Professional Documents
Culture Documents
Triết học
Triết học
Các nhà triết học duy vật thời kỳ nào, đã quy mọi hình thức vận động thành một hình
thức duy nhất là vận động cơ học?
A. Thời kỳ Cổ đại
B. Thời kỳ Phục hưng
C. Thời kỳ cận đại
D. Thời kỳ hiện nay
2. Hình thức vận độ ng đặc trưng của con người là vận độ ng nào?
A. Vật lý
B. Xã hội
C. Hóa học
D. Sinh học
3. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức tồn tại của vật chất xét về
mặt quảng tính, sự cùng tồn tại, trật tự, kết cấu và sự tác động lẫn nhau được gọi là gì?
A. Không gian
B. Thời gian
C. Vận độ ng
D. Vật chất
4. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức tồn tại của vật chất vận
động xét về mặt độ dài diễn biến, sự kế tiếp của các quá trình được gọi là gì?
A. Không gian
B. Thời gian
C. Vận độ ng
D. Vật chất
5. Theo chủ nghĩa duy vật hiểu sự tồn tại của thế giới như một chỉnh thể mà bản chất của
nó là gì?
A. Vật chất
B. Ý thức
C. Tinh thần
D. Ý niệm tuyệt đối
6. Theo các nhà triết học duy tâm khẳng định chỉ có thế giới tinh thần mới tồn tại nên bản
chất của tồn tại là gì?
A. Vật chất
B. Ý niệm tuyệt đối
C. Chúa trời
D. Tinh thần
7. Chọn nội dung sai: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định bản chất của thế giới là vật
chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó được thể hiện ở những điểm cơ bản
nào?
A. Chỉ một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất tồn
tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người, được ý thức con người
phản ánh
B. Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau
C. Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất đi, nó tồn tại vĩnh
viễn, vô hạn và vô tận
D. Thế giới vật chất do Chúa sinh ra và đến thời gian nào đó sẽ mất đi, nó không tồn
tại vĩnh viễn
8. Khi lý giải nguồn gốc ra đời của ý thức, các nhà triết học cho rằng, ý thức là nguyên thể
đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của
toàn bộ thế giới vật chất thuộ c về chủ nghĩa nào?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Thuyết nhị nguyên
D. Bất khả tri
9. Những nhà triết học họ đã tuyệt đối hoá vai trò của lý tính, khẳng định thế giới "ý niệm",
hay "ý niệm tuyệt đối" là bản thể, sinh ra toàn bộ thế giới hiện thực thuộ c chủ nghĩa
nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
10. Những nhà triết học họ đã tuyệt đối hoá vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy
nhất, "tiên thiên", sản sinh ra thế giới vật chất thuộ c chủ nghĩa nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Thuyết nhị nguyên
D. Bất khả tri
11. Những nhà triết học nào đã khẳng định: Ý thức là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật
chất - từ giới vô sinh đến giới hữu sinh, mà cao nhất là con người?
A. Rôbinê, Hếchken, Điđơrô
B. Phôgtơ, Môlétsốt, Buykhơne
C. Mác và Ăngghen
D. Hê ghen và Phoiơbắc
12. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Những sai lầm, hạn chế của chủ nghĩa duy tâm,
duy vật siêu hình trong quan niệm về ý thức đã được các giai cấp bóc lột, thống trị triệt
để lợi dụng, lấy đó làm......., công cụ để nô dịch tinh thần quần chúng lao động.
A. Cơ sở thực tiễn
B. Cơ sở khách quan
C. Cơ sở lý luận
D. Cơ sở duy nhất
13. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức ra đời có mấy nguồn gốc?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
14. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, nhân tố trực tiếp và quan trọng nhất cho sự ra đời
và phát triển của ý thức là gì?
