You are on page 1of 30

HỘI THẢO TRỰC TUYẾN

Triển vọng ngành cá


tra năm 2021
NỘI DUNG
DIỄN BIẾN 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
01 Tình hình tổng quan 9 tháng đầu năm
02 Thị trường xuất khẩu: Đà phục hồi tại Trung Quốc, Mỹ
03 Thị trường xuất khẩu: Ảnh hưởng đầu tiên khi EV-FTA có hiệu lực
04 Diễn biến giá nguyên vật liệu và biến động tồn kho cá tra
TRIỂN VỌNG VÀ RỦI RO NGÀNH CÁ TRA NĂM 2021
05 Nhu cầu: Tiếp tục đà phục hồi từ mức đáy
06 Nhu cầu: Mức nền thấp năm 2020 tạo khoảng trống tăng trưởng
07 Nguồn cung: Diện tích thu hoạch cá tra ở mức thấp
08 Nguồn cung: Mức lỗ khi nuôi cá tra khiến người nuôi hạn chế thả nuôi mới
CÁC DOANH NGHIỆP CÁ TRA
09 Cập nhật: Diễn biến xuất khẩu trong 9 tháng năm 2020
11 Các yếu tố ảnh hưởng chính trong năm 2021
12 Công ty cổ phần Vĩnh Hoàn
13 Công ty cổ phần Nam Việt
14 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đa quốc gia IDI

Quý nhà đầu tư có thể xem lại phần trình bày trên fanpage của BSC theo Link.
HỘI THẢO TRỰC TUYẾN
Diễn biến 9 tháng
đầu năm 2020
TỔNG QUAN: KIM NGẠCH VÀ SẢN LƯỢNG THEO THÁNG
 Lũy kế 9T.20, kim ngạch
xuất khẩu cá tra đạt 1,018
triệu USD (-30.4% Yoy) và
537 nghìn tấn sản lượng Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu cá tra theo tháng
(-13.7% YoY).
250 100

 Dịch Covi – 19 khiến cho 90

ngành cá tra tiếp tục một 200 80


năm suy giảm (năm 2019 là
năm thấp điểm của ngành). 70

150 60
Triệu USD

Nghìn tấn
 Tuy nhiên, sau khi các 50

nước dỡ bỏ lệnh phong tỏa, 100 40


sản lượng xuất khẩu đã
dần hồi phục trong 30

Q3.2020.
50 20

10

- -

Kim ngạch (trái) Lượng (phải)

Nguồn: BSC Research


4
 Diễn biến tại ba thị TỔNG QUAN: KIM NGẠCH XUẤT KHẨU 3 THỊ TRƯỜNG
trường xuất khẩu chính
có sự khác biệt : CHÍNH 9T.2020
+ Thị trường Mỹ: 9T.20, kim ngạch
đạt 174 triệu USD (-16.6% YoY).
Riêng Q3.20 kim ngạch đạt 66 triệu Mỗi thị trường có tốc độ tăng trưởng khác nhau trong 9T.2020
USD, tương đương mức cùng kỳ,
cho thấy nhu cầu tiêu thụ phục hồi 300
Thị phần: 17.1% Thị phần: 31.6% Thị phần: 13.7%
dần trở lại.
+ Thị trường Trung Quốc: 9T.2020, 250
kim ngạch 322 triệu USD (-28.6%
YoY). Q3.20 kim ngạch đạt 128
triệu USD (-34.8% YoY), (-7.2%
200
QoQ) do tâm lý e ngại khi đợt dịch
thứ 2 bùng phát. Tr USD

+ Thị trường EU: kim ngạch không 150


có biến động nhiều. Ảnh hưởng
của EV – FTA chưa thể hiện rõ
trong Q3.20 100

 Tình hình kiểm soát dịch 50

bệnh, thời gian thực hiện


giãn cách xã hội là các -
yếu tố chính ảnh hưởng Mỹ Trung Quốc EU
đến kim ngạch xuất khẩu Q1.2018 Q2.2018 Q3.2018 Q4.2018 Q1.2019 Q2.2019 Q3.2019 Q4.2019 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020
từng thị trường.
Nguồn: Vasep
5
TRUNG QUỐC: ĐÀ HỒI PHỤC CHỮNG LẠI DO TÂM LÝ
 Sau khi kết thúc lệnh giãn E DÈ
cách xã hội, sản lượng
xuất khẩu sang Trung
Quốc tăng tốc trở lại đến Sản lượng và giá bán xuất khẩu vào Trung Quốc năm 2020
tháng 6.2020: sản lượng
xuất khẩu đạt 5.9 nghìn tấn/ 10,000 1.90
tuần (+13% YoY) và gấp 3
lần giai đoạn phong tỏa 9,000 1.80

