Professional Documents
Culture Documents
12-Sep-11 1 12-Sep-11 2
Lãi suất
Kỳ hạn Maritime Bank
3 tháng 14.00% 0.50% 0.50% 13.00%
Kỳ hạn BIDV
12.50%
6 tháng 14.00% 0.50% 0.50% Kỳ hạn Vietcombank
12.00%
9 tháng 14.00% 0.50% 0.50%
11.50%
12 tháng 14.00% 0.50% 0.50%
11.00%
24 tháng 12.00% 0.50% 0.50% 01 tháng 02 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 10 tháng 12 tháng 24 tháng 36 tháng
36 tháng 12.00% 0.50% 0.50% Kỳ hạn
12-Sep-11 7 12-Sep-11
LS không kỳ hạn <LS ngắn hạn < LS trung hạn< LS dài Căn cứ vào tiêu thức quản lí, có:
hạn. - Lãi suất chỉ đạo do NHTW như: LS cơ bản, LS tái
Theo tiêu thức loại tiền vay mượn, có: chiết khấu, LS tái cấp vốn.v.v.
- LS nội tệ - LS cơ bản: LS do NHTW ấn định để các NHTM
- LS ngoại tệ tham khảo và sử dụng làm cơ sở ấn định LS của
mình.
Theo tiêu thức biến động của giá trị tiền tệ, có:
- LS tái chiết khấu: NHTW cho các NH trung gian
-LS danh nghĩa vay dưới hình thức chiết khấu lại thương phiếu. Tính
-LS thực tế bằng tỷ lệ % trên mệnh giá, được khấu trừ ngay khi
LS thực tế =LS danh nghĩa -Chỉ số lạm phát NH cho vay.
- LS tái cấp vốn: là LS khi NHTW sử dụng khi cho
các NHTM vay.
12-Sep-11 9 12-Sep-11 10
Lưu ý:
Lãi suất thường công bố theo năm (Ra), nhưng việc ghép
lãi lại theo kỳ (n).
Năm thứ 1: Ông A nhậnđược tiền lãi: 100 triệuđồng * 10% =
10 triệuđồng
n là số kỳ ghép lãi (tần số ghép lãi)
Ra
Cuối năm thứ 1: Ông A có lãi nhập vốn: 100 triệuđồng + 10 Ri= ----- Rn= (1+ Ra/n )n -1
triệuđồng =110 triệuđồng n
Năm thứ 2: Ông A nhậnđược tiền lãi: 110 triệuđồng * 10% = Cách tính tần số ghép lãi:
11 triệuđồng 360
n= -------------------------
Như vậy, sau 2 năm Ông A nhậnđược 21 triệuđồng tiền lãi và Số ngày trong kỳ
100 triệuđồng vốn gốc. - nếu ghép lãi 1 năm 1 lần: n= 1
Tổng số tiền cuối cùng Ông A nhậnđược là 121 triệuđồng. - nếu ghép lãi 6 tháng 1 lần: n= 2
- nếu ghép lãi theo quý: n= 4
- nếu ghép lãi theo tháng: n= 12
12-Sep-11 12-Sep-11 16
Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép Lãi suất đơn được áp dụng cho các khoản tín dụng
lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi ngắn hạn và việc trả nợ được thực hiện một lần khi
suất là 10%/năm. Tổng số tiền nhận được đến hạn.
sau 1 năm sẽ là bao nhiêu? Lãi suất kép được áp dụng cho các khoản tín dụng có
nhiều kỳ hạn thanh toán
kỳ hạn
12-Sep-11 17 12-Sep-11 0 18
So sánh giữa lãi suất đơn và lãi suất kép
(ví dụ 1)
Ông A đầu tư 100 triệu đồng với lãi suất Thời gian Lãi suất đơn Lãi suất kép
12%/năm. Tính giá trị ông A đạt được theo hai Đầu tư(n)
12-Sep-11 19 12-Sep-11 20
So sánh giữa lãi suất đơn và lãi suất kép 4. GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ VÀ KỸ
THUẬT CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN
(ví dụ 2)
a) Giá trị thời gian của tiền tệ:
Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu Giá trị tương lai (Future Value) là giá trị mà một khoản đầu tư sẽ
với lãi suất 9%/năm. Tính giá trị tích lũy người đạt đến sau một thời gian nhất định với một mức lãi suất nhất
định.
