Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HKI CỦA HS
ĐỀ CƯƠNG HKI CỦA HS
B
Câu 4. Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình
huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 5. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Câu 6. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các
điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
Câu 7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC).
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
Câu 8. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa
chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách
giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).
-7 -7
Câu 9. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10 (C) và 4.10 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân
không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
-6 -6
Câu 10. Có hai điện tích q1 = + 2.10 (C), q2 = - 2.10 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách
nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q 3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một
khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).
Câu 11. Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác
điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6N và 5.10−7N. Giá trị của d là:
A. 5 cm. B. 20 cm. C. 2,5 cm. D. 10 cm.
Câu 12. Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và
hạt nhân. Điện tích của electron: −1,6.10−19C. Khối lượng của electron: 9,1.10−31kg. Khối lượng của heli:
6,65.10−27kg. Hằng số hấp dẫn: 6,67.10−11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
F / F 1,14.1039.
A. d hd
F / F 1, 24.1039.
B. d ht
F / F 1,54.1039.
C. d ht
F / F 1,34.1039.
D. d ht
Câu 13. Biết điện tích của electrong: −1,6.10−19C. Khối lượng của electrong: 9,1.10−31kg. Giả sử trong
nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc
của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s). B. 4,15.106 (rad/s). C. 1.41.1017 (rad/s). D. 2,25.1016 (s).
Câu 14. Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi dây
nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả cầu cân
bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu có
độ lớn là
A. 2,7.10−5N. B. 5,8.10−4N. C. 2,7.10−4N. D. 5,8.10−5N
Câu 15. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi
tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g =
10 m/s2. Xác định độ lớn của q.
A. 1,7.10−7 C B. 5,3.10−7 C C. 8,2.10−7 C D. 8,2.10−9 C
Câu 16. Hai điện tích q1 = q, q2 = −3q đặt cách nhau một khoảng r. Nếu điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2
có độ lớn là F thì lực tác dụng của điện tích q2 lên q1 có độ lớn là
A. F B. 3F. C. 1,5F. D. 6F.
Câu 17. Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 9 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 3 cm thì lực
tương tác giữa chúng bây giờ là
A. 3F B. 9F C. 4F. D. 16F.
II/ THUYẾT ELECTRON
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 2. Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ. B. Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit. D. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
-7
Câu 3. Một quả cầu tích điện +6,4.10 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton
để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron.
12
C. Thừa 25.10 electron. D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 4. Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được
điện tích – 3.10−8C. Tấm dạ sẽ có điện tích?
A. −3. 10−8C B. −1,5. 10−8C C. 3. 10−8C D. 0
III/ ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1. Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử, q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử,
q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 2. Đặt điện tích lực điện F1 tác dụng lên q1. Thay điện tích thử q1 bằng điện tích
thử q1 tại P ta thấy có
thử q2 thì có lực F2 tác dụng lên q2 nhưng F2 khác F1 về hướng và độ lớn. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi.
B. vì q1, q2 ngược dấu nhau.
C. Vì q1, q2 có độ lớn khác nhau
D. Vì q1, q2 có dấu khác nhau và độ lớn khác nhau
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên
một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 4. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng
2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (μC). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (μC).
-9
Câu 5. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 (C), tại một điểm trong chân không cách điện
tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Câu 6. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn
cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
Q Q Q
E=9. 109 2 E=3 . 9 .10 9 2 E=9. 9 . 109 2
A. a B. a C. a D. E = 0.
Câu 7. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).
-16
Câu 8. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8
(cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 9. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q 1 5 (cm), cách q2
15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m).D. E = 2,000 (V/m).
-16 -16
Câu 10. Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC
cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
7
Câu 11. Một điện tích điểm Q 2.10 C , đặt tại điểm A trong chân không. Véc tơ cường độ điện trường
do điện tích O gây ra tại điểm B với AB = 7,5cm có
A. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5. 105 V/m.
B. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 3,2.105 V/m.
C. phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105 V/m.
D. phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 3,2.105 V/m.
Câu 12. Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sơi chỉ mảnh, trong một
điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = 103V/m. Dây chỉ hợp với phương
thẳng đứng một góc 140. Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy g = 10m.s2.
