1. Các kiểu dữ liệu chuẩn Số Ghi Kiểu Tên Phạm vi giá trị byte chú Byte 1 0 255 Không Word 2 0 65535 âm Nguyên Integer 2 -32768 32767 longint 4 -231 231 - 1 Thực Real 6 10-38 1038 1 trong 256 kí tự ở bảng mã ASCII. Mỗi ký tự có Ký tự Char 1 1 mã tương ứng từ 0 đến 255 Boolea Lôgic 1 TRUE (Đúng) hoặc FALSE (Sai) n 2. Lưu ý: - Khi sử dụng các kiểu dữ liệu nhớ chú ý số byte và phạm vi giá trị của nó; - Trong 4 kiểu dữ liệu chuẩn trên thì kiểu nguyên, kiểu ký tự, kiểu lôgic là các kiểu có thứ tự đếm được. BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN 1. Cú pháp: Var<Danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>; Trong đó: + Var là từ khóa dùng để khai báo biến + Danh sách biến là một hay nhiều tên biến, các tên biến viết cách nhau bởi dấu phẩy , + kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn 2. VD: Var a,b,s: integer; Bộ nhớ cấp phát cho 3 biến là 6 byte 3. Lưu ý: + Phải đặt tên biến đúng quy định + Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của biến đó + Không nên đặt biến quá ngắn hay quá dài + Khai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của nó