A. Lao động
B. Ngôn ngữ
C. Thế giới khách quan
D. Bộ óc con người
15. Chọn nội dung sai về quá trình phản ánh của thế giới vật chất.
A. Phản ánh là thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất, được biểu hiện trong sự
liên hệ, tác động qua lại giữa các đối tượng vật chất với nhau.
B. Đó là sự tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất này ở một hệ thống
vật chất khác trong quá trình tác động qua lại của chúng.
C. Sự phản ánh phụ thuộc vào vật tác động và vật nhận tác động; đồng thời luôn
mang nội dung thông tin của vật tác động.
D. Phản ánh là thuộc tính của mộ t dạng vật chất, đó là bộ óc con người
16. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc tự nhiên ra đời của ý
thức là gì?
A. Bộ óc con người
B. Thế giới khác quan
C. Sự tác độ ng của thế giới khách quan vào óc người để óc người phản ánh
D. Sự xuất hiện ngôn ngữ
17. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hộ i ra đời ý thức là
gì?
A. Lao độ ng ra đời trước
B. Ngôn ngữ ra đời sau
C. Cùng với lao độ ng xuất hiện ngôn ngữ
D. Khi não bộ của con người phát triển
18. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng: Hoạt động thực tiễn của loài người mới là ............., quyết định sự ra đời của ý
thức.
A. Nguồn gốc trực tiếp
B. Nguồn gốc gián tiếp
C. Nguồn gốc duy nhất
D. Nguồn gốc trung gian
19. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Mác và Ăngghen đã nhiều lần chỉ rõ rằng: “Ý thức
không những có nguồn gốc tự nhiên mà còn có nguồn gốc xã hội và là một hiện
tượng..............”.
A. Mang bản chất tự nhiên
B. Mang bản chất xã hộ i
C. Mang bản chất con người
D. Mang bản chất tự nhiên và xã hộ i
20. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự phản ánh của ý thức là như thế
nào?
A. Phản ánh thụ độ ng
B. Phản ánh sinh học
C. Phản ánh sáng tạo
D. Phản ánh vật lý
21. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: Ăngghen viết: "Đem so sánh con người với các
loài vật, người ta sẽ thấy rõ rằng .......... bắt nguồn từ lao động và cùng phát triển
với ..........., đó là cách giải thích đúng về nguồn gốc của ngôn ngữ".
A. Ngôn ngữ / lao động
B. Tiếng nói / hoạt độ ng
C. Chữ viết / thực tiễn
D. Ngôn ngữ / thực tế
22. Chọn nội dung sai về bản chất của ngôn ngữ theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
A. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất do thượng đế sáng tạo ra để con người
giao tiếp với nhau
B. Ngôn ngữ xuất hiện trở thành "vỏ vật chất" của tư duy; là hiện thực trực tiếp của
ý thức
C. Ngôn ngữ là phương thức để ý thức tồn tại với tư cách là sản phẩm xã hội - lịch
sử
D. Ngôn ngữ xuất hiện trở thành phương tiện giao tiếp và công cụ của tư duy
23. Những yếu tố nào kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài vượn người
thành bộ óc con người và tâm lý động vật thành ý thức con người?
A. Lao độ ng
B. Ngôn ngữ
C. Lao động và ngôn ngữ
D. Khi não bộ con người phát triển
24. Chọn nội dung sai về ý thức: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng về sự phản ánh của ý
thức là gì?
A. Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo
B. Ý thức là một thực tiễn tinh thần
C. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
D. Ý thức mang bản chất xã hội
25. Chủ nghĩa nào đã cường điệu vai trò của ý thức một cách thái quá, trừu tượng tới mức
thoát ly đời sống hiện thực, biến nó thành một thực thể tồn tại độc lập, thực tại duy
nhất và nguồn gốc sinh ra thế giới vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ Cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Chủ nghĩa duy tâm
26. Chủ nghĩa nào đã tầm thường hoá vai trò của ý thức. Họ coi ý thức cũng chỉ là một dạng
vật chất; hoặc coi ý thức chỉ là sự phản ánh giản đơn, thụ động thế giới vật chất, tách rời
thực tiễn xã hội rất phong phú, sinh động?
A. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ Cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
27. Các nhà triết học cho rằng: vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật
chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất thuộ c về chủ nghĩa
nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ Cổ đại
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
28. Trong các yếu tố hợp thành các quá trình tâm lý tích cực của ý thức bao gồm tri thức,
tình cảm, niềm tin, ý chí...; thì nhân tố cơ bản, cốt lõi nhất là gì?
A. Tri thức
B. Tình cảm
C. Niềm tin
D. Ý chí
29. Các nhà triết học họ coi ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt đối, là tính thứ nhất từ đó sinh
ra tất cả; còn thế giới vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý thức tinh thần, là tính
thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra thuộ c về chủ nghĩa nào?
Phần 40 câu
câu 1 : triết học mác Lê nin xác định đối tượng nghiên cứu. đáp án : duy vật triệt để / chung
nhất
câu 2: chủ nghĩa duy vật nào khi xem xét sự vật hiện tượng ở trạng thái biệt lập và tĩnh tại .
không liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng : chủ nghĩa duy vật siêu hình
câu 3: Phép biện chứng với tính cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển
dưới hình thức hoàn bị nhất thuộc phép biện chứng nào ? Đáp án : Phép biện chứng duy vật
câu 4: theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng : vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó
….. hoạt động , hành động của con người ; nó có thể quyết điịnh làm cho …… của con người
đúng hay sai , thành công hay thất bại. Đáp án : Chỉ đạo /hoạt động
câu 5: Chọn nội dung sai trong điều kiện kinh tế - xã hội của sự ra đời Triết học Mác . Đáp án :
sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội
độc lập
câu 6: Ăngghen viết : ‘’ vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học , đặc biệt là của triết học hiện đại, là
vấn đề quan hệ giữa …… Đáp án là : tư duy với tồn tại
câu 7: Triết học mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ra đời như một…….. không những vì đời
sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân, đòi hoir phải có lý luận
mới soi đường mà còn vì những tiền đề cho sự ra đời lý luận mới đã được nhân loại tạo ra.
Đáp án: Tất yếu lịch sử
câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, hình thức tồn tại của vật chất xét về
mặt quáng tính, sự cùng tồn tại, trật tự kết cấu và sự tác động lẫn nhau được gọi là gì ? Đáp án
là: vật chất
câu 9: Định nghĩa vật chất của Leenin bao hàm mấy nội dung cơ bản. Đáp án: 3
câu 10: các nhà triết học đã trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất
của phương pháp biện chứng. Biện chứng theo họ, bắt đầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần,
thuộc phép biện chứng nào ? Phép biện chứng duy tâm
câu 11 : cho đến nay chủ nghĩa duy vật đã thể hiện dưới mấy hình thức cơ bản. đáp án : 3
câu 12: các nhà triết học cho rằng : vật chất và ý thức có mối quan hệ biện chứng, trong đó vật
chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất thuộc về chủ nghĩa nào ?
đáp án : chủ nghĩa duy vật biện chứng
câu 13: Các nhà triết học họ thấy Được các sự vật hiện tượng của vũ trụ vận động trong sự
hình thành biến hóa vô cùng vô tận sông chỉ là trực quan chưa có các kết quả của nghiên cứu
và thực nghiệm khoa học minh chứng thuộc phép biện chứng nào. Đáp án: phép biện chứng
tự phát thời cổ đại
câu 14 : vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt. đáp án: 2
câu 15: Chọn cụm từ đúng Điền vào chỗ trống: theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng: ‘’ vũ khí ý của sự phê phán cổ nhiên không thể thay thế được sự phê phán của Vũ Khí,
……. chỉ có thể bị đánh đố bằng…… ; Nhưng lý luận cũng sẽ trở thành lực lượng vật chất,
một khi nó thâm nhập vào quần chúng’’ đáp án : lực lượng vật chất /lực lượng vật chất
câu16 : học thuyết triết học nào khẳng định khả năng nhận thức của con người về thế giới. đáp
án : thuyết Khả tri
câu 17: Ăngghen viết :’’đem so sánh con người với các loài vật , người ta sẽ thấy rõ ràng…...
