You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN NHÓM


Môn học: QUẢN TRỊ BÁN HÀNG

Chủ đề: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG SẢN PHẨM


MỸ PHẨM THẢO MỘC FLEURA

GV hướng dẫn: LÊ MINH HOÀNG LONG


THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
Tạ Thị Hà – 030334180063
Nguyễn Trọng Lễ - 030334180116
Lăng Thúy Loan - 030334180126
Lê Thị Thúy Loan – 030334180127
Lê Hoài Long - 030334180130
Trương Bích Ngân - 030334180163
Nguyễn Thị Phương – 030334180199
Nguyễn Duy Tân - 030235190132
Nguyễn Như Ý – 030334180297

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2021


MỤC LỤC

Phần 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM.......................................................5


1.1. Giới thiệu về công ty..............................................................................................5
1.2. Giới thiệu ngành hàng và sản phẩm.....................................................................5
Phần 2. BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG...............................................................................8
2.1. Phân tích các yếu tố PESTEL...............................................................................8
2.1.1. Political (chính trị)...........................................................................................8
2.1.2. Economics (kinh tế).........................................................................................8
2.1.3. Social (xã hội)...................................................................................................9
2.1.4. Tech (công nghệ)............................................................................................10
2.1.5. Enviroment (môi trường)..............................................................................10
2.1.6. Legal (pháp lý)...............................................................................................11
2.2. Phân tích môi trường ngành...............................................................................12
2.2.1. Thị trường mỹ phẩm thiên nhiên.................................................................12
2.2.2. Xu hướng của ngành.....................................................................................12
Phần 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...........................................................................14
3.1. Thị trường TP. Hồ Chí Minh..............................................................................14
3.2. Khách hàng mục tiêu...........................................................................................15
3.3. Đối thủ cạnh tranh...............................................................................................15
3.3.1. Cocoon............................................................................................................15
3.3.2. The Body Shop...............................................................................................16
3.3.3. Yves Rocher...................................................................................................16
3.4. Mục tiêu bán hàng...............................................................................................17
Phần 4. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG................................................................................18
4.1. Cơ cấu bán hàng..................................................................................................18
4.2. Chi phí nhập hàng................................................................................................21
4.3. Phân tích kế hoạch bán hàng..............................................................................22
4.4. Phân bổ mục tiêu bán hàng.................................................................................25
Phần 5. CHẾ ĐỘ LƯƠNG THƯỞNG..........................................................................28
5.1. Đối tượng áp dụng...............................................................................................28
5.2. Chính sách lương thưởng....................................................................................28
5.2.1. Lương cơ bản.................................................................................................28
5.2.2. Lương thưởng, hoa hồng...............................................................................28
5.2.3. Tổng số lương thưởng...................................................................................29
5.2.4. Phụ cấp...........................................................................................................29
5.2.5. Phúc lợi...........................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................31
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1 - Dầu gội thảo mộc bồ kết FleurA.......................................................................6


Hình 2 - Xịt khử mùi thảo mộc quế chi FleurA.............................................................6
Hình 3 - Bột rửa mặt tẩy tế bào chết thảo mộc FleurA.................................................7
Hình 4 – Cơ cấu nhân sự...............................................................................................18

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 – Doanh thu mục tiêu........................................................................................18


Bảng 2 – Chức năng, nhiệm vụ trong công ty..............................................................19
Bảng 3 – Kế hoạch bán hàng.........................................................................................22
Bảng 4 – Doanh số theo từng kênh................................................................................25
Bảng 5 – Doanh thu theo từng kênh.............................................................................26
Bảng 6 – Bảng lương thưởng.........................................................................................29
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM
1.1. Giới thiệu về công ty
Tầm nhìn: Công ty TNHH một thành viên Thảo Mộc FleurA mong muốn mang những
sản phẩm chăm sóc sắc đẹp an toàn được chiết xuất hoàn toàn từ thảo mộc đến tay những
người phụ nữ Việt Nam.
Sứ mệnh: Thảo Mộc FleurA luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu trong mọi quy
trình của công ty.
Giá trị cốt lõi: “Trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam về các sản phẩm chăm sóc
sắc đẹp từ thảo mộc”
 Tôn trọng: tôn trọng khách hàng, đối tác, tôn trọng nhân viên và tôn trọng những
cam kết
 Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn và làm việc một cách đạo đức
 Tuân thủ: Tuân thủ luật pháp, các quy định, chính sách của công ty
Triết lý kinh doanh
Thảo mộc FleurA mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích tại Việt Nam.FleurA
xem khách hàng là trung tâm, luôn thấu hiểu, đồng cảm với khách hàng, luôn sẵn sàng
đổi mới và sáng tạo để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Chính sách chất lượng
Luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách lắng nghe khách hàng,
không ngừng đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo
chất lượng, an toàn với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật
định.
1.2. Giới thiệu ngành hàng và sản phẩm
Ngành hàng: Mỹ phẩm
FleurA đang nhắm đến thị trường mỹ phẩm, ngách thị trường mỹ phẩm từ thảo mộc với
giá trị….(Lấy từ phân tích thị trường)
Sản phẩm:
Sản phẩm 1: Dầu gội thảo mộc bồ kết FleurA
Hình 1 - Dầu gội thảo mộc bồ kết FleurA
Giá bán: 120.000 vnđ/chai
Dung tích: 300ml
Thành phần: Vỏ bưởi, vỏ chanh, lá sả, lá tre, hương nhu, ké đầu ngựa, hà thủ ô, cam
thảo đất, bồ kết, quế chi, tinh dầu bưởi, tinh dầu dừa
Công dụng:
- Làm sạch sâu da đầu: Các hoạt chất có trong dầu gội cô đặc có khả năng tự động
hút sạch chất cặn bã, kim loại nặng, bụi bẩn, tế bào chết,… tích tụ bên trong da
đầu, nang tóc và tuyến bã nhờn. Đặc biệt, tình trạng tóc bết dính, gàu và ngứa
ngáy do quá nhiều dầu nhờn sẽ không còn là nỗi lo của bạn nữa.
- Cung cấp dưỡng chất thiết yếu cho tóc: Sau khi giúp mái tóc thải độc, các dưỡng
chất có trong nước gội đầu sẽ tiếp tục được bổ sung vào da đầu, dễ dàng thẩm thấu
sâu vào từng nang tóc, giúp chân tóc trở nên chắc khỏe hơn, làm giảm ngay tình
trạng rụng tóc, thúc đẩy tóc mọc nhanh

Sản phẩm 2: Xịt khử mùi thảo mộc quế chi FleurA

Hình 2 - Xịt khử mùi thảo mộc quế chi FleurA

Giá bán: 90.000 vnđ/chai


Dung tích:30ml
Thành phần: 
- Mộc Hương
- Bán Chi Viên
- Tô Mộc
- Quế Chi
Công dụng:
– Làm sạch, đánh bay mùi hôi khó chịu gần như tức thì.
– Loại bỏ các loại nấm mốc, vi khuẩn gây mùi hôi.
– Nhỏ gọn nên lúc nào cũng mang theo bên mình được.
– Hỗ trợ giảm đau nhức tê thấp khi tác động trực tiếp từ lòng bàn chân.
Sản phẩm 3: Bột rửa mặt tẩy tế bào chết thảo mộc FleurA