 Việc cá hồi bị nghi nhiễm 8,000


1.70
virus trong đợt bùng dịch 2 7,000
và các biện pháp kiểm định 1.60

nghiêm ngặt hải sản nhập 6,000


1.50

USD/kg
khẩu của chính phủ Trung
Tấn
5,000
Quốc làm tăng tâm lí e 1.40
ngại của người dân, đà 4,000

phục hồi chững lại. 3,000


1.30

 BSC cho rằng đây là ảnh 2,000


1.20

hưởng ngắn hạn, việc 1.10


1,000
xuất khẩu cá tra sang
Trung Quốc sẽ sớm trở - 1.00
lại bình thường khi tâm lí
1/1-7/1

20/5-26/5

5/8-11/8
15/1-21/1
30/1-6/2
6/2-12/2
12/2-18/2
19/2-25/2
26/2-3/3
4/3-10/3
11/3-17/3
18/3-24/3
25/3-31/3
1/4/-7/4
8/4-14/4
15/4-21/4
22/4-28/4
29/4-5/5
6/5-12/5
13/5-19/5

27/5-2/6
3/6-9/6
10/6-16/6
17/6-23/6
24/6-30/6
1/7-7/7
8/7-14/7
15/7-21/7
22/7-28/7
29/7-4/8

12/8-18/8
19/8-25/8
26/8-1/9
2/9-8/9
9/9-15/9
16/9-22/9
23/9-29/9
e ngại không còn.
Sản lượng (trái) Giá bán (phải)

Nguồn: BSC Research tổng hợp


6
MỸ: TIẾP TỤC ĐÀ PHỤC HỒI SAU LỆNH PHONG TỎA
 Vì Mỹ dỡ bỏ lệnh phong
tỏa xã hội sau Trung
Quốc nên tốc độ hồi phục
mới bắt đầu diễn ra trong Sản lượng và giá bán xuất khẩu vào thị trường Mỹ năm 2020
Q3.20: sản lượng xuất
khẩu đạt 1.7 nghìn tấn/ 3,000 3.20
tuần (+0% YoY) và gấp 2
lần giai đoạn phong tỏa
2,500 3.00

 BSC cho rằng đà hồi 2,000 2.80

phục tại thị trường Mỹ

USD/kg
vẫn sẽ tiếp tục (không Tấn
1,500 2.60
gặp cản trở như thị
trường Trung Quốc) trong
1,000 2.40
Q4.2020 và đến nửa đầu
năm 2021.
500 2.20

- 2.00
15/1-21/1

24/6-30/6
1/1-7/1

30/1-6/2
6/2-12/2
12/2-18/2
19/2-25/2
26/2-3/3
4/3-10/3
11/3-17/3
18/3-24/3
25/3-31/3
1/4/-7/4
8/4-14/4
15/4-21/4
22/4-28/4
29/4-5/5
6/5-12/5
13/5-19/5
20/5-26/5
27/5-2/6
3/6-9/6
10/6-16/6
17/6-23/6

1/7-7/7
8/7-14/7
15/7-21/7
22/7-28/7
29/7-4/8
5/8-11/8
12/8-18/8
19/8-25/8
26/8-1/9
2/9-8/9
9/9-15/9
16/9-22/9
23/9-29/9
Sản lượng (trái) Giá bán (phải)

Nguồn: BSC Research tổng hợp


7
EU: CHƯA CÓ DIỄN BIẾN MỚI KHI EV FTA CÓ HIỆU
LỰC
 Thị trường Anh và thị
trường Hà Lan là hai thị
trường tiêu thụ cá tra lớn
nhất trong khối EU Thị trường Anh Thị trường Hà Lan
800 5.00 800 4.00