đó đạt được theo hai phương pháp lãi đơn và
lãi kép nếu thời gian đầu tư là: Giá trị tương lai là giá trị của một khoản đầu tư tại một thời điểm
1 năm trong tương lai
12-Sep-11 21 12-Sep-11 22
Vídụ:
Giả sử bạn gửi 100$ vào một tài khoản tiết kiệm với lãi
suất 10%/năm. Bạn sẽ thu được bao nhiêu sau 1 năm? 2 năm? 3 Giá trị tương lai của $100 với lãi suất 10%/năm
năm? (Giả sử lãi suất không đổi)
12-Sep-11 23 12-Sep-11 24
Ví dụ: Ví dụ
Bạn gửi 2.000 USD vào ngân hàng với lãi Ngân hàng Bách Việt công bố lãi suất cho vay
suất 10%/năm trong 5 năm, giá trị của mình là 8,6%/năm, kỳ ghép lãi là 3 tháng
tương lai của khoản đầu tư này là bao một lần. Nếu so sánh với lãi suất của ngân
hàng Trường An là 8,8%/năm, ghép lãi 1 năm
nhiêu?
một lần. Với điều kiện như vậy khi vay vốn để
kinh doanh, chị Hoa – giám đốc công ty Beta
nên vay tiền của ngân hàng nào?
12-Sep-11 25 12-Sep-11
Ví dụ:
b) Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền: Một nhà môi giới chứng khoán chào bán một
- Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền tương Trái phiếu kho bạc, theo đó sau 3 năm nữa
lai: bạn sẽ nhận được $115.76.
FVn 1
PV = ----------- = FVn x --------- Hiện nay ngân hàng đang chào bán một CD
(1+ i)n (1+ i)n (giấy chứng nhận tiền gửi) kỳ hạn 3 năm với
lãi suất 5%. Nếu bạn không mua trái phiếu,
bạn sẽ mua CD. Vậy, số tiền tối đa mà bạn sẽ
trả để mua trái phiếu là bao nhiêu?
12-Sep-11 27 12-Sep-11 28
Ví dụ Bài tập
Ông A mua trái phiếu của ngân hàng Liên Việt nhưng
được trả tiền trong 3 năm, mỗi năm nhận được 50 triệu. Một sinh viên nhận được học bổng hàng tháng
Như vây, ông A nhận được một khoản niên kim 50 triệu là 200 000 VND, thời gian nhận học bổng là 1
đồng trong vòng 3 năm.
năm. Tính giá trị hiện thời của học bổng này
Công thức tình giá trị hiện tài của dòng niên kim:
biết rằng lãi suất là 14%/nam
C 1
PV = * (1 − )
r (1 + r ) n
Với trường hợp ông A sẽ có:
C= 50 triệu, n=3 năm, với giả định tỷ suất chiết khấu là r
= 10%, tương đương với các trái phiếu có cùng rủi ro và
thời hạn trên thị trường. Số tiền ông A bỏ ra để mua trái
12-Sep-11 12-Sep-11
phiếu sẽ là: PV = (50/10%) * (1 – 1/1,13) = 124,342 triệu
Bài tập
1)Tính giá trị hiện thời của một hợp đồng trả góp Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu tiền lương hưu
thông thường có giá trị là 4.000 USD/năm, nếu bạn tiết kiệm hàng năm là 2,000 USD, bắt
được thanh toán trong 4 năm, và lãi suất là đầu sau 1 năm tính từ ngày hôm nay, và tài
5%/năm. khoản này sinh ra 10% lãi kép hàng năm trong
vòng 10 năm?
2)Một hợp đồng tín dụng có giá trị là 400 triệu
đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất 9%/năm, trả góp
thông thường 6 tháng một lần. Hỏi giá trị trả
góp định kỳ là bao nhiêu?