Hình 3 - Bột rửa mặt tẩy tế bào chết thảo mộc FleurA

Giá bán: 70.000 vnđ/chai


Khối lượng: 100gr
Thành phần: Bồ hòn, thầu dầu đỏ, quả sáp rừng, Cám gạo nếp và một số dược liệu thiên
nhiên khác.
Công dụng:
 Loại bỏ tế bào chết, tẩy trang, làm sạch da, kiềm dầu tối đa, se khít lỗ chân lông,
ngăn ngừa mụn hiệu quả, dùng thay thế cho sữa rửa mặt hàng ngày, làm trắng da,
giúp da sáng hồng, khỏe mạnh, phù hợp với mọi loại da.
 Làm sạch sâu lỗ chân lông giúp tinh chất tái tạo da thẩm thấu nhanh, đẩy nhanh
quá trình tái tạo da. Trong quá trình tái tạo da , bột thảo dược sẽ tác động trực tiếp
làm bong nhanh các tế bào chết trên da
PHẦN 2. BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG
2.1. Phân tích các yếu tố PESTEL
2.1.1. Political (chính trị)
Sự ổn định về chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến các nhà
đầu tư có cái nhìn lạc quan vào thị trường, đây là yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài vào
Việt Nam. Mặt khác, nền chính trị ổn định cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển của
các doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải chịu sức ép về bất ổn chính trị, có các
điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất. Chính trị ổn định làm cho nguồn đầu tư nước
ngoài đổ nhiều vào doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể dựa vào nguồn vốn đó để phát
triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị phần.
 Việt Nam đã và đang từng bước chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế
quốc tế trong đó có tổ chức thương mại thế giới (WTO); các Hiệp định FTA; tổ chức hợp
tác và phát triển kinh tế (OECD); Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN); diễn đàn
kinh tế Á- Âu (ASEM); diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương (APEC)…
đem đến nhiều cơ hội mở rộng thị trường cho hàng hóa của Việt Nam, thúc đẩy tái cấu
trúc nền kinh tế, đặc biệt là chuyển dịch cơ cấu sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo hướng
tích cực, cũng như thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
2.1.2. Economics (kinh tế)
 Trong báo cáo gần nhất của IMF, GDP của Việt Nam sẽ vào khoảng 361,4 tỷ USD vào
năm 2021, và 400,2 tỷ USD vào năm 2022. Nhưng với việc GDP điều chỉnh có mức tăng
gấp đôi so với mức tăng trung bình mà Tổng cục Thống kê công bố (55%, thay vì 25-
27%), thì có lẽ GDP của Việt Nam sẽ vượt 400 tỷ USD ngay trong năm 2021. Nền kinh
tế tăng trưởng nhanh của Việt Nam đã có tác động tích cực tới sức mua của người dân.
Theo số liệu của Tổng Cục Thống Kê công bố, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của cả nước
trong 9 tháng năm 2020 tăng 3,85% so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể CPI tháng 9-2020
tăng 0,12% so với tháng trước và là mức thấp nhất trong giai đoạn 2016-2020, còn quý
III/2020 tăng 0,92% so với quý trước và tăng 3,18% so với cùng kỳ năm 2019 qua đó
bình quân 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam tăng 3,85% so với cùng
kỳ năm trước. Trong mức tăng 0,12% của CPI tháng 9-2020, có 6/11 nhóm hàng hóa và
dịch vụ chủ yếu có chỉ số giá tăng.  Bên cạnh đó, mặt bằng lãi suất giảm; tỷ giá, thị
trường ngoại hối ổn định, thanh khoản thị trường được bảo đảm; dự trữ ngoại hối cao
nhất từ trước đến nay.
Theo thống kê của Hiệp hội Siêu thị Hà Nội, trong những năm qua, lượng tiêu thụ các sản
phẩm có nguồn gốc thiên nhiên tăng lên rất nhanh. Nắm bắt xu hướng tiêu dùng, nhiều
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đã mạnh tay đầu tư vào các mặt hàng sản phẩm
thiên nhiên có lợi cho sức khỏe và nhiều doanh nghiệp đã tạo dấu ấn thành công với sản
phẩm thảo mộc.

Báo cáo Thương mại điện tử Đông Nam Á 2020 của Google, Temasek và Bain &
Company cho biết thương mại điện tử Việt Nam năm 2020 tăng 16% và đạt quy mô trên
14 tỷ USD. Dự đoán tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2020-2025 là 29% và tới
năm 2025 quy mô thương mại điện tử nước ta đạt 52 tỷ USD. Bên cạnh các nhà đầu tư
trong nước, sân chơi thương mại điện tử hiện nay tại Việt Nam đều có sự góp mặt của các
nhà đầu tư ngoại tầm cỡ. Shopee nhận vốn đầu tư 50 triệu USD của Công ty SEA
(Singapore) – Công ty có tới 40% cổ phần của Tencent (công ty công nghệ của Trung
Quốc). Sendo cũng có tới 16 cổ đông ngoại sở hữu hơn 65% cổ phần. Nhà đầu tư trong
nước nắm gần 35% Sendo, trong khi 16 cổ đông ngoại sở hữu hơn 65% cổ phần. Lazada
có cổ đông kiểm soát là Alibaba. Điều này thêm một lần nữa cho thấy sự sôi động của thị
trường thương mại điện tử tại Việt Nam nói riêng và Đông Nam Á nói chung sẽ thúc đẩy
kinh tế khu vực.

2.1.3. Social (xã hội)

 Thị hiếu, trào lưu


Từ xa xưa, người Việt nam đã rất am hiểu việc kết hợp các loài cây cỏ với nhau để có tác
dụng hiệu quả nhất trong việc làm đẹp. Điển hình như làm làm trắng da từ nước vo gạo,
gội đầu với bồ kết, nhuộm tóc từ lá cây… Bí quyết này được các bà, các mẹ truyền lại
cho con mình từ đời này qua đời khác. Nhưng theo thời gian cùng với sự phát triển của
ngành công nghiệp đã tạo ra những mỹ phẩm làm đẹp từ hóa chất bởi sự tiện lợi lại bền
đẹp nên dần chiếm lĩnh ngành công nghệ làm đẹp. Cho đến chục năm trở lại đây, người ta
dần phát hiện nhiều mặt trái của mỹ phẩm có hóa chất trong việc sử dụng lâu dài đến sức
khỏe nói chung. Lúc này cũng như thời trang, mỹ phẩm có tính năng xoay vòng. Sau một
thời gian bỏ quên những nguyên liệu từ tự nhiên sẵn có, chúng ta đã dành sự quan tâm
nhiều hơn đến những tác dụng quý giá, tốt cho sức khỏe của những sản phẩm chăm sóc
da, mỹ phẩm có nguồn gốc tự nhiên. Các hợp chất hóa học đang được con người dần thay
thế bằng nguyên liệu tự nhiên như các loại thảo dược, tinh dầu thảo mộc, trái cây, ngọc
trai, tảo biển, mật ong….
Theo thông số từ Hiệp hội Môi trường Làm việc (EWG) ở Mỹ, phụ nữ tiếp xúc bình quân
với 126 loại hoá chất, từ mỹ phẩm, thực phẩm, chất tẩy rửa và ô nhiễm môi trường.
Trước những thông tin đáng sợ về hóa chất độc trong mỹ phẩm, người tiêu dùng trở nên
kỹ tính hơn về các loại mỹ phẩm họ sử dụng. Họ tìm hiểu các nguyên liệu và thành phần
in trên bao bì mỹ phẩm trước khi quyết định mua. Trong đó, những mỹ phẩm xanh, sạch,
không có hóa chất độc hại đang được ưa chuộng hơn cả.

 Dân số
Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc dân số hiện tại của Việt Nam là 98.180.643
người trong đó nữ giới chiếm khoảng 49% trên tổng số dân cả nước. Tại thành phố Hồ
Chí Minh dân số là khoảng 9 triệu người, trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3% (theo
Tổng Cục Thống Kê Việt Nam). Do vậy, đây là một thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng và
triển vọng. Đồng thời, tỷ lệ người trẻ và trung niên là khá cao, mang lượng khách hàng
khá lớn. Như vậy, nước ta với dân số đông, sự đô thị hoá nhanh, tỷ lệ giới trẻ lớn là 1 thị
trường tốt với lượng khách hàng dồi dào.

2.1.4. Tech (công nghệ)

Theo báo cáo Digital 2020 của We are social, số lượng người dùng internet là 68,17 triệu
người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số lượng người dùng mạng xã hội là 65 triệu người
(chiếm tỷ lệ 67% số dân). Cũng theo báo cáo e-Conomy SEA 2019 do Google và
Temasek công bố, quy mô thị trường thương mại điện tử Việt Nam hiện đạt 5 tỷ USD,
tốc độ tăng trưởng lên tới 81%. Việt Nam hiện được đánh giá là một trong những thị
trường thương mại điện tử phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á, chỉ xếp sau Indonesia .
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp ứng dụng internet và công nghệ có mức tăng trưởng
nhanh gấp 2,1 lần so với đơn vị không dùng. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chi hơn 30%
ngân sách cho công nghệ thì tăng doanh thu gấp 9 lần so với doanh nghiệp chi dưới 10%.