 Tuy kim ngạch xuất khẩu bị 700 4.50


700

suy giảm về Covid – 19, 3.50


600 600
Anh và Hà Lan không ghi 4.00
nhận mức giảm mạnh như 500 500
3.00
Mỹ và Trung Quốc 3.50

USD/kg

USD/kg
Tấn

Tấn
400 400
3.00
2.50
300 300
 Xuất khẩu sang hai thị 2.50
trường này chưa có nhiều 200 200

đột biến kể từ khi EV – FTA 100 2.00


2.00

có hiệu lực (1/8/2020). BSC 100

cho rằng mức giảm thuế tại - 1.50 - 1.50


cá tra thuộc mức thấp nên
1/4/-7/4
1/1-7/1
12/2-18/2
4/3-10/3
18/3-24/3

15/4-21/4
29/4-5/5
13/5-19/5
27/5-2/6
10/6-16/6
24/6-30/6
8/7-14/7
22/7-28/7
5/8-11/8
ảnh hưởng chưa thấy rõ
trong ngắn hạn. Sản lượng (trái) Giá bán (phải) Sản lượng (trái) Giá bán (phải)

Nguồn: Vasep
8
NGUỒN CUNG: GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO CÓ DẤU
HIỆU HỒI PHỤC ĐẦU TIÊN

 Diễn biến giá nguyên liệu


đầu vào (giá cá nguyên liệu Giá cá giống Giá cá nguyên liệu
và giá cá giống) thường thể
hiện sức mua của doanh 60,000 33,000

nghiệp cá tra để đáp ứng 55,000 31,000


các đơn hàng xuất khẩu
50,000
29,000
45,000
27,000
 Sau khi giảm mạnh từ vùng 40,000
đỉnh và đi quanh vùng giá 35,000
25,000

đáy hơn 1 năm (15,000 – 23,000


20,000 VND đối với cá 30,000
21,000
giống và 17,000 – 19,000 25,000
VND đối với cá nguyên 20,000
19,000
liệu), hai nguyên liệu đầu
17,000
vào này đã có những dấu 15,000

hiệu hồi phục đầu tiên, 10,000 15,000


phản ánh hoạt động thu
W1.T4.2019

W1.T9.2020

W1.T9.2019
W1.T1.2019
W2.T2.2019
W2.T3.2019

W1.T5.2019
W1.T6.2019
W1.T7.2019
W1.T8.2019
W1.T9.2019
W1.T10.2019
W2.T11.2019
W2.T12.2019
W2.T1.2020
W3.T2.2020
W2.T3.2020
W2.T4.2020
W2.T5.2020
W1.T6.2020
W1.T7.2020
W1.T8.2020

W1.T10.2020

W1.T1.2019
W2.T2.2019
W2.T3.2019
W1.T4.2019
W1.T5.2019
W1.T6.2019
W1.T7.2019
W1.T8.2019

W1.T10.2019
W2.T11.2019
W2.T12.2019
W2.T1.2020
W3.T2.2020
W2.T3.2020
W2.T4.2020
W2.T5.2020
W1.T6.2020
W1.T7.2020
W1.T8.2020
W1.T9.2020
W1.T10.2020
mua tích cực của các
doanh nghiệp cá tra

Nguồn: Agromonitor
9
NGUỒN CUNG: TỒN KHO CÁ TRA CÓ DẤU HIỆU GIẢM
 Tồn kho cá tra tại Việt
Nam tiếp tục duy trì ở
mức cao từ năm 2019
chuyển sang (~320,000 Tồn kho cá tra và sản lượng xuất khẩu đến T9.2020
tấn cá nguyên liệu)
400

