You are on page 1of 425

Câu 1: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ

Quốc gia, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm:

1 D
2

Câu 2: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia cho phép MBA được vận hành ngắn hạn (liên tục dưới 06 giờ trong 24 giờ) như thế n

3 D

4
Câu 3: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tổ chức đào tạo, kiểm tra diễn tập xử lý sự
viên vận hành:
1
2
3
4 D
Câu 4: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, thì phân cấp xử lý sự cô hệ thông điện quôc gia
1
2 D

Câu 5: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014, trong trường hợp khẩn cấp, không
được như cháy nổ hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị ở nhà m
trạm điện hoặc trung tâm điều khiển thì Nhân viên vận hành phải:

3 D

4
Câu 6: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia thì Chế độ vận hành bình thường là:
1

3 D

4
Câu 7: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, thì Sự cố được định nghĩa như thế nào?

1
2

4 D

Câu 8: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, thì Sửa chữa nóng là:

1
2 D
3

Câu 9: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Thông tư số 28/2014/TT-B
15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện Quốc gia, thì Trung tâm điều khiển là:

1 D

2
3

Câu 10: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia thì trong khi xử lý sự cố, các cấp điều độ có quyền gì?

2 D

3
4

Câu 11: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, thì khi sự cố đường dây điện áp đến 35kV:

3 D

4
Câu 12: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014, đối với các đường dây có phân đo
đóng điện lần thứ nhất không thành công, Nhân viên vận hành phải báo cáo với Cấp điều độ c
khiển để ra lệnh thực hiện những nội dung gì?:

1 D

Câu 13: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, khi sự cố đối với đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp 110 kV:

1 D

3
4

Câu 14: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, khi sự cố đối với đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp đến 35 kV:

1
2
3 D
Câu4 15: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, khi sự cố đối với đường cáp có cấp điện áp đến 35 kV có nhiều trạm đấu chuyển tiếp
thì:1 D
2
3

Câu 16: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia, quy định quá tải lâu dài đối với các loại máy biến áp như thế nào?

2 D

Câu 17: Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ
Quốc gia quy định về vận hành lâu dài khi quá áp máy biến áp như thế nào?

D
2
3

4
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm:

Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản lý ;Định kỳ kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và hệ thống điều khiển, bảo vệ của đường dây trên không, đường
dây cáp, trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển.
Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản lý.
Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị và hệ thống điều khiển, bảo vệ của đường dây
trên không, đường dây cáp, trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển để đảm bảo vận hành
an toàn và giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản lý để đảm bảo vận
hành an toàn và giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a cho phép MBA được vận hành ngắn hạn (liên tục dưới 06 giờ trong 24 giờ) như thế nào?

Với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong mọi
điều kiện về tải.
. Với điện áp cao hơn không quá 15% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều
kiện máy biến áp không bị quá tải.
Với điện áp cao hơn không quá 10% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều
kiện máy biến áp không bị quá tải.
Với điện áp cao hơn không quá 20% điện áp định mức tương ứng với đầu phân áp trong điều
kiện 25% tải định mức của MBA.
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm tổ chức đào tạo, kiểm tra diễn tập xử lý sự cố cho Nhân
n hành:
Ít nhất 01 (một) lần / 1 quý
. Ít nhất 02 (hai) lần / 1 năm.
Ít nhất 01 (một) lần / 2 năm.
Ít nhất 01 (một) lần / 1 năm..
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, thì phân cấp xử lý sự cô hệ thông điện quôc gia
Thiết bị thuộc quyền kiểm tra của cấp điều độ nào thì cấp điều độ đó có trách nhiệm chỉ huy xử
lý sự cố trên thiết bị đó.
Thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì cấp điều độ đó có trách nhiệm chỉ huy
xử lý sự cố trên thiết bị đó.
Thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì cấp điều độ đó có trách nhiệm chỉ đạo
điều độ cấp dưới chỉ huy xử lý sự cố trên thiết bị đó.
Thiết bị thuộc quyền nắm thông tin của cấp điều độ nào thì cấp điều độ đó có trách nhiệm chỉ
huy xử lý sự cố trên thiết bị đó.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014, trong trường hợp khẩn cấp, không thể trì hoãn
hư cháy nổ hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị ở nhà máy điện,
ện hoặc trung tâm điều khiển thì Nhân viên vận hành phải:

Báo cáo xin ý kiến cấp Điều độ có quyền điều khiển; Thao tác cô lập phần tử sự cố mà không
cần PTT; Sau khi xử lý xong, phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Thao tác cô lập phần tử sự cố mà không phải xin phép; Phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý
sự cố của mình; Sau khi xử lý xong, phải báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp ĐVQLVH.

Thao tác cô lập phần tử sự cố mà không phải xin phép; Phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý
sự cố của mình; Sau khi xử lý xong, phải báo cáo ngay cho Cấp điều độ có quyền điều khiển.

Báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp ĐVQLVH; Thao tác cô lập phần tử sự cố mà không cần
PTT; Phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình;
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a thì Chế độ vận hành bình thường là:
Chế độ vận hành của hệ thống điện có các thông số vận hành bình thường.
Chế độ vận hành của hệ thống điện có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo
quy định của Điều độ hệ thống điện Quốc gia (Ao) ban hành.
Chế độ vận hành của hệ thống điện có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo
quy định do Bộ Công Thương ban hành.
Chế độ vận hành của hệ thống điện có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép định
mức của các thiết bị điện.
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, thì Sự cố được định nghĩa như thế nào?
Là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện do tác động dẫn đến hoạt động
không bình thường, gây ngừng cung cấp điện hoặc mất ổn định, mất an toàn hệ thống điện và
không đảm bảo cung cấp điện an toàn lien tục cho hệ thống điện.
Là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện hoạt động không bình thường, gây
ngừng cung cấp điện hoặc mất ổn định, mất an toàn hệ thống điện và không đảm ổn định hệ
thống điện.
Là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện bị hư hỏng, gây ngừng cung cấp
điện hoặc mất ổn định, mất an toàn hệ thống điện và không đảm bảo chất lượng điện năng của
hệ thống điện.
Là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện do nguyên nhân nào đó tác động
dẫn đến hoạt động không bình thường, gây ngừng cung cấp điện hoặc mất ổn định, mất an toàn
hệ thống điện và không đảm bảo chất lượng điện năng của hệ thống điện.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, thì Sửa chữa nóng là:

Là công tác sửa chữa, bảo dưỡng trên đường dây đang mang điện.
Là công tác sửa chữa, bảo dưỡng trên đường dây, thiết bị đang mang điện.
Là công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị đang mang điện.
Là công tác sửa chữa, bảo dưỡng trên đường dây, thiết bị ở gần phần tử đang mang điện với
khoảng cách cho phép.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày
14 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện Quốc gia, thì Trung tâm điều khiển là:

Là trung tâm được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông để có thể
giám sát, điều khiển từ xa một nhóm trạm điện, đường dây hoặc nhà máy điện.
Là cơ sở được trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông để có thể giám
sát, điều khiển tại chỗ một nhóm trạm điện, đường dây hoặc nhà máy điện.
Là cụm các nhà máy điện, trạm điện có thể giám sát, điều khiển được từ xa.
Là Trung tâm điều độ có thể giám sát, điều khiển từ xa một nhóm trạm điện, đường dây hoặc
nhà máy điện.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a thì trong khi xử lý sự cố, các cấp điều độ có quyền gì?

Cấp điều độ có quyền điều khiển được quyền thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc
quyền điều khiển nhưng phải báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra trước khi ra lệnh.

Cấp điều độ có quyền điều khiển được quyền thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc
quyền điều khiển trước khi báo cáo cho Cấp điều độ có quyền kiểm tra.
. Cấp điều độ có quyền kiểm tra được quyền ra lệnh thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị
thuộc quyền điều khiển của Điều độ cấp dưới mà không cần phải báo trước.
Cấp điều độ có quyền điều khiển được quyền thay đổi chế độ làm việc của các thiết bị thuộc
quyền điều khiển mà không phải báo cáo cho Cấp điều độ cấp trên.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, thì khi sự cố đường dây điện áp đến 35kV:

Được phép đóng lại đường dây không quá 01 (một) lần, không kể lần tự động đóng lại không
thành công.
Được phép đóng lại đường dây không quá 02 (hai) lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành
công.
Được phép đóng lại đường dây không quá 03 (ba) lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành
công.
Được phép đóng lại đường dây không quá 04 (bốn) lần, kể cả lần tự động đóng lại không thành
công.
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014, đối với các đường dây có phân đoạn, nếu đã
ện lần thứ nhất không thành công, Nhân viên vận hành phải báo cáo với Cấp điều độ có quyền điều
ể ra lệnh thực hiện những nội dung gì?:
Dựa vào tín hiệu rơ le bảo vệ, thiết bị báo sự cố, dòng ngắn mạch (nếu đo được) để tiến hành
phân đoạn, nhanh chóng cấp điện lại cho khách hàng; Thực hiện các biện pháp an toàn để giao
cho Đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, sửa chữa.
Thực hiện các biện pháp an toàn để giao đoạn đường dây bị sự cố vĩnh cửu cho Đơn vị quản lý
vận hành kiểm tra, sửa chữa.
Tiến hành phân đoạn tại điểm đã được quy định cụ thể, khoanh vùng để phát hiện và cô lập
đoạn đường dây bị sự cố, nhanh chóng cấp điện lại cho khách hàng; Dựa vào tín hiệu rơ le bảo
vệ, thiết bị báo sự cố, dòng ngắn mạch (nếu đo được) để phân đoạn;
Dựa vào tín hiệu rơ le bảo vệ, thiết bị báo sự cố, dòng ngắn mạch (nếu đo được) để tiến hành
phân đoạn, nhanh chóng cấp điện lại cho khách hàng; Thực hiện các biện pháp an toàn để giao
cho Điều độ cấp dưới sau khi đã báo cáo cấp Điều độ có quyền kiểm tra.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, khi sự cố đối với đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp 110 kV:

Được phép đóng lại 01 (một) lần đường dây (kể cả lần tự động đóng lại) theo đề nghị của Đơn
vị quản lý vận hành.
Không được phép đóng lại, phải tách ra, giao Đơn vị quản lý vận hành thí nghiệm các đoạn
cáp.
Được phép đóng lại 02 (hai) lần đường dây (kể cả lần tự động đóng lại) theo đề nghị của Đơn
vị quản lý vận hành.
Được phép đóng lại 01 (một) lần đường dây (không kể lần tự động đóng lại không thành
công).

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, khi sự cố đối với đường dây hỗn hợp trên không và cáp có cấp điện áp đến 35 kV:

Không được phép đóng lại, phải tách ra, giao Đơn vị quản lý vận hành thí nghiệm các đoạn cáp.
Được phép đóng lại 02 (hai) lần (kể cả lần tự động đóng lại).
Được phép đóng lại 01 (một) lần (kể cả lần tự động đóng lại).
Theo ThôngĐược
tưphép đóng lại 03 (ba) lần
số 28/2014/TT-BCT ngày(kể15/9/2014
cả lần tự động đóng Quy
ban hành lại). trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, khi sự cố đối với đường cáp có cấp điện áp đến 35 kV có nhiều trạm đấu chuyển tiếp trên không
Được phép đóng lại 01 (một) lần (không cho phép tự động đóng lại).
Được phép đóng lại 02 (hai) lần (không cho phép tự động đóng lại).
Được phép đóng lại 01 (một) lần (không kể lần tự động đóng lại không thành công).
Không được phép đóng lại, phải tách ra, thực hiện thí nghiệm kiểm tra cách điện đoạn cáp của
đường dây này.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a, quy định quá tải lâu dài đối với các loại máy biến áp như thế nào?

Được phép cao hơn định mức tới 10% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không
cao hơn điện áp định mức.
Được phép cao hơn định mức tới 5% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không
cao hơn điện áp định mức.
Được phép cao hơn định mức tới 15% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không
cao hơn điện áp định mức.
Được phép cao hơn định mức tới 2,5% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không
cao hơn điện áp định mức.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-BCT ngày 15/9/2014 ban hành Quy trình Xử lý sự cố hệ thống điện
a quy định về vận hành lâu dài khi quá áp máy biến áp như thế nào?

Với điện áp cao hơn không quá 10% điện áp định mức trong điều kiện không bị quá tải; và khi
tải không quá 25% công suất định mức MBA; Vận hành lâu dài theo quy định riêng của nhà chế
tạo (nếu có).
Với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức trong điều kiện không bị quá tải; Cao
hơn không quá 10% điện áp định mức khi tải không quá 25% công suất định mức MBA; Vận
hành lâu dài theo quy định riêng của nhà chế tạo (nếu có).
Vận hành lâu dài với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức trong điều kiện không bị
quá tải; Cao hơn không quá 10% điện áp định mức khi tải không quá 50% công suất định mức

MBA; Vận hành lâu dài theo quy định riêng của nhà chế tạo (nếu có).. Vận hành lâu dài với
điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức trong điều kiện không bị quá tải; Cao hơn
không quá 10% điện áp định mức khi tải không quá 75% công suất định mức
Câu 1: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2
3 D

4
Câu 2: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

1 D

4
Câu 3: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Chứng nhận vận hành là giấy c
chức danh nào:
1
2
3
4 D
Câu 4: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1 D
2
3
4
Câu 5: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

3 D

4
Câu 6: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

1 D
2

4
Câu 7: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

2 D

4
Câu 8: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2 D

3
4
Câu 9: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1

2
3 D
4
Câu 10: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2

3 D
4
Câu 11: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1 D
2
3
4
Câu 12: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2
3 D
4
Câu 13: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

1 D

2
3

4
Câu 14: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì

2 D

Câu 15: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Sơ đồ kết dây cơ bản được thể
gì?

3 D

4
Câu 16: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2 D
3

4
Câu 17: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì
1
2
3 D
4

Câu 18: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì nguyên tắc phân cấp quyền đi

3 D

Câu 19: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì một thiết bị điện chỉ cho phép
hiện quyền kiểm tra trong trường hợp nào?

3 D

4
Câu 20: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Quyền điều khiển là:
1 D

2
3

Câu 21: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền kiểm tra của điều độ cấ

1
2 D
3

4
Câu 22: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì hình thức lệnh điều độ của cá
thức nào?

1
2

3 D
4

Câu 23: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành cấp dưới
điều độ của nhân viên vận hành cấp trên như thế nào?

1 D

4
Câu 24: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành cấp dưới
nhân viên vận hành cấp trên khi nào?

1
2 D

Câu 25: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền điều khiển của cấp Điều
phối tỉnh đối với lưới điện được quy định như thế nào?

1 D
2

Câu 26: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền điều khiển của cấp điều
huyện đối với lưới điện được quy định như thế nào?

3 D

Câu 27: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì ĐVQLVH trạm điện hoặc tru
điện có quyền điều khiển các thiết bị sau:

1 D

3
4
Câu 28: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì ĐVQLVH thiết bị có trách nh
ký tách thiết bị ra khỏi vận hành hoặc đưa vào dự phòng:

2 D

4
Câu 29: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì việc đăng ký phương thức đón
chương trình thí nghiệm nghiệm thu công trình mới được quy định như thế nào?

2 D
3

4
Câu 30: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì việc triển khai đóng điện nghi
được quy định như thế nào?

3 D

4
Câu 31: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian nhận ca nh

1 D

2
3

Câu 32: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì trong trường hợp không có ng
hết giờ trực ca hoặc nhân viên vận hành nhận ca không đủ tỉnh táo… thì xử lý như thế nào?

1
2 D
3
4
Câu 33: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì biện pháp điều chỉnh điện áp

3 D

Câu 34: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì nguyên tắc điều chỉnh điện áp

4 D

Câu 35: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì cấp điều độ phân phối tỉnh có
kiểm tra và cấp Chứng nhận vận hành cho những chức danh nào?

1 D
2
3

4
Câu 36: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo Điề
tỉnh là:
1
2 D
3
4

Câu 37: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo lại
tỉnh là:

2 D

4
Câu 38: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo Điề
quận, huyện là:
1
2 D
3
4
Câu 39: Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo lại
quận, huyện là:

2 D

3
4
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Cấp điều độ có quyền điều khiển là:
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp quyền điều khiển.
Cấp điều độ có quyền kiểm tra hệ thống điện theo phân cấp điều độ.
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp điều độ.
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp của Trung tâm điều độ hệ thố
Quốc gia.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Chế độ vận hành bình thường là:
Chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo quy định tại Quy
thống điện truyền tải phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm trong phạm vi định mức theo quy định của B
Thương.
Chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo quy định tại Quy
thống điện truyền tải phân phối do EVN ban hành.
Chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép theo quy định tại Quy
thống điện truyền tải phân phối do nhà sản xuất ban hành.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Chứng nhận vận hành là giấy chứng nhận cấp c
nh nào:
Chức danh của hệ thống điều độ các cấp,
Chức danh vận hành tại các trạm điện, nhà máy điện
Chức danh vận hành của Trung tâm điều khiển tham gia trực tiếp công tác điều độ
Cả 03 chức danh trên.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Điều độ viên là những người nào?
Là người trực tiếp chỉ huy, điều độ HTĐ thuộc quyền điều khiển, gồm 04 cấp.
Là người trực tiếp chỉ huy, điều độ HTĐ thuộc quyền điều khiển, gồm 03 cấp
Là người trực tiếp kiểm tra điều độ HTĐ thuộc quyền điều khiển, gồm 04 cấp
Là người trực tiếp chỉ huy lưới điện thuộc quyền điều khiển, gồm 04 cấp.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị phân phối điện là:
Là đơn vị điện lực hoạt động trong lĩnh vực phân phối và bán điện, bao gồm: Tổng công ty Điện lự
ty Điện lực tỉnh.
Là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán điện, ba
Tổng công ty Điện lực; Công ty Điện lực tỉnh; Điện lực huyện.
Là đơn vị Điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán điện, ba
Tổng công ty Điện lực; Công ty Điện lực tỉnh.
Là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải, phân phối và b
bao gồm: Tổng công ty Điện lực; Công ty Điện lực tỉnh.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị phân phối và bán lẻ điện là
Là đơn vị Điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ đi
buôn điện từ Đơn vị phân phối điện và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
.Là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ Đi
động trong lĩnh vực phân phối điện.
Là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ đi
buôn điện từ Đơn vị phát điện và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
Là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện mua buôn
Đơn vị ĐVQLVH và bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị quản lý vận hành là:
Đơn vị truyền tải điện; Đơn vị phân phối điện; Đơn vị phân phối và bán lẻ điện; Khách hàng sử dụ
nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải; Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
Đơn vị phát Điện; Đơn vị truyền tải điện; Đơn vị phân phối điện; Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải; Khách hàng sử dụng lưới điện phân
trạm riêng.
Đơn vị phát điện; Đơn vị phân phối điện; Đơn vị phân phối và bán lẻ điện; Khách hàng sử dụng đi
điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải; Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
Đơn vị phân phối điện; Đơn vị phân phối và bán lẻ điện; Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
lưới điện truyền tải; Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng có công suất từ 1000k
lên.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Khách hàng sử dụng điện là:
Là tổ chức, cá nhân mua điện từ HTĐ quốc gia để sử dụng, không bán lại cho tổ chức, cá nhân khác
Là Tổ chức, cá nhân mua điện từ HTĐ để sử dụng, không bán lại cho tổ chức, cá nhân khác.
Là tổ chức, cá nhân mua điện từ lưới điện khu vực để sử dụng, không bán lại cho tổ chức, cá nhân k
Là tổ chức, cá nhân mua điện từ HTĐ để sử dụng và kinh doanh bán lẻ.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Hệ thống điện là:
Là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và sử dụng điện được liên kết với nhau.
Là hệ thống các trang thiết bị phát điện, truyền tải điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được
với nhau.
Là Hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nha
Là hệ thống các trang thiết bị lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì HTĐ phân phối là:
Là lưới điện phân phối cung cấp điện cho khách hàng sử dụng điện.
Là HTĐ bao gồm: Lưới điện phân phối và các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện 110kV trở xuống
Là HTĐ bao gồm: Lưới điện phân phối và các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện phân phối cu
điện cho khách hàng sử dụng điện.
Là HTĐ bao gồm lưới điện phân phối và các nhà máy điện đấu nối vào lưới điện 35kV trở xuống.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Lưới điện là:
Là Hệ thống đường dây tải điện, trạm điện và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện.
Là hệ thống máy phát điện, đường dây tải điện, trạm điện và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điệ
Là hệ thống đường dây tải điện, trạm điện và thiết bị sử dụng điện.
Là hệ thống đường dây tải điện, trạm điện và trang thiết bị phụ trợ để tiêu thụ điện.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Lưới điện trung áp là:
Là lưới điện phân phối có cấp điện áp danh định từ 1000 V đến 22 kV.
Là lưới điện phân phối có cấp điện áp danh định từ 6 kV đến 35 kV.
Là lưới Điện phân phối có cấp điện áp danh định từ 1000 V đến 35 kV.
Là lưới điện phân phối có cấp điện áp danh định từ 10 kV đến 35 kV.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành là:
Là những Người tham gia trực tiếp điều khiển quá trình sản xuất điện, truyền tải điện và phân ph
làm việc theo chế độ ca, kíp.

Là những người tham gia trực tiếp điều khiển quá trình sản xuất điện, truyền tải điện và phân phối đ
Là những người tham gia vận hành trực tiếp HTĐ làm việc theo chế độ ca, kíp.
Là những người chỉ huy trực tiếp điều khiển quá trình sản xuất điện, truyền tải điện và phân phối đi
việc theo chế độ ca, kíp.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành gồm:
ĐĐV tại các cấp điều độ; Nhân viên trực vận hành LĐPP; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính, Trực
NMĐ;Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại trạm điện và trạm Diesel.
ĐĐV tại các cấp Điều độ; Nhân viên trực thao tác LĐPP; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính, Trực
NMĐ; Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại trạm điện; Trung tâm điều khiển.
ĐĐV tại các cấp điều độ; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại NMĐ:Trưởng kíp, Trực
Trực phụ tại trạm điện; Trung tâm điều khiển .
ĐĐV tại các cấp điều độ; Trưởng nhóm thao tác LĐPP; Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực ch
NMĐ:Trưởng kíp, Trực chính tại trạm điện; Trung tâm điều khiển

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Sơ đồ kết dây cơ bản được thể hiện rõ những nộ

Là sơ đồ HTĐ trong đó thể hiện rõ trạng thái thường đóng, thường mở của các thiết bị đóng/cắt; T
chính của các trạm điện và NMĐ đấu nối vào HTĐ.
Là sơ đồ HTĐ trong đó thể hiện rõ trạng thái thường đóng, thường mở của các thiết bị đóng/cắt: Ch
và loại dây dẫn của các đường dây;.
Thể hiện rõ trạng thái thường đóng, thường mở của các thiết bị đóng/cắt: Chiều dài và loại dây dẫn
đường dây; Thông số chính của các trạm điện và NMĐ đấu nối vào HTĐ.
Là sơ đồ HTĐ trong đó thể hiện rõ chiều dài và loại dây dẫn của các đường dây; Thông số chính
trạm điện và NMĐ đấu nối vào HTĐ.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Sự cố nghiêm trọng là:
Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ lưới điện truyền tải.
Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ Lưới điện truyền tải hoặc gây cháy, nổ làm tổn
người và tài sản.
Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ lưới điện truyền tải hoặc các nhà máy điện lớn.
Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ lưới điện truyền tải, phân phối có gây cháy, nổ làm
đến người và tài sản.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Trạm điện là:
Trạm thủy điện, biến áp, trạm cắt hoặc trạm bù.
Trạm biến áp, trạm cắt, Trạm diesel hoặc trạm bù.
Trạm biến áp, trạm cắt hoặc trạm bù.
Trạm đo đếm, TBA, trạm cắt hoặc trạm bù.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì nguyên tắc phân cấp quyền điều khiển là:

Phân cấp theo cấp điện áp của thiết bị điện, chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện, cô
đặt của nhà máy điện và theo ranh giới quản lý thiết bị điện của ĐVQLVH.
Phân cấp theo chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện, công suất đặt của nhà máy đi
thiết bị điện chỉ cho phép một cấp điều độ có quyền điều khiển.
Phân cấp theo cấp điện áp của thiết bị điện, chức năng truyền tải hoặc phân phối của lưới điện, cô
đặt của nhà máy điện và theo ranh giới quản lý thiết bị điện của ĐVQLVH. Một thiết bị điện chỉ ch
một cấp điều độ có quyền điều khiển.
Phân cấp theo ranh giới quản lý thiết bị điện của ĐVQLVH. Một thiết bị điện chỉ cho phép một c
độ có quyền điều khiển.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì một thiết bị điện chỉ cho phép điều độ cấp trên
yền kiểm tra trong trường hợp nào?

Điều độ cấp trên có quyền kiểm tra tất cả các thiết bị thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp dướ
mọi thời điểm thuộc ca trực của điều độ cấp trên.
Khi lệnh chỉ huy của điều độ cấp dưới làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của HTĐ ho
thuộc quyền điều khiển của họ.
Việc thực hiện quyền điều khiển của điều độ cấp dưới hoặc ĐVQLVH làm thay đổi, ảnh hưởng đến
vận hành của HTĐ hoặc TBĐ thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên.
Việc thực hiện quyền điều khiển của điều độ cấp dưới có ảnh hưởng đến chế độ vận hành của HT
TBĐ thuộc quyền điều khiển của điều độ cấp trên
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Quyền điều khiển là:
Là quyền thay đổi chế độ vận hành của HTĐ hoặc thiết bị điện thuộc quyền điều khiển.
Là quyền ra lệnh cho điều độ cấp dưới thực hiện thay đổi chế độ vận hành của HTĐ hoặc thiết
thuộc quyền điều khiển của họ.
Là quyền thay đổi chế độ vận hành của HTĐ hoặc thiết bị điện thuộc quyền kiểm tra của cấp điều đ

Là quyền ra lệnh cho nhân viên ĐVQLVH các NMĐ, TBA thay đổi chế độ vận hành của thiết
thuộc quyền điều khiển.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền kiểm tra của điều độ cấp trên là:

Quyền cho phép điều độ cấp dưới thực hiện quyền điều khiển.
Quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc ĐVQLVH thực hiện quyền điều khiển.
Quyền cho phép ĐVQLVH thực hiện quyền điều khiển.
Quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc ĐVQLVH thực hiện quyền điều khiển của họ trong trường
cố.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì hình thức lệnh điều độ của các cấp điều độ bằn
o?
Phối hợp bằng cả lời nói (ra lệnh miệng) và chữ viết (lập PTT) hoặc tín hiệu để điều khiển trực tiếp
điện thuộc quyền điều khiển.
Một trong các hình thức: Lời nói; Chữ viết.
Một trong các hình thức: Lời nói; Chữ viết; Tín hiệu để điều khiển trực tiếp thiết bị điện thuộc quy
khiển.
Tín hiệu để điều khiển trực tiếp thiết bị điện thuộc quyền điều khiển.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành cấp dưới phải thực hiện lệ
của nhân viên vận hành cấp trên như thế nào?

Thực hiện ngay và chính xác lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên. Trường hợp việc thực h
có thể gây nguy hại đến con người, thiết bị, thì có quyền chưa thực hiện nhưng phải báo cáo với nh
vận hành cấp trên.
Thực hiện ngay và chính xác lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên không trì hoãn tro
trường hợp.
Trường hợp việc thực hiện này có thể gây nguy hại đến con người, thiết bị, thì có quyền chưa th
nhưng phải báo cáo với nhân viên vận hành cấp trên.
Thực hiện ngay và chính xác lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên. Trường hợp việc thực h
có thể gây nguy hại đến con người, thiết bị, thì không thực hiện.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân viên vận hành cấp dưới có quyền kiến ng
ên vận hành cấp trên khi nào?

Khi nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị không được chấp nhận thì v
thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
Khi nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị không được chấp nhận thì v
thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên và không phải chịu trách nhiệm về hậu

Khi nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp lý thì kiến nghị và thực hiện theo các quy định trong Quy trì
tác HTĐ Quốc gia và phải chịu trách nhiệm về hậu quả.
Khi nhận thấy lệnh điều độ chưa hợp lý. Trong trường hợp kiến nghị không được chấp nhận thì v
thực hiện đúng lệnh điều độ của nhân viên vận hành cấp trên.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền điều khiển của cấp Điều độ lưới điện ph
h đối với lưới điện được quy định như thế nào?

Lưới điện trung áp thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ lưới điện đã phân cấp c
điều độ phân phối quận, huyện.
Lưới điện trung áp thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Lưới điện có điện áp đến 35kV thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trừ lưới điện
cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Lưới điện trung áp và lưới 110kV (khi được phân cấp) thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộ
ương.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì quyền điều khiển của cấp điều độ phân phối qu
ối với lưới điện được quy định như thế nào?

Lưới điện có cấp điện áp từ 22 kV trở xuống được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện lực tỉn
cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Lưới điện có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống được cấp Điều độ miền phân cấp cho Cấp điều độ ph
quận, huyện.
Lưới điện có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện lực tỉn
cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.
Lưới điện có cấp điện áp từ 110 kV trở xuống được Tổng công ty Điện lực hoặc Công ty Điện
phân cấp cho Cấp điều độ phân phối quận, huyện.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì ĐVQLVH trạm điện hoặc trung tâm điều khiể
quyền điều khiển các thiết bị sau:

Hệ thống điện tự dùng của trạm điện; Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện không nối h
điện quốc gia; Lưới điện phân phối trong nội bộ trạm điện của khách hàng.
Hệ thống điện của trạm điện; Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện; Lưới điện phân phố
nội bộ trạm điện của khách hàng.
Hệ thống điện tự dùng của trạm điện; Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện; Lưới điện mộ
trong trạm.
Hệ thống điện tự dùng của trạm điện; Các thiết bị phụ trợ, thiết bị điện của trạm điện không nối h
điện quốc gia; Lưới điện phân phối đấu ra lưới điện để bán điện.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì ĐVQLVH thiết bị có trách nhiệm gì trong việc
thiết bị ra khỏi vận hành hoặc đưa vào dự phòng:
ĐVQLVH đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển, cấp này có trách nhiệm nhận, giải qu
ĐVQLVH; Đơn vị thi công đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển.
ĐVQLVH đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển, cấp này có trách nhiệm nhận, giải quyết
nhận thiết bị với ĐVQLVH; Đơn vị thi công khác đăng ký với ĐVQLVH thiết bị.
ĐVQLVH và các đơn vị thi công đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển, cấp này có trách
nhận, giải quyết và giao, nhận thiết bị với ĐVQLVH.
ĐVQLVH đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển, cấp này có trách nhiệm nhận, giải quyết
nhận thiết bị với các đơn vị công tác thi công trên lưới điện thuyoocj quyền điều khiển.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì việc đăng ký phương thức đóng điện nghiệm th
trình thí nghiệm nghiệm thu công trình mới được quy định như thế nào?
ĐVQLVH có trách nhiệm đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển tuân thủ theo Quy định h
điện truyền tải và phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển tuân thủ theo Quy định h
điện truyền tải và phân phối do Bộ Công Thương ban hành.
Chủ đầu tư phối hợp với ĐVQLVH đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển.
ĐVQLVH yêu cầu chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển để tiến h
nghiệm thiết bị và nghiệm thu theo quy định.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì việc triển khai đóng điện nghiệm thu công trìn
uy định như thế nào?
Cấp điều độ có quyền điều khiển lập phương thức đóng điện nghiệm thu công trình mới căn cứ đăng
Chủ đầu tư.
Cấp điều độ có quyền điều khiển lập phương thức đóng điện nghiệm thu công trình mới căn cứ đ
của Điều độ cấp dưới.
Căn cứ đăng ký của ĐVQLVH cấp điều độ có quyền điều khiển lập phương thức đóng điện ngh
công trình mới.
Cấp điều độ có quyền kiểm tra lập phương thức đóng điện nghiệm thu công trình mới căn cứ đăng
ĐVQLVH.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian nhận ca như thế nào?
Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất 15 phút để tìm hiểu những sự việc x
ca hiện tại và ca trước để nắm được rõ tình trạng vận hành.
Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất 30 phút để tìm hiểu những sự việc x
ca trước.
Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất 10 phút để nhận lại trang thiết bị p
vận hành và tình trạng vận hành.

Nhân viên vận hành phải có mặt trước giờ giao nhận ca ít nhất 25 phút để tìm hiểu rõ tình trạng vận

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì trong trường hợp không có người đến nhận ca
trực ca hoặc nhân viên vận hành nhận ca không đủ tỉnh táo… thì xử lý như thế nào?

Nhân viên vận hành phải báo cáo Điều độ cấp trên để cử người khác thay thế.
Nhân viên vận hành phải báo cáo lãnh đạo đơn vị để cử người khác thay thế.
Nhân viên vận hành phải báo cáo lãnh đạo đơn vị và tiếp tục trực ca.
Nhân viên vận hành được phép rời khỏi vị trí trực mà không cần báo cáo.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì biện pháp điều chỉnh điện áp là:
Thay đổi, huy động thêm các nguồn điện đang dự phòng để phát hoặc nhận Q; Điều chỉnh kích từ
Thay đổi kết lưới hoặc phân bổ lại trào lưu công suất trong HTĐ; Sa thải phụ tải.
Điều chỉnh nấc phân áp MBA; Thay đổi kết lưới hoặc phân bổ lại trào lưu công suất trong HTĐ;
phụ tải; Điều chỉnh kích từ MPĐ.
Thay đổi, huy động thêm các nguồn điện đang dự phòng để phát hoặc nhận Q; Điều chỉnh nấc p
MBA; Thay đổi kết lưới hoặc phân bổ lại trào lưu công suất trong HTĐ; Sa thải phụ tải.
Thay đổi, huy động thêm các nguồn điện đang dự phòng để phát hoặc nhận Q; Điều chỉnh nấc p
MBA; Thay đổi kết lưới hoặc phân bổ lại trào lưu công suất phản kháng trong HTĐ.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì nguyên tắc điều chỉnh điện áp là:

Đảm bảo công suất trong giới hạn cho phép, không gây quá áp hoặc nguy hiểm cho các phần tử tron
Đảm bảo tối thiểu chi phí vận hành và tổn thất; Tối ưu các thao tác điều khiển.
Đảm bảo điện áp trong giới hạn cho phép, không gây quá áp hoặc nguy hiểm cho các phần tử tron
Đảm bảo tối thiểu chi phí vận hành và tổn thất; Các thao tác đơn giản nhất.
Đảm bảo tần số trong giới hạn cho phép, không gây quá áp nội bộ; Đảm bảo tối thiểu chi phí vận
tổn thất; Tối ưu các thao tác điều khiển.
Đảm bảo Điện áp trong giới hạn cho phép, không gây quá áp hoặc nguy hiểm cho các phần tử tron
Đảm bảo tối thiểu chi phí vận hành và tổn thất; Tối ưu các thao tác điều khiển.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 thì cấp điều độ phân phối tỉnh có trách nhiệm tổ c
a và cấp Chứng nhận vận hành cho những chức danh nào?

Nhà Máy điện, trạm điện thuộc quyền điều khiển, Cấp điều độ phân phối quận, huyện và trạm đi
máy điện thuộc quyền điều khiển của cấp này theo quy định của Cục Điều tiết điện lực.
Cấp điều độ phân phối quận, huyện, nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền điều khiển.
Cấp điều độ phân phối quận, huyện, nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền kiểm tra theo quy định c
Điều tiết điện lực.
Cấp điều độ phân phối quận, huyện, nhà máy điện, trạm điện thuộc quyền điều khiển của Cấp điều
phối quận, huyện theo quy định của Cục Điều tiết điện lực.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo Điều độ viên phân p

Ít nhất 24 tháng
Ít nhất 12 tháng
Ít nhất 18 tháng
Ít nhất 06 tháng

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo lại Điều độ viên phâ

Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 01 năm trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối tỉnh phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 06 tháng trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối tỉnh phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 02 năm trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối tỉnh phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 12 tháng trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối tỉnh n phải được đào tạo lại.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo Điều độ viên phân p
uyện là:
Ít nhất 24 tháng
Ít nhất 09 tháng
Ít nhất 18 tháng
Ít nhất 06 tháng
Theo Thông tư số 40/2014/TT-BCT ngày 05/11/2014 quy định về thời gian đào tạo lại Điều độ viên phâ
uyện là:
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 01 năm trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối quận, huyện phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 06 tháng trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối quận, huyện phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 02 năm trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối quận, huyện phải được đào tạo lại.
Đã chuyển đi làm nhiệm vụ khác trong thời gian từ 12 tháng trở lên, khi trở lại đảm nhiệm vị trí Đ
viên phân phối quận, huyện phải được đào tạo lại.
Câu 1: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
định về thao tác hẹn giờ là:
1

2 D

3
4
Câu 2: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
định cho phép thao tác (đóng, cắt) dao cách ly (DCL) trong trường hợp nào?
1

2 D
3
4
Câu 3: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
tác thao tác DCL tại chỗ phải:

1 D

4
Câu 4: Trình tự các thao tác chính để tách đường dây (có máy cắt và DCL 2 phía) ra sửa chữa

2 D

4
Câu 5: Trình tự các thao tác chính để đưa đường dây (có máy cắt và DCL 2 phía) vào vận hàn

3 D

4
Câu 6: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
định về thao tác thiết bị điện nhất thứ phải thực hiện:

3 D

4
Câu 7: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
chữa nóng là công việc gì?

2 D
3
4
Câu 8: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
tác là hoạt động gì?
1
2

3 D
4
Câu 9: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ th
điều độ có quyền điều khiển là:

2 D
3

4
Câu 10: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
vị quản lý vận hành là:
1

2 D

3
4
Câu 11: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
thao tác là:
1
2
3
4 D

Câu 12: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
ra lệnh bao gồm:

2 D

3
4
Câu 13: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
thao tác là:
1

3 D

4
Câu 14: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
phép nhân viên vận hành không cần lập phiếu thao tác nhưng phải ghi chép đầy đủ các bước t
hành trưởc khì thực hiện thao tác trong các trường hợp sau đây:

2 D

4
Câu 15: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
định về việc viết và duyệt PTT của Đơn vị quản lý vận hành:

4 D
Câu 16: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
định về việc thực hiện Phiếu thao tác thì nội dung nào không phải thực hiện
1
2 D
3

Câu 17: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
đánh số và lưu PTT thực hiện như thế nào?

1 D

3
4

Câu 18: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
trình tự tiến hành thao tác theo phiếu thao tác được thực hiện như thế nào tại vị trí thao tác?

3 D

4
Câu 19: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
bị điện hoặc đường dây chỉ được đưa vào vận hành sau sửa chữa khi ĐVQLVH khẳng định ch
nội dung nào sau đây?

1 D

4
Câu 20: Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ
định về đóng cắt đối với MC như thế nào?

1
2

3 D

4
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
thao tác hẹn giờ là:
Không cho phép thao tác hẹn giờ trong mọi trường hợp
Trường hợp dự báo có khả năng không liên lạc được với các nhân viên thao tác lưu động, cho p
thao tác đồng thời nhiều nhiệm vụ và phải thồng nhất hẹn giờ với các nhân viên thao tác lưu động.
Khuyến khích thao tác hẹn giờ, nhưng phải so chỉnh giờ thống nhất, lấy theo đồng hồ của người r
tác xong phải báo về Điều độ.
Cả 03 đáp án đều sai
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
o phép thao tác (đóng, cắt) dao cách ly (DCL) trong trường hợp nào?
Không được phép thao tác khi có điện và có tải
Được phép thao tác khi không điện, khi dòng điện thao tác nhỏ hơn dòng cho phép theo quy trìn
DCL.
Được phép thao tác DCL trên toàn bộ lưới điện khi dòng điện phụ tải £ 10A.
Chỉ được phép thao tác DCL của cuộn tạo trung tính, cuộn dập hồ quang khi MBA không mang tải
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
tác DCL tại chỗ phải:
Nhanh chóng, dứt khoát, không được gây hư hỏng DCL. Khi xuất hiện hồ quang, nghiêm cấm cắt
dao trở lại
Nhanh chóng, dứt khoát, thao tác mạnh cuối hành trình. Khi xuất hiện hồ quang, phải nhanh chón
lưỡi dao trở lại
Nhanh chóng, dứt khoát, không được đập mạnh cuối hành trình. Khi xuất hiện hồ quang phải ngừ
nhanh chóng rời khỏi vị trí thao tác.
Nhanh chóng, dứt khoát, thao tác mạnh cuối hành trình. Khi xuất hiện hồ quang, phải lập tức cắt ng
trước cầu dao đó.
Trình tự các thao tác chính để tách đường dây (có máy cắt và DCL 2 phía) ra sửa chữa là:
Cắt DCL phía đường dây - Cắt DCL phía thanh cái – Cắt máy cắt (MC) đường dây – Đóng dao tiếp
đường dây
Cắt máy cắt (MC) đường dây - Cắt DCL phía đường dây - Cắt DCL phía thanh cái – Đóng dao tiếp
đường dây
Cắt DCL phía thanh cái - Cắt DCL phía đường dây – Cắt máy cắt (MC) đường dây – Đóng dao tiếp
đường dây.
Cắt máy cắt (MC) đường dây - Cắt DCL phía thanh cái - Cắt DCL phía đường dây – Đóng dao tiếp
phía máy cắt
Trình tự các thao tác chính để đưa đường dây (có máy cắt và DCL 2 phía) vào vận hành là:

Đóng DCL phía đường dây - Đóng DCL phía thanh cái – Đóng máy cắt (MC) đường dây – Cắt d
(DTĐ) đường dây
Cắt dao tiếp đất (DTĐ) đường dây - Đóng DCL phía đường dây - Đóng DCL phía thanh cái – Đó
(MC) đường dây
Cắt dao tiếp đất (DTĐ) đường dây - Đóng DCL phía thanh cái – Đóng DCL phía đường dây - Đó
(MC) đường dây.
Đóng DCL phía đường dây - Đóng DCL phía thanh cái – Đóng máy cắt (MC) đường dây – Đóng
(DTĐ) đường dây
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
thao tác thiết bị điện nhất thứ phải thực hiện:
Mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có 02 (hai) người phối họp thực hiện: 01 (một) người
01 (một) người thao tác trực tiếp. Người giám sát thao tác chịu trách nhiệm về thao tác.
Mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có 02 (hai) người phối họp thực hiện: 01 (một) người
01 (một) người thao tác trực tiếp. Người thao tác chịu trách nhiệm về thao tác.
Mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có 02 (hai) người phối họp thực hiện: 01 (một) người
01 (một) người thao tác trực tiếp. Trong mọi trường hợp, 02 (hai) người đều chịu trách nhiệm như n
tác.
Mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có 02 (hai) người phối họp thực hiện: 01 (một) người
01 (một) người thao tác trực tiếp.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
ng là công việc gì?
Là công tác sữa chữa trên đường dây, trạm điện đã cắt điện nhưng đi gần hoặc giao chéo với các p
đang mang điện.
Là công tác sữa chữa trên đường dây, trạm điện và các phần tử trên HTĐ quốc gia đang mang điện
Là công tác sữa chữa thiết bị trong trạm đang mang điện
Là công tác sữa chữa trên đường dây đang mang điện
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
oạt động gì?
Là hoạt động thay đổi thay đổi chế độ vận hành của thiết bị.
Là hoạt động thay đổi tình trạng vận hành của thiết bị.
Là hoạt động thay đổi trạng thái của một hoặc nhiều thiết bị trong HTĐ nhằm mục đích thay đổi
hành của thiết bị đó.
Là tác động của con người làm thay đổi trạng thái vận hành của một thiết bị.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc g
có quyền điều khiển là:
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, thao tác hệ thống điện theo phân cấp điều độ tại Quy định quy trình
thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp điều độ tại Quy định quy trình
thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
Cấp điều độ có quyền ra lệnh đóng cắt thiết bị điện.
Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp tại quy trình thao tác hệ thống
gia do Bộ Công Thương ban hành.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
lý vận hành là:
Tồ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện đấu nối với hệ thống điện miền,
Tồ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện đấu nối với hệ thống điện quốc

Tồ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện đấu nối với hệ thống điện khu v
Tồ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện đấu nối với lưới điện quốc gia
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
là:
Yêu cầu thực hiện thay đổi trạng thái vận hành của hệ thống điện.
Yêu cầu thực hiện thay đổi trạng thái vận hành của lưới điện.
Yêu cầu thực hiện thay đổi trạng thái vận hành của máy điện.
Yêu cầu thực hiện thay đổi trạng thái vận hành của thiết bị điện.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
bao gồm:

Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điện của trung tâm

Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện;Trưởng kíp trạm điện; Trưởng ca nhà má
Trưởng kíp trạm điện của trung tâm điều khiển.
Trưởng ca nhà máy điện;Trưởng kíp trạm điện; Trưởng ca nhà máy điện hoặc Trưởng kíp trạm điệ
tâm điều khiển.
Điều độ viên tại các cấp điều độ; Trưởng ca nhà máy điện;Trưởng kíp trạm điện; Trưởng ca nhà má
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
là:
Hoạt động thay đổi trạng thái của một thiết bị trong hệ thống điện nhằm mục đích thay đổi chế độ vậ
thiết bị đó.
Hoạt động thay đổi trạng thái của nhiều thiết bị trong hệ thống điện nhằm mục đích thay đổi chế đ
của thiết bị đó.
Hoạt động thay đổi trạng thái của một hoặc nhiều thiết bị trong hệ thống điện nhằm mục đích thay
vận hành của thiết bị đó.

Hoạt động đóng cắt thiết bị điện nhằm thay đổi trạng thái của một hoặc nhiều thiết bị trong hệ thống

Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
hân viên vận hành không cần lập phiếu thao tác nhưng phải ghi chép đầy đủ các bước thao tác vào sồ nh
ưởc khì thực hiện thao tác trong các trường hợp sau đây:
Xử lý sự cố; Thao tác đơn giản có số bước thao tác dưới 03 (ba) bước và được thực hiện tại các c
trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.
Xử lý sự cố; Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 (ba) bước và được thực hiện tại c
độ, trung tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.
Xử lý sự cố; Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 (ba) bước và được thực hiện tại c
độ miền và điều độ Hệ thống điện.
Xử lý sự cố; Thao tác đơn giản có số bước thao tác không quá 03 (ba) bước và được thực hiện tạ
tâm điều khiển hoặc thao tác bằng điều khiển từ xa.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
việc viết và duyệt PTT của Đơn vị quản lý vận hành:
ĐVQLVH có trách nhiệm viết phiếu, duyệt phiếu và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm
trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển.

ĐVQLVH có trách nhiệm viết phiếu và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm vi 01 (một) trạ
máy điện, trung tâm điều khiển. Việc duyệt phiếu thao tác phải được cấp điều độ có quyền điều khiể

ĐVQLVH có trách nhiệm viết phiếu, duyệt phiếu và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm
trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển. Trước khi thực hiện phiếu thao tác phải được cấp
quyền kiểm tra cho phép.
ĐVQLVH có trách nhiệm viết phiếu, duyệt phiếu và thực hiện phiếu thao tác trong nội bộ phạm
trạm điện, nhà máy điện, trung tâm điều khiển. Trước khi thực hiện phiếu thao tác phải được cấp
quyền điều khiển cho phép.

Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
việc thực hiện Phiếu thao tác thì nội dung nào không phải thực hiện
PTT phải rõ ràng, không được sửa chữa tẩy xóa và thể hiện rõ phiếu được viết cho sơ đồ kết dây nào
Người GSTT và Người thao tác phải ký vào PTT ngay khi nhận phiếu trước khi đi thao tác.
Trước khi tiến hành thao tác, người thao tác phải kiểm tra sự tương ứng của sơ đồ kết dây thực t
trong phiếu thao tác.
Nếu sơ đồ trong phiếu thao tác không đúng với sơ đồ kết dây thực tế phải viết lại phiếu thao tác kh
với sơ đô kết dây thực tế theo quy định.

Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
và lưu PTT thực hiện như thế nào?

Các PTT lập ra phải được đánh số; PTT đã thực hiện xong phải được lưu trữ ít nhất 03 tháng, trườn
tác có xảy ra sự cố hoặc tai nạn phải được lưu lại trong hồ sơ điều tra.
Các PTT lập ra phải được đánh số; PTT đã thực hiện xong phải được lưu trữ ít nhất 01 tháng, trườn
tác có xảy ra sự cố hoặc tai nạn phải được lưu lại trong hồ sơ điều tra.
Các PTT lập ra và đã thực hiện xong phải được lưu trữ ít nhất 03 tháng, trường họp thao tác có x
hoặc tai nạn phải được lưu lại trong hồ sơ điều tra.
Các PTT lập ra phải được đánh số; PTT đã thực hiện xong phải được lưu trữ ít nhất 06 tháng, trườn
tác có xảy ra sự cố hoặc tai nạn phải được lưu lại trong hồ sơ điều tra.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
tiến hành thao tác theo phiếu thao tác được thực hiện như thế nào tại vị trí thao tác?

Tại vị trí thao tác hoặc điều khiển, Người giám sát đọc lệnh, người thao tác trực tiếp nhắc lại lệnh;
tác thực hiện từng bước thao tác theo phiếu thao tác.
Tại vị trí thao tác hoặc điều khiển, nhân viên vận hành phải kiểm tra lại xem tên các thiết bị có tươ
tên trong PTT không; Người giám sát đọc lệnh, người thao tác trực tiếp theo PTT.
NVVH phải kiểm tra lại xem tên các thiết bị có tương ứng với tên trong PTT không; Người giám s
người thao tác trực tiếp nhắc lại lệnh và thực hiện từng bước theo PTT.
NVVH phải kiểm tra lại trình tự thao tác; Người giám sát đọc lệnh, người thao tác trực tiếp nh
Người thao tác thực hiện từng bước thao tác theo PTT.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
hoặc đường dây chỉ được đưa vào vận hành sau sửa chữa khi ĐVQLVH khẳng định chắc chắn đã thực
g nào sau đây?
Tất cả các ĐVCT (người và phương tiện) và tiếp đât di động đã rút hết; Ghi rõ các nội dung trong
nhật ký vận hành; Bàn giao thiết bị bằng lời nói qua điện thoại có ghi âm.
Tất cả các ĐVCT (người và phương tiện) và tiếp đât di động đã rút hết; Ghi rõ các nội dung trong
nhật ký vận hành; Bàn giao thiết bị bằng lời nói qua điện thoại có ghi âm.
Tất cả các ĐVCT (người và phương tiện) và tiếp đât di động đã rút hết; Ghi rõ các nội dung trong L
nhật ký vận hành; Bàn giao thiết bị bằng lời nói qua điện thoại có ghi âm.
Tất cả các ĐVCT (người và phương tiện) và tiếp đât di động đã rút hết; Ghi rõ các nội dung trong
nhật ký vận hành; Bàn giao thiết bị trực tiếp qua PCT.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-BCT ngày 28/11/2014 ban hành Quy trình Thao tác hệ thống điện Quốc
đóng cắt đối với MC như thế nào?
Thao tác đóng, cắt máy cắt phải thực hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo Quy trình thao
điện do Đơn vị quản lý vận hành ban hành.
Cho phép đỏng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả năng cho phép của máy cắt.
Cho phép đỏng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả năng cho phép của MC. Đóng, cắt M
hiện theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo QTTT thiết bị điện do ĐVQLVH lập
Cho phép đỏng, cắt dòng điện ngắn mạch trong phạm vi khả năng cho phép của máy cắt. Thao tá
máy cắt phải thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
Câu hỏi 1: TCVN 3890:2009 có qui định vị trí đặt, bảo quản, kiểm tra và theo dõi bình chữa
chữa cháy có bánh xe như thế nào?

1 D

Câu hỏi 2: Luật PC&CC số 27/2001/QH10, qui định trách nhiệm Phòng cháy và chữa cháy

1 D

4
Câu hỏi 3: Luật PC&CC số 27/2001/QH10 quy định ai là người chịu trách nhiệm tổ chức th
quả vụ cháy ?

1 D

4
Câu hỏi 4: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Chủ sở hữu, người chỉ huy, người điều k
giao thông phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn PCCC với phương tiện của mình như thế n

1 D

2
3

Câu hỏi 5: Theo quy định của Luật PCCC số 27/2001/QH10, các cơ sở phải thực hiện các yê

1 D

4
Câu hỏi 6: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định mọi hoạt động PCCC trước hết phải thự
phương tiện như thế nào?

