

Ghi chú:
* Trường hợp có nhiều loại thuế được gia hạn, có thể lập phụ lục đính kèm Quyết định.
** Gia hạn theo điểm c khoản 1 Điều 31 Thông tư số 156/2013/TT-BTC gửi thêm Kho bạc Nhà nước
nơi chủ đầu tư mở tài khoản để phối hợp thu nợ thuế.

51
2.2.6 Xử lý hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế
2.2.6.1 Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
a) Trường hợp hồ sơ NNT lập đã đầy đủ thủ tục nhưng không thuộc đối
tượng được nộp dần tiền thuế nợ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ký duyệt văn
bản không chấp nhận đề nghị nộp dần tiền thuế nợ (mẫu số 04/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).

52
Mẫu số: 04/NDAN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156 / 2013/TT-BTC ngày
6 /11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

Số: ……./TB-..... ........, ngày..........tháng ........năm ......

THÔNG BÁO
Về việc không chấp nhận hồ sơ nộp dần tiền thuế,
tiền chậm nộp tiền thuế

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 32 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét văn bản số ... ngày…/../.. kèm theo hồ sơ đề nghị nộp dần
tiền thuế nợ…. của .... (tên người nộp thuế), MST, địa chỉ nhận thông báo: ...
...(Tên cơ quan thuế)................. thông báo:
.....(Tên người nộp thuế) không thuộc trường hợp được nộp dần tiền thuế
nợ. Lý do:
-…………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………
...(Tên người nộp thuế) có nghĩa vụ nộp ngay số tiền thuế còn nợ vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Cơ quan thuế thông báo để ...(tên người nộp thuế) được biết và thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- ...(tên người nộp thuế)..; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- ...(tên tổ chức bảo lãnh)...;
- Lưu: VT, ....

53
b) Trường hợp hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ phận quản lý nợ
thông báo bằng văn bản cho NNT hoàn chỉnh hồ sơ (mẫu số 03/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính);
nếu NNT không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không xem
xét nộp dần tiền thuế nợ và thực hiện cưỡng chế theo quy định.

54
Mẫu số: 03/NDAN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156 / 2013/TT-BTC ngày
6 /11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH THÔNG BÁO

Số: ……./TB-............…. ............, ngày..........tháng ........năm ......

THÔNG BÁO
Về việc bổ sung, giải trình hồ sơ nộp dần
tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 32 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
Sau khi xem xét văn bản số ... ngày…/../.. kèm theo hồ sơ đề nghị nộp dần
tiền thuế nợ của...(tên người nộp thuế), MST, địa chỉ nhận thông báo:...
...(Tên cơ quan thuế)................. thông báo:
Hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ của ...(tên người nộp thuế) còn
thiếu/chưa rõ ràng đối với những nội dung và tài liệu sau đây:
1………………………………………………………………………….
2....................................................................................................................
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
này, đề nghị ... (tên người nộp thuế) bổ sung, giải trình các tài liệu nêu trên.
Trường hợp ... (tên người nộp thuế) không bổ sung hồ sơ thì cơ quan thuế sẽ không
giải quyết đề nghị nộp dần tiền thuế nợ và thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế theo quy định.
Cơ quan thuế thông báo để ... (tên người nộp thuế) được biết và thực hiện./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- ...(tên người nộp (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
thuế)...;
- Lưu: VT, ....

55
c) Trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, bộ
phận quản lý nợ lập văn bản trình lãnh đạo cơ quan thuế (mẫu số 05/NDAN ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính) gửi bên bảo lãnh để xác minh và xử lý theo quy định.
Mẫu số: 05/NDAN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156 / 2013/TT-BTC ngày
6 /11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: .......... ......, ngày......tháng.......năm…


V/v xác minh thông tin

Kính gửi: - ... (Tên tổ chức bảo lãnh)...;


- ...(Tên người nộp thuế được bảo lãnh).

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;
Căn cứ Điều 32 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
..... (Tên cơ quan thuế ban hành văn bản) đề nghị ....(tên tổ chức bảo
lãnh).... xác nhận về một số nội dung tại thư bảo lãnh số.... ngày../../... do .... (tên
tổ chức bảo lãnh)... phát hành như sau:
1 .... ..............................................................
2 ........................................................................

Đề nghị quý cơ quan phúc đáp cho ... (tên cơ quan thuế)... trong thời hạn
.... ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản này.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý cơ quan./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
-….
- Lưu: VT, ....

56
d) Trường hợp NNT lập hồ sơ đầy đủ thủ tục, đúng đối tượng được nộp
dần tiền thuế nợ thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT thực hiện:
- Dự thảo Quyết định nộp dần tiền thuế nợ (mẫu số 02/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) và
gửi bộ phận pháp chế để thẩm định. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ
ngày khi nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có ý kiến tham gia.

57
Mẫu số:02 /NDAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày
6 /11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Số: …/QĐ-CT(hoặcCCT) ............, ngày..........tháng ........năm ......

QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp dần tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
hoặc CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa


đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
Căn cứ Điều 32 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của.... (tên người nộp thuế) tại văn bản số.... ngày../../.. và
hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng.../ Đội trưởng...;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. …(Tên người nộp thuế, mã số thuế, địa chỉ) được nộp dần tiền
thuế, tiền chậm nộp tiền thuế theo từng tháng, chậm nhất vào ngày cuối tháng,
kể từ tháng...năm... đến tháng... năm..., cụ thể như sau:

Thời hạn Thời hạn


STT Loại thuế được nộp Tiểu Số tiền nộp thuế nộp dần
dần mục theo quy
định
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Thuế ...
2 Tiền chậm nộp tiền
thuế
Tổng cộng

Điều 2. Tạm dừng áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế đối với số thuế được nộp dần trong thời gian nộp dần tiền thuế
nợ. Người nộp thuế được tính tiền chậm nộp theo mức 0,05% mỗi ngày tính trên

58
số tiền thuế được nộp dần. Trường hợp ....................(tên người nộp thuế) không
nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay bao gồm: toàn bộ số tiền thuế,
tiền chậm nộp tiền thuế được chấp thuận nộp dần; tiền chậm nộp tính trên số tiền
thuế được nộp dần theo mức 0,05 % mỗi ngày được nộp dần và 0,07% mỗi ngày
kể từ ngày hết thời hạn nộp dần theo cam kết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. …(tên người nộp
thuế); …(tên tổ chức bảo lãnh); Trưởng phòng…./Đội trưởng….(các phòng/đội
có liên quan), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG


- Như Điều 3; hoặc CHI CỤC TRƯỞNG
- Ngân hàng...;*
- Kho bạc Nhà nước....; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
-.....
- Lưu: VT,....

Ghi chú:
* Quyết định nộp dần được gửi cho các đơn vị liên quan tùy theo biện pháp cưỡng chế nợ
thuế đã ban hành, chẳng hạn ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi đối với
biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi tại ngân hàng.

59
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ
phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế phê
duyệt Quyết định nộp dần tiền thuế nợ; nếu xem xét lại thấy không nhất trí với
đề nghị nộp dần của NNT thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 2.2.6.1 mục này.
2.2.6.2. Khi có Quyết định nộp dần tiền thuế của cơ quan có thẩm quyền
Bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Gửi bản sao quyết định cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều
chỉnh lại hạn nộp, tính tiền chậm nộp theo mức 0,05% mỗi ngày cho khoản nợ
thuế được nộp dần vào ứng dụng quản lý thuế;
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ phận
quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định.
2.2.6.3. Công tác lưu trữ hồ sơ nộp dần tiền thuế
Phòng, đội quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến nộp dần tiền thuế
nợ của NNT, bao gồm: Văn bản đề nghị nộp dần của người nợ thuế; các văn bản
bổ sung hồ sơ, không chấp thuận nộp dần, phiếu tham gia ý kiến, Quyết định
nộp dần tiền thuế nợ của cơ quan thuế.
Ví dụ: Ngày 26/3/2015 cơ quan thuế ban hành Quyết định cưỡng chế trích
tiền gửi tại Ngân hàng với tổng số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp đến hạn
cưỡng chế còn nợ ngân sách nhà nước đối với Công ty Cổ phần M là: 8 tỷ đồng.
Ngày 11/4/2015, cơ quan thuế nhận được văn bản của Công ty Cổ phần
M về kế hoạch thanh toán thuế và kèm theo là thư bảo lãnh thanh toán thuế số
226/TBL-CNGD2 (số Ref: 13036000114081) ngày 08/4/2015 của Ngân hàng
thương mại cổ phần X thời gian bảo lãnh từ ngày 08/4/2015 đến ngày
30/12/2015 với số tiền được bảo lãnh là: 12 tỷ đồng
Qua xem xét hồ sơ, cơ quan thuế nhận thấy công ty đủ điều kiện nộp dần
tiền thuế nợ theo Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của
Chính phủ
Cơ quan thuế đã ban hành Quyết định chấp thuận cho Cty Cổ Phần M
được nộp dần tiền thuế nợ như sau:

60
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ ………… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-CT ……………, ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp dần tiền thuế nợ

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ


Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-CT-QLN và Lệnh thu NSNN số
….../LTNS-CT ngày ……….. về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền từ
tài khoản mở tại Ngân hàng thương mại cổ phần X;
Căn cứ đề nghị tại văn thư số ….. ngày …….. của Công ty Cổ Phần M và
thư bảo lãnh thanh toán thuế số ………. của Ngân hàng thương mại cổ phần X;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ th

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chấp thuận hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ đối với:
Công ty Cổ phần M - Mã số thuế: …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Thời gian nộp dần từ ngày 08/4/2015 đến ngày 30/12/2015 và lịch trình
nộp dần chi tiết như sau:
Đơn vị tính: đồng VN
STT Thời hạn Loại thuế Tiểu Số tiền Ghi
nộp dần mục chú
1 30/04/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
2 31/05/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
3 30/06/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
4 31/07/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
5 31/08/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
6 30/09/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
7 31/10/2014 GTGT 1701 1,057,000,000
8 30/11/2014 GTGT 1701 15.898.872
9 30/12/2014 Tiền chậm nộp 4288 613.940.107

61
Tổng cộng 8,028,838,979
Điều 2. Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ Công ty M vẫn phải nộp tiền
chậm nộp theo mức 0,05% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Trường hợp Công ty Cổ phần M không nộp theo lịch trình nộp dần tại
Điều 1 thì bên bảo lãnh - Ngân hàng thương mại cổ phần X có trách nhiệm nộp
thay bao gồm: toàn bộ số tiền thuế được chấp thuận nộp dần, tiền chậm nộp phát
sinh trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,05% mỗi ngày kể từ ngày hết
hạn nộp dần tiền thuế theo cam kết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Công ty Cổ phần M và Ngân hàng thương mại cổ phần X chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG


- Như Điều 3; PHÓ CỤC TRƯỞNG
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Lưu: HC, QLN.

62
2.2.7 Xử lý hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế
2.2.7.1 Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
a) Trường hợp NNT không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ
trình lãnh đạo cơ quan thuế ký duyệt văn bản không thuộc trường hợp được
miễn tiền chậm nộp.
b) Trường hợp NNT thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp nhưng hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, bộ phận quản lý nợ thông báo bằng văn bản cho NNT hoàn
chỉnh hồ sơ; nếu NNT không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì
không xem xét miễn tiền chậm nộp.
c) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp và hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Dự thảo Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 01/MTCN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) và
gửi bộ phận pháp chế để thẩm định. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ
ngày khi nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có ý kiến tham gia.

63
Mẫu số 01/MTCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Số: /QĐ-CT(hoặc CCT) ........, ngày ........ tháng .........năm.....

QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn tiền chậm nộp tiền thuế đối với… (tên người nộp thuế)......

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ


Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều 35 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng/Đội Trưởng … (tên phòng/đội có liên quan)…;

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn tiền chậm nộp tiền thuế đối với … (tên người nộp thuế)….; Mã số
thuế: …; với tổng số tiền là … đồng (viết bằng chữ: …) do … (nguyên nhân được miễn
tiền chậm nộp)…
Điều 2. Căn cứ vào số tiền chậm nộp tiền thuế được miễn nêu tại Điều 1,
Phòng/Đội … (tên Phòng/Đội có liên quan)… điều chỉnh lại số tiền chậm nộp tiền thuế
của ... (tên người nộp thuế)…..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. …(tên người nộp
thuế)…, Trưởng Phòng/Đội Trưởng … (tên phòng/đội có liên quan)… chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- Như Điều 3; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Cơ quan thuế cấp trên (để báo cáo);
- ….;
- Lưu: VT,….

- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ
phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế phê
duyệt; nếu xem xét lại thấy không nhất trí với đề nghị miễn tiền chậm nộp của
NNT thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 2.2.7.1 mục này.
2.2.7.2. Khi có Quyết định miễn tiền chậm nộp của cơ quan có thẩm quyền
Bộ phận quản lý nợ thực hiện:

64
- Gửi bản sao quyết định cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều
chỉnh lại tiền chậm nộp của NNT trên ứng dụng quản lý thuế.
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ phận
quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định.
2.2.7.3. Công tác lưu trữ hồ sơ miễn tiền chậm nộp
Bộ phận quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến miễn tiền chậm nộp
của NNT, bao gồm: các văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nợ thuế;
các văn bản bổ sung hồ sơ/không chấp thuận miễn tiền chậm nộp, phiếu tham
gia ý kiến, Quyết định miễn tiền chậm nộp của cơ quan thuế.
2.2.8 Xử lý hồ sơ không tính tiền chậm nộp
2.2.8.1 Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
Trường hợp NNT thuộc đối tượng phải nộp tiền chậm nộp thì trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ trình lãnh
đạo cơ quan thuế ký duyệt văn bản trả lời NNT về việc phải nộp tiền chậm nộp.
Trường hợp NNT thuộc đối tượng không phải nộp tiền chậm nộp thì trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ báo
cáo lãnh đạo cơ quan thuế về việc thực hiện kiểm tra tại trụ sở của NNT. Thời
gian kiểm tra tối đa là 03 ngày làm việc và được thực hiện theo quy trình kiểm
tra thuế.
Cục trưởng Cục Thuế/Chi cục trưởng Chi cục Thuế căn cứ vào tình hình
thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn, phân công cho bộ phận chức năng trong cơ
quan thuế thực hiện kiểm tra đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp do sử
dụng vốn NSNN nhưng chưa được thanh toán.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, bộ phận
quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành văn bản trả lời NNT về việc
thuộc trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp hoặc phải nộp tiền chậm nộp.
2.2.8.2 Khi có văn bản về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp
thuế, bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Cập nhật vào ứng dụng quản lý thuế.
- Gửi bản sao thông báo cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều
chỉnh lại tiền chậm nộp của NNT trên ứng dụng quản lý thuế nếu cơ quan thuế
đã tính tiền chậm nộp.
2.2.8.3 Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT
Sau khi nhận được thông báo của NNT về việc nộp tiền thuế vào NSNN,
bộ phận quản lý nợ thực hiện tính lại các khoản tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và
xác định chính xác số ngày không phải nộp tiền chậm nộp của NNT.

65
2.2.8.4 Công tác lưu trữ hồ sơ không tính tiền chậm nộp tiền thuế
Bộ phận quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc đề nghị không
tính tiền chậm nộp của NNT, bao gồm: văn bản đề nghị không tính tiền chậm
nộp của người nợ thuế; hồ sơ kiểm tra tại trụ sở NNT; thông báo về việc người
nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế; thông báo về việc người nộp thuế
phải nộp tiền chậm nộp thuế, thông báo của NNT về việc nộp tiền thuế vào
NSNN...
2.2.9 Xử lý tiền thuế đang chờ điều chỉnh
2.2.9.1 Đối với tiền thuế chờ điều chỉnh do sai sót
a) Trường hợp NNT ghi sai các chỉ tiêu trên chứng từ nộp tiền và có đề
nghị điều chỉnh tiền thuế nợ: Căn cứ đăng ký thuế, khai thuế và mục lục NSNN,
bộ phận kê khai và kế toán thuế thực hiện điều chỉnh thu nộp NSNN theo quy
định tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.
b) Trường hợp có sai sót do KBNN, NHTM:
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện lập văn bản gửi bộ
phận kê khai và kế toán thuế thực hiện:
- Đề nghị KBNN, NHTM thực hiện đúng quy định khi lập chứng từ thu
NSNN hoặc chứng từ chuyển tiền thuế đã thu từ NHTM vào tài khoản thu
NSNN của KBNN phải ghi đầy đủ các thông tin về mã số thuế, mục lục ngân
sách, kỳ thuế, chi tiết theo từng khoản nộp, số và ngày Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về thuế qua thanh tra (kiểm tra) việc chấp hành pháp luật thuế
và ngày nộp thuế.
- Yêu cầu KBNN ghi đầy đủ thông tin trên Bảng kê chứng từ nộp NSNN
gửi cơ quan thuế như tên NNT, mã số thuế, số và ngày chứng từ, mục lục ngân
sách, kỳ thuế số và ngày Quyết định xử lý về thuế ...
- Đề nghị KBNN và NHTM thực hiện điều chỉnh kịp thời các khoản tiền
thuế đã nộp NSNN bị sai lệch.
c) Trường hợp có sai sót do cơ quan thuế:
Đối với sai sót do nhập sai dữ liệu: Nếu phát hiện sai sót, bộ phận quản lý
nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện thông báo cho bộ phận kê khai và kế toán
thuế thực hiện điều chỉnh.
2.2.9.2 Đối với các khoản tiền thuế chờ điều chỉnh do chứng từ luân chuyển
chậm hoặc thất lạc
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện thông báo cho bộ
phận kê khai và kế toán thuế, bộ phận kiểm tra thuế để xác định chứng từ nộp
thuế của NNT tại KBNN, NHTM để điều chỉnh giảm số tiền thuế nợ của NNT
trên ứng dụng quản lý thuế.

66
2.2.9.3 Đối với các khoản nộp được thực hiện bằng hình thức ghi thu - ghi chi
qua ngân sách
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện đề nghị bộ phận kê
khai và kế toán thuế, kiểm tra thuế xác định thời hạn nộp ngân sách, theo đó
điều chỉnh lại thời hạn nộp thuế trên ứng dụng quản lý thuế.
2.2.9.4 Đối với các nguyên nhân do nâng cấp ứng dụng quản lý thuế
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện phối hợp với bộ
phận kê khai và kế toán thuế phát hiện các khoản nợ chênh lệch do nguyên nhân
này, chuyển bộ phận tin học để tiến hành sửa lỗi ứng dụng kịp thời.
2.2.10. Xử lý tiền thuế nợ khó thu
2.2.10.1. Tiền thuế nợ của NNT được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất
năng lực hành vi dân sự chưa có hồ sơ đề nghị xoá nợ, chưa được xóa nợ, bộ
phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
a) Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế chỉ đạo các bộ phận kiểm tra thuế; quản
lý nợ; đội thuế liên xã, phường, thị trấn tiến hành xác minh về các trường hợp
này.
b) Căn cứ kết quả xác minh, trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt biện
pháp đôn đốc hoặc xử lý tiền thuế nợ:
- Nếu NNT vẫn sinh sống trên địa bàn, có tài sản thì đề xuất các biện pháp
thu tiền thuế nợ theo quy định;
- Nếu NNT đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì thực hiện
lập hồ sơ xóa nợ.
2.2.10.2. Tiền thuế nợ của NNT có liên quan đến trách nhiệm hình sự
a) Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình báo
cáo lãnh đạo cơ quan thuế về tình trạng của NNT.
b) Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi các
cơ quan chức năng liên quan để thông báo về tình trạng tiền thuế nợ để được xử
lý khi có kết luận của cơ quan pháp luật hoặc theo bản án của Toà án.
c) Khi có kết luận của cơ quan điều tra, quyết định của Toà án, nếu NNT
chưa nộp vào NSNN thì công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực
hiện quy trình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu tiền thuế nợ.
2.2.10.3. Tiền thuế nợ của NNT bỏ địa chỉ kinh doanh
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
a) Báo cáo lãnh đạo cơ quan thuế chỉ đạo bộ phận kiểm tra thuế để xác
minh về NNT.
b) Căn cứ kết quả xác minh, trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt biện
pháp đôn đốc hoặc xử lý tiền thuế nợ:

67
- Nếu NNT vẫn còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn thì giao bộ
phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tiến hành đôn đốc
thu tiền thuế nợ.
- Nếu NNT không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn thì
chuyển bộ phận quản lý nợ; bộ phận tham gia thực hiện quy trình để tiếp tục
theo dõi.
2.2.10.4. Tiền thuế nợ của NNT chờ giải thể
a) Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình báo
cáo lãnh đạo cơ quan thuế về tình hình nợ thuế của NNT.
b) Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi chủ
doanh nghiệp tư nhân, hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, hội đồng
quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản (nếu có), cơ quan đăng ký kinh doanh,
người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan thông báo về tình trạng tiền thuế
nợ để có căn cứ xây dựng phương án giải quyết tiền thuế nợ.
c) Nếu NNT chưa nộp vào NSNN thì công chức quản lý nợ hoặc công
chức tham gia thực hiện quy trình thực hiện các biện pháp đôn đốc thu tiền thuế
nợ này.
2.2.10.5. Tiền thuế nợ của NNT mất khả năng thanh toán
a) Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình báo
cáo lãnh đạo cơ quan thuế về tình trạng của NNT.
b) Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi các
cơ quan: toà án, đăng ký kinh doanh, các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và
lợi ích liên quan thông báo về tình trạng tiền thuế nợ để được xử lý nợ theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Luật Phá sản.
c) Khi có quyết định của Toà án thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận
tham gia thực hiện quy trình thực hiện thủ tục thu hồi, xử lý tiền thuế nợ theo
quyết định của Toà án.
2.2.10.6. Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp cưỡng chế và đã trên 10
năm
Công chức quản lý nợ lập hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế.
2.2.11. Đôn đốc tiền thuế nợ đối với cơ sở sản xuất trực thuộc ở địa phương
khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính và đơn vị ủy nhiệm thu
2.2.11.1. Đối với khoản nợ của cơ sở sản xuất trực thuộc ở địa phương khác nơi
cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính, sau khi phân loại tiền thuế nợ:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở
chính thực hiện:
- Bộ phận quản lý nợ đôn đốc và tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ nghĩa

68
vụ thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính, bao gồm nghĩa vụ thuế
của cơ sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính và nghĩa vụ thuế của cơ sở sản
xuất trực thuộc tại địa bàn tỉnh/thành phố khác nơi đóng trụ sở chính.
- Bộ phận kê khai và kế toán thuế hạch toán, trừ nợ kịp thời cho NNT khi
NNT cung cấp chứng từ là bản chụp có đóng dấu xác nhận của NNT chứng
minh đã nộp tiền thuế cho nghĩa vụ thuế của cơ sở sản xuất trực thuộc trong
trường hợp cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh chưa nhận
được thông báo số thuế đã nộp của cơ quan thuế nơi có cơ sở sản xuất trực
thuộc.
b) Cơ quan thuế nơi cơ sở sản xuất trực thuộc thực hiện:
- Bộ phận quản lý nợ phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế căn cứ
số thuế phải nộp tại phụ lục của hồ sơ khai thuế do cơ sở sản xuất kinh doanh tại
trụ sở chính gửi đến, theo dõi việc nộp tiền thuế vào NSNN đối với nghĩa vụ
thuế của cơ sở sản xuất trực thuộc trên địa bàn; phối hợp với cơ quan thuế quản
lý trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính để đôn đốc cơ sở sản xuất
kinh doanh tại trụ sở chính trong việc kê khai thuế và nộp tiền thuế vào NSNN.
- Bộ phận kê khai và kế toán thuế thực hiện luân chuyển kịp thời chứng từ
nộp thuế của các cơ sở sản xuất trực thuộc về cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ
sở sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính theo quy định để hạch toán trừ nợ cho
NNT.
2.2.11.2. Đối với các đơn vị được ủy nhiệm thu
- Đội thuế liên xã, phường, đội thuế trước bạ (nếu là các khoản thu từ đất)
căn cứ vào biên lai thuế do bên ủy nhiệm thu đã thu thuế và thanh toán với cơ
quan thuế, căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách đã phát hành (có xác nhận của
KBNN, NHTM), cơ quan thuế thực hiện kế toán thuế. Nếu phát hiện vẫn còn
tiền thuế nợ, thì đề xuất biện pháp đôn đốc thu tiền thuế nợ này.
- Đội thuế liên xã, phường, thị trấn ngoài nhiệm vụ hướng dẫn, quản lý
việc thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của ủy nhiệm thu thuế còn phải thực
hiện kiểm tra, giám sát công tác đôn đốc thu tiền thuế nộp của ủy nhiệm thu và
thực hiện đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế đối với NNT nộp thuế qua ủy nhiệm thu.
2.2.11.3 Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương để xử lý nợ đọng
thuế:
- Phối hợp với cơ quan Tài nguyên, môi trường:
Tăng cường phối hợp để tập trung xử lý các khoản nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Lập danh sách các dự án trên địa bàn không triển khai thực hiện hoặc thời
gian triển khai, thực hiện kéo dài, không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
theo quy định của pháp luật, đã bị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế nhưng
không chấp hành, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh thu hồi đất, đình chỉ khai thác, thu hồi giấy phép khai thác khoáng

69
sản.
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh, huyện
cung cấp thông tin về đất, nhà của người nộp thuế để cơ quan thuế thực hiện
cưỡng chế nợ thuế; Xem xét đề nghị người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ thuế
còn nợ đọng khi thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản theo đề nghị của cơ quan thuế.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư để thực hiện biện pháp thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người nộp thuế chây ỳ, nợ đọng thuế, cơ
quan thuế đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định nhưng không thu
hồi được nợ đọng thuế;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước để thu hồi nợ thuế đối với
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thoog qua công tác giải ngân vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Lập danh sách các doanh nghiệp xây dựng cơ bản nợ đọng tiền
thuế và cung cấp cho cơ quan Kho bạc để phối hợp thu hồi nợ thuế.
- Phối hợp với cơ quan Công an thực hiện cưỡng chế thu nợ đối với các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh bỏ trốn, tẩu tán tài sản, cố tình nợ thuế, chiếm đoạt
tiền thuế của Nhà nước, đồng thời cung cấp thông tin, chuyển hồ sơ cho cơ quan
công an điều tra, làm rõ các trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế.
- Phối hợp với Sở Thông tin, truyền thông, các cơ quan thông tin, đại
chúng trên địa bàn để tuyên truyền, phổ biến, giải thích các quy định pháp luật
về nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế cho người nộp thuế, nâng cao tính tuân thủ của
người nộp thuế trong việc thực hiện các quy định nộp thuế, công khai thông tin
đối với các doanh nghiệp nợ thuế chây ỳ, kéo dài.
2.2.12 Lập báo cáo
2.2.12.1 Lập và gửi báo cáo
Định kỳ hàng tháng, cơ quan thuế cấp dưới lập và gửi báo cáo lên cơ quan
thuế cấp trên các loại báo cáo như sau:
- Báo cáo tổng hợp phân loại nợ thuế theo sắc thuế và loại hình kinh tế
(mẫu số 02/QLN).
- Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh doanh
(mẫu số 03/QLN).
- Báo cáo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (mẫu số 04/QLN).
- Báo cáo kết quả thu tiền thuế nợ (mẫu số 05/QLN).
- Báo cáo tình hình ban hành Quyết định gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền
thuế, miễn tiền chậm nộp và xóa nợ (mẫu số 06/QLN).
- Sổ theo dõi tình hình nợ thuế (mẫu số 09/QLN) theo tổng số tiền thuế nợ
của NNT, theo đó:
+ TP Hà Nội, TPHCM: báo cáo NNT nợ từ 10 tỷ đồng trở lên.
+ Các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn

70
La, Yên Bái, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên: báo cáo NNT nợ từ
01 tỷ đồng trở lên.
+ Các tỉnh/TP còn lại: báo cáo NNT nợ từ 02 tỷ trở lên.
- Báo cáo tiền thuế đang chờ điều chỉnh (mẫu số 10/QLN).
- Báo cáo tình hình công khai thông tin người nợ thuế (mẫu số 13/QLN).
- Báo cáo điều chỉnh số liệu theo kết luận của cơ quan kiểm toán, thanh
tra và các cơ quan chức năng khác: căn cứ đề nghị ghi tăng/giảm tiền thuế nợ, cơ
quan thuế báo cáo kịp thời lên cơ quan thuế cấp trên số tiền thuế nợ mà cơ quan
chức năng đã đề nghị ghi tăng/giảm ngay sau khi ký thông qua biên bản kiểm
toán, thanh tra… Theo đó, điều chỉnh số liệu tại các báo cáo có liên quan như
mẫu 02/QLN, 03/QLN…

71
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 02/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

BÁO CÁO
Tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và loại hình kinh tế
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm …

ĐVT: Triệu đồng


Tổng số Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu
tiền thuế thuế nợ thuế thuế nợ thuế nợ thuế thuế thuế đã Tổng số Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Tổng Tiền thuế nợ đã áp
nợ trên sổ từ 01- nợ từ từ 61- từ 91- nợ từ đang hết thời miễn, gia xoá nợ bù trừ nộp Tổng Chết, mất Liên Bỏ Chờ Mất Tổng Dưới Từ
STT Chỉ tiêu theo dõi 30 31-60 90 120 121 khiếu gian gia giảm hạn hoàn dần tiền số tích, mất quan địa giải thể khả số 10 10
nợ thuế ngày ngày ngày ngày ngày nại hạn nộp nộp thuế nợ năng lực đến chỉ năng năm năm
trở lên thuế thuế hành vi trách kinh thanh trở
18=19 dâ hiệ d t á lê
3=4+5+6+ 11=12+
17=18+2 +20+2 24=2
1 2 7+8+9+10 4 5 6 7 8 9 10 13+14+ 12 13 14 15 16 19 20 21 22 23 25 26
4 1+22+ 5+26
+11+17 15+16
23
Tổng cộng(=A+B+C)
A Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế
quản lý trừ dầu thô
I Theo sắc thuế
1 Thuế, phí
1.1 Thuế Giá trị gia tăng
1.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.3 Thu nhập sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.4 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.5 Thuế Thu nhập cá nhân
1.6 Thuế Tài nguyên
1.7 Thuế Môn bài
1.8 Phí, lệ phí
1.9 Thuế bảo vệ môi trường
1.10 Thu khác (không bao gồm các khoản thu
khác từ đất)
2 Đất
2.1 Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển
2.2 Thu tiền sử dụng đất
2.3 Thuế nhà đất
2.4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
2.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2.6 Thu khác từ đất
3 Phạt, tiền chậm nộp
3.1 Tiền phạt
3.2 Tiền chậm nộp

72
Tổng số Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu
tiền thuế thuế nợ thuế thuế nợ thuế nợ thuế thuế thuế đã Tổng số Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Tổng Tiền thuế nợ đã áp
nợ trên sổ từ 01- nợ từ từ 61- từ 91- nợ từ đang hết thời miễn, gia xoá nợ bù trừ nộp Tổng Chết, mất Liên Bỏ Chờ Mất Tổng Dưới Từ
STT Chỉ tiêu theo dõi 30 31-60 90 120 121 khiếu gian gia giảm hạn hoàn dần tiền số tích, mất quan địa giải thể khả số 10 10
nợ thuế ngày ngày ngày ngày ngày nại hạn nộp nộp thuế nợ năng lực đến chỉ năng năm năm
trở lên thuế thuế hành vi trách kinh thanh trở
18=19 dâ hiệ d t á lê
3=4+5+6+ 11=12+
17=18+2 +20+2 24=2
1 2 7+8+9+10 4 5 6 7 8 9 10 13+14+ 12 13 14 15 16 19 20 21 22 23 25 26
4 1+22+ 5+26
+11+17 15+16
23
II Theo loại hình kinh tế
1 Doanh nghiệp nhà nước trung
ương
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
2 Doanh nghiệp nhà nước địa
phương
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
3 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
4 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
5 Hộ kinh doanh
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
B Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô và
condensate
Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp đồng

Thu về condensate theo hiệp định, hợp


đồng
C Các khoản nợ khác ngành thuế
không quản lý (bao gồm các tiểu mục
không thuộc mục A và mục B)

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO73
CÁO THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 03/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

BÁO CÁO
Tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh doanh
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm …

ĐVT: Triệu đồng


Tiền Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu
Tiền Tiền Tiền Tiền thuế nợ đã áp
Tổng số Tiền Tiền Tiền thuế đã Xử lý
thuế thuế thuế Xử
tiền thuế thuế thuế thuế hết thời Xử nộp Chết, Liên Mất
nợ từ nợ từ nợ từ Xử lý lý gia Xử lý Bỏ
nợ trên sổ nợ từ nợ từ đang gian lý bù dần mất tích, quan đến Chờ khả Dưới Từ 10
61- 91- 121 Tổng số miễn, hạn xoá Tổng Tổng địa Tổng
theo dõi 01-30 31-60 khiếu gia hạn trừ tiền mất năng trách giải năng 10 năm
STT Chỉ tiêu 90 120 ngày giảm nộp nợ số chỉ số
nợ thuế ngày ngày nại nộp hoàn thuế lực hành nhiệm thể thanh năm trở lên
ngày ngày trở lên thuế KD
thuế nợ vi dân sự hình sự toán
18=19
3=4+5+6+ 11=12+
17=18+ +20+2 24=25
1 2 7+8+9+10 4 5 6 7 8 9 10 13+14+ 12 13 14 15 16 19 20 21 22 23 25 26
24 1+22+ +26
+11+17 15+16
23
Tổng cộng
1 Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy Sản
2 Công nghiệp khai khoáng
3 Công nghiệp chế biến, chế tạo
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước,
4
hơi nước và điều hòa không khí
5 Xây dựng
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,
6
xe máy và xe có động cơ khác
7 Vận tải, kho bãi
8 Thông tin và truyền thông
9 Hoạt động bảo vệ môi trường
10 Dịch vụ lưu trú và ăn uống
11 Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
12 Hoạt động khoa học - công nghệ
13 Hoạt động kinh doanh bất động sản
14 Hoạt động hành chính và DV hỗ trợ
Hoạt động của Đảng Cộng Sản, T/C
15 chính trị - XH, QL nhà nước, an ninh,
Q.phòng, đảm bảo XH bắt buộc
16 Giáo dục và đào tạo
17 Y tế và các hoạt động xã hội
18 Hoạt động văn hóa, thể thao và giảI trí
19 Hoạt động, dịch vụ khác
Hoạt động làm thuê các công việc
20 trong hộ G.đình, SX Sản phẩm vật chất
và DV tự tiêu dùng của hộ GĐ
Hoạt động của các tổ chức và cơ
21
quan quốc tế
..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 74 (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 04/QLN
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/… …, ngày … tháng … năm …

BÁO CÁO
Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tháng …<5> năm … <2015>…

Kính gửi: …

1. Tình hình nợ thuế đến ... <31/5/2015>


1.1. Tổng quan
- Phân tích tăng/giảm theo tổng nợ và theo từng nhóm nợ:
+ So với thời điểm 31/12/năm trước <31/12/2014>: Số tuyệt đối
tăng/giảm; số tương đối tăng/giảm.
+ So với thời điểm tháng trước… <30/4/2015>: Số tuyệt đối tăng/giảm; số
tương đối tăng/giảm.
- Nguyên nhân tăng/giảm:
+
+
...
(Thuyết minh cụ thể một số tổ chức, cá nhân nợ thuế lớn)
1.2. Phân tích theo khu vực kinh tế
- Phân tích tăng/giảm từng khu vực kinh tế:
+ So với thời điểm 31/12/năm trước <31/12/2014>: Số tuyệt đối
tăng/giảm; số tương đối tăng/giảm.
+ So với thời điểm tháng trước… <30/4/2015>: Số tuyệt đối tăng/giảm; số
tương đối tăng/giảm.
- Nguyên nhân tăng/giảm:
+
+
...
2. Tình hình thu nợ thuế của năm ... <2014> chuyển sang năm ...
<2015>
2.1. Kết quả thu nợ của năm ... <2014> chuyển sang năm ... <2015>

75
Tính đến thời điểm ... <31/5/2015>, toàn tỉnh đã thực hiện các biện pháp
đôn đốc thu nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế, thu được ... % tổng số nợ tính đến
thời điểm 31/12/năm trước <31/12/2014> là ... triệu đồng, trong đó: bằng biện
pháp quản lý nợ là ... triệu đồng, bằng biện pháp cưỡng chế nợ thuế là ... triệu
đồng.
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu thu nợ theo hướng dẫn của cơ
quan thuế cấp trên
- Tổng nợ/tổng thu
- Kết quả thu nợ có khả năng thu
...
3. Một số nguyên nhân, hạn chế trong công tác quản lý nợ
3.1. Về sản xuất kinh doanh của người nộp thuế
- Sản xuất kinh doanh thua lỗ, không có tiền để nộp NSNN
- Chưa được khách hàng, NSNN thanh toán đầy đủ
- Do đầu tư mở rộng sản xuát kinh doanh nên gặp khó khăn về vốn
...
3.2. Về cơ chế chính sách
- Gia hạn nộp thuế
- Xoá nợ thuế
- Cưỡng chế nợ thuế
...
3.3.Về quản lý của cơ quan thuế
a) Triển khai các biện pháp chỉ đạo của cơ quan thuế cấp trên
b) Triển khai ý kiến của UBND cùng cấp
c) Phối hợp giữa các bộ phận trong và ngoài cơ quan thuế
- Trong cơ quan thuế: Phối hợp với kê khai, phối hợp với thanh tra, kiểm
tra...
- Ngoài cơ quan thuế: Phối hợp với Sở Kế hoạch - đầu tư, công an, toà án,
ngân hàng...
d) Tổ chức bộ máy, biên chế, đào tạo nghiệp vụ
đ) Ứng dụng quản lý thuế nói chung và ứng dụng quản lý nợ nói riêng
...
4. Dự kiến thu nợ đến 31/12/... <31/12/2015>
4.1. Tình hình nợ thuế (theo các tiêu chí như điểm 1)
4.2. Kết quả thu nợ (theo các tiêu chí như điểm 2)

76
5. Đề xuất một số biện pháp quản lý thu nợ để thực hiện được dự kiến (tại
điểm 4) và triển khai công tác quản lý nợ cho năm kế hoạch
Trên cơ sở các nguyên nhân, hạn chế ở điểm 3, dự kiến thu nợ ở điểm 4, đề
xuất, kiến nghị:
- Biện pháp để thực hiện được điểm 4
- Một số biện pháp tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuế
- Bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách
- Hoàn thiện các biện pháp quản lý thu nợ thuế
....
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
- Như trên; (Ký tên, đóng dấu)
- ...
- Lưu: VT, QLN.

Ghi chú: Các chữ ghi trong < > chỉ là ví dụ.

77
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 05/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

BÁO CÁO
Kết quả thu tiền thuế nợ
Kỳ báo cáo: Tháng ... Năm ...

Cơ quan thuế/Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …


ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Số tiền thuế nợ của năm trước So sánh kỳ báo cáo
thu nợ đã thu được/điều chỉnh (luỹ kế từ với 31/12/năm trước
Tổng số tiền thuế nợ đến cuối kỳ
Tổng số tiền thuế nợ đến Tiền thuế nợ của năm trước còn đầu năm đến kỳ báo cáo)
TT Nhóm nợ Số báo cáo
31/12/năm trước lại đến kỳ báo cáo Số tuyệt %
% tuyệt Bằng
Bằng biện đối tăng/giảm
đối Tổng số biện pháp
pháp QLN
CCNT
1 2 3 4 5 6 7=8+9 8 9 10 11=10-3 12=11/3
Tổng số
Trong đó: Các khoản thu liên
quan đến đất (tiền SDĐ, tiền thuê
đất)
Tiền thuế nợ theo thời gian (bao gồm - Hạn nộp <31/12/ năm trước năm Hỗ trợ đầu - Hạn nộp <31/12 năm trước năm Giá trị cột Giá trị cột Hỗ trợ đầu - Hạn nộp < ngày cuối cùng tháng Cột 11= Cột 12 =
1 báo cáo chức năng báo cáo [7] = Giá [8] = Giá chức năng báo cáo đã nhập tại tham số in giá trị cột giá trị cột
các khoản nợ từ 01 ngày trở lên)
- Ngày hạch toán <= 31/12/năm nhập - Ngày hạch toán <= 31/12 năm trị cột [3] trị cột [7] nhập - Ngày hạch toán <= ngày cuối 10 – giá trị 11/ giá trị
trước năm báo cáo. trước năm báo cáo – giá trị – giá trị cột cùng tháng báo cáo đã nhập tại cột 3 cột 3
2 Tiền thuế đang khiếu nại
- Số tiền nợ > 0 - Số nợ >=0 cột [6] [9] tham số in
- “Ngày bù trừ” >31/12 năm trước - Ngày bù trừ > Ngày cuối cùng của - Số nợ >0
Tiền thuế đã hết thời gian gia hạn năm in báo cáo hoặc chưa có thông tháng báo cáo đã nhập tại tham Số in - Ngày bù trừ > Ngày cuối cùng
3
nộp thuế tin “ Ngày bù trừ” hoặc chưa có thông tin “ Ngày bù của tháng được in báo cáo đã nhập
- Tính chất nợ lấy theo Tính chất trừ” tại tham số in hoặc chưa có thông
4 Tiền thuế nợ đang xử lý Tính tại thời điểm chốt nợ tháng 12 - Tính chất nợ lấy theo Tính chất Tính tin “ Ngày bù trừ”
năm trước tại thời điểm chốt nợ của tháng báo - Tính chất nợ lấy theo tính chất tính
- Giá trị cột này luôn hiển thị cố định cáo. đã chốt tại thời điểm khóa sổ tháng
5 Tiền thuế nợ khó thu qua các tháng trong năm báo cáo báo cáo.

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

78
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 06/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

BÁO CÁO
Tình hình ban hành quyết định gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, miễn tiền chậm nộp và xóa nợ tiền thuế
Kỳ báo cáo: Tháng … năm ...

ĐVT: Triệu đồng


Số ti ền Quyết đị nh/Văn bản
Số ti ền thuế,
thuế, ti ền Nguyên nhân Căn cứ xử
STT Tên người nộp thuế Mã số thuế ti ền phạt đề
phạt được Cơ quan chênh l ệch lý
nghị xử l ý Số Ngày
xử l ý ban hành
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Gia hạn nộp thuế
1 Công ty A
2 Công ty B

II Nộp dần tiền thuế
Công ty C
Công ty D

III Miễn tiền chậm nộp
Công ty E
Công ty G

IV Xoá nợ
Công ty H
Công ty I
Đối với HKD báo cáo theo
từng Chi cục Thuế

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

79
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 09/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH NỢ THUẾ


Kỳ lập sổ: tháng… năm…

Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …

Số tiền thuế nợ đã thu được trong tháng


Số tiền thuế
Số tiền
Loại Số tiền thuế nợ nợ được điều
Mã số Tên Tiểu Số tiền thuế nợ đến thuế nợ kỳ Số tiền thuế nợ
Chương tài phát sinh trong Của khoản nợ năm Của khoản nợ năm chỉnh giảm
thuế NNT mục 31/12/năm trước trước Tổng số cuối kỳ
khoản tháng trước nay (tờ khai, xóa
chuyển sang
nợ, gia hạn…)
1 2 3 4 5 6 7 8 9=10+11 10 11 12 13=7+8-9-12
- Hạn nộp <31/12/ năm Tổng hợp - Ngày hạch - Tổng hợp số tiền Tổng hợp các khoản Tổng hợp các khoản = 13 - (7+8)-9 - Số tiền nợ thuế
trước năm báo cáo bằng số nợ toán< ngày đầu của khoản nợ tại cột nợ đã thu được tại nợ đã thu được tại cột >0
- Ngày hạch toán <= cuối kỳ trước tháng báo cáo và 7,8 có thông tin bù cột 9 thỏa mãn điều 9 thỏa mãn điều kiện - Hạn nộp <
31/12/năm trước năm báo chuyển sang hạn nộp thuộc trừ với các chứng từ kiện sau: sau: Ngày cuối cùng
cáo. tháng báo cáo. nộp trong tháng báo - Hạn nộp <31/12/ - Hạn nộp >=31/12/ của tháng báo cáo
- Số tiền nợ>0 - Ngày hạch toán cáo. Tổng hợp số năm trước năm báo năm trước năm báo - Ngày hạch toán
- “Ngày bù trừ” >31/12 thuộc tháng báo tiền thu được đúng cáo cáo <= ngày cuối
năm trước năm in báo cáo cáo và hạn nộp < bằng số đã được bù - Ngày hạch toán <= - Ngày hạch toán > cùng của tháng
hoặc chưa có thông tin “ ngày cuối cùng trừ bời chứng từ và 31/12/năm trước 31/12/năm trước năm báo cáo
Ngày bù trừ” của tháng báo ngày bù trừ thỏa năm báo cáo. báo cáo. - Khoản nợ chưa
- Tính chất của các khoản cáo. mãn điều kiện sau: - Số tiền nợ>0 - Số tiền nợ>0 có thông tin
nợ là tính chất được chốt + Ngày đầu tháng - “Ngày bù trừ” - “Ngày bù trừ” > “Ngày bù trừ”
thời điểm khóa sổ thuế báo cáo <= Ngày >31/12 năm trước ngày cuối tháng báo hoặc “Ngày bù
tháng 12 năm trước bù trừ <= Ngày năm in báo cáo hoặc cáo hoặc chưa có trừ” > Ngày cuối
- Dữ liệu cột ngày hiển thị cuối cùng tháng báo chưa có thông tin “ thông tin “ Ngày bù trừ tháng báo cáo
cố định trong năm báo cáo cáo Ngày bù trừ”
+ Danh sách
chứng từ: C1; C2;
C3; C8; BL; BU;
P3; P4; P9

NGƯỜI LẬP SỔ PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN QUẢN LÝ NỢ


(Ký tên) (Ký tên)

80
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 10/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
BÁO CÁO
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh
Kỳ báo cáo: Tháng … năm…
Đơn vị tính: Triệu đồng
Do
chứng từ
luân Chờ ghi Tiền thuế không
Được gia hạn nhưng chưa nhập
STT Chỉ tiêu Tổng số Do sai sót chuyển thu - ghi tính tiền chậm
vào hệ thống
chậm chi nộp
hoặc thất
lạc
1 2 3=4+5+6+7+8 4 5 6 7 8
Tổng cộng(=A+B)
A Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế
quản lý trừ dầu thô

I Theo sắc thuế


1 Thuế, phí
1.1 Thuế Giá trị gia tăng
1.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.3 Thu nhập sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.4 Thuế Tiêu thụ đặc biệt
1.5 Thuế Thu nhập cá nhân
1.6 Thuế Tài nguyên
1.7 Thuế Môn bài
1.8 Phí, lệ phí
1.9 Thuế bảo vệ môi trường
1.10 Thu khác (không bao gồm các
khoản thu khác từ đất)

2 Đất

81
2.1 Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt
biển
2.2 Thu tiền sử dụng đất
2.3 Thuế nhà đất
2.4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
2.5 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
2.6 Thu khác từ đất
3 Phạt, tiền chậm nộp
3.1 Tiền phạt
3.2 Tiền chậm nộp
II Theo loại hình kinh tế
1 Doanh nghiệp nhà nước trung
ương
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
2 Doanh nghiệp nhà nước địa
phương
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
3 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Thuế …
Thuế …
Thuế …

82
Tiền chậm nộp
4 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
5 Hộ kinh doanh
Thuế …
Thuế …
Thuế …

Tiền chậm nộp
B Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô
và condensate
Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp
đồng
Thu về condensate theo hiệp định,
hợp đồng
C Các khoản nợ khác ngành thuế
không quản lý (bao gồm các tiểu
mục không thuộc mục A và mục
B)

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

83
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ … Mẫu số 13/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ ...

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỢ THUẾ VÀ KẾT QUẢ ĐÔN ĐỐC, THU HỒI TIỀN THUẾ NỢ
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …

Đvt: triệu đồng


Số tiền thuế nợ đã nộp Số thuế còn phải
Số tiền thuế đã ban hành QĐCC
Số NSNN đôn đốc thu
Nơi
Địa tiền Trích tiền từ TB hóa đơn
công
Tên người Mã số chỉ thuế, TK/ phong tỏa không có giá trị Biện pháp khác Ghi
STT khai nộp
nộp thuế thuế kinh tiền TK SD NNT Biện chú
thông Tổng số theo Số tiền
doanh phạt Số- Số tiền Số- Số tiền Số- Số tiền tự nộp pháp
tin QĐCC
còn nợ ngày ghi trên ngày ghi phải ngày ghi trên
QĐ QĐ QĐ CC QĐ QĐ
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8=9+10 9 10 11=1-8 12 13
Tổng số
1 Công ty A
2 Công ty B
3 Công ty C
4 Công ty D
6 …..
……

…, ngày … tháng … năm …


NGƯỜI LẬP BIỂU NGƯỜI DUYỆT BIỂU THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

84
2.2.12.2 Thời hạn gửi báo cáo hàng tháng
Ngay sau ngày khóa sổ thuế một ngày làm việc, cơ quan thuế cấp dưới
gửi báo cáo nợ thuế lên cơ quan thuế cấp trên.
Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì ngày
gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo.
2.2.12.3 Báo cáo ước số tiền thuế nợ
Định kỳ hàng tháng, cơ quan thuế tổ chức đánh giá, ước tính kịp thời số
tiền thuế nợ tại thời điểm ngày cuối tháng trước, lập báo cáo tổng hợp phân loại
tiền thuế nợ theo cơ quan thuế (mẫu số 01/QLN) và báo cáo kết quả thu tiền
thuế nợ (mẫu số 05/QLN), gửi về Tổng cục Thuế vào ngày cuối cùng của tháng.
2.2.12.4 Hình thức gửi báo cáo
- Gửi qua thư điện tử (Email).
- Truyền qua hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
Riêng đối với báo cáo tháng 12 hàng năm: cơ quan thuế cấp dưới gửi lên
cơ quan thuế cấp trên bằng ba hình thức: Thư điện tử (Email), truyền qua hệ
thống ứng dụng quản lý thuế và bằng văn bản (có ký tên, đóng dấu của thủ
trưởng cơ quan thuế).

85
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 01/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
BÁO CÁO
Tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm …

ĐVT: Triệu đồng


Tổng số tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu
thuế nợ trên thuế thuế thuế thuế thuế thuế thuế Tổng số Xử lý Xử Xử Xử Xử Tổng Tiền thuế nợ đã áp
sổ theo dõi nợ từ nợ từ nợ từ nợ từ nợ từ đang đã hết miễn, lý gia lý lý bù lý Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu dụng hết các biện
STT Chỉ tiêu nợ thuế 01-30 31- 61-90 91- 121 khiếu nại thời giảm hạn xoá trừ nộp pháp CCNT
ngày 60 ngày 120 ngày gian nộp nợ hoàn dần Tổng số Chết, Liên Bỏ địa Chờ Mất Tổng số Dưới Từ
ngày ngày trở lên gia hạn thuế tiền mất tích, quan chỉ giải khả 10 10
nộp thuế mất năng đến kinh thể năng năm năm
thuế nợ lực hành trách doanh thanh trở
vi dân sự nhiệm toán lên
hình sự

3=4+5+6+7+ 11=12+1 18=19+2


17=18+ 24=25+
1 2 8+9+10+11+ 4 5 6 7 8 9 10 3+14+15 12 13 14 15 16 0+21+22 19 20 21 22 23 25 26
24 26
17 +16 +23
Tổng cộng
1 Cục Thuế/Văn phòng Cục/Chi
cục/Công chức quản lý thu nợ
2 Cục Thuế/Văn phòng Cục/Chi
cục/Công chức quản lý thu nợ

….

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

86
3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH MỚI VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ CÓ HIỆU
LỰC TỪ NGÀY 01/07/2020
3.1. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 57 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thứ tự thanh toán
tiền thuế, tiền phạt theo hướng ưu tiên khoản nợ nào phát sinh trước thì được
thanh toán trước để giảm số tiền chậm nộp cũng như số tiền phải cưỡng chế.
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo
thời hạn trước, sau và theo thứ tự như sau:
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng
các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp
dụng các biện pháp cưỡng chế;
- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.
3.2. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về xử lý đối với tính
tiền chậm nộp tiền thuế theo hướng:
- Cụ thể hóa các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp.
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính kể từ ngày liền kề sau ngày cuối
cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền thuế nợ được nộp
vào NSNN (quy định trước đây tính đến ngày số tiền thuế nợ được nộp vào
NSNN).
- Mở rộng đối tượng xem xét không tính tiền chậm nộp tiền thuế đối với
cung ứng hàng hóa dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước nhưng chưa được thanh toán bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong
hợp đồng đăng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải
nộp thì được điều chỉnh số tiền chậm nộp tương ứng với số tiền chênh lệch
giảm.
Quy định về xử lý tiền chậm nộp cụ thể như sau:
* Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia
hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn
trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải
nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh
tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với
số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp

87
thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ
khai hải quan ban đầu;
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã
được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm
tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì
phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày
nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá
12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền thuế
nợ được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người nộp thuế xem xét trên cơ sở
đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết
thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều
137 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
- Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế quy
định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
như sau:
+ Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn nếu đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và
tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời
điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của
người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh
tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền
phát hiện thì không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, người nộp thuế không bị xử phạt
vi phạm hành chính về quản lý thuế nhưng vẫn phải nộp số tiền thuế còn thiếu
và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:
-> Người nộp thuế đã khai bổ sung trước thời điểm cơ quan hải quan thông
báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đang làm thủ tục hải
quan;
-> Người nộp thuế khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông
quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan,
thanh tra đối với hàng hóa đã được thông quan.
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm
chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà
nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.
* Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định
như sau:

88
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp:
Số ngày chậm nộp (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp
luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời
hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế ghi
trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan
thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày liền
kề trước ngày người nộp thuế nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
* Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp và nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện bù trừ theo Khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 như sau:
Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì được bù trừ số tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ
hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp
theo hoặc được hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi
người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì không tính
tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ trong khoảng thời gian từ ngày
phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ
* Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế
chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo
cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.
* Không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp Người nộp thuế cung ứng
hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao
gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được
chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp
tiền chậm nộp. Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ
ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách
nhà nước chưa thanh toán;
* Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ tiền
thuế.
* Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải
nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh
tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh số tiền chậm nộp đã
tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm.
* Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định được miễn tiền

89
chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng.
3.3. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
* Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm
dứt hoạt động (Khoản 3, Khoản 5 Điều 67 Luật quản lý thuế số
38/2019/QH14):
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, bỏ địa chỉ đăng ký kinh doanh chưa
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì phần tiền thuế nợ còn lại do chủ sở hữu doanh
nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ
đông góp vốn, thành viên góp vốn, thành viên hợp danh chịu trách nhiệm nộp
theo quy định đối với mỗi loại hình doanh nghiệp quy định tại Luật Doanh
nghiệp.
Người nộp thuế có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc chấm dứt hoạt động mà vẫn
còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì có trách nhiệm
kế thừa các khoản nợ của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.
* Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Khoản 1, Điều 66 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về trách
nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh như sau:
Người nộp thuế thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ
Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; trường hợp chưa hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh,
nhập cảnh.
Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về tạm hoãn xuất cảnh do
chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế như sau:
- Các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:
+ Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là
doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
+ Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế.
+ Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế.
- Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh,
hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh

90
+ Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có
thẩm quyền căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để
quyết định việc lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh đối với những
trường hợp nêu trên.
+ Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền
quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
+ Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy
bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi
người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất
cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
+ Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của
người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh
sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc
trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/ND-CP gửi cơ quan quản lý xuất
nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp
thuế trước khi xuất cảnh.
+ Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan
quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm
hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong
vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn
xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm
hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế
chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn
tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định 126/2020/NĐ-CP đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người
nộp thuế biết.
+ Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm
hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử
nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông
tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp
thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

91
Mẫu số: 01/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________ ____________________________________

Số: /TBXC-... ………, ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
____________

Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;


Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày .... tháng ... năm... của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo:
1. Tạm hoãn xuất cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa)...................................; Giới tính:.................
Các tên khác (nếu có):.................................................................................
Quốc tịch hiện nay:.......(1)...................; Giấy tờ tùy thân:.......(2).................
Nơi cư trú hiện nay: ..........(3).......................................................................
Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................
2. Lý do tạm hoãn xuất cảnh: .....................................................................
3. Thời gian tạm hoãn xuất cảnh:………………….(4)………………..
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:…………...

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


- Như trên; BAN HÀNH VĂN BẢN
- Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan;
- Lưu: VT…..

Ghi chú:
(1)
Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được
quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2)
Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi
lại quốc tế…..số….; đối với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số……….
(3)
Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với
người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.
(4)
Đối với công dân Việt Nam ghi: từ ngày…tháng…năm ...đến khi người nộp thuế
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước; đối với người nước ngoài ghi: từ
ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm….

92
Mẫu số: 02/XC
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________ ____________________________________

Số: /TB-... ………, ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
______________

Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;


Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 47/2014/QH13;
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14;
Căn cứ Điều 21 Nghị định số ......../NĐ-CP ngày ..... tháng .... năm.... của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số …........ (nếu có);
... (Tên cơ quan quản lý thuế) … thông báo:
1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:
Đối với: Ông/Bà/(chữ in hoa).............................; Giới tính:......................
Các tên khác (nếu có):................................................................................
Quốc tịch hiện nay:.......(1)..............; Giấy tờ tùy thân:.......(2)......................
Nơi cư trú hiện nay: ....................(3).............................................................
Nghề nghiệp.......................; Nơi làm việc:................................................
2. Lý do gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:……...
3.Thời gian gia hạn tạm hoãn xuất cảnh/hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh:……
4. Cơ quan/Cán bộ được giao xử lý:……………Điện thoại:…………..

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


- Như trên; BAN HÀNH VĂN BẢN
- Ông/Bà (tại điểm 1 Thông báo); (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Các bộ phận/đơn vị có liên quan (nếu có);
- Trang thông tin điện tử Cục thuế/hải quan;
- Lưu: VT…..

Ghi chú:
(1)
Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được
quốc tịch thì ghi “không rõ”.
(2)
Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi
lại quốc tế…..số….; đối với người Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số……….
(3)
Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với
người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.

93
3.4. Khoanh tiền thuế nợ
Điều 83 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Điều 23 Nghị định
126/2020/NĐ-CP quy định về khoanh tiền thuế nợ đối với các khoản nợ không
có khả năng thu hồi, không còn đối tượng để thu để không phát sinh thêm tiền
chậm nộp gây khó khăn trong công tác quản lý thuế của cơ quan thuế. Quy định
hiện hành về khoanh tiền thuế nợ như sau:
* Trường hợp được khoanh tiền thuế nợ:
- Trường hợp 1: Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố
là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
- Trường hợp 2: Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý
thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh
doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ
tục giải thể.
- Trường hợp 3: Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
hoặc bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Trường hợp 4: Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ
kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ
liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa
bàn và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp
luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở,
địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.
- Trường hợp 5 : Người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề.
* Hồ sơ khoanh nợ
- Đối với trường hợp 1: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ
thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của
tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự (bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
- Đối với trường hợp 2: Quyết định giải thể của người nộp thuế và thông tin
về tên, mã số doanh nghiệp, thời gian đăng tải thông tin của cơ quan đăng ký
kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh
(gọi tắt là Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh).

94
- Đối với trường hợp 3: Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý
đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực).
- Đối với trường hợp 4: Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về
việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa
chỉ liên lạc và thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không
hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực).
- Đối với trường hợp 5: Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý thuế gửi đến
cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề
hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện (bản chính hoặc
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
*Thời gian khoanh nợ:
- Đối với trường hợp 1: thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp
giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy
định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự đến khi Tòa án hủy quyết định tuyên bố
một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc được xóa nợ
theo quy định.
- Đối với trường hợp 2: thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan
đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục
giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh đến khi người
nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc hoàn thành thủ tục giải thể hoặc
được xóa nợ theo quy định.
- Đối với trường hợp 3: thời gian khoanh nợ được tính từ ngày Tòa án có
thẩm quyền thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc người nộp
thuế đã gửi hồ sơ phá sản doanh nghiệp đến cơ quan quản lý thuế nhưng đang
trong thời gian làm các thủ tục thanh toán, xử lý nợ theo quy định của Luật Phá
sản đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo
quy định.
Trường hợp Tòa án có thẩm quyền đã thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản thì người nộp thuế được khoanh nợ đối với số tiền thuế còn nợ đến
thời điểm Tòa án thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Đối với trường hợp 4: thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan
quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc
đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh
doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế đến khi người nộp

95
thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được xóa nợ theo quy định.
- Đối với trường hợp 5: thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan
quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có
hiệu lực của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt
động hoặc giấy phép hành nghề hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn
phòng đại diện đến khi người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc được
xóa nợ theo quy định.
* Trình tự, thủ tục khoanh nợ
- Đối với các trường hợp được khoanh nợ tiền thuế theo quy định tại Điều
83 Luật Quản lý thuế: khi có đầy đủ hồ sơ quy định thì thủ trưởng cơ quan quản
lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo
Mẫu số 01/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP
đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ theo quy
định.
- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết
định khoanh tiền thuế nợ mà Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là đã
chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc người nộp thuế tiếp tục hoạt
động kinh doanh thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu
lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Cơ quan quản lý thuế tính tiền
chậm nộp đối với người nộp thuế kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu
lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền
thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

Mẫu số 01/KN

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
_____________
.........., ngày..........tháng ........năm ......
Số: ……./QĐ-.....

QUYẾT ĐỊNH
Về việc khoanh tiền thuế nợ đối với ........
_____________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ


BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý thuế;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:

96
Điều 1. Khoanh tiền thuế nợ đối với ..... (tên người nộp thuế)..., mã số thuế (nếu có), địa chỉ
1
kinh doanh ... kể từ ngày .... tháng... năm... với tổng số tiền thuế nợ là ..... đồng (ghi rõ số tiền bằng
chữ). Cụ thể như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

S
Chi tiết loại thuế Tiểu mục Số tiền
TT

(1) (2) (3) (4)

Tổng cộng

Trưởng phòng/Đội trưởng... chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Căn cứ vào số tiền thuế nợ được khoanh nêu tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng...
thực hiện điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Trưởng phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội
trưởng .......(bộ phận nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
- Như Điều 3; BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải
quan;
- Lưu: VT, ….

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết
định khoanh tiền thuế nợ, khi đủ điều kiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85
Luật Quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu
lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và thực hiện xóa nợ theo quy định.
- Trường hợp người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia
đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên đã được khoanh nợ mà cơ quan quản lý thuế phát hiện người
nộp thuế đó thành lập cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khác thì cơ quan quản lý
thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ
theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-
CP và thực hiện tính tiền chậm nộp kể từ ngày người nộp thuế được khoanh tiền
thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà
nước.
Mẫu số: 02/KN

Ngày bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số ...
1

ngày... của Chính phủ.

97
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
_____________
.........., ngày..........tháng ........năm ......
Số: ……./QĐ-.....

QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ đối với ........
_____________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ


BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;
Căn cứ Điều 23 Nghị định số ........ ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày … của …… về việc khoanh tiền thuế nợ đối với……;
Theo đề nghị của Trưởng phòng/Đội trưởng... (bộ phận đề nghị chấm dứt hiệu lực của Quyết
định khoanh tiền thuế nợ)... và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hiệu lực của Quyết định khoanh tiền thuế nợ số ...... ngày ... của ... đối với
....(tên người nộp thuế), mã số thuế (nếu có), địa chỉ kinh doanh.........
Lý do:..... (ghi rõ lý do được xóa nợ/phục hồi sản xuất kinh doanh....).
Điều 2. Căn cứ quy định tại Điều 1, Trưởng phòng/Đội trưởng ... thực hiện tính tiền chậm nộp đối
với số tiền thuế nợ đã được khoanh và điều chỉnh lại số tiền thuế nợ của ... (tên người nộp thuế)… theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. ...(Tên người nộp thuế)..., Trưởng
phòng/Đội trưởng (...bộ phận đề nghị khoanh tiền thuế nợ)..., Trưởng phòng/Đội trưởng .......(bộ phận
nghiệp vụ có liên quan khác)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


- Như Điều 3; BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan...; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Cục Hải
quan;
- Lưu: VT, ….

* Thẩm quyền khoanh tiền thuế nợ:


Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế quyết
định việc khoanh nợ.
* Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ. Cơ
quan quản lý thuế tiếp tục theo dõi các khoản tiền thuế nợ được khoanh và phối
hợp với các cơ quan có liên quan để thu hồi tiền thuế nợ khi người nộp thuế có
khả năng nộp thuế hoặc thực hiện xóa nợ theo quy định tại Điều 83 của Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
3.5. Xóa tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt
* Trường hợp được xóa tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 85 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về các trường hợp
được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo hướng:
- Bổ sung quy định xóa nợ đối với hợp tác xã bị tuyên bố phá sản để phù

98
hợp với quy định của Luật phá sản.
- Bỏ quy định cá nhân mất tích được xóa nợ thuế vì theo quy định tại Điều
71 của Bộ Luật dân sự thì khi tuyên bố là mất tích, sau 03 năm mới tuyên bố là
đã chết nếu không trở về khi đó sẽ thuộc trường hợp đã chết được xóa nợ.
- Bổ sung quy định về không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt bao gồm cả tài sản thừa kế.
- Sửa đổi quy định về điều kiện xóa nợ đối với khoản nợ quá 10 năm từ
“đã áp dụng tất cả các biện pháp cưỡng chế” thành “đã áp dụng biện pháp
cưỡng chế nêu tại điểm g khoản 1 Điều 125”.
- Bổ sung quy định nhằm ràng buộc trách nhiệm của đối tượng được xóa
nợ thuế trước khi thành lập doanh nghiệp mới bắt buộc “phải hoàn trả cho Nhà
nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa.”
- Bổ sung quy định giao Chính phủ xem xét xóa nợ đối với các trường
hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được
xem xét miễn tiền chậm nộp, gia hạn nộp thuế mà vẫn còn thiệt hại, không có
khả năng phục hồi được sản xuất kinh doanh và không có khả năng nộp tiền thuế
nợ.
Quy định cụ thể về các trường hợp được xóa tiền thuế nợ, tiền chậm nộp,
tiền phạt như sau:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực
hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn
tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
- Trường hợp 2: Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất
năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế
để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
- Trường hợp 3: Các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của
người nộp thuế không thuộc trường hợp 1, trường hợp 2 mà cơ quan quản lý
thuế đã áp dụng biện pháp cưỡng chế quy định tại điểm g khoản 1 Điều 125 của
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt này đã quá 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế nhưng không có
khả năng thu hồi.
Người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại khoản
này trước khi quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh
doanh mới thì phải hoàn trả cho Nhà nước khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt đã được xóa.
- Trường hợp 4: Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường
hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng đã được
xem xét miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8 Điều 59 của Luật Quản

99
lý thuế số 38/2019/QH14 và đã được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 62 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 mà vẫn còn thiệt hại,
không có khả năng phục hồi được sản xuất, kinh doanh và không có khả năng
nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
* Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt:
Điều 87 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về thẩm quyền xóa
nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo hướng:
- Bổ sung thẩm quyền xóa nợ cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nợ thuế quá 10 năm, số tiền thuế nợ
dưới 05 tỷ đồng.
- Nâng mức tiền xóa nợ đối với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan từ mức dưới 05 tỷ lên mức từ 05 đến 10 tỷ đồng;
Bộ trưởng Bộ Tài chính từ mức từ 05-10 tỷ đồng lên mức từ 10 đến 15 tỷ đồng;
Thủ tướng Chính phủ từ mức trên 10 tỷ lên mức trên 15 tỷ đồng.
Quy định cụ thể về thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền phạt như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây:
+ Trường hợp 1, trường hợp 2.
+ Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân thuộc trường
hợp 3.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp 3 có khoản nợ tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp 3 có
khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới
10.000.000.000 đồng.
- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã thuộc trường hợp 3 có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ
10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã thuộc trường hợp 3 có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ
15.000.000.000 đồng trở lên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu
năm. Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà
nước.
* Quy định cụ thể về xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với

100
các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh có phạm vi rộng
(Điều 24 Nghị định 126/2020/NĐ-CP):
- Trường hợp được xóa nợ
Người nộp thuế bị thiệt hại về vật chất do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh có phạm vi rộng theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Điều kiện xóa nợ
Người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 8
Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và đã được gia hạn nộp thuế theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 mà
vẫn còn thiệt hại. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa không vượt
quá giá trị thiệt hại còn lại của người nộp thuế.
- Thẩm quyền xóa nợ
Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thực hiện theo quy
định tại Điều 87 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
- Trình tự, thủ tục, hồ sơ xóa nợ
Khi xảy ra các trường hợp thiên tai; thảm họa; dịch bệnh có phạm vi rộng
theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bộ Tài chính chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định trình tự thủ tục, hồ sơ
xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế.
3.6. Khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp tiền chậm nộp đối với
người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo nghị
quyết số 94/2019/QH14
Từ ngày 01/07/2020, Nghị quyết số 94/2019/QH14 quy định về khoanh nợ
tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế
không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước như sau:
* Khoanh nợ tiền thuế kể từ ngày 01/07/2020 đối với các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên
bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
- Trường hợp 2: Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý
thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh
doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ
tục giải thể.
- Trường hợp 3. Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
hoặc đã bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Trường hợp 4. Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ

101
kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế đã
phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế có trụ sở
hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hoạt
động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan
quản lý thuế.
- Trường hợp 5. Người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh,
giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ
quan quản lý thuế.
* Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng
7 năm 2020 đối với 05 trường hợp nêu trên, bảo đảm điều kiện sau đây:
- Người nộp thuế thuộc trường hợp 1 có giấy chứng tử hoặc giấy báo tử
hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi
dân sự hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật.
- Người nộp thuế thuộc trường hợp 2 có quyết định giải thể hoặc thông
báo của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục
giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Người nộp thuế thuộc trường hợp 3 đã có đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản hoặc Tòa án có thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
- Người nộp thuế thuộc trường hợp 4, trường hợp 5 không còn hoạt động
sản xuất, kinh doanh và có biên bản xác nhận giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên
lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh,
địa chỉ liên lạc hoặc cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan quản
lý thuế.
* Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng
7 năm 2020 đối với trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc người nộp thuế bị thiên
tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian, địa điểm xảy ra.
- Chưa được xử lý miễn tiền chậm nộp từ khi Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành.
- Có văn bản đánh giá giá trị thiệt hại vật chất do người nộp thuế lập và có
xác nhận về giá trị thiệt hại của tổ chức kiểm toán độc lập, cơ quan thẩm định

102
giá hoặc cơ quan bảo hiểm.
- Số nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa tính trên số nợ tiền
thuế phát sinh không có khả năng thu do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra và không vượt quá giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt
hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm (nếu có).
* Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng
7 năm 2020 đối với trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ
được thanh toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà
thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư
trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán, bảo đảm các điều kiện sau
đây:
- Có văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về
việc người nộp thuế chưa được thanh toán, số tiền chưa thanh toán và thời gian
chậm thanh toán cho người nộp thuế.
- Có hợp đồng kinh tế ký với đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đối
với nhà thầu phụ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp
đồng và được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trực tiếp thanh toán
nhưng chưa được thanh toán và biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công
trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc hóa đơn cung ứng hàng hóa dịch vụ.
- Số nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa được tính trên số nợ
tiền thuế nhưng số nợ tiền thuế không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước
chậm thanh toán cho người nộp thuế và số tiền được xóa phát sinh trong khoảng
thời gian ngân sách nhà nước chậm thanh toán.
* Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo Nghị
quyết số 94/2019/QH14:
- Hồ sơ đối với người nộp thuế đã chết (Điều 4 Thông tư 69/2020/TT-
BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo
quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc văn bản xác nhận về việc người nộp thuế
đã chết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế chết (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.

103
Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo
quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc văn bản xác nhận về việc người nộp thuế
đã chết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế chết (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là đã chết (Điều 5
Thông tư 69/2020/TT-BTC)
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Quyết định có hiệu lực của tòa án tuyên bố một người là đã chết hoặc bản
án của Tòa án trong đó có nội dung xác định người nộp thuế là đã chết (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Quyết định có hiệu lực của tòa án tuyên bố một người là đã chết hoặc bản
án của Tòa án trong đó có nội dung xác định người nộp thuế là đã chết (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất tích (Điều 6
Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất tích (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:

104
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo 69/2020/TT-BTC.
Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất tích (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế được pháp luật coi là mất năng lực hành vi
dân sự (Điều 7 Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành
vi dân sự (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố một người mất năng lực hành
vi dân sự (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế giải thể (Điều 8 Thông tư 69/2020/TT-
BTC)
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về
việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp; hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp
thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình
trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký,
đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).

105
Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế
(nếu có).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về
việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp; hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp
thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình
trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký,
đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế
(nếu có).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không
còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số
01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh
doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ
đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.
Phương án giải quyết nợ của người nộp thuế tại thời điểm có quyết định
giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế phá sản (Điều 9 Thông tư 69/2020/TT-
BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản hoặc Quyết định tuyên bố phá

106
sản doanh nghiệp của Tòa án nhưng người nộp thuế chưa được xử lý xóa nợ
theo quy định của Luật Quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (nếu có);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản hoặc Quyết định mở thủ tục phá sản hoặc Quyết định tuyên bố phá
sản doanh nghiệp của Tòa án nhưng người nộp thuế chưa được xử lý xóa nợ
theo quy định của Luật Quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (nếu có);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không
còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký trừ trường hợp người
nộp thuế đã có Quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của Tòa án;
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh (Điều 10
Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế
Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan
quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc người nộp thuế
không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo về việc
người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo cơ sở
kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản
sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.

107
Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan
quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc người nộp thuế
không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo về việc
người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo cơ sở
kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản
sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không
còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số
01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh
doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ
đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề
nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề (Điều 11 Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế
Văn bản của cơ quan quản lý thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề (bản chính hoặc
bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không
còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số
01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp:
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ

108
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Văn bản của cơ quan quản lý thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề (bản chính hoặc
bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người
nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không
còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số
01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh
doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ
đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.
Các quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ
chức (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế)
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh,
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan
quản lý thuế quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 (Điều 12
Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế:
Văn bản của cơ quan quản lý thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề (bản chính hoặc
bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy
phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan
quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

109
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Văn bản của cơ quan quản lý thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề (bản chính hoặc
bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy
chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy
phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề theo đề nghị của cơ quan
quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời điểm
ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh
doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ
đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.
Các quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ
chức (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế).
Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
- Hồ sơ đối với người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ (Điều 13 Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:
Văn bản đề nghị xóa nợ của người nộp thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế
nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 02/VBĐN-1 ban hành kèm theo
Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 02/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-
BTC.
Văn bản xác nhận người nộp thuế bị thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa

110
hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian, địa điểm xảy ra của một trong các cơ quan, tổ
chức sau: công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ; tổ chức cứu hộ, cứu nạn; cơ
quan có thẩm quyền công bố dịch bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị thiệt hại vật chất do người nộp thuế
hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập (bản chính hoặc bản sao
có chứng thực).
Biên bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan có thẩm quyền
như: tổ chức kiểm toán độc lập hoặc cơ quan thẩm định giá hoặc cơ quan bảo
hiểm (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ của cơ quan
quản lý thuế tại thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai
nạn bất ngờ và tại thời điểm đề nghị xóa nợ.
Hồ sơ bồi thường thiệt hại vật chất được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi
thường theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) (nếu
có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường theo quy
định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) (nếu có).
Các quyết định miễn tiền chậm nộp, quyết định gia hạn nộp thuế kể từ
thời điểm Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 có hiệu lực thi hành đến thời
điểm đề nghị xóa nợ (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu) (nếu có).
- Hồ sơ đối với người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh
toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán
(Điều 14 Thông tư 69/2020/TT-BTC):
+ Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp bao gồm:
Văn bản đề nghị xóa nợ của người nộp thuế gửi đến cơ quan quản lý thuế
nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 03/VBĐN-1 ban hành kèm theo
Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế theo mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-
BTC.
Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc
người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 02/VBXN ban hành kèm theo
Thông tư này hoặc mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp không có văn bản xác nhận thì phải có biên bản đối chiếu
công nợ giữa người nộp thuế và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại từng
thời điểm và các chứng từ, tài liệu có liên quan chứng minh công nợ thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chậm thanh toán cho người nộp thuế (bản

111
chính hoặc bản sao có chứng thực).
Hợp đồng kinh tế ký với đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước, đối với
nhà thầu phụ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng
và được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước trực tiếp thanh toán nhưng chưa
được thanh toán (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước hoặc hóa đơn cung ứng hàng hóa dịch vụ (bản chính hoặc bản sao
có chứng thực).
Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận
số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ tại thời điểm đề
nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế.
* Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế , xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền
chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước
theo Nghị quyết số 94/2019/QH14:
- Trình tự, thủ tục khoanh nợ tiền thuế
+ Lập, thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định khoanh nợ
-> Đối với người nộp thuế được khoanh nợ theo quy định tại khoản 1, 2,
3, 4 và khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 , bộ phận quản lý nợ hoặc
bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp
thuế nợ tiền thuế lập đầy đủ hồ sơ khoanh nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư 69/2020/TT-BTC, dự thảo
Quyết định khoanh nợ theo mẫu số 01/QĐKN-1 hoặc mẫu số 01/QĐKN-2 ban
hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC, chuyển bộ phận nghiệp vụ hoặc
pháp chế thẩm định.
Trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì cơ quan quản lý thuế phối hợp với cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan để bổ sung hồ sơ;
-> Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ khoanh nợ
do bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời
gian thẩm định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ khoanh nợ;
-> Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, trong thời gian 10 (mười) ngày
làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ tổng hợp
và trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem
xét quyết định khoanh nợ;
-> Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế ký
ban hành Quyết định khoanh nợ.
+ Công khai và gửi Quyết định khoanh nợ
-> Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ nhập Quyết
định khoanh nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm

112
việc kể từ ngày Quyết định khoanh nợ được ban hành;
-> Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, Cục Thuế
hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan đăng tải Quyết định khoanh
nợ trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải
quan;
-> Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định
khoanh nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn;
-> Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ điều
chỉnh lại tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).
- Trình tự, thủ tục xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp
+ Người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 6
và khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 lập đầy đủ hồ sơ xóa nợ theo
quy định, gửi đến cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế, cụ thể
như sau:
-> Trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định
tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 thì lập đầy đủ hồ sơ theo quy
định tại khoản 1, 3, 4, 5, 7 và khoản 8 Điều 13 Thông tư 69/2020/TT-BTC;
-> Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh
toán trực tiếp bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được thanh toán
quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 thì lập đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1, 3, 4 và khoản 5 Điều 14 Thông tư 69/2020/TT-BTC.
+ Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan
-> Đối với hồ sơ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo
quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 gửi đến
Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế.
Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản
lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong
thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Thuế
hoặc Chi cục Hải quan thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/XOANO
ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập
chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan thông
báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm
theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.

