1 CaO 2 Natri hidrocacbonat 3 H2 S 4 Natri hidroxit 5 Điphotpho pentaoxit 6 MgCl2 7 Axit cacbonic 8 CuSO4 9 H2SO4 10 Fe(OH)3 11 Bạc nitrat 12 KHSO4 13 H2SO3 14 Bari hidroxit 15 Fe2O3 Bài 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ mất nhãn. a. Chất bột màu trắng : Na2O, P2O5, SiO2(cát). b. Chất khí: CO2, H2, N2, O2. c. Các dung dịch: NaOH, H2SO4, NaCl, Ca(OH)2 Viết các PTHH xảy ra (nếu có). Bài 3: Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. a. Hãy xác định tên nguyên tố R. b. Cho biết tính chất hóa học của nguyên tố R. Đáp số: S Bài 4: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4. a. Viết PTHH. Cho biết phản ứng vừa viết thuộc loại phản ứng nào? b. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính nồng độ mol của axit cần dùng. d. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Đáp số: b. 6,72 lít c. 3M d. 1M