1 D

4
Câu hỏi 7: Theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP qui định, Cơ sở nào sau đây thuộc diện quản
cháy?

1 D

Câu hỏi 8: Luật PCCC số 27/2001/QH10, Đội PCCC cơ sở do ai thành lập, quản lý và chỉ đạ
1 D

4
Câu hỏi 9: Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP: Cơ sở nào thuộc quản lý của ngành điện dưới đ
bản thông báo cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC trước khi đưa vào hoạt độn

1 D

Câu hỏi 10: Luật PC&CC số 27/2001/QH10 quy định “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa c

1 D

4
Câu hỏi 11: Theo Nghị định 130/2006/NĐ-CP Cơ sở nào dưới đây thuộc danh mục phải mu
buộc hàng năm?

1 D

3
4
Câu hỏi 12: Theo Nghị định 130/2006/NĐ-CP: Các cơ sở nào dưới đây không thuộc diện bắt
cháy nổ hàng năm?

1 D

Câu hỏi 13: Quy trình sử dụng bình chữa cháy xách tay bằng bột?

1 D

4
Câu hỏi 14: Theo Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 thì đối tượng nào có thể
phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yê

1 D

Câu hỏi 15: Quy trình xử lý sự cố khi có cháy xảy ra được quy định trong tiêu lệnh chữa ch

1 D
2

Câu hỏi 16: Luật PCCC số 27/2001/QH-10, qui định Đội PCCC cơ sở là ?

1 D

4
Câu hỏi 17: Luật PCCC số 27/2001/QH10 quy định những đối tượng nào phải thực hiện Bả
đối với tài sản của cơ sở đó?

1 D

Câu hỏi 18: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định trong lĩnh vực xây dựng hành vi nào dư

1 D

4
Câu hỏi 19: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy n
động PCCC là chính?

1 D

4
Câu hỏi 20: Luật PCCC số 27/2001/QH10, đối tượng áp dụng của Luật phòng cháy và chữa
thế nào.

1 D

Câu hỏi 21: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định “Chữa cháy” gồm những công việc gì ?

1 D

4
Câu hỏi 22: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định ai là người chịu trách nhiệm tổ chức th
quả vụ cháy ?

1 D

2
3

Câu hỏi 23: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích cụm từ “Cơ sở” như thế nào là đúng ?

1 D

4
Câu hỏi 24: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Chủ sở hữu, người chỉ huy, người điều
giao thông phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn PCCC với phương tiện của mình như thế n

1 D

Câu hỏi 25: Luật PCCC số 27/2001/QH10, giải thích từ “ Cháy ” được hiểu như thế nào?

1 D

4
Câu hỏi 26: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định khi có cháy yêu cầu chất chữa cháy nào
cho chữa cháy?
1 D

Câu hỏi 27: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Nội dung sau đây thuộc về một trong n

1 D

4
Câu hỏi 28: Theo qui định của Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định việc xây dựng phươn
phương tiện thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy. Tham gia chữa cháy ở địa phương,
thuộc lực lượng nào sau đây ?

1 D

Câu hỏi 29: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích “Chất nguy hiểm về cháy, nổ” như thế

1 D

3
4

Câu hỏi 30: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích “Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ” như t

1 D

4
Câu hỏi 31: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định cơ quan, đơn vị dưới đây, có trách nhiệ
kế về PCCC ?

1 D

4
Câu hỏi 32: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định một trong những biện pháp cơ bản đầu
phòng cháy là gì?

1 D

4
Câu hỏi 33: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định khi xảy ra cháy tại một cơ sở những ngư
cháy thì ai là người chỉ huy chữa cháy ?

1 D
2

Câu hỏi 34: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định khi nhận được lệnh huy động (yêu cầu)
cháy. Khi đến nơi đã có mặt của lực lượng PCCC&CNCH chuyên nghiệp. Bạn sẽ phải thực

1 D

4
Câu hỏi 35: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định lực lượng dân phòng và lực lượng PCC
độ chính sách của Chính phủ trong trường hợp nào sau đây ?

1 D

4
1: TCVN 3890:2009 có qui định vị trí đặt, bảo quản, kiểm tra và theo dõi bình chữa cháy xách tay v
áy có bánh xe như thế nào?
Bình chữa cháy phải được đặt trên hệ thống giá đỡ chắc chắn, nơi thoáng, mát, tránh mưa, nắng
theo dõi kết quả kiểm tra phương tiện PCCC trên cổ bình chữa cháy và kiểm tra định kỳ bình c
theo quy định.
Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy có độ bền cao nên để nơi nào phù hợp với mặt
đơn vị là được, 1 năm kiểm tra định kỳ 1 lần.

Bình chữa cháy xách tay nên để ở vị trí ít người qua lại nhưng phải ở nơi thoáng, mát, tránh mưa,

Bình chữa cháy phải được đặt nơi thoáng, mát, tránh mưa, nắng. Dán tem theo dõi kết quả
phương tiện PCCC trên thân bình chữa cháy và kiểm tra định kỳ bình chữa cháy theo quy định.

2: Luật PC&CC số 27/2001/QH10, qui định trách nhiệm Phòng cháy và chữa cháy như thế nào?

Là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội
Việt Nam;

Lực lượng cảnh sát PCCC, UBND các cấp, tổ chức và hộ gia đình;

Ban điều hành tổ dân phố, bảo vệ cơ quan xí nghiệp, Đội PCCC cơ sở;

Tất cả các ý kiến trên đều đúng.

3: Luật PC&CC số 27/2001/QH10 quy định ai là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện khắc phụ
cháy ?
Chủ tịch UBND cấp xã trở lên, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có cơ sở bị cháy có trách nhiệm
thực hiện hiện các quyền theo quy định.
Chỉ huy lực lượng cảnh sát PCCC phối hợp với người đứng đầu cơ sở bị cháy tổ chức thực hiện
quyền theo quy định.

Công an phường nơi có cơ sở bị cháy có trách nhiệm tổ chức thực hiện hiện các quyền theo quy đ

Cả 3 đáp án trên đều sai.

4: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Chủ sở hữu, người chỉ huy, người điều khiển các phương
ng phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn PCCC với phương tiện của mình như thế nào?

Đảm bảo an toàn PCCC trong suốt quá trình hoạt động của xe;

Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường;
Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường;

Phải trang bị bình chữa cháy theo qui định.

5: Theo quy định của Luật PCCC số 27/2001/QH10, các cơ sở phải thực hiện các yêu cầu gì về PCCC

Có phương án, có nội quy, quy định, biển cấm, biển báo; Sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn, có hồ sơ theo
lý hoạt động PCCC; có lực lượng, phương tiện.

Có phương án phòng cháy chữa cháy, có nội quy, quy định về an toàn PCCC;

Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy; máy bơm chữa cháy;

Có trang bị xe chữa cháy hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường, ngoài nhà và tiêu lệnh PCCC

6: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định mọi hoạt động PCCC trước hết phải thực hiện bằng lực l
tiện như thế nào?

Bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ;

Bằng lực lượng và phương tiện của lực lượng Cảnh Sát PC&CC;

Bằng lực lượng và phương tiện của lực lượng dân phòng.

Khi có cháy gọi ngay số 114.

7: Theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP qui định, Cơ sở nào sau đây thuộc diện quản lý về phòng cháy

Trụ sở làm việc;

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 kV trở lên;

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 220 kV trở lên;

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 500 kV trở lên;

8: Luật PCCC số 27/2001/QH10, Đội PCCC cơ sở do ai thành lập, quản lý và chỉ đạo?
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động;

Người đứng đầu cơ quan cảnh sát PCCC địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

9: Theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP: Cơ sở nào thuộc quản lý của ngành điện dưới đây thuộc diện ph
ng báo cam kết đảm bảo các điều kiện an toàn về PCCC trước khi đưa vào hoạt động ?
Nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp cao t
trở lên; Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất t
trở lên; TBA có điện áp từ 220 kV trở lên;
Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có kh
5.000 m3 trở lên;
Nhà máy nhiệt điện và thủy điện có công suất từ 20 MW trở lên; trạm biến áp có điện áp từ 22
lên;Trụ sở cơ quan, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ từ 05 tầng hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lê
Nhà máy nhiệt điện có công suất từ 100 MW trở lên; nhà máy thủy điện có công suất từ 20 MW
trạm biến áp có điện áp từ 220 kV trở lên, Trạm biến áp trung gian.

10: Luật PC&CC số 27/2001/QH10 quy định “Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy” là ngày nào

Ngày 04/10 hàng năm;

Ngày 10/10 hàng năm;

Ngày 20/10 hàng năm;

Ngày 20/11 hàng năm

11: Theo Nghị định 130/2006/NĐ-CP Cơ sở nào dưới đây thuộc danh mục phải mua bảo hiểm cháy n
ng năm?

Trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở lên;

Luật PCCC số 27/2001/QH10, Đội PCCC cơ sở do ai thành lập, quản lý và chỉ đạo?

Nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên;
Cả ba đáp án a, b, c đều sai.

12: Theo Nghị định 130/2006/NĐ-CP: Các cơ sở nào dưới đây không thuộc diện bắt buộc phải mua b
hàng năm?

Trụ sở làm việc; Nhà máy điện, trạm biến áp;

Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 kV trở lên;

Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có kh
5.000 m3 trở lên;

Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh

13: Quy trình sử dụng bình chữa cháy xách tay bằng bột?

Lắc xóc à rút chốt à hướng loa phun vào gốc lửa à phun chất chữa cháy;

Hướng loa phun vào gốc lửaà lắc xóc à rút chốt à phun chất chữa cháy;

Rút chốt à hướng loa phun vào gốc lửa àlắc xóc à phun chất chữa cháy;

Rút chốtà lắc xóc à hướng loa phun vào gốc lửa à phun chất chữa cháy;

14: Theo Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 thì đối tượng nào có thể tham gia vào đội
đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu?

Công dân từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực, trách nhiệm và có đủ sức khỏe;

Công dân từ 16 tuổi trở lên, có đủ năng lực, trách nhiệm và có đủ sức khỏe;

Mọi người dân Việt Nam có đủ năng lực, trách nhiệm và có đủ sức khỏe;

Công dân từ 18 tuổi trở lên.

15: Quy trình xử lý sự cố khi có cháy xảy ra được quy định trong tiêu lệnh chữa cháy là gì?

Báo động à ngắt điện à sử dụng phương tiện chữa cháy ban đầu à gọi điện thoại theo số 114;
Sử dụng phương tiện chữa cháy ban đầu à ngắt điện àbáo động à gọi điện thoại theo số 114;

Báo động à sử dụng phương tiện chữa cháy ban đầu à ngắt điện à gọi điện thoại theo số 114;

Gọi điện thoại theo số 114à báo động à sử dụng phương tiện chữa cháy ban đầu à ngắt điện.

16: Luật PCCC số 27/2001/QH-10, qui định Đội PCCC cơ sở là ?

Là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy tại nơi làm việc;

Là những người tham gia hoạt động sản xuất tại cơ sở;

Là những người tham gia chỉ đạo công tác PCCC tại cơ sở;

Là tổ chức gồm những người quản đốc, tổ trưởng sản xuất, dân phòng tại cơ quan, xí nghiệp.

17: Luật PCCC số 27/2001/QH10 quy định những đối tượng nào phải thực hiện Bảo hiểm cháy, nổ b
tài sản của cơ sở đó?

Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ;

Tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ;

Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh;

Cơ quan, xí nghiệp có nguy hiểm về cháy nổ.

18: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định trong lĩnh vực xây dựng hành vi nào dưới đây bị nghiêm

Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà chưa có thiết kế được duyệt về PCCC
thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm a
PCCC;
Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có thiết kế về PCCC; sử dụng c
có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC.
Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ gần các nhà và công trình công cộng; sử d
trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC.
Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ mà không có trang bị phương tiện PCCC
công trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về PCCC;
19: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy nào dưới đây trong
CCC là chính?

Trong hoạt động PCCC lấy phòng ngừa là chính;

Trong hoạt động PCCC lấy phương châm 4 tại chỗ làm chính;

Trong hoạt động PCCC lấy chữa cháy làm chính;

Trong hoạt động PCCC lấy tuyên truyền là chính.

20: Luật PCCC số 27/2001/QH10, đối tượng áp dụng của Luật phòng cháy và chữa cháy được qui đ

Tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

 Tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động sinh sống trong và ngoài nước;

Tất cả các cơ quan, tổ chức và hộ gia đình trên lãnh thổ Việt Nam;

Tất cả các cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh và cá nhân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

21: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định “Chữa cháy” gồm những công việc gì ?     

Gồm các công việc huy động triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoá
người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác liên quan đến chữa ch
Gồm các công việc tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, huy động triển khai lực lượng, ph
chữa cháy dập tắt đám cháy;
Gồm các công việc huy động triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, chống cháy
người, cứu tài sản;

Câu B và C đúng.

22: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định ai là người chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện khắc phụ
cháy ?

Chủ tịch UBND cấp xã trở lên, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có cơ sở bị cháy;

Chỉ huy lực lượng cảnh sát PCCC phối hợp với người đứng đầu cơ sở bị cháy;
Công an phường nơi có cơ sở bị cháy;

Tất cả đều đúng.

23: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích cụm từ “Cơ sở” như thế nào là đúng ?

Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, c
tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác;
Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, c
tâm thương mại và doanh trại lực lượng vũ trang có nguy cơ cháy nổ cao;
Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, c
tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác có nguy cơ cháy, nổ cao;
Là nhà máy, xí nghiệp, kho hàng, trụ sở làm việc, bênh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, c
tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang. 
24: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Chủ sở hữu, người chỉ huy, người điều khiển các phươn
ng phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn PCCC với phương tiện của mình như thế nào ?

Đảm bảo an toàn PCCC trong suốt quá trình hoạt động của xe;

Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường;

Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường, khi sửa chữa;

Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường, ở những nơi dễ cháy, nổ khi sửa chữ

25: Luật PCCC số 27/2001/QH10, giải thích từ “ Cháy ” được hiểu như thế nào?

Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh h
trường;
Là trường hợp xảy ra cháy ngoài ý muốn của con người có thể gây thiệt hại về tài sản và ảnh h
môi trường;

Là một phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng;

Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người và tài sản.

26: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định khi có cháy yêu cầu chất chữa cháy nào được ưu tiên sử
a cháy?
Mọi nguồn nước và các vật liệu chữa cháy;

Mọi nguồn nước chữa cháy;

Các vật liệu chữa cháy phải được ưu tiên sử dụng cho chữa cháy;

Mọi nguồn nước và các vật dụng khác.

27: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định Nội dung sau đây thuộc về một trong những nguyên tắc

Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động PCCC;

PCCC là lấy phòng ngừa là chính, đề cao trách nhiệm của toàn dân đối với hoạt động PCCC;

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động có liên quan đến PCCC phải tuân th
chuẩn của Việt Nam về PCCC;

PCCC là trách nhiệm của mỗi cơ quan ,tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.

28: Theo qui định của Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định việc xây dựng phương án, chuẩn bị lự
tiện thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy. Tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có
ực lượng nào sau đây ?

Lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;

Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên nghiệp;

Lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên nghiệp;

Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên nghiệp

29: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích “Chất nguy hiểm về cháy, nổ” như thế nào?

Là Chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc vật tư, hàng hoá dễ xảy ra cháy nổ;

Là Chất lỏng, chất khí, chất rắn, hoặc máy móc dễ xảy ra cháy, nổ;

Là chất lỏng, chất khí, máy móc hoặc vật tư, hàng hoá dễ xảy ra cháy nổ;
Các chất có tính chất đặc biệt nguy hiểm về cháy nổ như xăng, dầu, khí đốt, hóa lỏng.

30: Luật PCCC số 27/2001/QH10 giải thích “Cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ” như thế nào?

Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong đó có một số lượng nhất định chất nguy hiểm về
theo quy định của Chính phủ;

Là cơ sở có chứa nhiều chất có nguy hiểm về cháy, nổ, có khả năng xảy ra cháy lớn;

Là cơ sở chứa nhiều chất có nguy hiểm về cháy, nổ, và được sắp xếp, bảo quản không đảm bảo a
PCCC;

Là cơ sở có nhiều chất lỏng dễ cháy, nổ.

31: Luật PCCC số 27/2001/QH10, quy định cơ quan, đơn vị dưới đây, có trách nhiệm trình duyệt dự
CCC ?

Chủ đầu tư;

Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định;

Đơn vị thiết kế;

Đơn vị thi công;

32: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định một trong những biện pháp cơ bản đầu tiên trong công t
háy là gì?
Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt, thiết bị và
sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy;
Quản lý chặt chẽ về sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt; đảm bảo
kiện an toàn trong sản xuất kinh doanh;
Sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, s
chất sinh lửa, sinh nhiệt;

Định kỳ tự tổ chức kiểm tra công tác an toàn PCCC.

33: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định khi xảy ra cháy tại một cơ sở những người sau đây có mặ
ai là người chỉ huy chữa cháy ?

Người đứng đầu cơ sở;


Đội trưởng đội chữa cháy cơ sở;

Tổ trưởng tổ sản xuất;

Tổ trưởng tổ bảo vệ.

34: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định khi nhận được lệnh huy động (yêu cầu) của người chỉ hu
hi đến nơi đã có mặt của lực lượng PCCC&CNCH chuyên nghiệp. Bạn sẽ phải thực hiện như thế nào

Phải nhanh chóng điều động người và phương tiện đến nơi xảy ra cháy để phục vụ chữa cháy và
theo sự chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp;

Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy.

Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, để cứu người;

Nhanh chóng tiếp cận đám cháy và thực hiện theo chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy cơ sở;

35: Luật PCCC số 27/2001/QH10, qui định lực lượng dân phòng và lực lượng PCCC cơ sở được hưở
h sách của Chính phủ trong trường hợp nào sau đây ?
Trong thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ và khi trực tiếp tham gia chữa cháy theo quy
Chính phủ;

Chỉ được hưởng khi trực tiếp tham gia chữa cháy;

Chỉ được hưởng chế độ chính sách trong thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ;

Cả 3 câu trên đều đúng.

ok
Câu 1: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đố
quan đến viêc̣ thực hiêṇ các BPAT của nhiều ĐVQLVH, thì:

1 D

4
Câu 2: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
như thế nào?

1 D

4
Câu 3: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
án chuyển đến các bô ̣ phâ ̣n là:

2 D

4
Câu 4: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, qu
chỗ) như thế nào?

2 D

4
Câu 5: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
phải lâ ̣p Phương án như thế nào?

3 D

4
Câu 6: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đố
quan đến viêc̣ thực hiêṇ các BPAT của nhiều ĐVQLVH thì viêc̣ duyêṭ Phương án quy định nh

3 D

4
Câu 7: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
tác trên lưới điêṇ khách hàng đối với NPSC, NPCETC như thế nào?

4 D
Câu 8: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
PA của NPSC và NPCETC:

4 D
Câu 9: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 qu
kèm Phương án là:

1 D

4
Câu 10: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
QĐVLCV đồng thời là ĐVQLVH như thế nào?

1 D

4
Câu 11: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
tới các bô ̣ phâ ̣n được quy định như thế nào?

2 D

4
Câu 12: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, c
thuô ̣c (không được coi là) công viêc̣ đô ̣t xuất?

3 D

4
Câu 13: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
mục công viêc̣ (theo tình huống) được phép lâ ̣p Phương án tại chỗ như thế nào?

3 D

4
Câu 14: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, ý
nguyên tắc phân cấp duyêṭ Phương án?

4 D

Câu 15: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
dây, thiết bị thuô ̣c tài sản và do 01 PC QLVH nhưng có đấu nối (liên thông) với lưới điêṇ của 0

3
4 D
Câu 16: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, c
thuô ̣c tài sản của EVNNPC nhưng có đấu nối vào lưới điêṇ của khách hàng (dạng khai thác bá
thì đơn vị nào duyêṭ Phương án?

4 D
Câu 17: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, c
sản của khách hàng tại điểm đấu nối (ranh giới) thì đơn vị nào duyêṭ Phương án?

4 D

Câu 18: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, c
cáp, thiết bị thuô ̣c tài sản của khách hàng nằm trong khu vực thiết bị của các ĐVQLVH thì đơ

1 D

2
3

4
Câu 19: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, c
NPCETC, công viêc̣ sửa chữa, thí nghiêm…của
̣ NPSC thực hiêṇ trên lưới điêṇ của khách hàng
tự duyêṭ PA như thế nào?

1 D

4
Câu 20: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
đối với cấp ĐVCS (Điêṇ lực, Đô ̣i QLVH LĐCT...) như thế nào?

2 D

4
Câu 21: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
như thế nào?

3 D
4
Câu 22: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
xây dựng Phương án mới, duyêṭ Phương án lkhi:

3 D

4
Câu 23: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
ĐVLCV phải tổ chức phổ biến nội dung Phương án tới những đối tượng nào?

4 D
Câu 24: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
ĐVQLVH phải tổ chức phổ biến nội dung Phương án tới những đối tượng nào?

3
4 D
Câu 25: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
Phương án đến nhân viên ĐVCT được thực hiêṇ như thế nào?

1 D

4
Câu 26: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
được quy định như thế nào?

1 D

4
Câu 27: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
các BPKTAT phối hợp giữa các ĐVQLVH thì:

2 D
3

Câu 28: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đ
LĐCT tự thực hiện sửa chữa đường dây, thiết bị được giao QLVH thực hiêṇ đăng ký cắt điêṇ

2 D

4
Câu 29: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, n
(không phải thực hiên)
̣ theo trình tự cắt điêṇ để công tác?

1 D

4
Câu 30: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
quyền điều khiển của điều đô ̣ Công ty Điêṇ lực cho các ĐVQLVH được quy định như thế nào?

1
2 D

4
Câu 31: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
quyền điều khiển của TVH Điêṇ lực cho các ĐVQLVH được quy định như thế nào?

3 D

4
Câu 32: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, n
vào đường dây, thiết bị điện vừa khóa PCT có ảnh hưởng đến việc giải phóng các BPAT của cá
hiêṇ như thế nào?

3 D

4
Câu 33: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
NCP trả, các ĐVQLVH công viêc̣ gì không bắt buô ̣c phải thực hiêṇ trước khi trả lưới cho các
1 D

4
Câu 34: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 th
phục sau khi đã khóa PCT như thế nào?

4 D
Câu 35: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
danh cấp PCT cho công nhân bâ ̣c cao như thế nào?

4 D
Câu 36: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
không có chuyên môn về điêṇ (không có Thẻ ATĐ) ghi vào PCT khi tham gia vào ĐVCT như t
1 D

4
Câu 37: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
của nhiều đơn vị khác nhau cùng thực hiện theo một PCT (phối hợp, hỗ trợ…) thì thực hiêṇ n

1 D

4
Câu 38: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đ
đơn vị khác do ĐVLCV thuê thì thủ tục an toàn như thế nào?

2 D

4
Câu 39: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đ
hoạch, viêc̣ cấp PCT cho các ĐVCT thực hiêṇ theo Phương án như thế nào?
1

2 D

4
Câu 40: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
ĐVCT trên lưới điện của khách hàng khi không có Hợp đồng thuê bao QLVH hoă ̣c thỏa thuân
QLVH như thế nào?

3 D

Câu 41: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
NPSC và NPCETC khi sửa chữa, thí nghiêm
̣ khác trên lưới điêṇ của khách hàng (phải cắt điên

3 D

4
Câu 42: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
lực như thế nào?

4 D
Câu 43: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
QLVH LĐCT như thế nào?

4 D
Câu 44: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
nghiêp̣ DVĐL thuô ̣c NPSC như thế nào?

4 D
Câu 45: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
NPCETC như thế nào?

4 D
Câu 46: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
cho người cấp phiếu sau khi khóa PCT như thế nào?

1 D

4
Câu 47: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
thành PCT của người cấp phiếu như thế nào?

1 D

4
Câu 48: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, N

2 D

4
Câu 49: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
hành tại các Trạm điện có người trực thì NCP là ai?

2 D

4
Câu 50: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
hành trạm điêṇ không người trực thì NCP là ai?

4 D
Câu 51: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
dây, Đội tổng hợp… không bố trí người trực thường xuyên (dạng không đi ca kíp) thì NCP là

4 D
Câu 52: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, N
gì?

1 D

4
Câu 53: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
điêṇ và đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng để bàn giao tại các trạm GIS, trạm hợp bô ̣…khó thực hiên,
̣ do tủ
thực hiên?̣

1 D

4
Câu 54: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
BPKTAT chuẩn bị nơi làm viêc̣ (thuô ̣c trách nhiêm
̣ của mình), NCP thực hiêṇ tiếp đô ̣ng tác nà

2 D

Câu 55: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
khi tiến hành cho phép, nếu phát hiện người thừa (quá số lượng người cấp PCT ghi) nhưng có
theo Phương án thì:

2 D

4
Câu 56: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
khi tiến hành cho phép, nếu phát hiện người thừa (quá số lượng người cấp PCT ghi) nhưng kh
đăng ký theo Phương án thì:

1 D

3
4
Câu 57: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, N
làm viêc̣ từ ai?

1 D

4
Câu 58: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, N
làm việc sau khi thực hiêṇ hoă ̣c kiểm tra những BPAT nào?

2 D

4
Câu 59: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, N
các công viêc̣ sửa chữa, thí nghiêm
̣ khác trên lưới điêṇ của khách hàng không có GPHĐĐL thự

3
4 D
Câu 60: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
liên quan đến nhiều ĐVQLVH thì phải thực hiện bàn giao các BPAT phối hợp như thế nào?

3 D

4
Câu 61: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
liên quan đến nhiều ĐVQLVH thì trách nhiêm ̣ của các ĐVQLVH liên quan khi thực hiện bàn
thế nào?

1 D

4
Câu 62: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
trình thực hiêṇ PCT như thế nào?

1 D

2
3

4
Câu 63: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, n
từ NCP, NCHTT của ĐVCT phải triển khai thực hiêṇ viêc̣ gì?

2 D

4
Câu 64: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, n
từ NCP, NCHTT của ĐVCT phải triển khai viêc̣ gì đối với nhân viên ĐVCT?

2 D

Câu 65: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
NCHTT, NLĐCV (nếu có mặt tại hiện trường) của ĐVCT phải thực hiêṇ tuần tự (trình tự) nh

2
3 D

4
Câu 66: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
viêc̣ váo PCT, NCP thực hiêṇ những công viêc̣ gì?

3 D

4
Câu 67: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
phép đảm nhận nhiều nhất mấy chức danh, đó là các chứ́c danh nào?

4 D
Câu 68: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
kiêm nhiêm
̣ các chứ́c danh nào?

2
3

4 D

Câu 69: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đ
điêṇ có người trực theo ca kíp, viêc̣ kiêm nhiêm
̣ các chức danh an toàn và vâ ̣n hành được quy

1 D

4
Câu 70: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
các Trạm điêṇ có người trực như thế nào?

1 D

4
Câu 71: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
không có người trực theo ca (Đô ̣i đường dây, Đô ̣i quản lý tổng hợp…) như thế nào?

1
2 D

4
Câu 72: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
ĐVQLVH không có người trực theo ca (Đô ̣i đường dây, Đô ̣i quản lý tổng hợp…) như thế nào?

2 D

4
Câu 73: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
kháng, nếu vì một lý do nào đó mà NCP không thể bàn giao được (ốm, cảm đột xuất, tai nạn, m
không có bản PCT mà NCP giữ thì xử lý như thế nào

3 D

4
Câu 74: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
nô ̣i dung nào không đúng (không phải thực hiên)?
̣
1

4 D
Câu 75: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
trực tiếp bàn giao được (do ốm, cảm đột xuất, tai nạn…), thì xử lý như thế nào?

4 D
Câu 76: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, k
hiêṇ thủ tục gì?

1 D

4
Câu 77: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
ĐVCT được bổ sung (hoặc thay thế) không có tên trong danh sách và không phải là người của
nào?

1 D

4
Câu 78: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 ch
nhân viên không thuô ̣c đơn vị mình như thế nào?

2 D

4
Câu 79: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 ch
ĐVLCV thực hiêṇ công viêc̣ trên lưới điêṇ của ĐVQLVH như thế nào?

2 D

3
4
Câu 80: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
thế nào?

3 D

4
Câu 81: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
lênh
̣ tại các tổ/đội chốt khu vực như thế nào?

3 D

4
Câu 82: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
trường hoặc tại Đội/tổ chốt khu vực điều nào không đúng (không phải thực hiên)
̣ ?

3
4 D
Câu 83: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
vào lênh
̣ giấy như thế nào?

4 D
Câu 84: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
(lênh
̣ tiếp diễn) như thế nào?

1 D

4
Câu 85: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, v
diễn) khi đang thực hiêṇ công viêc̣ theo LCT giấy từ những người nào?

1 D

3
4
Câu 86: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
thực hiêṇ LCT miêng
̣ như thế nào?

2 D

4
Câu 87: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, s
viêc,̣ ĐVCT đã về đến trụ sở của Điện lực, Đội/tổ chốt khu vực thì:

2 D

4
Câu 88: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
hạ áp khi thực hiêṇ đóng cắt điêṇ các thiết bị cao áp trong trạm điện như thế nào?

3 D
4
Câu 89: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, q
liên quan đến an toàn trong thao tác như thế nào?

3 D

4
Câu 90: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 k
thì:

4 D
Câu 91: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 q
AB, CD đầu cô ̣t, hô ̣p chia (phân) dây, CD hòm công tơ, CD và AB khách hàng...như thế nào?

3
4 D
Câu 92: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 T
Điêṇ lực) thì ai là người viết PTTHA? Ai là người ra lênh
̣ thao tác?

1 D

4
Câu 93: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, t
các thiết bị tự dùng trong trạm, thì ai là người viết PTTHA? Ai là người ra lênh
̣ thao tác?

1 D

4
Câu 94: Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 v
như thế nào?

2 D

3
4
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với những công
n viêc̣ thực hiêṇ các BPAT của nhiều ĐVQLVH, thì:

ĐVQLVH nào có ĐVLCV làm viê ̣c trên thiết bị, đường dây sẽ duyê ̣t PA, các ĐVQLVH khác t
(theo GBG) đã thống nhất trong BBKSHT và PA đã duyê ̣t.

Tất cả các ĐVQLVH có liên quan đến viê ̣c thực hiê ̣n các BPAT trên thiết bị, đường dây đều phải du

ĐVQLVH nào có ĐVLCV làm viê ̣c trên thiết bị, đường dây sẽ duyê ̣t PA, các ĐVQLVH khác thực
vào bản PA của ĐVQLVH để trình duyê ̣t.

ĐVLCV xây dựng PA, trình duyê ̣t tại tất cả các ĐVQLVH có liên quan, mỗi đơn vị 01 bản PA.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định về viêc̣ lâ ̣p
nào?

ĐVLCV là đơn vị lâ ̣p Phương án. Nếu ĐVLCV cũng là ĐVQLVH thì Đội trưởng (phó), trạm t
trưởng (phó) là người lập Phương án.

ĐVQLVH là đơn vị lâ ̣p Phương án. Những đối tượng sau đây sẽ là người lâ ̣p PA: Đội trưởng (ph
(phó), tổ trưởng (phó) là người lập Phương án.

ĐVLCV là đơn vị lâ ̣p Phương án. Nếu ĐVLCV cũng là ĐVQLVH thì lãnh đạo ĐVQLVH, Phòng
trưởng (phó), trạm trưởng (phó) là người lập PA.

Bô ̣ phâ ̣n trực vâ ̣n hành là đơn vị lâ ̣p Phương án. Nếu ĐVLCV cũng là ĐVQLVH thì Đội trư
trưởng (phó), tổ trưởng (phó) là người lập Phương án.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định về số lượn
ển đến các bô ̣ phâ ̣n là:

Tùy theo công việc và cách TCTC của ĐVLCV nhưng tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô
Điều độ, An toàn của ĐVQLVH.

Tùy theo công việc và cách TCTC của ĐVLCV nhưng tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô
Điều độ, An toàn, ĐVLCV và các ĐVQLVH liên quan.

Tùy theo công việc và cách TCTC của ĐVLCV nhưng tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới
ĐVQLVH liên quan.

Tùy theo công việc và cách TCTC của ĐVLCV nhưng tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô
Kinh doanh, Điều độ, An toàn, ĐVLCV.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy điịnh về PA nh
ư thế nào?

Thực hiện công việc có kế hoạch nhưng kết hợp cắt điê ̣n khi có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố phả

Thực hiện công việc khi có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố, khắc phục ngay hậu quả lụt bão, xử lý
khuyết, nguy cơ mất an toàn phải lâ ̣p PA nhanh

Các công việc khi có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố, khắc phục ngay hậu quả lụt bão, xử lý
khuyết, nguy cơ mất an toàn phải lâ ̣p PA TCTC và BPAT.

Thực hiện công việc khi có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố, khắc phục ngay hậu quả lụt bão trên
điê ̣n đều phải lâ ̣p PA nhanh

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định về các côn
p Phương án như thế nào?

Tổng công ty quy định và lâ ̣p danh mục các công viê ̣c không phải lâ ̣p Phương án.

Các đơn vị cơ sở (cấp Điê ̣n lực) có quy định và lâ ̣p danh mục các công viê ̣c không phải lâ ̣p PA.

Các đơn vị (cấp Công ty) có quy định và lâ ̣p danh mục các công viê ̣c không phải lâ ̣p Phương án.

Không cần xây dựng quy định và lâ ̣p danh mục các công viê ̣c không phải lâ ̣p Phương án.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với những công
n viêc̣ thực hiêṇ các BPAT của nhiều ĐVQLVH thì viêc̣ duyêṭ Phương án quy định như thế nào?

ĐVQLVH có ĐVLCV làm viê ̣c trên thiết bị, đường dây sẽ chủ trì duyê ̣t PA, các ĐVQLVH khác
duyê ̣t.

Tất cả các ĐVQLVH sẽ duyê ̣t vào 01 bản Phương án, các ĐVQLVH liên quan thực hiê ̣n BPAT
thống nhất trong BBKSHT và Phương án đã duyê ̣t.

ĐVQLVH nào có ĐVLCV làm viê ̣c trên thiết bị, đường dây sẽ duyê ̣t PA, các ĐVQLVH khác t
(theo GBG) đã thống nhất trong BBKSHT và PA đã duyê ̣t.

Cấp trên của ĐVQLVH nào có ĐVLCV làm viê ̣c trên thiết bị, đường dây sẽ duyê ̣t PA, các ĐVQ
hiê ̣n BPAT (theo GBG) đã thống nhất trong BBKSHT và PA đã duyê ̣t.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định về viêc̣ lâ ̣p
lưới điêṇ khách hàng đối với NPSC, NPCETC như thế nào?

Các ĐVLCV thuô ̣c NPSC, NPCETC được quyền khảo sát nhưng không được lâ ̣p PA khi công tác
thiết bị của khách hàng trong mọi trường hợp.

Các ĐVLCV thuô ̣c NPSC, NPCETC phải khảo sát kỹ lưới, tuyến, thiết bị của khách hàng để phụ
Phương án nếu được EVNNPC đồng ý

Các ĐVLCV thuô ̣c NPSC, NPCETC phải khảo sát kỹ lưới, tuyến, thiết bị của khách hàng để khách
Phương án.

Các ĐVLCV thuô ̣c NPSC, NPCETC phải khảo sát kỹ lưới, tuyến, thiết bị của khách hàng để sa
Phương án (khi được ủy quyền QLVH)

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định nô ̣i dung l
NPSC và NPCETC:

Chỉ phải đưa vào PA các nô ̣i dung BPKT, BPAT về điê ̣n để trình các ĐVQLVH duyê ̣t (hoă ̣c tự
viê ̣c trên lưới điê ̣n khách hàng có ủy quyền QLVH.

PA phải lâ ̣p đầy đủ các nô ̣i dung BPKT, BPAT về điê ̣n và cơ học...để trình các Công ty Điê ̣n lực
duyê ̣t, nếu làm viê ̣c trên lưới điê ̣n khách hàng có ủy quyền QLVH.

PA phải lâ ̣p đầy đủ các nô ̣i dung BPKT, BPAT về điê ̣n và cơ học...để trình khách hàng duyê ̣t (ho
làm viê ̣c trên lưới điê ̣n khách hàng có ủy quyền QLVH.

PA phải lâ ̣p đầy đủ các nô ̣i dung BPKT, BPAT về điê ̣n và cơ học...để trình các ĐVQLVH duyêt
nếu làm viê ̣c trên lưới điê ̣n khách hàng có ủy quyền QLVH.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ pho to
ương án là:

Đối với nhân viên ĐVCT không thuô ̣c EVNNPC phải pho to Thẻ ATĐ đính kèm.

Tất cả nhân viên ĐVCT thuô ̣c các ĐVQLVH phải pho to Thẻ ATĐ đính kèm.

Tất cả nhân viên ĐVCT thuô ̣c các ĐVLCV phải pho to Thẻ ATĐ đính kèm.

Chỉ có nhân viên ĐVCT thuô ̣c ĐVQLVH không phải pho to Thẻ ATĐ đính kèm.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định đối tương
CV đồng thời là ĐVQLVH như thế nào?

Đội trưởng (phó), trạm trưởng (phó), tổ trưởng (phó) là người lập Phương án.

TPHKKTAT, CBAT, Đội trưởng (phó), trạm trưởng (phó), là người lập Phương án.

Lãnh đạo đơn vị cơ sở, Đội trưởng (phó), trạm trưởng (phó) là người lập Phương án.

Đội trưởng (phó), trạm trưởng (phó), tổ trưởng (phó), công nhân bâ ̣c cao là người lập Phương án.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, số lượng bản Phư
bô ̣ phâ ̣n được quy định như thế nào?

Chỉ phải gửi Phương án tới các bô ̣ phâ ̣n Kỹ thuật, Điều độ, An toàn của ĐVQLVH.

Tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô ̣ phâ ̣n Kỹ thuật, Điều độ, An toàn, ĐVLCV và các ĐVQ

Tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô ̣ phâ ̣n Kỹ thuật, Điều độ, An toàn, ĐVLCV và các đơn
công.

Tối thiểu phải có đủ số bản để gửi tới các bô ̣ phâ ̣n Kỹ thuật, Điều độ, An toàn, ĐVLCV, người duyê

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, công viêc̣ nào sau
không được coi là) công viêc̣ đô ̣t xuất?

Công việc sửa chữa, thay thế thiết bị, đường dây khi có sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố.

Công việc khắc phục ngay hậu quả lụt bão, xử lý ngay các khiếm khuyết.

Công việc sửa chữa, thay thế định kỳ thiết bị, đường dây đã có kế hoạch nhưng kết hợp cắt điê ̣n để c

Công việc xử lý nguy cơ mất an toàn vận hành, mất an toàn cộng đồng gọi là công việc đột xuất
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định chi tiết, đ
ng viêc̣ (theo tình huống) được phép lâ ̣p Phương án tại chỗ như thế nào?

Tổng Công ty quy định chi tiết, đưa ra danh mục công viê ̣c (theo tình huống) được phép lâ ̣p Ph
(Phương án nhanh).

Đơn vị cơ sở (cấp Điê ̣n lực) phải xây dựng quy định chi tiết, đưa ra danh mục công viê ̣c (theo tì
phép lâ ̣p Phương án tại chỗ (Phương án nhanh).

Đơn vị (cấp Công ty) phải xây dựng quy định chi tiết, đưa ra danh mục công viê ̣c (theo tình huống
Phương án tại chỗ (Phương án nhanh).

ĐVLCV phải xây dựng quy định chi tiết, đưa ra danh mục công viê ̣c (theo tình huống) được phép
tại chỗ (Phương án nhanh).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, ý nào sau đây khô
tắc phân cấp duyêṭ Phương án?

Phân cấp theo quyền điều khiển thiết bị;

Theo mức độ nguy hiểm, phức tạp khi thực hiện các BPAT và phối hợp thực hiện các BPAT giữa c

Phân cấp theo theo khối lượng công việc; Công việc có cắt điện và công việc không cắt điện;

Phân cấp theo chủ đầu tư công trình điê ̣n.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định công tác
ết bị thuô ̣c tài sản và do 01 PC QLVH nhưng có đấu nối (liên thông) với lưới điêṇ của 01 hoăc nhiều PC

Tất cả các PC đều duyê ̣t Phương án, các ĐVQLVH liên quan thực hiê ̣n các BPAT phối hợp (th
GBG).

PC có tài sản sẽ duyê ̣t Phương án, các ĐVQLVH còn lại thực hiê ̣n cấp PCT, cho phép làm viê ̣c.

PC có tài sản sẽ duyê ̣t phương án, các ĐVQLVH còn lại thực hiê ̣n các BPAT phối hợp theo Giấ
phép.
PC có tài sản sẽ duyê ̣t phương án, các ĐVQLVH còn lại thực hiê ̣n các BPAT phối hợp (theo BBKS

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, công tác trên đườ
ài sản của EVNNPC nhưng có đấu nối vào lưới điêṇ của khách hàng (dạng khai thác bán điêṇ qua tài sả
vị nào duyêṭ Phương án?

Khách hàng duyê ̣t phương án theo các quy định về hoạt đô ̣ng điê ̣n lực.

ĐVQLVH và khách hàng cùng duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC.

Khách hàng duyê ̣t phương án theo Quy chế phối hợp QLVH và ATLĐ với các PC.

ĐVQLVH duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, công tác trên thiết
khách hàng tại điểm đấu nối (ranh giới) thì đơn vị nào duyêṭ Phương án?

Khách hàng duyê ̣t phương án theo các quy định về hoạt đô ̣ng điê ̣n lực.

ĐVQLVH và khách hàng cùng duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC.

Khách hàng duyê ̣t phương án theo Quy chế phối hợp QLVH và ATLĐ với các PC.

ĐVQLVH duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, công tác trên đườ
ết bị thuô ̣c tài sản của khách hàng nằm trong khu vực thiết bị của các ĐVQLVH thì đơn vị nào duyêṭ Ph

ĐVQLVH duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC nhưng phải có phối hợp thực hiê ̣n các BPAT
với khách hàng (đơn vị có tài sản) theo GBG.

ĐVQLVH và khách hàng cùng duyê ̣t phương án theo phân cấp của các PC.
Khách hàng duyê ̣t phương án theo Quy chế phối hợp QLVH và ATLĐ với các PC.

Khách hàng duyê ̣t phương án theo các quy định về hoạt đô ̣ng điê ̣n lực.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, các công viêc̣ thí n
C, công viêc̣ sửa chữa, thí nghiêm…của
̣ NPSC thực hiêṇ trên lưới điêṇ của khách hàng không có GPHĐ
t PA như thế nào?

Sau khi có thỏa thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây thì Phương án sẽ do NPSC và NPC
NPSC và NPCETC được ủy quyền thay mă ̣t khách hàng làm viê ̣c với các ĐVQLVH.

Phương án sẽ do khách hàng phê duyê ̣t. NPSC và NPCETC được ủy quyền thay mă ̣t khách hàng l
ĐVQLVH.

Sau khi có thỏa thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây thì Phương án sẽ do NPSC và NPC
Khách hàng phải làm thủ tục bàn giao BPAT với các ĐVQLVH.

Sau khi có thỏa thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây thì ĐVQLVH (cấp Điê ̣n lực) phê d
NPCETC được ủy quyền thay mă ̣t khách hàng làm viê ̣c với các ĐVQLVH.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ tổ c
cấp ĐVCS (Điêṇ lực, Đô ̣i QLVH LĐCT...) như thế nào?

Cấp ĐVCS (được phân cấp phê duyê ̣t Phương án) bắt buộc tổ chức họp duyệt PA.

Cấp ĐVCS (được phân cấp phê duyê ̣t Phương án) không bắt buộc tổ chức họp duyệt.

Cấp ĐVCS (được phân cấp phê duyê ̣t Phương án) phải tổ chức họp duyệt các PA có cắt điê ̣n trung á

Cấp ĐVCS (được phân cấp phê duyê ̣t Phương án) phải tổ chức họp duyệt các PA có thi công từ 02 n

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định hiêụ lực
nào?

Phương án có hiê ̣u lực kể từ sau khi họp duyê ̣t. Thời hạn hiê ̣u lực của Phương án là 01 tháng.

Phương án có hiê ̣u lực kể từ khi ký duyê ̣t, ban hành. Thời hạn hiê ̣u lực của Phương án là 02 tháng.

Phương án có hiê ̣u lực kể từ khi ký duyê ̣t, ban hành. Thời hạn hiê ̣u lực của Phương án là 03 tháng.
Phương án có hiê ̣u lực kể từ khi ký duyê ̣t, ban hành. Thời hạn hiê ̣u lực của Phương án là 04 tháng.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định những tr
g Phương án mới, duyêṭ Phương án lkhi:

Thay đổi những người có tên trong BBKSHT đính kèm Phương án.

Người ký duyê ̣t Phương án không được phân công thực hiê ̣n (phụ trách) công viê ̣c duyê ̣t Phương án

Thay đổi các BPKTAT, kết cấu lưới điê ̣n; Thay chủ thể ĐVLCV (thay nhà thầu...); Thay chủ thể k
án.

Thay đổi chủ thể ĐVQLVH (VD sáp nhâ ̣p Điê ̣n lực).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi Phương á
V phải tổ chức phổ biến nội dung Phương án tới những đối tượng nào?

Người cấp PCT, những NCHTT, NLĐCV, NGSATĐ, NCP.

NCP và những người được giao nhiệm vụ thực hiê ̣n các BPKTAT phối hợp.

Người cấp PCT, NCP và những người được giao nhiệm vụ thực hiê ̣n các BPKTAT phối hợp.

NCHTT, NLĐCV, NGSATĐ,.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi Phương á
VH phải tổ chức phổ biến nội dung Phương án tới những đối tượng nào?

Người cấp PCT, những NCHTT, NLĐCV, NGSATĐ, NCP.

Người cấp PCT, những NCHTT, NLĐCV,.

Những NCHTT, NLĐCV, NGSATĐ, NCP.


Người cấp PCT, những NCHTT, NLĐCV, NGSATĐ, NCP và những người được giao nhiệm v
BPKTAT phối hợp.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ phổ biến BPA
án đến nhân viên ĐVCT được thực hiêṇ như thế nào?

NCHTT phổ biến. Việc phổ biến này có thể thực hiện trước ngày làm việc hoặc ngay trước khi tiến
theo PCT..

NLĐCV phổ biến. Việc phổ biến này có thể thực hiện trước ngày làm việc hoặc ngay trước khi tiến
theo PCT..

NCP phổ biến. Việc phổ biến này có thể thực hiện trước ngày làm việc hoặc ngay trước khi tiến
theo PCT..

NCHTT phổ biến. Việc phổ biến này có thể thực hiện trước ngày làm việc hoặc ngay sau khi tiến
theo PCT..

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ đăng ký cắt đ
uy định như thế nào?

Sau khi Phương án đã được phê duyệt, căn cứ vào GĐKCT của ĐVLCV, Đơn vị trực tiếp QLVH (
gửi GĐKCĐ đến Phòng Điều độ, TTĐK để đăng ký cắt điện phục vụ công tác.

Sau khi Phương án đã được phê duyệt, căn cứ vào GĐKCT, ĐVLCV trực tiếp gửi GĐKCĐ đến
TTĐK để đăng ký cắt điện phục vụ công tác.

Sau khi Phương án đã được phê duyệt, căn cứ vào GĐKCT của ĐVLCV, Đơn vị trực tiếp QLVH
Điện lực…) lâ ̣p Phương thức cắt điện phục vụ công tác.

Sau khi Phương án đã được phê duyệt, căn cứ vào GĐKCT của ĐVLCV, ĐVCT gửi GĐKCĐ đến
TTĐK để đăng ký cắt điện phục vụ công tác.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trong trường hợp
KTAT phối hợp giữa các ĐVQLVH thì:

Tất cả các ĐVLCV căn cứ vào các nội dung cần cắt điện trong GĐKCT để trình cấp có thẩm q
phương thức cắt điện để làm việc,

ĐVQLVH đường dây, thiết bị mà ĐVLCV sẽ thực hiện công việc căn cứ vào các nội dung cần
GĐKCT để phối hợp với các ĐVQLVH liên quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương thức
việc.
ĐVQLVH đường dây, thiết bị mà ĐVLCV sẽ thực hiện công việc căn cứ vào các nội dung cần
GĐKCT để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương thức cắt điện để làm việc,

Các ĐVQLVH liên quan căn cứ vào các nội dung cần cắt điện trong GĐKCT để trình cấp có thẩm q
phương thức cắt điện để làm việc,

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với các Điện lự
ự thực hiện sửa chữa đường dây, thiết bị được giao QLVH thực hiêṇ đăng ký cắt điêṇ để công tác như t

Trực tiếp gửi GĐKCĐ để công tác về Điều độ (TTĐK) Công ty, TVH (theo quy định phân cấp q
đường dây, thiết bị).

Báo cáo lãnh đạo đơn vị để gửi GĐKCĐ để công tác về Điều độ (TTĐK) Công ty, TVH (theo qu
quyền điều khiển đường dây, thiết bị).

Gửi GĐKCĐ để công tác về Điều độ (TTĐK) Công ty, TVH (theo quy định phân cấp quyền điều k
thiết bị).

Báo cáo lãnh đạo đơn vị để gửi GĐKCT về Điều độ (TTĐK) Công ty, TVH (theo quy định phân
khiển đường dây, thiết bị).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, nô ̣i dung nào khôn
phải thực hiên)
̣ theo trình tự cắt điêṇ để công tác?

ĐVQLVH khảo sát các vị trí cắt điê ̣n theo BBKSNT đã lâ ̣p với ĐVQLVH.

Phòng Điều độ (TTĐK) tổng hợp, lập phương thức vận hành, lịch cắt điện trình Giám đốc hoặc P
Điện lực phê duyệt;

Các cấp điều độ (TTĐK) và TVH thực hiện chỉ huy cắt điện và thao tác cắt điện theo phương thức
duyệt.

Các ĐVQLVH thực hiê ̣n thao tác theo PTT; Tổ TTLĐ thực hiê ̣n thao tác các DNĐ theo PTT hoă
tình huống khi thao tác xa không thực hiê ̣n được.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, thủ tục bàn giao l
iều khiển của điều đô ̣ Công ty Điêṇ lực cho các ĐVQLVH được quy định như thế nào?

ĐĐV, Trưởng kíp ĐKX bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho lãnh đ
Đội QLVH khu vực, Tổ TTLĐ, Trạm 110kV, TBATG...
ĐĐV, Trưởng kíp ĐKX bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho Trực c
Tổ TVH các Điện lực; Đội QLVH khu vực, Tổ TTLĐ, Trạm 110kV, TBATG...

ĐĐV, Trưởng kíp ĐKX bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho
QLVH các Điện lực; Đội QLVH khu vực, Tổ đường dây thuô ̣c Đô ̣i QLVH LĐCT,...

ĐĐV, Trưởng kíp ĐKX bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho Trực c
Tổ TVH các Điện lực; Đội QLVH khu vực...

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, thủ tục bàn giao l
iều khiển của TVH Điêṇ lực cho các ĐVQLVH được quy định như thế nào?

TVH Điện lực làm thủ tục bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho
vực, Tổ đường dây thuô ̣c Đô ̣i QLVH LĐCT,...

TVH Điện lực làm thủ tục bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho T
110kV, TBATG...

TVH Điện lực làm thủ tục bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho
vực, TBATG...

TVH Điện lực làm thủ tục bàn giao đường dây, thiết bị đã cắt điện, các BPAT đã thực hiện cho
QLVH đường dây 110kV...
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, nếu việc đóng điện
ng dây, thiết bị điện vừa khóa PCT có ảnh hưởng đến việc giải phóng các BPAT của các ĐVQLVH liên
ư thế nào?
NCP trả lưới điện cho Đơn vị trực tiếp QLVH, ĐVQLVH phải đợi các ĐVQLVH liên quan giải
BPAT mới trả lưới cho các cấp Điều đô ̣.

NCP trả lưới điện cho Đơn vị trực tiếp QLVH, các cấp Điều đô ̣ phải đợi các ĐVQLVH liên quan g
các BPAT mới đóng điê ̣n.

NCP phải đợi các ĐVQLVH liên quan giải phóng xong các BPAT đã làm mới trả lưới điện cho Đ
QLVH.

NCP phải đợi các ĐVQLVH liên quan giải phóng xong các BPAT đã làm mới trả lưới điện cho các

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi nhâ ̣n lại lư
ả, các ĐVQLVH công viêc̣ gì không bắt buô ̣c phải thực hiêṇ trước khi trả lưới cho các cấp điều đô ̣?
Gọi điê ̣n đến NCHTT kiểm tra xem đã rút hết người và các BPAT chưa.

Kiểm tra lại tên đường dây, TBA hoặc thiết bị cùng với số PCT, nội dung của PCT, số nhóm công
phải đúng so với lúc bàn giao.

