Professional Documents
Culture Documents
Tuyển Tập Đề Thi Học Kì 1 Toán 8 Trường Amsterdam
Tuyển Tập Đề Thi Học Kì 1 Toán 8 Trường Amsterdam
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 8 -AMSTERDAM
b) ( x + y + 2 z ) 2 + ( x + y − z ) 2 − 9 z 2 .
c) x 4 + 2019 x 2 + 2018 x + 2019 .
Bài 3. (1 điểm)
Tìm các hệ số a, b, c sao cho đa thức 3x 4 + ax 2 + bx + c chia hết cho đa thức ( x − 2) và chia
cho đa thức ( x 2 − 1) được thương và còn dư (−7 x − 1) .
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn ( AB > AC ) có góc B bằng 450 và vẽ đường cao AH . Gọi M
là trung điểm AB . P là điểm đối xứng với H qua M .
a) Chứng minh AHBP là hình vuông.
b) Vẽ đường cao BK của tam giác ABC . Chứng minh HP = 2 MK .
c) Gọi D là giao điểm AH và BK . Qua D và C vẽ các đường thẳng lần lượt song song
với BC và AH sao cho chúng cắt nhau tại Q . Chứng minh P, K , Q thẳng hàng.
d) Chứng minh các đường thẳng CD, AB và PQ đồng quy.
Bài 5. (0,5 điểm)
a) ( Chỉ dành cho các lớp 8B,8C,8D,8E )
Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thỏa mãn: a 2 − 2b = c 2 − 2a . Tính giá trị của
biểu thức A = (a + b + 2)(b + c + 2)(c + a + 2) .
b) ( Dành cho lớp 8A )
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 3 + y 3 + 2 x 2 y 2 biết rằng x và y là các số thực
thỏa mãn điều kiện x + y =1.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
3 1 8 1− 2x
Bài 1. Cho biểu thức: A = + − 2
: 2
x +1 1 − x 1 − x x −1
a) Rút gọn biểu thức A .
b) Tính giá trị biểu thức A biết 3 x + 5 =
2.
3(1 − x) 1+ x 8 ( x − 1)(1 + x)
A= + − .
(1 − x)( x + 1) (1 − x)(1 + x) (1 − x)(1 + x) 1− 2x
3 − 3 x + 1 + x − 8 ( x − 1)(1 + x)
A= . 1− 2x
(1 − x)(1 + x)
4 − 2x ( x − 1)( x + 1)
A= .
(1 − x)(1 + x) (1 − 2 x)
2x + 4 ( x − 1)( x + 1) 2 x + 4
A = . .
( x − 1)(1 + x) (1 + 2 x) 1− 2x
b) Tính giá trị biểu thức A biết 3 x + 5 =
2.
7
Ta có: 3 x + 5 =2 ⇔ 3 x + 5 =±2 ⇔ x ∈ −1; −
3
Đối chiếu điều kiện loại x = −1
7 2
Thay x = − ta tính được A = − .
3 17
c) Tìm số nguyên x để biểu thức A có giá trị nguyên dương.
* Tìm x để A nguyên:
5
Ta có: 2 x + 4 = 5 − (1 − 2 x) nên
= A −1
1− 2x
Để A nguyên khi và chỉ khi 5 chia hết cho 1 − 2x ⇒ 1 − 2 x ∈ {1; −1;5; −5} ⇒ x ∈ {0;1; −2;3}
b) ( x + y + 2 z ) 2 + ( x + y − z ) 2 − 9 z 2
c) x 4 + 2019 x 2 + 2018 x + 2019
Lời giải
a) 4 x 2 − 12 xy + 5 y 2
Ta có: 4 x 2 − 12 xy + 5 y 2 = (2 x − y )(2 x − 5 y )
b) ( x + y + 2 z ) 2 + ( x + y − z ) 2 − 9 z 2
Ta có:
( x + y + 2 z )2 + ( x + y − z )2 − 9 z 2
= ( x + y + 2 z ) 2 + ( x + y + 2 z )( x + y − 4 z )
= ( x + y + 2 z )(2 x + 2 y − 2 z )
= 2( x + y + 2 z )( x + y − z ).
3 x 4 + ax 2 + bx + c= ( x 2 − 1)q2 ( x) − 7 x − 1, ∀x (2)
P
A
E
K
M D Q
B C
F H
Vì góc
ABH = 450 nên AHB vuông cân tại H
Vậy AHBP là hình vuông .
b) Vẽ đường cao BK của tam giác ABC . Chứng minh HP = 2 MK .
Sử dụng tính chất đường trung tuyến tam giác vuông ABK suy ra AB = 2 MK
Dùng kết quả câu a suy ra HP = AB do đó HP = 2 MK
c) Gọi D là giao điểm AH và BK . Qua D và C vẽ các đường thẳng lần lượt song song
với BC và AH sao cho chúng cắt nhau tại Q . Chứng minh P, K , Q thẳng hàng.
= 900
Từ HP = 2 MK ⇒ PKH
= 900
Chứng minh tương tự: QKH
= 1800 hay Chứng minh P, K , Q thẳng hàng.
Kết hợp để suy ra PKQ
d) Chứng minh các đường thẳng CD, AB và PQ đồng quy.
Gọi E là giao điểm của PQ và AB ; F trung điểm BC
Ta có: ME / / HQ ( cùng vuông góc với PH ) mà M trung điểm PH nên ME là đường trung
bình của tam giác PHQ suy ra E trung điểm của PQ ⇒ EF là đường trung bình của hình
thang PBCQ
⇒ EF=
1
( PB + CQ) =
1
( BH + HC )=
1 = 900
BC ⇒ EBC vuông tại E suy ra BEC
2 2 2
Mặt khác ta có: CD ⊥ AB do D là trực tâm tam giác ABC
CD ⊥ AB
Như vậy, ⇒ E , D, C thẳng hàng
CE ⊥ AB
Kết luận: CD, AB và PQ đồng quy.
Bài 5. (0,5 điểm)
a) ( Chỉ dành cho các lớp 8B,8C,8D,8E )
Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thỏa mãn: a 2 − 2b = c 2 − 2a . Tính giá trị của biểu
thức A = (a + b + 2)(b + c + 2)(c + a + 2) .
b) ( Dành cho lớp 8A )
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 3 + y 3 + 2 x 2 y 2 biết rằng x và y là các số thực
thỏa mãn điều kiện x + y =1.
Lời giải
a) ( Chỉ dành cho các lớp 8B,8C,8D,8E )
Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thỏa mãn: a 2 − 2b = c 2 − 2a . Tính giá trị của biểu
thức A = (a + b + 2)(b + c + 2)(c + a + 2)
Biến đổi:
a 2 − 2b = c 2 − 2a
(a − b)(a + b) = 2b − 2c
(a − b)(a + b) + 2a − 2b = 2b − 2c + 2a − 2b
(a − b)(a + b + 2)= 2(a − c)
Tương tự:
(b − c)(b + c + 2)= 2(b − a )
(c − a )(c + a + 2)= 2(c − b)
Nhân vế theo vế tương ứng 3 đẳng thức và lập luận ta thu được A = 8
b) ( Dành cho lớp 8A )
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x 3 + y 3 + 2 x 2 y 2 biết rằng x và y là các số thực
thỏa mãn điều kiện x + y =1
Biến đổi:
P = x 3 + y 3 + 2 x 2 y 2 = ( x + y )3 − 3 xy ( x + y ) + 2 x 2 y 2
3 1
=
P 2 x 2 y 2 − 3 xy +=
1 2( xy − ) 2 − .
4 8
1
1 ta chứng minh được xy ≤
Do x + y =
4
3 1 1 1 3
Suy ra − xy ≥ ⇒ P ≥ − ⇒ P ≥ .
4 2 2 8 8
1
Dấu đẳng thức xẩy ra khi x= y=
2
ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
a 1 2a
Bài 1. Cho M =
1 + 2 : − 3 .
a +1 1− a a − a + a −1
2
b) Tìm a ∈ để M ∈ .
c) Tìm a để M = 7; Tìm a để M > 0.
Bài 2. Tìm x biết:
a) x 4 − 4 x 2 + 12 x − 9 =0.
b) x 3 − x 2 − 4 =0.
c) ( 2 x + 1)( x + 1) ( 2 x + 3) =
2
18.
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông góc tại đỉnh A. Đường cao AH , dựng về phía ngoài tam
giác các hình vuông ABMN , ACIK . Chứng minh rằng:
a) Ba điểm M , A, I thẳng hàng;
b) Tứ giác CKNB là hình thang cân;
c) AH đi qua trung điểm D của NK và các đường thẳng AH , IK , MN cắt nhau tại
điểm E;
d) Các đường thẳng AH , CM , BI đồng quy và AN
= 2
NK 2 − AK 2 .
6x − 2
Bài 5. a) Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của A = .
3x 2 + 1
b) Cho tứ giác lồi ABCD, E và F theo thứ tự là trung điểm của cạnh AB, AD. Gọi
G= AE ∩ BF ; H =CF ∩ BD. Chứng minh rằng S EFGH
= S AGB + S DHC .
Nếu M , N nằm trên hai cạnh còn lại của tứ giác sao cho MENF là hình chữ nhật thì
S MENF = S ABCD .
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
a 1 2a
Bài 1. Cho M =
1 + 2 : − 3
a +1 a −1 a − a + a −1
2
b) Tìm a ∈ để M ∈
c) Tìm a để M = 7; Tìm a để M > 0
Lời giải
a 1 2a
a) M =
1 + 2 : − 3
a + 1 a − 1 a − a 2
+ a − 1
a2 + 1 a 1 2a
=
2 + 2 : − 2
a + 1 a + 1 a − 1 a ( a − 1) + ( a − 1)
a2 + a + 1 a2 + 1 2a
2 : −
a + 1 ( a + 1) ( a − 1) ( a + 1) ( a − 1)
2 2
a 2 + a + 1 a 2 − 2a + 1
= :
a 2 + 1 ( a 2 + 1) ( a − 1)
a 2 + a + 1 ( a + 1) ( a − 1)
2
= .
a2 + 1 ( a − 1)
2
a 2 + a + 1 ( a + 1) ( a − 1)
2
= .
a2 + 1 ( a − 1)
2
a2 + a + 1
=
a −1
ĐKXĐ: a ≠ 1
= 2a − 1 1 = 2a 2 a = 1( L )
2a − 1 =1 ⇔ ⇔ ⇔
2a − 1 =−1 2a =0 a = 0 (TM )
a2 + a + 1 3
b) M = = a+2+
a −1 a −1
3
Để M ∈ thì ∈ ⇔ a − 1 ∈¦ ( 3)
a −1
a − 1 = 3 a = 4 (TM )
a − 1 =−3
a = −2 (TM )
⇒ ⇒
a = 2 (TM )
a − 1 = 1
a − 1 =−1 a = 0 (TM )
c)
a2 + a + 1
M = 7⇔ = 7 ⇔ a 2 + a + 1 = 7 ( a − 1)
a −1
⇔ a 2 − 6a + 8 = 0 ⇔ ( a − 2 )( a − 4 ) = 0
a = 2 (TM )
⇔
a = 4 (TM )
a2 + a + 1
M >0⇔ >0
a −1
2
1 3 3
Mà a + a + 1= a + + ≥ > 0
2
2 4 4
⇒ a −1 > 0 ⇔ a > 1
Kết hợp với ĐKXĐ: a ≠ 1
Vậy với a > 1 thì M > 0
Bài 2. Tìm x biết:
a) x 4 − 4 x 2 + 12 x − 9 =0.
b) x 3 − x 2 − 4 =0.
c) ( 2 x + 1)( x + 1) ( 2 x + 3) =
2
18.
Lời giải
a) x 4 − 4 x 2 + 12 x − 9 =0.
(x 4
− 9 ) − ( 4 x 2 − 12 x ) =
0
x 4 − x3 + x3 − x 2 − 3x 2 + 3x + 9 x − 9 =0
x3 ( x − 1) + x 2 ( x − 1) − 3 x( x − 1) + 9( x − 1) =0
( x − 1) ( x3 + x 2 − 3 x + 9 ) =
0
( x − 1) ( x 3 + 3x 2 − 2 x 2 − 6 x + 3x + 9 ) =
0
( x − 1) x 2 ( x + 3) − 2 x( x + 3) + 3( x + 3) =
0
( x − 1)( x + 3) ( x 2 − 2 x + 3) =
0
( x − 1)( x + 3) ( x 2 − 2 x + 3) =
0
x −1 =
0
⇒ x + 3 =
0
x 2 − 2 x + 3 =
0
x =1
⇒ x =−3
( x 2 − 1) + 2
2
= 0 (VL)
Vậy x = 1; x = −3
b) x 3 − x 2 − 4 =0.
x3 − 2 x 2 + x 2 − 4 =0
x 2 ( x − 2) + ( x − 2)( x + 2) =
0
( x − 2) ( x 2 + x + 2 ) =0
x − 2 = 0
⇒ 2
x + x + 2 =0
x = 2
⇒ 2
1 7
x+ + =
0 (VL)
2 4
Vậy x = 2
c) (2 x + 1)( x + 1) 2 (2 x + 3) =
18
( x + 1) 2 [ (2 x + 1)(2 x + 3) ] =
18
( x + 1) 2 4 ( x 2 + 2 x + 1) − 1 =
18
( x + 1) 2 4( x + 1) 2 − 1 =
18
( x + 1) 2 ( 4 x 2 + 8 x + 3) =
18
Đặt ( x + 1) =
a , ta có phương trình: a (4a − 1) = 18 ⇒ 4a 2 − a − 18 = 0
2
⇒ 4a 2 + 8a − 9a − 18 =0 ⇒ 4a (a + 2) − 9(a + 2) =0 ⇒ (a + 2)(4a − 9) =0
a = −2
a + 2 = 0
⇒ ⇒ 9
0 a =
4a − 9 =
4
Với a = −2 ta có: ( x + 1) =
−2 (vô lý)
2
3 1
= x +1 = x
9 9 2 2
Với a = ta có: ( x + 1) 2 = ⇒ ⇒
4 4 x + 1 =− 3 x =− 5
2 2
1 5
Vậy x = ;x = −
2 2
Bài 3. Xác định các hằng số a, b sao cho: (x 4
− 7 x 3 + 4 x 2 + ax + b ) chia hết cho đa thức
(x 2
− 4 x + 3) .
Lời giải
Cách 1
Ta có: x 2 − 4 x + 3 = ( x − 1)( x − 3)
( )
thương x 2 − 3 x − 11 và dư ( a − 35 ) x + b + 33 .
a −=35 0 =
a 35
Để ( x 4 − 7 x3 + 4 x 2 + ax + b ) ( x 2 − 4 x + 3) ⇒ ( a − 35 ) x + b + 33 = 0 ⇒ ⇒
b + 33 =
0 b =
−33
Lời giải
E
F K
D
N P I
B H C
= MAN
Ta có: MAI + NAK
+ KAI
= 450 + 900 + 450 = 1800
= DAK
Lại có ∆ADK cân tại D: K ( 5)
= BAH
Mặt khác DAK ' ( 6 )
= BAH
Từ (4); (5); (6) suy ra C '
= BAH
Lại có C
' = BAH
Do đó BAH ⇒ AH ' ≡ AH hay AH đi qua trung điểm D của NK .
Cách 2:
∆ABC =
∆ANK(c.g.c)
⇒ mà ABC
ANK =
ABC = HAC
(cùng phụ góc C)
= DAN
và HAC (đối đỉnh)
=
⇒ DNA
DAN
⇒ ∆NDA cân tại D .
DA (+)
⇒ DN =
Chứng minh tương tự: DA = DK (++)
Từ (+) và (++), ta có DN = DK
Vậy D là trung điểm của NK
+ Gọi E là giao điểm của MN và .
IK
∆ABC =
∆KEA ⇒ BC =
AE
= 90° + B
Lại có MBC ; EAB
= 90° + B
(góc ngoài tại dỉnh A của tam giác ABH )
=
⇒ MBC .
EAB
BC = AE ( cmt )
Suy ra
=
∆MBC =∆BAE ( c − g − c ) ⇒ BMC ABE
Mà = 90° ⇒ BMC
ABE + EBM + EBM
= 90° ⇒ MC ⊥ EB
Nếu M , N nằm trên hai cạnh còn lại của tứ giác sao cho MENF là hình chữ nhật thì
S MENF = S ABCD .
Lời giải
6x − 2
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A =
3x 2 + 1
6x − 2
=
*A −1+1
3x 2 + 1
6 x − 2 − 3x 2 − 1
A +1
3x 2 + 1
( x − 1)
2
A =1 − 3 ≤ 1, ∀x
3x 2 + 1
Dấu “=” xảy ra khi x = 1
Vậy giá trị lớn nhất của A là 1 khi x = 1
6x − 2
=
*A +3−3
3x 2 + 1
6 x − 2 + 9 x2 + 3
A −3
3x 2 + 1
( 3x + 1)
2
=A − 3 ≥ −3, ∀x
3x 2 + 1
1
Dấu “=” xảy ra khi x = −
3
1
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là -3 khi x = −
3
b)
F
G
B
D
C
a) Chứng minh rằng S EGFH
= S AGB + S DHC
Nối AC; FE
Có S ACF = S DCF ; S ACE = S ABE
1 1
⇒ S ACF + S ACE = S DCF + S ABE = S ABCD ⇒ S AECF = S DCF + S ABE = S ABCD
2 2
Có SCEF = S BEF ; S AEF = S DEF ⇒ SCEF − S AEF = S BEF − S DEF
A
M
F
G B
D H O P
E
N I
Q
C
D H O P
E
N I
Q
C
1
Chứng minh tương tự, ta có: S AMF + S DNF = S AED
2
Do S AED + S BFC = S ABCD − S AGB − S DHC + S FGEH = S ABCD (do theo câu a, S AGB + S DHC =
S FGEH )
1 1 1
Ta được: S NCE + S MBE + S AMF + S DNF = S AED + S BFC= S ABCD
2 2 2
1
⇒ S MENF = S ABCD (ĐPCM)
2
1 3 y − x2 − 2 2 x2 + y 2
Bài 1. Cho biểu thức A =
+ − : 2 + 1
2x − y y − 4x 2x + y 4x − y
2 2 2
a) Rút gọn A .
b) Tính giá trị của A biết x − 1= 2; y= 2001 .
a) x 4 + x3 + 2 x 2 + x + 1.
b) a 2 − 2ab + 1 + 2b − 2a − 3b 2 .
Bài 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2 x 2 − 5 x − 4 .
Bài 4. Cho hình vuông ABCD , M là trung điểm AB .Gọi N là giao điểm của DM và CB .
a) CMR: Tứ giác ANBD là hình bình hành.
b) Kẻ tia Cx song song với DN , Cx cắt AB tại P . CMR: Tứ giác MNPC là hình thoi
c) Tứ giác DNPC có phải là hình thang không? Có phải là hình thang câ không? Vì
sao?
d) Gọi G là trọng tâm của tam giác NDC .CMR: S=
GDC S=
GNC SGDN
Bài 5.
1 1 1 1 1 1
a) Chứng minh rằng nếu 2 và a b c abc thì 2 2 2 2
a b c a b c
( với a b c 0 và a b c 0 )
b) Cho tứ giác ABCD ;các đường thẳng AB; CD cắt nhau tại E .Gọi F ; G theo thứ tự là
trung
1
điểm của các đường chéo AC ; BD . Chứng minh rằng S EFG S ABCD
4
1 3 y − x2 − 2 2 x2 + y 2
Bài 1. Cho biểu thức A =
+ − : 2 + 1
2x − y y − 4x 2x + y 4x − y
2 2 2
a) Rút gọn A .
b) Tính giá trị của A biết x − 1= 2; y= 2001 .
1 3 y − x2 − 2 2 x2 + y 2
A=
+ − : 2 + 1
2x − y y − 4x 2x + y 4x − y
2 2 2
2x + y 3 y − x2 − 2 2 ( 2x − y ) x2 + y 2 4 x2 − y 2
A= − − : +
( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y )
2 x + y − 3 y + x2 + 2 − 4 x + 2 y x2 + y 2 + 4 x2 − y 2
A= :
( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y )
x2 − 2x + 2 5x2
A= :
( 2 x − y )( 2 x + y ) ( 2 x − y )( 2 x + y )
A=
x2 − 2 x + 2
.
( 2 x − y )( 2 x + y )
( 2 x − y )( 2 x + y ) 5x2
x2 − 2 x + 2
A=
5x2
x2 − 2 x + 2
Vậy với 2 x ≠ ± y; x ≠ 0 thì A = .
5x2
= x −1 2 = x 3
b) Ta có x − 1 = 2 ⇔ ⇔
x − 1 =−2 x =−1
+) Thay= y 2001 (thỏa mãn đk) vào biểu thức A , ta được:
x 3;=
32 − 2.3 + 2 5 1
=A 2
= = 2
5.3 5.3 9
+) Thay x = 2001 (thỏa mãn đk) vào biểu thức A , ta được:
−1; y =
( −1) − 2. ( −1) + 2 5
2
A= = = 1
5. ( −1)
2
5
1
Vậy: Với= y 2001 thì A =
x 3;=
9
Với x = 2001 thì A = 1 .