 Nhu cầu tiêu thụ tại các 350

thị trường xuất khẩu bị


giảm sút do lệnh giãn 300

cách xã hội là nguyên


chính khiến mức tồn kho 250

không giảm trong 6 tháng Nghìn tấn

đầu năm 2020. 200

150

100

50

Tồn kho Lượng

Nguồn: BSC Research tổng hợp


10
HỘI THẢO TRỰC TUYẾN
Triển vọng năm 2021
TRIỂN VỌNG NĂM 2021 VÀ RỦI RO CỦA NGÀNH CÁ TRA

TRIỂN VỌNG RỦI RO


Nhu cầu kỳ vọng tăng trưởng trở lại trong Q4.2020 và năm 2021 Dịch bệnh sẽ là rủi ro lớn nhất đối với sự hồi phục của các thị
nhờ: trường:
+ Kênh Dịch vụ (Nhà hàng, Khách sạn,…) vẫn chiếm tỷ trọng lớn + Kênh Dịch vụ (Nhà hàng, Khách sạn,…) chưa hồi phục về mức
trong phân phối thủy sản sẽ tiếp tục hồi phục về mức trước dịch trước dịch trong năm 2021 do tâm lý người dân vẫn e sợ việc đến
+ Xuất khẩu cá tra tại các thị trường lớn đều dưới mức sản lượng nhà hàng
trung bình 4 năm. BSC kỳ vọng khi dịch Covid 19 kết thúc, nhu cầu
tiêu thụ sẽ tăng trưởng tốt trở lại.

Nguồn cung cá tra khó có thể mở rộng trong 3 – 6 tháng tới do:
+ Diện tích thu hoạch cá tra tại Đồng bằng Sông Cửu Long đạt
khoảng 1,800 ha, đây là mức thấp nhất trong 4 năm trở lại đây.
+ BSC cho rằng với mức giá cá tra nguyên liệu hiện tại, người nuôi
phải chịu mức lỗ từ 3,000 – 5000 VND/kg. Điều này gây tâm lý e
ngại với việc mở rộng diện tích thả nuôi mới

Ảnh hưởng tích cực từ Hiệp định EV – FTA trong dài hạn
+ Mức chênh lệch thuế tạo cơ hội cho cá tra Việt Nam

12
NHU CẦU: TIẾP TỤC ĐÀ HỒI PHỤC SAU DỊCH COVID
 Nhu cầu tiêu thụ dự kiến
tăng trưởng trong Q4.2020
và năm 2021
Tỷ lệ hoạt động của doanh nghiệp chế Số ngày hoạt động của doanh nghiệp
biến (%) chế biến (ngày)
 Các doanh nghiệp thủy sản 100% 25
21
trên thế giới sẽ duy trì đà 80%
20
hồi phục 60%
16
15
40%
20% 10

 Kênh Dịch vụ (Nhà hàng, 0% 5


T2 T3 T4 T5 T6 T7
Khách sạn,…) vẫn chiếm tỷ 0
trọng lớn trong phân phối Hoạt động Không hoạt động T2 T3 T4 T5 T6 T7

thủy sản sẽ tiếp tục hồi


phục về mức trước dịch Tỷ lệ hoạt động của doanh nghiệp bán Số ngày hoạt động của doanh nghiệp
lẻ bán lẻ thủy sản (ngày)
100% 20 19

 Xuất khẩu cá tra tại các thị 80%


trường lớn đều dưới mức 60%
15
11
sản lượng trung bình 4 40%
10
năm. BSC kỳ vọng khi dịch 20%
Covid 19 kết thúc, nhu cầu 0% 5

tiêu thụ sẽ tăng trưởng tốt T2 T3 T4 T5 T6 T7

trở lại. Hoạt động Không hoạt động


0
T2 T3 T4 T5 T6 T7

Nguồn: Worldfishcenter
13
NHU CẦU: TIẾP TỤC ĐÀ HỒI PHỤC SAU DỊCH COVID
 Nhu cầu tiêu thụ dự kiến
tăng trưởng trong Q4.2020
và năm 2021
Kênh tiêu thụ tại Mỹ Kênh tiêu thụ tại Trung Quốc

 Các doanh nghiệp thủy sản


trên thế giới sẽ duy trì đà 30%
Dịch vụ
27%
Dịch vụ
hồi phục
Bán lẻ Bán lẻ

 Kênh Dịch vụ (Nhà hàng, 73%


Khách sạn,…) vẫn chiếm 70%

tỷ trọng lớn trong phân


phối thủy sản sẽ tiếp tục
hồi phục về mức trước Tiêu thụ thủy sản tại Trung Quốc theo
Kênh tiêu thụ tại EU món ăn
dịch