Rút các dấu hiệu thông báo có ĐVCT làm việc trên sơ đồ lưới điện.

Trả lưới điê ̣n cho các cấp Điều đô ̣.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 thì trình tự trả lướ
u khi đã khóa PCT như thế nào?

NCP trả cho cấp Điều đô ̣ giữ quyền điều khiển – Điều đô ̣ ra lê ̣nh đóng điê ̣n.

NCHTT trả cho ĐVQLVH – ĐVQLVH trả cho cấp Điều đô ̣ giữ quyền điều khiển – Điều đô ̣ ra lê ̣nh

ĐVQLVH trả cho cấp Điều đô ̣ giữ quyền điều khiển – Điều đô ̣ ra lê ̣nh đóng điê ̣n.

NCP trả cho ĐVQLVH – ĐVQLVH trả cho cấp Điều đô ̣ giữ quyền điều khiển – Điều đô ̣ ra lê ̣nh đón

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định viêc̣ côn
p PCT cho công nhân bâ ̣c cao như thế nào?

Các đơn vị có thể huấn luyện và ra quyết định công nhận chức danh Người cấp PCT cho một số
nghề có bâ ̣c thợ từ 6/7 trở lên.

Các đơn vị có thể huấn luyện và ra quyết định công nhận chức danh Người cấp PCT cho một số
nghề có bâ ̣ ATĐ từ 4/5 trở lên

Các đơn vị không được phép công nhâ ̣n chức danh Người cấp PCT cho công nhân không thuô ̣c
quản.

Các đơn vị có thể huấn luyện và công nhận chức danh Người cấp PCT cho một số công nhân làn
kiê ̣n, đối tượng này chỉ được cấp PCT trong trường hợp khắc phục hậu quả sự cố.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định nhân viê
ó chuyên môn về điêṇ (không có Thẻ ATĐ) ghi vào PCT khi tham gia vào ĐVCT như thế nào?
Phải được phổ biến về an toàn điện phù hợp với công việc được giao trước khi làm viê ̣c, và lâ ̣p ph
đính kèm PCT.
Phải được phổ biến về an toàn điện phù hợp với công việc được giao trước khi làm viê ̣c, và đưa
trong PCT.

Không được vào công tác trong mọi trường hợp .

Phải được phổ biến về an toàn điện phù hợp với công việc được giao trước khi làm viê ̣c, và cấp L
tượng này.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp công v
ều đơn vị khác nhau cùng thực hiện theo một PCT (phối hợp, hỗ trợ…) thì thực hiêṇ như thế nào?

Đơn vị đề nghị phối hợp (đơn vị chủ trì) sẽ phải cử ra NCHTT. Các đơn vị phối hợp, hỗ trợ… phả
điều đô ̣ng nhân lực để thực hiê ̣n công viê ̣c theo quy định.

Các đơn vị phối hợp, hỗ trợ… phải có Quyết định điều đô ̣ng nhân lực để thực hiê ̣n công viê ̣c theo q
cử ra NCHTT.

Đơn vị đề nghị phối hợp (đơn vị chủ trì) sẽ phải cử ra NCHTT. Các đơn vị phối hợp, hỗ trợ… phả
phân công trong BBKSHT.

Đơn vị đề nghị phối hợp (đơn vị chủ trì) sẽ phải cử ra NCHTT. Các đơn vị phối hợp, hỗ trợ… phải
trách chung toàn đơn vị.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với các nhà th
khác do ĐVLCV thuê thì thủ tục an toàn như thế nào?

ĐVLCV phải đính kèm danh sách nhân viên ĐVCT (pho to thẻ ATĐ của nhà thầu phụ…) vào Phươ
nô ̣i dung công viê ̣c và BPAT theo quy định.

ĐVLCV phải đính kèm bản Hợp đồng thầu phụ, danh sách nhân viên ĐVCT (pho to thẻ ATĐ của
vào Phương án, phổ biến nô ̣i dung công viê ̣c và BPAT theo quy định.

ĐVLCV phải đính kèm bản Hợp đồng thầu phụ vào Phương án, phổ biến nô ̣i dung công viê ̣c và
định.

ĐVLCV phải pho to thẻ ATĐ của nhà thầu phụ đính kèm vào Phương án, phổ biến nô ̣i dung công
theo quy định.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với những côn
viêc̣ cấp PCT cho các ĐVCT thực hiêṇ theo Phương án như thế nào?
Người cấp PCT phải căn cứ vào Phương án quyết định tăng, giảm số lượng ĐVCT để cấp PCT cho
lượng công viê ̣c.

Người cấp PCT phải căn cứ vào Phương án (việc chia ra số lượng ĐVCT, số người trong một ĐVC
Không tự ý tăng, giảm số lượng ĐVCT (số lượng PCT).

Người cấp PCT phải căn cứ vào Phương án (việc chia ra số lượng ĐVCT, số người trong một ĐVC
Có thể tăng, giảm số lượng ĐVCT (số lượng PCT).

Người cấp PCT phải căn cứ vào nhân lực của ĐVQLVH thực hiê ̣n các BPAT phục vụ thi công để c
tự ý tăng, giảm số lượng ĐVCT (số lượng PCT).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ cấp
rên lưới điện của khách hàng khi không có Hợp đồng thuê bao QLVH hoă ̣c thỏa thuâ ̣n trong quy chế p
như thế nào?

Các ĐVQLVH trong EVNNPC không được cấp PCT cho các ĐVCT trên lưới điện của khách
trường hợp.

Các ĐVQLVH trong EVNNPC được cấp PCT cho các ĐVCT trên lưới điện của khách hàng khôn
thuê bao QLVH hoă ̣c thỏa thuâ ̣n trong quy chế phối hợp QLVH.

Các ĐVQLVH trong EVNNPC không được cấp PCT cho các ĐVCT trên lưới điện của khách hàn
Hợp đồng thuê bao QLVH hoă ̣c thỏa thuâ ̣n trong quy chế phối hợp QLVH.

Các ĐVQLVH trong EVNNPC chỉ được cấp PCT cho các ĐVCT là người của ĐVQLVH làm viê
của khách hàng.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định viêc̣ cấp
à NPCETC khi sửa chữa, thí nghiêm
̣ khác trên lưới điêṇ của khách hàng (phải cắt điên)
̣ như thế nào?

Nếu khách hàng không có GPHĐĐL thì không cấp PCT mà sẽ thực hiê ̣n công viê ̣c theo BPAT cho t

Nếu khách hàng không có GPHĐĐL thì PCT sẽ do ĐVQLVH địa phương cấp kể cả trường hợp
thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây sẽ thi công.

Nếu khách hàng không có GPHĐĐL thì PCT sẽ do NPSC, NPCETC cấp sau khi có thỏa thuâ ̣n ủ
thiết bị, đường dây sẽ thi công.

Nếu khách hàng không có GPHĐĐL thì PCT sẽ do NPSC, NPCETC cấp kể các trường hợp khôn
ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây sẽ thi công.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định cấp số PC
thế nào?

Trực vân hành Điê ̣n lực cấp số PCT, quản lý số PCT theo cấp Đô ̣i, Phòng thuô ̣c Điê ̣n lực.

Đô ̣i trưởng, Trưởng phòng cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i, Phòng thuô ̣c Điê ̣n lực.

Lãnh đạo Điê ̣n lực cấp số PCT, quản lý số PCT theo Điê ̣n lực.

Trực vân hành Điê ̣n lực cấp số PCT, quản lý số PCT theo Điê ̣n lực.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định cấp số PC
LĐCT như thế nào?

Trạm, Tổ QLVH đường dây cấp số PCT, quản lý số PCT theo cấp Đô ̣i.

CBKT, CBAT cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i.

Lãnh đạo Đô ̣i cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i.

Trạm, Tổ QLVH đường dây cấp số PCT, quản lý số PCT theo Trạm và Tổ đường dây.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định cấp số PC
DVĐL thuô ̣c NPSC như thế nào?

Lãnh đạo Xí nghiê ̣p cấp số PCT, quản lý số PCT theo cấp Đô ̣i.

Trưởng phòng, CBKT, CBAT cấp Xí nghiê ̣p cấp số PCT, quản lý số PCT theo Xí nghiê ̣p..

Lãnh đạo Đô ̣i cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i.

Người viết PCT cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i, Phòng thuô ̣c Xí nghiê ̣p.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định cấp số PC
C như thế nào?

Lãnh đạo Trung tâm cấp số PCT, quản lý số PCT theo cấp Đô ̣i.

Trưởng phòng thuô ̣c NPCETCcấp số PCT, quản lý số PCT theo Phòng..

Lãnh đạo Đô ̣i công trình cấp số PCT, quản lý số PCT theo Đô ̣i.

Người viết PCT cấp số PCT, quản lý số PCT theo Trung tâm, Phòng thuô ̣c Công ty.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ chuy
ời cấp phiếu sau khi khóa PCT như thế nào?

TVH có trách nhiệm chuyển trả cho người cấp phiếu 01 bản (bản PCT của NCHTT giữ) chậm nh
khi thực hiện xong công việc.

NCHTT có trách nhiệm chuyển trả cho người cấp phiếu 01 bản (bản PCT của NCHTT giữ) chậm
sau khi thực hiện xong công việc.

NCPcó trách nhiệm chuyển trả cho người cấp phiếu 01 bản (bản PCT của NCHTT giữ) chậm nhất l
thực hiện xong công việc.

TVH có trách nhiệm chuyển trả cho người cấp phiếu 01 bản (bản PCT của NCHTT giữ) chậm nhất
thực hiện xong công việc.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ kiểm
CT của người cấp phiếu như thế nào?

Người cấp phiếu (đã ký tại mục 1) kiểm tra hoàn thành phiếu (thời hạn 01 ngày) và lưu giữ theo QT

Người có chức danh Người cấp PCT kiểm tra hoàn thành phiếu (thời hạn 01 ngày) và lưu giữ theo Q

Lãnh đạo ĐVQLVH kiểm tra hoàn thành phiếu (thời hạn 01 ngày) và lưu giữ theo QTATĐ.

NLĐCV kiểm tra hoàn thành phiếu (thời hạn 01 ngày) và lưu giữ theo QTATĐ.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, NCP tại hiêṇ trườ

ĐĐV, TVH đương ca.

Nhân viên, công nhân ĐVQLVH trực tiếp (Đô ̣i, Tổ QLVH đường dây, TBA…) được cử làm NCT t

Lãnh đạo ĐVQLVH có chúc danh NCP.

CBAT có chúc danh NCP.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định trong cá
i các Trạm điện có người trực thì NCP là ai?

Là Trạm trưởng.

Là trực chính đương ca của Trạm.

Là trực phụ đương ca của Trạm.

Mô ̣t trong 3 đối tượng trên.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định trong cá
ạm điêṇ không người trực thì NCP là ai?

Là Trạm trưởng.

Là trực chính đương ca của Trạm.

Là trực phụ đương ca của Trạm.

Là trực ca đương nhiê ̣m của Tổ TTLĐ quản lý Trạm.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, tại các Tổ (Đô ̣i) qu
i tổng hợp… không bố trí người trực thường xuyên (dạng không đi ca kíp) thì NCP là ai?

NCP sẽ do lãnh đạo ĐVQLVH cử ra.

NCP sẽ do TVH đương ca cử ra.

NCP sẽ do TPKHKTAT hoă ̣c CBAT cử ra.

NCP sẽ do người quản lý trực tiếp của ĐVQLVH (Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó…) cử ra

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, NCP phải thực hi

Thực hiê ̣n tất cả hoă ̣c mô ̣t phần công viê ̣c (tùy theo phân nhiê ̣m) với trình tự: Cắt điện - Đă ̣t tiếp
báo - Đặt rào chắn nhưng sau đó bắt buô ̣c phải Thử (chứng minh) hết điện - Ký bàn giao.

NCP không được phép Cắt điện - Đă ̣t tiếp đất - Treo biển báo - Đặt rào chắn mà chỉ phải Thử (c
điện - Ký bàn giao.

Thực hiê ̣n tất cả hoă ̣c mô ̣t phần công viê ̣c (theo phân nhiê ̣m). Bao gồm: Cắt điện - Đă ̣t tiếp đất -
Đặt rào chắn - Ký bàn giao viê ̣c Thử (chứng minh) hết điện giao cho ĐVCT.

NCP chỉ được phép Cắt điện - Thử (chứng minh) hết điện - Ký bàn giao. Viê ̣c Đă ̣t tiếp đất - Treo
rào chắn là trách nhiê ̣m của ĐVCT.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ kiểm tra (chứ
đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng để bàn giao tại các trạm GIS, trạm hợp bô ̣…khó thực hiên,
̣ do tủ kín, phải pháp t
n?
̣
Các đơn vị cần khảo sát lắp đă ̣t các bô ̣ tiếp đất đầu chờ tại các tủ trung áp (RMU) và cáp xuất tuyến
lợi cho viê ̣c thực hiê ̣n các BPAT khi tiến hành cho phép.

Các đơn vị cần khảo sát điểm có thể tháo được thành tủ tại các tủ trung áp (RMU) và cáp xuất tuyến
lợi cho viê ̣c thực hiê ̣n các BPAT khi tiến hành cho phép.

Các đơn vị cần khảo sát, nếu không có điểm thử (chứng minh) hết điê ̣n, đă ̣t tiếp đất thì phải cắt
(chứng minh) hết điê ̣n, đă ̣t tiếp đất trước các tủ.

Các đơn vị cần khảo sát lắp thêm các bô ̣ DCL trước các tủ trung áp (RMU) và cáp xuất tuyến hạ áp
viê ̣c thực hiê ̣n các BPAT khi tiến hành cho phép.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi thực hiêṇ
T chuẩn bị nơi làm viêc̣ (thuô ̣c trách nhiêm
̣ của mình), NCP thực hiêṇ tiếp đô ̣ng tác nào?

Chuyển 01 bản PCT (bản sẽ giao) cho NCHTT để ghi họ tên, bâ ̣c ATĐ vào PCT, sau đó NCP thự
nhân viên ĐVCT (theo Thẻ ATĐ).

Chuyển 02 bản PCT cho NCHTT để ghi họ tên, bâ ̣c ATĐ vào PCT, sau đó NCP thực hiê ̣n kiểm
ĐVCT (theo Thẻ ATĐ).

Chuyển 02 bản PCT cho NCHTT để ghi họ tên, bâ ̣c ATĐ, giờ vào vị trí làm viê ̣c vào PCT, sau đó
kiểm tra nhân viên ĐVCT (theo Thẻ ATĐ).

Chuyển 01 bản PCT (bản NCP giữ) cho NCHTT để ghi họ tên, bâ ̣c ATĐ vào PCT, sau đó NCP thự
nhân viên ĐVCT (theo Thẻ ATĐ).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp NCP
hành cho phép, nếu phát hiện người thừa (quá số lượng người cấp PCT ghi) nhưng có tên trong danh s
ương án thì:

NCP báo cáo người duyê ̣t Phương án để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ

NCP báo cáo người cấp PCT để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sung…

NCP báo cáo TVH để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sung…).

NCP báo cáo lãnh đạo ĐVQLVH để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sun

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp NCP
hành cho phép, nếu phát hiện người thừa (quá số lượng người cấp PCT ghi) nhưng không có tên trong
theo Phương án thì:

NCP báo cáo người cấp PCT, người duyê ̣t Phương án để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c
bổ sung…).

NCP báo cáo người cấp PCT để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sung…

NCP báo cáo TVH để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sung…).
NCP báo cáo lãnh đạo ĐVQLVH để giải quyết (không cho vào làm viê ̣c hoă ̣c phải có thủ tục bổ sun

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, NCP nhận PCT đ
c từ ai?

Từ Người cấp PCT hoặc TVH đương ca của Điện lực để thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.

Từ Người cấp PCT hoặc lãnh đạo Điện lực để thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.

Từ TVH đương ca của Điện lực để thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.

Từ Người cấp PCT hoặc CBAT của Điện lực để thực hiện thủ tục cho phép vào làm việc.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, NCP ký cho phép
c sau khi thực hiêṇ hoă ̣c kiểm tra những BPAT nào?

Sau khi đã kiểm tra có đủ, đúng các BPAT của ĐVQLVH, đồng thời đã kiểm tra đủ BPAT của
hiê ̣n.

Sau khi đã kiểm tra có đủ, đúng các BPAT của đơn vị mình, đồng thời đã kiểm tra đủ BPAT của
khác có liên quan đến công việc (đã ký trong GBG).

Sau khi đã kiểm tra có đủ, đúng các BPAT do đơn vị mình thực hiê ̣n theo Phương án và PCT.

Sau khi đã kiểm tra có đủ, đúng các BPAT của ĐVCT và các ĐVQLVH khác có liên quan đến c
trong GBG).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, NPSC và NPCET
g viêc̣ sửa chữa, thí nghiêm
̣ khác trên lưới điêṇ của khách hàng không có GPHĐĐL thực hiêṇ như thế n

NPSC, NPCETC tiến hành cho phép sau khi có thỏa thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây
Điê ̣n lực.

NPSC và NPCETC sẽ làm viê ̣c với các ĐVQLVH để các Điê ̣n lực phối hợp thực hiê ̣n các BPAT
phép ĐVCT vào làm viê ̣c.

NPSC, NPCETC tiến hành cho phép sau khi làm viê ̣c với các ĐVQLVH để các Điê ̣n lực phối hợ
BPAT, ghi GBG cho phép ĐVCT vào làm viê ̣c.
NPSC, NPCETC tiến hành cho phép sau khi có thỏa thuâ ̣n ủy quyền QLVH thiết bị, đường dây
khách hàng.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp vị trí
n đến nhiều ĐVQLVH thì phải thực hiện bàn giao các BPAT phối hợp như thế nào?

Mối ĐVQLVH liên quan cấp và ghi GBG, bàn giao cho NCP thuộc đơn vị QLVH thiết bị, lưới đi
phân công cấp PCT).

Người cấp và ghi GBG là NCHTT thuô ̣c ĐVLCV theo PCT

Người cấp và ghi GBG là NCP thuộc đơn vị QLVH thiết bị, lưới điện (đơn vị được phân công cấp P

NLĐCV của ĐVCT cấp và ghi GBG và bàn giao cho NCP thuộc đơn vị QLVH thiết bị, lưới điệ
phân công cấp PCT).
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp vị trí
n đến nhiều ĐVQLVH thì trách nhiêm ̣ của các ĐVQLVH liên quan khi thực hiện bàn giao các BPAT p
?
Từng ĐVQLVH liên quan phải cử nhân viên vận hành thực hiê ̣n các BPAT và chịu trách nhiệm về
đúng các BPAT theo BBKSHT. Bàn giao, ghi, ký GBG.

Từng ĐVQLVH (không phải Đơn vị cấp PCT) phải cử nhân viên vận hành thực hiê ̣n các BPAT đố
bị do đơn vị quản lý

Từng ĐVQLVH (không phải Đơn vị cấp PCT) phải chịu trách nhiệm về việc đã làm đủ, đúng các
BBKSHT. Bàn giao các BPAT đã thực hiện, ghi, ký GBG.

Từng ĐVQLVH (không phải Đơn vị cấp PCT) phải bàn giao các BPAT đã thực hiện, ghi, ký GBG.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ lưu gữ GBG t
ực hiêṇ PCT như thế nào?

NCP sau khi nhận và ghi đủ các BPAT của các ĐVQLVH phối hợp thì giữ GBG trong suốt quá tr
hiện công việc.

NCP sau khi nhận và ghi đủ các BPAT của các ĐVQLVH phối hợp thì giao GBG cho TVH Điên
GBG trong suốt quá trình ĐVCT thực hiện công việc.
NCP sau khi nhận và ghi đủ các BPAT của các ĐVQLVH phối hợp thì chuyển GBG cho NCHTT c

NCP sau khi nhận và ghi đủ các BPAT của các ĐVQLVH phối hợp thì giao GBG cho NLĐCV đ
trong suốt quá trình ĐVCT thực hiện công việc.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, ngay sau khi nhận
, NCHTT của ĐVCT phải triển khai thực hiêṇ viêc̣ gì?

Phân công nhân viên ĐVCT thực hiện công viê ̣c theo Phương án và PCT.

Phân công (ra LCT) nhân viên ĐVCT thực hiện các BPAT tại chỗ (đặt tiếp đất, làm rào chắn...) the
PCT.

Trực tiếp thực hiện các BPAT tại chỗ (đặt tiếp đất, làm rào chắn...) theo Phương án và PCT.

Phân công (ra LCT) nhân viên ĐVCT thực hiện các BPAT tại chỗ (đặt tiếp đất, làm rào chắn...) the

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, ngay sau khi nhận
, NCHTT của ĐVCT phải triển khai viêc̣ gì đối với nhân viên ĐVCT?

Yêu cầu toàn bộ nhân viên ĐVCT vào làm viê ̣c theo Phương án đã duyê ̣t và phân công vị trí làm
nhân viên ĐVCT.

Yêu cầu toàn bộ nhân viên ĐVCT ghi, ký vào làm việc tại mục 4 của cả 02 bản PCT mới được r
viên ĐVCT vào làm viê ̣c theo Phương án đã duyê ̣t.

Kiểm tra Thẻ ATĐ của toàn bộ nhân viên ĐVCT ghi, ký vào làm việc tại mục 4 của cả 02 bản P
nhân viên ĐVCT vào làm viê ̣c theo Phương án đã duyê ̣t.

Yêu cầu toàn bộ nhân viên ĐVCT ghi, ký vào làm việc tại mục 4 của cả 01 bản PCT (bản do N
được ra lê ̣nh cho nhân viên ĐVCT vào làm viê ̣c.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi hoàn thàn
T, NLĐCV (nếu có mặt tại hiện trường) của ĐVCT phải thực hiêṇ tuần tự (trình tự) những viêc̣ gì để kh

Kiểm tra lại hiện trường lần cuối cùng - Phân công tháo dỡ các BPAT do ĐVCT đã làm - Rút toàn b
nơi làm việc. NCHTT ký trao trả nơi làm việc (vào cả 02 bản PCT).

NCHTT ký trao trả nơi làm việc (vào cả 02 bản PCT), sau đó: Kiểm tra lại hiện trường - Phân cô
BPAT do ĐVCT đã làm - Rút toàn bộ người ra khỏi nơi làm việc,
Kiểm tra lại hiện trường lần cuối cùng - Rút toàn bộ người ra khỏi nơi làm việc - Phân công tháo d
ĐVCT đã làm. NCHTT ký trao trả nơi làm việc (vào cả 02 bản PCT).

Kiểm tra lại hiện trường lần cuối cùng, rút toàn bộ người ra khỏi nơi làm việc, phân công tháo d
ĐVCT đã làm. NCHTT ký trao trả nơi làm việc vào 01 bản PCT (bản do NCHTT giữ).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi NCHTT k
PCT, NCP thực hiêṇ những công viêc̣ gì?

Tiếp nhận lại nơi làm việc - Kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, các BPAT của ĐVCT đ
GBG, trả lưới cho các ĐVQLVH phối hợp.

Tiếp nhận lại nơi làm việc - Ghi rõ thời gian và ký vào cả 02 bản PCT để khóa PCT - Kiểm tra k
việc đã thực hiện, các BPAT của ĐVCT đã tháo dỡ.

Tiếp nhận lại nơi làm việc - Kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện, các BPAT của ĐVCT đã
thời gian và ký vào cả 02 bản PCT để khóa PCT.

Tiếp nhận lại nơi làm việc - Ghi rõ thời gian và ký vào cả 02 bản PCT để khóa PCT- Ghi GBG,
ĐVQLVH phối hợp.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trong một PCT, m
m nhận nhiều nhất mấy chức danh, đó là các chứ́c danh nào?

Nhiều nhất 03 chức danh: Người cấp PCT, NCP, NGSATĐ (nếu có); Người cấp PCT, NLĐCV, N
PCT, NCP, NCHTT; Người cấp PCT, NLĐCV, NGSATĐ (nếu có).

Nhiều nhất 03 chức danh: Người cấp PCT, NCHTT, NGSATĐ (nếu có); Người cấp PCT, NLĐC
cấp PCT, NLĐCV, NCHTT; Người cấp PCT, NLĐCV, NGSATĐ (nếu có).

Nhiều nhất 03 chức danh: Người cấp PCT, NCP, NGSATĐ (nếu có); Người cấp PCT, NCHTT, N
PCT, NLĐCV, NCHTT; Người cấp PCT, NLĐCV, NGSATĐ (nếu có).

Nhiều nhất 03 chức danh: Người cấp PCT, NCP, NGSATĐ (nếu có); Người cấp PCT, NLĐCV, N
PCT, NLĐCV, NCHTT; Người cấp PCT, NLĐCV, NGSATĐ (nếu có).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trong một PCT, n
hiêm
̣ các chứ́c danh nào?

NCHTT kiêm Người cấp PCT; NCP kiêm NLĐCV; NCHTT kiêm nhân viên ĐVCT.

NCHTT kiêm NLĐCV; NCP kiêm nhân viên ĐVCT; NCHTT kiêm NGSATĐ (nếu có).
NCHTT kiêm kiêm nhân viên ĐVCT; NCP kiêm NCHTT; NCP kiêm NGSATĐ (nếu có).

NCHTT kiêm NGSATĐ (nếu có); NCP kiêm NCHTT; NCHTT kiêm NGSATĐ (nếu có).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, đối với các trạm đ
người trực theo ca kíp, viêc̣ kiêm nhiêm
̣ các chức danh an toàn và vâ ̣n hành được quy định như thế nào

Nhân viên trực đương ca không được kiêm NGSATĐ

Nhân viên trực đương ca không được kiêm NGSTT khi thao tác đảm bảo an toàn cho ĐVCT.

Nhân viên trực đương ca không được kiêm người thao tác khi thao tác đảm bảo an toàn cho ĐVCT.

Nhân viên trực đương ca không được kiêm NCP

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định chức dan
m điêṇ có người trực như thế nào?

NCP là Trực chính đương ca. Khi ĐVCT thực hiê ̣n công viê ̣c theo PCT mà thời gian vượt sang
NCHTT trả nơi làm viê ̣c cho NCP mới là Trực chính ca tiếp theo.

NCP là Trực phụ đương ca. Khi ĐVCT thực hiê ̣n công viê ̣c theo PCT mà thời gian vượt sang
NCHTT trả nơi làm viê ̣c cho NCP mới là Trực chính ca tiếp theo.

NCP trong các TBA có người trực là Trực chính đương ca. Khi ĐVCT thực hiê ̣n công viê ̣c theo PC
vượt sang ca trực khác thì ĐVQLVH Trạm cử NCP mới.

NCP trong các TBA có người trực là Trực chính đương ca. Khi ĐVCT thực hiê ̣n công viê ̣c theo PC
vượt sang ca trực khác thì NCHTT trả nơi làm viê ̣c cho Trạm trưởng.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định về NCP
ó người trực theo ca (Đô ̣i đường dây, Đô ̣i quản lý tổng hợp…) như thế nào?

NCP là người đang trực được lãnh đạo ĐVQLVH cử ra.
NCP là người đang trực được chỉ huy Đô ̣i (Tổ) sản xuất cử ra.

NCP là người đang trực được Phòng KHKHAT cử ra.

NCP là người đang trực được NLĐCV cử ra.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định về viêc̣ t
VH không có người trực theo ca (Đô ̣i đường dây, Đô ̣i quản lý tổng hợp…) như thế nào?

NCP đương nhiê ̣m phải báo cáo và xin ý kiến Người cấp PCT, đồng ý cử NCP mới thì hai người bà
và PCT cho nhau, ghi sự thay đổi này vào sổ cấp PCT.

. NCP đương nhiê ̣m phải báo cáo và xin ý kiến người duyê ̣t PA, lãnh đạo ĐVQLVH, đồng ý cử N
người bàn giao nhiê ̣m vụ và PCT cho nhau, ghi sự thay đổi này vào sổ cấp PCT.

NCP đương nhiê ̣m phải báo cáo và xin ý kiến người lãnh đạo của ĐVLCV, đồng ý cử NCP mới th
giao nhiê ̣m vụ và PCT cho nhau, ghi sự thay đổi này vào sổ cấp PCT.

. NCP đương nhiê ̣m phải báo cáo và xin ý kiến cấp Điều đô ̣ giữ quyền điều khiển, đồng ý cử NCP m
bàn giao nhiê ̣m vụ và PCT cho nhau, ghi sự thay đổi này vào sổ cấp PCT.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trong trường hợp
nếu vì một lý do nào đó mà NCP không thể bàn giao được (ốm, cảm đột xuất, tai nạn, mất tích…), khi đ
ó bản PCT mà NCP giữ thì xử lý như thế nào
NLĐCV cử NCP khác, khi đó, người cấp PCT hướng dẫn viê ̣c bàn giao giữa NCP (mới) với NCHT
PCT, thu về 01 bản PCT (bản của NCHTT giữ).

Người cấp PCT cử NCP khác, khi đó, người cấp PCT hướng dẫn viê ̣c bàn giao giữa NCP (mới) v
ký khóa PCT, thu về 01 bản PCT (bản của NCHTT giữ).

Người duyê ̣t Phương án, lãnh đạo ĐVQLVH sẽ quyết định cử NCP khác, khi đó, người cấp PCT
bàn giao giữa NCP (mới) với NCHTT, ghi, ký khóa PCT, thu về 01 bản PCT (bản của NCHTT giữ)

TVH đương ca cử NCP khác, khi đó, người cấp PCT hướng dẫn viê ̣c bàn giao giữa NCP (mới) v
ký khóa PCT, thu về 01 bản PCT (bản của NCHTT giữ).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp phải t
g nào không đúng (không phải thực hiên)?
̣
ĐVLCV phải báo cáo (trực tiếp hoặc bằng điện thoại) với người ký duyệt PA đồng ý, NCHTT đư
NCP (trực tiếp hoặc bằng điện thoại) và ghi, ký tên vào mục 4 trong PCT.

NCP phải báo với Người cấp PCT và xin ý kiến của người cấp PCT (trực tiếp hoặc bằng điện thoại
này.

NCHTT (mới) sau khi nhâ ̣n bàn giao (từ NCHTT đương nhiê ̣m) sẽ ghi, ký PCT.

Người cấp PCT phải báo cáo xin ý kiến Người duyê ̣t Phương án trước khi đồng ý cho thay NCHTT.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp NCHT
p bàn giao được (do ốm, cảm đột xuất, tai nạn…), thì xử lý như thế nào?

ĐVQLVH cử NCHTT mới. Sau khi được chấp thuâ ̣n thay thế, NCHTT (mới) sẽ ghi giờ rút khỏi củ
và ký (thay) vào PCT, ghi, ký tên mình vào mục 4 PCT.

NLĐCV cử NCHTT mới. Sau khi được chấp thuâ ̣n thay thế, NCHTT (mới) sẽ ghi giờ rút khỏi củ
và ký (thay) vào PCT, ghi, ký tên mình vào mục 4 PCT.

Người cấp PCT cử NCHTT mới. Sau khi được chấp thuâ ̣n thay thế, NCHTT (mới) sẽ ghi giờ rút kh
trước và ký (thay) vào PCT, ghi, ký tên mình vào mục 4 PCT.

ĐVLCV cử NCHTT mới. Sau khi được chấp thuâ ̣n thay thế, NCHTT (mới) sẽ ghi giờ rút khỏi củ
và ký (thay) vào PCT, ghi, ký tên mình vào mục 4 PCT.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, khi thay NGSATĐ
ủ tục gì?

Phải có sự phân công thay thế của đơn vị cử NGSATĐ, báo cáo người cấp PCT và NCP. Sau đó, N
nhiê ̣m phổ biến nội dung công việc, BPAT của ĐVCT cho NGSTAĐ mới và bàn giao.

Phải có sự phân công thay thế của ĐVQLVH, báo cáo người cấp PCT và NCP. Sau đó, NGSATĐ đư
biến nội dung công việc, BPAT của ĐVCT cho NGSTAĐ mới và bàn giao.

Phải có sự phân công thay thế của ĐVLCV, báo cáo người cấp PCT và NCP. Sau đó, NGSATĐ đư
biến nội dung công việc, BPAT của ĐVCT cho NGSTAĐ mới và bàn giao.

NGSATĐ đương nhiê ̣m báo cáp Người cấp PCT, sau đó phổ biến nội dung công việc, BPAT
NGSTAĐ mới và bàn giao.
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp những
được bổ sung (hoặc thay thế) không có tên trong danh sách và không phải là người của ĐVLCV thì thủ

Không cho phép vào làm việc.

Cho phép vào làm việc nhưng phải báo cáo Người duyê ̣t Phương án.

Cho phép vào làm việc nhưng phải báo cáo Người cấp PCT.

Cho phép vào làm việc nhưng phải báo cáo lãnh đạo ĐVQLVH

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 cho phép viêc̣ ra L
ên không thuô ̣c đơn vị mình như thế nào?

ĐVQLVH không được phép ra LCT cho ĐVCT không thuô ̣c đơn vị mình.

ĐVQLVH có thể ra LCT cho ĐVCT không thuô ̣c đơn vị mình (B ngoài, phòng Kỹ thuâ ̣t, Kinh doa
của Công ty…) thực hiê ̣n mô ̣t số viê ̣c theo quy định của các Công ty.

ĐVQLVH có thể ra LCT cho ĐVCT không thuô ̣c đơn vị mình (B ngoài, phòng Kỹ thuâ ̣t, Kinh doa
của Công ty…) khi có giấy giao nhiê ̣m vụ của các đơn vị đến làm viê ̣c.

ĐVQLVH chỉ được phép ra LCT cho ĐVCT không thuô ̣c đơn vị mình nhưng thuô ̣c PC (Phòng
doanh, KTGSMBĐ của Công ty…) thực hiê ̣n công viê ̣c theo quy định.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 cho phép viêc̣ ra L
V thực hiêṇ công viêc̣ trên lưới điêṇ của ĐVQLVH như thế nào?

ĐVLCV không được phép ra LCT cho ĐVCT của mình làm viê ̣c trên lưới điê ̣n của ĐVQLVH
cảnh.

ĐVLCV ra LCT cho ĐVCT của mình làm viê ̣c trên lưới điê ̣n của ĐVQLVH với điều kiê ̣n đã th
khảo sát và phải đưa vào Phương án hoă ̣c theo quy định của các Công ty.

ĐVLCV ra LCT cho ĐVCT của mình làm viê ̣c trên lưới điê ̣n của ĐVQLVH với điều kiê ̣n có
ĐVQLVH.
ĐVLCV ra LCT cho ĐVCT của mình làm viê ̣c trên lưới điê ̣n của ĐVQLVH với điều kiê ̣n không
trên cao từ 2 mét trở lên.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trình tự ra lênh,
̣ n
?

Người ra lệnh viết LCT - Chuyển đến NCHTT nhận LCT từ người ra LCT hoă ̣c TVH (tùy theo
chức thực hiện công việc.

TVH ra lê ̣nh và cấp số LCT - NCHTT nhận TVH để tổ chức thực hiện công việc.

Người ra lệnh viết LCT - Chuyển đến (hoă ̣c điê ̣n thoại) cho TVH để cấp số LCT - NCHTT nhận L
LCT hoă ̣c TVH (tùy theo quy định) để tổ chức thực hiện công việc.

Người ra lệnh viết LCT - Chuyển đến (hoă ̣c điê ̣n thoại) cho lãnh đạo ĐVQLVH và TVH để cấp số
nhận LCT từ người ra LCT hoă ̣c TVH (tùy theo quy định) để tổ chức thực hiện công việc.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định viêc̣ ra lê
các tổ/đội chốt khu vực như thế nào?

Người ra lệnh chuyển LCT cho NCHTT đề người này xin số LCT từ TVH. TVH có trách nhiệm cấp
chép đầy đủ nội dung LCT vào sổ theo dõi LCT.

Người ra lệnh chuyển trực tiếp LCT cho NCHTT để tổ chức thực hiê ̣n công viê ̣c theo LCT.

Người ra lệnh thông báo cho TVH để cấp số, sau đó chuyển LCT cho NCHTT. TVH có trách nhiệm
ghi chép đầy đủ nội dung LCT vào sổ theo dõi LCT.

TVH cấp LCT và số LCT, ghi sổ, sau đó chuyển LCT cho NCHTT để tổ chức thực hiê ̣n công viê ̣c th

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, trường hợp cấp L
hoặc tại Đội/tổ chốt khu vực điều nào không đúng (không phải thực hiên)
̣ ?

Người cấp LCT chuyển LCT và truyền đạt (bằng điê ̣n thoại) nội dung LCT trực tiếp với người nhận

Sau khi nhận LCT, NCHTT liên hệ với TVH để báo lại nội dung LCT và nhận số LCT bằng điện th

Các nội dung cấp số LCT và nội dung LCT phải được ghi chép đầy đủ trong sổ theo dõi LCT và
hành của Đơn vị cơ sở.
Tất cả các LCT đều phải thực hiê ̣n viết (cấp) và giao nhâ ̣n trực tiếp từ Người ra lê ̣nh và Người nhâ ̣n

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ ra lênh
̣ miêng
̣
h giấy như thế nào?

Không cho phép NCHTT mang theo mẫu LCT, sau khi nhâ ̣n LCT miê ̣ng, NCHTT báo cáo TVH,
lê ̣nh vào Sổ và thực hiê ̣n LCT.

Cho phép NCHTT mang theo mẫu LCT, sau khi nhâ ̣n LCT miê ̣ng, NCHTT ghi vào LCT giấy để
thực hiê ̣n mô ̣t số lê ̣nh khác ghi vào LCT giấy.

Không cho phép NCHTT mang theo mẫu LCT (lê ̣nh khống) để thực hiê ̣n công viê ̣c qua lê ̣nh miê ̣n
vào LCT giấy.

Cho phép NCHTT mang theo mẫu LCT, sau khi nhâ ̣n LCT miê ̣ng, NCHTT xin số LCT từ TVH, gh
để có thể tiếp tục thực hiê ̣n mô ̣t số lê ̣nh khác ghi vào LCT giấy.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định khi ra lê
ếp diễn) như thế nào?

Những mệnh lệnh này đều phải thông qua TVH hoặc sau khi ra lệnh Người ra lệnh sẽ báo lại TVH
thời NCHTT (Người thi hành lệnh) ghi vào bản LCT đang thực hiện.

Những mệnh lệnh này đều phải thông qua TVH, sau đó TVH sẽ gọi điê ̣n trực tiếp cho NCHTT n
cảu Người ra lê ̣nh.

Khi đang thực hiện LCT giấy có thể phải chấp hành lệnh miệng đột xuất (lệnh tiếp diễn) từ nhiều n
(Giám đốc, PGĐ, Đội trưởng, TVH…) không phải thông qua TVH khi ra lệnh,

Khi đang làm viê ̣c theo LCT giấy, không cho phép thực hiê ̣n các công viê ̣c theo lê ̣nh miê ̣ng từ nh
nhau (Giám đốc, PGĐ, Đội trưởng, TVH…).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, viêc̣ ra lênh
̣ miêng
̣
hi đang thực hiêṇ công viêc̣ theo LCT giấy từ những người nào?

Khi đang thực hiện LCT giấy có thể phải chấp hành lệnh miệng đột xuất (lệnh tiếp diễn) từ nhiều n
(Giám đốc, PGĐ, Đội trưởng, TVH…).

Khi đang thực hiện LCT giấy có thể phải chấp hành lệnh miệng đột xuất (lệnh tiếp diễn) từ TVH Điê

Khi đang thực hiện LCT giấy có thể phải chấp hành lệnh miệng đột xuất (lệnh tiếp diễn) từ lãn
nhưng tất cả những mệnh lệnh này đều phải thông qua TVH.
Khi đang làm viê ̣c theo LCT giấy, không cho phép thực hiê ̣n các công viê ̣c theo lê ̣nh miê ̣ng từ nh
nhau (Giám đốc, PGĐ, Đội trưởng, TVH…).

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định điều kiêṇ
ṇ LCT miêng
̣ như thế nào?

Quá trình nhận lệnh và truyền lệnh miệng phải ghi âm và chuyển nô ̣i dung qua công nghê ̣ điê ̣n tử. T
hiểu rõ nội dung LCT phải hỏi lại Người ra lệnh.

Quá trình nhận lệnh và truyền lệnh miệng phải ghi âm. Trường hợp chưa hiểu rõ nội dung LCT ph
ra lệnh.

Quá trình nhận lệnh và truyền lệnh miệng phải ghi âm. Trường hợp chưa hiểu rõ nội dung LCT phải

Quá trình nhận lệnh và truyền lệnh miệng phải ghi âm. Trường hợp chưa hiểu rõ nội dung LCT p
đạo Điê ̣n lực.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, sau khi thực hiêṇ
VCT đã về đến trụ sở của Điện lực, Đội/tổ chốt khu vực thì:

Phải kết thúc và trả LCT ngay cho lãnh đạo Điê ̣n lực. Nếu ra lệnh tiếp theo phải cấp LCT mới, khô
tiếp diễn với tờ lệnh cũ đã khóa.

Phải kết thúc và trả LCT ngay cho Người ra lệnh và TVH. Nếu ra lệnh tiếp theo phải cấp LCT mới
lệnh tiếp diễn với tờ lệnh cũ đã khóa.

Phải kết thúc và trả LCT ngay cho Người ra lệnh và TVH. Nếu ra lệnh tiếp theo thì tiếp tục cầm
thực hiê ̣n và ghi nối tiếp vào LCT.

Sau mỗi viê ̣c giao theo LCT giấy, ĐVCT phải về Điê ̣n lực trả LCT ngay cho Người ra lệnh. Nếu r
phải cấp LCT mới, không áp dụng lệnh tiếp diễn với tờ lệnh cũ đã khóa.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định các đô ̣ng
hi thực hiêṇ đóng cắt điêṇ các thiết bị cao áp trong trạm điện như thế nào?

Phải tách các động tác thao tác thiết bị hạ áp trong tủ phân phối vào PTTHA theo CV 2945 để thao t

Không được phép đưa các động tác thao tác thiết bị hạ áp trong tủ phân phối vào PTT (cao áp)
Thông tư 44/2014/TT-BCT.

Phải đưa các động tác thao tác thiết bị hạ áp trong tủ phân phối vào PTT (cao áp) theo mẫu
44/2014/TT-BCT.
Phải đưa các động tác thao tác thiết bị cao áp trong trạm vào PTTHA theo CV 2945 để thao tác
Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, quy định các đô ̣ng
n đến an toàn trong thao tác như thế nào?

Không đưa các đô ̣ng tác kiểm tra đóng (cắt) tốt 3 pha, treo (tháo) biển, khóa (mở khóa) tay CD hạ
bước thao tác trong PTTHA.

Phải đưa các đô ̣ng tác kiểm tra đóng (cắt) tốt 3 pha, treo (tháo) biển, khóa (mở khóa) tay CD hạ
bước thao tác theo PTT (cao áp) theo TT44.

Phải đưa các đô ̣ng tác kiểm tra đóng (cắt) tốt 3 pha, treo (tháo) biển, khóa (mở khóa) tay CD hạ á
bước thao tác như các đô ̣ng tác thao tác thiết bị chính.

Cho phép đưa các đô ̣ng tác kiểm tra đóng (cắt) tốt 3 pha, treo (tháo) biển, khóa (mở khóa) tay CD
vào bước thao tác nhưng phải chép ra Phụ lục.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 khi đă ̣t các bô ̣ nối

Không cho phép đưa viê ̣c đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng hạ áp (tại khu vực TBAPP) vào PTT.

Cho phép đưa viê ̣c đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng hạ áp (trên đường dây hạ áp) vào PTTHA như mô ̣t đô ̣ng tác

Viê ̣c đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng hạ áp (tại khu vực TBAPP) phải thực hiê ̣n theo LCT kể cỏ viê ̣c có cắt điê

Cho phép đưa viê ̣c đă ̣t tiếp đất lưu đô ̣ng hạ áp (tại khu vực TBAPP) vào PTT như mô ̣t đô ̣ng tác thao

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 quy định thao tác
đầu cô ̣t, hô ̣p chia (phân) dây, CD hòm công tơ, CD và AB khách hàng...như thế nào?

Các thao tác trên được thực hiê ̣n theo PTT (TT44), không thực hiê ̣n theo PTTHA.

Các thao tác trên phải đưa vào PTTHA và được thực hiê ̣n theo PTTHA.

Các thao tác trên được thực hiê ̣n theo PCT, không thực hiê ̣n theo PTTHA.
Các thao tác trên được thực hiê ̣n theo LCT (Điều 25-QTATĐ), không thực hiê ̣n theo PTTHA.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 Tại các Đô ̣i QLVH
c) thì ai là người viết PTTHA? Ai là người ra lênh
̣ thao tác?

Đô ̣i trưởng (phó) là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh, nhưng phải báo cáo, xin số PTT v
ý của Trực chính Tổ TVH đương ca đồng ý mới được thao tác.

TVH Điê ̣n lực là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh, cấp số PTT.

Đô ̣i trưởng (phó) là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh, nhưng phải báo cáo, xin số PTT v
ý của ĐĐV Công ty đương ca đương ca đồng ý mới được thao tác.

Công nhân được phân công trực thao tác sửa chữa là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh,
cáo, xin số PTT và được sự đồng ý của Trực chính Tổ TVH đương ca đồng ý mới được thao tác.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019, tại các TBA 110kV
t bị tự dùng trong trạm, thì ai là người viết PTTHA? Ai là người ra lênh
̣ thao tác?

Trực chính đương ca là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh. Nếu chuyển đổi ca mà ca trướ
được thì ca sau tiếp tục thao tác, khi đó người ra lệnh là Trực chính ca sau.

Trực chính đương ca là người trực tiếp viết PTT, trạm trưởng là người ra lê ̣nh. Nếu chuyển đổi ca m
thao tác được thì ca sau tiếp tục thao tác, khi đó người ra lệnh là Trực chính ca sau.

Trực chính đương ca là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh. Nếu chuyển đổi ca mà ca trướ
được thì ca sau tiếp tục thao tác, khi đó người ra lệnh là Trạm trưởng.

Trạm trưởng là người trực tiếp viết PTT kiêm người ra lê ̣nh. Nếu chuyển đổi ca mà ca trước chưa t
ca sau tiếp tục thao tác, khi đó người ra lệnh là Trực chính ca sau.

Theo Công văn hướng dẫn thực hiêṇ QTATĐ số 2945/EVNNPC-AT ngày 15/7/2019 viêc̣ đánh số, lưu g
nào?

PTT hạ áp được đánh số và ghi riêng vào 1 quyển Sổ theo dõi PTTHA, lưu giữ như PTT cao áp c
lực, Trạm 110kV…).

PTT hạ áp được đánh số, lưu giữ như PTT cao áp và được ghi chung vào Sổ theo dõi PTT của đ
Trạm 110kV…).

PTT hạ áp được đánh số, lưu giữ như PTT cao áp nhưng phải ghi riêng Sổ theo dõi PTT của đơn vị
110kV…).
PTT hạ áp được đánh số, lưu giữ như PCT và được ghi chung vào Sổ theo dõi PCT của đơn vị (
110kV…).
Câu 1: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì phạm vi điều chỉnh của Quy trình n

4
Câu 2: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định nguyên tắc chung về an toàn

4
Câu 3: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, những công việc thực hiện theo PCT/L
định như thế nào?

4
Câu 4: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc huấn luyện người mới tuyển dụng

2
3

4
Câu 5: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định thời hạn huấn luyện quy trình
nào?

4
Câu 6: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải ban hành loại quy trì

4
Câu 7: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải ban hành danh sách c
được đánh giá rủi ro theo nguyên tắc nào?

4
Câu 8: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc kiểm tra đánh giá rủi ro ATVSLĐ
công tác được quy định như thế nào?

2
3

4
Câu 9: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi công tác trên đường giao thông, ph

4
Câu 10: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định treo biển báo, tín hiệu tại cá
tủ điều khiển tại chỗ như thế nào?

4
Câu 11: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm thực hiện công việc trên
nào?

4
Câu 12: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong trường hợp đã cách ly hoàn toà
sửa chữa mà vẫn không đảm bảo an toàn như rò rỉ môi chất có nhiệt độ cao, áp suất cao ho
tiến hành công việc thì xử lý như thế nào?

2
3

4
Câu 13: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, phần thiết bị tiến hành công việc phải
khỏi hệ thống để đảm bảo an toàn khi làm việc như thế nào?

4
Câu 14: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm trong việc cách ly thiết
chữa như thế nào?

4
Câu 15: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định việc treo biển “Cấm thao tác
đang làm việc” như thế nào?

4
Câu 16: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm khi kiểm tra thiết bị đã
vận hành như thế nào?

2
3

4
Câu 17: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định trước khi cho Đơn vị công tá
công việc, phải khẳng định nội dung gì?

Câu 18: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản về nhận diện mối ngu
việc với thiết bị quay là:

4
Câu 19: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần
quy định công tác chuẩn bị sửa chữa các thiết bị quay?

4
Câu 20: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần
quy định BPAT khi làm việc với các thiết bị quay?

1
2

4
Câu 21: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần
quy định BPAT khi kiểm tra độ rung, nhiệt độ các gối đỡ?

4
Câu 22: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi phát hiện các thiết bị quay bị cháy

4
Câu 23: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình chạy thử hoặc cân chỉ
bị quay, khi nhận được tín hiệu nguy hiểm, cần:

4
Câu 24: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy k
thiết bị cầm tay là:

1
2

4
Câu 25: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu trong việc bảo quản, sử dụng
tay như thế nào?

4
Câu 26: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi sử dụng thiết bị cầm tay cần
xác định những nội dung gì?

4
Câu 27: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, tại khu vực làm việc phải kiểm tra, ch
gì?

4
Câu 28: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần
dụng thiết bị cầm tay?

1
2

4
Câu 29: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong những nội dung quy định nghiê
dụng thiết bị cầm tay thì nội dung nào không đúng?

4
Câu 30: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi đang sử dụng thiết bị cầm tay mà
việc, khi bị cắt điện đột xuất hay kết thúc công việc phải:

4
Câu 31: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi làm việc với máy cơ khí phả

4
Câu 32: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận diện mối nguy khi làm
bị nâng:

1
2

4
Câu 33: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, giải pháp an toàn khi dùng hai hoặc n
nâng để cùng nâng một tải trọng là:

4
Câu 34: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành thiết bị nâng, quy định c
nào?

4
Câu 35: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, thủ tục an toàn trước khi tiến hành côn
dụng thiết bị nâng là gì?

4
Câu 36: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu tr
bánh lốp, nội dung nào không đúng (không phù hợp) quy định?

1
2

4
Câu 37: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu tr
bánh lốp, quy định các nội dung cấm như thế nào?

4
Câu 38: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi hạ tải xuống khoang, hầm, p
BPAT nào?

4
Câu 39: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, chỉ được phép hạ tải xuống vị trí đã đ
kiện nào?

4
Câu 40: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, người buộc móc tải chỉ được phép đến
nào?

1
2

4
Câu 41: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, phải ngừng hoạt động của cầu trục, cầ
nào?

4
Câu 42: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc quản lý xe cẩu, cầu trục, cần trục

4
Câu 43: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định tốc độ vận hành xe nâng hàn
nào?

4
Câu 44: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm sau đây, điều cấm
đúng khi sử dụng xe nâng hàng?

1
2

4
Câu 45: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về trọng lượng của hàng nân
nào?

4
Câu 46: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi sử dụng xe nâng hàng có lắp thêm
và di chuyển, phải thực hiện động tác nào?

4
Câu 47: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, xe nâng chỉ được di chuyển khi nào?

4
Câu 48: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý xe nâng hàng như

1
2

4
Câu 49: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành xen nâng người, điều cấ

4
Câu 50: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý xe nâng người nh

4
Câu 51: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định những nội dung kiểm tra trư
dụng pa lăng xích kéo tay thì nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 52: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định kiểm tra tải trọng khi sử dụ
xích kéo tay như thế nào?

1
2

4
Câu 53: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, điều cấm nào không đúng trong quy đ
dụng pa lăng xích kéo tay?

4
Câu 54: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định khi sử dụng xích kéo tay như

4
Câu 55: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy k
hàn hơi là:

4
Câu 56: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đối với những người được phép tiến h
hàn, điều kiện nào không đúng (không cần thiết)?

1
2

4
Câu 57: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu chung về thực hiện công tác h
cách an toàn như thế nào?

4
Câu 58: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa,khi hành điện, hàn hơi, điều cấm nào k
(không phù hợp)?

4
Câu 59: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn trong các thù
không gian hạn chế) như thế nào?

4
Câu 60: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về nối đất thiết bị hàn điện n

1
2

4
Câu 61: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn trong các thù
kim loại như thế nào?

4
Câu 62: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở nơi đô
cùng làm việc và người qua lại như thế nào?

4
Câu 63: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở trên ca
nào không đúng?

4
Câu 64: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy c
làm việc trên cao như thế nào?

1
2

4
Câu 65: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi làm việc trên cao
nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 66: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, điều kiện sức khỏe của người làm việc
thế nào?