−1; y =
( x − 1) +1
2
x2 − 2 x + 2
c) Với 2 x ≠ ± y; x =
≠ 0 thì A =
5x2 5x 2
Với 2 x ≠ ± y; x ≠ 0 ta có: = ⇒A 2
> 0 (đpcm).
5 x 2
> 0 5x
a) x 4 + x3 + 2 x 2 + x + 1.
b) a 2 − 2ab + 1 + 2b − 2a − 3b 2 .
Lời giải
Ta có :
a) x 4 + x3 + 2 x 2 + x + 1= x 2 ( x 2 + x + 1) + x 2 + x + 1= (x 2
+ x + 1)( x 2 + 1)
b) a 2 − 2ab + 1 + 2b − 2a − 3b 2 = a 2 − 2a ( b + 1) + ( b + 1) − ( b + 1) − 3b 2 + 2b + 1
2 2
= ( a − b − 1) − b2 − 2b − 1 − 3b2 + 2b + 1 = ( a − b − 1) − 4b 2 = ( a − b − 1 − 2b )( a − b − 1 + 2b )
2 2
= ( a − 3b − 1)( a + b − 1)
Bài 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2 x 2 − 5 x − 4 .
Lời giải
4
Trường hợp x ≥
5
2
5 7 7
Ta có P= 2 x − 5 x − 4= 2 x − 5 x + 4= 2 x − + ≥
2 2
4 8 8
5
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = ( thỏa điều kiện)
4
4
Trường hợp x <
5
5 −57 −57
2
Ta có: P= 2 x − 5 x − 4 = 2 x + 5 x − 4= 2 x + +
2 2
≥
4 8 8
−5
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = ( thỏa điều kiện)
4
−57
Từ đó kết hợp hai trường hợp ta có P ≥
8
Bài 4. Cho hình vuông ABCD , M là trung điểm AB .Gọi N là giao điểm của DM và CB .
a) CMR: Tứ giác ANBD là hình bình hành.
b) Kẻ tia Cx song song với DN , Cx cắt AB tại P . CMR: Tứ giác MNPC là hình thoi
c) Tứ giác DNPC có phải là hình thang không? Có phải là hình thang cân không? Vì
sao?
d) Gọi G là trọng tâm của tam giác NDC .CMR: S=
GDC S=
GNC SGDN
Lời giải
N
M B
A P
D C
K
Nên AD = NB
Xét tứ giác ANBD có: AD / / NB; AD = NB
Do đó tứ giác ANBD là hình bình hành.
b) CMR: Tứ giác MNPC là hình thoi.
Xét ∆NMB và ∆CBP có: MBN = BCP
= 900 ; BN = BC ( gt ) ; MNB
= PBC (so le trong)
Nên ∆NMB =
∆CBP ( g .c.g )
Nên MN = CP
Xét tứ giác MNPC có: MN / / CP; MN = CP
Do đó tứ giác MNPC là hình bình hành
Mà CN ⊥ MP tại B
Do đó: Tứ giác MNPC là hình thoi.
c) Tứ giác DNPC có phải là hình thang không? Có phải là hình thang câ không? Vì
sao?
Xét tứ giác DNPC có: CP / / DN
Nên tứ giác DNPC có là hình thang.
+Tứ giác DNPC có phải là hình thang cân không? Vì sao?
AB a ( a > 0 ) Mà tứ giác ABCD là hình vuông nên AB
Đặt = = BC
= a
Vậy NC = 2a
a 3a
Ta có: AD = a; AP = a + =
2 2
2
3a 13a 2 a 13
Xét ∆APD vuông tại A có: PD =a + = 2
=
2 4 2
Ta thấy NC ≠ PD
Nên tứ giác DNPC không phải là hình thang cân.
d) CMR: S=
GDC S=
GNC SGDN
Mặt khác S=
DNK S NDG + S DGK (3)
S=
NKC S NGC + SGKC (4)
Vậy S=
GDC S=
GNC SGDN
Bài 5.
1 1 1 1 1 1
a) Chứng minh rằng nếu 2 và a b c abc thì 2 2 2 2
a b c a b c
( với a b c 0 và a b c 0 )
b) Cho tứ giác ABCD ;các đường thẳng AB; CD cắt nhau tại E .Gọi F ; G theo thứ tự là
trung
1
điểm của các đường chéo AC ; BD .Chứng minh rằng S EFG S ABCD
4
Lời giải
a bc 1 1 1
a) Ta có: a b c abc 1 hay là 1
abc ab bc ca
1 1 1 1 1
2
1 1 1 1
Mặt khác ta có : 2 2 2 2
a b c a b c ab bc ac
1 1 1 1 1 1
22 2
2 2 2.1 nên ta được 2 2 2 4 2 2 ( đpcm )
a b c a b c
b)
B
F
E
C
D
a a2 + 4 1 a
Bài 1. Cho biểu thức A = 2 − 3 − 2 : 3 −3
a − 2a a − 4a a + 2a a + 8
a) Rút gọn A
b) Tìm a ∈ Z để A = 4
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Bài 2. a) Cho P ( x) = x 4 − 3 x 3 − 7 x 2 + ax + b ; Q( x) = x 2 + 2 x − 3 .Xác định a và b sao cho
P( x) Q( x)
b) Tìm x ∈ Q : 3 x 4 + 2 x3 − 34 x 2 + 2 x + 3 =0
Bài 3. Cho hình vuông ABCD có cạnh a . M là một điểm trên đường thẳng BC ( M khác B và
C ).
Vẽ hình vuông AMEN . Tia AM cắt DC tại Q , tia NA cắt CB tại P . Gọi I là trung điểm
của PQ
b) Gọi O là giao điểm của AE và MN . Xác định dạng của tứ giác AOKI ( K là giao điểm
của NM với PQ ).
c) Chứng minh rằng: khi M di động trên đường thẳng BC thì O và I luôn di động trên
một đường thẳng cố định.
d) Xác định vị trí của M trên đường thẳng BC sao cho diện tích hình vuông
AMEN = 4a 2 .
x y z t
Bài 4. Biết rằng = = =
y+ z +t z +t + x x+ y+t x+ y+ z
x+ y y+ z z +t t + x
Tính giá trị biểu thức sau : P = + + +
z +t t + x x+ y y+ z
Bài 5.
a) Cho ∆ABC và một điểm D trên cạnh AB sao cho AD > DB. Xác định điểm E trên
cạnh AC sao cho đoạn DE chia ∆ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau.
b) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 5 xyz =x + 5 y + 7 z + 10
2
c) Cho hình chữ nhật ABCD . Điểm M trên cạnh AB sao cho AM = AB Điểm N trên
3 .
1 2
cạnh CD sao cho DN = DC . Điểm P trên cạnh BC sao cho BP = BC Điểm Q
3 5 .
3
trên cạnh AD sao cho DQ = DA . Gọi E , F lần lượt là giao điểm của AP cắt DM , BN
4
và G, H lần lượt là giao điểm của CQ cắt BN , DM . Tính diện tích tứ giác EFGH , biết
diện tích ABCD bằng S .
a a2 + 4 1 a
Bài 1. Cho biểu thức A = 2 − 3 − 2 : 3 −3
a − 2a a − 4a a + 2a a + 8
a) Rút gọn A
b) Tìm a ∈ Z để A = 4
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Lời giải
a ≠ 0 a ≠ 0
a)Để A xác định thì a − 2 ≠ 0 ⇒ a ≠ 2
a + 2 ≠ 0 a ≠ −2
a a2 + 4 1 a
A= 2 − 3 − 2 : 3 −3
a − 2a a − 4a a + 2a a + 8
a a2 + 4 1 (a + 2)(a 2 − 2a + 4)
= − − . −3
a (a − 2) a (a − 2)(a + 2) a (a + 2) a
a 2 + 2a a2 + 4 a−2 (a + 2)(a 2 − 2a + 4)
= − − . −3
a (a − 2)(a + 2) a (a − 2)(a + 2) a (a − 2)(a + 2) a
a−2 (a + 2)(a 2 − 2a + 4)
. −3
a (a − 2)(a + 2) a
a 2 − 2a + 4 a 2 − 2a + 4 − 3a 2 −2a 2 − 2a + 4
= = −3 =
a2 a2 a2
−2a 2 − 2a + 4
b) Để A = 4 thì =4
a2
−2a 2 − 2a + 4
⇒ −4=0
a2
−6a 2 − 2a + 4
⇒ =0
a2
⇒ −6a 2 − 2a + 4 =0
⇒ −2(3a 2 + a − 2) =0
⇒ −2(a + 1)(3a − 2) =0
a = −1 (nhan)
a + 1 =0
⇒ ⇒ 2
3a − 2 = 0 a = (nhan)
3
2
Vậy với a = −1 hoặc a = thì A = 4 .
3
c)Ta có
−2a 2 − 2a + 4
2
2 4 2 1 9
A= =−2 − + 2 = − −
a 2 4
2
a a a
2
2 1
Vì − ≥ 0 , ∀a ≠ 0; a ≠ 2; a ≠ −2
a 2
2
2 1 9 9
⇒ − − ≥ − , ∀a ≠ 0; a ≠ 2; a ≠ −2
a 2 4 4
9
⇒ A≥− , ∀a ≠ 0; a ≠ 2; a ≠ −2
4
Dấu bằng xảy ra khi
2 1 4−a
− =0⇒ = 0 ⇒ 4 − a = 0 ⇒ a = 4(nhan)
a 2 2a
9
Vậy GTNN của A là A = − khi a = 4 .
4
b) Tìm x ∈ Q : 3 x 4 + 2 x3 − 34 x 2 + 2 x + 3 =0
Lời giải
a = 27
Để P ( x) Q( x) thì ( a − 27 ) x + ( b + 18 ) = 0 ⇒ a − 27 = b + 18 = 0 ⇒
b = −18
b) 3 x 4 + 2 x3 − 34 x 2 + 2 x + 3 =0
3 x 4 − 9 x3 + 11x3 − 33 x 2 − x 2 + 3 x − x + 3 =0
3 x 3 ( x − 3) + 11x 2 ( x − 3) − x ( x − 3) − ( x − 3) =
0
( x − 3) ( 3x3 + 11x 2 − x − 1) =0
( x − 3) ( 3x3 − x 2 + 12 x 2 − 4 x + 3x − 1) =
0
( x − 3) x 2 ( 3x − 1) + 4 x ( 3x − 1) + ( 3x − 1) =
0
( x − 3)( 3x − 1) ( x 2 + 4 x + 1) =
0
( x − 3)( 3x − 1) ( x + 2 ) − 3 =
2
0
TH1: x − 3 = 0 ⇒ x = 3
1
TH2: 3 x − 1 = 0 ⇒ x =
3
TH3: ( x + 2 ) − 3 =
2
0
( x + 2) =
2
3
x + 2 =± 3
x=
± 3−2
1
Vậy x ∈ ± 3 − 2; ;3 thì 3 x 4 + 2 x 3 − 34 x 2 + 2 x + 3 =0
3
Bài 3. Cho hình vuông ABCD có cạnh a . M là một điểm trên đường thẳng BC ( M khác B và
C ).
Vẽ hình vuông AMEN . Tia AM cắt DC tại Q , tia NA cắt CB tại P . Gọi I là trung điểm
của PQ
b) Gọi O là giao điểm của AE và MN . Xác định dạng của tứ giác AOKI ( K là giao điểm
của NM với PQ ).
c) Chứng minh rằng: khi M di động trên đường thẳng BC thì O và I luôn di động trên
một đường thẳng cố định.
d) Xác định vị trí của M trên đường thẳng BC sao cho diện tích hình vuông
AMEN = 4a 2 .
Lời giải
AD = AB
⇒ ∆ADN = ∆ABM ( c.g .c ) ⇒
= MAB ADN =
ABM = 900
NAD
AN = AM
⇒ ND ⊥ AD , mà DC ⊥ AD , từ đó suy ra ba điểm N , D, C thẳng hàng.
Ta có tứ giác AMEN là hình vuông, suy ra NAM = 900 ⇒ ∆APQ vuông tại
= 900 ⇒ PAM
A.
=
Mà tứ giác AMEN là hình vuông, suy ra NAM 900 ⇒
ANM =450
Xét ∆NPQ có các đường cao PC , QA cắt nhau tại M ⇒ M là trực tâm, suy ra NM ⊥ PQ ,
mặt
Vậy khi M thuộc đoạn thẳng BC sao cho BM = a 3 thì diện tích hình vuông
AMEN = 4a 2 .
x y z t
Bài 4. Biết rằng = = = (1)
y+ z +t z +t + x x+ y+t x+ y+ z
x+ y y+ z z +t t + x
Tính giá trị biểu thức sau : P = + + +
z +t t + x x+ y y+ z
Lời giải
2
c) Cho hình chữ nhật ABCD . Điểm M trên cạnh AB sao cho AM = AB Điểm N trên
3 .
1 2
cạnh CD sao cho DN = DC . Điểm P trên cạnh BC sao cho BP = BC Điểm Q
3 5 .
3
trên cạnh AD sao cho DQ = DA . Gọi E , F lần lượt là giao điểm của AP cắt DM , BN
4
và G, H lần lượt là giao điểm của CQ cắt BN , DM . Tính diện tích tứ giác EFGH , biết
diện tích ABCD bằng S .
Lời giải
a)
⇒ S ADE =
SDECB
Vậy điểm E được dựng như trên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
⇔ 10 yz − 5 y − 7 z ≤ 12
⇔ 20 yz − 10 y − 14 z ≤ 24
⇔ (10 y − 7 )( 2 z − 1) ≤ 31
Vì x, y ∈ Z + và 5 y − 1, x − 1 ∈¦ (18 )
Mà 5 y − 1 ≥ 4
⇒ Xét các trường hợp:
19
5 y − 1 =18 y =
⇔ 5 ( lo¹i )
x −1 = 1 x = 2
5=y −1 9 = y 2
⇔ ( tm )
=
x −1 2 = x 3
7
5 y − 1 =6 y =
⇔ 5 ( lo¹i )
x −1 = 3 x = 4
c)
2 2
AD. CD
EM S AME S MEP S AMP PB. AM 5 3= 4
Ta có: = = = = =
ED S ADE S DEP S ADP CD. AD AD.CD 15
EM 4
⇒ =
DM 19
2
Gọi I ∈ DC ; DI = DC
3
Ta chứng minh được: AMID là hình chữ nhật
⇒ H là trung điểm của AI và DM
DH 1
⇒ =
DM 2
HE EM DH 4 1 11
⇒ =1 − − =1 − − =
DM DM DM 19 2 38
FB S FBP S AFB S ABP
= = =
NF S NCP S ANF S ANP
S ABP
=
S APCD − S NPC − S ADN
1
AB.BP
= 2
1 1 1
( AD + PC ) .DC − PC.NC − AD.DN
2 2 2
1 2
AB. CB
= 2 5
1 1
AD ( DC − DN ) + PC ( DC − NC )
2 2
1 2
AB. CD
= 2 5
1 2 1 3 1
AD. AB + . BC. AB
2 3 2 5 3
1 1
5= =5 2
=
1 1 13 13
+
3 10 10
NG SCNG SQNG S ANC
= = =
GB SCBG SQGB S ABC
1 3 2
DQ.NC AD. DC
1
= 2= 4 = 3
1 DC. AD 2
AB.BC
2
NG 1
⇒ =
NB 3
FB 2 GF FB NG 2 1 8
= ⇒ =1 − − =1 − − =
FN 13 NB NB NB 15 3 15
=
S EFGH (=EH + GF ) h EH + GF
S BMDN ( BN + DM ) h 2 BN
1 EH GF 1 11 8 469 1 469
= + = + = . =
2 DM BN 2 30 15 570 2 1140
1 2
S BMDN 2 ( BM + DN ) . BC AB.BC
1
Mà
= = = 3
S ABCD AB.BC AB.BC 3
S EFGH 469 1 469 469
⇒ = . = ⇒ S EFGH = S
S ABCD 1140 3 3420 3420
2+ x 2− x 4 x2 2 x+3
Bài 1. Cho B = − − 2 : − 2
2 − x 2 + x x − 4 2 − x 2x − x
a) Rút gọn B .
b) Tìm x để B < 0 .
Bài 2. Tìm đa thức P ( x ) biết:
Bài 3. Cho hình vuông ABCD , một điểm E bất kỳ trên cạnh BC . Tia Ax ⊥ AE cắt cạnh CD
kéo dài tại F . Kẻ trung tuyến AI của tam giác AEF và kéo dài cắt cạnh CD tại K .
Đường thẳng qua E và song song với AB cắt AI tại G .
a) Tam giác AEF là tam giác gì?
b) Tứ giác EGFK là hình gì?
c) Chứng minh B, I , D thẳng hàng.
d) Cho AB = a , tính chu vi tam giác ECK .
1 2
e) Chứng minh diện tích S AKE ≤ a .
2
f) Dựng hình bình hành AEPF , chứng minh đỉnh P luôn chạy trên một đoạn thẳng cố
định.
x + 2003
Bài 4. a) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
( x + 2004 )
2
1 1 1 1 1 1
b) Cho x, y, z ≠ 0 thỏa mãn x + + y + + z + =
−2 và x 3 + y 3 + z 3 =
1 Tính
y z z x x y
1 1 1
giá trị của P = + +
x y z
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
2+ x 2− x 4 x2 2 x+3
Bài 1. Cho B = − − 2 : − 2
2 − x 2 + x x − 4 2 − x 2x − x
a) Rút gọn B .
b) Tìm x để B < 0 .
Lời giải
Điều kiện x ≠ ±2
2+ x 2− x 4 x2 2 x+3
a) B = − − 2 : − 2
2 − x 2 + x x − 4 2 − x 2x − x
−(2 + x) 2 + ( x − 2) 2 − 4 x 2 2 x+3
B : −
x2 − 4 2 − x x(2 − x)
−4 x 2 − 8 x 2 x − x − 3
B= :
x2 − 4 x(2 − x)
−4 x( x + 2) x( x − 2)
=B ⋅
( x − 2)( x + 2) 3 − x
−4 x 2 4 x 2
=B =
3− x x −3
4 x2 x ≠ 0 x ≠ 0
b) =
B <0⇔ ⇔
x −3 x − 3 < 0 x < 3
Vậy để B < 0 thì x ≠ ±2 ; x ≠ 0 và x < 3
Bài 2. Tìm đa thức P ( x ) biết:
Lời giải
Đa thức chia là x 2 − 3 x − 28 có bậc 2 nên đa thức dư có dạng ax + b .
Khi đó ta có: P ( x ) = ( x 2 − 3 x − 28 ) .3 x + ax + b = ( x + 4 )( x − 7 ) .3 x + ax + b
A B
E
G
L I
F D K C
Mà = LDI
AFL + FAI + IDK =FAI
= 90o ⇒ IDK =45o =BDK
⇒ B, I , K thẳng hàng.
= EC + CK + KD + DF
= EC + CD + BE ( ∆ABE = DF )
∆ADF ⇒ BE =
= BC + CD = 2a
= DAK
e) Xét ∆ADK và ∆FCE có: CFE (cmt)
=
FCE = 90o
ADK
AD DK
⇒ ∆ADK ∆FCE ⇒ = ≤ 1 ⇒ DK ≤ CE ⇒ FK ≤ BC =
a
FC CE
Xét ∆AKF và ∆AEK có: AK chung
= =
AF AE ; FK KE ( AI là đường trung trực của EF )
1 1 1 2
⇒ ∆AKF = ∆AEK (c.c.c) ⇒ S ∆AEK =
S ∆AFK = AD.FK ≤ AD.BC = a
2 2 2
Dấu “=” xảy ra ⇔ AD =
FC ⇔ E ≡ B .
f) Vì ∆AEF vuông cân tại A nên hình bình hành AEPF là hình vuông.
=
⇒ PFI 45o
+ KAD
Ta có: CAK = CAD
= 45
= o + KFI
= PFK
PFI
= IFK
mà KAD =
(cmt) ⇒ PFK
KAC
=
Xét ∆AKC và ∆FKP có: FKP AKC (đối đỉnh)
= KAC
PFK (cmt)
KA KC
⇒ ∆AKC ∆FKP ⇒ =
KF KP
= FKA
Xét ∆PKC và ∆KFA có: PKC (đối đỉnh)
KA KC
= (cmt)
KF KP
=FAI
⇒ ∆PKC ∆FKA ⇒ KCP =45o
1 1 1 1 1 1
b) Cho x, y, z ≠ 0 thỏa mãn x + + y + + z + =
−2 và x3 + y 3 + z 3 =
1 Tính
y z z x x y
1 1 1
giá trị của P = + +
x y z
Lời giải
x + 2003
a) Với x ≤ −2003
= thì f ( x) ≤ 0 ta xét f ( x) trên miền x > −2003 khi đó
( x + 2004 )
2
1
f ( x) > 0 Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với x > −2003 .
f ( x)
1 ( x + 2003) 2 + 2( x + 2003) + 1 1
Ta có: = =+
( x 2003) + + 2 , áp dụng BĐT AM-GM
f ( x) x + 2003 x + 2003
1 1
ta có: ( x + 2003) + + 2 ≥ 2 ( x + 2003) +2=4 , dấu bằng xảy ra khi
x + 2003 x + 2003
x = −2002 .