24.10% 22% Lẩu

 Xuất khẩu cá tra tại các thị Dịch vụ Buffet

trường lớn đều dưới mức Bán lẻ BBQ


sản lượng trung bình 4 Món Nhật
năm. BSC kỳ vọng khi dịch 12%
Món Quảng Đông
Covid 19 kết thúc, nhu cầu 75.90% Khác
tiêu thụ sẽ tăng trưởng tốt 5%

trở lại.
Nguồn: Statista, Euromonitor, Daxue Consulting
14
NHU CẦU: HỒI PHỤC VỀ MỨC TRUNG BÌNH TRƯỚC
 Nhu cầu tiêu thụ dự kiến DỊCH
tăng trưởng trong Q4.2020
và năm 2021

Thị trường Mỹ Thị trường Trung Quốc


 Các doanh nghiệp thủy sản
trên thế giới sẽ duy trì đà 200 200 300 300
hồi phục
180 180
250 250
160 160

 Kênh Dịch vụ (Nhà hàng, 140 140


Khách sạn,…) vẫn chiếm tỷ 200 200

trọng lớn trong phân phối Tr USD 120 120

Tr USD

Tr USD

Tr USD
thủy sản sẽ tiếp tục hồi 100 100 150 150
phục về mức trước dịch 80 80
100 100
60 60

 Xuất khẩu cá tra tại các 40 40


50 50
thị trường lớn đều dưới 20 20
mức sản lượng trung
bình 4 năm. BSC kỳ vọng - - - -
Q3.16
Q4.16
Q1.17
Q2.17
Q3.17
Q4.17
Q1.18
Q2.18
Q3.18
Q4.18
Q1.19
Q2.19
Q3.19
Q4.19
Q1.20
Q2.20
Q3.20

Q1.16
Q2.16
Q3.16
Q4.16
Q1.17
Q2.17
Q3.17
Q4.17
Q1.18
Q2.18
Q3.18
Q4.18
Q1.19
Q2.19
Q3.19
Q4.19
Q1.20
Q2.20
khi dịch Covid 19 kết
thúc, nhu cầu tiêu thụ sẽ Kim ngạch Trung bình 4 năm Trung bình chu kỳ gần nhất Kim ngạch Trung bình chu kỳ gần nhất Trung bình 4 năm
tăng trưởng tốt trở lại.

Nguồn: Vasep
15
NGUỒN CUNG: TỒN KHO CÁ TRA CÓ DẤU HIỆU GIẢM
 Nguồn cung cá tra khó có
thể mở rộng trong 3 – 6
tháng tới
Tồn kho cá tra và sản lượng xuất khẩu
 Đơn hàng hồi phục trong 400
Q3.20 tại các thị trường
trong khi nguồn cung 350

không mở rộng giúp cho


tồn kho cá tra tại Việt 300

Nam ghi nhận 4 tháng suy


giảm liên tiếp 250
Nghìn tấn
200

 BSC kỳ vọng rằng với xu


hướng này sẽ tiếp tục trong 150

các tháng tới


100

50

Tồn kho Lượng

Nguồn: BSC Research tổng hợp


16
NGUỒN CUNG: Diện tích thu hoạch ở mức thấp
 Nguồn cung cá tra khó có
thể mở rộng trong 3 – 6
tháng tới
Diện tích thu hoạch cá tra
 Diện tích thu hoạch cá tra 7,000
tại Đồng bằng Sông Cửu
Long đạt khoảng 1,800 ha,
đây là mức thấp nhất trong 6,000

4 năm trở lại đây.


5,000

 Giá cá nguyên liệu thấp


trong năm 2019 – 2020 4,000

khiến người nuôi không có


động lực để mở rộng vùng 3,000
nuôi trồng.
2,000

 BSC cho rằng diện tích thu


hoạch cá tra tiếp tục ở mức 1,000
thấp so với cùng kỳ, hạn
chế sự mở rộng của nguồn
-
cung. 6T.17 7T.17 8T.17 9T.17 11T.17 10T.17 6T.18 7T.18 8T.18 9T.18 10T.18 11T.19 1T.19 2T.19 3T.19 9T.19 10T.19 11T.19 1T.20 4T.20 6T.20 7T.20

