Professional Documents
Culture Documents
Phần Iii
Phần Iii
Tháp tổng hợp amoniac chọn để tính toán ở đây là loại tháp có 2 lớp xúc tác sau các lớp
xúc tác có các đường bổ sung khí lạnh trực tiếp.
Bảng 9. Các kích thước của tháp ta chọn theo tiêu chuẩn sau.
Để tính thể tích mỗi lớp xúc tác ta phải giả thiết nồng độ NH 3 ra khỏi từng lớp xúc tác.
Trong bản thiết kế này em xin được giả thiết nồng độ của NH3 ra khỏi từng lớp xúc tác
như sau:
Bảng 10. Bảng nồng độ của NH3 ra khỏi các lớp xúc tác
Lương vào
Cấu tử m3/h
H2 86.5119
N2 34.7109
NH3 62.9271
CH4 1434.9455
Ar 455.0592
Tổng số 2074.1546
Năng suất riêng của tháp tính bằng kg NH3 /m3 xúc tác tính theo công thức:
g = 0,77.V.a.
y1 − y 0
a=
100+ y 0
Với: y 0 : Nồng độ NH 3 vào tháp tổng hợp, %.
: Độ giảm thể tích hỗn hợp khí do phản ứng được xác định theo công thức:
100+ y 0
δ=
100+ y 1
Từ đó ta có thể tính lớp xúc tác theo công thức:
G
V xt=
g (m 3)
Nồng độ NH3 ra : 6 %.
6−3
a= =0 .03
Từ đó ta có: 100+3
100+3
δ= =0 , 97
100+6
Năng suất riêng tính được:
g = 0,77 . 25000 . 0,03 . 0,97 = 560,175 (kg NH3 /m3 xúc tác.h).
Lượng NH3 tạo thành qua lớp xúc tác thứ nhất là:
G
V xt= =2,3(m3 )
Thể tích lớp xúc tác thứ nhất là: g .
9 ,17−6
a= =0 , 03
Từ đó ta có: 100+6 .
100+6
δ= =0 , 97
100+9 , 17 .
Lượng NH3 tạo thành qua lớp xúc tác thứ hai là:
G
V xt= =2,5(m3 )
Thể tích lớp xúc tác thứ hai là: g .
Diện tích mặt cắt ngang của lớp xúc tác là: S = .(R2 - r2).
Trong đó:
r : Bán kính ngoài của thiết bị trao đổi nhiê ̣t (m), r = 0,250 m.
V
h=
Chiều cao của từng lớp xúc tác được tính theo công thức: S .
S : Diện tích mặt cắt ngang của lớp xúc tác (m 2).
V 2,3
h1 = = =2,7(m)
* Lớp xúc tác 1: S 0 , 84 .
V 2,5
h2 = = =3(m)
* Lớp xúc tác 2: S 0 , 84 .
Trong đó:
h: Khoảng cách giữa hai lớp xúc tác (m), chọn là 0,5 (m).
hc: Khoảng cách từ mặt trong của nắp tháp đến lớp xúc tác đầu
hc=0,7(m).
Từ kết quả tính được ở trên ta có bảng 5.5 tổng kết thiết bị tổng hợp amoniac như sau:
Thiết bị làm việc ở áp suất 150 atm và nhiệt độ trung bình 500 0C. Chiều dày thân
tháp hình trụ làm việc chịu áp suất trong Pt được tính như sau:
D t Pt
S C
2 σ Pt m
Trong đó:
Chọn Dt = 1,4m
: Hệ số bền hàn thành hình trụ theo phương dọc. Thiết bị hàn bằng tay bằng hồ quang
điện, chọn = 0,95
C: Đại lượng bổ sung phụ thuộc vào độ ăn mòn, độ bào mòn và dung sai của chiều dày.
Đại lượng này tính theo công thức:
C C1 C 2 C3 m.
Trong đó:
C1: Hệ số bổ sung độ ăn mòn, với thép CT 3 vận tốc gỉ là 0,06 mm/năm, thời gian làm
việc từ 15 20 năm. Ta có thể lấy C1 = 1 mm.
C2: Hệ số bổ sung do bào mòn. ở đây xem độ bào mòn rất nhỏ có thể bỏ qua, nên C2 = 0.
C3: Hệ số bổ sung do dung sai âm của chiếu dày. Chọn C3 = 0,6 mm.
Như vậy:
[k]: ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn bền kéo, xác định theo công thức:
σ ση η
k
k
k N/m2
Trong đó:
k: ứng suất giới hạn bền kéo. ở đây chọn thép CT3 nên k = 380.106 N/m2.
[c]: ứng suất cho phép của thép CT3 theo giới hạn bền chảy, xác định theo công thức:
σ ση η
c
c
c N/m2
Trong đó:
c: ứng suất giới hạn bền kéo. ở đây chọn thép CT3 nên c = 240.106 N/m2.
σk
σ k η 380 106
ηk
2,6
1 146 106
N/m2
σ ση η 2401,510
6
c
c
1 160 106
c N/m2
6
15 . 10 ×1,4
S= 6 6
+1,6 . 10−3 =0 , 08
2×146 . 10 ×0 , 95−15. 10 m.
Kiểm tra ứng suất của thành thiết bị theo áp suất thử.
σ
D t S C PO σ
c
2 S C 1,2 N/m2
Trong đó:
Po: áp suất thử tính toán, được xác đinh theo công thức:
Po Ptl P1 N/m2
Với:
P1 1,345106 N/m2
Thay các giá trị vào công thức kiểm tra ứng suất:
6
240 .10
Ta thấy: σ=12,55.106≤ 1,8 N/m2 , cho nên thoả mãn điều kiện bền trên. Do đó ta
chọn S = 100 mm.
Với thiết bị hình trụ hàn đặt thẳng đứng làm việc ở áp suất cao, chọn đáy bán cầu.
Chiều dày đáy bán cầu xác định theo công thức: Đáy có lỗ (đường kính lỗ d t =
200 ,mm) hàn từ hai nửa tấm. Vật liệu chế tạo là thép CT3 có [σ] = 146.106 (N/m2).
D t .P D
S . t C
3,8. k .k. h P 2 h b ,(m)
Trong đó:
C : Hệ số bổ sung
dt 0,2
k =1− =1− =0 , 889
Dt 1,4
Vì
6
[σ ] 146 .10
×k×ϕh = ×0 , 889×0 , 95=8 , 22<30
P 15 .106
Nên đại lượng P ở mẫu số của công thức tính chiều dày đáy không thể bỏ qua
được. Do đó chiều dày tính theo công thức:Vì Dt = 2.hb nên
D t .P
S
3,8.σ .k. h P
k
C
,m
6
15 . 10 ×1,4
S= +C
3,8×146 . 106 ×0 , 889×0 , 95−15 . 106
= 0,059 +C ,m
Chọn: C1 = 1(mm)
C2 = 0(mm)
C3 = 0,22(mm)