1
Vậy giá trị lớn nhất của f ( x) là đạt tại x = −2002 .
4
b) Ta có
1 1 1 1 1 1
x + + y + + z + = −2
y z z x x y
1 1 1
⇔ ( x + y + z) + + =
1
x y z
1 1 1 1
⇔ + + =
x y z x+ y+z
1 1 1 1
⇔ + + − =
0
x y z x+ y+z
x+ y x+ y
⇔ + =
0
xy z (x + y + z)
zx + zy + z 2 + xy
⇔ ( x + y) =
0
z (x + y + z)
⇔ ( x + y )( y + z )( z + x ) =
0
⇒ ( x + y + z ) = x 3 + y 3 + z 3 + 3 ( x + y )( y + z )( z + x ) = x 3 + y 3 + z 3
3
3
1 1 1 1
Mặt khác + = + = 1 vì x 3 + y 3 + z 3 =
1.
x y z x 3
+ y 3
+ z 3
Vậy P = 1 .
2 x2 x2 − y 2 y2 x+ y
Bài 1. Cho biểu thức M =− 2 − − 2 . 2
x x + xy xy y + xy x + xy + y 2
Áp dụng: Cho x + y + z =
1 và x 3 + y 3 + z 3 =
1 . Tính B = x 2005 + y 2005 + z 2005 .
x4 + x2 + 1
c) Cho x 2 − 4 x + 1 =0 . Tính C = .
x2
d) Tìm x : 15 x 4 − 8 x 3 − 14 x 2 − 8 x + 15 =
0.
Bài 3. Tìm hệ số a , b , c để f ( x ) = ax3 + bx 2 + c chia hết cho ( x + 2 ) , còn khi chia cho ( x 2 − 1)
thì dư ( x + 5 ) .
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD có O là giao điểm hai đường chéo AC và BD . Lấy
điểm P trên cạnh BD ( P nằm giữa O và D ). Gọi M là điểm đối xứng với C
qua P .
a) Chứng minh AMDB là hình thang. Xác định vị trí điểm P trên BD để AMBD
là hình thang cân.
b) Kẻ ME ⊥ AD, MF ⊥ AB . Chứng minh rằng EF //AC và E , F , P thẳng hàng.
c) Trên cạnh AB lấy điểm X , trên DC lấy điểm J sao cho AX = CJ lấy N là
điểm tùy ý trên AD . Gọi G là giao điểm của XJ và NB , H là giao điểm của XJ
và NC . Tính diện tích của tứ giác AXJD theo S ABCD = S . Chứng minh rằng
S AXGN + S NHJD =
SGBCH
d) Gọi K là điểm thuộc cạnh AB sao cho
ADK = 15o và AB = 2 BC . Chứng minh
∆CDK cân.
16 x + 16
Bài 5. a) Tìm GTLN, GTNN của A =
12 x 2 + 3
b) Cho a, b, c ≠ 0 . Chứng minh rằng nếu ( a + b + c ) = a 2 + b 2 + c 2 thì:
2
a2 b2 c2 bc ca ab
+ + =
1 và 2 + 2 + 2 =
1
a + 2bc b + 2ac c + 2ab
2 2 2
a + 2bc b + 2ca c + 2ab
---- HẾT ----
2 x2 x2 − y 2 y2 x+ y
Bài 1. Cho biểu thức M =− 2 − − 2 . 2
x x + xy xy y + xy x + xy + y 2
2 2 2
2
y 3y2
= x + +
2 4
2 2
y 3y2 y 3y2
Vì x + > 0 , ∀x, y ≠ 0 ; > 0 , ∀y ≠ 0 nên x + + > 0 , ∀x, y ≠ 0
2 4 2 4
Vậy x 2 + xy + y 2 > 0 , ∀x, y ≠ 0 .
b) Với x, y ≠ 0 , ta có:
2 x2 x2 − y 2 y2 x+ y
M=− 2 − − 2 . 2
x x + xy xy y + xy x + xy + y 2
2 x2 x2 − y 2 y2 x+ y
=− − − . 2
x x( x + y) xy y ( x + y ) x + xy + y 2
2 x2 y
=− −
( x2 − y 2 ) ( x + y )
−
y2 x
. 2
x+ y
x xy ( x + y ) xy ( x + y ) xy ( x + y ) x + xy + y 2
2 x y − ( x − y )( x + y ) − y x
2
x+ y
2 2
= − . 2
x xy ( x + y ) x + xy + y
2
2 xy ( x − y ) − ( x − y )( x + y )
2
x+ y
= − . 2
x xy ( x + y ) x + xy + y
2
2 ( x − y ) xy − ( x + y )
2
x+ y
= − . 2
x xy ( x + y ) x + xy + y 2
2 ( x − y ) − ( x + xy + y )
2 2
x+ y
= − . 2
x xy ( x + y ) x + xy + y 2
2 x− y
= +
x xy
2y + x − y
=
xy
x+ y
= .
xy
c) Với x, y ≠ 0 , ta có: M = −1
x+ y
⇔ =
−1
xy
x+ y
⇔ +1 =0
xy
x + y + xy
⇔ =
0
xy
⇒ x + y + xy =0
⇔ x + y + xy + 1 =1
⇔ ( x + 1) + y ( x + 1) =
1
⇔ ( x + 1)( y + 1) =
1
Áp dụng: Cho x + y + z =
1 và x 2 + y 2 + z 2 =
1 . Tính B = x 2005 + y 2005 + z 2005 .
x4 + x2 + 1
c) Cho x 2 − 4 x + 1 =0 . Tính C = .
x2
d) Tìm x : 15 x 4 − 8 x 3 − 14 x 2 − 8 x + 15 =
0.
Lời giải
a) A = x 2 + y 2 + 3 x − 3 y − 2 xy − 10
= x 2 + y 2 − 2 xy + 3 x − 3 y − 10
= ( x − y ) + 3 ( x − y ) − 10
2
= ( x − y ) + 5 ( x − y ) − 2 ( x − y ) − 10
2
= ( x − y )( x − y + 5) − 2 ( x − y + 5)
= ( x − y − 2)( x − y + 5)
b) VP = ( x + y + z ) − x3 − y 3 − z 3
3
=( x + y ) + z 3 + 3 ( x + y ) + 3 ( x + y ) z 2 − x3 − y 3 − z 3
3 2
= 3 x 2 y + 3 xy 2 + 3 x 2 z + 6 xyz + 3 y 2 z + 3 xz 2 + 3 yz 2
= 3 xyz + 3 x 2 y + 3 xz 2 + 3 x 2 z + 3 xyz + 3 y 2 z + 3 y 2 x + 3 yz 2
= 3 x ( yz + xy + z 2 + xz ) + 3 y ( xz + yz + xy + z 2 )
= 3 x ( x + z )( y + z ) + 3 y ( x + z )( y + z )
=3 ( x + y )( y + z )( z + x ) =VT.
+) Do x + y + z =
1 và x 3 + y 3 + z 3 =
1 nên
( x + y + z) − x3 − y 3 − z 3= 3 ( x + y )( y + z )( z + x ) = 1 − 1 = 0 . Suy ra trong ba số ( x + y ) , y + z ,
3
z + x phải có một số bằng 0. Không mất tính tổng quát, giả sử y + z =0 . Khi đó
x =1 − ( y + z ) =1 .
0 1.
= x 2005 + =
Vậy B = 1 .
c) Ta có x 2 − 4 x + 1 =0 ⇒ x 2 + 1 =4 x . Từ đó suy ra x > 0 .
x 2 + 1= 4 x ⇔ x 4 + 2 x 2 + 1= 16 x 2 ⇔ x 4 + x 2 + 1= 15 x 2 , thay vào C ta được
x 4 + x 2 + 1 15 x 2
=
C = = 15 .
x2 x2
d) 15 x 4 − 8 x 3 − 14 x 2 − 8 x + 15 =
0
⇔ 15 x 4 − 30 x 3 + 15 x 2 + 22 x 3 − 44 x 2 + 22 x + 15 x 2 − 30 x + 15 =
0
⇔ 15 x 2 ( x 2 − 2 x + 1) + 22 x ( x 2 − 2 x + 1) + 15 ( x 2 − 2 x + 1) =
0
⇔ (15 x 2 + 22 x + 15 ) ( x − 1) =
2
0 (1)
2
11 121 104 11 104
Ta có 15 x + 22 x + 15 = 15 x + 2 ⋅15 ⋅ ⋅x+ + = 15 x + + 15 > 0 , ∀x ∈ ,
2 2
15 15 15 15
do đó PT(1) tương đương ( x − 1) = 0 ⇔ x = 1 .
2
Bài 3. Tìm hệ số a , b , c để f ( x ) = ax3 + bx 2 + c chia hết cho ( x + 2 ) , còn khi chia cho ( x 2 − 1)
thì dư ( x + 5 ) .
Lời giải
Vì f ( x ) chia hết cho ( x + 2 ) nên f ( −2 ) =
0.
Ta có: f ( x ) = (x 2
− 1) .A ( x ) + ( x + 5 )
f (1) = a + b + c = 6 (2)
= PCQ
⇒ KCD + PCK
= 15o + 15o = 30o .
=
Xét tam giác KCD có KDC =
75o ; KCD =
30o ⇒ DKC =
75o ⇒ KDC
DKC
⇒ ∆DKC cân tại C .
16 x + 16
Bài 5. a) Tìm GTLN, GTNN của A =
12 x 2 + 3
b) Cho a, b, c ≠ 0 . Chứng minh rằng nếu ( a + b + c ) = a 2 + b 2 + c 2 thì:
2
a2 b2 c2 bc ca ab
+ + =
1 và 2 + 2 + 2 =
1
a + 2bc b + 2ac c + 2ab
2 2 2
a + 2bc b + 2ca c + 2ab
Lời giải
a) Cách 1: (Sử dụng kiến thức lớp 9)
Ta có:
16 x + 16
A= ⇔ A (12 x 2 + 3) = 16 x + 16 ⇔ 12 Ax 2 + 3 A = 16 x + 16 ⇔ 12 Ax 2 − 16 x + 3 A − 16 = 0
12 x + 3
2
+ Nếu A ≠ 0 : ∆′ = ( −8 ) − 12 A ( 3 A − 16 ) = 64 − 36 A2 + 192 A
2
−4 5 + 8 4 5 +8
⇔ −4 5 + 8 ≤ 3 A ≤ 4 5 + 8 ⇔ ≤ A≤
3 3
4 5 +8 −4 5 + 8
Vậy GTLN của A là , GTNN của A là .
3 3
Cách 2:
16 x + 16 3 2x + 2
=
A ⇒ = A
12 x + 3
2
8 4 x2 + 1
2x + 2 2 2 2 2
Đặt B = ⇔ 4x2 + 1 = x + ⇔ 4x2 − x + 1 − = 0
4x +1
2
B B B B
1 1 + 8B − 4 B 2
2
1 1 1 2
⇔ ( 2 x ) − 2.2 x. + = + − ⇔ − =
2
1 2 x
2B 4B2 4B2 B 2B 4B2
1 + 8B − 4 B 2
2
1
Vì 2 x − ≥ 0 ⇒ 1 + 8B − 4 B 2 ≥ 0 ⇔ 4 B 2 − 8B − 1 ≤ 0 ⇔ ( 2 B − 2 ) ≤ 5
2
≥ 0 ⇒
2B 2
4B
− 5+2 5+2
⇔ − 5 ≤ 2B − 2 ≤ 5 ⇔ − 5 + 2 ≤ 2B ≤ 5 + 2 ⇔ ≤B≤
2 2
− 5+2 3 5+2 −4 5 + 8 4 5 +8
⇒ ≤ A≤ ⇔ ≤ A≤
2 8 2 3 3
4 5 +8 −4 5 + 8
Vậy GTLN của A là , GTNN của A là .
3 3
b) Ta có ( a + b + c ) = a 2 + b 2 + c 2 ⇔ ab + bc + ca = 0
2
Ta có: a 2 + 2bc = a 2 + bc + bc = a 2 + bc − ab − ca = a ( a − b ) + c ( b − a ) = ( a − b )( a − c )
2 + x 4x2 2 − x x 2 − 3x
Bài 1. Cho biểu thức A = − 2 − : 2 3
2 − x x − 4 2 + x 2x − x
4x2
a) Chứng tỏ rằng A = tại các giá trị thích hợp của biến.
x −3
b) Tính giá trị A khi 2 x + 3 = x + 5
b) ( x − a ) + 4a 4
4
Câu 3. Cho f ( x ) = x 3 + ax 2 + 2 x + b; g ( x ) = x 2 + x + 1 .
Câu 5. Cần ít nhất bao nhiêu quả cân và một cái cân đĩa để có thể cân được những khối lượng
có giá trị là số nguyên từ 1 đến số 13.
---- HẾT ----
2 + x 4x 2 2 − x x2 − 3x
Bài 1. Cho biểu thức A = − 2 − : 2 3
2 − x x − 4 2 + x 2x − x
4x2
a) Chứng tỏ rằng A = tại các giá trị thích hợp của biến.
x−3
b) Tính giá trị A khi 2x + 3 = x + 5
Lời giải
a) Điều kiện: x ≠ 0, x ≠ ±2, x ≠ 3.
Ta có:
2 + x 4 x2 2 − x x 2 − 3x
A= − 2 − : 2
2 − x x − 4 2 + x 2x − x
3
− ( x + 2 )( x + 2 ) − 4 x 2 + ( x − 2 )( x − 2 ) x − 3
= :
− x (2 − x)
2
x 4
− x2 − 4 x − 4 − 4 x2 + x2 − 4 x + 4 − x ( x − 2)
⋅
x2 − 4 x −3
−4 x − 8 x − x ( x − 2 )
2
= ⋅
x2 − 4 x −3
4x ( x − 4)
2 2
= 2
( x − 4 ) ( x − 3)
4x2
= .
x −3
x > −5 x = 2
b) Ta có: 2 x + 3 = x + 5 ⇔ 2 x + 3 = x + 5 ⇔ −8 .
x =
2 x + 3 =− x − 5 3
−8
Kết hợp điều kiện x ≠ 0, x ≠ ±2, x ≠ 3 ⇒ x = .
3
−8
2
4⋅
−8 3 −256
Tại x = giá trị của biểu thức=
A là A = .
3 −8 51
−3
3
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử
( )
a) a3 − 27 − ( 3 − a)( 6a + 9)
b) ( x − a) + 4a4
4
Lời giải
a)
( a − 27) − ( 3− a)( 6a + 9)
3
= ( a − 3) ( a + 3a + 9) + ( a − 3)( 6a + 9)
2
= ( a − 3) ( a + 3a + 9 + 6a + 9)
2
= ( a − 3) ( a + 9a + 18)
2
b)
( x − a) + 4a 4
4
( x − a ) 2 + ( 2 a 2 )
2 2
=
=( x − a ) + ( 2a 2 ) + 2. ( x − a ) .2a 2 − 2. ( x − a ) .2a 2
2 2 2 2 2
2
= ( x − a ) + 2a 2 − 2a ( x − a )
2 2
= ( x − a ) + 2 a 2 − 2 a ( x − a ) . ( x − a ) + 2 a 2 + 2 a ( x − a )
2 2
= ( x − a ) − 2 a ( x − a ) + a 2 + a 2 . ( x − a ) + 2 a ( x − a ) + a 2 + a 2
2 2
=( x − 2a ) + a 2 . x 2 + a 2
2
= ( x 2 − 4ax + 5a 2 )( x 2 + a 2 )
c)
( x + 1)( x + 2)( x + 3)( x + 4) − 120
= ( x + 1)( x + 4) ( x + 2)( x + 3) − 120
= ( x + 5x + 4)( x + 5x + 4 + 2) − 120
2 2
( x + 5x + 4) + 2( x + 5x + 4) − 120
2
= 2 2
( ) ( )
= x + 5x + 4 + 2 x + 5x + 4 + 1 − 121
2
2
2
( x + 5x + 4 + 1) − 11
2
= 2 2
= ( x + 5x + 5 − 11) .( x + 5x + 5 + 11)
2 2
= ( x + 5x − 6) .( x + 5x + 16)
2 2
Câu 3. Cho f ( x ) = x 3 + ax 2 + 2 x + b; g ( x ) = x 2 + x + 1 .
Lời giải
a) Chia đa thức
x3 + ax 2 + 2x + b x2 + x + 1
x3 + x2 + x x + a −1
( a − 1) x 2 + x + b
( a − 1) x 2 + ( a − 1) x + a − 1
(2 − a) x + b − a +1
= 2 − a 0 = a 2
f ( x ) g ( x ) khi và chỉ khi ⇔ .
b −=a +1 0 =
b 1
b) Với a= b= 2 , f ( x ) = x3 + 2 x 2 + 2 x + 2 .
Chia đa thức
x3 + 2 x 2 + 2 x + 2 x2 + x + 1
x3 + x 2 + x x +1
x 2
+ x +2
x2 + x + 1
1
Ta có: x3 + 2 x 2 + 2 x + 2 = ( x + 1) ( x 2 + x + 1) + 1 . Để f ( x ) g ( x ) , x ∈ * thì x 2 + x + 1 phải là
ước của 1.
Do x ∈ * nên x 2 + x + 1 ≥ 3 , do đó không thể là ước của 1. Vậy không có x thỏa yêu cầu.
Câu 4. Cho tam giác ABC , vuông tại A . Đường thẳng d quay quanh A không cắt cạnh BC .
Kẻ BI , CK vuông góc với d ( I , K ∈ d ) . Gọi E , M , D lần lượt là trung điểm AB , BC ,
CA .
a) Tứ giác AEMD là hình gì ? Tại sao ?
b) G ∈ tia đối CK sao cho: CG = BI . Chứng minh rằng I , M , G thẳng hàng. Và
MI = MG .
c) MK giao tia IB tại H . Tứ giác IKGH là hình gì ?
d) - Tam giác ABC thỏa mãn điều kiện gì để tứ giác IKGH là hình vuông.
- Khi tam giác ABC cố định xác định d sao cho chu vi tứ giác IKGH lớn nhất.
Lời giải:
= 90° (do KG ⊥ d )
Mà IKG
Nên IKGH là hình chữ nhật.
d)
⇔ CK 2 + BI 2 − 2CK .BI + AI 2 + AK 2 + 2 AI . AK = BI 2 + AI 2 + CK 2 + AK 2
⇔ CK .BI = AI . AK
⇔ ax − x 2 = ay − y 2
x= y
⇔ a ( x − y ) = ( x − y )( x + y ) ⇔ .
a= x + y
TH1: x= y ⇒ ∆IAB vuông cân tại I ⇒ d tạo với AB góc 45o .
TH2: a = x + y ⇒ x = a − y ⇒ BI = AK
=
⇒ ∆BMI = ∆AMK (c.c.c) ⇒ BMI AMK ⇒
AMB= 90° ⇒ AM ⊥ BM
⇒ ∆ABC vuông cân tại A .
Vậy để IKGH là hình vuông thì ∆ABC vuông cân tại A .
(Hoặc khi d tạo với AB một góc 45° )
IB + IA ≤ 2 AB
*) Ta có: ⇒ IA + IB + KA + KC ≤ 2 ( AB + AC )
KA + KC ≤ 2 AC
⇔ IA + CG + KA + KC ≤ 2 ( AB + AC )
⇔ IK + KG ≤ 2 ( AB + AC )
⇔ 2 ( IK + KG ) ≤ 2 2 ( AB + AC )
⇔ PIKGH ≤ 2 2 ( AB + AC )
Vậy chu vi tứ giác IKGH lớn nhất bằng 2 2 ( AB + AC ) khi d tạo với AB một góc 45° .
Câu 5. Cần ít nhất bao nhiêu quả cân và một cái cân đĩa để có thể cân được những khối lượng
có giá trị là số nguyên từ 1 đến số 13.
Lời giải
Với 4 quả cân gồm: 1 quả cân 6kg, 1 quả cân 4kg, 1 quả cân 2kg và 1 quả cân 1kg, ta có
thể cân được những khối lượng có giá trị là số nguyên từ 1 đến số 13. Cụ thể như sau:
1 =1
2=2
3= 2 + 1
4=4
5= 4 + 1
6=6
7= 6 + 1
8= 6 + 2
9 = 6 + 2 +1
10= 6 + 4
11 = 6 + 4 + 1
12 = 6 + 4 + 2
13 = 6 + 4 + 2 + 1
Giả sử chỉ dùng tối đa 3 quả cân mà cũng làm được những điều đề bài yêu cầu.