A. 0,176µC B. 0,276 µC C. 0,249 µC D. 0,272 µC
-8 -8
Câu 13. Hai điện tích điểm q1 = +3.10 C và q2 = -4.10 C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau
10cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên
đường thẳng AB ?
A. Ngoài đoạn AB, gần B hơn cách B là 64,64 cm.
B. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 45,65 cm.
C. Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64,64cm.
D. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 64,64cm.
Câu 14. Tai hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 =
−9.10-8 C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và cách B lần lượt là 4 cm và 3 cm.
A. 1273 kV/m. B. 1444 kV/m. C. 1288 kV/m. D. 1285 kV/m.
Câu 15. Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi
M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
A. 8 cm. B. 6 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Câu 16. Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường cua một điện tích điểm O tại
một điểm?
A. Điện tích Q. B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q. D. Hằng số điện môi của môi trường
Câu 17. Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống
dưới. Một posiêlectron (+e = +l,6.10−19C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ
và hướng như thế nào?
A. 3,3.10−21 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. B. 3,2.10−21 N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
−17
C. 3,2.10 N, hướng thẳng đứng từ trên xuống. D. 3,2.10−17N, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Câu 18. Tại hai điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = 4.10−6 C, q2 =
−6,4.10−6 C. Tính độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC =12 cm; BC
=16 cm.
A. 3363 kV/m. B. 3125 kV/m. C. 3351 kV/m. D. 3427 kV/m.
IV: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN, ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
Câu 1. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là
A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo
chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
Câu 2. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện
trường?
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh
hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
Câu 4. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
1 1
−
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = U NM . D. UMN = U NM
Câu 5. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của
lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0. C. A = 0 trong mọi trường hợp.
D. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
Câu 6. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện
tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trường bên
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:
A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).
Câu 7. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E =
100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 -31 (kg). Từ
lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng
đường là:
A. S = 5,12 (mm). B. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3 (mm).
Câu 8. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích
q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).
Câu 9. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V)
là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (μC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC).
Câu 10. Một electron di chuyến được một đoạn đường 1 cm (từ trạng thái nghỉ), dọc theo một đường sức
điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Bỏ qua tác
dụng của trường hấp dẫn. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây?
A. −1,6.10-16 J. B. +1,6.10−16J. C. −1,6.1018J. D. +1,6.10-18 J.
−8
Câu 11. Một điện tích q = + 4.10 C di chuyển trong một điện trường
đều có cường độ E = 100V/m theo
một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm AB làm với các đường sức điện một góc
và véc tơ độ dời
600. Đoạn BC dài 40cm và véc tơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực
điện.
A. 0,107 µJ. B. −0,107 µJ. C. 0,4 µJ. D. – 0,4 µJ.
Câu 12. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của
một điện trường đều (xem hình vẽ). AB =10 cm,E = 100 V/m. Nếu B
vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng
A. 10 V. B. 5V.
600
C. 5 3 V. D. 20V. A
Câu 13. Biết hiệu điện thế UMN = 3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. VM = 3V. B. VN = 3V. C. VM – VN = 3V. D. VN – VM = 3V
Câu 14. Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích.
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. phụ thuộc vào điện trường.
C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường
đi.
Câu 15. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40V. B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện hế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40V
Câu 16. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 50V. Công mà lực điện tác dụng lên một electron khi
nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là:
A. -8.10-18J B. + 8. 10-18J C. – 4.8. 10-18J D. + 4,8. 10-18J
Câu 17. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong
C
điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.
Cho góc α = 600; BC = 10cm và UBC = 400V. Chọn phương án đúng.
Tính UAC; UBA và E E
A. E = 800 V/m. B. UAC = 200 V.
C. UBA = 200V. D. UBA = 400 V.
B A
Câu 18. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong
C
điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB.
Cho góc α = 600; BC = 10cm và UBC = 400V. Công thực hiện để
dịch chuyển điện tích 10-9 từ A đến B và từ B đến C và từ A đến C E
lần lượt là AAB; ABC và AAC. Chọn phương án đúng
A. AAB = 0,4 µJ B. ABC = - 0,4 µJ
C. AAC = 0,2 µJ D. ABC – AAB = 0,8 µJ.
B A
V/ TỤ ĐIỆN
Câu 1. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.104 (μC). B. q = 5.104 (nC). C. q = 5.10-2 (μC). D. q = 5.10-4 (C).