113
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập văn bản đề nghị xóa nợ theo
mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư
69/2020/TT-BTC, kèm theo hồ sơ, gửi Cục Thuế hoặc Cục Hải quan.
-> Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập
Căn cứ từng đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và
khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 , Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải
quan lập đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và
khoản 2 Điều 12 của Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được
phân công xử lý nợ thuộc Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan báo cáo lãnh đạo
Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan lập văn
bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ, niêm yết công
khai liên tục trong thời gian 30 (ba mươi) ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh và tại
trụ sở Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
ý kiến phản hồi; tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập
văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư
69/2020/TT-BTC, kèm theo hồ sơ, gửi Cục Thuế hoặc Cục Hải quan.
+ Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục
Kiểm tra sau thông quan
-> Đối với hồ sơ của người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo
quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 gửi đến
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan nơi người nộp thuế
nợ tiền thuế.
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan tiếp nhận,
phân công bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ
của người nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong
thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc
Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan thông báo cho người nộp thuế theo
mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập
chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm
tra sau thông quan thông báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số
02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.

114
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Cục
Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan lập văn bản đề nghị xóa
nợ theo mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo
Thông tư 69/2020/TT-BTC, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-
1 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC đối với trường hợp xóa nợ
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ,
chuyển bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận
quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm
định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười
lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ
tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phê duyệt, gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết định xóa nợ đối với
trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với trường hợp xóa nợ
thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
-> Đối với hồ sơ do Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan gửi đến:
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận quản lý nợ
hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của Chi cục Thuế hoặc Chi cục
Hải quan gửi đến.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng được xóa nợ thì trong
thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc
Cục Hải quan thông báo cho Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan theo mẫu số
01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập
chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan thông báo
cho Chi cục Thuế hoặc Chi cục Hải quan để hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo mẫu
số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ theo quy định
tại Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 và hồ sơ đầy đủ theo quy định thì trong
thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Thuế hoặc
Cục Hải quan tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập văn
bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN hoặc mẫu số 02/VBĐN-2 hoặc mẫu
số 03/VBĐN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC, dự thảo Quyết

115
định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐXN-2 ban hành kèm
theo Thông tư 69/2020/TT-BTC đối với trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ, chuyển bộ phận nghiệp
vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận
quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm
định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười
lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ
tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan phê duyệt,
gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành
quyết định xóa nợ đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
-> Đối với hồ sơ do Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau
thông quan lập
Căn cứ từng đối tượng được xóa nợ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và
khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 , Cục Thuế hoặc Cục Hải quan,
Cục Kiểm tra sau thông quan nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 2 Điều 12 của
Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp chưa đầy đủ hồ sơ thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được
phân công xử lý nợ thuộc Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông
quan báo cáo lãnh đạo Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông
quan phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân
công xử lý nợ thuộc Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan
thực hiện đăng tải công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ trên
trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;
tổng hợp danh sách người nộp thuế đủ điều kiện xóa nợ và lập văn bản đề nghị
xóa nợ theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC,
dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐXN-2
ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC đối với trường hợp xóa nợ thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, kèm theo hồ sơ, chuyển bộ
phận nghiệp vụ hoặc pháp chế để thẩm định.
Bộ phận nghiệp vụ hoặc pháp chế xem xét, thẩm định hồ sơ do bộ phận
quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chuyển đến. Thời gian thẩm
định hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.

116
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định, chậm nhất trong thời gian 15 (mười
lăm) ngày làm việc, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ
tổng hợp, trình Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phê duyệt, gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành quyết định xóa nợ đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi
Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
+ Trình tự lập, xử lý hồ sơ xóa nợ tại Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải
quan
-> Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tiếp nhận, phân công bộ phận
quản lý nợ hoặc bộ phận được giao xử lý nợ rà soát hồ sơ của Cục Thuế hoặc
Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi đến.
Trường hợp người nộp thuế không thuộc đối tượng xóa nợ thì trong thời
gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thuế
hoặc Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm
tra sau thông quan theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư
69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ lập
chưa đúng hoặc chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan
thông báo cho Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan để
hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông
tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và
có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 05 tỷ đồng đến dưới
10 tỷ đồng (thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được
phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan tổng hợp, dự
thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-3 ban hành kèm theo Thông tư
69/2020/TT-BTC, gửi lấy ý kiến bộ phận pháp chế của Tổng cục Thuế hoặc
Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định xóa nợ.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và
có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 10 tỷ đồng đến dưới
15 tỷ đồng (thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì bộ
phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế
hoặc Tổng cục Hải quan tổng hợp, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số
01/QĐXN-4 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC, gửi lấy ý kiến bộ
phận pháp chế của Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục

117
trưởng Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt, ký
trình Bộ Tài chính xem xét ban hành Quyết định xóa nợ.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được xóa nợ, hồ sơ đầy đủ và
có số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đề nghị xóa nợ từ 15 tỷ đồng trở lên
(thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ) thì bộ phận quản lý nợ
hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải
quan tổng hợp, dự thảo Quyết định xóa nợ theo mẫu số 01/QĐXN-5 ban hành
kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC, gửi lấy ý kiến bộ phận pháp chế của Tổng
cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt, trình Bộ Tài chính, ký trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét ban hành Quyết định xóa nợ.
- Công khai, gửi Quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp và
điều chỉnh số tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp được xóa nợ
+ Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan
quản lý thuế thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử
như sau:
-> Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục
Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;
-> Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng
Chính phủ thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.
+ Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định
xóa nợ ngay sau khi ký ban hành cho cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế quản lý chi
nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
+ Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ
quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định xóa nợ vào
ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định xóa nợ được ban hành.
+ Bộ phận kế toán thuế hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ
quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế điều chỉnh lại số tiền chậm
nộp, tiền phạt chậm nộp trên ứng dụng quản lý thuế (nếu có).
* Hồ sơ và trình tự hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp:
- Các trường hợp hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp
+ Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ nhưng cơ quan có thẩm

118
quyền, cơ quan quản lý thuế phát hiện việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng theo
quy định tại Nghị quyết số 94/2019/QH14.
+ Người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ mà quay lại sản xuất, kinh
doanh, trừ đối tượng được xóa nợ quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của
Nghị quyết số 94/2019/QH14 .
+ Cá nhân, cá nhân kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu của người nộp thuế đã được khoanh nợ,
xóa nợ thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh mới, trừ đối
tượng được xóa nợ quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết số
94/2019/QH14 .
- Hồ sơ hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền
chậm nộp
+ Đối với người nộp thuế bị hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ quy định tại
khoản 1 Điều 18 Thông tư 69/2020/TT-BTC:
-> Quyết định khoanh nợ hoặc Quyết định xóa nợ đã ban hành;
-> Quyết định hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý
thuế về việc khoanh nợ, xóa nợ không đúng quy định.
+ Đối với người nộp thuế bị hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ quy định tại
khoản 2 Điều 18 Thông tư 69/2020/TT-BTC:
-> Quyết định khoanh nợ hoặc Quyết định xóa nợ đã ban hành;
-> Thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hành nghề hoặc biên bản xác nhận với chính quyền địa
phương về việc người nộp thuế đã được khoanh nợ, xóa nợ quay lại sản xuất
kinh doanh.
+ Đối với người nộp thuế bị hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ quy định tại
khoản 3 Điều 18 Thông tư 69/2020/TT-BTC:
-> Quyết định khoanh nợ hoặc Quyết định xóa nợ đã ban hành;
-> Thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép hành nghề hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép
hành nghề chứng minh về việc thành lập doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất, kinh
doanh mới của cá nhân, cá nhân kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình,
chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu của người nộp thuế đã được khoanh
nợ, xóa nợ.

119
- Trình tự, thủ tục hủy khoanh nợ tiền thuế, hủy xóa nợ tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp:
+ Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ chủ trì, phối
hợp với các bộ phận có liên quan lập đầy đủ hồ sơ hủy khoanh nợ, hủy xóa nợ
theo quy định tại Điều 19 Thông tư 69/2020/TT-BTC
-> Đối với trường hợp hủy khoanh nợ
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý nợ thuộc cơ
quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập văn bản đề nghị hủy
khoanh nợ, dự thảo Quyết định hủy khoanh nợ theo mẫu số 01/QĐHKN-1 hoặc
mẫu số 01/QĐHKN-2 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC, trình thủ
trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế, trong đó nêu rõ lý
do, căn cứ đề nghị hủy khoanh nợ.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ
sơ đề nghị hủy khoanh nợ, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế
nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết định hủy khoanh nợ.
-> Đối với trường hợp hủy xóa nợ
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ quan
quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế lập văn bản đề nghị hủy xóa nợ và
dự thảo Quyết định hủy xóa nợ, trình thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người
nộp thuế nợ tiền thuế.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ
sơ đề nghị hủy xóa nợ, thủ trưởng cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ
tiền thuế đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy xóa nợ theo trình tự sau:
Trường hợp quyết định xóa nợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký
ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan gửi Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh nơi người nộp thuế nợ tiền thuế xem xét ban hành Quyết
định hủy xóa nợ theo mẫu số 01/QĐHXN-1 hoặc mẫu số 01/QĐHXN-2 ban
hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
Trường hợp quyết định xóa nợ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế hoặc
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính
phủ ký ban hành thì Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan
gửi Tổng cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan xem xét hủy xóa nợ theo mẫu số
01/QĐHXN-3 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC hoặc gửi Tổng
cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng
Chính phủ xem xét hủy xóa nợ theo mẫu số 01/QĐHXN-4, mẫu số 01/QĐHXN-
5 ban hành kèm theo Thông tư 69/2020/TT-BTC.
+ Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan
quản lý thuế thực hiện đăng tải Quyết định hủy khoanh nợ, Quyết định hủy xóa
nợ trên trang thông tin điện tử như sau:
-> Trường hợp khoanh nợ thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý thuế nơi

120
người nộp thuế nợ tiền thuế thì Quyết định hủy khoanh nợ được đăng tải trên
trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
-> Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan.
-> Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ
tướng Chính phủ thì Quyết định hủy xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin
điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải
quan.
+ Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế gửi Quyết định
hủy khoanh nợ hoặc Quyết định hủy xóa nợ cho cơ quan đăng ký kinh doanh
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề trên địa bàn và cơ quan quản lý thuế
quản lý chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
+ Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ thuộc cơ
quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế nhập Quyết định hủy khoanh
nợ, Quyết định hủy xóa nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định hủy khoanh nợ hoặc Quyết định hủy xóa
nợ được ban hành.
+ Cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế có trách nhiệm
thực hiện tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thu vào
ngân sách nhà nước khoản nợ đã được khoanh nợ, xóa nợ.
* Thẩm quyền khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm
nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước theo
Nghị quyết số 94/2019/QH14:
- Thẩm quyền khoanh nợ tiền thuế: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản
lý trực tiếp người nộp thuế quyết định việc khoanh nợ tiền thuế.
- Thẩm quyền xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với doanh
nghiệp và tổ chức được quy định như sau:
+ Thủ tướng Chính phủ quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm
nộp từ 15 tỷ đồng trở lên.
+ Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền
chậm nộp từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng.
+ Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan
quyết định xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp từ 05 tỷ đồng đến dưới 10
tỷ đồng.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền phạt chậm
nộp, tiền chậm nộp dưới 05 tỷ đồng.

121
Thẩm quyền xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với cá nhân,
cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định xóa nợ.

BÀI TẬP THỰC HÀNH


Câu hỏi 1:
Doanh nghiệp A phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT kỳ tính thuế tháng
12/2020:10.000.000 đồng. Hạn nộp cho khoản thuế GTGT trên ngày
20/01/2021. Do Doanh nghiệp A không chấp hành nộp thuế đúng thời hạn theo
quy định, nên cơ quan thuế đã phát hành thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm
nộp (Thông báo 07/QLN) và đã tính tiền chậm nộp chốt đến 28/02/2021 tương
ứng với số tiền chậm nộp là: 117.000 đồng.
+ Ngày 03/03/2021 Doanh nghiệp A đã nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền chậm
nộp, nêu trên vào NSNN.
+ Ngày 12/04/2021 Doanh nghiệp A lại nhận được thông báo 07/QLN về
việc thông báo Doanh nghiệp A còn nợ tiền chậm nộp tiền thuế GTGT kỳ tính
thuế tháng 12/2020: 6.000 đồng.
Doanh nghiệp A không đồng ý với số liệu này vì cho rằng mình đã nộp
hết số thuế phát sinh nên sẽ không còn phát sinh tiền chậm nộp nữa. Công chức
quản lý nợ hãy giải thích cho Doanh nghiệp A ?
Trả lời:
Doanh nghiệp A phát sinh tiền thuế GTGT có hạn nộp là 20/01/2021,
nhưng đến ngày 03/03/2021 Doanh nghiệp A mới thực hiện nộp vào NSNN số
tiền thuế, như vậy Doanh nghiệp A đã nộp trễ hạn so với quy định 41 ngày. Căn
cứ theo quy định của Luật quản lý thuế, số tiền chậm nộp sẽ được tính từ ngày
21/01/2021 đến ngày 02/03/2021 và mỗi ngày Doanh nghiệp A phải chịu mức
lãi chậm nộp 0.03%/ngày tương ứng số tiền thuế chậm nộp. Tiền chậm nộp là
10.000.000 đồng x 41 ngày x 0.03%ngày = 123.000 đồng.
+ Về mặt thông báo 07/QLN phát hành trong tháng 02/2021, với hệ thống
TMS hiện tại, Thông báo 07/QLN chốt nợ đến ngày cuối tháng 01/2021, Doanh
nghiệp A bị tính tiền chậm nộp từ ngày 21/1/2021 đến ngày 31/01/2021 với số
tiền 33.000 đồng.
+ Tương tự Thông báo 07/QLN tháng 03/2021 khóa sổ cho tháng
02/2021, Doanh nghiệp A bị tính tiền chậm nộp từ ngày 01/02/2021 đến ngày
28/02/2021 với số tiền chậm nộp là 117.000 đồng (bao gồm tiền chậm nộp của
tháng 01/2021).
+ Thông báo 07/QLN tháng 04/2021 khóa sổ tháng 03/2021, Doanh
nghiệp A bị tính tiền chậm nộp từ ngày 01/03/2021 đến ngày 02/03/2021 với số
tiền chậm nộp là 6.000 đồng.

122
+ Số tiền chậm nộp của tháng 03/2021 sẽ được thông báo trên Thông báo
07/QLN của tháng 04/2021.
Trường hợp Doanh nghiệp A muốn biết sớm chính xác số tiền chậm nộp
để nộp đầy đủ vào NSNN thì Doanh nghiệp A có thể liên hệ bộ phận kê khai để
được tất toán số tiền chậm nộp trên hệ thống TMS, xác định số tiền chậm nộp
cho Doanh nghiệp A luôn mà không cần đợt đến khi cơ quan thuế ban hành
Thông báo 07/QLN kỳ tháng 3, tháng 4.
Câu hỏi 2:
Doanh nghiệp X đang thực hiện điều chỉnh số thuế GTGT phát sinh
tháng 01/2021 với cơ quan thuế, lý do doanh nghiệp đã nộp nhầm tiểu mục.
Trong thời gian chờ điều chỉnh thì doanh nghiệp vẫn bị tính tiền chậm nộp. Hãy
giải thích lý do? Công chức quản lý nợ cần phải làm gì?
Trả lời:
Do trong thời gian doanh nghiệp đối chiếu điều chỉnh số liệu, công chức
quản lý nợ không phân loại khoản nợ đó là khoản nợ chờ điều chỉnh nên hệ
thống quản lý thuế TMS vẫn ghi nhận nợ và doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp
đối với khoản tiền thuế phát sinh do doanh nghiệp nộp nhầm tiểu mục. Công
chức quản lý nợ cần phải phân lọai lại đối với khoản nợ này và phối hợp bộ
phận kê khai kế toán thuế để xác định lại số tiền chậm nộp đúng cho doanh
nghiệp.
Câu hỏi 3:
Qua rà soát danh bạ người nộp thuế, công chức quản lý thuế A đã phát
hiện doanh nghiệp Y hiện không còn hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh
với cơ quan thuế, công chức quản lý thuế nhận định doanh nghiệp Y đã bỏ địa
chỉ kinh doanh do vậy công chức quản lý A đã tiến hành phân loại nợ của doanh
nghiệp Y thành nợ khó thu và xếp hồ sơ lưu trữ. Với lý do vì doanh nghiệp Y đã
bỏ địa chỉ kinh doanh, không liên hệ được để yêu cầu doanh nghiệp Y nộp thuế.
Theo bạn, công chức quản lý thuế A thực hiện như vậy đúng hay sai?
Trả lời:
Việc Công chức quản lý thuế A tự phân loại doanh nghiệp Y vào nợ khó
thu như vậy là chưa đúng theo quy định. Công chức quản lý A phải tiến hành
liên hệ với UBND địa phương nơi doanh nghiệp Y có trụ sở kinh doanh đã đăng
ký với cơ quan thuế để xác định chính xác doanh nghiệp Y còn hoạt động ở địa
chỉ đó hay không?. Sau khi UBND địa phương xác định doanh nghiệp Y đã
không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh, công chức quản lý phải thực hiện
đầy đủ các quy trình ban hành thông báo doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh và
thông báo cho các cơ quan hữu quan được biết thì lúc này công chức quản lý A
mới được tiến hành phân loại doanh nghiệp Y vào nợ khó thu.
Câu hỏi 4:
Doanh nghiệp B là đối tượng bỏ địa chỉ kinh doanh, ngày 08/03/2021 cơ
quan thuế đã phát hành thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh đối với Doanh nghiệp

123
B. Hệ thống quản lý thuế thể hiện Doanh nghiệp B còn nợ tiền thuế GTGT. Cán
bộ quản lý nợ đã tiến hành phân loại nợ của Doanh nghiệp B thành nợ khó thu.
Ngày 10/03/2021 hệ thống TMS khóa sổ và tạo thông báo 07/QLN thể hiện
Doanh nghiệp B là mẫu nợ khó thu (07-KT). Tuy nhiên đến ngày 10/04/2021, hệ
thống TMS khóa sổ tháng 3, và tạo thông báo 07/QLN thì Doanh nghiệp B lại
thuộc trường hợp nợ có khả năng thu (mẫu 07 của nợ có khả năng thu).
Yêu cầu giải thích lý do tại sao hệ thống TMS lại thể hiện phân loại nợ
khác nhau? CBQL nợ cần làm gì để đưa khoản nợ trên về đúng tính chất nợ?
Trả lời:
Hiện tại hệ thống quản lý thuế TMS quy định: Trường hợp nếu đã phân
loại doanh nghiệp thành nợ khó thu thì hàng tháng hệ thống vẫn tự động tính
tiền chậm nộp, và khoản tiền chậm nộp mới này tự động là nợ có khả năng thu.
Vì vậy hàng tháng, sau ngày khóa sổ, Cán bộ quản lý nợ phải vào lại hệ thống
quản lý thuế TMS để phân loại tiếp cho những khoản tiền chậm nộp mới phát
sinh thành nợ khó thu thì khi tạo thông báo 07/QLN tháng sau mới tạo mẫu khó
thu. Đây là công việc hàng tháng của Cán bộ quản lý cần làm để đảm bảo hệ
thống quản lý thuế TMS thể hiện đúng tính chất nợ.
Câu hỏi 5:
Tháng 07/2021, Chi cục Thuế A đã ban hành Quyết định cưỡng chế bằng
biện pháp Trích tiền từ tài khoản của công ty M tại Ngân hàng Y với lý do Công
ty M còn nợ tiền thuế quá hạn 120 ngày. Việc ban hành Quyết định cưỡng chế
trên do Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế căn cứ trên Thông báo 07/QNL
ban hành ngày 12/06/2021, chốt nợ đến 31/05/2021.
+ Ngày 25/07/2021 Ngân hàng Y thông báo với Chi cục Thuế A việc đã
trích đủ vào NSNN số tiền thuế còn nợ theo Quyết định cưỡng chế trên đối với
Công ty M.
+ Ngày 12/8/2021, Công ty M nhận được Thông báo 07/QNL vẫn còn nợ
tiền thuế. Công ty đã liên hệ Chi cục Thuế A để phản ánh việc đã nộp đủ tiền
thuế vào NSNN nhưng cơ quan thuế vẫn bị tính tiền chậm nộp.
Trường hợp này Cán bộ quản lý nợ cần xử lý như thế nào?
Trả lời:
Cán bộ quản lý nợ cần giải thích để Công ty M hiểu rõ số tiền thuế thể
hiện trên Quyết định cưỡng chế chỉ là số tiền thuế nợ tính đến ngày 31/05/2021.
Thực tế đến ngày 25/07/2021 Ngân hàng Y mới trích nộp số thuế còn nợ trên
vào NSNN. Do vậy Công ty M vẫn sẽ bị tính tiền chậm nộp đến ngày
24/07/2021. Việc ngày 12/08/2021, Công ty M vẫn nhận được Thông báo nợ
thuế là đúng với quy định. Do vậy Công ty M cần nộp ngay số tiền nợ thuế (tiền
chậm nộp) vào NSNN.

124
PHỤ LỤC
CÁC SƠ ĐỒ QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng thể quy trình quản lý nợ thuế

Phòng, đội và công chức


Nội dung Thời gian thực hiện
thuộc các đơn vị

Xác định số tiền thuế nợ năm


Tháng 11 hàng năm QLN/công chức QLN
thực hiện

Lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ


Tháng 11 hàng năm QLN/công chức QLN
năm kế hoạch
XÂY
DỰNG
CHỈ Báo cáo chỉ tiêu thu tiền thuế nợ
Tháng 12 hàng năm QLN/công chức QLN
TIÊU cho cơ quan thuế cấp trên
THU
TIỀN
- Tổng cục giao cho Cục: Tháng 12
THUẾ
Phê duyệt chỉ tiêu thu tiền thuế hàng năm
NỢ Lãnh đạo cơ quan thuế
nợ - Cục giao cho Chi cục: Tháng 01
hàng năm

Triển khai thực hiện chỉ tiêu thu QLN


Từ tháng 02 năm kế hoạch
tiền thuế nợ Tham gia thực hiện quy trình

Trưởng phòng, đội trưởng đội QLN


Phân công quản lý nợ thuế Sau ngày khoá sổ thuế 01 ngày Trưởng phòng, đội trưởng đội tham gia
QUY
thực hiện quy trình
TRÌNH
QUẢN
QLN
LÝ NỢ Phân loại tiền thuế nợ Hàng ngày
Tham gia thực hiện quy trình

Công chức QLN


Thực hiện đôn đốc thu nộp Hàng tháng, sau khi khóa sổ thuế
Công chức tham gia thực hiện quy trình

QLN
Đối chiếu số liệu - Sau khi ban hành TB 07/QLN
Tham gia thực hiện quy trình

ĐÔN Xử lý hồ sơ đề nghị:
ĐỐC - Xoá nợ - Sau khi phân loại tiền thuế nợ
THU VÀ - Gia hạn nộp thuế - Sau khi nhận hồ sơ đề nghị gia hạn
XỬ LÝ - Nộp dần tiền thuế nợ nộp thuế của NNT
QLN
TIỀN - Miễn tiền chậm nộp - Sau khi nhận đề nghị của phòng
THUẾ - Không tính tiền chậm nộp đội có liên quan
NỢ - Hoàn kiêm bù trừ

Phối hợp để điều chỉnh tiền thuế Sau khi phân loại hoặc sau khi đối QLN
nợ chiếu Tham gia thực hiện quy trình

Đôn đốc tiền thuế nợ đối với


đơn vị XDCB vãng lai, Sau khi phân loại hoặc điều chỉnh QLN
chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ tiền thuế nợ Tham gia thực hiện quy trình
thuộc, đơn vị UNT

- Báo cáo hàng tháng: Sau ngày


khóa sổ thuế 01 ngày làm việc
Báo cáo kết quả thực hiện công QLN
- Báo cáo ước: Ngày cuối cùng
tác quản lý nợ Tham gia thực hiện quy trình
của tháng

Sau khi kết thúc một vụ việc (đã QLN


Lưu trữ tài liệu về quản lý nợ
nộp NSNN hoặc đã xử lý xong) Tham gia thực hiện quy trình

125
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình phân công, phân loại, ghi sổ và đối chiếu số liệu
Công chức tổng hợp
Công chức phòng/đội QLN và phòng/đội tham gia phòng/đội QLN và Công chức tổng hợp
Trưởng phòng/Đội trưởng
thực hiện quy trình phòng/đội tham gia thực phòng/đội QLN
hiện quy trình

Phân công cho Hàng tháng Danh sách NNT


công chức quản lý được phân công

Rà soát hồ sơ liên quan đến


người nộp thuế

Sổ tổng hợp Sổ tổng hợp toàn


Phân loại Lập nhật ký của bộ phận địa bàn quản lý

- Phát hiện sai sót


- Sô liệu nợ tại BB thanh tra, kiểm tra
không thống nhất với NNT
- NNT phản ánh

Đối chiếu trực tiếp với NNT

Đôn đốc thu

126
Sơ đồ 3: Sơ đồ quy trình đôn đốc thu nộp

Phân loại

NNT có trụ sở chính tại địa bàn NNT là cơ sở SX trực thuộc ở


quản lý địa phương khác nơi cơ sở KD
đóng trụ sở chính

Khoản nợ từ 90 ngày trở lên; hết hạn gia


Khoản nợ 01-30 ngày Khoản nợ từ 31 ngày trở lên
hạn; có hành vi tẩu tán tài sản, bỏ trốn
CQT quản lý trụ sở chính:
Đôn đốc và tính TCN đối với
toàn bộ nghĩa vụ
Điện thoại Thông báo
Sai sót Ban hành
Nhắn tin 07/QLN Lãnh đạo Gửi Đối chiếu
Gửi thư điện (khoản nợ CQT phê thông báo số liệu QĐ cưỡng
tử cho NNT từ 01 ngày duyệt chế
trở lên)
CQT nơi cơ sở SX trực
thuộc: Luân chuyển chứng từ
về CQT quản lý cơ sở
SXKD tại trụ sở chính

Ban hành
lại TB 07 Điều chỉnh nợ

Ghi nhật ký

127
Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình xử lý hồ sơ xóa nợ, gia hạn, nộp dần, miễn TCN, không tính TCN, hoàn kiêm bù trừ
Phòng/đội KK-
Phòng, đội QLN Pháp chế/TH-NV-DT Lãnh đạo CT/CCT Tổng cục Thuế
KKT/Kiểm tra thuế

- Xoá nợ: lập hồ sơ


- Gia hạn: nhận hồ sơ
- Nộp dần: nhận hồ sơ Gửi đề nghị xác nhận tiền
- Miễn TCN: nhận hồ sơ thuế nợ
- Không tính TCN: nhận
hồ sơ

Kiểm tra hồ sơ Thẩm định

03 ngày làm việc


Tổng hợp ý kiến

02 ngày làm việc

Trình lãnh đạo CQT Duyệt văn bản

Ra văn bản Chuyển CQT


Nhận văn bản xử lý nợ Nhận, kiểm tra hồ sơ
xử lý nợ cấp trên

Sao gửi các bộ phận liên


quan
Đúng đối tượng
Đúng đối tượng và nhưng không đủ hồ
đủ hồ sơ sơ/không đúng đối
tượng

05 ngày làm việc 05 ngày làm việc

Dự thảo công văn


Dự thảo tờ trình và bổ sung hồ
Lưu hồ sơ gửi xin ý kiến các sơ/không thuộc đối
đơn vị tượng được xoá nợ
thuế

Xác nhận nợ để hoàn bù


trừ
Trình Bộ, trình Thủ
tướng Chính phủ

128
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình xử lý nợ chờ điều chỉnh
Phòng, đội QLN
Nguyên nhân
Phòng, đội tham gia thực Phòng, đội Kê khai và kế toán thuế KBNN, NHTM Tin học
điều chỉnh
hiện quy trình

ĐKT, Khai thuế,


NNT ghi sai các MLNS
chỉ tiêu trên Danh sách Thông báo cho
chứng từ nộp các sai sót NNT điều chỉnh
tiền

- Ghi đầy đủ thông tin trên


chứng từ nộp tiền/bảng kê
Đề xuất với Phối hợp
Sai sót do chứng từ nộp NSNN
lãnh đạo Yêu cầu
KBNN, NHTM - Điều chỉnh các khoản tiền
CQT
thuế đã nộp NSNN bị sai lệch

Sai sót do CQT Thông báo Điều chỉnh

Thông báo
Xác định chứng
Chứng từ luân từ nộp thuế của Điều chỉnh giảm
chuyển chậm NNT tại KBNN, số tiền thuế nợ
hoặc thất lạc Đôn đốc NHTM
vãng lai

Xác định Điều chỉnh


Ghi thu - ghi chi Phối hợp thời hạn hạn nộp
nộp NSNN

Nâng cấp ứng


dụng quản lý Phối hợp Phối hợp
thuế

Các khoản nợ có Sửa lỗi


nguyên nhân từ nâng ứng dụng
cấp ứng dụng

129
Sơ đồ 6: Sơ đồ quy trình xử lý nợ khó thu
Phòng, đội QLN/Phòng, đội
Nguyên nhân nợ tham gia thực hiện quy trình Phòng, đội Kiểm tra thuế Cơ quan pháp luật (Toà án, công an…) Người nộp thuế

Chết, mất tích, mất Báo cáo lãnh


Xác minh NNT
năng lực hành vi dân đạo CQT
sự

Đề xuất biện Còn sống, có tài


pháp thu hồi nợ

Thực hiện lập Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân
hồ sơ xóa nợ

Báo cáo lãnh


Liên quan trách đạo CQT về Thông báo về tình trạng tiền thuế
Kết luận về
nhiệm hình sự tình trạng NNT
NNT

NNT chưa nộp NSNN


Đôn đốc
thu nợ

Bỏ địa chỉ kinh Báo cáo lãnh


Xác minh NNT
doanh đạo CQT

Đôn đốc Vẫn hoạt động SXKD


thu nợ

Theo dõi và Không còn hoạt động SXKD


xử lý

Báo cáo lãnh Thông báo về tình trạng tiền thuế nợ Xây dựng phương án
Giải thể Quyết định giải thể
đạo CQT giải quyết tiền thuế

Đôn đốc Chưa nộp NSNN


thu nợ

Thông báo về tình trạng tiền thuế nợ


Báo cáo lãnh Xử lý tiền thuế nợ theo Quyết định tuyên
Mất khả năng thanh Luật DN, Luật Phá sản bố phá sản DN
đạo CQT
toán

Thu hồi, xử lý nợ theo


Quyết định của Toà án

130
Sơ đồ 7: Sơ đồ quy trình báo cáo

Lãnh đạo Cục


Phòng, đội QLN Cục Thuế/Tổng cục Thuế
Thuế/Chi cục Thuế

Nhận và tổng hợp Báo cáo BTC,


Lập báo cáo toàn CQT Phê duyệt báo cáo
báo cáo Chính phủ, Quốc hội

Sau khi tổng hợp báo


cáo của Cục Thuế

Báo cáo ước


Báo cáo tháng:
- Mẫu 01/QLN
- Mẫu 02/QLN
- Mẫu 05/QLN
- Mẫu 03/QLN
- Mẫu 04/QLN
- Mẫu 05/QLN Báo cáo Cục
- Mẫu 06/QLN Thuế/Tổng cục Thuế
- Mẫu 09/QLN
- Mẫu 10/QLN
- Mẫu 13/QLN

Lưu báo cáo

131
CHUYÊN ĐỀ 2
QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ

1. QUY ĐỊNH CHUNG ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ


1.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng tháng, ngay sau ngày ban hành thông báo tiền thuế, tiền phạt và tiền
chậm nộp (sau đây gọi là Thông báo 07/QLN ban hành kèm theo Quy trình
Quản lý nợ), công chức cưỡng chế nợ thuế (CCNT) lập danh sách đối tượng
chuẩn bị áp dụng biện pháp cưỡng chế theo trình tự:
a) Xác định đối tượng chuẩn bị áp dụng biện pháp cưỡng chế: căn cứ lập
danh sách là các trường hợp phải cưỡng chế theo quy định của từng biện pháp
được hướng dẫn tại mục 2 tài liệu này.
b) Xác định đối tượng có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản:
- Hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn được căn cứ vào các thông tin sau:
người nộp thuế bị cưỡng chế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài
sản, giải tỏa, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến
các giao dịch thông thường trong sản xuất kinh doanh trước khi cơ quan quản lý
thuế ban hành quyết định cưỡng chế hoặc bỏ khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
Khi người nợ thuế có 1 trong 2 hành vi thì xét thấy biện pháp cưỡng chế
nào phù hợp thì tổng hợp vào danh sách đó để thực hiện trình tự các bước
CCNT.
c) Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, cơ quan thuế chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế nợ
thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền
thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ; không tính tiền chậm nộp tiền thuế; được nộp
dần tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu
của thời hạn cưỡng chế thuế.
1.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Căn cứ vào danh sách đối tượng bị áp dụng các biệp pháp cưỡng chế
theo hướng dẫn tại mục 1.1, cơ quan thuế thực hiện lập danh thu thập thông tin

132
phù hợp với từng biện pháp. Việc thu thập thông tin được thực hiện từ các tổ
chức, cá nhân sau:
- Từ cơ quan thuế.
- Từ đối tượng bị cưỡng chế.
- Từ các bên có liên quan.
b) Trình và ký văn bản đề nghị cung cấp thông tin
- Thủ trưởng cơ quan thuế ký các văn bản thuộc phạm vi cơ quan thuế ban
hành.
- Thủ trưởng cơ quan thuế có thể giao cho cấp phó ký thay các văn bản
thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và văn bản thuộc thẩm quyền của
người đứng đầu trong việc đề nghị cung cấp thông tin. Cấp phó ký thay chịu
trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và pháp luật.
1.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện
pháp tiếp theo
- Trước ngày 01/07/2020, trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế thực
hiện theo thứ tự như sau:
+ Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng khác; phong tỏa tài khoản;
+ Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
+ Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng;
+ Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật;
+ Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
+ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Trong trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền
chậm nộp tiền phạt có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản, người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp để đảm bảo thu hồi nợ thuế kịp thời cho
ngân sách nhà nước.
Trường hợp đã ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo mà có thông
tin, điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước đó thì người ra quyết định cưỡng chế có
quyền quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm thu đủ số tiền thuế, tiền
phạt.
Từ ngày 01/07/2020 theo quy định tại Khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế
số 38/2019/QH14, trình tự áp dụng các biện pháp cưỡng chế thay đổi như sau:
- Đối với các biện pháp cưỡng chế:

133
+ Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng khác; phong tỏa tài khoản;
+ Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập;
+ Dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan quản lý thuế áp dụng biện pháp
cưỡng chế phù hợp.
- Đối với các biện pháp cưỡng chế:
+ Ngừng sử dụng hóa đơn;
+ Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật;
+ Thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ;
+ Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Trường hợp không áp dụng được biện pháp cưỡng chế trước thì cơ quan
quản lý thuế chuyển sang áp dụng biện pháp cưỡng chế sau;
Trường hợp quyết định cưỡng chế đối với một số biện pháp chưa hết hiệu
lực nhưng không có hiệu quả mà cơ quan quản lý thuế có đủ thông tin, điều kiện
thì thực hiện áp dụng biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc biện pháp cưỡng chế
tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
a) Căn cứ vào danh sách đối tượng đã thu thập thông tin theo hướng dẫn tại
mục 1.2, công chức CCNT lập danh sách áp dụng các biện pháp hiện cưỡng chế
theo tiêu chí được thủ trưởng cơ quan thuế phê duyệt.
Tùy theo nguồn lực về nhân sự, thời gian, địa bàn quản lý, thủ trưởng cơ
quan thuế có thể quyết định đối tượng phải thực hiện áp dụng biện pháp cưỡng
chế ngay theo các tiêu chí sau: số tiền thuế nợ lớn; thời gian tiền thuế nợ kéo
dài; ảnh hưởng cân đối ngân sách trên địa bàn; gây bức xúc cho xã hội, ảnh
hưởng an ninh trật tự trên địa bàn.
b) Quay lại biện pháp trước
Trường hợp đã ban hành Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo
mà có thông tin, điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước thì chuyển
các trường hợp này vào danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế trước.
1.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
Căn cứ vào danh sách áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo hướng dẫn
tại mục 1.3, cơ quan thuế ban hành Quyết định cưỡng chế.
Đối với trường hợp quay trở lại biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc
chuyển biện pháp tiếp theo hoặc cơ quan Hải quan yêu cầu áp dụng ngay biện

134
pháp Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng nhưng biện pháp trích tiền từ
tài khoản và biện pháp Khấu trừ một phần tiền lương vẫn còn hiệu lực thì tại các
quyết định mới ban hành bổ sung vào sau dòng chữ ghi “Quyết định có hiệu lực
kể từ ngày… đến ngày” nội dung: “Quyết định này (mới) thay thế cho quyết
định... (số quyết định và ngày/tháng/năm ban hành quyết định)… về việc cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp…”.
Đối với các biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn; biện pháp
cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên; biện pháp thu tiền, tài sản
khác của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang giữ: Trường hợp
đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin, điều kiện thực hiện biện
pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo hiệu quả hơn thì cơ
quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp
cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
Thẩm quyền Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về
quản lý thuế:
- Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn
lậu thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có thẩm
quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 125
của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
- Việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề quy định tại
điểm g khoản 1 Điều 125 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 được thực
hiện theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp cấp trưởng vắng mặt có thể giao quyền cho cấp phó xem xét
ban hành quyết định cưỡng chế, văn bản giao quyền được thực hiện bằng hình
thức quyết định theo mẫu số 09/CC tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
126/2020/NĐ-CP, cấp phó được giao quyền phải chịu trách nhiệm về quyết định
của mình trước cấp trưởng và trước pháp luât. Người được giao quyền không
được giao quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
1.5. Gửi quyết định cưỡng chế
a) Đối với tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế:
- Quyết định cưỡng chế phải gửi cho đối tượng bị cưỡng chế trước khi
tiến hành cưỡng chế. Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế
điện tử thì quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường

135
hợp người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định
cưỡng chế được giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
- Trường hợp được coi là quyết định đã được giao xác định như sau:
+ Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị
cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế có trách
nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng
chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi tổ
chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với cơ quan thuế thì được coi là quyết định đã
được giao.
+ Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn
10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến
lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định
cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức, nơi cư trú của cá nhân bị
cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận
quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
b) Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp Quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi Quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp
xã/phường/thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) thì Quyết định cưỡng chế phải
được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế trước khi
thi hành để phối hợp thực hiện.
1.6. Đăng tải Quyết định cưỡng chế lên trang thông tin điện tử ngành thuế
- Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn, cơ quan
quản lý thuế phải công khai trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình và trên
phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 24 giờ.
- Khi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động,
giấy phép hành nghề, cơ quan thuế công khai trên trang thông tin điện tử ngành
thuế hoặc ngành hải quan hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng.

136
- Bộ phận phụ trách trang thông tin điện tử ngành thuế (do thủ trưởng cơ
quan thuế phân công) có trách nhiệm đăng tải.
1.7. Chấm dứt hiệu lực Quyết định cưỡng chế
Quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm kể từ
ngày ban hành quyết định; trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài
khoản, phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thì có hiệu lực thi hành
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định.
Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ ngày người nộp thuế đã
nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước hoặc số tiền thuế
nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định nộp dần tiền
thuế nợ hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định miễn tiền chậm nộp
tiền thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Cơ quan quản lý thuế ban
hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế theo Mẫu số
08/CC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP
Căn cứ để chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế thuế là chứng từ
nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt vào
ngân sách nhà nước của đối tượng bị cưỡng chế hoặc quyết định gia hạn nộp
thuế hoặc quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính tiền chậm
nộp
Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải
quan nếu người nộp thuế đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt của các lô
hàng khác.
- Người nộp thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng
hàng đối với lô hàng đang làm thủ tục hải quan.
-Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp thuế đang còn nợ phải
được bảo lãnh theo quy định.

2. QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TỪNG BIỆN PHÁP


2.1. Cưỡng chế bằng biện pháp Trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị
cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, Tổ chức tín dụng; yêu cầu phong tỏa tài
khoản
2.1.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách là người nộp thuế có mở tài khoản tại kho bạc
Nhà nước, tổ chức tín dụng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp thực hiện khai thác thông tin trên ứng dụng quản lý thuế
tại cơ quan thuế:
+ Người nộp thuế nợ tiền thuế đã có một khoản nợ nhưng còn trên 30
ngày tính đến thời điểm quá thời hạn nộp thuế 90 ngày.

137
Ví dụ: Công ty A có một khoản nợ thuế giá trị gia tăng phát sinh trên tờ
khai tháng 5/2016 là 500 triệu đồng, hạn nộp là ngày 20/6/2016. Nhưng đến
ngày 20/8/2016 công ty vẫn chưa nộp số tiền thuế nợ nêu trên. Cán bộ quản lý
nợ thực hiện lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin đối với công ty A
dựa trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) bằng cách kết xuất Báo cáo
phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế (mẫu số 12/QLN) theo quy trình
Quản lý nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày
28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (sau đây gọi chung là Quy trình
Quản lý nợ).
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 12/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ
BÁO CÁO
Phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm …

Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …


ĐVT: đồng
STT Mã Tên Chương Tiểu Tổng số Tiền Tiền Tiền Tiền thuế Tiền thuế Tiền Tiền Tiền thuế nợ đang xử lý Tiền thuế nợ khó thu Tiền thuế đang chờ điều chỉnh
NNT NNT Khoản mục tiền thuế thuế thuế nợ thuế nợ từ 91- nợ từ 121 thuế thuế Tổng số Xử Xử Xử lý Xử lý bù Xử lý Tổng Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu Tiền thuế nợ đã áp
nợ trên sổ nợ từ từ 31- nợ từ 120 ngày ngày trở đang đã lý lý gia xoá nợ trừ hoàn nộp dần dụng hết các biện
theo dõi nợ 01- 60 ngày 61-90 lên khiếu hết miễn, hạn tiền thuế pháp CCNT Do chứng
thuế 30 ngày nại thời giảm nộp nợ Được gia
Tổng số Chết, Liên Bỏ địa Chờ Mất Tổng Dưới Từ từ luân Tiền thuế
ngày gian thuế Do Chờ hạn nhưng
gia mất quan chỉ giải khả số 10 10 Tổng số sai chuyển ghi thu chưa nhập không tính
tích, đến kinh thể năng năm năm chậm tiền chậm
hạn sót - ghi chi vào hệ
mất trách doanh thanh trở lên hoặc thất nộp
nộp thống
năng nhiệm toán lạc
thuế
lực hình sự
hành
6=7+8+9 14=15
21=22+ 30=31+3
+10+11+ +16+1 20=21 27=2
1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13 15 16 17 18 19 23+24+ 22 23 24 25 26 28 29 2+33+34 31 32 33 34 35
12+13+1 7+18+ +27 8+29
25+26 +35
4+20+30 19

..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

Sau đó cán bộ quản lý nợ lọc những trường hợp người nợ thuế có khoản
nợ đến 60 ngày để đưa vào danh sách đối tượng phải thu thập thông tin.
+ Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế: có khoản nợ được gia hạn
nhưng còn trên 30 ngày thì hết thời gian gia hạn.
Cán bộ quản lý nợ dựa trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế tại Báo cáo
tình hình ban hành quyết định gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, miễn tiền
chậm nộp và xóa nợ tiền thuế (mẫu số 06/QLN) ban hành kèm theo Quy trình
Quản lý nợ:

138
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Mẫu số 06/QLN
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

BÁO CÁO
Tình hình ban hành quyết định gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, miễn tiền chậm nộp và xóa nợ tiền thuế
Kỳ báo cáo: Tháng … năm ...

ĐVT: Triệu đồng


Số tiền thuế, Số tiền thuế, Quyết định/Văn bản
Nguyên nhân
STT Tên người nộp thuế Mã số thuế tiền phạt đề tiền phạt Cơ quan Căn cứ xử lý
Số Ngày chênh lệch
nghị xử lý được xử lý ban hành
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Gia hạn nộp thuế
1 Công ty A
2 Công ty B

II Nộp dần tiền thuế
Công ty C
Công ty D

III Miễn tiền chậm nộp
Công ty E
Công ty G

IV Xoá nợ
Công ty H
Công ty I
Đối với HKD báo cáo theo
từng Chi cục Thuế
..., ngày.......tháng......năm......
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO NGƯỜI DUYỆT BÁO CÁO THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Trường hợp có khoản nợ được gia hạn nhưng còn 30 ngày thì hết thời
gian gia hạn thì cán bộ quản lý nợ sẽ đưa vào danh sách phải thu thập thông tin.
+ Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho người nộp thuế: còn trên 30 ngày
tính đến ngày hết thời hạn nộp tiền thuế ghi trên Quyết định nộp dần tiền thuế
của cơ quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách Nhà nước.
- Các trường hợp do các bộ phận liên quan trong cơ quan thuế (Thanh tra,
Kiểm tra; Kê khai và kế toán thuế; Trước bạ; Thu nhập cá nhân, quản lý các
khoản thu từ đất, đội thuế liên phường, xã…) và ngoài cơ quan thuế cung cấp
thông tin:
+ Bộ phận Thanh tra, Kiểm tra cung cấp bản chụp các Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính về thuế cho bộ phận cưỡng chế nợ thuế ngay trong ngày ban
hành quyết định đối với người nộp thuế, tổ chức tín dụng, tổ chức cá nhân có
liên quan.
+ Bộ phận Kê khai và kế toán thuế cung cấp tình hình thực hiện nộp thuế
của đối tượng bị cưỡng chế mà tổ chức tín dụng không thực hiện việc trích tiền
từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế để nộp vào ngân sách nhà nước sau thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định cưỡng chế nợ thuế.
+ Các bộ phận trong và ngoài cơ quan thuế cung cấp thông tin về người
nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
Khi người nợ thuế có 1 trong 2 hành vi (bỏ trốn hoặc tẩu tán tài sản) thì công
chức CCNT xét thấy biện pháp cưỡng chế nào phù hợp thì tổng hợp vào danh
sách đó để thực hiện trình tự các bước cưỡng chế nợ thuế.
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Rà soát cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài liệu do
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các trường phải thu thập

139
thông tin, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng biện pháp Trích tiền từ tài
khoản, phong tỏa tài khoản (mẫu 01/DS-TK).
Mẫu: 01/DS-TK
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TRÍCH TIỀN TỪ TÀI KHOẢN, PHONG TOẢ TÀI KHOẢN (biện pháp 1)
Ngày ... tháng … năm …
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các trường hợp phải xác minh thông tin Thông tin
Quyết định ban Chứng từ
về tài Chuyển sang biện pháp tiếp theo
Các tổ chức, cá nhân đã hành nộp tiền
Tại ứng dụng quản lý thuế khoản
cung cấp tin
Biện pháp
NNT, Nguyên nhân
KBNN tiếp theo
Có Có Có TCTD,
không
khoản khoản khoản tổ
trích TK Người NNT là
ST Số nợ còn tiền tiền chức/cá Thông tin Xác minh
NNT MST được theo QĐ nợ tiền Nơi chủ dự án chứng minh TB
T tiền trên 30 được nhân có được số
nộp dần CC thuế có mở Số ODA, chủ Cá nhân rằng không HĐ Số Ngày/ Số Số Ngày/
thuế ngày thì gia hạn liên quan dư TK của
còn nợ hoặc hành vi TK; dư số TK nguồn không thực hiện
đối tượng
Khấu
không QĐ tháng/n tiền tiền tháng/
nợ đến thời còn trên khác
trên 30 không bỏ trốn, số TK tiền vốn ODA mở TK
được biện
bị cưỡng
trừ
còn ăm năm
điểm 30 ngày ngày thì không thuế pháp này, TL,
chấp tẩu tán TK và vay ưu tại hoặc nếu
chế nhỏ giá trị
quá hạn thì hết hết thời thực hiện nợ hơn số TN
hành QĐ tài sản đãi tại TCTD thực hiện thì sử
nộp 90 thời hạn hạn nộp QĐ tiền phải
XLVPHC KBNN, chỉ thu được dụng
ngày gia hạn dần XLVP cưỡng chế
thuế TCTD 1 phần
HC thuế

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 01/DS-TK các chỉ tiêu liên quan:
- Cột (1): ghi số tiền thuế nợ phải thu thập thông tin để cưỡng chế.
- Các cột từ (2) đến cột (7): theo hướng dẫn tại mẫu 01/DS-TK.
+ Cột (2) đến cột (4): phản ánh thời hạn của số tiền thuế còn nợ tại cột (1)
nhưng còn thời hạn trên 30 ngày thì đến các thời hạn tương ứng.
+ Cột (5) và cột (6): ghi thời hạn cuối cùng phải nộp tiền thuế trên các
Quyết định xử lý (hỗ trợ nhập dữ liệu trên ứng dụng).
+ Cột (7): Ghi ngày nhận được thông tin cung cấp của tổ chức, cá nhân.
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:

140
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.1.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế là một trong các thông tin sau đây:
- Thông tin về tài khoản của người nộp thuế tại cơ sở dữ liệu quản lý thuế
hoặc dữ liệu của tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Thông tin về số tài khoản, số tiền hiện có trong tài khoản của người nộp
thuế bị cưỡng chế do kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng cung cấp theo yêu cầu
của cơ quan quản lý thuế trong trường hợp cơ sở dữ liệu tại cơ quan quản lý thuế
không đầy đủ.
Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài
khoản của người nộp thuế bị cưỡng chế.
a) Các thông tin cần thu thập
- Các tài khoản mở tại tổ chức tín dụng: nơi mở, số tài khoản.
- Số dư trong tài khoản.
- Sao kê các giao dịch qua tài khoản trong vòng 03 tháng gần nhất trở về
trước, kể từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị thu thập thông tin.
- Thông tin khác có liên quan đến tài khoản và giao dịch qua tài khoản.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế để lấy
thông tin và nhập vào cột (8) tại mẫu 01/DS-TK.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:

141
- Đề nghị các bộ phận kê khai, thanh tra, kiểm tra và các bộ phận có liên
quan cung cấp (nếu cần thiết).
- Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức tín dụng cung cấp
thông tin theo mẫu 01/XM-TK.

142
Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 01/DS-TK.
2.1.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện pháp
khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập hoặc danh sách cưỡng chế bằng
biện pháp Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
Sau khi gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, nếu thuộc các trường hợp
sau đây thì tổng hợp vào các cột tương ứng của mẫu 01/DS-TK:
- Trường hợp thuộc đối tượng phải thu thập thông tin nhưng là chủ dự án
ODA, chủ tài khoản nguồn vốn ODA và vay ưu đãi tại kho bạc nhà nước, tổ
chức tín dụng thì không áp dụng biện pháp cưỡng chế này nên thực hiện chuyển
sang biện pháp tiếp theo.
- Cá nhân không mở tài khoản tại tổ chức tín dụng.
- Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin chứng minh rằng không thực hiện
được biện pháp cưỡng chế hoặc nếu thực hiện thì thu không đủ tiền thuế nợ.
2.1.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
Tùy theo nguồn lực về nhân sự, thời gian, địa bàn quản lý, thủ trưởng cơ
quan thuế có thể quyết định đối tượng phải thực hiện áp dụng biện pháp cưỡng
chế ngay theo các tiêu chí sau: số tiền thuế nợ lớn; thời gian tiền thuế nợ kéo
dài; ảnh hưởng cân đối ngân sách trên địa bàn; gây bức xúc cho xã hội, ảnh
hưởng an ninh trật tự trên địa bàn.
a) Sau khi tổng hợp danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách
mẫu 01/DS-TK đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách
này, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Dự thảo Quyết định cưỡng chế (mẫu 01/CC):

143
Mẫu: 01/CC
Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC
ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH ---------------
-------
Số: /QĐ-… ……….., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính
về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Quyết định ….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành
quyết định cưỡng chế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Căn cứ đề nghị thi hành quyết định hành chính thuế .... ngày .. tháng ….. năm …..của ………………… tại văn
bản số …... (nếu có);
Xét đề nghị của ………………………………………………………… ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ………………………. để thi hành quyết định hành chính thuế số ngày ....
tháng .... năm ……. của …………………………;
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………;
2. Lý do bị cưỡng chế: …………………………………………………;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013).
3. Số tiền bị cưỡng chế: ……………………………………………;
(Bằng chữ: …………………………………………………………………...)
- Số tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế ………………………………… mở tại kho bạc nhà nước/tổ chức
tín dụng …………………………………………………….(nếu có).
Yêu cầu kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản (phong tỏa tài khoản)1 số
……………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-
BTC);
- Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập: ……………………………......... (đối với
trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, mã số thuế, nơi cư trú, trụ sở của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng
chế: …………………………………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 15
Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Đối với cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên phải ghi cụ thể thời gian, địa
điểm thực hiện cưỡng chế và tài sản kê biên;
Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước/tổ chức tín dụng thông báo cho cơ
quan thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email ..., số điện thoại.... (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại
Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC).
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định
này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… đến ngày …………….;
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền bị cưỡng chế nêu tại Điều
1 vào NSNN.
Quyết định có …………. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ……………………. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ………………………………………….. để ………………………
2. ………………………………………….. để ………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


Nơi nhận: BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
-
-
- Lưu: VT,…
1
Đề nghị nêu rõ yêu cầu đối với kho bạc nhà nước hoặc tổ chức tín dụng

144
Đối với trường hợp chuyển biện pháp tiếp theo hoặc cơ quan Hải quan yêu cầu
áp dụng ngay biện pháp Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng nhưng
biện pháp Trích tiền từ tài khoản vẫn còn hiệu lực thì tại các quyết định mới ban
hành bổ sung vào điều 3, sau dòng chữ ghi “Quyết định có hiệu lực kể từ ngày…
đến ngày” nội dung: “Quyết định này (mới) thay thế cho quyết định... (số quyết
định và ngày/tháng/năm ban hành quyết định)… về việc cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế bằng biện pháp…”.
Đồng thời dự thảo Lệnh thu ngân sách Nhà nước (mẫu số C1- 01/NS) ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài
chính.
Mẫu số C1- 01/NS
Không ghi vào CƠ QUAN THU (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013
…………. của Bộ Tài Chính)
khu vực này
Số:…………………
LỆNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,
Cơ quan ra lệnh thu: .................................................................................................................... Mã số: .................................................
Yêu cầu NH (KBNN): .......................................................................... Tỉnh, TP: .....................................................................................
Trích TK số: .............................................. của: .......................................................................................................................................
Mã số thuế: ............................................... Địa chỉ: ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................
Nộp vào KBNN: ................................................................................. Tỉnh, TP: .....................................................................................
Để ghi thu NSNN vào TK .................. hoặc nộp vào TK tạm thu số: .........................................................................................................
Của cơ quan thu: ....................................................................................................................... Mã số: .................................................

Nội dung Mã Mã Mã
STT
các khoản nộp NS NDKT ĐVQHNS chương Số tiền

Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .......................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................

PHẦN KBNN GHI:


Mã ĐBHC: .............................................. Nợ TK: ....................................................................
Mã nguồn NSNN: .................................... Có TK: ....................................................................

NGÂN HÀNG A THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU


Ngày…… tháng…… năm…….. Ngày……tháng…..năm…….
Kế toán Kế toán trưởng (ký tên, đóng dấu)

NGÂN HÀNG B KHO BẠC NHÀ NƯỚC


Ngày … tháng ... năm …… Ngày……tháng…..năm……
Kế toán Kế toán trưởng Kế toán Kế toán trưởng

145
(2) Ghi cụ thể số tiền phải phong tỏa tài khoản (bằng với số tiền ghi trong
quyết định cưỡng chế).
(3) Báo cáo lãnh đạo phòng/đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành
Quyết định cưỡng chế (QĐCC) kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Danh sách cưỡng chế theo mẫu 01/DS-TK.
- Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp (sau đây gọi chung là
Thông báo số 07/QLN)
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ/CHI CỤC THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: ……./TB-...…. ......., ngày..........tháng ...(N)... năm ......

THÔNG BÁO
Tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp

Cơ quan thuế thông báo đến: ...(tên người nộp thuế)...


Mã số thuế: .......................................................................
Địa chỉ nhận thông báo: ...................................................
Căn cứ dữ liệu tại cơ quan thuế về tình hình kê khai và nộp thuế vào ngân sách nhà
nước, …(tên người nộp thuế)… chưa nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp (sau
đây gọi chung là số tiền) như sau:
1. Tổng số tiền chưa nộp NSNN tính đến ngày ...(ấn định là ngày cuối tháng
trước).. tháng ...(N-1)…năm ... là: … đồng. Trong đó:
1.1. Số tiền chưa nộp NSNN tính đến ngày … (ấn định là ngày cuối tháng trước) …
tháng… (N-2)… năm… là: … đồng, trong đó:
- Số tiền thuế, tiền phạt: … đồng.
- Số tiền chậm nộp: … đồng.
1.2. Số tiền phát sinh …từ ngày 01/(tháng N-1) đến (ngày cuối tháng N-1) chưa nộp
NSNN là: … đồng, trong đó:
- Số tiền thuế, tiền phạt: … đồng.
- Số tiền chậm nộp: … đồng.
2. Số tiền quá hạn nộp phải thực hiện cưỡng chế nợ thuế là: … đồng.
Đề nghị người nộp thuế nộp ngay số tiền nêu tại điểm 1 vào NSNN.
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:…
Bộ phận liên hệ: …………..
Số điện thoại: ……………..

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ


- Tên người nộp thuế; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu VT, bộ phận phát hành thông báo.

146
Tại Thông báo 07/QLN cán bộ CCNT cần ghi rõ số tiền thuế nợ phải áp
dụng biện pháp cưỡng chế theo dự thảo Quyết định về việc cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế bằng biện pháp Trích tiền từ tài khoản của đối tượng
bị cưỡng chế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng.
Quyết định hành chính thuế bao gồm: quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế; quyết định tạm dừng cưỡng chế; các thông báo ấn định thuế,
quyết định ấn định thuế, các thông báo nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền thuế vào ngân sách nhà nước; quyết định thu hồi hoàn; quyết định gia hạn;
quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính thuế; quyết định về bồi thường thiệt hại; quyết định
hành chính thuế khác theo quy định của pháp luật.
- Quyết định gia hạn, quyết định nộp dần tiền thuế nợ, quyết định xử phạt
vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế (nếu có).
- Văn bản cung cấp thông tin của các bộ phận trong cơ quan thuế (nếu có).
- Văn bản cung cấp thông tin của người nộp thuế, kho bạc Nhà nước, ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng kèm theo sao kê giao dịch qua tài khoản (nếu
có).
- Thông tin về tài khoản ngân hàng: số tài khoản, nơi mở tài khoản, số dư
tài khoản, các thông tin liên quan khác.
- Các tài liệu chứng minh người nộp thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài
sản (nếu có).
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo
Quyết định cưỡng chế và Lệnh thu ngân sách nhà nước kèm theo hồ sơ đầy đủ,
thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành quyết định cưỡng chế đúng thời điểm
theo quy định:
- Sau ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày: Số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền
thuế hết thời hạn nộp thuế; hết thời hạn cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy
định của pháp luật.
- Ngay sau ngày hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
- Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành:
+ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong thời hạn 10
(mười) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
thuế, trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính về thuế.
+ Quyết định xử phạt theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về thuế đối với trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
thuế có thời hạn thi hành nhiều hơn 10 (mười) ngày (trừ trường hợp được hoãn
hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế).
- Sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức, cá
nhân:

147
+ Kho bạc Nhà nước không thực hiện việc trích chuyển tiền từ tài khoản
của đối tượng bị cưỡng chế mở tại kho bạc Nhà nước để nộp vào ngân sách Nhà
nước theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cơ quan thuế.
+ Tổ chức, cá nhân có liên quan không chấp hành các quyết định xử phạt
vi phạm hành chính về thuế của cơ quan có thẩm quyền.
+ Tổ chức tín dụng không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Xử phạt vi phạm
hành chính.
+ Người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
2.1.5. Gửi quyết định cưỡng chế
a) Bộ phận hành chính gửi Quyết định cưỡng chế kèm theo Lệnh thu ngân
sách nhà nước cho đối tượng bị cưỡng chế, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng
nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
trước ngày quyết định cưỡng chế bắt đầu có hiệu lực theo thời hạn ghi tại quyết
định cưỡng chế
Từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi trước cho
đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc.
Hình thức gửi như sau:
* Đối với tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế:
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi quyết định cưỡng chế kèm theo Lệnh thu ngân sách Nhà nước kịp thời
đúng quy định.

148
2.1.6. Tổ chức thực hiện
a) Hàng ngày, bộ phận Cưỡng chế nợ thuế phối hợp với bộ phận Kê khai
và kế toán thuế thực hiện theo dõi việc thi hành Quyết định cưỡng chế cho đến
khi tiền thuế nợ được nộp vào ngân sách Nhà nước:
(1) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Quyết định cưỡng chế có hiệu lực
nếu đối tượng bị cưỡng chế đã nộp hết số tiền thuế ghi tại quyết định cưỡng chế
hoặc ngân hàng thương mại, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng đã trích đủ tiền
thuế nợ của đối tượng bị cưỡng chế vào ngân sách Nhà nước thì quyết định
cưỡng chế hết hiệu lực.
(2) Trường hợp quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế
có hiệu lực: ngày thứ 31 tiếp theo, công chức cưỡng chế nợ thuế chuyển danh
sách đối tượng bị cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền tài khoản vào danh sách:
- Chuẩn bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương
hoặc thu nhập đối với cá nhân;
- Chuẩn bị áp dụng biện pháp Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử
dụng đối với tổ chức.
b) Trong thời hạn quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về
quản lý thuế có hiệu lực, nếu trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính về quản lý thuế còn số dư mà Kho bạc Nhà nước,
ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác không thực hiện việc trích tiền của
đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế để nộp
vào ngân sách nhà nước theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế thì bị xử phạt vi phạm hành chính số tiền tương ứng với số
tiền không trích chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước, trừ trường hợp
các tài khoản của người nộp thuế không còn số dư hoặc đã trích chuyển toàn bộ
số dư tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước nhưng
vẫn không đủ số tiền thuế nợ mà người nộp thuế phải nộp.
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Câu 1: Công ty TNHH TM DV Bạch Mã có khoản nợ thuế phát sinh trên tờ
khai tháng 8/2015 với số tiền là 2,1 tỷ đồng, hạn nộp là ngày 20/9/2015. Nhưng
đến ngày 19/11/2015 công ty vẫn chưa nộp số tiền thuế nợ này vào ngân sách
Nhà nước. Anh/Chị hãy trình bày nội dung thu thập thông tin chuẩn bị cưỡng
chế đối với Công ty TNHH TM DV Bạch Mã.
Hướng dẫn:
Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
* Các thông tin cần thu thập
- Các tài khoản mở tại tổ chức tín dụng: nơi mở, số tài khoản.
- Số dư trong tài khoản.

149
- Sao kê các giao dịch qua tài khoản trong vòng 03 tháng gần nhất trở về
trước, kể từ thời điểm nhận được văn bản đề nghị cung cấp thông tin.
- Thông tin khác có liên quan đến tài khoản và giao dịch qua tài khoản.
* Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế để lấy
thông tin và nhập vào cột (8) tại mẫu 01/DS-TK.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận kê khai, thanh tra, kiểm tra và các bộ phận có liên
quan cung cấp (nếu cần thiết).
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức tín dụng cung cấp
thông tin theo mẫu 01/XM-TK.
Câu 2: Sau khi thu thập thông tin chuẩn bị cưỡng chế đối với Công ty TNHH
TM DV Bạch Mã. Anh/Chị hãy trình bày nội dung các bước ban hành quyết
định cưỡng chế, gửi quyết định cưỡng chế đối với Công ty TNHH TM DV Bạch
Mã?
Hướng dẫn:
a) Ban hành quyết định cưỡng chế
- Dự thảo quyết định cưỡng chế kèm Lệnh thu ngân sách Nhà nước.
- Ghi cụ thể số tiền phải phong tỏa tài khoản (bằng với số tiền ghi trong
quyết định cưỡng chế) đối với trường hợp: tổ chức, cá nhân không cung cấp
thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan thuế.
b) Gửi quyết định cưỡng chế
- Gửi quyết định cưỡng chế kèm theo Lệnh thu ngân sách nhà nước cho
đối tượng bị cưỡng chế, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị
cưỡng chế mở tài khoản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước ngày quyết
định cưỡng chế bắt đầu có hiệu lực theo thời hạn ghi tại quyết định cưỡng chế.
Hình thức gửi như sau:
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.

150
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
2.2. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập
2.2.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách là cá nhân còn nợ tiền thuế phải cưỡng chế theo
quy định có hưởng tiền lương, tiền công hoặc thu nhập do một hay nhiều cơ
quan, tổ chức chi trả thuộc một trong các trường hợp sau:
- Các trường hợp thực hiện khai thác trên ứng dụng quản lý thuế:
+ Cá nhân không mở tài khoản tại tổ chức tín dụng: có ít nhất một khoản
nợ nhưng còn trên 30 ngày tính đến thời điểm quá thời hạn nộp thuế 90 ngày.
+ Cá nhân có mở tài khoản tại tổ chức tín dụng: đã ban hành Quyết định
cưỡng chế trích tiền tài khoản đến ngày lập danh sách thì chưa nộp hoặc đã nộp
nhưng chưa đủ số tiền thuế ghi trên quyết định cưỡng chế.
+ Cá nhân được gia hạn nộp thuế: có khoản nợ được gia hạn nhưng còn
trên 30 ngày thì hết thời gian gia hạn.
+ Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho cá nhân: còn trên 30 ngày tính đến
ngày hết thời hạn nộp tiền thuế ghi trên quyết định nộp dần tiền thuế của cơ
quan thuế mà cá nhân chưa nộp đủ vào ngân sách Nhà nước.
- Cá nhân không thu được ở biện pháp trích tiền tài khoản: cơ quan thuế
đã gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin về tài khoản nhưng đối tượng bị
cưỡng chế, tổ chức tín dụng không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ.
- Các trường hợp do các bộ phận liên quan (Thanh tra, Kiểm tra; Kê khai
và kế toán thuế; trước bạ; Thu nhập cá nhân; Quản lý các khoản thu từ đất; Đội
thuế liên phường, xã) cung cấp thông tin:
+ Cá nhân không thực hiện các Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về
thuế: bộ phận Thanh tra, Kiểm tra gửi bản chụp trong ngày ban hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về thuế cho bộ phận Cưỡng chế nợ thuế.
+ Cá nhân còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức CCNT thực hiện:
(1) Rà soát trên cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài
liệu do tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các trường hợp phải thu
thập thông tin, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng biện pháp khấu trừ
tiền lương, thu nhập (mẫu 02/DS-TL).

151
TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ Mẫu: 02/DS-TL
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẤU TRỪ TIỀN LƯƠNG, THU NHẬP (biện pháp 2)
Ngày … tháng … năm …
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thông tin về tiền lương và thu
Các trường hợp phải xác minh thông tin đối với cá nhân Chuyển sang biện pháp tiếp theo
nhập Quyết định ban Chứng từ nộp
Các TC, Tổ chức cung Cá nhân cung Biện pháp hành tiền
Tại ứng dụng quản lý thuế Nguyên nhân
CN đã cấp cấp tiếp theo

Đã ban
Có hành Xác minh
Có Cá Tổ
Có khoản QĐCC Cá Thu được nếu
S khoản nhân chức, cá
khoản nợ tiền trích nhân nhập Thu cưỡng
T NNT MST Số tiền có Tên, Tên, Số nhân
còn trên được TK, đến không từ nhập chế thì
T tiền được hành MST, MST, tiền không
30 ngày nộp dần ngày lập thực TLT từ chỉ thu Ngày/ Ngày/
thuế gia hạn vi bỏ địa chỉ địa chỉ thuế cung cấp Hoá Kê Số Số Số
thì đến còn nợ danh hiện N chi TLTC được số tháng/ tháng/n
nợ còn trên trốn, cá nhân cá nhân nợ thông tin đơn biên QĐ tiền tiền
thời điểm trên 30 sách QĐ trả từ tổ tiền nhỏ năm ăm
30 ngày tẩu có có hoặc
quá hạn ngày thì chưa XLV cho chức hơn số
thì hết tán TLTN TLTN cung cấp
nộp 90 hết thời nộp PHC cá chi trả tiền phải
thời hạn tài không
ngày hạn nộp hoặc đã thuế nhân cưỡng
gia hạn sản đầy đủ
dần nộp một chế
phần

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 02/DS-TL các chỉ tiêu liên quan:
- Cột (1): ghi số tiền phải thu thập thông tin để cưỡng chế.
- Các cột từ (2) đến cột (11): hướng dẫn tại mẫu 02/DS-TL.
+ Cột (2) đến cột (4): phản ánh thời hạn của số tiền thuế còn nợ tại cột (1)
nhưng còn thời hạn trên 30 ngày thì đến các thời hạn tương ứng.
+ Cột (5): Ghi số; ngày; tiền trên QĐCC tại các cột (17) đến cột (19)
nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại các cột (20) và (21) của mẫu 01/DS-TK.
+ Cột (6): ghi thời hạn cuối cùng phải nộp tiền thuế trên các Quyết định
xử lý (hỗ trợ nhập dữ liệu trên ứng dụng).
+ Cột (7): Ghi ngày nhận được thông tin cung cấp của tổ chức, cá nhân.
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.

152
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.2.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Các thông tin cần thu thập
- Tên, mã số thuế, địa chỉ của cơ quan, tổ chức chi trả.
- Tên, mã số thuế, tiền lương, thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Khai thác trên cơ sở dữ liệu tại ứng dụng quản lý thuế để lấy các thông
tin và nhập vào cột từ (1) đến (7) tại mẫu 02/DS-TL.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận kê khai, thanh tra, kiểm tra và các bộ phận liên
quan cung cấp (nếu cần thiết).
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức chi trả cung cấp
thông tin theo mẫu 02/XM-TL.

153
Mẫu: 02/XM-TL
Ban hành kèm theo Quyết định số
751/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

TỔNG CỤC THUẾ (CỤC THUẾ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……. ………, ngày .... tháng… năm …


V/v cung cấp thông tin

Kính gửi:…(tên người nộp thuế)/(tên tổ chức chi trả)…


Mã số thuế: ………………….
Địa chỉ: ………………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số
21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế;
Căn cứ Điều 47 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính
phủ quy định về công khai thông tin người nộp thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(tên người nộp
thuế)....., MST: …..; địa chỉ kinh doanh ............;
…(tên cơ quan thuế)… yêu cầu…(tên người nộp thuế)/(tên tổ chức chi
trả)... cung cấp các thông tin về tiền lương, thu nhập của…(tên người nộp
thuế)… để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ tiền lương, thu nhập
theo quy định, bao gồm:
1. Tên, mã số thuế, địa chỉ của cơ quan tổ chức chi trả….;
2. Tiền lương, thu nhập của …(tên người nộp thuế). ..
Đề nghị …(tên người nộp thuế)/(tên tổ chức chi trả)…… gửi văn bản cung
cấp thông tin nêu tại điểm 1 và 2 ở trên cho …(tên cơ quan thuế)… trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản này. Văn bản cung cấp
thông tin gửi về....(tên cơ quan thuế) .... theo địa chỉ: …
Nếu quá thời hạn nêu trên…(tên người nộp thuế)/(tên tổ chức chi trả) …..
không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thì …( tên cơ quan thuế)… sẽ tiến
hành các biện pháp cưỡng chế tiếp theo theo qui định của pháp luật.
Cơ quan thuế có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp
theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG
- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, QLN.

154
Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 02/DS-TL nêu trên.
2.2.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện pháp
Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng hoặc cưỡng chế bằng biện pháp
Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
Sau khi gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, nếu đối tượng bị cưỡng
chế, tổ chức chi trả không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy
đủ thì tổng hợp vào các cột tương ứng của mẫu 02/DS-TL.
2.2.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
a) Sau khi tổng hợp danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách
mẫu 02/DS-TL đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách
này, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Dự thảo Quyết định cưỡng chế (mẫu 01/CC):
Mẫu: 01/CC
Ban hành kèm theo Thông tư số
87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của
Bộ Tài chính

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH ---------------
-------

Số: /QĐ-… ……….., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định ….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Căn cứ đề nghị thi hành quyết định hành chính thuế .... ngày .. tháng ….. năm …..của
………………… tại văn bản số …... (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ……………………. để thi hành quyết định hành
chính thuế số ngày .... tháng .... năm ……. của …………………………………………….;
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………………….;

155
2. Lý do bị cưỡng chế: ……………………………………………………;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013).
3. Số tiền bị cưỡng chế: …………………………………………………;
(Bằng chữ: …………………………………………………………………...)
- Số tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế ………………………………… mở tại kho
bạc nhà nước/tổ chức tín dụng …………………………………………………….(nếu có).
Yêu cầu kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản (phong tỏa tài
khoản)1 số ……………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy
định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập:
……………………………......... (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 12
Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, mã số thuế, nơi cư trú, trụ sở của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế: …………………………………………………………….. (đối với
trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Đối với cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên phải
ghi cụ thể thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế và tài sản kê biên;
Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước/tổ chức tín
dụng thông báo cho cơ quan thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email ..., số điện thoại....
(đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC).
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………. phải nghiêm chỉnh
thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện biện pháp cưỡng
chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… đến ngày …………….;
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền bị
cưỡng chế nêu tại Điều 1 vào NSNN.
Quyết định có …………. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ……………………. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ………………………………………….. để ………………………
2. ………………………………………….. để ………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


Nơi nhận: BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
-
-
- Lưu: VT,…
1
Đề nghị nêu rõ yêu cầu đối với kho bạc nhà nước hoặc tổ chức tín dụng

156
2) Trình lãnh đạo phòng/đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành
Quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Danh sách cưỡng chế theo mẫu số 02/DS-TL.
+ Quyết định cưỡng chế trước (nếu đang thực hiện áp dụng biện pháp
cưỡng chế trích tiền từ tài khoản) kèm theo các tài liệu chứng minh là chưa thu
được hoặc thu chưa đủ số tiền thuế phải cưỡng chế theo quyết định này.
+ Thông báo 07/QLN có số tiền thuế nợ phải áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo dự thảo Quyết định này.
+ Văn bản đề nghị cung cấp thông tin từ tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh cá nhân có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo
quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban
hành quyết định cưỡng chế đúng thời điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài
khoản của cá nhân bị cưỡng chế mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín
dụng; yêu cầu phong tỏa tài khoản.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 02/DS-
TL đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Ngay sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức,
cá nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài
sản.
Đối với trường hợp quay trở lại biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc
chuyển biện pháp tiếp theo hoặc cơ quan Hải quan yêu cầu áp dụng ngay biện
pháp Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng nhưng biện pháp khấu trừ
một phần tiền lương vẫn còn hiệu lực thì tại các quyết định mới ban hành bổ
sung vào điều 3, sau dòng chữ ghi “Quyết định có hiệu lực kể từ ngày… đến
ngày” nội dung: “Quyết định này (mới) thay thế cho quyết định... (số quyết định
và ngày/tháng/năm ban hành quyết định)… về việc cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế bằng biện pháp…”.
2.2.5. Gửi quyết định cưỡng chế
a) Bộ phận hành chính gửi Quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng
chế, tổ chức chi trả của đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc trước ngày quyết định cưỡng chế bắt đầu có hiệu lực theo thời hạn ghi
tại quyết định cưỡng chế
Từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi trước cho
đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc.
Hình thức gửi như sau:
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế

157
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã thì
quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức cưỡng chế trước khi thi hành để phối hợp thực hiện.
b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi quyết định cưỡng chế kịp thời đúng quy định.
2.2.6. Tổ chức thực hiện
a) Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày Quyết định cưỡng chế có hiệu lực,
công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo dõi việc thi hành quyết định cưỡng
chế của đối tượng bị cưỡng chế nợ thuế cho đến khi tiền thuế nợ được nộp vào
ngân sách nhà nước:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức quản lý thông báo cho người ra quyết định
cưỡng chế biết chưa khấu trừ đủ số tiền thuế theo quyết định cưỡng chế mà hợp
đồng lao động của đối tượng bị cưỡng chế chấm dứt thì công chức cưỡng chế nợ
thuế dự thảo tờ trình và hồ sơ kèm theo trình lãnh đạo đơn vị chuyển sang biện
pháp tiếp theo.
- Đối tượng bị cưỡng chế hoặc tổ chức chi trả đã nộp đủ số tiền thuế ghi
tại quyết định cưỡng chế thì quyết định cưỡng chế nợ thuế hết hiệu lực.
b) Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này, công chức cưỡng
chế nợ thuế thu thập được đầy đủ hồ sơ chứng minh việc có thể áp dụng biện
pháp cưỡng chế trước đó (biện pháp trích tiền từ tài khoản) thì công chức cưỡng
chế nợ thuế dự thảo tờ trình kèm toàn bộ hồ sơ để ban hành quyết định cưỡng
chế trước đó, đồng thời chấm dứt hiệu lực của biện pháp khấu trừ một phần tiền
lương hoặc thu nhập, trình lãnh đạo cơ quan thuế bổ sung vào danh sách phải
ban hành quyết định cưỡng chế của biện pháp trích tiền từ tài khoản (mẫu
01/DS-TK).
c) Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu
nhập của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về

158
quản lý thuế thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Chương XV
của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế:
- Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của người nộp thuế bị
cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà
nước theo nội dung ghi trong quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính về quản lý thuế, kể từ kỳ trả tiền lương hoặc thu nhập gần nhất cho đến
khi khấu trừ đủ số tiền thuế nợ theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về quản lý thuế, đồng thời thông báo cho người ra quyết định cưỡng
chế và người nộp thuế bị cưỡng chế biết.
- Khi đến kỳ phát tiền lương hoặc thu nhập gần nhất, cơ quan, tổ chức,
người đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế có trách
nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế
theo nội dung ghi trong quyết định cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ vào
ngân sách nhà nước, đồng thời thông báo cho người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế biết.
- Trường hợp chưa khấu trừ đủ số tiền thuế nợ theo quyết định cưỡng chế
mà hợp đồng lao động của người nộp thuế bị cưỡng chế chấm dứt, cơ quan, tổ
chức sử dụng lao động phải thông báo cho người ra quyết định cưỡng chế biết
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
- Cơ quan, tổ chức sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu
nhập của người nộp thuế bị cưỡng chế cố tình không thực hiện quyết định cưỡng
chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định.
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Câu 1: Ông Nguyễn Văn Công có khoản nợ thuế Thu nhập cá nhân được hưởng
tiền lương tại Công ty TNHH ABC. Nhưng đến thời kỳ quyết toán thuế Thu
nhập cá nhân ông Nguyễn Văn Công chưa nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà
nước. Anh/Chị hãy trình bày nội dung thu thập thông tin chuẩn bị cưỡng chế đối
với ông Nguyễn Văn Công.
Hướng dẫn:
Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Các thông tin cần thu thập
- Tên, mã số thuế, địa chỉ của cơ quan, tổ chức chi trả.
- Tên, mã số thuế, tiền lương, thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Khai thác trên cơ sở dữ liệu tại ứng dụng quản lý thuế để lấy các thông
tin và nhập vào cột từ (1) đến (7) tại mẫu 02/DS-TL.