4
Câu 67: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định người làm việc trên cao khôn
việc khi điều kiện sức khỏe như thế nào?

4
Câu 68: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, không làm việc trên cao ngoài trời tro
thời tiết nào?

1
2

4
Câu 69. Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm khi làm việc trên c
dung cấm nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 70: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về chỉ dẫn sử dụng dụng cụ
trên cao nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 71: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về kết cấu và chất lượng tha
nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 72: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định khi nối thang di động như th

4
Câu 73: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về kiểm tra thang di động th
nào không đúng?

4
Câu 74: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định các điều cấm khi làm việc vớ
động thì điều cấm nào không đúng?

4
Câu 75: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về các thao tác làm việc với
nội dung nào không đúng?

4
Câu 76: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định điều kiện, thủ tục sử dụng g
thế nào?

4
Câu 77: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm khi sử dụng giàn g
điều cấm nào không đúng?

4
Câu 78: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về giàn giáo nhiều tầng như

4
Câu 79: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, hằng ngày, nhân viên công tác trước k
trên cao phải tự kiểm tra dây đeo an toàn của mình bằng cách nào?

4
Câu 80: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng theo quy đị
thử nghiệm dây đeo an toàn?

4
Câu 81: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý dây đeo an toàn n

4
Câu 82: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận diện mối nguy cơ bản k
trong không gian hạn chế là gì?

4
Câu 83: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc với hệ thống ắc quy p
trang phục BHLĐ nào?

4
Câu 84: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc với hệ thống ắc quy p
những vật liệu, hóa chất nào?

4
Câu 85: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi vào làm việc với hệ thống ắc
kiểm tra những nội dung gì?

4
Câu 86: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về ghi nhãn trên các bình ch
dung dịch axít, nước cất như thế nào?

4
Câu 87: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về bảo quản axít đậm đặc nh

3
4
Câu 88: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định pha chế a xit như thế nào?

4
Câu 89: Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì điều cấm nào sau đây không
việc, sử dụng và pha chế ắc quy?

4
Câu 90: Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định ghi số PCT như thế nà

4
Câu 1: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì phạm vi điều chỉnh của Quy trình này là:

Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và các côn
khác có xuất hiện mối nguy có nguồn gốc từ thủy, cơ, nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ thống, công trình.
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc xây dựng công trình điện có xuất hiện mối nguy có
gốc từ thủy, cơ, nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ thống, công trình
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và cá
việc khác có xuất hiện mối nguy cơ về điện tại thiết bị, hệ thống, công trình điện
Quy định về an toàn khi thực hiện công việc vận hành, thí nghiệm, sửa chữa, xây dựng và cá
việc khác có xuất hiện mối nguy cơ học tại thiết bị, hệ thống, công trình

Câu 2: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định nguyên tắc chung về an toàn là:

Mọi công việc có kế hoạch đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và
biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Mọi công việc đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công việc đó và đề ra biện
phòng ngừa rủi ro.
Những công việc có nguy cơ xảy ra TNLĐ cao đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chín
việc đó và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Những công việc thực hiện theo PCT đều phải được đánh giá rủi ro ATVSLĐ cho chính công v
và đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Câu 3: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, những công việc thực hiện theo PCT/LCT được
định như thế nào?
Những công việc có rủi ro cao về tai nạn đều phải thực hiện theo PCT, rủi ro thấp thì thực hiệ
LCT.
Mọi công việc có rủi ro về tai nạn đều phải lập Phương án TCTC và BPAT trừ công việc t
xuyên, hàng ngày ở nơi cố định như vận chuyển, bốc dỡ, gia công cơ khí.
Mọi công việc có rủi ro về tai nạn đều phải thực hiện theo PCT/LCT trừ công việc thường xuyên
ngày ở nơi cố định như vận chuyển, bốc dỡ, gia công cơ khí.

Mọi công việc có rủi ro cao về tai nạn điện đều phải thực hiện theo PCT/LCT

Câu 4: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc huấn luyện người mới tuyển dụng như thế

Phải được huấn luyện sát hạch để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc,
phải được kiểm tra bằng cả hai hình thức lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm
Những người này phải có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc, sau đó phả
kiểm tra thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm vụ.
Phải được huấn luyện, kèm cặp, sau đó phải được kiểm tra lý thuyết kỹ thuật an toàn điện đạt y
mới được giao nhiệm vụ.
Phải được huấn luyện, kèm cặp để có trình độ kỹ thuật và an toàn theo yêu cầu của công việc,
phải được kiểm tra bằng cả hai hình thức lý thuyết và thực hành đạt yêu cầu mới được giao nhiệm
Câu 5: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định thời hạn huấn luyện quy trình này nh
nào?
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình
nhất mỗi năm 01 lần.
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình
nhất mỗi năm 02 lần.
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trình
nhất hai năm 01 lần.
Người tham gia thực hiện công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa phải được huấn luyện, kiểm tra Quy trì
khi mới tuyển dụng.

Câu 6: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải ban hành loại quy trình nào?

Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình an toàn trong đó có nội dung quy định về an toàn trong th
lắp đặt thiết bị.
Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình vận hành thiết bị trong đó có nội dung quy định về an toàn
vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
Đơn vị cơ sở phải ban hành quy trình xử lý sự cố thiết bị trong đó có nội dung quy định về a
trong vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
Đơn vị cơ sở phải ban hành kế hoạc phòng chống tai nạn thương tích trong đó có nội dung quy đ
an toàn trong vận hành, sửa chữa, thí nghiệm thiết bị.
Câu 7: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải ban hành danh sách công việc
được đánh giá rủi ro theo nguyên tắc nào?

Danh sách công việc được đánh giá rủi ro theo từng tháng tại Quy định công tác an toàn trong EV

Danh sách công việc được đánh giá rủi ro theo từng ngành nghề công việc theo Quy định công
toàn trong EVN
Danh sách công việc được đánh giá rủi ro theo từng vị trí, phạm vi công việc theo Quy định cô
an toàn trong EVN

Danh sách công việc được đánh giá rủi ro 6 tháng 1 lần theo Quy định công tác an toàn trong EV

Câu 8: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc kiểm tra đánh giá rủi ro ATVSLĐ khi thự
công tác được quy định như thế nào?
ĐVCT phải kiểm tra sự phù hợp của đánh giá rủi ro ATVSLĐ theo danh sách công việc được đá
rủi ro và tổ chức họp thống nhất BPAT trước khi thực hiện công tác nếu có yêu cầu
ĐVQLVH phải kiểm tra sự phù hợp của đánh giá rủi ro ATVSLĐ theo danh sách công việc đượ
giá rủi ro và tổ chức họp thống nhất BPAT trước khi thực hiện công tác nếu có yêu cầu
ĐVCT và ĐVQLVH kiểm tra sự phù hợp của đánh giá rủi ro ATVSLĐ khi thực hiện các công v
nguy hiểm về điện trước khi thực hiện công tác nếu có yêu cầu
ĐVCT và ĐVQLVH kiểm tra sự phù hợp của đánh giá rủi ro ATVSLĐ theo danh sách công việ
đánh giá rủi ro và tổ chức họp thống nhất BPAT trước khi thực hiện công tác nếu có yêu cầu

Câu 9: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi công tác trên đường giao thông, phải:

Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao
Khi hạn chế đi lại phải thực hiện căng dây, lắp đặt rào chắn tạm thời và có biển chỉ dẫn cụ thể.
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người cảnh giới. Khi hạn chế đi lại phải báo cáo và đề nghị cả
giao thông hỗ trợ điều khiển giao thông.
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao
Khi hạn chế đi lại phải phải báo cáo, xin phép ngành giao thông.
Lập rào chắn và bố trí người hướng dẫn nhằm tránh nguy hiểm cho người tham gia giao thông. K
chế đi lại phải cắm đèn quay cảnh báo giao thông.
Câu 10: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định treo biển báo, tín hiệu tại các van cá
tủ điều khiển tại chỗ như thế nào?

Phải treo biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác.

Phải treo biển “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác.

Phải treo biển “Cấm mở van! Có người đang làm việc” tại vị trí thao tác.

Phải treo biển “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” tại tại các thiết bị điện đã cắt.

Câu 11: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm thực hiện công việc trên thiết bị
nào?
Khi tthiết bị này đã được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiện trê
bị đang vận hành phải có quy trình riêng và phải thực hiện theo PCT.
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiệ
thiết bị đang vận hành phải có Phương án TCTC và BPAT riêng và phải thực hiện theo PCT.
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Trường hợp công việc thực hiệ
thiết bị đang vận hành phải có quy trình riêng và phải thực hiện theo PCT.
Khi tthiết bị này chưa được cách ly khỏi dây chuyền sản xuất. Không cho phép thực hiện công vi
thiết bị đang vận hành trong mọi trường hợp.
Câu 12: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong trường hợp đã cách ly hoàn toàn thiết b
sửa chữa mà vẫn không đảm bảo an toàn như rò rỉ môi chất có nhiệt độ cao, áp suất cao hoặc độc h
tiến hành công việc thì xử lý như thế nào?
Tạm dừng hệ thống, kiểm tra, tiến hành sửa chữa.

Tiếp tục sửa chữa, theo dõi ghi chép vảo sổ nhật ký vận hành.
Cho phép sửa chữa, tiến hành song song với việc xử lý các nguy cơ gây TNLĐ.

Bắt buộc phải dừng hệ thống, khắc phục các nguy cơ mất an toàn mới được phép tiến hành sửa c

Câu 13: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, phần thiết bị tiến hành công việc phải được cá
khỏi hệ thống để đảm bảo an toàn khi làm việc như thế nào?
Phải được cách ly khỏi hệ thống từ mọi phía từ nguồn chính và những nguồn khác bằng cách đó
van cách ly, mở các van xả đọng, xả khí; cắt nguồn lực, nguồn điều khiển các van.
Phải được cách ly khỏi hệ thống từ mọi phía từ nguồn điện chính và những nguồn hơi, khí, hó
qua các đường ống, cắt nguồn lực, nguồn điều khiển các van.
Phải được cách ly khỏi hệ thống từ mọi phía từ những nguồn hơi, khí, hóa chất qua các đường ốn
khác bằng cách cắt nguồn điện, cắt nguồn lực, nguồn điều khiển các van.
Phải được cách ly khỏi hệ thống từ mọi phía từ nguồn chính, những nguồn hơi, khí, hóa chất q
đường ống, van khác không cần cắt mà phải giám sát theo dõi.
Câu 14: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm trong việc cách ly thiết bị để sửa
chữa như thế nào?

Cấm cách ly thiết bị để sửa chữa chỉ bằng cắt nguồn lực, nguồn điều khiển đóng/mở van.

Cấm cách ly thiết bị để sửa chữa chỉ bằng cách ly các van điện, van khí mà không cắt nguồn lực,
điều khiển đóng/mở van.

Cấm cách ly thiết bị để sửa chữa chỉ bằng cách ly các van điện, van khí.

Cấm cách ly thiết bị để sửa chữa chỉ bằng cách ly các van khí mà không cắt nguồn lực, nguồ
khiển thiết bị điện.
Câu 15: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định việc treo biển “Cấm thao tác! Có ngư
đang làm việc” như thế nào?
Người thao tác phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” ở các bộ truyền động,
khóa điều khiển thiết bị đóng cắt điện. Chỉ người này hoặc người thay thế mới được tháo các bi
này.
Người thao tác phải treo biển: “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” ở các van cách ly, t
khiển tại chỗ của van. Chỉ NCHTT của ĐVCT mới được tháo các biển báo này.
Người thao tác phải treo biển: “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” ở các van cách ly, t
khiển tại chỗ của van. Chỉ người này hoặc người thay thế mới được tháo các biển báo này.
Người thao tác phải treo biển: “Cấm thao tác! Có người đang làm việc” ở các van cách ly, t
khiển tại chỗ của van. Chỉ Người cho phép mới được tháo các biển báo này.
Câu 16: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm khi kiểm tra thiết bị đã cách ly
vận hành như thế nào?
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị để xác nhận thiết bị không còn điện nhưng nếu đồng hồ chỉ thị có đ
phải xem như thiết bị vẫn còn điện.
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị để xác nhận thiết bị không còn áp lực nhưng nếu đồng hồ chỉ thị có
thì phải kiểm tra cụ thể thiết bị áp lực.
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị để xác nhận thiết bị không còn áp lực mà phải kiểm tra cụ thể thiế
lực.
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị để xác nhận thiết bị không còn áp lực nhưng nếu đồng hồ chỉ thị có
phải xem như thiết bị vẫn còn áp lực.
Câu 17: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định trước khi cho Đơn vị công tác tiến h
công việc, phải khẳng định nội dung gì?
Người cho phép phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phả
trị cho phép.
NCHTT phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá
phép.

thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nhiệt độ phải ở giá trị cho phép.

Người cho phép phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn điện, môi chất và nhiệt độ phải ở
cho phép.
Trưởng ca, kíp vận hành phải đảm bảo thiết bị cần sửa chữa không còn áp lực, môi chất và nh
phải ở giá trị cho phép.
Câu 18: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản về nhận diện mối nguy khi là
việc với thiết bị quay là:
Người hoặc vật bị cuốn vào bộ phận chuyển động gây tai nạn hoặc sự cố thiết bị; Bộ phận, vật liệ
điện.
Người hoặc vật bị cuốn vào bộ phận chuyển động gây tai nạn hoặc sự cố thiết bị; Bộ phận, vật li
va đập hoặc văng bắn vào người.

Người hoặc vật bị chạm vào bộ phận có điện; Bộ phận, vật liệu gây va đập hoặc văng bắn vào ng

Người hoặc vật bị cuốn vào bộ phận chuyển động gây tai nạn hoặc sự cố thiết bị; Ngã cao.

Câu 19: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) tr
quy định công tác chuẩn bị sửa chữa các thiết bị quay?
Thiết bị đã dừng, động cơ và các thiết bị điện đã được cắt điện, các van đã được đặt đến vị trí a
cho việc thực hiện công việc sửa chữa.
Các thiết bị liên quan phải được treo biển cấm thao thao tác, khóa an toàn (nếu có). Phải có cá
báo an toàn cho các động cơ điện đã được cắt điện và thiết bị khởi động để báo hiệu cấm đóng đ
vận hành các van.
Thiết bị đã được kiểm định đúng quy định pháp luật, còn hạn kiểm định.

Khu vực làm việc phải có biển báo “Khu vực đang làm việc” hoặc các biển báo tương tự theo qu
hiện hành.
Câu 20: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) tr
quy định BPAT khi làm việc với các thiết bị quay?
Phải có hàng rào an toàn với khoảng cách quy định. Nơi làm việc phải được vệ sinh sạch sẽ, án
phải đầy đủ.
Các khớp nối trục phải có vỏ bảo vệ chắc chắn.

Động cơ phải có dây tiếp địa, điểm đấu nối cáp điện phải có hộp bảo vệ chắc chắn, các gối đ
được bôi trơn đầy đủ.

Nơi làm việc phải có tường cách âm, chống ồn.

Câu 21: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) tr
quy định BPAT khi kiểm tra độ rung, nhiệt độ các gối đỡ?

Thực hiện đúng theo quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị điện và thiết bị quay.

Khi phát hiện độ rung, nhiệt độ của các thiết bị vượt quá trị số tác động bảo vệ mà hệ thống
không làm việc,
Nhân viên vận hành cần thao tác ngừng khẩn cấp thiết bị để bảo vệ thiết bị đồng thời báo cáo c
xin ý kiến xử lý.

Thực hiện đúng theo quy trình vận hành của từng thiết bị

Câu 22: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi phát hiện các thiết bị quay bị cháy phải:

Kiểm tra thiết bị quay ngay. Cấm dùng cát mà phải dùng bình chữa cháy (CO2, MFZ) để dập lửa

Lập tức ngừng thiết bị, cắt điện. Cấm dùng cát mà phải dùng bình chữa cháy (CO2, MFZ) để dập

Lập tức ngừng thiết bị, cắt điện. Dùng cát và bình chữa cháy (CO2, MFZ) để dập lửa.

Báo cáo lãnh đạo đợn vị ngay. Dùng bình chữa cháy (CO2, MFZ) để dập lửa.

Câu 23: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình chạy thử hoặc cân chỉnh các t
bị quay, khi nhận được tín hiệu nguy hiểm, cần:
Lập tức ngừng thiết bị, cắt điện. Người tham gia giám sát an toàn cho công tác sửa chữa ấn nút
khi nhận được tín hiệu nguy hiểm của Người CHTT.
Sử dụng các nút ấn ngừng khẩn cấp. NCHTT ấn nút ngừng khi nhận được tín hiệu nguy hiểm củ
viên ĐVCT.
Sử dụng các nút ấn ngừng khẩn cấp. Cơ cấu này sẽ được một người tham gia giám sát an toàn ch
tác sửa chữa ấn nút ngừng khi nhận được tín hiệu nguy hiểm của Người CHTT.
Sử dụng các nút ấn ngừng khẩn cấp. Cơ cấu này sẽ được Người cho phép ấn nút ngừng khi nhậ
tín hiệu nguy hiểm của Người CHTT.
Câu 24: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy khi sử dụ
thiết bị cầm tay là:

Chấn thương do ngã cao, bỏng, điện giật, khí bụi có hại cho sức khỏe.
Chấn thương về cơ khí do bỏng, điện giật, ngã cao.

Chấn thương cơ học bụi có hại cho sức khỏe.

Chấn thương về cơ khí, bỏng, điện giật, khí bụi có hại cho sức khỏe.

Câu 25: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu trong việc bảo quản, sử dụng thiết bị
tay như thế nào?
Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho
nhân chuyên trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 06 tháng 01 lần.

Thiết bị cầm tay phải giao cho các cá nhân chuyên trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 06 tháng 01 lần.

Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho N
quản lý. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 01 năm 01 lần.
Phải cất giữ thiết bị cầm tay trong các tủ đồ nghề riêng và việc sử dụng chúng phải giao cho
nhân phụ trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 03 tháng 01 lần.
Câu 26: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi sử dụng thiết bị cầm tay cần kiểm tr
xác định những nội dung gì?

Thiết bị không bị rò điện ra vỏ; lõi dây điện không có vết gãy, sự hoàn hảo của nút ngắt điện và n

Thiết bị không bị rò điện ra vỏ; các vít kẹp chắc các chi tiết, nút, độ hoàn hảo của bộ truyền độn
vỏ bảo vệ, lõi dây điện không có vết gãy, sự hoàn hảo của nút ngắt điện và nối đất.
Các vít kẹp chắc các chi tiết, nút, độ hoàn hảo của bộ truyền động, lớp vỏ bảo vệ, lõi dây điện kh
vết gãy, sự hoàn hảo của nút ngắt điện và nối đất.

Thiết bị không bị rò điện ra vỏ; các vít kẹp chắc các chi tiết, nút, độ hoàn hảo của bộ truyền động

Câu 27: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, tại khu vực làm việc phải kiểm tra, chuẩn bị n
gì?
Không có các vật liệu dễ cháy nổ xung quanh khu vực gia công. Sử dụng bạt che chắn nguồn
phát sinh trong khi sử dụng. Đảm bảo các phương tiện sẵn sàng sơ cấp cứu người bị nạn.
Không có các vật liệu dễ cháy nổ xung quanh khu vực gia công. Sử dụng bạt che chắn nguồn
phát sinh trong khi sử dụng. Đảm bảo các lối thoát thông thoáng.
Không có các vật liệu dễ cháy nổ xung quanh khu vực gia công. Sử dụng bạt che chắn nguồn
phát sinh trong khi sử dụng. Đảm bảo các phương tiện sẵn sàng chữa cháy.
Sử dụng bạt che chắn nguồn tia lửa phát sinh trong khi sử dụng. Đảm bảo các phương tiện sẵ
chữa cháy.
Câu 28: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng (không cần thiết) kh
dụng thiết bị cầm tay?
Nếu thấy hư hỏng dù rất nhỏ như cảm nhận được tác dụng yếu của dòng điện thì phải tức khắc
ngay việc để kiểm tra, sửa chữa.
Phải cầm chặt máy đúng kỹ thuật bằng cả 2 tay và chọn vị trí đứng chắc chắn; Chú ý chiều qu
cho tia lửa và bụi mài, cắt bắn ra xa khỏi cơ thể.
Luôn để dây điện ở phía sau và cách xa thiết bị; Chỉ được cắm phích cắm vào ổ điện khi máy đã
độ tắt.

Phải kiểm tra thiết bị cầm tay về hạn định thử nghiệm, tem dán.

Câu 29: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong những nội dung quy định nghiêm cấm k
dụng thiết bị cầm tay thì nội dung nào không đúng?

Cấm đứng trên thang mà sử dụng thiết bị cầm tay trong mọi trường hợp.

Cấm để dây dẫn điện tiếp xúc trực tiếp với bề mặt nóng, ẩm hay dính dầu; Đấu điện vào lưới bằn
xoắn dây; Làm việc ngoài trời dưới mưa;Vận hành thiết bị cầm tay khi thiếu các thiết bị bảo vệ.
Cấm dùng tay cầm vào đầu công tác, đầu cắt của nó khi thiết bị đang làm việc; Dùng tay thu dọn
vùng dưới đầu mũi khoan đang quay; Sử dụng thiết bị cầm tay đang hoạt động khi di chuyển trên
di động;
Cấm lắp hay tháo đầu công tác khi chưa ngừng hoàn toàn chuyển động quay, khi thiết bị chư
ngắt khỏi nguồn điện hoặc nguồn năng lượng khác;
Câu 30: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi đang sử dụng thiết bị cầm tay mà bị ngừn
việc, khi bị cắt điện đột xuất hay kết thúc công việc phải:

Rút khỏi vị trí làm việc, thu dọn dụng cụ.

Cách ly thiết bị cầm tay khỏi nguồn điện để loại bỏ hoàn toàn điện áp.

Yêu cầu NCHTT kiểm tra lại và tiếp tục làm việc.

Cách ly thiết bị cầm tay khỏi nguồn nhiệt.

Câu 31: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi làm việc với máy cơ khí phải:

Kiểm tra điện trở nối đất khu vực đặt máy, kiểm tra rò điện qua vỏ máy.

Kiểm tra tình trạng kiểm định kỹ thuật an toàn của và chất lượng của máy vẫn còn trong tình tr
dụng tốt.
Kiểm tra tình trạng, kỹ thuật an toàn của máy như: các bộ phận che chắn bảo vệ, dây tiếp đất, c
dao, đá cắt mài vẫn còn trong tình trạng sử dụng tốt.

Kiểm tra kỹ thuật an toàn của máy theo các quy trình vận hành cho chính máy cơ khí đó.

Câu 32: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận diện mối nguy khi làm việc với
bị nâng:

Điện giật, va đập trong quá trình nâng, di chuyển; Đổ, lật, nghiêng thiết bị nâng.
Vật nặng rơi, va đập trong quá trình nâng, di chuyển; Tai nạn giao thông.

Đuối nước, va đập trong quá trình nâng, di chuyển; Đổ, lật, nghiêng thiết bị nâng.

Vật nặng rơi, va đập trong quá trình nâng, di chuyển; Đổ, lật, nghiêng thiết bị nâng.

Câu 33: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, giải pháp an toàn khi dùng hai hoặc nhiều thi
nâng để cùng nâng một tải trọng là:
Phải có sơ đồ buộc móc tải, sơ đồ di chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các thao tác, yêu cầu v
thước, vật liệu, công nghệ, các thiết bị phụ trợ.
Phải có Phương án di chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các thao tác, yêu cầu về kích thư
liệu, công nghệ, các thiết bị phụ trợ.
Phải có hồ sơ lý lịch thiết bị nâng đầy đủ khi di chuyển tải và chỉ rõ trình tự thực hiện các thao tá
cầu về kích thước, vật liệu, công nghệ, các thiết bị phụ trợ.
Các thiết bị nang phải còn hạnh định thử nghiệm, lập kế hoạch thi công, chỉ rõ trình tự thực hi
thao tác, yêu cầu về kích thước, vật liệu, công nghệ, các thiết bị phụ trợ.
Câu 34: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành thiết bị nâng, quy định cấm như
nào?
Cấm người đứng dưới hoặc giữa tải và chướng ngại vật, trừ đứng dưới độ vươn của cần trục
nâng hạ tải trên thùng xe khi có người đang đứng trên thùng xe.
Cấm người đứng dưới hoặc giữa tải và chướng ngại vật, bao gồm cả độ vươn của cần trục, tro
kính quay của thiết bị nâng. Cấm nâng hạ tải trên thùng xe khi có người đang đứng trên thùng xe.
Cấm người đứng dưới độ vươn của cần trục, trong bán kính quay của thiết bị nâng khi dây ch
đứt. Cấm nâng hạ tải trên thùng xe khi có người đang đứng trên thùng xe.
Cấm người đứng dưới hoặc giữa tải và chướng ngại vật, bao gồm cả độ vươn của cần trục,. Cấm
hạ tải trên thùng xe khi không có người đang đứng trên thùng xe.
Câu 35: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, thủ tục an toàn trước khi tiến hành công việc có
dụng thiết bị nâng là gì?
Tiến hành lập phương án thi công, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc. Kiểm t
lượng thiết bị nâng.
Tiến hành đánh giá rủi ro các công việc nâng, hạ và lập phương án đảm bảo an toàn trong quá trì
việc.
Tiến hành đánh giá rủi ro các công việc nâng, hạ và lập phương án thi công, phương án đảm
toàn trong quá trình làm việc.
Kiểm tra hồ sơ thiết bị nâng và lập phương án phương án thi công, phương án đảm bảo an toàn
quá trình làm việc.
Câu 36: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần
bánh lốp, nội dung nào không đúng (không phù hợp) quy định?
Không cho phép người lên, xuống cầu trục, cần trục khi thiết bị đang hoạt động; Vừa dùng ngư
hoặc kéo tải vừa cho cơ cấu nâng/hạ tải; Nâng, hạ và chuyển tải khi có người đứng ở trên tải.
Không cho phép nâng tải có khối lượng vượt quá tải trọng cho phép; Để tải treo lơ lửng mà kh
người điều khiển; Nâng tải trong tình trạng tải chưa ổn định hoặc chỉ móc một bên của móc kép;
Không được nâng tải vùi dưới đất, bị các vật khác đè lên, bị liên kết bằng bu lông hoặc bê tông v
vật khác; Cẩu với, kéo lê tải trọng;
Không cho phép thực hiện công việc khi chưa cắt điện các đường dây, thiết bị điện xung quanh n
việc.
Câu 37: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần
bánh lốp, quy định các nội dung cấm như thế nào?
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử dụng t
nâng tải để nâng người.
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử dụng t
nâng tải để nâng người quá tải trọng cho phép của thiết bị.
Cấm người không phận sự đi trong hành lang an toàn khi thiết bị ngừng hoạt động; Cấm sử dụn
bị nâng tải để nâng người.
Cấm các phương tiện không phận sự đi trong hành lang an toàn thiết bị đang hoạt động; Cấm sử
thiết bị nâng tải để nâng người.
Câu 38: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi hạ tải xuống khoang, hầm, phải thự
BPAT nào?
Phải hạ móc tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng c
lại trên tang lớn hơn 2,5 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
Phải hạ móc không tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vò
còn lại trên tang lớn hơn 1,5 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
Phải hạ móc không tải xuống vị trí cao nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vò
còn lại trên tang lớn hơn 1,0 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
Phải hạ cần xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp
trên tang lớn hơn 2,0 vòng thì mới được phép nâng, hạ tải.
Câu 39: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, chỉ được phép hạ tải xuống vị trí đã định với đ
kiện nào?
Nơi đó đã tháo bỏ dây treo các kết cấu, bộ phận lắp ráp khỏi móc, khi các kết cấu và bộ phận
được cố định chắc chắn và ổn định.
Nơi đó đã được loại trừ được khả năng rơi, đổ hoặc trượt khi các kết cấu và bộ phận đó đã được c
chắc chắn và ổn định.
Nơi đó đã được loại trừ được khả năng rơi, đổ hoặc trượt; Đã tháo bỏ dây treo các kết cấu, bộ ph
ráp khỏi móc, khi các kết cấu và bộ phận đó đã được cố định chắc chắn và ổn định.
Có phương án loại trừ được khả năng rơi, đổ hoặc trượt; tháo bỏ dây treo các kết cấu, bộ phận l
khỏi móc, khi các kết cấu và bộ phận đó đã được cố định chắc chắn và ổn định.
Câu 40: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, người buộc móc tải chỉ được phép đến gần tải
nào?

Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 0,5 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.
Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 1,5 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.

Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 02 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.

Khi tải đã hạ đến độ cao không lớn hơn 01 m tính từ mặt sàn chỗ người móc tải đứng.

Câu 41: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, phải ngừng hoạt động của cầu trục, cần trục k
nào?
Khi phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của kết cấ
loại; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng; Móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
Khi phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của kết cấ
loại; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng; thiết bị không còn hạnh định thử nghiệm.
Khi không phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại, biến dạng dư của k
kim loại; Phanh, móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
Khi phát hiện các nguy hiểm tại buồng điều khiển thết bị; Phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị
Móc, cáp, ròng rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.

Câu 42: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, việc quản lý xe cẩu, cầu trục, cần trục như thế

Cử người theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho p

Phải có sổ để theo dõi bảo dưỡng định kỳ; theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã
hỏng, mòn quá quy định cho phép.
Phải có sổ để theo dõi mức tiêu hao nhiên liệu và kiểm tra các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, m
quy định cho phép.
Quyản đốc phân xường xe phải theo dõi sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng
quá quy định cho phép.
Câu 43: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định tốc độ vận hành xe nâng hàng như th
nào?
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 15km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong
12km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong
3km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 10km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong
6km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤ 5km/h.
Trong phạm vi công trường xe phải chạy với tốc độ ≤ 20km/h; Khi chạy trên đường thẳng trong
10km/h; Qua quãng đường ngoặt hoặc vòng phải chạy với tốc độ ≤15km/h.
Câu 44: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm sau đây, điều cấm nào khô
đúng khi sử dụng xe nâng hàng?
Cấm sử dụng xe nâng hàng để nâng người lên cao hoặc chở người.Hạ thấp càng nâng khi di c
Đứng hoặc làm việc trước hoặc dưới càng nâng khi xe đang vận hành;
Cấm nâng các kiện hàng phía dưới không có kẽ hở cần thiết để đưa càng nâng vào lấy hàng, xế
lên đống không có tấm kê để rút càng ra.
Cấm nâng hàng đi vào nơi có nền không ổn định; Nâng các kiện hàng phía dưới không có kẽ
thiết để đưa càng nâng vào lấy hàng; Xếp hàng lên đống không có tấm kê để rút càng ra.
Cấm vận hành xe nâng hàng khi chưa chằng buộc chắc chắn và không có người giữ thăng bằ
hàng cần nâng.
Câu 45: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về trọng lượng của hàng nâng như t
nào?
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/3
của càng nâng.
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/2
của càng nâng.
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 1/4
của càng nâng.
Phải được phân bố đều trên hai càng nâng và phần nhô ra ở phía trước không được vượt quá 2/3
của càng nâng.
Câu 46: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi sử dụng xe nâng hàng có lắp thêm cần để
và di chuyển, phải thực hiện động tác nào?
Không được nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng
Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
Phải nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư
kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
Phải nhấc bổng hàng lên rồi mới di chuyển. Khi chưa di chuyển phải có biện pháp chống hàng
Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuống.
Khi di chuyển phải có biện pháp chống hàng lắc lư. Cho phép kéo hoặc đẩy hàng trên đống xuố
điều kiện phải có kê lót đảm bảo an toàn.

Câu 47: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, xe nâng chỉ được di chuyển khi nào?

Khung xe nghiêng hết về phía trước và cơ cấu nâng hàng đã được nâng lên cách mặt đất ít nhấ
độ lớn của gầm xe với đường.
Khung xe nghiêng hết về phía sau và cơ cấu nâng hàng đã được nâng lên cách mặt đất ít nhất b
lớn của thành xe với đường.
Khung xe nghiêng hết về phía sau và cơ cấu nâng hàng đã được nâng lên cách mặt đất ít nhất b
lớn của gầm xe với đường.

Khung xe nghiêng hết về phía sau và cơ cấu nâng hàng đã được nâng lên cách mặt đất ít nhất 01 m

Câu 48: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý xe nâng hàng như thế nào

Mỗi chủng loại xe nâng hàng phải có quy trình vận hành an toàn; Có sổ theo dõi quá trình bảo t
dưỡng, sửa chữa định kỳ.
Mỗi xe nâng hàng phải có quy trình vận hành an toàn; cử người theo dõi quá trình bảo trì, bảo d
sửa chữa định kỳ.
Mỗi xe nâng hàng phải có quy trình vận hành an toàn; hàng ngày người vận hành xe phải theo d
trình bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ.
Mỗi xe nâng hàng phải có quy trình vận hành an toàn; Có sổ theo dõi quá trình bảo trì, bảo dưỡn
chữa định kỳ.

Câu 49: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành xen nâng người, điều cấm nào đ

Cấm vận hành nơi có các phương tiện di động khác đang làm việc; Cấm rời khỏi sàn thao tác; C
dụng xe nâng người sai mục đích và chở người khi tiến hành di chuyển/tham gia giao thông.
Cấm vận hành nơi có các phương tiện di động khác đang làm việc; Cấm đứng trên sàn thao tác
đang nâng; Cấm sử dụng xe nâng người sai mục đích.
Cấm rời khỏi sàn thao tác; Cấm sử dụng xe nâng người sai mục đích và chở người khi tiến h
chuyển/tham gia giao thông.
Cấm vận hành nơi có các phương tiện di động khác đang làm việc; Cấm rời khỏi sàn thao tác; Cấ
người khi tiến hành di chuyển/tham gia giao thông.

Câu 50: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý xe nâng người như thế nà

Đơn vị sử dụng phải lập sổ theo dõi tình trạng của xe, nhật trình sử dụng.

Đơn vị sử dụng phải lập nhật ký theo dõi tình trạng của xe, nhật trình sử dụng.

Đơn vị sử dụng phải cử người theo dõi tình trạng của xe, nhật trình sử dụng.

Đơn vị sử dụng phải lập nhật ký theo dõi tình trạng sự cố của xe.

Câu 51: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định những nội dung kiểm tra trước khi s
dụng pa lăng xích kéo tay thì nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

Pa lăng còn đang trong thời hạn kiểm định;

Trục, cóc hãm, dây xích, móc phải đảm bảo an toàn mới cho phép sử dụng;

Vị trí treo pa lăng phải rộng rãi, không gần đường giao thông và đô thị.

Vâ ̣t cần nâng phù hợp với tải trọng cho phép của pa lăng; Vị trí treo pa lăng phải chắc chắn, chị
toàn bô ̣ tải trọng.
Câu 52: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định kiểm tra tải trọng khi sử dụng pa lăn
xích kéo tay như thế nào?

Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 10cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;
Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 30cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;

Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 50cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;

Khi nâng tải trọng lên vị trí khoảng 20cm phải dừng lại để kiểm tra an toàn mới được nâng tiếp;

Câu 53: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, điều cấm nào không đúng trong quy định khi
dụng pa lăng xích kéo tay?

Cấm kiểm tra an toàn khi bắt đầu nâng tait trọng lên.

Cấm để dây xích bị xoắn hay thắt nút, vận hành pa lăng khi chốt móc bị hỏng;

Cấm treo vâ ̣t nă ̣ng lơ lửng trên pa lăng khi không có người giám sát; Cấm dùng xích của pa l
quàng vào vâ ̣t cần nâng;

Nâng tải trọng lớn hơn giá trị cho phép của pa lăng; Để người đứng dưới tải trọng

Câu 54: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định khi sử dụng xích kéo tay như thế nào

Khi dây xích khi bị đứt không được nối mà phải thay thế bằng xích mới; Không dùng xích của p
để quàng vào vâ ̣t cần nâng;
Không được tự chế, lắp đô ̣ng cơ điê ̣n để điều khiển pa lăng xích; Không được kéo quá nhanh vì
cho tải trọng bị lắc trong quá trình nâng hạ.

Ý 1 và ý 2 đúng.

Cả 2 ý đều sai.

Câu 55: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy khi hàn
hàn hơi là:
Điện giật do rò, chạm, chập vào các bộ phận dẫn điện; Tai nạn giao thông; Khí, bụi độc hại; Bỏ
hạt kim loại nóng chảy, kim loại có nhiệt độ cao; Bỏng lạnh
Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng do hạt kim loại nóng chảy, kim loại có n
cao; Cháy, nổ; Khói bụi.

Điện giật do chạm mỏ hàn; Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng lạnh; Cháy,

Điện giật do rò, chạm, chập vào các bộ phận dẫn điện; Bức xạ có hại do hồ quang điện; Khí, b
hại; Bỏng do hạt kim loại nóng chảy, kim loại có nhiệt độ cao; Cháy, nổ.
Câu 56: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, đối với những người được phép tiến hành côn
hàn, điều kiện nào không đúng (không cần thiết)?

Được đào tạo về chuyên môn về phóng chống thiên tai và cứu nạn cứu hộ.
Được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và được cấp giấy chứng nhận huấn
nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
Sử dụng đầy đủ các PTBVCN: mặt nạ có kính hàn, quần áo, mũ, găng tay bằng vật liệu khó cháy
điện và chịu được các tác động cơ học.
Được đào tạo về chuyên môn, có chứng chỉ hoặc do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; Được huấn
kiểm tra sát hạch về quy trình kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động và có thẻ an toàn.
Câu 57: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu chung về thực hiện công tác hàn về kh
cách an toàn như thế nào?
Bảo đảm khoảng cách an toàn hoặc di chuyển vật tư thiết bị, hàng hóa dễ cháy hoặc che chắn kh
vảy hàn rơi xuống tối thiểu 10m.
Khi hàn ở tầng trên, thì các tầng phía dưới (khi không có sàn chống cháy bảo vệ) phải dọn sạ
chất dễ cháy nổ trong bán kính không nhỏ hơn 5m.

Ý 1 và ý 2 đúng.

Không được hàn ở chế độ 2 tầng trong mọi trường hợp

Câu 58: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa,khi hành điện, hàn hơi, điều cấm nào không đú
(không phù hợp)?

Không được tiến hành đồng thời cả hàn hơi và hàn điện trong các thùng kín;

Cấm hàn khi có các chất dễ bắt lửa như xăng, axêton, spirit trắng ở gần vị trí hàn.

Cấm hàn ở khoảng cách dưới 5m so với vị trí để các chất dễ cháy nổ.

Cấm hàn ở khoảng cách dưới 10m so với vị trí để các chất dễ cháy nổ.

Câu 59: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn trong các thùng kín (
không gian hạn chế) như thế nào?

Phải có đèn chiếu sáng đặt ở bên ngoài hoặc dùng đèn di động cầm tay, điện áp không lớn hơn 3

Phải dùng biến áp cách ly cho đèn chiếu sáng và đặt máy biến áp ở bên ngoài thùng kín. Cấm dùn
áp tự ngẫu để hạ áp.

Phải có đèn chiếu sáng đặt trong thùng, điện áp không lớn hơn 40V.

Ý 1 và ý 2 đúng.

Câu 60: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về nối đất thiết bị hàn điện như thế n

Phải nối đất phần kim loại của máy hàn theo quy định trước khi thiết bị được nối vào nguồn.
Phải nối đất phần kim loại của thiết bị, vật được hàn điện cũng như các kết cấu và sản phẩm hà
quy định trước khi thiết bị được nối vào nguồn.
Phải nối đất phần kim loại của thiết bị được hàn điện cũng như các kết cấu và sản phẩm hàn v
hàn theo quy định trước khi thiết bị được nối vào nguồn.
Không phải nối đất phần kim loại của thiết bị được hàn điện cũng như các kết cấu và sản phẩm h
nối đất máy hàn theo quy định trước khi thiết bị được nối vào nguồn.
Câu 61: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn trong các thùng kín b
kim loại như thế nào?
Máy hàn phải để ngoài, thợ hàn phải được trang bị mũ bảo hộ lao động, giầy hoặc thảm cách đ
găng tay cao su. mặt nạ phòng độc có dây mềm dẫn không khí.
Máy hàn phải để trong thùng, thợ hàn phải được trang bị mũ bảo hộ lao động, giầy hoặc thảm
điện và găng tay cao su. mặt nạ phòng độc có dây mềm dẫn không khí.
Thợ hàn phải được trang bị mũ bảo hộ lao động, giầy hoặc thảm cách điện và găng tay cao su.
phòng độc có dây mềm dẫn không khí.

Máy hàn phải để ngoài, thợ hàn phải được trang bị mũ bảo hộ lao động, giầy bảo hộ lao động.

Câu 62: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở nơi đông ngườ
cùng làm việc và người qua lại như thế nào?

Phải lập rào chắn để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.

Phải có tấm chắn bằng vật liệu không cháy để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.

Phải đặt biển “Cấm vào” để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.

Phải đặt biển “Cấm lại gần” để ngăn và bảo vệ những người xung quanh.

Câu 63: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi hàn điện ở trên cao, nội d
nào không đúng?
Hàn trên giàn giáo bằng gỗ, sàn của nó phải được phủ kín bằng tấm kim loại, các tông amiăng ha
những vật liệu khó cháy khác.
Hàn điện ở tầng trên phải có biện pháp bảo vệ những người làm việc ở tầng dưới khỏi bị các gi
loại, các mẩu que hàn cháy dở văng hoặc rơi trúng vào người hay các vật dễ cháy ở phía dưới.
Không cho phép hàn điện có bố trí 2 tầng; Phải có biện pháp bảo vệ khỏi bị các giọt kim loại, cá
que hàn cháy dở văng hoặc rơi trúng vào người hay các vật dễ cháy.
Hàn điện trên cao mà không có giàn giáo người thợ hàn nhất thiết phải dùng dây đai an toàn bền
có túi đựng dụng cụ, điện cực và các vật cháy dở.
Câu 64: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản nhận diện mối nguy cơ bản k
làm việc trên cao như thế nào?

Điện giật; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo.
Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo; Bỏng nhiệt.

Trượt đổ thang, sập giàn giáo; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Bỏng lạnh.

Ngã cao; Rơi thiết bị, dụng cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ thang, sập giàn giáo.

Câu 65: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT khi làm việc trên cao thì nội d
nào không đúng (không phù hợp)?
Phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc rất ngắn: Kiểm tra các điểm xung quanh vị trí làm việ
có điện không.
Phải xem xét để đảm bảo rằng khoảng không gian bên dưới vị trí đó không có các vật cản có thể
va chạm người trong tình huống bị rơi.
Quần áo bảo hộ lao động phải gọn gàng, tay áo buông và cài cúc, đội mũ an toàn cài quai, đi gi
hộ phải buộc dây, đeo dây an toàn, mùa rét phải mặc đủ ấm.
Phải đeo dây an toàn, dù thời gian làm việc rất ngắn (trừ trường hợp làm việc trên mặt bằng, sà
tác có lan can bảo vệ chắc chắn) và móc vào vị trí chắc chắn ngay phía trên vị trí làm việc
Câu 66: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, điều kiện sức khỏe của người làm việc trên ca
thế nào?
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế có thẩm quyền; Tuân thủ Quy định sức kh
người lao động làm việc trên cao của EVN.
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế cấp huyện; Tuân thủ Quy định sức khỏe của
lao động làm việc trên cao của nhà nước.
Tuân thủ Quy định sức khỏe của người lao động làm việc trên cao của EVN; Phải kiểm tra sứ
ngay trước khi làm việc.
Phải có chứng nhận đủ sức khỏe của Cơ quan y tế cấp tỉnh; Tuân thủ Quy định sức khỏe của ngư
động làm việc trên cao của doanh nghiệp.
Câu 67: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định người làm việc trên cao không được
việc khi điều kiện sức khỏe như thế nào?

Người đang ốm đau hoặc đã sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn.

Phải kiểm tra sức khỏa ngay trước khi làm việc.

Người làm việc trên cao, nếu thấy sức khỏe không thể tiếp tục công việc thì phải báo cho Người
biết. nếu không tự xuống được thì Người CHTT phải có phương án trợ giúp.

Ý 1 và ý 3 đúng.

Câu 68: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, không làm việc trên cao ngoài trời trong điều
thời tiết nào?
Giông bão có gió từ cấp 5 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nó
nhiệt độ trên 38OC; Trời tối không đủ ánh sáng.
Giông bão có gió từ cấp 6 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nó
nhiệt độ trên 40OC; Trời tối không đủ ánh sáng.

Giông bão có gió từ cấp 7 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nó
nhiệt độ trên 42OC; Trời tối không đủ ánh sáng.

Giông bão có gió từ cấp 4 trở lên hay trời mưa to tạo thành dòng hoặc có giông sét; Trời nắng nó
nhiệt độ trên 35OC; Trời tối không đủ ánh sáng.

Câu 69. Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm khi làm việc trên cao thì n
dung cấm nào không đúng (không phù hợp)?
Cấm sử dụng các chất kích thích, đồ uống có cồn, sử dụng điện thoại di động trong quá trình lê
xuống.

Cấm sử dụng điện thoại di động trong suốt quá trình làm việc trên cao.

Cấm đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung, ném; Cấm mang vá
vào túi quần dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.
Cấm đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng, làm những việc ngoài nhiệm vụ được phân
Cấm leo trèo, đi lại tùy tiện
Câu 70: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về chỉ dẫn sử dụng dụng cụ khi làm
trên cao nội dung nào không đúng (không phù hợp)?
Để dụng cụ làm việc vào chỗ chắc chắn hoặc làm móc treo vào vị trí cố định, sao cho khi va đập
không rơi xuống phía dưới (mặt đất, mặt bằng, sàn thao tác).
Khi đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc hạ xuống phải dùng dây trực tiếp hoặc qua puly để kéo
xuống, người ở dưới phải giữ một đầu dây và không đứng gần sát vị trí làm việc tính theo p
thẳng đứng.
Chỉ được mang theo người những dụng cụ nhẹ như kìm, tuốc-nơ-vít, cờ-lê, mỏ-lết, búa con nhưn
đựng trong túi đựng đồ chuyên dùng.
Đưa dụng cụ, vật liệu lên cao hoặc từ trên cao xuống bằng cách tung, ném; Mang vác, cho vào tú
dụng cụ, vật liệu nặng lên cao cùng với người.
Câu 71: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về kết cấu và chất lượng thang di độ
nội dung nào không đúng (không phù hợp)?
Chiều rộng chân thang ít nhất là 40 cm; Bậc thang phải được đóng bằng đinh, bậc đầu và bậc cu
có chốt.
Thang làm bằng tre, gỗ, kim loại phải chắc chắn và khô; Thang bằng tre phải lấy dây thép buộc
chắc chắn ở hai đầu và giữa thang.
Chiều rộng chân thang ít nhất là 50 cm; Khoảng cách giữa các bậc thang đều nhau và không lớn
cm.
Bậc thang không được đóng bằng đinh, bậc đầu và bậc cuối phải có chốt. Thang phải đang đ
dụng, không bị mọt, oằn, cong khi làm việc trên đó.
Câu 72: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định khi nối thang di động như thế nào?

Phải dùng đai bằng sắt và bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ nối dài
2,0 m và dùng dây thép để néo xoắn thật chặt, đảm bảo không lung lay, xộc xệch.
Phải dùng đai bằng sắt và bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ nối dài
1,0 m và dùng dây thép để néo xoắn thật chặt, đảm bảo không lung lay, xộc xệch.
Phải dùng đai bằng sắt và bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ nối dài
1,5 m và dùng dây thép để néo xoắn thật chặt, đảm bảo không lung lay, xộc xệch.
Phải dùng đai bằng sắt và bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ nối dài
0,5 m và dùng dây thép để néo xoắn thật chặt, đảm bảo không lung lay, xộc xệch.
Câu 73: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về kiểm tra thang di động thì nội du
nào không đúng?

Thang phải đang được sử dụng, không bị mọt, oằn, cong khi làm việc trên đó.

Luôn chú ý lau chùi bùn, dầu mỡ bám dính trên bậc thang; Phải thường xuyên kiểm tra thang, nế
chưa an toàn thì phải sửa chữa lại ngay hoặc loại bỏ.
Ba tháng một lần cần phải dùng một vật nặng 150kg để treo trên từng bậc thang (kiểu thử tĩnh
thang có chịu được không.
Sáu tháng một lần cần phải dùng một vật nặng 110kg để treo trên từng bậc thang (kiểu thử tĩnh
thang có chịu được không.
Câu 74: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định các điều cấm khi làm việc với thang
động thì điều cấm nào không đúng?
Không sử dụng thang quá dài quá 5m; Không đeo dây an toàn vào thang di động; Không thao tá
quá xa ngoài tầm với; Cấm nắm vào các bậc lên xuống khi trèo.
Cấm đứng làm việc ở ba bậc trên cùng của thang; Cấm mang theo những vật quá nặng lên than
lên thang cùng một lúc hai người và đứng trên thang để dịch chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.

Cấm dùng thang kim loại để làm việc trong điều kiện dây dẫn điện có thể chạm vào thang.

Cấm sử dụng thang quá dài quá 3m; Cấm đứng làm việc ở bậc trên cùng của thang;; Thao tác vư
xa ngoài tầm với; Khi trèo lên, xuống nắm vào các bậc lên xuống.
Câu 75: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về các thao tác làm việc với thang di
nội dung nào không đúng?
Dựng thang đúng quy cách theo tỷ lệ 1 – 3 (có nghĩa là chiều rộng ra so với mặt thẳng đứng của
là 1 thì chiều cao lên của thang là 4).
Không đeo dây an toàn vào thang di động; Không sử dụng thang quá dài 5m. Phải có biện pháp c
chắc chắn. Phải cử một người giữ chân thang nếu không có biện pháp chống trượt.
Khi lên xuống thang phải quay mặt vào thang, khi leo phải nắm hai tay vào thanh dọc, tuyệt đối
nắm vào các bậc lên xuống và không đứng làm việc ở ba bậc trên cùng của thang.
Dựng thang đúng quy cách theo tỷ lệ 1 – 4 (có nghĩa là chiều rộng ra so với mặt thẳng đứng của
là 1 thì chiều cao lên của thang là 4).
Câu 76: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định điều kiện, thủ tục sử dụng giàn giáo
thế nào?
Được lắp dựng theo đúng phương án thi công. Giàn giáo khi lắp dựng xong phải lập biên bản n
thu.
Được thiết kế và lắp dựng theo đúng bản vẽ hướng dẫn thi công. Giàn giáo khi lắp dựng xong p
biên bản nghiệm thu.
Được thiết kế và lắp dựng theo đúng bản vẽ hướng dẫn thi công. Giàn giáo khi lắp dựng xong p
tải trước khi sử dụng.

Giàn giáo khi lắp dựng xong phải lập biên bản nghiệm thu theo yêu cầu của ĐVCT.

Câu 77: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trong các điều cấm khi sử dụng giàn giáo, giá
điều cấm nào không đúng?
Cấm sử dụng giàn giáo không đúng chức năng, không đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật the
kế và điều kiện ATLĐ; Cấm làm việc ở các cao độ khác nhau trên một phương thẳng đứng.
Cấm sử dụng giàn giáo khi không đầy đủ các móc neo, dây chằng hoặc chúng được neo vào
phận kết cấu kém ổn định như lan can, mái đua, ban công.
Cấm làm việc trên giàn giáo ngoài trời trong khi gió từ cấp 4 trở lên; Cấm làm giàn giáo bê
đường dây có điện,
Cấm làm việc trên giàn giáo ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu; Cấm tự ý dỡ lan can, tay
chuyển tấm ván lót sàn giàn giáo; Cấm làm giàn giáo bên dưới đường dây có điện,

Câu 78: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về giàn giáo nhiều tầng như thế nào?