Nguồn: BSC Research tổng hợp


17
NGUỒN CUNG: Mức lỗ khi nuôi cá tra sẽ hạn chế việc
 Nguồn cung cá tra khó có người dân mở rộng diện tích thả
thể mở rộng trong 3 – 6
tháng tới
Diễn biến giá cá nguyên liệu và mức lãi/(lỗ) của người nuôi
 BSC cho rằng với mức giá 10,000 40,000
cá tra nguyên liệu hiện tại,
người nuôi phải chịu mức lỗ 8,000 35,000
từ 3,000 – 5000 VND/kg.
Điều này gây tâm lý e ngại 6,000 30,000
với việc mở rộng diện tích
thả nuôi mới 4,000 25,000
Nghìn VND

Nghìn VND
2,000 20,000
 Tuy giá cá nguyên liệu cho
thấy dấu hiệu hồi phục đầu - 15,000
tiên, BSC cho rằng tác T9.18 T11.18 T1.19 T2.19 T3.19 T4.19 T6.19 T7.19 T8.19 T9.19 T2.20 T4.20 T5.20 T6.20 T7.20 T8.20

động chưa lớn để nguồn (2,000) 10,000


cung do (i) mức lỗ vẫn có
dù được thu hẹp (ii) người (4,000) 5,000
nuôi trồng cần thời gian để
điều chỉnh hành vi. (6,000) -

Lời/(lỗ) của người nuôi (trái) Giá nguyên vật liệu (phải)

Nguồn: BSC Research tổng hợp


18
EV FTA : MỨC CHÊNH LỆCH THUẾ TẠO CƠ HỘI CHO CÁ
 Nhu cầu tiêu thụ dự kiến TRA VIỆT NAM
tăng trưởng trong
Q4.2020 và năm 2021 EVFTA sau
Sản phẩm – Quốc gia/ Thuế Thuế cơ bản GSP MFN AVE
3 năm
 BSC cho rằng Hiệp định EV Cá nguyên con đông lạnh
– FTA sẽ thúc đẩy kim Việt Nam 8% 8% 4.5% 0%
ngạch xuất khẩu cá tra của
Việt Nam nhờ mức chênh Trung Quốc 8% 0%
lệch về thuế.
Indonesia 8% 4.5%
Fillet tươi, đông lạnh
 Các sản phẩm cá tra Việt
Việt Nam 9% 5.5% 9% 0%
Nam sau 3 năm hầu hết sẽ
giảm về mức 0%, thấp hơn Trung Quốc
9%
9%
mức thuế của đối thủ cạnh
tranh như Indonesia (4.5% 9%
Indonesia 5.5%
- 9%), Trung Quốc (0%-
9%). Cá đông lạnh
Việt Nam 5.5% 5.5% 9% 0%
 BSC lưu ý rằng ảnh hưởng
giảm thuế lên từng năm Trung Quốc 9% 0%
không đáng kể. Indonesia 5.5% 9%
Nguồn: WHO Center
19
HỘI THẢO TRỰC TUYẾN
Các doanh nghiệp cá tra
CẬP NHẬT: DIỄN BIẾN XUẤT KHẨU DOANH NGHIỆP
TƯƠNG ĐỒNG VỚI NGÀNH

 Diễn biến xuất khẩu của


các doanh nghiệp cá tra Kim ngạch của doanh nghiệp Kim ngạch ngành
thường tương đồng với
diễn biến của ngành 90 600

80

500
 Mỗi doanh nghiệp cá tra 70

có tốc độ phục hồi riêng 60


do khác biệt về cơ cấu thị 400

trường xuất khẩu


Triệu USD
50

Triệu USD
40 300

 Các doanh nghiệp cá tra 30

đang có xu hướng phát 20


200

triển thị trường nội địa trong


bối cảnh xuất khẩu khó 10
100
khăn
0
VHC ANV IDI
0
Q4.19 Q1.20 Q2.20 Q3.20
Q4.19 Q1.20 Q2.20 Q3.20

Nguồn: BSC Research tổng hợp


21
TRIỂN VỌNG 2021 VÀ RỦI RO CỦA DOANH NGHIỆP CÁ TRA
Ma trận tương quan cổ phiếu Thủy sản với Vn-Index

1.6
Hồi phục Tích cực
VHC
1.4

1.2 ANV

JdK RS-Momentum
ANV
Median ngành FMC
1 ABT VHC
MPC CMX
ABT
P/B

0.8

0.6

0.4

IDI
0.2

0
Tiêu cực JdK RS-Ratio Suy yếu
5.5 6.5 7.5 8.5 9.5 10.5 11.5 Nguồn: Bloomberg
P/E

22
ẢNH HƯỞNG CÁC YẾU TỐ LÊN TỪNG DOANH NGHIỆP:

Yếu tố VHC ANV IDI

Phục hồi nhu cầu tại thị trường xuất khẩu

Mỹ

Trung Quốc

Kênh dịch vụ

Kênh bán lẻ

EU

Asean

Tăng trưởng từ các dự án đầu tư

Vùng nuôi mới

Sản phẩm: Collagen và Gelatin

Sản phẩm: Dầu cá


Nguồn: Công ty
23
VHC - MUA- TP 51,000 VND
 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
+ Thị trường cá tra tăng
trưởng trở lại trong năm 2021 Kim ngạch và cơ cấu thị trường xuất Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm đến
khẩu đến 8T.2020 8T.2020
+ Đóng góp từ dây chuyền
Collagen mới 1800
9.1% Cá tra
1600 Phụ phẩm
 CATALYST C&G
1400
+ Cổ phiếu VHC được tăng tỷ Giá trị gia tăng

trọng khi thị trường Việt Nam 1200


69.4%
Khác
được tăng tỷ trọng trong MSCI
1000
Tỷ VND

800 Bảng dự phóng kết quả kinh doanh


 RỦI RO
600
+ Diễn biến dịch phức tạp ảnh Tiêu chí 2019 2020F 2021F

hưởng đến tốc độ hồi phục 400


Doanh thu 7,867 8,544 10,827

của doanh nghiệp Lợi nhuận gộp 1,533 1,505 1,919


200
+ Đóng góp của dây chuyền Lợi nhuận sau thuế 1,179 945 1,333
Collagen và Gelatin không như 0 EPS 12,559 5,169 7,247
kỳ vọng Q1.20 Q2.20 Q3.20 (T7+T8)
ROE 26.5% 18.8% 22.9%
Mỹ EU Trung Quốc Khác
ROA 18.3% 14.1% 17.0%

Nguồn: Worldfishcenter
24
VHC - MUA- TP 51,000 VND : ĐỘNG LỰC TỪ DÂY
 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ CHUYỀN COLLAGEN MỚI
+ Thị trường cá tra tăng trưởng
trở lại trong năm 2021
+ Đóng góp từ dây chuyền
Giá bán Collagen và Gelatin Giá nguyên liệu đầu vào
Collagen mới
25

 CATALYST
20
+ Cổ phiếu VHC được tăng tỷ
trọng khi thị trường Việt Nam
được tăng tỷ trọng trong MSCI USD/kg 15

 RỦI RO 10

+ Diễn biến dịch phức tạp ảnh


hưởng đến tốc độ hồi phục của
doanh nghiệp 5

+ Đóng góp của dây chuyền


Collagen và Gelatin không như 0
kỳ vọng Gelatin Collagen

Từ Heo Từ Bò Từ Cá

Nguồn: FiinPro, BSC Research


25
ANV - THEO DÕI - TP 23,000 VND

 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Kim ngạch và cơ cấu thị trường xuất Cơ cấu thị trường xuất khẩu đến
khẩu đến 8T.2020 8T.2020
+ Xuất khẩu cá tra tăng trưởng
45.00
mạnh trong năm 2021
25.00% Trung Quốc

+ Tăng trưởng từ vùng nuôi 40.00


Thái Lan
mới 600 ha 35.00
EU

30.00 Khác
25.83%
 CATALYST 14.78%
Tr USD 25.00
+ Dây chuyền Collagen và
Gelatin đi vào hoạt động năm 20.00
Bảng dự phóng kết quả kinh doanh
2021
15.00
Tiêu chí 2019 2020F 2021F
10.00 Doanh thu 4,481 4,153 4,655
 RỦI RO
Lợi nhuận gộp 1,043 539 838
5.00
+ Diễn biến dịch phức tạp ảnh Lợi nhuận sau thuế 704 170 465
hưởng đến tốc độ hồi phục -
EPS 5,541 1,321 3,645
của doanh nghiệp Q4.2019 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020
(T7+T8)
ROE 33.3% 8.9% 19.9%
Trung Quốc Thái Lan EU Khác
ROA 18.6% 5.2% 11.6%