159
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận kê khai, thanh tra, kiểm tra và các bộ phận liên
quan cung cấp (nếu cần thiết).
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức chi trả cung cấp
thông tin theo mẫu 02/XM-TL.
Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 02/DS-TL nêu trên.
Câu 2: Đối với trường hợp của ông Nguyễn Văn Công nêu trên, sau khi
hết thời gian cưỡng chế bằng biện pháp Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập thì Anh/Chị cho biết cơ quan thuế sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp
theo nào đối với ông Nguyễn Văn Công để thu đủ tiền thuế nợ vào Ngân sách
Nhà nước?
Hướng dẫn:
- Trường hợp cơ quan thuế thu thập được đầy đủ hồ sơ chứng minh việc
có thể áp dụng biện pháp trích tiền từ tài khoản thì Công chức cưỡng chế nợ
thuế thực hiện tự thảo tờ trình kèm toàn hộ hồ sơ để ban hành quyết định cưỡng
chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản và bổ sung vào danh sách phải ban
hành quyết định cưỡng chế của biện pháp trích tiền từ tài khoản (cột 2 – mẫu
01/DS-TK).
- Trường hợp tổ chức chi trả không thực hiện trích chuyển vào tài khoản
thu ngân sách Nhà nước thì công chức cưỡng chế nợ thuế dự thảo tờ trình kèm
hồ sơ liên quan trình lãnh đạo cơ quan thuế chuyển cho bộ phận kiểm tra xử phạt
vi phạm hành chính thuế theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 129/2013/NĐ-
CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về
thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
2.3. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
2.3.1. Đối tượng áp dụng
- Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng trong trường hợp không áp dụng được các
biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc đã áp dụng các biện pháp
này nhưng vẫn không thu đủ tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước hoặc thuộc
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Quản lý thuế hoặc theo đề nghị
của cơ quan thuế.
- Trường hợp cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế sau thông quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn
chấp hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh
không tự nguyện chấp hành quyết định ấn định thuế thì cơ quan hải quan áp
dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
theo quy định.

160
- Không áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với các trường
hợp sau đây:
+ Hàng hoá xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, đối tượng không chịu
thuế hoặc có mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng,
phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại.
- Tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải
quan nếu người nộp thuế đáp ứng các điều kiện sau đây
+ Không còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt của các lô
hàng khác.
+ Người nộp thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng
hàng đối với lô hàng đang làm thủ tục hải quan.
+ Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp thuế đang còn nợ phải
được bảo lãnh theo quy định.
2.3.2. Ban hành Quyết định cưỡng chế
Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 03/CC tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Quyết định cưỡng chế cần ghi rõ
ngày, tháng, năm ra quyết định; số quyết định, căn cứ pháp lý ban hành quyết
định; lý do cưỡng chế, họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định;
tên, địa chỉ của đối tượng bị cưỡng chế; số tiền thuế nợ chưa nộp chi tiết theo
từng tờ khai hải quan, vụ việc; tổng số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài
khoản tại kho bạc nhà nước; thời hạn thi hành; chữ ký của người ban hành quyết
định, dấu của cơ quan ban hành quyết định.
2.3.3. Gửi quyết định cưỡng chế
- Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế và thông
báo trên trang thông tin điện tử hải quan chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Quyết định cưỡng chế được gửi bằng phương thức điện tử đối với
trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý thuế,
trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực quản lý
thuế thì quyết định cưỡng chế được gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu
chính hoặc giao trực tiếp.
- Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức, cá nhân bị cưỡng
chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức hải quan có trách
nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị cưỡng
chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quyền địa phương thì được
coi là quyết định đã được giao.

161
- Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn
10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến
lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định
cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức hoặc nơi cư trú của cá nhân bị
cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người nộp thuế bị cưỡng chế trốn tránh
không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
2.3.4. Tổ chức thực hiện
Trường hợp cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ quan hải quan ban hành
quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì trình tự thực hiện như sau:
- Cơ quan thuế lập và gửi văn bản đề nghị cưỡng chế bằng biện pháp
dừng làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan. Văn bản đề nghị phải thể hiện
các nội dung: đơn vị ban hành văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; căn
cứ ban hành văn bản; tên, địa chỉ, mã số thuế của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế,
số tiền thuế nợ bị cưỡng chế; lý do đề nghị cưỡng chế; họ, tên, chức vụ, chữ ký
của người ký văn bản, dấu của cơ quan ban hành văn bản (nếu có).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan hải quan thực hiện cưỡng chế theo đúng
trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan thuế biết, phối hợp.
Trường hợp cơ quan hải quan không thực hiện được ngay biện pháp
cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo đề nghị của cơ quan thuế thì thông
báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thu đủ số tiền thuế nợ, cơ
quan thuế phải có văn bản thông báo với cơ quan hải quan để chấm dứt thực
hiện cưỡng chế.
2.4. Cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử
dụng
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Tiết d Khoản 1 Điều 125 Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14, biện pháp này sửa thành “Ngừng sử dụng hóa
đơn”

2.4.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách là đối tượng bị cưỡng chế có sử dụng hóa đơn tự
in do các tổ chức, cá nhân kinh doanh tự in; hóa đơn đặt in do các tổ chức, cá
nhân kinh doanh hoặc cơ quan thuế đặt in; hóa đơn điện tử do các tổ chức, cá
nhân kinh doanh khởi tạo, lập theo quy định của pháp luật thuộc một trong các
trường hợp sau:
(1) Các trường hợp thực hiện khai thác thông tin trên ứng dụng quản lý
thuế:
- Người nộp thuế có mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, đã ban hành Quyết
định cưỡng chế:

162
+ Trích tiền tài khoản: đến ngày lập danh sách mà chưa nộp hoặc đã nộp
nhưng chưa đủ số tiền thuế ghi trên quyết định cưỡng chế.
+ Khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập: đang áp dụng biện pháp
khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập nhưng còn trên 30 ngày tính đến
thời điểm quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập đủ
01 năm.
- Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế: có khoản nợ được gia hạn nhưng
còn trên 30 ngày thì hết thời gian gia hạn.
- Tổ chức bảo lãnh nộp tiền thuế cho cá nhân: còn trên 30 ngày tính đến
ngày hết thời hạn nộp tiền thuế ghi trên quyết định nộp dần tiền thuế của cơ
quan thuế mà người nộp thuế chưa nộp đủ vào ngân sách nhà nước.
(2) Người nộp thuế không thu được ở biện pháp trích tiền từ tài khoản
(bao gồm cả tổ chức và cá nhân): cơ quan thuế đã gửi văn bản đề nghị cung cấp
thông tin về tài khoản nhưng đối tượng bị cưỡng chế, tổ chức tín dụng không
cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ.
(3) Các trường hợp do các bộ phận liên quan trong cơ quan thuế (thanh
tra, kiểm tra, kê khai và kế toán thuế, trước bạ, thu nhập cá nhân, quản lý các
khoản thu từ đất, đội thuế liên phường, xã…) và ngoài cơ quan thuế cung cấp
thông tin: người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
(4) Đối tượng bị cưỡng chế do cơ quan thuế khác yêu cầu phối hợp (văn
bản yêu cầu của cơ quan Hải quan).
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Rà soát cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài liệu do
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các trường hợp phải thu thập
thông tin nêu trên, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng biện pháp Thông
báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng (mẫu 03/DS-HĐ).

163
TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ Mẫu: 03/DS-HĐ
Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ… ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP THÔNG BÁO HOÁ ĐƠN KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG (biện pháp 3)
Ngày …. tháng….. năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Quyết định ban
Các trường hợp phải xác minh thông tin Chứng từ nộp tiền
hành
Các tổ chức, cá nhân
Tại ứng dụng quản lý thuế
cung cấp

Đã gửi văn bản


xác XMTT về Chuyển
S Có khoản Đã ban hành TLTN nhưng NNT Thông
Có khoản Cơ quan sang biện
T NNT MST nợ còn QĐ khấu từ tổ chức/cá còn nợ tin về
tiền được Có khoản tiền Đã ban hành Hải pháp tiếp Ngày/ Ngày/
T Số tiền trên 30 được nộp dần QĐCC trích TLTN, nhân không tiền thuế hoá đơn
gia hạn quan có theo Số QĐ tháng/ Số tiền tháng/
thuế nợ ngày thì còn nợ trên 30 TK, đến ngày nhưng còn cung cấp hoặc có hành
còn trên văn bản năm năm
đến thời ngày thì hết lập danh sách trên 30 ngày cung cấp vi bỏ
30 ngày thì thời hạn nộp chưa nộp hoặc không đầy đủ đề nghị
điểm quá thì QĐCC trốn, tẩu
hết thời dần đã nộp phần (BP2 chuyển cưỡng
hạn nộp hết thời gian tán tài
hạn gia hạn sang) chế
90 ngày 1 năm sản

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 03/DS-HĐ các chỉ tiêu liên quan:
- Cột (1): ghi số tiền phải thu thập thông tin để cưỡng chế
- Các cột từ (2) đến cột (6): theo hướng dẫn tại mẫu 03/DS-HĐ
+ Cột (2) đến cột (4): phản ánh thời hạn của số tiền thuế còn nợ tại cột (1)
nhưng còn thời hạn trên 30 ngày thì đến các thời hạn tương ứng.
+ Cột (5): Ghi số; ngày; tiền trên QĐCC tại các cột (17) đến cột (19)
nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại các cột (20) và (21) của mẫu 01/DS-TK.
+ Cột (6): Ghi số; ngày; tiền trên QĐCC tại các cột (17) đến cột (19)
nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại các cột (20) và (21) của mẫu 01/DS-TL.
+ Cột (7): Đánh dấu (x) nếu đã gửi văn bản thu thập thông tin (cột 14 mẫu
02/DS-TL) nhưng đối tượng bị cưỡng chế không cung cấp.
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.

164
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.4.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng
hóa đơn:
- Thông tin về hóa đơn của người nộp thuế bị cưỡng chế tại cơ sở dữ
liệu của cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan, tổ chức khác (nếu có).
- Thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn do người nộp thuế bị cưỡng chế
và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu có) cung cấp theo yêu cầu của cơ
quan thuế trong trường hợp cơ sở dữ liệu tại cơ quan thuế không đầy đủ.
a) Các thông tin cần thu thập
- Các thông tin theo thông báo phát hành hóa đơn của người nộp thuế
như: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử
dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số ... đến số ...).
- Tình hình sử dụng hóa đơn của đối tượng bị cưỡng chế: số tồn đầu kỳ;
mua/phát hành trong kỳ; số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ; số hóa đơn còn
tồn đến thời điểm thu thập thông tin.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Khai thác cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế để lấy các thông tin và
nhập vào cột từ (1) đến (6) tại mẫu 03/DS-HĐ nêu trên.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận Ấn chỉ; Kê khai; Thanh tra, Kiểm tra và các bộ
phận có liên quan cung cấp thông tin nếu thông tin trên cơ sở dữ liệu chưa cập
nhập (nếu cần thiết).
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế cung cấp thông tin theo
mẫu 03/XM-HĐ.

165
Mẫu: 03/XM-HĐ
Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT ngày
20/4/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

TỔNG CỤC THUẾ (CỤC THUẾ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ………. ………, ngày .... tháng… năm …


V/v cung cấp thông tin

Kính gửi: …(tên người nộp thuế)…


Mã số thuế: ………………….
Địa chỉ: ………………………..

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Điều 47 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về công
khai thông tin người nộp thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(tên người nộp thuế)…, MST:..; địa chỉ kinh
doanh .......;
…(tên cơ quan thuế)…yêu cầu…(tên người nộp thuế)… cung cấp các thông tin về tình hình sử
dụng hóa đơn… để thực hiện cưỡng chế theo quy định, bao gồm:
1. Các thông tin theo thông báo phát hành hóa đơn của…(tên người nộp thuế)…: tên loại hóa
đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát
hành (từ số... đến số...).
2. Tình hình sử dụng hóa đơn của đối tượng bị cưỡng chế: Số tồn đầu kỳ; phát hành trong kỳ; Số
sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ; Số hóa đơn còn tồn tại thời điểm xác minh thông tin.
Đề nghị …(tên người nộp thuế)… gửi văn bản cung cấp thông tin nêu tại điểm 1 và 2 ở trên cho
…(tên cơ quan thuế)…trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế gửi văn bản này, gửi
về ....(tên cơ quan thuế) .... theo địa chỉ: …
…(tên cơ quan thuế)…gửi kèm theo báo cáo tình hình, số liệu sử dụng hóa đơn đang lưu trữ tại
cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để…(tên người nộp thuế)…đối chiếu. Nếu dữ liệu của…(tên người nộp
thuế)…có sai lệch thì đề nghị điều chỉnh và bổ sung.
Nếu quá thời hạn nêu trên… (tên người nộp thuế)… không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ
thì…(tên cơ quan thuế)… sẽ căn cứ vào dữ liệu hóa đơn của cơ quan thuế để tiến hành biện pháp
cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng theo qui định của pháp luật.
Cơ quan thuế có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy định
của pháp luật./.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG


- Như trên; (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, QLN.

Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 03/DS-HĐ.
(3) Trường hợp tổ chức, cá nhân không cung cấp hoặc cung cấp thông tin
không đầy đủ về việc sử dụng hóa đơn thì căn cứ vào dữ liệu hóa đơn do cơ
quan thuế quản lý, công chức cưỡng chế nợ thuế đề nghị tổ chức, cá nhân đối
chiếu số liệu tại cơ quan thuế.
+ Sau khi đối chiếu nếu dữ liệu của tổ chức, cá nhân sai lệch với dữ liệu
hóa đơn do cơ quan thuế quản lý thì đề nghị tổ chức, cá nhân đó điều chỉnh số
liệu và báo cáo bổ sung.
+ Sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế đề nghị điều chỉnh
số liệu, nếu tổ chức, cá nhân không thực hiện báo cáo điều chỉnh thì căn cứ vào
dữ liệu hóa đơn do cơ quan thuế quản lý để ban hành Quyết định cưỡng chế
bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng.

166
2.4.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện pháp
kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản
Sau khi yêu cầu cung cấp thông tin nếu tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế
không còn sử dụng hóa đơn, không còn tồn hóa đơn đã thông báo phát hành,
không đặt in hóa đơn và không mua hóa đơn của cơ quan thuế thì tổng hợp vào
các cột tương ứng của mẫu 03/DS-HĐ.
2.4.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
a) Sau khi tổng hợp danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách
mẫu 03/DS-HĐ đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách
này, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Dự thảo quyết định cưỡng chế (mẫu 07/QĐ-HĐ):

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH ---------------
-------

Số: /QĐ-… ……….., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thông báo hóa
đơn không còn giá trị sử dụng
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định …….. quy định về chức nàng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Căn cứ đề nghị thi hành Quyết định hành chính thuế .... ngày .. tháng …… năm …..
của ……. tại văn bản số ... (nếu có);
Xét đề nghị của ……………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng để thi
hành quyết định hành chính thuế số …… ngày ….. tháng ….. năm …….. của …………… đối
với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế:
…………………………………………………………….;

167
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………;
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………;
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………………;
Lý do bị cưỡng chế: ……………………………………………………………………;
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………………………………………
phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực
hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ……..
đến ngày ………
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ tiền thuế,
tiền phạt tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt vào NSNN./.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


Nơi nhận: BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- Như Điều 2; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
-
-
- Lưu: VT,…

168
Đồng thời dự thảo Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng theo mẫu
số 08/CC ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/09/2018
của Bộ Tài chính:

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN ---------------
-------

Số: /TB-… ……….., ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
Về việc hóa đơn không còn giá trị sử dụng

Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-CT/CCT ngày .... của Cục Thuế/Chi cục Thuế …. về việc
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn
giá trị sử dụng đối với ………………….....(tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế)...
thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng:
Đối với: ……..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...., cấp ngày ……., nơi cấp: ……
Mã số thuế: ………. (nếu có)
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: ……
Lý do thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng: đơn vị không chấp hành Thông
báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp số .../TB-CT/CCT ngày ……. của Cục Thuế/Chi cục
Thuế …..
Căn cứ dữ liệu theo dõi tại cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền khác
(nếu có), số hóa đơn tồn đến ngày ban hành quyết định cưỡng chế gồm:

Ký hiệu
TT Loại hóa đơn Ký hiệu mẫu Từ số - đến số Ghi chú
Hóa đơn

Số hóa đơn tồn trên


cơ sở dữ liệu của cơ
0000050 -
Giá trị gia tăng 01GTKT3/001 AA/13P quan thuế hoặc dữ
0000500
liệu của cơ quan có
thẩm quyền khác

Số hóa đơn trên không còn giá trị sử dụng nếu sử dụng từ ngày quyết định cưỡng chế
có hiệu lực thi hành (ngày .../tháng..../năm....).

169
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
- Lãnh đạo cơ quan ban hành (để b/c); BAN HÀNH VĂN BẢN
- Người nộp thuế (để thực hiện); (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
- Website Tổng cục Thuế;
- Website Cục Thuế;
- Phòng/Đội.... (để thực hiện);
- …..;
- Lưu: VT, QLN.

170
Đối với trường hợp quay trở lại biện pháp cưỡng chế trước đó
hoặc chuyển biện pháp tiếp theo hoặc cơ quan Hải quan yêu cầu áp dụng ngay
biện pháp Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng nhưng biện pháp Trích
tiền từ tài khoản và biện pháp khấu trừ một phần tiền lương vẫn còn hiệu lực thì
tại các quyết định mới ban hành bổ sung vào điều 3, sau dòng chữ ghi “Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày… đến ngày” nội dung: “Quyết định này (mới) thay
thế cho quyết định... (số quyết định và ngày/tháng/năm ban hành quyết định)…
về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp…”.
(2) Báo cáo lãnh đạo phòng/đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành
Quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Danh sách cưỡng chế theo mẫu số 03/DS-HĐ.
+ Quyết định cưỡng chế trước (nếu đang thực hiện áp dụng biện pháp
cưỡng chế Trích tiền từ tài khoản, biện pháp cưỡng chế Khấu trừ một phần tiền
lương hoặc thu nhập) kèm theo các tài liệu chứng minh là chưa thu được hoặc
thu chưa đủ số tiền thuế phải cưỡng chế theo quyết định này.
+ Thông báo 07/QLN có số tiền thuế nợ phải áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo dự thảo Quyết định này.
+ Văn bản cung cấp thông tin từ tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Văn bản yêu cầu của cơ quan Hải quan (nếu có).
+ Tài liệu chứng minh cá nhân có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết
định cưỡng chế và Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng kèm theo hồ sơ
đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành quyết định cưỡng chế đúng thời
điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của Quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài
khoản của cá nhân bị cưỡng chế mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước, tổ chức tín
dụng; yêu cầu phong tỏa tài khoản; Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần
tiền lương hoặc thu nhập đối với cá nhân.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 03/DS-
HĐ đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức, cá
nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
2.4.5. Gửi quyết định cưỡng chế
(a) Bộ phận hành chính gửi Quyết định cưỡng chế và Thông báo hoá đơn
không còn giá trị sử dụng cho đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn 3 (ba) ngày
làm việc trước ngày quyết định cưỡng chế bắt đầu có hiệu lực theo thời hạn ghi
tại quyết định cưỡng chế (từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều
127 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế
phải gửi trước cho đối tượng bị cưỡng chế 03 ngày làm việc). Hình thức gửi
thực hiện như sau:

171
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp Quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã thì
Quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
tổ chức cưỡng chế trước khi thi hành để phối hợp thực hiện.
(b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi Quyết định cưỡng chế và Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử
dụng kịp thời, đúng quy định.
2.4.6. Tổ chức thực hiện
a) Trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày Quyết định cưỡng chế có hiệu lực,
công chức CCNT thực hiện theo dõi việc thi hành quyết định cưỡng chế của đối
tượng bị cưỡng chế nợ thuế cho đến khi tiền thuế nợ được nộp vào ngân sách
Nhà nước:
- Cơ quan thuế ban hành Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm đăng tải
Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử
dụng; Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng và Thông báo hóa đơn tiếp
tục có giá trị sử dụng lên trang thông tin điện tử ngành thuế như sau:
+ Trong ngày ban hành Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thông báo
hóa đơn không còn giá trị sử dụng; Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử
dụng và Thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng, công chức cưỡng chế nợ
thuế gửi cho bộ phận phụ trách trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải.
+ Bộ phận phụ trách trang thông tin điện tử ngành thuế (do thủ trưởng cơ
quan thuế phân công) có trách nhiệm đăng tải.
- Trong thời gian thực hiện biện pháp cưỡng chế này, bộ phận “một cửa”
và ấn chỉ không tiếp nhận hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn của tổ chức, cá
nhân đang bị cưỡng chế.
- Đối tượng bị cưỡng chế đã nộp hết số tiền thuế ghi tại Quyết định cưỡng
chế; cơ quan Hải quan gửi văn bản thông báo việc đã hoàn thành nghĩa vụ nộp

172
ngân sách Nhà nước của đối tượng bị cưỡng chế hoặc số tiền thuế nợ, tiền phạt,
tiền chậm nộp đã được cơ quan thuế ban hành quyết định gia hạn nộp thuế hoặc
quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp thì
ngay trong ngày xác nhận đã nộp tiền hoặc nhận được các quyết định có liên
quan, công chức cưỡng chế nợ thuế trình lãnh đạo đơn vị thông báo hóa đơn tiếp
tục có giá trị sử dụng theo mẫu số 09/CC ban hành kèm theo Thông tư
87/2018/TT-BTC ngày 27/09/2018 của Bộ tài chính.
- Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn
mà người nộp thuế có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn để có nguồn thanh toán
tiền lương công nhân, thanh toán các khoản chi phí đảm bảo sản xuất kinh doanh
được liên tục thì cơ quan thuế tiếp tục cho người nộp thuế sử dụng hóa đơn theo
từng lần phát sinh với điều kiện người nộp thuế phải nộp ngay ít nhất 18%
doanh thu trên hóa đơn được sử dụng vào ngân sách nhà nước.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN
---------------
-------
Số: /TB-… ……….., ngày … tháng … năm …

THÔNG BÁO
Về việc hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng

Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-... ngày ….. của... (tên cơ quan ban hành quyết định) ....
về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thông báo hóa đơn
không còn giá trị sử dụng đối với ……………………;
Căn cứ Thông báo số ……../TB-CT/CCT ngày …… của Cục Thuế/Chi cục Thuế …..
về việc thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng;
(tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế) ……. thông báo chấm dứt hiệu lực
Quyết định số .../QĐ-CT/CCT ngày …….. của Cục Thuế/Chi cục Thuế .... và thông báo ...
(tên đối tượng bị cưỡng chế).... về số hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng như sau:
(Tên đối tượng bị cưỡng chế): …………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...., cấp ngày …….., nơi cấp: ..
Mã số thuế: ……………………………….. (nếu có)
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: ………………………………………………
Lý do tiếp tục được sử dụng hóa đơn(1): …………………………………

173
Số hóa đơn được tiếp tục sử dụng kể từ ngày .... (ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ
số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước; ngày cơ quan thuế ban hành
quyết định nộp dần hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp) gồm:

Ký hiệu
TT Loại hóa đơn Ký hiệu mẫu Từ số - đến số Ghi chú
Hóa đơn

0000050 -
Giá trị gia tăng 01GTKT3/001 AA/13P
0000500

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


Nơi nhận: BAN HÀNH VĂN BẢN
- Lãnh đạo cơ quan ban hành (để báo cáo); (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Website Tổng cục Thuế;
- Website Cục Thuế;
- Phòng ………;
- Lưu: VT, QLN.

(1)
Ghi rõ một trong các lý do sau: Người nộp thuế đã chấp hành nộp đủ số tiền trên
Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế số ..../TB-CT/CCT ngày …… của
...(tên cơ quan ban hành quyết định) ……. vào ngân sách nhà nước hoặc người nộp thuế
thuộc trường hợp nộp dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc gia hạn nộp thuế
theo quyết định (thông báo) số .... ngày ….. của ...(tên cơ quan ban hành quyết định).

174
- Sau khi ban hành Thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng, công
chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
+ Gửi Thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng cho đối tượng bị
cưỡng chế và các đơn vị có liên quan.
+ Trong ngày ban hành Thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng,
công chức cưỡng chế nợ thuế gửi Thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng
cho bộ phận phụ trách trang thông tin điện tử ngành thuế để thực hiện đăng tải
lên trang thông tin điện tử của Cục Thuế và Tổng cục Thuế.
b) Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này, công chức CCNT
thu thập được đầy đủ hồ sơ chứng minh việc có thể áp dụng biện pháp cưỡng
chế trước đó (trích tiền từ tài khoản hoặc khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu
nhập) thì công chức CCNT dự thảo tờ trình kèm toàn bộ hồ sơ để ban hành
quyết định cưỡng chế trước đó đồng thời chấm dứt hiệu lực của biện pháp
Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng trình lãnh đạo cơ quan thuế bổ
sung vào danh sách phải ban hành quyết định cưỡng chế của biện pháp trước
(mẫu 01/DS-TK hoặc mẫu 02/DS-TL).
c) Cơ quan Hải quan có văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp
đối tượng nợ thuế ban hành Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp Thông báo
hóa đơn không còn giá trị sử dụng:
(1) Nếu đối tượng bị cưỡng chế đang bị áp dụng biện pháp:
- Trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản;
- Biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
Công chức CCNT thực hiện bổ sung đối tượng bị cưỡng chế vào danh
sách áp dụng biện pháp cưỡng chế đã lập vào mẫu 03/DS-HĐ.
(2) Nếu đối tượng bị cưỡng chế đang bị áp dụng biện pháp cưỡng chế
Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng thì công chức cưỡng chế nợ thuế
dự thảo văn bản trình lãnh đạo thông báo cho cơ quan Hải quan biết để theo dõi.
(3) Nếu cơ quan thuế đã chấm dứt thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp
Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng và đang thực hiện các biện pháp
cưỡng chế tiếp theo thì phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan Hải quan biết.
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Câu 1: Tiếp theo nội dung thảo luận nêu tại mục 1 nêu trên, đến ngày
19/12/2015 Công ty TNHH TM DV Bạch Mã vẫn chưa nộp tiền vào tài khoản
ngân sách Nhà nước. Anh/Chị hãy trình bày những bước thu thập thông tin của
đối tượng chuẩn bị cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá
trị sử dụng?
Hướng dẫn
* Các thông tin cần thu thập

175
- Các thông tin theo thông báo phát hành hóa đơn của người nộp thuế
như: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử
dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành (từ số ... đến số ...).
- Tình hình sử dụng hóa đơn của đối tượng bị cưỡng chế: số tồn đầu kỳ;
mua/phát hành trong kỳ; số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ; số hóa đơn còn
tồn đến thời điểm thu thập thông tin.
* Các hình thức thu thập thông tin
- Khai thác cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế.
- Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ: đề nghị các phòng/đội
tham gia thực hiện quy trình cung cấp thông tin nếu thông tin trên cơ sở dữ liệu
chưa cập nhập (nếu cần thiết); gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế cung
cấp thông tin.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân không cung cấp hoặc cung cấp thông tin
không đầy đủ về việc sử dụng hóa đơn thì căn cứ vào dữ liệu hóa đơn do cơ
quan thuế quản lý, công chức cưỡng chế nợ thuế đề nghị tổ chức, cá nhân đối
chiếu số liệu tại cơ quan thuế.
Câu 2: Trường hợp đang áp dụng cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn
không còn giá trị sử dụng thì cơ quan thuế có tiếp nhận hồ sơ thông báo phát
hành hóa đơn của Công ty TNHH TM DV Bạch Mã không? Nêu quy định cụ
thể?
Hướng dẫn: Theo quy định tại điểm 6.a mục III phần II Quy trình cưỡng
chế nợ thuế thì: “Trong thời gian thực hiện biện pháp cưỡng chế này, bộ phận
“một cửa” và ấn chỉ không tiếp nhận hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn của tổ
chức, cá nhân đang bị cưỡng chế”.
2.5. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
2.5.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách
- Đối tượng đã áp dụng biện pháp cưỡng chế Thông báo hoá đơn không
còn giá trị sử dụng nhưng cơ quan thuế không thu được hoặc thu không đủ số
tiền thuế nợ vào ngân sách Nhà nước.
- Đủ điều kiện chuyển sang biện pháp này đối với tổ chức, cá nhân bị
cưỡng chế không còn sử dụng hóa đơn, không còn tồn hóa đơn đã thông báo
phát hành, không đặt in hóa đơn và không mua hóa đơn của cơ quan thuế.
- Không áp dụng kê biên tài sản trong trường hợp người nộp thuế là cá
nhân đang trong thời gian chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh được thành
lập theo quy định của pháp luật.
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:

176
(1) Rà soát cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài liệu do
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các trường hợp phải thu thập
thông tin nêu trên, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng biện pháp kê biên
tài sản (mẫu 04/DS-KB).
TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ Mẫu 04/DS-KB
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ… Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KÊ BIÊN TÀI SẢN (biện pháp thứ 4)
Ngày .........tháng …..năm…….
Đơn vị tính: triệu đồng
Thông tin xác minh Chuyển sang biện pháp thu bên thứ 3
Các trường hợp phải xác
Quyết định ban hành Chứng từ nộp tiền
minh thông tin Từ tổ chức liên
Từ đối tượng bị cưỡng chế Nguyên nhân
quan

Đã ban Đã gửi văn


Tổ
hành QĐ bản xác Tiền bán
S chức/cá
hóa đơn, XMTT Điều kiện tài sản
T NNT MST Cá nhân nhân
nhưng nhưng đối kinh tế Số tiền kê biên
T Tài sản đang chữa không
còn trên tượng bị (đối với thuế nợ không Ngày/
Số tiền Giá trị (đối với bệnh tại cung cấp Ngày/ tháng/
30 ngày cưỡng chế cá nhân Giá trị Tài sản đủ bù Số QĐ tháng/ Số tiền Số tiền
thuế nợ hàng hoá cơ sở cơ sở y tế thông tin năm
năm
thì không sử không đắp chi
SXKD) theo qui hoặc
QĐCC dụng hóa kinh phí
định cung cấp
hết thời đơn (BP3 doanh) cưỡng
không
gian 1 chuyển chế
đầy đủ
năm sang)

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 04/DS-KB:

177
- Cột (1): ghi số tiền phải thu thập thông tin để cưỡng chế.
- Các cột từ (2) đến cột (3): theo hướng dẫn tại mẫu 04/DS-KB.
+ Cột (2): ghi số; ngày, tháng, năm ban hành QĐCC tại cột (12) – (13)
nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại cột (14) – (15) của mẫu 03/DS-HĐ.
+ Cột (3): đánh dấu (x) đối với trường hợp đã gửi văn bản đề nghị cung
cấp thông tin (cột 11 mẫu 03/DS-HĐ) nhưng đối tượng bị cưỡng chế không: sử
dụng, còn tồn, không đặt in và không mua hóa đơn.
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.5.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Các thông tin cần thu thập
- Loại tài sản, địa chỉ hiện nay của tài sản, giá trị ban đầu của tài sản, giá
trị hiện tại của tài sản;
- Dự kiến giá trị tài sản sau khi bán đấu giá;
- Giá trị tài sản được phản ánh trên sổ sách kế toán, hợp đồng mua bán,
chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho, giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài
sản (Nếu mua bán tài sản phải có xác nhận của chủ sở hữu, chính quyền địa
phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người bán,
của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán tài sản).
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:

178
(1) Nhập thông tin vào cột từ (4) đến (8) tại mẫu 04/DS-KB.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận Kê khai; Thanh tra, Kiểm tra và các bộ phận liên
quan cung cấp (nếu cần thiết).
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, cơ quan đăng ký quyền sở
hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân có liên
quan khác cung cấp thông tin theo mẫu 04/XM-KB.
Mẫu: 04/XM-KB
Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT ngày
20/4/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

TỔNG CỤC THUẾ (CỤC THUẾ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …………… ………, ngày .... tháng… năm …


V/v cung cấp thông tin

Kính gửi:...(tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)…


Mã số thuế: ………………….
Địa chỉ: ………………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Điều 47 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về công
khai thông tin người nộp thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(tên người nộp thuế)..., MST:...; địa chỉ
kinh doanh ...........;
… (tên cơ quan thuế)…yêu cầu… (tên người nộp thuế)… cung cấp các thông tin về danh mục
các tài sản để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản theo quy định, bao gồm:
1. Địa chỉ sử dụng/cất trữ hiện nay, giá trị: ban đầu, hiện tại; dự kiến thanh lý tài sản.
2. Giá trị tài sản được phản ánh trên sổ sách kế toán, hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển
nhượng hoặc tặng cho, giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản (trường hợp mua bán tài sản phải có
xác nhận của chủ sở hữu, chính quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác
nhận của người bán, của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán tài sản).
Đề nghị…(tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)…gửi văn bản cung cấp thông tin nêu tại điểm
1 và 2 ở trên cho …(tên cơ quan thuế)… trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế gửi
văn bản này. Văn bản cung cấp thông tin gửi về....(tên cơ quan thuế) .... theo địa chỉ: …
Trường hợp người nộp thuế là cá nhân đang trong thời gian chữa bệnh: đề nghị gửi các tài liệu
chứng minh đang chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo qui định của pháp luật.
Nếu quá thời hạn nêu trên…(tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)….. không cung cấp hoặc
cung cấp không đầy đủ thì…(tên cơ quan thuế)… sẽ tiến hành biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản
của…(tên người nộp thuế)…theo qui định của pháp luật.
Cơ quan thuế có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy
định của pháp luật./.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG


- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, QLN.

Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 04/DS-KB.
(3) Trường hợp tổ chức, cá nhân không cung cấp hoặc cung cấp thông tin
không đầy đủ thì thu thập tại địa bàn nơi đối tượng bị cưỡng chế đóng trụ sở
kinh doanh hoặc cư trú, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp gần trụ

179
sở cơ quan thuế, chi phí thu thập thông tin thấp, đảm bảo có tài sản nhưng chưa
xác định được về giá trị,...
(4) Xác định số tiền có khả năng thu vào ngân sách Nhà nước thông qua
bán đấu giá, căn cứ vào:
- Giá trị ban đầu của tài sản.
- Số năm sử dụng tài sản.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản.
- Giá trị thị trường của tài sản (nếu có).
2.5.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện pháp
thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ
Sau khi yêu cầu cung cấp thông tin nếu đối tượng bị cưỡng chế, cơ quan
đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ
chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin hoặc công chức cưỡng chế nợ
thuế xác định số tiền thu được sau khi bán đấu giá tài sản kê biên không đủ bù
đắp chi phí cưỡng chế thì tổng hợp vào các cột tương ứng của mẫu 04/DS-KB.
2.5.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
a) Sau khi tổng hợp danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách
mẫu 04/DS-KB đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách
này, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Dự thảo Quyết định cưỡng chế (mẫu 01/CC):
Mẫu: 01/CC
Ban hành kèm theo Thông tư số
87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018
của Bộ Tài chính

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH ---------------
-------

Số: /QĐ-… ……….., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định ….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;

180
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Căn cứ đề nghị thi hành quyết định hành chính thuế .... ngày .. tháng ….. năm …..của
………………… tại văn bản số …... (nếu có);
Xét đề nghị của ……………………………………………………………….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ……………………. để thi hành quyết định hành
chính thuế số ngày .... tháng .... năm ……. của ……………………………………………...;
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………………….;
2. Lý do bị cưỡng chế: …………………………………………………………………;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013).
3. Số tiền bị cưỡng chế: ……………………………………………………………….;
(Bằng chữ: …………………………………………………………………...)
- Số tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế ………………………………… mở tại kho
bạc nhà nước/tổ chức tín dụng …………………………………………………….(nếu có).
Yêu cầu kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản (phong tỏa tài
khoản)1 số ……………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy
định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập:
……………………………......... (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 12
Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, mã số thuế, nơi cư trú, trụ sở của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế: …………………………………………………………….. (đối với
trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Đối với cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên phải
ghi cụ thể thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế và tài sản kê biên;
Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước/tổ chức tín
dụng thông báo cho cơ quan thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email ..., số điện thoại....
(đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC).
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………. phải nghiêm chỉnh
thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện biện pháp cưỡng
chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… đến ngày …………….;
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền bị
cưỡng chế nêu tại Điều 1 vào NSNN.
Quyết định có …………. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ……………………. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ………………………………………….. để ……………………………………
2. ………………………………………….. để ……………………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

181
Nơi nhận: BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Lưu: VT,…
1
Đề nghị nêu rõ yêu cầu đối với kho bạc nhà nước hoặc tổ chức tín dụng

182
Mẫu số 05/CC

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________
QUYẾT ĐỊNH
______________
......, ngày ..... tháng ..... năm ….
Số: /QĐ-…

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
________________

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;


Căn cứ Điều 35 Nghị định số … ngày….tháng….năm… của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số…. ngày...tháng...năm... của .... quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ …. (Tên quyết định hành chính về quản lý thuế)…. số .... ngày ... tháng ... năm ... của
…;
Căn cứ văn bản giao quyền số …. (nếu có);
Theo đề nghị của ....

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với: …(Tên
người nộp thuế bị cưỡng chế)…, địa chỉ…, mã số thuế: ......... để thi hành …. (Tên quyết định hành
chính về quản lý thuế)…. số ... ngày ... tháng ... năm ... của ….
Lý do bị cưỡng chế: ....................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế: .................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
Thời gian thực hiện cưỡng chế:..................................................................
Địa điểm thực hiện cưỡng chế:....................................................................
Điều 2. …(Tên người nộp thuế bị cưỡng chế)… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này
và chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày.........đến
ngày..................
Quyết định có ............. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.

Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN


- Như Điều 2; BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
- … (để phối hợp); (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ..... (để báo cáo);
- ......;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế/Hải quan;
- Lưu: VT, …

183
(2) Báo cáo lãnh đạo phòng/ đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành quyết
định cưỡng chế kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Danh sách cưỡng chế theo mẫu số 04/DS-KB.
+ Thông báo 07/QLN có số tiền thuế nợ phải áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo dự thảo Quyết định này.
+ Quyết định cưỡng chế trước kèm theo các tài liệu chứng minh chưa thu
được hoặc thu chưa đủ số tiền thuế phải cưỡng chế theo quyết định này.
+ Văn bản đề nghị cung cấp thông tin từ tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh cá nhân có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo
quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban
hành quyết định cưỡng chế đúng thời điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế Thông báo hoá
đơn không còn giá trị sử dụng.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 04/DS-
KB đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Ngay sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức,
cá nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài
sản.
Đối với trường hợp quay trở lại biện pháp cưỡng chế trước đó hoặc
chuyển biện pháp tiếp theo nhưng thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
vẫn còn hiệu lực thì tại các quyết định mới ban hành bổ sung vào điều 3, sau
dòng chữ ghi “Quyết định có hiệu lực kể từ ngày… đến ngày” nội dung: “Quyết
định này (mới) thay thế cho quyết định... (số quyết định và ngày/tháng/năm ban
hành quyết định)… về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng
biện pháp…”.
2.5.5. Gửi quyết định cưỡng chế
a) Bộ phận hành chính gửi quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng
chế trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước ngày quyết định cưỡng chế bắt
đầu có hiệu lực (từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi
trước cho đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc). Hình thức gửi thực hiện
như sau:
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan

184
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp Quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi Quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã thì
Quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
tổ chức cưỡng chế trước khi thi hành để phối hợp thực hiện
b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi Quyết định cưỡng chế và Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử
dụng kịp thời đúng quy định.
c) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản
kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì phải được gửi cho các cơ quan sau:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng
ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
- Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, trong trường hợp tài
sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo
quy định của pháp luật.
2.5.6. Tổ chức thực hiện
Thực hiện kê biên tài sản theo hướng dẫn tại Điều 35 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý thuế.
2.5.6.1. Những tài sản sau đây không được kê biên
- Đối với cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản
lý thuế:
+ Nhà ở duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế.
+ Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của
cá nhân, gia đình người bị cưỡng chế.
+ Công cụ lao động thông thường cần thiết được dùng làm phương tiện
sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế.
+ Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của cá nhân và gia đình người bị
cưỡng chế.
+ Đồ dùng thờ cúng; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen.

185
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh:
+ Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám
chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương
thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ ăn giữa ca cho người lao động.
+ Nhà trẻ, trường học và các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ
sở này, nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng; hàng hóa
nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại.
+ Nguyên - vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm là các hóa chất độc hại
nguy hiểm không được phép lưu hành.
+ Nguyên - vật liệu, bán thành phẩm đang nằm trong dây chuyền sản xuất
khép kín.
- Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, tổ chức) hoạt động bằng
nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp thì không kê biên các tài sản được mua
sắm từ nguồn ngân sách nhà nước mà yêu cầu cơ quan, tổ chức đó có văn bản
đề nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ tài chính để thực hiện quyết định cưỡng
chế.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có nguồn thu từ các hoạt động có thu hợp
pháp khác thì kê biên các tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn thu đó để thực
hiện quyết định cưỡng chế, trừ các tài sản sau đây:
+ Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám
chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương
thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ việc ăn giữa ca cho cán bộ, công
chức.
+ Nhà trẻ, trường học, các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ sở
này nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của cơ quan, tổ chức.
+ Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
+ Trụ sở làm việc.
+ Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng.
2.5.6.2. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản
- Việc kê biên tài sản phải thực hiện trong giờ làm việc hành chính áp
dụng tại địa phương kê biên tài sản.

186
- Người ra quyết định cưỡng chế hoặc người được phân công thực hiện
quyết định cưỡng chế chủ trì thực hiện việc kê biên.
- Khi tiến hành kê biên tài sản phải có mặt cá nhân bị cưỡng chế hoặc
người đã thành niên trong gia đình, đại diện cho tổ chức bị kê biên tài sản, đại
diện chính quyền địa phương và người chứng kiến. Nếu cá nhân phải thi hành
quyết định cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình cố tình vắng mặt,
thì vẫn tiến hành kê biên tài sản nhưng phải có đại diện của chính quyền địa
phương và người chứng kiến.
- Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế có quyền đề nghị kê biên tài sản nào
trước, người được giao chủ trì kê biên phải chấp nhận nếu xét thấy đề nghị đó
không ảnh hưởng đến việc cưỡng chế. Nếu tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không
đề nghị cụ thể việc kê biên tài sản nào trước thì tài sản thuộc sở hữu riêng được
kê biên trước.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kê biên tài sản, người nộp thuế bị
cưỡng chế không nộp đủ tiền thuế nợ thì cơ quan quản lý thuế thực hiện bán đấu
giá tài sản kê biên thông qua tổ chức có thẩm quyền bán đấu giá theo quy định
của pháp luật để thu hồi tiền thuế nợ.
- Chỉ kê biên những tài sản thuộc sở hữu chung của cá nhân bị cưỡng
chế với người khác nếu cá nhân bị cưỡng chế không có tài sản riêng hoặc tài sản
riêng không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế. Trường hợp tài sản có tranh
chấp thì vẫn tiến hành kê biên và giải thích cho những người cùng sở hữu tài sản
kê biên về quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng dân sự. Cơ quan quản lý thuế có
trách nhiệm thông báo công khai thời gian, địa điểm tiến hành kê biên để các
đồng sở hữu biết. Hết thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kê biên mà những người
đồng sở hữu tài sản không khởi kiện thì tài sản kê biên được đem bán đấu giá
theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
* Biên bản kê biên tài sản
- Việc kê biên tài sản phải được lập biên bản. Trong biên bản phải ghi thời
gian, địa điểm tiến hành kê biên tài sản; họ tên, chức vụ người chủ trì thực hiện
việc kê biên; người đại diện cho tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có
tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại
diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế); mô tả
tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản bị kê biên.
- Người chủ trì thực hiện việc kê biên; người đại diện cho tổ chức bị
cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp
pháp cho họ; người chứng kiến; đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan
của cá nhân bị cưỡng chế) ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng
mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu
rõ lý do.
- Biên bản kê biên được lập thành 02 bản, cơ quan ra quyết định cưỡng
chế giữ 01 bản, 01 bản được giao cho cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức bị
cưỡng chế kê biên ngay sau khi hoàn thành việc lập biên bản kê biên tài sản.

187
* Giao bảo quản tài sản kê biên
- Người chủ trì thực hiện kê biên lựa chọn một trong các hình thức sau
đây để bảo quản tài sản kê biên:
+ Giao cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc
người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản.
+ Giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản nếu tài sản đó
thuộc sở hữu chung.
+ Giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
- Đối với tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ thì tạm giao
cho kho bạc nhà nước quản lý; đối với các tài sản như vật liệu nổ công nghiệp,
công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm
sản quý hiếm thì tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản
lý.
- Khi giao bảo quản tài sản kê biên, người chủ trì thực hiện kê biên phải
lập biên bản ghi rõ: Ngày, tháng, năm bàn giao bảo quản; họ và tên người chủ trì
thực hiện quyết định cưỡng chế, đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế,
người được giao bảo quản tài sản, người chứng kiến việc bàn giao; số lượng,
tình trạng (chất lượng) tài sản; quyền và nghĩa vụ của người được giao bảo quản
tài sản.
Người chủ trì thực hiện kê biên, người được giao bảo quản tài sản, đại
diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến ký tên vào biên bản.
Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì
việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
Biên bản được giao cho người được giao bảo quản tài sản, đại diện tổ
chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế, người chứng kiến và người chủ trì thực hiện kê
biên mỗi người giữ một bản.
- Người được giao bảo quản tài sản được thanh toán chi phí thực tế, hợp
lý để bảo quản tài sản, trừ những người quy định tại điểm a khoản 8 Điều 35
Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Người được giao bảo quản tài sản mà để xảy ra hư hỏng, đánh tráo, làm
mất hay hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm theo quy định hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
* Định giá tài sản kê biên
- Việc định giá tài sản đã kê biên được tiến hành tại trụ sở của tổ chức,
nhà của cá nhân bị kê biên hoặc nơi lưu giữ tài sản bị kê biên (trừ trường hợp
phải thành lập Hội đồng định giá).
- Tài sản đã kê biên được định giá theo sự thỏa thuận giữa người chủ trì
thực hiện quyết định cưỡng chế với đại diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế
và chủ sở hữu chung trong trường hợp kê biên tài sản chung. Thời hạn để các

188
bên thỏa thuận về giá không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tài sản được kê
biên. Đối với tài sản kê biên có giá trị dưới 1.000.000 đồng hoặc tài sản thuộc
loại mau hỏng, nếu các bên không thỏa thuận được với nhau về giá thì người có
thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm định giá.
- Trường hợp tài sản kê biên có giá trị từ 1.000.000 đồng trở lên thuộc
loại khó định giá hoặc các bên không thỏa thuận được về giá thì trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày tài sản bị kê biên, người đã ra quyết định cưỡng chế đề nghị
cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá, trong đó người đã ra quyết
định cưỡng chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan
chuyên môn liên quan là thành viên.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng
định giá phải tiến hành việc định giá. Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kê
biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc
Hội đồng định giá.
Việc định giá tài sản dựa trên giá thị trường tại thời điểm định giá. Đối
với tài sản mà nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở
giá tài sản do nhà nước quy định.
- Việc định giá tài sản phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ thời
gian, địa điểm tiến hành định giá, thành phần những người tham gia định giá, tên
và trị giá tài sản đã được định giá, chữ ký của các thành viên tham gia định giá
và của chủ tài sản.
* Thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá tài sản
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng
định giá đối với những trường hợp việc cưỡng chế hành chính thuộc thẩm quyền
của các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, cấp xã hoặc thuộc thẩm quyền của
Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng định
giá đối với những trường hợp việc cưỡng chế hành chính thuộc thẩm quyền của
các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền của Cục trưởng
Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm
tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan.
- Việc thành lập Hội đồng định giá ở các cơ quan trung ương do Bộ
trưởng bộ chủ quản quyết định, sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính
và các bộ, ngành liên quan.
- Nhiệm vụ của Hội đồng định giá
+ Nghiên cứu, đề xuất việc tổ chức và nội dung cuộc họp Hội đồng định giá.
+ Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc định giá.
+ Tiến hành định giá tài sản.
+ Lập biên bản định giá.
* Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá

189
- Đối với tài sản bị kê biên để bán đấu giá, căn cứ vào giá trị tài sản được
xác định theo quy định tại khoản 9 Điều này, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
ra quyết định kê biên, người chủ trì cưỡng chế ký hợp đồng bán đấu giá với các
tổ chức bán đấu giá được thành lập theo quy định của pháp luật để tổ chức bán
đấu giá tài sản theo quy định.
- Việc chuyển giao tài sản kê biên cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá
phải được lập thành biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ: Ngày, tháng, năm bàn
giao; người bàn giao, người nhận; chữ ký của người giao, người nhận; số lượng,
tình trạng tài sản. Hồ sơ bàn giao tài sản kê biên cho cơ quan có trách nhiệm bán
đấu giá bao gồm: Quyết định cưỡng chế kê biên; các giấy tờ, tài liệu có liên
quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (nếu có); văn bản định giá tài
sản và biên bản bàn giao tài sản đó.
- Trong trường hợp tài sản kê biên là hàng hóa cồng kềnh hoặc có số
lượng lớn mà Trung tâm dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh hoặc cơ quan tài chính cấp
huyện không có nơi cất giữ tài sản thì sau khi thực hiện xong thủ tục chuyển
giao có thể ký hợp đồng bảo quản tài sản với nơi đang giữ tài sản đó. Chi phí
cho việc thực hiện hợp đồng bảo quản được thanh toán từ số tiền bán đấu giá tài
sản thu được sau khi bán đấu giá.
- Khi tài sản kê biên đã được chuyển giao cho cơ quan có trách nhiệm bán
đấu giá thì thủ tục bán đấu giá tài sản đó được thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành về bán đấu giá tài sản.
- Đối với tài sản thuộc sở hữu chung, khi bán đấu giá thì ưu tiên bán trước
cho người đồng sở hữu.
- Trường hợp số tiền bán đấu giá tài sản nhiều hơn số tiền ghi trong quyết
định cưỡng chế và chi phí cho việc cưỡng chế thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày bán đấu giá, cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên bán đấu giá tài
sản làm thủ tục trả lại phần chênh lệch cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế.
* Chuyển giao quyền sở hữu tài sản
- Người mua tài sản kê biên được pháp luật công nhận và bảo vệ quyền sở
hữu đối với tài sản đó.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thực hiện thủ tục
chuyển quyền sở hữu cho người mua theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ chuyển quyền sở hữu gồm có:
+ Bản sao quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản để bán
đấu giá.
+ Biên bản bán đấu giá tài sản.
+ Các giấy tờ khác liên quan đến tài sản (nếu có).
Trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày Quyết định cưỡng chế có hiệu lực,
công chức CCNT thực hiện theo dõi việc thi hành quyết định cưỡng chế của đối
tượng bị cưỡng chế nợ thuế cho đến khi tiền thuế nợ được nộp vào ngân sách

190
Nhà nước:
- Đối tượng bị cưỡng chế đã nộp hết số tiền thuế ghi tại Quyết định cưỡng
chế thì ngay trong ngày xác nhận đã nộp tiền, công chức CCNT thông báo bằng
văn bản cho đối tượng bị cưỡng chế và các bên liên quan về việc hết hiệu lực
của quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế đã hoàn thành nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước.
- Số tiền thu được do bán đấu giá tài sản kê biên của đối tượng bị cưỡng
chế cơ quan thi hành biện pháp cưỡng chế kê biên, bán đấu giá tài sản thực hiện:
+ Nộp tiền thuế nợ theo quyết định cưỡng chế
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan bị cơ
quan hải quan kê biên bán đấu giá, cơ quan hải quan trích nộp tiền bán đấu giá
để nộp tiền thuế tương ứng với số tiền thuế phải nộp của hàng hóa bị kê biên bán
đấu giá trước khi nộp tiền thuế nợ theo quyết định kê biên trừ trường hợp hàng
hóa thuộc sở hữu Nhà nước.
+ Thanh toán chi phí cưỡng chế cho tổ chức cưỡng chế.
+ Trả lại cho người nộp thuế bị cưỡng chế sau khi nộp đủ tiền thuế nợ vào
ngân sách nhà nước và thanh toán đầy đủ chi phí cưỡng chế.
- Chi phí cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế:
+ Chi phí cho các hoạt động cưỡng chế được xác định trên cơ sở chi phí
thực tế đã phát sinh trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế phù hợp với
giá cả ở từng địa phương, bao gồm:
+ Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng chế.
+ Chi phí thù lao cho các chuyên gia định giá để tổ chức đấu giá, chi phí
tổ chức bán đấu giá tài sản.
+ Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản.
+ Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên.
+ Chi phí thực tế khác (nếu có).
+ Người ban hành quyết định cưỡng chế được sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước để thực hiện các biện pháp cưỡng chế. Cá nhân, tổ chức bị cưỡng
chế có trách nhiệm hoàn trả chi phí cưỡng chế cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Trường hợp cá nhân, tổ chức không tự nguyện hoàn trả chi phí cưỡng
chế thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế được áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế quy
định tại khoản 1 Điều 125 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này mà có thông tin,
điều kiện thực hiện biện pháp cưỡng chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp
theo hiệu quả hơn thì cơ quan quản lý thuế đồng thời áp dụng biện pháp cưỡng
chế trước hoặc biện pháp cưỡng chế tiếp theo để thu tiền thuế nợ vào ngân sách
nhà nước.

191
CÂU HỎI THẢO LUẬN:
Câu 1: Anh/Chị hãy nêu những trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng
chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá
nhân khác nắm giữ.
Hướng dẫn:
Sau khi yêu cầu cung cấp thông tin nếu đối tượng bị cưỡng chế, cơ quan
đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ
chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin hoặc công chức cưỡng chế nợ
thuế xác định số tiền thu được sau khi bán đấu giá tài sản kê biên không đủ bù
đắp chi phí cưỡng chế thì tổng hợp vào các cột tương ứng của mẫu 04/DS-KB.
Câu 2: Anh/Chị trình bày Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản
đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì phải được gửi
cho các cơ quan nào?
Hướng dẫn:
Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản
kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì phải được gửi cho các cơ quan:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng
ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất.
- Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, trong trường hợp tài
sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo
quy định của pháp luật.
Câu 3: Anh/Chị nêu những tài sản không được kê biên. Căn cứ pháp lý cụ thể?
Hướng dẫn:
Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
a) Đối với cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản
lý thuế:
a.1) Nhà ở duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế.
a.2) Thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu
của cá nhân, gia đình người bị cưỡng chế.
a.3) Công cụ lao động thông thường cần thiết được dùng làm phương tiện
sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân và gia đình người bị cưỡng chế.
a.4) Quần áo, đồ dùng sinh hoạt thiết yếu của cá nhân và gia đình người bị
cưỡng chế.
a.5) Đồ dùng thờ cúng; di vật, huân chương, huy chương, bằng khen.
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh:

192
b.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế,
khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh
doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ ăn giữa ca cho người lao
động.
b.2) Nhà trẻ, trường học và các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các
cơ sở này, nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của doanh
nghiệp.
b.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
b.4) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng; hàng
hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại.
b.5) Nguyên - vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm là các hóa chất độc
hại nguy hiểm không được phép lưu hành.
b.6) Nguyên - vật liệu, bán thành phẩm đang nằm trong dây chuyền sản
xuất khép kín.
c) Đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp (gọi chung là cơ quan, tổ chức) hoạt động bằng
nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp thì không kê biên các tài sản được mua
sắm từ nguồn ngân sách nhà nước mà yêu cầu cơ quan, tổ chức đó có văn bản
đề nghị cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ tài chính để thực hiện quyết định cưỡng
chế.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có nguồn thu từ các hoạt động có thu hợp
pháp khác thì kê biên các tài sản được đầu tư, mua sắm từ nguồn thu đó để thực
hiện quyết định cưỡng chế, trừ các tài sản sau đây:
c.1) Thuốc chữa bệnh, phương tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y
tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là các tài sản lưu thông để kinh doanh;
lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản phục vụ việc ăn giữa ca cho cán bộ,
công chức.
c.2) Nhà trẻ, trường học, các thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ
sở này nếu đây không phải là tài sản lưu thông để kinh doanh của cơ quan, tổ
chức.
c.3) Trang thiết bị, phương tiện, công cụ bảo đảm an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi trường.
c.4) Trụ sở làm việc.
c.5) Cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng.

193
2.6. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
do tổ chức, cá nhân khác nẵm giữ
2.6.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách
- Đã gửi văn bản thu thập thông tin:
+ Đối tượng bị cưỡng chế, cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp
thông tin.
+ Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin không có tài sản để kê biên.
+ Các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin về tài sản nhưng loại tài sản
không thuộc diện được kê biên.
+ Công chức CCNT xác định số tiền thu được sau khi bán đấu giá tài sản
kê biên không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế.
- Đã ban hành Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản
kê biên nhưng còn trên 30 ngày thì hết thời hạn 1 năm kể từ ngày ban hành
Quyết định cưỡng chế, nhưng cơ quan thuế không thu được hoặc không thu đủ
số tiền thuế nợ vào ngân sách Nhà nước.
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Rà soát cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài liệu do
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các đối tượng phải thu thập
thông tin nêu tại điểm 1.a nêu trên, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng
biện pháp thu bên thứ 3 (mẫu 05/DS-BT3).

194
TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ Mẫu: 05/DS-BT3
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ… Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT ngày
20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP THU BÊN THỨ 3 (biện pháp thứ 5)
Ngày .........tháng …..năm…….
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các trường hợp phải xác minh thông
Thông tin xác minh Chuyển sang biện pháp tiếp theo
tin
Quyết định ban hành Chứng từ nộp tiền
Từ đối tượng bị cưỡng chế cung
Từ các tổ chức có liên quan Nguyên nhân
cấp

Đã ban
hành QĐ kê Đã gửi văn Đã XMTT
Đã XMTT
Khu vực biên, nhưng bản XMTT về bên thứ 3
bên thứ 3
STT kinh tế/Tên MST còn trên 30 tài sản nhưng Điều kiện
Điều kiện nhưng Tổ
Số tiền phải chuyển kinh tế Số tiền chức/cá nhưng Tổ
NNT ngày thì Tài sản Tài sản kinh tế chức/cá
thuế nợ sang biệp (đối với thuế nợ
QĐCC ban pháp thu bên Giá trị (đối với Giá trị (đối với (đối với cá nhân không
cá nhân nhân CMR Số tiền
hành hết thứ 3 (bp4 hàng hoá cơ sở
không
hàng hoá cơ sở nhân cung cấp Số Ngày Số Ngày...
SXKD) SXKD) không kinh không thực
thời hạn 1 chuyển qua) thông tin
kinh
doanh) hiện được QĐ QĐ tiền tháng
năm doanh) hoặc cung
biện pháp
cấp không
này
đầy đủ

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 05/DS-BT3 các chỉ tiêu liên quan:
- Cột (1): ghi số tiền phải thu thập thông tin để cưỡng chế
- Các cột từ (2) đến cột (3): theo hướng dẫn tại biểu 05/DS-BT3

195
+ Cột (2): ghi số QĐ-ngày/tháng/năm ban hành QĐCC, số tiền tại cột
(13)-(14)-(15) nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại cột (16)-(17).
+ Cột (3): đã gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin (cột 10 đến 12 tại
mẫu 04/DS-KB) nhưng đối tượng bị cưỡng chế không cung cấp thông tin hoặc
không thu được bằng biện pháp này.
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.6.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Các thông tin cần thu thập
- Tên, mã số thuế, cơ quan thuế quản lý bên thứ 3.
- Loại tiền, tài sản hoặc công nợ bên thứ 3 đang nắm giữ.
- Giá trị tiền, tài sản và công nợ do bên thứ 3 đang nắm giữ.
- Tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị
cưỡng chế.
- Tổ chức, cá nhân, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng được đối tượng bị
cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá trị
hoặc cơ quan thuế có đủ căn cứ chứng minh số tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ,
chứng chỉ có giá trị mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đó đang giữ là thuộc sở
hữu của đối tượng bị cưỡng chế.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Nhập dữ liệu vào cột từ (4) đến (9) tại mẫu 05/DS-BT3.

196
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ:
+ Đề nghị các bộ phận Kê khai; Thanh tra, Kiểm tra và các bộ phận có
liên quan cung cấp thông tin nếu thông tin trên cơ sở dữ liệu chưa cập nhập.
+ Gửi văn bản yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, bên thứ ba và các tổ chức,
cá nhân có liên quan khác cung cấp thông tin theo mẫu 05/XM-BT3.
Mẫu: 05/XM-BT3
Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

TỔNG CỤC THUẾ (CỤC THUẾ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……………….. ………, ngày .... tháng… năm …


V/v cung cấp thông tin

Kính gửi:…(tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)/(cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên thứ ba)…
Mã số thuế: ………………….
Địa chỉ: ………………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Điều 47 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về công khai thông
tin người nộp thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(tên người nộp thuế)....., MST: …..; địa chỉ kinh doanh
..............;
…(tên cơ quan thuế)… yêu cầu …(tên người nộp thuế)/(tên tổ chức, cá nhân)/
(bên thứ ba)… cung cấp các thông tin về tiền, tài sản do tổ chức,cá nhân khác bên thứ ba nắm
giữ…………….. để cơ quan thuế thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu đối với bên thứ ba theo quy định, bao
gồm:
1. …(Tên tổ chức, cá nhân)… đang nắm giữ tiền và tài sản của…(tên người nộp thuế)…; Địa chỉ…;
MST(nếu có)…
2. Tiền: VNĐ, ngoại tệ.
3. Tài sản: Yêu cầu cung cấp các thông tin về danh mục các tài sản bên thứ ba đang nắm giữ.
+ Địa chỉ sử dụng/ cất trữ hiện nay, giá trị: ban đầu, hiện tại; dự kiến thanh lý tài sản.
+ Giá trị tài sản được phản ánh trên sổ sách kế toán, hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc
tặng cho, giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản (nếu mua bán tài sản phải có xác nhận của chủ sở hữu, chính
quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người bán, của chính quyền địa
phương, cơ quan chức năng về việc mua bán tài sản).
4. Các khoản nợ đối với…(tên người nộp thuế)…sắp đến hạn phải trả: giá trị, thời hạn.
Đề nghị …(tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)/(bên thứ ba)… gửi văn bản cung cấp thông tin nêu tại
điểm 1, 2, 3 và 4 ở trên cho …(tên cơ quan thuế)… trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản này.
Văn bản cung cấp thông tin gửi về....(tên cơ quan thuế) .... theo địa chỉ: …
Trường hợp cơ quan thuế có tài liệu hợp pháp chứng minh: Tổ chức, cá nhân, kho bạc nhà nước, tổ chức tín
dụng được đối tượng bị cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá mà cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức đó đang giữ là thuộc sở hữu của đối tượng bị cưỡng chế thì …(cơ quan thuế)…sẽ tiến hành
cưỡng chế nếu không cung cấp thông tin.
Nếu quá thời hạn nêu trên… (tên người nộp thuế)/(tổ chức, cá nhân)/(bên thứ ba)… không cung cấp hoặc
cung cấp không đầy đủ cho…(cơ quan thuế)… sẽ tiến hành biện pháp cưỡng chế theo qui định của pháp luật.
Cơ quan thuế có trách nhiệm bảo mật các thông tin của đơn vị đã cung cấp theo đúng quy định của pháp
luật./.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG


- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
-Tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, QLN.

Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 05/DS-BT3.
(3) Trường hợp cơ quan thuế có căn cứ xác định tổ chức, cá nhân (bên thứ
ba) đang có khoản nợ hoặc đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thì
vẫn ban hành quyết định cưỡng chế.

197
(4) Sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày yêu cầu cung cấp thông tin,
nếu bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế có văn bản
giải trình gửi cơ quan thuế về việc không thực hiện được việc cung cấp thông tin
thì công chức cưỡng chế nợ thuế dự thảo tờ trình, văn bản gửi cơ quan thuế quản
lý bên thứ 3 trình lãnh đạo cơ quan thuế thực hiện yêu cầu phối hợp thu thập
thông tin liên quan đến tiền, tài sản do bên thứ 3 đang nắm giữ.
2.6.3. Các trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng chế bằng biện pháp
thu hồi giấy phép, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Trường hợp sau khi yêu cầu cung cấp thông tin nếu đối tượng bị cưỡng
chế và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin hoặc cung cấp
thông tin chứng minh rằng không thu đủ số tiền phải cưỡng chế bằng biện pháp
thu bên thứ ba thì cán bộ cưỡng chế nợ thuế tổng hợp vào các cột tương ứng của
mẫu 05/DS-BT3.
2.6.4. Ban hành quyết định cưỡng chế
a) Sau khi lập danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách mẫu
05/DS-BT3 đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách này,
công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Dự thảo Quyết định cưỡng chế (mẫu 01/CC):
Mẫu: 01/CC
Ban hành kèm theo Thông tư số
87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của
Bộ Tài chính

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH ---------------
-------

Số: /QĐ-… ……….., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-
BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
Căn cứ Quyết định ….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Căn cứ đề nghị thi hành quyết định hành chính thuế .... ngày .. tháng ….. năm …..của
………………… tại văn bản số …... (nếu có);
Xét đề nghị của ……………………………………………………………….. ,

198
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế bằng biện pháp ……………………. để thi hành quyết định hành
chính thuế số ngày .... tháng .... năm ……. của ……………………………………………...;
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………………….;
2. Lý do bị cưỡng chế: …………………………………………………………………;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-
BTC ngày 31/12/2013).
3. Số tiền bị cưỡng chế: ……………………………………………………………….;
(Bằng chữ: …………………………………………………………………...)
- Số tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế ………………………………… mở tại kho
bạc nhà nước/tổ chức tín dụng …………………………………………………….(nếu có).
Yêu cầu kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản (phong tỏa tài
1
khoản) số ……………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy
định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản lý tiền lương hoặc thu nhập:
……………………………......... (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 12
Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, mã số thuế, nơi cư trú, trụ sở của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế: …………………………………………………………….. (đối với
trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Đối với cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên phải
ghi cụ thể thời gian, địa điểm thực hiện cưỡng chế và tài sản kê biên;
Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước/tổ chức tín
dụng thông báo cho cơ quan thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email ..., số điện thoại....
(đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC).
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………. phải nghiêm chỉnh
thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện biện pháp cưỡng
chế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… đến ngày …………….;
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số tiền bị
cưỡng chế nêu tại Điều 1 vào NSNN.
Quyết định có …………. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ……………………. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ………………………………………….. để ………………………………………
2. ………………………………………….. để ………………………………………
Nơi nhận: THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
- BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Lưu: VT,…
1
Đề nghị nêu rõ yêu cầu đối với kho bạc nhà nước hoặc tổ chức tín dụng

(2) Báo cáo lãnh đạo phòng/đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành
Quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

199
+ Danh sách cưỡng chế theo mẫu số 05/DS-BT3
+ Thông báo 07/QLN có số tiền thuế nợ phải áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo dự thảo Quyết định này.
+ Quyết định cưỡng chế trước kèm theo các tài liệu chứng minh chưa thu
được hoặc thu chưa đủ số tiền thuế phải cưỡng chế theo quyết định này.
+ Văn bản thu thập thông tin từ tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh cá nhân có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận dự thảo quyết
định cưỡng chế kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành
quyết định cưỡng chế đúng thời điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản,
bán đấu giá tài sản kê biên.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 05/DS-
BT3 đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Ngay sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức, cá
nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
2.6.5. Gửi quyết định cưỡng chế
a) Bộ phận hành chính gửi quyết định cưỡng chế cho đối tượng bị cưỡng
chế trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước ngày quyết định cưỡng chế bắt
đầu có hiệu lực
Từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi trước cho
đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc.
Hình thức gửi thực hiện như sau:
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.

200
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã thì
quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức cưỡng chế trước khi thi hành để phối hợp thực hiện.
b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi quyết định cưỡng chế và Thông báo hoá đơn không còn giá trị sử dụng
kịp thời đúng quy định.
c) Quyết định cưỡng chế phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
bên thứ 3, đối tượng bị cưỡng chế, bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối
tượng bị cưỡng chế và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng bị cưỡng chế, bên
thứ ba cư trú hoặc tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ quan nơi đối
tượng bị cưỡng chế, bên thứ ba công tác.
2.6.6. Tổ chức thực hiện
a) Nguyên tắc thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế từ bên thứ ba
thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về
thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:
“1. Bên thứ ba có khoản nợ đến hạn phải trả đối tượng bị cưỡng chế hoặc
đang giữ tiền, tài sản, hàng hóa của đối tượng bị cưỡng chế.
2. Trường hợp tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang
giữ là đối tượng của các giao dịch bảo đảm hoặc thuộc trường hợp giải quyết
phá sản thì việc thu tiền, tài sản từ bên thứ ba được thực hiện theo quy định của
pháp luật về phá sản và giao dịch bảo đảm.
3. Số tiền bên thứ ba nộp vào ngân sách nhà nước thay cho đối tượng bị
cưỡng chế được xác định là số tiền đã thanh toán cho đối tượng bị cưỡng chế.
Căn cứ vào chứng từ thu tiền, tài sản của bên thứ ba, cơ quan có thẩm
quyền thực hiện cưỡng chế thông báo cho đối tượng bị cưỡng chế và các cơ
quan liên quan được biết”.
b) Trong thời hạn 01 (một) năm, kể từ ngày quyết định cưỡng chế có hiệu
lực, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo dõi việc thi hành quyết định
cưỡng chế của đối tượng bị cưỡng chế nợ thuế cho đến khi tiền thuế nợ được
nộp vào ngân sách Nhà nước.
c) Trường hợp đang áp dụng biện pháp cưỡng chế này, công chức cưỡng
chế nợ thuế thu thập được đầy đủ hồ sơ chứng minh việc có thể áp dụng biện
pháp cưỡng chế trước đó thì công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
- Dự thảo tờ trình kèm toàn bộ hồ sơ để ban hành quyết định cưỡng chế
trước đó đồng thời chấm dứt hiệu lực của biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng
bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ trình lãnh đạo cơ quan thuế;
- Bổ sung vào danh sách phải ban hành quyết định cưỡng chế của biện
pháp trước (mẫu 01/DS-TK hoặc mẫu 02/DS-TL hoặc mẫu 03/DS-HĐ hoặc mẫu
04/DS-KB).

201
d) Tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ hoặc giữ tiền, tài sản của đối tượng
bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế không thực hiện nộp thay số
tiền thuế bị cưỡng chế trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được
yêu cầu của cơ quan thuế thì bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định
tại Khoản 1 Điều 93 của Luật quản lý thuế.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:
Câu 1: Anh/Chị hãy nêu những trường hợp phải tổng hợp vào danh sách cưỡng
chế bằng hồi giấy phép, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Hướng dẫn:
Trường hợp sau khi yêu cầu cung cấp thông tin nếu đối tượng bị cưỡng
chế và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin hoặc cung cấp
thông tin chứng minh rằng không thu đủ số tiền phải cưỡng chế bằng biện pháp
thu bên thứ ba thì cán bộ cưỡng chế nợ thuế tổng hợp vào các cột tương ứng của
mẫu 05/DS-BT3.
Câu 2: Anh/Chị cho biết thời hạn kể từ ngày nhận dự thảo quyết định cưỡng chế
kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành quyết định
cưỡng chế?
Hướng dẫn:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận dự thảo quyết
định cưỡng chế kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành
quyết định cưỡng chế đúng thời điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của quyết định cưỡng chế kê biên tài sản,
bán đấu giá tài sản kê biên.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 05/DS-
BT3 đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Ngay sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức, cá
nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
2.7. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và
hoạt động, Giấy phép hành nghề
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Tiết g Khoản 1 Điều 125 Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14, biện pháp này đổi tên thành “Cưỡng chế bằng
biện pháp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy phép thành lập
và hoạt động, Giấy phép hành nghề”

2.7.1. Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
a) Căn cứ lập danh sách

202
- Đã thu thập thông tin nhưng bên thứ 3 không nắm giữ tiền, tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế.
- Đã ban hành quyết định cưỡng chế thu tiền tài sản do bên thứ 3 đang
nắm giữ nhưng còn trên 30 ngày tính đến thời hạn 1 năm của quyết định cưỡng
chế mà cơ quan thuế không thu được hoặc không thu đủ số tiền thuế nợ vào
ngân sách Nhà nước.
b) Lập danh sách đối tượng phải thu thập thông tin
Hàng ngày, công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
(1) Rà soát cơ sở dữ liệu ứng dụng quản lý thuế và các văn bản, tài liệu do
các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đối với các đối tượng phải thông tin
nêu trại điểm 1.a nêu trên, cập nhật vào danh sách cưỡng chế áp dụng biện pháp
thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận (mẫu 06/DS-GP).

203
Mẫu: 06/DS-GP
TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ Ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-TCT
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ… ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

DANH SÁCH CƯỠNG CHẾ


ÁP DỤNG BIỆN PHÁP THU HỒI GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN
Ngày .........tháng …..năm…….

Văn bản yêu cầu


Các trường hợp phải xác minh thông tin Các thông tin phải xác minh Văn bản thu hồi
thu hồi

Khu vực
STT kinh tế/Tên MST Đã ban hành QĐCC Đã xác minh thông tin
Giấy chứng Giấy chứng
NNT thu từ bên thứ ba nhưng bên thứ 3 Giấy phép Giấy
Số tiền nhận đăng nhận đăng Ngày
nhưng còn trên 30 không nắm giữ tiền, tài thành lập và phép Số QĐ Số QĐ Ngày QĐ
thuế nợ ký kinh ký doanh QĐ
ngày thì QĐCC hết sản của đối tượng bị hoạt động hành nghề
doanh nghiệp
thời hạn 1 năm cưỡng chế

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

NGƯỜI LẬP DANH SÁCH NGƯỜI DUYỆT DANH SÁCH


( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

(2) Nhập thông tin vào mẫu 06/DS-GP các chỉ tiêu liên quan:
- Cột (1): ghi số tiền phải thu thập thông tin để cưỡng chế.
- Các cột từ (2) đến cột (3): theo hướng dẫn tại mẫu 06/DS-GP.
+ Cột (2): ghi số QĐ, ngày/tháng/năm ban hành QĐCC, số tiền tại các cột
(13), (14) và (15) nhưng chưa có chứng từ nộp tiền tại các cột (16) và (17) của
mẫu 05/DS-BT3.
+ Cột (3): đã gửi văn bản XMTT (cột 10 đến 12 tại Biểu 05/BT3) nhưng
đối tượng bị CC không cung cấp thông tin hoặc không thu được bằng biện pháp
này.

204
(3) Chuyển sang bước tiếp theo là thu thập thông tin đối tượng bị cưỡng
chế.
(4) Các trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, quy định:
“5. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người
nộp thuế được cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh
nợ; không tính tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật này; được nộp dần
tiền thuế nợ trong thời hạn nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế.”
2.7.2. Thu thập thông tin của đối tượng chuẩn bị cưỡng chế
a) Các thông tin cần thu thập
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
b) Các hình thức thu thập thông tin
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo trình tự sau:
(1) Nhập thông tin vào cột từ (4) đến (7) tại mẫu 06/DS-GP.
(2) Đối với các trường hợp thông tin chưa đầy đủ thì đề nghị các bộ phận
kê khai, thanh tra, kiểm tra và các bộ phận liên quan cung cấp thông tin nếu
thông tin trên cơ sở dữ liệu chưa cập nhập.
Trong ngày nhận được thông tin cung cấp từ các tổ chức, cá nhân, công
chức cưỡng chế nợ thuế phải cập nhật thông tin vào mẫu 06/DS-GP.
2.7.3. Ban hành văn bản đề nghị thu hồi
a) Sau khi tổng hợp danh sách, công chức cưỡng chế nợ thuế in danh sách
mẫu 06/DS-GP đối với các trường hợp đầy đủ thông tin. Căn cứ vào danh sách
này, công chức CCNT thực hiện:

205
1) Dự thảo văn bản đề nghị thu hồi theo mẫu 06/VB-GP.

TỔNG CỤC THUẾ (CỤC THUẾ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: … ………, ngày .... tháng… năm …
V/v: Cưỡng chế bằng biện pháp thu
hồi giấy chứng nhận, giấy phép

Kính gửi:...(tên cơ quan cấp giấy chứng nhận/cấp giấy phép)...

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của…(tên người nộp
thuế)....., MST: …..; Địa chỉ…;
...(tên cơ quan thuế)... đề nghị quý cơ quan thực hiện biện pháp thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiêp,
giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề của ...(tên đối tượng bị
cưỡng chế)...
MST: ......: Địa chỉ:...
...(tên cơ quan cấp giấy chứng nhận/cấp giấy phép)... thông báo đến ...(tên
cơ quan thuế) ... được biết.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiêp, giấy
phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải ban hành quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiêp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề hoặc thông báo
cho cơ quan thuế về lý do không thu hồi./.

Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG


- Như trên; (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Tên đối tượng bị cưỡng chế;
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Lưu: VT, QLN.

206
(2) Báo cáo lãnh đạo phòng/đội trình lãnh đạo cơ quan thuế ký, ban hành
quyết định cưỡng chế kèm theo hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Danh sách cưỡng chế theo mẫu số 06/DS-GP.
+ Thông báo 07/QLN có số tiền thuế nợ phải áp dụng các biện pháp
cưỡng chế theo dự thảo Quyết định này.
+ Quyết định cưỡng chế trước kèm theo các tài liệu chứng minh chưa thu
được hoặc thu chưa đủ số tiền thuế phải cưỡng chế theo quyết định này.
+ Văn bản đề nghị cung cấp thông tin từ tổ chức, cá nhân có liên quan.
+ Tài liệu chứng minh cá nhân có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản.
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản
đề nghị thu hồi kèm theo hồ sơ đầy đủ, thủ trưởng cơ quan thuế ký và ban hành
văn bản đề nghị thu hồi đúng thời điểm theo quy định:
- Ngay sau ngày hết thời hiệu của Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ.
- Ngay sau khi danh sách áp dụng biện pháp cưỡng chế theo mẫu 06/DS-
GP đã đầy đủ thông tin và được phê duyệt.
- Ngay sau khi nhận được các văn bản cung cấp thông tin của các tổ chức,
cá nhân về việc người nộp thuế còn nợ tiền thuế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài
sản.
2.7.4. Gửi văn bản đề nghị thu hồi
a) Bộ phận hành chính gửi văn bản đề nghị thu hồi cho đối tượng bị
cưỡng chế, cơ quan cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
trước ngày quyết định cưỡng chế bắt đầu có hiệu lực theo thời hạn ghi tại quyết
định cưỡng chế (từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật
Quản lý thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi
trước cho đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc).
Từ ngày 01/07/2020, áp dụng theo quy định tại Điều 127 Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14, bãi bỏ quy định quyết định cưỡng chế phải gửi trước cho
đối tượng bị cưỡng chế 05 ngày làm việc.
Hình thức gửi như sau:
* Đối với đối tượng bị cưỡng chế
Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì
quyết định cưỡng chế được gửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người
nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được
giao trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.
* Đối với cơ quan, tổ chức liên quan

207
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở cùng địa bàn huyện với cơ quan thuế
thì giao trực tiếp quyết định cưỡng chế cho cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Đối với cơ quan, tổ chức có trụ sở không cùng trên địa bàn huyện với cơ
quan thuế hoặc trên cùng địa bàn huyện nhưng thuộc vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo hoặc các trường hợp khó khăn khác thì gửi quyết định cưỡng chế
qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm đến cơ quan, tổ chức liên quan đến việc
thi hành quyết định hành chính thuế.
- Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã thì
quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức cưỡng chế trước khi thi hành để phối hợp thực hiện.
b) Bộ phận cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm phối hợp với bộ phận hành
chính gửi văn bản thu hồi kịp thời đúng quy định.
2.7.5. Tổ chức thực hiện
Công chức cưỡng chế nợ thuế thực hiện theo dõi việc thi hành quyết định
cưỡng chế trong thời gian quyết định có hiệu lực:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
cưỡng chế của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép
thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải ban hành quyết định thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề hoặc thông báo cho
cơ quan thuế về lý do không thu hồi.
- Sau khi nhận được văn bản về việc không thu hồi các giấy phép nêu trên
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế tiếp tục thực hiện theo dõi
khoản nợ này và khi có đầy đủ thông tin, điều kiện để thực hiện biện pháp
cưỡng chế trước đó thì người ban hành quyết định cưỡng chế có quyền ban hành
quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm thu đủ số tiền thuế,
tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế (mẫu 01/DS-TK hoặc mẫu 02/DS-TL hoặc
mẫu 03/DS-HĐ hoặc mẫu 04/DS-KB hoặc mẫu 05/DS-BT3).
Lưu ý: Theo quy định tại điểm 2 Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định:
"Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan quản lý thuế
đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước khi Phòng Đăng ký kinh doanh cập
nhật tình trạng pháp lý đã giải thể của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày
Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp".
Do đó, trường hợp cơ quan thuế đề nghị khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước

208
khi Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý đã giải thể của doanh
nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phòng đăng ký kinh doanh khôi
phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG:
Anh/Chị hãy nêu những trường hợp được tạm dừng cưỡng chế hoặc chưa thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?
Hướng dẫn:
Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với người nộp
thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt mà
số tiền đang bị cưỡng chế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế,
nhưng đã được cơ quan thuế ban hành một trong các văn bản sau:
Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
Quyết định gia hạn nộp thuế;
Thông báo không tính tiền chậm nộp.
Từ ngày 01/07/2020, theo quy định tại Điều 124 Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14, bổ sung nội dung:
Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp NNT được
cơ quan quản lý thuế khoanh tiền thuế nợ trong thời hạn khoanh nợ.