Khi giàn giáo cao hơn 8m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên
Không cho phép làm việc đồng thời trên 2 sàn.
Khi giàn giáo cao hơn 4m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên
Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn phải không trùng phuuwong thẳng đứng.
Khi giàn giáo cao hơn 10m phải làm ít nhất 3 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên
Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn này phải có sàn hoặc lưới bảo vệ.
Khi giàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên
Khi làm việc đồng thời trên 2 sàn thì vị trí giữa 2 sàn này phải có sàn hoặc lưới bảo vệ.
Câu 79: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, hằng ngày, nhân viên công tác trước khi làm v
trên cao phải tự kiểm tra dây đeo an toàn của mình bằng cách nào?
Đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc chắn ở dưới đất và chụm chân lại ngả người ra phía sa
dây có hiện tượng bất thường gì không.
Đeo vào người rồi buộc dây vào vật chắc chắn ở trên cao và chụm chân lại ngả người ra phía sa
dây có hiện tượng bất thường gì không.
Đeo vào dây đeo 1 tải trọng 110kg rồi buộc treo dây trên cao xem dây có hiện tượng bất thư
không.
Dùng máy thử dây đeo thử tĩnh theo tải trong 225kg trong vòng 5 phút xem dây có hiện tượ
thường gì không.
Câu 80: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào không đúng theo quy định về kỹ
thử nghiệm dây đeo an toàn?
Phải được thử 03 tháng 01 lần, bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị thử dây an toàn chuyên
Trọng lượng thử đối với dây cũ là 250 kg, dây mới là 300 kg, thời gian thử 05 phút.
Sau khi thử dây đeo an toàn phải ghi ngày thử, trọng lượng thử và nhận xét tốt, xấu vào sổ theo d
dây an toàn.
Đánh dấu (dán tem) vào dây đã thử còn đạt tiêu chuẩn, chỉ dây nào đánh dấu mới được sử dụng.
dây đeo an toàn không sử dụng được phải được lập biên bản và hủy bỏ.
Phải được thử 06 tháng 01 lần, bằng cách treo trọng lượng hoặc thiết bị thử dây an toàn chuyên
Trọng lượng thử đối với dây cũ là 225 kg, dây mới là 300 kg, thời gian thử 05 phút.

Câu 81: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản lý dây đeo an toàn như thế n

Các nhân có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai
dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
ĐVQLVH có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy ra tai
dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
Đơn vị công tác có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệm nếu xảy
nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
NCHTT của đơn vị công tác có trách nhiệm quản lý chặt chẽ dây đeo an toàn và chịu trách nhiệ
xảy ra tai nạn do dây bị đứt, gẫy móc hoặc do không thử đúng kỳ hạn.
Câu 82: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận diện mối nguy cơ bản khi làm
trong không gian hạn chế là gì?
Thiếu nước; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; B
mất lối thoát.
Mối nguy do va đập; Vật rơi; Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất đ
Cháy nổ; Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Bị chặn mất lối thoát.
Vật rơi; Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Kh
Thiếu ánh sáng; Tiếng ồn; Sập hầm; Bị chặn mất lối thoát.
Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất độc hại; Cháy nổ; Khói bụi;
ánh sáng; Tiếng ồn; Ẩm thấp; Bị chặn mất lối thoát.
Câu 83: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc với hệ thống ắc quy phải thự
trang phục BHLĐ nào?

Mặc quần áo BHLĐ và đeo găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh hưởng do axít hoặc kiềm

Đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cách điện để bảo vệ cơ thể khỏi bị điện giât.

Mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh
do axít hoặc kiềm.
Mặc quần áo chuyên dụng, đeo kính hàn bảo vệ mắt và găng tay cao su để bảo vệ cơ thể khỏi
hưởng do axít hoặc kiềm.
Câu 84: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc với hệ thống ắc quy phải chu
những vật liệu, hóa chất nào?

Chuẩn bị a xít phù hợp với hệ thống ắc quy. Trang bị các chai cồn (để phun rửa mắt) để đề phò
bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Chuẩn bị chất trung hoà phù hợp với hệ thống ắc quy. Trang bị các chai dung dịch (để phun rửa m
đề phòng khi bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Chuẩn bị các chất lau rửa hệ hệ thống ắc quy. Trang bị các chai nước sạch (để phun rửa mắt)
phòng khi bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Chuẩn bị chất trung hoà phù hợp với hệ thống ắc quy. Trang bị các chai nước sạch (để phun rử
để đề phòng khi bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Câu 85: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, trước khi vào làm việc với hệ thống ắc quy ph
kiểm tra những nội dung gì?
Phải kiểm tra phòng ắc quy đã được thông gió để phòng ngừa bị ngô ̣ đô ̣c hoă ̣c cháy nổ do khí ph
từ hê ̣ thống ắc quy.
Kiểm tra a xít phù hợp với hệ thống ắc quy. Trang bị các chai cồn (để phun rửa mắt) để đề phòng
dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Kiểm tra chất trung hoà phù hợp với hệ thống ắc quy. Trang bị các chai dung dịch (để phun rử
để đề phòng khi bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Kiểm tra các chất lau rửa hệ hệ thống ắc quy. Trang bị các chai nước sạch (để phun rửa mắt)
phòng khi bị dung dịch điện phân bắn vào mắt.
Câu 86: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về ghi nhãn trên các bình chứa axít,
dung dịch axít, nước cất như thế nào?

Ghi rõ trên thành bình từng loại bằng sơn chống gỉ.

Ghi rõ trên thành bình từng loại bằng sơn chống axít.

Ghi rõ, dán giấy tên trên thành bình từng loại.

Ghi rõ trên thành bình từng loại bằng bút mực không xóa.

Câu 87: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định về bảo quản axít đậm đặc như thế n

Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra không được phép để dung dịch trung hoà cùng; ax
để trong các bình chuyên dùng bằng nhựa tổng hợp, thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xác
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để
các bình chuyên dùng bằng sắt mạ có nắp đậy và quai xách.
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để
các bình chuyên dùng bằng nhựa tổng hợp, thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xách.
Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ được phép để dung dịch trung hoà; axít phải để
các bình chuyên dùng bằng hợp kim nhôm có nắp đậy và quai xách.

Câu 88: Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định pha chế a xit như thế nào?

Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ nuwóc cất theo đũa thuỷ tinh vào bình
luôn luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
Khi pha chế axít thành dung dịch phải dùng 2 vòi, cùng rót axít và nước cất vào bình nước cất v
luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ axít theo đũa sắt mạ vào bình nước cất v
luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
Khi pha chế axít thành dung dịch phải rót từng tia nhỏ axít theo đũa thuỷ tinh vào bình nước cất v
luôn khuấy để toả nhiệt tốt.
Câu 89: Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa thì điều cấm nào sau đây không đúng kh
việc, sử dụng và pha chế ắc quy?

Cấm hút thuốc, sử dụng bật lửa, lò sưởi trong buồng chứa ắc-quy

Cấm để nước cất và dung dịch trung hoà ở chỗ cửa ra vào của buồng ắc-quy.

Cấm đổ nước cất vào axít để pha chế thành dung dịch.

Cấm rót axít vào nước cất để pha chế thành dung dịch.

Câu 90: Theo Theo Quy trình An toàn thủy, cơ, nhiệt, hóa, quy định ghi số PCT như thế nào?

Ghi số thứ tự PCT theo năm / năm phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.

Ghi số thứ tự PCT theo tháng / tháng phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.

Ghi số thứ tự PCT theo thiết bị/ năm phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.

Ghi số thứ tự PCT theo thiết bị / tháng phát hành / viết tắt đơn vị cấp PCT.
Tích chọn đáp
án đúng bằng
chữ cái Bất kỳ tại KẾT
cột này QUẢ

d SAI RỒI
XEM LẠI CHUẨN THẾ
Câu 1: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điện cao áp và hạ áp như thế nào?

4
Câu 2: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ 1 đến 15kV như thế nào?

4
Câu 3: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc treo thẻ đánh dấu các ĐVCT trên sơ đồ vận hành tại
những bộ phận nào?

4
Câu 4: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn việc nối đất thanh cái phải:

1
2

4
Câu 5: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên đường dây hai nguồn cấp không có
nhánh rẽ là:

4
Câu 6: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ trên 15 đến 35kV như thế nào?

4
Câu 7: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên đường dây một nguồn cấp không có
nhánh rẽ là:

4
Câu 8: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trong ngăn tủ phân phối như thế nào?
1

4
Câu 9: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ trên 35 đến 110kV như thế nào?

4
Câu 10: Theo Quy trình An toàn điện thì khi thực hiện công việc có tháo rời dây dẫn, việc đặt tiếp đất di
động được thực hiện như thế nào?

4
Câu 11: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang
cách từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp 220kV như thế nào?

4
Câu 12: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về kiểm tra không còn điện đối với thiết bị điện tại nhà máy
điện, trạm điện, GIS, tủ hợp bộ hoặc thiết bị kiểu kín như thế nào?

4
Câu 13: Theo Quy trình An toàn điện thì sau khi cắt điện xong, cần kiểm tra không còn điện bằng cách:

4
Câu 14: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất tạo vùng an toàn và nối đất tại nơi làm việc như thế
nào?

4
Câu 15: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên ĐDK có nhiều nguồn cấp đến và có
nhánh rẽ như thế nào?

3
4
Câu 16: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người cho phép trong
PCT là:

4
Câu 17: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người GSATĐ trong PCT
là:

4
Câu 18: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người LĐCV trong PCT
là:

4
Câu 19: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người CHTT trong PCT
là:

2
3

4
Câu 20: Theo Quy trình An toàn điện thì LCT được cấp bởi người của đơn vị nào?

4
Câu 21: Theo Quy trình An toàn điện thì khi nghỉ giải lao (hoặc ăn trưa) điều nào không cần thực hiện?

4
Câu 22: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm việc trên cao, điều nào không đúng?

4
Câu 23: Theo Quy trình An toàn điện quy định biện pháp an toàn cụ thể khi thao tác MC là:

1
2

4
Câu 24: Theo Quy trình An toàn điện quy định nào không đúng (không phù hợp) trong biện pháp an toàn
khi làm việc ở MC hợp bộ?

4
Câu 25: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào sau đây không cấm khi thao tác và vận hành tụ điện?

2
3

4
Câu 26: Theo Quy trình An toàn điện quy định về kiểm tra định kỳ đường dây bằng mắt là:

4
Câu 27: Theo Quy trình An toàn điện, khi thấy dây dẫn rơi xuống đất hoặc lơ lửng thì:
1

4
Câu 28: Theo Quy trình An toàn điện quy định (khái niệm) làm việc trên cao là:

Câu 29: Theo Quy trình An toàn điện thì những nhóm việc nào sau đây được thực hiện khi có trèo lên cột từ
vị trí cách dây dẫn cuối cùng 1,5 mét lên đến đỉnh cột để làm việc khi đường dây 110kV đang vận hành?

4
Câu 30: Theo Quy trình An toàn điện việc đóng và cắt các tụ điện cao áp được quy định như thế nào?

3
4
Câu 31: Theo Quy trình An toàn điện quy định làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng giao chéo với với
đường dây đang vận hành như thế nào?

4
Câu 32: Theo Quy trình An toàn điện quy định điều kiện chung cho phép lắp đặt dây dẫn và dây chống sét
trên đường dây cao áp hai mạch chung cột khi mạch kia vẫn còn điện là:

4
Câu 33: Theo Quy trình An toàn điện thì trạm điện không người trực là:

4
Câu 34: Theo Quy trình An toàn điện thì kiểm tra định kỳ tuần trạm điện không người trực (ít nhất 01
lần/tuần) bao gồm những nội dung gì?

2
3

4
Câu 35: Theo Quy trình An toàn điện thì kiểm tra định kỳ tháng trạm điện không người trực (ít nhất 01
lần/tháng) bao gồm những nội dung gì?

4
Câu 36: Theo Quy trình An toàn điện thì việc đặt rào chắn theo quy định nào khi thí nghiệm cao áp?

4
Câu 37: Theo Quy trình An toàn điện quy định những nơi nào phải đặt rào chắn?

4
Câu 38: Theo Quy trình An toàn điện quy định cấp có thẩm quyền là:

1
2

4
Câu 39: Theo Quy trình An toàn điện trong các đối tượng phải huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
thì đối tượng nào không đúng?

4
Câu 40: Theo Quy trình An toàn điện trong các đối tượng không bắt buộc phải cấp thẻ an toàn điện nhưng
phải được bồi huấn QTATĐ, gồm:

4
Câu 41: Theo Quy trình An toàn điện thì thời gian huấn luyện và kiểm tra QTATĐ cho các đối tượng phải
huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật như thế nào?

4
Câu 42: Theo Quy trình An toàn điện thì khi ghi chữ công tơ trong TBA, điều nào sau đây không đúng quy
định:
1

3
4
Câu 43: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phương tiện bảo vệ cá nhân đối với các tổ chức, cá nhân
khi đến làm việc ở công trình và thiết bị thuộc quyền quản lý của EVN như thế nào?

4
Câu 44: Trong mẫu PCT của EVN tại mục “1.7. Điều kiện an toàn điện để tiến hành công việc” cách ghi thế
nào?

4
Câu 45: Trong mẫu PCT của EVN tại mục ghi “Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:” ghi những nội dung gì?

3
4
Câu 46: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phối hợp vận hành đối với trạm điện không người trực
như thế nào?:

4
Câu 47: Theo Quy trình An toàn điện thì thao tác trong trường hợp thời tiết xấu điều cấm nào đúng?

2
3
4
Câu 48: Theo Quy trình An toàn điện, trong chế độ bình thường, các thao tác ở thiết bị điện cao áp phải thực
hiện theo quy định nào?

4
Câu 49: Theo Quy trình An toàn điện, trong chế độ sự cố, các thao tác khôi phục đường dây, thiết bị sau sự
cố ở thiết bị điện cao áp phải thực hiện theo quy định nào?

3
4
Câu 50: Theo Quy trình An toàn điện, việc đóng, cắt trên cột bằng sào cách điện được phép thực hiện theo
điều kiện nào?

4
Câu 51: Theo Quy trình An toàn điện, thao tác tại chỗ, kéo ra/đưa vào vị trí vận hành thiết bị đóng cắt cao áp
phải mang trang bị, DCAT nào?

4
Câu 52: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nguyên tắc khi cắt điện để làm công việc thì phần thiết bị tiến
hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía bằng cách:

4
Câu 53: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi cắt điện để làm công việc thì phần thiết bị tiến hành công
việc, để đảm bảo an toàn khi các nguồn khác xông tới nơi làm việc cần

2
3

4
Câu 54: Theo Quy trình An toàn điện, quy định sau khi cắt điện để xác nhận thiết bị điện không còn điện
phải:

3
4
Câu 54: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào không đúng trong quy định thao tác xa dao tiếp địa?

4
Câu 55: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên đoạn đường dây trục có
nhánh rẽ mà không cắt được dao cách ly là:

4
Câu 56: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây bọc nếu tại vị
trí công tác không có đấu nối hoặc đấu nối bảo đảm kín (cách điện)mà không tháo rời dây dẫn là:

1
2

4
Câu 57: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nguyên tắc đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp là:

4
Câu 58: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trường hợp thay dây, nối dây hoặc tháo rời dây dẫn phải nối
đất như thế nào

4
Câu 59: Theo Quy trình An toàn điện, quy định quy cách đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp là:

4
Câu 60: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấp PCT khi làm việc được triển khai từ lúc viết phiếu như thế
nào?
1

4
Câu 61: Theo Quy trình An toàn điện thì thủ tục nhận và bắt đầu triển khai PCT từ Người cấp phiếu là:

4
Câu 62: Theo Quy trình An toàn điện, việc tiếp nhận lại PCT và nơi làm việc (sau khi hoàn thành công việc)
được thực hiện như thế nào?

4
Câu 63: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện phối hợp của Người CHTT là:

2
3

4
Câu 64: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện kiểm tra của Người CHTT trong việc

4
Câu 65: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện của Người CHTT đối với nhân viên ĐVCT trong việc
chuẩn bị trước khi tiến hành công việc bao gồm những nội dung gì?

4
Câu 66: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn đối với lưới điện hạ áp là:

4
Câu 67: Theo Quy trình An toàn điện, tại hiện trường phải có mặt những chức danh nào để thực hiện thủ tục
cho phép làm việc?
1

4
Câu 68: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất khi thử nghiệm cáp ngầm (thử cao áp, đo cách
điện, thử thông mạch,...) như thế nào?

4
Câu 69: Theo Quy trình An toàn điện quy định nguyên tắc về nối đất khi làm việc trên đường cáp điện lực
như thế nào?

4
Câu 70: Theo Quy trình An toàn điện quy định trong trường hợp làm việc trên các đường cáp vặn xoắn hoặc
dây bọc hạ áp, vị trí đặt nối đất được quy định như thế nào?

2
3

4
Câu 71: Theo Quy trình An toàn điện quy định trong trường hợp làm việc trên các đường cáp vặn xoắn
nhưng không thực hiện được nối đất thì xử lý như thế nào?

4
Câu 72: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp nào Người CHTT được giữ lại PCT khi nghỉ hết ngày làm
việc?

4
Câu 73: Theo Quy trình An toàn điện, quy định thành phần khảo sát hiện trường để tiến hành lập phương án
là:

4
Câu 74: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về người của ĐVCT tham gia khảo sát hiện trường là:

1
2

4
Câu 75: Theo Quy trình An toàn điện, quy định những công việc phải lập BPAT điện trong Phương án thi
công là:

4
Câu 76: Theo Quy trình An toàn điện, quy định những công việc phải khảo sát hiện trường là:

4
Câu 77: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trường hợp không khảo sát hiện trường và sử dụng kết quả
đánh giá rủi ro là:

4
Câu 78: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về việc ĐVCT gửi Giấy đăng ký công tác đến ĐVQLVH như
thế nào?

4
Câu 79: Theo Quy trình An toàn điện, khi công tác trong TBA, điều kiện (về tổ chức) để mở cửa lưới vào
kiểm tra thiết bị đang vận hành là:

4
Câu 80: Theo Quy trình An toàn điện, khi mở cửa lưới vào kiểm tra thiết bị đang vận hành các TBA cần thực
hiện BPKTAT gì?

4
Câu 81: Theo Quy trình An toàn điện đối với cấp điện áp nào cho phép làm việc sau khi cắt điện không cần
thực hiện việc đặt nối đất khi đã thỏa mãn các điều kiện về cách ly, quan sát và cảm ứng?

3
4
Câu 82: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện về khoảng cách dây dẫn khi làm việc trên đường
dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành là:

4
Câu 83: Theo Quy trình An toàn điện cho phép làm việc sau khi cắt điện không cần thực hiện việc đặt nối đất
phải thỏa mãn đồng thời các yêu cầu sau:

4
Câu 84: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phương tiện bảo vệ cá nhân và dụng cụ an toàn khi
lắp/tháo nối đất di động như thế nào?

4
Câu 85: Theo Quy trình An toàn điện thì tổ chức lắp đặt tiếp đất di động là:
1

4
Câu 86: Theo Quy trình An toàn điện thì trình tự lắp đặt bộ tiếp đất di động là:

4
Câu 87: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất khi có nhiều ĐVCT trong cùng một phạm vi có cắt
điện như thế nào?

4
Câu 88: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào sau đây không cần phải tổ chức khảo sát?

4
Câu 89: Theo Quy trình An toàn điện, những biển nào có thể được sơn trực tiếp trên thiết bị, trên cột điện?

4
Câu 90: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVQLVH cấp PCT phải thực hiện nhiệm vụ gì sau khi đã nhận
được Giấy đăng ký công tác của ĐVLCV:

4
Câu 91: Theo Quy trình An toàn điện thì trong quá trình kiểm tra chất lượng sau khi kết thúc công việc
(chưa trả PCT), nếu phát hiện thấy có thiếu sót phải sửa chữa lại ngay thì người CHTT phải:

4
Câu 92: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nhân viên mới như thế nào?

2
3

4
Câu 93: Theo Quy trình An toàn điện quy định về chất liệu và quy cách của dây nối đất lưu động như thế
nào?

4
Câu 94: Theo Quy trình An toàn điện việc công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
thuộc trách nhiệm của ai?

3
4
Câu 95: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc trên đường dây hạ áp đang có điện, nếu trên cột có nhiều
đường dây có điện áp khác nhau thì phải:

4
Câu 96: Theo Quy trình An toàn điện quy định về tiết diện của dây nối đất lưu đông như thế nào?

1
2

4
Câu 97: Theo Quy trình An toàn điện quy định về dây nối đất chống điện áp cảm ứng như thế nào?

4
Câu 98: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm đặt rào chắn tạm thời thuộc bộ phận nào?

4
Câu 99: Theo Quy trình An toàn điện trong trường hợp rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện
được quy định như thế nào?

4
Câu 100: Theo Quy trình An toàn điện khi thực hiện việc đặt rào chắn mà rào chắn có khả năng chạm vào
phần mang điện được quy định như thế nào?
1

4
Câu 101: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc treo cờ khi làm việc trên đường dây chung cột một
mạch còn điện như thế nào?

4
Câu 102: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thời gian công tác của PCT như thế nào?

4
Câu 103: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thời gian hiệu lực của PCT như thế nào?

4
Câu 104: Theo Quy trình An toàn điện. đối với PCT thì những chức danh nào hằng năm phải được huấn
luyện, kiểm tra đạt yêu cầu và được NSDLĐ ra quyết định công nhận?

4
Câu 105: Theo Quy trình An toàn điện thì chức danh Người thi hành lệnh là;

4
Câu 106: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác có kế hoạch là:

4
Câu 107: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác ngoài kế hoạch là:

3
4
Câu 108: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác xử lý sự cố:

4
Câu 109: Theo Quy trình An toàn điện trách nhiệm của người cấp PCT tại các thời điểm viết, giao và thu lại
để kiểm tra như thế nào?

4
Câu 110: Theo Quy trình An toàn điện quy định nhân viên trực thao tác lưu động phải kịp thời đến trạm
điện, nhà máy điện không người trực để thực hiện những công việc đột xuất gì?

4
Câu 111: Theo Quy trình An toàn điện quy định trạm điện không có người trực thường xuyên thì người cho
phép phải là:

2
3

4
Câu 112: Theo Quy trình An toàn điện, về nội dung BPKTAT điện thì người cho phép phải thực hiện thủ tục
bàn giao (cho phép) ĐVCT vào làm việc sau khi:

4
Câu 113: Theo Quy trình An toàn điện nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của người CHTT
trong việc kiểm tra các biện pháp an toàn phù hợp với công việc?

4
Câu 114: Theo Quy trình An toàn điện quy định các công việc thực hiện theo LCT bao gồm:

4
Câu 115: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của nhân viên ĐVCT khi đến nơi làm việc như
thế nào?

4
Câu 116: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của nhân viên ĐVCT khi trong quá trình làm
việc như thế nào?

4
Câu 117: Theo Quy trình An toàn điện thì sau khi nhận được 01 bản PCT đã có chữ ký của người cho phép,
người CHTT được được phép làm những công việc gì?

4
Câu 118: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thủ tục an toàn khi nghỉ hết ngày làm việc và bắt đầu
ngày tiếp theo như thế nào?

3
4
Câu 119: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp làm việc trên đường dây hoặc nơi làm việc ở quá xa nơi
trực vận hành thì khi nghỉ hết ngày làm việc thì thủ tục an toàn như thế nào?

4
Câu 120: Theo Quy trình An toàn điện, việc thay đổi người (kể cả người CHTT) hoặc số lượng nhân viên
ĐVCT được quy định như thế nào?

4
Câu 121: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm xong công việc, điều nào không đúng khi người CHTT thực
hiện những công việc sau?

4
Câu 122: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của ĐVQLVH về việc cắt điện để làm việc như
thế nào?

1
2

4
Câu 123: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của ĐVQLVH trong trường hợp ĐVQLVH là
ĐVCT thì thực hiện như thế nào?

4
Câu 124: Theo Quy trình An toàn điện điều nào sau đây không thuộc trách nhiệm của đơn vị điều độ?

4
Câu 125: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ bảo dưỡng chổi than khi động cơ điện đang làm việc, nô ̣i dung
nào không bắt buô ̣c phải thực hiên?
̣

4
Câu 126: Theo Quy trình An toàn điện quy định cấm chặt cây trong những trường hợp nào?

4
Câu 127: Theo Quy trình An toàn điện quy định làm việc trên cột có đường dây đang vận hành một người
trong trường hợp nào?

4
Câu 128: Theo Quy trình An toàn điện quy định về tổ chức khi sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm
tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện khác trên đường dây đang vận hành thì:

4
Câu 129: Theo Quy trình An toàn điện những công việc nào được phép làm trên đường dây đang vận hành
trong phạm vi từ vị trí cách dây dẫn cuối cùng theo chiều thẳng đứng bằng khoảng cách an toàn lên đến đỉnh
cột?

2
3

4
Câu 130: Theo Quy trình An toàn điện quy định về điều kiện nhân lực khi làm trên đường dây đang vận
hành từ vị trí cách dây dẫn cuối cùng theo chiều thẳng đứng bằng khoảng cách an toàn lên đến đỉnh cột như
thế nào?

4
Câu 131: Theo Quy trình An toàn điện, khi sơn xà và phần trên của cột ngoài những quy định an toàn khác
thì phải thực hiện những BPKTAT gì?

4
Câu 132: Theo Quy trình An toàn điện, khi tháo hoặc nối dây trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang
vận hành phải thực hiện những quy định nào sau đây?

4
Câu 133: Theo Quy trình An toàn điện quy định để đảm bảo an toàn khi làm giàn giáo để tháo hoặc nối dây
trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang vận hành như thế nào?
1

4
Câu 134: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với
đường dây đang vận hành điện áp đến 35 kV quy định về khoảng cách dây dẫn như thế nào?

4
Câu 135: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với
đường dây đang vận hành điện áp đến 35 kV quy định về thời tiết như thế nào?

4
Câu 136: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp làm việc trên đường dây cao áp đến 35 kV đã cắt điện
nhưng phía dưới có đường dây hạ áp đi chung cột đang vận hành thì quy định như thế nào?

4
Câu 137: Theo Quy trình An toàn điện, lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành, quy định về khoảng cách như thế nào?

4
Câu 138: Theo Quy trình An toàn điện lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành, để tránh nhầm lẫn, quy ước về nhận dạng mạch điện như thế nào?

4
Câu 139: Theo Quy trình An toàn điện lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành quy định về nối đất dây dẫn trong khi lấy độ võng như thế nào?

4
Câu 140: Theo Quy trình An toàn điện quy định vè trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc trên
đường dây hạ áp đang có điện như thế nào?

1
2

4
Câu 141: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây hạ áp có điện hoặc tiếp xúc trực tiếp với
phần có điện hạ áp trong trạm điện phải thực hiện những quy định nào về PTBVCN?

4
Câu 142: Theo Quy trình An toàn điện, khi thay sứ, căng lại dây, hạ dây, nâng dây trên những nhánh dây hạ
áp đi vào các hộ phụ tải phải thực hiện các BPKTAT gì?

4
Câu 143: Theo Quy trình An toàn điện, quy định được phép làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với
đường dây cao áp có điện áp đến bao nhiêu?

4
Câu 144: Theo Quy trình An toàn điện, quy định được phép làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với
đường dây cao áp đến 35 kV như thế nào?
1

4
Câu 145: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nào không đúng khi trèo lên hoặc xuống cột có đường dây
hạ áp hoặc thông tin đi chung cột với đường dây hạ áp?

4
Câu 146: Theo Quy trình An toàn điện, việc đặt rào chắn tại khu vực thí nghiệm có điện áp cao điều nào
không đúng quy định?

4
Câu 147: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc đưa điện vào thử nghiệm do ai đảm nhận?

4
Câu 148: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi đóng điện vào để thử nghiệm, người CHTT ĐVCT làm
công việc thí nghiệm phải làm những động tác gì?

4
Câu 149: Theo Quy trình An toàn điện, khi thí nghiệm xong, người CHTT của ĐVCT làm công việc thí
nghiệm phải làm những động tác gì?

4
Câu 150: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về nối đất trong công tác thí nghiệm điện như thế nào?

4
Câu 151: Theo Quy trình An toàn điện quy định về DCL phía hạ áp để cấp điện thí nghiệm như thế nào?

2
3

4
Câu 152: Theo Quy trình An toàn điện, nội dung nào không đúng (không phù hợp) quy định khi dùng thiết
bị thí nghiệm lưu động?

4
Câu 153: Theo Quy trình An toàn điện phải áp dụng BPAT nào sau khi thí nghiệm bằng điện áp cao xong?

4
Câu 154: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định về rào chắn trong trạm thử
nghiệm?

4
Câu 155: Theo Quy trình An toàn điện quy định cửa của rào chắn như thế nào?

1
2

4
Câu 156: Theo Quy trình An toàn điện, MBA dùng để thử nghiệm cách điện phải có yêu cầu gì?

4
Câu 157: Theo Quy trình An toàn điện quy định yêu cầu về an toàn gì khi dùng tụ điện và máy biến điện đo
lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm?

4
Câu 158: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng theo quy định về thiết bị có điện dung lớn trong
công việc thử nghiệm như thế nào?

4
Câu 159: Theo Quy trình An toàn điện quy định về kiểm định trang, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm như thế
nào?
1

4
Câu 160: Theo Quy trình An toàn điện, việc khẳng định mạch kiểm tra trong công tác thí nghiệm điên, nội
dung nào không đúng quy định?

4
Câu 161: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi thực hiện thí nghiệm có phóng điện, hoặc các thử nghiệm
hay thí nghiệm khác có nguy cơ rủi ro, phải thực hiện những biện pháp gì?

4
Câu 162: Theo Quy trình An toàn điện, trong thí nghiệm tụ đấu mạch quy định biện pháp an toàn nào?

3
4
Câu 163: Theo Quy trình An toàn điện, BPAT khi thử nghiệm độ bền cơ của vật cách điện như thế nào?

4
Câu 164: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc ở những mạch đo lường, điều khiển, bảo vệ đang có điện
phải áp dụng biện pháp an toàn nào?

4
Câu 165: Theo Quy trình An toàn điện, khi lắp đặt mới hoặc thay thế công tơ, hộp công tơ ở cấp điện áp
220/380 V (công tơ bán lẻ) phải thực hiện thủ tục an toàn nào?

4
Câu 166: Theo Quy trình An toàn điện, khi treo tháo công tơ, trường hợp nào sau đây không phải cắt điện?

1
2

4
Câu 167: Theo Quy trình An toàn điện, khi trèo lên cột điện để ghi chỉ số công tơ phải thực hiện những BPAT
nào?

4
Câu 168: Theo Quy trình An toàn điện quy định về an toàn điện khi vào trạm ghi chỉ số công tơ tổng như thế
nào?

4
Câu 169: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định khi vận hành xe chuyên dùng ?

4
Câu 170: Theo Quy trình An toàn điện, khi di chuyển, vận hành xe chuyên dùng trong khu vực trạm phải
đảm bảo khoảng cách an toàn như thế nào ?

4
Câu 171: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất xe chuyên dùng trong trường hợp nào?

4
Câu 172: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định về xử lý sự cố xe chuyên dùng?

4
Câu 173: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp người làm viêc̣ trên lưới điện hạ áp đang mang điện cách
phần có điện dưới 0,3 m phải thực hiện các BPKTAT gì?

3
4
Câu 174: Theo Quy trình An toàn điện, trong trường hợp không đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép giữa
đường dây cao áp và đường dây hạ áp sẽ thi công thì phải thực hiện BPKTAT gì?

4
Câu 175: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVQLVH là đơn vị nào?

4
Câu 176: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVCT là đơn vị nào?

4
Câu 177: Theo Quy trình An toàn điện, thiết bị GIS (Gas Insulated System) là Thiết bị gì?

2
3

4
Câu 178: Theo Quy trình An toàn điện, khi nhận những mệnh lệnh không đúng Quy trình này, có nguy cơ
mất an toàn cho người hoặc thiết bị thì người nhận lệnh xử lý như thế nào?

4
Câu 179: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong chế độ bình thường, các thao tác ở thiết bị điện cao áp
phải thực hiện theo văn bản nào?

4
Câu 180: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong chế độ sự cố, các thao tác ở thiết bị điện cao áp phải
thực hiện theo văn bản nào?

4
Câu 181: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp công tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì việc lưu các
PCT, LCT được quy định như thế nào?

1
2

4
Câu 182: Theo Quy trình An toàn điện, cắt điện để làm công việc trong những trường hợp nào?

4
Câu 183: Theo Quy trình An toàn điện thì điều kiện để trở thành nhân viên ĐVCT là:

4
Câu 184: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng (không thuộc trách nhiệm) của nhân viên đơn
vị công tác khi đến nơi làm việc như thế nào?

4
Câu 185: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc triển khai thực hiện
phương thức vận hành khi có ĐVCT thực hiện công việc là:
1

4
Câu 186: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc chỉ huy thao tác khi có
ĐVCT thực hiện công việc là:

4
Câu 187: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc treo thẻ khi có ĐVCT
thực hiện công việc là:

4
Câu 188: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc khôi phục thiết bị,
đường dây khi ĐVCT đã thực hiện xong công việc là:

4
Câu 189: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”
đặt ở đâu?

4
Câu 190: Theo Quy trình An toàn điện biển báo "CÁP ĐIỆN LỰC" đặt như thế nào?

Câu 191: Theo Quy trình An toàn điện biển “CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” đặt
ở đâu?

4
Câu 192: Theo Quy trình An toàn điện biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”
được đặt như thế nào?

2
3

4
Câu 193: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC” được
đặt như thế nào?.

4
Câu 194: Theo Quy trình An toàn điện, biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” được
đặt như thế nào?

4
Câu 195: Theo Quy trình An toàn điện, biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” được đặt như thế nào?.

4
Câu 196: Theo Quy trình An toàn điện, biển “VÀO HƯỚNG NÀY” được đặt như thế nào?

1
2

4
Câu 197: Theo Quy trình An toàn điện, biển “ĐÃ NỐI ĐẤT” được đặt như thế nào?

4
Câu 198: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CHÚ Ý! PHÍA TRÊN CÓ ĐIỆN” treo ở vị trí nào?

4
Câu 199: Theo Quy trình An toàn điện, các cờ báo hiệu “màu vàng” và “màu đỏ” treo tại tại đâu?

4
Câu 200: Theo Quy trình An toàn điện cho phép thay đổi kích thước các biển cho phù hợp với thực tế để treo
tại đâu?
1

4
Câu 201: Theo Quy trình An toàn điện quy định về trang phục khi làm việc ở máy phát điện và máy bù đồng
bộ như thế nào?

4
Câu 202: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc ở máy phát điện và máy bù đồng bộ cần kiểm tra nơi làm
viêc̣ như thế nào?

4
Câu 203: Theo Quy trình An toàn điện khi kiểm tra chổi than khi máy đang chạy phải thực hiêṇ như thế nào?

4
Câu 204: Theo Quy trình An toàn điện, nếu máy phát, máy bù có điểm trung tính nối với điểm trung tính của
máy phát, máy bù khác (hoặc của hệ thống) thì khi sửa chữa ở mạch Stator phải thực hiêṇ như thế nào?

4
Câu 205: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong viêc̣ đo giá trị của điện áp dư và xác định thứ tự các
pha các mạch Stator của máy phát quay không kích từ có thiết bị dập từ như thế nào?

4
Câu 206: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi đo điện áp trên trục và trở kháng cách điện Rotor to
của máy phát như thế nào?

4
Câu 207: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi sửa chữa vành tiếp xúc của Rotor, vành góp của bộ kích
từ máy phát như thế nào?

3
4
Câu 208: Theo Quy trình An toàn điện, biện pháp an toàn nào không đúng khi bảo dưỡng các thiết bị chổi
than khi máy phát đang làm việc.

4
Câu 209: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc ở động cơ điện cao áp điều cấm nào đúng?

4
Câu 210: Theo Quy trình An toàn điện, khi sửa chữa động cơ điện cao áp, BPAT nào không đúng (không
phải áp dụng)?

4
Câu 211: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi cho phép làm việc trên động cơ điện quay có các cơ cấu nối
với chúng (máy hút khói, quạt, máy bơm,…) thì phải thực hiêṇ các BPAT nào?

2
3

4
Câu 212: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ cắt điêṇ để đảm bảo an toàn khi sửa chữa động cơ điện cao áp,
quy định nào không bắt buô ̣c phải áp dụng?

4
Câu 213: Theo Quy trình An toàn điện, điều kiêṇ để thực hiện công việc trên động cơ điện đang quay là gì?

4
Câu 214: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ bảo dưỡng chổi than khi động cơ điện đang làm việc, nô ̣i dung
nào không bắt buô ̣c phải thực hiên?
̣

4
Câu 215: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách cho phép nhỏ nhất đến phần có điện cao áp xoay
chiều được quy định như thế nào?

1
2

4
Câu 216: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp đối với thiết bị,
dụng cụ, phương tiện (trừ xe chuyên dùng cho công tác sửa chữa điện) là:

4
Câu 217: Theo Quy trình An toàn điện, trong những quy định điều kiện khi làm việc có điện thì nội dung nào
không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 218: Theo Quy trình An toàn điện, trong các BPAT khi làm việc có điện thì nội dung nào không đúng
(không phù hợp)?

4
Câu 219: Theo Quy trình An toàn điện, nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc
có điện cao áp hoặc di chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột thì:
1

4
Câu 220: Theo Quy trình An toàn điện , khi đứng trên các trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn, điều
cấm nào sau đây không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 220: Theo Quy trình An toàn điện, chỉ được phép vào và ra khỏi phần làm việc của trang bị cách điện
trong trường hợp nào?

4
Câu 221: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thao tác thết bị GIS trong trường hợp vận hành bình
thường như thế nào?

2
3

4
Câu 222: Theo Quy trình An toàn điện, quy định BPAT khi làm việc với thiết bị GIS, nọi dung nào không
đúng (không phù hợp)?

4
Câu 223: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện về nước khi vệ sinh cách điện ĐDK cao áp khi
đang vận hành như thế nào?

4
Câu 224: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thời tiết khi vệ sinh cách điện ĐDK cao áp khi đang vận
hành, nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 225: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thời tiết khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp đến 35kV như thế nào?

1
2

4
Câu 226: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp 220kV như thế nào?

4
Câu 227: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về biện pháp tổ chức khi làm việc với ĐDK cao áp đang có
điện (sửa chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?

4
Câu 228: Theo Quy trình An toàn điện, BPAT nào để bảo vệ nhân viên ĐVCT không bị phóng điện khi làm
việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa chữa nóng)

4
Câu 229: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về sức khỏe khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?
1

4
Câu 230: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ trên 35 đến 110kV như thế nào?

4
Câu 231: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về BPAT khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?

4
Câu 232: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về điều kiện làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV, nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

4
Câu 233: Theo Quy trình An toàn điện, việc xác nhận đường cáp điện lực không còn điện để tiến hành làm
việc được quy định như thế nào?

4
Câu 234: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ trên 15 đến 35kV như thế nào?

4
Câu 235: Theo Quy trình An toàn điện, việc mở tiếp địa cố định (DTĐ) đường cáp điện lực để tiến hành làm
việc được quy định như thế nào?

4
Câu 236: Theo Quy trình An toàn điện, quy định làm việc trên đường cáp cũ đã bị loại bỏ như thế nào?

3
4
Câu 237: Theo Quy trình An toàn điện, biện pháp được phê duyệt để xác định đúng đường cáp điện lực bao
gồm:

4
Câu 238: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ 1 đến 15kV như thế nào?

4
Câu 239: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện để xác định đúng đường cáp sẽ làm việc là:

4
Câu 240: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về khoảng cách khi đào đất bằng các phương tiện thi công
như xe ôtô, máy xúc là:

1
2

4
Câu 241: Theo Quy trình An toàn điện, quy định, khi đào đất ngay trên đường cáp điện thì BPAT như thế
nào?

4
Câu 1: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điện cao áp và hạ áp như thế nào?

Điện hạ áp là điện áp đến 1000V, điện cao áp là điện áp trên 1000V trở lên.

Điện hạ áp là điện áp dưới 1000V, điện cao áp là điện áp trên 1000V trở lên.

Điện hạ áp là điện áp dưới 1000V, điện cao áp là điện áp từ 1000V trở lên.

Điện hạ áp là điện áp đến 1000V, điện cao áp là điện áp từ 1000V trở lên.

Câu 2: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ 1 đến 15kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 0,35 mét.

Không nhỏ hơn 0,6 mét.

Không nhỏ hơn 0,8 mét.

Không nhỏ hơn 0,9 mét.

Câu 3: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc treo thẻ đánh dấu các ĐVCT trên sơ đồ vận hành tại
những bộ phận nào?

Bộ phận Điều độ giữ quyền điều khiển.

Bộ phận trực vận hành lưới điện các Điện lực.

Bộ phận Điều độ giữ quyền điều khiển, bộ phận trực tiếp vận hành thiết bị nơi csẽ tiến hành công việc.

Bộ phận Điều độ giữ quyền điều khiển, nơi làm việc của lãnh đạo đơn vị cấp Điện lực

Câu 4: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn việc nối đất thanh cái phải:

Phải nối đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch
đấu khác thì mạch đấu sẽ làm việc phải nối đất.
Không cần đặt tiếp đất vì đã cắt điện hoàn toàn.

Phải tiếp đất ở thanh cái và mạch đấu liền kề sẽ làm việc.

Phải tiếp đất ở thanh cái và mạch đấu liền kề sẽ làm việc.

Câu 5: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên đường dây hai nguồn cấp không có
nhánh rẽ là:
Tại vị trí làm việc phải có 02 bộ tiếp đất dây dẫn chặn về 2 phía, nếu tiếp đất này cản trở đến công việc thì
được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.

Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.

Nếu làm việc trên ĐD, phải làm nối đất ở hai đầu ĐD.

Không được phép đặt tiếp đất ại vị trí làm việc trong mọi trường hợp.

Câu 6: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ trên 15 đến 35kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 0,7 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Không nhỏ hơn 0,6 mét.

Không nhỏ hơn 0,9 mét.

Câu 7: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên đường dây một nguồn cấp không có
nhánh rẽ là:
Tại vị trí làm việc phải có 02 bộ tiếp đất dây dẫn chặn về 2 phía, nếu tiếp đất này cản trở đến công việc thì
được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.

Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.

Cho phép đặt nối đất ở đầu ĐD có nguồn cung cấp đến, đầu còn lại phải mở thiết bị đóng cắt.

Không được phép đặt tiếp đất ại vị trí làm việc trong mọi trường hợp.

Câu 8: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trong ngăn tủ phân phối như thế nào?
Phải nối đất ở thanh cái và xuất tuyến của ngăn này. Không cho phép làm việc trong ngăn tủ phân phối khi
hàm tĩnh trên hoặc dưới ngăn tủ này chưa được nối đất.

Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc.

Cho phép đặt nối đất ở đầu có nguồn cung cấp đến, đầu còn lại phải mở thiết bị đóng cắt.

Cho phép làm việc trong ngăn tủ phân phối khi hàm tĩnh trên hoặc dưới ngăn tủ này đã được cắt điện.

Câu 9: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang cách
từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp từ trên 35 đến 110kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 2,0 mét.

Không nhỏ hơn 0,7 mét.

Không nhỏ hơn 1,5 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Câu 10: Theo Quy trình An toàn điện thì khi thực hiện công việc có tháo rời dây dẫn, việc đặt tiếp đất di
động được thực hiện như thế nào?

Phải tiếp đất phía nguồn đến chỗ định tháo rời trước khi tháo.

Phải quấn gọn dây dẫn về hai phía khi tháo lèo (dây dẫn).

Phải tiếp đất ở hai phía chỗ định tháo rời trước khi tháo.

Chỉ phải tiếp đất ở hai phía chỗ định tháo rời trước khi tháo. Ngay sau khi tháo xong có thể dỡ bỏ 02 bộ
tiếp đất đó.
Câu 11: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi có rào chắn (tức là khỏang
cách từ rào chắn đến đến phần có điện) đối với điện áp 220kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 1,5 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Không nhỏ hơn 2,0 mét.

Không nhỏ hơn 2,5 mét.


Câu 12: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về kiểm tra không còn điện đối với thiết bị điện tại nhà máy
điện, trạm điện, GIS, tủ hợp bộ hoặc thiết bị kiểu kín như thế nào?
Cho phép kiểm tra không còn điện thông qua chỉ thị tại chỗ thiết bị đóng cắt (3 pha, tất cả các phía) và
thông số điện áp (nếu có)

Không cho phép căn cứ vào tín hiệu , đèn, đồng hồ, rơ le...

Dùng sào gõ nhẹ vào đường dây, thanh cái...

Cả 03 đáp án đều sai

Câu 13: Theo Quy trình An toàn điện thì sau khi cắt điện xong, cần kiểm tra không còn điện bằng cách:

Dùng bút thử điện phù hợp với điện áp cần thử (bút này phải được kiểm tra trước tại nơi có điện) sau đó
thử cả 3 pha vào và ra của thiết bị

Căn cứ vào tín hiệu, đèn, đồng hồ, rơ le...

Dùng sào gõ nhẹ vào đường dây, thanh cái...

Cả 03 đáp án đều sai


Câu 14: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất tạo vùng an toàn và nối đất tại nơi làm việc như thế
nào?
ĐVCT tổ chức thực hiện nối đất tại tất cả các đầu có nguồn điện đến để tạo vùng làm việc an toàn,
ĐVQLVH chịu trách nhiệm thực hiện nối đất di động tại nơi làm việc.
ĐVQLVH tổ chức thực hiện nối đất tại tất cả các đầu có nguồn điện đến để tạo vùng làm việc an toàn,
ĐVCT chịu trách nhiệm thực hiện nối đất di động tại nơi làm việc.

ĐVQLVH tổ chức thực hiện nối đất tại tất cả các vị trí phải nối đất di động tại nơi làm việc.

ĐVQLVH tổ chức thực hiện nối đất di động tại nơi làm việc, ĐVCT chịu trách nhiệm thực hiện, nối đất tại
tất cả các đầu có nguồn điện đến để tạo vùng làm việc an toàn.
Câu 15: Theo Quy trình An toàn điện quy định nối đất khi làm việc trên ĐDK có nhiều nguồn cấp đến và có
nhánh rẽ như thế nào?
Phải làm nối đất ở các đầu ĐDK có nguồn cấp đến, các nhánh không có nguồn cấp đến thì phải làm một bộ
nối đất ở nhánh đó.
Phải làm nối đất ở các đầu ĐDK có nguồn cấp đến tại các nhánh rẽ và phải cắt các DCL đầu nhánh không
có nguồn cấp.
Phải làm nối đất ở các đầu ĐDK có nguồn cấp đến, các nhánh không có nguồn cấp đến mở thiết bị đóng
cắt, không có thiết bị đóng cắt thì phải làm một bộ nối đất ở nhánh đó.
Phải làm nối đất ở các đầu và cuối ĐDK có nguồn cấp đến, các nhánh không có nguồn cấp đến mở thiết bị
đóng cắt.
Câu 16: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người cho phép trong
PCT là:

Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh người cho phép.

Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên
và được công nhận chức danh người cho phép.
Được ĐVQLVH giaonhiệm vụ giao nhận hiện trường với ĐVCT, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công
nhận chức danh người cho phép.

Phải là nhân viên ĐVCT, có bậc ATĐ từ 3/5 trở lên và được công nhận chức danh người cho phép.

Câu 17: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người GSATĐ trong PCT
là:

Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.

Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên
và được công nhận chức danh này.
Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công
nhận chức danh người GSATĐ.

Được ĐVQLVH hoặc ĐVLCV cử, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.

Câu 18: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người LĐCV trong PCT
là:

Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.

Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên
và được công nhận chức danh này.
Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận
chức danh này.

Phải là người của ĐVCT, có bậc ATĐ 5/5 và được công nhận chức danh người LĐCV.

Câu 19: Theo Quy trình An toàn điện thì những điều kiện quy định cho chức danh người CHTT trong PCT
là:

Phải là lãnh đạo đơn vị QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh này.

Phải thuộc các cấp chỉ huy điều độ vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên
và được công nhận chức danh này.
Phải là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực, có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và được công nhận
chức danh này.
Phải là người của ĐVCT, có bậc ATĐ 4/5 trở lên và được công nhận chức danh người CHTT. Không yêu
cầu bậc ATĐ đối với công việc không có chuyên môn về điện

Câu 20: Theo Quy trình An toàn điện thì LCT được cấp bởi người của đơn vị nào?

ĐVCT.

Đơn vị trực tiếp QLVH

Đơn vị phối hợp thực hiện các BPKTAT.

Cả 03 mục đều sai.

Câu 21: Theo Quy trình An toàn điện thì khi nghỉ giải lao (hoặc ăn trưa) điều nào không cần thực hiện?

Phải tháo dỡ toàn bộ các biện pháp an toàn (tiếp đất, rào chắn, bIển báo) đã thực hiện trước đấy và gửi
PCT cho nhân viên vận hành.
Sau khi nghỉ xong, không ai được vào nơi làm việc nếu chưa có mặt người CHTT (hoặc người giám sát) để
cho phép đơn vị trở lại nơi làm việc. Người CHTT (hoặc người giám sát) chỉ được cho nhân viên vào làm
việc khi đã kiểm tra còn đầy đủ các biện pháp an toàn.
Khi người CHTT chưa giao phiếu lại và ghi rõ là đã kết thúc công việc thì nhân viên vận hành không được
đóng, cắt tiết bị, thay đổi sơ đồ làm ảnh hưởng đến điều kiện làm việc.

Cả 03 điều đều không cần

Câu 22: Theo Quy trình An toàn điện thì khi làm việc trên cao, điều nào không đúng?

Cấm mang bất cứ dụng cụ gì theo người

Khi làm việc trên cao từ 2 mét trở lên phải đeo dây lưng an toàn

Cấm hút thuốc khi làm việc trên cao

Cấm tung, ném dụng cụ, vật liệu lên xuống

Câu 23: Theo Quy trình An toàn điện quy định biện pháp an toàn cụ thể khi thao tác MC là:

Phải có kế hoạch và phương án kỹ thuật thi công


Mọi thao tác đóng cắt máy cắt phải điều khiển từ xa. Cấm ấn nút thao tác ở ngay hộp điều khiển tại máy
cắt khi đang có điện (trừ sự cố hoặc tai nạn).
Phải có PCT; phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy ngắt.Treo biển: “Cấm đóng điện! Có người
đang làm việc” vào khoá điều khiển máy ngắt.

Phải có PTT và tiếp đất di động hai phía MC.

Câu 24: Theo Quy trình An toàn điện quy định nào không đúng (không phù hợp) trong biện pháp an toàn
khi làm việc ở MC hợp bộ?
Cho phép vào làm việc trong khoang ngăn MC khi còn điện hàm trên hoặc hàm dưới nhưng phải cử người
GSATĐ.

Không cho phép vào làm việc trong khoang ngăn MC nếu vẫn có điện hàm trên hoặc hàm dưới.

Phải đóng và khóa cánh cửa tủ ngăn MC đó sau khi kéo MC ra ngoài.

Treo biển “Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người” cả phía trước và phía sau tủ máy cắt.

Câu 25: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào sau đây không cấm khi thao tác và vận hành tụ điện?

Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp và lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành

Khi cắt tụ điện để sửa chữa thì phải phóng điện (xả điện tích) các tụ điện theo quy định, quy trình của Đơn
vị QLVH.
Cấm đặt tụ điện chung với TBA trong mọi trường hợp
Khi phóng điện tích dư của tụ điện phải có điện trở hạn chế, sau đó mới phóng trực tiếp xuống đất để tránh
hư hỏng tụ.

Câu 26: Theo Quy trình An toàn điện quy định về kiểm tra định kỳ đường dây bằng mắt là:

Được phép làm việc 1 người. Phải xem như đường dây đang có điện, kiểm tra tiến hành trên mặt đất, ban
đêm phải có đèn soi, chú ý dây dẫn bị chùng võng và đứt, rơi.
Cho phép đi kiểm tra 01người; nếu có trèo cột thì không được ra chuỗi sứ. Ban đêm phải có đèn soi; đi
cách đường dây 5 mét trước hướng gió và không được trèo cột.
Cho phép đi kiểm tra 01 người; không được sờ vào bất cứ vật, phụ kiện của cột điện. Ban đêm phải có đèn
soi; đi cách đường dây 15 mét trước hướng gió và không được trèo cột.
Kiểm tra ít nhất phải có 03 người; được phép kiểm tra và lau sứ ở đĩa sứ trên cùng đối với sứ chuỗi. Ban
đêm phải có đèn soi; đi cách đường dây 5 mét trước hướng gió và không được trèo cột.

Câu 27: Theo Quy trình An toàn điện, khi thấy dây dẫn rơi xuống đất hoặc lơ lửng thì:
Phải cử người đứng gác cách vị trí rơi dây ít nhất 15 mét; báo ngay cho Điều độ

Phải cử người đứng gác cách vị trí rơi dây ít nhất 10 mét (kể cả bản thân); báo ngay cho Điều độ

Phải báo ngay cho Điều độ đồng thời dùng cây gỗ khô gạt gọn dây dẫn
Nhanh chóng dùng dây kim loại ném lên dây dẫn ở khoảng cách thuận lợi nhất để MC đầu nguồn nhảy,
đảm bảo an toàn cho người qua lại

Câu 28: Theo Quy trình An toàn điện quy định (khái niệm) làm việc trên cao là:

Làm việc ở độ cao từ 3,0 m trở lên, được tính từ mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc của chân người thực
hiện công việc.

