You are on page 1of 5

さて、ここからはマクロ経済学について学んでいきましょう。

マクロ経済学は、国民経済全体の動きを分析対象にしています。
GDP、経済成長、インフレやデフレ、不況と失業など、みなさんも普段からよく耳にする
経済の大きな動きがマクロ経済学の研究対象です。
Kinh tế học vĩ mô lấy đối tượng phân tích là hoạt động của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế vĩ mô chính là sự hoạt động của nền kinh tế với những
điều mà bình thường mọi người hay nghe như là GDP, phát triển kinh tế, lạm phát, giảm
phát, khủng hoảng hay thất nghiệp.
マクロ経済活動の結果は、付加価値
マクロ経済活動が行われると、そこに付加価値が生まれます。付加価値とは、生産額(生
産量を金額に直したもの)から中間投入額(簡単にいえば原材料代)を差し引いたもの。
これが、マクロ経済活動による所得にあたるものです。生産活
動の過程で生み出された付加価値(産出額 - 中間投入額)は、固定資本減耗(資本ス
トックの減耗分)と純間接税を除いたあと、労働、資本、土地など各生産要素の所有者に
報酬(所得)として配分されます。
Khi các hoạt động kinh tế vĩ mô diễn ra, cùng với đó là các giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng là
giá trị thu được bằng cách lấy tổng sản xuất (là lượng sản xuất quy ra tiền - doanh thu) trừ
đi lượng đầu vào trung gian (nói đơn giản là những chi phí nguyên vật liệu). đây chính là
thu nhập từ các hoạt động kinh tế vĩ mô. Giá trị tăng thêm sinh ra trong quá trình của hoạt
động sản xuất (tổng tiền - chi phí trung gian đầu vào) là phần phân phối như thu nhập với
sự sở hữu của các yếu tố đầu vào như lao động, vốn, đất đai sau khi đã trừ đi vốn cố định và
thuế gián thu.
生産要素を提供した家計・企業などの各主体は、配分された報酬から所得税等の直
接税や社会保険料等を政府に納めるとともに、政府から年金等の給付(補助金)を受け
ます。また、各主体間で配当や利子等の文 け取りと支払いが行われます。このようにし
て再配分が行われたあとの所得(可処分所得)をもとに、各経済主体は消費財・サービ
スを購入し、また投資するために、住宅、企業設備、土地等の実物資産を購入します。
Mỗi chủ thể như doanh nghiệp, hộ gia đình cung cấp các yếu tố sản xuất sẽ nhận được
lương từ chính phủ như các khoản trợ cấp cùng với việc đóng thuế trực thu của thu nhập
cũng như các chính sách bảo hiểm xã hội từ khoản bồi thường phân cho chính phủ. Hơn
nữa, việc chi trả cho các hộ gia đình hay lãi suất cũng diễn ra. Dựa trên thu nhập khả dụng
sau khi sự phân chia này diễn ra, mỗi hộ chủ thể kinh tế khi mua hàng hóa và dịch vụ tiêu
dùng, cũng như mua tài sản như nhà ở, thiết bị, đất đai để đầu tư
このような支出活動の結果として資金に余剰が生じた主体は、預貯金、公社債、株式
等の金融資産に資金を運用する貯蓄行動を行います。逆に資金が不足した主体は、金
融機関からの借入れや公社債・株式の発行等により資金を調達する借入(負の貯蓄)
活動を行います。
Các tổ chứ c có thặ ng dư quỹ là kế t quả củ a các hoạ t độ ng chi tiêu đó tham gia vào các
hoạ t độ ng tiết kiệm bằ ng cách đầ u tư quỹ củ a họ vào các tài sả n tài chính như tiết kiệm,
trái phiế u và cổ phiếu. Mặ t khác, các đơn vị không có đủ vố n tham gia đi vay (tiết kiệ m
âm) để huy độ ng vố n bằ ng cách vay từ các tổ chứ c tài chính hoặ c phát hành trái phiếu
và cổ phiếu.
11.02
GDP(国際総生産)とは何か。
ニュースを見ていると、「今年度の GDP は前年比マイナスで……」 などとアナウン
サーが読み上げているのを聞くことがあるでしょう。GDP が国全体の経済活動の良し悪
しを示す数値であることは知っていても、その中身について実はよく知らないという方も
多いかもしれません。まずは GDP がいったい何なのかを学んでおきましょう。
Khi bạ n đang xem tin tứ c, bạ n có thể nghe ngườ i thông báo nói đạ i loạ i như "GDP
năm nay âm so vớ i năm trướ c, ......." Bạ n có thể biế t rằ ng GDP là con số thể hiện sự tố t
và xấ u. các hoạ t độ ng kinh tế củ a đấ t nướ c nói chung, nhưng bạ n có thể không thự c sự
biế t nó là gì. Bạ n có thể biế t rằ ng GDP là mộ t con số thể hiện các hoạ t độ ng kinh tế tố t
và xấ u củ a mộ t quố c gia nói chung, nhưng bạ n có thể không biết nhiều về ý nghĩa thự c
sự củ a nó. Trướ c hết, chúng ta hãy tìm hiểu GDP thự c sự là gì.