209
PHỤ LỤC

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỰC HIỆN


CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Bước 1: Lập danh sách đối tượng phải thu thập
thông tin

Bước 2: Thu thập thông tin

Bước 3: tổng hợp vào danh sách để thực hiện


biện pháp cưỡng chế tiếp theo

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỰC Bước 4: Ban hành quyết định cưỡng chế


HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ

Bước 5: Gửi quyết định cưỡng chế

Bước 6: Tổ chức thực hiện

210
CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội
khóa XIV kỳ họp thứ 7;
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội
khóa XI kỳ họp thứ 10;
- Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế;
- Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ Quy
định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế;
- Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
- Thông tư 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của của Bộ Tài chính sửa
đổi bổ sung một số điều Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng
dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.

211
CHUYÊN ĐỀ 3
ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ NỢ THUẾ

CÁC PHÍM TẮT VÀ TCODE THƯỜNG DÙNG

STT Phím nóng / Tcode Chức năng tương ứng

T-CODE

1. FPE2M Gia hạn nộp thuế

2. ZTCFPE2M Phân loại nợ

3. ZTC_DUNTEL_REASN Phân công lại công việc gọi điện thoại/làm


việc với NNT

4. ZTC_CORRHIST_REASN Phân công lại công việc in thông báo nợ

5. ZTC_COLL_CASE_REASN Phân công xử lý các khoản nợ khó thu

6. FP03EC Bổ sung/Loại bỏ khoản nợ trên danh sách


nợ khó thu

7. SCASE Quản lý các trường hợp khó thu và nợ có


khả năng thu lớn hơn 90 ngày

8. ZTC_FPDUTL Cập nhật nhật ký gọi điện thoại/làm việc


NNT

9. SU3 Thiết lập tham số in mặc định

10. CORRHIST In thông báo nợ thuế

11. SP02 Hiển thị các yêu cầu spool để in thông báo

12. FPI1 Tính PCN khi thực hiện tất toán

13. FPL9 In thông báo tất toán nợ thuế

14. SBWP Xem thông tin thay đổi trạng thái NNT

212
STT Phím nóng / Tcode Chức năng tương ứng

15. FP04 Nhập QĐ xóa nợ

16. ZTC_RM2_FP08_INT Hủy tính phạt chậm nộp

17. ZTC_TASK_LIST Danh sách các công việc của cán bộ

18. ZTC_TMS_RPT_CR11 Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ
theo địa bàn (Mẫu 01/QLN)

19. ZTC_TMS_RPT_CR12 Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ
theo LHDN, chi tiết theo Sắc thuế (Mẫu
02/QLN)

20. ZTC_TMS_RPT_CR13 Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu


05/QLN)

21. ZTC_RPT_CR14 Nhật ký theo dõi tiền thuế nợ của người


nộp thuế (Mẫu 08/QLN)

22. ZTC_RPT_CR15 Sô tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu


09/QLN)

23. ZTC_RPT_CR16 Báo cáo tổng hợp thông báo sẽ áp dụng


biện pháp cưỡng chế nợ thuế trong kỳ
(Mẫu 11/QLN)

24. ZTC_RPT_CR17 Danh sách người nộp thuế có số tiền thuế


nợ lớn (Mẫu 13/QLN)

25. ZTC_TMS_RPT_CR18 Báo cáo tình hình ban hành thông báo số
07/QLN, Thông báo số 09-TB/CCNT và
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế (Mẫu 16/QLN)

26. ZTC_TMS_RPT_CR111 Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang


chờ điều chỉnh (Mẫu 17/QLN)

213
STT Phím nóng / Tcode Chức năng tương ứng

27. ZTC_RPT_CR19 Danh sách người nộp thuế sẽ phải cưỡng


chế nợ thuế trong kỳ (Mẫu 20/QTR -
CCNT)

28. ZTC_RPT_RVDS Danh sách quyết định xóa nợ đã hạch toán

29. F4 Tra cứu

30. F8 Nút thực hiện

1. Phân công cán bộ quản lý nợ.


1.1. Một số nội dung cơ bản
* Sơ đồ quy trình:

Phân công quản lý nợ: Trưởng phòng/đội nợ thực hiện phân công hoặc
thay đổi phân công thu nợ theo NNT cho cán bộ quản lý nợ cấp dưới.
Phân loại tính chất nợ: Cán bộ QLN thực hiện phân loại nợ của NNT
thuộc phân công quản lý của NSD đăng nhập hiện thời hoặc thuộc quyền quản
lý của cán bộ cấp dưới của NSD đăng nhập hiện thời. Các tính chất nợ được

214
phân loại bao gồm: Nợ khó thu, Nợ đang xử lý, Nợ đã nộp NSNN chờ điều
chỉnh, , nợ thuế đang chờ khiếu nại, nợ thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế.
Tổng hợp các khoản nợ cần đôn đốc: Định kỳ hàng tháng sau khi khóa sổ,
hệ thống tự động chạy đôn đốc nợ, tạo ra các công việc cần thực hiện cho các
cán bộ nợ (Gọi điện thoại, In thông báo 07, quyết định cưỡng chế nợ thuế,…).
* Quy tắc phân công quản lý nợ thuế
- Chỉ cho phép NSD đăng nhập là phụ trách phòng (trưởng phòng, phó
phòng) thực hiện phân công cán bộ quản lý nợ.
- NNT đã tồn tại MST trong hệ thống sẽ được phân công quản lý nợ
- Cho phép chọn trực tiếp NNT để phân công cho cán bộ quản lý nợ, có
thể phân công 1 hoặc nhiều NNT cho 1 cán bộ quản lý nợ theo Địa bàn, phòng
Quản lý, trạng thái MST
- Tại 1 CQT, 1 thời điểm, 1 NNT chỉ được phân công cho một cán quản lý
nợ.
1.2. Thao tác trên ứng dụng
Hiện trên ứng dụng quản lý thuế (TMS) thể hiện 2 dạng: Phân công theo
cán bộ quản lý và phân công theo người nộp thuế. Cách thực thực hiện như sau:
Vào 9.3.6: Phân công cán bộ quản lý
Cách 1: Phân công theo cán bộ quản lý (chuyển từ quản lý này sang quản
lý khác)
(1) Chọn quản lý cần chuyển đổi (kích đúp vào hoặc chọn rồi nhấn Enter)

215
Nhấp chuột vào
nút thực hiện

(2) Nhấn vào hình đồng hồ trên góc trái (Hoặc F8)

(3) Phía trước Mã số thuế có ô kích vào đó để chọn tất cả (màn hình chọn
sẽ màu vàng)

216
(4) Kích vào phân công => chọn cán bộ Quản lý nợ

(5) Chọn quản lý thay thế quản lý cũ


(6) Enter (nếu muốn hủy phân công thì chọn rồi kích vào “ Hủy phân
công”)
Cách 2: Phân công theo người nộp thuế

(1) Chọn Mã số thuế cần phân công

217
(2) Enter 2 lần
(3) Kích vào hình đồng hồ phía trên bên trái (hoặc F8)
Nhấp chuột vào
nút thực hiện

(4) Chọn quản lý trong cột cán bộ quản lý

218
Bài tập thực hành: Thực hành trên cơ sở lý thuyết phân công.
- Thực hành phân công quản lý thu nợ thuế.
- Thực hành tra cứu Danh bạ NNT nhằm xác định địa bàn, khu vực quản
lý và trạng thái MST.
- Thực hành Tra cứu danh sách công việc/ Phân công lại công việc.
2. Phân loại nợ thuế
2.1. Một số nội dung cơ bản
- Tiền thuế đang chờ điều chỉnh là: các khoản tiền thuế; phí, lệ phí; các
khoản thu từ đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác
thuộc NSNN do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật mà NNT
đã nộp nhưng có một số sai sót trên chứng từ nộp tiền; chứng từ luân chuyển
chậm hoặc thất lạc; chờ ghi thu - ghi chi; tiền thuế được gia hạn nộp thuế nhưng
chưa kịp thời hạch toán/ghi nhận/cập nhật trên ứng dụng mà cơ quan thuế đang
điều chỉnh theo đúng quy định; tiền thuế không tính tiền chậm nộp.
- Thời điểm bắt đầu tính nợ đối với một khoản thuế nợ là ngày tiếp theo
ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời điểm kết thúc tính nợ đối với một khoản thuế nợ (ngày thanh toán)
là ngày khoản nợ được nộp vào NSNN; hoặc ngày có hiệu lực thi hành của văn
bản xoá nợ,miễn nộp hoặc xử lý bằng các hình thức khác.
- Số ngày nợ thuế của một khoản thuế nợ là khoảng thời gian liên tục tính
theo ngày, kể từ thời điểm bắt đầu tính nợ đến thời điểm kết thúc tính nợ, bao
gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
Phân loại tính chất nợ:

219
* Nhóm 1- Các khoản dưới 31 ngày: là các khoản nợ thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
- Ngày đôn đốc nợ – Hạn nộp của khoản nợ <= 30 ngày
- Tính chất nợ khác tiền thuế nợ chờ điều chỉnh
- Khoản nợ phát sinh từ các sắc thuế khác sắc thuế PNN hoặc khoản nợ
phát sinh từ sắc thuế khác PNN có kèm theo khoản nợ từ sắc thuế PNN
- Yêu cầu nhóm khoản nợ thuộc nhóm 1 theo các thông tin: Tuổi nợ,
NNT, CQT phát sinh khoản nợ
* Nhóm 2- Các khoản nợ từ 31 đến 90 ngày: là các khoản nợ thỏa mãn
đồng thời các điều kiện sau:
- 30 < Ngày đôn đốc nợ – Hạn nộp của khoản nợ <= 90 ngày
- Tính chất nợ khác tiền thuế nợ chờ điều chỉnh
- Khoản nợ phát sinh từ các sắc thuế khác sắc thuế PNN hoặc khoản nợ
phát sinh từ sắc thuế khác PNN có kèm theo khoản nợ từ sắc thuế PNN.
- Yêu cầu nhóm khoản nợ thuộc nhóm 2 theo các thông tin: Tuổi nợ,
NNT, CQT phát sinh khoản nợ
* Nhóm 3 - Các khoản nợ >90 ngày; Các khoản nợ đã hết thời gian gia
hạn; Các khoản nợ có nguồn gốc từ quyết định truy thu, quyết định phạt: là các
khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Đối với các khoản nợ >90 ngày:
+ Ngày đôn đốc nợ – Hạn nộp của khoản nợ > 90 ngày
+ Tính chất nợ khác tiền thuế nợ chờ điều chỉnh
+ Khoản nợ phát sinh từ các sắc thuế khác sắc thuế PNN hoặc khoản nợ
phát sinh từ sắc thuế khác PNN có kèm theo khoản nợ từ sắc thuế PNN
+ Yêu cầu nhóm khoản nợ thuộc nhóm 3 theo các thông tin: Tuổi nợ,
NNT, CQT phát sinh khoản nợ.
- Đối với các khoản nợ đã hết thời gian gia hạn:
+ Tính chất nợ Đã hết thời gian gia hạn nộp thuế
+ Khoản nợ phát sinh từ các sắc thuế khác sắc thuế PNN hoặc khoản nợ
phát sinh từ sắc thuế khác PNN có kèm theo khoản nợ từ sắc thuế PNN
+ Yêu cầu nhóm khoản nợ thuộc nhóm 3 theo các thông tin: Tính chất nợ,
NNT, CQT phát sinh khoản nợ
- Đối với các khoản nợ có nguồn gốc từ quyết định truy thu, quyết định
phạt:
+ Khoản nợ có ký hiệu giao dịch là QT hoặc ký hiệu giao dịch là QP và
tiểu mục là 4254 ; 4268

220
+ Khoản nợ đã quá hạn nộp ghi trên quyết định: (Ngày đôn đốc – hạn
nộp/hạn gia hạn) > 0.
Tính chất nợ khác nợ chờ điều chỉnh.
* Nhóm 4 - Các khoản nợ khó thu: là các khoản nợ thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
- Tính chất nợ là Nợ khó thu
- Khoản nợ phát sinh từ các sắc thuế khác sắc thuế PNN hoặc khoản nợ
phát sinh từ sắc thuế khác PNN có kèm theo khoản nợ từ sắc thuế PNN
- Yêu cầu nhóm khoản nợ thuộc nhóm 4 theo các thông tin: Tính chất nợ,
NNT, CQT phát sinh khoản nợ.
2.2. Thao tác trên ứng dụng
Cán bộ QLN thực hiện phân loại nợ của NNT thuộc phân công quản lý
của NSD đăng nhập hiện thời hoặc thuộc quyền quản lý của cán bộ cấp dưới của
NSD đăng nhập hiện thời. Các tính chất nợ được phân loại bao gồm: Nợ khó
thu, Nợ đang xử lý, Nợ đã nộp NSNN chờ điều chỉnh, nợ thuế đang chờ khiếu
nại, nợ thuế đã hết thời gian gia hạn nộp thuế.
Cho phép phân loại nhiều khoản nợ của nhiều NNT cùng 1 lần
Kết xuất được danh sách NNT và tính chất ra file excel, hỗ trợ nhận file
đã kết xuất vào hệ thống sau khi Cán bộ QLN thực hiện phân loại lại trên file
excel.
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS
(1) Nhập T-code = ZTCFPE2M hoặc vào đường dẫn 9. Quản lý nợ\9.1
Quản lý nợ\9.1.2 Phân loại nợ cho nhiều NNT.
(2) Tra cứu NNT có các khoản nợ cần phân loại

Nhấp đúp chuột hoặc nhấn


Enter để vào chức năng

(3) Nhấn nút Thực hiện hoặc phím F8 để hiển thị danh sách các khoản nợ

221
Lưu ý:
Đối với khoản nợ không được tích chọn để phân loại hoặc đã thực hiện
hủy phân loại, căn cứ theo tuổi nợ hệ thống sẽ tự động phân loại vào các tính
chất tương ứng: Tiền thuế nợ từ 01 đến 30 ngày, Tiền thuế nợ từ 31 đến 60
ngày, Tiền thuế nợ từ 61 đến 90 ngày, Tiền thuế nợ từ 91 ngày trở lên

- Trường hợp phân loại cùng một lý do phân loại cho nhiều khoản nợ:

222
- Trường hợp muốn hủy phân loại cho nhiều khoản nợ:

- Trường hợp NSD muốn kết xuất Danh sách kết quả sau khi thực hiện tra
cứu ra file excel, nhấn nút

Chọn thư mục lưu trữ file excel

223
- Trường hợp NSD nhận thông tin phân loại nợ từ file excel: Hệ thống
hiển thị màn hình cho phép chọn đường dẫn file dữ liệu để thực hiện nhận vào
hệ thống

Sau khi phân loại nợ thuế, các khoản nợ có tính chất chờ xử lý nếu không
được đánh dấu sẽ được bù trừ khi có chứng từ nộp NSNN bất kể chứng từ đó
NNT không chủ định nộp cho khoản nợ chờ xử lý. Như vậy, để đảm bảo dữ liệu
đó được phân loại lại (khỏi tính chất chờ xử lý) cần phải khoản khoản nợ đó lại
để không cho thực hiện thanh toán với các khoản khác.
Lưu ý:
Cho phép phân loại tính chất nợ cho 1 hoặc nhiều NNT
Cho phép kết xuất danh sách tra cứu các khoản nợ cần phân loại ra excel
để cán bộ thực hiện phân loại trên file.
Cho phép nhận file excel phân loại tính nợ đã được kết xuất và cập nhật
kết quả phân loại vào hệ thống. Lưu ý không được thay đổi cấu trúc file excel
kết xuất.

224
Chỉ được phân loại tính chất nợ thành nợ đang xử lý, tiền thuế chờ điều
chỉnh, nợ khó thu, nợ thuế đang chờ khiếu nại, nợ thuế đã hết thời gian gia hạn
nộp thuế. Các khoản nợ có khả năng thu hệ thống sẽ tự phân loại tính chất nợ
căn cứ vào hạn nộp.
Cán bộ quản lý nợ chỉ được thực hiện phân loại tính nợ cho các khoản nợ
NNT thuộc phân công quản lý của NSD đăng nhập hiện thời hoặc thuộc quyền
quản lý của cán bộ cấp dưới của NSD đăng nhập hiện thời.
Bài tập thực hành phân loại quản lý thu nợ thuế:
- Thực hành phân tích nhóm nợ để thực hiện phân loại nợ.
- Thực hành Tạo/ Cập nhập các trường hợp cần xử lý.
3. Đôn đốc thu nợ thuế
3.1. Một số nội dung cơ bản
3.1.1. Mục đích
- Cho phép Cập nhật nhật ký công việc gọi điện thoại/nhắn tin/gửi thư
điện tử/mời NNT đến làm việc.
Sau khi thực hiện công việc gọi điện thoại/mời NNT làm việc, Cán bộ
quản lý nợ thực hiện ghi nhận lại nhật ký làm việc với NNT.
- Thực hiện In thông báo nợ thuế và tiền chậm nộp mẫu 07/QLN gửi đến
NNT.
Đối với công việc in thông báo tiền nợ thuế và tiền phạt chậm nộp, Cán
bộ quản lý nợ thực hiện in thông báo và gửi cho NNT:
Thực hiện in và gửi Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp (Mẫu
07/QLN) trong trường hợp có 1 khoản nợ trên 31 ngày kể từ sau hạn nộp.
Cho phép tạo lại thông báo 07/QLN và thực hiện In thông báo 07/QLN đã
tạo lại.
Trường hợp NNT đến CQT yêu cầu tất toán tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
đến thời điểm hiện tại, Cán bộ quản lý nợ thực hiện tính tất toán tất toán tiền
thuế nợ và tiền chậm nộp liên quan đến NNT, sau đó thực hiện in thông báo tiền
thuế nợ và tiền phạt chậm nộp để NNT có căn cứ hoàn thành nghĩa vụ thuế.
3.1.2. Quy trình xử lý trên ứng dụng
* Cập nhật nhật ký công việc gọi điện thoại/nhắn tin/gửi thư điện tử/mời
NNT đến làm việc
- Tên công việc: Cho phép NSD chọn một trong các công việc để thực
hiện trong danh sách:
+ Gọi điện thoại
+ Nhắn tin
+ Gửi thư điện tử

225
+ Mời NNT đến làm việc
- Trạng thái: hệ thống tự xác định trạng thái xử lý công việc theo nguyên
tắc sau:
+ Chưa xử lý: Ngầm định trạng thái là “Chưa xử lý “ khi công việc mới
được tạo ra
+ Đang xử lý: Hệ thống tự động chuyển trạng thái là “Đang xử lý” khi
NSD vào cập nhật thông tin
+ Đã hoàn thành: Hệ thống tự động chuyển trạng thái là “Đã hoàn thành”
khi NSD chọn nút “Hoàn thành” sau khi đã giải quyết xong công việc.
* Cập nhật nhật ký In Thông báo 07/QLN
Khi thực hiện in Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp (Mẫu
07/QLN) để ban hành hệ thống sẽ tự động cập nhập nhật ký vào hệ thống.

CE3.2 Thực hiện các biện pháp đôn đốc thông thường

CE 3.2.3
CE 3.2.2
Cập nhập nhật ký
CE3.1 Công việc gọi ĐT/ nhắn tin/ Gọi ĐT/ Nhắn

thúc
đầu

công việc gọi ĐT/


Bắt

Kết
Đúng
Quản lý nợ Thư điện tử/Mời làm việc? tin/Thư điện tử/
nhắn tin/ Thư điện
Mời làm việc
tử/ Mời làm việc
Sai 7úng
Bộ phận QLN

CE 3.2.4
In thông báo nộp thuế Sau 10 ngày NNT không
Sai
(07/QLN) và gửi đến nộp thuế
NNT

CE 3.2.6 Phối CE3.2.7. In lại thông


Phát hiện sai sót,
Đúng hợp điều chỉnh báo nộp thuế 07/QLN
cần in lại TB?
số liệu gửi đến NNT
Sai

3.1.3 Quy tắc


- NSD chỉ xem và cập nhật công việc gọi điện thoại/nhắn tin/gửi thư điện
tử/mời NNT đến làm việc đối với các khoản dưới 31 ngày và tính chất nợ khác
Tiền thuế nợ chờ điều chỉnh.
- In thông báo nợ thuế và tiền chậm nộp gửi đến NNT
NSD chỉ in được Thông báo 07/QLN khi NNT có ít nhất một khoản nợ
trên 30 ngày và khi in sẽ in tất cả các khoản nợ của NNT.
NSD chỉ in được Thông báo 07/QLN khó thu khi NNT có tất cả các
khoản nợ đều là nợ khó thu
- Trong Thông báo 07/QLN không bao gồm các khoản nợ/có tính chất là:
“Tiền thuế nợ chờ điều chỉnh”.

226
- Trường hợp 1 NNT có nhiều khoản nợ thì chỉ cần tồn tại ít nhất 1 khoản
nợ quá hạn 30 ngày thì hệ thống tạo Thông báo bao gồm tất cả các khoản nợ của
NNT (gồm cả các khoản nợ <=30 ngày)
- Trường hợp khoản nợ quá hạn trên 30 ngày đã được thanh toán hết,
khoản nợ này đã được tính tiền chậm nộp nhưng khoản tiền chậm nộp chưa quá
hạn trên 30 ngày thì hệ thống không tạo Thông báo tiền nợ thuế và tiền chậm
nộp
- Trường hợp khoản nợ quá hạn trên 30 ngày mới được thanh toán một
phần thì hệ thống sẽ Thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp với số tiền nợ còn
lại của khoản nợ và khoản phạt chậm tương ứng của khoản nợ
- Không đưa các khoản nợ có tính chất Nợ đã nộp NSNN đang chờ điều
chỉnh lên Thông báo 07/QLN
- Tạo công việc in lại thông báo 07/QLN
+ Trường hợp, sau in thông báo 07/QLN hoặc đã gửi thông báo 07/QLN
cho NNT, cán bộ quản lý nợ hoặc NNT phát hiện ra sai sót về số thuế trên thông
báo 07/QLN thì cán bộ quản lý nợ cần phối hợp với bộ phận liên quan thực hiện
điều chỉnh lại dữ liệu và tạo lại thông báo 07/QLN theo số liệu đã điều chỉnh
(thông báo này sẽ thay thế thông báo 07 bị sai sót)
+ Tạo lại thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp 07/QLN Khi:Thông
báo 07/QLN có trạng thái là in thật, in cập nhật.
+ Trường hợp Thông báo 07 đã được in thật, in cập nhật thì khi tạo lại
Thông báo và thực hiện in lại thì Thông báo 07 sẽ có số thông báo mới khác với
số Thông báo 07 trước đó và sẽ hiện thị là thống báo này sẽ thay thế số TB ….
- Thông báo 07/QLN của NNT có phát sinh nghĩa vụ liên quan đến dầu
khí
+ Trường hợp NNT có phát sinh các khoản thuế phải nộp liên quan đến
dầu khí thì trên thông báo 07/QLN sẽ hiển thị:
+ Nếu chỉ có phát sinh các khoản phải nộp về dầu khí là USD thì trên
thông báo 07/QLN hiển thị tiền thuế nợ và tiền chậm nộp là USD.
+ Nếu vừa phát sinh các khoản nộp về dầu khí và các khoản nộp từ các
sắc thuế khác thì trên thông báo 07/QLN sẽ hiển thị tiền thuế nợ và tiền chậm
nộp là VNĐ và USD tương ứng với các khoản phát sinh.
Định nghĩa một số tham số thực hiện đôn đốc:
- Ngày đôn đốc nợ: Là thông tin ngày đôn đốc nợ đã được hệ thống xác
định và lưu kèm công việc in thông báo. Ngày đôn đốc nợ là ngày căn cứ để hệ
thống so sánh với hạn nộp và là ngày cuối cùng của tháng đã được khóa sổ gần
nhất so với ngày hiện thời của hệ thống khi thực hiện đôn đốc
- Ngày thanh toán: Là ngày hiện thời của hệ thống khi hệ thống thực hiện
bù trừ thanh toán giữa khoản phải nộp với chứng từ hoặc quyết định miễn giảm,
xóa nợ

227
- Tháng đôn đốc nợ: Tháng tương ứng chứa ngày đôn đốc nợ
3.2. Thao tác trên ứng dụng
3.2.1. Cập nhật nhật ký đôn đốc thu nợ
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện cập nhật nhật ký công việc gọi điện thoại/
nhắn tin/gửi thư điện tử/ mời NNT đến làm việc
T-CODE và cách sử dụng:
- T-Code: ZTC_FPDUT
- Đường dẫn: 11. Quản lý in thông báo và liên lạc với
NNT\ZTC_FPDUTL - 11.2 Quản lý công việc gọi điện thoại/làm việc với NNT
Lưu ý: Cần chạy Job tổng hợp để thực hiện được công việc trên

NSD nhập T-
Code để vào

NSD chọn vào chức năng từ

2. NSD chọn nút


Thực hiện
1. NSD nhập điều kiện tìm kiếm

Cán bộ thu nợ có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và
chọn enter để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.
- NNT: tìm theo mã NNT.
- Ngày thực hiện: tìm các công việc theo ngày thực hiện đôn đốc nợ.
- Tên công việc: tìm theo công việc: Gọi điện thoại cho NNT hoặc Gặp
NNT.

228
- Trạng thái xử lý tìm theo trạng thái: Chưa xử lý/Đang xử lý/Đã hoàn
thành
Lưu ý: Nếu không nhập điều kiện tìm kiếm thì hiển thị tất cả các công
việc được phân công cho cán bộ thu nợ và cho cán bộ thu nợ cấp dưới.

1. NSD chọn công việc để cập


2. NSD chọn Xử lý
nhật nhật ký

Hệ thống cho phép cập nhật thông tin nhật ký khi Trạng thái công việc là:
“Chưa xử lý” hoặc “Đang xử lý”. Nếu trạng thái là “Đã hoàn thành” thì không
được phép thay đổi thông tin.
3. Chọn nút Lưu để lưu công việc đang thực
hiện

4. Chọn nút Hoàn


thành khi đã thực hiện
ô iệ
1. NSD cập nhật
kết quả đôn đốc 2. Chọn tên công việc

NSD chọn nút “Đã hoàn thành” để xác nhận đã hoàn thành công việc
(chuyển trạng thái công việc thành “Hoàn thành”).
Chọn nút “Lịch sử làm việc” để xem thông tin ghi nhận việc thực hiện
đôn đốc đối với công việc
3.2.2. In thông báo nợ thuế và tiền chậm nộp gửi đến NNT
Tình huống phát sinh:
Cán bộ QLN thực hiện in thông báo nợ thuế và tiền phạt chậm nộp cho
NNT thuộc quyền quản lý.
T-CODE và cách sử dụng:

229
- T-Code: ZTC_CORRHIST
- Đường dẫn: 11. Quản lý in thông báo và liên lạc với
NNT\ZTC_CORRHIST - 11.1 Quản lý việc in thông báo
Lưu ý: Cần chạy Job tổng hợp để thực hiện được công việc trên

NSD nhập T-Code


để vào chức năng

NSD chọn vào chức năng


từ menu

- Nhập điều kiện tìm kiếm thông báo sau đó nhấn nút Thực hiện
+ NNT nhận: tìm theo Mã NNT
+ Kiểu thư tín: chọn mã thông báo 0003 (thông báo đôn đốc KK và
thu nợ)
+ Ngày thực hiện: tìm theo ngày đôn đốc tạo thông báo
+ Bổ sung thêm thông tin “Ghi chú” cho phép NSD nhập thông tin
tối đa 200 ký tự.
-> Khi hiển thị nội dung thông báo ra màn hình như thông tin thông
báo 07/QLN có hiển thị bổ sung giá trị trường “Ghi chú” đã nhập tại màn hình
tham số in thông báo này; thông tin ghi chú hiển thị sau thông tin “bộ phận liên
hệ”.
-> Trường hợp NSD không nhập thông tin “Ghi chú” thì thông báo
không hiển thị thông tin này.
-> Thông tin “Ghi chú” sẽ được ghi lại vào nội dung thông báo
07/QLN đã được in thật. Khi thông báo 07/QLN đã được in thật, hệ thống không
cập nhật lại thông tin “Ghi chú” mà NSD nhập lại trên màn hình tham số in.
(1) NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn
enter để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng

230
(2) Nhóm thông báo: chọn mã thông báo 0003 (thông báo đôn đốc KK và
thu nợ)

1. NSD chọn thông báo


cần in
2. Chọn nút In

(3) Chọn Thông nợ thuế và tiền chậm nộp có ký hiệu tại cột Mẫu thông
báo tương ứng theo từng nhóm mẫu như sau:
- ZAF_TMS_FORM07_KT_QTR: Thông báo 07/QLN dành cho NNT
nợ thuế có tính chất là “nợ khó thu”
- ZAF_TMS_FORM07_HODU_QTR: Thông báo 07/QLN dành cho
NNT là hộ cá thể và có nợ dưới ngưỡng in thông báo.
- ZAF_TMS_FORM07_HOTR_QTR: Thông báo 07/QLN dành cho
NNT là hộ cá thể và có nợ >= ngưỡng in thông báo.
- ZAF_TMS_FORM07_QTR: Thông báo 07/QLN của NNT khác.

231
1. Chọn Chế độ xuất

2. Chọn Thiết bị xuất


3. Chọn nút Thực hiện
là SF_Print

Số thông báo:
Đối với CQT không chọn tạo sinh số Thông báo tiền thuế nợ và tiền
chậm nộp tự động thì để trống thông tin này.
Đối với CQT lựa chọn tạo sinh số tự động:
+ Trường hợp in thử: Để trống số Thông báo
+ Trường hợp in thật thì hiển thị số thông báo sinh tự động
+ Trường hợp in cập nhật: là Số thông báo đã được tạo khi thực hiện In
thật
Chế độ xuất:
- In thử: Chỉ thực hiện trong trường hợp thông báo chưa được in thật. Nếu
in thử hệ thống sẽ không tạo ra số và ngày thông báo.
- In thật: Nếu CQT của NSD có thiết lập chế độ sinh số tự động thì hệ
thống tự động sinh số thông báo và hiển thị thông tin ngày tháng trên thông báo.
Đồng thời hệ thống tự động cập nhật ngày in vào cột Ngày in tại màn hình Hiển
thị lịch sử thư tín.
- In cập nhật: Chỉ thực hiện in cập nhật cho các thông báo đã được in thật.
Khi in tại chế độ này, thông tin số thông báo và ngày tháng, dữ liệu vẫn lấy theo
lần in thật trước đó.
Tại màn hình xem trước khi in, nhấn nút để in thông báo ra máy in

232
233
234
235
236
Lưu ý:
- Bổ sung tổng hợp thêm các khoản có ký hiệu giao dịch .
- Bổ sung tổng hợp thêm các khoản có ký hiệu giao dịch như ở cột 4

237
trong danh sách giao dịch .
- Cách tổng hợp dữ liệu cụ thể lên các bảng kê xem chi tiết.
- Đối với các giao dịch C1, C2, C3, C8: chỉ áp dụng đối với các giao
dịch sau khi thực hiện bù trừ trong hệ thống mà số tiền còn lại là số dương.
- Trường hợp NNT có nợ thuế phi nông nghiệp và nợ các sắc thuế khác,
trên thông báo 07/QLN của NNT tổng hợp cả nợ thuế phi nông nghiệp.
- Trường hợp NNT chỉ có nợ thuế phi nông nghiệp, không tạo công
việc đôn đốc NNT bằng thông báo 07/QLN
- Từ tháng 4/2018, Thông tin trên thông báo 07/QLN thay đổi theo
Thông tư 324 như sau:
+ Bổ sung thêm footer của Thông báo 07/QLN đến tháng thực hiện
chuyển đổi theo Thông tư 324 (tháng đôn đốc 4/2018): ): “Lưu ý: Các tiểu mục
hết hiệu lực, mới bổ sung theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC tạm thời CQT
chưa tính tiền chậm nộp”
+ Sau tháng thực hiện chuyển đổi (tháng đôn đốc 5/2018) hiển thị dòng
footer mới: “Lưu ý: Mục 1.2 gồm tiền chậm nộp của tiểu mục theo Thông tư số
324/2016/TT-BTC chưa thông báo ở các tháng trước”.
+ Từ tháng đôn đốc tháng 6/2018 không hiển thị footer “Lưu ý: Mục
1.2 gồm tiền chậm nộp của tiểu mục theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC chưa
thông báo ở các tháng trước”.
+ Từ tháng 04/2018, Mục 2 – Số tiền quá hạn nộp phải cưỡng chế nợ
thuế: Tổng hợp thêm 3 tiểu mục vi phạm hành chính 4264, 4274, 4279
+ Trên phần Bảng kê chi tiết, cột “Ghi chú” diễn giải nguồn gốc nợ như
cách diễn giải trên Sổ nhật ký giao dịch S2/KTT
+ Trường hợp giao dịch DP có ký hiệu giao dịch gốc thì diễn giải theo
giao dịch gốc, nếu không có ký hiệu giao dịch gốc thì diễn giải theo DP.
+ Nếu DP có nguồn gốc là các chứng từ thì sẽ mô tả như mô tả hiện nay
trên TB 07/QLN: “Số thuế phải nộp trên Giấy nộp tiền”
+ Nếu DP có nguồn gốc là các quyết định sẽ mô tả như mô tả hiện nay
trên TB 07/QLN: Số thuế phải nộp trên QĐ… (tên loại QĐ được điều chỉnh )+
“số” + số quyết định của DP + “ngày” + ngày quyết định của DP.
+ DP(+) nguồn gốc X2: Theo tờ khai <mẫu tờ khai>, kỳ tính
thuế <kỳ>, lần <đầu, bổ sung>“
+ DP(+) nguồn gốc VL: Theo tờ khai <mẫu tờ khai>, kỳ tính
thuế <kỳ>, lần <đầu, bổ sung>
NSD chỉ có thể in thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp đối với các
khoản nợ và tiền chậm nộp trên 30 ngày kể từ hạn nộp/ hạn gia hạn, cụ thể:

238
- Trường hợp 1 NNT có nhiều khoản nợ thì chỉ cần tồn tại ít nhất 1 khoản
nợ quá hạn 30 ngày thì hệ thống tạo Thông báo bao gồm tất cả các khoản nợ của
NNT (gồm cả các khoản nợ <=30 ngày)
- Trường hợp khoản nợ quá hạn trên 30 ngày đã được thanh toán hết,
khoản nợ này đã được tính tiền chậm nộp nhưng khoản tiền chậm nộp chưa quá
hạn trên 30 ngày thì hệ thống không tạo Thông báo tiền nợ thuế và tiền chậm
nộp. Ngược lại thì hệ thống tạo Thông báo tiền nợ thuế và tiền chậm nộp.
- Trường hợp khoản nợ quá hạn trên 30 ngày mới được thanh toán một
phần thì hệ thống sẽ Thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp với số tiền nợ còn
lại của khoản nợ và khoản phạt chậm tương ứng của khoản nợ
- Không đưa các khoản nợ có tính chất Nợ đã nộp NSNN đang chờ điều
chỉnh lên Thông báo.
3.2.3. In lại thông báo 07/QLN gửi đến NNT
Tình huống phát sinh:
Cán bộ QLN thực hiện in thông báo nợ thuế và tiền phạt chậm nộp cho
NNT thuộc quyền quản lý.
T-CODE và cách sử dụng:
- T-Code: ZTC_FORM07_COPY và ZTC_CORRHIST
- Đường dẫn:
+ 9. Quản lý nợ\9.9 Báo cáo\ZTC_FORM07_COPY - 9.9.8 Tạo thông
báo 07
+ 11. Quản lý in thông báo và liên lạc với NNT\ZTC_CORRHIST - 11.1
Quản lý việc in thông báo
Lưu ý: Cần chạy Job tổng hợp để thực hiện được công việc trên

NSD nhập T-Code


để vào chức năng

NSD chọn vào chức năng từ menu

NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn enter
để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.

239
NSD chỉ có thể tạo lại thông báo tiền thuế nợ và tiền chậm nộp cho các
trường hợp Thông báo 07/QLN có trạng thái là in thật, in cập nhật hoặc Thông
báo 07/QLN in lại có trạng thái là in thật, in cập nhật mới nhất để gửi NNT
trong tháng khóa sổ gần nhất trước Ngày tạo lại thông báo 07/QLN.

NSD nhập T-
Code để vào chức
năng

NSD chọn vào chức năng


từ menu

NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn enter
để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.

240
1. NSD nhập điều kiện tìm
2. NSD chọn nút Thực kiếm

1. NSD chọn
2. Chọn nút In
thông báo cần in

Thông báo 07/QLN tạo lại có mẫu thông báo tương ứng theo từng nhóm
mẫu như sau:
- ZAF_TMS_FORM07_KT_ RCR: Thông báo 07/QLN dành cho NNT
nợ thuế có tính chất là “nợ khó thu”
- ZAF_TMS_FORM07_HODU_ RCR: Thông báo 07/QLN dành cho
NNT là hộ cá thể và có nợ dưới ngưỡng in thông báo.
- ZAF_TMS_FORM07_HOTR_ RCR: Thông báo 07/QLN dành cho
NNT là hộ cá thể và có nợ >= ngưỡng in thông báo.
- ZAF_TMS_FORM07_ RCR: Thông báo 07/QLN của NNT khác.

1. Chọn Chế độ
xuất

2. Chọn Thiết bị xuất 3. Chọn nút Thực


là SF_Print hiện

241
Số thông báo:
Đối với CQT không chọn tạo sinh số Thông báo tiền thuế nợ và tiền
chậm nộp tự động thì để trống thông tin này.
Đối với CQT lựa chọn tạo sinh số tự động:
+ Trường hợp in thử: Để trống số Thông báo
+ Trường hợp in thật thì hiển thị số thông báo sinh tự động
+ Trường hợp in cập nhật: là Số thông báo đã được tạo khi thực hiện In
thật
Chế độ xuất:
- In thử: Chỉ thực hiện trong trường hợp thông báo chưa được in thật. Nếu
in thử hệ thống sẽ không tạo ra số và ngày thông báo.
- In thật: Nếu CQT của NSD có thiết lập chế độ sinh số tự động thì hệ
thống tự động sinh số thông báo và hiển thị thông tin ngày tháng trên thông báo.
Đồng thời hệ thống tự động cập nhật ngày in vào cột Ngày in tại màn hình Hiển
thị lịch sử thư tín.
- In cập nhật: Chỉ thực hiện in cập nhật cho các thông báo đã được in thật.
Khi in tại chế độ này, thông tin số thông báo và ngày tháng, dữ liệu vẫn lấy theo
lần in thật trước đó.

Trên thông báo 07 tạo lại sẽ có dòng thông tin “Thông tin “Thông báo này
thay cho thông báo số .... ngày...:”

242
4. Xóa nợ thuế
4.1. Một số quy trình liên quan
4.1.1. Lập hồ sơ đề nghị xóa nợ
- Cán bộ QLN quản lý trực tiếp NNT căn cứ thông tin từ bộ phận đăng ký
thuế (trạng thái, lý do NNT); hồ sơ, tài liệu thu thập được hoặc hồ sơ đề nghị
xoá nợ thuế của NNT gửi đến để xem xét NNT có thuộc đối tượng xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt hay không.
- Trường hợp NNT thuộc đối tượng xóa nợ tiền thuế, tiền phạt thì cán bộ
QLN quản lý trực tiếp NNT lập hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt gửi
CQT cấp trên. Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của CQT quản lý trực tiếp
người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo mẫu số
01/XNTH_TNCN.
- Tờ khai quyết toán thuế đối với trường hợp NNT bị tuyên bố phá sản.
- Tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt: Bản sao
quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp của tòa án; Giấy tờ chứng minh cá
nhân được pháp luật coi là chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật dân sự và pháp luật tố tụng dân sự.
4.1.2. Lập dự thảo quyết định xóa nợ
- Cán bộ quản lý nợ CQT cấp trên tiếp nhận hồ sơ đề nghị xóa nợ và kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ theo quy định.
- Trong trường hợp hồ sơ đề nghị xóa nợ của NNT chưa đầy đủ thì trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQT cấp trên phải thông
báo (theo mẫu số 02/XNTH_TNCN) cho CQT đã lập hồ sơ để bổ sung hồ sơ
còn thiếu.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì lập dự thảo quyết định xóa nợ
thuế cho NNT.
- Lập dự thảo quyết định xóa nợ thuế và trình lãnh đạo có thẩm quyền phê
duyệt
- Trường hợp được xóa nợ thì cán bộ quản lý nợ CQT cấp trên lập dự thảo
quyết định xóa nợ theo mẫu số 03/XNTH_TNCN.
- Trường hợp không được xóa nợ thì cán bộ quản lý nợ CQT cấp trên lập
dự thảo văn bản thông báo NNT không thuộc đối tượng xóa nợ thuế (theo mẫu
số 04/XNTH_TNCN).
- Sau khi dự thảo Quyết định xóa nợ thuế/ thông báo không thuộc đối
tuợng xóa nợ thuế đã được lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt, cán bộ quản lý nợ

243
CQT cấp trên sẽ thông báo cho CQT quản lý trực tiếp về kết quả xét duyệt xóa
nợ thuế của NNT.
4.1.3. Xử lý quyết định xóa nợ
- Cán bộ quản lý nợ CQT quản lý trực tiếp nhận kết quả xét duyệt xóa nợ
từ CQT cấp trên.
- Cán bộ quản lý nợ CQT quản lý trực tiếp cập nhật kết quả xóa nợ vào hệ
thốngTMS trong trường hợp có quyết định xóa nợ.
- Thông báo kết quả xóa nợ cho NNT (nếu có)
- Cán bộ quản lý nợ CQT quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo cho
NNT về kết quả xóa nợ: Có quyết định xóa nợ thuế hoặc Thông báo không chấp
nhận xóa nợ thuế để NNT biết (nếu có).
4.2. Thao tác trên ứng dụng
4.2.1. Nhập mới quyết định xóa nợ
Tình hướng phát sinh:
Nhập mới quyết định xóa nợ thuế cho một hoặc nhiều NNT.
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Nhập T-code= FP04 hoặc vào theo đường dẫn 4. Xử lý quyết định\4.1
Cập nhật quyết định\FP04 - 4.1.7 Nhập quyết định xóa nợ.
(2) Nhập thông tin chung cho các trường trên quyết định xóa nợ, sau đó
nhấn Enter hoặc nhấn nút phía trên cùng bên trái màn hình để nhập thông tin
chi tiết

(3) Nhập thông tin chi tiết cho các khoản nợ được xóa
(4) Nhấn nút để chọn tất cả các khoản nợ của NNT

244
(5) Nhấn nút , hệ thống tự động hiển thị số tiền xóa nợ thuế bằng số
tiền nợ của NNT.
(6) Nhập số tiền xóa nợ thuế cho từng khoản nợ nếu số tiền xóa nợ thuế <
số tiền nợ thuế trên từng dòng tương ứng
(7) Nhấn nút ghi lại quyết định xóa nợ thuế

Lưu ý:
- Trường hợp cùng một quyết định xóa nợ cho nhiều NNT: Sau khi nhập
xóa nợ cho NNT đầu tiên, NSD quay lại màn hình nhập quyết định để xóa nợ
thêm cho những NNT khác, trong đó trường Người nộp thuế nhập mã số của
NNT tiếp theo có trong quyết định và trường số quyết định nhập giá trị bằng với
số quyết định đã xóa nợ cho NNT đã nhập trước đó.

245
- Trường hợp đã nhập một quyết định xóa nợ cho NNT thì hệ thống không
cho phép nhập trùng cùng số quyết định xóa nợ cho chính NNT đó.
Sau khi ghi lại dữ liệu, hệ thống sẽ sinh ra giao dịch để bù trừ với số nợ
gốc
Tiện ích:
Xóa nợ cho một số khoản nợ của NNT(không xóa tất cả các khoản nợ của
NNT):
- Tích chọn các khoản nợ cần xóa
- Nhấn nút , hệ thống tự động hiển thị số tiền xóa nợ bằng số tiền nợ
của NNT.
- Nhập số tiền xóa nợ cho từng khoản nợ nếu số tiền xóa nợ < số tiền nợ
trên từng dòng tương ứng
- Bỏ xóa nợ cho các khoản nợ đã nhập: Trường hợp đã nhập số tiền bù trừ
cho một số khoản nợ, sau đó phát hiện sai sót và muốn loại khoản nợ đã nhập ra
khỏi danh sách xóa nợ, NSD tích chọn khoản nợ cần loại và nhấn nút (hoặc
nếu chỉ loại 1 khoản nợ thì NSD có thể đặt con trỏ tại dòng chứa khoản nợ cần
xóa và nhấn nút )

- Chọn tất cả ( ): Thực hiện lựa chọn tất cả các khoản nợ trong danh
sách
- Bỏ chọn tất cả ( ): Thực hiện bỏ lựa chọn tất cả các khoản nợ trong
danh sách

246
4.2.2. Hủy quyết định xóa nợ
Tình huống phát sinh:
Hủy quyết định xóa nợ thuế đã nhập trong trường hợp có sai sót thông tin
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
a) Hủy quyết định xóa nợ theo số hệ thống
(1) Nhập T-Code= ZTC_RM2_FP08_NOR hoặc vào đường dẫn: Xử lý
quyết định\4.1 Cập nhật quyết định\ZTC_RM2_FP08_NOR - 4.1.6 Hủy quyết
định (Trừ QĐ CNV thuế)

Nhấp đúp chuột hoặc nhấn


Enter để vào chức năng

Nhập thông tin hủy quyết định:


Nhập Số hệ thống (số quyết định xóa nợ do hệ thống sinh ra)
Nhập/ chọn mã tệp dữ liệu
Nhập ngày hủy
Nhập lý do hủy(nếu có)
Nhấn nút để lưu thông tin hủy quyết định

247
b) Hủy quyết định xóa nợ theo số quyết định gốc
(1) Nhập T_Code= ZTC_RM2_FP08_NOR hoặc vào đường dẫn Xử lý
quyết định\4.1 Cập nhật quyết định\ZTC_RM2_FP08_NOR - 4.1.6 Hủy quyết
định (Trừ QĐ CNV thuế)

Nhấp đúp chuột hoặc nhấn


Enter để vào chức năng

(2) Nhập thông tin hủy Quyết định xóa nợ:


(3) Nhập giá trị trường Số Q.Định gốc
(4) Nhập/ chọn mã tệp dữ liệu
(5) Nhập ngày hủy
(6) Nhập lý do hủy(nếu có)
(7) Nhấn phím Enter hoặc nhấn biểu tượng để chọn chi tiết các khoản
cần hủy

248
(8) Chọn bản ghi cần hủy trong quyết định xóa nợ và nhấn nút để lưu
lại thông tin: Hệ thống ngầm định chọn tất cả các bản ghi có trong quyết định
xóa nợ, mỗi bản ghi tương ứng một NNT có trong quyết định (bản ghi được
chọn là bản ghi được bôi vàng). Trường hợp không muốn hủy thông tin xóa nợ
của NNT nào thì NSD có thể kích chọn vào ô ngoài cùng bên trái của bản ghi ko
muốn hủy.

Lưu ý:
Trường hợp cùng một quyết định xóa nợ cho nhiều NNT: Nếu NSD chỉ
chọn một số NNT trong quyết định để hủy thì hệ thống chỉ hủy thông tin xóa nợ
cho những NNT đó. NSD có thể vào lại màn hình hủy quyết định xóa nợ để xem
thông tin hủy, trong đó dòng chứa thông tin NNT bị hủy xóa nợ, cột Nội dung
lỗi sẽ có thông báo trạng thái hủy.

249
Tiện ích:
Kiểm tra tính hợp lệ của các bản ghi cần hủy trong quyết định xóa nợ:
Nhấn vào nút để kiểm tra trước khi thực hiện hủy thật

4.2.3. Sửa quyết định xóa nợ


Tình huống phát sinh:
Sửa đổi lại thông tin trên quyết định xóa nợ đã nhập trong trường hợp có
sai sót thông tin
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Hủy quyết định xóa nợ nhập sai thông tin:
- Nhập T-code = ZTC_RM2_FP08_NOR hoặc vào đường dẫn Xử lý
quyết định\4.1 Cập nhật quyết định\ZTC_RM2_FP08_NOR - 4.1.6 Hủy quyết
định (Trừ QĐ CNV thuế).
- Tham khảo phần Hủy quyết định xóa nợ ở trên.
(2) Nhập lại quyết đinh xóa nợ mới:
- Nhập T-code= FP04 hoặc vào đường dẫn Xử lý Quyết định\Nhập quyết
định xóa nợ.
- Tham khảo phần Nhập mới quyết định xóa nợ ở trên.
4.2.4. Tra cứu lịch sử xóa nợ
Tình huống phát sinh:
Tra cứu và xem thông tin lịch sử xóa nợ của các quyết định xóa nợ đã
nhập vào hệ thống
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Nhập T-code = FP04H hoặc vào đường dẫn 4. Xử lý quyết định\4.1
Cập nhật quyết định\FP04H - 4.1.8 Tra cứu giao dịch xóa nợ.

250
(2) Nhập các tiêu chí tra cứu thông tin và nhấn nút để thực hiện tìm
kiếm

Nhấp đúp chuột hoặc nhấn Enter để


vào chức năng

(3) Trong màn hình kết quả xem thông tin lịch sử xóa nợ: Kích đúp vào 1
bản ghi cần xem thông tin hoặc chọn 1 bản ghi và nhấn nút .

Hệ thống hiển thị thông tin của tất cả các khoản nợ có trong cùng số
chứng từ xóa nợ của bản ghi được chọn

251
: Để xem các khoản chưa được bù trừ với các khoản nợ
có trên chứng từ
: Xem các khoản đã bù trừ với các khoản nợ có trên chứng
từ
: Xem chi tiết các chứng từ bù trừ với chứng từ
gốc

4.2.5. Nhập quyết định xóa nợ hàng loạt


Tình huống phát sinh:
Hỗ trợ cán bộ tra cứu ra các khoản nợ để thực hiện xóa hàng loạt các
khoản nợ của nhiều NNT trên cùng một quyết đinh.
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Nhập T-code = ZTC_SERIES_CLR_DEBT hoặc vào đường dẫn
ZTC_SERIES_CLR_DEBT - 4.1.10 Cập nhật quyết định xóa nợ hàng loạt.
(2) Nhập thông tin chung quyết định xóa nợ hàng loạt

252
(3) Nhập thông tin chi tiết quyết định xóa nợ hàng loạt

(4) Hệ thống hiển thị màn hình nhập các điều kiện tìm kiếm khoản nợ cần
xóa

253
(5) Lưu và hạch toán quyết định xóa nợ

4.2.6. Tra cứu quyết định xóa nợ hàng loạt


Tình huống phát sinh:
Hỗ trợ cán bộ tra cứu ra các quyết định xóa nợ đã được hạch toán hoặc
chưa hạch toán để sửa thông tin hoặc để hủy quyết định xóa nợ.
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Nhập T-code = ZTC_SERIES_CLR_DEBT hoặc vào đường dẫn
ZTC_SERIES_CLR_DEBT - 4.1.10 Cập nhật quyết định xóa nợ hàng loạt.
(2) Nhập điều kiện tra cứu quyết định
(3) Kết quả tra cứu quyết định

254
4.2.7. Hủy quyết định xóa nợ hàng loạt
(1) Tại màn hình kết quả tra cứu chọn quyết định cần hủy và nhấn đúp
chuột

(2) Nhấn vào biểu tượng Hủy quyết định

255
4.2.8. Tính tiền chậm nộp tiền thuế và phát hành thông báo
Căn cứ: Luật số 106/2016/QH 13 ngày 06/4/2016, có hiệu lực từ ngày
06/4/2016. Theo đó, có tiền chậm nộp đối với các khoản tiền thuế, tiền phạt vi
phạm hành chính tỷ lệ 0,03%/ngày chậm nộp áp dụng từ ngày 01/7/2016.
4.2.8.1. Quy trình nghiệp vụ xử lý trên TMS

- Hệ thống tự động tính tiền chậm nộp vào ngày 10 hàng tháng (hiện nay
ngày 10 hàng tháng là ngày khóa sổ) sau khi:
+ Hệ thống thực hiện bù trừ tự động các khoản nợ vào cuối ngày.
+ Sau khi khóa sổ kế toán tháng.
- Hệ thống thiết lập Ngày tính phạt = Ngày cuối cùng của tháng liền trước
tháng hiện thời của hệ thống.
- Hạch toán những khoản tiền chậm nộp như sau:
+ Phạt cho Khoản nợ thuộc sắc thuế TNCN: Hạch toán vào Tiểu mục
4268.
+ Phạt cho khoản tiền phạt vi phạm hành chính: Hạch toán vào tiểu mục
4272
+ Phạt cho Khoản nợ thuộc các sắc thuế còn lại: Hạch toán vào Tiểu mục
4911.
4.2.8.2. Nguyên tắc tính phạt chậm nộp
- Tính tiền phạt chậm nộp:
+ Với những khoản tiền chậm nộp là USD, Tỷ giá quy đổi Số tiền chậm
nộp từ tiền USD sang tiền VND sẽ được áp dụng theo tỷ giá hạch toán của
khoản nợ gốc.
+ Tính tiền chậm nộp lấy chương theo chương của khoản nợ gốc.

256
+ Định kỳ hàng tháng sau khi khóa sổ (ngày mùng 10 hàng tháng) hệ
thống hỗ trợ tự động tính tiền chậm nộp đối với tất cả các khoản nợ của NNT,
đồng thời hạch toán làm tăng nghĩa vụ phải nộp của NNT.
+ Đối với khoản nợ chưa có chứng từ thanh toán, hệ thống tự động tính
tiền chậm nộp hàng tháng trên số tiền nợ gốc của NNT
+ Đối với khoản nợ được gia hạn thì ngày bắt đầu tiền chậm nộp là ngày
đầu tiên ngay sau ngày kết thúc gia hạn (hệ thống thực hiện tiền chậm nộp kể từ
ngày kết thúc gia hạn +1).
- Hệ thống thiết lập Ngày thanh toán của các khoản nợ theo quy tắc sau:
+ Đối với các khoản nợ được thanh toán bởi chứng từ nộp tiền của NNT,
lệnh ghi thu NSNN,... thì hệ thống thiết lập ngày thanh toán = ngày NNT nộp
tiền vào NSNN.
+ Đối với các khoản nợ được thanh toán bởi các quyết định giảm nghĩa vụ
như Quyết định xử lý khiếu nại giảm, quyết định miễn giảm, ... thì hệ thống thiết
lập ngày thanh toán = ngày CQT ban hành quyết định.
+ Đối với các khoản nợ được thanh toán bởi các giao dịch điều chỉnh
giảm tờ khai thì hệ thống thiết lập ngày thanh toán = hạn nộp tờ khai điều chỉnh
của NNT
+ Đối với các khoản nợ được thanh toán bởi các giao dịch điều chỉnh
giảm khác như điều chỉnh sau chuyển đổi, điều chỉnh nội bộ,... thì hệ thống xác
định ngày thanh toán = ngày quyết định điều chỉnh mà NSD nhập vào khi hạch
toán giao dịch điều chỉnh
+ Đối với khoản nợ có chứng từ thanh toán một phần nhưng chứng từ về
sau hạn nộp và trước ngày tính PCN hàng tháng, hệ thống tự động tách làm 2
giao dịch và thực hiện tính phạt PCN
+ Trường hợp NNT tồn tại khoản nợ phát sinh từ tờ khai/quyết định, sau
đó có Tờ khai điều chỉnh giảm/quyết định miễn giảm/quyết định xử lý khiếu
nại/Chứng từ nộp trước, hệ thống tự động tính phạt trên số tiền còn lại sau khi
đã nhập Tờ khai điều chỉnh giảm/quyết định miễn giảm/quyết định xử lý khiếu
nại/Chứng từ nộp trước.
+ Trường hợp NNT tồn tại khoản nợ phát sinh từ tờ khai, sau đó có tờ
khai điều chỉnh tăng, hệ thống tự động tách khoản nợ làm 2 khoản và thực hiện
tính tiền chậm nộp.
+ Trường hợp NNT tồn tại khoản nợ phát sinh từ tờ khai/quyết định, sau
đó có Tờ khai điều chỉnh giảm/quyết định miễn giảm/quyết định xử lý khiếu
nại/Chứng từ nộp trước, hệ thống tự động tính phạt trên số tiền còn lại sau khi
đã nhập Tờ khai điều chỉnh giảm/quyết định miễn giảm/quyết định xử lý khiếu
nại/Chứng từ nộp trước.
+ Đối với khoản nợ phát sinh từ quyết định chuyển CQT, tại CQT nơi
đến, chức năng tính tiền chậm nộp tự động sẽ thực hiện tính tiền chậm nộp cho

257
các khoản nợ, trong đó ngày bắt đầu tính phạt là ngày tiếp theo của ngày chuyển
CQT (ngày quyết định)
- Hệ thống tự động tổng hợp danh sách các giao dịch hạch toán khoản
phải nộp phát sinh từ tờ khai/ quyết định làm tăng số phải nộp của NNT thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Có số tiền dương (+)
+ Hệ thống không tổng hợp các khoản có trạng thái = « Đã hủy » hoặc đã
có quyết định xóa nợ cho khoản nợ đó.
+ Có hạn nộp hoặc ngày gia hạn (nếu có) < ngày tính phạt
+ Chưa có ngày thanh toán hoặc ngày thanh toán > (hạn nộp hoặc hạn gia
hạn)
+ Có tiểu mục khác các tiểu mục phạt bao gồm: 4268; 4911 và 4272.
+ Có tính chất nợ khác Nợ chờ điều chỉnh
+ Có ký hiệu giao dịch nằm trong danh sách sau: QA; QF; QK; QL; QU;
QO; QP; QT; BB; RP; TK; TQ; DN; KT; TH; VL; X2; TM; TN; TU; VC; VK;
VP; VO; C1; C2; C3; C8; CT; NT; CD; DP; P1; P2; CN và DP điều chỉnh cho
các giao dịch này
- Đối với giao dịch DP:
+ Tính PCN đối với trường hợp DP điều chỉnh cho các giao dịch gốc ở
trên.
+ Nếu DP không có thông tin ký hiệu giao dịch gốc: Chỉ tính tiền chậm
nộp nếu tiểu mục tương ứng với DP khác 4911; 4272 và 4268
Ghi chú: Thực hiện tự động chạy tính tiền chậm nộp cho các khoản nợ
trong Danh sách những khoản nợ cần tính tiền chậm nộp đã lập. Việc tính tiền
chậm nộp được tự động chạy chung cho toàn quốc.
- Công thức tính tiền chậm nộp (TCN):
Số TCN = Số thuế chậm nộp bị tính phạt * tỷ lệ phạt * (Ngày kết thúc
tính phạt - Ngày bắt đầu tính phạt +1).
Trong đó:
+ Số thuế chậm nộp bị tính phạt=Số tiền của khoản nợ gốc theo Số tiền
VND/ USD tại CQT tính phạt
+ Số ngày tính phạt = (Ngày kết thúc tính phạt - Hạn nộp +1) nếu
khoản nợ bị tính tiền chậm nộp lần đầu.Số ngày chậm nộp được tính bao gồm cả
ngày nghỉ, ngày lễ.
- Ngày bắt đầu tính phạt:
+ Là ngày Hạn nộp + 1, nếu khoản nợ bị tính tiền chậm nộp lần đầu
tiên.

258
+ Là ngày kết thúc kỳ tính phạt của lần tính phạt trước +1, nếu khoản
nợ đã từng bị tính tiền chậm nộp.
+ Là Ngày kết thúc gia hạn +1, nếu khoản nợ được gia hạn nộp
- Ngày kết thúc tính phạt:
+ Là ngày cuối cùng của tháng bị tính tiền chậm nộp, nếu khoản nợ bị
tính phạt định kỳ tự động bởi hệ thống và khoản nợ chưa được bù trừ trong
tháng tiền chậm nộp
+ Là ngày khoản nợ được bù trừ với các chứng từ thanh toán; các quyết
định miễn, giảm hoặc ngày khoản nợ ngày khoản nợ được xóa;…và khoản nợ
chưa được bù trừ trong tháng tiền chậm nộp
+ Là ngày hiện tại (ngày hệ thống) nếu khoản nợ được tính tiền chậm
nộp bằng chức năng tính tiền chậm nộp thủ công.
+ Tỷ lệ tính phạt: Hệ thống xác định Tỷ lệ phạt căn cứ vào danh mục tỷ
lệ phạt NSD đã khai báo trong hệ thống, gồm các thông tin Tỷ lệ tiền chậm nộp,
Hiệu lực từ/ đến.
- Tỷ lệ tiền chậm nộp được thống nhất trên toàn quốc theo mức là 0.03%
1 ngày:
Không tính tiền chậm nộp trong khoảng thời gian khoản nợ đang được
gia hạn nộp.
- Tính số tiền chậm nộp sau khi kết thúc thời gian gia hạn như sau:
Số tiền chậm nộp = Số thuế bị tính tiền chậm nộp * 0.03% * (Ngày kết
thúc tính phạt – Ngày bắt đầu tính phạt +1)
- Tính tiền chậm nộp khi khoản nợ có quyết định xóa nợ:
+ Nếu khoản nợ phát sinh từ trước tháng tính tiền chậm nộp và đến
tháng tính tiền chậm nộp có quyết định xóa nợ:
+ Thực hiện tính phạt định kỳ cho khoản nợ trong các tháng trước
tháng có quyết định xóa nợ theo các trường hợp đã mô tả bên trên
+ Trong tháng có quyết định xóa nợ: Không thực hiện tính tiền chậm
nộp.
+ Nếu khoản nợ phát sinh trùng với tháng có quyết định xóa nợ và
trùng với kỳ tính tiền chậm nộp: Không thực hiện tính tiền chậm nộp cho khoản
nợ
Công thức tính tiền chậm nộp (TCN):
Số TCN = Số thuế chậm nộp bị tính phạt * tỷ lệ phạt * (Ngày kết thúc
tính phạt - Ngày bắt đầu tính phạt +1).
Đối với khoản nợ có hạn nộp >=01.01.2015 sẽ tính theo tỷ lệ phạt là
0.05%/ngày theo luật 71/2014/QH13.

259
4.2.8.3. Hạch toán tiền chậm nộp
Hệ thống hạch toán giao dịch tiền chậm nộp theo các tham số sau:
- Số tiền hạch toán = số tiền chậm nộp đã được hệ thống xác định. Trong
đó:
+ Số tiền chậm nộp theo VNĐ được làm tròn số đến hàng đơn vị
+ Số tiền chậm nộp theo USD được hiển thị đến 4 số sau dấu thập phân
+ Loại tiền hạch toán = Loại tiền của khoản nợ gốc
+ Tỷ giá hạch toán = Tỷ giá của khoản nợ gốc
- Hạn nộp: Mặc định Hạn nộp của khoản tiền chậm nộp là Ngày tính phạt
mà NSD tính đến và không cho sửa lại
- Ngày hạch toán: Mặc định ngày hạch toán của khoản tiền chậm nộp là
ngày thực hiện tính phạt và không cho sửa lại
- Kỳ tính thuế: Là kỳ tính thuế của khoản nợ gốc
Hạch toán những khoản tiền chậm nộp như sau:
- Với những khoản tiền chậm nộp cho khoản nợ thuộc sắc thuế TNCN:
Hạch toán vào Tiểu mục 4268
- Với những khoản tiền chậm nộp cho khoản nợ thuộc các sắc thuế còn
lại: Hạch toán vào Tiểu mục 4911
- Các khoản nơ được hạch toán vào các tiểu mục 4251 đến 4258; 4261
đến 4267; 4299; 4268 với giao dịch DP: Hạch toán vào tiểu mục 4272
- Thông tin chương hạch toán theo chương của NNT phát sinh khoản nợ
bị tính phạt
- Địa bàn điều tiết NSNN là địa bàn quận huyện của CQT hạch toán
- Niên độ ngân sách = Năm nay
- KBNN: là KBNN ngang cấp của CQT hạch toán khoản phạt
- Ký hiệu giao dịch hạch toán = “NC” – Tiền chậm nộp cho các khoản ký
hiệu giao dịch nằm trong danh sách sau: QA; QF; QK; QL; QU; QO; QP; QT;
BB; RP; TK; TQ; DN; KT; TH; VL; X2; TM; TN; TU; VC; VK; VP; VO; C1;
C2; C3; C8; CT; NT; CD; DP; P1; P2; CN và DP điều chỉnh cho các giao dịch
này
- Đối với giao dịch DP: Tính PCN đối với trường hợp DP điều chỉnh cho
các giao dịch gốc ở trên
- Nếu DP không có thông tin ký hiệu giao dịch gốc: Chỉ tính tiền chậm
nộp nếu tiểu mục tương ứng với DP khác 4911; 4272 và 4268
- Ngày hạch toán khoản phải nộp<= ngày hiện tại (ngày hệ thống)
- Khoản phải nộp chưa có thông tin ngày bù trừ

260
+ Số tiền của khoản phải nộp >0
+ Tính chất nợ khác nợ chờ điều chỉnh
4.2.8.4. Lịch sử tính tiền chậm nộp
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Nhật ký theo dõi tiền thuế nợ của người
nộp thuế (Mẫu 08/QLN)
T-CODE và cách sử dụng:
- T-Code: ZTC_RPT_CR14
- Đường dẫn: 9.Quản lý nợ\9.9 Báo cáo\9.9.9 Nhật ký theo dõi thuế nợ
của NNT.
NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn enter
để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.

NSD nhập T-Code để vào chức


năng
NSD chọn vào chức năng từ menu

2. Chọn nút Thực hiện 1. Nhập tham số in báo cáo

261
3. Chọn kết xuất và mở

1. Nhập Mã mẫu và
phiên bản
4. Nhập tên Báo cáo và
chọn kiểu tệp tin là Tệp
tin Microsoft Excel

2. Chọn nút
Thực hiện

4.2.8.5. Tra cứu tiền chậm nộp đã được bù trừ


Ưu tiên bù trừ theo thứ tự sau (giảm dần từ trên xuống):

262
- Bù trừ cho các khoản Nợ (là các khoản có số tiền dương có hạn nộp/hạn
gia hạn nhỏ hơn ngày hiện thời của hệ thống) và ưu tiên bù trừ các khoản nợ có
hạn nộp xa nhất
- Bù trừ cho các khoản phát sinh từ các quyết định truy thu (QT) và ưu
tiên bù trừ các khoản QT có hạn nộp xa nhất
- Bù trừ cho các khoản phạt nộp chậm (NC) và ưu tiên bù trừ các khoản
NC có hạn nộp xa nhất
- Bù trừ các khoản thuế phát sinh (là các khoản có số tiền dương, ký hiệu
giao dịch khác QT, NC,QP, có hạn nộp/hạn gia hạn lớn hơn hoặc bằng ngày
hiện thời của hệ thống) và ưu tiên bù trừ các khoản thuế phát sinh có hạn nộp xa
nhất
- Bù trừ với các khoản phạt (QP) và ưu tiên bù trừ các khoản QP có hạn
nộp xa nhất

Khoản nợ chưa được Chứng từ nộp tiền


bù trừ thanh toán của NNT

Khoản phải nộp phát


sinh từ tờ khai

Khoản phải nộp phát


sinh từ quyết định truy
thu

Theo quy tắc bù trừ của thông tư 156/2013/TT-BTC: Hệ thống sẽ thực


hiện bù trừ giữa chứng từ và khoản nợ trước, sau đó mới thực hiện bù trừ đến
các khoản phát sinh trong đó ưu tiên bù trừ cho khoản phải nộp phát sinh từ
quyết định truy thu sau đó mới đến khoản phải nộp phát sinh trên tờ khai.

263
Số còn lại trên chứng
từ sẽ được bù trừ với
khoản phải nộp phát
sinh từ tờ khai Trong các khoản phát sinh hệ
thống ưu tiên bù trừ chứng từ
với khoản phải nộp phát sinh
từ quyết định truy thu

Hệ thống ưu tiên bù
trừ chứng từ với
khoản nợ trước

4.2.8.6. Nguyên tắc tổng hợp lên thông báo, Phát hành thông báo Thông
tin tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp
* Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền nộp chậm (Mẫu 07/QLN)
Giả sử ngày in thuộc tháng N, thông báo tiền thuế nợ cho tháng N-1, thì
tháng N-1 gọi là tháng thông báo
1. Tổng số tiền chưa nộp NSNN tính đến ngày ...(ấn định là ngày cuối
tháng N-1).. tháng ...(N-1)…năm ...[7] là: … [8] =[10]+[14]+[17] đồng. Trong
đó:
1.1. Số tiền chưa nộp NSNN tính đến ngày … (ấn định là ngày cuối tháng
N-2) … tháng… (N-2)… năm…[9] là: …[10] đồng, trong đó:
Tổng hợp các khoản nợ tại thời điểm chốt dữ liệu thông báo có hạn nộp/
hạn gia hạn < ngày cuối tháng liền trước tháng thông báo và ngày hạch toán <=
ngày cuối tháng liền trước tháng thông báo (tháng N-2).
- Số tiền thuế, tiền phạt[11]:
+ Mã NNT=Mã NNT tương ứng yêu cầu in TB07/QLN NSD chọn.
+ Có số tiền dương (+) .
+ Có ký hiệu giao dịch:QA; QF; QK; QL; QU; QO; QP; QT; BB; RP;
TK; TQ; DN; KT; TH; VL; X2; TM; TN; TU; VC; VK; VP; VO; C1; C2; C3;
C8; CT; NT; CD; DP; P1; P2; CN; PP và DP điều chỉnh cho các giao dịch trên.

264
+ Các tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch
QP.
+ Hạn nộp < (ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo
07/QLN - 1).
+ Ngày hạch toán < ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo
07/QLN.
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán.
- Số tiền chưa nộp NSNN tính đến ngày N-1 tháng N-1: các giao dịch
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Số tiền chậm nộp[12]:
+ Có số tiền dương (+) .
+ Hạn nộp < (ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ -1).
+ Ngày hạch toán < ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ.
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán.
+ Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch
khác QP.

Số tiền nợ tính đến ngày đôn đốc

Các khoản nợ có tiểu mục 4911,


4272. Riêng tiểu mục 4268 ký
hiệu giao dịch khác QP

= Số tiền thuế + Phạt chậm nộp

1.2. Số tiền phát sinh …từ ngày 01/(tháng N-1) đến (ngày cuối tháng N-1)
[13] chưa nộp NSNN là: …[14] = [15]+[16] đồng, trong đó:

265
Tổng hợp các khoản nợ tại thời điểm chốt dữ liệu thông báo thỏa mãn:
“Ngày hạch toán< ngày đầu tháng thông báo và ngày đầu tháng thông báo-1
<=hạn nộp <ngày cuối tháng thông báo” hoặc “Ngày hạch toán thuộc tháng
thông báo và hạn nộp < ngày cuối cùng của tháng thông báo (N-1)”
- Số tiền thuế, tiền phạt [15]:
+ Mã NNT = Mã NNT tương ứng yêu cầu in TB07/QLN NSD chọn
+ Có số tiền dương (+)
+ Có ký hiệu giao dịch tại cột 4 trong danh sách giao dịch ở phần phụ lục
4.2
+ Các tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch
QP
+ Hạn nộp và ngày hạch toán:
 (Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc <=Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc
và Hạn nộp < Ngày cuối tháng đôn đốc)
Hoặc
 (Ngày hạch toán < Ngày đầu tháng đôn đốc và (Ngày đầu tiên của
tháng đôn đốc -1) <=Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán.
- Số tiền chậm nộp[16]:
+ Có số tiền dương (+)
+ Hạn nộp và ngày hạch toán:
 (Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc <=Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc
và Hạn nộp < Ngày cuối tháng đôn đốc)
Hoặc
 (Ngày hạch toán < Ngày đầu tháng đôn đốc và (Ngày đầu tiên của
tháng đôn đốc -1) <=Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
+ Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch
khác QP

266
Các khoản nợ có tiểu mục khác
4911, 4272. Tiểu mục 4268 chỉ
Số tiền phát sinh
hiển thị với giao dịch QP
trong tháng đôn
đốc nợ

= Số tiền thuế
Các khoản nợ có tiểu mục 4911,
trong tháng +
4268, 4272. Riêng tiểu mục 4268 thì
Phạt chậm nộp
ký hiệu giao dịch khác QP
trong tháng

2. Số tiền quá hạn nộp phải thực hiện cưỡng chế nợ thuế:
Tổng hợp các khoản nợ tại thời điểm chốt dữ liệu thông báo thỏa mãn
điều kiện sau:
- Có số tiền dương (+)
- Hạn nộp < ngày cuối tháng đôn đốc nợ
- Ngày hạch toán <= ngày đôn đốc nợ tương ứng của yêu cầu in thông báo
07/QLN
- Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
- Và khoản nợ thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau:
+ Khoản nợ có tuổi nợ >90 ngày: (Ngày đôn đốc – Hạn nộp) >90 ngày
+ Tính chất nợ xác định tại thời điểm đôn đốc nợ là “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn nộp thuế”.
+Khoản nợ có nguồn gốc từ quyết định truy thu (QT), quyết định phạt
hành chính (QP,tiểu mục 4254; 4268) đã quá hạn nộp: (Ngày đôn đốc – Hạn
nộp)>0.

267
Các khoản nợ thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Khoản nợ có tuổi nợ >90 ngày, tức là (Ngày đôn đốc – Hạn nôp) >90
- Tính chất nợ xác định tại thời điểm đôn đốc nợ là “Tiền thuế đã hết thời gian
gia hạn nộp thuế”.
- Khoản nợ có nguồn gốc từ QĐ truy thu (QT), quyết định phạt hành chính (QP,
tiểu mục 4254; 4268) đã quá hạn: (Ngày đôn đốc – ngày hạn nộp/ hạn gia
hạn)>0

* Bảng kê chi tiết số tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp
I. TỔNG SỐ TIỀN CHƯA NỘP TÍNH ĐẾN NGÀY … (ẤN ĐỊNH LÀ
NGÀY CUỐI THÁNG TRƯỚC) … THÁNG … (N-2) … NĂM …[24]
1. Số tiền thuế, tiền phạt
- Trường hợp tồn tại cả khoản nợ có loại tiền hạch toán = USD và VND
tại danh sách khoản nợ được tổng hợp lên thông báo 07/QLN thì hệ thống hiển
thị 2 bảng kê nợ tương ứng với các khoản nợ có loại tiền hạch toán USD và
VND
- Trường hợp chỉ tồn tại khoản nợ có loại tiền hạch toán = USD hoặc
VND thì hệ thống chỉ tổng hợp dữ liệu theo loại tiền tệ tương ứng
Tổng hợp các khoản nợ, khoản phạt giống mục “Số tiền thuế, tiền
phạt[11]”
Thông tin Ràng buộc

Khoản thuế [25] Hiển thị thông tin những khoản nợ theo loại tiền tệ tương ứng theo
yêu cầu sau:
- Hiển thị tên loại thuế tương ứng với khoản còn nợ trên thông báo
- Nếu khoản nợ là nợ phạt trừ tiền chậm nộp, thì hiển thị chi tiết
tên tiểu mục phạt.

Tiểu mục [26] Hiển thị tiểu mục của khoản còn nợ trên thông báo
- Các tiểu mục khác 4911; 4272.

268
Thông tin Ràng buộc
- Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch QP

Số tiền thuế còn Hiển thị số tiền thuế nợ của NNT chi tiết theo từng khoản tương
nợ [27] ứng.
Nhóm các khoản nợ theo Loại thuế và tính tổng theo từng loại
thuế

Hạn nộp [28] Hiển thị hạn nộp của khoản nợ tương ứng

Số ngày nộp Hiển thị thông tin số ngày nộp chậm của khoản nợ theo công thức:
chậm[29] (Ngày đôn đốc của yêu cầu in 07/QLN tương ứng – Hạn nộp hoặc
Hạn gia hạn)

Số tiền phát sinh tính đến tháng trước tháng đôn đốc nợ

Các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:


+ Có số tiền dương (+)
+ Có ký hiệu giao dịch nằm trong danh sách sau: QA; QF; QK; QL; QU; QO;
QP; QT; BB; RP; TK; TQ; DN; KT; TH; VL; X2; TM; TN; TU; VC; VK; VP;
VO; C1; C2; C3; C8; CT; NT; CD; DP; P1; P2; CN; CK; PP; NC và DP điều
chỉnh cho các giao dịch này
+ Hạn nộp <(ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo 07/QLN - 1)
+ Ngày hạch toán <ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo 07/QLN
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
+ Trừ các tiểu mục 4911, 4272, 4268 (đối với tiền chậm nộp của TNCN có ký hiệu
giao dịch gốc là NC và CD) tính đến tháng trước tháng đôn đốcCác khoản nợ có
tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch QP

2. Số tiền chậm nộp


- Nếu NNT chỉ tồn tại khoản tiền chậm nộp theo VND hoặc USD thì hệ
thống chỉ tổng hợp một bảng kê tiền chậm nộp theo loại tiền tệ tương ứng.

269
- Trường hợp tồn tại cả khoản tiền chậm nộp có loại tiền hạch toán là
VND và khoản theo USD, hệ thống hiển thị 2 bảng kê tương ứng với các loại
tiền tệ theo khoản tiền chậm nộp.
- Hiển thị chi tiết lịch sử tính phạt theo từng lần tính phạt của các khoản
nợ vào bảng kê tiền chậm nộp.
- Tổng hợp các khoản tiền chậm nộp giống mục “Số tiền chậm nộp[12]”
- Hệ thống hiển thị lên bảng kê các khoản tiền chậm nộp thỏa mãn đồng
thời các điều kiện sau:
+ Có số tiền dương (+)
+ Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch
khác QP
+ Hạn nộp < (ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ -1)
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán.