Nguồn: Công ty
26
ANV: DỰ ÁN COLLAGEN CHƯA THỂ THẤY THÀNH
QUẢ NGAY

 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Tiêu chí VHC* ANV


+ Xuất khẩu cá tra tăng trưởng
mạnh trong năm 2021
+ Tăng trưởng từ vùng nuôi Vốn điều lệ (tỷ) 100 47
mới 600 ha

Tỷ lệ sở hữu 85% 50%


 CATALYST
+ Dây chuyền Collagen và
Gelatin đi vào hoạt động năm Công suất (tấn/năm) 2,000 800
2021
Năm khởi công nhà máy 2013
 RỦI RO
Năm ghi nhận doanh
+ Diễn biến dịch phức tạp ảnh 2015
hưởng đến tốc độ hồi phục của thu
doanh nghiệp
Năm ghi nhận lãi 2018
Nguồn: Công ty
27
*Bảng so sánh tại thời điểm VHC bắt đầu đầu tư vào C&G
IDI - THEO DÕI

 LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ Kim ngạch và cơ cấu thị trường xuất Cơ cấu thị trường xuất khẩu đến
khẩu đến 8T.2020 8T.2020
+ Xuất khẩu cá tra tăng trưởng
35
mạnh trong năm 2021
44.2% Trung Quốc
30
Mexico
 RỦI RO HongKong
25
+ Diễn biến dịch phức tạp ảnh Khác
hưởng đến tốc độ hồi phục
20
của doanh nghiệp Tr USD 18.9%

15
Bảng dự phóng kết quả kinh doanh

10 Tiêu chí 2018 2019 2020F


Doanh thu 6,341 7,731 6,100

5 Lợi nhuận gộp 998 699 439

Lợi nhuận sau thuế 644 326 98


0
Q4.2019 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 EPS 3,465 1,555 430
(T7+T8)
ROE 26.4% 11.7% 3.5%
Trung Quốc Mexico HongKong Khác
ROA 10.4% 4.6% 1.6%

Nguồn: Worldfishcenter
28
Khuyến cáo sử dụng
Bản báo cáo này của Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), chỉ
cung cấp những thông tin chung và phân tích về tình hình triển vọng của doanh nghiệp. Báo cáo này
không được xây dựng để cung cấp theo yêu cầu của bất kỳ tổ chức hay cá nhân riêng lẻ nào hoặc các
quyết định mua bán, nắm giữ chứng khoán. Nhà đầu tư chỉ nên sử dụng các thông tin, phân tích, bình
luận của Bản báo cáo như là nguồn tham khảo trước khi đưa ra những quyết định đầu tư cho riêng
mình. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và quan điểm trong báo cáo này được dựa trên những nguồn
dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
(BSC) không đảm bảo rằng các nguồn thông tin này là hoàn toàn chính xác và không chịu bất kỳ một
trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông tin được đề cập đến trong báo cáo này, cũng
như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần nội dung của
bản báo cáo này. Mọi quan điểm cũng như nhận định được đề cập trong báo cáo này dựa trên sự cân
nhắc cẩn trọng, công minh và hợp lý nhất trong hiện tại. Tuy nhiên những quan điểm, nhận định này có
thể thay đổi mà không cần báo trước. Bản báo cáo này có bản quyền và là tài sản của Công ty Cổ phần
Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC). Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà
không có sự đồng ý của BSC đều trái luật. Bất kỳ nội dung nào của tài liệu này cũng không được (i) sao
chụp hay nhân bản ở bất kỳ hình thức hay phương thức nào hoặc (ii) được cung cấp nếu không được sự
chấp thuận của Công ty Cổ phần Chứng khoán BIDV.

© 2019 BIDV Securities Company, All rights reserved. Unauthorized access is prohibited.

Bloomberg: RESP BSC ResearchV <GO>

Phòng PTNC Đối với Khách hàng tổ chức Đối với Khách hàng cá nhân
hn.ptnc@bsc.com.vn hn.tvdt.khtc@bsc.com.vn i-center@bsc.com.vn
Quý khách hàng có thể tham gia cộng đồng
nhà đầu tư bằng cách quét mã QR trên đây
đồng thời click vào hình bên để điền thông
tin vào form đăng ký

30

You might also like