Làm việc ở độ cao từ 2,0 m trở lên, được tính từ trọng tâm của cơ thể.

Làm việc ở độ cao từ 2,0 m trở lên, được tính từ mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc thấp nhất của người
thực hiện công việc.
Làm việc ở độ cao từ 2,5 m trở lên, được tính từ mặt đất (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc của chân người thực
hiện công việc.

Câu 29: Theo Quy trình An toàn điện thì những nhóm việc nào sau đây được thực hiện khi có trèo lên cột từ
vị trí cách dây dẫn cuối cùng 1,5 mét lên đến đỉnh cột để làm việc khi đường dây 110kV đang vận hành?

Thay xà, sứ, dây dẫn, dây chống sét

Sơn xà, gỡ tổ chim, kiểm tra dây dẫn, mối nối, phụ kiện

Tháo thanh cột, lắp chụp, dây néo cột, lắp tụ bù, chống sét van đường dây

Tháo lắp đèn báo độ cao và phụ kiện

Câu 30: Theo Quy trình An toàn điện việc đóng và cắt các tụ điện cao áp được quy định như thế nào?

Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp và lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành.

Do hai người thực hiện. Có thể dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp.

Do hai người có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên thực hiện. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp
và lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành.
Do hai người thực hiện. Cấm dùng dao cách ly để đóng, cắt các tụ điện cao áp. Cho phép lấy mẫu dầu khi
tụ điện đang vận hành.
Câu 31: Theo Quy trình An toàn điện quy định làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng giao chéo với với
đường dây đang vận hành như thế nào?
Cấm lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp giao chéo đi dưới đường dây cao áp khác đang
vận hành.
Tháo và nối dây trong khoảng cột có giao chéo với đường dây đường dây cao áp khác đang vận hành thì
phải cắt điện các đường dây phía dưới đường dây đang sửa chữa, trừ trường hợp đặc biệt..
Cấm lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp giao chéo đi trên đường dây hạ áp đang vận
hành và đi đưới đường dây cao áp khác đang vận hành.
Cấm lắp đặt dây dẫn và dây chống sét tại đường dây cao áp song song ngang đi (kẹp) giữa hai đường dây
cao áp khác đang vận hành.
Câu 32: Theo Quy trình An toàn điện quy định điều kiện chung cho phép lắp đặt dây dẫn và dây chống sét
trên đường dây cao áp hai mạch chung cột khi mạch kia vẫn còn điện là:
Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 2 mét đối với đường dây điện áp đến 35 kV; 4 mét
đối với đường dây điện áp 110 kV ; 6 mét đối với đường dây điện áp từ 220 kV
Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 2 mét đối với đường dây điện áp đến 35 kV; 4 mét
đối với đường dây điện áp 110 kV ; 5 mét đối với đường dây điện áp từ 220 kV
Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 3 mét đối với đường dây điện áp đến 35 kV; 5 mét
đối với đường dây điện áp 110 kV; 6 mét đối với đường dây điện áp từ 220 kV
Dây dẫn gần nhất của mạch thứ nhất với mạch thứ 2 là: 3 mét đối với đường dây điện áp đến 35 kV; 4 mét
đối với đường dây điện áp 110 kV ; 6 mét đối với đường dây điện áp từ 220 kV

Câu 33: Theo Quy trình An toàn điện thì trạm điện không người trực là:

Trạm điện mà nơi đó không có người trực vận hành tại chỗ. Việc theo dõi, giám sát các thông số vận hành,
tình trạng thiết bị và thao tác các thiết bị điện được thực hiện tại chỗ qua hệ thống điều khiển và hệ thống
thông tin, viễn thông.
Trạm điện mà nơi đó không có người trực vận hành tại chỗ. Việc thao tác các thiết bị điện được thực hiện
từ xa qua hệ thống điều khiển và hệ thống thông tin, viễn thông.
Trạm điện mà nơi đó không có người trực vận hành tại chỗ. Việc theo dõi, giám sát các thông số vận hành,
tình trạng thiết bị và thao tác các thiết bị điện được thực hiện từ xa qua Đội TTLĐ.
Trạm điện mà nơi đó không có người trực vận hành tại chỗ. Việc theo dõi, giám sát các thông số vận hành,
tình trạng thiết bị và thao tác các thiết bị điện được thực hiện từ xa.
Câu 34: Theo Quy trình An toàn điện thì kiểm tra định kỳ tuần trạm điện không người trực (ít nhất 01
lần/tuần) bao gồm những nội dung gì?
Do Nhân viên trực thao tác lưu động kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ
thống thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác.
Do Nhân viên kỹ thuật của đơn vị kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ
thống thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác
Do Trạm trưởng TBA 110kV kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ thống
thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác
Do Đội trưởng Đội QLVH LĐCT kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ
thống thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác
Câu 35: Theo Quy trình An toàn điện thì kiểm tra định kỳ tháng trạm điện không người trực (ít nhất 01
lần/tháng) bao gồm những nội dung gì?
Do Nhân viên kỹ thuật của đơn vị kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ
thống thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác

Do Nhân viên trực thao tác lưu động kiểm tra phát nhiệt, phóng điện bề mặt cách điện.

Do Trạm trưởng TBA 110kV kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ thống
thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác
Do Đội trưởng Đội QLVH LĐCT kiểm tra tình trạng vận hành, phát hiện những bất thường của các hệ
thống thiết bị điện, hệ thống chữa cháy, các hệ thống phụ trợ khác

Câu 36: Theo Quy trình An toàn điện thì việc đặt rào chắn theo quy định nào khi thí nghiệm cao áp?

Do nhân viên thí nghiệm đặt. Có thể đặt rào chắn tạm thời (kể cả bằng dây thừng) và phải treo biển “Dừng
lại! Có điện nguy hiểm chết người” trên rào chắn.
Đặt rào chắn phải do nhân viên vận hành đặt. Rào chắn phải là rào cố định và phải treo biển “Cấm lại gần
” trên rào chắn..Nếu các dây dẫn điện đi qua hành lang thì phải cử người đứng gác.
Đặt rào chắn phải do nhân viên thí nghiệm đặt. Rào chắn tạm thời (kể cả bằng dây thừng) phải treo biển
“Cấm đóng điện! Có người đang làm việc” trên rào chắn.

Không cần đặt rào chắn khi thí nghiệm cao áp lưu động

Câu 37: Theo Quy trình An toàn điện quy định những nơi nào phải đặt rào chắn?

Khu vực thí nghiệm có điện cao áp phải được cách ly bằng rào chắn và cử người trông coi.
Nơi có điện áp từ 6kV trở lên trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng rào
chắn.

Nơi có đặt máy thử điện áp tăng cao từ 10kV trở lên phải được cách ly bằng rào chắn.

Nơi có điện áp từ 15kV trở lên trong trạm thử nghiệm hoặc hiện trường phải được cách ly bằng rào chắn

Câu 38: Theo Quy trình An toàn điện quy định cấp có thẩm quyền là:

Giám đốc, Phó giám đốc Công ty/Trung tâm, Chi nhánh/Khu vực có con dấu pháp nhân hoặc người được
ủy quyền/giao nhiệm vụ (theo phân cấp quản lý vận hành hoặc phân công công việc).
Giám đốc, Phó Giám đốc Công ty QLVH thiết bị.

Giám đốc, Phó Giám đốc của đơn vị thao tác thiết bị.

Giám đốc, Phó Giám đốc của đơn vị điều độ lưới điện.

Câu 39: Theo Quy trình An toàn điện trong các đối tượng phải huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
thì đối tượng nào không đúng?
Cán bộ quản lý kỹ thuật liên quan trực tiếp đến an toàn điện trong sản xuất, vận hành, sửa chữa, thí
nghiệm.

Trưởng, phó phòng (bộ phận) thanh tra, quản lý xây dựng, quản lý dự án có tham gia hiện trường.

Người tham gia thực hiện PCT/LCT, Nhân viên vận hành, Nhân viên lái xe chuyên dùng phục vụ công tác
điện.
Người vận hành, thí nghiệm, kiểm định, xây dựng, sửa chữa ĐD hoặc thiết bị điện, bao gồm cả treo, tháo,
kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm điện năng.
Câu 40: Theo Quy trình An toàn điện trong các đối tượng không bắt buộc phải cấp thẻ an toàn điện nhưng
phải được bồi huấn QTATĐ, gồm:
Cán bộ quản lý kỹ thuật liên quan trực tiếp đến an toàn điện trong sản xuất, vận hành, sửa chữa, thí
nghiệm.

CBCNV quản lý kỹ thuật không liên quan, không sản xuất trực tiếp đến an toàn điện trong sản xuất, vận
hành, sửa chữa, thí nghiệm. CBCNV làm công tác hỗ trợ việc thi công, giám sát, khảo sát công trình điện
lực.

Người tham gia thực hiện PCT/LCT, Nhân viên vận hành, Nhân viên lái xe chuyên dùng phục vụ công tác
điện.
Người vận hành, thí nghiệm, kiểm định, xây dựng, sửa chữa ĐD hoặc thiết bị điện, bao gồm cả treo, tháo,
kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm điện năng.
Câu 41: Theo Quy trình An toàn điện thì thời gian huấn luyện và kiểm tra QTATĐ cho các đối tượng phải
huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật như thế nào?

Phải được huấn luyện, kiểm tra QTATĐ này mỗi năm 02 lần.

Phải được huấn luyện, kiểm tra QTATĐ này hai năm 01 lần.

Phải được huấn luyện, kiểm tra QTATĐ này mỗi năm 01 lần.

Phải được huấn luyện, kiểm tra QTATĐ này mỗi quý 01 lần.
Câu 42: Theo Quy trình An toàn điện thì khi ghi chữ công tơ trong TBA, điều nào sau đây không đúng quy
định:
Khi ghi chữ công tơ phải thực hiện theo LCT.

Chỉ được đọc bằng mắt và ghi số. Không được đụng chạm đến thiết bị khác và phải ghi sổ nhật ký

Không được vào TBA ghi chữ công tơ khi trạm đang vận hành trong mọi trường hợp.

Được phép vào buồng cao áp và những nơi có bộ phận dẫn điện trên cao hoặc che kín.
Câu 43: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phương tiện bảo vệ cá nhân đối với các tổ chức, cá nhân
khi đến làm việc ở công trình và thiết bị thuộc quyền quản lý của EVN như thế nào?
Phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định của đơn vị thi công công trình,
thiết bị.

Phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định của đơn vị quản lý công trình, thiết bị.

Phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định của pháp luật về ATVSLĐ.

Phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định của ĐVCT.

Câu 44: Trong mẫu PCT của EVN tại mục “1.7. Điều kiện an toàn điện để tiến hành công việc” cách ghi thế
nào?
Ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây, đoạn đường dây để đảm bảo an toàn điện khi
tiến hành công việc;

Ghi rõ đóng, đặt tiếp đất ở đâu? Treo biển gì, chỗ nào?

Ghi rõ (số hiệu) các thiết bị đã được cắt điện (mà tại đó có khả năng đưa điện tới nơi làm việc của ĐVCT);

Ghi theo “Biên bản khảo sát hiện trường” hoặc ghi yêu cầu để đảm bảo an toàn điện cho ĐVCT làm việc:
Cắt hết điện khu vực nào? Đóng, đặt tiếp đất ở đâu? Hoặc ghi không cắt điện.

Câu 45: Trong mẫu PCT của EVN tại mục ghi “Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:” ghi những nội dung gì?

Ghi tất cả những BPAT về điện và cơ học do ĐVQLVH đã thực hiện có liên quan đến khu vực làm việc
của ĐVCT;

Ghi những cảnh báo cho ĐVCT biết tại vị trí làm việc còn có những nguy cơ mất an toàn khác (như các
ngăn lộ, má CD, MC…đường dây khác đang mang điện; các cảnh báo giao thông, khu đông người, các vị
trí nguy hiểm cơ học khác…)

Ghi những yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ an toàn, BHLĐ cần thiết mà ĐVCT phải có để thực hiện công
việc
Không ghi gì ;

Câu 46: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phối hợp vận hành đối với trạm điện không người trực
như thế nào?:
Cấp điều độ có quyền kiểm tra có trách nhiệm xây dựng và thống nhất quy trình phối hợp vận hành trạm
điện KNT để hướng dẫn nhân viên vận hành trong thao tác và xử lý sự cố.
ĐVQLVH có trách nhiệm xây dựng và thống nhất quy trình phối hợp vận hành trạm điện KNT để hướng
dẫn nhân viên vận hành trong thao tác và xử lý sự cố.

ĐVQLVH và cấp điều độ có quyền điều khiển có trách nhiệm xây dựng và thống nhất quy trình phối hợp
vận hành trạm điện KNT để hướng dẫn nhân viên vận hành trong thao tác và xử lý sự cố.

ĐVQLVH và cấp điều độ có quyền nắm thông tin có trách nhiệm xây dựng và thống nhất quy trình phối
hợp vận hành trạm điện KNT để hướng dẫn nhân viên vận hành trong thao tác và xử lý sự cố.

Câu 47: Theo Quy trình An toàn điện thì thao tác trong trường hợp thời tiết xấu điều cấm nào đúng?

Cấm đóng, cắt điện bằng khóa điều khiển máy cắt điện.
Không cho phép thao tác tại chỗ thiết bị đóng cắt ngoài trời trong điều kiện thời tiết xấu (mưa tạo thành
dòng chảy trên thiết bị điện, giông sét, ngập lụt, gió từ cấp 06 trở lên).
Cấm đóng, cắt điện bằng bằng bất kỳ cách thức nào
Cấm đóng, cắt điện bằng nguồn điều khiển thao tác từ xa
Câu 48: Theo Quy trình An toàn điện, trong chế độ bình thường, các thao tác ở thiết bị điện cao áp phải thực
hiện theo quy định nào?

Theo Thông tư Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Theo Thông tư Quy định quy trình Xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Theo Thông tư Quy định quy trình Điều độ trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Theo Thông tư Quy định quy phạm trang bị điện của Bộ Công Thương.

Câu 49: Theo Quy trình An toàn điện, trong chế độ sự cố, các thao tác khôi phục đường dây, thiết bị sau sự
cố ở thiết bị điện cao áp phải thực hiện theo quy định nào?

Theo Thông tư Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Theo Thông tư Quy định quy trình Xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Theo Thông tư Quy định quy trình Điều độ trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.
Theo Thông tư Quy định quy phạm trang bị điện của Bộ Công Thương.

Câu 50: Theo Quy trình An toàn điện, việc đóng, cắt trên cột bằng sào cách điện được phép thực hiện theo
điều kiện nào?
Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 2,0m,
người thao tác phải mang găng tay cách điện và đi ủng cách điện.
Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 3,0m,
người thao tác phải mang găng tay cách điện.
Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 4,0m,
người thao tác phải mang găng tay cách điện và đứng trên sàn thao tác.
Khoảng cách từ phần dẫn điện thấp nhất của các thiết bị này đến người thao tác không nhỏ hơn 5,0m,
người thao tác phải mang găng tay cách điện và đội mũ BHLĐ.
Câu 51: Theo Quy trình An toàn điện, thao tác tại chỗ, kéo ra/đưa vào vị trí vận hành thiết bị đóng cắt cao áp
phải mang trang bị, DCAT nào?
Đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và đứng trên ghế/thảm cách điện phù hợp
với cấp điện áp.
Găng tay cách điện cao áp và đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và đứng trên
ghế gỗ khô.
Găng tay cách điện cao áp và đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và đứng trên
ghế/thảm cách điện phù hợp với cấp điện áp.
Găng tay cách điện cao áp và đi ủng cách điện cao áp hoặc mang găng tay cách điện cao áp và dùng sào
thao tác phù hợp với cấp điện áp.
Câu 52: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nguyên tắc khi cắt điện để làm công việc thì phần thiết bị tiến
hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly khỏi các phần có điện từ mọi phía bằng cách:
Cắt máy cắt hợp bộ, kéo máy cắt hợp bộ ra vị trí thí nghiệm/sửa chữa; tháo cầu chì; tháo đầu cáp; tháo lèo
dây dẫn.

Phải nhìn thấy được khoảng hở của thiết bị đóng cắt (trừ trạm điện kiểu kín) hoặc tạo khoảng hở như: kéo
máy cắt hợp bộ ra vị trí thí nghiệm/sửa chữa; tháo cầu chì; tháo đầu cáp; tháo lèo dây dẫn.

Cắt DCL có bộ điều khiển từ xa. Phải nhìn thấy được khoảng hở của DCL

Cắt cả các máy cắt trước và sau thiết bị sẽ tiến hành công việc
Câu 53: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi cắt điện để làm công việc thì phần thiết bị tiến hành công
việc, để đảm bảo an toàn khi các nguồn khác xông tới nơi làm việc cần

Đối với những máy phát điện của khách hàng phải cắt điện, không để phát lên lưới

Đối với những máy phát điện khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập các pha
Đối với những máy phát điện khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn độc lập (kể cả phần trung
tính) với phần thiết bị đang có người làm việc.

Không cho đấu chung máy phát khách hàng vào lưới kể cả trường hợp có CD đảo chiều.
Câu 54: Theo Quy trình An toàn điện, quy định sau khi cắt điện để xác nhận thiết bị điện không còn điện
phải:

Căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện không còn điện

Dùng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử, như bút thử
điện, còi thử điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện.

Kiểm tra bằng mắt đầu vào và đầu ra của thiết bị đã cắt.

Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 54: Theo Quy trình An toàn điện thì điều nào không đúng trong quy định thao tác xa dao tiếp địa?

Mạch khoá liên động của dao tiếp địa (mạch logic giữa dao tiếp địa với dao cách ly và điện áp) đã được thí
nghiệm, nghiệm thu và đưa vào vận hành.
Phải xác định được ĐD hoặc thiết bị điện đã mất điện căn cứ thông số điện áp hoặc xác nhận của Nhân
viên vận hành có mặt tại trạm điện, nhà máy điện.
Phải xác định được trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn và thử hết điện tại
chỗ bằng bút thử điện phù hợp với điện áp
Phải xác định được trạng thái tại chỗ máy cắt, dao cách ly liên quan đã mở hoàn toàn thông qua xác nhận
của Nhân viên vận hành tại nơi đặt thiết bị đóng cắt hoặc camera giám sát vận hành.
Câu 55: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên đoạn đường dây trục có
nhánh rẽ mà không cắt được dao cách ly là:

Mỗi nhánh phải làm một bộ tiếp đất ở đầu nhánh.

Tách lèo đấu dây ở các đầu nhánh

Không phải đặt tiếp đất ở đầu nhánh do đã có tiếp đất trên đường trục.

Cả 3 đáp án đều sai

Câu 56: Theo Quy trình An toàn điện, quy định việc đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây bọc nếu tại vị
trí công tác không có đấu nối hoặc đấu nối bảo đảm kín (cách điện)mà không tháo rời dây dẫn là:

Phải làm tiếp đất ở đầu khoảng dây bọc (áp tô mát hoặc đầu cáp xuất tuyến
Phải bóc cách điện dây bọc để đấu tiếp đất ở hai đầu khoảng dây theo quy định.

Không cần đặt tiếp đất vì là dây bọc.

Phải đặt tiếp đất ở các điểm nối dây dẫn liền kề và vị trí tiếp đất phải được xác định ngay từ khi khảo sát.

Câu 57: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nguyên tắc đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp là:

Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.

Cho phép làm tiếp đất 1pha khi chỉ làm việc trên pha đó.

Nối đất tại các pha đầu nguồn (aptomat tổng, nhánh).
Trong mọi trường hợp, không cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với
đất mà phải nối đất bằng bộ tiếp đất di động đúng quy cách.
Câu 58: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trường hợp thay dây, nối dây hoặc tháo rời dây dẫn phải nối
đất như thế nào

Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.

Cho phép làm tiếp đất 1pha khi chỉ làm việc trên pha đó.

Mọi đoạn Đường dây tách rời phải có ít nhất một điểm nối đất các pha
Trong mọi trường hợp, không cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với
đất mà phải nối đất bằng bộ tiếp đất di động đúng quy cách.

Câu 59: Theo Quy trình An toàn điện, quy định quy cách đặt tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp là:

Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.

Cho phép làm tiếp đất 1pha khi chỉ làm việc trên pha đó.

Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với đất.

Trong mọi trường hợp, không cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với
đất mà phải nối đất bằng bộ tiếp đất di động đúng quy cách.
Câu 60: Theo Quy trình An toàn điện, việc cấp PCT khi làm việc được triển khai từ lúc viết phiếu như thế
nào?
PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người cho phép và Người CHTT
mỗi người 1 bản mang đến hiện trường để làm thủ tục cho phép làm việc.

PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người CHTT mang đến hiện
trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người GSATĐ mang đến hiện
trường để làm thủ tục cho phép làm việc.
PCT được lập thành 02 bản, do Người cấp phiếu trực tiếp ký và giao cho Người LĐCV mang đến hiện
trường để làm thủ tục cho phép làm việc.

Câu 61: Theo Quy trình An toàn điện thì thủ tục nhận và bắt đầu triển khai PCT từ Người cấp phiếu là:

Người CHTT nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra BPAT và cùng Người cho phép làm thủ tục cho
phép ĐVCT vào làm việc tại hiện trường.
Nhân viên Trực vận hành nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra BPAT và làm thủ tục cho phép ĐVCT
vào làm việc tại hiện trường.
Người cho phép nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra và thực hiện (nếu được giao) các BPAT và làm
thủ tục cho phép ĐVCT vào làm việc tại hiện trường.
Người GSATĐ nhận PCT từ Người cấp phiếu, kiểm tra BPAT và cùng Người cho phép làm thủ tục cho
phép ĐVCT vào làm việc tại hiện trường.

Câu 62: Theo Quy trình An toàn điện, việc tiếp nhận lại PCT và nơi làm việc (sau khi hoàn thành công việc)
được thực hiện như thế nào?

Do Người CHTT bàn giao cho Điều độ hoặc Nhân viên Trực vận hành (tùy theo phân cấp quyền điều
khiển) sau khi ĐVCT làm xong công việc; người, dụng cụ, các BPAT đã rút hết.

Người CHTT bàn giao nơi làm việc cho Người cho phép sau khi ĐVCT làm xong công việc; người, dụng
cụ, các BPAT đã rút hết.
Do Người CHTT bàn giao cho lãnh đạo ĐVQLCH sau khi ĐVCT làm xong công việc; người, dụng cụ,
các BPAT đã rút hết.
Do Người CHTT bàn giao cho Người LĐCV để người này kiểm tra và giao cho Người cho phép sau khi
ĐVCT làm xong công việc; người, dụng cụ, các BPAT đã rút hết.

Câu 63: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện phối hợp của Người CHTT là:

Phối hợp với các cấp điều độ để cắt điện đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho Nhân viên
ĐVCT. Phối hợp với Người cảnh giới để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng đồng.

Phối hợp với Người LĐCV, Người cấp phiếu, NCP, Người GSATĐ để đảm bảo công tác an toàn và gìn
giữ an toàn cho Nhân viên ĐVCT.
Phối hợp với Người cấp phiếu, NCP, Người GSATĐ để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho
Nhân viên ĐVCT. Phối hợp với Người cảnh giới để đảm bảo công tác an toàn và gìn giữ an toàn cho cộng
đồng.
Phối hợp với Người cấp phiếu, NCP, Người GSATĐ để đảm bảo công tác an toàn an toàn và gìn giữ an
toàn cho cộng đồng.

Câu 64: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện kiểm tra của Người CHTT trong việc

Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do ĐVQLVH bàn giao và ĐVCT thực hiện; Kiểm tra chất lượng
của các DCLV, DCAT, thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng.
Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do ĐVCT thực hiện; Kiểm tra chất lượng của các DCLV, DCAT,
thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng.
Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do Người cho phép bàn giao và ĐVCT thực hiện; Kiểm tra chất
lượng Phương án TCTC và BPAT.

Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do Người cho phép bàn giao và ĐVCT thực hiện; Kiểm tra chất
lượng của các DCLV, DCAT, thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng.

Câu 65: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiện của Người CHTT đối với nhân viên ĐVCT trong việc
chuẩn bị trước khi tiến hành công việc bao gồm những nội dung gì?

Kiểm tra biện pháp an toàn trong PCT và trong biên bản khảo sát hiện trường.
Kiểm tra sơ bộ tình hình sức khỏe, thể trạng của Nhân viên ĐVCT. Khi xét thấy sẽ có khó khăn cho Nhân
viên ĐVCT thực hiện công việc một cách bình thường thì không được để Nhân viên đó tham gia vào công
việc.

Kiểm tra PTT và dụng cụ, trang bị an toàn phục vụ thao tác

Kiểm tra lại Phương án tổ chức thi công và biện pháp an toàn

Câu 66: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn đối với lưới điện hạ áp là:

Khoảng cách là 0,3 m đối với thiết bị không bọc cách điện hoặc điểm hở.

Khoảng cách là 0,5 m đối với thiết bị không bọc cách điện hoặc điểm hở

Khoảng cách là 0,4 m đối với thiết bị không bọc cách điện hoặc điểm hở

Khoảng cách là 0,2 m đối với thiết bị không bọc cách điện hoặc điểm hở

Câu 67: Theo Quy trình An toàn điện, tại hiện trường phải có mặt những chức danh nào để thực hiện thủ tục
cho phép làm việc?
Người cấp PCT, Người CHTT và Người cho phép.

Người cho phép, Người CHTT và Người GSATĐ (nếu có).

Người cho phép, Người CHTT và Người LĐCV.

Người cho phép, Người LĐCV (nếu có), Người CHTT tiếp và Người GSATĐ (nếu có).
Câu 68: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất khi thử nghiệm cáp ngầm (thử cao áp, đo cách
điện, thử thông mạch,...) như thế nào?

Không cho phép tháo nối đất hai đầu trong quá trình thử nghiệm đầu cáp.

Cho phép tháo nối đất hai đầu nhưng phải treo biển “Chú ý! Có điện nguy hiểm”.

Cho phép tháo nối đất một đầu nhưng phải cử người giám sát ở đầu cáp còn lại.

Cho phép tháo nối đất hai đầu nhưng phải cử người giám sát ở đầu cáp còn lại
Câu 69: Theo Quy trình An toàn điện quy định nguyên tắc về nối đất khi làm việc trên đường cáp điện lực
như thế nào?

Phải đặt nối đất hai đầu của đường cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo
yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này thì phải có nối đất ở đầu cáp còn lại.

Phải đặt nối đất hai đầu của đường cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo
yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này thì phải ngừng tiến hành công việc.

Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này thì
phải có nối đất ở đầu cáp còn lại.

Phải đặt nối đất hai đầu của đường cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo
yêu cầu công việc không thể nối đất được tại đầu cáp này thì phải tháo đầu cáp còn lại.

Câu 70: Theo Quy trình An toàn điện quy định trong trường hợp làm việc trên các đường cáp vặn xoắn hoặc
dây bọc hạ áp, vị trí đặt nối đất được quy định như thế nào?

Thực hiện nối đất tại điểm hở như hộp aptomat đầu nguồn, hộp phân dây, ghíp nối, đầu chờ nối đất.

Trong trường hợp không thực hiện được nối đất các đường cáp vặn xoắn thì không thi công nữa.
ĐVQLVH phải tăng cường giám sát tại nơi làm việc.

Phải thực hiện các BPAT của ĐVCT xây dựng theo quy trình đảm bảo an toàn riêng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Câu 71: Theo Quy trình An toàn điện quy định trong trường hợp làm việc trên các đường cáp vặn xoắn
nhưng không thực hiện được nối đất thì xử lý như thế nào?
Phải coi những công việc là công tác hotline (ĐVCT phải thực hiện theo quy trình đảm bảo an toàn riêng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

Trong trường hợp không thực hiện được nối đất các đường cáp vặn xoắn thì không thi công nữa.

ĐVQLVH phải tăng cường giám sát tại nơi làm việc.

Phải thực hiện các BPAT của ĐVCT xây dựng theo quy trình đảm bảo an toàn riêng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Câu 72: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp nào Người CHTT được giữ lại PCT khi nghỉ hết ngày làm
việc?

Không cho phép giữ lại PCT trong mọi trường hợp.
Làm việc trên đường dây, nơi làm việc ở quá xa nơi trực vận hành và được sự thống nhất từ trước giữa
ĐVLCV với ĐVQLVH.

Làm việc trong TBA nhiều ngày liên tục.

Làm việc trên máy phát hoặc máy bù đồng bộ nhiều ngày liên tục.
Câu 73: Theo Quy trình An toàn điện, quy định thành phần khảo sát hiện trường để tiến hành lập phương án
là:

ĐVLCV; và đơn vị điều độ (khi có yêu cầu của ĐVQLVH).

ĐVLCV; các ĐVQLVH có liên quan và đơn vị điều độ (nếu cần).

ĐVLCV; và đơn vị điều độ hoặc Trực vận hành lưới điện theo phân cấp quyền điều khiển thiết bị.

Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 74: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về người của ĐVCT tham gia khảo sát hiện trường là:

Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT, Người CHTT, và người GSATĐ.
Phải là những người sẽ được cử làm Người CHTT, Người cho phép và người GSATĐ.

Phải là những người sẽ được cử làm Người CHTT hoặc Người GSATĐ (nếu có) của ĐVCT.

Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT và Người LĐCV.

Câu 75: Theo Quy trình An toàn điện, quy định những công việc phải lập BPAT điện trong Phương án thi
công là:

Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT, Người CHTT, và người GSATĐ.

Phải là những người sẽ được cử làm Người CHTT, Người cho phép và người GSATĐ.

Những công việc phải khảo sát hiện trường công tác.

Phải là những người sẽ được cử làm Người cấp PCT và Người LĐCV.

Câu 76: Theo Quy trình An toàn điện, quy định những công việc phải khảo sát hiện trường là:

Những công việc đột xuất và hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm, có thể gây tai nạn cho người tham
gia thực hiện công việc hoặc cho cộng đồng.

Công việc được thực hiện theo kế hoạch và hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm về điện.

Công việc được thực hiện theo kế hoạch và hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm về cơ học.

Công việc được thực hiện theo kế hoạch và hiện trường công tác có yếu tố nguy hiểm, có thể gây tai nạn
cho người tham gia thực hiện công việc hoặc cho cộng đồng.

Câu 77: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trường hợp không khảo sát hiện trường và sử dụng kết quả
đánh giá rủi ro là:

Công việc đã được khảo sát hiện trường đánh giá rủi ro từ trước, hiện trường không thay đổi, các yếu tố
nguy hiểm về ATĐ của khu vực cần làm việc mà các bên đều biết rõ

Công việc đã được khảo sát hiện trường đánh giá rủi ro từ trước, hiện trường hiện trường công tác có yếu
tố nguy hiểm, có thể gây tai nạn
Công việc không thay đổi, các yếu tố nguy hiểm về ATĐ ít của khu vực cần làm việc mà các bên đều biết

Công việc đã được khảo sát hiện trường đánh giá rủi ro từ trước, hiện trường không thay đổi, các yếu tố
nguy hiểm về cơ học của khu vực cần làm việc mà các bên đều biết rõ
Câu 78: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về việc ĐVCT gửi Giấy đăng ký công tác đến ĐVQLVH như
thế nào?
Phải gửi đến từng ĐVQLVH liên quan để các đơn vị này lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết PCT, Giấy
phối hợp cho phép, LCT.
Gửi đến ĐVQLVH cấp PCT để đơn vị này lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết PCT, LCT và thông báo đến
các ĐVQLVH liên quan.
Gửi đến đơn vị Điều độ để đơn vị này chỉ huy chung việc thực hiện các BPAT đối với từng ĐVQLVH liên
quan.
Phải gửi đến lãnh đạo Công ty Điện lực để chỉ đạo chung việc thực hiện các BPAT đối với từng ĐVQLVH
liên quan.
Câu 79: Theo Quy trình An toàn điện, khi công tác trong TBA, điều kiện (về tổ chức) để mở cửa lưới vào
kiểm tra thiết bị đang vận hành là:

Phải có hai người có bậc an toàn điện từ bậc 3 trở lên.

Do người có bậc 3 an toàn điện trở lên thực hiện.

Bắt buộc phải có hai người có bậc an toàn điện từ bậc 4 trở lên.

Phải có hai người, người giám sát phải có bậc an toàn điện từ bậc 3 trở lên, người kiểm tra từ bậc 2 trở lên.

Câu 80: Theo Quy trình An toàn điện, khi mở cửa lưới vào kiểm tra thiết bị đang vận hành các TBA cần thực
hiện BPKTAT gì?
Quan sát kỹ phần mang điện để đảm bảo khoảng cách an toàn. Khi có giông sét không được kiểm tra các
trạm ngoài trời.
Quan sát kỹ phần mang điện để đảm bảo khoảng cách an toàn. Khi có giông sét được kiểm tra các trạm
ngoài trời nhưng không được thao tác.

Khi có giông sét không được kiểm tra các trạm ngoài trời. Chú ý quan sát kỹ phần mang điện cao áp.

Quan sát kỹ phần mang điện để đảm bảo khoảng cách an toàn. Khi có giông sét không được kiểm tra các
trạm trong nhà.

Câu 81: Theo Quy trình An toàn điện đối với cấp điện áp nào cho phép làm việc sau khi cắt điện không cần
thực hiện việc đặt nối đất khi đã thỏa mãn các điều kiện về cách ly, quan sát và cảm ứng?

Với điện áp từ 10 kV trở xuống.

Với điện áp từ 35 kV trở xuống.

Với điện áp từ 15 kV trở xuống.


Với điện áp từ 22 kV trở xuống.

Câu 82: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện về khoảng cách dây dẫn khi làm việc trên đường
dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với đường dây đang vận hành là:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn 3,0 mét; 4,0 mét; 5,0 mét
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn 3,0 mét; 4,0 mét; 6,0 mét
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn 2,0 mét; 4,0 mét; 6,0 mét
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa các dây dẫn gần nhất của hai mạch không nhỏ hơn 2,0 mét; 3,0 mét; 4,0 mét
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Câu 83: Theo Quy trình An toàn điện cho phép làm việc sau khi cắt điện không cần thực hiện việc đặt nối đất
phải thỏa mãn đồng thời các yêu cầu sau:
Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng; Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện mà đứng
tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc chắn không có khả năng đóng nhầm điện; Được sự cho phép của cấp có thẩm
quyền.

Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng; Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện mà đứng
tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc chắn không có hiện tượng mưa giông; Được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.

Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng; Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện mà đứng
tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng, rò điện; Được sự cho phép của cấp có thẩm
quyền.

Thiết bị có cấu trúc gọn, quan sát toàn bộ dễ dàng; Có thể cách ly hoàn toàn khỏi hệ thống điện bằng các
thiết bị đóng cắt, chắc chắn không có hiện tượng cảm ứng, rò điện; Được sự cho phép của cấp có thẩm
quyền.
Câu 84: Theo Quy trình An toàn điện quy định về phương tiện bảo vệ cá nhân và dụng cụ an toàn khi
lắp/tháo nối đất di động như thế nào?

Người lắp/tháo phải dùng sào và ủng cách điện.

Người lắp/tháo phải đứng trên thảm cách điện.

Người lắp/tháo phải dùng sào và đứng trên ghế cách điện.

Người lắp/tháo nối đất cao áp phải dùng sào và găng cách điện. Đặt và tháo nối đất di động tại lưới hạ áp
phải đeo găng tay cách điện hạ áp.

Câu 85: Theo Quy trình An toàn điện thì tổ chức lắp đặt tiếp đất di động là:
Phải có 03 người, hai người trên cột, một người dưới đất. Đấu dây tiếp đất lên dây dẫn sau đó bắt chặt đầu
dây còn lại vào thân cột.
Phải có 02 người, một người trên cột, một người dưới đất. Dùng kìm đấu dây tiếp đất lên dây dẫn sau đó
bắt chặt đầu dây còn lại vào thân cột.
Phải có 02 người, trong đó một người giám stá phải có bâc an toàn điện ³ 4, một người thực hiện phải có
có bậc an toàn điện ³ 3.

Cả 03 đáp án đều đúng.

Câu 86: Theo Quy trình An toàn điện thì trình tự lắp đặt bộ tiếp đất di động là:

Phải có 03 người, hai người trên cột, một người dưới đất. Đấu dây tiếp đất lên dây dẫn sau đó bắt chặt đầu
dây còn lại vào thân cột.
Phải có 02 người, một người trên cột, một người dưới đất. Dùng kìm đấu dây tiếp đất lên dây dẫn sau đó
bắt chặt đầu dây còn lại vào thân cột.
Trước hết thử hết điện, sau đó đấu đầu dây tiếp đất với đất trước, sau đó phải dùng sào và găng cách điện
để bắt đầu dây nối đất lên thiết bị, dây dẫn .

Cả 03 đáp án đều đúng.

Câu 87: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất khi có nhiều ĐVCT trong cùng một phạm vi có cắt
điện như thế nào?

Mỗi ĐVCT vẫn phải làm nối đất độc lập cho ĐVCT của mình.

Có thể phối hợp việc đặt nnối đất giữa các ĐVCT để tiết kiểm bộ nối đất và giảm thời gian thực hiện lắp
đặt các bộ nối đất.

Nếu làm việc trên đường dây thì mỗi ĐVCT phải làm nối đất độc lập cho ĐVCT của mình.

Nếu làm việc trong TBA thì mỗi ĐVCT phải làm nối đất độc lập cho ĐVCT của mình.

Câu 88: Theo Quy trình An toàn điện thì những công việc nào sau đây không cần phải tổ chức khảo sát?

Trường hợp công việc đã được khảo sát hiện trường đánh giá rủi ro từ trước, hiện trường không thay đổi,
các yếu tố nguy hiểm về ATĐ, các bên đều biết rõ

Công việc đơn giản, thực hiện trong thời gian ngắn do ĐVQLVH thực hiện.

Công việc làm trên lưới điện hạ áp.

Những công việc chỉ phải thực hiện theo LCT.


Câu 89: Theo Quy trình An toàn điện, những biển nào có thể được sơn trực tiếp trên thiết bị, trên cột điện?

Các biển “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”, Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người” “Cấm
lại gần! Có điện nguy hiểm chết người”, “Chú ý! Phía trên có điện”.

Các biển “Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người”, “Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người”,
“Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người”, “Có điện nguy hiểm”, “Chú ý! Phía trên có điện”.

Các biển “Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người”, “Cấm đóng điện không đồng bộ”, “Cấm lại gần!
Có điện nguy hiểm chết người”, “Chú ý! Phía trên có điện”.
Các biển “Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người”, “Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người”,
“ Cáp điện lực”, “Chú ý! Phía trên có điện”.
Câu 90: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVQLVH cấp PCT phải thực hiện nhiệm vụ gì sau khi đã nhận
được Giấy đăng ký công tác của ĐVLCV:

Lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết PCT, cấp Giấy phối hợp cho phép, LCT.

Lập kế hoạch đăng ký cắt điện, viết PCT, LCT.

Viết phương án tổ chức thi công và BPAT, viết PCT, cấp Giấy phối hợp cho phép.

Lập kế hoạch đăng ký cắt điện, cấp Giấy phối hợp cho phép, lập PTT.
Câu 91: Theo Quy trình An toàn điện thì trong quá trình kiểm tra chất lượng sau khi kết thúc công việc
(chưa trả PCT), nếu phát hiện thấy có thiếu sót phải sửa chữa lại ngay thì người CHTT phải:

Phân công nhân viên ĐVCT thực hiện sửa sai, không phải cấp Phiếu mới.

Phải cấp Phiếu mới và thực hiện theo đúng quy định về “Cho phép làm việc”.

Thực hiện theo đúng quy định về “Cho phép làm việc” như đối với một công việc mới, không phải cấp
Phiếu mới nhưng phải ghi thời gian bắt đầu, kết thúc việc làm thêm vào PCT.
Thực hiện theo đúng quy định về “Di chuyển nơi làm việc” , ghi thời gian bắt đầu, kết thúc việc làm thêm
vào PCT.

Câu 92: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nhân viên mới như thế nào?

Trước khi giao nhiệm vụ phải phải kiểm tra thực hành công việc đạt yêu cầu giao nhiệm vụ

Phải qua thời gian kèm cặp mới được giao nhiệm vụ
Phải được huấn luyện, kèm cặp sau đó phải được kiểm tra bằng bài viết và vấn đáp trực tiếp, đạt yêu cầu
mới được giao nhiệm vụ.

Được phép làm việc nhưng phải có Người giám sát, quản lý..
Câu 93: Theo Quy trình An toàn điện quy định về chất liệu và quy cách của dây nối đất lưu động như thế
nào?
Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm và có thể có lớp bọc bảo vệ bằng
nhựa trong.
Dây nối đất là dây đồng hoặc hợp kim mềm, nhiều sợi, tiết diện phải chịu được tác dụng lực điện động và
nhiệt..

Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng nhôm hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm và có lớp bọc bảo vệ.

Dây nối đất là dây chuyên dùng, bằng đồng trần hoặc hợp kim nhiều sợi, mềm. Nếu có lớp bọc bảo vệ bên
ngoài thì tốt.
Câu 94: Theo Quy trình An toàn điện việc công nhận kết quả huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện
thuộc trách nhiệm của ai?

Chủ tịch Hội đồng thi cấp Công ty (hoặc đơn vị tương đương)

Giám đốc, Phó Giám đốc cấp Điện lực (hoặc đơn vị tương đương)

Việc huấn luyện, xếp bậc và cấp thẻ ATĐ theo quy định của pháp luật

Trưởng phòng an toàn cấp Công ty (hoặc đơn vị tương đương)


Câu 95: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc trên đường dây hạ áp đang có điện, nếu trên cột có nhiều
đường dây có điện áp khác nhau thì phải:
Có biển báo chỉ rõ điện áp từng đường dây. Phải xác định rõ đường dây sẽ tiến hành công việc thuộc TBA
nào để làm đủ, đúng các biện pháp an toàn trước khi cho phép làm việc.
Có biển báo chỉ rõ điện áp từng đường dây. phải xác định rõ đường dây sẽ tiến hành công việc thuộc TBA
nào. Phải coi tất cả các đường dây còn lại đang có điện.
Phải có cờ báo chỉ rõ điện áp từng đường dây. phải xác định rõ đường dây sẽ tiến hành công việc thuộc
TBA nào để làm đủ, đúng các BPAT trước khi cho phép làm việc.
Phải kiểm tra bằng bút thử điện để xác định rõ đường dây sẽ tiến hành công việc thuộc TBA nào để làm
đủ, đúng các BPAT trước khi cho phép làm việc.

Câu 96: Theo Quy trình An toàn điện quy định về tiết diện của dây nối đất lưu đông như thế nào?

Tiết diện không được nhỏ hơn 16 mm2 đối với lưới điện phân phối, 25 mm2 đối với lưới điện truyền tải.
Tiết diện không được nhỏ hơn 25 mm2 đối với lưới điện phân phối, 35 mm2 đối với lưới điện truyền tải.

Tiết diện không được nhỏ hơn 16 mm2 đối với lưới điện phân phối, 35 mm2 đối với lưới điện từ 110kV trở
lên.

Tiết diện không được nhỏ hơn 10 mm2 đối với lưới điện phân phối, 16 mm2 đối với lưới điện truyền tải.

Câu 97: Theo Quy trình An toàn điện quy định về dây nối đất chống điện áp cảm ứng như thế nào?

Dây nối đất phải chịu được dòng điện do điện áp cảm ứng sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 16 mm 2

Dây nối đất phải chịu được dòng điện do điện áp cảm ứng sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 25 mm2

Dây nối đất phải chịu được dòng điện do điện áp công nghiệp sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 10
mm2

Dây nối đất phải chịu được dòng điện do điện áp cảm ứng sinh ra, tiết diện không được nhỏ hơn 10 mm2

Câu 98: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm đặt rào chắn tạm thời thuộc bộ phận nào?

Rào chắn tạm thời do ĐVQLVH thiết lập.

Rào chắn tạm thời do ĐVLCV thiết lập.

Rào chắn tạm thời do ĐVCT thiết lập.

Rào chắn tạm thời do người CHTT thiết lập.

Câu 99: Theo Quy trình An toàn điện trong trường hợp rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện
được quy định như thế nào?
Khi làm việc gần khu vực có điện áp đến 10 kV, nếu rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện thì
phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc.
Khi làm việc gần khu vực có điện áp đến 22 kV, nếu rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện thì
phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc
Khi làm việc gần khu vực có điện áp đến 15 kV, nếu rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện thì
phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc
Khi làm việc gần khu vực có điện áp đến 35 kV, nếu rào chắn có khả năng chạm vào phần mang điện thì
phải sử dụng rào chắn bằng vật liệu cách điện phù hợp với cấp điện áp làm việc
Câu 100: Theo Quy trình An toàn điện khi thực hiện việc đặt rào chắn mà rào chắn có khả năng chạm vào
phần mang điện được quy định như thế nào?
Người đặt rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên ghế gỗ và thực hiện dưới sự
giám sát trực tiếp của người có bậc 5 an toàn điện.
Người đặt rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện, người
thực hiện phải có bậc 5 an toàn điện.
Người đặt rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và thực
hiện dưới sự giám sát trực tiếp của người có bậc 5 an toàn điện.
Người đặt rào chắn phải đeo găng cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên tấm thảm cách điện và thực
hiện dưới sự giám sát trực tiếp của người có bậc 4 an toàn điện.
Câu 101: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc treo cờ khi làm việc trên đường dây chung cột một
mạch còn điện như thế nào?
Đối với đường dây đi chung cột có cấp điện áp từ 35 kV trở lên phải đặt cờ báo hiệu “mầu xanh” tại phía
đường dây đã nối đất, cờ báo hiệu “mầu đỏ” phía đường dây có điện.
Đối với đường dây đi chung cột có cấp điện áp từ 220 kV trở lên phải đặt cờ báo hiệu “mầu vàng” tại phía
đường dây đã nối đất, cờ báo hiệu “mầu xanh” phía đường dây có điện.
Đối với đường dây đi chung cột có cấp điện áp từ 110 kV trở lên phải đặt cờ báo hiệu “mầu vàng” tại phía
đường dây đã cắt điện, cờ báo hiệu “mầu đỏ” phía đường dây đã nối đất,
Phải kiểm tra đúng tuyến ĐDK đã được cắt điện, đồng thời phải có đủ các loại biển báo an toàn, cờ để treo
ở các cột hai ĐDK đi chung.

Câu 102: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thời gian công tác của PCT như thế nào?

Do người cấp phiếu ghi nhưng không quá 15 ngày.

Do người cấp phiếu ghi nhưng không quá 60 ngày.

Do người cấp phiếu ghi nhưng không quá 10 ngày.

Do ĐVQLVH ghi nhưng không quá 30 ngày.

Câu 103: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thời gian hiệu lực của PCT như thế nào?

Thời gian hiệu lực của PCT do người cấp phiếu ghi nhưng không quá 15 ngày.

PCT có hiệu lực từ thời điểm Người chỉ huy trực ký tiếp nhận hiện trường nơi làm việc đến thời điểm
Người chỉ huy trực tiếp ký kết thúc công tác..

Thời gian hiệu lực của PCT do người cấp phiếu ghi nhưng không quá 60 ngày.

Thời gian hiệu lực của PCT do ĐVQLVH ghi nhưng không quá 30 ngày.
Câu 104: Theo Quy trình An toàn điện. đối với PCT thì những chức danh nào hằng năm phải được huấn
luyện, kiểm tra đạt yêu cầu và được NSDLĐ ra quyết định công nhận?

Người cấp PCT, người cảnh giới, người GSATĐ, người LĐCV, người CHTT.

Người ra LCT, người cho phép, người GSATĐ, người LĐCV, người CHTT.

Người cấp PCT, người cho phép, người GSATĐ, người LĐCV, người CHTT.

Người ra LCT, người thi hành lệnh, người GSATĐ, người LĐCV, người CHTT.

Câu 105: Theo Quy trình An toàn điện thì chức danh Người thi hành lệnh là;

Người thi hành lệnh là người thực hiện công việc theo ĐVCT.

Người thi hành lệnh là người thực hiện LCT bằng miệng.

Người thi hành lệnh là người thực hiện công việc theo LCT bằng giấy.

Người thi hành lệnh là người thực hiện công việc một mình.

Câu 106: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác có kế hoạch là:

Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng kỹ thuật, Kinh doanh; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó
đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).
Giám đốc/Phó giám đốc, Trưởng/Phó đơn vị/đội/tổ, Quản đốc/Phó quản đốc phân xưởng vận hành hoặc
người được giao nhiệm vụ.
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA.

Câu 107: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác ngoài kế hoạch là:

Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng kỹ thuật, Kinh doanh; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó
đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).
Giám đốc/Phó giám đốc, Trưởng/Phó đơn vị/đội/tổ, Quản đốc/Phó quản đốc phân xưởng vận hành, Kỹ
thuật viên hoặc người được giao nhiệm vụ, Trưởng ca/Trưởng kíp.
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA.

Câu 108: Theo Quy trình An toàn điện quy định ngưới cấp PCT đối với công tác xử lý sự cố:

Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng kỹ thuật, Kinh doanh; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ phó
đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).

Nhân viên vận hành ca trực có chức danh Trưởng ca/Trưởng kíp hoặc người được giao nhiệm vụ.

Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA. Trực ban vận hành (trong một số trường hợp).
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội phó, Tổ trưởng, Tổ
phó đội quản lý đường dây và TBA.
Câu 109: Theo Quy trình An toàn điện trách nhiệm của người cấp PCT tại các thời điểm viết, giao và thu lại
để kiểm tra như thế nào?
PCT phải viết tay, ngưới cấp PCT ký cấp phiếu và giao phiếu cho người cho phép, kiểm tra và ký hoàn
thành PCT ngay sau khi nhận lại từ người cho phép.
PCT có thể soạn thảo trên máy tính, ngưới cấp PCT ký cấp phiếu và giao phiếu cho người CHTT, kiểm
tra và ký hoàn thành PCT ngay sau khi nhận lại từ người cho phép.
PCT có thể soạn thảo trên máy tính, ngưới cấp PCT ký cấp phiếu và giao phiếu cho người GSATĐ, kiểm
tra và ký hoàn thành PCT ngay sau khi nhận lại từ người cho phép.
PCT có thể soạn thảo trên máy tính, soạn PCT điện tử. Với PCT giấy, ngưới cấp PCT ký cấp phiếu và giao
phiếu cho người cho phép và Người CHTT, ký kiểm tra hoàn thành PCT.
Câu 110: Theo Quy trình An toàn điện quy định nhân viên trực thao tác lưu động phải kịp thời đến trạm
điện, nhà máy điện không người trực để thực hiện những công việc đột xuất gì?
Thao tác tại chỗ, làm các biện pháp an toàn bàn giao hiện trường cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp
trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
Thao tác tại chỗ, làm các biện pháp an toàn bàn giao hiện trường cho ĐVCT trong trường hợp xảy ra sự cố
cháy nổ.
Thao tác tại chỗ, làm các biện pháp an toàn bàn giao hiện trường cho ĐVQLVH trong trường hợp xảy ra
sự cố cháy nổ.
Vệ sinh công nghiệp, làm các biện pháp an toàn bàn giao hiện trường cho lực lượng chữa cháy chuyên
nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
Câu 111: Theo Quy trình An toàn điện quy định trạm điện không có người trực thường xuyên thì người cho
phép phải là:

Nhân viên tổ TTLĐ có QLVH trạm điện không người trực đó.

Trưởng kíp điều khiển xa vận hành thiết bị đó (hoặc được cấp có thẩm quyền công nhận là nhân viên vận
hành thiết bị đó), nhân viên tổ TTLĐ.
Điều độ viên đương ca chỉ huy vận hành thiết bị đó (hoặc được cấp có thẩm quyền công nhận là nhân viên
vận hành thiết bị đó), nhân viên tổ TTLĐ.
Lãnh đạo đơn vị trực tiếp vận hành thiết bị đó (hoặc được cấp có thẩm quyền công nhận là nhân viên vận
hành thiết bị đó), nhân viên tổ TTLĐ.
Câu 112: Theo Quy trình An toàn điện, về nội dung BPKTAT điện thì người cho phép phải thực hiện thủ tục
bàn giao (cho phép) ĐVCT vào làm việc sau khi:

Thực hiện các BPKTAT (nếu được giao); Chứng minh hết điện; Ký và giao 01 bản PCT cho người CHTT
hoặc người GSATĐ (nếu có) sau khi những người này đã kiểm tra lại các BPAT do chính ĐVCT làm.