マクロ経済学の課題は国民経済全体を分析することですが、そのためには、経済活
動の大まかな動きを何らかの指標で表す必要があります。GDP は、ある国の一定期間
(たとえば 1 年間)の経済活動の大きさを測る指標としてさまざまな指標のなかでも最も
有益な指標と考えられており、現在、最もよく用いられています。 GDP(国内総生産、
Gross Domestic Product)とは、ある一定期間にある国内で新しく生産された財やサー
ビスの付加価値の合計のことをいいます。
Chủ đề củ a kinh tế họ c vĩ mô là phân tích toàn bộ nề n kinh tế quố c dân nhưng để làm
đượ c điều đó, chúng ta caanfhieeur các hoạ t độ ng lớ n củ a kinh tế đượ c thể hiệ n như thế
nào. GDP đượ c coi là chỉ số hữ u ích nhấ t trong rấ t niề u chỉ số để đo lườ ng mứ c độ hoạ t
độ ng kinh tế ở 1 quố c gia trong mộ t khoả ng thờ i gian nhấ t định, ví dụ 1 năm và hiệ n tạ i
là chỉ số đượ c sử dụ ng phổ biế n nhấ t. GDP (tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i) là tổ ng giá trị gia
tăng củ a hàng hóa và dịch vụ mớ i đượ c sả n xuấ t ở 1 quố c gia trong khoả ng thờ i gian
nhấ t định.
一方、GNP(国民総生産、Gross National Product)は、一国の国民が内外関係なく
稼いだ付加価値の合計です。以前はマクロ経済活動の代表的な指標として GNP がよ
く用いられていましたが、90 年代頃からは GDP のほうが用いられるようになっています。
Ngượ c lạ i, GNP là tổ ng giá trị gia tăng củ a mộ t ngườ i bấ t kể họ ở trong hay ngoài
nướ c. Trướ c đây, các hoạ t độ ng kinh tế vĩ mô thườ ng đượ c sử dụ ng GNP để đánh giá
nhưng từ nhữ ng năm 90 thì GDP đượ c sử dụ ng thườ ng xuyên hơn
フローとストック
GDP は、ある一定期間中に生み出された付加価値の量を示します。つまり、GDP は
「フロー」の概念です。これに対して、ある時点までに貯めこまれた資産を「ストック」とい
います。フローとストックの概念を区別することはとても重要です。
GDP cho thấ y lượ ng giá trị gia tăng đượ c sả n sinh ra trong mộ t thờ i kỳ nhấ t định. Nói
cách khác, nó là khái niệ m củ a フロー . ngượ c lạ i, sả n lượ ng trong mộ t thờ i điểm nhấ t
định đượ c gọ i là ストック. việc phân biệ t giữ a khái niệ m về フロー và ストック là điề u rấ t
quan trọ ng.
GDP は、ある一定の期間のうちにどの程度、国民経済にとって利用可能な資源が増
加したかを示しているものです。単純にそれぞれの企業の生産額を合算したものではあ
りません。
GDP cho biết trong mộ t khoả ng thờ i gian cố định như vậ y thì có bao nhiêu nguồ n lự c
có khả năng sử dụ ng cho kinh tế và nó không chỉ đơn giả n là tính toán tổ ng số giá trị sả n
xuấ t củ a công ty
たとえば、次のような例を考えてみるとわかりやすいでしょう。ある外食企業は、1 年間
にパンを 1 億円、肉を 1 億円仕入れて、4 億円のハンバーガーを売り上げているとします。
この企業の付加価値は4-1 = 2 億円です。4 億円の売上があっても、そのうち原材料の
2 億円はすでに他の企業で生産されたものですから、新しく生み出されたものではあり
ません。新しく人と機械を投入して、他の企業の生産物からハンバーガーという新しい
生産物を作り出すことで、この外食企業は 2 億円分だけ経済全体の生産活動を増加さ
せることができるのです。
Ví dụ , để dễ hiểu thì cùng suy nghĩ về ví dụ dướ i đây. Giả sử mộ t công ty bán đồ
ngoạ i mua 100 triệ u yên cho bánh mỳ, 100 triệu yên cho thịt và bán đượ c 400 triệu yên
cho bánh hamburger/ năm. Khi đó, giá trị gia tăng củ a doanh nghiệ p là 4-2=2. dù bán
đượ c 4 tỷ yên nhưng chi phí nguyên vậ t liệ u là 2 tỷ yên đượ c sả n xuấ t bở i các công ty
khác nên việc bán ra đó không phả i là nguồ n mớ i. Việ c nhậ p máy móc hay thuê ngườ i
mớ i sẽ ạ o ra nhữ ng snar phẩ m bánh mì hamberger mớ i từ nhữ ng doanh nghiệ p khác nên
doanh nghiệp đồ ăn ngoạ i đó chỉ gia tăng thêm từ hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh tế là 2 tỷ yên.