Thông tin Ràng buộc

Khoản thuế [31] Hiển thị tên loại thuế tương ứng với khoản nợ bị tính
tiền chậm nộp kèm theo thông tin tiểu mục tiền chậm
nộp

Tiểu mục [32] Hiển thị tiểu mục của khoản nợ bị tính tiền chậm nộp

Số nợ bị tính chậm Hiển thị số tiền nợ chưa được thanh toán hết theo loại
nộp [33] tiền tệ tương ứng của khoản nợ bị tính phạt
Hiển thị chi tiết lịch sử tính tiền chậm nộp theo từng
lần tính phạt của những khoản tiền chậm nộp chưa nộp
vào NSNN

Hạn nộp nợ gốc [34] Hiển thị hạn nộp gốc của khoản nợ hoặc hạn nộp theo
gia hạn mới nhất nếu khoản nợ được gia hạn

Tính phạt từ ngày Nếu khoản nợ chưa được thanh toán: Ngày tính phạt từ
[35]/đến ngày [36] là ngày bắt đầu kỳ tính phạt, Ngày tính phạt đến là
ngày kết thúc kỳ tính phạt (ngày đôn đốc)
2. Nếu khoản nợ được thanh toán hết: Ngày tính phạt từ
là Ngày bắt đầu kỳ tính phạt, Ngày tính phạt đến là
ngày khoản nợ được thanh toán hết
3. Nếu khoản nợ được thanh toán một phần: Diễn giải
thông tin tính phạt thành nhiều dòng chi tiết như sau:
- Ngày tính phạt từ là Ngày đầu kỳ tính phạt, Ngày kết
thúc tính phạt là ngày khoản nợ được thanh toán một
phần

270
Thông tin Ràng buộc
- Ngày tính phạt từ là ngày khoản nợ được thanh toán
một phần, Ngày tính phạt đến là Ngày kết thúc kỳ tính
phạt

Tỷ lệ tính tiền chậm Hiển thị tỷ lệ tương ứng mức tỷ lệ đã áp dụng tính phạt
nộp [37] cho khoản nợ

Số tiền chậm nộp [38] Hiển thị số tiền chậm nộp của khoản nợ bị tính phạt
tương ứng = ((Tính phạt đến ngày[36] – tính phạt từ
ngày[35])+1)* số nợ của khoản bị tính phạt[33] * tỷ lệ
phạt tương ứng [37]

Số tiền chậm nộp chưa Hiển thị số tiền nợ chưa được thanh toán hết theo loại
nộp NSNN đến thời tiền tệ tương ứng của khoản nợ bị tính phạt tính đến
điểm tháng trước tháng trước tháng đôn đốc
tháng đôn đốc (N-1) Hiển thị chi tiết lịch sử tính tiền chậm nộp theo từng
[38] lần tính phạt của những khoản tiền chậm nộp chưa nộp
vào NSNN

Tổng cộng [39] Tính tổng cột “Số tiền chậm nộp” của NNT và hiển thị
dưới bảng kê theo loại tiền tệ tương ứng

271
Các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:
+ Có số tiền dương (+)
+ Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 chỉ lấy đối với tiền chậm
nộp của TNCN có ký hiệu giao dịch gốc khác QP
H ộ à đầ iê ủ há đô đố hô bá 07/QLN

II. SỐ TIỀN CHƯA NỘP TỪ NGÀY 01/(THÁNG N-1) ĐẾN ...(NGÀY


CUỐI THÁNG N-1)
1. Số tiền thuế, tiền phạt
Thông tin Ràng buộc

Khoản thuế [41] Hiển thị thông tin những khoản nợ theo loại tiền tệ tương ứng theo
yêu cầu sau:
- Hiển thị tên loại thuế tương ứng với khoản còn nợ trên thông báo
- Nếu khoản nợ là nợ phạt trừ tiền chậm nộp, thì hiển thị chi tiết
tên tiểu mục phạt.
- Nhóm các khoản nợ theo Loại thuế và tính tổng theo từng loại
thuế

272
Thông tin Ràng buộc

Tiểu mục [42] Hiển thị tiểu mục của khoản còn nợ trên thông báo
Các tiểu mục khác 4911; 4272.
Trừ tiểu mục 4268 đối với tiền chậm nộp của TNCN có giao dịch
gốc là QP phát sinh trong tháng đôn đốc nợ

Số tiền thuế còn Hiển thị số tiền thuế nợ của NNT chi tiết theo từng khoản tương
nợ [43] ứng.
Nhóm các khoản nợ theo Loại thuế và tính tổng theo từng loại
thuế

Hạn nộp [44] Hiển thị thông tin số ngày nộp chậm của khoản nợ theo công thức:
(Ngày đôn đốc của yêu cầu in 07/QLN tương ứng – Hạn nộp hoặc
Hạn gia hạn)

Ghi chú [45] Hiển thị nguồn gốc của khoản nợ. Đối với khoản nợ tiền chậm nộp
thì hiển thị là Nợ tiền chậm nộp

Tổng cộng [46] Tính tổng cột “Số tiền thuế còn nợ” của NNT và hiển thị dưới
bảng kê theo loại tiền tệ tương ứng

Số tiền chậm nộp trong tháng đôn đốc nợ (N)

Các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:


+ Có số tiền dương (+)
+ Có số tiền dương (+)
+ Các tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch QP
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
(Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc <=Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc và Hạn nộp
< Ngày cuối tháng đôn đốc)
Hoặc
(Ngày hạch toán < Ngày đầu tháng đôn đốc và (Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc -1)
<=Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ

2. Số tiền chậm nộp


Thông tin Ràng buộc

Khoản thuế [48] Hiển thị tên loại thuế tương ứng với khoản nợ bị tính
phạt

273
Thông tin Ràng buộc

Tiểu mục [49] Hiển thị tiểu mục của khoản nợ bị tính tiền chậm nộp

Số nợ bị tính chậm nộp Hiển thị số tiền nợ chưa được thanh toán hết theo loại
[50] tiền tệ tương ứng của khoản nợ bị tính phạt
Hiển thị chi tiết lịch sử tính tiền chậm nộp theo từng lần
tính phạt của những khoản tiền chậm nộp chưa nộp vào
NSNN

Hạn nộp nợ gốc [51] Hiển thị hạn nộp gốc của khoản nợ hoặc hạn nộp theo gia
hạn mới nhất nếu khoản nợ được gia hạn

Tính phạt từ ngày [52]/đến 1. Nếu khoản nợ chưa được thanh toán: Ngày tính phạt
ngày [53] từ là ngày bắt đầu kỳ tính phạt, Ngày tính phạt đến là
ngày kết thúc kỳ tính phạt (ngày đôn đốc)
2. Nếu khoản nợ được thanh toán hết: Ngày tính phạt từ
là Ngày bắt đầu kỳ tính phạt, Ngày tính phạt đến là ngày
khoản nợ được thanh toán hết
3. Nếu khoản nợ được thanh toán một phần: Diễn giải
thông tin tính phạt thành nhiều dòng chi tiết như sau:
- Ngày tính phạt từ là Ngày đầu kỳ tính phạt, Ngày kết
thúc tính phạt là ngày khoản nợ được thanh toán một
phần
- Ngày tính phạt từ là ngày khoản nợ được thanh toán
một phần, Ngày tính phạt đến là Ngày kết thúc kỳ tính
phạt

Tỷ lệ tính tiền chậm nộp Hiển thị tỷ lệ tương ứng mức tỷ lệ đã áp dụng tính phạt
[54] cho khoản nợ

Số tiền chậm nộp [55] Hiển thị số tiền chậm nộp của khoản nợ bị tính phạt
tương ứng = ((Tính phạt đến ngày[53] – tính phạt từ
ngày[52])+1)* số nợ của khoản bị tính phạt[50] * tỷ lệ
phạt tương ứng [54]

Số tiền chậm nộp chưa nộp Hiển thị số tiền nợ chưa được thanh toán hết theo loại
NSNN đến thời điểm tháng tiền tệ tương ứng của khoản nợ bị tính phạt tính đến
đôn đốc (N) [51] tháng trước tháng đôn đốc
Hiển thị chi tiết lịch sử tính tiền chậm nộp theo từng lần
tính phạt của những khoản tiền chậm nộp chưa nộp vào
NSNN

Tổng cộng [52] Tính tổng cột “Số tiền chậm nộp” của NNT và hiển thị
dưới bảng kê theo loại tiền tệ tương ứng

274
Các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:
+ Có số tiền dương (+)
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
+ Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch khác QP
+ Hạn nộp và ngày hạch toán
(Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc <=Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc và Hạn
nộp < Ngày cuối tháng đôn đốc)
Hoặc
(Ngày hạch toán < Ngày đầu tháng đôn đốc và (Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc
-1) <=Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ

III. SỐ TIỀN QUÁ HẠN PHẢI THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ
Hệ thống liệt kê danh sách các khoản nợ và các khoản phạt đã được tổng
hợp lên thông báo 07/QLN thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có số tiền dương (+)
- Có ký hiệu giao dịch nằm trong danh sách sau: QA; QF; QK; QL; QU;
QO; QP; QT; BB; RP; TK; TQ; DN; KT; TH; VL; X2; TM; TN; TU; VC; VK;
VP; VO; C1; C2; C3; C8; CT; NT; CD; DP; P1; P2; CN; CK; PP; NC và DP
điều chỉnh cho các giao dịch này
- Hạn nộp < ngày cuối tháng đôn đốc nợ
- Ngày hạch toán <= ngày đôn đốc nợ tương ứng của yêu cầu in thông báo
07/QLN
- Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
- Khoản nợ có tuổi nợ >90 ngày: (Ngày đôn đốc – Hạn nộp) >90 ngày
- Tính chất nợ xác định tại thời điểm đôn đốc nợ là “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn nộp thuế”.
- Khoản nợ có nguồn gốc từ quyết định truy thu (QT), quyết định phạt
hành chính (QP, tiểu mục 4254; 4268) đã quá hạn nộp: (Ngày đôn đốc – Hạn
nộp)>0.

275
Các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:
+ Có số tiền dương (+)
+ Hạn nộp< ngày cuối tháng đôn đốc nợ
+ Ngày hạch toán <= ngày đôn đốc nợ tương ứng của yêu cầu in thông báo
07/QLN
+ Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
Và khoản nợ thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau
+ Khoản nợ có tuổi nợ >90 ngày: (Ngày đôn đốc – Hạn nộp) >90 ngày
+ Tính chất nợ xác định tại thời điểm đôn đốc nợ là “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn nộp thuế”.
+ Khoản nợ có nguồn gốc từ QĐ truy thu (QT), quyết định phạt hành
chính (QP, tiểu mục 4254; 4268) đã quá hạn nộp: (Ngày đôn đốc – Hạn
nộp)>0.

4.2.8.7. Hủy tiền chậm nộp


* Quy tắc hủy tiền chậm nộp
Hệ thống kiểm tra tình trạng bù trừ thanh toán của khoản tiền chậm nộp
NSD đã lựa chọn:
- Trường hợp khoản tiền chậm nộp đã được bù trừ thanh toán (Đã có ngày
thanh toán) thì hệ thống thông báo yêu cầu NSD phải bỏ tình trạng bù trừ trước
khi hủy khoản tiền chậm nộp
- Trường hợp khoản tiền chậm nộp chưa được bù trừ thanh toán với các
giao dịch khác thì hệ thống cho phép hủy khoản tiền chậm nộp.
Hệ thống hạch toán các giao dịch hạch toán hủy các khoản phạt chậm nộp
và thực hiện bù trừ với giao dịch hạch toán phạt chậm nộp tương ứng đồng thời
lưu thông tin trạng thái của các giao dịch hạch toán phạt chậm nộp = Đã hủy để
cho phép tính lại tiền chậm nộp cho các khoản nợ.
* Tính tiền chậm nộp đến thời điểm hiện tại
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện tính phạt chậm nộp đến thời điểm hiện tại
T-CODE và cách sử dụng:
de: FPI1
Đường dẫn: 9. Quản lý nợ\9.1 Quản lý nợ\FPI1 - 9.1.3 Tính phạt chậm
nộp khi thực hiện tất toán

276
NSD nhập T-Code để vào chức
ă
NSD chọn vào chức năng từ
menu

1. NSD nhập các điều kiện tra


cứu khoản nợ cần tính PCN
2. NSD chọn nút
Các khoản

2. Chọn nút Tính số tiền


h t

4. Chọn nút Hạch toán


để thực hiện tính và
hạch toán khoản phạt Chọn nút Hiên thị số phạt để xem chi tiết
số tiền phạt tương ứng với khoản nợ đã

1. Chọn khoản nợ cần tính PCN

3. Hiển thị số tiền PCN được


tí h

Khoản nợ có cột trạng thái màu xanh là khoản phạt đã quá hạn và có thể
tính tiền chậm nộp.
Khoản có cột trạng thái màu đỏ là khoản không có khoản phạt đến hạn và
không thể tính TCN

277
Màn hình tổng quan số tiền tính phạt

Nhập T-code = FPI1 hoặc vào đường dẫn 9. Quản lý nợ \ 9.1 Quản lý nợ \
FPI1 - 9.1.3 Tính phạt chậm nộp khi thực hiện tất toán

278
Nhập các tham số hạch toán khoản phạt, sau đó nhấn nút

Thông tin các trường

279
STT Thông tin Bắt Mô tả
buộc

1. Ngày Q.Định Có Nhập/Chọn ngày thực hiện tất toán cho NNT

2. Ngày H.Toán Có Nhập/Chọn ngày hạch toán các khoản phạt sau khi
tính

3. Loại QĐ Có Loại QĐ đối với khoản PNC, mặc định là NC

4. Mã NNT Có Nhập/Chọn mã NNT cần tất toán các khoản nợ.

5. CQT Có Nhập/chọn mã CQT của NNT, mặc định là CQT


hiện tại của NSD

6. Loại tiền Có Nhập mã loại tiền, mặc định là VNĐ

7. Thông số tính Có Nếu NSD chọn Khoản nợ: Là khoản nợ của NNT
phạt nợ CQT
Nếu NSD chọn Tất cả khoản nợ: là tất cả các
khoản mà NNT đã từng nợ CQT (kể cả những
khoản đã được thanh toán hết đến thời điểm hiện
tại)

8. Tính phạt đến Có Nhập ngày cần thực hiện tính phạt đến
ngày

Lựa chọn từng khoản nợ trong danh sách để thực hiện tính phạt

Nhấn để thực hiện tính và hạch toán khoản phạt

280
Lưu ý:
NSD chỉ chọn từng khoản nợ để thực hiện tính phạt và hạch toán.
Hạn nộp của khoản phạt ngầm định là ngày hiện tại của hệ thống
Các ký hiệu giao dịch bị tính phạt chậm nộp được tổng hợp ở trong file
Danh sach giao dich tong hop no va tinh phat.xls đính kèm ở Phụ lục
Tiện ích khác:
: NSD lựa chọn khi muốn xem được số tiền phạt tương
ứng với khoản nợ của NNT.
: NSD lựa chọn khi muốn tính thử khoản phạt, hệ thống
không hạch toán khoản phạt khi ấn nút này
: NSD lựa chọn khi muốn xem thông tin lịch sử tính phạt
của từng khoản nợ

Màn hình Lịch sử tính phạt

4.2.8.8. In thông báo trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế


Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện In thông báo trách nhiệm hoàn thành nghĩa
vụ thuế
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: FPL9
Đường dẫn: 9. Quản lý nợ\9.1 Quản lý nợ\FPL9 - 9.1.4 In thông báo tất
toán nợ thuế.

281
NSD nhập T-Code
để vào chức năng

NSD chọn vào chức


năng từ menu

4. Chọn
nút
Thực
hiện
1. Nhập thông tin
tra cứu NNT cần
in thông báo tất
toán

2. Chọn kiểu
danh sách

3. Chọn bố cục
hiển thị

282
1. Vào menu 2. Chọn chức
Môi trường năng Sinh thông
báo tất toán

2. Nhập thiết bị
xuất

3. NSD có thể chọn Xem


trước khi in hoặc In
trực tiếp thông báo tất
toán

1. Chọn nút In

283
4.2.8.9. Thực hiện hủy số tiền chậm nộp
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện hủy phạt chậm nộp
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: ZTC_RM2_FP08_INT
Đường dẫn: 9. Quản lý nợ\9.1 Quản lý nợ\ZTC_RM2_FP08_INT - 9.1.5
Hủy tiền chậm nộp.

NSD nhập T-Code


để vào chức năng

NSD chọn vào chức năng từ


menu

284
3. Chọn nút
Hạch toán 1. Nhập số
hệ thống
của khoản
phạt cầnhủy

1. Nhập thông tin hạch toán


hủy tiền chậm nộp

NSD có thể xem số hệ thống của khoản PCN trên màn hình Tổng quan
NNT (tcode: FMCACOV) hoặc chọn tìm kiếm số hệ thống (phím F4)

1. Chọn tab
DS Giao dịch

2. Chọn nút
Giao dịch đã
bù trừ

Khoản NC đã
được bù trừ

Sau khi hủy thành công khoản PCN, NSD có thể vào FMCACOV để xem
kết quả. Hệ thống đã sinh ra giao dịch HC bù trừ với khoản phạt chậm nộp NC
đã được hủy.

285
4.2.8.10. Bài tập thực hành trên ứng dụng
Tình huống 1: Tính phạt nộp chậm tất toán
Tình huống:
NSDthực hiện tính phạt nộp chậm tất toán cho khoản nợ của MST thứ 3
trong file excel(phần MST dùng cho Quản lý nợ).
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực hiện Diễn giải

Nhập T-code Cách 1: vào từ trình đơn NSD: 9. Quản lý nợ 9.1 Quản
lý nợ 9.1.3 Tính phạt chậm nộp khi thực hiện tất toán
Cách 2: Nhập T-code = FPI1

Tính phạt nộp - Nhập ngày quyết định


chậm - Nhập ngày hạch toán
- Nhập mã NNT: Mã số ở TH1
- Nhập loại tiền: VND
- Nhập Tính phạt đến ngày

- Chọn nút

Chọn khoản nợ - Chọn từng khoản nợ


cần tính PCN
- Nhấn nút

Lưu số tiền tính Nhấn nút Hạch toán hoặc Ctrl+S để hạch toán số tiền
phạt tính phạt

Xem thông tin Cách 1: Vào từ trình đơn NSD: 10. Xử lý thông tin giao
hạch toán dịch  10.1 Tra cứu thông tin giao dịch  10.1.2 Tra cứu
thông tin tổng quan của NNT
Cách 2: Nhập T-code = FMCACOV
Nhập mã NNT và nhấn Enter
Chọn tab “DS Giao dịch”

Nhấn đúp chuột vào khoản nợ muốn xem thông tin tính
phạt chậm nộp
Tại màn hình thông tin chi tiết, chọn menu Chức năng
thêm\Lịch sử tính

phạt để xem thông

286
tin tính phạt chậm nộp

Kết quả thực hiện:


Anh (chị) hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin
mô tả bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

CQT

Từ ngày tính phạt

Đến ngày tính phạt

Số tiền nợ tại phần bảng kê

Tiền phạt chậm nộp (Tổng cộng) tại phần bảng kê

Tình huống 2: In thông báo trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế
Tình huống kiểm tra:
NSD thực hiện in thông báo trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với
MST đã tính phạt chậm nộp ở TH1
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực hiện Diễn giải

Vào chức năng In C1: vào từ trình đơn NSD: 9. Quản lý nợ  9.1
thông báo tất toán Quản lý nợ 9.1.4 In thông báo tất toán nợ thuế
C2: Nhập T-code = FPL9

Nhập thông số tra 2.1 Nhập thông tin tra cứu khoản nợ như sau:
cứu Nhấn phím F4 tại ô NNT để nhập MST có khoản
nợ đã được tính phạt
Chọn Kiểu danh sách: chọn 1 trong 2 kiểu
2.2 Nhấn phím Enter để vào màn hình chi tiết

In thông báo tất


toán
3.1 Trên menu
- Chọn Môi trường Chọn Sinh thông báo tất toán-
>Chọn nút

287
- Chọn tham số cho Thiết bị xuất: SF_Printhoặc
nhấn F4 để chọn trong danh sách.
- Chọn “Xem trước khi in”

Kết quả thực hiện


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

Số thông báo

Hãy chụp lại và dán màn hình kết quả sau khi thực hiện in thông báo hoàn
thành nghĩa vụ thuế tại đây.
Tình huống 3: Hủy Phạt chậm nộp
Tình huống kiểm tra
NSD thực hiệnhủy khoản tiền chậm nộp đã được tính ở TH1
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống

STT Bước thực hiện Diễn giải

Xem thông tin khoản PCN

Xem thông tin Cách 1: Vào từ trình đơn NSD: 10. Xử lý thông tin
hạch toán giao dịch  10.1 Tra cứu thông tin giao dịch 
10.1.2 Tra cứu thông tin tổng quan của NNT
Cách 2: Nhập T-code = FMCACOV

Xác định khoản Nhập mã NNT cần xem thông tin khoản phạt chậm
PCN tương ứng nộp sau đó nhấn Enter.
với khoản nợ phát Chọn tab “DS Giao
sinh từ quyết định
truy thu dịch”
Nhấn đúp chuột vào khoản nợ muốn xem thông tin
tính phạt chậm nộp
Vào menu Chức năng thêm\Lịch sử tính phạt để xem
thông tin tính phạt chậm nộp
Sao chép số hệ thống của khoản PCN

Hủy PCN

288
Thực hiện hủy C1: vào từ trình đơn NSD: 9. Quản lý nợ  9.1
PCN Quản lý nợ  9.1.5 Hủy tiền chậm nộp
C2: Nhập T-code = ZTC_RM2_FP08_INT

Hủy PCN theo số Nhập số hệ thống của khoản PCN cần hủy
hệ thống

Nhập thông tin Nhập Ngày hủy, ngày hạch toán, lý do hủy (nếu có)
hạch toán khoản
PCN

Hủy PCN và tách Nhấn nút


chứng từ thành
khoản nộp thừa

Tra cứu lại khoản Cách 1: Vào từ trình đơn NSD: 10. Xử lý thông tin
nợ của NNT giao dịch  10.1 Tra cứu thông tin giao dịch 
10.1.2 Tra cứu thông tin tổng quan của NNT
Cách 2: Nhập T-code = FMCACOV
Để tra cứu các khoản nợ của NNT sau khi hủy
khoản PCN

Kết quả thực hiện


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST

CQT

Số hệ thống tự sinh sau khi thực hiện hủy PCN (tương ứng
với giao dịch là HC)

Ngày hạch toán khoản hủy PCN

289
5. Gia hạn nộp thuế
5.1. Một số quy trình liên quan
CE3.3 Quy trình Gia hạn nộp thuế

CE3.3.1
Người nộp

Lập hồ sơ đề
thuế

đầu
Bắt

nghị gia hạn


nộp thuế
CQT có

quyền
thẩm

đầu
Bắt
CE3.3.3 Trường hợp văn bản gia hạn nhận
Hướng dẫn trực tiếp từ CQ có thẩm quyền CE3.3.9
NNT hoàn Thông báo cho

thúc
Kết
chỉnh hồ sơ NNT về kết
quả gia hạn
Không
CE3.3.2 CE3.3.4
Cán bộ quản lý nợ

Hồ sơ
Tiếp nhận và hợp lệ?
Đúng Nhập văn bản
kiểm tra hồ sơ đề nghị gia hạn CE3.3.8
Cập nhật kết quả
gia hạn
CE3.3.5
Không đồng ý Xem xét giải Không đồng ý
quyết gia hạn
CE3.3.6(1) CE3.3.6(2)
Lập dự thảo thông Chấp nhận Lập dự thảo thông
Không chấp nhận Chấp nhận
báo không chấp gia hạn? báo chấp nhận gia
nhận gia hạn hạn

CE3.3.7 CE3.3.7
Lãnh đạo có thẩm quyên

Phê duyệt Phê duyệt


thông báo thông báo
Đồng ý

Phê duyệt? Phê duyệt?

Đồng ý

* Lập hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế


- Trường hợp NNT không có khả năng nộp thuế đúng hạn theo quy định
thì có thể lập hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế gửi CQT quản lý trực tiếp. Hồ sơ
đề nghị gia hạn gửi đến CQT quản lý trực tiếp gồm có:
+Văn bản đề nghị gia hạn nêu rõ lý do, số tiền thuế, tiền phạt...theo
mẫu 02/GHN_TNCN.
+ Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn.
- Trường hợp CQT quản lý trực tiếp không đủ thẩm quyền gia hạn nộp thuế
cho NNT thì gửi công văn đề nghị kèm theo hồ sơ của NNT lên CQT cấp trên
* Lập dự thảo thông báo gia hạn
- Cán bộ quản lý nợ tiếp nhận hồ sơ đề nghị gia hạn và kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn của NNT chưa hợp lệ thì trong
thời hạn 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cán bộ quản lý nợ phải thông báo

290
bằng văn bản cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ. NNT phải hoàn chỉnh hồ sơ trong
thời hạn 5 ngày (mẫu 04/GHN_TNCN) kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập dự thảo thông báo chấp nhận gia hạn.
- Lập dự thảo thông báo chấp nhận gia hạn và trình lãnh đạo có thẩm
quyền phê duyệt
Trường hợp được gia hạn thì cán bộ quản lý nợ lập dự thảo thông báo
chấp nhận gia hạn nộp thuế theo mẫu số 03/GHN_TNCN
Trường hợp không được gia hạn, cán bộ quản lý nợ lập dự thảo thông báo
không chấp nhận gia hạn theo mẫu số 04/GHN_TNCN.
* Xử lý thông báo gia hạn
Cán bộ quản lý nợ nhận kết quả gia hạn từ lãnh đạo hoặc CQT có thẩm
quyền.
Cập nhật kết quả vào hệ thốngTMS trong trường hợp có thông báo chấp
nhận gia hạn
* Thông báo kết quả gia hạn cho NNT
Cán bộ quản lý nợ có trách nhiệm thông báo lại cho NNT về kết quả gia
hạn: Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận gia hạn.
* Cập nhật kết quả gia hạn
Cán bộ Quản lý nợ cập nhật kết quả gia hạn tương ứng với từng khoản nợ
được gia hạn của NNT.
5.2. Thao tác trên ứng dụng
Trước khi cập nhập kết quả gia hạn, NSD cần xem khoản nợ của NNT có
được gia hạn từ ngay sau ngày hạn nộp hay không. Trường hợp khoản nợ không
được gia hạn từ ngay sau ngày hạn nộp thì NSD cần thực hiện tính Tiền chậm
nộp bằng chức năng tất toán từ hạn nộp gốc đến trước ngày bắt đầu được gia
hạn, sau đó mới nhập ngày kết thúc thời gian gia hạn nộp thuế.
5.2.1. Cập nhật kết quả gia hạn các khoản nợ
(1) Nhập T-code = FPE2M hoặc vào đường dẫn 9. Quản lý nợ\9.1 Quản
lý nợ\FPE2M - 9.1.1 Cập nhật thông tin gia hạn.
(2) Nhập điều kiện tìm kiếm khoản nợ của NNT và nhấn phím Enter

291
(3) Nhập kết quả gia hạn sau đó nhấn để lưu thông tin

* Trường hợp: Cập nhật kết quả gia hạn cho từng phần của khoản
nợ/phải nộp
(1) Chọn một, nhiều hoặc tất cả khoản nợ/phải nộp sau đó nhấn nút

292
(2) Nhập số tiền được gia hạn hoặc nhập tỉ lệ % để chia khoản nợ/phải
nộp thành từng phần, sau đó nhấn Enter

(3) Nhập kết quả gia hạn và nhấn để lưu thông tin
5.2.2. Xem kết quả gia hạn
Tình huống phát sinh:
NSD xem kết quả gia hạn tương ứng với từng khoản nợ.
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng TMS:
(1) Nhập T-code = FPE2M hoặc vào đường dẫn 9. Quản lý nợ\9.1 Quản
lý nợ\FPE2M - 9.1.1 Cập nhật thông tin gia hạn.
(2) Tra cứu NNT có khoản nợ được gia hạn sau đó nhấn Enter

293
(3) Màn hình hiển thị kết quả gia hạn:

6. Miễn tiền chậm nộp


6.1. Một số quy trình liên quan
* Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
a. Trường hợp NNT không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ
trình lãnh đạo cơ quan thuế ký duyệt văn bản không thuộc trường hợp được
miễn tiền chậm nộp.
b. Trường hợp NNT thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp nhưng hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, bộ phận quản lý nợ thông báo bằng văn bản cho NNT hoàn
chỉnh hồ sơ; nếu NNT không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì
không xem xét miễn tiền chậm nộp.
c. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp và hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) và gửi bộ
phận pháp chế để thẩm định. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày khi
nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có ý kiến tham gia.
- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ
phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế phê
duyệt; nếu xem xét lại thấy không nhất trí với đề nghị miễn tiền chậm nộp của
NNT thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 4.4.1.a mục này.

294
* Khi có quyết định miễn tiền chậm nộp của cơ quan có thẩm quyền, bộ
phận quản lý nợ thực hiện:
- Gửi bản sao quyết định cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều
chỉnh lại tiền chậm nộp của NNT trên ứng dụng quản lý thuế.
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ phận
quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định.
* Bộ phận quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến miễn tiền chậm nộp
của NNT, bao gồm: các văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nợ thuế;
các văn bản bổ sung hồ sơ/không chấp thuận miễn tiền chậm nộp, phiếu tham
gia ý kiến, Quyết định miễn tiền chậm nộp của cơ quan thuế.
6.2. Thao tác trên ứng dụng
Hàng tháng, hệ thống tự động tính tiền chậm nộp cho mọi khoản nợ (trừ
các khoản nợ đang chờ điều chỉnh. Do đó đối với các khoản nợ được miễn tiền
chậm nộp mà hệ thống đã tính tiền tự động thì thực hiện như sau:
6.2.1. Hủy Tiền chậm nộp khi khoản phạt chưa có chứng từ bù trừ
(1) Nhập T-code = FMCACOV hoặc vào đường dẫn 10. Xử lý thông tin
giao dịch\10.1 Tra cứu thông tin giao dịch\10.1.1 Tra cứu thông tin tổng quan
của NNT.
(2) Nhập MST của NNT để tra cứu khoản Tiền chậm nộp cần hủy.
(3) Nhấn đúp chuột vào khoản nợ để xem thông tin tính phạt.
(4) Vào menu Chức năng thêm\Lịch sử tính phạt để xem số chứng từ của
khoản Tiền chậm nộp cần hủy.
(5) Nhập T-code = ZTC_RM2_FP08_INT hoặc vào đường dẫn 9. Quản
lý nợ\9.1 Quản lý nợ\ZTC_RM2_FP08_INT - 9.1.5 Hủy tiền chậm nộp.
(6) Nhập số chứng từ hệ thống và các thông tin hạch toán của khoản Tiền
chậm nộp cần hủy sau đó nhấn nút .

Nhấp đúp chuột hoặc nhấn


Enter để vào chức năng

295
6.2.2. Hủy Tiền chậm nộp khi khoản phạt đã có chứng từ bù trừ
(1) Nhập T-code = FMCACOV hoặc vào đường dẫn 10. Xử lý thông tin
giao dịch\10.1 Tra cứu thông tin giao dịch\10.1.1 Tra cứu thông tin tổng quan
của NNT.
(2) Nhập T-code = ZTC_RM2_FP08_INT hoặc vào menu 9. Quản lý
nợ\9.1 Quản lý nợ\ZTC_RM2_FP08_INT - 9.1.5 Hủy tiền chậm nộp.
(3) Nhập số chứng từ hệ thống và các thông tin hạch toán của khoản Tiền
chậm nộp cần hủy sau đó nhấn nút (hoặc nút ).
(4) Nhấn nút để tách chứng từ thành 1 khoản nộp
thừa và thực hiện hủy Tiền chậm nộp
* Trường hợp NNT sử dụng dịch vụ cung ứng hàng hóa sử dụng vốn
NSNN mà chưa được NSNN thanh toán thì thực hiện trên ứng dụng như sau:
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Cán bộ thực hiện phân loại khoản thuế vào tính chất “Tiền thuế
không tính tiền chậm nộp”
Bước 2: Thực hiện khóa bù trừ bằng chức năng khoanh nợ.
Bước 3: Khi CQT nhận được thông báo 02/TCN và chứng từ nộp tiền
cho khoản thuế sử dụng vốn NSNN từ NNT, cán bộ vào chức năng gia hạn để
thực hiện gia hạn nộp cho khoản thuế đúng bằng ngày NNT được thanh toán
tiền thuế để không bị tính phạt tiếp.
Bước 4: Sau đó cán bộ thực hiện phân loại lại tính chất khoản nợ ra
khỏi tính chất “không tính tiền chậm nộp”
Bước 5: Thực hiện bỏ khóa bù trừ rồi thực hiện bù trừ thủ công cho
khoản nợ sử dụng vốn ngân sách nhà nước với số tiền tương ứng với chứng từ
thanh toán.
* Trường hợp NNT chưa được thanh toán hết thì cán bộ thực hiện tách
khoản nơ bằng chức năng gia hạn rồi thực hiện theo hướng dẫn trên để đáp ứng
yêu cầu về tính tiền chậm nộp cho các khoản nợ sử dụng vốn NSNN
6.2.3. Tính tiền chậm nộp thủ công (Tất toán nghĩa vụ thuế)
Mục đích:
Thực hiện tính phạt đến một thời điểm bất kỳ cho một hoặc tất cả các
khoản nợ của NNT thuộc tiểu mục thêm mới theo thông tư 324 khi NNT đến
CQT để tất toán nợ.
Điều kiện thực hiện
NNT có các khoản nợ chưa được tính phạt đến thời điểm hiện tại
Người thực hiện
Cán bộ quản lý nợ

296
NSD chỉ được thực hiện tính phạt đối với các khoản nợ phát sinh tại CQT
hiện tại của NSD
Đường dẫn chức năng trên ứng dụng
9. Quản lý nợ \ 9.1 Quản lý nợ \ FPI1 - 9.1.3 Tính phạt chậm nộp khi thực
hiện tất toán
Hướng dẫn sử dụng chi tiết
Nhập T-code = FPI1 hoặc vào đường dẫn 9. Quản lý nợ \ 9.1 Quản lý nợ \
FPI1 - 9.1.3 Tính phạt chậm nộp khi thực hiện tất toán

Nhập các tham số hạch toán khoản phạt, sau đó nhấn nút

297
Thông tin các trường

298
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1 Ngày Q.Định Có Nhập/Chọn ngày thực hiện tất toán cho NNT

Ngày H.Toán Có Nhập/Chọn ngày hạch toán các khoản phạt sau
2
khi tính

3 Loại QĐ Có Loại QĐ đối với khoản PNC, mặc định là NC

4 Mã NNT Có Nhập/Chọn mã NNT cần tất toán các khoản nợ.

CQT Có Nhập/chọn mã CQT của NNT, mặc định là


5
CQT hiện tại của NSD

6 Loại tiền Có Nhập mã loại tiền, mặc định là VNĐ

Thông số tính Có Nếu NSD chọn Khoản nợ: Là khoản nợ của


phạt NNT nợ CQT
7 Nếu NSD chọn Tất cả khoản nợ: là tất cả các
khoản mà NNT đã từng nợ CQT (kể cả những
khoản đã được thanh toán hết đến thời điểm
hiện tại)

Tính phạt đến Có Nhập ngày cần thực hiện tính phạt đến
8
ngày

Lựa chọn từng khoản nợ trong danh sách để thực hiện tính phạt

Nhấn để thực hiện tính và hạch toán khoản phạt

299
Lưu ý:
NSD chỉ chọn từng khoản nợ để thực hiện tính phạt và hạch toán.
Hạn nộp của khoản phạt ngầm định là ngày hiện tại của hệ thống
Các ký hiệu giao dịch bị tính phạt chậm nộp được tổng hợp ở trong file
Danh sach giao dich tong hop no va tinh phat.xls đính kèm ở Phụ lục
Tiện ích khác:
: NSD lựa chọn khi muốn xem được số tiền phạt tương
ứng với khoản nợ của NNT.
: NSD lựa chọn khi muốn tính thử khoản phạt, hệ thống
không hạch toán khoản phạt khi ấn nút này
: NSD lựa chọn khi muốn xem thông tin lịch sử tính phạt
của từng khoản nợ
7. Nộp dần tiền thuế nợ
7.1. Một số quy trình liên quan
* Nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị nộp dần tiền thuế nợ
Bộ phận quản lý nợ nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp hồ sơ NNT lập đã đầy đủ thủ tục nhưng không thuộc đối
tượng được nộp dần tiền thuế nợ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ký duyệt văn
bản không chấp nhận đề nghị nộp dần tiền thuế nợ (mẫu số 04/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính).
- Trường hợp hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ chưa đầy đủ theo quy định thì
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ phận quản lý nợ
thông báo bằng văn bản cho NNT hoàn chỉnh hồ sơ (mẫu số 03/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính);
nếu NNT không hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế thì không xem
xét nộp dần tiền thuế nợ và thực hiện cưỡng chế theo quy định.
- Trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, bộ
phận quản lý nợ lập văn bản trình lãnh đạo cơ quan thuế (mẫu số 05/NDAN ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính) gửi bên bảo lãnh để xác minh và xử lý theo quy định.
- Trường hợp NNT lập hồ sơ đầy đủ thủ tục, đúng đối tượng được nộp
dần tiền thuế nợ thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT thực hiện:
Dự thảo Quyết định nộp dần tiền thuế nợ (mẫu số 02/NDAN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính) và
gửi bộ phận pháp chế để thẩm định. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ
ngày khi nhận được hồ sơ, bộ phận pháp chế phải có ý kiến tham gia.

300
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ
phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế phê
duyệt Quyết định nộp dần tiền thuế nợ; nếu xem xét lại thấy không nhất trí với
đề nghị nộp dần của NNT thì thực hiện theo hướng dẫn tại tiết 4.3.1.a Quy trình
quản lý nợ.
* Khi có quyết định nộp dần tiền thuế của cơ quan có thẩm quyền, bộ
phận quản lý nợ thực hiện:
- Gửi bản sao quyết định cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều
chỉnh lại hạn nộp, tính tiền chậm nộp theo mức 0,03% mỗi ngày cho khoản nợ
thuế được nộp dần vào ứng dụng quản lý thuế;
- Đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế hoặc chuyển cho bộ
phận quản trị trang thông tin điện tử ngành thuế để đăng tải chậm nhất là 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
* Phòng, đội quản lý nợ lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến nộp dần tiền
thuế nợ của NNT, bao gồm: văn bản đề nghị nộp dần của người nợ thuế; các
văn bản bổ sung hồ sơ, không chấp thuận nộp dần, phiếu tham gia ý kiến, Quyết
định nộp dần tiền thuế nợ của cơ quan thuế.
7.2. Thao tác trên ứng dụng
Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ, cơ quan thuế không thực hiện
cưỡng chế nợ thuế và không ban hành Thông báo 07/QLN, thực hiện đôn đốc
thu nộp theo Quyết định nộp dần tiền thuế nợ.
Khi có Quyết định nộp dần, bộ phần Quản lý nợ gửi bản sao quyết định
cho bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh lại hạn nộp của khoản nợ
được nộp dần bằng chức năng điều chỉnh dữ liệu chuyển đổi.
(1) Vào chức năng ZTC_CONVERT_ADJ - 4.1.9 Điều chỉnh dữ liệu
chuyển đổi

(2) Nhập giao dịch gốc của khoản nợ được nộp dần

301
(3) Chọn khoản nợ (MST) trong quyết định nộp dần

* Trường hợp: Tách khoản được nộp dần thành nhiều khoản có hạn nộp
theo lịch trình nộp dần trong quyết định.
(4) Nhập thêm khoản (-) trái dấu với khoản được tách, có hạn nộp bằng
khoản nợ gốc
(5) Sau đó ghi lại dữ liệu
Tình huống phát sinh:
Cán bộ QLN thực hiện Cập nhập nhật ký thực hiện các trường hợp cần xử
lý đối với NNT thuộc quyền quản lý
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: SCASE

302
Đường dẫn: 9. Quản lý nợ\9.2 Quản lý các trường hợp nợ khó
thu\SCASE - 9.2.3 Quản lý các trường hợp nợ khó thu.
NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn enter
để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.

NSD nhập T-
Code để vào chức

NSD chọn vào chức năng từ


menu

2. Nhập điều kiện để tìm


kiếm trường hợp cần xử lý

1. NSD chọn vào


Tìm kiếm các 1. NSD chọn vào Tìm
kiếm các khoản nợ
khoản nợ

303
Click đúp vào trường hợp cần xem thông tin chi
tiết

Click đúp vào DS các khoản để xem các khoản nợ được


đ à

4. Chọn nút Lưu


để lưu lại Ghi
1. Chọn ú
nút Sửa
2. Chọn nút Ghi

5. Danh sách
thông tin ghi chú
đã được lưu

3. Nhập Ghi chú mới

304
1. Chọn nút
Sửa

3. Chọn nút Thêm danh


sách để thêm mới biện pháp
2. Chọn nút Danh sách các
biện pháp cập nhật biện
pháp đôn đốc

Danh sách các biện pháp


thu nợ

NSD lựa chọn biện pháp


đôn đốc từ danh sách biện
pháp

6. Chọn nút Lưu


4. Cập nhật ngày bắt
đầuvà ngày kết thúc
thực hiện 3. Chọn Trạng thái thực
hiện biện pháp

2. Chọn nút Cập


5. Chọn nút nhật biện pháp
Tiếp tục

1. Chọn công việc cần cập nhật trạng


thái thực hiện biện pháp

305
Chọn nút Nhật ký để
xem thông tin nhật ký
về các lần thao tác của
NSD trên trường hợp.
NSD chọn nút Xóa biện
pháp để xóa các biện pháp
đôn đã chọn

Trạng thái thực hiện biện pháp


đã được cập nhât

8. Khai thác dữ liệu và lập báo cáo


Các giao dịch có số tiền dương được tổng hợp lên báo cáo nợ bao gồm:
- BB, CD, CK, CN, NC, NM, QA, QF, QK, QL, QO, QP, QT, QU, RP,
TK, TH, TQ, VC, VK, VO, VP, DP.
- Số tiền nợ thuế >0
- Hạn nộp khoản nợ <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập
tại tham số in
- Ngày hạch toán khoản nợ <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo
đã nhập tại tham số in
- Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày thanh toán” hoặc “Ngày thanh toán”
> Ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in.
- Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm chốt phân loại nợ,
đối với CCT là ngày 20 hàng tháng. Loại trừ “Nợ chờ điều chỉnh”.
8.1. Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo địa bàn (01/QLN)
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ
theo địa bàn (Mẫu 01/QLN)
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: ZTC_TMS_RPT_CR11
Đường dẫn: 9. Quản lý nợ / 9.9 Báo cáo / 9.9.10 Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền nợ thuế theo địa bàn (Mẫu 01/QLN)

2. Chọn nút

1. Nhập tham số

306
3. Chọn
kết xuất và
mở

1. Nhập Mã
mẫu và phiên
bản
2. Chọn
4. Nhập tên
nút Thực
Báo cáo và
hiện
chọn kiểu tệp
tin là Tệp tin
Microsoft 5. Chọn
Excel nút Lưu

307
8.2. Báo cáo TH phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo Sắc
thuế (02/QLN)
Nguyên tắc tổng hợp báo cáo:
Thông tin CQT:
Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên bên trái báo cáo
như sau:
Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ XXX (
Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/ CHI CỤC THUẾ
YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực
thuộc Cục thuế )
Kỳ báo cáo:
Tháng…. năm….: Hiển thị theo tham số “kỳ báo cáo” tại màn hình tham
số nhập trước khi in.
Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho
tháng chưa chốt nợ, hệ thống hiển thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa
được chốt nợ” và không tổng hợp dữ liệu báo cáo
Đơn vị tính:
Là đơn vị tiền tệ quy định sử dụng trên báo cáo theo tham số nhập
STT [1]:
Hiển thị thứ tự các chỉ tiêu báo cáo theo hàng và được đánh số tăng dần
từ 1
Chỉ tiêu [2]:
Liệt kê các chỉ tiêu theo sắc thuế và loại hình doanh nghiệp theo mẫu
Tổng số tiền nợ thuế trên sổ theo dõi nợ thuế [3]:
Tổng hợp tổng số nợ thuế trên toàn địa bàn CQT đã chọn ở tham số in =
cột 4+cột 5+ cột 6 + cột 7+ cột 8+ cột 9+ cột 10+ cột 11+ cột 17
Số tiền tại cột 3 là tổng số tiền thuế còn nợ của NNT trong phạm vi CQT
được in báo cáo, tính đến hết ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm tất cả các
khoản nợ thuộc các nhóm tính chất khác nhau.
Tiền thuế nợ từ 01-30 ngày [4]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 01 ngày đến 30 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tổng hợp các khoản nợ thỏa điều kiện sau:
Hạn nộp (ngày gia hạn) < ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.

308
Ngày bù trừ >= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
1 ngày <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in –
Hạn nộp <= 30 ngày
Tiền thuế nợ từ 31-60 ngày[5]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 31 ngày đến 60 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tổng hợp các khoản nợ thỏa điều kiện sau:
Hạn nộp (ngày gia hạn) < ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
Ngày bù trừ >= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
31 ngày <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in
– Hạn nộp <= 60 ngày
Tiền thuế nợ từ 61-90 ngày[6]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 61 ngày đến 90 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tổng hợp các khoản nợ thỏa điều kiện sau:
Hạn nộp (ngày gia hạn) < ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
Ngày bù trừ >= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
61 ngày <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in
– Hạn nộp <= 90 ngày
Tiền thuế nợ từ 90-120 ngày[7]:
Có tuổi nợ trên 90 ngày và không thuộc các nhóm nợ khó thu; nợ chờ
điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tổng hợp các khoản nợ thỏa điều kiện sau:
Hạn nộp (ngày gia hạn) < ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
Ngày bù trừ >= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
91 ngày <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in
– Hạn nộp <= 120 ngày
Tiền thuế nợ trên 121 ngày [8]:
Có tuổi nợ trên 121 ngày và không thuộc các nhóm nợ khó thu; nợ chờ
điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tổng hợp các khoản nợ thỏa điều kiện sau:
Hạn nộp (ngày gia hạn) < ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo

309
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
Ngày bù trừ >= ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo.
Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in – Hạn nộp >
120 ngày
Tiền thuế đang khiêu nại [9]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là nợ “Tiền thuế đang chờ
khiếu nại”
Tiền thuế đã hết thời gian gia hạn [10]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiêt là nợ “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Tổng số [11]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết thuộc nhóm “Tiền thuế nợ
đang xử lý” = cột 12+ cột 13+ cột 14 +cột 15+ cột 16
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý miễn giảm [12]:
Tổng hợp tất cả các khoản có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý miễn giảm”
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý gia hạn nộpthuế [13]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý gia hạn nộp
thuế”
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý xóa nợ [14]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý xóa nợ”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Xử lý bù trừ hoàn [15]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Xử lý bù trừ hoàn”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Xử lý nộp dần tiền thuế nợ [16]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Xử lý nộp dần tiền thuê”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tổng số [17]:
Tổng hợp tất cả các khoản nợ có tính chất nợ chi tiết là thuộc nhóm nợ
Khó thu= cột 18 + cột 24
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Tổng
số [18]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết thuộc nợ khó thu đang xác
định đối tượng để thu=cột 19+ cột 20+ cột 21+ cột 22+ cột 23
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Chết
mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự [19]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “khó thu do chết mất tích, mất
năng lực hành vi nhân sự”

310
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Liên
quan đến trách nhiệm hình sự [20]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do liên quan đến trách
nhiệm hình sự”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Không
còn hoạt động, chấm dứt hoạt động KD [21]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do không còn hoạt động,
chấm dứt hoạt động KD”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/ Chờ
giải thể[22]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Chờ giải thế”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Mất
khả năng thanh toán [23]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do mất khả năng thanh
toán”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp
CCNT/Tổng số [24]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất đã áp dựng hết các BPCC nhưng
chưa thu được = cột 25+ cột 26
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp
CCNT/Dưới 10 năm [25]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Nợ dưới 10 năm”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp
CCNT/Từ 10 năm trở lên [26]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Từ dưới 10 năm trở lên”
Tổng số:
Tính tổng các cột dữ liệu tương ứng với các chỉ tiêu cộng lại.
Lưu ý:
Báo cáo đã được nâng cấp theo thông tư 324 từ tháng 4/2018
Từ thời điểm tháng 4/2018 trở đi khi thực hiện in Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền thuế nợ theo LHDN sẽ hiển thị theo mẫu 02/QLN theo thông tư 324.
Từ thời điểm tháng 8/2015 trở đi khi thực hiện in Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền thuế nợ theo LHDN sẽ hiển thị theo mẫu 02/QLN theo QT 1401
Từ thời điểm tháng 4/2015 trở đi khi thực hiện in Báo cáo tổng hợp phân
loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo Sắc thuế sẽ hiển thị theo mẫu 02/QLN
theo QT 2379

311
Từ thời điểm tháng 3/2015 trở về trước khi thực hiện in Báo cáo tổng hợp
phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo Sắc thuế sẽ hiển thị theo mẫu
02/QLN theo QT 1395
Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo
Dữ liệu tại dòng Chỉ tiêu: Hiển thị cố định bộ chỉ tiêu báo cáo theo mẫu
02/QLN. Chi tiết tổng hợp dữ liệu lên các dòng Chỉ tiêu xem file Mau02QLN tại
mục 4.Phụ luc
Chỉ cho tổng hợp dữ liệu lên báo cáo cho tháng đã khóa sổ, ngược lại hiển
thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa đượcchốt nợ” và không tổng hợp dữ
liệu báo cáo
Không hiển thị tính chất “ Nợ chờ điều chỉnh”.
Đáp ứng theo yêu cầu của TT324, các chỉ tiêu báo cáo theo hàng thay đổi
cách tổng hợp như sau:
- Các mục thuế lên theo cả mục thì các TM mới bổ sung cũng lên mục
tương ứng.
- Chỉ tiêu - Thu nhập sau thuế TNDN của phần I và II: Tổng hợp các
tiểu mục thêm mới thuộc mục 1150.
- Chỉ tiêu - Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Không tổng hợp tiểu mục
thêm mới của mục 1150 (tiểu mục 1154, 1155).
- Chỉ tiêu “Thuế môn bài” đổi tên thành “Lệ phí môn bài” và tổng hợp
thêm 3 tiểu mục 2862, 2863, 2864.
- Chỉ tiêu “Phí, lệ phí ”: Không tổng hợp 3 tiểu mục 2862, 2863, 2864.
Tổng hợp thêm mục 2100 và tiểu mục 3853.
- Chỉ tiêu “Thuế bảo vệ môi trường”: Bỏ tổng hợp các tiểu mục thuộc
mục 2100.
- Chỉ tiêu “Thu khác (không bao gồm các mục thu khác về đất)”:
Không tổng hợp tiểu mục 3851 và tổng hợp thêm các TM thêm mới của mục
1250, 3850, 4700.
- Chỉ tiêu "Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển": Tổng hợp thêm tiểu
mục 3605, 3606, 3607, 3608
- Chỉ tiêu “Thu khác từ đất”: Bỏ tổng hợp các tiểu mục thuộc mục 3900
(Thu khác từ quỹ đất).
- Chỉ tiêu “Tiền phạt”: Bỏ tổng hợp tiểu mục 4299 và tổng hợp thêm 3
tiểu mục 4279, 4264, 4274. Tỉ lệ tính tiền chậm nộp của 3 tiểu mục 4279, 4264,
4274 là 0,05%.
- Bỏ chỉ tiêu “Thuế nhà đất (bây giờ là đất PNN)” thay bằng tên chỉ tiêu
"Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các
tiểu mục thu nợ)" và tổng hợp tiểu mục 4949. Thay đổi lại cách đánh số thứ tự

312
các chỉ tiêu. Chỉ tiêu "Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không
được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ) chuyển xuống phía dưới chỉ tiêu “Tiền
chậm nộp”
- Các tiểu mục không được tổng hợp lên phần A và phần B sẽ tổng hợp
vào mục C- Các khoản nợ khác ngành thuế không quản lý
- Chương 800 “Tổng hợp ngân sách xã” thuộc loại hình 02- Doanh
nghiệp nhà nước địa phương và tổng hợp lên mục II - Theo loại hình kinh tế,
phần 2. Doanh nghiệp nhà nước địa phương
- Các chương khác bổ sung của Thông tư 324 thuộc khoảng chương lấy
lên báo cáo BC2/QLN nên không ảnh hưởng.
- Phần I - Theo sắc thuế mục A- Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế quản
lý trừ dầu thô bổ sung thêm 2 chỉ tiêu:
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ
theo LHDN, chi tiết theo Sắc thuế (Mẫu 02/QLN)
T-CODE và cách sử dụng:
Nhập T-code= ZTC_TMS_RPT_CR12 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ
\ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\ 9.9.1. 2
Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và theo LHDN (mẫu 02/QLN)

313
Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Sổ sau đó nhấn nút Thực
hiện

Bước 2: Thông tin trên màn hình

314
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1. Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD


đăng nhập nhưng cho phép chọn
mã CQT khác theo phân quyền

2. Theo kỳ báo cáo Có Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất


với tháng hiện tại nhưng cho
phép chọn lại

3. Nợ đến ngày Không Nhập theo định dạng


DD.MM.YYYY

4 Người nộp thuế Không Cho phép nhập hoặc chọn từ


NNT/ đến NNT.
Cho phép NSD tìm kiếm theo các
tiêu chí bằng hỗ trợ tìm kiếm đa
lựa chọn, trong đó có bổ sung
tiêu chí tìm kiếm như sau:
- CQT
- Phòng quản lý
- Cán bộ quản lý
- Cán bộ quản lý nợ
- Địa bàn thu thuế
Hệ thống sẽ lọc ra những
NNT đã được gán phân công
phù hợp với các tiêu chí tìm
kiếm đã nhập. Trường hợp
NNT chưa được gán phân
công thì hệ thống không lọc
ra NNT theo điều kiện tìm
kiếm tương ứng.

5 Đơn vị tính Không Cho phép NSD lựa chọn trong


danh sách:
Đồng
Nghìn đồng
Triệu đồng
Mặc định là Đồng

315
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

6 Số khoản mục Không Cho phép NSD nhập số khoản


mục

7 Tiểu mục Không Cho phép NSD nhập tiểu mục

Bước 3: Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, hệ thống hiển thị
lựa chọn Mã mẫu, Phiên bản, nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới
dạng tệp excel và nhấn nút Save

Hiển thị Báo cáo theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 02/QLN

316
Thông tin các trường trên mẫu báo cáo

317
2. Chọn nút
Thực hiện

1. Nhập tham số in
báo cáo

3. Chọn
kết xuất

1. Nhập Mã mẫu
4. Nhập tên Báo
và phiên bản
cáo và chọn kiểu
tệp tin là Tệp tin
2. Chọn nút
Microsoft Excel
Thực hiện 5. Chọn
nút Lưu

Các khoản nợ được tổng hợp lên BC02/QLN phải hiển thị theo các dòng
chỉ tiêu báo cáo tương ứng.

318
Chỉ tiêu
Điều kiện tương ứng theo
từng chỉ tiêu trên báo cáo

8.3. Báo cáo mẫu BC05/QLN


* Tổng hợp khoản nợ theo từng tính chất nợ tại cột chỉ tiêu. Loại trừ tính
chất “Nợ chờ điều chỉnh”
Thông tin CQT:
Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên bên trái báo cáo
như sau:
Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ XXX (
Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/ CHI CỤC THUẾ
YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực
thuộc Cục thuế )
Kỳ báo cáo:
Tháng…. năm….: lấy tháng, năm của tham số kỳ báo cáo tại màn hình
tham số nhập. Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in báo
cáo cho tháng chưa chốt nợ, hệ thống hiển thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo
chưa được chốt nợ” và không tổng hợp dữ liệu báo cáo
Đơn vị tính:
Là đơn vị tính quy định sử dụng trên báo cáo theo tham số nhập
STT [1]:
Hiển thị số thứ tự các chỉ tiêu báo cáo theo hàng
Nhóm nợ [2]:

319
Liệt kê các chỉ tiêu theo cả tính chất chi tiết và theo nhóm tính chất
Tiền nợ thuế đến 31/12 năm trước [3]:
Tổng hợp số tiền nợ thuế đến 31/12 của năm trước năm báo cáo, ứng theo
từng tính chất nợ tại cột chỉ tiêu. Các khoản nợ của năm trước được xác định là
các khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Hạn nộp <31/12/năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ>0
“Ngày bù trừ” >31/12 năm trước năm in báo cáo hoặc chưa có thông tin “
Ngày bù trừ”
Tính chất của các khoản nợ là tính chất được chốt thời điểmkhóa sổ thuế
tháng 12 năm trước.
Trường hợp có điều chỉnh dẫn đến thay đổi số liệu hoặc chốt lại số liệu
nợ, yêu cầu vẫn như nguyên giá trị cột [3].
Chỉ tiêu thu nợ /% [4]:
Tổng hợp từ danh mục chỉ tiêu thu nợ đã nhập và lưu trong hệ thống
Chỉ tiêu thu nợ/ Số tuyệt đối [5]:
Tổng hợp từ đầu báo cáo đã nhập và lưu trong hệ thống
Tiền thuế nợ của năm trước còn lại đến kỳ báo cáo [6]:
Tổng hợp số tiền thuế nợ của năm trước lũy kếđến tháng báo cáo ứng với
từng chỉ tiêu. Các khoản nợ được tổng hợp thỏa mãn đồng thời các điều kiện
sau:
Hạn nộp <31/12/năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo
Số nợ >=0
Ngày bù trừ> Ngày cuối cùng của tháng báo cáo đã nhập tại tham số in
hoặc chưa có thông tin “ Ngày bù trừ”
Tính chất nợ lấy theo tính chất tínhtại thời điểm chốt nợ của tháng báo cáo
Số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được/điều chỉnh (luỹ kế từ đầu năm
đến kỳ báo cáo)/ Tổng số [7]:
Giá trị cột [7] = Giá trị cột [3] – giá trị cột [6]
Số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được/điều chỉnh (luỹ kế từ đầu năm
đến kỳ báo cáo)/ Bằng biệnpháp QLN[8]:
Giá trị cột [8] = Giá trị cột [7] – giá trị cột [9]
Số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được/điều chỉnh (luỹ kế từ đầu năm
đến kỳ báo cáo)/ Bằng biện pháp CCNT [09]:

320
Tổng hợp từ đầu báo cáo đã nhập và lưu trong hệ thống, tương ứng theo
từng CQT trong cùng kỳ báo cáo.
Tổng số tiền thuế nợ đến cuối kỳ báo cáo [10]:
Tổng hợp số tiền thuế nợ lũy kếđến tháng báo cáo ứng với từng chỉ tiêu.
Các khoản nợ được tổng hợp thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Hạn nộp < ngày cuối cùng tháng báo cáođã nhập tại tham số in
Ngày hạch toán <=ngày cuối cùng tháng báo cáo đã nhập tại tham số in
Số nợ >0
Ngày bù trừ> Ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo đã nhập tại tham
số in hoặc chưa có thông tin “ Ngày bù trừ”
Tính chất nợ lấy theo tính chất tínhđã chốt tại thời điểm khóa sổ tháng báo
cáo
So sánh kỳ báo cáo với 31/12/năm trước/Số tuyệt đối [11]:
Cột 11= giá trị cột 10 – giá trị cột 3
So sánh kỳ báo cáo với 31/12 năm trước/ % tăng/ giảm [12]:
Cột 12 = giá trị cột 11/ giá trị cột 3
Tổng số:
Hiển thị tổng số tiền của tất cả các chỉ tiêu theo nhóm nợ cộng lại
Lưu ý:
Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo
Dữ liệu tại cột Nhóm nợ: Hiển thị cố định bộ chỉ tiêu báo cáo theo mẫu
05/QLN
Trường hợp khoản nợ của NNT đã được chuyển đổi dữ liệu từ tiểu mục
hết hiệu lực sang tiểu mục tương ứng theo thông tư 324:
- Khi in báo cáo 05/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực. Hệ thống không
hiển thị khoản nợ đã hết hiệu lực đã được chuyển đổi.
- Khi in báo cáo 05/QLN với các tiểu mục chuyển đổi từ tiểu mục hết
hiệu lực. Hệ thống hiển thị khoản nợ của tiểu mục được chuyển đổi và bằng số
tiền của tiểu mục hết hiệu lực.
Ví dụ: NNT có khoản nợ thuộc tiểu mục hết hiệu lực 1051 với số tiền
1000.000 (vnd). Tiểu mục chuyển đổi tương ứng là 1052. Sau khi thực hiện
chuyển đổi dữ liệu:
- Khi in báo cáo 05/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực 1051. Hệ thống
không hiển thị khoản nợ đã hết hiệu lực đã được chuyển đổi.
- Khi in báo cáo 05/QLN với tiểu mục chuyển đổi 1052. Hệ thống hiển
thị khoản nợ của tiểu mục 1052 với số tiền 1000.000 (vnd).

321
Trường hợp NNT phát sinh khoản nợ sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu
có tiểu mục hết hiệu lực :
- Khi in báo cáo 05/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực. Hệ thống hiển thị
khoản nợ thuộc tiểu mục hết hiệu lực phát sinh sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu.
Ví dụ: NNT phát sinh khoản nợ sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu thuộc
tiểu mục hết hiệu lực 1051 với số tiền 2000.000 (vnd):
- Khi in báo cáo 05/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực 1051. Hệ thống
hiển thị khoản nợ của tiểu mục 1051 với số tiền 2000.000 (vnd).
Thực hành trên ứng dụng TMS:
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu
05/QLN)
T-CODE và cách sử dụng:
Đường dẫn chức năng trên ứng dụng:
9.Quản lý nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ
hiện hành\ 9.9.1. 4 Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)
Hướng dẫn sử dụng chi tiết:
* Chức năng Nhập danh mục chỉ tiêu thu nợ năm:
Nhập T-code= ZTC_CT_THU_BC05 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ \
9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\ 9.9.1. 4
Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)\ 9.9.1.4. 1 Nhập danh mục chỉ
tiêu thu nợ năm

322
Bước 1: Nhập tham số CQT và năm cần nhập chỉ tiêu thu nợ năm sau đó
nhấn nút Thực hiện (F8)

Bước 2: Thông tin trên màn hình:

323
STT Thông tin Bắt Mô tả
buộc

1. Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD đăng


nhập nhưng cho phép chọn mã CQT khác
theo phân quyền

2. Kỳ thuế Có Năm hiện tại + 1


Cho phép sửa lại theo định dạng yyyy

Bước 3: Nhập chỉ tiêu thu nợ năm vào, lưu và đóng dữ liệu

Thông tin trên màn hình:

STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1. % Có Cho phép nhập cho các chỉ tiêu


như sau:
Tiền thuế nợ theo thời gian
(bao gồm các khoản nợ từ 01
ngày trở lên)
Tiền thuế đang khiếu nại
Tiền thuế đã hết thời gian gia
hạn nộp thuế
Tiền thuế nợ đang xử lý
Tiền thuế nợ khó thu

* Chức năng Nhập báo cáo tình hình thuế nợ:


Nhập T-code= ZTC_NHAP_BC05 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ \
9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\ 9.9.1. 4
Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)\ 9.9.1.4. 2 Nhập báo cáo tình hình
tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)

324
Bước 1: Nhập tham số sau đó nhấn nút Thực hiện (F8)

Bước 2: Thông tin trên màn hình

325
Bắt
STT Thông tin Mô tả
buộc

1. Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD đăng


nhập nhưng cho phép chọn mã CQT
khác theo phân quyền

2. Kỳ thuế Có Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất với


tháng hiện tại
Cho phép sửa lại theo định dạng
mm/yyyy

Bước 3: Nhập số tiền thu được, lưu và đóng dữ liệu

Lưu ý:
Khi nhập số tiền thu được bằng biện pháp cưỡng chế cần nhập chính xác
dữ liệu, số tiền < 0 sẽ không hiển thị trên báo cáo 05/QLN. Trường hợp NNT đã
nộp hết tiền thuế nhưng cán bộ quản lý nợ nhập nhầm số tiền thu được bằng biện
pháp CCNT thì trên báo cáo in ra thông tin cột [8] Số tiền thuế thu năm trước
thu được bằng biện pháp QLN sẽ có số tiền âm (tính theo công thức cột [8] = cột
[7] – cột [9] < 0) .
Trường hợp in báo cáo 05/QLN, số tiền cột [8] âm, cán bộ quản lý nợ tiến
hành kiểm tra lại dữ liệu Số tiền thu được bằng biện pháp CCNT đã được nhập
vào hệ thống chính xác hay chưa.
Thông tin trên màn hình:

326
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1. Tiền thuế nợ theo Không Cho phép nhập số tiền đã thu


thời gian (bao gồm được bằng biện pháp CCNT ứng
các khoản nợ từ 01 với chỉ tiêu thu nợ
ngày trở lên)

2. Tiền thuế đang Không Cho phép nhập số tiền đã thu


khiếu nại được bằng biện pháp CCNT ứng
với chỉ tiêu thu nợ

3. Tiền thuế đã hết thời Không Cho phép nhập số tiền đã thu
gian gia hạn nộp được bằng biện pháp CCNT ứng
thuế với chỉ tiêu thu nợ

4. Tiền thuế nợ đang Không Cho phép nhập số tiền đã thu


xử lý được bằng biện pháp CCNT ứng
với chỉ tiêu thu nợ

5. Tiền thuế nợ khó Không Cho phép nhập số tiền đã thu


thu được bằng biện pháp CCNT ứng
với chỉ tiêu thu nợ

* Chức năng In báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)
Nhập T-code= ZTC_TMS_RPT_CR13 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ
\ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\ 9.9.1. 4
Báo cáo tình hình tiền thuế nợ (Mẫu 05/QLN)\ 9.9.1.4. 3 Báo cáo tình hình tiền
thuế nợ (mẫu 05/QLN)

327
Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Sổ sau đó nhấn nút Thực
hiện

Bước 2: Thông tin trên màn hình:

328
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD đăng


1 nhập nhưng cho phép chọn mã CQT
khác theo phân quyền

Kỳ thuế Có Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất với


2 tháng hiện tại nhưng cho phép chọn
lại

3 Người nộp thuế Cho phép nhập hoặc chọn từ NNT/


đến NNT.
Cho phép NSD tìm kiếm theo các
tiêu chí bằng hỗ trợ tìm kiếm đa lựa
chọn, trong đó có bổ sung tiêu chí
tìm kiếm như sau:
CQT
Phòng quản lý
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý nợ
Địa bàn thu thuế
Hệ thống sẽ lọc ra những NNT đã
được gán phân công phù hợp với
các tiêu chí tìm kiếm đã nhập.
Trường hợp NNT chưa được gán
phân công thì hệ thống không lọc ra
NNT theo điều kiện tìm kiếm tương
ứng.

4. Đơn vị tính Cho phép NSD lựa chọn trong danh


sách:
Đồng
Nghìn đồng
Triệu đồng
Mặc định là Đồng

Bước 3: Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, chọn Kết xuất và
mở, nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới dạng tệp excel và nhấn
nút Save

329
Hiển thị Báo cáo theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 05/QLN

8.4. Nguyên tắc tổng hợp lên BC08/QLN


* Số tiền thuế nợ
Tổng hợp số tiền thuế NNT còn nợ CQT đến tháng được in báo cáo ứng
với mỗi trường hợp như sau:
Nếu chọn in nhật ký cho tháng đã khóa sổ: Tổng hợp lên nhật ký các
khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
- Số tiền nợ thuế >0
- Hạn nộp của khoản nợ < Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã
nhập tại tham số in
- Ngày hạch toán <= < Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập
tại tham số in
Nếu chọn in nhật ký cho tháng hiện tại chưa khóa sổ: Tổng hợp lên nhật
ký các khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện:

330
- Số tiền nợ thuế >0
- Hạn nộp của khoản nợ < Ngày hiện tại thuộc tháng in nhật ký đã nhập
tại tham số in (ngày hệ thống)
- Ngày hạch toán <= Ngày hiện tại thuộc tháng in nhật ký đã nhập tại
tham số in (ngày hệ thống)
Luôn hiển thị số tiền tại cột 1 theo số nợ gốc (số nợ phát sinh từ thời điểm
quá hạn).
* Số tiền phải đôn đốc
Hiển thị số tiền áp dụng biện pháp đôn đốc trong tháng thực hiện in nhật
ký tương ứng theo từng khoản nợ
Nếu chọn in nhật ký cho tháng đã khóa sổ: Tổng hợp lên nhật ký các
khoản đã áp dụng biện pháp đôn đốc tương ứng: Đưa vào danh sách gọi điện
thoại/ thông báo 07; thông báo 09, thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
- Số tiền nợ thuế >0
- Hạn nộp của khoản nợ < Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã
nhập tại tham số in
- Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập
tại tham số in.
* Biện pháp đôn đốc:
Yêu cầu hệ thống hỗ trợ hiển thị thông tin tên các biện pháp như sau:
- Ban hành thông báo 07: Tổng hợp những thông báo 07 hoặc 07 in lại
có trạng thái in thật mới nhất trong tháng được in nhật ký.
- Ban hành thông báo 01/CCN: Tổng hợp những thông báo 01/CCN có
trạng thái in thật mới nhất trong tháng được in nhật ký
- Các biện pháp khác: Để trống thông tin biện pháp cho NSD tự nhập sau
khi kết xuất Nhật ký ra file Excel.
* Số tiền thuế nợ đã thu được của biện pháp đôn đốc:
Tổng hợp số tiền thu được trên các chứng từ nộp tiền thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Ngày thanh toán<= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập
tại tham số in hoặc <= ngày hiện tại của hệ thống trong trường hợp chọn in
nhật ký đến ngày hiện tại
- Các chứng từ thanh toán cho từng khoản nợ bị đôn đốc tương ứng tại
cột 6
- Danh sách các chứng từ tổng hợp số thu có mã giao dịch như sau: BL,
C1, C2, C8, P4, T1.
* Miễn giảm, xóa nợ:

331
Tổng hợp sô tiền trên các quyết định miễn giảm hoặc xóa nợ thỏa mãn
điều kiện sau:
- Ngày hạch toán quyết định <= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật
ký hoặc Ngày hạch toán quyết định <= ngày hiện tại của hệ thống trong trường
hợp chọn in nhật ký cho tháng hiện tại chưa khóa sổ
- Các quyết định làm thay đổi số tiền cột 6 tương ứng với các khoản nợ
gốc tại cột 2
- Không tổng hợp các quyết định miễn giảm hoặc xóa nợ đã được hủy với
Ngày hạch toán quyết định hủy <= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký
hoặc Ngày hạch toán quyết định hủy <= ngày hiện tại của hệ thống trong trường
hợp chọn in nhật ký cho tháng hiện tại chưa khóa sổ.
* Điều chỉnh tăng, giảm:
Tổng hợp số tiền do điều chỉnh tăng hoặc giảm làm thay đổi số tiền ở cột
6 thỏa mãn điều kiện sau:
- Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập
tại tham số in hoặc Ngày hạch toán <= ngày hiện tại của hệ thống trong trường
hợp chọn in nhật ký đến tháng hiện tại chưa khóa sổ
- Số tiền làm thay đổi số tiền cột 6 tương ứng với các khoản nợ gốc tại
cột 2
- Danh sách các loại hồ sơ bao gồm: Quyết định bãi bỏ ấn định, Tờ khai
bổ sung điều chỉnh,…
Yêu cầu hiển thị số liệu đối với trường hợp điều chỉnh giảm thì hiển thị số
âm (-).
* Số tiền thuế nợ còn phải nộp:
Tổng hợp số tiền thuế NNT còn nợ CQT đến cuối tháng được in báo cáo
tương ứng theo các khoản tại cột 2 như sau:
- Nếu chọn in nhật ký cho tháng đã khóa sổ:
Số tiền thuế nợ >0
Hạn nộp < Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập tại tham
số in
Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng của tháng được in nhật ký đã nhập
tại tham số in
- Nếu chọn in nhật ký cho hiện tại chưa khóa sổ:
Số tiền thuế nơ >0
Hạn nộp < Ngày hiện tại của tháng được nhập tại tham số in
Ngày hạch toán <= Ngày hiện tại của tháng được in nhập tại tham số in.

332
Hướng dẫn thực hiện trên ứng dụng:

NSD nhập T-Code


để vào chức năng

NSD chọn vào chức


năng từ menu

NSD có thể lựa chọn một trong 2 cách: Nhập mã chức năng và chọn enter
để vào chức năng hoặc nhấp chuột đúp từ cây thư mục chức năng.
1. Nhập tham số in
2. Chọn nút Thực hiện báo cáo

333
3. Chọn kết xuất và mở

1. Nhập Mã mẫu và phiên bản

4. Nhập tên Báo cáo


và chọn kiểu tệp tin 5. Chọn nút
là Tệp tin Microsoft Lưu
Excel
2. Chọn nút
Thực hiện

8.5. Nguyên tắc tổng hợp lên BC09/QLN


Nguyên tắc tổng hợp báo cáo
Thông tin CQT:
Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên bên trái báo cáo
như sau:
Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ XXX (
Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/ CHI CỤC THUẾ
YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực
thuộc Cục thuế )
Kỳ báo cáo:
Tháng…. năm….: Hiển thị theo tham số “kỳ báo cáo” tại màn hình tham
số nhập.

