You are on page 1of 62

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

NHỮNG GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


CỬA HÀNG HOA TƯƠI NGHỆ THUẬT RAINBOW

Giảng viên hướng dẫn MA Nguyễn Thế Anh


Các thành viên Nguyễn Thu Hương
Phạm Đức Hùng
Đỗ Thanh Huyền
Đào Khánh Linh
Lê Quỳnh Nga
Phạm Ánh Ngọc

Lớp Anh1-kế toán-k46

Hà Nội, tháng 11/2009


MỤC LỤC
I. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh....................................................................................................3
1. Khái quát dự án.............................................................................................................................4
2. Phân tích thị trường.......................................................................................................................4
2.1 Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội........................................................................................4
2.2 Phân tích nhu cầu thị trường..................................................................................................5
2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh:.............................................................13
2.4 Phân tích nguy cơ rủi ro, phương án khắc phục:.................................................................16
II. Mô tả dự án....................................................................................................................................19
1. Qui mô dự án:........................................................................................................................19
2. Mô tả dịch vụ sẽ thực hiện:....................................................................................................22
3. Phương thức tiến hành...........................................................................................................23
4 Các bên đối tác:......................................................................................................................26
5. Chiến lược phát triển và triển vọng:.......................................................................................26
III. Tiến hành chuẩn bị dự án...........................................................................................................28
1. Các công việc:.....................................................................................................................28
2. Biểu diễn công việc theo phương pháp biểu đồ GANNT....................................................28
IV. Chiến lược marketing..................................................................................................................29
1. Đánh giá sản phẩm tiếp thị và xác định đối tượng quảng bá........................................................29
2. Điều kiện triển khai và các giải pháp tiến hành...........................................................................29
2.1. Điều kiện triển khai.............................................................................................................29
2.2 Định hướng giải pháp tiền hành..........................................................................................29
3. Các phương thức quảng bá cụ thể................................................................................................30
3.1. Thiết kế logo, khẩu hiệu của cửa hàng................................................................................30
3.2. Marketing online.................................................................................................................31
3.3. Marketing tại chỗ................................................................................................................31
3.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng.............................................................................................32
3.5. Các biện pháp xúc tiến thương mại.....................................................................................32
3.6. Các chiến lược marketing phụ thuộc vào thời kỳ.................................................................33
4. Mục tiêu đặt ra.............................................................................................................................34
V. Lập kế hoạch tài chính..................................................................................................................34
1. Nguồn vốn đầu tư........................................................................................................................34
2. Dự toán các khoản mục chi phí trong 6 tháng đầu.......................................................................37
3. Dự toán các khoản mục chi phí trong 6 tháng sau : phương pháp tương tự.................................38
VI. Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................................................39
PHỤ LỤC............................................................................................................................................53
THIẾT KẾ CỬA HÀNG.................................................................................................................53
LOGO.............................................................................................................................................54
THẺ VIP.........................................................................................................................................54
GIAO DIỆN TRANG WEB............................................................................................................54
GIAO DIỆN TRANG WEB............................................................................................................55
MẪU CATALOG...........................................................................................................................55
MẪU CATALOG...........................................................................................................................56
MẪU QUÀ TẶNG KÈM................................................................................................................59
SURVEY.........................................................................................................................................62