GDP には生産機械の価値の目減り分が含まれる
GDP のなかには、生産に使われて減耗する(価値が減る)機 の減耗分(固定資本減
耗)が含まれています。減価償却といったほうがピンと来る方が多いかもしれません。た
とえば、あなたが 100 万円の機 械を買って、機械の寿命が 10 年だとすると、これを使う
ことで毎年、 機械が減耗して価値がだんだん下がっていき、10 年で価値がゼロになりま
す。その価値の目減り分を表すのが、固定資本減耗です。
GDP bao gồ m sự cạ n kiệt (cạ n kiệt vố n cố định) củ a máy móc đượ c sử dụ ng trong
sả n xuấ t và bị cạ n kiệt (giả m giá trị). có thể có nhiề u ngườ i sẽ nói là khấ u hao. Ví dụ
bạ n mua 1 chiế c máy vớ i giá 100 triệ u yên và vớ i tuổ i thọ 10 năm sử dụ ng, máy sẽ hao
mòn dầ n và giá trị củ a nó sẽ dầ n giả m xuố ng, trong 10 năm nữ a giá trị có thể sẽ bằ ng 0.
phầ n giả m đi giá trị củ a máy móc đó đượ c gọ i là khấ u hao vố n cố định.
GDP には、古くなった設備の更新投資(固定資本減耗分を相殺する投資)も含まれま
す。これは新しい付加価値を生み出しませんが、統計的に把握しやすいものです。本来
の付加価値の合計は NDP(国内純生産)の概念に対応しますが、投資のうちどこからど
こまでが新規の設備投資なのか、固定資本減耗相殺分なのかを区分けするのは難しい
ので、GDP のほうが一般的に用いられます。
GDP cũng bao gồ m cả phầ n đầ u tư để đổ i mớ i nhữ ng thiết bị đã cũ (đầ u tư để bù đắ p
phầ n khấ u hao vố n cố định). điề u này sẽ không làm sả n sinh ra nhữ ng giá trị mớ i nhưng
nó khiế n cho việc thố ng kê dễ dàng hơn vì dễ nắ m bắ t. Tổ ng giá trị gia tăng tương ứ ng
vớ i khái niệ m NDP (tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i), nhưng trong số vố n đó rấ t khó để phân
biệ t phầ n dành cho đầ u tư vố n cho thiế t bị mớ i và bù đắ p khấ u hao nhữ ng thiế t bị cũ
nên việc sử dụ ng GDP sẽ phổ biế n hơn.
GDP から固定資本減耗分を差し引いたものを、NDP(国内純生)といいます。これが、
純粋にその年に生産された付加価値の額です。
GDP trừ đi mứ c suy giả m vố n cố định đượ c gọ i là NDP (Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i).
Đây hoàn toàn là lượ ng giá trị gia tăng đượ c sả n xuấ t trong năm đó.
しかし、(市場価格表示の)国内純生産のなかには国民の作り出した 価値とは関係の
ない間接税が含まれています。他方で、モノの市場価格は、政府から出た補助金の分だ
け本来の価格よりも安くなっています。そこで、国内総生産から間接税を差し引き、補助
金を加えた指標を国民 所得 (NI)といいます。
Tuy nhiên, mộ t số sả n phẩ m ròng trong nướ c (theo giá thị trườ ng) bao gồ m thuế gián
thu không liên quan gì đến giá trị do ngườ i dân tạ o ra. Mặ t khác, giá thị trườ ng củ a hàng
hóa thấ p hơn giá gố c bở i lượ ng trợ cấ p củ a chính phủ . Do đó, chỉ số thu đượ c bằ ng
cách khấ u trừ thuế gián thu từ tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i và thêm trợ cấ p đượ c gọ i là
Tổ ng thu nhậ p quố c dân (NI).

You might also like