334
Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho
tháng chưa chốt nợ, hệ thống hiển thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa
được chốt nợ” và không tổng hợp dữ liệu báo cáo.
Đơn vị tính:
Hiển thị đơn vị tính đã chọn ở màn hình tham số in báo cáo
Chương[1]:
Hiển thị theo thông tin chương của khoản nợ
Mã số thuế[2]:
Hiển thị mã số thuế của NNT
Tên NNT [3]:
Hiển thị tên tương ứng theo mã số thuế
Loại tài khoản[4]:
Hiển thị theo thông tin tài khoản của khoản nợ
Tiểu mục[5]:
Hiển thị mã tiểu mục NNT còn nợ thuế
Số tiền thuế nợ đến 31/12 năm trước [6]:
Là số tiền thuế nợ chốt đến 31/12 năm trước năm báo cáo
Số tiền thuế nợ kỳ trước chuyển sang[7]:
Là số tiền thuế còn nợ của NNT đến đầu kỳ báo cáo
Số tiền thuế nợ phát sinh trong tháng[8]:
Là số tiền thuế còn nợ của NNT mới phát sinh trong tháng được in báo
cáo
Số tiền thuế nợ đã thu được trong tháng/ Tổng số [9]:
Là số tiền thuế nợ đã thu được trongtháng báo cáo, gồm cả tiền thuế nợ
năm trước và năm nay
Số tiền thuế nợ đã thu được trong tháng/ Của khoản nợ năm trước [10]:
Là số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được trong tháng báo cáo
Số tiền thuế nợ đã thu được trong tháng/ Của khoản nợ năm nay [11]:
Là số tiền thuế nợ của năm nay đã thu được trong tháng báo cáo
Số tiền thuế nợ được điều chỉnh giảm (điều chỉnh giảm tờ khai, xóa nợ,
gia hạn…)[12]:
Là số nợ thuế đã giảm trong tháng do có các quyết định làm giảm nghĩa
vụ của NNT
Số tiền thuế nợ cuối kỳ [13]:Là số tiền thuế còn nợ chuyển sang kỳ sau
chốt tại thời điểm cuối tháng in sổ

335
Lưu ý:
Số liệu tại một số cột trên Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
Cột 6: Tổng hợp số tiền nợ thuế đến 31/12 của năm trước năm báo cáo,
ứng theokhoản nợ. Các khoản nợ của năm trước được xác định là các khoản nợ
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Hạn nộp <31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ>0
“Ngày bù trừ” >31/12 năm trước năm in báo cáo hoặc chưa có thông tin “
Ngày bù trừ”
Tính chất của các khoản nợ là tính chất được chốt thời điểmkhóa sổ thuế
tháng 12 năm trước.
Trường hợp có điều chỉnh dẫn đến thay đổi số liệu hoặc chốt lại số liệu
nợ, yêu cầu vẫn như nguyên giá trị cột [6]
Cột 7: Hiển thị số tiền của từng khoản nợ từ cuối kỳ trước chuyển qua đầu
tháng được in báo cáo thỏa mãn điều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
Hạn nộp < Ngày đầu tháng báo cáo - 1
Ngày hạch toán <= Ngày đầu tiên của tháng báo cáo
Ngày bù trừ> Ngày đầu tháng báo cáo -1 hoặc chưa có thông tin Ngày bù
trừ
Ví dụ: In báo cáo 05/2012 thì dữ liệu cột 7 sẽ hiển thị những khoản nợ
thỏa mãn điều kiện sau:
Hạn nộp < 30/04/2012
Ngày hạch toán <= 30/04/2012
Ngày bù trừ> 30/04/2012 hoặc chưa có thông tin Ngày bù trừ
Cột 8: Hiển thị số tiền nợ của từng khoản nợ phát sinh trong tháng được
in sổ như sau:
Nếu in sổ cho các kỳ từ tháng 4 đến tháng 12: Dữ liệu tổng hợp lên sổ
thỏa mãn các điều kiện sau:

336
Số tiền nợ thuế >0
( Ngày đầu tiên của tháng báo cáo <=Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng
tháng báo cáo vàHạn nộp <Ngày cuối cùng tháng báo cáo) hoặc ( Ngày hạch
toán < Ngày đầu tháng báo cáo và (Ngày đầu tiên của tháng báo cáo -1)<=Hạn
nộp< Ngày cuối cùng tháng báo cáo)
Ngày bù trừ>Hạn nộphoặcchưa có thông tin Ngày bù trừ.
Nếu in sổ cho các kỳ từ tháng 1 đến tháng 3: Dữ liệu tổng hợp lên sổ thỏa
mãn cácđiều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
Khoản nợ thỏa mãnđiều kiện tại “Bảng 1- Điều kiện tổng hợp” bên dưới
Ngày bù trừ> Hạn nộp hoặc chưa có thông tin Ngày bù trừ
Bảng 1- Điều kiện tổng hợp

ĐK tổng hợp

Ngày hạch toán Hạn nộp

Kỳ in TB

Tháng 1 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 13 <Ngày cuối cùng tháng báo cáo
ứng kỳ 13) <= ngày hạch toán <= (31/1)
ngày cuối cùng tháng báo
cáo(31/1)

<= Ngày cuối cùng tháng Ngày đầu tháng báo cáo -1 <=
báo cáo(31/1) hạn nộp< Ngày cuối cùng tháng
báo cáo (31/1)

Tháng 2 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 14 <Ngày cuối cùng tháng báo
ứng kỳ 14) <= ngày hạch toán <= cáo(28/2 hoặc 29/2)
ngày cuối cùng tháng báo
cáo (28/2 hoặc 29/2)

<= Ngày cuối cùng báo (Ngày đầu thángbáo cáo – 1)<=
cáo (28/2 hoặc 29/2) hạn nộp< ngày cuối cùng báo
cáo (28/2 hoặc 29/2)

Tháng 3 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 15 <ngày cuối cùng tháng báo cáo
ứng kỳ 13) <= ngày hạch toán <= (31/3)
ngày cuối của tháng báo
cáo (31/3)

337
<= ngày cuối tháng báo Ngày đầu báo cáo <= hạn nộp <
cáo (31/3) ngày cuối cùng tháng báo cáo
(31/3)

Ví dụ: NNT đã tồn tại trong hệ thống khoản nợ A=100 có ngày hạch toán
là 20/10/2013, hạn nộp 20/11/2013. Tháng 1/2014 có chứng từđiều chỉnh cho
khoảnA thành 120 vàđược hạch toán trong hệ thống là kỳ 12/2013. Khi in sổ nợ
tháng 1/2014 sẽ tổng hợp cả khoảnđiều chỉnh là 20 đã hạch toán
12/2013.(Khoảnđiều chỉnh trong tháng 1/2014 dù được hạch toán 12/2013
nhưng được map tương ứng kỳ kế toán là kỳ 13 theo chếđộ kê toán mới)
Trường hợp khoản nợ bị hủy:
Trường hợp hủy bù trừ giao dịch của tháng đã khóa sổ thì hiển thị số liệu
nợ phat sinh do hủy bù trừ vào cột cố 7.
Cột 9: Tổng hợp số tiền thuế nợ thu được trong thángbáo cáo cho từng
khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Tổng hợp số tiền của khoản nợ tại cột 7 và cột 8 có thông tin bù trừ với
các chứng từ nộptrong tháng báocáo. Tổng hợp số tiềnthu được đúng bằng số đã
được bù trừ bời chứng từ và ngày bù trừ thỏa mãn điều kiện sau:
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Danh sách chứng từ: C1; C2; C3; C8; BL; BU; P3; P4; P9
Cột 10: Tổng hợp các khoản nợ đã thu được tại cột 9 thỏa mãn điều kiện
sau:
Hạn nộp <31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ>0
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Cột 11: Tổng hợp các khoản nợ đã thu được tại cột 9 thỏa mãn điều kiện
sau:
Hạn nộp >=31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán > 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ>0
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Cột 12: tổng hợp = 13- (7+8)-9
Cột 13: Hiển thị số tiền từng khoản nợ thỏa mãn điều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
Hạn nộp <Ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày bù trừ” hoặc “Ngày bù trừ” >Ngày
cuối tháng báo cáo.
Nếu NNT có nhiều hơn một khoản nợ trong sổ, yêu cầu hiển thị các
thông tin đầy đủ trên các dòng dữ liệu

338
Lưu ý:
Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo
Chỉ cho tổng hợp dữ liệu lên báo cáo cho tháng đã khóa sổ, ngược lại hiển
thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa được chốt nợ” và không tổng hợp dữ
liệu báo cáo
Hệ thống mặc định Mã mẫu và phiên bản phù hợp theo hiệu lực của từng
Quy trình khi chọn kết xuất ra Excel
Trường hợp khoản nợ của NNT đã được chuyển đổi dữ liệu từ tiểu mục
hết hiệu lực sang tiểu mục tương ứng theo thông tư 324:
Khi in báo cáo 09/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực. Hệ thống không
hiển thị khoản nợ đã hết hiệu lực đã được chuyển đổi.
Khi in báo cáo 09/QLN với các tiểu mục chuyển đổi từ tiểu mục hết hiệu
lực. Hệ thống hiển thị khoản nợ của tiểu mục được chuyển đổi và bằng số tiền
của tiểu mục hết hiệu lực.
Ví dụ: NNT có khoản nợ thuộc tiểu mục hết hiệu lực 1051 với số tiền
1000.000 (vnd). Tiểu mục chuyển đổi tương ứng là 1052. Sau khi thực hiện
chuyển đổi dữ liệu:
Khi in báo cáo 09/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực 1051. Hệ thống
không hiển thị khoản nợ đã hết hiệu lực đã được chuyển đổi.
Khi in báo cáo 09/QLN với tiểu mục chuyển đổi 1052. Hệ thống hiển thị
khoản nợ của tiểu mục 1052 với số tiền 1000.000 (vnd).
Trường hợp NNT phát sinh khoản nợ sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu có
tiểu mục hết hiệu lực :
Khi in báo cáo 09/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực. Hệ thống hiển thị
khoản nợ thuộc tiểu mục hết hiệu lực phát sinh sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu.
Ví dụ: NNT phát sinh khoản nợ sau thời điểm chuyển đổi dữ liệu thuộc
tiểu mục hết hiệu lực 1051 với số tiền 2000.000 (vnd):
Khi in báo cáo 09/QLN với các tiểu mục hết hiệu lực 1051. Hệ thống hiển
thị khoản nợ của tiểu mục 1051 với số tiền 2000.000 (vnd).
Đường dẫn chức năng trên ứng dụng:
9.Quản lý nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ
hiện hành\ ZTC_RPT_CR15 - 9.9.1. 7 Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu
09/QLN)
Hướng dẫn sử dụng chi tiết:
Nhập T-code= ZTC_RPT_CR15 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ \ 9.9
Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\
ZTC_RPT_CR15 - 9.9.1. 7 Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN)

339
Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Sổ sau đó nhấn nút Thực
hiện

Lưu ý:
NSD có thể chọn tham số trước khi tổng hợp Sổ theo Đơn vị tiền là:
Đồng, Nghìn đồng, Triệu đồng. Sau khi lựa chọn thì số tiền trên Sổ sẽ hiển thị
tương ứng với đợ vị tiền đã chọn

340
Đối với In sổ nợ từ thời điểm tháng 8.2015 - Quy trình 1401 có hiệu lực
thì hệ thống hỗ trợ hiển thị màn hình ALV trước khi kết xuất mẫu ra Excel. Màn
hình ALV tổng hợp dữ liệu như báo cáo ở dạng Excel và bổ sung thêm 02 cột
Hạn nộp và Nguồn gốc khoản nợ.
Màn hình báo cáo ALV được hỗ trợ phân trang để hiển thị được số lượng
dữ liệu lớn. Để xem các trang khác nhau chọn nút Trang: và nhập vào số trang
cần xem

Bước 2: Để thực hiện kết xuất báo cáo ra Excel, chọn Kết xuất hoặc Kết
xuất và mở hệ thống hiển thị nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới
dạng tệp excel và nhấn nút Save

Hiển thi Sổ theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 09/QLN

341
8.6. Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC10/QLN
Nguyên tắc tổng hợp báo cáo:
Thông tin CQT:
Hiển thị theo Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên bên
trái báo cáo như sau:
Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ XXX (
Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/ CHI CỤC THUẾ
YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực
thuộc Cục thuế
Kỳ báo cáo:
Tháng…. năm….: Hiển thị theo tham số “kỳ báo cáo” tại màn hình tham
số nhập.
Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho
tháng chưachốt nợ, hệ thống hiển thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa
đượcchốt nợ” và không tổng hợp dữ liệu báo cáo.
Đơn vho phép Hin vho phép in báo cáo cho STT [1]: HiT [1]:phép in báo
cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in bá LiT [1]:phép in báo cáo cho tháng đã
chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho tháng chưach TiT [1]: sép in báo cáo cho tháng
đã chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho tháng chưachốt nợ, hệ thống hiển thị thông
báo “Tháng Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ điều chỉnh do
sai sót”
Do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc[5]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ điều chỉnh do chứng
từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc”

342
Chờ ghi thu- gh chi[6]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “tiền thuế chờ ghi thu –
ghi chi”
Tiền thuế được gia hạn nộp thuế nhưng chưa kịp thời hạch toán/ghi
nhận/cập nhật trên ứng dụng dẫn đến hệ thống vẫn theo dõi là tiền thuế nợ [7]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Tiền thuế được gia hạn
nộp thuế nhưng chưa kịp thời hạch toán/ghi nhận/cập nhật trên ứng dụng dẫn
đến hệ thống vẫn theo dõi là tiền thuế nợ”
Tiền thuế không tính tiền chậm nộp[8]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Tiền thuế có tính chất nợ
chờ điều chỉnh không tính tiền chậm nộp”
Lưu ý:
Báo cáo đã được nâng cấp theo thông tư 324 từ tháng 4/2018
Từ thời điểm tháng 04/2018 trở đi khi thực hiện in báo cáo số tiền thuế đã
nộp NSNN đang chờ điều chỉnh sẽ hiển thị theo mẫu 10/QLN theo thông tư 324.
Từ thời điểm tháng 4/2015 trở đi khi thực hiện in Báo cáo số tiền thuế đã
nộp NSNN đang chờ điều chỉnh sẽ hiển thị theo mẫu 10/QLN theo QT 2379
Từ thời điểm tháng 3/2015 trở về trước khi thực hiện in Báo cáo số tiền
thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh sẽ hiển thị theo mẫu 17/QLN theo QT
1395
Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo
Dữ liệu tại dòng Chỉ tiêu: Hiển thị cố định bộ chỉ tiêu báo cáo theo mẫu
10/QLN. Chi tiết tổng hợp dữ liệu lên các dòng Chỉ tiêu xem file Mau10QLN tại
mục 4.Phụ lục
Chỉ tiêu báo cáo theo hàng: Bổ sung thêm chỉ tiêu C vào báo cáo và tổng
hợp như sau:
Tổng cộng = chỉ tiêu A+ chỉ tiêu B + chỉ tiêu C
Chỉ tiêu A - Tổng hợp dữ liệu toàn báo cáo và được tổng hợp dữ liệu từ
các chỉ tiêu con I và II của A
Chỉ tiêu I- Tổng số tiền thuế theo sắc thuế nợ trừ dầu thô và condensate
= chỉ tiêu 1+ chỉ tiêu 2+ chỉ tiêu 3.
Chỉ tiêu II- Tổng số tiền thuế nợ theo Loại hình kinh tế trừ dầu thô và
condensate = (chỉ tiêu 1+ chỉ tiêu 2+ chỉ tiêu 3+ chỉ tiêu 4+ chỉ tiêu 5) trong
phần II.
Chỉ tiêu B - Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô và condensate: Tổng hợp từ
hai mục thu về dầu thô và thu về condensate từ tất cả các tính chất nợ lên các cột
báo cáo, chi tiết như sau:

343
Thu về Dầu thô theo hiệp định, hợp đồng: Tổng hợp dữ liệu từ các tiểu
mục 3751, 3752, 3753, 3754, 3755, 3706, 3799 của những NNT còn nợ thuế
trong phạm vi toàn CQT.
Thu về Condensate theo hiệp định, hợp đồng: Tổng hợp dữ liệu từ các
tiểu mục 3951, 3952, 3953, 3999 của những NNT còn nợ thuế trong phạm vi
toàn CQT.
Chỉ tiêu C - Các khoản nợ khác ngành thuế không quản lý (bao gồm các
tiểu mục không thuộc mục A và mục B): Tổng hợp tất cả các tiểu mục khác
không thuộc mục A và mục B từ các giao dịch tổng hợp nợ có ký hiệu giao dịch
tại cột 4 trong file Mau10QLN tại phần phụ lục
Đáp ứng theo yêu cầu của TT324, các chỉ tiêu báo cáo theo hàng thay đổi
cách tổng hợp như sau:
Các mục thuế lên theo cả mục thì các TM mới bổ sung cũng lên mục
tương ứng.
Chỉ tiêu - Thu nhập sau thuế TNDN của phần I và II: Tổng hợp các tiểu
mục thêm mới thuộc mục 1150.
Chỉ tiêu - Thuế Thu nhập doanh nghiệp: Không tổng hợp tiểu mục thêm
mới của mục 1150 (tiểu mục 1154, 1155).
Chỉ tiêu “Thuế môn bài” đổi tên thành “Lệ phí môn bài” và tổng hợp thêm
3 tiểu mục 2862, 2863, 2864.
Chỉ tiêu “Phí, lệ phí ”: Không tổng hợp 3 tiểu mục 2862, 2863, 2864.
Tổng hợp thêm mục 2100 và tiểu mục 3853.
Chỉ tiêu “Thuế bảo vệ môi trường”: Bỏ tổng hợp các tiểu mục thuộc mục
2100.
Chỉ tiêu “Thu khác (không bao gồm các mục thu khác về đất)”: Không
tổng hợp tiểu mục 3851 và tổng hợp thêm các TM thêm mới của mục 1250,
3850, 4700.
Chỉ tiêu "Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển": Tổng hợp thêm tiểu
mục 3605, 3606, 3607, 3608
Chỉ tiêu “Thu khác từ đất”: Bỏ tổng hợp các tiểu mục thuộc mục 3900
(Thu khác từ quỹ đất).
Chỉ tiêu “Tiền phạt”: Bỏ tổng hợp tiểu mục 4299 và tổng hợp thêm 3 tiểu
mục 4279, 4264, 4274. Tỉ lệ tính tiền chậm nộp của 3 tiểu mục 4279, 4264,
4274 là 0,05%.
Bỏ chỉ tiêu “Thuế nhà đất (bây giờ là đất PNN)” thay bằng tên chỉ tiêu
"Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản ảnh ở các
tiểu mục thu nợ)" và tổng hợp tiểu mục 4949. Thay đổi lại cách đánh số thứ tự
các chỉ tiêu. Chỉ tiêu "Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không
được phản ảnh ở các tiểu mục thu nợ) chuyển xuống phía dưới chỉ tiêu “Tiền
chậm nộp”

344
Các tiểu mục không được tổng hợp lên phần A và phần B sẽ tổng hợp vào
mục C- Các khoản nợ khác ngành thuế không quản lý
Chương 800-“Tổng hợp ngân sách xã” thuộc loại hình 02- Doanh nghiệp
nhà nước địa phương và tổng hợp lên mục II - Theo loại hình kinh tế, phần 2.
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
Các chương khác bổ sung của Thông tư 324 thuộc khoảng chương lấy lên
báo cáo BC2/QLN nên không ảnh hưởng.
Phần I - Theo sắc thuế mục A- Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế quản lý
trừ dầu thô bổ sung thêm 2 chỉ tiêu:
4. Các khoản thu khác
4.1 Các khoản thu khác (bao gồm các khoản thu nợ không được phản
ảnh ở các tiểu mục thu nợ
Đường dẫn chức năng trên ứng dụng:
9.Quản lý nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ
hiện hành\ ZTC_TMS_RPT_CR111 - 9.9.1. 8 Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh
(Mẫu 10/QLN)
Hướng dẫn sử dụng chi tiết:
Nhập T-code= ZTC_TMS_RPT_CR111 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý
nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\
ZTC_TMS_RPT_CR111 - 9.9.1. 8 Báo cáo tiền thuế chờ điều chỉnh (Mẫu
10/QLN)

345
Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Sổ sau đó nhấn nút Thực
hiện

Thông tin màn hình:

346
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1. Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD


đăng nhập nhưng cho phép chọn
mã CQT khác theo phân quyền

2. Kỳ thuế Không Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất


với tháng hiện tại nhưng cho
phép chọn lại

3. Người nộp thuế Không Cho phép nhập hoặc chọn từ


NNT/ đến NNT.
Cho phép NSD tìm kiếm theo
các tiêu chí bằng hỗ trợ tìm kiếm
đa lựa chọn, trong đó có bổ sung
tiêu chí tìm kiếm như sau:
CQT
Phòng quản lý
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý nợ
Địa bàn thu thuế
Hệ thống sẽ lọc ra những NNT
đã được gán phân công phù hợp
với các tiêu chí tìm kiếm đã
nhập. Trường hợp NNT chưa
được gán phân công thì hệ thống
không lọc ra NNT theo điều kiện
tìm kiếm tương ứng.

4. Đơn vị tính Không Cho phép NSD lựa chọn trong


danh sách:
Đồng
Nghìn đồng
Triệu đồng

Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, hệ thống hiển thị lựa chọn
Mã mẫu, Phiên bản, nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới dạng tệp
excel và nhấn nút Save

347
Hiển thi Báo cáo theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 10/QLN

348
349
350
8.7 Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC12/QLN
Mục đích:
Cán bộ Quản lý nợ xem dữ liệu và in báo cáo tiền thuế nợ theo NNT.
Điều kiện thực hiện:
Đã tồn tại các khoản nợ trong hệ thống
Đối với NSD ở cấp Tổng cục Thuế thì được phép tổng hợp báo cáo theo
mã CQT cả nước hoặc chọn từng mã CQT các CQT cấp dưới

351
Đối với NSD ở cấp Cục Thuế: NSD ở Cục Thuế nào được phép tổng hợp
báo cáo theo mã CQT của Văn phòng Cục Thuế hoặc mã CQT của Chi cục,
hoặc chọn in theo mã CQT của toàn Cục Thuế
Đối với NSD ở cấp Chi cục Thuế: NSD ở Chi cục Thuế nào được phép
tổng hợp dữ liệu của Chi cục Thuế đó.
Người thực hiện:
Cán bộ quản lý nợ
Nguyên tắc tổng hợp báo cáo:
Kỳ báo cáo:
Tháng…. năm….: Hiển thị theo tham số “kỳ báo cáo” tại màn hình tham
số nhập.
Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn in báo cáo cho
tháng chưachốt nợ, hệ thống hiển thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa
đượcchốt nợ” và không tổng hợp dữ liệu báo cáo.
Mã số thuế [2]:
Hiển thị MST của người nộp thuế còn nợ thuế đến cuối tháng báo cáo
Tên NNT [3]: Tên NNT [3]
Chương [4]: Hiển thị Chương của NNT tương ứng tại cột 2
khoản [5]: Hiển thị Khoản của NNT tương ứng tại cột 2
Tổng số tiền nợ thuế trên sổ theo dõi nợ thuế [7]:
Tổng số nợ thuế trên toàn địa bàn CQT đã chọn ở tham số in = cột 8+ cột
9 + cột 10+ cột 11+ cột 12+ cột 13+ cột 14 + cột 15+ cột 21 + cột 31
Số tiền tại cột 6 là tổng số tiền thuế còn nợ của NNT trong phạm vi CQT
được in báo cáo, tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo, bao gồm tất cả các
khoản nợ thuộc các nhóm tính chất khác nhau.
Tiền thuế nợ từ 01-30 ngày [8]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 01 ngày đến 30 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tiền thuế nợ từ 31-60 ngày [9]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 31 ngày đến 60 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tiền thuế nợ từ 61-90 ngày [10]:
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 61 ngày đến 90 ngày và không thuộc
các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tiền thuế nợ từ 90-120 ngày [11]:

352
Tổng hợp các khoản nợ có tuổi nợ từ 90 ngày đến 120 ngày và không
thuộc các nhóm nợ khó thu; nợ chờ điều chỉnh; nợ chờ xử lý
Tiền thuế nợ trên 121 ngày [12]
Có tuổi nợ trên 121 ngày và không thuộc các nhóm nợ khó thu; nợ chờ
điều chỉnh; nợ chờ xử lý. Tiền thuế đang khiếu nại [13]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là nợ “Tiền thuế đang chờ
khiếu nại”
Tiền thuế đã hết thời gian gia hạn [14]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiêt là nợ “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Tổng số [15]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết thuộc nhóm “Tiền thuế nợ
đang xử lý” = cột 16+ cột 17 +cột 18+ cột 19 + cột 20
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý miễn giảm [16]:
Tổng hợp tất cả các khoản có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý miễn giảm”
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý gia hạn nộpthuế [17]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý gia hạn nộp
thuế”
Tiền thuế nợ đang xử lý/ Xử lý xóa nợ [18]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ xử lý xóa nợ”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Xử lý bù trừ hoàn [19]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Xử lý bù trừ hoàn”
Tiền thuế nợ đang xử lý/Xử lý nộp dần tiền thuế nợ [20]
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Xử lý nộp dần tiền thuê”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tổng số [21]:
Tổng hợp tất cả các khoản nợ có tính chất nợ chi tiết là thuộc nhóm nợ
Khó thu = cột 22+ cột 28
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Tổng
số [22]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết thuộc nợ khó thu đang xác
định đối tượng để thu = cột 23+ cột 24+ cột 25+ cột 26 + cột 27
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Chết
mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự [23]:: Tổng hợp các khoản nợ có tính
chất là “khó thu do chết mất tích, mất năng lực hành vi nhân sự”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Liên
quan đến trách nhiệm hình sự [24]:

353
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do liên quan đến trách
nhiệm hình sự”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/Không
còn hoạt động, chấm dứt hoạt động KD [25]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do không còn hoạt động,
chấm dứt hoạt động KD”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/ Chờ
giải thể [26]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Chờ giải thế”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đang xác định đối tượng để thu/ Mất
khả năng thanh toán [27]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Khó thu do mất khả năng thanh
toán”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp CCNT/
Tổng số [28]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất đã áp dựng hết các BPCC nhưng
chưa thu được = cột 29+ cột 30
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp CCNT/
Dưới 10 năm [29]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Nợ dưới 10 năm”
Tiền thuế nợ khó thu/ Tiền thuế nợ đã áp dụng hết các biện pháp CCNT/
Từ 10 năm trở lên [30]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất là “Từ 10 năm trở lên”
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh/ Tổng số [31]: 30=32+33+34+35 + 36
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh/ Do sai sót [32]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ điều chỉnh do sai sót”
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh/ Do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất
lạc [33]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Chờ điều chỉnh do chứng
từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc”
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh/ Chờ ghi thu- ghi chi [34]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “tiền thuế chờ ghi thu – ghi
chi”
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh/ Được gia hạn nhưng chưa nhập vào hệ
thống [35]:

354
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Tiền thuế được gia hạn
nộp thuế nhưng chưa kịp thời hạch toán/ghi nhận/cập nhật trên ứng dụng dẫn
đến hệ thống vẫn theo dõi là tiền thuế nợ”
Tiền thuế không tính tiền chậm nộp [36]:
Tổng hợp các khoản nợ có tính chất chi tiết là “Tiền thuế có tính chất nợ
chờ điều chỉnh không tính tiền chậm nộp”
Lưu ý:
Theo thông tư 324 từ tháng 4/2018 với loại báo cáo “NNT chỉ còn tiền nợ
phạt và tiền phạt nộp chậm”: Tổng hợp thêm 3 tiểu mục phạt 4264, 4274, 4279.
Báo cáo đã được tạo mới theo QT 1401 từ tháng 8/2015
Từ thời điểm tháng 8/2015 trở đi khi thực hiện in phân loại tiền thuế nợ
theo NNTsẽ hiển thị theo mẫu 12/QLN theo QT 1401
Từ thời điểm tháng 7/2015 trở đi khi thực hiện in phân loại tiền thuế nợ
theo NNT hệ thống báo Báo cáo chỉ có hiệu lực từ tháng 8/2015
Chỉ cho tổng hợp dữ liệu lên báo cáo cho tháng đã khóa sổ, ngược lại hiển
thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa được chốt nợ” và không tổng hợp dữ
liệu báo cáo
Hệ thống mặc định Mã mẫu và phiên bản phù hợp theo hiệu lực của từng
Quy trình khi chọn kết xuất ra Excel
Hướng dẫn sử dụng chi tiết:
Nhập T-code= ZTC _RPT_CR12 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý nợ \ 9.9
Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\
ZTC_RPT_CR12 - 9.9.1. 9 Báo cáo Phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế
(Mẫu 12/QLN)

355
Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Báo cáo sau đó nhấn nút
Thực hiện

Thông tin trên màn hình

356
STT Thông tin Bắt buộc Mô tả

1. Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD đăng


nhập nhưng cho phép chọn mã CQT
khác theo phân quyền

2. Kỳ thuế Có Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất với


tháng hiện tại nhưng cho phép chọn
lại

3. NNT Không Cho phép nhập hoặc chọn từ NNT/


đến NNT.
Cho phép NSD tìm kiếm theo các
tiêu chí bằng hỗ trợ tìm kiếm đa lựa
chọn, trong đó có bổ sung tiêu chí
tìm kiếm như sau:
CQT
Phòng quản lý
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý nợ
Địa bàn thu thuế
Hệ thống sẽ lọc ra những NNT đã
được gán phân công phù hợp với các
tiêu chí tìm kiếm đã nhập. Trường
hợp NNT chưa được gán phân công
thì hệ thống không lọc ra NNT theo
điều kiện tìm kiếm tương ứng.

4. Tiểu mục Không Cho phép NSD tự nhập hoặc chọn từ


danh sách

5. Đơn vị tính Không Cho phép NSD lựa chọn trong danh
sách:
- Đồng
- Nghìn đồng
- Triệu đồng

Bước 3: Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, hệ thống hiển thị
lựa chọn nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới dạng tệp excel và
nhấn nút Save

357
Hiển thi Báo cáo theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 12/QLN

358
8.8. Nghiệp vụ nguyên tắc tổng hợp lên BC13/QLN (Danh sách người
nộp thuế có số tiền thuế nợ lớn.)
Tổng hợp dữ liệu nhóm theo LHDN của NNT và chi tiết theo từng loại
thuế, gồm những NNT thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
* Tên người nợ thuế [2]: Các khoản nợ của năm trước được xác định là
các khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- LHDN: Hiển thị theo nhóm LHDN của NNT có tổng số tiền nợ >=
Ngưỡng tiền nợ đã nhập tại tham số in.
- NNT: Hiển thị tên NNT có tổng số tiền nợ >= Ngưỡng tiền nợ đã nhập
tại tham số in.
Loại thuế: Hiển thị tổng số thuế nợ của các khoản khoản nợ có cùng Loại
thuế cộng lại.
* Số tiền thuế nợ lũy kế đến 31/12 năm trước [3]: Các khoản nợ của năm
trước được xác định là các khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Hạn nộp <=31/12/năm trước năm báo cáo
- Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
- Số tiền nợ > 0
- “Ngày bù trừ” > 31/12 năm trước năm in báo cáo hoặc chưa có thông tin
“ Ngày bù trừ”
Trường hợp có điều chỉnh dẫn đến thay đổi số liệu hoặc chốt lại số liệu
nợ, yêu cầu vẫn như nguyên giá trị cột [3] như thời điểm chốt nợ 31/12 xuyên
suốt trong các tháng của năm báo cáo.

359
* Số tiền thuế nợ năm nay lũy kế đến cuối tháng trước tháng báo cáo [3]:
Các khoản nợ của năm trước được xác định là các khoản nợ thỏa mãn đồng thời
các điều kiện sau:
- 31/12 năm liền trước năm in báo cáo <= Hạn nộp <= ngày cuối cùng
tháng được in báo cáo
- Ngày hạch toán <=ngày cuối cùng tháng được in báo cáo -1
- Số nợ >0
- Ngày bù trừ> (Ngày cuối cùng của tháng báo cáo -1) hoặc chưa có thông
tin “ Ngày bù trừ”.
* Số tiền thuế nợ mới phát sinh trong tháng [5]: tổng hợp như cột Số tiền
nợ phát sinh trong tháng [8] của mẫu báo cáo 09/QLN
* Số tiền thuế nợ đã thu/ Khoản nợ năm trước (lũy kế) [6]: tổng hợp như
cột Tiền thuế nợ của năm trước đã thu được (lũy kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo)/
Tổng số [6] của báo cáo 05/QLN
* Số tiền thuế nợ đã thu/ Khoản nợ năm nay [7]: tổng hợp như cột Số tiền
thuế nợ của năm nay đã thu được lũy kế đến thời điểm báo cáo /Tổng số [09]
của báo cáo 05/QLN.
* Nợ lũy kế đến cuối tháng báo cáo/ Tổng số tiền thuế nợ [8] = cột 9 + cột
10
* Nợ lũy kế đến cuối tháng báo cáo/ Trong đó/ Năm trước [9] = cột 3 -
cột 6
* Nợ lũy kế đến cuối tháng báo cáo/ Trong đó/ Năm nay [10] = (cột 4 +
cột 5)- cột 7.

360
361
8.9. Nguyên tắc tổng hợp lên báo cáo mẫu số 14/QLN
Mục đích:
Cán bộ Quản lý nợ xem dữ liệu và in báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN
đã ban hành trong kỳ..
Điều kiện thực hiện:
Đã tồn tại các khoản nợ trong hệ thống
Đối với NSD ở cấp Tổng cục Thuế thì chỉ cho phép chọn in theo từng
CQT cấp dưới là cấp CCT. Tại một thời điểm không hỗ trợ tổng hợp báo cáo
trên phạm vi cả nước hoặc toàn Cục thuế
Đối với NSD ở cấp Cục Thuế: NSD ở Cục Thuế nào được phép tổng hợp
báo cáo theo mã CQT của Văn phòng Cục Thuế hoặc mã CQT của Chi cục,
không cho chọn in theo mã CQT của toàn Cục Thuế
Đối với NSD ở cấp Chi cục Thuế: NSD ở Chi cục Thuế nào được phép
tổng hợp dữ liệu của Chi cục Thuế đó
Người thực hiện:
Cán bộ quản lý nợ
Nguyên tắc tổng hợp:
Thông tin CQT:
Hiển thị theo Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên bên
trái báo cáo như sau:
Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/ CỤC THUẾ XXX (
Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/ CHI CỤC THUẾ
YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực
thuộc Cục thuế
Kỳ báo cáo: là tháng in tổng hợp báo cáo
Mã số thuế [2]:
- Hiển thị MST của những NNT có thông báo 07/QLN đã được in thật
hoặc in cập nhật có ngày đôn đốc trong kỳ báo cáo:
- Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày đôn đốc <= ngày cuối tháng báo cáo.
Trương hợp trong một kỳ được in nhiều lần thì chỉ tổng hợp thông tin
theo lần in cuối cùng.
Số thông báo [4]:
Hiển thị số của thông báo 07/QLN có trạng thái in là “In thật” hoặc “In
cập nhật” có ngày đôn đốc nợ thuộc tháng in báo cáo, ứng theo từng NNT ở cột
2 ; cột 3:
- Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày đôn đốc <= ngày cuối tháng báo cáo.

362
Đối với 07 tạo lại thì sẽ căn cứ Ngày đầu tiên của tháng báo cáo <= Ngày
tạo lại thông báo 07 <= ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Ví dụ: NNT A có thông báo 07/QLN tháng 04/2015 đã được in thật vào
ngày in là 18/05/2015. In báo cáo tháng 04/2015 sẽ tổng hợp thông báo 07/QLN
của NNT A lên báo cáo.
Ngày ban hành [5]:
Hiển thị ngày ban hành thông báo là ngày in trên thông báo 07/QLN
tương ứng số thông báo tại cột 4
Tổng số tiền chưa nộp NSNN [6]:
Hiển thị tổng số tiền tại mục [10] trong phần 1 nội dung của thông báo
tương ứng tại cột 4
[6] = [7] + [8]
Số tiền thuế, tiền phạt [7]:
Hiển thị số tiền tại mục [11] trong phần 1 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
Có số tiền dương (+)
Có ký hiệu giao dịch tại cột 4 trong danh sách giao dịch ở sheet Giao diện
Các tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch
QP
Hạn nộp < (ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo 07/QLN
- 1)
Ngày hạch toán < ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo
07/QLN
Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
Số tiền chậm nộp [8]:
Hiển thị số tiền tại mục [12] trong phần 1 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
Có số tiền dương (+)
Hạn nộp < ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ tạo ra thông báo 07/QLN
Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch khác
QP
Số tiền phát sinh trong tháng chưa nộp NSNN [9]:
Hiển thị số tiền tại mục [14] trong phần 2 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
[9] = [10] + [11]

363
Số tiền thuế, tiền phạt [10]:
Hiển thị số tiền tại mục [15] trong phần 2 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
Có số tiền dương (+)
Có ký hiệu giao dịch tại cột 4 trong danh sách giao dịch ở sheet Giao diện
Các tiểu mục khác 4911; 4272. Tiếu mục 4268 chỉ hiển thị với giao dịch
QP
(Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc <=Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc và
Hạn nộp < Ngày đôn đốc ) hoặc ( Ngày hạch toán <= Ngày đôn đốc và (Ngày
đầu tiên của tháng đôn đốc -1) <=Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ
Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
Số tiền chậm nộp [11]:
Hiển thị số tiền tại mục [16] trong phần 2 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
Có số tiền dương (+)
Ngày đầu tiên của tháng đôn đốc nợ <= Hạn nộp <= ngày đôn đốc nợ tạo
ra thông báo 07/QLN
Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
Tiểu mục: 4911; 4272; 4268. Riêng tiểu mục 4268 ký hiệu giao dịch khác
QP
Số tiền chậm nộp phải thực hiện CCNT [12]:
Hiển thị số tiền tại mục [17] trong phần 3 nội dung của thông báo tương
ứng tại cột 4.
Có số tiền dương (+)
Ký hiệu giao dịch khác: Như các giao dịch tại mục CE3.2.4.3
Hạn nộp < ngày đôn đốc nợ
Và khoản nợ thỏa mãn 1 trong các điều kiện sau:
+ Khoản nợ có tuổi nợ >90 ngày, tức là (Ngày đôn đốc – Hạn nôp) >90
+ Tính chất nợ xác định tại thời điểm đôn đốc nợ là “Tiền thuế đã hết thời
gian gia hạn nộp thuế”.
+ Khoản nợ có nguồn gốc từ QĐ truy thu (QT), quyết định phạt hành
chính (QP, tiều mục 4254; 4268) đã quá hạn nộp: (Ngày đôn đốc – Hạn nộp)>0.
Ngày hạch toán <= ngày đôn đốc nợ tương ứng của yêu cầu in thông báo
07/QLN
Ngày thanh toán > ngày đôn đốc nợ hoặc chưa có ngày thanh toán
In báo cáo kỳ từ tháng chuyển đổi TT324 tổng thêm 3 tiểu mục 4264,

364
4274, 4279.
Tổng cộng: Tính tổng số tiền cho các cột 6; cột 7; cột 8; cột 9; cột 10; cột
11; cột 12.
Lưu ý:
Theo thông tư 324 từ tháng 4/2018 côt “Số tiền chậm nộp phải thực hiện
CCNT [12]”: Tổng hợp thêm 3 tiểu mục phạt 4264, 4274, 4279
Hệ thống mặc định Mã mẫu và phiên bản phù hợp theo hiệu lực của từng
Quy trình khi chọn kết xuất ra Excel
Chỉ cho tổng hợp dữ liệu lên báo cáo cho tháng đã khóa sổ, ngược lại hiển
thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa được chốt nợ” và không tổng hợp dữ
liệu báo cáo
* Hướng dẫn sử dụng chi tiết:
Nhập T-code= ZTC_TMS_RPT_CR112 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý
nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành \
ZTC_TMS_RPT_CR112 - 9.9.1.10 Báo cáo tổng hợp thông báo 07/QLN đã ban
hành trong kỳ (Mẫu 14/QLN)

Bước 1: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp Báo cáo sau đó nhấn nút
Thực hiện

365
Thông tin trên màn hình

366
Bắt
STT Tên trường Mô tả
buộc

Cơ quan thuế Có Mặc định là mã CQT của NSD đăng


1 nhập nhưng cho phép chọn mã CQT
khác theo phân quyền

NNT Không Cho phép nhập hoặc chọn từ NNT/ đến


NNT.
Cho phép NSD tìm kiếm theo các tiêu
chí bằng hỗ trợ tìm kiếm đa lựa chọn,
trong đó có bổ sung tiêu chí tìm kiếm
như sau:
CQT
Phòng quản lý
2 Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý nợ
Địa bàn thu thuế
Hệ thống sẽ lọc ra những NNT đã được
gán phân công phù hợp với các tiêu chí
tìm kiếm đã nhập. Trường hợp NNT
chưa được gán phân công thì hệ thống
không lọc ra NNT theo điều kiện tìm
kiếm tương ứng.

Kỳ báo cáo  Kỳ khóa sổ đôn đốc nợ gần nhất với


3
tháng hiện tại nhưng cho phép chọn lại

Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, hệ thống hiển thị lựa chọn
nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới dạng tệp excel và nhấn nút
Save
Nhấn nút Thực hiện, để thực hiện in báo cáo, hệ thống hiển thị lựa chọn nơi lưu
trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới dạng tệp excel và nhấn nút

367
Sa

Hiển thi Báo cáo theo biểu mẫu đã quy định - mẫu 14/QLN

8.7. Nguyên tắc tổng hợp lên báo cáo mẫu số 16/QLN
- Trường hợp quyết định cưỡng chế nợ thuế có hiệu lực trước ngày
21/02/2017, hệ thống quản lý thuế tập trung TMS vẫn xuất Báo cáo thống kê
Thông báo 07/QLN và quyết định cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 16/QLN.
- Trường hợp quyết định cưỡng chế nợ thuế có hiệu lực sau ngày
21/02/2017, hệ thống quản lý thuế tập trung TMS sẽ xuất Báo cáo thống kê
Thông báo 07/QLN và quyết định cưỡng chế nợ thuế theo mẫu 01/BCCC phù
hợp với quy trình cưỡng chế nợ thuế ban hành kèm theo quyết định 751/QĐ-
TCT ngày 20/04/2015 của Tổng cục Thuế.

368
8.8. Báo cáo mẫu số17/QLN
* Nguyên tắc tổng hợp lên Báo cáo mẫu số 17/QLN:
- Số tiền nợ thuế >0
- Hạn nộp khoản nợ < Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã nhập tại
tham số in
- Ngày hạch toán khoản nợ <= Ngày cuối cùng tháng được in báo cáo đã
nhập tại tham số in
- Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày thanh toán” hoặc “Ngày thanh toán”
> Ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo đã nhập tại tham số in.
- Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo ứng theo các cột tính chất nợ. Chỉ lấy tính chất “Nợ chờ điều chỉnh”
- Các khoản nợ được tổng hợp lên BC17/QLN phải hiển thị theo các dòng
chỉ tiêu báo cáo tương ứng.

369
Chỉ tiêu

Điều kiện tương ứng theo


từng chỉ tiêu trên báo cáo

Thực hành trên ứng dụng TMS:


a) Danh sách quyết định xóa nợ đã hạch toán:
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ tra cứu Danh sách quyết định xóa nợ đã hạch toán
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: ZTC_RPT_RVDS
Đường dẫn: 9.Quản lý nợ\9.9 Báo cáo\9.9.3 Danh sách quyết định xóa
nợ đã hạch toán

NSD nhập T-
Code để vào
chức năng

NSD chọn vào chức năng


từ menu

370
1. Nhập điều kiện
tra cứu Quyết định
xóa nợ đã hạch toán
3. Chọn nút
Thực hiện

2. Nhập loại báo cáo

b) Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh (Mẫu 17/QLN)
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang
chờ điều chỉnh (Mẫu 17/QLN)
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: ZTC_TMS_RPT_CR111
Đường dẫn: 9.Quản lý nợ\9.9 Báo cáo\9.9.14 Số tiền thuế đã nộp
NSNN chờ điều chỉnh (mẫu 17/QLN)

2. Chọn nút
Thực
hiệ

1. Nhập tham số
in báo cáo

371
3. Chọn
kết xuất
à ở

4. Nhập tên Báo


cáo và chọn
kiểu tệp tin là
Tệp tin 5. Chọn
1. Nhập Mã Microsoft Excel nút Lưu
mẫu và phiên

2. Chọn
nút Thực
hiện

8.9. Nguyên tắc tổng hợp lên BC20/QTR-CCNT


* Tổng hợp các khoản nợ thỏa mãn điều kiện:
- Trạng thái in thông báo là “In thật”.

372
- Ngày đầu của tháng chọn in báo cáo tại tham số in<= Ngày in thật thông
báo 07/QLN <= Ngày cuối của tháng chọn in báo cáo tại tham số in
- Ngày cuối cùng của kỳ đôn đốc nợ tạo ra thông báo 07/QLN và thông
báo đã được in thật – Hạn nộp > 90 ngày
- Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo đã nhập
tại tham số in
- Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày thanh toán” hoặc “Ngày thanh toán”
> Ngày cuối cùng của tháng được in báo cáo -1
Tính chất nợ khác “Chờ điều chỉnh”
Thực hành trên ứng dụng TMS:
Tình huống phát sinh:
Cán bộ quản lý nợ thực hiện in Danh sách người nộp thuế sẽ phải cưỡng
chế nợ thuế trong kỳ (Mẫu 20/QTR - CCNT)
T-CODE và cách sử dụng:
T-Code: ZTC_RPT_CR19
Đường dẫn: 9.Quản lý nợ\9.9 Báo cáo\9.9.7 Danh sách người nộp thuế sẽ
phải cưỡng chế nợ thuế(Mẫu 20/QTR - CCNT)

NSD nhập T-
Code để vào

NSD chọn vào


chức năng từ

2. Chọn nút
Thực hiện

1. Nhập tham số
in báo cáo

373
1. Nhập Mã
mẫu và phiên 3. Nhập tên
Báo cáo và
chọn kiểu tệp
2. Chọn tin là Tệp tin 4. Chọn
nút Thực Microsoft Excel nút Lưu
hiện

8.10. Bài tập thực hành trên ứng dụng


8.10.1. In Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết
theo Sắc thuế (Mẫu 02/QLN)
Tình huống:
NSD thực hiện In Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo LHDN,
chi tiết theo Sắc thuế (Mẫu 02/QLN)cho kỳ báo cáo 06/2014

374
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước Diễn giải


thực
hiện

1 Nhập - Vào chức năng trên menu của hệ thống: … hoặc Nhập T-
điều kiện code= ZTC_TMS_RPT_CR12 để vào chức năng in Báo cáo
in Báo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo LHDN, chi tiết theo Sắc
cáo thuế (Mẫu 02/QLN)
- Nhập điều kiện tra cứu như sau:
Tại thông tin CQT: giữ nguyên thông tin.
Tại thông tin Kỳ báo cáo: nhập 06/2014.
Chọn nút “Theo kỳ báo cáo”
- Nhấn Thực hiện hoặc F8(biểu tượng )

2 Kết xuất Tại màn hình kết quả tra cứu:


Báo cáo
- Chọn biểu tượng
ra file
Excel - Chọn Mã mẫu, phiên bản và chọn nút
- Chọn nơi lưu file, nhập tên file và chọn nút Lưu.

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới (Lưu ý: chỉ lấy thông tin tương ứng ở dòng “Tổng số tiền thuế nợ do
ngành thuế quản lý”)

STT Thông tin Kết quả

Tổng số tiền thuế nợ trên sổ theo dõi nợ thuế

Tổng số Tiền thuế nợ khó thu

Tổng số Tiền thuế nợ đến 90 ngày

Tổng số Tiền thuế nợ trên 90 ngày

Tổng số Tiền thuế nợ chờ xử lý

8.10.2. In Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN)


Tình huống:
NSD thực hiện In Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN) cho
kỳ báo cáo 06/2014

375
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực hiện Diễn giải

1 Nhập điều kiện - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 9.Quản lý
in Báo cáo nợ\9.9 Báo cáo\ZTC_RPT_CR15 - 9.9.4 Sô tổng hợp
theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN) hoặc Nhập T-
code= ZTC_RPT_CR15 để vào chức năng in Sổ tổng
hợp theo dõi tiền thuế nợ
(Mẫu 09/QLN)
- Nhập điều kiện tra cứu như sau:
Tại thông tin CQT: giữ nguyên thông tin.
Tại thông tin Kỳ báo cáo: nhập 06/2014.
Chọn nút “Theo kỳ báo cáo”
- Nhấn Thực hiện hoặc F8(biểu tượng )

2 Kết xuất Báo Tại màn hình kết quả tra cứu:
cáo ra file Excel
- Chọn Mã mẫu, phiên bản và chọn nút
- Chọn nơi lưu file, nhập tên file và chọn nút Lưu.

Kết quả thực hiện


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

Tổng cộng Số tiền thuế nợ kỳ trước chuyển


sang

Tổng cộng Số tiền thuế nợ phát sinh trong


tháng

Tổng cộng Số tiền thuế nợ đã thu được trong


tháng

Tổng cộng Số tiền thuế nợ chuyển kỳ sau

8.10.3. In Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh (Mẫu
10/QLN)
Tình huống:

376
NSD thực hiện In Báo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh
(Mẫu 10/QLN) cho kỳ báo cáo 06/2014
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước Diễn giải


thực hiện

1 Nhập điều - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 9.9.14 hoặc Nhập
kiện in T-code = ZTC_TMS_RPT_CR111 để vào chức năng in Báo
Báo cáo cáo số tiền thuế đã nộp NSNN đang chờ điều chỉnh (Mẫu
17/QLN)
- Nhập điều kiện tra cứu như sau:
Tại thông tin CQT: giữ nguyên thông tin.
Tại thông tin Kỳ báo cáo: nhập 04/2015.
Chọn nút “Theo kỳ báo cáo”
- Nhấn Thực hiện hoặc F8 (biểu tượng )

2 Kết xuất Tại màn hình kết quả tra cứu:


Báo cáo ra
- Chọn biểu tượng
file Excel
- Chọn Mã mẫu, phiên bản và chọn nút
- Chọn nơi lưu file, nhập tên file và chọn nút Lưu.

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới (Lưu ý: chỉ lấy thông tin tương ứng ở dòng “Tổng số tiền thuế nợ do
ngành thuế quản lý”)

STT Thông tin Kết quả

Tổng số

8.10.4. Phân loại tính chất nợ trên ứng dụng


Tình huống:
Thực hiện phân loại nợ tính chất nợ là “Nợ chờ điều chỉnh” cho khoản nợ
của MST thứ nhất trong file excel(phần MST dùng cho Quản lý nợ).
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực hiện Diễn giải

Phân loại lại tính chất nợ

377
STT Bước thực hiện Diễn giải

Tìm kiếm khoản - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 9.Quản lý
nợ theo NNT nợ\9.1.Quản lý nợ\9.1.2 Phân loại nợ cho nhiều
NNT hoặc Nhập T-code= ZTCFPE2M để vào chức
năng phân loại tính chất khoản nợ
- Nhập thông tin mã NNT (chọn nút bên cạnh ô
Người nộp thuế để nhập vào MST)có khoản nợ cần
phân loại và nhấn Thực hiện hoặc F8 (biểu tượng
)

Chọn từng khoản Tại cột Tính chất nợ: Lựa chọn tính chất nợ là Nợ
nợ cần phân loại chờ điều chỉnh (02)
và thực hiện phân Tại cột Lý do: Chọn lý do nợ chờ điều chỉnh trong
loại danh sách

Ghi nhận Ấn nút “Lưu” để lưu lại lý do nợ cho các khoản


nợ đã được phân loại

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

Khoản nợ chờ điều chỉnh

MST của NNT

Lý do nợ chờ điều chỉnh

Ghi chú (nếu có)

8.10.5. Phân loại tính chất nợ trên file excel


Tình huống:
Thực hiện phân loại nợ tính chất nợ là “Nợ khó thu” cho khoản nợ của
MST thứ 4 trong file excel (phần MST dùng cho Quản lý nợ).
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

TT Bước thực hiện Diễn giải

Phân loại lại tính chất nợ

378
Tìm kiếm khoản - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 9.Quản lý
nợ theo NNT nợ\9.1.Quản lý nợ\9.1.2 Phân loại nợ cho nhiều NNT
hoặc Nhập T-code= ZTCFPE2M để vào chức năng
phân loại tính chất khoản nợ
- Nhập thông tin mã NNT (chọn nút bên cạnh ô
Người nộp thuế để nhập vào MST)có khoản nợ cần
phân loại và nhấn Thực hiện hoặc F8 (biểu tượng )

Chọn kết xuất Chọn nút


file ra Excel
Chọn nơi lưu file
Nhập tên file và chọn nút Save

Nhận file vào hệ Chọn nút


thống
Chọn nút cạnh ô Tên tệp để tìm đường dẫn file
phân loại tính chất nợ đã kết xuất
Chọn file Phân loại tính chất nợ đã kết xuất rồi chọn
nút Open để lấy lên tên tệp
Nhấn Thực hiện hoặc F8 (biểu tượng )

Ghi nhận Ấn nút “Lưu” để lưu lại lý do nợ cho các khoản nợ


đã được phân loại

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

Khoản nợ khó thu

MST của NNT

Lý do nợ khó thu

Ghi chú (nếu có)

8.10.6. Cập nhật nhật ký nợ có khả năng thu - ghi nhật ký công việc gọi
điện thoại
Tình huống:
NSD cập nhật nhật ký công việc gọi điện thoại cho khoản nợ có khả năng
thu,tuổi nợ <31 ngày của MST thứ 2 trong file excel(phần MST dùng cho Quản
lý nợ).

379
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực Diễn giải


hiện

Tìm kiếm Vào chức năng trên menu của hệ thống: 11.Quản lý in
công việc thông báo và liên lạc với NNT\11.2.Quản lý công việc
theo NNT gọi điện thoại/ làm việc với NNT hoặc nhập T-code =
ZTC_FPDUTL để vào chức năng ghi nhật ký công việc
gọi điện thoại/làm việc với NNT
(Hoặc vào từ chức năng danh sách các công việc của cán
bộ, T-code = ZTC_TASK_LIST)

Lựa chọn 2.1 . Nhập điều kiện tra cứu: nhập mã NNT của MST thứ
công việc và 2 trong file excel: Nhấn phím F4 ->nhập MST2-> chọn
mở thông tin nút
chi tiết
2.2. Nhấn nút Thực hiện để vào màn hình chi tiết
2.3 Chọn công việc và nhấn nút Xử lý hoặc nhấn
đúp chuột vào công việc cần thực hiện
- Nhập thông tin diễn giải
- Chọn tên công việc là “Gọi điện thoại”

Lưu thông tin Chọn nút Lưu (Ctrl+S) thông tin sau khi nhập

Xem lại kết - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 11.Quản lý in
quả sau khi thông báo và liên lạc với NNT\11.2.Quản lý công việc
cập nhật ký gọi điện thoại/ làm việc với NNT hoặc nhập T-code =
ZTC_FPDUTL
- Nhập mã NNT: Nhấn phím F4 ->nhập MST2-> chọn
nút
- Nhấn nút Thực hiện

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

Cán bộ chịu trách nhiệm

380
Trạng thái công việc

Tên công việc

8.10.7. In thông báo tiền nợ và tiền chậm nộp


Tình huống:
NSD thực hiện In thông báo tiền nợ và tiền chậm nộp cho MST thứ 3
trong file excel (phần MST dùng cho Quản lý nợ)có 1 khoản nợ có khả năng thu,
tuổi nợ lớn hơn 90 ngày
Hướng dẫn các bước thực hiện trên hệ thống:

STT Bước thực Diễn giải


hiện

Tìm kiếm - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 11.Quản lý in
công việc thông báo và liên lạc với NNT\11.1.Quản lý việc in thông
theo NNT báo hoặc nhập T-code = CORRHIST để vào chức năng in
thông báo
(Hoặc vào từ chức năng danh sách các công việc của cán
bộ, T-code = ZTC_TASK_LIST nhấn đúp chuột vào công
việc cần thực hiện)
- Chọn Nhóm thông báo = 0003
- Nhập thông tin “NNT nhận”: Nhấn phím F4 ->nhập
MST3 -> chọn nút
- Nhấn nút Thực hiện

Xem thông - Lựa chọn thông báo cần thực hiện


báo và thực
hiện in - Chọn “In với các thông số”
- Chọn chế độ xuất là In thật
- Chọn thiết bị xuất là SF_Print

- Nhấn nút để xem thông báo

Tra cứu kết - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 11.Quản lý in
quả việc In thông báo và liên lạc với NNT\11.1.Quản lý việc in thông
thông báo báo hoặc nhập T-code = CORRHIST để vào chức năng in
thông báo
- Chọn Kiểu thư tín = 0003
- Nhập thông tin “NNT nhận”

381
- Nhấn nút Thực hiện

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

Số thông báo

Hãy chụp lại và dán màn hình kết quả sau khi thực hiện in thông báo 07
tại đây.
8.10.8. In Quyết định cưỡng chế nợ
Tình huống:
Cán bộ QLN thực hiện in quyết định sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế đối
với NNT thuộc quyền quản lý và có khoản nợ trên 90 ngày
CBT dùng MST thứ 3 trong file excel để in Quyết định cưỡng chế nợ.

STT Bước thực hiện Diễn giải

Vào chức năng Cách 1: Vào từ trình đơn NSD: 11.3 In quyết
định cưỡng chế nợ thuế
Cách 2: Nhập T-Code =
ZTC_TMS_01CC_QTR

Nhập điều kiện tìm - Sử dụng MST thứ 3 trong file Excel để tìm
kiếm Quyết định NNT có Quyết định cưỡng chế nợ cần in
cưỡng chế cần in
- Nhấn nút Thực hiện hoặc phím tắt F8

Nhập thông tin cưỡng - Chọn thông báo cần in (mỗi dòng tương ứng 01
chế thông báo)
- Chọn nút Thay đổi để nhập thông tin
cưỡng chế
- Chọn biện pháp cưỡng chế từ Danh sách các
biện pháp
- Nhập thêm các thông tin quyết định cưỡng chế
- Chọn nút Lưu thông tin

In Quyết định cưỡng - Chọn nút In thông báo

382
chế - Chọn Chế độ xuất (In thử, In thật, In cập nhật)
- Chọn Thiết bị xuất là SF_Print
- Chọn nút Thực hiện

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới (Chụp lại màn hình in Quyết định cưỡng chế nợ và dán vào cuối bài)

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

Ngày in

Số thông báo (nếu có)

8.10.9. Cập nhật biện pháp xử lý đối với khoản nợ khó thu
Tình huống:
NSD thực hiện cập nhật biện pháp xử lý đối với khoản nợ khó thu của
MST 4 trong file excel.

STT Bước Diễn giải


thực hiện

Xem và - Vào chức năng trên menu của hệ thống: 9.Quản lý


ghi nhận nợ\9.2.Quản lý các trường hợp nợ khó thu\9.2.3.Quản lý
các biện các trường hợp khó thu hoặc nhập T-code = SCASE tìm
pháp đối kiếm trường hợp khó thu theo mã NNT hoặc MST
với trường - Chọn chức năng Quản lý các truờng hợp khó thu (chọn
hợp khó
thu biểu tượng để thay đổi RMS ID= UHC_COLLECTION)
- Chọn Chức năng -> nhấn đúp vào Các trường hợp xử lý
bởi người sử dụng
- Nhấn chuột vào nút Người thực hiện->chọn Người chịu
TN
- Nhấn đúp chuột vào khoản nợ khó thu cần xử lý để vào
màn hình thông tin chi tiết
- Tại màn hình thông tin chi tiết, nhấn nút chuyển chế độ
thay đổi
- Chọn nút “Danh sách biện pháp”

- Chọn nút “Thêm danh sách”

383
- Chọn một biện pháp
- Nhấn nút Lưu

Kết quả thực hiện:


Hãy ghi kết quả thực hiện trên hệ thống cho từng dòng thông tin mô tả
bên dưới

STT Thông tin Kết quả

MST của NNT

Người chịu trách nhiệm

Liệt kê biện pháp xử lý đối với khoản nợ này

9. Ban hành quyết định cưỡng chế nợ


Mô hình quy trình nghiệp vụ
Quy Trình cưỡng chế nợ
Phase

Lập danh sách NNT dự kiến


Bắt đầu

Xác minh Phông Pin


Phực hiện cưỡng chế

Kiểm Pra các khoản nợ đủ điều


Không đủ ĐK cưỡng chế
kiện cưỡng chế
Bộ phân Quản lý nợ

Đủ ĐK cưỡng chế

Nhập quyếP định cưỡng chế Xác định biện pháp cưỡng chế
Bắt đầu

ngoài hệ Phống

Ban hành quyếP định


Tạo quyếP định cưỡng chế
cưỡng chế

Gửi quyếP định cưỡng chế


Kết thúc
NNT

đến NNT

9.1 Hướng dẫn nhập thông tin xác minh


Mục đích
Cán bộ thuế nhập thông tin xác minh
Điều kiện thực hiện
NSD được phân quyền chức năng này

384
Phạm vi thực hiện
NSD chỉ được phép nhập thông tin xác minh tại CQT được phân quyền.
Người thực hiện: Cán bộ QLN
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ 9.4. 2 Xác minh thông tin/ ZTC_VERIFY_INFOR_CR - 9.4. 2. 1 Nhập
thông tin xác minh

Bước 2: Nhập tham số

385
Thông tin các trường:

STT Tên trường Mô tả

1 CQT Mặc định là CQT của NSD, không cho


phép sửa

2 Biện pháp cưỡng chế Bắt buộc chọn 1 trong 6 biện pháp trong
danh mục :
1: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của
NNT tại KBNN, NHTM, TCTD
2: Khấu trừ một phần tiền lương và thu
nhập
3: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử
dụng
4: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê
biên
5: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá
nhân đang nắm giữ
6: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động,
giấy phép hành nghề

Bước 3: Hiển thị màn hình nhập thông tin xác minh tương ứng từng biện
pháp cho phép NSD nhập và lưu thông tin

386
9.2. Hiển thị màn hình nhập thông tin
Mục đích: Cán bộ thuế xem dữ liệu và in văn bản xác minh thông tin
Điều kiện thực hiện: Đã tồn tại các thông tin ở đầu chức năng Nhập thông
tin xác minh
Phạm vi thực hiện: NSD được phân quyền chức năng này.
Người thực hiện: Cán bộ QLN
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ 9.4. 2 Xác minh thông tin/ZTC_VERIFY_INFOR - 9.4. 2. 2 Tra cứu thông
tin xác minh

387
Bước 2: Nhập tham số tra cứu

Màn hình hiển thị thông tin tra cứu

388
Bước 3: Chọn in văn bản xác minh thông tin

Ứng dụng hiển thị thông tin theo mẫu biểu tương ứng với từng biện pháp
Biện pháp 01: trích tiền từ tài khoản

389
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM
trên[1] là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM là
Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM là
Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM
là Chi cục Thuế

Số văn bản [3] Hiển thị số văn bản xác minh thông tin đã nhập tại chức
năng Nhập thông tin xác minh

Tên TP/ Quận Hiển thị tên TP/ Quận (Huyện) của CQT in thông báo
(Huyện) [4]

Ngày, tháng, năm[5] Hiển thị ngày xác minh thông tin đã nhập tại chức năng
Nhập thông tin xác minh

Kính gửi: [6] Hiển thị Tên NNT/ Tên tổ chức tín dụng đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Mã số thuế [7] Hiển thị MST của NNT/ tổ chức tín dụng đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Địa chỉ [8] Hiển thị địa chỉ của NNT/ tổ chức tín dụng đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Tình hình chấp hàn Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của
(tên NNT)[9]

Tình hình chấp hàn Hiển thị MST của NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của
(MST) [10]

Tình hình chấp hàn Hiển thị địa chỉ kinh doanh của NNT cần xác minh thông
nghĩa vụ thuế của tin
(Địa chỉ kinh doanh)
[11]

Tên CQT [12] Hiển thị tên CQT banh hành văn bản thông tin xác minh

Gửi tiền tại (Tên tổ Hiển thị thông tin Tên tổ chứ tín dụng – MST tổ chức tín

390
Thông tin Ràng buộc
chức tín dụng – MST dụng – Địa chỉ tổ chức tín dụng
– Địa chỉ)[13]

Văn bản cung cấp Địa chỉ CQT ban hành văn bản xác minh thông tin
thông tin gửi về (địa
chỉ) [14]

THỦ TRƯỞNG CƠ Là Cục trưởng cục thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in văn
QUAN BAN HÀNH bản là Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH Là Chi cục trưởng chi cục thuế nếu cơ quan thuế thực hiện
in văn bản là Chi cục Thuế.

Biện pháp 02: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập

391
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
trên VBXM là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM
là Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM
là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Chi cục Thuế

Số văn bản [1] Hiển thị số văn bản xác minh thông tin đã nhập tại chức
năng Nhập thông tin xác minh

Tên TP/ Quận Hiển thị tên TP/ Quận (Huyện) CQT ban hành văn bản
(Huyện)[2] xác minh thông tin

Ngày, tháng, năm[3] Hiển thị ngày xác minh thông tin đã nhập tại chức năng
Nhập thông tin xác minh

Kính gửi: [4] Hiển thị Tên NNT/ Tên tổ chức chi trả đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Mã số thuế [5] Hiển thị MST của NNT/ tổ chức chi trả đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Địa chỉ [6] Hiển thị địa chỉ của NNT/ tổ chức chi trả đã nhập ở
chức năng nhập thông tin xác minh

Tình hình chấp hàn Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của
(tên NNT)[7]

Tình hình chấp hàn Hiển thị MST của NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của
(MST) [8]

Tình hình chấp hàn Hiển thị địa chỉ kinh doanh của MST cần xác minh
nghĩa vụ thuế của thông tin
(Địa chỉ kinh doanh)
[9]

Tên CQT [10] Hiển thị tên CQT banh hành văn bản thông tin xác
minh

Yêu cầu (Tên người Hiển thị tên người nộp thuế/tên tổ chức chi trả cần xác

392
Thông tin Ràng buộc
nộp thuế/tên tổ chức minh thông tin
chi trả) [11]

Thu nhập của (Tên Hiển thị thông tin Tên NNT cần xác minh thông tin
NNT)[12]

Tên – MST – địa chỉ Hiển thị tên – MST – địa chỉ tổ chức chi trả đã nhập ở
tổ chức chi trả [13] chức năng nhập thông tin xác minh

Tên CQT [16] Hiển thị tên CQT ban hành văn bản xác minh thông tin

Địa chỉ [18] Địa chỉ CQT ban hành văn bản xác minh thông tin

THỦ TRƯỞNG CƠ Là Cục trưởng cục thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
QUAN BAN HÀNH văn bản là Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH Là Chi cục trưởng chi cục thuế nếu cơ quan thuế thực
hiện in văn bản là Chi cục Thuế.

Biện pháp 03: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng

393
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp trên Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện
in VBXM là Chi cục Thuế

Số văn bản [1] Hiển thị số văn bản xác minh thông tin đã nhập
tại chức năng Nhập thông tin xác minh

Tên TP/ Quận (Huyện)[2] Hiển thị tên TP/ Quận (Huyện) CQT ban hành
văn bản xác minh thông tin

Ngày, tháng, năm[3] Hiển thị ngày xác minh thông tin đã nhập tại chức
năng Nhập thông tin xác minh

Kính gửi: [4] Hiển thị Tên NNT đã nhập ở chức năng nhập
thông tin xác minh

Mã số thuế [5] Hiển thị MST của NNT đã nhập ở chức năng
nhập thông tin xác minh

Địa chỉ (6) Hiển thị địa chỉ của NNT đã nhập ở chức năng
nhập thông tin xác minh

Tình hình chấp hàn nghĩa Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin
vụ thuế của (tên NNT)[7]

Tình hình chấp hàn nghĩa Hiển thị MST của NNT cần xác minh thông tin
vụ thuế của (MST) [8]

Tình hình chấp hàn nghĩa Hiển thị địa chỉ kinh doanh của MST cần xác
vụ thuế của (Địa chỉ kinh minh thông tin
doanh) [9]

Tên CQT [10] Hiển thị tên CQT banh hành văn bản thông tin
xác minh

Yêu cầu (Tên người nộp Hiển thị tên người nộp thuế cần xác minh thông
thuế) [11] tin

Tình hình sử dụng hóa đơn Hiển thị thông tin tình hình sử dụng hóa đơn đã

394
Thông tin Ràng buộc
[12] nhập ở chức năng nhập thông tin xác minh

Tên NNT [13] Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin

Hóa đơn từ số [14] Hiển thị Số hóa đơn từ đã nhập ở thông tin xác
minh

Hóa đơn đến số [15] Hiển thị Số hóa đơn đến đã nhập ở thông tin xác
minh

Tên CQT [17], [18] Hiển thị tên CQT ban hành văn bản xác minh
thông tin

Địa chỉ [19] Địa chỉ CQT ban hành văn bản xác minh thông
tin

THỦ TRƯỞNG CƠ Là Cục trưởng cục thuế nếu cơ quan thuế thực
QUAN BAN HÀNH hiện in văn bản là Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH Là Chi cục trưởng chi cục thuế nếu cơ quan thuế
thực hiện in văn bản là Chi cục Thuế.

Biện pháp 04: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên

395
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
trên VBXM là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
VBXM là Chi cục Thuế

Số văn bản [1] Hiển thị số văn bản xác minh thông tin đã nhập tại
chức năng Nhập thông tin xác minh

Tên TP/ Quận Hiển thị tên TP/ Quận (Huyện) CQT ban hành văn
(Huyện)[2] bản xác minh thông tin

Ngày, tháng, năm[3] Hiển thị ngày xác minh thông tin đã nhập tại chức
năng Nhập thông tin xác minh

Kính gửi: [4] Hiển thị Tên NNT đã nhập ở chức năng nhập thông
tin xác minh

Mã số thuế [5] Hiển thị MST của NNT đã nhập ở chức năng nhập
thông tin xác minh

Địa chỉ [6] Hiển thị địa chỉ của NNT đã nhập ở chức năng nhập
thông tin xác minh

Tình hình chấp hàn Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của (tên
NNT)[7]

Tình hình chấp hàn Hiển thị MST của NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của (MST)
[8]

Tình hình chấp hàn Hiển thị địa chỉ kinh doanh của MST cần xác minh
nghĩa vụ thuế của (Địa thông tin
chỉ kinh doanh) [9]

Tên CQT [10] Hiển thị tên CQT banh hành văn bản thông tin xác
minh

Yêu cầu (Tên người nộp Hiển thị tên người nộp thuế/tên tổ chức chi trả cần

396
Thông tin Ràng buộc
thuế) [11] xác minh thông tin

Tên CQT [14] Hiển thị tên CQT ban hành văn bản xác minh thông
tin

Địa chỉ [15] Địa chỉ CQT ban hành văn bản xác minh thông tin

THỦ TRƯỞNG CƠ Là Cục trưởng cục thuế nếu cơ quan thuế thực hiện
QUAN BAN HÀNH in văn bản là Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH Là Chi cục trưởng chi cục thuế nếu cơ quan thuế
thực hiện in văn bản là Chi cục Thuế.

Biện pháp 5 - Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM
trên là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM là
Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in VBXM là
Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in

397
Thông tin Ràng buộc
VBXM là Chi cục Thuế

Số văn bản [1] Hiển thị số văn bản xác minh thông tin đã nhập tại chức
năng Nhập thông tin xác minh

Tên TP/ Quận Hiển thị tên TP/ Quận (Huyện) CQT ban hành văn bản
(Huyện)[2] xác minh thông tin

Ngày, tháng, năm[3] Hiển thị ngày xác minh thông tin đã nhập tại chức năng
Nhập thông tin xác minh

Kính gửi: [4] Hiển thị tên người nộp thuế/tổ chức, cá nhân/cơ quan thuế
quản lý trực tiếp bên thứ ba đã nhập ở chức năng nhập
thông tin xác minh

Mã số thuế [5] Hiển thị MST người nộp thuế/tổ chức, cá nhân bên thứ 3
đã nhập ở chức năng nhập thông tin xác minh

Địa chỉ [6] Hiển thị địa chỉ của NNT đã nhập ở chức năng nhập
thông tin xác minh

Tình hình chấp hàn Hiển thị tên NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của (tên
NNT)[7]

Tình hình chấp hàn Hiển thị MST của NNT cần xác minh thông tin
nghĩa vụ thuế của
(MST) [8]

Tình hình chấp hàn Hiển thị địa chỉ kinh doanh của MST cần xác minh thông
nghĩa vụ thuế của tin
(Địa chỉ kinh doanh)
[9]

Tên CQT [10] Hiển thị tên CQT banh hành văn bản thông tin xác minh

Yêu cầu (Tên người Hiển thị tên người nộp thuế/tên tổ chức chi trả cần xác
nộp thuế) [11] minh thông tin

Tên bên thứ 3 [24] Hiển thị tên bên thứ 3 nắm giữ tài sản đã nhập ở chức
năng nhập thông tin xác minh

Tài sản [12] Hiển thị thông tin tài sản đã nhập ở chức năng nhập thông
tin xác minh

Tên tổ chức cá nhân Hiển thị tên tô chức cá nhân nắm giữ tài sản đã nhập ở

398
Thông tin Ràng buộc
nắm giữ tài sản [13] chức năng nhập thông tin xác minh

MST tổ chức cá nhân Hiển thị MST tô chức cá nhân nắm giữ tài sản đã nhập ở
nắm giữ tài sản chức năng nhập thông tin xác minh (nếu có)

Địa chỉ MST tổ chức Hiển thị địa chỉ tô chức cá nhân nắm giữ tài sản đã nhập ở
cá nhân nắm giữ tài chức năng nhập thông tin xác minh (nếu có)
sản

Tên CQT [20] Hiển thị tên CQT ban hành văn bản xác minh thông tin

Địa chỉ [21] Địa chỉ CQT ban hành văn bản xác minh thông tin

THỦ TRƯỞNG CƠ Là Cục trưởng cục thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in văn
QUAN BAN HÀNH bản là Cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH Là Chi cục trưởng chi cục thuế nếu cơ quan thuế thực
hiện in văn bản là Chi cục Thuế.

9.3 Nhập quyết định cưỡng chế đã ban hành.


Mục đích
Cán bộ thuế nhập QĐCC theo các biện pháp đã ban hành trước nâng cấp
hoặc nhập QĐCC với biện pháp “3 – Thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng” do
CQHQ yêu cầu.
Điều kiện thực hiện
Tồn tại QĐCC đã ban hành trước nâng cấp hoặc có yêu cầu cưỡng chế với
biện pháp “3 – Thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng” do CQHQ yêu cầu.
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_NHAP_QDCC_NHT - 9.4. 1 Nhập quyết định cưỡng chế chế đã ban
hành trước nâng cấp

399
Bước 2: Nhập tham số

Bước 3: Nhập thông tin QĐCC

400
Thông tin QĐ cưỡng chế cho phép nhập theo từng biện pháp
Biện pháp: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của NNT tại KBNN, NHTM,
TCTD

Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục (bao gồm trường hợp
MST 01, 02, 03, 05)

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với quyết
định cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan thuế trong 1
năm (đối với ngày ban hành quyết định cưỡng chế)

Ngày quyết định Định dạng: DD.MM.YYYY


cưỡng chế

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

Kho bạc nhà Cho phép nhập


nước/Ngân hàng
thương mại/Tổ chức
tín dụng

Số tài khoản Cho phép nhập

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Hiệu lực thi hành đến Định dạng: DD.MM.YYYY (Điều kiện: Hiệu lực thi
hành đến > Hiệu lực thi hành từ)

Kết quả thực hiện pháp Cho phép nhập

401
Thông tin Ràng buộc

Số thông báo 07/QLN Cho phép nhập

Ngày thông báo Định dạng: DD.MM.YYYY


07/QLN

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

Biện pháp: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập

Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với
quyết định cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan
thuế

Ngày quyết định cưỡng chế Định dạng: DD.MM.YYYY

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

MST tổ chức chi trả Nhập mã trong danh mục

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Hiệu lực thi hành đến Định dạng: DD.MM.YYYY

Kết quả thực hiện pháp Cho phép nhập

Số thông báo 07/QLN Cho phép nhập

Ngày thông báo 07/QLN Định dạng: DD.MM.YYYY

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình
tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

Biện pháp: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng

Thông tin Ràng buộc

402
Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với
quyết định cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan
thuế

Ngày quyết định cưỡng chế Định dạng: DD.MM.YYYY

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Số hóa đơn thông báo không Cho phép nhập


còn giá trị sử dụng

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Hiệu lực thi hành đến Định dạng: DD.MM.YYYY

Kết quả thực hiện pháp Cho phép nhập

Số thông báo 07/QLN Cho phép nhập

Ngày thông báo 07/QLN Định dạng: DD.MM.YYYY

Số VB hải quan Cho phép nhập

Ngày VB hải quan Cho phép nhập

CQ hải quan Cho phép chọn trong danh mục

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình
tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

Biện pháp: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên

Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với

403
Thông tin Ràng buộc
quyết định cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan
thuế

Ngày quyết định cưỡng chế Định dạng: DD.MM.YYYY

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Tài sản Cho phép nhập

Giá trị tài sản (VND) Cho phép nhập

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Hiệu lực thi hành đến Định dạng: DD.MM.YYYY

Kết quả thực hiện pháp Cho phép nhập

Số thông báo 07/QLN Cho phép nhập

Ngày thông báo 07/QLN Định dạng: DD.MM.YYYY

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình
tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

Biện pháp: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với
quyết định cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan
thuế

Ngày quyết định cưỡng chế Định dạng: DD.MM.YYYY

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

MST tổ chức, cá nhân đang Cho phép nhập và kiểm tra mã trong danh mục

404
Thông tin Ràng buộc
nắm giữ tiền, tài sản

Tên tổ chức, cá nhân đang Hiển thị tên theo mã tổ chức, cá nhân đang nắm
nắm giữ tiền, tài sản giữ tiền, tài sản

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Hiệu lực thi hành đến Định dạng: DD.MM.YYYY

Kết quả thực hiện pháp Cho phép nhập

Số thông báo 07/QLN Cho phép nhập

Ngày thông báo 07/QLN Định dạng: DD.MM.YYYY

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình
tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

BP06: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

Thông tin Ràng buộc

MST Cho phép nhập trong danh mục

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng mới MST

Số QĐ cưỡng chế Kiểm tra số quyết định không được trùng với quyết định
cưỡng chế đã ban hành cùng cơ quan thuế

Ngày quyết định Định dạng: DD.MM.YYYY


cưỡng chế

Số tiền cưỡng chế Kiểm tra số tiền lớn hơn 0

Tên cơ quan cấp Cho phép nhập


giấy chứng nhận/cấp
giấy phép

Lý do cưỡng chế Cho phép chọn trong danh mục

Hiệu lực thi hành từ Định dạng: DD.MM.YYYY

Kết quả thực hiện Cho phép nhập


pháp

405
Thông tin Ràng buộc

Số thông báo Cho phép nhập


07/QLN

Ngày thông báo Định dạng: DD.MM.YYYY


07/QLN

Mã biện pháp Lấy mặc định mã biện pháp chọn ở màn hình tham số

Tên biện pháp Hiển thị tên biện pháp tương ứng

9.4. Hiển thị tên biện pháp tương ứng màn hình số
Mục đích
Cán bộ thuế tra cứu danh sách NNT sẽ phải thực hiện cưỡng chế nợ thuế
Điều kiện thực hiện
Đã tồn tại các khoản nợ trong hệ thống
Phạm vi thực hiện
Đối với NSD ở cấp Tổng cục Thuế thì chỉ cho phép chọn in theo từng
CQT cấp dưới, tại một thời điểm không cho phép in trong phạm vi cả nước
Đối với NSD ở cấp Cục Thuế: NSD ở Cục Thuế nào được phép tổng hợp
báo cáo theo mã CQT của Văn phòng Cục Thuế hoặc mã CQT của Chi cục,
hoặc chọn in theo mã CQT của toàn Cục Thuế
Đối với NSD ở cấp Chi cục Thuế: NSD ở Chi cục Thuế nào được phép
tổng hợp dữ liệu của Chi cục Thuế đó.
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Nhập T-code= ZTC_RPT_CR15 hoặc vào đường dẫn 9.Quản lý
nợ \ 9.9 Báo cáo \ 9.9.1. Mẫu báo cáo theo qui trình quản lý nợ hiện hành\
ZTC_RPT_CR15 - 9.9.1. 7 Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ (Mẫu 09/QLN)

406
Bước 2: Nhập các tham số/điều kiện tổng hợp

407
Thông tin Ràng buộc

Kỳ báo cáo Cho phép sửa lại theo định dạng mm/yyyy

CQT Cho phép chọn in theo 1 mã CQT tại 1 thời điểm in


của từng NSD
Cấp Chi cục: Chỉ cho tổng hợp theo dữ liệu của Chi
cục đăng nhập.
Cấp Cục Thuế: Cho chọn mã CQT của văn phòng
Cục hoặc mã CQT của từng Chi cục, không hỗ trợ in
theo mã CQT của toàn Cục Thuế.
Cấp Tổng cục: Chỉ cho phép chọn in theo từng CQT
cấp dưới, tại một thời điểm không cho phép in trong
phạm vi cả nước

NNT Cho phép NSD tự nhập hoặc chọn từ danh sách.


Yêu cầu bổ sung tiêu chí tìm kiếm NNT theo thông
tin Cán bộ quản lý nợ trong thông tin hỗ trợ tìm kiếm.

Chương Cho phép NSD tự nhập hoặc chọn từ danh sách

Khoản Cho phép NSD tự nhập hoặc chọn từ danh sách

Tiểu mục Cho phép NSD tự nhập hoặc chọn từ danh sách

Ngưỡng nợ Cho phép NSD nhập ngưỡng nợ để giới hạn dữ liệu


báo cáo in ra theo ngưỡng của NNT.

408
Thông tin Ràng buộc

Số ngày quá hạn từ Cho phép NSD nhập Ngày quá hạn từ để lọc danh
sách NNT có khoản nợ quá hạn nộp theo số ngày quá
hạn tại thời điểm chốt sổ của tháng khóa sổ gần nhất

Số ngày quá hạn đến Cho phép NSD nhập Ngày quá hạn đến để lọc danh
sách NNT có khoản nợ quá hạn nộp theo số ngày quá
hạn tại thời điểm chốt sổ của tháng khóa sổ gần nhất
Ngày quá hạn đến phải lớn hơn ngày quá hạn từ

Loại NNT Cho phép NSD nhập loại NNT để giới hạn dữ liệu
theo loại NNT

CB quản lý nợ Cho phép NSD nhập CB quản lý nợ để lọc NNT theo


phân công

Đơn vị tiền Cho phép NSD chọn trong danh sách


Đồng
Nghìn đồng
Triệu đồng

Lưu ý:
Tham số “Số ngày quá hạn từ” và “Số ngày quá hạn đến” để lọc danh
sách NNT có khoản nợ quá hạn nộp theo số ngày quá hạn tại thời điểm chốt sổ
của tháng khóa sổ gần nhất.
VD: Tại thời điểm chốt sổ nợ tháng 10/2016, NNT có khoản nợ TK hạn
nộp 01/08/2016 và khoản nợ QP hạn nộp 01/09/2016. So sánh hạn nộp khoản nợ
với ngày cuối tháng của tháng chốt sổ (Ngày 31/10/2016).
Nếu tra cứu báo cáo với tham số “Số ngày quá hạn từ” bằng 60 hoặc/ và
tham số “Số ngày quá hạn đến” bằng 91 thì sổ nợ sẽ hiển thị cả 2 khoản nợ TK
và QP
Nếu tra cứu báo cáo với tham số “Số ngày quá hạn từ” bằng 91 thì sổ nợ
chỉ hiển thị khoản nợ TK
Nếu tra cứu báo cáo với tham số “Số ngày quá hạn đến” bằng 60 thì sổ nợ
chỉ hiển thị khoản nợ QP

409
Màn hình hiển thị dữ liệu báo cáo ở ALV bổ sung hiển thị thông tin: Mã
BPCC và Ngày hiệu lực đến (thông tin Mã BPCC và Ngày hiệu lực đến được
tổng hợp tại thời điểm chốt sổ).
Bước 3: Để thực hiện kết xuất báo cáo ra Excel, chọn Kết xuất hoặc Kết
xuất và mở hệ thống hiển thị nơi lưu trữ Báo cáo được kết xuất từ hệ thống dưới
dạng tệp excel và nhấn nút Save

410
Mẫu biểu báo cáo

Thông tin Mô tả

Thông tin CQT Nguyên tắc hiển thị thông tin CQT: Hiển thị ở góc trên
bên trái báo cáo như sau:
- Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/

411
Thông tin Mô tả
CỤC THUẾ XXX ( Tên cục Thuế sở tại)
- Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ XXX/
CHI CỤC THUẾ YYY (XXX/YYY: Tên cục Thuế
quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực thuộc Cục
thuế )

Kỳ báo cáo Tháng…. năm….: Hiển thị theo tham số “kỳ báo cáo”
tại màn hình tham số nhập.
Chỉ cho phép in báo cáo cho tháng đã chốt nợ, nếu chọn
in báo cáo cho tháng chưa chốt nợ, hệ thống hiển thị
thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa được chốt nợ”
và không tổng hợp dữ liệu báo cáo.