2
I. Tên dự án và ý tưởng kinh doanh
Khi kinh tế ngày một phát triển, cuộc sống của người dân Việt Nam không
ngừng được cải thiện. Do vậy, trong khi ăn mặc ở không còn là mối lo toan quá lớn
đối với mỗi người, thì nhu cầu về tinh thần, đặc biệt là nhu cầu thể hiện tình cảm
ngày càng được chú trọng. Cùng với đó, xu thế hội nhập xóa nhòa đi mọi biên giới,
đem các nước xích lại gần nhau hơn, không chỉ về chính trị, mà còn về kinh tế, xã hội
và đặc biệt là văn hóa. Ngày càng có nhiều ngày lễ mang bản sắc phương Tây du
nhập vào Việt Nam, và người dân, đặc biệt là giới trẻ, lại có cơ hội nhiều hơn để thể
hiện tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình, bè bạn... Xuất phát từ suy nghĩ đó, cùng với
những nhu cầu, thị hiếu thực tế, chúng tôi, nhóm những người yêu thích kinh doanh
trẻ RAINBOW, xin đưa ra ý tưởng kinh doanh mang tên:
Quá trình hình thành và phát triển
Cửa hàng hoa tươi nghệ thuật RAINBOW
Hiện nay, nhu cầu sử dụng hoa tươi của người dân đang gia tăng nhanh chóng
tại Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung. Hoa được sử dụng để trang trí khắp mọi
nơi trong nhà, để thể hiện tình cảm giữa người với người trong tình yêu bạn bè, gia
đình, đồng nghiệp và đặc biệt là cho các lứa đôi. Cùng với đó, sự du nhập văn hóa
quốc tế vào Việt Nam đã làm tăng cơ hội trao yêu thương cho tất cả mọi người. Bên
cạnh những ngày lễ lớn truyền thống Việt Nam mà tiêu thụ rất nhiều hoa tươi, như
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày phụ nữ Việt Nam 20/10, đã có thêm rất nhiều
ngày lễ du nhập từ phương Tây đem lại nhu cầu hoa tươi khổng lồ như ngày
Valentine, quốc tế phụ nữ 08/03, ngày của mẹ...
Với lối sống mang đậm phong cách hiện đại, việc có được những bông hoa đẹp
và lạ, cùng với đó là những mẫu bó hoa tươi kèm thiệp hay quà tặng độc đáo thể hiện
sự quan tâm của người mua hoa với bạn bè, người thân hay “một nửa của mình” sẽ
không còn là điều khó khăn, bởi đến với Rainbow, khách hàng sẽ tìm thấy sự hài lòng
và tin tưởng. Chúng tôi không chỉ giúp khách hàng chuyển thông điệp yêu thương,
tấm lòng của mình một cách đầy bất ngờ và cá tính, mà còn cung cấp thêm dịch vụ
chuyển quà, điện hoa và những dịch vụ sau bán hàng mang đậm phong cách
Rainbow.
Cùng với sự chú trọng đúng mức tới uy tín của cửa hàng và thương hiệu riêng
không thể nào lẫn với các cửa hàng hoa khác, những dịch vụ đa dạng làm vừa lòng
3
khách hàng, chúng tôi chắc chắn sẽ làm hài lòng mọi đối tượng từ học sinh, sinh viên
đến những người khó tính nhất.

1. Khái quát dự án
Lĩnh vực dịch vụ sẽ thực hiện
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, bán hoa tươi nghệ thuật.
- Dịch vụ điện hoa kèm quà tặng cho khách hàng trong Hà Nội và một số
thành phố lớn.
- Bán hoa tươi, hoa bó, lẵng theo nhu cầu khách hàng
- Bán, tặng kèm thiệp nhiều loại để tiện chia sẻ cảm xúc với người thân.
Khái quát về cửa hàng
- Tên cửa hàng: Cửa hàng hoa tươi nghệ thuật RAINBOW
- Địa điểm: 489, Kim Mã, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

2. Phân tích thị trường

2.1 Bối cảnh chính trị - kinh tế - xã hội


Các chính sách của nhà nước ngày càng thông thoáng, tạo điều kiện rất thuận
lợi cho mọi người dân làm ăn buôn bán, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển. Đặc
biệt khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, nền kinh tế có nhiều đổi
mới. Nhận thức của người dân về xu hướng tiêu dùng cùng sự ảnh hưởng của phương
Tây khiến nhiều người chú trọng đến “văn hóa quà tặng” mà hoa tươi là một trong số
đó. Những bó hoa đẹp, những món quà, bánh ngọt cùng những lời chúc ngọt ngào
dần trở thành phương tiện hiệu quả để biểu lộ tình cảm giữa con người và kết nối mọi
trái tim.
Thêm vào đó, Hà Nội là thủ đô của đất nước, số dân lớn, mật độ dân cư đông
đúc, có trình độ kinh tế phát triển cao, GDP bình quân đầu người xấp xỉ 1400
USD/người/năm. Với mức sống này, nhu cầu về các sản phẩm tinh thần nói chung và
hoa tươi nói riêng ngày càng cao và đang có xu hướng gia tăng mạnh mẽ.
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin và Internet cũng giúp nhiêu bạn trẻ có cơ
hội tiếp xúc với nhiều điều mới lạ. Điển hình như hình thức Marketing online, ghé
thăm các trang web, hay lựa chọn mua bán, gửi quà qua mạng.

