Professional Documents
Culture Documents
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn :
- Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó: . I1 U1
=
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một I2 U2
đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
5. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Điện trở của một đọan dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố :
❖ Chiều dài dây dẫn đó l Tiết diện dây dẫn đó S . Vật liệu làm dây dẫn đó
1
ON TAP VAT LY9 HK1
6. Điện trở suất của vật liêu làm dây dẫn.
• Điện trở suất :
Điện trở suất của một vật liệu có trị số bằng điện trở của một đọan dây dẫn hình trụ, làm bằng vât liệu đó có
chiều dài 1m và có tiết diện 1m2.
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
• Kí hiệu : (rô)
• Đơn vị : .m
• VD : Điện trở suất của Đồng là = 1,7. 10-8 .m. Số đó có nghĩa là một đọan dây dẫn hình trụ làm bằng
Đồng, có chiều dài 1m, có tiết diện 1m2 thì điện trở là 1,7. 10-8 .
7. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây.
• Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một lọai vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây.
R1 l1
• Hệ thức : = .
R2 l 2
Trong đó : R1 là điện trở của dây thứ nhất, l1 là chiều dài của dây thứ nhất
R2 là điện trở của dây thứ hai, l2 là chiều dài của dây thứ hai
8. Sự phụ thuộc của điện trở dây dần vào tiết diện của dây.
• Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện
của dây.
R1 S 2
• Hệ thức : =
R2 S1
Trong đó : R1 là điện trở của dây thứ nhất, S1 là tiết diện của dây thứ nhất
R2 là điện trở của dây thứ hai, S2 là tiết diện của dây thứ hai
9. Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn (điện trở suất).
• Điện trở của dây dẫn tì lệ thuận với chiều dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thuộc vào
vật liệu làm dây dẫn.
l
• Hệ thức : R = .
S
Trong đó : R là điện trở của dây dẫn ( )
S là tiết diện của dây dẫn (m2)
là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. ( .m)
Lưu ý: 1m2 = 106 mm2 ; 1mm2 = 10-6 m2.
❖ Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. Trong trường hợp điện năng được chuyển hóa thành
năng lượng khác trong đó có năng lượng có ích và năng lượng vô ích thì: Tỉ số giữa phần điện năng chuyển hóa
thành dạng năng lượng có ích với tòan bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Ai Ai
H= =
Atp Ai + Ahp
Trong đó : Ai là phần điện năng được chuyển hóa thành năng lượng có ích.
Atp là phần điện năng tiêu thụ.
Ahp là phần điện năng hao phí.
❖ Trong thực tế, lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện . Mỗi số đếm của công tơ điện tương ứng
1kWh và 1kWh= 3 600 000 J
14. Định luật Jun-Len-Xơ
❖ Phát biểu định luật :
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với
điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua :
❖ Hệ thức của định luật : Q = I2.R.t
Trong đó :
Q : là nhiệt lượng tỏa ra , đơn vị là jun (J)
R : là điện trở dây dẫn , đơn vị là ôm ()
t : là thời gian dòng điện chạy qua điện trở , đơn vị là giây (s).
❖ Q còn có thể tính bằng đơn vị : calo (cal) . 1J = 0,24 cal.
❖ Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị cal thì hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ là : Q = 0,24. I2.R.t .
Qthu m.c.(t2 − t1 )
❖ Hiệu suất của bếp đun dùng điện : H = =
QToa I 2 .R.t
3
ON TAP VAT LY9 HK1
15. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện :
❖ Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện , nhất là với mạng điện dân dụng vì mạng
điện này có hiệu điện thế 220V và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng .
❖ Cần lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian
cần thiết .
16. Các lợi ích của việc tiết kiệm điện :
❖ Tiết kiệm chi tiêu cho gia đình
❖ Các thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn
❖ Chừa phần điện năng tiết kiệm cho sản suất
❖ Giảm bớt xây dựng và vận hành các nhà máy điện, từ đó giảm bớt tác hại đến môi trường do nhà máy điên gây
ra.
17. Từ tính của nam châm.
❖ Thanh nam châm hay kim nam châm tự do khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Bắc-Nam. Cực chỉ hướng Bắc
được gọi là từ cực Bắc (North) cực luôn chỉ hướng nam gọi là từ cực
Nam (South).
❖ Ngòai sắt thép, nam châm còn hút được Niken, Coban, Gađôlini …
các kim lọai này là những vật liệu từ.
❖ Nam châm không hút Đồng, Nhôm và các kim lọai không thuộc vật
liệu từ.
18. Tương tác giữa hai nam châm :
Khi đưa hai cực của hai nam châm lại gần nhau thì :
❖ Chúng hút nhau nếu các cực khác tên.
❖ Chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên.
19. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
a. Lực từ :
❖ Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây lực tác dụng lên kim nam châm đặt gần
nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.
❖ Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là lực từ.
b. Từ trường :
❖ Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong
nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.
❖ Cách nhận biết từ trường: Để nhận biết một không gian nào đó có từ trường hay không thì ta đưa kim nam châm
vào vùng cần xác định. Nếu kim nam châm chịu tác dụng của lực từ thì nơi đó có từ trường.
20. Từ phổ của nam châm :
Môi trường xung quanh nam châm là từ trường. Để có hình ảnh trực quan về từ trường xung quanh nam châm, người ta rắc
đều các mạt sắt xung quanh một thanh nam châm thì thấy rằng các mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực
này sang cực kia của nam châm (xem hình bên). Càng ra xa nam châm thì những đường này càng thưa dần.
❖ Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ, Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ
trường
❖ Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
21. Đường sức từ của nam châm :
❖ Đường sức từ cho phép ta biểu diễn từ trường.
❖ Để xác định chiều của đường sức từ, người
ta sắp các kim nam châm dọc theo một
đường sức từ và quan sát sự sắp xếp của các
kim nam châm dưới tác dụng của từ trường.
Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo
một đường sức từ. cực Bắc của kin này nối với cực Nam của kim kia.
❖ Mỗi đường sức tư có chiều xác định.Bên ngòai thanh nam châm,các đường sức từ có chiều đi ra Cực từ Bắc và đi
vào Cực từ Nam của nam châm.
4
ON TAP VAT LY9 HK1
❖ Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
5
ON TAP VAT LY9 HK1