You are on page 1of 8

Hướng dẫn sử dụng FC-700

▣ Mặt thẳng đứng

① ② ③ ④ ⑤

① Quai xách;
② Cửa máy in
③ Nút mở cửa máy in
④ Hiển thị LED
⑤ Bảng điều khiển
Bảng điều khiển

① ② ③

④ ⑤ ⑥ ⑦ ⑧ ⑨ ⑩

① Kí hiệu nhịp nhịp tim (màu xanh lá: ổn định, màu đỏ: không ổn định)
② Nhịp tim thai nhi
Rev.2.51 1
③ Số dữ liệu cơn co
④ Nút chỉnh âm lượng.Trong danh mục thiết lập, nút này dùng để đổi thiết lập giá trị.
⑤ Báo động LED bật/tắt
⑥ Nút bật/tắt báo động. Trong khi sử dụngdanh mục thiết lập,nút này dùng để chỉnh
thiết lập ngày giờ.
⑦ Đèn LED hiển thị nguồn bật/tắt
⑧ Nút Bật/Tắt in. Ở trạng thái thiết lập, dùng để lưu các giá trị thiết lập. Khi máy không
in,nút này dùng để thay giấy và tiếp tục in.
⑨ Đèn LED thể hiện chế độ in bật/tắt
⑩ Nút thiết lập giá trị tham khảo UC (10). Ở trạng thái thiết lập, dùng để thiết lập chức
năng in.
1) Diễn giải các khu vực trên kết quả in ra

① Nhịp tim thai trên phút


② Điểm vận động của thai nhi thể hiện khi sản phụ bấm đầu nút cơn co.
③ Cơn co dạ con
④ Thông tin về tình trạng ghi
⑤ Điểm vận động của thai nhi khi được máy tự động phát hiện.
⑥ Thời gian ghi
⑦ Cường độ và khoảng lặp của vận động thai nhi khi máy dò và phát
hiện

Rev.2.51 2
1) Các phím chức năng
▣ Phím

Bấm △ /▽ để điều chỉnh âm Bấm và giữ trong thời gian ngắn để khởi
lượng(0~7) tạo với giá trị UC là 10
Thay đổi giá trị thiết lập ở chế Bấm và giữ lâu để chuyển sang chế
độ thiết lập độ ghi
Khi ở trạng thái danh mục, bấm nút này
để chuyển qua danh mục khác.

Bấm 1 lần để bật hoặc tắt báo động Bấm 1 lần để Bắt đầu/Dừng ghi
Bấm và giữ lâu để chuyển chế độ Bấm và giữ lâu để tốc độ in giấy
thiết lập báo động nhanh hơn
Bấm để tắt thiết lập khi đang ở chế Ở chế độ thiết lập, bấm để lưu lại thông
độ thiết lập tin vừa thiết lập

Rev.2.51 3
POWER:Đèn hiện màu xanh lá khi máy bật.
- ALARM: Đèn hiện màu đỏ nếu báo động phát ra.
- RECORD:Đèn hiện màu xanh lá trong khi in kết quả
- ♥(Heart Rhythm):.Đèn sẽ nhấp nháy sáng màu xanh lá khi tín hiệu nhịp tim ổn
định, và nhảy đỏ nếu tín hiệu không ổn định.

2) Đo tim thai FHR


① Đai cố định vòng quanh phần trên eo sản phụ và cố định đầu dò Doppler trên bụng.
② Bôi 1 lớp gel siêu âm vừa đủ trên bề mặt đầu dò Doppler để loại bỏ bóng khí giữa đầu dò
và bụng sản phụ.
③ Chạm phần bụng sản phụ và tìm phần lưng của thai nhỉ để đặt đầu dò Doppler lên
phần bụng đó. Trường hợp thai nhi nằm nghiêng, đặt đầu dò như sau:

Khi đầu dò Doppler không đặt đúng ở lưng thai nhi mà đặtở phần ngực thai nhi,
sóng siêu âm sẽ không nhânj được nhịp tim thai chính xác và sẽ thường xuyên bị
lỡ nhịp tim của thai nhi.

④ Sau khi dò được vị trí cho âm cũng như tín hiệu nhịp tim rõ nét, ổn định, điều chỉnh
âm lượng để nhịp tim có âm rõ ràng.
⑤ Ấn nút ở phần trên của đầu dò Doppler vào lỗ của đai để cố định đầu dò vào đai.

Đặt cố định dây cáp đầu dò lên khu vực quanh đầu của sản phụ để đảm bảo dây
không bị hỏng hóc và để di chuyển đầu dò dễ dàng.

⑥ Mất khoảng 2-4 giây để tính toán và hiển thị FHR.Khi chỉ số FHR ổn định được hiển
thị, có thể bấm “start” để bắt đầu ghi.
3) Đo chỉ số cơn co UC
① Đặt đai cố định vòng qua lưng sản phụ để cố định đầu dò.

② Đặt đầu dò UC trên bụng sản phụ, cách rốn 10cm


③ Ấn đầu nút trên đầu dò qua lỗ của đai cố định để cố định đầu dò. Chỉnh đai để giá
Rev.2.51 4
trị nằm trong vùng 20 đến 90.
④ Bấm nút REFERENCE ở bảng điều khiển để chỉnh giá trị tiêu chuẩn về 10.
⑤ Nếu giá trị UC ổn đinh hiển thị trên khu vực thông tin, bấm Start để bắt đầu ghi.