Thực hiện các BPKTAT (nếu được giao); Chứng minh hết điện; Ký 02 bản và giao 01 bản PCT cho
NCHTT sau khi NCHTT đã kiểm tra lại các BPAT mà người cho phép giao theo yêu cầu.
Chứng minh hết điện; Ký và giao 01 bản PCT cho người CHTT hoặc người GSATĐ (nếu có) sau khi
những người này đã kiểm tra lại các BPAT mà người cho phép giao theo yêu cầu.

Thực hiện các BPKTAT (nếu được giao); Ký và giao 01 bản PCT cho người CHTT hoặc người GSATĐ
(nếu có) sau khi những người này đã kiểm tra lại các BPAT mà người cho phép giao theo yêu cầu.

Câu 113: Theo Quy trình An toàn điện nội dung nào sau đây không thuộc trách nhiệm của người CHTT
trong việc kiểm tra các biện pháp an toàn phù hợp với công việc?

Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp an toàn do người cho phép bàn giao và thực hiện đầy đủ các biện pháp an
toàn cần thiết khác; Kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn của nhân viên ĐVCT.

Kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn, thời hạn thử nghiệm cho phép sử dụng của máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
Đặt, di chuyển, tháo dỡ các biển báo an toàn điện, rào chắn, nối đất di động trong khi làm việc và phổ biến
cho tất cả nhân viên ĐVCT biết.

Kiểm tra các PCT, PTT khác có liên quan đến công việc và vị trí làm việc của ĐVCT do mình làm CHTT.

Câu 114: Theo Quy trình An toàn điện quy định các công việc thực hiện theo LCT bao gồm:

Công việc có độ rủi ro cấp 1; Làm việc ở xa nơi có điện; Làm việc ở thiết bị, đường dây điện hạ áp trong
một số trường hợp; Công việc không cần phải thực hiện các BPKT chuẩn bị vị trí làm việc.

Làm việc ở gần nơi có điện; Xử lý sự cố thiết bị, đường dây; Làm việc ở thiết bị, đường dây điện hạ áp
trong một số trường hợp; Công việc cần phải thực hiện các BPKT chuẩn bị vị trí làm việc.
Làm việc ở xa nơi có điện; Thay thế thiết bị, đường dây; Làm việc ở thiết bị, đường dây điện hạ áp trong
mọi trường hợp; Công việc không cần phải thực hiện các BPKT chuẩn bị vị trí làm việc.
Làm việc ở xa nơi có điện; Xử lý sự cố thiết bị, đường dây; Làm việc ở thiết bị, đường dây điện hạ áp
không cắt điện; Công việc cần phải thực hiện các BPKT chuẩn bị vị trí làm việc.
Câu 115: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của nhân viên ĐVCT khi đến nơi làm việc như
thế nào?
Sau khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần phòng
tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Sau khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần phòng
tránh,; Ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Trước khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần
phòng tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Sau khi nghe người CHTT phân công nhiệm vụ đặt tiếp đất lưu động, chỉ dẫn các yếu tố nguy hiểm cần
phòng tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Câu 116: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của nhân viên ĐVCT khi trong quá trình làm
việc như thế nào?
Sau khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần phòng
tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Phải chấp hành nghiêm nhiệm vụ được phân công, tuân thủ hướng dẫn của Nguời CHTT. Phải nhận biết
được các yếu tố nguy hiểm, có trách nhiệm tự bảo vệ mình.
Trước khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần
phòng tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Sau khi nghe người CHTT phân công nhiệm vụ đặt tiếp đất lưu động, chỉ dẫn các yếu tố nguy hiểm cần
phòng tránh,; Ghi họ tên và ký vào PCT hoặc LCT khi đến làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
Câu 117: Theo Quy trình An toàn điện thì sau khi nhận được 01 bản PCT đã có chữ ký của người cho phép,
người CHTT được được phép làm những công việc gì?
Chỉ huy điều hành ĐVCT thực hiện các công việc trong phạm vi cho phép làm việc, trực tiếp thực hiện các
thủ tục, BPAT nơi làm việc thuộc trách nhiệm của ĐVCT.
Chỉ huy điều hành ĐVCT thực hiện các công việc trong phạm vi cho phép làm việc, bao gồm việc thực
hiện các thủ tục, BPAT nơi làm việc thuộc trách nhiệm của ĐVQLVH.
Chỉ huy điều hành ĐVCT thực hiện các công việc trong phạm vi cho phép làm việc, bao gồm việc thực
hiện các thủ tục, BPAT nơi làm việc thuộc trách nhiệm của ĐVCT.
Chỉ huy điều hành ĐVCT thực hiện các công việc trong phạm vi cho phép làm việc, bao gồm việc thực
hiện các thủ tục, BPAT nơi làm việc thuộc trách nhiệm của người cho phép.
Câu 118: Theo Quy trình An toàn điện quy định về thủ tục an toàn khi nghỉ hết ngày làm việc và bắt đầu
ngày tiếp theo như thế nào?
Sau mỗi ngày làm việc, ĐVCT phải thu dọn nơi làm việc, các BPAT phải được giữ nguyên. Người CHTT
phải giao lại (ký) PCT và những việc liên quan cho ĐVQLVH.
Sau mỗi ngày làm việc, ĐVCT phải thu dọn nơi làm việc, các BPAT phải được giữ nguyên. Người CHTT
giữ PCT để ngày hôm sau tiếp tục thực hiện.
Sau mỗi ngày làm việc, ĐVCT phải thu dọn nơi làm việc, giải phóng các BPAT đã làm. Người CHTT
phải giao lại (ký) PCT và những việc liên quan cho người cho phép.
Sau mỗi ngày làm việc, ĐVCT phải thu dọn nơi làm việc, các BPAT phải được giữ nguyên. Người CHTT
phải giao lại (ký) PCT giấy hoặc xác nhận điện tử và những việc liên quan cho người cho phép.
Câu 119: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp làm việc trên đường dây hoặc nơi làm việc ở quá xa nơi
trực vận hành thì khi nghỉ hết ngày làm việc thì thủ tục an toàn như thế nào?
Cho phép người CHTT được giữ lại PCT, nhưng phải thông báo những việc đã làm để người cho phép
(hoặc nhân viên vận hành) biết để ghi, ký vào PCT do mình giữ, ghi sổ nhật ký vận hành.
Cho phép người CHTT được giữ lại PCT, nhưng phải thông báo những việc đã làm để người cho phép
(hoặc nhân viên vận hành) biết để ghi, ký vào PCT do mình giữ.
Không cho phép người CHTT được giữ lại PCT, trường hợp cần thiết có thể thông báo những việc đã làm
để người cho phép (hoặc nhân viên vận hành).
Cho phép người CHTT được giữ lại PCT, nhưng phải thông báo những việc đã làm cho ĐVQLVH biết để
ghi, ký vào sổ nhật ký vận hành.
Câu 120: Theo Quy trình An toàn điện, việc thay đổi người (kể cả người CHTT) hoặc số lượng nhân viên
ĐVCT được quy định như thế nào?
Do những người có trách nhiệm của ĐVLCV quyết định và đồng thời phải được người LĐCV, người cho
phép đồng ý.
Do những người có trách nhiệm của ĐVCT quyết định và đồng thời phải được người CHTT, người cho
phép đồng ý.
Do những người có trách nhiệm của ĐVLCV quyết định và đồng thời phải được người cấp PCT, người
cho phép đồng ý.
Do những người có trách nhiệm của ĐVLCV quyết định và đồng thời phải được người GSATĐ, người cho
phép đồng ý.
Câu 121: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm xong công việc, điều nào không đúng khi người CHTT thực
hiện những công việc sau?
Cho ĐVCT thu dọn, vệ sinh nơi làm việc và kiểm tra, xem xét lại để hoàn thiện tất cả những việc có liên
quan.
Cho nhân viên ĐVCT rút khỏi nơi làm việc, chỉ để lại những người tháo nối đất, chỉ huy tháo nối đất, tháo
gỡ những TIện pháp an toàn do ĐVCT làm.
Ghi và ký vào Mục 6.1 của PCT (cả bản PCT do người CHTT giữ và bản của người cho phép giữ), trao
trả nơi làm việc và PCT cho người cho phép.
Trong trường hợp đã tháo nối đất nhưng chưa ký khóa PCT mà còn có công việc dang dở, cho phép tiếp
tục hoàn thiện công việc đó.
Câu 122: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của ĐVQLVH về việc cắt điện để làm việc như
thế nào?

Chủ động phối hợp với đơn vị điều độ cắt điện theo đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian làm việc , không
kểcác thao tác cắt điện thuộc các ĐVQLVH khác; Cử nhân viên vận hành thực hiện các BPKT chuẩn bị
nơi làm việc.
Chủ động phối hợp với đơn vị điều độ cắt điện theo đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian làm việc; Cử nhân
viên vận hành thực hiện các BPKT chuẩn bị nơi làm việc.
Chủ động phối hợp với ĐVQLVH khác cắt điện theo đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian làm việc; Cử nhân
viên vận hành thực hiện các BPKT chuẩn bị nơi làm việc.

Chủ động phối hợp với ĐVLCV cắt điện theo đúng kế hoạch, đảm bảo thời gian làm việc (kể cả các thao
tác cắt điện thuộc các ĐVQLVH khác); Cử nhân viên vận hành thực hiện các BPKT chuẩn bị nơi làm việc.

Câu 123: Theo Quy trình An toàn điện quy định trách nhiệm của ĐVQLVH trong trường hợp ĐVQLVH là
ĐVCT thì thực hiện như thế nào?
Khảo sát chi tiết khi triển khai kế hoạch công việc; Phân định rõ trách nhiệm thực hiện của từng chức danh
trong PCT và các bộ phận trong đơn vị.
Lập phương án cụ thể, chi tiết khi triển khai kế hoạch công việc; Phân định rõ trách nhiệm thực hiện của
ĐVCT và ĐVQLVH trong phương án.
Lập phương án cụ thể, chi tiết khi triển khai kế hoạch công việc; Phân định rõ trách nhiệm thực hiện của
từng chức danh trong PCT và các bộ phận trong đơn vị.
Không phải lập phương án khi triển khai kế hoạch công việc; Phân định rõ trách nhiệm thực hiện của từng
chức danh trong PCT và các bộ phận trong đơn vị.

Câu 124: Theo Quy trình An toàn điện điều nào sau đây không thuộc trách nhiệm của đơn vị điều độ?

Lập, duyệt phương thức vận hành, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch cắt điện đã
được duyệt cho các ĐVQLVH có liên quan đến công việc;
Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho ĐVQLVH theo đúng quy định và thời gian được phê duyệt;
Treo thẻ đánh dấu ĐVCT trên sơ đồ vận hành theo số lượng ĐVQLVH đăng ký cắt điện;
Khôi phục lại thiết bị khi ĐVQLVH đã khoá hết PCT, giao trả nơi làm việc và phải yêu cầu ĐVQLVH
kiểm tra, xem xét kỹ lưỡng, đảm bảo tuyệt an toàn.
Xây dựng kế hoạch thực hiện các BPAT điện để đưa vào phương thức kết dây lưới điện của cấp điều độ
giữ quyền điều khiển.
Câu 125: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ bảo dưỡng chổi than khi động cơ điện đang làm việc, nô ̣i dung
nào không bắt buô ̣c phải thực hiên?
̣
Nhân viên được đào tạo cho nhiệm vụ này và sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt, quần áo bảo hộ, đề
phòng việc cuốn đi bởi các phần quay của động cơ điện; Sử dụng giày và thảm cách điện;
Sử dụng giày, găng tay và thảm cách điê ̣n để làm viê ̣c. Không đồng thời tiếp xúc tay tới các phần mang
điện của hai cực hoặc phần mang điện và phần được nối đất.

Phải lập Phương án TCTC và BPAT mới được thực hiện

Khi mài nhẵn vành của Rotor trong động cơ điện đang quay phải sử dụng các khuôn bằng vật liệu cách
điện.
Câu 126: Theo Quy trình An toàn điện quy định cấm chặt cây trong những trường hợp nào?

Khi có gió cấp 6 trở lên; Cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây bằng cách cho cây này làm đổ cây kia;
Đứng ở phía cây đổ và phía đối diện.
Khi có gió cấp 4 trở lên; Cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây bằng cách cho cây này làm đổ cây kia;
Đứng ở phía cây đổ và phía đối diện.
Khi có gió cấp 4 trở lên; Cưa cây sẵn hàng loạt rồi làm đổ cây bằng cách cho cây này làm đổ cây kia; Buộc
chuôi giao vào cổ tay để chặt cây.
Khi có gió cấp 8 trở lên; Dùng dây thừng đẻ kéo dây về phía đối diện; Đứng ở phía cây đổ và phía đối
diện.
Câu 127: Theo Quy trình An toàn điện quy định làm việc trên cột có đường dây đang vận hành một người
trong trường hợp nào?
Công việc tại móng cột, trèo lên cột dưới 3,0 m, không tháo dỡ cấu kiện cột được phép làm việc 01 người
có bậc 3 an toàn điện trở lên.
Công việc tại móng cột, trèo lên cột dưới 2,0 m, không tháo dỡ cấu kiện cột được phép làm việc 01 người
có bậc 4 an toàn điện trở lên.
Công việc tại móng cột, trèo lên cột dưới 2,0 m, không tháo dỡ cấu kiện cột được phép làm việc 01 người
có bậc 3 an toàn điện trở lên.
Công việc tại móng cột, trèo lên cột dưới 3,0 m, không tháo dỡ cấu kiện cột được phép làm việc 01 người
có bậc 5 an toàn điện trở lên.
Câu 128: Theo Quy trình An toàn điện quy định về tổ chức khi sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm
tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện khác trên đường dây đang vận hành thì:
Cho phép nhân viên ĐVCT thực hiện công việc có điện một mình. Trong trường hợp khẩn cấp, phải báo
cáo với người có trách nhiệm và chờ lệnh của người CHTT.
Nhân viên ĐVCT không được thực hiện công việc có điện một mình. Trong trường hợp khẩn cấp, phải báo
cáo với người của ĐVQLVH và chờ lệnh của người cho phép.
Có thể thực hiện công việc có điện một mình. Trong trường hợp khẩn cấp, phải báo cáo với Điều độ viên
và chờ lệnh của người CHTT.
Nhân viên ĐVCT không được thực hiện công việc có điện một mình. Trong trường hợp khẩn cấp, phải
báo cáo với người có trách nhiệm và chờ lệnh của người CHTT
Câu 129: Theo Quy trình An toàn điện những công việc nào được phép làm trên đường dây đang vận hành
trong phạm vi từ vị trí cách dây dẫn cuối cùng theo chiều thẳng đứng bằng khoảng cách an toàn lên đến đỉnh
cột?
Sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện
khác.
Thay xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, kiểm tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện
khác.
Sơn xà và phần trên của cột, thay sứ, kiểm tra dây dẫn, dây chống sét, mối nối, sứ và các phụ kiện khác.

Sơn xà và phần trên của cột, gỡ tổ chim, thay chống sét van đường dây, kiểm tra dây chống sét, mối nối, sứ
và các phụ kiện khác.
Câu 130: Theo Quy trình An toàn điện quy định về điều kiện nhân lực khi làm trên đường dây đang vận
hành từ vị trí cách dây dẫn cuối cùng theo chiều thẳng đứng bằng khoảng cách an toàn lên đến đỉnh cột như
thế nào?
Phải được đào tạo, huấn luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo, kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp trực
tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc 4 an toàn điện trở lên.
Phải được đào tạo, huấn luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo, kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp trực
tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc 3 an toàn điện trở lên.
Phải được đào tạo, huấn luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo, kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp trực
tiếp ngay trước khi thực thi công việc đạt yêu cầu. Phải có bậc 3 an toàn điện trở lên.
Phải được đào tạo, huấn luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo, kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp trực
tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc 5 an toàn điện trở lên.
Câu 131: Theo Quy trình An toàn điện, khi sơn xà và phần trên của cột ngoài những quy định an toàn khác
thì phải thực hiện những BPKTAT gì?
Phải đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà; Đảm bảo khoảng cách an toàn điện; Tránh để sơn rơi lên
dây dẫn và sứ; Chổi sơn phải làm bằng cán gỗ hoặc vật liệu cách điện không dài quá 10 cm.
Cấm đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà; Đảm bảo khoảng cách an toàn điện; Tránh để sơn rơi lên
dây dẫn và sứ; Chổi sơn phải làm bằng cán gỗ hoặc vật liệu cách điện không dài quá 20 cm.
Cấm đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà; Đảm bảo khoảng cách an toàn điện; Tránh để sơn rơi lên
dây dẫn và sứ; Chổi sơn phải làm bằng cán gỗ hoặc vật liệu cách điện không dài quá 10 cm.
Cần đứng thẳng để di chuyển người dọc theo xà; Đảm bảo khoảng cách an toàn điện; Tránh để sơn rơi lên
dây dẫn và sứ; Chổi sơn phải làm bằng cán gỗ hoặc vật liệu cách điện không dài quá 15 cm.
Câu 132: Theo Quy trình An toàn điện, khi tháo hoặc nối dây trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang
vận hành phải thực hiện những quy định nào sau đây?
Phải cắt điện các đường dây ở phía dưới đường dây sửa chữa. Trường hợp không thể cắt điện đường dây ở
phía dưới thì cho phép bọc cách điện đường dây có điện.
Phải cắt điện đường dây đang sửa chữa. Trường hợp không thể cắt điện đường dây ở phía dưới thì cho
phép làm giàn giáo để cách ly với đường dây có điện.
Phải cắt điện các đường dây ở phía trên đường dây sửa chữa. Trường hợp không thể cắt điện đường dây ở
phía dưới thì cho phép làm giàn giáo để cách ly với đường dây có điện.
Phải cắt điện các đường dây ở phía dưới đường dây sửa chữa. Trường hợp không thể cắt điện đường dây ở
phía dưới thì cho phép làm giàn giáo để cách ly với đường dây có điện.
Câu 133: Theo Quy trình An toàn điện quy định để đảm bảo an toàn khi làm giàn giáo để tháo hoặc nối dây
trong khoảng cột giao chéo với đường dây đang vận hành như thế nào?
Trong thời gian làm giàn giáo phải cắt điện đường dây phía dưới và phải được lập thành phương án cụ thể,
được cấp có thẩm quyền của ĐVLCV phê duyệt.
Trong thời gian làm giàn giáo không được cắt điện đường dây phía dưới nhưng phải lập thành phương án
cụ thể, được cấp có thẩm quyền của ĐVLCV phê duyệt.
Đối với đường dây hạ áp khi làm giàn giáo không phải cắt điện đường dây phía dưới và phải được lập
thành phương án cụ thể, được cấp có thẩm quyền của ĐVLCV phê duyệt.
Trong thời gian làm giàn giáo phải cắt điện đường dây sẽ làm việc và phải được lập thành phương án cụ
thể, được cấp có thẩm quyền của ĐVLCV phê duyệt.
Câu 134: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với
đường dây đang vận hành điện áp đến 35 kV quy định về khoảng cách dây dẫn như thế nào?
Khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng phải lớn hơn từ 1,5 m
trở lên thì cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã cắt điện.
Khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng phải lớn hơn từ 2,5 m
trở lên thì cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã cắt điện.
Khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng phải lớn hơn từ 2,0 m
trở lên thì cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã cắt điện.
Khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất của hai mạch có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng phải lớn hơn từ 1,0 m
trở lên thì cho phép tiến hành công việc có trèo lên cột ở mạch đã cắt điện.
Câu 135: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây đã cắt điện nhưng đi chung cột với
đường dây đang vận hành điện áp đến 35 kV quy định về thời tiết như thế nào?
Cấm làm việc khi có gió cấp 5 trở lên, sương mù dày và ban đêm; cấm ra dây dẫn trên cột, cuộn dây dẫn
thành cuộn trên cột, dùng thước đo bằng nhựa.
Cấm làm việc khi có gió cấp 6 trở lên, sương mù dày và ban đêm; cấm lắp xà trên cột, cuộn dây dẫn thành
cuộn trên cột, dùng thước đo bằng kim loại.
Cấm làm việc khi có gió cấp 3 trở lên, sương mù dày và ban đêm; cấm thay sứ trên cột, cuộn dây dẫn
thành cuộn trên cột, dùng thước đo bằng kim loại.
Cấm làm việc khi có gió cấp 4 trở lên, sương mù dày và ban đêm; cấm ra dây dẫn trên cột, cuộn dây dẫn
thành cuộn trên cột, dùng thước đo bằng kim loại.
Câu 136: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp làm việc trên đường dây cao áp đến 35 kV đã cắt điện
nhưng phía dưới có đường dây hạ áp đi chung cột đang vận hành thì quy định như thế nào?
Bắt buộc phải cắt điện đường dây hạ áp ở phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía và không phải lập
phương án.
Nếu không thể cắt điện đường dây hạ áp ở phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía trên thì phải làm
giàn giáo để tiến hành công việc.
Nếu không thể cắt điện đường dây hạ áp ở phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía trên thì phải có biện
pháp không để dây dẫn của đường dây phía trên trùng xuống đường dây hạ áp.
Nếu không thể cắt điện đường dây hạ áp ở phía dưới để căng, kéo dây đường dây phía trên thì phải được
lập thành phương án cụ thể, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Câu 137: Theo Quy trình An toàn điện, lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành, quy định về khoảng cách như thế nào?
Khoảng cách nhỏ nhất từ người (kể cả dụng cụ khi cầm, mang) đến dây dẫn có điện là: 0,6 m; 1,0 m; 2,0 m
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất từ người (kể cả dụng cụ khi cầm, mang) đến dây dẫn có điện là: 0,7 m; 1,0 m; 2,0 m
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất từ người (kể cả dụng cụ khi cầm, mang) đến dây dẫn có điện là: 0,6 m; 1,5 m; 2,0
m tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Khoảng cách nhỏ nhất từ người (kể cả dụng cụ khi cầm, mang) đến dây dẫn có điện là: 0,6 m; 1,0 m; 2,5 m
tương ứng với cấp điện áp: Đến 35kV; 110kV; 220kV.
Câu 138: Theo Quy trình An toàn điện lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành, để tránh nhầm lẫn, quy ước về nhận dạng mạch điện như thế nào?
ĐVCT phải biết rõ tên và số hiệu mạch đường dây trên đó sẽ tiến hành công việc. Quy ước với chữ “phải”
hoặc “trái” là nhìn theo dọc đường dây về phía số thứ tự cột giảm dần.
ĐVCT phải biết rõ tên và số hiệu mạch đường dây trên đó sẽ tiến hành công việc. Quy ước với chữ “phải”
hoặc “trái” là nhìn theo dọc đường dây về phía số thứ tự cột tăng dần.
ĐVCT phải biết rõ tên và số hiệu mạch đường dây trên đó sẽ tiến hành công việc. Quy ước với chữ “đỏ”
hoặc “vàng” là nhìn theo dọc đường dây về phía số thứ tự cột tăng dần.
ĐVCT phải biết rõ tên và số hiệu mạch đường dây trên đó sẽ tiến hành công việc. Quy ước với chữ
“Đường dây đang có điện” hoặc “Đường dây đã cắt điện” là nhìn theo dọc đường dây về phía số thứ tự cột
tăng dần.

Câu 139: Theo Quy trình An toàn điện lắp đặt trên đường dây nhiều mạch khi các mạch còn lại đang vận
hành quy định về nối đất dây dẫn trong khi lấy độ võng như thế nào?

Phải nối đất dây dẫn đang lắp đặt tại cột đỡ trong khoảng tiến hành kéo dây. Ở cột kim loại, dây dẫn được
coi như đã được nối đất qua ròng rọc, còn ở cột phi kim loại, chưa có hệ thống nối đất thì ròng rọc phải
được nối đất riêng.
Phải nối đất dây dẫn đang lắp đặt tại cột néo tiến hành kéo dây. Ở cột kim loại, dây dẫn được coi như đã
được nối đất qua ròng rọc, còn ở cột phi kim loại, chưa có hệ thống nối đất dây dẫn riêng.

Phải nối đất dây dẫn đang lắp đặt tại cột néo tiến hành kéo dây. Ở cột kim loại, dây dẫn được coi như đã
được nối đất qua ròng rọc, còn ở cột phi kim loại phải được nối đất riêng.

Phải nối đất dây dẫn trên tất cả các cột đang tiến hành kéo dây. Ở cột kim loại, dây dẫn được coi như đã
được nối đất qua ròng rọc, còn ở cột phi kim loại, chưa có hệ thống nối đất thì ròng rọc phải được nối đất
riêng.

Câu 140: Theo Quy trình An toàn điện quy định vè trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc trên
đường dây hạ áp đang có điện như thế nào?

Khi làm việc với điện hạ áp đã cắt điện phải mang găng tay cách điện hạ áp
Khi làm việc với điện hạ áp trong TBA phải mang găng tay cách điện hạ áp

Khi làm việc với điện hạ áp trên đường dây hạ áp phải mang găng tay cách điện hạ áp

Làm việc với điện hạ áp đang có điện, chân phải đi giày, tay phải đeo găng cách điện hạ áp, quần áo bảo
hộ phải khô ráo.
Câu 141: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc trên đường dây hạ áp có điện hoặc tiếp xúc trực tiếp với
phần có điện hạ áp trong trạm điện phải thực hiện những quy định nào về PTBVCN?

Phải đeo găng tay cách điện hạ áp; đi giày hoặc ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cách điện.

Phải dùng dụng cụ cách điện có tay cầm chắc chắn và đảm bảo an toàn; đi giày hoặc ủng cách điện hoặc
đứng trên thảm cách điện.
Phải dùng dụng cụ cách điện có tay cầm chắc chắn và đảm bảo an toàn; đi giày hoặc ủng cách điện và
đứng trên thảm cách điện.
Phải dùng dụng cụ cách điện có tay cầm chắc chắn và đảm bảo an toàn; đi giày hoặc ủng cách điện hoặc
đứng trên ghế cách điện.
Câu 142: Theo Quy trình An toàn điện, khi thay sứ, căng lại dây, hạ dây, nâng dây trên những nhánh dây hạ
áp đi vào các hộ phụ tải phải thực hiện các BPKTAT gì?

Phải cắt điện cả đường dây hạ áp đó và cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.

Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp đó, không phải tháo đầu dây đấu vào đường dây chính mà cắt cầu
dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.

Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp đó mà chỉ phải cắt cầu dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.

Không phải cắt điện cả đường dây hạ áp đó mà chỉ phải tháo đầu dây đấu vào đường dây chính và cắt cầu
dao ở cuối nhánh rẽ đi vào các hộ.
Câu 143: Theo Quy trình An toàn điện, quy định được phép làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với
đường dây cao áp có điện áp đến bao nhiêu?

Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp đến 35 kV

Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp đến 10 kV

Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp đến 15 kV

Làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với đường dây cao áp đến 22 kV

Câu 144: Theo Quy trình An toàn điện, quy định được phép làm việc trên đường dây hạ áp đi chung cột với
đường dây cao áp đến 35 kV như thế nào?
Phải kiểm tra khoảng cách từ chỗ làm việc trên ĐDK hạ áp đến ĐDK cao áp đi chung cột đó đảm bảo an
toàn mới tiến hành công việc.
Kiểm tra khoảng cách từ chỗ làm việc trên ĐDK hạ áp đến ĐDK cao áp đi chung cột đó đảm bảo an toàn;
Khi căng lại dây, thay dây trên ĐDK chính dọc theo tuyến chỉ cần cắt điện ĐDK hạ áp.

Khi căng lại dây, thay dây trên ĐDK chính dọc theo tuyến chỉ cần cắt điện ĐDK hạ áp.

Phải kiểm tra khoảng cách từ chỗ làm việc trên ĐDK hạ áp đến ĐDK cao áp đi chung cột đó đảm bảo an
toàn (cách nhau ít nhất 4,0 mét) mới tiến hành công việc.
Câu 145: Theo Quy trình An toàn điện, quy định nào không đúng khi trèo lên hoặc xuống cột có đường dây
hạ áp hoặc thông tin đi chung cột với đường dây hạ áp?

Phải coi như các ĐD hạ áp hoặc thông tin này đang có điện,

Chân phải đi giày, tay phải đeo găng cách điện hạ áp, quần áo bảo hộ phải khô ráo, sử dụng dây an toàn
02 móc.

Khi vượt qua hoặc làm việc phải chú ý tránh va chạm phần hở của người vào ĐD hạ áp hoặc thông tin.

Trường hợp quần áo bị ẩm và có thể va chạm người với ĐD hạ áp hoặc thông tin thì phải dừng công việc,
xuống cột ngay.
Câu 146: Theo Quy trình An toàn điện, việc đặt rào chắn tại khu vực thí nghiệm có điện áp cao điều nào
không đúng quy định?
Phải có rào chắn và người trông coi, người không có nhiệm vụ không được vào. Nếu các dây dẫn điện đi
qua hành lang, cầu thang, sàn nhà,... thì phải cử người đứng gác tại các vị trí đặc TIệt.

Việc đặt rào chắn do người cho phép của ĐVQLVH thực hiện.

Nếu dùng dây căng thay rào chắn thì trên dây phải treo TIển cảnh báo “Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết
người”.

Việc đặt rào chắn do người tiến hành thí nghiệm chịu trách nhiệm.

Câu 147: Theo Quy trình An toàn điện quy định việc đưa điện vào thử nghiệm do ai đảm nhận?

Việc đưa điện vào thử nghiệm do người CHTT đảm nhận hoặc ra lệnh cho nhân viên trong ĐVCT thực
hiện.
Việc đưa điện vào thử nghiệm do người cho phép của ĐVQLVH đảm nhận hoặc ra lệnh cho nhân viên
trong ĐVCT thực hiện.

Việc đưa điện vào thử nghiệm do những người được phân công thí nghiệm trực tiếp thiết bị đó đảm nhận.

Việc đưa điện vào thử nghiệm do người LĐCV đảm nhận hoặc ra lệnh cho nhân viên trong ĐVCT thực
hiện.
Câu 148: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi đóng điện vào để thử nghiệm, người CHTT ĐVCT làm
công việc thí nghiệm phải làm những động tác gì?
Tự mình đóng điện hoặc ra lệnh đóng điện. Cấm đấu thêm gì trong mạch thí nghiệm khi đã đóng điện phía
hạ áp.
Tự mình kiểm tra mạch đấu dây thí nghiệm và BPAT, sau đó nói “Tôi đóng điện!” rồi mới đóng điện hoặc
ra lệnh đóng điện. Cấm đấu thêm gì trong mạch thí nghiệm khi đã đóng điện phía hạ áp.

Tự mình kiểm tra mạch đấu dây thí nghiệm và BPAT, sau đó nói “Tôi đóng điện!” rồi mới đóng điện hoặc
ra lệnh đóng điện. Có thể đấu thêm một số trong mạch thí nghiệm khi đã đóng điện phía hạ áp (nếu cần).

Tự mình kiểm tra mạch đấu dây thí nghiệm và BPAT, đóng điện hoặc ra lệnh đóng điện rồi nói “Tôi đóng
điện!”. Cấm đấu thêm gì trong mạch thí nghiệm khi đã đóng điện phía hạ áp.
Câu 149: Theo Quy trình An toàn điện, khi thí nghiệm xong, người CHTT của ĐVCT làm công việc thí
nghiệm phải làm những động tác gì?
Cắt điện, làm nối đất và báo cho mọi người biết “đã cắt điện”, cấm mọi người đấu dây lại để tiếp tục thử
nghiệm hoặc tháo dỡ các rào chắn và kết thúc công việc.
Cắt điện, làm nối đất và báo cho mọi người biết “đã cắt điện”, sau đó tháo dỡ các rào chắn và kết thúc
công việc, không cho phép đấu dây lại để tiếp tục thử nghiệm hoặc.
Cắt điện, làm nối đất và báo cho mọi người biết “đã cắt điện”, sau đó ra lệnh đấu dây lại để tiếp tục thử
nghiệm hoặc tháo dỡ các rào chắn và kết thúc công việc.
Cắt điện, nhưng không làm nối đất và báo cho mọi người biết “đã cắt điện”, sau đó ra lệnh đấu dây lại để
tiếp tục thử nghiệm hoặc tháo dỡ các rào chắn và kết thúc công việc.

Câu 150: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về nối đất trong công tác thí nghiệm điện như thế nào?

Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử mới được tháo nối đất. Nếu thiết bị phải thí nghiệm đã cắt ra bằng
DCL thì trên các đoạn còn tiếp tục công tác khác không phải đặt nối đất ở chỗ mạch hở.
Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử cấm tháo nối đất. Nếu thiết bị phải thí nghiệm đã cắt ra bằng DCL thì
trên các đoạn còn tiếp tục công tác khác phải đặt nối đất ở chỗ mạch hở. Phần vỏ của các thiết bị thí
nghiệm cao áp phải được nối đất.
Khi chưa đấu xong các thiết bị cần thử có thể được tháo nối đất. Nếu thiết bị phải thí nghiệm đã cắt ra bằng
DCL thì trên các đoạn còn tiếp tục công tác khác phải đặt nối đất ở chỗ mạch hở.
Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử mới được tháo nối đất. Nếu thiết bị phải thí nghiệm đã cắt ra bằng
DCL thì trên các đoạn còn tiếp tục công tác khác phải đặt nối đất ở chỗ mạch hở.

Câu 151: Theo Quy trình An toàn điện quy định về DCL phía hạ áp để cấp điện thí nghiệm như thế nào?

Phải sử dụng dao 2 cực, phần cắt mạch điện phải được trông thấy rõ. DCL ở vị trí cắt phải có đệm lót cách
điện đặt ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh của dao.
Phải sử dụng dao 1 cực, phần cắt mạch điện phải được trông thấy rõ. DCL ở vị trí cắt phải có đệm lót cách
điện đặt ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh của dao.
Phải sử dụng dao 3 cực, phần cắt mạch điện phải được trông thấy rõ. DCL ở vị trí cắt phải có đệm lót cách
điện đặt ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh của dao.
Phải sử dụng dao đa cực, phần cắt mạch điện phải được trông thấy rõ. DCL ở vị trí đóng phải có đệm lót
cách điện đặt ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh của dao.
Câu 152: Theo Quy trình An toàn điện, nội dung nào không đúng (không phù hợp) quy định khi dùng thiết
bị thí nghiệm lưu động?

Các bộ phận cao áp phải che kín.

Các thiết bị thí nghiệm để hở có thể bố trí chung thiết bị hạ áp và cao áp nhưng giữa hai bên phải có ngăn
cách.
Nếu thiết bị thí nghiệm để hở thì phải bố trí riêng một bên đặt thiết bị hạ áp, một bên đặt thiết bị cao áp và
giữa hai bên phải có ngăn cách.

Dao cách ly, cầu chì và các thiết bị điện hạ áp phải để ở nơi thuận tiện, dễ kiểm tra, điều khiển.

Câu 153: Theo Quy trình An toàn điện phải áp dụng BPAT nào sau khi thí nghiệm bằng điện áp cao xong?

Phải thử điện áp và khi đã khẳng định không còn điện nữa mới được báo là “đã cắt điện”.

Phải khử điện dung và khi đã khẳng định không còn điện dung dư nữa mới được báo là “đã cắt điện”.

Phải khử điện tích và khi đã khẳng định không còn điện tích nữa mới được báo là “đã cắt điện”.

Báo là “đã cắt điện” sau đó khử điện tích và kiểm tra khẳng định không còn điện tích nữa.

Câu 154: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định về rào chắn trong trạm thử
nghiệm?
Nơi có điện áp từ 1.000 V trở lên trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng
rào chắn.
Rào chắn cố định phải có chiều cao không nhỏ hơn 1,7 m; rào chắn tạm thời có chiều cao không nhỏ hơn
1,2 m.

Nếu vỏ kim loại của dụng cụ đo không thể nối đất do điều kiện nào đó thì phải có rào chắn.

Nơi có điện áp từ 220/380V trở lên trong trạm thử nghiệm hoặc phòng thí nghiệm phải được cách ly bằng
rào chắn.

Câu 155: Theo Quy trình An toàn điện quy định cửa của rào chắn như thế nào?

Cửa phải mở về phía ngoài hoặc đẩy sang bên cạnh. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào
chắn có thể mở cửa không cần chìa khoá.
Cửa phải mở về phía trong hoặc đẩy sang bên cạnh. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào
chắn có thể mở cửa không cần chìa khoá.
Cửa phải mở về phía ngoài hoặc đẩy sang bên cạnh. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên ngoài
rào chắn có thể mở cửa không cần chìa khoá.
Cửa phải lạ cửa sắt chắc chắn. Khoá cửa phải là loại tự khoá và từ phía bên trong rào chắn có thể mở cửa
không cần chìa khoá.

Câu 156: Theo Quy trình An toàn điện, MBA dùng để thử nghiệm cách điện phải có yêu cầu gì?

Phải có DCL tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để hạn chế dòng điện ngắn
mạch.
Phải có máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để hạn chế dòng điện
ngắn mạch.
Phải có máy cắt tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện dung để hạn chế dòng điện từ
hóa.
Phải có cầu chì tự động cắt điện khi cách điện bị chọc thủng và phải có điện trở để hạn chế dòng điện
ngắn mạch.
Câu 157: Theo Quy trình An toàn điện quy định yêu cầu về an toàn gì khi dùng tụ điện và máy biến điện đo
lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm?
Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở trong mặt bằng (khu vực) thử
nghiệm đều phải có rào chắn.
Tụ điện dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào chắn. Máy biến
điện đo lường không cần đặt rào chắn.
Tụ điện và máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều
phải có rào chắn.
Máy biến điện đo lường dùng trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở ngoài mặt bằng thử nghiệm đều phải có rào
chắn. Tụ điện không cần đặt rào chắn.
Câu 158: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng theo quy định về thiết bị có điện dung lớn trong
công việc thử nghiệm như thế nào?
Các thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia vào sơ đồ thử nghiệm nhưng đặt trong mặt bằng thử
nghiệm, phải được nối tắt và nối đất.
Khi thử nghiệm đối tượng có điện dung lớn như tụ điện, cáp, mặt bằng thử nghiệm phải có thiết bị nối tắt
và chập mạch sản phẩm cần thử với đất.

Khi kết thúc thử nghiệm, các tụ điện được đấu vào sơ đồ thử nghiệm phải được phóng điện và nối đất.

Các thiết bị có điện dung lớn nếu không tham gia vào sơ đồ thử nghiệm có đặt trong mặt bằng thử nghiệm,
không cần nối tắt và nối đất, nhưng phải cử người trông coi.
Câu 159: Theo Quy trình An toàn điện quy định về kiểm định trang, thiết bị, dụng cụ thí nghiệm như thế
nào?
ĐVQLVH trạm thử nghiệm, phòng thí nghiệm phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng
cụ thí nghiệm.

ĐVLCV phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.

ĐVCT phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.

ĐVQLVH lưới điện phải thực hiện kiểm định định kỳ các trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.

Câu 160: Theo Quy trình An toàn điện, việc khẳng định mạch kiểm tra trong công tác thí nghiệm điên, nội
dung nào không đúng quy định?
Trước khi bắt đầu thí nghiệm, mạch thí nghiệm kết nối các dụng cụ thí nghiệm phải được kiểm tra khẳng
định tính chính xác của sơ đồ thí nghiệm.

Chỉ được đặt và tháo các đối tượng cần thử nghiệm khi người CHTT cho phép.

Trước khi đấu sơ đồ thử nghiệm phải kiểm tra để ngăn ngừa điện áp ngược qua MBA.

Không được đặt và tháo các đối tượng cần thử nghiệm trong mọi trường hợp.

Câu 161: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi thực hiện thí nghiệm có phóng điện, hoặc các thử nghiệm
hay thí nghiệm khác có nguy cơ rủi ro, phải thực hiện những biện pháp gì?
Phải chắc chắn không có người trong vùng nguy hiểm, người không có nhiệm vụ trong vùng làm việc; Đặt
tín hiệu cảnh báo và khoá hàng rào để ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập.
Phải chắc chắn không có người trong vùng nguy hiểm, người không có nhiệm vụ trong vùng làm việc; Cử
người cảnh giới để ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập.
Làm rào chắn tạm thời để khoanh vùng làm việc; Đặt tín hiệu cảnh báo và khoá hàng rào để ngăn chặn
người không có nhiệm vụ xâm nhập.
Phải có quy định không cho người không nhiệm vụ vào trong vùng làm việc; Đặt tín hiệu cảnh báo và
khoá hàng rào để ngăn chặn người không có nhiệm vụ xâm nhập.

Câu 162: Theo Quy trình An toàn điện, trong thí nghiệm tụ đấu mạch quy định biện pháp an toàn nào?

Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt. Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi người
của ĐVQLVH thiết bị cần thử cho phép và sau khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.

Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được và đặt ở mạch sơ
cấp của MBA thử nghiệm; Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi người CHTT cho phép và sau khi đã
cắt điện vào tụ đấu mạch.

Phải có sơ đồ mạch cung cấp cho tụ đấu; Chỉ được đặt và tháo đối tượng cần thử khi người CHTT cho
phép và sau khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.
Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn thấy được và đặt ở mạch sơ
cấp của MBA thử nghiệm; Không được phép tháo đối tượng cần thử khi đã cắt điện vào tụ đấu mạch.

Câu 163: Theo Quy trình An toàn điện, BPAT khi thử nghiệm độ bền cơ của vật cách điện như thế nào?

Cho phép người đứng ở gần nơi thử nghiệm nhưng phải có biện pháp đề phòng tai nạn cho nhân viên
ĐVCT do các mảnh vụn bắn ra.

Cấm người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện pháp đề phòng tai nạn cho cộng đồng.

Cấm người đứng ở gần nơi thử nghiệm. Phải có biện pháp đề phòng tai nạn cho nhân viên ĐVCT do các
mảnh vụn bắn ra.
Phải có quy trình thử nghiệm độ bền cơ do cấp có thẩm quyền quyết định ban hành. Phải có biện pháp đề
phòng tai nạn cho nhân viên ĐVCT do các mảnh vụn bắn ra.
Câu 164: Theo Quy trình An toàn điện, khi làm việc ở những mạch đo lường, điều khiển, bảo vệ đang có điện
phải áp dụng biện pháp an toàn nào?
Tất cả các cuộn dây sơ cấp của máy biến dòng điện (TI) và máy biến điện áp (TU) phải có dây nối đất cố
định; Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của TI và để ngắn mạch cuộn thứ cấp của TU.
Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện (TI) và máy biến điện áp (TU) phải có dây nối đất cố
định; Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của TU và để ngắn mạch cuộn thứ cấp của TI.
Tất cả các cuộn dây sơ và thứ cấp của máy biến dòng điện (TI) và máy biến điện áp (TU) phải có dây nối
đất cố định; Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của TI và để ngắn mạch cuộn thứ cấp của TU.
Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện (TI) và máy biến điện áp (TU) phải có dây nối đất cố
định; Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của TI và để ngắn mạch cuộn thứ cấp của TU.
Câu 165: Theo Quy trình An toàn điện, khi lắp đặt mới hoặc thay thế công tơ, hộp công tơ ở cấp điện áp
220/380 V (công tơ bán lẻ) phải thực hiện thủ tục an toàn nào?

Phải có đầy đủ BPAT trong phương án treo, tháo, lắp đặt công tơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Phải có đầy đủ BPAT trong phương án tổ cức thi công và BPAT riêng trong việc treo, tháo, lắp đặt công
tơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Phải có đầy đủ BPAT trong phương án treo, tháo, lắp đặt công tơ được cấp Công ty Điện lực phê duyệt.

Phải có đầy đủ BPAT trong phương án treo, tháo, lắp đặt công tơ được Phòng kinh doanh cấp Điện lực
phê duyệt.

Câu 166: Theo Quy trình An toàn điện, khi treo tháo công tơ, trường hợp nào sau đây không phải cắt điện?

Không thể che chắn, chống chạm chập cho các phần mang điện hở; Các vị trí trên ruộng nước, vùng ngập
úng, bùn lầy;
Tại vị trí làm việc có nhiều chướng ngại vật; Không gian nhỏ, khó thực hiện: Vị trí làm việc có khả năng
ngã đổ hoặc công trình khác xung quanh không ổn định.

Khi hiện trường không thể thực hiện đủ, đúng các biện pháp an toàn đã được duyệt.

Vị trí làm việc thuận lợi về cơ học và điện, đã được cấp thẩm quyền phê duyệt các BPAT theo Phương án.

Câu 167: Theo Quy trình An toàn điện, khi trèo lên cột điện để ghi chỉ số công tơ phải thực hiện những BPAT
nào?
Dùng bút thử điện hạ áp để kiểm tra rò điện xà, các cấu kiện bằng kim loại trên cột, dây thông tin, vỏ hộp
kim loại; Tránh va chạm vào những dây điện, các đầu hở của dây thông tin xung quanh.
Dùng bút thử điện cao áp để kiểm tra xà, các cấu kiện bằng kim loại trên cột, dây thông tin, vỏ hộp kim
loại của công tơ xem có điện không; Chú ý các đầu hở của dây thông tin xung quanh hòm đặt công tơ.
Dùng bút thử điện hạ áp để kiểm tra các điểm hở trên cột điện; Tránh va chạm vào những dây điện, các
đầu hở của dây thông tin xung quanh hòm đặt công tơ.

Dùng bút thử điện trung áp để kiểm tra xà, các cấu kiện bằng kim loại trên cột, dây thông tin, vỏ hộp kim
loại của công tơ xem có điện không; Không dẫm hoặc sờ vào những dây điện, các đầu hở của dây thông tin
xung quanh hòm đặt công tơ.

Câu 168: Theo Quy trình An toàn điện quy định về an toàn điện khi vào trạm ghi chỉ số công tơ tổng như thế
nào?

Chỉ ghi chỉ số bằng mắt. Trường hợp đặc biệt có thể mở nắp hộp công tơ để kiểm tra mạch đấu.

Chỉ ghi chỉ số bằng mắt không được tiếp xúc hoặc đến gần điểm mang điện mà có thể vi phạm khoảng
cách an toàn theo quy định.
Không được tiếp xúc hoặc đến gần điểm mang điện mà có thể vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định.
Có thể mở nắp bóp công tơ để kiểm tra mạch đấu.
Không được tiếp xúc hoặc đến gần điểm mang điện mà có thể vi phạm khoảng cách an toàn theo quy định.
Trường hợp đặc biệt có thể mở nắp hộp công tơ để đấu lại mạch đấu cho chính xác.

Câu 169: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định khi vận hành xe chuyên dùng ?

Chỉ những người đã được đào tạo kỹ năng đầy đủ và có chứng chỉ liên quan theo quy định của pháp luật
mới được vận hành xe chuyên dùng.

Người vận hành phải kiểm tra xe chuyên dùng trước khi xuất phát.

Xe chuyên dùng phải được kiểm tra định kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Những người đã được đào tạo kỹ năng đầy đủ và được huấn luyện về QTATĐ về nội dung được phép làm
việc mới được vận hành xe chuyên dùng
Câu 170: Theo Quy trình An toàn điện, khi di chuyển, vận hành xe chuyên dùng trong khu vực trạm phải
đảm bảo khoảng cách an toàn như thế nào ?
Khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ hơn khoảng
cách an toàn điện không rào chắn.
Khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ hơn khoảng
cách an toàn điện có rào chắn.
Khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ hơn khoảng
cách an toàn điện theo quy định về hành lang lưới điện cao áp.

Khoảng cách nhỏ nhất từ bất kỳ bộ phận nào của xe đến phần mang điện của trạm không nhỏ hơn 02 mét.

Câu 171: Theo Quy trình An toàn điện quy định về nối đất xe chuyên dùng trong trường hợp nào?

Khi làm việc có cắt điện một phần hoặc ở gần nơi có điện, bệ xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động
phải được nối đất.

Khi làm việc có cắt điện toàn bộ, bệ xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động phải được nối đất.

Khi làm việc không cắt điện, bệ xe cần cẩu, xe thang và xe nâng di động phải được nối đất.

Không cần nối đất các bộ phận của xe chuyên dùng trong mọi trường hợp.

Câu 172: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng trong quy định về xử lý sự cố xe chuyên dùng?

Khi có hiện tượng phóng điện vào xe, cấm người chạm vào xe, rời khỏi xe hoặc bước lên xe trước khi cắt
nguồn điện gây phóng điện.

Nếu xe bị cháy khi chưa kịp cắt điện, người lái xe phải nhảy ra khỏi xe.

Khi nhảy phải nhảy cả hai chân và đứng yên tại chỗ, nếu cần chạy ra xa phải nhảy cả hai chân một lúc.

Khi có hiện tượng phóng điện vào xe, nhanh chóng nhảy xuống xe và chạy nhanh ra xa xe.

Câu 173: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp người làm viêc̣ trên lưới điện hạ áp đang mang điện cách
phần có điện dưới 0,3 m phải thực hiện các BPKTAT gì?

Phải dùng dụng cụ cách điện có tay cầm chắc chắn và đảm bảo an toàn.

Phải đi giày hoặc ủng cách điện hoặc đứng trên ghế cách điện.

Dùng các tấm cách điện bằng bìa cách điện mi-ca, ni-lông hoặc ba-kê-lít để che, chắn.
Dùng vải bạt hoặc ni lông khô để che, chắn.

Câu 174: Theo Quy trình An toàn điện, trong trường hợp không đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép giữa
đường dây cao áp và đường dây hạ áp sẽ thi công thì phải thực hiện BPKTAT gì?

Cắt điện đường dây hạ áp. Đường dây cao áp đi phía trên đường dây hạ áp không phải cắt điện.

Cắt điện cả 02 đường dây cao áp và hạ áp. Đường dây cao áp đã được cắt điện phải đặt dây nối đất để đảm
bảo an toàn.
Cắt điện cả 02 đường dây cao áp và hạ áp. Đường dây hạ áp đã được cắt điện phải đặt dây nối đất để đảm
bảo an toàn.

Cắt điện đường dây cao áp. Đường dây cao áp đã được cắt điện phải đặt dây nối đất để đảm bảo an toàn.

Câu 175: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVQLVH là đơn vị nào?

Là đơn vị có quyền và trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây
lắp,...
Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành công trình điện lực (bao gồm từ cấp tổ, đội,
phân xưởng, chi nhánh, khu vực đến cấp Công ty, Trung tâm).
Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp,... Mỗi đơn vị này phải có ít nhất 02 người,
trong đó phải có 01 người chỉ huy trực tiếp chịu trách nhiệm chung.
Là các doanh nghiệp hoạt động điện lực không QLVH thiết bị có trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để
thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp,...

Câu 176: Theo Quy trình An toàn điện thì ĐVCT là đơn vị nào?

Là đơn vị có quyền và trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây
lắp,...

Là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc quản lý, vận hành các thiết bị.

Là đơn vị thực hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, kiểm định, xây lắp, kinh doanh và các công việc khác
liên quan đến công trình điện lực
Là các doanh nghiệp hoạt động điện lực không QLVH thiết bị có trách nhiệm cử ra đơn vị công tác để thực
hiện công việc sửa chữa, thí nghiệm, xây lắp,...

Câu 177: Theo Quy trình An toàn điện, thiết bị GIS (Gas Insulated System) là Thiết bị gì?

Là thiết bị điện cách điện bằng khí SF6 áp lực cao, đặt trong buồng kim loại được nối đất.

Là TBA thu gọn đặt trong buồng kim loại được cách điện với đất, cách điện cho các thiết bị chính của
trạm bằng chất khí trơ.
Là trạm thu gọn đặt trong buồng kim loại được nối đất, cách điện cho các thiết bị chính của trạm bằng
chất khí không cháy.

Là trạm thu gọn đặt trong ống cách điện, cách điện cho các thiết bị chính của trạm bằng không khí.

Câu 178: Theo Quy trình An toàn điện, khi nhận những mệnh lệnh không đúng Quy trình này, có nguy cơ
mất an toàn cho người hoặc thiết bị thì người nhận lệnh xử lý như thế nào?
Có quyền không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh được quyền báo cáo
với các cấp cán bộ an toàn.
Có quyền không chấp hành, nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận lệnh được quyền báo cáo
với cấp trên trực tiếp của người ra lệnh và/hoặc Cấp có thẩm quyền.
Phải chấp hành, nhưng sau khi thực hiện xong phải báo cáo với cấp trên trực tiếp của người ra lệnh
và/hoặc cấp có thẩm quyền.

Tuyệt đối không chấp hành, báo cáo ngay với Giám đốc Công ty hoặc Trường phòng an toàn Công ty.

Câu 179: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong chế độ bình thường, các thao tác ở thiết bị điện cao áp
phải thực hiện theo văn bản nào?