12-Sep-11 12-Sep-11
Giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc
Bài tập
biệt
Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
Một trái phiếu Chính phủ thời hạn vĩnh viễn
Dòng niên kim vĩnh viễn là dòng tiền cố định hàng
năm nhưng kéo dài vô hạn. được thanh toán định kỳ hàng năm là 400.000
VND. Hỏi giá trái phiếu này là bao nhiêu biết
C
PV = rằng mức lãi suất thị trường là 5%/năm.
r
Trong đó :
PV là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
C là giá trị của dòng niên kim hàng năm
r là lãi suất chiết khấu.
Ứng dụng: tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức cố
12-Sep-11 12-Sep-11
định
Giá trị hiện tại của một số dòng tiền đặc 5.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LS
biệt
Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn tăng trưởng Do lãi suất là giá cả của tín dụng chịu ảnh
(perpetual growth) hưởng bởi các nhóm nhân tố:
Dòng niên kim vĩnh viễn tăng trưởng bản chất là dòng
niên kim vĩnh viễn, tuy nhiên mỗi năm dòng tiền này lại (1) Ảnh hưởng của cung, cầu tín dụng (quỹ
tăng lên đều đặn. cho vay)
C
PV =
r−g (2) Ảnh hưởng của cung, cầu tiền tệ
Trong đó: PV là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh
viễn.
C là giá trị của dòng niên kim hàng năm. r là tỷ lệ chiết
khấu; g là tỷ lệ tăng trưởng hàng năm.
Ứng dụng: tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức tăng trưởng
12-Sep-11 12-Sep-11 40
5.1.1. Cung, cầu tín dụng (TD): Điều kiện để cung vốn tín dụng được cấp là lợi
- Cầu TD là nhu cầu vay vốn của các chủ thể kinh tế.
ích từ lãi suất mang lại phải đủ bù đắp những
- Cung TD là khối lượng vốn dùng để cho vay kiếm lời của
các chủ thể khác nhau. Nó bao gồm các nguồn sau: hy sinh của người cấp vốn, đó có thể là:
+ Tiền gửi tiết kiệm của các hộ gia đình Việc từ bỏ quyền được tiêu dùng tiền ngay lập
+ Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các DN. tức
+ Các khoản thu chưa sử dụng đến của NSNN
Chấp nhận rủi ro
+ Nguồn vốn của các chủ thể nước ngoài.
Nguy cơ bị thiệt hại thu nhập thực tế nếu có
lạm phát.
12-Sep-11 41 12-Sep-11 42
Nhân tố ảnh hưởng đến cung vốn Nhân tố ảnh hưởng đến cung vốn vay
Thu nhập
Rủi ro Cung vốn
Lợi tức dự tính
Tính lỏng Thu nhập
Rủi ro
12-Sep-11 43 12-Sep-11
Tính thanh khoản 44
12-Sep-11 45 12-Sep-11 46
Ảnh hưởng của cung, cầu TD đến lãi suất 5.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Lãi Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cũng chính là các nhân tố
suất
S làm dịch chuyển đường cung, cầu tín dụng.
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu TD:
Lợi tức dự tính của các cơ hội đầu tư
I2 Lạm phát dự tính
A2
Tình trạng thâm hụt NSNN
A1 D2
I1 Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung TD:
Sự thay đổi của thu nhập
D1
Tỷ suất lợi tức dự tính của công cụ nợ
Rủi ro
Quỹ cho vay
Tính lỏng của các công cụ đầu tư
Q1 Q2
12-Sep-11 47 12-Sep-11 48
5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất- xét
trên giác độ cung, cầu tiền Các yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu tiền
Tác động đến Tác động đến
cung, cầu tiền
5.2.1. Cung, cầu tiền: lãi suất
- Mức cầu tiền là lượng tiền mà các doanh nghiệp, các tổ Thu nhập MD
chức, cá nhân muốn nắm giữ để đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng hiện tại và trong tương lai với giá cả và các biến số
kinh tế khác cho trước Lý thuyết về sự ưa thích tiền mặt
của Keynes
MD
Mức giá
- Mức cung tiền bao gồm: tiền mặt đang lưu thông ngoài hệ
thống NH và tiền gửi không kỳ hạn có thể phát hành séc.
