You are on page 1of 40

OPERATOR TRAINING COURSE

SABRE 5000
Revision A
DÒ TÌM MA TÚY, CHẤT NỔ, CHẤT ĐỘC CWA/TICs

Hướng dẫn vận hành


Hướng dẫn vận hành

 Nguyên lý IMS
 Thiết lập và khởi động
 Kiểm tra
 Thu thập mẫu chính xác
 Giải thích kết quả
 Làm gì khi xảy ra báo động
 Menu chức năng
 Bảo trì/Bake-out
 Tắt máy

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

1
Sabre 5000 và việc dò tìm phát hiện

NGUYÊN LÝ LÀM ViỆC CỦA SABRE 5000

Phát hiện dấu vết của


các hợp chất hóa học với
độ nhạy cao* trong vòng 30 giây
sử dụng
NGUYÊN LÝ PHỔ ION ĐỘNG
(IMS)

Phát hiện các hợp chất thông qua các chế độ lấy mẫu phân tử
và/hoặc hơi.
* Phần tỉ của 1 gram

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

IMS

NGUYÊN LÝ PHỔ ION ĐỘNG


(ION MOBILITY SPECTROMETRY):
 Lấy mẫu dạng phân tử hoặc hơi.
 SẤY; Bay hơi/tách hơi.
 TÍCH ĐiỆN; Ion hóa.
 LỌC; Điện trường và cửa.
 PHÁT HiỆN; Đo thời gian trôi của các ion. So sánh với các
giá trị đã lập trình. Đưa ra kết quả cảnh báo hoặc Pass.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

2
Các vấn đề an toàn

 Nguồn phóng xạ
 Điện và Nguồn cung cấp (AC và DC)
 Nhiệt
 Dung môi

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Các bề mặt phát nhiệt

• Nhiệt độ hoạt động của IONSCAN:

Chất nổ Ma túy CW/TICs


Ống IMS 110°C/230°F 127°C/260°F 105°C/221°F
Đầu vào 180°C/356°F 190°C/374°F 145°C/293°F
Desorber 190°C/374°F 190°C/374°F 145°C/293°F

• Desorber rất nóng.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

3
Thiết lập và khởi động

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thiết lập và khởi động

Sabre 5000
Nút tắt cảnh báo âm thanh/
Khởi động phân tích chế độ hơi
Lựa chọn cách thức lấy mẫu

Hiển thị LCD và


các phím mềm

Khe Swab

Đầu vào lấy mẫu hơi

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

4
Thiết lập và khởi động

Các tùy chọn


nguồn cấp

AC Power
Adapter

Pin 4 giờ

Tùy chọn Pin 2 giờ

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Ngắt nguồn cho SABRE

 SABRE được điều khiển hoàn toàn bởi bộ pin lithium 12V
hoặc khi được sạc.
 Pin sử dụng 4 giờ.
 Rút nguồn sạc khỏi pin bằng cách giữ đầu nối.
 Không kéo dây nguồn vì sẽ có thể làm gãy đầu nối.
 Có thể sạc Pin của Sabre trực tiếp từ adapter.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

5
Thiết lập: Chọn vị trí

 Đủ khoảng trống cho việc sạc Pin.


 0 – 40°C (32-104°F), lên tới 99% R.H.
 Đảm bảo sạch sẽ cho vị trí của máy.
– Tránh ống xả xe ô tô
– Không nhiễm bẩn ma túy/ chất nổ
 Đảm bảo khoảng trống cho các bộ phận và phụ
kiện của SABRE.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thiết lập và khởi động

Thiết lập
 Cắm nguồn cấp vào điện lưới AC.
 Lắp Pin vào máy SABRE và hãy đảm bảo rằng Pin được lắp
đã khớp hoàn toàn.
 Nối nguồn cấp vào ĐẦU VÀO NGUỒN CẤP trên Pin.
 Đèn LED màu xanh hiển thị trạng thái sạc pin phải sáng
(nhấp nháy).