Phải có ít nhất 1 quả cân a1 nặng 1kg để cân được khối lượng 1kg.
TH1: Quả cân có khối lượng lớn nhất là a2 nặng hơn 4kg. Lúc này không thể cân được
khối lượng 2kg, do đó cần có thêm quả cân a3 .
+ Nếu quả cân a3 nặng hơn 2kg thì không thể cân được khối lượng 2kg.
+ Nếu quả cân a3 nặng 1kg hoặc 2kg thì không thể cân được khối lượng 4kg.
Vậy số quả cân ít nhất để thực hiện được yêu cầu bài toán là 4.
ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
( x + 4 ) − 12 1 x3 + 2 x 2 + 2 x + 4
2
x−2
Bài1. Cho biểu thức: A = + − : …..
6 x + ( x − 2 ) x3 − 8 x − 2 x3 − 2 x 2 + 2 x − 4
2
a) Tìm các giá trị thích hợp của biến làm cho biểu thức có nghĩa. Sau đó rút gọn A .
2
b) Tính giá trị của A nếu x = .
3
Bài2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) ( a 3 − 8 ) − ( 2 − a )( 4a + 5 ) .
b) ( a 2 − 4 )( a 2 + 6a + 5 ) − 45 .
c) 4 x 2 y 2 ( 2 x + y ) + y 2 z 2 ( z − y ) − 4 x 2 z 2 ( 2 x + z ) .
Bài4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC và đường cao AH . Trên tia HC lấy điểm
D sao cho HD = HA , vẽ hình vuông AHDE .
a) CMR: Điểm D thuộc đoạn thẳng HC . Gọi =
F DE ∩ AC . CMR: ∆AHB =
∆AEF .
b) Đường thẳng qua F song song với AB cắt đường thẳng qua B song song với AC
tại điểm G . Tứ giác ABGF là hình gì?
c) CMR: AG, BF , HE đồng quy.
d) CMR: tứ giác DEHG là hình thang.
Nếu cho độ =
dài AB 5=
cm, AH 4cm . Hãy tính diện tích hình thang DEHG .
Bài5. (Dành cho lớp 8C)
a −b b−c c −a c a b
a) Cho a + b + c =0 . Đặt P = + + ;Q= + +
c a b a −b b−c c −a
CMR: P.Q = 9 .
x5 x 4 7 x3 5 x 2 x
b) CMR số N = + + + + luôn luôn là một số tự nhiên với mọi số tự
120 12 24 12 5
nhiên x .
Biểu điểm 2 − 2,5 − 1,5 − 4 (Với lớp 8C là 2 − 2 − 1 − 4 − 1 )
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
( x + 4 ) − 12 1 x3 + 2 x 2 + 2 x + 4
2
x−2
Bài 1. Cho biểu thức A = : .
6 x + ( x − 2 ) x3 − 8 x − 2 x3 − 2 x 2 + 2 x − 4
2
a) Tìm các giá trị thích hợp của biến làm cho biểu thức A có nghĩa sau đó rút gọn biểu
thức .
2
b) Tính giá của A khi x = .
3
Lời giải
a) Đk x ≠ 2 .
x−2 1 ( x + 2) ( x + 2)
2
x2 + 8x + 4
2
A= + − : 2
x + 2 x + 4 ( x − 2 ) ( x + 2 x + 4 ) x − 2 ( x + 2 ) ( x − 2 )
2
x2 − 4 x + 4 + x2 + 8x + 4 − x2 − 2 x − 4 x + 2
= :
( x − 2) ( x2 + 2x + 4) x − 2
x2 + 2x + 4 x+2
= :
( x − 2 ) ( x + 2 x + 4 ) x − 2
2
1 x−2
= .
x−2 x+2
1
=
x+2
2
x= −
2 3
b) x= ⇔ .
3 x = 2
3
2 1 3
+) Với x = ⇒ A= = .
3 2
+2 8
3
2 1 3
+) Với x =− ⇒ A= =.
3 2
− +2 4
3
Bài 2. Phân tích thành nhân tử
a) ( a 3 − 8 ) − ( 2 − a )( 4a + 5 ) .
b) ( a 2 − 4 )( a 2 + 6a + 5 ) − 45 .
c) 4 x 2 y 2 ( 2 x + y ) + z 2 y 2 ( z − y ) − 4 x 2 z 2 ( 2 x + z ) .
Lời giải
a) ( a 3 − 8 ) − ( 2 − a )( 4a + 5 ) = ( a − 2 ) ( a 2 + 2a + 4 ) + ( a − 2 )( 4a + 5 )
= ( a − 2 ) ( a 2 + 6a + 9 ) = ( a − 2 )( a + 3) .
2
b) ( a 2 − 4 )( a 2 + 6a + 5 ) − 45 = a 4 + 6a 3 + a 2 − 24a − 65 = a 4 + 6a 3 + 9a 2 − 8a 2 − 24a − 65
= a ( a + 3) a ( a + 3) − 13 + 5 a ( a + 3) − 13 = (a 2
+ 3a + 5 )( a 2 + 3a − 13) .
c) 4 x 2 y 2 ( 2 x + y ) + z 2 y 2 ( z − y ) − 4 x 2 z 2 ( 2 x + z )
= 8 x3 y 2 + 4 x 2 y 3 − 8 x3 z 2 − 4 x 2 z 3 + z 2 y 2 ( z − y )
= 8 x 3 ( y − z )( y + z ) + 4 x 2 ( y − z ) ( y 2 + yz + z 2 ) − z 2 y 2 ( y − z )
= ( y − z ) 8 x3 ( y + z ) + 4 x 2 ( y 2 + yz + z 2 ) − z 2 y 2
=( y − z ) 8 x3 y + 8 x3 z + 4 x 2 y 2 + 4 x 2 yz + 4 x 2 z 2 − z 2 y 2
= ( y − z ) 4 x 2 y ( 2 x + y ) + 4 x 2 z ( 2 x + y ) + z 2 ( 2 x − y )( 2 x + y )
=( y − z )( 2 x + y ) 4 x 2 y + 4 x 2 z + z 2 ( 2 x − y )
=( y − z )( 2 x + y ) ( 4 x 2 y + 4 x 2 z + 2 xz 2 − z 2 y )
Lời giải
a) Ta có x 4 − 3 x 2 + ax + b =x 4 − 3 x 3 + 4 x 2 + 3 x 3 − 9 x 2 + 12 x + 2 x 2 − 6 x + 8 + ( a − 6 ) x + ( b − 8 )
= (x 2
− 3 x + 4 )( x 2 + 3 x + 2 ) + ( a − 6 ) x + ( b − 8 ) .
a − 6 =0 a = 6
⇔ ⇔ .
b − 8 =0 b = 8
Vậy a = 6 và b = 8 .
x2 + 5 9 9
b) x 2 + 5 chia hết cho ( x − 2 ) ⇔ ∈ ⇔ x + 2 + ∈ ⇔ ∈ ( do x ∈ ) .
x−2 x−2 x−2
x − 2 = 9 x = 11
x − 2 = 3 x = 5
x − 2 = 1 x = 3
Vậy x − 2 là một ước của 9, tức là ⇔
x − 2 =−1 x = 1
x − 2 =−3 x = −1
x − 2 =−9 x = −7
Bài4. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC và đường cao AH . Trên tia HC lấy điểm
D sao cho HD = HA , vẽ hình vuông AHDE .
a) CMR: Điểm D thuộc đoạn thẳng HC . Gọi =
F DE ∩ AC . CMR: ∆AHB =
∆AEF .
b) Đường thẳng qua F song song với AB cắt đường thẳng qua B song song với AC
tại điểm G . Tứ giác ABGF là hình gì?
c) CMR: AG, BF , HE đồng quy.
d) CMR: tứ giác DEHG là hình thang.
Nếu cho độ =
dài AB 5=
cm, AH 4cm . Hãy tính diện tích hình thang DEHG .
Lời giải
= HBA
a) * Ta có HAC ).
(cùng phụ với BAH
=
AEH = 900
AHB ( ) O
C
B H D
Nên ∆AEF =
∆AHB (gn-cgv)
Nên DO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông DBF
1
⇒ DO = BF = OB = OF ⇒ OA = OD
2
Mà
= =
EA ED , HA HD
Nên H , O, E cùng thuộc đường trung trực của đoạn AD , suy ra H , O, E thẳng hàng
Vậy AG ∩ BF ∩ HE =
O.
d) Do HE là đường trung trực của AD ⇒ HE ⊥ AD tại I
1
Xét ∆DAG : DO
= = OG ⇒ ∆DAG vuông tại
= OA
AG
2
Từ (*) và (**) suy ra DEHF là hình thang.
1
Do đó S=
DEHG ( GD + HE ) .DI
2
Mà AH =4 ⇒ AE =4 ⇒ HE = AH 2 + AE 2 = 42 + 42 =4 2
1 1
=
ID =AD = HE 2 2
2 2
GD = AG 2 − AD 2 = BF 2 − HE 2
Lại có BF 2 = AB 2 + AF 2 = 52 + 52 = 50; HE 2 = 32
Suy ra GD
= =
18 3 2
1 1
(
Vậy S DEHG = ( GD + HE ) .DI = 3 2 + 4 2 .2 2 =
2 2
14 (cm2). )
x5 x 4 7 x3 5 x 2 x
b) Chứng minh rằng số N = + + + + luôn luôn là một số tự nhiên với
120 12 24 12 5
mọi số tự nhiên x .
Biểu điểm 2 − 2,5 − 1,5 − 4 (Với lớp 8C 2 − 2 − 1 − 4 − 1 )
Lời giải
a)
a −b b−c c −a
Chữa lại đề như sau: “Cho a+b+
= c 0, abc ≠ 0 . Đặt P= + + ;
c a b
c a b
Q= + + . Chứng minh PQ = 9 .”
a −b b−c c −a
a −b b−c c−a
Khí đó P = + +
c a b
ab ( a − b ) + bc ( b − c ) + ca ( c − a )
=
abc
ab ( a − b ) + bc ( b − a + a − c ) + ca ( c − a )
=
abc
ab ( a − b ) + bc ( b − a ) + bc ( a − c ) + ca ( c − a )
=
abc
−b ( a − b )( c − a ) + c ( c − a )( a − b )
=
abc
= −
( a − b )( b − c )( c − a )
abc
c a b
Và Q = + +
a −b b−c c −a
c ( b − c )( c − a ) + a ( a − b )( c − a ) + b ( a − b )( b − c )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
c ( b − c )( c − a ) + ( −b − c )( a − b )( c − a ) + b ( a − b )( b − c )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
c ( b − c )( c − a ) − c ( a − b )( c − a ) − b ( a − b )( c − a ) + b ( a − b )( b − c )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
c ( c − a )( 2b − a − c ) − b ( a − b )( 2c − a − b )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
c ( c − a ) 3b − b ( a − b ) 3c
=
( a − b )( b − c )( c − a )
3bc ( b + c − 2a )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
3bc ( −3a )
=
( a − b )( b − c )( c − a )
−9abc
=
( a − b )( b − c )( c − a )
Khi đó có PQ = 9
x5 x 4 7 x3 5 x 2 x x5 + 10 x 4 + 35 x3 + 50 x 2 + 24 x
b) N = + + + + =
120 12 24 12 5 120
Ta có: x5 + 10 x 4 + 35 x 3 + 50 x 2 + 24 x = x ( x 4 + 10 x3 + 35 x 2 + 50 x + 24 )
= x ( x + 1) ( x3 + 9 x 2 + 26 x + 24 )
= x ( x + 1)( x + 2 ) ( x 2 + 7 x + 12 )
= x ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) .
Đây là tích của năm số tự nhiên liên tiếp, ta biết trong năm số tự nhiên liên tiếp có ít
nhất hai số chia hết cho 2, một số chia hết cho 3, một số chia hết cho 4, một số chia hết
cho 5. Do hai số chia hết cho 2 trong năm số liên tiếp là hai số chẵn liên tiếp nên có một
số chia hết cho 4 và một số không chia hết cho 4.
Vậy nên x ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) ( 2.3.4.5 ) , và có 2.3.4.5 = 120
x5 x 4 7 x3 5 x 2 x
hay N = + + + + là một số nguyên với mọi số tự nhiên x (1) .
120 12 24 12 5
Lại có x ∈ ⇒ x ≥ 0 ⇒ N ≥ 0 ( 2 ) .
x5 x 4 7 x3 5 x 2 x
Từ (1) và ( 2 ) có N = + + + + luôn luôn là một số tự nhiên với mọi số
120 12 24 12 5
tự nhiên x .
x2 − 2 x 2 x2 1 2
Bài 1. Cho biểu thức:
= M 2 − . 1− − 2
3
2x + 8 8 − 4x + 2x − x x x
2
a) Tìm điều kiện của x để M có nghĩa sau đó rút gọn biểu thức M .
b) Tìm các giá trị của x nguyên sao cho M nguyên
Bài 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) A = 2 x 3 + 3 x 2 − 2 x
b) B =x 3 − 19 x − 30
c) C= (x 2
+ x − 5 )( x 2 + x − 7 ) + 1
d) D = ( a + b + 1) + ( a + b − 1) − 4 (a + b)
2 3 2
Câu 3. Cho hình thoi ABCD . Đường chéo AC không nhỏ hơn đường chéo BD . M là một điểm
tùy ý trên AC . Đường thẳng qua M song song với AB cắt AD tại E , cắt BC tại G .
Đường thẳng qua M song song với AD cắt AB tại F , cắt CD tại H .
a) Chứng minh rằng tứ giác MEAF là hình thoi. Từ đó suy ra tứ giác EFGH là hình
thang cân.
b) Xác định vị trí điểm M sao cho EFGH là hình chữ nhật.
c) Hình thoi ABCD thỏa mãn điều kiện gì để hình chữ nhật EFGH ở câu b) là hình
vuông.
d) Biết hình thoi ABCD có hai đường chéo là d1 và d 2 . Xác định M sao cho chu vi tứ
giác EFGH là nhỏ nhất. Tính chu vi đó theo d1 , d 2 .
Câu 4. a) Cho đa thức f ( x ) = x3 + 2ax 2 + 4 x − 3b . Tìm các hệ số a , b biết khi chia đa thức cho
x − 3 ta được đa thức thương là −5 và khi chia cho đa thức x + 1 dư là −1 .
b) (Dành cho lớp 8C) Cho hình bình hành ABCD . Trên các cạnh AB và AD lần lượt
lấy các điểm E , F (không trùng các đầu mút). Gọi K là giao điểm của DE và BF .
Chứng minh rằng diện tích ABKD bằng diện tích CEKF .
x2 − 2 x 2 x2 1 2
Bài 1. Cho biểu thức:
= M 2 − . 1− − 2
3
2x + 8 8 − 4x + 2x − x x x
2
a) Tìm điều kiện của x để M có nghĩa sau đó rút gọn biểu thức M .
b) Tìm các giá trị của x nguyên sao cho M nguyên
Lời giải
a) Biểu thức có nghĩa khi
8 − 4 x + 2 x 2 − x3 ≠ 0 4 ( 2 − x ) + x 2 ( 2 − x ) ≠ 0 ( 2 − x ) ( 4 + x 2 ) ≠ 0 2 − x ≠ 0 x ≠ 2
⇔ ⇔ ⇔ ⇔
x ≠ 0 x ≠ 0 x ≠ 0 x ≠ 0 x ≠ 0
x2 − 2x 2x2 1 2 ( x2 − 2x ) ( 2 − x ) − 4 x2 x2 − x − 2
=
M 2 − . 1 − −=
3
.
2x + 8 8 − 4x + 2x − x x x
2 2
2 ( 2 − x ) ( x 2 + 4 ) x2
( x2 − 2x ) ( 2 − x ) − 4x2 x2 − x − 2 − x ( x 2 + 4 ) ( x − 2 )( x + 1) x + 1
= . = .
2 ( 2 − x ) ( x 2 + 4 ) x2
2 ( 2 − x ) ( x + 4 )
2
x2
2x
x +1
b)=
M ∈
2x
x + 1 2 x ⇒ 2 x + 2 2 x ⇒ 2 x + 2 − 2 x 2 x ⇒ 2 2 x
Vì x ∈ nên 2 x ∈ U ( 2 ) ⇒ 2 x ∈ {−1;1; − 2; 2} ⇒ x ∈ {−1;1}
c) C= (x 2
+ x − 5 )( x 2 + x − 7 ) + 1
d) D = ( a + b + 1) + ( a + b − 1) − 4 (a + b)
2 3 2
Lời giải
(
a) A = 2 x 3 + 3 x 2 − 2 x = x 2 x 2 + 3 x − 2 )
(
b) B = x 3 − 19 x − 30 = x 3 − 9 x − 10 x − 30 = x x 2 − 9 − 10 ( x − 3) )
= x ( x − 3)( x + 3) − 10 ( x − 3) = ( x − 3) x ( x + 3) − 10 = ( x − 3) ( x 2 + 3 x − 10 )
= ( x − 3) ( x 2 + 2 x − 5 x − 10 ) = ( x − 3) x ( x + 2 ) − 5 ( x + 2 )
=( x − 3)( x + 2 )( x − 5)
c) C= (x 2
+ x − 5 )( x 2 + x − 7 ) + 1
Đặt t = x 2 + x − 5
C = t ( t − 2 ) + 1 = t 2 − 2t + 1 = ( t − 1) = (x + x − 6)
2 2 2
d) D = ( a + b + 1) + ( a + b − 1) − 4 (a + b)
2 3 2
Đặt t= a + b
D =( t + 1) + ( t − 1) − 4t 2 =t 2 + 2t + 1 + t 3 − 3t 2 + 3t − 1 − 4t 2 =t 3 − 6t 2 + 5t =t ( t 2 − 6t + 5 )
2 3
= ( a + b )( a + b − 1)( a + b − 5)
Câu 3. Cho hình thoi ABCD . Đường chéo AC không nhỏ hơn đường chéo BD . M là một điểm
tùy ý trên AC . Đường thẳng qua M song song với AB cắt AD tại E , cắt BC tại G .
Đường thẳng qua M song song với AD cắt AB tại F , cắt CD tại H .
a) Chứng minh rằng tứ giác MEAF là hình thoi. Từ đó suy ra tứ giác EFGH là hình
thang cân.
b) Xác định vị trí điểm M sao cho EFGH là hình chữ nhật.
c) Hình thoi ABCD thỏa mãn điều kiện gì để hình chữ nhật EFGH ở câu b) là hình
vuông.
d) Biết hình thoi ABCD có hai đường chéo là d1 và d 2 . Xác định M sao cho chu vi tứ
giác EFGH là nhỏ nhất. Tính chu vi đó theo d1 , d 2 .
Lời giải
G
N
F
A L O K C
M
D
a) Tứ giác MEAF có:
ME //AB ( EG //AB )
MF //AE ( FH //AD )
Câu 4.
a) Cho đa thức f ( x ) = x3 + 2ax 2 + 4 x − 3b . Tìm các hệ số a , b biết khi chia đa thức cho
x − 3 ta được đa thức thương là −5 và khi chia cho đa thức x + 1 dư là −1 .
b) (Dành cho lớp 8C) Cho hình bình hành ABCD . Trên các cạnh AB và AD lần lượt
lấy các điểm E , F (không trùng các đầu mút). Gọi K là giao điểm của DE và BF .
Chứng minh rằng diện tích ABKD bằng diện tích CEKF .
Lời giải
f ( x ) = x3 + 2ax 2 + 4 x − 3b = ( x − 3) Q ( x ) − 5 . (1)
f ( x ) = x3 + 2ax 2 + 4 x − 3b = ( x + 1) H ( x ) − 1 . (2)
2a − (18a + 44 ) =
4 ⇔ −16a =48
10
⇔a=−3 ⇒ b =− .
3
b) (Dành cho lớp 8C) Cho hình bình hành ABCD . Trên các cạnh AB và AD lần lượt
lấy các điểm E , F (không trùng các đầu mút). Gọi K là giao điểm của DE và BF .
Chứng minh rằng diện tích ABKD bằng diện tích CEKF .
Mặt khác, vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên AB //CD, AD //BC , suy ra
1+ 2x x 2 x 2 24 − 12 x
Bài 1. (3 điểm). Cho biểu thức A = − + 2
.
4 + 2 x 3 x − 6 12 − 3 x 6 + 13 x
a) Rút gọn biểu thức A .
b) Tìm x để A = −2,5 .
c) Tìm x để biểu thức A rút gọn có giá trị dương.
Bài 2. (2 điểm). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) 6 x 3 − x 2 − 2 x
b) x3 + 4 x 2 − 29 x + 24
c) x 4 − 53 x 2 y 2 + 196 y 4
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) , đường caoAH , đường trung tuyến AM . Gọi
D , E theo thứ tự là hình chiếu của H lên AB và AC , hạ MK vuông góc với AB ( K ∈ AB ) .
