Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Van Hanh Sabre 5000
Huong Dan Van Hanh Sabre 5000
SABRE 5000
Revision A
DÒ TÌM MA TÚY, CHẤT NỔ, CHẤT ĐỘC CWA/TICs
Nguyên lý IMS
Thiết lập và khởi động
Kiểm tra
Thu thập mẫu chính xác
Giải thích kết quả
Làm gì khi xảy ra báo động
Menu chức năng
Bảo trì/Bake-out
Tắt máy
1
Sabre 5000 và việc dò tìm phát hiện
Phát hiện các hợp chất thông qua các chế độ lấy mẫu phân tử
và/hoặc hơi.
* Phần tỉ của 1 gram
IMS
2
Các vấn đề an toàn
Nguồn phóng xạ
Điện và Nguồn cung cấp (AC và DC)
Nhiệt
Dung môi
3
Thiết lập và khởi động
Sabre 5000
Nút tắt cảnh báo âm thanh/
Khởi động phân tích chế độ hơi
Lựa chọn cách thức lấy mẫu
Khe Swab
4
Thiết lập và khởi động
AC Power
Adapter
Pin 4 giờ
SABRE được điều khiển hoàn toàn bởi bộ pin lithium 12V
hoặc khi được sạc.
Pin sử dụng 4 giờ.
Rút nguồn sạc khỏi pin bằng cách giữ đầu nối.
Không kéo dây nguồn vì sẽ có thể làm gãy đầu nối.
Có thể sạc Pin của Sabre trực tiếp từ adapter.
5
Thiết lập: Chọn vị trí
Thiết lập
Cắm nguồn cấp vào điện lưới AC.
Lắp Pin vào máy SABRE và hãy đảm bảo rằng Pin được lắp
đã khớp hoàn toàn.
Nối nguồn cấp vào ĐẦU VÀO NGUỒN CẤP trên Pin.
Đèn LED màu xanh hiển thị trạng thái sạc pin phải sáng
(nhấp nháy).
6
Thiết lập và khởi động
Khởi động
Hãy đảm bảo rằng Pin đã sạc đã đúng vị trí hoặc có một kết
nối vào nguồn cấp AC.
Nhấn phím power và chờ cho đến khi máy sẵn sàng
Phân tích một mẫu sạch bằng một swab sạch.
Thực hiện phân tích mẫu thử.
Khi phân tích mẫu thử thành công, phân tích mẫu sạch để có
được 2 kết quả PASS – Sabre sẵn sàng đưa vào hoạt động.
Người vận hành phải thực hiện tự kiểm tra mình để chắc chắn
rằng mình không nhiễm bẩn (ma túy hoặc chất nổ).
7
Thiết lập và khởi động
Sẵn sàng…
8
Thiết lập và khởi động
9
Hiển thị trạng thái
10
Phân tích mẫu sạch (chế độ hạt phân tử)
Phân tích…
11
Phân tích mẫu sạch (chế độ hạt phân tử)
Nhấn phím tắt cảnh báo âm thanh để dừng âm thanh cảnh báo.
Thông tin cảnh báo được hiển thị bởi màn hình màu ĐỎ.
12
Mẫu thử
Mẫu thử
Tại sao phải thực hiện phân tích mẫu thử?
– Để đảm bảo rằng SABRE phát hiện chính xác các chất
đã được lập trình trong máy.
Khi nào cần phải thực hiện phân tích mẫu thử?
– Khi hệ thống sẵn sàng lấy mẫu tại thời điểm khởi đầu
mỗi ca làm việc.
– Sau một thời gian dài không phân tích.
– Bất cứ khi nào nghi ngờ (nghi ngờ khả năng phân tích
của Sabre giảm sút).
13
Phân tích mẫu thử (chế độ hạt phân tử)
14
Phân tích mẫu sạch (chế độ hơi)
Phân tích…
15
Phân tích mẫu thử (chế độ hơi)
16
Phân tích mẫu thử
Nếu máy không đưa ra cảnh báo đối với mẫu thử, hãy lặp lại
việc phân tích mẫu thử với lượng mẫu lớn hơn.