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

6
Thiết lập và khởi động

Khởi động
 Hãy đảm bảo rằng Pin đã sạc đã đúng vị trí hoặc có một kết
nối vào nguồn cấp AC.
 Nhấn phím power và chờ cho đến khi máy sẵn sàng
 Phân tích một mẫu sạch bằng một swab sạch.
 Thực hiện phân tích mẫu thử.
 Khi phân tích mẫu thử thành công, phân tích mẫu sạch để có
được 2 kết quả PASS – Sabre sẵn sàng đưa vào hoạt động.
 Người vận hành phải thực hiện tự kiểm tra mình để chắc chắn
rằng mình không nhiễm bẩn (ma túy hoặc chất nổ).

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thiết lập và khởi động

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

7
Thiết lập và khởi động

Sẵn sàng…

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thiết lập và khởi động

Các chế độ hoạt động


Sabre 5000 có nhiều chế độ hoạt động tùy thuộc vào yêu cầu
của khách hàng.
 MA TÚY - NARCOTICS
 CHẤT NỔ - EXPLOSIVES
 CW/TICs POSITIVE –các chất hóa học độc hại

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

8
Thiết lập và khởi động

Lựa chọn chế độ hoạt động

Nhấn phím Dùng phím để chọn chế


độ và bấm phím

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Hiển thị lưu đồ Plasmagram

 Plasmagram thể hiện đầu ra hiện thời


của IMS.
 Trục hoành thể hiện thời gian trôi và trục
tung hiển thị cường độ tín hiệu.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

9
Hiển thị trạng thái

 Từ Menu Function chọn tùy chọn STATUS.


 Các giá trị được đánh dấu thể hiện (các) thông số đó chưa đạt điểm
thiết lập.
 Không thể phân tích cho đến khi (các) điểm thiết lập đạt được.
 Phím xuống để chuyển giữa 2 màn hình Status mở rộng.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

PHÂN TÍCH MẪU SẠCH VÀ MẪU THỬ

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

10
Phân tích mẫu sạch (chế độ hạt phân tử)

Đưa swab vào khe lấy mẫu để


phân tích - (Chất nổ và Ma túy)

 Đưa một swab sạch vào khe lấy


mẫu, đầu có 3 vết cắt đưa vào
trước.
 Việc phân tích sẽ được tiến hành tự
động.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Phân tích mẫu sạch (chế độ hạt phân tử)

Phân tích…

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

11
Phân tích mẫu sạch (chế độ hạt phân tử)

Phân tích mẫu sạch phải cho kết quả…

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Chỉ thị cảnh báo âm thanh và hình ảnh

Việc phát hiện các hóa chất đích


 Các cảnh báo âm thanh và hình ảnh.

 Nhấn phím tắt cảnh báo âm thanh để dừng âm thanh cảnh báo.

 Thông tin cảnh báo được hiển thị bởi màn hình màu ĐỎ.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

12
Mẫu thử

Mẫu thử
 Tại sao phải thực hiện phân tích mẫu thử?
– Để đảm bảo rằng SABRE phát hiện chính xác các chất
đã được lập trình trong máy.

 Khi nào cần phải thực hiện phân tích mẫu thử?
– Khi hệ thống sẵn sàng lấy mẫu tại thời điểm khởi đầu
mỗi ca làm việc.
– Sau một thời gian dài không phân tích.
– Bất cứ khi nào nghi ngờ (nghi ngờ khả năng phân tích
của Sabre giảm sút).

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Phân tích mẫu thử (chế độ hạt phân tử)

Phân tích mẫu thử chế độ hạt


phân tử
 Phân tích một swab sạch.
 Chạm nhẹ mẫu chuẩn lên vùng
lấy mẫu của swab (như hình
minh hoạ bên).
 Đưa swab vào khe phân tích, đầu
có 3 vết cắt hướng xuống.
 Mặt chứa chất lấy mẫu của swab
phải hướng về phía màn hiển thị.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

13
Phân tích mẫu thử (chế độ hạt phân tử)

Phân tích thành công


 VERIFIC được hiển thị.

 Nhấn nút tắt cảnh báo âm


thanh để tắt âm cảnh báo
phát ra.