Giao điểm của AM với HE là N .
a) Tứ giác AEHD , ABHN là hình gì?
b) Lấy P đối xứng với H qua AB , Q đối xứng với H qua AC . Chứng minh rằng tứ
1+ 2x x 2 x 2 24 − 12 x
Bài 1. (3 điểm). Cho biểu thức A = − + 2
.
4 + 2 x 3 x − 6 12 − 3 x 6 + 13 x
a) Rút gọn biểu thức A .
b) Tìm x để A = −2,5 .
c) Tìm x để biểu thức A rút gọn có giá trị dương.
Lời giải
6
a) Điều kiện: x ≠ 2 , x ≠ −2 , x ≠ − .
13
1+ 2x x 2 x 2 24 − 12 x
Rút gọn: A = − + 2
.
4 + 2 x 3 x − 6 12 − 3 x 6 + 13 x
1+ 2x x 2 x2 24 − 12 x
= − − .
2 ( x + 2 ) 3 ( x − 2 ) 3 ( x − 2 )( x + 2 ) 6 + 13 x
3 (1 + 2 x )( x − 2 ) − 2 x ( x + 2 ) − 4 x 2 24 − 12 x
= .
6 ( x − 2 )( x + 2 ) 6 + 13 x
3 x − 6 + 6 x 2 − 12 x − 2 x 2 − 4 x − 4 x 2 24 − 12 x
= .
6 ( x − 2 )( x + 2 ) 6 + 13 x
−13 x − 6 −12 ( x − 2 )
= .
6 ( x − 2 )( x + 2 ) 13 x + 6
2
=
x+2
2
b) Để A = −2,5 thì = −2,5 ⇒ 2 =−2,5 ( x + 2 ) ⇒ x = −2,8 (TM).
x+2
Vậy để A = −2,5 thì x = −2,8 .
2
c) Để biểu thức A rút gọn có giá trị dương thì > 0.
x+2
6
Vì 2 > 0 ⇒ x + 2 > 0 ⇒ x > −2 . Mà x ≠ 2 , x ≠ −2 , x ≠ −
13
x > −2
6
⇒ x ≠ − .
13
x ≠ 2
6
Vậy x > −2 , x ≠ 2 , x ≠ − thì biểu thức A rút gọn có giá trị dương.
13
Bài 2. (2 điểm). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) 6 x 3 − x 2 − 2 x
b) x 3 + 4 x 2 − 29 x + 24
c) x 4 − 53 x 2 y 2 + 196 y 4
Lời giải
a) 6 x − x − 2 x
3 2
= x ( 6 x2 − x − 2)
= x ( 6 x 2 + 3x − 4 x − 2 )
= x 3 x ( 2 x + 1) − 2 ( 2 x + 1)
= x ( 2 x + 1) ( 3 x − 2 )
b) x3 + 4 x 2 − 29 x + 24
= x3 + 5 x 2 − x 2 − 24 x − 5 x + 24
= x ( x 2 + 5 x − 24 ) − ( x 2 + 5 x − 24 )
= (x 2
+ 5 x − 24 ) ( x − 1)
= (x 2
+ 8 x − 3 x − 24 ) ( x − 1)
= x ( x + 8 ) − 3 ( x + 8 ) ( x − 1)
=( x − 1)( x − 3)( x + 8)
c) x 4 − 53 x 2 y 2 + 196 y 4
=− x 4 28 x 2 y 2 + 196 y 4 − 25 x 2 y 2
=( x 2 − 14 y 2 ) − 25 x 2 y 2
=( x 2 − 14 y 2 − 5 xy )( x 2 − 14 y 2 + 5 xy )
= ( x 2 + 2 xy − 7 xy − 14 y 2 )( x 2 − 2 xy + 7 xy − 14 y 2 )
= x ( x + 2 y ) − 7 y ( x + 2 y ) x ( x − 2 y ) + 7 y ( x − 2 y )
=( x + 2 y )( x − 7 y )( x − 2 y )( x + 7 y )
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) , đường cao AH , đường trung tuyến
AM . Gọi D , E theo thứ tự là hình chiếu của H lên AB và AC , hạ MK vuông góc
với AB ( K ∈ AB ) . Giao điểm của AM với HE là N .
Lời giải
a)
• Xét tứ giác AEHD có:
= 900 ( HE ⊥ AC )
E
= 900 ( HD ⊥ AB )
D
A = 900 ( ABC là tam giác vuông tại A )
⇒ HE //AB
⇒ Tứ giác ABHN là hình thang (1)
b) Vì :
• P đối xứng với H qua AB nên AB là đường trung trực của HP .
=
⇒ HAE
QAE
Xét ∆ABP và ∆ABH có:
AH = AP (cmt)
= PAD
HAD (cmt)
AB : cạnh chung
Khi đó ∆ABP =
∆ABH (c.g.c)
Suy ra P
= ˆ 900 (2 góc tương ứng)
ˆ H=
Suy ra BP ⊥ PQ (3)
Chứng minh tương tự, ta có ∆ACQ =
∆ACH (c.g.c)
Suy ra Q
=
ˆ H=
ˆ 900
Suy ra CQ ⊥ QP (4)
Từ (3) và (4) suy ra BP //QC
Suy ra Tứ giác BPQC là hình thang
AB : cạnh chung.
⇒ ∆AHB = ∆BNA (c.g.c).
⇒ BN ⊥ AM (8)
Từ (7) và (8) suy ra BN //DE .
AH ⊥ MB
d) Trong tam giác AMB có: MK ⊥ AB . Ba đường cao của tam giác đồng quy tại 1
BN ⊥ AM
điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác ABC .
Bài 4 (1,5 điểm)
1) a) Tìm giá trị của k để đa thức f ( x ) = x 4 + 2 x 2 − 7 x + 3k + 5 chia hết cho đa thức
x 2 + 3 x + 2.
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2
b) Cho = + + . Chứng minh rằng x= y= z= 0
a 2 + b2 + c2 a 2 b2 c2
2) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất lớn hơn 1 để ( n + 1)( 2n + 1) chia hết cho 6 và thương trong
phép chia ( n + 1)( 2n + 1) cho 6 là một số chính phương
Lời giải
1) a) Thực hiện phép chia đa thức f ( x ) cho đa thức x 2 + 3 x + 2 ta được
3k + 1
f ( x ) = x 2 − 3x + 2 +
x + 3x + 2
2
1
Để f ( x ) chia hết cho đa thức x 2 + 3 x + 2 thì 3k + 1 =0 ⇔ k =− .
3
b) Điều kiện : a ≠ 0; b ≠ 0; c ≠ 0
x2 + y 2 + z 2 x2 y 2 z 2 2 x y2 z2
2
= + +
a 2 + b2 + c2 a 2 b2 c2
⇔ ( x 2
+ y 2
+ z 2
) = ( a 2
+ b 2
+ c ) 2 + +
b2 c2
a
( b 2 + c 2 ) x 2 =0
⇔ ( b2 + c2 ) x2 + ( a 2 + c2 ) y 2 + ( a 2 + b2 ) z 2 =0 ⇔ ( a 2 + c 2 ) y 2 =0 ⇔ x =y =z =0
2
( a + b ) z =
2 2
0
Đặt =
n 2k + 1 khi đó A = ( 2k + 2 )( 4k + 3) = 6n 2 ⇔ ( k + 1)( 4k + 3) =
3m 2
Vì ( k + 1; 4k + 3) =
1 và 4k + 3 không thể là số chính phương nên
k + 1 a 2
= =4k + 4 4a
2
⇔ ⇒ 4a 2 − 3b 2 =1 ⇔ ( 2a − 1)( 2a + 1) =3b 2
=4k + 3 3b
2
=4k + 3 3b
2
Vì ( 2a − 1; 2b − 1) =
1 nên ta có các trường hợp sau
2a − 1 = 3e 2
TH1: ⇒ f 2 = 3e 2 + 2 (vô lí vì không có số chính phương dạng 3n + 2 )
2a + 1 =f
2
2a − 1 =e12
TH2: 2 ( *)
⇒ 3 f12 − e12 =
2a + 1 =
2
3 f1
Nếu e1 chẵn thì f1 chẵn suy ra 3 f12 − e12 chia hết cho 4 (vô lí với (*) ), do đó e1 lẻ.
Ta có n > 1 nên k ≥ 1 suy ra a > 1 do đó e1 > 1 .
11
+) e1 =3 ⇒ f12 = ( loại)
3
(e + 1)
2 2
+) e1 =5 ⇒ f1 =3 . Khi đó n = 2k + 1= 2a 2 − 1= − 1= 337
1
2
Vậy n = 337 là số cần tìm.
3x 2 + 3x − 3 x + 1 x − 2
Bài 1. Cho
= P − + .
x2 + x − 2 x + 2 1 − x
a) Rút gọn P .
b) Tìm số nguyên x để P có giá trị nguyên.
c) Tính P với x thỏa mãn x 2 − 4 x + 5 =
1.
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC , ba đường cao AA ', BB ', CC ' cắt nhau tại H . Các đường thẳng
vuông góc với AB tại B , vuông góc với AC tại C cắt nhau tại điểm D .
a) Chứng minh rằng tứ giác BDCH là hình bình hành.
1
b) Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AD và BC . Chứng minh: OI = AH .
2
c) Gọi G la trọng tâm của tam giác ABC . Chứng minh ba điểm H , G, O thẳng hàng.
d) Cho= BC a= , AA ' h . Từ một điểm M trên đường cao AA ' vẽ đường thẳng song
song với BC cắt hai cạnh AB và AC tại P và Q . Vẽ PS và QR vuông góc với BC .
Tính diện tích tứ giác PQRS theo a, h, x ( x là độ dài đoạn AM ). Xác định vị trí của M
trên AA ' để diện tích PQRS lớn nhất.
3x 2 + 3x − 3 x + 1 x − 2
Bài 1. Cho
= P − + .
x2 + x − 2 x + 2 1 − x
a) Rút gọn P .
b) Tìm số nguyên x để P có giá trị nguyên.
c) Tính P với x thỏa mãn x 2 − 4 x + 5 =
1.
Lời giải
a) ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ −2
3x 2 + 3x − 3 x +1 x − 2 3 x 2 + 3 x − 3 ( x + 1)( x − 1) ( x − 2 )( x + 2 )
=P − − = − −
( x + 2 )( x − 1) x + 2 x − 1 ( x + 2 )( x − 1) ( x + 2 )( x − 1) ( x + 2 )( x − 1)
=
3x 2 + 3x − 3 − x 2 + 1 − x 2 + 4
=
x 2 + 3x + 2
=
( x + 2 )( x + 1) = x + 1 .
( x + 2 )( x − 1) ( x + 2 )( x − 1) ( x + 2 )( x − 1) x − 1
x +1 2
b) P = = 1+ .
x −1 x −1
2
Để P ∈ Z ⇔ ∈ Z ⇔ ( x − 1) ∈ Ư ( 2 ) .
x −1
Ư ( 2 ) ={±1; ±2} .
x −1 −1 1 −2 2
x 0 2 −1 3
x2 − 4x + 5 =1 x = 2
c) Ta có: x − 4 x + 5 =
2
1⇔ 2 ⇔ .
x − 4 x + 5 =−1 x ∈∅
x +1
Thay x = 2 (tmđk) vào P = , ta được:
x −1
2 +1
=P = 3.
2 −1
Lời giải
a) x − 13 x + 12 = x − x + x − x − 12 x + 12
3 3 2 2
= x 2 ( x − 1) + x ( x − 1) − 12 ( x − 1)
= ( x − 1) ( x 2 + x − 12 )
= ( x − 1) ( x 2 + 4 x − 3 x − 12 )
=( x − 1)( x + 4 )( x − 3) .
b) ( x − 1)( x + 1)( x + 3)( x + 5) + 15
= ( x − 1)( x + 5 ) ( x + 3)( x + 1) + 15
= (x 2
+ 4 x − 5 )( x 2 + 4 x + 3) + 15
= ( t − 5 )( t + 3) + 15 với =
t x2 + 4 x
= t 2 − 2t − 15 + 15
t t (t − 2)
= t 2 − 2=
= (x 2
+ 4 x )( x 2 + 4 x − 2 )
= x ( x + 4) ( x2 + 4x − 2)
= x ( x + 4) ( x2 + 4x + 4 − 6)
= x ( x + 4 ) ( x + 2 ) − 6
2 2
(
= x ( x + 4) x2 + 2 + 6 )( x 2
+2− 6 )
Bài 3. Cho tam giác nhọn ABC , ba đường cao AA′ , BB′ , CC ′ cắt nhau tại H . Các đường
thẳng vuông góc với AB tại B , vuông góc với AC tại C cắt nhau tại điểm D .
a) Chứng minh rằng tứ giác BDCH là hình bình hành.
1
b) Gọi O , I lần lượt là trung điểm của AD và BC . Chứng minh: OI = AH .
2
c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC . Chứng minh ba điểm H , G , O thẳng hàng.
d) Cho BC = a , AA′ = h . Từ một điểm M trên đường cao AA′ vẽ đường thẳng song
song với BC cắt hai cạnh AB và AC tại P và Q . Vẽ PS và QR vuông góc với BC .
Tính diện tích tứ giác PQRS theo a , h , x ( x là độ dài đoạn AM ). Xác định vị trí của
M trên AA′ để diện tích PQRS lớn nhất?
Lời giải
a) Ta có: DC ⊥ CA ( gt )
BB′ ⊥ CA ( BB′ là đường cao của ∆ABC )
⇒ DC // BB′ ( Quan hệ từ vuông góc đến song song) hay DC // BH
CMTT: CH // BD
Xét tứ giác BDCH có:
+ DC // BH (cmt )
+ CH // BD (cmt )
⇒ Tứ giác BDCH là hình bình hành (dhnb).
b) Ta có hình bình hành BDCH nhận HD và BC là 2 đường chéo
Có I là trung điểm của BC (gt)
⇒ I cũng là trung điểm của HD (T/c)
Xét ∆ADH có:
+ O là trung điểm AD (gt)
+ I là trung điểm HD (cmt)
⇒ OI là đường trung bình của ∆ADH (đ/n)
1
⇒ OI = AH (đpcm).
2
c) Xét ∆ABC có:
+ AI là trung tuyến ( I là trung điểm của BC )
+ G là trọng tâm (gt)
2
⇒ AG = AI ( T/c )
3
Xét ∆ADH có:
+ AI là trung tuyến ( I là trung điểm HD )
2
+ AG = AI (cmt)
3
⇒ G là trọng tâm của ∆ADH
Mà HO là trung tuyến của ∆ADH ( O là trung điểm AD )
⇒ H , G, O thẳng hàng (đpcm).
d) Ta có: PQ // BC (gt) ; PS ⊥ BC (gt) ⇒ PQ ⊥ PS ( Quan hệ từ vuông góc đến song song)
= PSR
Xét tứ giác PQRS có: QPS = SRQ
= 90°
1 1 1 1
⇒ PQ.PS = . AA′.BC − . AM .PQ − .PS .BS − .QR.RC
2 2 2 2
1 1 1
⇒ y ( h − x ) = ah − xy − ( h − x )( a − y )
2 2 2
1 1 1 1 1 1
⇒ yh − xy = ah − xy − ha + hy + xa − xy
2 2 2 2 2 2
1 1 ax
⇒ yh= ax ⇒ y=
2 2 h
ax( h − x ) ax 2
⇒ S PQRS= = ax − (đvdt)
h h
2
ah a ah ah
+ S PQRS = − x− ≤
4 h 2 4
ah a ah h
⇒ max S PQRS = khi x− = 0 ⇒ x = ⇒ M là trung điểm của AA′ .
4 h 2 2
Lời giải
Ta có VT = ( 7a − 3b + 2c )( 7a − 3b − 2c )
=( 7 a − 3b ) − ( 2c )
2 2
= 49a 2 − 42ab + 9b 2 − 4c 2
Từ 10a 2= 10b 2 + c 2 ⇒ c 2= 10a 2 − 10b 2 .
Suy ra VT = 49a 2 − 42ab + 9b 2 − 4 (10a 2 − 10b 2 )
=9a 2 − 42ab + 49b 2
=( 3a − 7b ) =VP (đpcm)
2
Bài 5. (Dành cho lớp 8C) Cho các số a, b, c và khác nhau đôi một thỏa mãn
a+b b+c c+a a b c
= = . Tính giá trị của biểu thức M =+
1 1 + 1 + .
c a b b c a
Lời giải
a+b b+c c+a
= =
c a b
a+b b+c c+a
⇒ +=
1 +=
1 +1
c a b
a+b+c b+c+a c+a+b
⇒ = =
c a b
Suy ra a + b + c =0 hoặc a= b= c .
TH1: a + b + c =0
a b c a + b b + c c + a −c −a −b
M =+
1 1 + 1 + = . . =. . = −1 .
b c a b c a b c a
TH2: a= b= c
a b c a + b b + c c + a 2a 2b 2c
M =1 + 1 + 1 + = . . = . . =2 .
b c a b c a a b c
9 − 3x x + 5 x + 1 7 x − 14
Bài 1. Cho biểu thức
= A 2 − − ÷ 2
x + 4x − 5 1 − x x + 5 x −1
a) Rút gọn A .
b) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
c) Tìm x sao cho A < 0 và tìm x để A = 3 .
b) 2 x3 + x 2 − 5 x + 2 .
c) ( a + b + c ) + ( a + b − c ) − 4c 2 .
2 2
Bài 3. a) Chứng minh rằng 2n3 + 3n 2 + n chia hết cho 6 với mọi n nguyên.
b) Cho f ( x ) = 3 x 2 + ax + b , biết f ( x ) chia x dư 27 và chia x + 5 thì dư 2. Tìm a, b .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi M là một điểm thuộc cạnh BC , từ M vẽ các
đường vuông góc với cạnh AB ở D và vuông góc với cạnh AC ở E .
a) Chứng minh AM = DE .
b) Gọi I là điểm đối xứng của D qua A và K là điểm đối xứng của E qua M . Chứng
minh tứ giác DIEK là hình bình hành. Từ đó suy ra ba đoạn IK , DE , AM cắt nhau tại
trung điểm O mỗi đoạn.
c) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC . Chứng minh góc DHE bằng 90° .
d) Tìm vị trí điểm M trên cạnh BC để tứ giác DIEK là hình thoi.
Bài 5. a) Tìm n ∈ để n 4 + n 2 + 1 là số nguyên tố.
b) ( Dành cho học sinh lớp 8C). Cho tam giác ABC . Ta lấy điểm D trên cạnh AB và
BD 1 CE 1
điểm E trên cạnh AC sao cho = và = . Gọi F là giao điểm của BE và CD .
AD 3 AE 4
Tính diện tích tam giác ABC theo S biết diện tích tam giác ABF là S .
9 − 3x x + 5 x + 1 7 x − 14
Bài 1. Cho biểu thức
= A 2 − − : 2
x + 4x − 5 1 − x x + 5 x −1
a) Rút gọn A .
b) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
c) Tìm x sao cho A < 0 và tìm x để A = 3
Lời giải
9 − 3x x + 5 x + 1 7 x − 14
a) Ta có:
= A 2 − − ÷ 2
x + 4x − 5 1 − x x + 5 x −1
9 − 3x x + 5 x +1 7 ( x − 2)
= + − ÷
( x + 5 )( x − 1) x − 1 x + 5 ( x − 1)( x + 1)
9 − 3 x + ( x + 5 )( x + 5 ) − ( x + 1)( x − 1) ( x − 1)( x + 1)
×
( x + 5)( x − 1) 7 ( x − 2)
9 − 3 x + x 2 + 10 x + 25 − x 2 + 1 ( x − 1)( x + 1)
= ×
( x + 5)( x − 1) 7 ( x − 2)
=
7 x + 35
×
( x − 1)( x + 1)
( x + 5)( x − 1) 7 ( x − 2 )
=
( 7=
x + 35 )( x + 1) 7 ( x + 5 )( x + 1) x + 1
= .
7 ( x + 5 )( x − 2 ) 7 ( x + 5 )( x − 2 ) x − 2
b) ĐKXĐ: x ≠ 2
x +1 3
Ta có: A = = 1+ .
x−2 x−2
= x−2 1 = x 3
x − 2 =−1 x = 1
Để biểu thức A đạt giá trị nguyên thì 3 ( x − 2 ) , x ∈ ⇔ ⇔ (tmđk)
= x−2 3 = x 5
x − 2 =−3 x =−1
Vậy x = {−1;1;3;5} .
c)
x + 1 < 0 x < −1
x +1 x − 2 > 0 x > 2 x ∈∅
A<0⇔ <0⇔ ⇔ ⇔ .
x−2 x + 1 > 0 x > −1 −1 < x < 2
x − 2 < 0 x < 2
Vậy A < 0 khi −1 < x < 2 .
x +1 7
=3 x=
x +1 x−2 2 (tmđk).
