You are on page 1of 1

BÀI 4.

MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN


1. Các kiểu dữ liệu chuẩn
Số Ghi
Kiểu Tên Phạm vi giá trị
byte chú
Byte 1 0  255 Không
Word 2 0  65535 âm
Nguyên
Integer 2 -32768  32767
longint 4 -231  231 - 1
Thực Real 6 10-38  1038
1 trong 256 kí tự ở bảng mã ASCII. Mỗi ký tự có
Ký tự Char 1
1 mã tương ứng từ 0 đến 255
Boolea
Lôgic 1 TRUE (Đúng) hoặc FALSE (Sai)
n
2. Lưu ý:
- Khi sử dụng các kiểu dữ liệu nhớ chú ý số byte và phạm vi giá trị của nó;
- Trong 4 kiểu dữ liệu chuẩn trên thì kiểu nguyên, kiểu ký tự, kiểu lôgic là các kiểu
có thứ tự đếm được.
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN
1. Cú pháp:
Var<Danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
Trong đó:
+ Var là từ khóa dùng để khai báo biến
+ Danh sách biến là một hay nhiều tên biến, các tên biến viết cách nhau bởi dấu
phẩy ,
+ kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn
2. VD: Var a,b,s: integer;
Bộ nhớ cấp phát cho 3 biến là 6 byte
3. Lưu ý:
+ Phải đặt tên biến đúng quy định
+ Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của biến đó
+ Không nên đặt biến quá ngắn hay quá dài
+ Khai báo biến cần lưu ý đến phạm vi giá trị của nó

You might also like