Cung tiền MS
12-Sep-11 49 12-Sep-11 50
10 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất cũng chính là các nhân tố
làm dịch chuyển đường cung, cầu tiền.
8
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu tiền:
6 Thu nhập thực tế
Lãi
MD
0
Mức giá cả
Lượng cung và cầu tiền
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung tiền:
Nếu tăng lượng cung
tiền để kích thích nền Chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương;
kinh tế… + Chính sách tiền tệ mở rộng
Lãi suất giảm
+ Chính sách tiền tệ thắt chặt
Ảnh hưởng của lượng cung tiền ñến lãi suất Sự độc lập hay phụ thuộc của NHTW đối với CP
Chế độ tỷ giá hối đoái (cố định hay thả nổi)
12-Sep-11 51
Độ mở của nền kinh tế (vốn, lãi suất quốc tế…)
12-Sep-11 52
12-Sep-11 55 12-Sep-11 56
Rủi ro tính lỏng xuất hiện khi tính lỏng của các Các công cụ nợ có cùng mức độ rủi ro, tính thanh
công cụ nợ là khác nhau, công cụ nợ nào có khoản và thuế có thể có những lãi suất khác nhau vì
thời gian đáo hạn càng dài, tức là tính bất ổn có các kỳ hạn thanh toán khác nhau. Tính tương quan
giữa các lãi suất này được gọi là cấu trúc kỳ hạn của
định càng lớn thì tính lỏng càng kém. lãi suất.
Công cụ nào có độ rủi ro vỡ nợ cao hơn cũng
sẽ có tính lỏng kém hơn do kém hấp dẫn nên Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất mô tả mối quan hệ giữa
kém thanh khoản. lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài hạn
12-Sep-11 57 12-Sep-11 58
12-Sep-11 59 12-Sep-11 60
Minh họa Lý thuyết thị trường phân lập
Giả định: trái phiếu có các kỳ hạn khác nhau
Năm nay, lãi suất trái phiếu là 6%
không phải là vật thay thế cho nhau
Dự tính năm sau lãi suất dự tính là 8%
Lãi suất của mỗi loại trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau
được xác định bởi cung cầu của loại trái phiếu đó, không
Lãi suất trái phiếu tương tự có kỳ hạn 2 năm là chịu ảnh hưởng của lãi dự tính của các trái phiếu với các
7,5%. kỳ hạn khác.
Giả định: Trái phiếu có kỳ hạn khác nhau là những i t + i te+ 1 + i te+ 2 + ....... + i te+ ( n − 1 )
vật thay thế, nhưng không phải là những vật thay thế i nt = + k nt
hoàn hảo
n
Lãi suất của một công cụ nợ dài hạn sẽ bằng với bình quân Trong đó:
của lãi suất ngắn hạn mà người ta kỳ vọng trong suốt vòng int : Lãi suất tại thời điểm t của công cụ nợ loại n
đời của công cụ nợ dài hạn đó cộng với mức bù thanh giai đoạn
khoản (còn được gọi là mức bù kỳ hạn) tương ứng với cung it : Lãi suất tại thời điểm t của công cụ loại 1 giai
cầu đối với trái phiếu đó. đoạn
Việc di chuyển mục tiêu đầu tư từ công cụ này sang công iet+1 ,..., iet+(n-1) : Lãi suất của một công cụ nợ loại 1
cụ khác phải được bù đắp bằng mức kì hạn knt. Đây được giai đoạn dự tính cho giai đoạn sau.
coi như mức giá phải trả thêm cho nhà đầu tư để họ hy sinh Knt: Mức bù hạn kỳ tại thời điểm t của công cụ nợ
12-Sep-11 63 12-Sep-11 64
việc nắm giữ loại công cụ với thời hạn ưa thích. loại n giai đoạn.
12-Sep-11 12-Sep-11
12-Sep-11