bắt nguồn từ lao động và cùng phát triển với…., khi đó là cách giải thích đúng về nguồn gốc
của ngôn ngữ. Đáp án : Ngôn ngữ /lao động
câu 19: Phương thức tồn tại của vật chất là gì? đáp án vận động
câu 20 : những nhà triết học họ đã tuyệt đối hóa vai trò của cảm giác, coi cảm giác là tồn tại duy
nhất, ‘’tiên thiên’’, sản sinh ra thế giới vật chất thuộc chủ nghĩa nào ? đáp án : chủ nghĩa duy
tâm chủ quan
Câu 189: “Cái riêng – Cái chung”, “Nguyên nhân – Kết quả”,
“Tất nhiên – Ngẫu nhiên”, “Nội dung – Hình thức”, “Bản chất –
Hiện tượng”, “Khả năng – Hiện thực” đó là các nội dung nào
của phép biện chứng duy vật ?
A.cặp khái niệm
B.thuật ngữ cơ bản
C.cặp nguyên lý cơ bản
D. cặp phạm trù cơ bản
Câu 190: Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất
định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá
trình riêng lẽ khác?
A.Cái riêng
B.Cái chung và cái riêng
C.Cái đơn nhất.
D.Cái chung
Câu 191: “Đói nghèo” và “Dốt nát”, hiện tượng nào là Nguyên
nhân, hiện tượng nào là Kết quả?
A.Đói nghèo là nguyên nhân, Dốt nát là kết quả
B.Dốt nát là nguyên nhân, Đói nghèo là kết quả
C.Cả hai đều là nguyên nhân
D.Đói nghèo và dốt nát vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của
nhau
Câu 192: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Cái….chỉ tồn
tại trong cái……thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
mình
A.đơn nhất, riêng
B.riêng, chung
C.chung, đơn nhất
D.chung, riêng
Câu 193: Chọn từ phù hợp để hoàn chỉnh nội dung của câu: Cái
…và cái... có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển
của sự vật.
A.chung , riêng
B.riêng, chung
C.đơn nhất, riêng
D.chung, đơn nhất
Câu 194: Quy luật nào vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận
động và phát triển?
A.Quy luật phủ định của phủ định
B.Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất và ngược lại
C.Quy luật về mối liên hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng
D.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Câu 195: Phạm trù nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự
vật, về quy mô, trình độ phát triển của sự vật, biểu thị số lượng
các thuộc tính, các yếu tốc cấu hình sự vật?
A.Chất
B.Vận động
C.Độ
D.Lượng
Câu 196: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “cái riêng” thì yếu
tố nào sau đây là đơn nhất?
A.Con người
B.Quốc gia
C.Văn hóa
D.Hà Nội
Câu 197: Mối liên hệ nào là mối liên hệ của các sự vật hiện
tượng ở những vị trí địa điểm khác nhau nhưng có mối liên hệ
lẫn nhau?
A.Gián tiếp
B.Trực tiếp
C.Thời gian
D.Không gian
Câu 198: Quan điểm phát triển đòi hỏi phải xem xét sự vật như
thế nào?
A.Xem xét trong trạng thái đang tồn tại của sự vật
B.Xem xét sự chuyển hóa từ trạng thái này sang trạng thái khác
C.Xem xét các giai đoạn khác nhau của sự vật
D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 199: Mối liên hệ nào là mối liên hệ lịch sử giữa quá khứ
hiện tại tương lai, cái đã xảy ra, đang xảy ra và sẽ xảy ra?