 Phân tích một swab sạch,


phải đạt được 2 kết quả
PASS liên tiếp trước khi sử
dụng tiếp.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Phân tích mẫu sạch (chế độ hơi)

Phân tích hơi (CWA/TICs & NG)


 Đưa thẻ chắn hơi vào khe lấy
mẫu khi máy yêu cầu.
 Tháo đầu bịt ra khỏi đầu vào lấy
mẫu hơi (gọi tắt là mũi ngửi).
 Nhấn nút khởi động phân tích
hơi.
 Việc phân tích được thực hiện.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

14
Phân tích mẫu sạch (chế độ hơi)

Phân tích…

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Phân tích mẫu sạch (chế độ hơi)

Việc phân tích mẫu sạch


phải cho kết quả…

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

15
Phân tích mẫu thử (chế độ hơi)

Mẫu thử chế độ hơi


 Thực hiện một phân tích hơi
sạch.
 Mở nắp của hộp mẫu thử chuẩn
chế độ hơi.
 Đưa hộp lại gần mũi ngửi (như
hình minh họa).
 Nhấn nút khởi động phân tích
hơi.
 Việc phân tích được thực hiện.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Phân tích mẫu thử (chế độ hơi)

Phân tích mẫu thử thành công


 NG-V (V= verific)) đối với chế độ
chất nổ.
 ES-V đối với chế độ CWA/TICs.

 Nhấn nút tắt cảnh báo âm thanh


để tắt âm thanh cảnh báo phát ra.

 Để máy tự xả trước khi thực hiện


tiếp công việc.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

16
Phân tích mẫu thử

Phân tích mẫu thử không thành công

 Nếu máy không đưa ra cảnh báo đối với mẫu thử, hãy lặp lại
việc phân tích mẫu thử với lượng mẫu lớn hơn.

 Nếu vẫn không thành công sau 3 lần thực hiện phân tích
mẫu thử, chạy Bake-out hoặc thay thế bộ lọc khí.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Khởi động / phân tích mẫu thử


Khởi động (tổng hợp) tham khảo trong sách hướng dẫn vận hành
Chờ 20 phút để có được màn
hình sẵn sàng màu xanh

Nhấn phím power

Phân tích
VERIFIC = mẫu sạch
TERRIFIC!!!

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

17
Thu thập mẫu

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm

Tạp chất phân tử (chất nổ & ma túy)


 Rất khó tránh.
 Lượng tạp chất nhìn thấy.
 Tạp chất thêm khi tiếp xúc với các vật thể.
 Bền vững.

Tạp chất hơi (CWA & TICs)


 Lượng tạp chất nhìn thấy.
 Dễ phân tán hơn.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

18
Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm

Cách phát hiện của Sabre 5000..

1. Một hành lý có nhiễm các chất


hóa học đích cần được phát
hiện dò tìm được chuẩn bị.

2. Hành lý đóng kín, nhiễm tạp


chất bên trong và bên ngoài.

3. Người vận hành thu thập một


vài tạp chất hạt phân tử hoặc
hơi để phân tích.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Chọn chế độ lấy mẫu

• Từ menu Function, chọn chế độ lấy mẫu sử dụng phím lên và


xuống, và phím enter.
• Gạt công tắc khi máy yêu cầu.

Gạt công tắc lên/ xuống

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

19
Thu thập mẫu và phân tích

Lấy mẫu dạng hạt phân tử


 Chế độ hạt được chỉ thị bởi ký hiệu trên màn hiển thị.
 Thu thập mẫu từ vật thể bằng cách quệt các bề mặt bởi thẻ
lẫy mẫu swab.
 Lưu ý tập trung mẫu vào tâm của 3 vết cắt trên swab.
 Tạo tiếp xúc tốt với bề mặt và chà xát theo đường thẳng để
lấy mẫu.
 Đeo găng tay khi lấy mẫu để tránh nhiễm bẩn do dầu ngón
tay tạo ra.
 Lưu ý không làm quá tải Sabre…
 Chỉ sử dụng swab được cung cấp bởi Smiths Detection.
 Swab có thể tái sử dụng đến 10 lần nếu vẫn sạch và khô.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thu thập mẫu và phân tích

Lấy mẫu dạng hạt phân tử


 Chà xát mạnh lên bề mặt để thu thập bất kỳ hạt phân tử nào
trên bề mặt.
 Không chà xát bề mặt rộng quá 1 sq. ft. (0.5m2).
 Đưa swab vào khe lấy mẫu với vùng lấy mẫu hướng về phía
màn hiển thị.
 Máy tự động nhận ra khi swab được đưa vào khe lấy mẫu và sẽ
tự động phân tích.
 Chú ý ký hiệu Swab trên màn hiển thị .