Nếu vẫn không thành công sau 3 lần thực hiện phân tích
mẫu thử, chạy Bake-out hoặc thay thế bộ lọc khí.
Phân tích
VERIFIC = mẫu sạch
TERRIFIC!!!
17
Thu thập mẫu
18
Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm
19
Thu thập mẫu và phân tích
20
Thu thập mẫu và phân tích
Chế độ hơi được chỉ thị bởi ký hiệu trên màn hiển thị.
–Có thể ứng dụng cho các chất có áp suất hơi cao như NG
(nitroglycerine), DNT (dinitrotoluene), CW agents và TICs.
–Không ứng dụng cho việc phát hiện ma túy.
–Tập trung vào bên trong hành lý, các khe hở.
21
Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm
Chất nổ Ma túy
22
Giải thích kết quả
23
Làm gì khi xảy ra cảnh báo?
Làm sạch Sabre và khu vực cho công việc lấy mẫu
tiếp theo.
24
Làm gì khi xảy ra cảnh báo..
1. SABRE
Chế độ hơi:
Phân tích khí sạch cho đến khi đạt được 2 kết quả Pass liên
tiếp.
25
Làm gì khi xảy ra cảnh báo..
Chế độ hơi:
Không giống như chế độ lấy mẫu dạng hạt…
Chạy Bake-out
Clean Cycle
Nhấn và chu kỳ làm sạch sẽ tự động tiến hành
26
Các kết quả cảnh báo
Clean Cycle
Sabre 5000 sẽ thông báo khi nó “sạch” và sẵn sàng cho việc lấy
mẫu tiếp theo hoặc ‘không sạch” và cần phải thực hiện các
bước làm sạch cho máy.
27
Các kết quả phân tích
Bake-out
Nhấn để truy cập vào menu Function.
Khuyến cáo nối Sabre vào nguồn AC khi tiến hành chạy
Bake-out!
28
Các kết quả phân tích
Bake-out
Đang thực hiện Bake-out.
Menu Function
29
Function Menu
Nhấn trên màn hình chính để truy cập vào menu Function
Function Menu
1- Status – hiển thị trạng thái và bất kỳ thông báo thông tin của hệ thống
2- Plasmagram – hiển thị đồ thị thời gian thực
3- View results – hiển thị các kết quả mẫu trước đó
4- Help and Troubleshooting – Hướng dẫn xử lý sự cố theo các thông báo
lỗi từ màn hình chính
5- Vapour Card Loading/Unloading – Nếu desorber ở khe lấy mẫu đóng
lại, dùng menu này để mở khe lấy mẫu để đưa thẻ hơi vào
6- Bake-out – khởi động Bake-out hệ thống
7- Cycle Desorber – khởi động chu kỳ desorber để xử lý sự cố tắc
8- Sampling Mode – chuyển đổi giữa 2 chế độ hơi/hạt đối với CWA/TICs.
30
Menu Function
9- Password Controls – truy cập vào các thông số điều khiển hệ thống.
10- Settings – cấu hình các tùy chọn, đồng hồ, âm thanh, và ngôn ngữ.
11- Alarm List – danh sách các chất cảnh báo lập trình trong Sabre.
12- Version and Serial Number – chi tiết về phiên bản và serial number.
13- Calibrant – hiển thị vị trí chuẩn hóa, độ lệch delta và mức.
Menu Function
Plasmagram
31
Menu Function
Settings
Version/Serial Number
Alarm List
32
Bảo trì bảo dưỡng
Chạy Bake-out x
Bake-out
Nhấn để truy cập vào menu Function.
33
Bảo trì bảo dưỡng
Bake-out
Đang thực hiện Bake-out.
34
Bảo trì bảo dưỡng
35
Bảo trì bảo dưỡng
36
Bảo trì bảo dưỡng
37
Bảo trì bảo dưỡng
38
Tắt máy
SABRE Shut-Down
39
SABRE Shut-Down
THE END
40