Đơn vị tính Hiển thị đơn vị tính đã chọn ở màn hình tham số in báo
cáo

Chương[1] Hiển thị theo thông tin chương của khoản nợ

Mã số thuế[2] Hiển thị mã số thuế của NNT

Tên NNT [3] Hiển thị tên tương ứng theo mã số thuế

Loại tài khoản[4] Hiển thị theo thông tin tài khoản của khoản nợ

Tiểu mục[5] Hiển thị mã tiểu mục NNT còn nợ thuế

Số tiền thuế nợ đến


Là số tiền thuế nợ chốt đến 31/12 năm trước năm báo
31/12 năm trước
cáo
[6]

Số tiền thuế nợ kỳ
trước chuyển Là số tiền thuế còn nợ của NNT đến đầu kỳ báo cáo
sang[7]

Số tiền thuế nợ
Là số tiền thuế còn nợ của NNT mới phát sinh trong
phát sinh trong
tháng được in báo cáo
tháng[8]

Số tiền thuế nợ đã
Là số tiền thuế nợ đã thu được trongtháng báo cáo, gồm
thu được trong
cả tiền thuế nợ năm trước và năm nay
tháng/ Tổng số [9]

Số tiền thuế nợ đã Là số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được trong
thu được trong tháng báo cáo
tháng/ Của khoản

412
Thông tin Mô tả
nợ năm trước [10]

Số tiền thuế nợ đã
thu được trong Là số tiền thuế nợ của năm nay đã thu được trong tháng
tháng/ Của khoản báo cáo
nợ năm nay [11]

Số tiền thuế nợ
được điều chỉnh
Là số nợ thuế đã giảm trong tháng do có các quyết định
giảm (điều chỉnh
làm giảm nghĩa vụ của NNT
giảm tờ khai, xóa
nợ, gia hạn…)[12]

Số tiền thuế nợ Là số tiền thuế còn nợ chuyển sang kỳ sau chốt tại thời
cuối kỳ [13] điểm cuối tháng in sổ

Lưu ý:
Số liệu tại một số cột trên Sổ tổng hợp theo dõi tiền thuế nợ
Cột 6: Tổng hợp số tiền nợ thuế đến 31/12 của năm trước năm báo cáo,
ứng theokhoản nợ. Các khoản nợ của năm trước được xác định là các khoản nợ
thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
Hạn nộp <31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ>0
“Ngày bù trừ” >31/12 năm trước năm in báo cáo hoặc chưa có thông tin “
Ngày bù trừ”
Tính chất của các khoản nợ là tính chất được chốt thời điểmkhóa sổ thuế
tháng 12 năm trước.
Trường hợp có điều chỉnh dẫn đến thay đổi số liệu hoặc chốt lại số liệu
nợ, yêu cầu vẫn như nguyên giá trị cột [6]
Cột 7: Hiển thị số tiền của từng khoản nợtừ cuối kỳ trước chuyển qua đầu
tháng được in báo cáothỏa mãn điều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
Hạn nộp < Ngày đầu tháng báo cáo - 1
Ngày hạch toán <= Ngày đầu tiên của tháng báo cáo
Ngày bù trừ> Ngày đầu tháng báo cáo -1 hoặc chưa có thông tin Ngày bù
trừ
Ví dụ: In báo cáo 05/2012 thì dữ liệu cột 7 sẽ hiển thị những khoản nợ
thỏa mãn điều kiện sau:

413
Hạn nộp < 30/04/2012
Ngày hạch toán <= 30/04/2012
Ngày bù trừ> 30/04/2012 hoặc chưa có thông tin Ngày bù trừ
Cột 8: Hiển thị số tiền nợ của từng khoản nợ phát sinh trong tháng được
in sổ như sau:
Nếu in sổ cho các kỳ từ tháng 4 đến tháng 12: Dữ liệu tổng hợp lên sổ
thỏa mãn các điều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
( Ngày đầu tiên của tháng báo cáo <=Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng
tháng báo cáo vàHạn nộp <Ngày cuối cùng tháng báo cáo) hoặc ( Ngày hạch
toán < Ngày đầu tháng báo cáo và (Ngày đầu tiên của tháng báo cáo -1)<=Hạn
nộp< Ngày cuối cùng tháng báo cáo)
Ngày bù trừ>Hạn nộphoặcchưa có thông tin Ngày bù trừ.
Nếu in sổ cho các kỳ từ tháng 1 đến tháng 3: Dữ liệu tổng hợp lên sổ thỏa
mãn cácđiều kiện sau:
Số tiền nợ thuế >0
Khoản nợ thỏa mãnđiều kiện tại “Bảng 1- Điều kiện tổng hợp” bên dưới
Ngày bù trừ> Hạn nộp hoặc chưa có thông tin Ngày bù trừ
Bảng 1- Điều kiện tổng hợp

ĐK tổng hợp
Ngày hạch toán Hạn nộp
Kỳ in TB

Tháng 1 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 13 <Ngày cuối cùng tháng báo cáo
ứng kỳ 13) <= ngày hạch toán <= (31/1)
ngày cuối cùng tháng báo
cáo(31/1)

<= Ngày cuối cùng tháng Ngày đầu tháng báo cáo -1 <=
báo cáo(31/1) hạn nộp< Ngày cuối cùng tháng
báo cáo (31/1)

Tháng 2 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 14 <Ngày cuối cùng tháng báo
ứng kỳ 14) <= ngày hạch toán <= cáo(28/2 hoặc 29/2)
ngày cuối cùng tháng báo
cáo (28/2 hoặc 29/2)

414
ĐK tổng hợp
Ngày hạch toán Hạn nộp
Kỳ in TB

<= Ngày cuối cùng báo (Ngày đầu thángbáo cáo – 1)<=
cáo (28/2 hoặc 29/2) hạn nộp< ngày cuối cùng báo cáo
(28/2 hoặc 29/2)

Tháng 3 (tương Ngày đầu tiên của kỳ 15 <ngày cuối cùng tháng báo cáo
ứng kỳ 13) <= ngày hạch toán <= (31/3)
ngày cuối của tháng báo
cáo (31/3)

<= ngày cuối tháng báo Ngày đầu báo cáo <= hạn nộp <
cáo (31/3) ngày cuối cùng tháng báo cáo
(31/3)

Ví dụ: NNT đã tồn tại trong hệ thống khoản nợ A = 100 có ngày hạch
toán là 20/10/2013, hạn nộp 20/11/2013. Tháng 1/2014 có chứng từ điều chỉnh
cho khoản A thành 120 và được hạch toán trong hệ thống là kỳ 12/2013. Khi in
sổ nợ tháng 1/2014 sẽ tổng hợp cả khoản điều chỉnh là 20 đã hạch toán
12/2013.(Khoản điều chỉnh trong tháng 1/2014 dù được hạch toán 12/2013
nhưng được liên kết tương ứng kỳ kế toán là kỳ 13 theo chế độ kê toán mới).
Trường hợp khoản nợ bị hủy
Trường hợp hủy bù trừ giao dịch của tháng đã khóa sổ thì hiển thị số liệu
nợ phát sinh do hủy bù trừ vào cột cố 7.
Cột 9: Tổng hợp số tiền thuế nợ thu được trong tháng báo cáo cho từng
khoản nợ thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
Tổng hợp số tiền của khoản nợ tại cột 7 và cột 8 có thông tin bù trừ với
các chứng từ nộp trong tháng báo cáo. Tổng hợp số tiền thu được đúng bằng số
đã được bù trừ bởi chứng từ và ngày bù trừ thỏa mãn điều kiện sau:
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Danh sách chứng từ: C1; C2; C3; C8; BL; BU; P3; P4; P9
Cột 10: Tổng hợp các khoản nợ đã thu được tại cột 9 thỏa mãn điều kiện
sau:
Hạn nộp < 31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán <= 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ > 0

415
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Cột 11: Tổng hợp các khoản nợ đã thu được tại cột 9 thỏa mãn điều kiện
sau:
Hạn nộp >=31/12/ năm trước năm báo cáo
Ngày hạch toán > 31/12/năm trước năm báo cáo.
Số tiền nợ > 0
Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày bù trừ <= Ngày cuối cùng tháng báo
cáo
Cột 12: tổng hợp = 13 - (7 + 8) -9
Cột 13: Hiển thị số tiền từng khoản nợ thỏa mãn điều kiện sau:
Số tiền nợ thuế > 0
Hạn nộp < Ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Ngày hạch toán <= ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày bù trừ” hoặc “Ngày bù trừ” > Ngày
cuối tháng báo cáo.
Nếu NNT có nhiều hơn một khoản nợ trong sổ, yêu cầu hiển thị các thông
tin đầy đủ trên các dòng dữ liệu
Lưu ý:
Tính chất nợ: Tổng hợp theo tính chất tại thời điểm cuối tháng được in
báo cáo
Chỉ cho tổng hợp dữ liệu lên báo cáo cho tháng đã khóa sổ, ngược lại hiển
thị thông báo “Tháng chọn in báo cáo chưa được chốt nợ” và không tổng hợp dữ
liệu báo cáo
Hệ thống mặc định Mã mẫu và phiên bản phù hợp theo hiệu lực của từng
Quy trình khi chọn kết xuất ra Excel
9.5 Xác định biện pháp cưỡng chế đối với khoản nợ
Mục đích
Cán bộ thuế thực hiện xác định và gán biện pháp cưỡng chế/ cập nhật
ngày hiệu lực cho các khoản nợ
Điều kiện thực hiện
Tồn tại các khoản nợ thỏa mãn điều kiện được cưỡng chế
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_TMS_ASS_TYPRO - 9.4. 3 Xác định biện pháp cưỡng chế cho
khoản nợ (Gán biện pháp CC)

416
Bước 2: Nhập tham số tra cứu

417
Thông tin Ràng buộc

CQT Mặc định là CQT của NSD, không cho phép sửa

MST Cho phép tra cứu một hoặc nhiều MST trong danh mục
Bắt buộc nhập thông tin MST

Biện pháp cưỡng Cho phép chọn biện pháp trong danh mục :
chế 1: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của NNT tại KBNN,
NHTM, TCTD
2: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập
3: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
4: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
5: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang
nắm giữ
6: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập
và hoạt động, giấy phép hành nghề

Hiệu lực đến từ Cho phép nhập tra cứu theo ngày hiệu lực đến từ ngày
ngày của biện pháp cưỡng chế hiện hành của từng khoản nợ

Hiệu lực đến đến Cho phép nhập tra cứu theo ngày hiệu lực đến đến ngày
ngày của biện pháp cưỡng chế hiện hành của từng khoản nợ

Loại NNT Cho phép nhập hoặc chọn loại NNT trong danh mục
Cho phép chọn nhiều loại NNT

Ngưỡng nợ Cho phép nhập ngưỡng nợ thuế


- Trường hợp NSD nhập tra cứu theo ngưỡng nợ thì hệ
thống so sánh số tiền khoản nợ với ngưỡng nợ đã nhập tại
tham số in.
o Nếu số tiền khoản nợ >= ngưỡng đã nhập tại tham số in,
hệ thống sẽ hiển thị dữ liệu
o Nếu số tiền khoản nợ < ngưỡng nợ đã nhập tại tham số
in, hệ thống không hiển thị dữ liệu.

CB quản lý nợ Cho phép nhập cán bộ quản lý nợ để hạn chế dữ liệu

Dữ liệu đến thời Cho phép tích chọn nếu NSD muốn xem dữ liệu đến thời
điểm hiện tại điểm hiện tại đủ điều kiện cưỡng chế
Nếu NSD tích chọn “Xem dữ liệu đến thời điểm hiện tại”

418
Thông tin Ràng buộc
thì không được phép cập nhật biện pháp cưỡng chế cũng
như ngày hiệu lực đến của các khoản nợ
Nếu NSD không tích chọn “Xem dữ liệu đến thời điểm
hiện tại” thì được phép cập nhật biện pháp cưỡng chế
cũng như ngày hiệu lực đến của các khoản nợ

Bước 3: Màn hình hiển thị kết quả tra cứu và cho phép NSD thực hiện gán
biện pháp cưỡng chế/ cập nhật ngày hiệu lực đến của khoản nợ đang còn hiệu
lực
Tra cứu các khoản nợ đủ điều kiện cưỡng chế đến thời điểm hiện tại: Khi
NSD tích chọn “Xem dữ liệu đến thời điểm hiện tại” ở màn hình tham số và
NNT tồn tại các khoản nợ thỏa mãn điều kiện cưỡng chế nợ thuế. (Tại màn hình
này hiển thị các khoản nợ đủ điều kiện cưỡng chế đến thời điểm hiện tại)

Gán biện pháp cưỡng chế: Khi NSD không tích chọn “Xem dữ liệu đến
thời điểm hiện tại” ở màn hình tham số và NNT tồn tại các khoản nợ đã được
chốt ở tháng chốt sổ gần nhất thỏa mãn điều kiện cưỡng chế. (Tại màn hình này
chỉ hiển thị các khoản nợ đã được chốt sổ tháng chốt sổ gần nhất thỏa mãn điều
kiện cưỡng chế)

419
Khoản nợ sau khi được gán biện pháp

Lưu ý:
Cho phép chọn một hoặc nhiều khoản nợ để gán BPCC tiếp theo
Trường hợp NNT đã có khoản nợ được gán BPCC 3 - “Thông báo hóa
đơn không còn giá trị sử dụng” trở lên và còn hiệu lực thì ứng dụng không cho
phép gán BPCC cho các khoản nợ của NNT
Cập nhật ngày hiệu lực: Khi NSD không tích chọn “Xem dữ liệu đến thời
điểm hiện tại” ở màn hình tham số và NNT tồn tại các khoản nợ đã được tạo
QĐCC với ngày hiệu lực đến > ngày hiện tại, NSD muốn dừng biện pháp đang
cưỡng chế và áp dụng biện pháp cưỡng chế mới.

420
Lưu ý:
Thay đổi biện pháp cưỡng chế cho khoản nợ đã được gán biện pháp
cưỡng chế đang còn hiệu lực. Bắt buộc cập nhật thông tin ngày hết hiệu lực của
biện pháp cưỡng chế đang áp dụng (ngày hết hiệu lực < = ngày hiện tại của hệ
thống) và lý do cập nhật, sau đó mới được gán biện pháp tiếp theo
Nếu NNT có nhiều khoản nợ đang được gán biện pháp cưỡng chế 3 -
“Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng” trở lên, khi NSD chọn một
khoản nợ để cập nhật thì ứng dụng sẽ cập nhật ngày hiệu lực đến cho tất cả
những khoản nợ đó.
Nếu NNT có nhiều khoản nợ đang được gán biện pháp cưỡng chế 1 hoặc
2, ứng dụng cho phép cập nhật ngày hiệu lực đến cho từng khoản nợ.
Xem lịch sử gán BPCC: Khi khoản nợ đã từng được gán BPCC và NSD
muốn xem lịch sử gán BPCC của khoản nợ.

421
Thông tin màn hình kết quả tra cứu các khoản nợ thỏa mãn điều kiện
cưỡng chế:

Thông tin Ràng buộc

MST Hiển thị MST tồn tại khoản nợ phải cưỡng chế

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng với MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống của khoản nợ

Ký hiệu giao dịch Hiển thị ký hiệu giao dịch của khoản nợ

Tiểu mục Hiển thị tiểu mục của khoản nợ thỏa mãn điều
kiện tra cứu

Số tiền nợ chốt Hiển thị số tiền nợ chốt đến cuối tháng khóa sổ
gần nhất

Số tiền Hiển thị số tiền hiện tại của khoản nợ

Hạn nộp Hiển thị hạn nộp của khoản nợ

Ngày gia hạn Hiển thị ngày gia hạn của khoản nợ nếu có

Có khoản chờ bù trừ Hiển thị tích chọn vào các khoản nợ trong trường
hợp tiểu mục của các khoản nợ đó có một/nhiều
khoản âm (cùng tiểu mục) và chưa được bù trừ.

Mã biện pháp CC đang thực Hiển thị mã biện pháp cưỡng chế đang thực hiện
hiện của khoản nợ

422
Thông tin Ràng buộc

Tên biện pháp CC đang Hiển thị tên biện pháp cưỡng chế đang thực hiện
thực hiện của khoản nợ

Ngày hiệu lực đến Mặc định là ngày tạo QĐCC + hiệu lực của từng
biện pháp, cho phép sửa lại

Lý do cập nhật hết hiệu lực Bắt buộc nhập thông tin này khi cập nhật lại ngày
hiệu lực đến của biện pháp đang thực hiện

Mã Biện pháp dự kiến Trường hợp khoản nợ chưa được gán biện pháp
cưỡng chế: mặc định để biện pháp 1
Trường hợp khoản nợ đã gán biện pháp cưỡng
chế thì hiển thị mặc định biện pháp tiếp theo biện
pháp cưỡng chế: mặc định biện pháp đang thực
hiện + 1
Ngoại trừ trường hợp đã gán biện pháp cưỡng chế
là 1, thì biện pháp dự kiến: đối với loại NNT là
0900 thì sẽ là biện pháp 0, còn loại NNT khác
0900 sẽ là biện pháp 3
Trường hợp khoản nợ đã gán biện pháp cưỡng
chế cuối cùng thì mặc định để = biện pháp cuối
cùng

Tên biện pháp dự kiến Hiển thị tên biện pháp cưỡng chế dự kiến của
khoản nợ

Lưu ý:
Điều kiện hiển thị các khoản nợ thỏa mãn điều kiện cưỡng chế:
Các khoản có số tiền dương và có ký hiệu giao dịch được tổng hợp nợ (Phụ lục)
Các khoản nợ thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Khoản nợ có tuổi nợ > 90 ngày
Khoản nợ quá thời gian gia hạn
Khoản QT và DP điều chỉnh cho QT quá thời gian hạn nộp
Khoản QP tiểu mục 4254 và 4268 quá hạn nộp; DP nguồn gốc QP tiểu
mục là 4254 và 4268 quá hạn nộp
Không lấy khoản nợ có tính chất chờ điều chỉnh
Không lấy các khoản nợ của MST đặc trưng

423
9.6. Tra cứu lịch sử các biện pháp cưỡng chế
Mục đích:
Cán bộ thuế thực hiện tra cứu lịch sử biện pháp cưỡng chế đã được gán
cho khoản nợ
Điều kiện thực hiện
Tồn tại các khoản nợ đã được gán BPCC
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_LICH_SU_GAN_BPCC - 9.4. 7 Tra cứu lịch sử gán BPCC

Bước 2: Nhập tham số tra cứu

424
Hệ thống hiển thị màn hình kết quả theo điều kiện tham số

9.7 Tạo quyết định cưỡng chế


Mục đích
Cán bộ thuế thực hiện tạo QĐCC theo từng BPCC
Điều kiện thực hiện
Tồn tại các khoản nợ đã được gán BPCC nhưng chưa được tạo QĐCC
hoặc các khoản nợ đã gán biện pháp cưỡng chế nhưng QĐCC đã hết hiệu lực
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_TAO_QDCC - 9.4. 4 Tạo QĐ cưỡng chế

425
Bước 2: Nhập tham số

426
Thông tin tham số:

Thông tin Ràng buộc

CQT Mặc định là CQT của NSD, không cho phép sửa

MST Cho phép tra cứu MST trong danh mục


Bắt buộc nhập thông tin MST

Biện pháp cưỡng chế Bắt buộc chọn một trong các biện pháp trong danh
mục :
1: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của NNT tại
KBNN, NHTM, TCTD
2: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập
3: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
4: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
5: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang
nắm giữ
6: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành
lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

Bước 3: Nhập các thông tin tạo QĐCC

427
428
Lưu ý:
Điều kiện hiển thị các khoản nợ trên quyết định cưỡng chế:
Hiển thị khoản nợ đã được gán biện pháp cưỡng chế theo từng biện pháp
nhưng chưa được tạo QĐCC hoặc khoản nợ đã được tạo QĐCC nhưng đã hết
hiệu lực.
Không hiển thị khoản nợ đã được gán biện pháp cưỡng chế và đã có
QĐCC vẫn còn hiệu lực.
Không cho phép tạo QĐCC mới khi NNT đang tồn tại một QĐCC còn
hiệu lực.
Thông tin màn hình tạo QĐCC theo từng BP
BP01: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của NNT tại KBNN, NHTM,
TCTD

429
Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin quyết định theo


số tài khoản

Số QĐ cưỡng chế Nếu tích chọn “Chọn sinh số TB tự động” và


thiết lập tại chức năng sinh số tự động thì hệ
thống hỗ trợ hiển thị sinh số tự động và không
cho sửa. Hiển thị số QĐ tăng dần ở tất cả các
dòng có tài khoản
Nếu không đăng ký sinh số tự động thì hệ thống
cho phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức
năng ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD
nhập

Ngày QĐ cưỡng chế Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho
phép sửa

Số tài khoản của đối tượng Hiển thị số tài khoản trong đăng ký thuế, các
bị cưỡng chế dòng hiển thị tương ứng dòng tài khoản trong
đăng ký thuế

Nơi mở tài khoản Hiển thị nơi mở tài khoản tương ứng với từng
tài khoản trong đăng ký thuế

Số tiền bị cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn để
ban hành quyết định cưỡng chế
Số tiền này hiển thị ở tất cả các dòng có tài
khoản của đối tượng bị cưỡng chế
Cho phép sửa và không được lớn hơn tổng số
tiền sẽ thực hiện cưỡng chế

Thông tin chung quyết định

Lý do bị cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

430
Thông tin Ràng buộc

Ngày hiệu lực từ = Ngày làm việc thứ 5 kể từ ngày ban hành QĐ
, cho phép sửa lại

Ngày hiệu lực đến = Ngày thứ 30 tính từ ngày hiệu lực từ, cho
phép sửa lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Số tài khoản của CQT Cho phép NSD nhập.

Mở tại kho bạc Cho phép NSD nhập tên kho bạc đã mở tài
khoản CQT

Thông tin chi tiết các khoản


nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế đang Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp
cưỡng chế đang thực hiện

BP02: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập để tạo quyết định

Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn

431
Thông tin Ràng buộc
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin chung QĐ


cưỡng chế

Số QĐ cưỡng chế Nếu tích chọn “Chọn sinh số TB tự động” và


thiết lập tại chức năng sinh số tự động thì hệ
thống hỗ trợ hiển thị sinh số tự động và không
cho sửa.
Nếu không đăng ký sinh số tự động thì hệ thống
cho phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức
năng ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD
nhập

Ngày quyết định cưỡng Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho
chế phép sửa

Lý do cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

MST tổ chức chi trả Cho phép nhập và kiểm tra tồn tại trong danh
mục hệ thống

Số tiền cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn
để ban hành quyết định cưỡng chế
Cho phép sửa

Hiệu lực thi hành từ = Ngày làm việc thứ 5 tính từ ngày ban hành
QĐ, cho phép sửa lại

Hiệu lực thi hành đến = Hiệu lực thi hành từ + 1 năm , cho phép sửa
lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

432
Thông tin Ràng buộc

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Thông tin chi tiết các


khoản nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham


số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế đang Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp
cưỡng chế đang thực hiện

BP03: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng để tạo quyết định

Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin chung QĐ


cưỡng chế

Số QĐ cưỡng chế Nếu đăng ký sinh số QD tự động thì hệ thống hỗ


trợ hiển thị sinh số tự động và không cho sửa.
Hiển thị số QĐ tăng dần ở tất cả các dòng có tài
khoản
Nếu đăng ký sinh số tự động thì hệ thống cho
phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức
năng ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD

433
Thông tin Ràng buộc
nhập

Ngày quyết định cưỡng Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho
chế phép sửa

Thời gian thực hiện cưỡng Cho phép NSD nhập


chế...giờ...ngày

Lý do cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

Tổng số hóa đơn thông Ứng dụng hỗ trợ hiển thị bằng thông tin chi tiết
báo không còn giá trị sử hóa đơn “Đến số” – “Từ số”
dụng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn để
ban hành quyết định cưỡng chế
Cho phép sửa

Hiệu lực thi hành từ = Ngày làm việc thứ 3 kể từ ngày ban hành
QĐCC, cho phép sửa lại

Hiệu lực thi hành đến = Hiệu lực thi hành từ + 1 năm , cho phép sửa
lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Thông tin chi tiết hóa đơn


hết giá trị sử dụng

Loại hóa đơn Cho phép NSD nhập

Ký hiệu mẫu Cho phép NSD nhập

Ký hiệu hóa đơn Cho phép NSD nhập

Từ số Cho phép NSD nhập

434
Thông tin Ràng buộc

Đến số Cho phép NSD nhập

Ghi chú Cho phép NSD nhập

Thông tin chi tiết các


khoản nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế đang Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp
cưỡng chế đang thực hiện

BP04: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên để tạo quyết định

Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin chung QĐ


cưỡng chế

Số QĐ cưỡng chế Nếu đăng ký sinh số QD tự động thì hệ thống hỗ


trợ hiển thị sinh số tự động và không cho sửa.
Nếu đăng ký sinh số tự động thì hệ thống cho
phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức
năng ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD
nhập

Ngày quyết định cưỡng Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho

435
Thông tin Ràng buộc
chế phép sửa

Lý do cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

Số tiền cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn để
ban hành quyết định cưỡng chế
Cho phép sửa

Hiệu lực thi hành từ = Ngày thứ 5 làm việc kể từ ngày ban hành
QĐCC, cho phép sửa lại

Hiệu lực thi hành đến = Hiệu lực thi hành từ + 1 năm , cho phép sửa
lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Tài sản Cho phép nhập

Giá trị tài sản (VND) Cho phép nhập, kiểm tra không lớn hơn 13 ký
tự

Thông tin chi tiết các


khoản nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế đang Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp

436
Thông tin Ràng buộc
cưỡng chế đang thực hiện

BP05: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ để tạo
quyết định

Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin chung QĐ


cưỡng chế

Số QĐ cưỡng chế Nếu đăng ký sinh số QD tự động thì hệ thống


hỗ trợ hiển thị sinh số tự động và không cho
sửa.
Nếu đăng ký sinh số tự động thì hệ thống cho
phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức
năng ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD
nhập

Ngày quyết định cưỡng Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho
chế phép sửa

Lý do cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

MST tổ chức, cá nhân Cho phép nhập mã số thuế và kiểm tra MST tồn
đang nắm giữ tiền, tài sản tại trong danh mục hệ thống

Tên tổ chức, cá nhân đang Hiển thị tên tổ chức tương ứng với MST tổ
nắm giữ tiền, tài sản chức đã nhập

Số tiền cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn
để ban hành quyết định cưỡng chế
Cho phép sửa

Hiệu lực thi hành từ = Ngày làm việc thứ 5 kể từ ngày ban hành
QĐCC, cho phép sửa lại

437
Thông tin Ràng buộc

Hiệu lực thi hành đến = Hiệu lực thi hành từ + 1 năm , cho phép sửa
lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Thông tin chi tiết các


khoản nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham


số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế đang Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp
cưỡng chế đang thực hiện

BP06: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
để tạo quyết định:

Thông tin Ràng buộc

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị theo biện pháp NSD đã chọn từ màn
hình tham số

Chọn sinh số TB tự động Cho phép NSD tích chọn

Thông tin chung QĐ


cưỡng chế

438
Thông tin Ràng buộc

Số QĐ cưỡng chế Nếu đăng ký sinh số QD tự động thì hệ thống hỗ


trợ hiển thị sinh số tự động và không cho sửa.
Nếu đăng ký sinh số tự động thì hệ thống cho
phép nhập

Ký hiệu QĐCC Hiển thị ký hiệu QĐCC đã thiết lập tại chức năng
ZTC_TOINFO
Nếu không thiết lập sẽ hiển thị cho phép NSD
nhập

Ngày quyết định cưỡng Mặc định ngày hiện tại của hệ thống và cho phép
chế sửa

Lý do cưỡng chế Cho phép nhập hoặc chọn lý do bị cưỡng chế


trong danh mục

Tên cơ quan cấp giấy Cho phép nhập


chứng nhận/cấp giấy
phép

Số tiền cưỡng chế Hiển thị tổng số tiền các khoản nợ được chọn để
ban hành quyết định cưỡng chế
Cho phép sửa

Hiệu lực thi hành từ = Ngày tạo quyết định, cho phép sửa lại

Hiệu lực thi hành đến = Hiệu lực thi hành từ + 1 năm , cho phép sửa lại

Số thông báo 07/QLN Hiển thị số thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất của NNT
Trường hợp thông báo 07 đã tạo tháng khóa sổ
gần nhất chưa được in thật bắt buộc in thật mới
cho phép lưu QĐCC

Ngày thông báo 07/QLN Hiển thi ngày thông báo 07/QLN tương ứng số
thông báo

Thông tin chi tiết các


khoản nợ

MST Hiển thị MST NSD đã nhập ở màn hình tham số

Tên NNT Hiển thị tên NNT tương ứng của MST

439
Thông tin Ràng buộc

Số hệ thống Hiển thị số hệ thống khoản nợ được gán biện


pháp cưỡng chế

Số tiền Hiển thị số tiền khoản nợ tại thời điểm hiện tại

Biện pháp cưỡng chế Hiển thị biện pháp cưỡng chế mới nhất tương
đang thực hiện ứng đã được gán

Hiệu lực đến Hiển thị ngày hiệu lực đến tương ứng biện pháp
cưỡng chế đang thực hiện

9.8 Thiết lập chữ ký và thiết lập in Thông báo/Quyết định cưỡng chế
Mục đích
Cán bộ thuế thực hiện tra cứu, cập nhật và ban hành QĐCC
Điều kiện thực hiện
Tồn tại các QĐCC.
Hướng dẫn thực hiện
9.8.1 Hướng dẫn thực hiện
Nhập T-code = ZTC_TOINFO hoặc vào đường dẫn 99. Quản trị hệ thống\
99.2 Thiêt lập hệ thống \ ZTC_TOINFO - 99.2. 1 Thiết lập thông tin thông báo
Nhấn nút để cập nhật thông tin

Chọn mẫu thông báo/thư nhắc và cập nhật thông tin liên hệ CQT và nhấn

440
9.8.2 Tra cứu quyết định cưỡng chế
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 5 Tra cứu, In quyết định cưỡng chế

441
Bước 2: Nhập tham số tra cứu

442
Thông tin màn hình tham số:

Thông tin Ràng buộc

CQT Mặc định là CQT của NSD, không cho phép sửa

Cán bộ QLN Cho phép nhập hoặc chọn cán bộ QLN

MST Cho phép nhập nhiều MST

Biện pháp cưỡng chế Cho phép chọn một hoặc nhiều biện pháp trong
danh mục :
1: Trích tiền từ TK, phong tỏa TK của NNT tại
KBNN, NHTM, TCTD
2: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập
3: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
4: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
5: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân
đang nắm giữ
6: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép
thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề``

Ngày hiệu lực đến Cho phép nhập

Nguồn gốc QĐCC Cho phép chọn nguồn gốc trong danh mục:
01 QĐ ban hành trước nâng cấp
02 QĐ tạo trên hệ thống

Trạng thái QĐCC Cho phép chọn trạng thái Đã tạo/ Đã ban hành/
Đã hủy

Số quyết định cưỡng Cho phép nhập


chế

Ngày ban hành quyết Cho phép nhập


định

Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình kết quả

443
Màn hình chi tiết QĐCC theo từng BPCC (Thông tin hiển thị tương ứng
từng biện pháp – tham khảo mục 2.7 Tạo QĐ cưỡng chế)
Thông tin màn hình hiển thị kết quả:

Thông tin Ràng buộc

MST Hiển thị dữ liệu đã nhập

Tên NNT Hiển thị dữ liệu đã nhập

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị dữ liệu đã nhập

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị dữ liệu đã nhập

Số tiền cưỡng chế Hiển thị dữ liệu đã nhập

Mã biện pháp Hiển thị dữ liệu đã nhập

Tên biện pháp Hiển thị dữ liệu đã nhập

Trạng thái Hiển thị dữ liệu đã nhập

444
Thông tin Ràng buộc

Nguồn gốc QĐCC Hiển thị dữ liệu đã nhập

Hiệu lực thi hành từ Hiển thị dữ liệu đã nhập

Hiệu lực thi hành đến Hiển thị dữ liệu đã nhập

9.8.3 Hiển thị dữ liệu đã nhập


Lưu ý:
NSD chỉ được cập nhật QĐCC khi chọn nguồn gốc quyết định cưỡng chế
từ màn hình tham số và trạng thái QĐCC là “Đã tạo”.
Nếu cập nhật thông tin QĐCC ban hành trước nâng cấp thì chọn nguồn
gốc QĐCC là “01 QĐ ban hành trước nâng cấp”. Các thông tin hệ thống không
cho phép sửa: MST, Tên NNT, Mã biện pháp, Tên biện pháp.
Nếu cập nhật thông tin QĐCC từ đầu chức năng “Tạo QĐ cưỡng chế” thì
chọn nguồn gốc QĐCC là “02 QĐ tạo trên hệ thống”. Hệ thống chỉ cho phép
cập nhật thông tin Số QĐCC và Ngày QĐCC nếu QĐCC chưa có.
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_TRACUU_QDCC - 9.4. 5 Tra cứu, In quyết định cưỡng chế

445
Bước 2: Nhập tham số tra cứu

446
Bước 3: Cập nhật và lưu thông tin cập nhật

Sau khi lưu thông tin hệ thống báo cập nhật thông tin thành công

447
.

9.8.4 Ban hành QĐCC


Sau bước tra cứu tại mục 2.8.1 hoặc sau bước cập nhật QĐCC tại mục
2.8.2, NSD thực hiện ban hành QĐCC
Lưu ý: NSD có thể chọn in thử/ ban hành nhiều QĐCC khi cùng biện
pháp cưỡng chế.
Bước 4: Ban hành QĐCC

448
449
Hệ thống hiển thị QĐCC theo từng biện pháp
Thông tin hiển thị QĐCC theo từng biện pháp
BP01: Trích tiền từ tài khoản

Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp trên[1] Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in

450
Thông tin Ràng buộc
quyết định CCNT là Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện
in quyết định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng chế[3] Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu thông
báo”
Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên
QĐCC

Ngày, tháng, năm[4] Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng
Lập QĐCC

Căn cứ văn bản giao quyền Hiển thị văn bản giao quyền từ đã nhập màn hình
số… (nếu có)[5] tham số in

Căn cứ đề nghị thi hành Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
Quyết định hành chính chức năng Lập QĐCC
thuế… ngày… tháng… Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
năm… của… tại văn bản số
… (nếu có)[6] Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Theo đề nghị của[7] Hiển thị thông tin từ màn hình nhập tham số in

Điều 1: Quyết định hành Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
chính thuế… ngày… chức năng Lập QĐCC
tháng… năm… của… tại Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
văn bản số … [8]
Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Điều 1/ Mã số thuế[11] Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế

Điều 1/ Địa chỉ[12] Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy
định cụ thể như sau:
Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú
của cá nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành
cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo
thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận

451
Thông tin Ràng buộc
thông báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông
báo và có Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ
nhận thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như
sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận
thông báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc
thuế là Phi nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai
trên tờ khai thuế PNN (không phải là thông tin từ
ĐKT): Hiển thị địa chỉ thông báo thuế của NNT
theo chỉ tiêu [10] trên tờ khai

Lý do bị cưỡng chế[13] Hiển thị lý do cưỡng chế đã nhập tại chức năng
Lập QĐCC

Số tiền bị cưỡng chế[14] Hiển thị số tiền cưỡng chế đã nhập tại chức năng
Lập QĐCC

Số tài khoản của đối tượng Hiển thị số tài khoản đã nhập tại chức năng Lập
bị cưỡng chế[15] QĐCC

Mở tại kho bạc nhà nước/ tổ Hiển thị kho bạc nhà nước/ tổ chức tín dụng đã
chức tín dụng[16] nhập tại chức năng Lập QĐCC

Yêu cầu KBNN, NHTM và Hiển thị số tài khoản đã nhập tại chức năng nhập
tổ chức tín dụng phong tỏa QĐCC
tài khoản[17]

Điều 2: Ông (bà)/ tổ chức Hiển thị tên của NNT bị cưỡng chế
[26]

Kho bạc nhà nước/Ngân Hiển thị theo tên Kho bạc nhà nước/Ngân hàng
hàng thương mại/Tổ chức tín thương mại/Tổ chức tín dụng đã nhập tại chức
dụng [27] năng nhập QĐCC

452
Thông tin Ràng buộc

Tài khoản số Hiển thị số tài khoản của CQT đã nhập ở QĐCC

Mở tại kho bạc Hiển thị tên kho bạc đã nhập ở QĐCC

Của ông bà tổ chức Hiển thị tên NNT bị cưỡng chế nợ thuế

Điều 3: Quyết định có hiệu Là Ngày hiệu lực từ đã nhập ở QĐCC


lực kể từ ngày…[28]

Đến ngày[30] Là Ngày hiệu lực đến đã nhập ở QĐCC

Quyết định này (mới) thay Để trống


thế cho quyết định.....(số
quyết định và ngày/ tháng/
năm ban hành quyết
định)...về việc cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính
thuế bằng biện pháp...(nếu
có)[29]

Quyết định có … trang Hiển thị số trang của quyết định được in ra theo
không tách rời[31] khổ giấy A4 dọc

Quyết định này được giao Hiển thị tên NNT bị cưỡng chế
cho ông (bà)/ tổ chức[32]

Quyết định này được gửi Hiển thị theo thông tin đã nhập ở màn hình tham
cho… để… [33] số in

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ZTC_TOINFO

BP02: Khấu trừ một phần tiền lương và thu nhập:

453
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
trên[1] quyết định CCNTlà Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNTlà Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng chế[3] Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu thông
báo”
Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên QĐCC

Ngày, tháng, năm[4] Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng Nhập
QĐCC

Căn cứ văn bản giao Hiển thị văn bản giao quyền từ đã nhập màn hình
quyền số… (nếu tham số
có)[5]

Căn cứ đề nghị thi Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
hành Quyết định chức năng Lập QĐCC
hành chính thuế…

454
Thông tin Ràng buộc
ngày… tháng… Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
năm… của… tại văn Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in
bản số … (nếu có)[6]

Theo đề nghị của[7] Hiển thị thông tin từ màn hình tham số

Điều 1: Quyết định Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
hành chính thuế… chức năng Lập QĐCC
ngày… tháng… Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
năm… của… tại văn
bản số … [8] Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Điều 1/ Mã số Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế


thuế[11]

Điều 1/ Địa chỉ[12] Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy
định cụ thể như sau:
Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú của
cá nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành cho cá
nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo thứ
tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông
báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo
và có Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ
nhận thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như
sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông
báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc thuế
là Phi nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai trên tờ
khai thuế PNN (không phải là thông tin từ ĐKT):
Hiển thị địa chỉ thông báo thuế của NNT theo chỉ tiêu
[10] trên tờ khai

455
Thông tin Ràng buộc

Lý do bị cưỡng Hiển thị lý do cưỡng chế đã nhập tại chức năng nhập
chế[13] QĐCC

Số tiền bị cưỡng Hiển thị số tiền cưỡng chế đã nhập tại chức năng nhập
chế[14] QĐCC

Tên, địa chỉ cơ quan, Mã số thuế tổ chức chi trả đã nhập tại chức năng nhập
tổ chức quản lý tiền QĐCC
lương hoặc thu nhập/
Mã số thuế[18]

Tên, địa chỉ cơ quan, Hiển thị tên tương ứng của MST tổ chức chi trả
tổ chức quản lý tiền
lương hoặc thu nhập
/Tên[19]

Tên, địa chỉ cơ quan, Hiển thị địa chỉ của đơn vị quản lý tiền lương theo
tổ chức quản lý tiền quy tắc (như [12])
lương hoặc thu nhập
/Địa chỉ[20]

Tên, mã số thuế, nơi Hiển thị mã số thuế của cá nhân/ tổ chức nắm giữ tài
cư trú, trụ sở của tổ sản đã nhập ở chức năng nhập QĐCC
chức, cá nhân đang
nắm giữ tiền, tài sản
của đối tượng bị
cưỡng chế/ Mã số
thuế[21]

Điều 2: Ông (bà)/ tổ Hiển thị tên của NNT bị cưỡng chế
chức [26]

Điều 3: Quyết định Ngày hiệu lực từ đã nhập tại QĐCC


có hiệu lực kể từ
ngày…[28]

Đến ngày[30]
Ngày hiệu lực đến đã nhập tại QĐCC

Quyết định này Để trống


(mới) thay thế cho
quyết định.....(số
quyết định và ngày/

456
Thông tin Ràng buộc
tháng/ năm ban hành
quyết định)...về việc
cưỡng chế thi hành
quyết định hành
chính thuế bằng biện
pháp...(nếu có)[29]

Quyết định có … Hiển thị số trang của quyết định được in ra theo khổ
trang không tách giấy A4 dọc
rời[31]

Quyết định này được Hiển thị tên NNT bị cưỡng chế
giao cho ông (bà)/ tổ
chức[32]

Quyết định này được Hiển thị theo thông tin đã nhập ở màn hình tham số in
gửi cho… để… [33]

THỦ TRƯỞNG CƠ Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng
QUAN BAN HÀNH ZTC_TOINFO
QUYẾT ĐỊNH

BP03: Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng

457
Lưu ý: Khi in/ ban hành QĐCC biện pháp Thông báo hóa đơn không còn
giá trị sử dụng sẽ in/ ban hành đồng thời thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng
(08/TB-HĐ)

Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
trên[1] định CCNTlà Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNTlà Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng chế[3] Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu thông báo”
Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên QĐCC

Ngày, tháng, năm[4] Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng Nhập
QĐCC

Căn cứ văn bản giao Hiển thị văn bản giao quyền từ đã nhập màn hình tham số
quyền số… (nếu có)[5]

Căn cứ đề nghị thi hành - Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ chức
Quyết định hành chính năng Lập QĐCC
thuế… ngày… tháng… Nếu có thông tin Số VB hải quan, Ngày VB hải quan, CQ
năm… của… tại văn hải quan NSD đã nhập thì sẽ ưu tiên hiển thị Số VB hải
bản số … (nếu có)[6] quan, Ngày VB hải quan
- Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
Nếu có thông tin Số VB hải quan, Ngày VB hải quan, CQ
hải quan NSD đã nhập thì sẽ ưu tiên hiển thị CQ hải quan
- Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Theo đề nghị của[7] Hiển thị thông tin từ màn hình tham số

Điều 1: Quyết định Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ chức
hành chính thuế… năng Lập QĐCC
ngày… tháng… năm… Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
của… tại văn bản số …
[8] Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

458
Thông tin Ràng buộc

Điều 1/ Mã số thuế[11] Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế

Điều 1/ Địa chỉ[12] Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy định cụ
thể như sau:
Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú của cá
nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo thứ tự
như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo và
có Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận thông
báo và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc thuế là
Phi nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai trên tờ
khai thuế PNN (không phải là thông tin từ ĐKT): Hiển
thị địa chỉ thông báo thuế của NNT theo chỉ tiêu [10] trên
tờ khai

Lý do bị cưỡng chế[13] Hiển thị lý do cưỡng chế đã nhập tại chức năng nhập
QĐCC

Ngành nghề kinh Hiển thị ngành nghề kinh doanh chính của NNT
doanh[24]

Thời gian thực hiện Hiển thị thông tin đã nhập ở QĐCC
cưỡng chế[25]

Điều 2: Ông (bà)/ tổ Hiển thị tên của NNT bị cưỡng chế
chức [26]

Điều 3: Quyết định có Ngày hiệu lực từ đã nhập ở QĐCC


hiệu lực kể từ

459
Thông tin Ràng buộc
ngày…[28]

Đến ngày[30] Ngày hiệu lực đến đã nhập ở QĐCC

THỦ TRƯỞNG CƠ Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng ZTC_TOINFO
QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH

Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng (08/TB-HĐ)
Tên cơ quan thuế cấp trên[1]:
Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNT là
Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNTlà Chi
cục Thuế
Tên Cơ quan thuế[2]:
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNTlà Cục
Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNT là
Chi cục Thuế.
Số thông báo[3]: Để trống cho NSD tự điền tay khi lấy số văn thư
Ngày, tháng, năm[4]: Là ngày QĐCC đã nhập
Căn cứ Thông tư...[5]: Hiển thị như mẫu tại phần phụ lục
Căn cứ Quyết định số[6], ngày...: Hiển thị thông tin số QĐCC và ngày
QĐCC, CQT ban hành QĐCC tại màn hình tạo QĐCC.
[7]: Hiển thị tên NNT bị cưỡng chế
Đối với [8]; [9]; [10]; [11]; [12]; [13]: Tổng hợp và hiển thị thông của
người NNT chọn in thông báo theo thông tin tại phân hệ đăng ký thuế.
[14]; [15]: Tổng hợp theo thông tin Số TB 07/QLN và Ngày thông báo tại
màn hình tạo QĐCC.
[16]: Hiển thị theo thông tin CQT ban hành QĐCC.
[17]: Hiển thị theo thông tin chi tiết hóa đơn hết GTSD nhập tại màn hình
tạo QĐCC
[18]: Hiển thị như mẫu
[19]: Hiển thị theo thông tin Ngày hiệu lực đã nhập tại màn hình tạo
QĐCC.
[20]: Nơi nhận: Tổng hợp theo thông tin Nơi nhận đã nhập tại màn hình
tham số

460
[21]: Lấy theo mẫu quyết định CCNT
BP04: Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên

Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp trên[1] Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNTlà Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNTlà Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện
in quyết định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng chế[3] Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu


thông báo”
Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên
QĐCC

Ngày, tháng, năm[4] Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng
Nhập QĐCC

Căn cứ văn bản giao quyền Hiển thị văn bản giao quyền từ đã nhập màn

461
Thông tin Ràng buộc
số… (nếu có)[5] hình tham số

Căn cứ đề nghị thi hành Quyết Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN
định hành chính thuế… ngày… từ chức năng Lập QĐCC
tháng… năm… của… tại văn Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
bản số … (nếu có)[6]
Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Theo đề nghị của[7] Hiển thị thông tin từ màn hình tham số

Điều 1: Quyết định hành chính Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN
thuế… ngày… tháng… năm… từ chức năng Lập QĐCC
của… tại văn bản số … [8] Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Điều 1/ Mã số thuế[11] Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế

Điều 1/ Địa chỉ[12] Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với
quy định cụ thể như sau:
Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư
trú của cá nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT
dành cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin
theo thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận
thông báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và có Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa
chỉ nhận thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự
như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận
thông báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ
nhận thông báo và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc
thuế là Phi nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai
trên tờ khai thuế PNN (không phải là thông tin

462
Thông tin Ràng buộc
từ ĐKT): Hiển thị địa chỉ thông báo thuế của
NNT theo chỉ tiêu [10] trên tờ khai

Lý do bị cưỡng chế[13] Hiển thị lý do cưỡng chế đã nhập tại chức năng
nhập QĐCC

Số tiền bị cưỡng chế[14] Hiển thị số tiền cưỡng chế đã nhập tại chức
năng nhập QĐCC

Điều 2: Ông (bà)/ tổ chức [26] Hiển thị tên của NNT bị cưỡng chế

Điều 3: Quyết định có hiệu lực Ngày hiệu lực từ đã nhập ở QĐCC
kể từ ngày…[28]

Đến ngày[30] Ngày hiệu lực đến đã nhập ở QĐCC

Quyết định có … trang không hiển thị số trang của quyết định được in ra theo
tách rời[31] khổ giấy A4 dọc

Quyết định này được giao cho hiển thị tên NNT bị cưỡng chế
ông (bà)/ tổ chức[32]

Quyết định này được gửi Hiển thị theo thông tin đã nhập ở màn hình tham
cho… để… [33] số in

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ZTC_TOINFO

BP05: Thu tiền, tài sản của NNT do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

463
Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan thuế cấp trên[1] Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNTlà Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNTlà Chi cục Thuế

Tên Cơ quan thuế[2] Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in
quyết định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng chế[3] Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu thông
báo”
Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên QĐCC

Ngày, tháng, năm[4] Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng
Nhập QĐCC

Căn cứ văn bản giao quyền Hiển thị văn bản giao quyền từ đã nhập màn hình
số… (nếu có)[5] tham số

Căn cứ đề nghị thi hành Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
Quyết định hành chính chức năng Lập QĐCC

464
Thông tin Ràng buộc
thuế… ngày… tháng… Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
năm… của… tại văn bản số Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in
… (nếu có)[6]

Theo đề nghị của[7] Hiển thị thông tin từ màn hình tham số

Điều 1: Quyết định hành Hiển thị ngày thông báo, số thông báo 07/QLN từ
chính thuế… ngày… chức năng Lập QĐCC
tháng… năm… của… tại Của..: hiển thị tên CQT ban hành thông báo
văn bản số … [8]
Số văn bản giao quyền đã nhập tại tham số in

Điều 1/ Mã số thuế[11] Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế

Điều 1/ Địa chỉ[12] Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy
định cụ thể như sau:
Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú
của cá nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành
cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo
thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông
báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông
báo và có Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ
nhận thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như
sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông
báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc
thuế là Phi nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai trên
tờ khai thuế PNN (không phải là thông tin từ
ĐKT): Hiển thị địa chỉ thông báo thuế của NNT
theo chỉ tiêu [10] trên tờ khai

465
Thông tin Ràng buộc

Lý do bị cưỡng chế[13] Hiển thị lý do cưỡng chế đã nhập tại chức năng
nhập QĐCC

Số tiền bị cưỡng chế[14] Hiển thị số tiền cưỡng chế đã nhập tại chức năng
nhập QĐCC

Tên, mã số thuế, nơi cư trú, Hiển thị mã số thuế của cá nhân/ tổ chức nắm giữ
trụ sở của tổ chức, cá nhân tài sản đã nhập ở chức năng nhập QĐCC
đang nắm giữ tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng chế/
Mã số thuế[21]

Tên, mã số thuế, nơi cư trú, Hiển thị tên MST của cá nhân/ tổ chức nắm giữ tài
trụ sở của tổ chức, cá nhân sản
đang nắm giữ tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng chế/
Tên[22]

Tên, mã số thuế, nơi cư trú, Hiển thị địa chỉ của cá nhân/ tổ chức nắm giữ tài
trụ sở của tổ chức, cá nhân sản theo quy tắc (như [12])
đang nắm giữ tiền, tài sản
của đối tượng bị cưỡng
chế/Địa chỉ[23]

Điều 2: Ông (bà)/ tổ chức Hiển thị tên của NNT bị cưỡng chế
[26]

Điều 3: Quyết định có hiệu Ngày hiệu lực từ đã nhập ở QĐCC


lực kể từ ngày…[28]

Đến ngày[30]
Ngày hiệu lực đến đã nhập ở QĐCC

Quyết định có … trang hiển thị số trang của quyết định được in ra theo khổ
không tách rời[31] giấy A4 dọc

Quyết định này được giao hiển thị tên NNT bị cưỡng chế
cho ông (bà)/ tổ chức[32]

Quyết định này được gửi Hiển thị theo thông tin đã nhập ở màn hình tham số
cho… để… [33] in

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH ZTC_TOINFO

466
BP06: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề

Thông tin Ràng buộc

Tên cơ quan Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định
thuế cấp trên[1] CCNT là Cục Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định
CCNT là Chi cục Thuế

Tên Cơ quan Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định
thuế[2] CCNT là Cục Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết
định CCNT là Chi cục Thuế

Số QĐ cưỡng Hiển thị “Số QĐCC” + “/QĐ-” + “Ký hiệu thông báo”
chế[3] Số QĐCC: Số Quyết định trên QĐCC
Ký hiệu thông báo: Ký hiệu quyết định trên QĐCC

Ngày, tháng, Hiển thị ngày Quyết định đã nhập tại chức năng Nhập
năm[4] QĐCC

467
Thông tin Ràng buộc

Căn cứ tình hình Hiển thị tên của NNT cần cưỡng chế
chấp hành nghĩa
vụ thuế của/
Tên[11]

Căn cứ tình hình Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế
chấp hành nghĩa
vụ thuế của/ Mã
số thuế[11]

Căn cứ tình hình Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy định cụ
chấp hành nghĩa thể như sau:
vụ thuế của / Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú của cá
Địa chỉ[12] nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo thứ tự như
sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo và có
Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo
và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc thuế là Phi
nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai trên tờ khai
thuế PNN (không phải là thông tin từ ĐKT): Hiển thị địa chỉ
thông báo thuế của NNT theo chỉ tiêu [10] trên tờ khai

Tên CQT Tên CQT ban hành thông báo QĐCC

Giấy phép hành Hiển thị tên NNT bị cưỡng chế


nghề của..

Đối tượng bị Hiển thị mã số thuế của NNT cần cưỡng chế
cưỡng chế/ MST

468
Thông tin Ràng buộc

Đối tượng bị Hiển thị địa chỉ nhận thông báo của NNT với quy định cụ
cưỡng chế/ Địa thể như sau:
chỉ Đối với NNT là cá nhân: Địa chỉ là Địa chỉ cư trú của cá
nhân đăng ký trên mẫu tờ khai ĐKT dành cho cá nhân”
Nếu NNT là cá nhân có CSKD thì thông tin theo thứ tự như
sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ CSKD: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo và có
Địa chỉ CSKD
Địa chỉ cư trú của cá nhân: Nếu không có Địa chỉ nhận
thông báo và không có Địa chỉ CSKD
Nếu NNT là Tổ chức thì thông tin theo thứ tự như sau:
Địa chỉ nhận thông báo: nếu có Địa chỉ nhận thông báo
Địa chỉ của Tổ chức: Nếu không có Địa chỉ nhận thông báo
và có Địa chỉ của Tổ chức
Trường hợp NNT là cá nhân, hộ gia đình và sắc thuế là Phi
nông nghiệp:
Là địa chỉ nhận thông báo mà NNT đã kê khai trên tờ khai
thuế PNN (không phải là thông tin từ ĐKT): Hiển thị địa chỉ
thông báo thuế của NNT theo chỉ tiêu [10] trên tờ khai

Tên CQT cấp Hiển thị tên CQT cấp giấy chứng nhận/ giấy phép đã nhập ở
giấy chứng chức năng nhập QĐCC
nhận/ giấy phép

THỦ TRƯỞNG Cho phép thiết lập chữ ký tại chức năng ZTC_TOINFO
CƠ QUAN
BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH

Lưu ý: Trường hợp NSD muốn in nhiều QĐCC thì phải chọn nhiều dòng
và các QĐCC đó phải cùng biện pháp cưỡng chế.
9.9. In thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng
Mục đích:
Cán bộ thuế thực hiện in thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng
Điều kiện thực hiện:

469
Tồn tại QĐCC có nguồn gốc QĐCC là “02 QĐ tạo trên hệ thống” với
biện pháp Thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng được nhập từ đầu chức năng
ZTC_TAO_QDCC - 9.4. 4 Tạo QĐ cưỡng chế và đã được ban hành.
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ ZTC_QTR_TB_HDSD - 9.4. 6 In thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử
dụng

Bước 2: Nhập tham số tra cứu

470
Lưu ý:
Nếu tích chọn “In mẫu 09/TB-HĐ quy trình mới” ứng dụng chỉ hiển thị
thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng được tạo ở quy trình mới và cho
phép in.
Nếu không tích chọn “In mẫu 09/TB-HĐ quy trình mới” ứng dụng hiển
thị thông báo hóa đơn hết/ tiếp tục có giá trị sử dụng đã được tạo trước khi nâng
cấp quy trình mới và cho phép in
Bước 3: In thông báo

471
Thông tin màn hình thông tin cập nhật in thông báo

Thông tin Ràng buộc

Thông tin tham số chung

Căn cứ số QĐ Hỗ trợ lấy lên thông tin số QĐCC tương ứng và


cho phép sửa

Ngày QĐ Hỗ trợ lấy lên thông tin ngày QĐCC tương ứng và
cho phép sửa

Số TB HĐ không còn Cho phép NSD nhập


GTSD

Ngày thông báo HĐ Hỗ trợ lấy lên thông tin ngày QĐCC tương ứng và
không còn GTSD cho phép sửa

Số TB 07/QLN Hỗ trợ lấy thông tin số TB07/QLN trên QĐCC


tương ứng và cho phép sửa

Ngày thông báo Hỗ trợ lấy thông tin ngày TB07/QLN trên QĐCC
tương ứng và cho phép sửa

472
Thông tin Ràng buộc

Ngày hiệu lực Cho phép NSD nhập

Nơi nhận thông báo 1 Cho phép NSD nhập

Nơi nhận thông báo 2 Cho phép NSD nhập

Nơi nhận thông báo 3 Cho phép NSD nhập

Nơi nhận thông báo 4 Cho phép NSD nhập

Thông tin chi tiết

Loại hóa đơn Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho
phép sửa

Ký hiệu mẫu Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho
phép sửa

Ký hiệu hóa đơn Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho
phép sửa

Từ số Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho


phép sửa

Đến số Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho
phép sửa

Ghi chú Hỗ trợ lấy thông tin trên QĐCC tương ứng và cho
phép sửa

473
Tên cơ quan thuế cấp trên[1]:
Là Tổng cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNTlà Cục
Thuế
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNT là Chi
cục Thuế
Tên Cơ quan thuế[2]:
Là tên Cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNTlà Cục
Thuế.
Là tên Chi cục Thuế nếu cơ quan thuế thực hiện in quyết định CCNTlà
Chi cục Thuế.
Số thông báo[3]: Để trống cho NSD tự điến tay sau khi lấy số văn thư
Ngày, tháng, năm[4]: Là ngày in của thông báo theo ngày hệ thống
Căn cứ Thông tư...[5]: Hiển thị như mẫu tại phần phụ lục
Căn cứ Quyết định số [6], ngày...[7]: Tổng hợp theo thông tin “Căn cứ
quyết định số/ ngày” đã nhập tại màn hình tham số.
Đối với [8]: Tổng hợp và hiển thị tên của người NNT chọn in thông báo
theo thông tin tại phân hệ đăng ký thuế
Căn cứ số...[9] ]: Hiển thị theo thông tin Số TB HĐ hết GTSD và Ngày
thông báo đã nhập tại màn hình tham số
[10]: Hiển thị theo thông tin Cơ quan ban hành đã nhập tại màn hình
tham số in.
[11]: Tương tự số [6], [7]
..và thông báo (tên NNT) [12]: Tổng hợp và hiển thị tên của người NNT
chọn in thông báo theo thông tin tại phân hệ đăng ký thuế.

474
[13]; [14]; [15]; [16]; [17]; [18]:Tổng hợp và hiển thị theo thông tin của
người NNT theo thông tin tại phân hệ đăng ký thuế.
[19];[20]: Hiển thị theo thông tin Số thông báo 07/QLN, Ngày thông báo
và tên “CQT ban hành” đã nhập tại màn hình tham số.
[21]: Hiển thị theo thông tin Ngày hiệu lực nhập tại màn hình tham số
[22]: Hiển thị theo thông tin chi tiết đã nhập ở màn hình tham số
[23]; [24]; [25]: Hiển thị theo thong tin Ngày hiệu lực đã nhập tại màn
hình tham số.
[26]: Hiển thị tên NNT chọn in thông báo theo thông tin ở phân hệ ĐKT.
[27]: Nơi nhận: Tổng hợp theo thông tin đã nhập tại màn hình tham số in
[28]: Lấy như quyết định CCNT
Lưu ý: Khi ban hành thông hóa hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng, đồng
thời hệ thống sẽ cập nhật ngày hiệu lực đến đối với khoản nợ đã được ban hành
QĐCC với biện pháp hóa đơn hết giá trị sử dụng, đúng bằng “Ngày hiệu lực” đã
nhập ở tham số in thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng. Chỉ áp dụng đối
với trường hợp ngày hiệu lực hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng < ngày hiệu lực
đến trên QĐCC đã ban hành tương ứng
9.10. Đăng ký NNT thuộc danh sách tổng cục hải quan tiếq tục được
sử dụng hóa đơn
Mục đích:
Cán bộ thuế thực hiện đăng ký NNT thuộc danh sách tổng cục hải quan
tiếp tục được sử dụng hóa đơn
Hướng dẫn thực hiện:
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ 9.4. 9 Báo cáo cưỡng chế nợ thuế/ ZTC_REGISTER_TCHQ - 9.4. 9. 1
Đăng ký NNT thuộc danh sách của tổng cục hải quan

475
Bước 2: Nhập tham số:

476
Bước 3: Nhập thông tin đăng ký

9.11 Tạo quyết định cưỡng chế


Mục đích
Cán bộ thuế thực hiện tra cứu và kết xuất dữ liệu báo cáo cung cấp thông
tin về doanh nghiệp bị cưỡng chế theo DS của TCHQ
Điều kiện thực hiện
Tồn tại NNT nợ thuế thuộc danh sách của TCHQ và có QĐCC trạng thái
đã tạo hoặc đã ban hành.
Hướng dẫn thực hiện

477
Lưu ý:
Báo cáo chỉ tổng hợp dữ liệu QĐCC được tạo từ chức năng
“ZTC_NHAP_QDCC_NHT - 9.4. 1 Nhập quyết định cưỡng chế chế đã ban
hành trước nâng cấp” và chức năng “ZTC_TAO_QDCC - 9.4. 4 Tạo QĐ cưỡng
chế”
Báo cáo tổng hợp dữ liệu từ thời điểm nâng cấp 21/02/2017
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ 9.4. 9 Báo cáo cưỡng chế nợ thuế/ ZTC_CE1_RPT_FORC_HQ - 9.4. 9. 2
In mẫu cung cấp thông tin về DN bị cưỡng chế thuế theo DS của TCHQ

Bước 2: Nhập tham số tra cứu

478
Thông tin Ràng buộc

CQT Mặc định là CQT của NSD


Cho phép in báo cáo cấp tổng cục, cấp cục, cấp chi
cục

Mã NNT Cho phép nhập nhiều mã NNT

Số quyết định cưỡng Cho phép NSD nhập


chế

Ngày ban hành từ Cho phép NSD nhập ngày theo định dạng
dd/mm/yyyy
Bắt buộc nhập thông tin này

Ngày ban hành đến Cho phép NSD nhập ngày theo định dạng
dd/mm/yyyy
Bắt buộc nhập thông tin này

Trạng thái QĐCC Cho phép NSD chọn tra cứu theo trạng thái
Đã tạo
Đã ban hành
Tất cả (không bao gồm trạng thái đã hủy)

Đơn vị tính Cho phép chọn “Đồng”, “ Nghìn đồng”, “ Triệu


đồng” , “ Tỷ đồng”

Kết xuất Cho phép kết xuất ra excel mẫu danh sách doanh
nghiệp bị cưỡng chế theo danh sách của TCHQ (
mẫu tại phụ lục mục 4)

479
Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình kết quả và cho phép kết xuất báo cáo
ra file excel

Mẫu báo cáo kết xuất excel:

Thông tin hiển thị báo cáo:

Thông tin Ràng buộc

Tên doanh nghiệp Hiển thị thông tin trên quyết định

MST Hiển thị thông tin trên quyết định

Biện pháp trích tiền từ tài


khoản

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế theo biện pháp
trích tiền từ tài khoản

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Thông báo hóa đơn không


còn giá trị sử dụng

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế thông báo hóa

480
Thông tin Ràng buộc
đơn không còn giá trị sử dụng

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Kê biên tài sản, bán đấu giá


tài sản kê biên

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế kê biên tài sản,
bán đấu giá tài sản kê biên

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản
do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Thu hồi giấy chứng nhận


ĐKKD, GP thành lập và
hoạt động, GP hành nghề

Số văn bản đề nghị cơ quan Hiển thị số quyết định cưỡng chế thu hồi giấy
có thẩm quyền thu hồi chứng nhận ĐKKD,GP thành lập và hoạt động,
GP hành nghề

Ngày, tháng, năm ban hành Hiển thị thông tin trên quyết định

Ghi chú

Lưu ý:
Yêu cầu tổng hợp báo cáo, các QĐCC phải thỏa mãn đồng thời các điều
kiện:
Ngày ban hành đến >= Ngày quyết định cưỡng chế >= Ngày ban hành từ
(Ngày ban hành từ và Ngày ban hành đến: thông tin nhập ở tham số in)
Trạng thái QĐCC: Không tổng hợp trạng thái “Đã hủy”
9.12 Báo cáo thống kê Quyết định cưỡng chế
Mục đích

Cán bộ thuế thực hiện tra cứu và kết xuất dữ liệu báo cáo thống kê QĐCC
thi hành quyết định hành chính thuế

481
Hướng dẫn thực hiện
Báo cáo chỉ tổng hợp dữ liệu QĐCC được tạo từ chức năng
“ZTC_NHAP_QDCC_NHT - 9.4. 1 Nhập quyết định cưỡng chế chế đã ban
hành trước nâng cấp” và chức năng “ZTC_TAO_QDCC - 9.4. 4 Tạo QĐ cưỡng
chế”
Báo cáo tổng hợp dữ liệu từ thời điểm nâng cấp 21/02/2017
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.4 Cưỡng chế nợ
thuế/ 9.4. 9 Báo cáo cưỡng chế nợ thuế/ ZTC_CE1_RPT_FORCED - 9.4. 9. 3
Báo cáo thống kê QĐ cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Bước 2: Nhập tham số tra cứu

482
Thông tin Ràng buộc

CQT Mặc định là CQT của NSD


Chỉ cho phép in báo cáo cấp cục, cấp chi cục

Mã NNT Cho phép nhập một hoặc nhiều mã NNT

Số quyết định cưỡng Cho phép NSD nhập


chế

Ngày ban hành từ Cho phép NSD nhập ngày theo định dạng
dd/mm/yyyy
Bắt buộc nhập thông tin này

Ngày ban hành đến Cho phép NSD nhập ngày theo định dạng
dd/mm/yyyy
Bắt buộc nhập thông tin này

Trạng thái QĐCC Cho phép NSD chọn tra cứu theo trạng thái
Đã tạo
Đã ban hành
Tất cả (không bao gồm trạng thái đã hủy)

Đơn vị tính Cho phép chọn “Đồng”, “ Nghìn đồng”, “ Triệu


đồng” , “ Tỷ đồng”

Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình kết quả và cho phép kết xuất báo cáo
ra file excel

483
Mẫu báo cáo kết xuất excel

Thông tin hiển thị báo cáo:

Thông tin Ràng buộc

Tên NNT Hiển thị thông tin trên quyết định

MST Hiển thị thông tin trên quyết định

CQT quản lý Mã cơ quan thuế ban hành QĐCC

Biện pháp trích tiền từ tài khoản

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế theo biện pháp
trích tiền từ tài khoản

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Hiệu lực thi hành Hiển thị ngày hiệu lực thi hành tương ứng trên

Thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế thông báo hóa
đơn không còn giá trị sử dụng

484
Thông tin Ràng buộc

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Số hóa đơn thông báo Hiển thị số hóa đơn thông báo không còn giá trị
không còn giá trị sử dụng sử dụng tương ứng trên QĐ

Hiệu lực thi hành Hiển thị ngày hiệu lực thi hành tương ứng trên

Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế kê biên tài sản,
bán đấu giá tài sản kê biên

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Tài sản Hiển thị tài sản bị cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Giá trị tài sản Hiển thị giá trị tài sản bị cưỡng chế tương ứng
trên QĐ

Hiệu lực thi hành Hiển thị ngày hiệu lực thi hành tương ứng trên

Thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

Số QĐ cưỡng chế Hiển thị số quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản
do tổ chức, cá nhân đang nắm giữ

Ngày quyết định cưỡng chế Hiển thị ngày quyết định tương ứng

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Tên bên thứ 3 Hiển thị tên bên thứ 3 tương ứng trên QĐ

MST Hiển thị MST bên thứ 3 tương ứng trên QĐ

Hiệu lực thi hành Hiển thị ngày hiệu lực thi hành tương ứng trên

Thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD, GP thành lập và hoạt động, GP hành nghề

Số văn bản đề nghị cơ quan Hiển thị số quyết định cưỡng chế thu hồi giấy
có thẩm quyền thu hồi chứng nhận ĐKKD,GP thành lập và hoạt động,

485
Thông tin Ràng buộc
GP hành nghề

Ngày, tháng, năm ban hành Hiển thị thông tin trên quyết định

Số tiền cưỡng chế Hiển thị số tiền cưỡng chế tương ứng trên QĐ

Lưu ý:
Yêu cầu tổng hợp báo cáo, các QĐCC phải thỏa mãn đồng thời các điều
kiện:
Ngày ban hành đến >= Ngày quyết định cưỡng chế >= Ngày ban hành từ
(Ngày ban hành từ và Ngày ban hành đến: thông tin nhập ở tham số in)
Trạng thái QĐCC: Không tổng hợp QĐCC trạng thái “Đã hủy”
9.14 Danh sách NNT sẽ phải cưỡng chế nợ thuế trong kỳ
Mục đích
Cán bộ thuế thực hiện tra cứu và kết xuất dữ liệu báo cáo danh sách NNT
sẽ phải cưỡng chế nợ thuế trong kỳ
Điều kiện thực hiện
Tồn tại NNT nợ thuế và đã được tạo hoặc ban hành QĐCC.
Hướng dẫn thực hiện
Báo cáo chỉ tổng hợp dữ liệu QĐCC được tạo từ chức năng
“ZTC_NHAP_QDCC_NHT - 9.4. 1 Nhập quyết định cưỡng chế chế đã ban
hành trước nâng cấp” và chức năng “ZTC_TAO_QDCC - 9.4. 4 Tạo QĐ cưỡng
chế”
Báo cáo không tổng hợp dữ liệu QĐCC đã tạo bởi job đôn đốc hàng tháng
trước đây (để theo dõi dữ liệu QĐCC trước đây NSD xem tại chức năng
ZTC_TMS_RPT_CR110 - 9.9.3.7 Danh sách NNT sẽ phải cưỡng chế nợ thuế
trong kỳ (Mẫu 01/BCCC-đã hết HL)
Báo cáo tổng hợp dữ liệu từ thời điểm nâng cấp 21/02/2017:
Bước 1: Vào chức năng theo đường dẫn 9. Quản lý nợ/ 9.9 Báo cáo /
9.9.2. Mẫu báo cáo theo qui trình khác / ZTC_CE1_RPT_FORC_BCC - 9.9.2.1
Danh sách NNT sẽ phải cưỡng chế nợ thuế trong kỳ (Mẫu 01/BCCC)

486
Bước 2: Nhập tham số tra cứu

487
Bước 3: Hệ thống hiển thị màn hình kết quả và cho phép kết xuất báo cáo
ra file excel

Mẫu báo cáo kết xuất excel

Thông tin hiển thị báo cáo

Thông tin Mô tả

Thông tin CQT Nếu in báo cáo tại Cục, hiển thị TỔNG CỤC THUẾ/
CỤC THUẾ XXX ( Tên cục Thuế sở tại)
Nếu in báo cáo tại Chi cục, hiển thị CỤC THUẾ

488
Thông tin Mô tả
XXX/ CHI CỤC THUẾ YYY (XXX/YYY: Tên cục
Thuế quản lý CCT sở tại/ tên Chi cục Thuế trực thuộc
Cục thuế )

Kỳ báo cáo Là tháng chọn in báo cáo tại tham số in

STT [1] Đánh số thứ tự tăng dần tương ứng theo các LHDN

Chỉ tiêu [2] Hiển thị chỉ tiêu theo tên các LHDN của NNT

Số người nộp thuế Đếm số người nộp thuế tại CQT thuế chọn in báo cáo,
[3] tương ứng theo số lượng MST đang quản lý tại hệ
thống TMS có trạng thái ĐKT khác 01.
Số NNT được tính lũy kế đến cuối tháng báo cáo.
Yêu cầu nhóm thông tin “Số người nộp thuế” theo
LHDN tại cột 2
Ví dụ: In báo cáo tháng 8, hệ thống tổng hợp số NNT
đã tồn tại MST tại hệ thống TMS lũy kế đến
31/8/2015.

Số người nợ thuế[4] Đếm số người NNT còn nợ thuế đến cuối tháng báo
cáo nhóm theo LHDN tại cột 2, gồm những NNT thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
Hạn nộp < Ngày cuối cùng của tháng báo cáo đã nhập
tại tham số in
Ngày hạch toán <= Ngày cuối cùng của tháng báo cáo
đã nhập tại tham số in
Khoản nợ chưa có thông tin “Ngày bù trừ” hoặc
“Ngày bù trừ” > Ngày cuối cùng của tháng báo cáo
Tính chất nợ khác “Chờ điều chỉnh”
Ví dụ: In báo cáo tháng 8/2015, cột 4 sẽ tổng hợp số
người còn nợ thuế đến cuối kỳ tháng 8/2015

Thông báo 07/QLN/ Đếm số NNT đã được tạo thông báo cho tháng đôn
công khai thông tin đốc trùng với tháng báo cáo và nhóm theo LHDN tại
nợ thuế/ Số người cột 2:
nợ thuế phải ban Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày đôn đốc <= ngày
hành [5] cuối tháng báo cáo.
Ví dụ: In báo cáo tháng 8/2015, hệ thống sẽ tổng hợp
lên báo cáo những thông báo 07/QLN đã đôn đốc cho

489
Thông tin Mô tả
tháng 8, tức là có ngày đôn đôc nợ =31/8/2015.

Thông báo 07/QLN/ Đếm số thông báo ở cột 5 đã được in thật hoặc in cập
công khai thông tin nhật:
nợ thuế/Đã ban Ngày in thông báo >= ngày thực hiện đôn đốc thông
hành/ đã công báo
khai[6]
Trạng thái in báo cáo là “In thật” hoặc “In cập nhật”.

Quyết định cưỡng Đếm số NNT đã được tạo quyết định CCNT cho tháng
chế/ Số người nợ báo cáo và nhóm theo LHDN tại cột 2:
thuế phải ban hành/ Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
Số người nợ thuế [7] tháng báo cáo.
Ví dụ: In báo cáo tháng 8/2015, hệ thống sẽ tổng hợp
lên báo cáo những QĐCC đã tạo cho tháng 8, tức là có
Ngày 01/08/2016 <= Ngày QĐCC <= Ngày
31/08/2016

Quyết định cưỡng Tổng hợp tổng số tiền nợ gốc của những NNT đã được
chế/ Số người nợ tạo quyết định CCNT tại cột 7.
thuế phải ban Yêu cầu nhóm số tiền của các khoản nợ theo LHDN
hành/Số tiền[8] tương ứng tại cột 2

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Đã ban hành/Số hành”:
người nợ thuế [9] Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
tháng báo cáo.

Quyết định cưỡng Tổng hợp Số tiền cưỡng chế trên các QĐCC tại cột 9
chế/ Đã ban hành/Số (chi tiết).
tiền [10]

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Trong đó/ Trích hành”:
tiền từ TK/ Số người Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
nợ thuế [11] tháng báo cáo

490
Thông tin Mô tả
Biện pháp áp dụng trên quyết định là “Trích tiền từ
TK”

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 11
chế/ Trong đó/ Trích
tiền từ TK/ Số tiền
[12]

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Trong đó/ Khấu hành”:
trừ một phần tiền Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
lương/ Số người nợ tháng báo cáo
thuế [13]
Biện pháp áp dụng trên quyết định là “Khấu trừ một
phần tiền lương”

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 13
chế/ Trong đó/ Khấu
trừ một phần tiền
lương/ Số tiền [14]

Quyết định cưỡng Quyết định cưỡng chế/ Trong đó/ Thông báo hóa đơn
chế/ Trong đó/ không có giá trị sử dụng/ Số người nợ thuế [15]
Thông báo hóa đơn
không có giá trị sử
dụng/ Số người nợ
thuế [15]

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 15
chế/ Trong đó/
Thông báo hóa đơn
không có giá trị sử
dụng/ Số tiền [16]

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Trong đó/ Kê hành”:
biên tài sản/ Số Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
người nợ thuế [17] tháng báo cáo
Biện pháp áp dụng trên quyết định là “Kê biên tài sản”

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 17
chế/ Trong đó/ Kê
biên tài sản/ Số tiền
[18]

491
Thông tin Mô tả

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Trong đó/ Thu hành”:
từ bên thứ 3/ Số Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
người nợ thuế [19] tháng báo cáo
Biện pháp áp dụng trên quyết định là “Thu từ bên thứ
3”

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 19
chế/ Trong đó/ Thu
từ bên thứ 3/ Số tiền
[18]

Quyết định cưỡng Đếm số quyết định CCNT có trạng thái “Đã ban
chế/ Trong đó/ Thu hành”:
hồi giấy phép/ Số Ngày đầu tháng báo cáo <= Ngày QĐCC <= ngày cuối
người nợ thuế [20] tháng báo cáo
Biện pháp áp dụng trên quyết định là “Thu hồi giấy
phép”

Quyết định cưỡng Tổng hợp số tiền trên các QĐCC tại cột 21
chế/ Trong đó/ Thu
hồi giấy phép/ Số
tiền [21]

492
CHUYÊN ĐỀ 4
LẬP KẾ HOẠCH THU NỢ

1. Vai trò, ý nghĩa của việc lập kế hoạch


1.1 Vai trò
Có thể thấy nguyên nhân khiến nợ thuế tăng cao là do ảnh hưởng khó
khăn chung của nền kinh tế, hoạt động sản xuất, kinh doanh của một số doanh
nghiệp chưa hiệu quả, nhiều doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, kinh doanh, ngừng
hoạt động, thậm chí giải thể. Đồng thời do nhận thức xã hội về thuế của người
nộp thuế còn hạn chế, tâm lý phổ biến của người nộp thuế luôn luôn tìm mọi
cách để tránh thuế, lạm dụng tiền thuế của nhà nước dẫn đến ý thức về trách
nhiệm nghĩa vụ nộp thuế của một số doanh nghiệp, hộ kinh doanh chưa cao,
chưa tự giác, mặc dù đã được đôn đốc, nhắc nhở và thông báo nộp thuế và phạt
chậm nộp nhiều lần nhưng vẫn cố tình chây ỳ nợ thuế; sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, thua lỗ kéo dài, nhiều doanh nghiệp mất khả
năng thanh toán tiền nợ thuế; các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản, tuy có khối lượng công trình hoàn thành nhưng chưa được chủ đầu
tư thanh toán, dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
Một số doanh nghiệp có số thuế nợ lớn không có khả năng thanh toán tự ý
ngừng hoạt động hoặc đã bỏ khỏi địa chỉ kinh doanh.Cùng với đó, do công tác
thu thập, xác minh và kiểm tra thông tin nhằm xác định tính trung thực, hợp
pháp tài sản người nộp thuế để áp dụng các biện pháp cưỡng chế còn gặp nhiều
khó khăn. Công tác xác minh và kiểm tra thông tin qua các bước để thực hiện
một biện pháp cưỡng chế tốn nhiều công sức và thời gian, chi phí; công tác phối
hợp trong thu nợ giữa các bộ phận chưa nhịp nhàng, giữa cơ quan thuế và các
phòng, ban, ngành của địa phương chưa cao, các đội thuếchưa vào cuộc quyết
liệt; việc cưỡng chế nợ thuế trích tiền gửi tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng của
các tổ chức, cá nhân nợ tiền thuế, tiền phạt chưa hiệu quả do các doanh nghiệp
thường mở nhiều tài khoản ở nhiều địa phương khác nhau nhưng không cung
cấp đầy đủ cho cơ quan thuế hoặc chỉ cung cấp những tài khoản ít giao dịch, tai
khoản có số dư thấp không đủ tiền để trích nộp; hoạt động của Đoàn công tác
liên ngành mới chỉ dừng lại ở khâu đôn đốc nợ thuế chứ chưa có chế tài, biện
pháp mạnh để răn đe….
Bên cạnh đó công tác tuyên truyền chưa thường xuyên nên tạo sự không
bình đẳng giữa người nộp thuế tốt và người nộp thuế chây ỳ nợ đọng thuế. Mạng
công nghệ thông tin cập nhật dữ liệu của người nộp thuế chưa kịp thời. người
nộp thuế nộp sai mục lục ngân sách, sai mã số thuế còn nhiều diễn ra thường
xuyên liên tục. Số bộ phận không nhỏ còn chây ỳ, dây dưa, chiếm dụng tiền
thuế; có khi còn suy tính do tỷ lệ phạt chậm nộp thuế trên ngày thấp (0,05%
ngày); có giai đoạn thấp hơn lãi suất vay ngân hàng. Sự kết hợp của các cơ quan
Thuế, Ngân hàng, Công an và các cấp Chính quyền trong công tác thu nợ chưa
hiệu quả. Chế tài liên quan đến công tác cưỡng chế nợ thuế chưa đủ mạnh để răn
đe các vi phạm nợ thuế.Hơn nữa, những năm gần đây kinh tế thế giới suy thoái,

493
khủng hoảng tài chính toàn cầu nên tình hình trong nước diễn biến phức tạp,
Nhà nước áp dụng các chính sách kìm chế lạm phát, thắt chặt tín dụng và quản
lý chi tiêu công nên dẫn đến người nộp thuế gặp nhiều khó khăn về huy động
vốn.Các doanh nghiệp xuất khẩu cũng không được đối tác thanh toán kịp thời
nên không có nguồn thanh toán nợ. Chính sách miễn, giãn, giảm thuế thuộc đối
tượng, nhưng không kê khai giãn giảm, cũng không nộp thuế và người nộp thuế
không thuộc đối tượng cũng kê khai, khi kiểm tra lại không nộp ngay. Có những
đơn vị dựa vào các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, khi hết thời hạn được gia
hạn nhưng vẫn không việc thực hiện kê khai nộp thuế. Thị trường bất động sản
trầm lắng, nhiều đơn vị không ký được hợp đồng; nhiều đơn vị xây lắp không
được thanh toán kịp thời; chi phí giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng
lớn, ngân hàng hạn chế cho vay... nên khối xây dựng cơ bản nợ tăng nhanh; việc
giao đất, giải phóng mặt bằng chậm cũng là nguyên nhân nợ đọng thuế.
Do vậy việc lập kế hoạch là khâu đầu tiên và là chức năng quan trọng
nhằm xác định mục tiêu, cách thức đặt được mục tiêu trong công tác đôn đốc thu
nộp tránh được sự lãng phí để huy động và sử dụng các nguồn nhân lực có hiệu
quả nhất.
1.2. Ý nghĩa
Trong công tác chống thất thu ngân sách, ngành thuế được xác định là
đơn vị chủ công, việc tiếp tục tăng cường kỷ luật, thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các biện pháp chống thất thu ngân sách. Trong đó, chú trọng làm tốt công tác
thanh tra, kiểm tra chống thất thu, xử lý nợ đọng, nhằm đảm bảo sự công bằng
cho người nộp thuế trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước. Ngành thuế
chủ động với các giải pháp nhằm chống thất thu ngân sách đã cho thấy trách
nhiệm rất cao của người làm công tác thu ngân sách. Tuy nhiên, thực tế thì một
mình ngành thuế chắc chắn sẽ không kham nổi mọi việc, mà cần có sự phối hợp
chặt chẽ của các cấp ngành, địa phương, sự ủng hộ của cộng đồng doanh nghiệp,
sự vào cuộc của toàn xã hội đối với công tác chống thất thu ngân sách.
Để tránh nguy cơ thất thu thuế, đảm bảo kịp thời thu tiền thuế nợ đọng
vào ngân sách nhà nước, tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, chủ động phối hợp
với các ngành trong công tác thu ngân sách, thu hồi nợ thuế; đẩy mạnh công tác
tuyên truyền; rà soát phân loại các khoản nợ, các doanh nghiệp nợ thuế để áp
dụng biên pháp cưỡng chế cho phù hợp với từng đối tượng; tăng cường giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp thu nợ đối với phòng/đội quản lý nợ
và cưỡng chế nợ thuế. Việc cơ quan thuế chủ động lập kế hoạch thu nợ thuế sẽ
phần nào giúp công chức quản lý thu nợ và công chức quản lý trực tiếp nắm
được tình hình nợ đọng và xác định phương hướng, kế hoạch xử lý nợ đọng
trong từng thời kỳ.
2. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ vào chỉ tiêu thu tiền thuế nợ được giao, nhiệm vụ thu ngân sách
nhà nước trong từng thời kỳ để cơ quan thuế có cơ sở lập kế hoạch thu nợ.