A.Trực tiếp
B.Gián tiếp
C.Không gian
D.Thời gian
Câu 200: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự phản ánh ý
thức là quá trình thống nhất của bao nhiêu mặt?
A.6
B.5
C.4
D.3
Câu 201: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, các cấp độ của ý
thức được sắp xếp lần lượt theo thứ tự như thế nào?
A.Tự ý thức, vô thức, tiềm thức
B.Tiềm thức, vô thức, tự ý thức
C.Vô thức, tiềm thức, tự ý thức
D.Tự ý thức, tiềm thức, vô thức
Câu 202: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, vai trò quyết định
của vật chất đối với ý thức được thể hiện ở mấy khía cạnh?
A.6
B.5
C.4
D.3
Câu 203: Mối liên hệ nào là mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng với nhau không qua khâu trung gian?
A.Gián tiếp
B.Không gian
C.Thời gian
D.Trực tiếp
Câu 204: Mối liên hệ nào là mối liên hệ giữa các sự vật hiện
tượng với nhau phải thông qua ít nhất là một sự vật hiện tượng
thứ ba?
A.Không gian
B.Thời gian
C.Trực tiếp
D.Gián tiếp
Câu 205: Mối liên hệ nào là mối liên hệ nội tại trong chính bản
thân sự vật?
A.Bên ngoài
B.Không gian
C.Gián tiếp
D.Bên trong
Câu 206: Trường phái triết học nào thừa nhận mối quan hệ giữa
quá khứ - hiện tại và tương lai?
A.Khổng giáo
B.Lão giáo
C.Mặc giáo
D.Phật giáo
Câu 207: Những cái rộng nhất, phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của sự vật và
hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định được gọi là gì ?
A.Hình thức
B.Kết quả
C.Nguyên nhân
D.Phạm trù
Câu 208: Quy luật nào vạch ra khuynh hướng của sự vận động,
phát triển?
A.Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
B.Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất và ngược lại
C.Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất và
trình độ của lực lượng sản xuất
D.Quy luật phủ định của phủ định
Câu 209: Phủ định biện chứng là hình thức phủ định như thế
nào?
A.Sự thay thế cái cũ bằng cái mới
B.Sự xuất hiện của cái mới
C.Phủ định làm cho sự vật vận động thụt lùi, đi xuống, tan rã, nó
không tạo điều kiện cho sự phát triển
D.Sự phủ định có kế thừa và tạo điều kiện cho phát triển
Câu 210: Lựa chọn câu đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng?
A.Mối liên hệ chỉ diễn ra giữa các sự vật hiện tượng với nhau
còn trong bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
B.Mối liên hệ của sự vật hiện tượng chỉ do ý chí con người tạo
ra còn bản thân sự vật hiện tượng không có sự liên hệ
C.Mối liên hệ chỉ diễn ra trong cùng một sự vật
D.Mối liên hệ của sự vật hiện tượng không chỉ diễn ra giữa các
sự vật hiện tượng mà còn diễn ra ngay trong sự vật hiện tượng
Câu 211: Lựa chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
A.Phát triển là sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng trong
không gian, thời gian.
B.Phát triển là sự đi lên liên tục của sự vật
C.Phát triển là sự thay đổi thuần túy về mặt số lượng hay khối
lượng của sự vật hiện tượng
D.Phát triển không chỉ là sự thay đổi về số lượng và khối lượng
mà nó còn là sự thay đổi về chất của sự vật hiện tượng
Câu 212: Xác định câu đúng nhất theo quan điểm của triết học
Mác-Lênin?
A.Phát triển của sự vật không có tính kế thừa
B.Phát triển là một quá trình tiến lên thẳng tấp của sự vật
C.Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng đó là sự kế thừa
nguyên xi cái cũ hoặc lắp ghép từ cái cũ sang cái mới một cách
máy móc về mặt hình thức
D.Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở có phê
phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển
Câu 213: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì?