Ta có: A =
3⇔ =
3⇔ ⇔
x−2 x + 1 x = 5
=−3
x − 2 4
5 7
Vậy khi x = hoặc x = thì A = 3 .
4 2
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) ( 2 x − 1) ( x 2 + 2 x − 1) − (1 − 2 x )( x − 3) .
b) 2 x3 + x 2 − 5 x + 2 .
c) ( a + b + c ) + ( a + b − c ) − 4c 2 .
2 2
Lời giải
a) ( 2 x − 1) ( x 2 + 2 x − 1) − (1 − 2 x )( x − 3)
= ( 2 x − 1) ( x 2 + 2 x − 1) + ( 2 x − 1)( x − 3)
= ( 2 x − 1) ( x 2 + 2 x − 1 + x − 3)
= ( 2 x − 1) ( x 2 + 3x − 4 )
= ( 2 x − 1) ( x 2 + 4 x − x − 4 )
=( 2 x − 1)( x + 4 )( x − 1)
b) 2 x3 + x 2 − 5 x + 2
= 2 x3 − x 2 + 2 x 2 − x − 4 x + 2
= x 2 ( 2 x − 1) + x ( 2 x − 1) − 2 ( 2 x − 1)
= ( 2 x − 1) ( x 2 + x − 2 )
= ( 2 x − 1) ( x 2 + 2 x − x − 2 )
=( 2 x − 1)( x + 2 )( x − 1) .
c) ( a + b + c ) + ( a + b − c ) − 4c 2
2 2
= ( a + b ) + c + ( a + b ) − c − 4c 2
2 2
= 2 ( a + b ) − 2c 2
2
= 2 ( a + b − c )( a + b + c ) .
Bài 3. a) Chứng minh rằng 2n3 + 3n 2 + n chia hết cho 6 với mọi n nguyên.
b) Cho f ( x ) = 3 x 2 + ax + b , biết f ( x ) chia x dư 27 và chia x + 5 thì dư 2. Tìm a, b .
Lời giải
a) Xét đa thức 2n3 + 3n 2 + n ( n ∈ )
Ta có:
2n3 + 3n 2 +=n n ( 2n 2 + 3n +=
1) n ( 2n 2 + 2n ) + ( n + 1=
) n 2n ( n + 1) + ( n + 1)
=n ( n + 1)( 2n + 1)
Xét 3 số nguyên n ; n + 1 và 2n + 1
+ Nếu n 3 thì n ( n + 1)( 2n + 1) 3
Như vậy,
n ( n + 1)( 2n + 1) 2 với mọi n ∈
b) Xét đa thức f ( x ) = 3 x 2 + ax + b
+ Vì f ( x ) chia x dư 27 nên =
f ( x ) x.g ( x ) + 27 ; ( g ( x ) là đa thức 1 biến x , g ( x ) có
bậc nhỏ hơn 2).
Xét f ( 0=
) 3.02 + a.0 + b= 0.g ( x ) + 27 ⇔ b= 27 (1) ,
Vì f ( x ) chia x + 5 dư 2 nên f ( x ) =
( x + 5) .h ( x ) + 2 ; ( h ( x ) là đa thức 1 biến x , h ( x )
có bậc nhỏ hơn 2).
Vậy
= =
a 20; b 27 . Đa thức f ( x ) = 3 x 2 + 20 x + 27 .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi M là một điểm thuộc cạnh BC , từ M vẽ các
đường vuông góc với cạnh AB ở D và vuông góc với cạnh AC ở E .
a) Chứng minh AM = DE
b) Gọi I là điểm đối xứng của D qua A và K là điểm đối xứng của E qua M . Chứng
minh tứ giác DIEK là hình bình hành. Từ đó suy ra ba đoạn IK , DE , AM cắt nhau tại
trung điểm O mỗi đoạn.
c) Gọi AH là đường cao của tam giác ABC . Chứng minh góc DHE bằng 90° .
d) Tìm vị trí điểm M trên cạnh BC để tứ giác DIEK là hình thoi.
Lời giải:
D
E
O
B H M C
K
a) Xét tứ giác ADME có:
= 90° ( ∆ABC vuông tại A )
DAC
ADM= 90° ( MD ⊥ AB )
AEM= 90° ( ME ⊥ AC )
Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật.
⇒ AM =
DE
b) +) Ta có: AD = ME ( ADME là hình chữ nhật)
1
Mà AD = DI ( I là điểm đối xứng của D qua A )
2
1
ME = EK ( K là điểm đối xứng của E qua M )
2
Suy ra: DI = EK
+) Lại có: DA // ME ( ADME là hình chữ nhật)
Mà: I ∈ DA; K ∈ EM
Suy ra DI // EK
Xét tứ giác DIEK có:
DI = EK ; DI // EK (cmt)
Suy ra tứ giác DIEK là hình bình hành (đpcm).
+) Gọi O là giao điểm hai đường chéo AM và DE của hình chữ nhật ADME .
Khi đó, O là trung điểm của đường chéo DE và AM .
Mà hình bình hành DIEK có O là trung điểm của đường chéo DE , nên O cũng là
trung điểm của đường chéo IK .
Vậy ba đoạn IK , DE , AM cắt nhau tại trung điểm O mỗi đoạn.
c) Xét ∆AHM vuông tại H có O là trung điểm của AM , khi đó HO là đường trung
tuyến ứng với cạnh huyền AM .
1
Suy ra HO = AM . Mặt khác, AM = DE .
2
1
Nên HO = DE .
2
1
Xét ∆DHO có đường trung tuyến HO = DE .
2
Suy ra ∆DHE vuông tại H.
=°
⇒ DHE 90
d) Để hình bình hành DIEK là hình thoi thì: ID = IE
Ta chứng minh AIEM là hình bình hành ⇒ IE =
AM
Suy ra ID = AM .
1
Mà DA = DI .
2
1
Suy ra DA = AM .
2
⇒ ADO đều.
=°
⇒ DAO = 60° .
60 hay BAM
= 60° thì tứ giác DIEK là hình thoi.
Vậy điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BAM
Bài 5. a) Tìm n ∈ để n 4 + n 2 + 1 là số nguyên tố.
b) ( Dành cho học sinh lớp 8C). Cho tam giác ABC . Ta lấy điểm D trên cạnh AB và
BD 1 CE 1
điểm E trên cạnh AC sao cho = và = . Gọi F là giao điểm của BE và CD .
AD 3 AE 4
Tính diện tích tam giác ABC theo S biết diện tích tam giác ABF là S .
Lời giải
(n + 2n 2 + 1) − n 2= (n + 1) − n 2= (n + 1 − n )( n 2 + 1 + n )
2
a) Ta có n 4 + n 2 + 1= 4 2 2
( ) (
Mà n 2 + 1 − n ≤ n 2 + 1 + n . )
Do đó,
n 2 + 1 − n =1 ⇔ n 2 − n = 0 ⇔ n ( n − 1) = 0
= n 0= n 0
⇔ ⇔
=n −1 0 =
n 1
Thử lại:
+ n = 0 thì n 4 + n 2 + 1 =1 (không thỏa mãn)
+ n = 1 thì n 4 + n 2 + 1 = 1 + 1 + 1 = 3 (thỏa mãn)
Vậy n = 1 là số cần tìm.
b)
S FAD AD 3
+ Xét tam giác FAD và FBD có: = = (Chung chiều cao hạ từ F xuống AB )
S FBD BD 1
3S S
Mà S FAD + S FBD = S FAB = S ⇒ S FAD
= =
; S FBD
4 4
S FEC EC 1
+ Xét tam giác FEC và FAE có: = = (Chung chiều cao hạ từ F xuống AC
S FAE EA 4
)
Giả sử diện tích tam giác FEC là S1 thì diện tích tam giác FAE là 4S1
S BEC S BFC + S FEC S BFC + S1 EC 1 S
+ Xét tam giác BEC và BEA có: = = = =⇒ S BFC =
S BEA S ABF + S AFE S + 4 S1 EA 4 4
(Chung chiều cao hạ từ B xuống AC )
S S
SCBD S BFC + S FBD +
BD 1 3S
+ Xét tam giác CBD và CAD có: = =4 4 = =⇒ S ACF =
SCAD S ACF + S AFD S + 3S AD 3 4
ACF
4
(Chung chiều cao hạ từ C xuống
AB )
S 3S
Do đó, S ABC = S ABF + S BFC + S AFC = S + + = 2S .
4 4
x + 1 2 + x − x2 1 x2
Bài 1. (2,5 điểm). Cho biểu thức P =
+ 2 : − .
x x − x x − 1 x3 − 1
a) Rút gọn P .
b) Tìm giá trị của x để P = 3 x .
c) Với x > 1 , hãy so sánh P với 3.
Bài 2. (2 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x 2 + x 2 y − y − 1 .
b) 7 x 3 + 3 x 2 − 43 x + 33 .
c) 4 x 4 − 17 x 2 y 2 + 4 y 4 .
d) ( x 2 − x − 10 )( x 2 − x − 8 ) − 8 .
Bài 4. ( 3,5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn , trực tâm H , các đường cao BD, CE . Gọi M là
trung điểm của BC . Lấy điểm F đối xứng với điểm C qua H .
a) Qua F kẻ một đường thẳng song song với AC cắt cạnh AB tại P , nối PH cắt AC tại
Q , chứng minh : HP = HQ .
b) Chứng minh: MH ⊥ PQ .
c) Gọi I là trung điểm của DE , J là trung điểm của AH . Chứng minh I; J; M thẳng
hàng.
d) Chứng minh : S PBC + SQBC =
2 S BHC .
x2 + 3
b) Cho x > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của S = .
x +1
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
x + 1 2 + x − x2 1 x2
Bài 1. (2,5 điểm). Cho biểu thức P =
+
: − .
x x 2 − x x − 1 x3 − 1
a) Rút gọn P.
b) Tìm giá trị của x để P = 3 x .
c) Với x > 1 , hãy so sánh P với 3.
Lời giải
a) Rút gọn P.
x ≠ 0
ĐKXĐ:
x ≠ ±1
x + 1 2 + x − x2 1 x2
P=
+ : −
x x ( x − 1) x − 1 ( x − 1) ( x 2
+ x + 1)
( x + 1)( x − 1) 2 + x − x 2 x2 + x + 1 x2
P=
+ : −
x ( x − 1) x ( x − 1) ( x − 1) ( x 2 + x + 1) ( x − 1) ( x 2 + x + 1)
x2 −1 + 2 + x − x2 x +1
P= :
x ( x − 1) ( x − 1) ( x 2 + x + 1)
x + 1 ( x − 1) ( x + x + 1)
2
P= .
x ( x − 1) x +1
x2 + x + 1
P= .
x
x2 + x + 1 x ≠ 0
b) P = 3 x ⇔ = 3 x với
x x ≠ ±1
⇒ x2 + x + 1 =3x 2
⇒ 2 x 2 − x − 1 =0
⇒ 2 x 2 − 2 x + x − 1 =0
⇒ 2 x ( x − 1) + ( x − 1) =
0
⇒ ( x − 1)( 2 x + 1) =
0
x = 1
x − 1 =0
⇒ ⇒
2 x + 1 =0 x = − 1
2
x ≠ 0 1
Vì nên x = − .
x ≠ ±1 2
( x − 1)
2
x2 + x + 1 x2 − 2 x + 1
Xét=
P −3 = −3 = .
x x x
( x − 1)2 > 0
Với x > 1 , ta có:
x > 0
d) ( x 2 − x − 10 )( x 2 − x − 8 ) − 8 .
Lời giải
a) x 2 + x 2 y − y − 1 = x 2 ( y + 1) − ( y + 1) = ( y + 1) ( x 2 − 1) = ( y + 1)( x − 1)( x + 1) .
b) 7 x 3 + 3 x 2 − 43 x + 33 = 7 x3 − 7 x 2 + 10 x 2 − 10 x − 33 x + 33
= 7 x 2 ( x − 1) + 10 x ( x − 1) − 33 ( x − 1)
=( x − 1) ( 7 x 2 + 10 x − 33)
= ( x − 1) 7 x ( x + 3) − 11( x + 3)
=( 2 x − 2 y ) − ( 3 xy )
2 2
= ( 2 x − 2 y − 3 xy )( 2 x − 2 y + 3 xy ) .
d) ( x 2 − x − 10 )( x 2 − x − 8 ) − 8 .
( y − 1)( y + 1) − 8 = y2 −1 − 8 = y2 − 9 = ( y − 3)( y + 3) .
Do đó, ta có:
(x 2
− x − 10 )( x 2 − x − 8 ) − 8= ( x − x − 9 − 3)( x − x − 9 + 3)
2 2
= ( x − x − 12 )( x − x − 6 )
2 2
= ( x − 4 x + 3 x − 12 )( x − 3 x + 2 x − 6 )
2 2
= x ( x − 4 ) + 3 ( x − 4 ) x ( x − 3) + 2 ( x − 3)
=( x − 4 )( x + 3)( x − 3)( x + 2 ) .
Lời giải
Gọi Q ( x ) là đa thức thương trong phép chia hết f ( x ) cho g ( x ) .
Ta có: x3 + ax 2 + bx − 1 = (x 2
− x − 2) Q ( x ) = ( x + 1)( x − 2 ) Q ( x )
Vì đẳng thức đúng với mọi x nên lần lượt cho x = −1 và x = 2 ta được:
−1
−1 + a −=b −1 0 =a −b 2 a = 2
⇔ ⇔
8 + 4a + 2b − 1 =0 4a + 2b =−7 b = −5
2
−1 −5
Vậy với
= a = ;b thì f ( x ) chia hết cho g ( x ) .
2 2
Bài 4. ( 3,5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn , trực tâm H , các đường cao BD, CE . Gọi M là
trung điểm của BC . Lấy điểm F đối xứng với điểm C qua H .
a) Qua F kẻ một đường thẳng song song với AC cắt cạnh AB tại P , nối PH cắt AC tại
Q , chứng minh : HP = HQ .
b) Chứng minh: MH ⊥ PQ .
c) Gọi I là trung điểm của DE , J là trung điểm của AH . Chứng minh I; J; M thẳng
hàng.
d) Chứng minh : S PBC + SQBC =
2 S BHC .
Lời giải
a) Xét ∆FHP và ∆CHQ có :
= QCH
PFH (hai góc so le trong của FP / / AC )
FH = CH ( gt )
= CHQ
FHP (hai góc đối đỉnh)
b) Vì FP / / AC , BD ⊥ AC ⇒ FP ⊥ BD
∆AEH vuông tại E có EJ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AH nên :
AH
EJ =
2
AH
Tương tự : DJ = , do đó : EJ = DJ ⇒ J nằm trên đường trung trực của ED (2)
2
Mặt khác ta có : ID = IE ( gt ) ⇒ I nằm trên đường trung trực của ED (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra : I ; J ; M cùng nằm tên đường trung trực của ED ⇒ I ; J ; M thẳng
hàng.
d) Kẻ PK ⊥ BC , HN ⊥ BC , QT ⊥ BC , khi đó
HP = HQ, HN / / PK / / QT ⇒ HN là đường
PK + QT
trung bình ⇒ =
HN ⇒ PK +=
QT 2.HN
2
1 1
Ta có : S PBC + SQBC
= BC.PK + BC.QT
2 2
1 1
= BC. ( PK + QT
= ) 2. BC.HN
= 2SHBC
2 2
Vậy : S PBC + SQBC =
2 S BHC .
x2 + 3
b) Cho x > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của S = .
x +1
Lời giải
13 − 2 x
a) Ta có 2 x + 3 y = 13 ⇔ y = . Do đó:
3
Q =x +
2
=x 2
+ = = ≥ =13.
3 9 9 9 9
Vậy min Q = 13. Đẳng thức xảy ra khi x = 2 và y = 3.
x 2 + 3 ( x + 2 x + 1) − 2 ( x + 1) + 4
2
4
b) Ta có S = = = ( x + 1) + − 2.
x +1 x +1 x +1
4
Ta có với x > 0 , hai số dương x + 1 và có tích bằng 4 không đổi nên S nhỏ nhất
x +1
4
⇔ x +1 = ⇔ ( x + 1) = 4 ⇔ x = 1 (vì x > 0 ).
2
x +1
Vậy min S = 2 ⇔ x = 1.
ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
3x 2 + 3 x −1 1 x −1
Bài1. Cho biểu thức B = 3 − 2 − . 2
x −1 x + x + 1 x −1 2 x − 5x + 5
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn B
b) Tính giá trị của B khi x thỏa mãn x + 1 =2
c) Tìm x sao cho biểu thức B đạt giá trị lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó.
Bài2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) A = 3 x 2 − 7 x − 10
b) B = x 4 + 3 x3 + 4 x 2 + 3 x + 10
( x + 2 )( x + 3)( x + 4 )( x + 5) − 24
c) C =
D ab ( a − b ) − ac ( a + c ) + bc ( 2a − b + c ) .
d) =
Bài3. (1 điểm) Tìm đa thức f ( x ) biết f ( x ) chia cho đa thức x + 3 thì dư 2 , chia cho đa thức
x − 4 thì dư 9 và chia cho đa thức x 2 − x − 12 thì được đa thức thương là − x + 1 và còn
dư.
Câu 4.(4 điểm) Cho tam giác ABC có BAC = α và tổng AB + AC =2a . Dựng phía ngoài của tam
ABC các tam giác ABE và ACF vuông cân tại A . Gọi I , J , G , H lần lượt là trung
điểm các cạnh CF , EF , EB , BC .
a) Chứng minh CE vuông góc và bằng BF .
b) Chứng minh tứ giác GHIJ là hình vuông.
1
c) Chứng minh AH vuông góc và bằng EF .
2
d) Chứng minh diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác AEF . Xác định số đo
góc α sao cho diện tích tứ giác BEFC lớn nhất. Tính diện tích này theo a .
Bài5. (0,5 điểm – Dành cho học sinh lớp 8C) Cho hình chữ nhậtcó chu vi không nhỏ hơn
2 2 và có 1 tứ giác có đỉnh nằm trên 4 cạnh của hình chữ nhật đó. Chứng minh rằng
chu vi của tứ giác không nhỏ hơn 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
3x 2 + 3 x −1 1 x −1
Bài1. Cho biểu thức B = 3 − 2 − . 2
x −1 x + x + 1 x −1 2 x − 5x + 5
a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn B
b) Tính giá trị của B khi x thỏa mãn x + 1 =2
c) Tìm x sao cho biểu thức B đạt giá trị lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó.
Lời giải
a. Điều kiện xác định x ≠ 1
3x 2 + 3 x −1 1 x −1
B= − 2 − . 2
x −1 x + x + 1 x −1 2 x − 5x + 5
3
3 x 2 + 3 − ( x − 1) − 1( x 2 + x + 1)
2
x −1
= .
( x − 1) ( x 2
+ x + 1) 2 x − 5x + 5
2
3x 2 + 3 − x 2 + 2 x − 1 − x 2 − x − 1 x −1
= . 2
( x − 1) ( x + x + 1)
2
2 x − 5x + 5
x2 + x + 1 1
= . 2
( x + x + 1) 2 x − 5x + 5
2
1
=
2 x − 5x + 5
2
c. Ta có
2 x2 − 5x + 5
5 25 25
= 2 x 2 − 2.x. + + 5 −
4 16 8
2
5 15
= 2 x − +
4 8
2 2
5 5 15 15
Vì x − ≥ 0∀x ⇒ 2. x − + ≥ ∀x
4 4 8 8
Mà 1 >0
1 8
Nên B ≤ ≤
15 15
8
8 5 5
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B là khi x − = 0 ⇒ x = .
15 4 4
D ab ( a − b ) − ac ( a + c ) + bc ( 2a − b + c ) .
d) =
Lời giải
a) A = 3 x − 7 x − 10 2
= ( 3x 2
− 10 x ) + ( 3 x − 10 )
= x ( 3 x − 10 ) + ( 3 x − 10 )
=( 3x − 10 )( x + 1)
b) B = x 4 + 3 x3 + 4 x 2 + 3 x + 10
= (x 4
− x ) + ( 3 x 3 + 3 x 2 + 3 x ) + ( x 2 + x + 1)
= x ( x − 1) ( x 2 + x + 1) + 3 x ( x 2 + x + 1) + ( x 2 + x + 1)
= (x 2
+ x + 1)( x 2 − x + 3 x + 1)
= (x 2
+ x + 1)( x 2 + 2 x + 1)
= (x 2
+ x + 1) ( x + 1)
2
( x + 2 )( x + 3)( x + 4 )( x + 5) − 24
c) C =
Đặt t = x 2 + 7 x + 10 ta có
C = t ( t + 2 ) − 24
= t 2 + 2t − 24
=( t − 4 )( t + 6 )
Thay t = x 2 + 7 x + 10 ta được
C= (x 2
+ 7 x + 6 )( x 2 + 7 x + 16 )
= ( x + 1)( x + 6 ) ( x 2 + 7 x + 16 )
D ab ( a − b ) − ac ( a + c ) + bc ( 2a − b + c )
d) =
Bài3. (1 điểm) Tìm đa thức f ( x ) biết f ( x ) chia cho đa thức x + 3 thì dư 2 , chia cho đa thức
x − 4 thì dư 9 và chia cho đa thức x 2 − x − 12 thì được đa thức thương là − x + 1 và còn
dư.
