You are on page 1of 4

Friday, January 7th, 2021

UNIT 9: THE POST OFFICE


A. Vocabulary (Phần này các em chép trong sách tài liệu nhé)
B. Grammar: RELATIVE CLAUSE
I/ Relative pronouns (Đại từ quan hệ)
1. Đại từ quan hệ chỉ người:
a) Who
- Đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Theo sau who là động từ hoặc chủ ngữ.
Ví dụ:
 The man is my English teacher. He (S) is waiting for the bus. (The man = He)
=> The man who is waiting for the bus is my English teacher.
(= He) V
(theo sau who là động từ => who đóng vai trò làm chủ ngữ trong MĐQH (phần in nghiêng))
 The man is Phuong’s father. I met him (O) on the bus yesterday. (The man = him)
=> The man who I met on the bus yesterday is Phuong’s father.
(= him) S V
(theo sau who là chủ ngữ => who đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH (phần in nghiêng))
b) Whom
- Đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng trước nó.
Theo sau whom là chủ ngữ.
Ví dụ: The man is Phuong’s father. I met him (O) on the bus yesterday. (The man = him)
=> The man who(m) I met on the bus yesterday is Phuong’s father.
( = him) S V
(theo sau whom là chủ ngữ => whom đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH (phần in nghiêng))
c) Whose
- Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho sở hữu cách
hoặc tính từ sở hữu trước danh từ: my (của tôi), his (của anh ấy/ ông ấy), her (của cô ấy/ bà ấy), our (của
chúng tôi), their (của họ), your (của bạn/ các bạn).
Whose luôn đi kèm một danh từ (Noun).
Ví dụ:
 The girl is a teacher. Her (tính từ sở hữu) sister loves me.
=> The girl whose sister loves me is a teacher.
( = her) N V
 The man lives next door to me. I am studying with his (tính từ sở hữu) son.
=> The man whose son I am studying with lives next door to me.
( = his) N S V
2. Đại từ quan hệ chỉ vật:
a) Which
- Đứng sau danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ
đứng sau nó.
Theo sau which là động từ hoặc chủ ngữ
Ví dụ:
 I am reading a book. It (S) was written by a famous writer. (a book = It)
=> I am reading the book which was written by a famous writer.
( = It) V
(theo sau which là động từ => which đóng vai trò làm chủ ngữ trong MĐQH (phần in nghiêng))
 I am reading a book. You gave it (O) to me on my birthday party last year. (a book = it)
=> I am reading the book which you gave to me on my birthday party last year.
( = it) S V
(theo sau which là chủ ngữ => which đóng vai trò làm tân ngữ trong MĐQH (phần in nghiêng))
b) Whose/ of which
- Thay thế cho sở hữu cách/ tính từ sở hữu: its (của nó), their (của chúng)
Theo sau whose/ of which là một danh từ (Noun).
Ví dụ: The house is now in bad condition. Its (tính từ sở hữu) roof was blown off by the hurricane.
=> The house whose /of which roof was blown off by the hurricane is now in bad condition.
( = its) N V
c) That: Dùng cho cả người và vật, làm chủ ngữ và tân ngữ trong MĐQH
* Các trường hợp dùng “that”:
- Thay thế cho cụm danh từ chỉ cả người và vật
Ví dụ: He told me about the places and people. He had seen them (O) in London.
(the places and people = them)
=> He told me about the places and people that he had seen in London.
( = them)
- Dùng sau các từ chỉ thứ tự: first, second, next, … last, only
Ví dụ: She was the first person that broke the silence.
- Dùng sau dạng so sánh nhất
Ví dụ: My mother is the most beautiful woman that I have ever known.
- Dùng trong cấu trúc câu nhấn mạnh:
 It + be + thành phần được nhấn mạnh + that + S + V
Ví dụ: It was the book that my mother bought me last week.
 It was not until + time/ time clause + that + S + V
Ví dụ: It was not until he was 40 that he got married.
time clause
- Dùng sau các đại từ bất định: someone/ body, no one/ body, everyone/ body, anyone/ body, something,
everything, anything, nothing
Ví dụ: He just said anything that came into his head.
- Dùng sau các từ “all, much, little, none, only”
Ví dụ: All that I can do for you is to leave you alone.
* Các trường hợp KHÔNG dùng “that”:
- Không dùng “that” sau dấu phẩy
Ví dụ: She couldn’t go to the party, which makes me sad.
(NOT: She couldn’t go to the party, that makes me sad.)
- Không dùng “that” sau giới từ
Ví dụ: The music to which I am listening is very sweet and gentle.
(NOT: The music to that I am listening is very sweet and gentle.)
II/ Relative adverbs (Trạng từ quan hệ)
1. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho in/ on/ at + which
hoặc there
Ví dụ: This is the house. We used to live in the house.
=> This is the house which we used to live in.
=> This is the house in which we used to live.
=> This is the house where we used to live.
2. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho in/ on/ at +
which hoặc then
Ví dụ: He was born on the day. His father was away on that day.
=> He was born on the day which his father was away on.
=> He was born on the day on which his father was away.
=> He was born on the day when his father was away.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho for which
Ví dụ:
 Please tell me the reason for which/ why you are so sad.
 The reason for which/ why I came late this morning was that my alarm clock didn't go off.
III/ Definite relative clause and Indefinite relative clause (MĐQH xác định và MĐQH không xác
định)
1. Mệnh đề quan hệ xác định (definite relative clause)
- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,
nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ:
 The man who/ that invented the steam engine was a Scottish scientist.
 The book which/ that I borrowed from you is very interesting.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (indefinite relative clause)
- Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu
bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng
trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his,
her, your, our, their, …
- Không dùng THAT trong mệnh đề không xác định
Ví dụ:
 James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist.
 My father, who is 50 years old, is a doctor.
 Hanoi, which is the capital of Vietnam, has many beautiful places.

You might also like