A.Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều
vẻ, không thể chuyển hóa cho nhau
B.Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và
giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối
liên hệ nào cả
C.Các mặt của sự vật, hiện tượng không có mối liên hệ nào cả
D.Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hóa lẫn nhau một
cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của
sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
Câu 214: Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng?
A.Phủ định có tính khách quan phổ biến
B.Phủ định đồng thời cũng là khẳng định
C.Phủ định có tính kế thừa
D.Phủ định là chấm dứt sự phát triển
Câu 215: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
giai đoạn nhận thức cảm tính (Trực quan sinh động) bao gồm
những nhận thức nào?
A.Cảm giác, tri giác, phán đoán
B.Cảm giác, tri giác, khái niệm
C.Cảm giác, tri giác, suy luận
D.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
Câu 216: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
giai đoạn nhận thức lý tính (Tư duy trừu tượng) bao gồm những
nhận thức nào?
A.Cảm giác, tri giác, phán đoán
B.Cảm giác, tri giác, biểu tượng
C.Cảm giác, tri giác, khái niệm
D.Khái niệm, phán đoán, suy luận
Câu 217: Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng có tất cả là mấy cặp phạm trù cơ bản của
phép biện chứng duy vật?
A.3 cặp phạm trù
B.4 cặp phạm trù
C.5 cặp phạm trù
D.6 cặp phạm trù
Câu 218: Chọn đáp án đúng nhất, theo quan điểm của chủ nghĩa
duy vật biện chứng có tất cả là mấy nguyên lý cơ bản của phép
biện chứng duy vật ?
A.5 nguyên lý
B.4 nguyên lý
C.3 nguyên lý
D.2 nguyên lý
Câu 219: Theo quan niệm của triết học Mác-Lênin, bản chất của
nhận thức là gì?
A.Sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc của con người
B.Sự tiến gần của tư duy đến khách thể
C.Sự tác động của thế giới khách quan vào chủ thể
D.Sự phản ánh chủ động, tích cực, sáng tạo của chủ thể trước
khách thể
Câu 220: Hình thức nào là hình thức đầu tiên của giai đoạn trực
quan sinh động?
A.Biểu tượng
B.Tri giác
C.Khái niệm
D.Cảm giác
Câu 221: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên
kết các khái niệm?
A.Khái niệm
B.Biểu tượng
C.Cảm giác
D.Phán đoán
Câu 222: Tiêu chuẩn của chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?
A.Hiện thực khách quan
B.Nhận thức
C.Khoa học
D.Thực tiễn
Câu 223: Hình thức nào của tư duy trừu tượng là hình thức liên
kết các phán đoán?
A.Khái niệm
B.Biểu tượng
C.Cảm giác
D.Suy lý
Câu 224: Giới hạn từ 0oC đến 100oC được gọi là gì trong quy
luật lượng - chất?
A.Tiệm tiến
B.Bước nhảy
C.Chuyển hóa
D.Độ
Câu 225: Trong quy luật mâu thuẫn, tính quy định về chất và
tính quy định về lượng được gọi là gì?
A Hai sự vật
B.Hai quá trình
C.Hai thuộc tính
D.Hai mặt đối lập
Câu 226: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển
nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai
đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
A.Mâu thuẫn cơ bản.
B.Mâu thuẫn đối kháng
C.Mâu thuẫn thứ yếu
D.Mâu thuẫn chủ yếu
Câu 227: Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật kia không phụ
thuộc vào ý thức con người, trong phép biện chứng duy vật được
gọi là gì?
A.Vận động
B.Phủ định của phủ định
C.Phủ định biện chứng
D.Phủ định
Câu 228: Phạm trù là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do
sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau gây ra?
A.Hệ quả
B.Nguyên nhân
C.Khả năng
D.Kết quả
Câu 229: Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó
phải xảy ra như thế chứ không thể khác được, được gọi là gì?