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

20
Thu thập mẫu và phân tích

Lấy mẫu dạng hạt phân tử


 Tập trung lên các bề mặt của vật thể nghi ngờ mà có khả
năng tiếp xúc với tay người như: các tài liệu du lịch – hộ
chiếu, vé máy bay, vé tàu, …
 Va li – tay cầm, khóa, thẻ ghi tên và địa chỉ.
 Quần áo – góc cạnh của ví, tay áo.
 Có thể ứng dụng với tất cả các chế độ vận hành.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Thu thập mẫu và phân tích

Lấy mẫu dạng hơi

 Chế độ hơi được chỉ thị bởi ký hiệu trên màn hiển thị.

–Có thể ứng dụng cho các chất có áp suất hơi cao như NG
(nitroglycerine), DNT (dinitrotoluene), CW agents và TICs.
–Không ứng dụng cho việc phát hiện ma túy.
–Tập trung vào bên trong hành lý, các khe hở.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

21
Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm

Chất nổ Ma túy

NG 3000 Áp suất hơi (ng/l) Acetic Acid 3,400,000


DNT 1000 Benzoic Acid 470,000
TNT 50 Amphetamine 13,600
PETN 0.091 Cocaine 1.4
RDX 0.024 Heroin 0.0055

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Sabre 5000 và việc phát hiện dò tìm

Nhiễu bẩn hạt phân tử (chất nổ & ma túy)


 Rất khó tránh
 Lượng nhìn thấy
 Bẩn do tiếp xúc với vật thể
 Bền vững

Nhiễu bẩn hơi (CWA & TICs)


 Lượng nhìn thấy amounts
 Dễ phân tán hơn

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

22
Giải thích kết quả

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Kết quả phân tích

Việc phát hiện các chất hóa học đích


 Tên của chất phát hiện và đồ thị vạch chỉ ra chất phát hiện
được trong mẫu.
 Nhấn để xem chi tiết.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

23
Làm gì khi xảy ra cảnh báo?

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Làm gì khi xảy ra cảnh báo..

Tiến hành thủ tục vận hành chuẩn (SOP)

SOP phải được thực hiện khi cảnh báo:

 Chất vấn người nghi ngờ.

 Báo cáo cho cơ quan an ninh liên quan.

 Làm sạch Sabre và khu vực cho công việc lấy mẫu
tiếp theo.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

24
Làm gì khi xảy ra cảnh báo..

Quá trình làm sạch

Phải được thực hiện theo thứ tự:

1. SABRE

2. NGƯỜI VẬN HÀNH

3. THIẾT BỊ LẤY MẪU

4. KHU VỰC LẤY MẪU

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Làm gì khi xảy ra cảnh báo..

Làm gì khi có cảnh báo?


Chế độ hạt phân tử:
 Vứt bỏ swab đã gây ra cảnh báo.
 Phân tích 1 swab sạch.
 Lặp lại việc phân tích mẫu sạch cho đến khi được 2 kết quả
pass liên tiếp.

Chế độ hơi:
 Phân tích khí sạch cho đến khi đạt được 2 kết quả Pass liên
tiếp.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

25
Làm gì khi xảy ra cảnh báo..

Gặp sự cố trong việc đạt 2 kết quả Pass liên tiếp?


Chế độ hạt phân tử:
 Chạy Clean Cycle cho đến khi hết cảnh báo.
 Tắt Sabre và làm sạch desorber và khu vực trống màng lọc
bằng gạc tẩm cồn.
 Chạy Bake-out

Chế độ hơi:
Không giống như chế độ lấy mẫu dạng hạt…
 Chạy Bake-out

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Các kết quả phân tích

Clean Cycle
 Nhấn và chu kỳ làm sạch sẽ tự động tiến hành

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

26
Các kết quả cảnh báo

Clean Cycle
 Sabre 5000 sẽ thông báo khi nó “sạch” và sẵn sàng cho việc lấy
mẫu tiếp theo hoặc ‘không sạch” và cần phải thực hiện các
bước làm sạch cho máy.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Các kết quả cảnh báo

Làm sạch khu vực trống đầu vào và Desorber

Tắt Sabre bằng cách nhấn


nút power.