Năm 2019 Bộ Công Thương đã tổ chức thành công Chương trình Ngày mua sắm trực
tuyến - Online Friday nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của thương mại điện tử và
kinh tế số tại Việt Nam. Chương trình này đã thu hút hơn 11,9 triệu lượt tương tác trên
toàn hệ thống, 35.000 lượt tải ứng dụng di động, 1,6 triệu lượt quét mã QR tham gia các
chương trình trúng thưởng.
Thực hiện theo quy trình kiểm soát của công nghệ quản lý chất lượng sản phẩm quản lý
chất lượng theo ISO.

2.1.5. Enviroment (môi trường)

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, rất thích hợp cho các loài cây dược liệu sinh
sôi và phát triển. Theo đánh giá của Bộ Y tế, Việt Nam là quốc gia phong phú về nguồn
dược liệu của khu vực và thế giới. Thống kê của Viện Dược liệu cho thấy, cả nước đã ghi
nhận 5.117 loài thực vật và nấm, 408 loài động vật và 75 loại khoáng vật có công dụng
làm thuốc, trong đó có nhiều loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu như: Sâm Ngọc Linh, Ba
Kích, châu thụ, ngân đằng, thông đỏ… Thuận lợi cho việc cung cấp nguồn nguyên liệu
đầu vào để sản xuất chế biến các loại sản phẩm từ thảo mộc.

Kiểu khí hâ ̣u khô hanh của mùa đông sẽ khiến cho cơ thể bị mất nước mô ̣t cách nhanh
chóng và gây ra các triê ̣u chứng như khô da, môi thâm và nứt nẻ, tóc chẻ ngọn. Còn mùa
hè thì gây ra tình trạng nóng nực, các tuyến mồ hôi hoạt động mạnh dễ gây ra mùi cơ thể,
tóc dễ bị gàu do da đầu tiết nhiều bã nhờn, các vấn đề về da như đen sạm, cháy nắng hay
mụn…

Ngoài ra các ngành công nghiệp, giao thông vận tải và nhà máy nhiệt điện chạy than cùng
với việc sử dụng nhiên liệu rắn chính là nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm không khí,
gây ảnh hưởng đến các vấn đề về sức khỏe của con người.

2.1.6. Legal (pháp lý)

Nghị định 01/2021/NĐ- CP quy định về việc đăng ký doanh nghiệp.

Nghị định 185/2013/NĐ- CP quy định về hàng giả; Điều 213 Luật Sở hữu trí tuệ năm
2005 quy định Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ.

Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư số 47/2014/TT-BCT thì, người bán trên các mạng xã hội
phải tuân thủ những quy định tại Điều 37 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ như giá cả, phương thức vận
chuyển, giao nhận và thanh toán;
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin hàng hóa, dịch vụ;
- Cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của mình khi có yêu cầu của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền;
- Tuân thủ quy định về thanh toán, quảng cáo, khuyến mại, bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Thực hiện theo chỉ thị 17/CT-TTg của Chính Phủ về tăng cường đấu tranh chống buôn
lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc
nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ
truyền.

 Với sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới, hệ thống pháp luật Việt Nam đã và đang được
sửa đổi để phù hợp và ngày càng hoàn thiện hơn tạo thành hành lang pháp lý cho hoạt
động kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích cho toàn thể doanh nghiệp và người tiêu dùng. Đồng
thời luật pháp duy trì sự ổn định về chính trị và tạo niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.2. Phân tích môi trường ngành


2.2.1. Thị trường mỹ phẩm thiên nhiên
Theo Niesel, mức chi của người tiêu dùng Việt Nam cho mỹ phẩm bình quân chỉ 4
USD/người/tháng, thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực. Tuy vậy, thị trường mỹ
phẩm Việt Nam hiện có doanh thu khoảng 15.000 tỷ đồng mỗi năm, là một trong những
thị trường mỹ phẩm tăng trưởng mạnh nhất Đông Nam Á. Theo báo cáo Insight
handbook 2019 của Kantar World Planet, phân khúc lớn nhất của thị trường mỹ phẩm
Việt Nam là sản phẩm dưỡng da. Thế nhưng, các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam chỉ
chiếm khoảng 10% thị trường. Mỹ phẩm Việt hoàn toàn đủ sức thuyết phục người tiêu
dùng bởi lợi thế lớn về nguồn nguyên liệu thiên nhiên là thảo mộc để cạnh tranh với các
nước. Các doanh nghiệp Việt Nam hiện trụ được ở phân khúc giá rẻ, phù hợp với túi tiền
người Việt và xuất khẩu sang một số thị trường lân cận. Theo quan sát, hiện các dòng mỹ
phẩm thương hiệu Việt "sống khỏe" ở các tỉnh hoặc các quận ngoại thành của các đô thị
lớn như Hà Nội, Thành phố HCM…

Báo cáo về thị trường mỹ phẩm Việt Nam do Công ty Kantar Worldpanel công bố còn
cho thấy, 80% số người tiêu dùng thành thị mua ít nhất một sản phẩm chăm sóc sắc đẹp
trong một năm, 1/4 chi tiêu cho ngành hàng chăm sóc cá nhân được dành cho sản phẩm
làm đẹp. Đặc biệt, nhu cầu về mỹ phẩm thiên nhiên đang có xu hướng tăng. Đó là lý do
nhiều hãng mỹ phẩm lớn ở nước ngoài đã sớm kinh doanh phân khúc này với kết quả khá
tốt, như Oriflame (Thụy Điển) mức tăng trưởng bình quân luôn đạt 18%, thương hiệu
Purité By Prôvence (Pháp) với các loại tinh dầu chiết xuất từ hoa, cây cỏ tăng doanh số
ổn định. Dù không công bố doanh thu nhưng việc có mặt ở hầu hết các trung tâm thương
mại cho thấy mỹ phẩm LOccitane (Pháp) đang ăn nên làm ra.