Lời giải
Vì f ( x ) chia cho đa thức x 2 − x − 12 được đa thức thương là − x + 1 và còn dư nên
f ( x ) = ( x 2 − x − 12 ) (1 − x ) + ax + b = ( x + 3)( x − 4 )(1 − x ) + ax + b .
∆ABF ⇒ EC = BF và
⇒ ∆AEC = AFB =
ACE .
Gọi K là giao điểm của CE và BF thì trong tam giác KFC ta có:
+ KFC
+
= KCA ACF +
AFC − = ACF + = 90° ⇒ CE ⊥ BF
AFC= 90° ⇒ CKF
KCF AFK .
b) Chứng minh tứ giác GHIJ là hình vuông.
Ta có: I , J lần lượt là trung điểm các cạnh CF , EF nên IJ là các đường trung bình
1
của tam giác FEC ⇒ IJ EC , IJ = EC .
2
(1)
1
Tương tự, GH là đường trung bình của tam giác BEC ⇒ GH EC , GH = EC . (2)
2
1
JG là đường trung bình của tam giác EBF ⇒ GJ BE , GJ = EB (3)
2
Từ (1) và (2) ⇒ IJ GH và IJ = GH ⇒ IJGH là hình bình hành.
Lại có: CE = BF và CE ⊥ BF nên từ (2), (3) ⇒ GH = GJ và GH ⊥ GJ .
Từ đó suy ra tứ giác GHIJ là hình vuông.
1
c) Chứng minh AH vuông góc và bằng EF .
2
F
M
E
L A
B H C
= 90° .
Gọi P là điểm đối xứng với C qua A ⇒ FAP
Xét hai tam giác EAF và BAP có
AE = AB
= AF
AP = AC
= BAP
EAF = 90° + EAP
∆BAP ⇒ EF = BP và
⇒ ∆EAF = APB =
AFE .
Gọi M , L là giao điểm của EF với PA , PB thì:
= 180° −
PLM
APB − PML AFE +
= 180° − ( )
AMF= 180° − 90°= 90°
⇒ PB ⊥ EF .
1
Tam giác CBP có AH là đường trung bình nên AH PB và AH = PB ⇒ AH ⊥ EF
2
1
và AH = EF .
2
d) Chứng minh diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác AEF . Xác định số đo góc
α sao cho diện tích tứ giác BEFC lớn nhất. Tính diện tích này theo a .
F
J
P
I
E
A
G K
B H C
⇒ S ABC = S AEF .
Hơn nữa, nếu kẻ đường cao CT của tam giác ABC thì CT ≤ CA nên
1 1 1
=
S ABC AB.CT ≤ AB. AC ⇒ S ABC ≤ xy
2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi CT ≡ CA , khi đó góc α bằng 90° .
Vậy diện tích tứ giác BEFC lớn nhất khi góc α bằng 90° . Khi đó S BEFC = 2a .
Bài 5. (0,5 điểm – Dành cho học sinh lớp 8C) Cho hình chữ nhật có chu vi không nhỏ hơn
2 2 và có một tứ giác có đỉnh nằm trên 4 cạnh của hình chữ nhật đó. Chứng minh
rằng chu vi của tứ giác không nhỏ hơn 2 .
Lời giải
E
A B
M
F
N
H P
D C
G
Xét hình chữ nhật ABCD có E , F , G, H lần lượt là các điểm thuộc các cạnh
AB, BC , CD, DA . Gọi M , N , P theo thứ tự là trung điểm của EH , EG, GF .
Ta có EH = 2 AM ; HG = 2 MN ; GF = 2CP và EF = 2 NP .
= 2 ( AM + MN + NP + PC ) ≥ 2 AC .
Chu vi của tứ giác EFGH là: EH + HG + GF + FE
2
+ Nếu BC ≥ ta được AB 2 + BC 2 ≥ 1 . Do đó EH + HG + GF + FE ≥ 2 AC ≥ 2 .
2
2 2 2
+ Nếu BC < thì BC
= − a với a > 0 . Khi đó AB ≥ +a.
2 2 2
Ta được AB 2 + BC 2 ≥ 1 + 2a 2 ≥ 1 . Do đó EH + HG + GF + FE ≥ 2 AC ≥ 2 . Ta có điều cần
chứng minh.
1 x3 − x 1 1
sBài 1. (2,5 điểm) Cho biểu thức: P = − 2 2 − 2
x + 1 x + 1 x + 2x +1 x − 1
a) Tìm điều kiện có nghĩa của P và rút gọn P .
1
b) Tìm các số nguyên x để là số nguyên
P
Bài 2. (2,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) A= x 2 y + x 2 − y − 1 ;
(x ) ( )
2
b) B = 2
+ x + 4 x 2 + x − 12 ;
c) C = ( 6 x + 5) ( 3x + 2 )( x + 1) − 6 ;
2
Bài 3. Cho P( x) = x 4 + 3 x 3 − x 2 + ax + b và Q ( x ) = x 2 + 2 x − 3
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông ở A . Lấy điểm M nằm trên cạnh BC , hạ MD và ME lần
lượt vuông góc với AB và AC ( D ∈ AB , E ∈ AC ). Lấy điểm I đối xứng với D qua A ,
K đối xứng với E qua M .
a) Chứng minh rằng tứ giác DIEK là hình bình hành.
b) Chứng minh ba đường thẳng IK , DE , AM giao nhau tại một điểm.
c) Tìm vị trí của M trên BC để tứ giác ADME là hình vuông.
d) Khi M là chân đường cao hạ từ A xuống BC , gọi J là trung điểm của cạnh BC .
Chứng minh rằng: AJ ⊥ DE .
Bài 5. Cho x , y là các số thực thỏa mãn x + y =
1.
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức C = ( x 2 + 4 y )( y 2 + 4 x ) + 8 xy
1 x3 − x 1 1
Bài 1. (2,5 điểm) Cho biểu thức: P= − 2 2 − 2
x + 1 x + 1 x + 2x +1 x − 1
a) Tìm điều kiện có nghĩa của P và rút gọn P .
1
b) Tìm các số nguyên x để là số nguyên
P
Lời giải
a) Tìm điều kiện có nghĩa của P và rút gọn P .
Đk : x ≠ 1, x ≠ −1
1 x3 − x 1 1
P= − 2 2 − 2
x + 1 x + 1 x + 2x +1 x − 1
=
1
− 2
(
x x2 −1 1
) −
1
x +1 x + 1 ( x + 1) ( x − 1)( x + 1)
2
=
1 x x2 −1
− 2
( ) ( x − 1) − ( x + 1)
x +1 x +1 ( x + 1) ( x − 1)
2
1 x ( x + 1)( x − 1) −2
= −
x +1 x +1 ( x + 1) ( x − 1)
2 2
1 2x
= + 2
( )
x + 1 x + 1 ( x + 1)
( x + 1)
2
x2 + 2x + 1 x +1
= 2 = 2 = 2
( )
x + 1 ( x + 1) ( )
x + 1 ( x + 1) x + 1
1
b) Tìm các số nguyên x để là số nguyên
P
1 x 2 + 1 x 2 + 2 x + 1 − 2 x ( x + 1) − 2 x
2
2x 2x + 2 − 2
Có: = = = = x +1− = x +1−
P x +1 x +1 x +1 x +1 x +1
2 2
= x +1− 2 + = x −1+
x +1 x +1
1
là số nguyên khi và chỉ khi 2 ( x + 1) hay ( x + 1) là ước của 2
P
Lập bảng
x +1 1 −1 2 −2
x 0 −2 1 −3
1
Vậy : x ∈ {0; −2;1; −3} thì là số nguyên.
P
Bài 2. (2,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử :
a) A= x 2 y + x 2 − y − 1
(x ) ( )
2
b) B = 2
+ x + 4 x 2 + x − 12
c) C = ( 6 x + 5) ( 3x + 2 )( x + 1) − 6
2
Lời giải
a) A= x 2 y + x 2 − y − 1 = y ( x 2 − 1) + ( x 2 − 1) = (x 2
)
− 1 ( y + 1)
(x ) ((x ) ) ( ) (x )
2 2 2
b) B = 2
+ x + 4 x 2 + x − 12= 2
+ x + 4 x 2 + x + 4 − 16= 2
+ x + 2 − 42
= ( x + x + 2 − 4 )( x + x + 2 + 4 )= ( x
2 2 2
)(
+ x − 2 x2 + x + 6 )
c) C = ( 6 x + 5) ( 3x + 2 )( x + 1) −=
2
6 ( 36 x 2
)(
+ 60 x + 25 3 x 2 + 5 x + 2 − 6 )
(
= 12 3 x 2 + 5 x + 2 + 1 3 x 2 ) ( + 5x + 2) − 6
Đặt: t = 3 x 2 + 5 x + 2
C= (12t + 1) t − =
6 12t 2 + t − 6= 12t 2 + 9t − 8t − 6= 3t ( 4t + 3) − 2 ( 4t + 3) =( 4t + 3)( 3t − 2 ) .
Thay t = 3 x 2 + 5 x + 2 vào ta được :
= ( ) ( )
C 4 3 x 2 + 5 x + 2 + 3 3 3 x 2 + 5 x + 2 − 2 = (12 x 2 + 20 x + 11)( 9 x 2 + 15 x + 4 )
= (12 x 2 + 20 x + 11)( 9 x 2 + 12 x + 3 x + 4 )= (12 x 2 + 20 x + 11) ( 3 x + 4 )( 3 x + 1)
Bài 3. Cho P( x) = x 4 + 3 x 3 − x 2 + ax + b và Q ( x ) = x 2 + 2 x − 3
Lời giải
Chia đa thức P ( x) = x 4 + 3 x 3 − x 2 + ax + b cho đa thức Q( x) = x 2 + 2 x − 3 ta được
P ( x) = ( x 2 + 2 x − 3)( x 2 + x) + (a + 3) x + b
a + 3 =0
P ( x ) chia hết cho đa thức Q ( x ) khi và chỉ khi (a + 3) x + b =0 với mọi x ⇔
b = 0
a = −3
⇔
b = 0
Vậy với a = −3 và b = 0 thì P ( x ) chia hết cho đa thức Q ( x ) .
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông ở A . Lấy điểm M nằm trên cạnh BC , hạ MD và ME lần
lượt vuông góc với AB và AC ( D ∈ AB , E ∈ AC ). Lấy điểm I đối xứng với D qua A ,
K đối xứng với E qua M .
a) Chứng minh rằng tứ giác DIEK là hình bình hành.
b) Chứng minh ba đường thẳng IK , DE , AM giao nhau tại một điểm.
c) Tìm vị trí của M trên BC để tứ giác ADME là hình vuông.
d) Khi M là chân đường cao hạ từ A xuống BC , gọi J là trung điểm của cạnh BC .
Chứng minh rằng: AJ ⊥ DE .
Lời giải
= 90°
MDA
MD ⊥ AB
=90° ⇒ tg AEMD là hình chữ nhật.
a) Ta có: ME ⊥ AC ⇒ MEA
ˆ
A = 90°(gt) Aˆ =
90°(gt)
ME = DA DI = 2 DA (gt)
⇒ (1) . Mặt khác (2) .
ME // DA EK = 2 ME (gt)
DI = EK
Từ (1); (2) ta suy ra .
DI // EK
Nên tứ giác DIEK là hình bình hành.
DE ∩ AM =H
b) Giả sử:
H′
DE ∩ IK =
Do tứ giác AEMD là hình chữ nhật ⇒ H là trung điểm của DE .
Mặt khác tứ giác DIEK là hình bình hành nên H ′ là trung điểm của DE
⇒ H ≡ H ′ . Vậy AM , DE , IK đồng quy tại H .
c) Để tứ giác ADME là hình vuông thì AD = MD hay ∆ADM vuông cân tại D
=
⇔ DAM 45° ⇒ AM là tia phân giác của
A.
+ Bˆ = 90°. Mặt khác ∆ABC vuông tại A nên B
d) Ta có: AM ⊥ BC (gt) ⇒ BAM +C
= 90°
=
⇒ BAM C (3)
BC
Do AJ là trung tuyến ứng với cạnh BC nên AJ= JC
= JB
= ⇒ ∆AJC cân tại J .
2
=
⇒ JAC (4). Từ (3), (4) ⇒ BAM
C = (5).
JAC
= MED
Do tứ giác ADME là hình chữ nhật ⇒ ∆ADM = ∆EMD (c.c.c) ⇒ DAM
hay .
BAM = MED
+
Mặt khác MED AED =° +
90 ⇒ DAM AED =° +
90 hay BAM AED =°
90 (6).
+
Từ (5), (6) ⇒ JAC 90° .
AED =
Gọi O
= AJ ∩ DE . Trong ∆AIE ta có :
− OEA
= 180° − OAE
AOE +
= 180° − ( JAC ) 90° hay AJ ⊥ DE.
AED=
= x 2 y 2 + 4( x + y ) ( x + y ) 2 − 3 xy + 24 xy = x 2 y 2 + 4(1 − 3 xy ) + 24 xy = x 2 y 2 + 12 xy + 4
= ( xy + 6) 2 − 32 ≥ −32, ∀x, y
Vậy C đạt giá trị nhỏ nhất bằng −32 khi và chỉ khi
xy + 6 =0 xy =−6 x =3; y =−2
⇔ ⇔
x + y = 1 x + y =1 x = −2; y =3
b) Trước hết chứng minh bài toán phụ: "Cho tứ giác ABCD . Lấy E , F trên cạnh AB
và M , N trên CD sao cho AE = EF = FB và DM = MN = NC . Chứng minh
1
S EFMN = S ABCD "
3
Thật vậy
D
M
N
C
I J
Q
P
A B
E F
D
M
N
P
Q
C
A B
E F G H
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
Bài 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 3 x 2 − 4
b) x 4 + 4
c) ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) − 24
Bài 3. (1,0 điểm) Xác định a và b để đa thức P( x ) = x 4 – 3x 3 + ax + b chia hết cho đa thức
Q( x=
) x 2 + 3x − 4 .
Bài 4. (3,5 điểm) Cho hình vuông ABCD , M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD . Kẻ
ME ⊥ AB , MF ⊥ AD .
a) Chứng minh: DE = CF và DE ⊥ CF .
b) Chứng minh ba đường thẳng: DE , BF , CM đồng quy.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
Lời giải
a) Rút gọn biểu thức A .
Điều kiện có nghĩa của biểu thức A là: x ≠ 2 ; x ≠ −2 .
=
x
+
(
2 x + 2x + 4
2
+
1
)
: x − 2+
10 − x
2
A
x −4
2
8− x
3
x + 2 x+2
A=
x
+
(
2 x2 + 2x + 4 ) +
1 x 2 − 4 + 10 − x 2
:
(
( x − 2 )( x + 2 ) ( 2 − x ) 4 + 2 x + x 2) x + 2
x+2
x −2 1 6
= + + :
( x − 2 )( x + 2 ) x − 2 x + 2 x + 2
x − 2x − 4 + x − 2 x + 2
= ⋅
( x − 2 )( x + 2 ) 6
−1
=
x−2
−1
Vậy với x ≠ ±2 , biểu thức A = .
x−2
b) Tính giá trị của A , biết x 2 + x + 1 =3.
x2 + x + 1 =3 x2 + x − 2 =0 x = 1
x + x +1 =
2
3 ⇔ 2 ⇔ 2 ⇔
x + x + 1 =−3 x + x + 4 =0 x = −2
−1
Với x = 1 thì=A = 1.
1− 2
Với x = −2 thì biểu thức A không có nghĩa.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
−1
Để A nguyên thì nguyên ⇔ −1 ( x − 2 ) ⇔ ( x − 2 ) ∈ Ư ( −1) ⇔ ( x − 2 ) ∈ {−1;1}
x−2
Vậy x ∈ {1;3}
Bài 2. (1,5 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x 3 + 3x 2 − 4
b) x 4 + 4
c) ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) − 24
Lời giải
a) x3 + 3 x 2 − 4 = x 3 − x 2 + 4 x 2 − 4 x + 4 x − 4
= x 2 ( x − 1) + 4 x ( x − 1) + 4 ( x − 1)
(
= ( x − 1) x + 4x + 4
2
)
=( x − 1)( x + 2 )
2
( )
b) x 4 + 4 = x 4 + 4 x 2 + 4 − 4 x 2 = x 2 + 2 − ( 2 x ) = (x )( )
2 2 2
+ 2 − 2 x x2 + 2 + 2 x
( x + 1)( x + 4 )( x + 2 )( x + 3) − 24 =
S= (x 2
)(
+ 5 x + 4 x 2 + 5 x + 6 − 24 )
Đặt t = x 2 + 5 x + 5 . Khi đó: S = ( t − 1)( t + 1) − 24 = t 2 − 1 − 24= t 2 − 25 =( t − 5)( t + 5)
Suy ra: S = (x 2
)(
+ 5x + 5 − 5 x2 + 5x + 5 + 5 = ) ( x + 5x )( x + 5x + 10 ) =
2 2
(
x ( x + 5 ) x 2 + 5 x + 10 )
Vậy ( x + 1)( x + 2 )( x + 3)( x + 4 ) − 24 = x ( x + 5 ) ( x + 5 x + 10 )
2
Bài 3. (1,0 điểm) Xác định a và b để đa thức P( x ) = x 4 – 3x 3 + ax + b chia hết cho đa thức
Q( x=
) x 2 + 3x − 4 .
Lời giải
Cách 1
Thực hiện phép chia :
− 3x + ax + b
x 4 3 x 2 + 3x - 4 .
x + 3x 3 − 4 x 2
4
− 6 x 3 + 4 x 2 + ax + b
− 6 x 3 2
− 18 x + 24 x
22 x 2 + ( a − 24 ) x + b
22 x 2 + 66 x − 88
(a − 90) x + b + 88
Để P( x ) chia hết cho Q( x ) thì phần dư ( a − 90 ) x + b + 88 0
=∀x .
a − 90 =
0 a = 90
Suy ra ⇔ .
b + 88 =
0 b = −88
Cách 2
P ( x ) chia hết cho Q ( x ) ⇔ P ( x ) = Q ( x ) .H ( x ) ∀x .
Cho x = 1 ta được P (1) = Q (1) .H (1) ⇔ 1 − 3 + a + b =0 ⇔ a+b =2 . (1)
Cho x = −4 ta được P ( −4 ) = Q ( −4 ) .H ( −4 ) ⇔ 256 + 192 − 4a + b =0 ⇔ −4a + b = −448 . (2).
Từ (1) và (2) ta suy ra a = 90 ; b = −88 .
Bài 4. (3,5 điểm)Cho hình vuông ABCD , M là một điểm tùy ý trên đường chéo BD . Kẻ
ME ⊥ AB , MF ⊥ AD .
a) Chứng minh: DE = CF và DE ⊥ CF .
b) Chứng minh ba đường thẳng: DE , BF , CM đồng quy.
A F D
1 1
E
M
1
B C
a) Gọi K là giao điểm ED và FC .
+F
Mà C = 90° ⇒ D
+F = 90°
1 1 1 1
= 90° ⇒ DE ⊥ FC
⇒ FKD
b) Chứng minh tương tự câu a ta có ∆ABF =
∆BCE (Cạnh – góc – Cạnh) từ đó suy ra
CE ⊥ BF .
=
Ta có ME ⊥ AB tại E và EBM ABD= 45° ⇒ ∆EBM vuông cân tại E ⇒
EB =.
EM
Cũng có BD là đường trung trực của AC (tính chất hình vuông) mà M ∈ BD
⇒ MA = MC ; lại có AEMF là hình chữ nhật ⇒ MA =
EF . Vậy ta có MA = MC .
= EF
Từ ∆ABF = CE (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau).
∆BCE ⇒ BF =
Xét ∆BEF và ∆EMC có BF = EC ; BE = EM ; EF = MC ⇒ ∆BEF = ∆EMC (cạnh – cạnh
=
– cạnh) ⇒ BFE và EBF
ECM = CEM (các góc tương ứng của hai tam giác bằng
nhau).
+ BEF
Mà EBF + BFE
= 180° (tổng ba góc trong một tam giác )
+ BEM
⇒ CEM + MEF
+ ECM
= + 90° + MEF
180° ⇒ CEM + ECM
= 180°
+ MEF
⇒ CEM + ECM
=° + ECM
90 ⇒ CEF =° 90 ⇒ CM ⊥ EF .