Mở phần mũi của Sabre


bằng cách tháo 2 vít cố định.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

27
Các kết quả phân tích

Làm sạch khu vực trống đầu vào và Desorber


 Che màng lọc bằng dụng cụ
che màng lọc.
 Dùng một gạc sạch, lau xung
quanh màng lọc.
 Đặc biệt lưu ý đường rãnh
quanh mặt trong của đầu vào
ngay phía trên màng lọc.
 Lau các khu vực đầu vào và
desorber.
 Vứt bỏ gạc.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Các kết quả phân tích

Bake-out
 Nhấn để truy cập vào menu Function.

 Dùng và sau đó để chọn Bake-out:


Bake-out tự động khởi động.

 Khuyến cáo nối Sabre vào nguồn AC khi tiến hành chạy
Bake-out!

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

28
Các kết quả phân tích

Bake-out
 Đang thực hiện Bake-out.

 Nhấn để dừng Bake-out trước thời gian định trước.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Menu Function

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

29
Function Menu

Nhấn trên màn hình chính để truy cập vào menu Function

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Function Menu

dùng và sau đó để chọn chức năng mong muốn:

1- Status – hiển thị trạng thái và bất kỳ thông báo thông tin của hệ thống
2- Plasmagram – hiển thị đồ thị thời gian thực
3- View results – hiển thị các kết quả mẫu trước đó
4- Help and Troubleshooting – Hướng dẫn xử lý sự cố theo các thông báo
lỗi từ màn hình chính
5- Vapour Card Loading/Unloading – Nếu desorber ở khe lấy mẫu đóng
lại, dùng menu này để mở khe lấy mẫu để đưa thẻ hơi vào
6- Bake-out – khởi động Bake-out hệ thống
7- Cycle Desorber – khởi động chu kỳ desorber để xử lý sự cố tắc
8- Sampling Mode – chuyển đổi giữa 2 chế độ hơi/hạt đối với CWA/TICs.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

30
Menu Function

9- Password Controls – truy cập vào các thông số điều khiển hệ thống.

10- Settings – cấu hình các tùy chọn, đồng hồ, âm thanh, và ngôn ngữ.

11- Alarm List – danh sách các chất cảnh báo lập trình trong Sabre.

12- Version and Serial Number – chi tiết về phiên bản và serial number.

13- Calibrant – hiển thị vị trí chuẩn hóa, độ lệch delta và mức.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Menu Function

Các màn hình Menu Function điển hình:

Status View Results

Plasmagram

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

31
Menu Function

Các màn hình Menu Function điển hình:

Settings
Version/Serial Number

Alarm List

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

32
Bảo trì bảo dưỡng

Thủ tục bảo trì Hàng 2 tuần hoặc 12 tháng


tuần không thể hoặc khi
làm sạch cần
Vệ sinh trống đầu vào và Desorber x

Chạy Bake-out x

Thay thế bộ lọc khí x

Thay thế màng lọc phân tử x

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Bake-out
 Nhấn để truy cập vào menu Function.

 Dùng và sau đó để chọn Bake-out:


bake-out tự động khởi động.

 Kết nối Sabre với nguồn AC khi thực hiện Bake-out !

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

33
Bảo trì bảo dưỡng

Bake-out
 Đang thực hiện Bake-out.

 Nhấn để dừng Bake-out trước thời gian định trước.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Bảo trì trống đầu vào/màng lọc

Tắt Sabre bằng cách nhấn


nút power.