Dù các thương hiệu nước ngoài đang có khuynh hướng lấn át phân khúc mỹ phẩm thiên
nhiên, nhưng nhiều DN mỹ phẩm Việt Nam vẫn có nhiều ưu thế khi chọn sản xuất dòng
mỹ phẩm này và bước đầu đạt doanh thu không kém DN ngoại. Các tập đoàn đa quốc gia
đang có nhà máy tại Việt Nam như Unilever, Kao, P&G cũng nhanh chóng tận dụng
nguồn nguyên liệu thiên nhiên Việt Nam như bồ kết, chè xanh, dưa leo, nghệ, tảo biển, lô
hội, mật ong, nhân sâm, hà thủ ô, chanh, vỏ bưởi... để làm ra các sản phẩm mới.
2.2.2. Xu hướng của ngành
Gần đây, xu hướng quay lại sản xuất mỹ phẩm thiên nhiên bao gồm các thành phần
nguyên liệu có nguồn gốc thiên nhiên ngày càng tăng. Các hợp chất hoá học dần được
thay thế bằng nguyên liệu thiên nhiên thuần khiết không qua xử lý hóa chất, không chứa
thành phần nhân tạo, chất tạo màu, chất cồn nên đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng
như: Tinh dầu thảo mộc, trái cây, sữa, dưa leo, nghệ, tảo biển, lô hội, mật ong… Đây
cũng chính là tiêu chí của các nhà sản xuất mỹ phẩm trên thế giới và cả ở Việt Nam
hướng đến. Muốn tạo ra các sản phẩm làm đẹp có độ an toàn cao hơn cho các loại da, có
tác dụng bảo vệ, tránh xâm lấn đã trở nên phổ biến trong ngành công nghiệp sản xuất mỹ
phẩm và nhận được nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng.
Theo thông tin được bà Đặng Thúy Hà (giám đốc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng
Nielsen Việt Nam) trích dẫn dữ liệu tại sự kiện Vietnam Business Outlook 2020 diễn ra
tại TP.HCM thì xu hướng sống lành mạnh ngày càng được đề cao. Cụ thể, thành phần
thiên nhiên trong ngành hàng sức khỏe và sắc đẹp được khách hàng đặc biệt quan tâm.
Các sản phẩm có chứa thành phần thiên nhiên phổ biến trong xu hướng sống lành mạnh
như dầu gội, kem đánh răng, sữa rửa mặt, sữa tắm, sữa dưỡng thể,…
Theo bà Hà, người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi tiền mua sản phẩm cao cấp có giá thành
cao hơn sản phẩm trung bình từ 20-50%. Trong đó, sản phẩm cao cấp được định nghĩa là
sản phẩm có thành phần tự nhiên. Bà Hà chỉ ra số liệu người tiêu dùng Việt Nam nhận
thức rằng hàng cao cấp thường đạt các tiêu chí chất lượng cao (65%), chức năng vượt trội
(58%), nguyên liệu bền vững (55%), nguyên liệu tự nhiên (50%), độc đáo (49%). Thêm
vào đó, người Việt cũng sẵn sàng chi mạnh hơn hiện tại, bỏ ra số tiền cao hơn 20-50% so
với hàng trung bình để sở hữu hàng cao cấp. Đáng chú ý, phần lớn người tham gia khảo
sát có quan điểm rằng sản phẩm thiên nhiên là tốt nhất. Cũng theo dữ liệu từ
Nielsen, thành phần tự nhiên đóng góp đến 19% giá trị sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc
cá nhân.
Bên cạnh đó, nhằm theo dõi các thói quen và hành vi của người dùng mỹ phẩm Việt
Nam, Asia Plus đã tiến hành thực hiện khảo sát vào tháng 1/2020 , thực hiện trên 458 phụ
nữ từ trên 16 tuổi trên toàn quốc. Cho thấy:
- Số tiền trung bình mà phụ nữ Việt chi tiêu cho mỹ phẩm chăm sóc da là
436.000VNĐ (21% chi 200.000 – 300.000 VNĐ mỗi tháng, 8% chi 500.000 VNĐ,
7% chi hơn 1.000.000 VNĐ).
- Người dùng mỹ phẩm có xu hướng tăng nhanh ở giới trẻ, đặc biệt là những người
trong độ tuổi từ 16-22. Các thói quen trang điểm cũng nhờ đó mà gia tăng.
- Chi tiêu dành cho các mỹ phẩm cũng tăng 10% đối với những người dùng thường
xuyên trang điểm. Họ sẵn sàng chi trả nhiều hơn để nhận được chất lượng cao
hơn.
- Người dùng Việt Nam ngày càng quan trọng yếu tố chất lượng. Nguồn gốc xuất
xứ và nguyên liệu là 2 yếu tố họ quan tâm nhất, yếu tố giá cả không còn quá quan
trọng như trước đây.
- Trước đây người dùng Việt Nam chỉ thường đầu tư vào son môi thì giờ đã biết
nhiều hơn đến những sản phẩm trang điểm, dưỡng da khác. Các sản phẩm chăm
sóc da ngày + càng đa dạng hơn, họ sử dụng các sản phẩm dưỡng da hoặc kem
chống nắng nhiều hơn.
- Phụ nữ ở các thành phố lớn như Thành phố HCM và Hà Nội sẵn sàng chi tiêu
nhiều hơn cho mỹ phẩm chăm sóc da và sản phẩm trang điểm.
- Ngoài ra, xu hướng mua mỹ phẩm trên các trang thương mại điện tử trong năm
2021 lên đến 73% trong đó thông qua Facebook, Shopee, Lazada chiếm đến 69%,
sau đó là trên các website như trang web của các hãng mỹ phẩm hay trên các trang
tin dành cho phụ nữ.
Bên cạnh viêc sử dụng mỹ phẩm làm đẹp ở các bước chăm sóc da cơ bản, người tiêu
dùng cũng cho thấy họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn ở các bước làm đẹp tiếp theo với
mong muốn mang lại sự cải thiện đáng kể cho làn da trong thời gian ngắn nhất và chăm
sóc cơ thể toàn thân từ trên xuống dưới. Các sản phẩm làm đẹp cho tóc, khử mùi cơ thể,
tạo kiểu móng tay,… ngày càng trở nên phổ biến và cho thấy tiềm năng tuyệt vời tạo nên
xu hướng thu hút chi tiêu từ những người yêu thích làm đẹp tại Việt Nam trong tương lai,
đây cũng là cơ hội rất lớn cho FluerA – công ty chuyên bán các loại mỹ phẩm từ thảo
mộc thiên nhiên đặc biệt là các sản phẩm khử mùi cơ thể, chăm sóc da và chăm sóc tóc,

PHẦN 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
3.1. Thị trường TP. Hồ Chí Minh
Theo ước tính của các đơn vị nghiên cứu thị trường, đến năm 2020 tầng lớp trung lưu
Việt Nam sẽ là những người “chơi lớn” và là người trả tiền cho việc tiêu thụ sản phẩm
mỹ phẩm ngày càng tăng nhanh (tăng lên 33 triệu người). Ước tính này dựa trên kết quả
của tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trên 6% - 7% hàng năm và một thế hệ trẻ chiếm 60%
dân số. Điều đáng chú ý, người tiêu dùng cũng đang dần quan tâm hơn đến những sản
phẩm đạt chứng nhận organic, nghĩa là có nguồn gốc thiên nhiên, hữu cơ, để đảm bảo an
toàn cho da và sức khỏe. Là một quốc gia giàu về nguyên liệu thiên nhiên, Việt nam có
tiềm năng rất lớn về phát triển và tiêu thụ mỹ phẩm thiên nhiên và mỹ phẩm organic. 