494
2.1 Căn cứ tình hình kinh tế, xã hội
2.1.1. Tình hình kinh tế
Trong xu thế hội nhập, liên kết kinh tế trong khu vực tiến tới toàn cầu hoá
nền kinh tế, hội nhập quốc tế về thuế là một tất yếu khách quan nhằm tạo điều
kiện để công tác quản lý thuế Việt Nam ngang tầm với các nước trong khu vực
và trên thế giới. Việc ngày càng gia tăng cả về số lượng, quy mô lẫn ngành nghề
của doanh nghiệp không thể tránh khỏi. Khi nền kinh tế phát triển, hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng, số lượng doanh nghiệp ngày càng gia tăng với quy mô khác
nhau, ngành nghề khác nhau và hình thức gian lận thuế cũng ngày càng tinh vi.
Song, số lượng công chức thuế có hạn, do công cuộc cải cách và hiện đại hóa
ngành Thuế đòi hỏi phải tinh giảm bộ máy quản lý. Điều đó, tạo sự mâu thuẫn
giữa một bên là nhà quản lý với nguồn lực hạn chế, một bên là đối tượng quản lý
với số lượng gia tăng. Tình hình đó, đòi hỏi cơ quan Thuế cần phải ứng dụng
những biện pháp kỹ thuật quản lý hiện đại.
Thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp thuế, cơ quan Thuế chỉ thực hiện quá
trình giám sát sự tuân thủ của doanh nghiệp thông qua hình thức doanh nghiệp
tự khai, tự nộp. Cho nên, việc không tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp là
điều khó tránh khỏi. Cơ quan Thuế có thể phân loại doanh nghiệp theo những
tiêu chí chấp hành pháp luật thuế khác nhau, từ đó tập trung giám sát các đối
tượng nộp thuế có ý thức tuân thủ kém, mức độ rủi ro cao. Như vậy, đảm bảo
việc lựa chọn đối tượng quản lý thuế được chính xác, giúp cơ quan Thuế thu
đúng, thu đủ và kịp thời tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
- Tình hình kinh tế chính trị xã hội trong nước nói riêng và tình hình thế
giới nói chung ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Khi nền kinh tế suy thoái thì việc chiếm dụng vốn kinh
doanh lẫn nhau, vòng xoay vốn chậm, nợ xấu đối với ngân hàng và đặc biệt nợ
đọng thuế ngày càng tăng cao.
- Khi nền kinh tế có dấu hiệu hồi phục, sản xuất kinh doanh từng bước
phát triển, doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao hơn. Đối với các doanh
nghiệp thực sự muốn khẳng định mình trên thị trường, giữ uy tín trong kinh
doanh và có đủ năng lực cạnh trạnh để tồn tại và phát triển thì sẽ có ý thức cao
trong việc chấp hành nghĩa vụ đối với NSNN.
2.1.2. Tác động của chính sách thuế đối với việc lập kế hoạch thu nợ
- Việc ưu đãi gia hạn nộp thuế của chính phủ góp phần tạo điều kiện cho
doanh nghiệp từng bước vượt dậy trong giai đoạn khó khăn nhất đối với những
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Chính sách miễn giảm thuế góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp tái
tạo và tập trung vốn đầu tư hơn nữa trong kinh doanh, nhất là đầu tư về cơ sở hạ
tầng góp phần giảm thiểu tối đa chi phí trong quy trình sản xuất kinh doanh.
- Chính sách nộp dần tiền thuế nhằm tạo điều kiện doanh nghiệp từng
bước khắc phục tình hình nợ đọng trước đây không có khả năng thu hồi nợ.

495
- Thông qua chính sách thuế gắn với công tác đôn đôc thu nợ nhằm tuyên
truyền, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
Đồng thời rà soát, phân loại đối tượng được ưu đãi, khoản nợ được gia hạn, thời
gian gia hạn giúp công chức thu nợ kịp thời, đúng đối tượng theo quy định.
- Chính sách xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp theo quy định.
2.1.3 Ảnh hưởng của các chính sách liên quan
- Liên quan đến công tác thu nợ, chính sách thuế liên quan đến tần suất kê
khai doanh nghiệp từ tháng thành quý và ngược lại đối với thuế GTGT, thuế
TNDN không còn kê khai theo quý dẫn đến tình hình nợ thuế phát sinh giảm,
tập trung đôn đốc thu nợ đối với các khoản nợ dây dưa, chây ỳ.
- Việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế bị thiên tai, hỏa hoạn gặp khó
khăn thì về mặt thủ tục theo quy định phải có Biên bản của Hội đồng xác định
giá trị của tài sản bị thiệt hại, Trung tâm định giá hoặc Công ty định giá nhưng
thực tế nhiều trường hợp không có văn bản này nên chưa cơ sở để giải quyết.
2.2 Căn cứ theo ngành nghề
- Đối với những ngành nghề kinh doanh kinh doanh bất động sản, xây
dựng: Thông qua các kênh thông tin thu thập được tại cơ quan thuế, ngoài cơ
quan thuế và các bộ phận chức năng để nắm được thời gian, tiến độ bán hàng
của dự án, thời điểm nghiệm bàn giao công trình xây dựng để có kế hoạch đôn
đốc thu hồi nợ đọng kịp thời.
- Đối với ngành nghề thương mại: Thông qua hồ sơ khai thuế của doanh
nghiệp nộp tại cơ quan thuế, nắm bắt được tình hình kê khai hàng hóa mua vào,
doanh thu bán hàng của các kỳ thuế gần nhất để lên kế hoạch đôn đốc nợ đọng.
- Đối với ngành nghề dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ đặc thù như karaoke,
massage, khách sạn,.. ngoài việc lên kế hoạch đôn đốc thu nợ thường xuyên theo
quy định sẽ phải xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị ban ngành trong địa
bàn quản lý để thu nợ có hiệu quả hơn (sử dụng “quả đấm thép” là chính quyền
địa phương đối với nợ đọng chây ỳ).
- Đối với ngành nghề sản xuất, gia công, chế biến: căn cứ tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch thu nợ trong từng giai
đoạn cho phù hợp.
2.3 Căn cứ theo loại hình kinh tế
- Đối với Doanh nghiệp nhà nước: Đây là loại hình doanh nghiệp thường
phát sinh các khoản nợ lớn, trọng điểm nên khi lập kế hoạch thu nợ phải quan
tâm đến nhóm đối tượng này.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Khi lập kế hoạch thu nợ đối
với nhóm đối tượng này cần phải căn cứ vào chính sách khuyến khích đầu tư và
ý thức chấp hành pháp luật của từng quốc gia (Các nước thuộc Châu Âu, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…)
- Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh (Công ty cổ phần, Công ty trách

496
nhiệm hữu hạn 2 thành viên và một thành viên, doanh nghiệp tư nhân, công ty
hợp doanh, hợp tác xã): Đây là loại hình có tính rủi ro về thuế cao nhất, do nhận
thức về thuế, do mục tiêu lợi nhuận mà chủ yếu doanh nghiệp ở loại hình này
thường không chú trọng đến các yếu tố cần và đủ khi tham gia vào kinh doanh.
Qua việc đăng ký mã số thuế doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ phân loại và theo
dõi đối tượng quản lý, kể từ đó doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp tờ khai, báo
cáo với cơ quan thuế. Do vậy, cần phải có kế hoạch tiếp xúc với người nộp thuế
để nhằm tuyên truyển về chính sách thuế, về trách nhiệm và quyền lợi khi chấp
hành tốt pháp luật thuế. Qua đó đôn đốc thu nợ tiền thuế một cách có hiệu quả.
- Đối với Hộ kinh doanh; các đội thuế liên phường xã nhận được chỉ tiêu
thu nợ từ đơn vị chủ quản, phải có kế hoạch đôn đốc vận động hộ kinh doanh
nộp thuế. Trường hợp cần thiết cần phải có kế hoạch phối hợp với chinh quyền
phường/xã, hội đồng tư vấn thuế phường vào cuộc để việc thu nợ có hiệu quả.
2.4 Căn cứ theo sắc thuế
Bên cạnh việc nghiên cứu số thuế nợ theo loại hình kinh tế, theo ngành
nghề thì để tạo điều kiện cho công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế, cần xem
xét số nợ thuế đó chủ yếu tập trung ở loại thuế nào. Từ đó, giúp cho cơ quan
thuế tìm hiểu được nguyên nhân của vấn đề nợ thuế và sẽ đưa ra được những
biện pháp đôn đốc nợ một cách hiệu quả.
Hiện nay, ngoài hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN thì trong thời gian qua
tổng số nợ đọng tăng nhanh chóng còn có nguyên nhân quan trọng từ số nợ từ
khoản thu tiền sử dụng đất và thuê đất. Đây là những sắc thuế có phát sinh nợ
thường xuyên, tỷ trọng lớn cần phải có kế hoạch đôn đốc cho phù hợp.
2.5 Căn cứ về tính chất nợ
Ngoài phân loại nợ thuế theo ngành nghề, loại hình kinh tế và sắc thuế thì
hiện nay cơ quan thuế cũng phải căn cứ vào khả năng thu hồi tiền thuế nợ dựa
trên những thông tin về người nợ thuế theo các tiêu thức đã phân tích, công chức
được phân công theo dõi quản lý nợ, qua đó tiến hành phân loại nợ theo hình
thức thuế như: nợ khó thu, nợ chờ xử lý và nợ có khả năng thu. Việc phân loại
này nhằm xác định được nguyên nhân, tình trạng, tuổi nợ của từng khoản nợ
thuế, qua đó có thể áp dụng các biện pháp quản lý nợ thuế có hiệu quả.
2.5.1 Đối với nhóm nợ khó thu
Tùy theo nhiệm vụ từng giai đoạn và nguồn nhân lực hiện có của cơ quan
thuế để có kế hoạch thu nợ cụ thể đối với nhóm nợ khó thu.
2.5.2 Đối với nhóm nợ có khả năng thu:
- Lập kế hoạch thu nợ đối với các doanh nghiệp nợ trọng điểm: đây là các
doanh nghiệp có số nợ chiếm tỷ trọng lớn khoảng 75% đến 80% trên tổng nợ
của đơn vị. Thu được số tiền nợ trên sẽ góp phần lớn trong việc hoàn thành dự
toán của đơn vị. Do vậy, trong thời kỳ tập trung quyết liệt hoàn thành dự toán thì
công tác thu nợ của các doanh nghiệp nợ trọng điểm phải đưa vào nhiệm vụ
trọng tâm của cơ quan thuế.

497
Phương pháp thực hiện lập kế hoach thu nợ đối với người nộp thuế có số
nợ trọng điểm:
Hàng tháng, sau ngày khóa sổ, bộ phận quản lý nợ chủ trì:
Kết xuất Báo cáo phân loại tiền nợ thuế theo người nộp thuế (Mẫu
12/QLN) ban hành theo Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 của Tổng
Cục thuế tại hệ thống quản lý thuế tập trung TMS. (hình minh họa).

Chi tiết báo cáo theo mẫu số 12/QLN.

498
Khai thác các thông tin định danh như: trạng thái hoạt động, loại hình
doanh nghiệp.... tại danh bạ người nộp thuế tại mục 2.9.1. (hình minh họa).

Sau khi tổng hợp dữ liệu chi tiết về số nợ của người nộp thuế đã được
phân loại, tiến hành gom nhóm theo ngưỡng nợ đối với người nộp thuế nợ trọng
điểm. (Tùy theo từng cơ quan thuế, thông thường lấy số thuế nợ chiếm khoảng
trên 80% tổng số nợ).

499
Trạng Ngành
Cán bộ
Tổng nợ Ngưỡng Loại người thái nghề
NNT quản lý
(Dưới 90 ngày) nợ nộp thuế hoạt kinh
nợ
động doanh

01/ĐK-
00 -
2. Từ 50 TCT Nguyễn
Công ty Đang Sản xuất
tỷ đến 100 (TChức, Thị Hoài
TNHH A 80.118.111.991 hoạt cơ khí
tỷ DNghiệp, Thu
động
CTy)

01/ĐK-
00 -
Công ty 2. Từ 50 TCT P.Bùi
Đang Xây
CP Xây tỷ đến 100 (TChức, Thị
54.492.233.933 hoạt dựng
dựng B tỷ DNghiệp, Xuân
động
CTy)

Công ty 01/ĐK- Sản xuất


00 -
TNHH sản 2. Từ 50 TCT hàng
Đang Trần Thị
xuất và tỷ đến 100 (TChức, điện tử
70.657.459.809 hoạt Kim Hoa
thương tỷ DNghiệp, dân
động
mại X CTy) dụng

Xây
Công ty
02/ĐK- 00 - dựng,
CP dịch 3. Từ 10 Phạm
TCT (TC, Đang kinh
vụ và kinh tỷ đến 50 Thị Lê
38.067.784.720 DN, CT hoạt doanh
doanh bất tỷ Minh
TThuộc) động bất động
động sản
sản

Ví dụ về gom nhóm người nộp thuế có số nợ trọng điểm để thực hiện


thuyết phục:
Tại cơ quan thuế A, tổng số nợ có khả năng thu đối với thuế, phí, tiền
chậm nộp và các khoản thu liên quan đến đất là 8.510 tỷ đồng với số người nợ
thuế tương đương là 22.885 người nợ thuế.
Đơn vị tính: tỷ đồng

Số lượng 1.Thuế và 2.Phạt và tiền


Ngưỡng nợ Tổng nợ
DN phí chậm nộp

A. Tổng số 20.885 4.448 4.062 8.510

500
I. Nhóm nợ trọng điểm 877 3.877 3.668 7.545
1. Trên 100 tỷ 3 469 343 813
2. Từ 50 tỷ đến 100 tỷ 14 491 481 972
3. Từ 10 tỷ đến 50 tỷ 172 1.739 1.812 3.552
4. Từ 1 tỷ đến 10 tỷ 688 1.178 1.031 2.209
II. Nhóm nợ vừa và nhỏ 20.008 571 394 965
5. Từ 100 triệu đến 1 tỷ 2.330 462 314 776
6. Từ 10 triệu đến 100 triệu 4.629 94 69 163
7. Từ 1 triệu đến 10 triệu 6.271 15 10 25
8. Dưới 1 triệu 6.778 1 1 2
III. Tỷ lệ so sánh
1. Nhóm nợ trọng điểm 4,20% 87,16% 90,29% 88,66%
- Trong đó NNT thường
438 1.132 557 1.689
xuyên chấp hành tốt
2. Nhóm nợ vừa và nhỏ 95,80% 12,84% 9,71% 11,34%
Căn cứ biểu trên đây số người nợ thuế được chia theo 8 ngưỡng nợ gồm 2
nhóm chính là.
- Nhóm nợ trọng điểm.
- Nhóm nợ vừa và nhỏ.
Theo thống kê, số người nợ thuế có số nợ trọng điểm là 877 người nợ
thuế, chiếm 4.2 % tổng số người nợ thuế tương đương 7.545 tỷ đồng chiếm
88,66% trên tổng số nợ. Trong đó có 438 người nợ thuế thường xuyên có ý thức
chấp hành chính sách thuế tốt chỉ mới phát sinh số thuế nợ tương đương 1.689 tỷ
đồng.
Căn cứ nguồn nhân lực, công chức được phân công quản lý thu nợ thuế
ưu tiên thuyết phục, đôn đốc ngay người nợ thuế trong danh sách 438 người nợ
thuế trên.
Kết quả đạt được qua đôn đốc, thuyết phục là:
Có 76 người nợ thuế đã nộp hết tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp,
tương đương 325 tỷ đồng.
Có 95 người nợ thuế đã nộp hết số tiền thuế nợ tương đương 298 tỷ đồng
(đối với những đơn vị này chỉ còn nợ tiền chậm nộp).
Còn lại 267 người nợ thuế có tổng số nợ là 1.066 tỷ đồng, trong đó có trên
120 người nợ thuế đang lập lộ trình cụ thể nộp tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền
chậm nộp trong vòng 30 ngày.
Số người nợ thuế khó khăn Cơ quan thuế tiếp tục thu thập thông tin để áp
dụng các biện pháp cưỡng chế.
- Doanh nghiệp nợ nhỏ dây dưa, chây ỳ: lập kế hoạch và chuyển danh
sách đến công chức quản lý thu thực hiện đôn đốc vào các giai đoạn 6 tháng đầu
năm.
Ví dụ: Căn cứ vào danh sách người nộp thuế có số thuế nợ nhỏ, Chi cục

501
Thuế quận Phú Nhuận – thành phố Hồ Chí Minh đã lập kế hoạch về việc đôn
đốc thu nộp và áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế đối với Doanh nghiệp nợ
dưới 15 triệu đồng – Hộ kinh doanh nợ thuế lớn như sau:

502
503
504
505
2.6. Căn cứ về chấp hành nghĩa vụ nộp thuế
2.6.1. Tuổi nợ
Việc xác định tuổi nợ của người nộp thuế giúp cho cơ quan thuế đánh giá
được mức độ chấp hành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế. Từ đó có kế
hoạch đôn đốc thu cho phù hợp:
- Đối với người nộp thuế thường xuyên có tuổi nợ kéo dài qua các biện
pháp cưỡng chế mới thực hiện nộp và sau đó có các khoản nợ phát sinh tiếp theo
dưới 90 ngày: có kế hoạch lập danh sách đề nghị công chức thu nợ đôn đốc và
thực hiện cưỡng chế theo quy trình.
- Đối với người nộp thuế có khoản nợ phát sinh đột biến (dưới 90 ngày):
có kế hoạch lập danh sách chuyển cho công chức quản lý thu thực hiện đôn đốc
thu nợ theo quy trình.
- Đối với người nộp thuế có khoản nợ qua quyết định truy thu xử lý: bộ
phận thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm đôn đốc trong vòng 10 ngày hoặc thời
hạn ghi trên quyết định truy thu xử lý trước khi chuyển sang bộ phận quản lý nợ
để thực hiện cưỡng chế nợ thuế.
2.6.2. Số tiền thuế nợ
- Đây là một trong những căn cứ lập kế hoạch thu nợ trong từng quý, năm.
Đa phần những người nộp thuế có số thuế nợ lớn là doanh nghiệp trọng điểm
trong địa bàn quản lý thu, do vậy cần có kế hoạch thu ngay, đôn đốc và bám sát
tiến độ nộp thuế đối với các khoản nợ vừa phát sinh tránh trường hợp để nợ
đọng lâu dẫn đến người nộp thuế mất khả năng chi trả.
Hiện tại, theo quy trình Quản lý nợ thuế (Ban hành kèm theo Quyết định
số 1401/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế) qui định về số tiền thuế thuế nợ lớn như sau:
+ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: Người nộp thuế nợ từ 10
tỷ đồng trở lên.
+ Các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn
La, Yên Bái, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên: người nộp thuế nợ từ
01 tỷ đồng trở lên.
+ Các tỉnh/Thành phố còn lại: người nộp thuế nợ từ 02 tỷ trở lên.
Tuy nhiên, tùy từng địa phương có thể căn cứ vào số tiền thuế nợ thực tế
để xác định mức nợ lớn đảm bảo tối thiếu chiếm từ 75 – 80% trên tổng nợ của
cơ quan thuế (Cục thuế hoặc Chi cục thuế).
- Đối với số tiền thuế nợ lớn trên 60 ngày, cần phải xác minh thông tin
ngay để chuẩn bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời tránh trường hợp doanh
nghiệp bỏ trốn với số tiền thuế nợ lớn mà cơ quan thuế chưa có thông tin để áp
dụng các biện pháp cưỡng chế.
- Đối với số tiền thuế nợ nhỏ: thực hiện các biện pháp đôn đốc thu nợ theo
quy trình.

506
2.6.3 Tần suất nợ
Căn cứ vào lượt nợ thuế của người nộp thuế trong năm để cơ quan thuế có
cơ sở phân loại đối tượng cần tập trung đôn đốc, sử dụng hình thức đôn đốc cho
phù hợp.
Trường hợp người nộp thuế nợ nhiều kỳ, thường xuyên phát sinh nợ đọng
thì cơ quan thuế ưu tiên lập kế hoạch thực hiện thu nợ theo quy định của quy
trình Quản lý nợ và quy trình cưỡng chế nợ thuế tại cơ quan thuế hoặc tại trụ sở
của người nộp thuế (theo hình thức thành lập đoàn đôn đốc thu nợ liên ngành).
Thông qua đó nắm bắt được tình hình tài chính, khả năng thu nộp đồng thời
tuyên truyền thuyết phục người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ theo đúng quy định,
khắc phục tình trạng nợ thuế kéo dài.
Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn về tài chính: nếu thuộc đối
tượng ưu đãi theo quy định của pháp luật (gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế
nợ), cơ quan thuế sẽ hướng dẫn cho người nộp thuế làm các thủ tục gia hạn, nộp
dần tiền thuế nợ nhằm giảm các khoản tiền chậm nộp phát sinh (nếu có) cho
người nộp thuế.
2.7 Căn cứ vào nguồn nhân lực
Khi xây dựng kế hoạch thu nợ và thực hiện triển khai các biện pháp thu
nợ, căn cứ vào nguồn nhân lực hiện có, lãnh đạo bộ phận quản lý nợ phân công
nhiệm vụ thu tiền thuế nợ cho công chức thuộc phòng/đội quản lý thu nợ.
Trường hợp nguồn nhân lực của phòng/đội quản lý nợ chưa đáp ứng được
khối lượng công việc phải thực hiện theo kế hoạch thì bộ phận quản lý nợ có thể
tham mưu với thủ trưởng cơ quan thuế để phân công các bộ phận khác tham gia
đôn đốc thu nợ.
Trường hợp các đối tượng nợ thuế chây ỳ, cơ quan thuế cần sự hỗ trợ của
các ban, ngành địa phương để đôn đốc thu hồi nợ, thì thủ trưởng cơ quan thuế sẽ
tham mưu chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thành lập ban chỉ đạo, đoàn công
tác liên ngành tham gia vào công tác đôn đốc thu hồi nợ đọng.
Ví dụ: Năm 2014, Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy thành lập đoàn kiểm
tra, đôn đốc nợ đọng liên ngành theo kế hoạch làm việc như sau:
Ủy ban Nhân dân Quận Cầu Giấy tổ chức thực hiện kế hoạch công tác
nhằm kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ thuế đối với người nộp thuế có nợ tiền thuế,
tiền phạt, nhất là người nộp thuế có số nợ lớn, dây dưa, chây ì. Chi cục Thuế
quận Cầu Giấy trình UBND quận kế hoạch thực hiện.
- Hình thức thực hiện: Thành lập các đoàn liên ngành kiểm tra, đôn đôc
thu hồi nợ thuế. Thành phần mỗi đoàn kiểm tra gồm 06 cán bộ thuộc các lực
lượng:
+ Công chức Chi cục Thuế quận: 01 công chức làm trưởng đoàn và 01
thành viên.
+ Công an Quận: 01 cán bộ làm phó trưởng đoàn.

507
+Viện kiểm sát nhân dân Quận cầu Giấy: 01 công chức làm thành viên
+ Đội QLTT số 13: 01 công chức làm thành viên.
+ Phòng Kinh tế quận: 01 công chức làm thành viên.
- Đối tượng, phạm vi và nội dung kiểm tra đôn đôc thu hồi nợ thuế :
+ Đối tượng kiểm tra: Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt với số nợ
lớn, dây dưa, chây ỳ, đã thông báo nợ mà vẫn chưa nộp NSNN.
Các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc Chi cục Thuế quận Cầu
Giấy quản lý thuế.
- Phạm vi kiểm tra, xử lý, cưỡng chế nợ thuế : Kiểm tra tại trụ sở, địa
điểm kinh doanh, cửa hàng, kho hàng, nơi cư trú của tổ chức hoặc cá nhân nợ
tiền thuế, tiền phạt, kể cả nơi có tài sản, có thu nhập đối với trường hợp phải kê
biên, bán đấu giá tài sản để thu hồi nợ.
- Nội dung kiểm tra, đôn đôc thu hồi nợ thuế :
+ Kiểm tra việc tuân thủ Pháp luật về thuế, Pháp luật về thương mại, công
nghiệp và Pháp luật khác có liên quan đến chấp hành nghĩa vụ nộp Ngân sách
Nhà nước, liên quan đến số nợ tiền thuế tiền phạt phải nộp NSNN của người nộp
thuế,
+ Kiểm tra, thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến thực hiện nghĩa vụ
ngân sách Nhà nước và số nợ đọng tiền thuế của người nộp thuế để phục vụ
công tác cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Pháp luật, bao gồm các thông tin,
tài liệu về tài sản, sản phẩm, hàng hoá (kể cả tài sản do bên thứ 3 nắm giữ), số
dư tiền mặt, số hiệu, tên tài khoản và số dư tiền gửi tại Ngân hàng và các tổ chức
tín dụng, tình hình sử dụng hoá đơn, tình hình xuất nhập khẩu hàng hóa, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh… cũng như các tài liệu khác liên quan.
- Phương pháp thực hiện:
Chỉ đạo các cơ quan thuộc các lực lượng tham gia kế hoạch ở cấp quận,
phường triển khai công tác kiểm tra, đôn đôc thu hồi nợ thuế đối với những tổ
chức, cá nhân vi phạm chế độ thu nộp Ngân sách Nhà nước dây dưa, chây ỳ nợ
đọng tiền thuế, tiền phạt:
+ Tuyên truyền, đôn đốc thu hồi nợ thuế tại trụ sở, địa điểm kinh doanh
của người nợ thuế theo quyết định của UBND quận.
+ Thời gian công tác tập trung đoàn liên ngành từ tháng 04/2014 đến 15
tháng 05/2014.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Chi cục Thuế quận tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này về
UBND quận và các ngành tham gia đúc rút kinh nghiệm, chỉ ra những mặt tồn
tại trong từng đợt thực hiện.
Các lực lượng tham gia trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những
vướng mắc cần báo cáo ngay về ban lãnh đạo các đơn vị đầu mối thực hiện kế

508
hoạch để thống nhất giải quyết kịp thời; trường hợp những vướng mắc chưa
thống nhất giải quyết được thì báo cáo UBND quận để chỉ đạo giải quyết.
3. Quy trình lập kế hoạch
3.1 Xác định mục tiêu
Căn cứ vào công tác trọng tâm của đơn vị trong từng thời kỳ để lên kế
hoạch thu nợ đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao. Cụ thể năm 2016 giao mục
tiêu thu tiền thuế nợ cho các địa phương như sau:
- Tổng số tiền thuế nợ tại thời điểm 31/12/2016 không vượt quá 5% so với
tổng số thu ngân sách nhà nước năm 2016. Tổng số tiền thuế nợ để tính chỉ tiêu
này không bao gồm các khoản: Nợ phát sinh từ các khoản thu không giao trong
dự toán; Tiền thuế nợ chờ xử lý; Tiền thuế nợ khó thu; Tiền chậm nộp.
- Giảm 100% các khoản tiền thuế đã nộp vào ngân sách Nhà nước đang
chờ điều chỉnh tại thời điểm 31/12/2015.
- Giảm 100% các khoản tiền thuế nợ chờ xử lý tại thời điểm 31/12/2015.
- Thu tối thiểu 97% các khoản tiền thuế nợ đến 90 ngày và tiền thuế nợ
trên 90 ngày thời điểm 31/12/2015.
Căn cứ chỉ tiêu thu nợ do cơ quan thuế cấp trên giao, bộ phận quản lý nợ
là đầu mối tham mưu cho lãnh đạo cơ quan thuế giao chỉ tiêu thu nợ cho các bộ
phận trong cơ quan thuế. Cụ thể như sau:
Thời gian xác định là tháng 11 hàng năm; số liệu về tiền thuế nợ được xác
định căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31/10.
Trên cơ sở phân tích số liệu, tình hình tiền thuế nợ tại các báo cáo theo
mẫu 01/QLN, 02/QLN, 05/QLN, 12/QLN quy định tại quy trình quản lý nợ
thuế;
Dựa trên báo cáo theo mẫu 04/QLN để phân tích, tổng hợp, phân loại kết
quả thực hiện thu tiền thuế nợ 10 tháng trên địa bàn theo tổng số, từng nhóm đối
tượng nợ tiền thuế, theo khu vực kinh tế, sắc thuế.
Dự kiến tình hình thu tiền thuế nợ căn cứ vào các chỉ tiêu thực hiện thu
tiền thuế nợ 10 tháng; Phân tích tình hình nợ các tháng cuối năm: dự kiến những
khoản tiền thuế nợ sẽ phát sinh và khả năng thu tiền thuế nợ; Xác định tiền thuế
nợ năm trước (là năm trước năm xây dựng chỉ tiêu thu tiền thuế nợ): tại báo cáo
tổng hợp phân loại tiền thuế nợ năm trước, kỳ báo cáo tháng 12.
Dự kiến tiền thuế nợ năm thực hiện: căn cứ tiền thuế nợ năm trước và tiền
thuế nợ tại thời điểm lập chỉ tiêu thu tiền thuế nợ, theo đó, phân tích, đánh giá
khả năng thu và xử lý các khoản tiền thuế nợ để dự báo số tiền thuế nợ đến thời
điểm 31/12 năm thực hiện.
Căn cứ vào số tiền thuế nợ năm thực hiện đã được xác định và chỉ tiêu thu
tiền thuế nợ cơ quan thuế cấp trên hướng dẫn hàng năm, bộ phận quản lý nợ
phân tích, dự báo tình hình kinh tế, các chính sách về quản lý nợ mới ban hành,
từ đó:

509
+ Đề xuất chỉ tiêu thu tiền thuế nợ cho năm kế hoạch.
+ Đề ra các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đã xác
định.
Ví dụ: Biểu giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm 2016 của Cục Thuế thành
phố Hà Nội cho các phòng, các Chi cục Thuế.

510
BIỂU GIAO CHỈ TIÊU THU TIỀN THUẾ NỢ NĂM 2016
(Đính kèm Quyết định số 5560 /QĐ-TC-QLN ngày 29/01/2016 của Cục thuế TP Hà Nội về việc giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ năm 2016)

Năm 2015 Năm 2016


Phân loại Phân loại
Nợ trên dưới 90 ngày
Tổng thu và Nợ của các
STT Chỉ tiêu Tổng số tiền
Nợ chờ xử Nợ chờ điều Nợ đến 90 và xử lý ĐC năm Nợ chờ điều DN đóng Nợ đến 90 và
thuế nợ Nợ khó thu Nợ chờ xử lý
lý chỉnh trên 90 ngày 2016 chỉnh tàu, trên 90 ngày
vianshin, giao thu nợ
vinalines
1 = 2+3+4+5 2 3 4 5 6=7+8+10 7 8 9 10= (5-9)

Tổng cộng 26.133.345 2.692.881 1.264.056 1.267.743 20.908.665 23.220.922 1.264.056 1.267.743 219.542 20.689.124
- Thuế, phí 8.851.558 1.680.486 30.194 765.930 6.374.948 7.061.984 30.194 765.930 109.089 6.265.860
- Tiền phạt chậm nộp 8.040.600 841.198 234.548 463.673 6.501.180 7.088.949 234.548 463.673 110.453 6.390.727
+ TCN của thuế, phí 6.325.168 774.959 13.652 460.521 5.076.035 5.439.756 13.652 460.521 110.453 4.965.582
+ TCN liên quan đến đất 1.715.432 66.239 220.897 3.152 1.425.144 1.649.193 220.897 3.152 1.425.144
- Liên quan đến đất 9.241.187 171.197 999.313 38.140 8.032.537 9.069.990 999.313 38.140 8.032.537
A Văm phòng Cục 7.578.943 848.505 33.058 1.112.420 5.584.960 6.510.897 33.058 1.112.420 219.542 5.365.418
1 Phòng Kiểm tra số 1 911.042 389.784 - 248.949 272.309 521.258 - 248.949 272.309
2 Phòng Kiểm tra số 2 1.309.957 282.068 17.415 373.138 637.336 873.604 17.415 373.138 154.285 483.051
3 Phòng Kiểm tra số 3 1.539.443 81.638 10.300 125.618 1.321.887 1.396.051 10.300 125.618 61.754 1.260.133
4 Phòng Kiểm tra số 4 1.178.754 60.629 - 84.843 1.033.282 1.114.623 - 84.843 3.502 1.029.780
5 Phòng Kiểm tra số 5 623.931 23.730 - 145.781 454.420 600.201 - 145.781 - 454.420
6 Phòng Kiểm tra số 6 1.899.642 9.627 5.343 47.089 1.837.584 1.890.015 5.343 47.089 - 1.837.584
7 Phòng QLT TNCN 116.174 1.029 - 87.003 28.142 115.145 - 87.003 - 28.142
B Chi Cục Thuế 18.554.401 1.844.376 1.230.998 155.322 15.323.705 16.710.025 1.230.998 155.322 - 15.323.705
- Thuế, phí 7.597.783 1.606.940 10.788 114.031 5.866.024 5.990.842 10.788 114.031 - 5.866.024
- Nợ liên quan đến đất 10.956.619 237.436 1.220.210 41.292 9.457.681 10.719.183 1.220.210 41.292 - 9.457.681
1 CCT Ba Đình 1.447.093 139.500 0 13.434 1.294.159 1.307.593 - 13.434 - 1.294.159
- Thuế, phí 685.040 125.150 0 13.434 546.456 559.890 - 13.434 - 546.456
- Nợ liên quan đến đất 762.053 14.350 0 0 747.703 747.703 - - - 747.703
2 CCT Tây Hồ 347.682 76.431 0 4.672 266.579 271.251 - 4.672 - 266.579
- Thuế, phí 255.974 71.768 0 3.805 180.402 184.206 - 3.805 - 180.402
- Nợ liên quan đến đất 91.708 4.663 0 867 86.177 87.044 - 867 - 86.177
3 CCT Hoàn Kiếm 252.573 46.039 12.504 10.803 183.227 206.534 12.504 10.803 - 183.227
- Thuế, phí 125.318 44.738 0 1.029 79.551 80.580 - 1.029 - 79.551
- Nợ liên quan đến đất 127.255 1.301 12.504 9.774 103.676 125.954 12.504 9.774 - 103.676
4 CCT Long Biên 1.018.261 55.636 138.825 1.526 822.274 962.625 138.825 1.526 - 822.274
- Thuế, phí 304.246 48.063 134 1.526 254.523 256.183 134 1.526 - 254.523
- Nợ liên quan đến đất 714.015 7.573 138.691 0 567.751 706.442 138.691 - - 567.751
5 CCT Hai Bà Trưng 1.902.606 131.717 139 650 1.770.100 1.770.889 139 650 - 1.770.100
- Thuế, phí 426.748 111.489 139 650 314.470 315.259 139 650 - 314.470
- Nợ liên quan đến đất 1.475.858 20.228 0 0 1.455.630 1.455.630 - - - 1.455.630
6 CCT Hoàng Mai 1.284.762 157.871 0 0 1.126.891 1.126.891 - - - 1.126.891
- Thuế, phí 504.932 113.059 0 0 391.874 391.874 - - - 391.874
- Nợ liên quan đến đất 779.830 44.812 0 0 735.017 735.017 - - - 735.017
7 CCT Đống Đa 1.409.526 242.000 122.635 6.406 1.038.485 1.167.526 122.635 6.406 - 1.038.485
- Thuế, phí 870.705 242.000 0 6.406 622.299 628.705 - 6.406 - 622.299
- Nợ liên quan đến đất 538.821 0 122.635 0 416.186 538.821 122.635 - - 416.186
8 CCT Thanh Xuân 2.151.615 143.586 347.470 0 1.660.559 2.008.029 347.470 - - 1.660.559
- Thuế, phí 653.871 143.586 0 0 510.285 510.285 - - - 510.285
- Nợ liên quan đến đất 1.497.744 0 347.470 0 1.150.274 1.497.744 347.470 - - 1.150.274
9 CCT Cầu Giấy 1.962.868 160.212 54.810 0 1.747.846 1.802.656 54.810 - - 1.747.846
- Thuế, phí 910.703 159.781 0 0 750.922 750.922 - - - 750.922
- Nợ liên quan đến đất 1.052.165 431 54.810 0 996.924 1.051.734 54.810 - - 996.924
10 CCT Sóc Sơn 162.181 43.864 2.458 0 115.859 118.317 2.458 - - 115.859
- Thuế, phí 135.973 43.864 0 0 92.109 92.109 - - - 92.109
- Nợ liên quan đến đất 26.208 0 2.458 0 23.750 26.208 2.458 - - 23.750

511
11 CCT Đông Anh 414.526 57.729 1.520 0 355.277 356.797 1.520 - - 355.277
- Thuế, phí 274.604 56.222 0 0 218.382 218.382 - - - 218.382
- Nợ liên quan đến đất 139.922 1.507 1.520 0 136.895 138.415 1.520 - - 136.895
12 CCT Gia Lâm 547.043 36.097 308.870 4.155 197.921 510.946 308.870 4.155 - 197.921
- Thuế, phí 118.233 34.305 1 4.155 79.772 83.928 1 4.155 - 79.772
- Nợ liên quan đến đất 428.810 1.792 308.869 0 118.149 427.018 308.869 - - 118.149
13 CCT Nam Từ Liêm 1.014.066 91.834 4.573 2.401 915.259 922.232 4.573 2.401 - 915.259
- Thuế, phí 397.256 91.613 0 2.388 303.255 305.643 - 2.388 - 303.255
- Nợ liên quan đến đất 616.810 222 4.573 13 612.003 616.589 4.573 13 - 612.003
14 CCT Bắc Từ Liêm 674.722 71.441 13.579 0 589.702 603.281 13.579 - - 589.702
- Thuế, phí 261.874 54.975 0 0 206.899 206.899 - - - 206.899
- Nợ liên quan đến đất 412.848 16.466 13.579 0 382.803 396.382 13.579 - - 382.803
15 CCT Thanh Trì 312.804 41.478 11.569 0 259.757 271.326 11.569 - - 259.757
- Thuế, phí 133.737 20.178 0 0 113.559 113.559 - - - 113.559
- Nợ liên quan đến đất 179.067 21.300 11.569 0 146.198 157.767 11.569 - - 146.198
16 CCT Mê Linh 309.546 22.523 558 0 286.465 287.023 558 - - 286.465
- Thuế, phí 129.340 18.535 0 0 110.805 110.805 - - - 110.805
- Nợ liên quan đến đất 180.207 3.988 558 0 175.660 176.218 558 - - 175.660
17 CCT Hà Đông 1.408.005 76.352 3.402 71.915 1.256.336 1.331.653 3.402 71.915 - 1.256.336
- Thuế, phí 619.744 74.629 0 59.044 486.071 545.115 - 59.044 - 486.071
- Nợ liên quan đến đất 788.261 1.723 3.402 12.871 770.265 786.538 3.402 12.871 - 770.265
18 CCT Sơn Tây 550.870 5.224 8.233 23.165 514.248 545.646 8.233 23.165 - 514.248
- Thuế, phí 50.651 5.205 3.526 5.605 36.315 45.446 3.526 5.605 - 36.315
- Nợ liên quan đến đất 500.219 19 4.707 17.560 477.933 500.200 4.707 17.560 - 477.933
19 CCT Phúc Thọ 89.222 62.954 430 247 25.591 26.268 430 247 - 25.591
- Thuế, phí 16.720 7.609 430 247 8.434 9.111 430 247 - 8.434
- Nợ liên quan đến đất 72.502 55.345 0 0 17.157 17.157 - - - 17.157
20 CCT Đan Phượng 40.630 5.009 2.364 89 33.168 35.621 2.364 89 - 33.168
- Thuế, phí 25.262 4.970 0 89 20.203 20.292 - 89 - 20.203
- Nợ liên quan đến đất 15.368 39 2.364 0 12.965 15.329 2.364 - - 12.965
21 CCT Thạch Thất 165.498 26.973 25.006 2.107 111.412 138.525 25.006 2.107 - 111.412
- Thuế, phí 80.334 12.490 1.440 2.107 64.297 67.844 1.440 2.107 - 64.297
- Nợ liên quan đến đất 85.164 14.483 23.566 0 47.115 70.681 23.566 - - 47.115
22 CCT Hoài Đức 157.298 20.839 1.012 0 135.447 136.459 1.012 - - 135.447
- Thuế, phí 120.310 9.666 0 0 110.644 110.644 - - - 110.644
- Nợ liên quan đến đất 36.988 11.173 1.012 0 24.803 25.815 1.012 - - 24.803
23 CCT Quốc Oai 363.936 47.271 131.270 0 185.395 316.665 131.270 - - 185.395
- Thuế, phí 153.775 42.259 4.746 0 106.770 111.516 4.746 - - 106.770
- Nợ liên quan đến đất 210.161 5.012 126.524 0 78.625 205.149 126.524 - - 78.625
24 CCT Thanh Oai 60.011 11.474 0 43 48.494 48.537 - 43 - 48.494
- Thuế, phí 56.450 9.611 0 0 46.839 46.839 - - - 46.839
- Nợ liên quan đến đất 3.561 1.863 0 43 1.655 1.698 - 43 - 1.655
25 CCT Thường Tín 91.235 6.428 11.337 11.982 61.488 84.807 11.337 11.982 - 61.488
- Thuế, phí 62.981 4.140 0 11.852 46.989 58.841 - 11.852 - 46.989
- Nợ liên quan đến đất 28.254 2.288 11.337 130 14.499 25.966 11.337 130 - 14.499
26 CCT Mỹ Đức 28.303 9.929 372 0 18.002 18.374 372 - - 18.002
- Thuế, phí 26.984 9.713 372 0 16.899 17.271 372 - - 16.899
- Nợ liên quan đến đất 1.319 216 0 0 1.103 1.103 - - - 1.103
27 CCT Ứng Hòa 22.019 3.508 0 80 18.431 18.511 - 80 - 18.431
- Thuế, phí 15.621 1.726 0 46 13.849 13.895 - 46 - 13.849
- Nợ liên quan đến đất 6.398 1.782 0 34 4.582 4.616 - 34 - 4.582
28 CCT Phú Xuyên 42.466 2.946 0 1.648 37.872 39.520 - 1.648 - 37.872
- Thuế, phí 22.122 2.566 0 1.648 17.908 19.556 - 1.648 - 17.908
- Nợ liên quan đến đất 20.344 380 0 0 19.964 19.964 - - - 19.964
29 CCT Ba Vì 21.225 9.943 238 0 11.044 11.282 238 - - 11.044
- Thuế, phí 13.270 5.464 0 0 7.806 7.806 - - - 7.806
- Nợ liên quan đến đất 7.955 4.479 238 0 3.238 3.476 238 - - 3.238
30 CCT Chương Mỹ 301.808 37.567 27.823 0 236.418 264.241 27.823 - - 236.418
- Thuế, phí 145.004 37.567 0 0 107.437 107.437 - - - 107.437
- Nợ liên quan đến đất 156.804 0 27.823 0 128.981 156.804 27.823 - - 128.981

512
3.2 Dự kiến nội dung chương trình thu nợ thuế
- Căn cứ vào mục tiêu đề ra, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện
mục tiêu, cơ quan thuế sẽ lập kế hoạch thu nợ cho từng thời kỳ theo quý, năm
hoặc theo chương trình của Ban chỉ đạo đôn đốc thu nộp đề ra.
- Lập danh sách người nộp thuế nơ thuế được phân tích theo tiêu chí tính
chất nợ, theo sắc thuế, theo ngành nghể,..từ đó rà soát, phân nhóm.
- Lựa chọn hình thức đôn đốc thu nợ:
+ Tại trụ sở cơ quan thuế: tiếp xúc trực tiếp, đôn đốc qua điện thoại, email
gửi đến người nộp thuế để tuyên truyền thuyết phục.
+ Tại trụ sở người nộp thuế: tổ chức đoàn đôn đốc thu nợ liên ngành.
Ví dụ: Căn cứ vào kế hoạch đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận
Cầu Giấy đã ban hành quyết định thành lập các đoàn công tác đôn đốc nợ liên
ngành như sau:

513
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN CẦU GIẤY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: / QĐ - UBND Cầu Giấy, ngày tháng năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
V/v Thành lập 02 đoàn liên ngành chống thất thu Ngân sách
và Đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế trên địa bàn Quận Cầu Giấy năm 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN CẦU GIẤY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 4961/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND thành
phố Hà Nội về việc thành lập ban chỉ đạo chống thất ngân sách và đôn đốc thu
hồi nợ đọng thuế trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Công văn số 33224/CT-THNVDT ngày 20/8/2013 của Cục thuế
thành phố Hà Nội về việc Triển khai chỉ thị 02/CT-BTC ngày 08/08/2013 của
Bộ Tài Chính;
Căn cứ Công văn số 30381/CT-THNVDT ngày 07/8/2015 của Cục thuế
thành phố Hà Nội về việc tăng cường các giải pháp quản lý thuế phấn đấu hoàn
thành nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước năm 2013;
Căn cứ Công văn số 6280/UBND-KT ngày 29/8/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội về việc thành lập Ban Chỉ đạo chống thất thu và đôn đốc
thu hồi nợ đọng thuế;
Căn cứ Quyết định số 3839/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND quận
Cầu Giấy về việc thành lập ban chỉ đạo chống thất thu ngân sách và đôn đốc thu
hồi các khoản nợ thuế vào ngân sách Nhà nước của quận Cầu Giấy năm 2015;
Xét đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận Cầu Giấy về việc
thành lập 02 đoàn chống thất thu ngân sách và đôn đốc thu hồi nợ đọng thuế vào
ngân sách Nhà nước năm 2015 của quận Cầu Giấy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập 02 đoàn liên ngành chống thất thu ngân sách và đôn
đốc thu hồi các khoản nợ thuế vào ngân sách Nhà nước năm 2015 của quận Cầu
Giấy.
Gồm các ông (bà) có tên sau:

514
TT Họ và Tên Đơn vị công tác Đoàn kiểm tra

I Đoàn số 1
Đội trưởng đội QLN và CCNT -
1 Bà Lê Thị Thu Hồng Trưởng đoàn
Chi cục Thuế quận Cầu Giấy
Cán bộ Đội CS điều tra tội phạm
Ông Dương Minh Phó trưởng
2 về QL kinh tế và chức vụ - CA
Thoả đoàn
quận Cầu Giấy
Cán bộ đội QLTT số 13- TP
3 Bà Trần Thị Bích Thành viên
Hà Nội
Phó trưởng phòng phòng Kinh
4 Bà Lê Thị Kim Nga Thành viên
tế quận Cầu Giấy
Cán bộ đội QLN và CCNT - Chi
5 Bà Lê Vân Anh Thành viên
cục Thuế quận Cầu Giấy
II Đoàn số 2
Cán bộ đội QLN và CCNT - Chi
1 Bà Đinh Thị Mỹ Tho Trưởng đoàn
cục Thuế quận Cầu Giấy
Cán bộ Đội CS điều tra tội phạm
Phó trưởng
2 Ông Nguyễn Văn Việt về QL kinh tế và chức vụ - CA
đoàn
quận Cầu Giấy
Cán bộ đội QLTT số 13- TP
3 Ông Vũ Anh Tú Thành viên
Hà Nội
Cán bộ phòng Kinh tế quận Cầu
4 Bà Phạm Thanh Xuân Thành viên
Giấy
Cán bộ đội QLN và CCNT - Chi
5 Bà Nguyễn Thị Minh Thành viên
cục Thuế quận Cầu Giấy
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 80 của
Luật Quản lý thuế và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Công an
Nhân dân, lực lượng Quản lý thị trường theo quy định của Pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh văn phòng Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân quận, Chi cục trưởng Chi cục Thuế quận Cầu
Giấy và các ông bà có tên tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
- Như điều 3; CHỦ TỊCH
- Lưu: VT, CCT./.

- Dự kiến các bộ phận tham gia thực hiện đôn đốc thu nợ:
+ Tại trụ sở cơ quan thuế: công chức quản lý thu nợ, công chức thanh tra,
kiểm tra, công chức quản lý thu khác, công chức quản lý thuế hộ kinh doanh.
+ Tại trụ sở người nộp thuế: phối hợp với chính quyền địa phương để

515
thành lập Ban chỉ đạo thu nợ, các đoàn kiểm tra liên ngành bao gồm công chức
quản lý thu nợ, công chức quản lý thu, công chức các đơn vị ban ngành (phụ
trách kinh tế, công an, văn hóa thông tin, quản lý thị trường,…).
Sau khi thành lập, Ban chỉ đạo sẽ tham mưu giúp UBND cùng cấp lãnh
đạo, chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế trên địa bàn. Ban chỉ
đạo tiến hành hướng dẫn các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các
quy định của pháp luật về công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế, nhằm tăng
cường hiệu lực hiệu quả của công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Ngoài ra,
Ban sẽ thực hiện việc theo dõi thu hồi nợ đọng thuế và báo cáo Chủ tịch UBND
cùng cấp về tình hình, kết quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế để có
biện pháp chỉ đạo thực hiện kịp thời hơn.
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thu nợ và cưỡng chế nợ thuế là căn cứ
để các cấp, các ngành có liên quan đồng tâm, đồng sức cùng ngành Thuế thực
hiện có hiệu quả trong công tác kiềm chế số nợ đọng tăng cao. Chính vì vậy,
Ban chỉ đạo thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đề ra nhiều giải pháp sát thực, linh
hoạt, cụ thể và chi tiết. Trước hết, Ban sẽ tập trung chỉ đạo sát sao việc xử lý
từng nhóm nợ. Theo đó, đối với các khoản tiền nợ thuế của người nộp thuế đã
chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, Ban sẽ tiến hành xác minh về người
nộp thuế. Nếu người nộp thuế vẫn còn hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đang
sinh sống tại địa phương thì tiến hành đôn đốc thu tiền thuế nợ theo đúng quy
trình quản lý thu nợ thuế. Nếu phát hiện người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc sinh sống tại địa phương khác với địa bàn quản lý thì Ban phối hợp
với cơ quan thuế tại địa bàn nơi người nộp thuế đang đóng chân để đôn đốc thu
tiền thuế nợ. Riêng những người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc không sinh sống tại địa bàn thì Ban sẽ thông báo tìm kiếm người
vắng mặt tại nơi cư trú rồi gửi tới tòa án các cấp theo quy định. Còn đối với
nhóm nợ chờ xử lý thì những khoản nợ nào được gia hạn nộp thuế, Ban sẽ theo
dõi, tiến hành đôn đốc kịp thời nộp vào ngân sách Nhà nước. Ban cũng sẽ tích
cực hướng dẫn cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục, thông báo gia hạn
nộp thuế kịp thời đối với tiền thuế chờ được gia hạn. Ðối với nhóm nợ chờ điều
chỉnh, cơ quan thuế sẽ phối hợp với kho bạc Nhà nước nhanh chóng điều chỉnh
những trường hợp sai sót do hạch toán nhầm, thất lạc chứng từ, người nộp thuế
ghi sai các chỉ tiêu trên giấy nộp tiền... Ðặc biệt, đối với nhóm nợ dưới 90 ngày,
Ban sẽ tiến hành thông báo, đôn đốc tiền thuế nợ và phạt chậm nộp đến tận tay
các doanh nghiệp, hộ gia đình sản xuất kinh doanh. Việc tham khảo các nguồn
thông tin nội bộ, liên hệ qua điện thoại hoặc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
để thu hồi số tiền nợ tồn đọng cũng được Ban tập trung chú trọng. Ðối với số
tiền thuế, tiền phạt nợ trên 90 ngày, Ban sẽ kiên quyết áp dụng biện pháp cưỡng
chế theo quy định của Luật Quản lý thuế và quy trình cưỡng chế nợ thuế. Theo
đó, công tác phối hợp với các ngành liên quan trong việc thực hiện linh hoạt các
biện pháp cưỡng chế cũng sẽ được Ban chỉ đạo sâu sát, nhằm phấn đấu hàng
tháng giảm nợ theo tỷ lệ đã giao và cuối năm phải đạt được tỷ lệ nợ thuế theo
mục tiêu đề ra.
Có thể nói, nợ đọng thuế của một bộ phận doanh nghiệp và cá nhân kinh

516
doanh trong thời gian vừa qua đã làm ảnh hưởng rất lớn đến công tác thu ngân
sách trên toàn địa bàn. Ðể phấn đấu giảm thiểu số nợ đọng thuế thì công tác
phối hợp giữa cấp ủy, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành chức năng,
hệ thống kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng, cũng như các cơ
quan luật pháp trong công tác thu hồi các khoản nợ đọng tiền thuế là một điều
rất cần thiết. Chính vì vậy, chính quyền địa phương, các cấp cần chỉ đạo các
phòng ban có liên quan tích cực phối hợp với cơ quan thuế cùng cấp trong việc
tổ chức, đôn đốc thu nợ đọng và cưỡng chế nợ thuế. Ðối với cơ quan công an,
phải chỉ đạo bộ phận cảnh sát kinh tế điều tra, xử lý các trường hợp nợ đọng
thuế dây dưa, chây ỳ và có dấu hiệu tội phạm. Bên cạnh đó, cơ quan chức năng
đẩy mạnh việc phối hợp với các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát, truy tìm,
xác minh các cơ sở kinh doanh nợ đọng thuế đã bỏ trốn, mất tích, không còn
địa chỉ kinh doanh trên địa bàn, từ đó, xác lập hồ sơ pháp lý đề nghị cấp có
thẩm quyền xóa nợ thuế theo quy định của pháp luật. Ðối với các tổ chức tín
dụng cần cung cấp thông tin chính xác về các tổ chức, cá nhân nợ thuế, nhất là
về tài sản của người nợ thuế đang cầm cố, thế chấp tại các ngân hàng, tổ chức
tín dụng để kịp thời phục vụ cho công tác cưỡng chế nợ thuế. Riêng đối với các
cơ quan thuế các cấp cần chủ động phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí
kịp thời đưa tin, bài, thông báo các trường hợp nợ đọng thuế dây dưa, kéo dài,
cũng như kịp thời tuyên dương các trường hợp chấp hành tốt chính sách thuế
của Nhà nước.
3.3 Tổ chức thực hiện:
- Bộ phận quản lý nợ tham mưu cho Ban lãnh đạo cơ quan thuế để thiết
lập chương trình công tác trọng tâm về thu hồi nợ đọng (lập kế hoạch thu nợ).
Ví dụ: Chương trình công tác thu nợ của Phòng quản lý nợ và cưỡng chế
nợ thuế Cục Thuế thành phố Hà Nội năm 2016.
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLN&CCNT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày tháng 12 năm 2015

CHƯƠNG TRÌNH
Công tác của Phòng QLN&CCNT năm 2016

I. Bối cảnh năm 2015:


Năm 2015, Công tác quản lý nợ được xác định là thách thức số 1 trong
triển khai nhiệm vụ toàn ngành. Triển khai công tác nợ trong điều kiện kinh tế
có dầu hiệu phục hồi nhưng còn tiểm ẩn nhiều khó khăn, thách thức. Cùng với lộ
trình cải cách thủ tục hành chính một cách mạnh mẽ trong công tác thuế.
Năm 2015 chuyển đổi ứng dụng quản lý thuế từ QLT, QTN sang ứng
dụng quản lý thuế tập trung TMS, trong giai đoạn đầu chuyển đổi còn nhiều khó

517
khăn về dữ liệu. cũng như việc sử dụng khai thác ứng dụng của cán bộ.
Lũy kế 11 tháng năm 2015. Cục thuế Hà nội thu nợ được thu 8.850 tỷ đạt
56% so chỉ tiêu ( Chỉ tiêu giao 16.074 tỷ)Trong đó:
+ Thu thuế, phí: 5.096 tỷ đạt 46,6% chỉ tiêu thu nợ;
+ Thu nợ liên quan đến đất: 3.754 tỷ đạt 57% chỉ tiêu thu nợ;
Về thông báo 07/QLN tỷ lệ ban hành đạt 95% toàn ngành;
- Công tác cưỡng chế lũy kế đến hết tháng 11/2015 cưỡng chế tài khoản
đạt 4.937 DN; cưỡng chế tài khoản đạt 4.527 doanh nghiệp; cướng chế hóa đơn
đạt 410 doanh nghiệp.
- Công tác công khai doanh nghiệp nợ thuế lũy kế đến 15/12/2015 công
khai 7 đợt với 627 doanh nghiệp với tiền thuế nợ 7.641 tỷ đồng. Kết quả có 289
DN nộp thuế với tiền thuế là 1.531 tỷ đồng.
II. Một số khó khăn, thách thức trong năm 2016:
(Qua đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015, các đơn vị đánh giá,
nhận diện và dự báo về các khó khăn, thách thức phải khắc phục trong năm
2016.)
- Khó khăn về mặt dữ liệu nợ thuế: Số liệu nợ thuế còn sai lệch do nhiều
nguyên nhân:
+Nguyên nhân từ ứng dụng: Do hạch toán bù trừ đối với các trường hợp
điều chỉnh hồ sơ khai thuế…. thường dẫn đến khoản tiền chậm nộp không chính
xác với nghĩa vụ thuế làm mất nhiều thời gian công sức của cán bộ đối chiếu và
xác định lại tiền chậm nộp.
+ Nguyên nhân từ NNT còn ghi nhầm mục tiểu mục khi thực hiện nộp
thuế, khai thuế còn sai sót….Nguyên nhân từ cơ quan thuế, kho bạc, ngân hàng,
hạch toán tiền nộp thuế chưa sát ngày nộp tiền dẫn đến khoản nợ sai, tiền chậm
nộp sai làm mất nhiều thời gian đối chiếu và xử lý của CBCC. dẫn đến việc thực
hiện các biện pháp cưỡng chế tiếp theo gặp nhiều khó khăn.
- Những vướng mắc về chính sách
+ Do hiện nay đối với nhóm nợ khó thu thực tế những doanh nghiệp này
không còn hoạt động nên khả năng thu được nợ gốc đã là rất khó tuy nhiên theo
qui định hiện hành đang tính tiền chậm nộp đối với khoản nợ khó thu do vậy
làm cho số liệu nợ tiếp tục tăng cao và phải phân tích phân loại và theo dõi đối
với nhóm nợ này.
+ Một số quy định hiện nay còn chưa thực sự phù hợp với điều kiện thực
tế: quy định về nộp dần tiền thuế nợ yêu cầu đơn vị phải có bảo lãnh của ngân
hàng. Trong khi đó, với các đơn vị có tiền thuế nợ, đặc biệt là tiền thuế nợ lớn,
uy tín với đối tác và các ngân hàng không cao. Đồng thời, để có được bảo lãnh
của ngân hàng, các doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí bảo lãnh khá lớn
(khoảng 2,5-3% số tiền bảo lãnh). Trong khi đó, nhiều doanh nghiệp thực sự khó

518
khăn, số tiền thuế nợ phát sinh từ nhiều năm trước do ảnh hưởng của suy thoái
kinh tế, do làm ăn thua lỗ… nhưng hiện nay đang tiến hành nộp thuế theo cam
kết rất tốt nhưng do không có bảo lãnh của ngân hàng, theo quy định cơ quan
thuế vẫn phải áp dụng cưỡng chế tài khoản, hóa đơn.
- Công tác cưỡng chế tài khoản cũng còn chưa thực sự hiệu quả, Công tác
phối hợp giữa Ngân hàng và cơ quan thuế trong việc cưỡng chế trích tiền từ tài
khoản chưa thực sự tốt. Các doanh nghiệp thay đổi tài khoản thường xuyên, việc
nắm bắt thông tin để triển khai cưỡng còn hạn chế.
- Đối với công tác cưỡng chế hóa đơn: Do biện pháp cưỡng chế hóa đơn
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đến uy tín và
thương hiệu của doanh nghiệp. Đồng thời, do thay đổi đến tâm lý, thói quen của
người nộp thuế nên khi thực hiện biện pháp này, CQT cũng phải nghiên cứu kỹ,
đảm bảo thực hiện đúng quy trình nhưng vẫn phải tránh những phản ảnh tiêu
cực, đảm bảo công bằng xã hội giữa các ĐT nộp thuế và phải giải thích, thuyết
phục người nộp thuế đồng thuận với cơ quan thuế thực hiện theo qui định về
cưỡng chế thông báo hóa đơn không có giá trị sử dụng.
- Lực lượng làm công tác nợ đặc biệt là các Chi cục thuế còn mỏng, trình
độ cán bộ không đồng đều, một số cán bộ có trình độ công nghệ, tin học còn
yếu, tình thần chủ động trách nhiệm công việc chưa cao ảnh hưởng lớn đến kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
* Qua đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015. Để nâng cao và
đẩy mạnh công tác nợ trong năm 2016 thì dữ liệu nợ thuế được xác định là một
thách thức trong công tác nợ thuế. Việc làm sạch dữ liệu đòi hỏi sự vào cuộc
mạnh mẽ của bộ phận kê khai kế toán thuế, bộ phận công nghệ thông tin cùng
với bộ phận thanh tra, kiểm tra thuế…Bộ phận quản lý nợ là khâu cuối cúng
nhận dữ liệu để thực hiện các biện pháp đôn đốc và triển khai cưỡng chế nợ thuế
theo qui trình.
III. Phương hướng, mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng chương trình công tác quản lý nợ toàn ngành năm 2016
- Xác định dữ liệu nợ thuế là thách thức trong công tác nợ thuế. Năm 2016
tiếp tục tăng cường rà soát và xử lý các khoản nợ sai, nợ chờ điều chỉnh.
-Triển khai quyết liệt, đúng đủ qui trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
* Đảm bảo thực hiện chỉ tiêu thu nợ được tổng cục giao, tỷ lệ nợ Khả
năng thu dưới 5% tổng thu Ngân sách và giảm nợ so với 31/12 năm trước.
Cần phải đẩy mạnh hơn nữa đưa ứng dụng CNTT trong việc triển khai
công tác nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế để nâng cao năng suất, hiệu quả giải
quyết công việc.
Tăng cường công tác kiểm tra các chi cục thuế trong việc kiểm soát dữ
liệu nợ và triển khai công tác kiểm tra việc thực hiện qui trình của cơ quan thuế
cấp dưới, Triển khai đồng bộ toàn ngành tạo sự nhất quản trong công tác nợ từ
văn phòng cục đến các Chi cục thuế.

519
IV. Một số mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phải thực hiện năm 2016:
- Giao chỉ tiêu thu nợ đến từng đơn vị.
- Phấn đấu đưa tỷ lệ nợ có khả năng thu/ tổng thu NSNN trên địa bàn
xuống dưới 5%.
-Triển khai thực hiện tốt qui trình quản lý nợ. Giải quyết đúng qui định
đối với các trường hợp thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp theo thông tư
26. Phân loại nợ đúng qui định. Ban hành đầy đủ thông báo 07/QLN đến người
nợ thuế cả 3 khu vực.
-Tiếp tục và thường xuyên và đẩy mạnh công tác rà soát số liệu nợ thuế
phối hợp với các bộ phận kiểm tra, bộ phận kê khai kế toán thuế. Xử lý rút điểm
nợ chờ điều chỉnh.
- Tăng cường đẩy mạnh công tác cưỡng chế tài khoản, cưỡng chế hóa đơn
theo qui định. Phấn đấu cưỡng chế 100% đối tượng phải cưỡng chế theo qui
định Triển khai quyết liệt cưỡng chế hóa đơn đối với những trưởng hợp cưỡng
chế tài khoản không thu đủ tiền thuế nợ.
- Triển khai công khai nợ thuế trước ngày 10 hàng tháng.
- Giải quyết thông báo lẻ hóa đơn kịp thời và theo dõi tiến độ nộp đối với
những đơn vị thông báo lẻ hóa đơn.
- Phối hợp với cơ quan công an trong việc thu hồi nợ đối với các doanh
nghiệp nợ chây ỳ, doanh nghiệp nợ thuế nhưng bỏ khỏi địa chỉ kinh doanh…
- Xây dựng dữ liệu nợ trọng điểm toàn ngành. Định kỳ hàng tháng xác
định NNT thuế nợ mới phát sinh và NNT nợ tăng trong tháng phối hợp bộ phận
kiểm tra thực hiện đôn đốc
- Kiển tra việc thực hiện công tác nợ các đơn vị cấp dưởi ít nhất 50 % đơn
vị.
- Tổ chức đào tạo công tác nợ toàn ngành.
V. Tổ chức thực hiện:
- Phổ biến chương trình công tác đến toàn thể cán bộ công chức trong
phòng.
- Xây dựng chương trình công tác cụ thể hàng quí, hàng tháng, hàng tuần.
Mỗi đầu mối công việc đều có một đồng chí phụ trách phòng phụ trách.
- Các đồng chí trong ban phụ trách phòng tăng cường chỉ đạo, đôn đốc
cán bộ trong phòng và các Chi cục được phân công phụ trách thực hiện, thường
xuyên kiểm tra, rà soát vịviệc thực hiện của cán bộ, đãnh giá kếtquản thực hiện
của từng cán bộ, từng chi cục thuế đuwọc phân công phụ trách hàng tháng, hàng
quí.
- Các đồng chí cán bộ được phân công quản lý nợ có trách nhiệm triển
khai đầy đủ đúng qui định qui trình đối với địa bàn được phân công phụ trách,
mở sổ theo dói chi tiết nợ thuế đến từng doanh nghiệp, phân tích, phân loại nợ

520
đúng để có biện pháp đôn đốc phù hợp, chủ động đề xuất, tham mưu các biện
pháp, giải pháp trong công tác quản lý nợ được phân công. Hàng tháng phải chủ
động đôn đốc các khoản nợ trên 90 ngày và triển khai cưỡng chế đầy đủ đúng
qui định, hàng tháng nắm bắt tình hình thu nộp nợ đến từng doanh nghiệp. Tiếp
tục và thường xuyên rà soát số liệu nợ đến từng doanh nghiệp theo địa bàn được
phân công. Báo cáo trưởng phòng kịp thời những khó khăn vướng mắc, ý kiến
phản hồi của người nộp thuế để kịp thời chỉ đạo.
- Về chế độ báo cáo. Các đông chí đầu mối được phân công tổng hợp có
trách nhiệm cấp nhật, báo cáo, tổng hợp đầy đủ. Kịp thời chính xác kết quả giải
quyết của từng cán bộ. Đánh giá kết quả thực hiện của từng cán bộ báo cáo
trưởng phòng hàng tuần vào thứ 6 và báo cáo tháng vào ngày 1 đến 3 của tháng
sau bằng bẳn giấy và gửi file mền.
- Trên đây là chương trình công tác năm 2016 của phòng quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế. Trên cơ sở chương trình công tác, phòng quản lý nợ sẽ cụ
thể hóa trong chương trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quí để hoàn thành đầy
đủ, đúng tiến độ công việc, nhiệm vụ đươc giao.

- Phân công thực hiện: Căn cứ vào chỉ tiêu thu tiền thuế nợ được thủ
trưởng cơ quan thuế giao, lãnh đạo phòng/đội tham gia công tác thu nợ thực
hiện giao chỉ tiêu thu tiền thuế nợ đến từng công chức của phòng/đội mình
quản lý.
Đối với doanh nghiệp: Phân công quản lý nợ thuế cho công chức có kinh
nghiệm thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình
theo loại hình doanh nghiệp, sắc thuế, ngành nghề, địa bàn hành chính, địa bàn
thu và theo các phương thức phù hợp khác.
- Đối với hộ kinh doanh và cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN:
Phân công quản lý nợ thuế cho công chức quản lý nợ theo địa bàn thu như:
phường, xã, thị trấn; bến tàu; bến xe; chợ…
- Các đơn vị chủ trì cuộc thanh tra (bộ phận thanh tra, kiểm tra, quản lý
thuế TNCN, quản lý các khoản thu từ đất…) có trách nhiệm đôn đốc các khoản
tiền thuế ghi trên quyết định xử lý vi phạm về thuế qua thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật thuế đã ban hành. Đồng thời, thông báo cho bộ phận quản
lý nợ ngay sau khi ban hành quyết định xử lý vi phạm về thuế (bản sao) để tổ
chức xác minh thông tin và thực hiện cưỡng chế khi trường hợp này quá thời
hạn ghi trên quyết định mà NNT chưa nộp.
- Các bộ phận được giao nhiệm vụ quản lý thu tiền thuế nợ (bộ phận kiểm
tra thuế, quản lý thuế TNCN, quản lý các khoản thu từ đất, trước bạ và thu
khác…): đôn đốc các khoản tiền thuế nợ đã quá thời hạn nộp từ 1 đến 90 ngày.
Trường hợp đã quá thời hạn 60 ngày trở lên thì thông báo cho bộ phận quản lý
nợ tổ chức xác minh thông tin để thực hiện cưỡng chế khi các khoản tiền thuế nợ
này quá thời hạn nộp từ ngày thứ 91.
Ví dụ: Tại Chi cục Thuế X, công tác giao chỉ tiêu thu nợ đến từng cán bộ

521
của đội kiểm tra như sau:
CHI CỤC THUẾ X
ĐỘI KIỂM TRA THUẾ
GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016
ĐVT: triệu đồng
NỢ CÓ KHẢ
DỰ TOÁN PHÁP LỆNH 2016
TT TÊN CÁN BỘ NĂNG THU THU NỢ KÝ NHẬN
31/12/2015 TỔNG TNDN GTGT TTĐB MB
TỔNG 282.258 931.500 222.078 701.925 - 7.497 273.595
1 Nguyễn Thị Hồng 29.198 182.614 53.916 127.979 - 719 28.322
2 Lê Thị Lan Hương 11.898 127.064 16.324 110.229 - 511 11.541
3 Vũ Thị Minh Duyên 14.511 46.852 16.176 30.209 - 467 14.075
4 Đinh Thị Mỹ Tho 11.788 13.914 2.809 10.769 - 336 11.434
5 Phùng Mạnh Chiến 15.773 29.584 4.474 24.755 - 355 15.300
6 Nguyễn Thị Hằng 4.030 11.356 927 10.166 - 263 3.909
7 Lương Thành Chung 24.062 126.121 48.027 77.544 - 551 23.340
8 Nguyễn Thị Thu Hà 11.061 36.620 5.665 30.569 - 385 10.729
9 Nguyễn Thị Vân 30.687 44.889 2.477 41.903 - 509 29.766
10 Trần Thị Thanh Bình 23.383 44.616 2.590 41.618 - 407 22.681
11 Nguyễn Thị Thanh Thủy 8.836 20.450 2.035 18.019 - 395 8.571
12 Trần Thị Hương Giang 8.923 41.620 14.148 27.033 - 439 8.656
13 Văn Mai Phương 9.962 93.596 41.262 51.935 - 399 9.663
14 Chu Thị Huệ 13.537 31.423 6.471 24.357 - 596 12.936
15 Nguyễn Thị Kim Thanh 27.585 28.996 1.273 27.248 - 475 26.757
16 Nguyễn Thị Minh Cúc 11.042 13.301 790 12.137 - 375 10.710
17 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 25.983 38.483 2.714 35.454 - 315 25.203

Đối với đội Quản lý nợ, đội trưởng đội Quản lý nợ cũng thực hiện giao
chỉ tiêu thu nợ đến từng cán bộ theo địa bàn được phân công như sau:

522
CHI CỤC THUẾ X
ĐỘI QUẢN LÝ NỢ
KẾ HOẠCH THU NỢ NĂM 2016
( BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: /QĐ-CCT NGÀY / /2016)
Đơn vị tính: triệu đồng
GIAO CHỈ TIÊU THU NỢ NĂM 2016
Tổng số tiền
Trong đó
TT CHỈ TIÊU thuế nợ trên sổ Tổng thu và xử
theo dõi nợ thuế lý ĐC năm Chờ điều Nợ có khả
2016 Nợ khó thu Nợ chờ xử lý
chỉnh năng thu
1 CB - NGUYỄN THỊ MINH: 216.985 163.074 0 0 0 163.074
2 CB - NGUYỄN THỊ QUẾ 177.587 136.593 0 0 0 136.593
2 CB - NGUYỄN XUÂN THU 174.093 145.496 0 0 488 145.008
3 CB - NGUYỄN QUỐC HÙNG 209.286 174.758 0 0 2.560 172.198
3 CB - LÊ VÂN ANH 130.476 103.858 0 0 0 103.858
4 CB - TRẦN PHƯƠNG ĐÔNG 1.054.441 1.023.484 0 54.810 0 968.674
* TỔNG HỢP: 1.962.868 1.747.264 0 54.810 3.048 1.689.406
- Định kỳ hàng tháng, trưởng các bộ phận yêu cầu từng cán bộ được phân
công nhiệm vụ thu nợ, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch. Thông qua đó đánh
giá kết quả thu nợ, đề ra biện pháp tiếp tục thực hiện theo mục tiêu của từng giai
đoạn.

523
CÂU HỎI THẢO LUẬN

1. Theo anh/ chị để đạt được kết quả lập kế hoạch thu nợ đúng và phù hợp
với thực tế nhằm đạt được hiệu quả cao trong công tác quản lý nợ. Công chức
được giao nhiệm vụ cần phải có những kỹ năng gì?.
2. Theo anh/chị vai trò của việc lập kế hoạch thu nợ ảnh hưởng như thế
nào trong việc chỉ đạo điều hành của cơ quan thuế cũng như cấp ủy, ủy ban nhân
dân?
3.Theo anh/ chị lập kế hoạch thu nợ được phân theo các theo nhóm giúp
gì trong công tác hoạch định phương pháp đôn đốc thu hồi nợ hiệu quả nhất. Vì
sao ?.

524
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Tại Cơ quan thuế X có số liệu tại ngày 30/10/N như sau:


Tổng số người nộp thuế: 17.254 người nộp thuế
Tổng số người nợ thuế: 8.674 người nợ thuế
Tổng số tiền thuế nợ (Chỉ lấy nợ có khả năng thu): 4.104 tỷ đồng
Cơ cấu tiền thuế nợ như sau:
Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêu Số người nợ thuế Số tiền nợ

I Phân loại theo mức nợ 8,674 4,104


1 Nợ trên 100 tỷ 2 315
2 Nợ từ 50 tỷ đến 100 tỷ 15 1,080
3 Nợ trên 10 tỷ đến 50 tỷ 45 820
4 Nợ từ 1 tỷ đến 10 tỷ 534 778
5 Nợ từ 100 triệu đến 1 tỷ 986 857
6 Nợ từ 10 triệu đến 100 triệu 2,187 206
7 Nợ từ 1 triệu đến 10 triệu 2,267 45
8 Nợ dưới 1 triệu 2,638 3
II Phân loại theo tuổi nợ 8,674 4,104
1 Nợ trên 121 ngày 721 855
2 Nợ trên 91 ngày 1,443 797
3 Nợ từ 61 đến 90 ngày 2,009 867
4 Nợ từ 31 đến 60 ngày 2,133 679
5 Nợ dưới 30 ngày 2,368 906
III Phân loại theo sắc thuế - 4,104
1 Nợ thuế, phí 1,309
2 Nợ tiền phạt vi phạm hành chính 432
3 Nợ các khoản liên quan đến đất 1,101
4 Nợ tiền chậm nộp 1,262
Giả định tình hình kinh tế thị trường hoạt động tương đối ổn định. Thời
điểm nợ gần cuối năm. Số liệu trên của một Cục thuế địa phương thuộc tỉnh phía
Bắc.
Câu hỏi:
Anh/ chị hãy dựa vào dữ liệu nêu trên lập kế hoạch thu nợ thuế.

525

You might also like