Câu 2. Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu đĩện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào
dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 3. Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 4. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 µF − 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tụ điện
tích được điện tích là
A. 4.10-3C B. 6.10-4C C. 3.10-3C D. 24.10-4C
Câu 5. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 mm. Tích điện
cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m. B. 6 nC và 60 kV/m. C. 60 nC và 6 kV/m. D. 6 nC và 6 kV/m.
R1
bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R2 là
2 2
U1 U2 U1 U2
A. U 2 B. U1 C. U2 U
D. 1
Câu 14. Một ấm điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện qua ấm có cường độ là 5 A.
Biết rằng giá tiền điện là 1500 đ/kW.h, nếu mỗi ngày sử dụng ấm để đun nước 10 phút, thì trong một tháng
(30 ngày) tiền điện phải trả cho việc này là
A. 8250 đ B. 2750 đ C. 5750 đ D. 16500 đ
Câu 15. Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ
của chúng là 20 W. Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của
chúng là:
A. 10 W. B. 80 W. C. 5 W. D. 40 W.
I đñoùng
I ngaét
và khi K ngắt là bằng.
A. 1. B. 1,4.
C. 1,5. D. 2.
IX/ ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN – GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
Câu 1. Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài
là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức
A. UAB = E – I(r+R). B. UAB = E + I(r+R).C. UAB = I(r+R) –E. D. E/I(r+R).
Câu 2. Khi mắc mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở
trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức
A. nr. B. mr. C. m.nr. D. mr/n.
Câu 3. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn là
A. nE và r/n. B. nE nà nr. C. Evà nr. D. E và r/n
Câu 4. Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu
hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I nt = 0,75 Ω. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ
dòng điện qua R là Iss = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin
A. r = 2 Ω; E = 2 V B. r = 1 Ω; E = 1 V
C. r = 2 Ω; E = 1,5 V D. r = 1 Ω; E = 1,5 V
Câu 5. Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Hai nguồn có cùng suất điện động và điện trở
trong là E = 1,5 V và r = 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau, cùng số ghi trên đèn là 3 V – 0,75
W. Tính hiệu suất của bộ nguồn
A. 70% B. 65% C. 59% D. 75%
Câu 6. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3
pin đó song song thu được bộ nguồn
1
A. 2,5 V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1 Ω. D. 2,5 V và 3 Ω.
A. 5Ω B. 6Ω
C. 7Ω D. 8Ω
Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, biết ξ 1 =
3V, r1 = 1Ω, ξ2 = 6V, r2 = 1Ω, R = 2,5Ω. Ampe kế chỉ: ξ1, r1 ξ2, r2
A
A. 2A B. 0,666A
R
C. 2,57A D. 4,5A
Câu 7. Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, ξ =
A
30V, r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Xác định số chỉ ampe kế: R1 R2 R3
M N
A. 0,741A B. 0,654A ξ, r
C. 0,5A D. 1A
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế,
ξ, r
ξ = 30V, r = 3Ω, R1 = 12Ω, R2 = 36Ω, R3 = 18Ω. Xác định số chỉ ampe kế: R1 R2 R3
A. 0,75A B. 0,65A M N
A
C. 0,5A D. 1A
Câu 9. Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = 6V, r1 = 1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 3Ω, R = 3Ω. Tính ξ1, r1
UAB: A B
ξ2, r2
A. 3,6V B. 4V
R
C. 4,1V D. 4,8V
Câu 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 6 V, điện trở
trong r = 0,1 Ω, mạch ngoài gồm bóng đèn có điện trở R d = 11 Ω và điện trở R = 0,9 Ω.
Biết đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn
là
A. Uđm = 11 V; Pđm = 11 W. B. Uđm = 11 V; Pđm = 5,5 W.
C. Uđm = 5,5 V; Pđm = 27,5 W. D. Uđm = 5,5 V; Pđm = 2,75 W.