Theo tháp dân số Việt Nam 2019, tỷ lệ độ tuổi của nữ từ 15-30 chiếm khoảng 24%. Với
dân số và tốc độ tăng trưởng của thành phố Hồ Chí Minh là khu vực phát triển nhất của
Việt Nam, lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày
1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương
đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với năm 2009; trong đó 4.381.242 nam
chiếm 48,7% và 4.611.840 nữ, chiếm 51,3%. Qua đó, ta có thể ước lượng tỷ lệ độ tuổi
của nữ từ 15-30 tuổi khu vực thành phố Hồ Chí Minh là khoảng 1,1 triệu người có nhu
cầu sử dụng mỹ phẩm. Thêm vào đó, hiên nay, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến
mỹ phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, có các thành phần dịu nhẹ, an toàn cho da. Theo
Marketing Ai, có khoảng 49% người tiêu dùng quan tâm đến nguồn gốc xuất xứ, 44 %
người tiêu dùng quan tâm đến thành phần, 42% quan tâm đến việc sản phẩm đó có tốt, an
toàn cho làn da. Vậy, trung bình, có khoảng 495.000 người, là khách hàng mục tiêu,
trong độ tuổi từ 15-30, là khách hàng nữ, quan tâm đến làm đẹp, đến mỹ phẩm thiên
nhiên. 
3.2. Khách hàng mục tiêu
 Phụ nữ chiếm phần lớn vì họ thường quan tâm đến các vấn đề về chăm sóc da,
trang điểm, làm đẹp... thường sẽ ưu tiên lựa chọn các sản phẩm từ thiên nhiên để mang
lại hiệu quả hơn, an toàn hơn.
 Đàn ông ngày nay ngày càng quan tâm nhiều đến việc làm đẹp để bảo vệ và chăm
sóc da.
 Những người nổi tiếng làm việc phần lớn dựa vào nhan sắc rất quan tâm đến việc
chăm sóc da và giữ gìn nhan sắc.
 Độ tuổi: 15 tuổi trở lên đã có thể dùng mỹ phẩm tùy theo da mỗi người. Vì ngày
nay không phải chỉ người lớn trên 20 tuổi mới dùng mỹ phẩm mà từ tuổi teen thì các
bạn đã làm quen với mỹ phẩm để chăm sóc và bảo vệ da.
 Công việc: tất cả mọi công việc như công nhân, nhân viên văn phòng, học sinh
sinh viên, nghệ sĩ… ai cũng có nhu cầu làm đẹp và bảo vệ da.
 Thu nhập: trung bình trên 3.000.000 đồng/ tháng hay học sinh sinh viên được cha
mẹ hỗ trợ, chu cấp tiền.
 Nhu cầu: Làm đẹp, chăm sóc, bảo vệ da, tóc, ngăn chặn lão hóa da giúp tự tin hơn
yêu đời hơn và khỏe đẹp hơn.
 Địa điểm: hướng đến khách hàng ở tất cả các khu vực tại TP. HCM, sau đó mở
rộng tất cả các tỉnh thành của Việt Nam. 
 Sở thích và hành vi:
 Những người có xu hướng lựa chọn sản phẩm từ thiên nhiên, lành tính để đảm bảo
an toàn cho da.
 Những người sống vì xã hội, với trách nhiệm ủng hộ những sản phẩm có ích cho
xã hội giúp bảo vệ môi trường xung quanh từ chất thải hóa học.
 Những người có mối quan tâm, muốn trải nghiệm và thích thú với mỹ phẩm trong
nước.
 Tần suất sử dụng mạng xã hội: rất lớn, đặc biệt là giới trẻ thường xuyên sử dụng
mạng xã hội, thường chạy theo xu hướng mới, dễ bị thu hút và bị ảnh hưởng từ những
người xung quanh.
3.3. Đối thủ cạnh tranh
Là các thương hiệu có các sản phẩm là mỹ phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên:
3.3.1. Cocoon
Cocoon là thương hiệu mỹ phẩm Trực thuộc NATURE STORY chuyên cung cấp các sản
phẩm làm đẹp được sản xuất, chiết xuất từ 100% từ thiên nhiên, sản xuất tại Việt Nam.
Cocoon nghiên cứu và không ngừng cho ra đời những sản phẩm mỹ phẩm 100% thuần
chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an toàn, lành tính, không sử dụng thành
phần từ động vật và nói không với thử nghiệm trên động vật.
Đặc điểm các sản phẩm của Cocoon: 100% thuần chay, không sử dụng các nguyên liệu
có nguồn gốc từ động vật thường thấy trong mỹ phẩm như : mật ong, sáp ong, mỡ lông
cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó Cocoon vận dụng
và phát huy tối đa khả năng của các hoạt chất, chiết xuất từ thực vật mà không cần đến sự
hỗ trợ của các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật. Cocoon bước đầu chinh phục người
dùng nhờ tinh thần Việt trong từng sản phẩm. Thương hiệu liên tục ra mắt các sản phẩm
100% thuần chay lấy lợi thế nguồn nguyên liệu sẵn có từ thiên nhiên Việt Nam như: bí
đao, cà phê Đắk Lắk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao Bằng...Các sản phẩm của Cocoon
có mức giá từ 100.000đ - 1.000.000 đồng.
3.3.2. The Body Shop
The Body Shop, là một công ty sản xuất sản phẩm dưỡng da và mỹ phẩm của Anh được
Dame Anita Roddick thành lập năm 1976. 
The Body Shop được xem là thương hiệu thân thiện với người tiêu dùng do người sáng
lập Bà Anita đã đeo đuổi những tiêu chí cốt lõi như chống thử nghiệm sản phẩm trên
động vật, hỗ trợ các tổ chức nghiệp đoàn địa phương, khơi dậy niềm tự hào bản thân, bảo
vệ nhân quyền và luôn giữ hành tinh mãi xanh. 
Các sản phẩm của The Body Shop bao gồm: chăm sóc cơ thể, mặt, tóc và các sản phẩm
khác. Năm 2010, The Body Shop lần đầu tiên được cấp chứng nhận "Hữu cơ"
(ECOCERT) cho dòng sản phẩm chăm sóc da Nutriganics. Sau đó, The Body Shop đã
quyết định loại bỏ parabens và những tạo màu ra khỏi các sản phẩm chăm sóc tóc, đồng
thời tung ra một nhóm sản phẩm lăn khử mùi không sử dụng parabens cũng như muối
nhôm và sử dụng khoáng núi lửa làm chất thay thế.
The Body Shop còn giới thiệu thương hiệu mới The Clean Shop tại Mỹ, bán tại các hệ
thống siêu thị, cửa hàng. Các sản phẩm của The Clean Shop cũng sử dụng các thành phần
thiên nhiên nhưng được bán với giá bình dân hơn – đáp ứng được đông đảo khách hàng
mong muốn sử dụng những sản phẩm thiên nhiên với giá chấp nhận. Gel rửa tay thiên
nhiên The Clean Shop cũng đã đồng hành với Ngày Rửa Tay Thế giới của Tổ chức Y tế
Thế giới diễn ra 15/10 hàng năm. Các sản phẩm của The Body Shop có mức giá từ
100.000đ - 1.600.000 đồng.
3.3.3. Yves Rocher
Yves Rocher là nhà sản xuất tiên phong trong nhóm hàng mỹ phẩm khai thác nguồn gốc
thiên nhiên từ thập kỷ 60 của thế kỷ trước. Ngoài việc sở hữu viện nghiên cứu riêng,
Yves Rocher còn đi trước các đối thủ bằng quy trình khép kín, từ khâu trồng cho đến
nghiên cứu, rồi sản xuất thành phẩm. Tại thị trường Việt Nam, Yves Rocher có đầy đủ
các sản phẩm chăm sóc da, trong điểm, chăm sóc tóc, body và nước hoa với mức giá từ
100.000đ - 2.000.000 đồng.
3.4. Mục tiêu bán hàng
 Theo Mintel, công ty nghiên cứu thị trường có trụ sở tại London, thị trường mỹ
phẩm Việt Nam trị giá 2,3 tỷ USD vào cuối năm 2018. Thị trường mỹ phẩm ở Việt
Nam có thể gọi là bùng nổ. Hàng trăm nghìn thương hiệu mỹ phẩm đã xuất hiện dưới
nhiều hình thức khác nhau như mở văn phòng đại diện, đặt đại lý, nhà phân phối bán
hàng, thành lập công ty và xây dựng nhà máy sản xuất. Hầu hết các thương hiệu nổi
tiếng trên thế giới cũng đã xuất hiện tại Việt Nam. Trong đó có dòng mỹ phẩm cao cấp
như Estee Lauder, Lancome, Shiseido, Fendi, Lower, Clarins, L’oreal, Innisfree, The
Body Shop…Một số thương hiệu nội cũng tạo dựng được một vị thế nhất định như
Cocoon, Thorakao, Lana, Biona, Xmen, Thái Dương,…  Các thương hiệu này chiếm
thị phần lớn trên thị trường Việt Nam, chiếm từ 80-90% trên tổng thị trường, còn các
doanh nghiệp mới, vừa và nhỏ, dòng mỹ phẩm thiên nhiên, chiếm 10-20% trên tổng thị
trường.
 Với xuất phát là dòng mỹ phẩm thiên nhiên, hướng tới phân khúc bình dân, Công
ty TNHH một thành viên Thảo Mộc FleurA mong muốn rằng, trong 10% thị trường
mỹ phẩm còn lại, sản phẩm của công ty chiếm 0,015% tức khoảng 862 triệu/năm.
 Bảng doanh thu mục tiêu:

Bảng 1 – Doanh thu mục tiêu

Tháng sp T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng

Dầu gội 205 195 185 184 187 190 145 155 170 175 180 183 2154
(120k)

Tẩy tế 158 150 143 37 144 146 112 119 131 135 138 140 1653
bào chết
(130k)

Xịt khử 411 390 369 380 376 380 290 310 340 350 360 365 4321
mùi
(90k)

Doanh 82.04 78.00 74.00 74.09 75.00 75.980 58.000 61.970 68.030 70.050 71.940 73.030 862.1
thu mỗi 0 0 0 0 0 30
tháng