4) Chức năng ghi


Đặt thời gian ghi
① Thiết lập giá trị “Prd” 10,20,30,40,50 và 60 phút ở chế độ thiết lập ghi để thiết lập
thời gian tự động ghi

5) Báo động FHR


Nếu thời gian chỉ số FHR vượt quá giới hạn trên và dưới nhiều hơn thời gian trễ xác
định, báo động sẽ phát ra.

6) Thiết lập Báo động


① Bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây để thiết lập báo động giới hạn trên của FHR.
Hình ảnh bên dưới xuất hiện hiển thị giới hạn trên hiện tại sử dụng là 190.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record. Sau
tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.
② Bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây để thiết lập báo động giới hạn dưới của FHR.
Hình ảnh bên dưới xuất hiện hiển thị giới hạn dưới hiện tại sử dụng là 110.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

Rev.2.51 5
7) Cách thiết lập thời gian

① Để thiết lập năm, bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây, bấm Reference để hình ảnh
sau hiện ra. Nó thể hiện năm hiện tại là 2002.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

② Để thiết lập tháng, bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây, bấm Reference để hình ảnh
sau hiện ra. Nó thể hiện tháng hiện tại là tháng 5.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

③ Để thiết lập ngày, bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây, bấm Reference để hình ảnh
sau hiện ra. Nó thể hiện ngày hôm nay là mùng 7.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

④ Để thiết lập giờ, bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây, bấm Reference để hình ảnh sau hiện
ra. Nó thể hiện giờ hiện tại là 1 giờ.

Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

⑤ Để thiết lập phút, bấm và giữ nút Alarm trên 2 giây, bấm Reference để hình ảnh
sau hiện ra. Nó thể hiện phút hiện tại là 11 phút.

Rev.2.51 6
Để thay đổi, bấm nút Volume Up/Down. Để lưu giá trị mới thiết lập, bấm nút Record.
Sau tiếng “Ding-dong” báo hiệu thiết lập đã được lưu, máy quay về danh mục chính.

8) Thiết lập tốc độ in: Bấm và giữ nút Reference hơn 2 giây, bấm Reference để hình
ảnh sau hiện lên. Hình ảnh hiển thị tốc độ in hiện tại là 3cm/phút.

Có 3 tốc độ in 1,2 và 3 cm/phút. Thay đổi bằng cách bấm nút Volume Up/Down.
9) Chế độ in giấy FAX: Giấy in nhiệt dùng cho máy fax có thể sử dụng được với máy FC700
bên cạnh giấy in nhiệt chuyên dụng. Để sử dụng giấy in nhiệt cho máy fax, bấm nút
Reference trên 2 giây và bấm thêm Reference để hình ảnh sau hiện lên.

Chọn 0 nếu sử dụng giấy chuyên dụng cho FC700 và chọn 1 với giấy in nhiệt cho
máy fax, sử dụng nút Volume Up/Down để thay đổi.

① Để điều chỉnh độ tương phản (Độ đậm, nhạt kết quả in) của biểu đồ, bấm và giữ
nút Referece trên 2 giây rồi bấm Reference thêm để hình ảnh sau hiện ra. Hình
ảnh hiển thị độ tương phản hiện tại là 1.

Chọn 1 cho độ tương phả trung bình, chọn 2 cho độ tương phản nổi bật hơn. Bấm nút
Volume Up/Down để thay đổi.

10) Cách thiết lập AUTO NST (Chọn thời gian in)
Để thiết lập chức năng AUTO NST, bấm và giữ nút Reference trên 2 giây, tiếp theo
bấm Reference đến khi hình ảnh sau hiện lên.

Rev.2.51 7
Với giá trị ‘0’, bấm nút Record ở trạng thái cơ bản để in, bấm thêm 1 lần nữa để dừng lại.
Lựa chọn ‘10’ cho in 10 phút liên tục, ‘20’ cho 20 phút, ‘30’ cho 30phút, ‘40’ cho 40 phút,
‘50’ cho 50 phtus, và ‘60’ cho 60 phút, sau thời gian trên, máy sẽ tự dừng in. Trong khi in,
muốn dừng bấm nút Record để dừng.

11) Cách thiết lập chức năng tự động phát hiện vận động thai nhi
Để thiết lập chức năng tự động phát hiện vận động thai nhi, bấm và giữ nút Reference
trên 2 giây, tiếp theo bấm Reference đến khi hình ảnh sau hiện lên.

Giá trị ‘1’ là [FM+FMD] ( vận động thai nhi và phát hiện vận động thai nhi)
‘2’ là [FMD only] ( chỉ phát hiện vận động thai nhi); và ‘0’ là [Off] (tắt).
12) Thiết lập chức năng phân tích Cardio-Toco Graph(CTG)
Để thiết lập chức năng phân tích CTG bấm và giữ nút Reference trên 2 giây, tiếp theo
bấm Reference đến khi hình ảnh sau hiện lên.

‘0’ để tắt chức năng phân tích CTG ; ‘1’ để bật chức năng phân tích CTG.
Bấm nút Volume Up/Down để thay đổi.

Rev.2.51 8

You might also like