A.Khả năng
B.Ngẫu nhiên
C.Hệ quả
D.Tất nhiên
Câu 230: Trong mối quan hệ giữa “lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất”, yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là hình thức?
A.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình thức
B.Quan hệ sản xuất là nội dung –lực lượng sản xuất là hình thức
C.Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội dung
D.Lực lượng sản xuất là nội dung – quan hệ sản xuất là hình
thức
Câu 231: Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học
Mác-Lênin, rút ra nguyên tắc phương pháp luận gì?
A.Tôn trọng khách quan
B.Phát huy tính năng động
C.Phát huy tính sáng tạo của ý thức
D.Tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động
chủ quan
Câu 232: Phép biện chứng duy vật khẳng định nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến có những tính chất nào?
A.Tính khách quan
B.Tính đa dạng, phong phú
C.Tính phổ biến
D.Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú
Câu 233: Phép biện chứng duy vật khẳng định nguyên lý về sự
phát triển có những tính chất nào?
A.Tính khách quan
B.Tính đa dạng, phong phú
C.Tính phổ biến
D.Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng phong phú
Câu 234: Quan niệm “Hoạt động của con người là hòn đá thử
vàng của tính nhân quả” để nói lên mối quan hệ nhân quả là của
ai?
A.C.Mác
B.Hêghen
C.V.I.Lênin
D.Ph.Ăngghen
Câu 235: Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật,
hiện tượng phép biện chứng duy vật phân chia mâu thuẫn thành
những loại mâu thuẫn nào?
A.Mâu thuẫn cơ bản
B.Mâu thuẫn không cơ bản
C.Mâu thuẫn bên trong
D.Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản
Mức 3:
Câu 236: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động
và phát triển của sự vật, được gọi là gì?
A.Nội dung
B.Hình thức
C.Hiện tượng
D.Bản chất
Câu 237: Quan điểm “Dứt khoát là không có và không thể có
bất kỳ sự khác nhau nào về nguyên tắc giữa hiện tượng và vật tự
nó. Chỉ có sự khác nhau giữa cái đã được nhận thức và cái chưa
được nhận thức” là quan điểm của ai?
A.C.Mác
B.Hêghen
C.Ph.Ăngghen
D.V.I.Lênin
Câu 238: Theo quan điểm triết học Mác-Lênin về thực tiễn thì
thực tiễn gồm mấy đặc trưng?
A.6
B.5
C.4
D.3
Câu 239: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
thực tiễn tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, ở những lĩnh
vực khác nhau, nhưng chung nhất gồm những hình thức cơ bản
nào?
A.Hoạt động sản xuất vật chất
B.Hoạt động sản xuất tinh thần
C.Hoạt động chính trị - xã hội
D.Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt
động thực nghiệm khoa học
Câu 240: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
hiện tượng là khái niệm dùng để thể hiện điều gì?
A.Một bộ phận của bản chất
B.Luôn đồng nhất với bản chất
C.Kết quả của bản chất
D.Biểu hiện bên ngoài của bản chất
Câu 241: “Độ” trong quy luật lượng - chất là gì?
A.Tốc độ của sự vật
B.Sự chuyển hóa về chất
C.Là thời điểm tại đó có sự chuyển hóa về chất
D.Là sự thống nhất giữa lượng và chất. Là khoảng giới hạn mà ở
đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của
sự vật
Câu 242: Câu nói “miệng nam mô bụng đựng một bồ dao găm”
nói về cặp phạm trù nào?
A. Nội dung - Hình thức
B.Cái chung - cái riêng
C.Nguyên nhân - kết quả
D. Hiện tượng - Bản chất
Câu 243: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Trong tác phẩm
Bút ký triết học, V.I.Lênin có ví mối quan hệ giữa “…và …” với
sự vận động của một con sông – bọt ở bên trên và luống nước
sâu ở dưới.