Đơn vị: triệu đồng

Ước tính chia tỷ lệ sản phẩm là 30% dầu gội, 25% tẩy tế bào chết, 45% xịt khử mùi.
Theo các chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc da, cần phải dựa vào các yếu tố như:
 Da của bạn thuộc loại nào, có dễ bị kích ứng không và môi trường làm việc của bạn
như thế nào mới có thể đưa ra chính xác số lần cần tẩy tế bào chết.. Phần lớn, chúng ta
cần phải tẩy tế bào. 1 lần/tuần, trừ trường hợp da quá nhờn hoặc môi trường làm việc
quá ô nhiễm, phải thường xuyên tiếp xúc với nắng gió thì bạn nên tẩy tế bào chết 2
lần/tuần. Do đó, sản phẩm về tế bào chết thường có mức độ sử dụng ít thường xuyên
hơn 2 sản phẩm còn lại, và chiếm 25% trên tổng số sản phẩm
 Theo báo cáo của Qandme, cũng như thói quen của người tiêu dùng về dầu gội, trung
bình, nữ giới gội từ 2-3 lần/tuần. Chưa kể có những dịp đặc biệt như đi chơi, đi tiệc.
Do đó, đây là sản phẩm khá thiết yếu và quan trọng, được sử dụng nhiều trong nhà tắm
của mỗi bạn nữ nói chung, chiếm 30% trên tổng số sản phẩm của công ty.
 Khác với 2 mặt hàng trên, xịt khử mùi khá đa năng và không cần dùng nước khi sử
dụng. Khi cần, ta cầm và xịt, xịt để khử mùi cơ thể, khử mùi phòng…., thêm vào đó,
sản phẩm này nhỏ gọn, có thể cầm, mang theo bên người và sử dụng ngay. Do đó,
nhóm tin rằng, xịt khử mùi chiếm 45% trên tổng sản phẩm công ty.
PHẦN 4. KẾ HOẠCH BÁN HÀNG
4.1. Cơ cấu bán hàng

Hình 4 – Cơ cấu nhân sự

Bảng 2 – Chức năng, nhiệm vụ trong công ty

ST Chức vụ Nhiệm vụ
T
1 Giám đốc Quản lý đội ngũ bán hàng, truyền đạt thông tin sản phẩm, chiến
bán hàng lược bán hàng cho nhân viên, lên kế hoạch bán hàng.

2 Quản lý Kiểm tra toàn bộ công việc của nhân viên, tiến độ làm việc, xác
định số lượng nhân viên và CTV, báo cáo số lượng khách hàng đã
tiếp cận và chốt deal cho giám đốc.
3 Nhân viên Mang theo hàng mẫu tiến hành tới các cửa hàng chào hàng, thuyết
tiếp thị phục khách hàng nhập hành của công ty.

4 Nhân viên Làm fulltime, hỗ trợ CTV, gọi điện, gửi mail cho khách hàng, tư
telesale vấn, giới thiệu sản phẩm, giải đáp thắc mắc khách hàng.

5 CTV Làm part time, gọi điện, gửi mail cho khách hàng tư vấn, giải đáp
telesale thắc mắc cho khách hàng.

6 Admin Quản lý cửa hàng online, theo dõi nhận đơn, xác nhận đơn, in hóa
đơn, nhắn tin với khách hàng, chăm sóc cửa hàng, cập nhật sản
phẩm.

7 Nhân viên Theo dõi và ghi chép hàng tồn kho, số lượng nhập-xuất kho.
kiểm kho

8 Nhân viên Kiểm tra, đóng gói và giao cho đơn vị vận chuyển
đóng gói

9 CTV bán Làm part time, đặt bàn mời chào trực tiếp với sinh viên trong
hàng trường, bán qua mạng xã hội cá nhân.

 Địa bàn Tp. HCM 19 quận và 5 huyện, nhưng chỉ lựa chọn chào hàng ở khu vực phía
Đông thành phố Hồ Chí Minh. Vì công ty chúng tôi mới thành lập nên không thể tiến
hành chào hàng ở toàn thành phố, nên chúng tôi tiến hành chọn vùng phía Đông thành
phố. Hơn nửa sản phẩm chúng tôi có giá tương đối thấp nên sẽ phù hợp với thu nhập
dân cư ở đây, khu vực này cũng có rất nhiều Spa và các cửa hàng mỹ phẩm. Tất cả sẽ
có 3 quận là Thủ Đức, quận 9 và quận 2. Mỗi quận cần 1 nhân viên tiếp thị:

- Ở khu vực quận 9 sẽ có 14 Spa bao gồm: Duy Spa, Be Home spa, Nhỏ Home Spa,
Beauty Sun Mai Spa, Thanh Xuân Spa, Smile Spa, Guu Spa, Hasaki Clinic & spa,
Nắng Mai Spa, HELIA Beauty Spa, Lady Mon Spa, Mỹ Ngọc Spa, Ori Spa.
- Ở khu vực quận 9 có 12 Shop mỹ phẩm cần tiếp cận: Beauty Garden, An
Cosmetics, Guardian, Nik Cosmetic, Nuty Cosmetic, The faceshop, Hasaki,
Whoo, Ohui, Nature Republic, Sum37, Mỹ phẩm khu nhà ở Thiên Lý.
- Ở khu vực quận 2 sẽ có 13 Spa cần tiếp cận: Lotus Spa, Authentic Spa, Roxy
Beauty Spa, Sen Spa, Ngọc Hương SPa, Hoa Sen Spa, Spa đích thực, Oliver Spa,
Candy Spa, BeU Spa, Hi Spa, Lady T Beauty, Diamond cosmetic Spa.
- Ở khu vực quận 2 sẽ có 13 shop mỹ phẩm: Aki Shop, Meoheooo, Chloe
Cosmetics, Botanical Cosmetic, Yves Rocher, Xuân Hạnh shop, Phân phối Mỹ
Phẩm, An Lợi Đông, An khánh, Bình An, Mỹ phẩm xuất khẩu, Hanayuki, mỹ
phẩm khu nhà ở Vinacomex. 
- Ở khu vực Thủ Đức có 27 Spa: Pya Spa & Clinic, Hương Trầm Spa, Kim Ngân
Spa, Lan Spa, Khả Tú Spa, Seoul Spa, Ocean Beauty Spa, Mai Phương Spa,
Hoàng Yến Spa, Duyên SPa, Cỏ Spa, Thanh Dung Spa, TRinh Spa, Aurora Spa,
Đức Hạnh Spa, Taza, MiDu, Trúc Linh Spa, Tâm như Spa, Elisa Spa, An Nhiên
Spa, Nadam Spa, YB spa, Vân Nam Spa, HaNy Spa, Virgo's - Homespa.
- Ở khu vực Thủ Đức có 9 mỹ phẩm: mỹ phẩm Thủ Đức, Nana Beauty Care, Lily
Cosmetics, Ambella, mỹ phẩm Trang, Thế giới mỹ phẩm, Nguyễn Linh, O'Skinuz
Cosmetic.
 Song song với việc chào hàng sẽ có một đội ngũ telesale thường xuyên gửi email, gọi
điện cho khách hàng tư vấn sản phẩm, giải đáp thắc mắc.
- Khu vực phía Đông thành phố (gồm Thủ Đức, quận 9, quận 2) cần 1 quản lý, 3
nhân viên, 12 CTV.
 Việc tuyển CTV chủ yếu nhắm đến mục đích quảng bá sản phẩm.
 Tập trung vào các trường ĐH trên địa bàn thành phố HCM, đặc biệt là các trường có
số lượng sinh viên nữ lớn, bao gồm:
- ĐH Ngân Hàng 
- ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm 
- CĐ Kinh Tế đối ngoại 
- ĐH Sài Gòn 
- ĐH Văn Lang
 Những trường này có số lượng sinh viên nữ lớn nên việc tiếp cận sản phẩm sẽ dễ dàng
hơn.
 Vì thời gian làm tự do nên sẽ cần phải đạt được chỉ tiêu được giao (Chỉ tiêu tùy vào
từng trường có số lượng cơ sở khác nhau)
4.2. Chi phí nhập hàng
 Với cách thức nhập hàng từ các xưởng chế biến trong nước, chi phí nhập hàng cho
từng loại sản phẩm:
- Dầu gội: 56.500 vnđ/chai – 47% so với giá bán.
- Xịt khử mùi: 42.500 vnđ/chai – 47% so với giá bán.
- Tẩy tế bào chết 28.000 vnđ/chai – 40% so với giá bán.
 Tổng số hàng dự tính nhập:
- Dầu gội: 2155 chai
- Xịt khử mùi: 4310 chai
- Tẩy tế bào chết: 1658 chai
 Tổng chi phí nhập hàng từng loại:
- Dầu gội: 121.757.500 vnđ
- Xịt khử mùi: 183.175.000 vnđ
- Tẩy tế bào chết: 46.424.000 vnđ
 Tổng chi phí nhập hàng: 351.356.500 vnđ