Mở phần mũi của Sabre


bằng cách tháo 2 vít cố định.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

34
Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế màng lọc, vệ sinh trống


Khi nào phải thay thế màng lọc?
– Vết rách nhìn thấy.
– Nhiễm bẩn nặng và thủ tục
Bake-out không thể làm sạch
hệ thống.
Các dụng cụ cần có:
– Tua vít 2 cạnh
– Tua vít 6 cạnh
– Dụng cụ tháo màng lọc
– Một màng lọc mới và một
gioăng màng lọc mới

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế màng lọc, vệ sinh trống

 Dùng tua vít 6 cạnh, nới lỏng 3 vít


cố định trống đầu vào.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

35
Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế màng lọc, vệ sinh trống

 Dùng dụng cụ tháo trống xoay nhẹ,


sau đó tháo trống đầu vào ra.

 Dùng nhíp nhẹ nhàng nhấc màng


lọc bị hỏng hoặc bẩn ra.

 Tháo gioăng màng lọc.


 Trong hình:
– 1: trống đầu vào
– 2: màng lọc

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế màng lọc, vệ sinh trống


 Lặp một màng lọc mới cùng với
gioăng vào và hãy đảm bảo
màng lọc nằm ở trung tâm.
 Vệ sinh trống đầu vào sạch sẽ
bằng cách ngâm trong cồn 70o
trong 15 phút, lau sạch và để
khô.
 Lắp lại trống, đảm bảo lỗ trên
trống đặt đúng vị trí.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

36
Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế màng lọc, vệ sinh


trống
 Xiết các vít:
– Vặn nhẹ 3 vít cho đến khi các
vít này chạm vào trống
– Xiết lần lượt từng vít, mỗi vít
¼ vòng. Lặp lại cho đến khi
thấy chặt (1 đến 2 vòng)
 Lắp lại phần đầu của
SABRE và xiết 2 ốc.
 Lắp pin, cắm nguồn và
chạy bakeout.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Làm sạch khu vực đầu vào


 Che màng lọc bằng dụng cụ
bảo vệ màng lọc.
 Sử dụng 1 gạc sạch với cồn,
lau xung quanh khu vực màng
lọc.
 Đặc biệt lưu ý rãnh quanh bề
mặt trong của đầu vào ngay
trên màng lọc.
 Vứt bỏ gạc vừa sử dụng.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

37
Bảo trì bảo dưỡng

Làm sạch Desorber

 Hãy chắc chắn Sabre đã tắt


và nguội.

 Dùng một gạc sạch với


cồn, lau toàn bộ khu vực
desorber.

 Vứt bỏ gạc đã dùng.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

Bảo trì bảo dưỡng

Thay thế bộ lọc khí

 Đảm bảo máy đã tắt và Bộ lọc khí


tháo pin.
 Kéo nắp đậy bộ lọc khí
xuống. Nắp đậy bộ lọc khí
 Tháo bộ lọc khí và kiểm
tra vòng cao su trên bộ
lọc. Nếu vòng cao su còn
trong máy, tháo nó ra.
 Lắp bộ lọc khí mới vào.
Đảm bảo bộ lọc khí mới
có kèm vòng cao su.
Vị trí vòng cao su
 Khi lắp bộ lọc khí mới,
dùng ngón cái ấn vào để
thông lỗ cho bộ lọc khí.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

38
Tắt máy

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

SABRE Shut-Down

 Trước khi tắt máy phải chắc chắn SABRE không bị


nhiễm bẩn.
 Smiths Detection khuyến cáo nên chạy SABRE
thường xuyên và chỉ tắt khi không sử dụng trong
thời gian dài
 Chạy Bake-out cho SABRE (nối nguồn AC) nếu
cần.
 Pin vẫn tiếp tục được sạc khi tắt SABRE.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

39
SABRE Shut-Down

 Chuyển máy sang chế độ phân tích hơi, máy sẽ


báo “Load Vapour Card”.
 Cho thẻ hơi sạch vào khe lấy mẫu, máy báo
“Vapour Card Loaded”.
 Bấm Enter để máy khép khe lấy mẫu.
 Lấy mẫu không khí sạch để có kết quả Pass.
 Nhấn và giữ nút power, sau đó nhấn phím YES để
shut down.

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

THE END

© PROPRIETARY INFORMATION OF SMITHS AEROSPACE LTD


INSERT REFERENCE NUMBER

40

You might also like