Xét ∆CEF có DE ⊥ CF ; CE ⊥ BF ; CM ⊥ EF ⇒ ba đường thẳng: DE , BF , CM đồng quy
tại trực tâm của ∆CEF .
c) Có AM 2 + MC 2 = 2 AM 2 = 2( AF 2 + FM 2 ) = 2 AF 2 + 2 FM 2 (4)
mà 2= ME 2 BM 2 (định lí pitago)
AF 2 2=
2FM 2 = DF 2 + FM 2 = DM 2
Cộng vế theo vế ta có: 2 AF 2 + 2 FM 2 =BM 2 + DM 2 (5)
AE + AF
2
AD 2
S AEMF =
AE. AF ≤ =
2 4
Dấu ‘’=’’ xẩy ra khi AE = AF ⇔ ME =
MF hay M là trung điểm BD .
Lời giải
1− 3 1+ 3
a) Ta có: a =
+b + = 1
2 2
1− 3 1+ 3 1
a.b = . = −
2 2 2
−1
2 2
2 2 1 7
Vậy: C =+ a b =
4 4 2 2 2
(a + b) − 2ab − 2a b =
( a + b ) − 2a b = 2 2 2
(1) − 2. 2 − 2 − 2 =
2 2
.
2
b) Ta có:
2
cos i 1 x + y
2 xy + x + y
2 2
2 2
1
A = x y + x y = x y ( x + y ) = ( xy ) 2 xy.( x + y ) ≤
2
3 5 5 3 3 3 2 2 2 2
2 2 2 2
2
1 x + y
2 2
( x + y )2
= .
2 2 2
1
= .
27
x = y 1
Dấu “=” xảy ra khi ⇔x= y=
= x +y
2 xy
2 2
2
1 1
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 7 khi x= y=
2 2
x3 + 1 x 2 − 1 x
Bài 1: (2,5 điểm)Cho biểu thức : A =
2 − :x+
x −1 x −1 x −1
b) ( x − 1)( x − 2 )( x + 7 )( x + 8 ) + 8
b) N= x 5 + y 5
Bài 4: (3điểm) Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tại O. Gọi E và F thứ tự là các điểm đối xứng
với O
qua AD và BC.
a) Chứng minh rằng các tứ giác AODE, BOCF là hình vuông.
b) Nối EC cắt DF tại I. Chứng minh OI ⊥ CD
c) Biết diện tích của hình lục giác ABFCDE bằng 6. Tính độ dài cạnh của hình vuông
ABCD.
d) (dànhriêngcholớp 8A – 0,5đ) Lấy K là một điểm bất kì trên cạnh BC. Gọi G là trọng
tâm của ∆AIK . Chứng minh rằng điểm G thuộc một đường thẳng cố định khi K di chuyển trên
cạnh BC.
Bài 5: (0,5điểm) Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau
không phụ thuộc vào a, b, c .
a2 b2 c2
P= + +
( a − b )( a − c ) ( b − a )( b − c ) ( c − a )( c − b )
---------------Hết---------------
Chú ý: Biểu điểm bài 2 đối với lớp 8A là 1,5 điểm.
x3 + 1 x 2 − 1 x
Bài 1: (2,5 điểm)Cho biểu thức : A =
2 − :x+
x −1 x −1 x −1
x2 −1 ≠ 0 x ≠ ±1
x ≠ ±1
a) Để A có nghĩa khi và chỉ khi: x − 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 ⇔
x x2 x ≠ 0
x + ≠0 ≠0
x −1 x − 1
Khi đó:
x3 + 1 x 2 − 1 x
A= 2 − :x+
x −1 x −1 x −1
( x + 1) ( x 2 − x + 1) x 2 − 1 x 2
= − :
( x + 1)( x − 1) x −1 x −1
x − x + 1 x − 1 x − 1 − x + 2 x − 1 − x + 2
2 2
= − = =
x − 1 x 2
. .
x −1 x −1 x2 x2
x = −1 ( l )
−x + 2
b) Để A = 3 ⇔ = 3 ⇒ 3 x + x − 2 = 0 ⇔ ( x + 1)( 3 x − 2 ) = 0 ⇔
2
x2 x = 2 ( tmdk )
3
2
Vậy x = thì A = 3 .
3
−x + 2
c) A = nhận giá trị nguyên. Vì x nguyên nên x + 2 nguyên
x2
− x + 2 4 − x2 4
Do đó: ( x + 2 ) .A =
( x + 2) . = 2 =2 − 1 nhận giá trị nguyên. Điều này xảy ra khi
x2 x x
4
x2
nhận giá trị nguyên.
b) ( x − 1)( x − 2 )( x + 7 )( x + 8 ) + 8
Lờigiải
a) x 4 − x 2 − 4 xy − 4 y 2
=x 4 − ( x 2 + 4 xy + 4 y 2 )
= x4 − ( x + 2 y )
2
= (x 2
+ x + 2 y )( x 2 − x − 2 y )
b) ( x − 1)( x − 2 )( x + 7 )( x + 8) + 8
= ( x − 1)( x + 7 ) . ( x − 2 )( x + 8 ) + 8
= (x 2
+ 6 x − 7 ) .( x 2 + 6 x − 16 ) + 8
Đặt t = x 2 + 6 x − 7 thì:
(x 2
+ 6 x − 7 ) .( x 2 + 6 x − 16 ) + 8 = t ( t − 9 ) + 8
= t 2 − 9t + 8
=( t − 1)( t − 8)
= (x 2
+ 6 x − 8 ) ( x 2 + 6 x − 15 )
= ( x + 3) − 17 ( x + 3) − 24
2 2
= (x +3− 17 )( x + 3 + 17 )( x + 3 − 2 6 )( x + 3 + 2 6 )
Bài 3: (2điểm) Cho các số thực x, y thỏa mãn: x + y= 1, x 3 + y 3= 2 . Tính giá trị của các biểu thức:
a) M = xy b) N= x 5 + y 5
Lời giải
a) M = xy
Ta có:
x3 + y 3 =
2
⇒ ( x + y )( x 2 − xy + y 2 ) =
2
⇒ x 2 − xy + y 2 =
2
⇒ x 2 + 2 xy + y 2 − 3 xy =
2
⇒ ( x + y ) 2 − 3 xy =
2
⇒ 1 − 3 xy =2
−1
⇒ xy =
3
−1
Vậy M =
3
b) N= x 5 + y 5
Ta có:
( x 3 + y 3 )( x 2 + y 2 )
=x5 + x3 y 2 + x 2 y 3 + y 5
= x5 + y 5 + x 2 y 2 ( x + y )
⇒ x 5 + y 5 = ( x 3 + y 3 )( x 2 + y 2 ) − x 2 y 2 ( x + y )
⇒ N = ( x 3 + y 3 )( x 2 + y 2 ) − x 2 y 2 ( x + y )
−1 5
Mặt khác: x 2 + y 2 =( x + y ) 2 − 2 xy =12 − 2 =
3 3
5 −1
2
29
Vậy N =−
2. .1 =
3 3 9
Bài 4. (3,5 điểm) Cho hình vuông ABCD có AC cắt BD tại O . Gọi E và F theo thứ tự là các
điểm đối xứng với O qua AD và BC .
a) Chứng minh rằng các tứ giác AODE , BOCF là hình vuông.
b) Nối EC cắt DF tại I . Chứng minh rằng OI ⊥ CD .
c) Biết diện tích của hình lục giác ABFCDE bằng 6 . Tính độ dài cạnh của hình vuông
ABCD.
d) (dành riêng cho lớp 8A – 0,5 đ) Lấy K là một điểm bất kì trên cạnh BC . Gọi G là
trọng tâm của ∆AIK . Chứng minh rằng điểm G thuộc một đường thẳng cố định khi
K di chuyển trên cạnh BC .
Lời giải
A B
O
E F
I
D C
Mà
AOD = 900 (cmt) nên tứ giác AODE là hình vuông (dhnb)
+) Vì F đối xứng với O qua BC (gt) ⇒ BC là đường trung trực của OF (t/c)
⇒ BC ⊥ OF và
= BO BF= , CO CF (3)
Từ (1) và (3) ⇒ BO = BF = CO = CF ⇒ AODE là hình thoi (đn)
= 900 (cmt) nên tứ giác BOCF là hình vuông (dhnb)
Mà BOC
b) Nối EC cắt DF tại I . Chứng minh rằng OI ⊥ CD .
⇒ DEO
+) Vì tứ giác AODE là hình vuông (cmt) ⇒ EO là tia phân giác của DEA =°45 .
⇒ CFO
Vì tứ giác BOCF là hình vuông (cmt) ⇒ FO là tia phân giác của CFB =°45 .
Từ (1), (2), (3) ⇒ DE =
CF .
+) Xét ∆DEF và ∆CFE có:
DE = CF ( cmt )
= CFE =( 45°)
DEF
EF : chung
=
⇒ ∆DEF = ∆CFE (c.g.c) ⇒ DFE (t/ứng) ⇒ ∆IEF cân tại I .
CEF
+) Vì tứ giác ABCD là hình vuông (gt) ⇒ AD =
BC (đn)
+) Vì tứ giác AODE là hình vuông (cmt) ⇒ AD =
EO (t/c)
Vì tứ giác BOCF là hình vuông (cmt) ⇒ BC =
OF (t/c)
⇒ EO = OF ⇒ O là trung điểm của EF
+) Ta có ∆IEF cân tại I , IO là đường trung tuyến ⇒ IO đồng thời là đường cao của
∆IEF
⇒ OI ⊥ EF (4)
+) Vì AD ⊥ DC (do tứ giác AODE là hình vuông)
AD ⊥ EO (do E đối xứng với O qua AD )
Nên EF CD (5)
Từ (4) và (5) ⇒ OI ⊥ CD (đpcm).
c) Biết diện tích của hình lục giác ABFCDE bằng 6 . Tính độ dài cạnh của hình vuông
ABCD.
Gọi độ dài cạnh hình vuông ABCD là a .
Khi đó S ABCD = a 2 .
1 1
Vì E đối xứng với O qua AD (gt) ⇒ ∆AED = ∆AOD ⇒ S AED = S AOD = S ABCD = a 2
4 4
1 1
Vì F đối xứng với O qua BC (gt) ⇒ ∆BFC = ∆BOC ⇒ S BFC = S BOC = S ABCD = a 2 .
4 4
1 1 3
Ta có: S ABFCDE =S ABCD + S AED + S BFC =a2 + a2 + a2 = a2 .
4 4 2
3 2
Mà S ABFCDE = 6 ⇒ a = 6 ⇒ a2 = 4 ⇒ a = 2 .
2
Vậy độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 2.
d) (dành riêng cho lớp 8A – 0,5 đ) Lấy K là một điểm bất kì trên cạnh BC . Gọi G là
trọng tâm của ∆AIK . Chứng minh rằng điểm G thuộc một đường thẳng cố định khi
K di chuyển trên cạnh BC .
A B
M
K
G
E P O Q F
I
D C
Gọi M là trung điểm của AK , P là giao điểm của AD và OE , Q là giao điểm của BC
và OF .
+) Vì ABCD là hình vuông (gt) ⇒ AD BC (t/c) ⇒ AP BQ ⇒ APQK là hình thang
(đn)
1 1
Lại có: EP
= OP
= =
EO AD (do AODE là hình vuông)
2 2
1 1
= QF
OQ = =
EF BC (do AODE là hình vuông)
2 2
AD = BC (do ABCD là hình vuông)
Nên OP = OQ hay O là trung điểm của PQ
+) Xét hình thang APQK có:
M là trung điểm của AK (c.vẽ)
O là trung điểm của PQ (cmt)
Suy ra MO là đường trung bình của hình thang APQK (đn)
⇒ MO AP hay ⇒ MO AD mà AD ⊥ EF (cmt) ⇒ MO ⊥ EF .
+) Vì MO ⊥ EF , IO ⊥ EF (cmt) ⇒ M , O, I thẳng hàng.
Vì G là trọng tâm của ∆AIK (gt) ⇒ G ∈ IM
Ta có I , O cố định nên đường thẳng IO luôn cố định.
Vậy điểm G thuộc đường thẳng IO cố định khi K di chuyển trên cạnh BC .
Bài 5: (0,5điểm) Cho ba số a, b, c đôi một khác nhau. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức
sau không phụ thuộc vào a, b, c .
a2 b2 c2
P= + +
(a − b)(a − c) (b − a )(b − c) (c − a )(c − b)
Lời giải
a2 b2 c2
P= − +
(a − b)(a − c) (a − b)(b − c) (a − c)(b − c)
a 2 (b − c) b 2 (a − c) c 2 ( a − b)
= − +
(a − b)(a − c)(b − c) (a − b)(a − c)(b − c) (a − b)(a − c)(b − c)
a 2 (b − c) − b 2 (a − c) + c 2 (a − b)
=
(a − b)(a − c)(b − c)
Ta có: a 2 (b − c) − b 2 (a − c) + c 2 (a − b)
= a 2 (b − c) − b 2 a + b 2 c + c 2 a − c 2b
= a 2 (b − c) − b 2 a + c 2 a + b 2 c − c 2b
= a 2 (b − c) − a (b 2 − c 2 ) + bc(b − c)
= a 2 (b − c) − a (b − c)(b + c) + bc(b − c)
= (b − c)(a 2 − ab − ac + bc)
= (b − c)(a (a − b) − c(a − b))
= (b − c)(a − c)(a − b)
Vậy: P = 1
ĐỀ THI HỌC KÌ I TRƯỜNG HÀ NỘI – AMSTERDAM
Bài 2. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
A ( x )= 2 x 2 + x − 3
B ( a; b; c ) = ( a + b )( b + c )( c + a ) + abc
Bài 3 (1 điểm ) Cho hai đa thức P ( x ) =x3 + a.x + b và Q ( x ) = x 2 − 3.x + 2 . Xác định các hệ số a, b
sao cho với mọi giá trị của x thì P ( x ) Q ( x )
Lời giải
1 x2 x2 + 2x + 4 1
a) Ta có
= : P − . :
x − 2 ( 2 − x ) ( 4 + 2 x + x ) x + 2 ( x − 2 )( x + 2 )
2
x − 2 ≠ 0 x ≠ 2
x ≠ 2
Điều kiện để P có nghĩa x 2 + 2 x + 4 ≠ 0 ⇔ ( x + 1) + 3 ≠ 0 ⇔
2
x + 2 ≠ 0 x ≠ −2 x ≠ −2
Vậy điều kiện để P có nghĩa là: x ≠ 2; x ≠ −2 Khi đó:
1 x2 1 1 x + 2 + x 2 ( x − 2 )( x + 2 )
P= − . : = . = x2 + x + 2
x − 2 ( 2 − x ) ( x + 2 ) ( x − 2 )( x + 2 ) ( x − 2 )( x + 2 ) 1
2
1 7
b) Ta có: P = x + x + 2 = x + +
2
2 4
2
1 7 1
Vì x + ≥ 0 ⇒ P ≥ . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = −
2 4 2
7 1
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là khi x = − .
4 2
c) Ta có : P ( x + 1) ⇔ x + x + 2 ( x + 1)
2 2 2
x 2 + x + 2 = x 2 + 1 + x + 1 ⇒ P ( x 2 + 1) ⇔ x + 1 x 2 + 1(1)
x + 1 ( x 2 + 1) ⇒ x ( x + 1) =x 2 + x =x 2 + 1 + x − 1 x 2 + 1 ⇒ x − 1 x 2 + 1( 2 )
Từ (1) và (2), ta có: 2 x 2 + 1 ⇒ x 2 + 1 ∈ {2; −2;1; −1} vì x 2 + 1 ≥ 1 nên
+) x 2 + 1 = 1 ⇔ x = 0
+) x 2 + 1 =2 ⇔ x =1; x =−1
Bài 2. (2 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
A ( x )= 2 x 2 + x − 3
B ( a; b; c ) = ( a + b )( b + c )( c + a ) + abc
Lời giải
+) Ta có: A ( x ) = 2 x 2 − 2 x + 3 x − 3 = 2 x ( x − 1) + 3 ( x − 1) = ( x − 1)( 2 x + 3)
+) B ( a; b; c ) = ( a + b )( b + c )( c + a ) + abc
= a 2b + a 2 c + b 2 a + b 2 c + c 2 a + c 2b + 3abc
= a ( ab + bc + ac ) + b ( ab + bc + ac ) + c ( ab + bc + ac )
= ( ab + bc + ac )( a + b + c )
Bài 3. Cho hai đa thức P ( x ) =x3 + a.x + b và Q ( x ) = x 2 − 3.x + 2 . Xác định các hệ số a, b sao cho
với mọi giá trị của x thì P ( x ) Q ( x )
Lời giải
Cách 1:
x3 + a.x + b x 2 − 3.x + 2
x − 3.x + 2 x
3 2
x+3
3x 2 + ( a − 2 ) x + b
3 x 2 − 9.x + 6
( a + 7) x + (b − 6)
Để P ( x ) Q ( x ) với mọi giá trị của x thì ( a + 7 ) x + ( b − 6 ) =
0 với mọi giá trị của x.
a + 7 =0 a =−7
⇒ ⇒
b=−6 0 = b 6
Vậy với a = −7 , b = 6 thì P ( x ) Q ( x )
c) Gọi I là trung điểm FJ và P là giao điểm của EH và DB. Chứng minh : IG vuông góc
với IP
F E
I
J O
D B
K P
S
G H
BD
EF = GH =
⇒ 2
EF / / GH ( / / BD )
Do đó tứ giác EFGH là hình bình hành .
+) Vì ABCD là hình thoi ⇒ AC ⊥ BD .
mà EF // BD ; FG // AC ( do FG là đường TB của ∆ADC ).
=
Nên EF ⊥ FG ⇒ EFG 900 .
= 900 nên EFGH là hình chữ nhật.
+) Hình bình hành EFGH có EFG
b) Cho AG cắt HF tại J . Chứng minh rằng HF = 4 FJ .
{O} .
Gọi AC ∩ BD =
FH
+) Chứng minh được: O là trung điểm của FH ⇒ OF = OH = . (1)
2
+) Chứng minh được :
AFGE là hình thoi có J là giao điểm của hai đường chéo AG và OF
OF
nên J là trung điểm của OF ⇒ FJ = . (2)
2
FH
Từ (1) và (2) ta được : ⇒ FJ = ⇒ FH = 4 FJ .
4
c) Chứng minh : IG vuông góc với IP .
+) Chứng minh được ∆ADC đều có AG là đường cao đồng thời cũng là đường trung tuyến
⇒ AG = 3 ( cm )
AG 3
mà J là trung điểm của AG ⇒ GJ = = ( cm )
2 2
FJ FH AB 1
+) Có I là trung điểm của FJ ⇒ IJ = mà FJ
= = = ( cm )
2 4 4 2
1
⇒ IJ = 0, 25 ( cm )
=
4
1 3
+) GI = IJ 2 + GJ 2 = + = 1( cm )
4 4
BD 2 DO 2 AG
+) GH
= = = = AG
= 3 ( cm )
2 2 2
AC AB 1
+) PH
= = = ( cm )
4 4 2
2
( ) 1 13 13
( cm )
2
+) GP = GH 2 + HP 2 = 3 + = =
2 4 2
13 9 3
+) IP = GP 2 − GI 2 = −1 = = = 1,5 ( cm )
4 4 2
( a + b + c )( ab + bc + ca ) =abc
⇔ a 2b + ab 2 + a 2 c + ac 2 + b 2 c + bc 2 + 3abc =
abc
⇔ a 2b + ab 2 + a 2 c + ac 2 + b 2 c + bc 2 + 2abc =
0
⇔ ( a 2b + ab 2 ) + ( a 2 c + abc ) + ( ac 2 + bc 2 ) + ( b 2 c + abc ) =
0
⇔ ab ( a + b ) + ac ( a + b ) + c 2 ( a + b ) + bc ( b + a ) =
0
⇔ ( a + b ) ( ab + ac + c 2 + bc ) =
0
⇔ ( a + b ) ( ab + ac ) + ( c 2 + bc ) =
0
⇔ ( a + b ) a ( b + c ) + c ( c + b ) =
0
⇔ ( a + b )( b + c )( a + c ) =
0
Ta có:
b) Ta có:
p = x 4 + 24 n + 2
= x 4 + ( 22 n +1 )
2
( x2 + 22n+1 ) − ( 2.x.2n )
2 2
=
=( x 2 + 22 n +1 + 2.x.2n )( x 2 + 22 n +1 − 2.x.2n )
x 2 + 22 n +1 + 2.x.2n =
1
Để =
p x +2 4 4n+2
là một số nguyên tố thì : 2 2 n +1
x + 2 − 2.x.2 =
n
1
⇒ 2 2 n ≤ 1 ⇒ 2 2 n ≤ 20 ⇒ 2n ≤ 0 ⇒ n ≤ 0
Mà n là số tự nhiên nên suy ra n = 0
Suy ra :
(x − 2 )
0 2
=
1 − 22.0
⇒ ( x − 1) =1 − 1
2
⇒ ( x − 1) = 0 ⇒ x − 1 = 0 ⇒ x = 1
2
Vậy= n 0.
x 1;=