4.3. Phân tích kế hoạch bán hàng


Bảng 3 – Kế hoạch bán hàng

MỤC TIÊU
Doanh thu năm 2022 sẽ đạt 862 triệu
Các sản phẩm sẽ được phân phối rộng khắp khu vực phía Đông TP.HCM
Sản phẩm được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng

Phân khúc Số lượng sản phẩm Doanh thu kỳ vọng mỗi năm
khách hàng (đơn vị) (đồng)
mục tiêu
Khách Tổng: 8,123 Tổng: 862,090,000
hàng sinh
sống tại
TP.HCM
Độ tuổi từ Dầu gội 2.155 Dầu gội 258.627.000
15 trở lên Tẩy tế bào chết 1.658 Tẩy tế bào chết 215.522.500
Công nhân Xịt khử mùi 4.310 Xịt khử mùi 387.940.500
viên, học
sinh - sinh
viên
Người có xu
hướng lựa
chọn sản
phẩm từ
thiên nhiên

Phân phối Kế hoạch Hành động Nguồn nhân


lực
cần thiết
Thủ Đức - Tìm những cửa hàng mỹ - Nhân viên tiếp thị
Quận 2 phẩm, Spa chưa có sản được phân chia mỗi - 1 quản lí
Quận 9 phẩm của công ty ở khu quận sẽ tiến hành
- 3 nhân viên
vực phía Đông TP.HCM mang theo mẫu hàng
tiếp thị
- Chào hàng với các cửa đến trực tiếp các cửa
- 6 nhân viên
hàng để bán sản phẩm hàng chào hàng,
- 6 CTV
Kênh bán sỉ

- Đào tạo một đội ngũ tiếp thuyết phục khách


thị tiến hành chào hàng ở hàng nhập hàng của
các cửa hàng mỹ phẩm, mình để phân phối.
Spa - Tuyển dụng và
- Tuyển telesale thường đào tạo đội ngũ
xuyên gọi điện, gửi email telesale thường
chào hàng, thông tin sản xuyên gửi email, gọi
phẩm, giá cả và chăm sóc điện cho khách hàng
khách hàng tư vấn sản phẩm,
giải đáp thắc mắc.
Shopee Mở 2 cửa hàng online - Đăng ký mở cửa
hàng TMĐT trên
Kênh TMĐT

-1 quản lý
Shopee và Lazada
- Thiết lập shop: tên, -2 Admin
ảnh, mô tả, địa điểm,
-1 kiểm kho
Lazada thanh toán
-2 nhân viên
- Chụp ảnh sản
phẩm, điền mô tả đóng gói
- Cập nhật giá và sản
phẩm
- Lên ds sản phẩm
chạy mỗi đợt flash
sale
- Đăng tin kèm
hashtag trên MXH
để QC shop
- Quản lý hàng tồn
kho
- Thống kê và đánh
giá
ĐH Ngân Tiếp thị sản phẩm -Tiếp thị
Hàng trực tiếp -Lấp danh sách đơn
-1 quản lý
ĐH Công hàng
-Phân phối hàng đến -6 CTV
Nghiệp
Thực khách
Kênh CTV

Phẩm
CĐ Kinh
Tế đối
ngoại
ĐH Sài
Gòn
ĐH Văn
Lang
4.4. Phân bổ mục tiêu bán hàng
CHIA DOANH SỐ THEO TỪNG KÊNH
Bảng 4 – Doanh số theo từng kênh

Tháng/SP T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng

Chào
30% 62 59 56 56 56 57 44 46 51 53 54 55 647
hàng

Shopee 42% 86 82 78 78 79 80 61 65 71 74 76 77 905


Dầu
gội
Lazada 18% 37 35 33 33 34 34 26 28 31 32 32 33 388

CTV 10% 21 20 19 19 19 19 15 15 17 18 18 18 216

Chào
30% 47 45 43 43 43 44 33 36 39 40 42 42 497
hàng

Tẩy Shopee 42% 66 63 60 60 61 61 47 50 55 57 58 59 696


tế
bào
chết Lazada 18% 28 27 26 26 26 26 20 21 24 24 25 25 298

CTV 10% 16 15 14 14 14 15 11 12 13 13 14 14 166

Chào
30% 123 117 111 111 113 114 87 93 102 105 108 110 1293
Khử hàng
mùi
Shopee 42% 172 164 155 156 158 160 122 130 143 147 151 153 1810
Lazada 18% 74 70 67 67 68 68 52 56 61 63 65 66 776

CTV 10% 41 39 37 37 38 38 29 31 34 35 36 37 431

CHIA DOANH THU THEO TỪNG KÊNH


(từ tháng 1 đến tháng 6)
Bảng 5 – Doanh thu theo từng kênh

Tháng/SP T1 T2 T3 T4 T5 T6
Dầu Chào 30% 7.383,600 7.020,000 6.660,000 6.668,100 6.750,000 6.838,200
gội hàng
Shopee 42% 10.337,040 9.828,000 9.324,000 9.335,340 9.450,000 9.573,480
Lazada 18% 4.430,160 4.212,000 3.996,000 4.000,860 4.050,000 4.102,920
CTV 10% 2.461,200 2.340,000 2.220,000 2.222,700 2.250,000 2.279,400
Tẩy Chào 30% 6.153,000 5.850,000 5.550,000 5.556,750 5.625,000 5.698,500
tế hàng
bào Shopee 42% 8.614,200 8.190,000 7.770,000 7.779,450 7.875,000 7.977,900
chết
Lazada 18% 3.691,800 3.510,000 3.330,000 3.334,050 3.375,000 3.419,100
CTV 10% 2.051,000 1.950,000 1.850,000 1.852,250 1.875,000 1.899,500
Khử Chào 30% 11.075,400 117,000 111,000 111,140 112,500 113,970
mùi hàng
Shopee 42% 15.505,560 14.742,000 13.986,000 14.003,010 14.175,000 14.360,220
Lazada 18% 6.645,240 6.318,000 5.994,000 6.001,290 6.075,000 6.154,380
CTV 10% 3.691,800 3.510,000 3.330,000 3.334,050 3.375,000 3.419,100
CHIA DOANH THU THEO TỪNG KÊNH
(từ tháng 7 đến tháng 12)
Tháng/SP T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tổng
Dầu Chào 30 5.220,000 5.577,300 6.122,700 6.304,500 6.474,600 6.572,700 258.639,00
gội hàng % 0