Thông tư Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Thông tư Quy định quy trình điều đô trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Quy trình thao tác trong hệ thống điện khu vực lưới điện phân phối.

Câu 180: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong chế độ sự cố, các thao tác ở thiết bị điện cao áp phải
thực hiện theo văn bản nào?

Thông tư Quy định quy trình thao tác trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Thông tư Quy định quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Thông tư Quy định quy trình điều đô trong hệ thống điện quốc gia của Bộ Công Thương.

Quy trình xử lý sự cố trong hệ thống điện khu vực lưới điện phân phối.

Câu 181: Theo Quy trình An toàn điện, trường hợp công tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì việc lưu các
PCT, LCT được quy định như thế nào?

Các PCT, phiếu thao tác có liên quan phải được lưu trong hồ sơ vận hành của đơn vị.
PCT có liên quan, các tài liệu khác nếu có theo quy định (PTT, đánh giá rủi ro, BBKSHT, PA TCTC và
BPAT) phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, TNLĐ của đơn vị.

Các PCT, LCT phiếu thao tác có liên quan phải được lưu trong hồ sơ thiết bị của đơn vị.

Các hồ sơ có liên quan phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của cơ quan điều tra.

Câu 182: Theo Quy trình An toàn điện, cắt điện để làm công việc trong những trường hợp nào?

Những phần có điện mà tại đó sẽ tiến hành công việc; khi làm việc Hotline.

Những phần có điện mà tại đó sẽ tiến hành công việc; khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc vi
phạm khoảng cách đến phần đã cắt điện.
Những phần có điện mà tại đó sẽ tiến hành công việc; khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc vi
phạm khoảng cách đến phần không mang điện.
Những phần có điện mà tại đó sẽ tiến hành công việc; khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc vi
phạm khoảng cách đến phần mang điện.

Câu 183: Theo Quy trình An toàn điện thì điều kiện để trở thành nhân viên ĐVCT là:

Nhân viên đơn vị công tác phải được huấn luyện về an toàn phù hợp với công việc được giao.

Nhân viên đơn vị công tác phải được huấn luyện về an toàn điện, có Thẻ ATĐ.

Nhân viên đơn vị công tác phải được huấn luyện về an toàn điện có bậc ATĐ.

Nhân viên đơn vị công tác phải được huấn luyện về chuyên môn phù hợp với công việc được giao.

Câu 184: Theo Quy trình An toàn điện, điều nào không đúng (không thuộc trách nhiệm) của nhân viên đơn
vị công tác khi đến nơi làm việc như thế nào?

Nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, phạm vi được phép làm việc, các yếu tố nguy hiểm cần phòng tránh.

Hỏi lại người chỉ huy trực tiếp về những nội dung chưa rõ.

Kiểm tra trang thiết bị, dụng cụ an toàn của ĐVCT.

Khi thấy các điều kiện đảm bảo an toàn để làm việc chưa đủ và đúng phải báo cáo ngay với người chỉ huy
trực tiếp để xem xét giải quyết.
Câu 185: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc triển khai thực hiện
phương thức vận hành khi có ĐVCT thực hiện công việc là:
Lập, duyệt phương thức vận hành ngày, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch cắt điện
đã được duyệt cho các đơn vị quản lý vận hành có liên quan đến công việc;
Lập, duyệt phương thức vận hành tuần, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch cắt điện
đã được duyệt cho các đơn vị quản lý vận hành có liên quan đến công việc;
Lập, duyệt phương thức vận hành tháng, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch cắt điện
đã được duyệt cho các đơn vị quản lý vận hành có liên quan đến công việc;
Lập, duyệt phương thức vận hành, lịch cắt điện công tác tuần (tháng), thông báo và gửi lịch cắt điện đã
được duyệt cho các đơn vị quản lý vận hành có liên quan đến công việc.
Câu 186: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc chỉ huy thao tác khi có
ĐVCT thực hiện công việc là:
Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho đơn vị quản lý vận hành theo đúng quy định và thời gian
được phê duyệt;
Chỉ huy thao tác đóng điện, bàn giao thiết bị cho đơn vị quản lý vận hành theo đúng quy định và thời gian
được phê duyệt;

Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho ĐVLCV theo đúng quy định và thời gian được phê duyệt;

Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn giao thiết bị cho ĐVCT theo đúng quy định và thời gian được phê duyệt;

Câu 187: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc treo thẻ khi có ĐVCT
thực hiện công việc là:

Treo thẻ đánh dấu đơn vị công tác trên sơ đồ vận hành theo số lượng ĐVLCV đăng ký cắt điện;

Treo thẻ đánh dấu đơn vị công tác trên sơ đồ vận hành theo số lượng đơn vị quản lý vận hành đăng ký cắt
điện;

Treo thẻ đánh dấu ĐVLCV trên sơ đồ vận hành theo số lượng đơn vị quản lý vận hành đăng ký cắt điện;

Treo thẻ đánh dấu ĐVQLVH trên sơ đồ vận hành theo số lượng ĐVQLVH đăng ký cắt điện;

Câu 188: Theo Quy trình An toàn điện thì trách nhiệm của đơn vị điều độ trong việc khôi phục thiết bị,
đường dây khi ĐVCT đã thực hiện xong công việc là:
Khôi phục lại thiết bị khi các ĐVLCV đã khoá hết PCT, giao trả nơi làm việc và phải yêu cầu đơn vị quản
lý vận hành kiểm tra, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Khôi phục lại thiết bị khi các ĐVCT đã khoá hết PCT, giao trả nơi làm việc và phải yêu cầu đơn vị quản
lý vận hành kiểm tra, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Khôi phục lại thiết bị khi đơn vị quản lý vận hành đã khoá hết PCT, giao trả nơi làm việc và phải yêu cầu
đơn vị quản lý vận hành kiểm tra, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Khôi phục lại thiết bị khi đơn vị quản lý vận hành đã khoá hết PCT, giao trả nơi làm việc và phải yêu cầu
các ĐVCT kiểm tra, đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Câu 189: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”
đặt ở đâu?
Trên tất cả các cột của đường dây dẫn điện cao, hạ áp ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m so với mặt đất về phía
dễ nhìn thấy.
Trên tất cả các cột của đường dây dẫn điện cao áp ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m so với mặt đất về phía dễ
nhìn thấy.
Trên tất cả các cột của đường dây dẫn điện hạ áp ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m so với mặt đất về phía dễ
nhìn thấy.
Trên tất cả các cột của đường dây dẫn điện cao áp ở độ cao từ 1,0 m đến 1,5 m so với mặt đất về phía dễ
nhìn thấy.

Câu 190: Theo Quy trình An toàn điện biển báo "CÁP ĐIỆN LỰC" đặt như thế nào?

Trong lòng đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị
trí; tại các vị trí chuyển hướng.
Trên mặt đất ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí
chuyển hướng.
Trên mặt đất hoặc trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị
trí; tại các vị trí chuyển hướng, khoảng cách giữa 2 biển báo liền kề không quá 30 mét.
Trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, dễ nhìn thấy và xác định được đường cáp ở mọi vị trí; tại các vị trí
chuyển hướng.

Câu 191: Theo Quy trình An toàn điện biển “CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” đặt
ở đâu?

Trên thang trèo của TBA treo trên cột,

Trên cửa hoặc cổng ra vào trạm rạm điện có người trực,

Trên cửa hoặc cổng ra vào trạm rạm điện không người trực,

Trên cửa hoặc cổng ra vào trạm rạm điện có tường rào bao quanh,

Câu 192: Theo Quy trình An toàn điện biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”
được đặt như thế nào?
Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, tủ phân dây (Tủ Pillar) về phía dễ
nhìn thấy.

Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, trạm GIS về phía dễ nhìn thấy.
Trên vỏ trạm biến áp treo, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, tủ phân dây (Tủ Pillar) về phía dễ nhìn thấy.

Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm cắt, trạm đô đếm ngoài trời, tủ phân dây (Tủ Pillar) về phía dễ
nhìn thấy.
Câu 193: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC” được
đặt như thế nào?.

Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện theo PTT của các cấp điều độ.

Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện cho đơn vị công tác làm việc.

Trên bộ phận điều khiển, cánh tủ phân phối đã cắt điện cho đơn vị công tác làm việc.

Trên bộ phận điều khiển, truyền động thiết bị đóng cắt đã cắt điện khi chuyển đổi kết dây cơ bản.

Câu 194: Theo Quy trình An toàn điện, biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” được
đặt như thế nào?

Trên cửa hoặc cổng ra vào trạm rạm điện có người trực,

Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp bộ ngoài trời, trạm GIS về phía dễ nhìn thấy.

Đặt trên rào chắn về phía dễ nhìn thấy.

Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ kiểu kín, trạm cắt, trạm đô đếm ngoài trời, tủ phân dây (Tủ Pillar) về phía dễ
nhìn thấy.

Câu 195: Theo Quy trình An toàn điện, biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” được đặt như thế nào?.

Đặt tại đầu lối vào khu vực làm việc của ĐVCT.

Đặt tại khu vực đã đóng DNĐ hoặc đã đặt nối đất lưu động.

Đặt tại nơi làm việc đã cho phép; tại khu vực làm việc đã đặt nối đất.

Đặt tại nơi làm việc đã được khoanh vùng; tại khu vực làm việc của ĐVCT.

Câu 196: Theo Quy trình An toàn điện, biển “VÀO HƯỚNG NÀY” được đặt như thế nào?

Đặt tại đầu lối vào khu vực làm việc của ĐVCT.
Đặt tại khu vực đã đóng DNĐ hoặc đã đặt nối đất lưu động.

Đặt tại nơi làm việc đã cho phép; tại khu vực làm việc đã đặt nối đất.

Đặt tại đầu lối vào khu vực thao tác của ĐVQLVH.

Câu 197: Theo Quy trình An toàn điện, biển “ĐÃ NỐI ĐẤT” được đặt như thế nào?

Đặt tại khu vực đã cắt điện và đặt nối đất lưu động.

Đặt tại khu vực đã đóng DNĐ hoặc đã đặt nối đất lưu động.

Đặt tại khu vực đã đặt nối đất lưu động trong TBA.

Đặt tại khu vực đã đóng DNĐ trên .đường dât

Câu 198: Theo Quy trình An toàn điện, biển “CHÚ Ý! PHÍA TRÊN CÓ ĐIỆN” treo ở vị trí nào?

Treo ở vị trí dễ quan sát trên cột điện mà ở phía trên có điện.

Treo ở vị trí dễ quan sát trên các trụ thiết bị trong TBA mà ở phía trên có điện.

Treo ở vị trí dễ quan sát tại khu vực làm việc mà ở phía trên có điện.

Treo ở tất cả các vị trí mà ở phía trên có điện.

Câu 199: Theo Quy trình An toàn điện, các cờ báo hiệu “màu vàng” và “màu đỏ” treo tại tại đâu?

Cờ báo hiệu “màu đỏ” treo tại phía đường dây đã nối đất. Cờ báo hiệu “màu vàng” treo tại phía đường dây
có điện.
Cờ báo hiệu “màu xanh” treo tại phía đường dây đã nối đất. Cờ báo hiệu “màu đỏ” treo tại phía đường dây
có điện.
Cờ báo hiệu “màu vàng” treo tại phía đường dây đã nối đất. Cờ báo hiệu “màu xanh” treo tại phía đường
dây có điện.
Cờ báo hiệu “màu vàng” treo tại phía đường dây đã nối đất. Cờ báo hiệu “màu đỏ” treo tại phía đường dây
có điện.
Câu 200: Theo Quy trình An toàn điện cho phép thay đổi kích thước các biển cho phù hợp với thực tế để treo
tại đâu?
Tại các vị trí trên tủ điều khiển, ở các thiết bị hạ áp, aptomat hạ áp tại các tủ bảng điện.

Tại các vị trí trên các cột điện cao áp.

Tại các vị trí trong các TBA từ 110kV trở lên

Tại các vị trí trên các thiết bị đô lường, điều khiển, tín hiệu.

Câu 201: Theo Quy trình An toàn điện quy định về trang phục khi làm việc ở máy phát điện và máy bù đồng
bộ như thế nào?

Người làm việc phải mặc trang phục BHLĐ, đội mũ nhựa.

Người làm việc phải mặc gọn gàng, nữ giới phải đội mũ, tóc cuốn gọn

Người làm việc phải mặc gọn gàng, đi ủng cách điê ̣n, nữ giới phải đội mũ, tóc cuốn gọn

Người làm việc phải mang găng tay cách điê ̣n, nữ giới phải đội mũ, tóc cuốn gọn

Câu 202: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc ở máy phát điện và máy bù đồng bộ cần kiểm tra nơi làm
viêc̣ như thế nào?
Phải kiểm tra nhiê ̣t đô ̣ nơi làm việc và các thiết bị phụ theo đúng quy trình. Xung quanh máy phát hoặc
máy bù không để quần, áo và bất cứ loại vật liệu nào có thể cuốn vào máy.
Phải kiểm tra đô ̣ ồn nơi làm việc và các thiết bị phụ theo đúng quy trình. Xung quanh máy phát hoặc máy
bù không được để bất cứ loại vật liệu nào.
Phải kiểm tra ánh sáng nơi làm việc và các thiết bị phụ theo đúng quy trình. Xung quanh máy phát hoặc
máy bù không để quần, áo và bất cứ loại vật liệu nào có thể cuốn vào máy.
Phải kiểm tra sơ đồ nối điê ̣n các thiết bị phụ theo đúng quy trình. Xung quanh máy phát hoặc máy bù
không để quần, áo và bất cứ loại vật liệu nào có thể cuốn vào máy.

Câu 203: Theo Quy trình An toàn điện khi kiểm tra chổi than khi máy đang chạy phải thực hiêṇ như thế nào?

Mang găng cách điện và đi ủng cách điê ̣n. Cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với hai cực tính khác nhau
của máy. nếu không có dòng điện kích từ thì vẫn được xem như đang có điện.
Đi ủng cách cách điện. Cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với hai cực tính khác nhau của máy. nếu không có
dòng điện kích từ thì vẫn được xem như đang có điện.
Phải dùng sào cách điê ̣n để thực hiê ̣n công viê ̣c. Cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với hai cực tính khác
nhau của máy. nếu không có dòng điện kích từ thì vẫn được xem như đang có điện.
Mang găng cách điện và cài chặt vào cổ tay. Cấm dùng tay tiếp xúc đồng thời với hai cực tính khác nhau
của máy. nếu không có dòng điện kích từ thì vẫn được xem như đang có điện.
Câu 204: Theo Quy trình An toàn điện, nếu máy phát, máy bù có điểm trung tính nối với điểm trung tính của
máy phát, máy bù khác (hoặc của hệ thống) thì khi sửa chữa ở mạch Stator phải thực hiêṇ như thế nào?

Phải tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống, làm việc này phải đeo găng tay cách điện cao áp.

Phải tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống, làm việc này phải đeo găng tay cách điện hạ áp.

Không cần tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống nhưng khi làm việc này phải đeo găng tay cách điện cao
áp.

Phải tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống, làm việc này phải đeo găng tay, đi ủng cách điện cao áp.

Câu 205: Theo Quy trình An toàn điện, quy định trong viêc̣ đo giá trị của điện áp dư và xác định thứ tự các
pha các mạch Stator của máy phát quay không kích từ có thiết bị dập từ như thế nào?

Không cho phép đo giá trị của điện áp dư và xác định thứ tự các pha.

Các công việc này cần thực hiện bởi cán bộ kỹ thuật của đơn vị thí nghiệm điện.

Các công việc này cần thực hiện bởi công nhân QLVH máy phát này.

Các công việc này cần thực hiện bởi cán bộ kỹ thuật của nhà máy thủy điê ̣n.

Câu 206: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi đo điện áp trên trục và trở kháng cách điện Rotor to
của máy phát như thế nào?

Cho phép tiến hành đo khi máy phát đang làm việc với yêu cầu có 02 người trình độ an toàn điện bậc 5.

Không cho phép tiến hành đo điện áp trên trục và trở kháng cách điện Rotor to của máy phát đang làm
việc.
Cho phép tiến hành đo khi máy phát đang làm việc với yêu cầu có 02 người trình độ an toàn điện bậc 4 và
bậc 5.
Cho phép tiến hành đo khi máy phát đang làm việc với yêu cầu có 02 người trình độ an toàn điện bậc 3 và
bậc 4.
Câu 207: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khi sửa chữa vành tiếp xúc của Rotor, vành góp của bộ kích
từ máy phát như thế nào?
Cho phép tiến hành tiện và mài các vành tiếp xúc của Rotor, mài vành góp của bộ kích từ máy phát khi sửa
chữa theo PTT. Phải sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt khỏi các tác động cơ khí.
Cho phép tiến hành tiện và mài các vành tiếp xúc của Rotor, mài vành góp của bộ kích từ máy phát khi sửa
chữa theo mệnh lệnh. Phải xây dựng Phương án an toàn.
Cho phép tiến hành tiện và mài các vành tiếp xúc của Rotor, mài vành góp của bộ kích từ máy phát khi sửa
chữa theo mệnh lệnh. Phải sử dụng phương tiê ̣n cách điê ̣n cho người làm viê ̣c.
Cho phép tiến hành tiện và mài các vành tiếp xúc của Rotor, mài vành góp của bộ kích từ máy phát khi sửa
chữa theo mệnh lệnh. Phải sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt khỏi các tác động cơ khí.
Câu 208: Theo Quy trình An toàn điện, biện pháp an toàn nào không đúng khi bảo dưỡng các thiết bị chổi
than khi máy phát đang làm việc.
1. Khi làm việc phải đội mũ bảo vệ và sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt, quần áo được đóng cúc để
tránh việc bị cuốn đi bởi các phần quay của máy móc;
Sử dụng ủng cách điện, thảm cách điện và găng tay cách điện tránh tiếp xúc ngẫu nhiên các phần cơ thể
với các phần được nối đất;
Không đồng thời chạm tay đến các phần mang điện của hai cực hoặc các phần mang điện và phần được
nối đất.

Phải cắt tải của máy phát, để máy phát chạy ở chế đô ̣ bù.

Câu 209: Theo Quy trình An toàn điện khi làm việc ở động cơ điện cao áp điều cấm nào đúng?

Cấm làm bất cứ công việc gì trong mạch của động cơ đang quay, trừ công việc thí nghiệm thực hiện theo
phương án được phê duyệt.
Cấm làm bất cứ công việc gì trong mạch của động cơ đang quay, kể cả công việc thí nghiệm thực hiện theo
phương án được phê duyệt.

Được phép thí nghiệm mạch của động cơ đang quay nhưng phải thực hiện theo PCT.

Cấm thí nghiệm mạch của động cơ đang quay trong mọi trường hợp.

Câu 210: Theo Quy trình An toàn điện, khi sửa chữa động cơ điện cao áp, BPAT nào không đúng (không
phải áp dụng)?
Cắt điện, khoá bộ phận truyền động của máy cắt và dao cách ly; treo biển cảnh báo “Cấm đóng điện! Có
người đang làm việc” tại MC và DCL cấp điện cho động cơ;

Không phải cắt điê ̣n đô ̣ng cơ để sửa chữa nếu khảo sát kỹ, thực hiê ̣n theo Phương án đã duyê ̣t.

Nếu động cơ có đặt chung điểm trung tính thì phải tách điểm trung tính ra khỏi hệ thống;

Nếu đầu cáp của động cơ điện đã tháo rời thì các công việc tiến hành trên động cơ phải theo phương án
được phê duyệt.
Câu 211: Theo Quy trình An toàn điện, trước khi cho phép làm việc trên động cơ điện quay có các cơ cấu nối
với chúng (máy hút khói, quạt, máy bơm,…) thì phải thực hiêṇ các BPAT nào?
Chốt, cánh quạt, tấm chắn phải được bắt chă ̣t. Có biện pháp để hãm Rotor động cơ điện hoặc tháo các
khớp li hợp.
Có biện pháp để hãm Rotor động cơ điện hoặc tháo các khớp li hợp. Chốt, cánh quạt, tấm chắn phải được
bắt chă ̣t.
Tay lái của van chặn (chốt, cánh quạt, tấm chắn) phải được khóa. Có biện pháp để hãm Rotor động cơ điện
hoặc tháo các khớp li hợp.
Tay lái của van chặn (chốt, cánh quạt, tấm chắn) phải được khóa. Có biện pháp để chốt, cánh quạt, tấm
chắn phải được bắt chă ̣t.
Câu 212: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ cắt điêṇ để đảm bảo an toàn khi sửa chữa động cơ điện cao áp,
quy định nào không bắt buô ̣c phải áp dụng?
Cắt điện nguồn điều khiển từ xa bằng tay và điều khiển tự động các động cơ điện của van chặn, máy điều
hướng.

Trên tay lái của chốt, tấm chắn, cánh quạt phải treo biển báo an toàn.

Trên khóa, các nút ấn điều khiển động cơ điện của van chặn thì treo “Cấm đóng điện! Có người đang làm
việc”.

Đă ̣t rào chắn, khoanh vùng công tác khi sửa chữa đô ̣ng cơ điê ̣n.

Câu 213: Theo Quy trình An toàn điện, điều kiêṇ để thực hiện công việc trên động cơ điện đang quay là gì?

Cho phép thực hiện công việc theo mệnh lệnh trên động cơ điện đang quay mà không tiếp xúc với các
phần mang điện và quay.

Không cho phép thực hiện công việc trên động cơ điện đang quay trong mọi trường hợp.

Cho phép thực hiện công việc theo mệnh lệnh trên động cơ điện đang quay mà không tiếp xúc với các
phần mang điện và vỏ đô ̣ng cơ.
Cho phép thực hiện công việc theo mệnh lệnh trên động cơ điện đang quay khi tiếp xúc với các phần mang
điện và quay.
Câu 214: Theo Quy trình An toàn điện, viêc̣ bảo dưỡng chổi than khi động cơ điện đang làm việc, nô ̣i dung
nào không bắt buô ̣c phải thực hiên?
̣
Nhân viên được đào tạo cho nhiệm vụ này và sử dụng các công cụ bảo vệ mặt và mắt, quần áo bảo hộ, đề
phòng việc cuốn đi bởi các phần quay của động cơ điện; Sử dụng giày và thảm cách điện;

Sử dụng găng và ủng cách điê ̣n để làm viê ̣c.

Không đồng thời tiếp xúc tay tới các phần mang điện của hai cực hoặc phần mang điện và phần được nối
đất.
Khi mài nhẵn vành của Rotor trong động cơ điện đang quay phải sử dụng các khuôn bằng vật liệu cách
điện.
Câu 215: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách cho phép nhỏ nhất đến phần có điện cao áp xoay
chiều được quy định như thế nào?

Từ 1-35kV là 0,5 mét; Từ trên 35kV-110kV là 1,5 mét.


Từ 1-35kV là 0,7 mét; Từ trên 35kV-110kV là 2,0 mét

Từ 1-35kV là 0,6 mét; Từ trên 35kV-110kV là 1,0 mét

Từ 1-35kV là 0,8 mét; Từ trên 35kV-110kV là 2,5 mét

Câu 216: Theo Quy trình An toàn điện thì khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp đối với thiết bị,
dụng cụ, phương tiện (trừ xe chuyên dùng cho công tác sửa chữa điện) là:

Từ 1-35kV là 3,0 mét; Từ trên 35kV-110kV là 5,0 mét

Từ 1-35kV là 4,0 mét; Từ trên 35kV-110kV là 6,0 mét

Từ 1-35kV là 5,0 mét; Từ trên 35kV-110kV là 5,5 mét

Từ 1-35kV là 6,0 mét; Từ trên 35kV-110kV là 7,5 mét

Câu 217: Theo Quy trình An toàn điện, trong những quy định điều kiện khi làm việc có điện thì nội dung nào
không đúng (không phù hợp)?

Danh mục những công việc làm việc có điện phải được Cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Những người làm việc với công việc có điện phải được đào tạo, huấn luyện phù hợp với thiết bị, quy trình,
công nghệ được trang bị.
Phương án thi công và biện pháp an toàn phải được phê duyệt trước khi thực hiện. Có các quy trình thực
hiện công việc theo công nghệ áp dụng.

Phải có xe Hotline chuyên dùng và các dụng cụ sửa chữa có chất lượng tốt, còn hạn kiểm định

Câu 218: Theo Quy trình An toàn điện, trong các BPAT khi làm việc có điện thì nội dung nào không đúng
(không phù hợp)?

Phải có xe Hotline chuyên dùng và các dụng cụ sửa chữa có chất lượng tốt, còn hạn kiểm định

Kiểm tra các kết cấu kim loại tại nơi làm việc có khả năng tiếp xúc phải đảm bảo không có điện.

Khi làm việc trên hoặc gần phần có điện cao áp, Nhân viên đơn vị công tác không được mang theo đồ
trang sức hoặc vật dụng cá nhân bằng kim loại.
Phải sử dụng trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo vệ thích hợp. Khi làm việc có điện, tại vị trí làm việc
Nhân viên đơn vị công tác phải xác định phần có điện gần nhất.
Câu 219: Theo Quy trình An toàn điện, nhân viên đơn vị công tác sử dụng các trang bị, dụng cụ cho làm việc
có điện cao áp hoặc di chuyển các dụng cụ hoặc chi tiết bằng kim loại lên cột thì:
Phải đảm bảo khoảng cách an toàn điện không rào chắn đối với các phần có điện xung quanh khác (nếu
chưa được bọc cách điện) phải bảo đảm theo quy định đối với điện áp đến 35kV là 1,0 mét, 110kV là 1,5
mét.

Phải đảm bảo khoảng cách cho phép nhỏ nhất đối với các phần có điện xung quanh khác (nếu chưa được
bọc cách điện) phải bảo đảm theo quy định đối với điện áp đến 35kV là 0,6 mét, 110kV là 1,0 mét.

Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phóng điện đối với các phần có điện xung quanh khác (nếu chưa được
bọc cách điện) phải bảo đảm theo quy định đối với điện áp đến 35kV là 4,0 mét, 110kV là 6,0 mét.

Phải đảm bảo khoảng cách an toàn điện có rào chắn đối với các phần có điện xung quanh khác (nếu chưa
được bọc cách điện) phải bảo đảm theo quy định đối với điện áp đến 35kV là 0,6 mét, 110kV là 1,5 mét.

Câu 220: Theo Quy trình An toàn điện , khi đứng trên các trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn, điều
cấm nào sau đây không đúng (không phù hợp)?

Cấm chạm vào đầu sứ hoặc các chi tiết khác có điện áp khác với điện áp của dây dẫn.

Cấm chạm vào nhau hoặc trao cho nhau bất cứ vật gì có thể làm mất đẳng thế.

Cấm di chuyển trên các trang bị cách điện sau khi người đó đã đẳng thế với dây dẫn.

Cấm đứng lên, ngồi xuống trên trang bị cách điện đã đẳng thế với dây dẫn.

Câu 220: Theo Quy trình An toàn điện, chỉ được phép vào và ra khỏi phần làm việc của trang bị cách điện
trong trường hợp nào?
Sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn và Nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở
khoảng cách 0,5 mét đối với điện áp 110kV
Sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn và Nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở
khoảng cách 0,5 mét đối với điện áp 35kV
Sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn và Nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở
khoảng cách 1,5 mét đối với điện áp 110kV
Sau khi đã làm mất đẳng thế người đó với dây dẫn và Nhân viên đơn vị công tác đã cách xa dây dẫn ở
khoảng cách 1,5 mét đối với điện áp 22kV
Câu 221: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thao tác thết bị GIS trong trường hợp vận hành bình
thường như thế nào?
Mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển từ xa thông qua giao diện người máy hoặc hệ thống giám sát
điều khiển. Thao tác tại chỗ chỉ được phép thực hiện khi GIS không có điện.

Mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển tại chỗ khi GIS không có điện.
Mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển từ xa thông qua trung tâm điều khiển. Thao tác tại chỗ chỉ
được phép thực hiện khi GIS không có điện.
Mọi thao tác phải thực hiện bằng điều khiển từ xa thông qua giao diện người máy hoặc hệ thống giám sát
điều khiển.
Câu 222: Theo Quy trình An toàn điện, quy định BPAT khi làm việc với thiết bị GIS, nọi dung nào không
đúng (không phù hợp)?
Phải kiểm tra áp lực khí SF6, tình trạng rò SF6 trong quá trình vận hành hoặc sửa chữa. Khi phát hiện rò rỉ
phải có biện pháp ngăn chặn và xử lý.

Phải có Phương án TCTC và BPAT được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Khi cách ly thiết bị theo từng phân đoạn, tại mỗi điểm cách ly đều phải khóa và treo biển cảnh báo.

Xác định GIS đã được cách ly phải thông qua chỉ thị tại chỗ 3 pha của thiết bị đóng cắt, thông số điện áp
của thiết bị.
Câu 223: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện về nước khi vệ sinh cách điện ĐDK cao áp khi
đang vận hành như thế nào?

Nghiêm cấm sử dụng nước chưa đạt tiêu chuẩn về cách điện để vệ sinh cách điện hotline.

Chất lượng nước, áp lực nước phải đảm bảo theo quy trình. Nghiêm cấm sử dụng nước thường lấy từ các
vòi nước công cộng để sử dụng.
Chất lượng nước, áp lực nước phải đảm bảo theo quy trình. Nghiêm cấm sử dụng nước chưa đạt tiêu chuẩn
về cách điện để vệ sinh cách điện hotline.

Chất lượng nước, áp lực nước phải đảm bảo theo quy trình và phải đo kiểm tra ngay khibắt đầu thi công.

Câu 224: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thời tiết khi vệ sinh cách điện ĐDK cao áp khi đang vận
hành, nội dung nào không đúng (không phù hợp)?

Chỉ được phép thực hiện công việc trong điều kiện thời tiết bình thường;

Cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 4 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù hoặc độ
ẩm không khí không đảm bảo an toàn theo quy trình.
Khi đang công tác mà nhận thấy có khả năng mưa giông, sấm sét thì phải dừng ngay công việc và rút khỏi
hiện trường.
Cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 6 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù tùy
theo điều kiện thực tế, Người CHTT quyết định dừng công việc.
Câu 225: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về thời tiết khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp đến 35kV như thế nào?
Cấm thực hiện công tác khi trời mưa hoặc khi thời tiết ẩm ướt hoặc có sương mù hoặc có giông sét hoặc có
gió từ cấp 5 trở lên; khi trời tối, nơi làm việc không đủ ánh sáng.
Cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 4 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù hoặc
độ ẩm không khí không đảm bảo an toàn theo quy trình.
Khi đang công tác mà nhận thấy có khả năng mưa giông, sấm sét thì phải dừng ngay công việc và rút khỏi
hiện trường.
Cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 6 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù tùy
theo điều kiện thực tế, Người CHTT quyết định dừng công việc.
Câu 226: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp 220kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 1,5 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Không nhỏ hơn 2,0 mét.

Không nhỏ hơn 2,5 mét.

Câu 227: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về biện pháp tổ chức khi làm việc với ĐDK cao áp đang có
điện (sửa chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?
Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì ĐDK đang có điện đều phải được khảo sát, lập phương án thi
công, đăng ký công tác với cấp Điều độ giữ quyền điều khiển và phải được cấp phiếu công tác.
Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì ĐDK đang có điện không phải được khảo sát, lập phương án thi
công, chỉ đăng ký công tác với Đơn vị QLVH và phải được cấp phiếu công tác.
Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì ĐDK đang có điện đều phải được khảo sát, lập phương án thi
công, đăng ký công tác với Đơn vị QLVH và phải được cấp phiếu công tác.
Tất cả công tác thi công sửa chữa, bảo trì ĐDK đang có điện đều phải được khảo sát, lập phương án thi
công, đăng ký cắt điện để công tác với Đơn vị QLVH và phải được cấp phiếu công tác.
Câu 228: Theo Quy trình An toàn điện, BPAT nào để bảo vệ nhân viên ĐVCT không bị phóng điện khi làm
việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa chữa nóng)

Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện khóa các thiết bị rơ le bảo vệ và không được đóng lại bằng tay.

Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại và không được đóng lại bằng
tay.
Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện khóa các thiết bị tự động đóng lại và chỉ được đóng lại bằng tay
khi MC nhảy.

Trước khi bắt đầu công việc phải thực hiện cắt nguồn điều khiển các MC và không được đóng lại.

Câu 229: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về sức khỏe khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?
Tổ chức khám sức khỏe cho Nhân viên đơn vị công tác tại hiện trường trước khi tiến hành công việc.

Nhân viên đơn vị công tác phải có đủ sức khỏe làm việc trn cao khi tiến hành công việc.

Tổ chức kiểm tra sức khỏe (thân nhiệt, huyết áp, thị lực, thính lực) cho Nhân viên đơn vị công tác tại hiện
trường trước khi tiến hành công việc.
Tổ chức túi cứu thương cá nhân phát cho cho Nhân viên đơn vị công tác tại hiện trường trước khi tiến hành
công việc.
Câu 230: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ trên 35 đến 110kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 2,0 mét.

Không nhỏ hơn 0,7 mét.

Không nhỏ hơn 1,5 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Câu 231: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về BPAT khi làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV như thế nào?

Không mang theo đồ trang sức, vật dụng cá nhân bằng kim loại khi làm việc.

Trong một thời điểm, Nhân viên đơn vị công tác chỉ được phép làm việc trên 01 pha.

Không được làm việc vượt quá tải trọng và quá điện áp làm việc của thiết bị, dụng cụ thi công.

Cá 3 nội dung A, B, C đều đúng.

Câu 232: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về điều kiện làm việc với ĐDK cao áp đang có điện (sửa
chữa nóng) trên ĐDK điện áp 110kV, nội dung nào không đúng (không phù hợp)?
Trời tối hoặc ban đêm; nơi làm việc không đủ ánh sáng (tại vị trí làm việc Nhân viên đơn vị công tác phải
nhìn rõ phần có điện gần nhất).
Điều kiện làm việc không an toàn hoặc không đủ nhân lực hoặc không có Người chỉ huy trực tiếp, Người
giám sát ATĐ.
Phương tiện bảo vệ cá nhân, trang thiết bị an toàn, dụng cụ thi công không đầy đủ, không đảm bảo chất
lượng, không phù hợp vời quy trình công nghệ.
Cấm thực hiện công việc khi có gió cấp 6 trở lên, khi có mưa phùn, mưa giông, sấm sét, sương mù tùy
theo điều kiện thực tế, Người CHTT quyết định dừng công việc.
Câu 233: Theo Quy trình An toàn điện, việc xác nhận đường cáp điện lực không còn điện để tiến hành làm
việc được quy định như thế nào?

Phải được xác nhận tại chỗ không còn điện bằng cách sử dụng thiết bị thử chuyên dụng.

Phải được xác nhận tại chỗ không còn điện bằng cách thí nghiệm hoặc sử dụng mạch đèn để thử.

Phải được xác nhận tại chỗ không còn điện bằng cách thí nghiệm hoặc sử dụng thiết bị thử chuyên dụng.

Phải được xác nhận tại chỗ không còn điện bằng các thông số điệp áp, công suất đường cáp.

Câu 234: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ trên 15 đến 35kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 0,7 mét.

Không nhỏ hơn 1,0 mét.

Không nhỏ hơn 0,6 mét.

Không nhỏ hơn 0,9 mét.

Câu 235: Theo Quy trình An toàn điện, việc mở tiếp địa cố định (DTĐ) đường cáp điện lực để tiến hành làm
việc được quy định như thế nào?
Nếu công việc trên đường cáp điện cao áp cần phải mở tiếp địa cố định, phải được thông báo trước và
được sự cho phép thực hiện của ĐVQLVH.
Nếu công việc trên đường cáp điện cao áp cần phải mở tiếp địa cố định, Cấp điều độ có quyền điều khiển
phải được thông báo trước và cho phép thực hiện.
Nếu công việc trên đường cáp điện cao áp cần phải mở tiếp địa cố định, Cấp điều độ có quyền điều khiển
phải ra lệnh cho ĐVCT thao tác.
Nếu công việc trên đường cáp điện cao áp cần phải mở tiếp địa cố định, ĐVCT phải được thông báo trước
và xin phép Người chophép thực hiện thao tác cắt các DTĐ.

Câu 236: Theo Quy trình An toàn điện, quy định làm việc trên đường cáp cũ đã bị loại bỏ như thế nào?

Công việc thực hiện đối với đường cáp điện cũ đã không còn được sử dụng hoặc bị loại bỏ không phải
thông báo cho Đơn vị QLVH.
Mọi công việc thực hiện đối với đường cáp điện cũ đã không còn được sử dụng hoặc bị loại bỏ vẫn phải
được thông báo cho Đơn vị điều độ lưới điện cấp Công ty Điện lực.
Mọi công việc thực hiện đối với đường cáp điện cũ đã không còn được sử dụng hoặc bị loại bỏ vẫn phải
được thông báo cho Đơn vị QLVH.
4. Mọi công việc thực hiện đối với đường cáp điện cũ đã không còn được sử dụng hoặc bị loại bỏ vẫn phải
được thông báo cho Đơn vị quản lý nhà nước về giao thông.
Câu 237: Theo Quy trình An toàn điện, biện pháp được phê duyệt để xác định đúng đường cáp điện lực bao
gồm:

Dựa trên bản đồ định tuyến đường cáp hoặc dựa trên nhãn định tuyến gắn trên đường cáp.

Theo dõi đường cáp bằng mắt trên toàn bộ chiều dài từ một điểm cách ly mà có thể được chứng minh là
không có điện đến điểm mà công việc sẽ được thực hiện.

Sử dụng thiết bị phân biệt đường cáp điện lực (phát và thu tín hiệu tại hai đầu. Sử dụng thiết bị định vị
điểm sự cố từ đó xác định được địa điểm nơi công việc sẽ được thực hiện.Thí nghiệm tại điểm sự cố của
đường cáp điện lực bị hư hỏng theo phương pháp đã được phê duyệt.

Cá 3 nội dung A, B, C đều là biện pháp xác định đúng đường cáp.

Câu 238: Theo Quy trình An toàn điện, quy định khoảng cách an toàn điện khi không có rào chắn đối với
điện áp từ 1 đến 15kV như thế nào?

Không nhỏ hơn 0,7 mét.

Không nhỏ hơn 0,6 mét.

Không nhỏ hơn 0,8 mét.

Không nhỏ hơn 0,9 mét.

Câu 239: Theo Quy trình An toàn điện, quy định điều kiện để xác định đúng đường cáp sẽ làm việc là:

Phải sử dụng ít nhất ba biện pháp xác định đường cáp tại ba vị trí khác nhau. Nếu thực hiện tại một vị trí
thì phải có ba người thực hiện với kết quả giống nhau.
Phải sử dụng ít nhất hai biện pháp xác định đường cáp tại hai vị trí khác nhau. Nếu thực hiện tại một vị trí
thì phải có hai người thực hiện với kết quả giống nhau.
Phải sử dụng ít nhất hai biện pháp xác định đường cáp tại hai vị trí khác nhau. Nếu thực hiện tại một vị trí
thì phải thực hiện 2 lần với kết quả giống nhau.
Phải sử dụng ít nhất ba biện pháp xác định đường cáp tại ba vị trí khác nhau. Nếu thực hiện tại một vị trí
thì phải có hai người thực hiện với kết quả giống nhau.
Câu 240: Theo Quy trình An toàn điện, quy định về khoảng cách khi đào đất bằng các phương tiện thi công
như xe ôtô, máy xúc là:
Phương tiện phải cách đường cáp điện ít nhất 01 (một) m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung
phải cách đường cáp ít nhất 05 (năm) m.
Phương tiện phải cách đường cáp điện ít nhất 02 (hai) m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung
phải cách đường cáp ít nhất 05 (năm) m.
Phương tiện phải cách đường cáp điện ít nhất 01 (một) m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung
phải cách đường cáp ít nhất 02 (hai) m.
Phương tiện phải cách đường cáp điện ít nhất 01 (một) m; các phương tiện đào đất bằng phương pháp rung
phải cách đường cáp ít nhất (mười) m.
Câu 241: Theo Quy trình An toàn điện, quy định, khi đào đất ngay trên đường cáp điện thì BPAT như thế
nào?
Đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của Nhân viên vận
hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,50 m phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
Đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của Nhân viên vận
hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,40 m phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
Đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của Nhân viên vận
hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,70 m phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
.Đầu tiên phải đào thử đường cáp để xác định vị trí đặt, độ sâu của cáp dưới sự giám sát của Nhân viên vận
hành. Khi đào tới độ sâu còn cách đường cáp 0,30 m phải dùng xẻng để tiếp tục đào.
Tích chọn đáp
án đúng bằng
chữ cái Bất kỳ KẾT
tại cột này QUẢ

v GIỎI

v CHUẨN THẾ
1
2
3
4 X

1
2 X
3
4

1
2
3 X
4

1
2
3
4 X

1
2
3
4 X

1
2
3 X
4

1
2
3 X
4

1
2 X
3
4

1
2 X
3

1
2
3
4 X

1
X
2
3
4

1
2
3
4
X

1 X
2
3
4

1
2
3
4 X

1
2
3 X
4

1
2
X
3
4

1
2
3
4 X

1 X
2
3
4

1
2
3
4 X

1
2
3
4 X

1
2
3
4 X
1
2
3
4 X

1
2 X
3
4

1
2
3
4 X

1
2
3
4 X

2
X
3

1
X
2
3
4

1
2
3
4 X

1
2

4
X

1
2
3
4 X

1
X
2
3
4
1
2
3
4
X

1 X
2
3
4

1
2
3 X
4

1
2
3
4 X

1
2
3
4 X

1
2
3 X
4
1
X
2
3
4

1
2
3 X
4

1
2

3
4 X

2
X
3

1
X
2
3
4
PHẦN V: CÂU HỎI VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG
CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY

Câu 1: Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
a. Đi bên phải theo chiều đi của mình;
b. Đi đúng phần đường quy định
c. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ
d. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Khi đèn tín hiêụ giao thông màu vàng bâ ̣t sáng, người điều khiển phương tiêṇ đi chư
phải làm gì?
a. Tiếp tục đi nhưng phải chú ý quan sát tránh gây tai nạn giao thông
b. Dừng lại trước vạch dừng.
c. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ trái.
d. Được đi tiếp nhưng chỉ được rẽ phải.

Câu 3: Xe cơ giới 2-3 bánh có được kéo, đẩy nhau hoặc vật gì khác trên đường không?
a. Được phép;
b. Tuỳ trường hợp;
c. Tuyệt đối không.

Câu 4: Người điều khiển xe đạp máy, xe máy điện có bắt buộc đội mũ bảo hiểm không ?
a. Không phải đội mũ bảo hiểm
b. Phải đội mũ bảo hiểm
c. Phải đội mũ vàng
d. Phải Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách

Câu 5: Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên và đường ưu tiên hoặc giữa đư
chính người lái xe phải xử lý như thế nào?
a.      Nhường đường cho xe chạy ở bên phải mình tới;
b.     Nhường đường cho xe chạy ở bên trái mình tới;
c.      Không phải nhường đường;
d.     Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Câu 6: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cá
bánh, ba bánh, xe máy được lưu thông với tốc độ tối đa là bao nhiêu km/h?
1.      30 km/h
2.      40 km/h
3.      50 km/h
4.      60 km/h

Câu 7: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, đường đôi (có dải phân cách giữa); đường
xe cơ giới trở lên, xe môtô hai bánh, ba bánh, xe máy được lưu thông với tốc độ tối đa là bao n
a.       40 km/h
b.      50 km/h
c.       60 km/h
d.      70 km/h

Câu 8: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có đư
kềnh hay không?
a. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
b. Không được mang, vác.
c. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
d. Được mang, vác trong mọi trường hợp.

Câu 9: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như
tắc giao thông?
a. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đ
b. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn
c. Xe thô sơ phải đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy ch
đường bên phải.
d. Xe thô sơ phải đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy ch
đường bên trái.

Câu 10: Khi gặp tín hiệu đèn giao thông màu vàng nhấp nháy, người tham gia giao thông
không?
a.       Không được phép;
b.      Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;
c.       Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp chưa đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;
d. Được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Câu 11: Xe chạy phía sau được phép vượt xe chạy phía trước trong trường hợp nào sau đây?
a. Không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượ
có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
b. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
c. Trên cầu hẹp có một làn xe;
d. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 12: Trong khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nh
nào?
a.       Không phải nhường đường, các phương tiện khác phải nhường đường cho người chuyển hướn
b.      Chỉ nhường đường cho xe ưu tiên.
c.       Chỉ nhường đường cho xe ưu tiên và cho người đi bộ.
d.      Phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành
đường cho các xe đi ngược chiều.

Câu 13: Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt chiều cao tính từ mặt đ
là bao nhiêu?.
a.       2 mét
b.      2,5 mét
c.       3 mét
d.      3,5 mét

Câu 14: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông được thực hiện các hà
1.      Mang, vác vật cồng kềnh;
2.      Sử dụng ô (dù)
3.      Sử dụng điện thoại di động
4.      Không có hành vi nào nêu trên.

Câu 15: Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trường hợp nào dưới đây thì được c
1.      Trẻ em dưới 5 tuổi
2.      Trẻ em dưới 6 tuổi
3.      Trẻ em dưới 7 tuổi
4.      Trẻ em dưới 8 tuổi

Câu 16: Ở nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người
phải qua đường như thế nào cho an toàn?
a.       Cứ qua đường bình thường, các phương tiện giao thông phải tự tránh người đi bộ
b.      Phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi chắc chắn không có xe nào đang đến gần
đường vừa quan sát.
c.       Chạy nhanh qua đường
d.      Cả ba cách trên

Câu 17: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao
cấm?
a. 50 miligam/100 mililít máu.
b. 60 miligam/100 mililít máu.
c. 70 miligam/100 mililít máu.
d. 0 miligam/100 mililít máu.

Câu 18: Tốc độ tối đa cho phép xe môtô tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đôn
bao nhiêu?
a. 50 km/h.
b. 60 km/h.
c. 70 km/h.
d. 80 km/h.

Câu 19: Tốc độ tối đa cho phép xe môtô (xe máy) khi tham gia giao thông trên đường hai chi
cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới ngoài khu vực đông dân cư quy định là bao nhi
a. 30 km/h.
b. 40 km/h.
c. 50 km/h.
d. 60 km/h.

Câu 20: Tốc độ tối đa cho phép xe môtô (xe máy) khi tham gia giao thông trên đường đôi (có
đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên ngoài khu vực đông dân cư quy định là bao nhiê
a. 40 km/h.
b. 50 km/h.
c. 60 km/h.
d. 70 km/h.

Câu 21: Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi điều khiển xe ô tô tham gia giao thông?
a. Trong cơ thể có chất ma tuý.
b. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
c. Không có giấy phép lái xe theo quy định
d. Cả 3 ý trên.

Câu 22: Người điều khiển xe môtô, xe gắn máy trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn v
bị cấm?
a. Nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
b. Nồng độ cồn vượt quá 0,5 miligam/1 lít khí thở.
c. Nồng độ cồn vượt quá 1 miligam/1 lít khí thở.
d. Nồng độ cồn vượt quá 0 miligam/1 lít khí thở.

Câu 23: Khi điều khiển xe chạy trên đoạn đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn c
vượt xe khác thì phải xử lý như thế nào?
a. Nháy đèn pha kết hợp với tín hiệu còi cho xe trước biết để xe mình vượt.
b. Không được vượt.
c. Nếu thấy không có xe đi ngược chiều và đường đủ rộng thì có thể cho xe vượt nhưng phải bảo đảm
d. Bấm còi, rú ga để vượt.

Câu 24: Hai xe đi ngược chiều nhường đường khi tránh nhau như thế nào là đúng quy tắc giao
a. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải v
đường cho xe kia đi;
b. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
c. Xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe kia đi;
d. Tất cả các ý nêu trên.

Câu 25: Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe cần mang theo các loại giấy tờ gì về ng
a. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe;
b. Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng minh nhân dân;
c. Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe;
d. Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và

Câu 26: Khi điều khiển xe trên đường trơn cần chú ý những điểm gì?
a. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh
khi cần thiết;
b. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, khôn
đánh lái ngoặt và phanh gấp.
c. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số cao đi chậm, giữ đều ga, đánh
khi cần thiết;
d. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi nhanh, giữ đều ga, lấy nh
ngoặt và phanh gấp.

Câu 27: Mục đích của bảo dưỡng xe thường xuyên là gì?
a. Bảo đảm xe thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn
thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài;
b. Bảo đảm xe thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, n
kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục.
c. Giữ vệ sinh xe sạch sẽ.
d. Tất cả các ý trên đều sai.

PHẦN VI : CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NGƯỜI ĐIỀU

Câu 1: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện
như thế nào?
1.      Phải nhường đường cho xe đi bên phải;
2.      Xe báo hiệu xin đường trước được đi trước;
3.      Không phải nhường đường
4.      Phải nhường đường cho xe đi bên trái

Câu 2: Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì?
a. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường.
b. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho xe ưu tiên. Cấm các hàn
tiên.
c. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên trái để nhường đường. Cấm c
xe ưu tiên.
d. Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Khô
được ưu tiên.

Câu 3: Khi gặp tín hiệu đèn giao thông màu vàng nhấp nháy, người tham gia giao thông
không?
a. Không được phép;
b. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;
c. Phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp chưa đi quá vạch dừng thì được đi tiếp;
d. Được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

Câu 4: Xe chạy phía sau được phép vượt xe chạy phía trước trong trường hợp nào sau đây?
a. Không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượ
có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
b. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
c. Trên cầu hẹp có một làn xe;
d. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 5: Trong khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải nh
nào?
1.      Không phải nhường đường, các phương tiện khác phải nhường đường cho người chuyển hướn
2.      Chỉ nhường đường cho xe ưu tiên.
3.      Chỉ nhường đường cho xe ưu tiên và cho người đi bộ.
4.      Phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ, người đi xe đạp đang đi trên phần đường dành
đường cho các xe đi ngược chiều.

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây được quy định trong luật giao thông đường bộ?
1.      Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc
2.      Xe đang lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc
3.      Xe đang xuống dốc không phải nhường đường cho xe lên dốc
4.      Tất cả các đáp án đều sai

Câu 7: Người điều khiển phương tiện được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào sau đây?
1.      Bên trái đường một chiều;
2.      Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
3.      Ngoài phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
4.      Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

Câu 8: Xe ôtô tham gia giao thông trên đường phải có các loại đèn gì?
a- Đèn chiếu sáng gần và xa;
b- Đèn soi biển số;
c- Đèn báo phanh và đèn tín hiệu;
d- Có đủ các loại đèn ghi trên.

Câu 9: Xe sau có thể vượt lên bên phải xe khác đang chạy phía trước trong trường hợp nào?
a. Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b. Khi xe điện đang chạy giữa đường;
c. Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được;
d. Tất cả những trường hợp trên.

Câu 10: Người tham gia giao thông phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ?
a. Phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông;
b. Phải giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác;
c. Đáp án a và b đều đúng.
d. Đáp án a và b đều sai.
Câu 11: Khi điều khiển xe trên đường cao tốc, những việc làm nào không cho phép?
a. Không được cho xe chạy ở phần lề đường, không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe ch
dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo, sơn kẻ trên mặt đường;
b. Không được quay đầu xe, lùi xe, không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối t
sơn kẻ trên mặt đường.
c. Không được đi thẳng.
d. Cả ba ý trên.

Câu 12: Ban đêm, xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải sử dụng như thế
giao thông?
a- Chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa;
b- Tăng tốc, bóp còi để báo hiệu cho xe ngược chiều;
c- Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.
d- Tất cả cá ý trên đều sai.

Câu 13: Người lái xe cần phải giảm tốc độ tới mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách
trong các trường hợp nào?
a. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ hoặc có chướng ngại vật trên đường, khi tầm nhìn bị hạn chế;
b. Khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề,

c. Khi qua cầu, cống hẹp, khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, nơi tập trung
dân, có nhà cửa gần đường;
d. Tất cả các hành vi trên.

Câu 14: Khi điều khiển xe trên đường trơn cần chú ý những điểm gì?
a. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, đánh
khi cần thiết;
b. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi chậm, giữ đều ga, khôn
đánh lái ngoặt và phanh gấp.
c. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số cao đi chậm, giữ đều ga, đánh
khi cần thiết;
d. Giữ vững tay lái cho xe đi đúng vệt bánh xe đi trước, sử dụng số thấp đi nhanh, giữ đều ga, lấy nh
ngoặt và phanh gấp.

Câu 15: Mục đích của bảo dưỡng xe thường xuyên là gì?
a. Bảo đảm xe thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn
thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài;
b. Bảo đảm xe thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, n
kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục.
c. Giữ vệ sinh xe sạch sẽ.
d. Tất cả các ý trên đều sai.

You might also like