A.hình thức, nội dung
B.nội dung, hình thức
C.bản chất, hiện tượng
D.hiện tượng, bản chất
Câu 244: Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những gì chưa có,
nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng thích hợp?
A.Nguyên nhân
B.Tất nhiên
C.Hiện thực
D.Khả năng
Câu 245: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
luận điểm nào sau đây là sai?
A.Lượng là tính quy định vốn có của sự vật
B.Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật
C.Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật
D.Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người
Câu 246: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là gì?
A.Tính chính xác
B.Là được nhiều người thừa nhận
C.Là tiện lợi cho tư duy
D.Là thực tiễn
Câu 247: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vai
trò của thực tiễn đối với nhận thức là gì?
A.Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
B.Thực tiễn là động lực của nhận thức
C.Thực tiễn là mục đích của nhận thức
D.Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức; thực tiễn là mục
đích của nhận thức; thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
Câu 248: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
chân lý có bao nhiêu tính chất?
A.6
B.5
C.4
D.3
Câu 249: Theo V.I.Lênin: Quan điểm về đời sống, về thực tiễn
phải là quan điểm như thế nào của lý luận nhận thức ?
A.Đầu tiên
B.Điều quan trọng
C.Điểm thứ nhất
D.Quan điểm thứ nhất và cơ bản
Câu 250: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
luận điểm nào sau đây là sai?
A.Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn
B.Nhận thức cảm tính chưa phân biệt được cái bản chất với cái
không bản chất
C.Nhận thức cảm tính chưa phản ánh đầy đủ và sâu sắc sự vật
D.Nhận thức cảm tính phản ánh sai sự vật
Câu 251: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm thành cây
lúa. Vậy hạt thóc là nội dung nào trong các cặp phạm trù của
phép biện chứng duy vật?
A.Khả năng
B.Hiện thực
C.Không phải hiện thực
D.Vừa khả năng vừa hiện thực
Câu 252: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu nói
của V.I.Lênin: “Chủ nghĩa C.Mác dựa vào ... chứ không phải
dựa vào ... để vạch ra đường lối chính trị của mình”
A.khả năng, hiện thực
B.hiện thực, ngẫu nhiên
C.tất yếu, ngẫu nhiên
D.hiện thực, khả năng
Câu 253:Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế
nào là mâu thuẫn biện chứng?
A.Có hai mặt khác nhau
B.Có hai mặt trái ngược nhau
C.Có hai mặt đối lập nhau
D.Có sự thống nhất của các mặt đối lập
Câu 254: Cái gì được xác định là nguồn gốc và động lực của sự
phát triển?
A.Mâu thuẫn
B.Thống nhất
C.Đấu tranh
D.Mâu thuẫn biện chứng
Câu 255: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác động
trực tiếp của vật vào cơ quan cảm giác của con người?
A.Cảm giác, tri giác
B.Cảm giác, khái niệm
C.Tri giác, suy luận
D.Khái niệm, suy luận
Câu 256: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan
hệ giữa lý luận và kinh nghiệm?
A.Lý luận luôn đi trước kinh nghiệm
B.Mọi lý luận đều được xuất phát từ kinh nghiệm
C.Kinh nghiệm nhiều tự phát dẫn đến sự ra đời lý luận
D.Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh
nghiệm
Câu 257: Theo C.Mác con người phải chứng minh tính xác thực
của chân lý từ đâu?
A.Hoạt động lý luận
B.Hiện thực
C.Thực tế
D.Hoạt động thực tiễn
Câu 258: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
luận điểm nào sau đây là sai?
A.Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật
B.Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại
C.Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau
D.Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại
Câu 259: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: vật
chất tồn tại khách quan trước khi sự vật tồn tại, quyết định đến
sự tồn tại của sự vật?
A.Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B.Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C.Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D.Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 260: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực bắc
và cực nam của thanh nam châm là gì?
A.Hai mặt
B.Hai thộc tính
C.Hai yếu tố
D.Hai mặt đối lập