Shope 42 7.308,000 7.808,220 8.571,780 8.826,300 9.064,440 9.201,780


e %
Lazada 18 3.132,000 3.346,380 3.673,620 3.782,700 3.884,760 3.943,620
%
CTV 10 1.740,000 1.859,100 2.040,900 2.101,500 2.158,200 2.190,900
%
Tẩy Chào 30 4.350,000 4.647,750 5.102,250 5.253,750 5.395,500 5.477,250 215.532,50
tế hàng % 0
bào
Shope 42 6.090,000 6.506,850 7.143,150 7.355,250 7.553,700 7.668,150
chết
e %
Lazada 18 2.610,000 2.788,650 3.061,350 3.152,250 3.237,300 3.286,350
%
CTV 10 1.450,000 1.549,250 1.700,750 1.751,250 1.798,500 1.825,750
%
Kh Chào 30 87,000 92,960 102,050 105,080 107,910 109,550 283.816,49
ử hàng % 0
mùi
Shope 42 10.962,00 11.712,33 12.857,67 13.239,45 13.596,66 13.802,67
e % 0 0 0 0 0 0
Lazada 18 4.698,000 5.019,570 5.510,430 5.674,050 5.827,140 5.915,430
%
CTV 10 2.610,000 2.788,650 3.061,350 3.152,250 3.237,300 3.286,350
%
Đơn vị: VNĐ

PHẦN 5. CHẾ ĐỘ LƯƠNG THƯỞNG


5.1. Đối tượng áp dụng
 Quản lý, Giám sát, Nhân viên tiếp thị, Nhân viên bán hàng làm việc tại công ty
FleurA.
 Cộng tác viên.
5.2. Chính sách lương thưởng
Nhân viên bán hàng trong công ty được hưởng lương theo Hợp đồng lao động ký kết, các
mức lương theo hợp đồng sẽ là căn cứ để Công ty tính khoản tiền đóng Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

Thu nhập của nhân viên bán hàng bao gồm:

 Phần cứng (Lương cơ bản/theo vị trí)


 Phần mềm (Hoa hồng/tiền thưởng)
 Phụ cấp (Công tác phí)
 Phần phúc lợi (Nghỉ phép, bảo hiểm)
Trong đó:
5.2.1. Lương cơ bản
 Mức lương cơ bản của quản lý, Admin kênh thương mại điện tử: 2.500.000
VNĐ/tháng
 Nhân viên bán hàng tính lương kể từ ngày được trở thành nhân viên chính thức
của công ty với mức lương cơ bản: 2.000.000 VNĐ/tháng
 Cộng tác viên: 1.000.000 VNĐ/tháng
5.2.2. Lương thưởng, hoa hồng
HOA HỒNG CĂN CỨ VÀO DOANH THU BÁN HÀNG
Bảng 6 – Bảng lương thưởng

DOANH THU BÁN HÀNG VÀ


DUY TRÌ LƯƠNG THƯỞNG

(VNĐ)

< 3.000.000 Không có lương thưởng

3.000.000 < 5.000.000 1.000.000

5.000.000 < 8.000.000 1.200.000

8.000.000 < 15.000.000 1.800.000

15.000.000 > 25.000.000 2.000.000

> 25.000.000 2.500.000

5.2.3. Tổng số lương thưởng


Số lương nhân viên trong các kênh bán hàng:
 Kênh bán sỉ:
- 1 quản lí: 2.500.000 VNĐ
- 3 nhân viên tiếp thị 6.000.000 VNĐ
- 3 nhân viên 6.000.000 VNĐ
- 6 CTV 6.000.000 VNĐ
 Kênh bán lẻ:
- 1 quản lý 2.500.000 VNĐ
- 2 Admin 5.000.000 VNĐ
- 1 kiểm kho 2.000.000 VNĐ
- 2 nhân viên đóng gói 2.000.000 VNĐ
 Kênh cộng tác viên
- 1 quản lý 2.500.000 VNĐ
- 6 CTV 6.000.000 VNĐ
 Tổng số lương của nhân viên trong 1 tháng: 40.500.000 VNĐ
 Tổng số lương cơ bản của nhân viên trong 12 tháng: 486.000.000 VNĐ
5.2.4. Phụ cấp
Hàng tháng nhân viên được hưởng các chế độ phụ cấp, cụ thể: Tiền xăng (400.000
VND), điện thoại (100.000 VND), tổng 500.000 VNĐ/ tháng.

Tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và thành tích lao động của
mỗi nhân viên để:

 Thưởng: Các ngày lễ 30/04 và 01/05, 02/09 và tết trung thu, tết cổ truyền.
 Thưởng cuối năm: Thưởng cuối năm vào tết cổ truyền, được công bố cụ thể vào
thời điểm sau Lễ Giáng Sinh. Thông lệ chung là lương tháng 13, chỉ dành cho
nhân viên đã làm việc trên 1 năm.

Ngoài ra, các trang thiết bị như máy móc được công ty cung cấp, trang bị đầy đủ cho
nhân viên.
5.2.5. Phúc lợi
CHẾ ĐỘ NGHỈ PHÉP:

 Nghỉ phép:
o Nghỉ có báo trước, có giấy phép vì lý do cá nhân; nghỉ vì lý do đi học/ đi thi
không báo trước: Trừ vào phép năm. Thời gian nghỉ tối đa được nhận lương
: 06 ngày / lần nghỉ.
o Nghỉ vì lý do sức khỏe có nhập viện: Bảo hiểm trả lương.
o Nghỉ vì lý do sức khỏe không nhập viện; nghỉ vì lý do đi học/ đi thi, có báo
trước: Trừ vào phép năm.
o Lưu ý chung: Trừ trường hợp nghỉ có báo trước, các trường hợp nghỉ đột
xuất, phải luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng và các yêu cầu của công ty.

 Nghỉ có phép 12 ngày làm việc trong tháng hoặc nghỉ không phép trên 06 ngày
làm việc, tháng đó không được tính lương, phụ cấp và mọi chế độ, sẽ được tính
trong tháng tiếp theo sau khi nhận các biện pháp kỷ luật của công ty, trong các
biện pháp kỷ luật sẽ bị trừ lương nếu gây thiệt hại cho công ty. (kể cả lễ, phép
năm, chủ nhật).

CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM


 Nhân viên, trừ những người đang được hưởng chế độ hưu trí, mất sức do BHXH
trả, khi được Công ty ký Hợp đồng lao động chính thức sẽ cùng Công ty đóng
BHXH và BHYT và đựơc hưởng các chế độ.
 Quỹ BHXH, BHYT do Công ty đóng 20% trên tổng lương theo thoả thuận và
nhân viên đóng bằng 8.5% tiền lương theo Luật lao động hiện hành (cập nhật
tháng 01/2013)
 Nghỉ việc theo chế độ, BHXH trả lương.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


https://bazaarvietnam.vn/xu-huong-lam-dep-cua-2020-my-pham-xanh/

https://www.brandsvietnam.com/13224-Thi-truong-my-pham-thien-nhien-Nut-that-
nguyen-lieu

https://zencos.vn/xu-huong-thi-truong-my-pham-2021/

https://tuoitre.vn/nguoi-viet-tang-do-chiu-chi-cho-san-pham-co-thanh-phan-tu-nhien-
20191122202134373.htm

https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/chi-thi-17-ct-ttg-2018-tang-cuong-dau-
tranh-chong-buon-lau-nhom-hang-duoc-pham-my-pham-384750.aspx

https://kinhtechungkhoan.vn/chi-so-gia-tieu-dung-cpi-9-thang-nam-2020-tang-385-so-
voi-cung-ky-78499.html

https://thuonghieuvaphapluat.vn/viet-nam--diem-sang-trong-buc-tranh-kinh-te-toan-cau-
nam-2020-d39633.html

https://livingnature.com.vn/xu-huong-su-dung-my-pham-lam-dep-tu-thien-nhien-dang-
duoc-ua-chuong/

https://vietnamnet.vn/vn/suc-khoe/con-duong-dua-duoc-lieu-thanh-the-manh-cua-viet-
nam-496359.html
https://danso.org/viet-nam/

https://www.moitruongvadothi.vn/khoa-hoc-cong-nghe/cong-nghe-moi/thi-truong-
thuong-mai-dien-tu-dang-soi-dong-trong-nganh-ban-le-viet-a82852.html

http://tphcm.chinhphu.vn/chi-so-gia-hoa-dan-so-cua-tphcm-cao-nhat-ca-nuoc

https://www.sggp.org.vn/xu-huong-tieu-dung-my-pham-huu-co-tang-612054.html

https://danviet.vn/my-pham-thien-nhien-thi-truong-rong-lon-va-mau-mo-
2020081710343224.htm

You might also like