4
2.2 Phân tích nhu cầu thị trường
Chúng tôi đã thực hiện điều tra nhu cầu hoa tươi của 300 khách hàng với 100
người là học sinh, sinh viên; 100 người là doanh nhân, công chức; 100 là cộng đồng
online. Mẫu survey như sau:
1. Bạn thích loại hoa nào?
A. Hoa lan B. Hoa ly
C. Hoa hồng D. Hoa phăng
2. Bạn thường mua hoa ở đoạn đường nào dưới đây?
A. Nguyễn Chí Thanh B. Kim Mã
C. Cầu Giấy D. Không cố định
3. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày thường?
A. 50.000đ- 100.000đ B.100.000đ- 200.000đ
C. 200.000đ- 500.000đ D. >500.000đ
4. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày lễ?
A. 100.000đ- 200.000đ B. 200.000đ- 400.000đ
C. 400.000đ- 800.000đ D. >800.000đ
5. Dịp lễ nào sau đây bạn thường mua hoa nhiều nhất?
A. Dịp lễ dành cho phụ nữ: 20/10, B. Dịp lễ 20/11
08/03, 14/02
C. Ngày sinh nhật D. Ngày của mẹ, của cha,…
6. Trong dịp lễ, bạn thường mua hoa vào khoảng thời gian:
A. Trước 2 ngày hoặc hơn B. Trước 1 ngày
C. Đúng ngày
7. Bạn thường nhận được hoa dưới hình thức nào?
A. Được nhận trực tiếp từ người B. Được nhận từ nhân viên cửa
tặng hàng
C. Điện hoa D. Khác
8. Bạn thường mua hoa với kiểu bó nào sau đây
A. Hoa rời B. Hoa bó
C. Hoa lẵng D. Khác
9. Bạn có thường chọn mẫu gói hoa trước khi tới cửa hàng không?
A. Có B. Tới cửa hàng rồi mới chọn
C. Tùy nhân viên cửa hàng D. Khác
10. Hình thức khuyến mãi nào sau đây bạn thích nhất (với cùng một giá trị)
A. Tặng thiệp đi kèm B. Tặng thẻ giảm giá
C. Tặng the vip
11. Hình thức quảng cáo nào sau đây bạn ấn tượng nhất
A. Tờ rơi B. Castvisid, the VIP
C. Quảng cáo qua các websites D. Sự kiện PR: mở lớp dạy

5
nghề thiết kế, gói hoa.
12. Điều gì sau đây với một cửa hàng hoa là quan trọng với bạn( có thể chọn
nhiều đáp án)
A. Chất lượng hoa B. Giá cả
C. Mẫu mã bó D. Phong cách cửa hàng
E. Vị trí địa lý F. Phong cách phục vụ
13. Bạn thường chọn hoa qua kênh nào?
A. Đến trực tiếp B. Qua giới thiệu
C. Tìm hiểu qua internet D. Cửa hàng quen
14. Bạn có thường gửi hoa cho người thân ở xa hay không?
A. Có B. Không
15. Bạn thường gửi điện hoa trong phạm vi:
A. Trong thành phố B. Trong miền Bắc
C. Trong nước D. Nước ngoài
16. Bạn thường gửi kèm loại quà nào cùng với điện hoa?
A. Sách B. Bánh gatô
C. Thú bông, gối bông D.Các loại kẹo

Kết quả điều tra cho thấy:


1. Bạn thích loại hoa nào?
A. Hoa phăng 8.2%
B. Hoa ly 4.4%
C. Hoa hồng 14.6%
D. Hoa khác 72.8%
2. Bạn thường mua hoa ở đoạn đường nào dưới đây?
A. Nguyễn Chí Thanh 8.6%
B. Kim Mã 31.8%
C. Cầu Giấy 4.3%
D. Không cố định 55.3%
3. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày thường?
A. 50.000đ- 100.000đ 15.3%
B. 100.000đ- 200.000đ 68%
C 200.000đ- 500.000đ 11.8%
D. >500.000đ 4.9%
4. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày lễ?
A. 100.000đ- 200.000đ 13.9%
6
B. 200.000đ- 400.000đ 60.5%
C. 400.000đ- 800.000đ 20.1%
D. >800.000đ 5.5%
5. Dịp lễ nào sau đây bạn thường mua hoa nhiều nhất?
A. Dịp lễ dành cho phụ nữ: 20/10, 08/03 38.4%
B. Dịp lễ 20/11 34.2%
C. Dịp lễ 14/02 20.7%
D. Ngày của mẹ, của cha, sinh nhật... 6.7%
6. Trong dịp lễ, bạn thường mua hoa vào khoảng thời gian:
A. Trước 2 ngày hoặc hơn 9.0%
B. Trước 1 ngày 21.8%
C. Đúng ngày 69.2%
7. Bạn thường nhận được hoa dưới hình thức nào?
A. Được nhận trực tiếp từ người tặng 88.4%
B. Được nhận từ nhân viên cửa hàng 6.8%
C. Điện hoa 4.2%
D. Khác 0.6%
8. Bạn thường mua hoa với kiểu bó nào sau đây
A. Hoa rời 13.5%
B. Hoa bó 69.7%
C. Hoa lẵng 14.6%
D. Khác 2.2%
9. Bạn có thường chọn mẫu gói hoa trước khi tới cửa hàng không?
A. Có 8.0%
B. Tới cửa hàng rồi mới chọn mẫu 44.6%
C. Tùy nhân viên cửa hàng 42.0%
D. Khác 5.4%
10. Hình thức khuyến mãi nào sau đây bạn thích nhất (với cùng một giá trị)
A. Tặng thiệp đi kèm 50.1%
B. Tặng thẻ giảm giá 25.3%
C. Tặng thẻ VIP 24.6%
11. Hình thức quảng cáo nào sau đây bạn ấn tượng nhất

7
A. Tờ rơi 2.0%
B. Card visit , the VIP: 26%
C. Quảng cáo qua các websites 48%
D. Sự kiện PR: 24%
12. Điều gì sau đây với một cửa hàng hoa là quan trọng với bạn nhất (chọn
nhiều đáp án)
A. Chất lượng hoa 56%
B. Giá cả 42%
C. Mẫu mã bó 54%
D. Phong cách cửa hàng 17%
E. Vị trí địa lý 12%
F. Phong cách phục vụ 25%
13. Bạn thường chọn hoa qua kênh nào?
A. Đến trực tiếp 64.4%
B. Qua giới thiệu 6.8%
C. Tìm hiểu qua internet 20.2%
D. Cửa hàng quen 8.6%
14. Bạn có thường gửi hoa cho người thân ở xa hay không?
A. Có 33.4%
B. Không 67.6%
15. Bạn thường gửi điện hoa trong phạm vi:
A. Trong thành phố 60.6%
B. Trong nước 33.4%
C. Nước ngoài 6.0%
16. Bạn thường gửi quà gì kèm điện hoa
A. Sách 10.2%
B. Bánh gato 22.4%
C. Thú bông, gối bông 48.4%
D. Kẹo các loại 19.0%

8
Với một thị trường đông đúc như nội thành Hà Nội, đặc biệt là học sinh sinh
viên không chỉ trong thành phố mà còn đến từ các địa phương khác tới học tập làm
việc, thì đây thực sự là một thị trường lớn. Trên toàn thành phố Hà Nội, theo thống kê
có 218 trường trung học cơ sở, 97 trường trung học phổ thông, 29 trường đại học, và
tổng số học sinh sinh viên toàn thành phố là 1404700.
Chỉ tính riêng trên địa bàn quận Ba Đình là nơi dự kiến đặt cửa hàng, có thể
thống kê một số trường như sau:
Trường trung học phổ thông:
STT Tên trường Địa chỉ
1. THPT Phan Đình Phùng  67- Phố Cửa Bắc- Quận Ba Đình 
2. THPT Phạm Hồng Thái Phường Cống Vị- Quận Ba Đình 
3. THPT Nguyễn Trãi  4 Giang Văn Minh- Quận Ba Đình
THPT Hà Nội- Phố Nam Cao- Quận Ba Đình 
4.
Amsterdam 
THPT dân lập Phùng Số 66- Phố Phó Đức Chính- Quận Ba Đình
5.
Khắc Khoan
THPT dân lập Nguyễn Số 8- Đường Nguyễn Công Hoan- Quận Ba
6.
Văn Huyên Đình
THPT dân lập Phan Chu Số 16- Phố Nguyễn Chí Thanh- Quận Ba Đình
7.
Trinh
8. THPT dân lập Ba Đình Số 347- Phố Đội Cấn- Quận Ba Đình
THPT dân lập Đinh Tiên Số 30 Phan Đình Phùng- Quận Ba Đình
9.
Hoàng

9
Trường đại học
STT Tên trường Địa chỉ
1. Đại học Nguyễn Trãi 266 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
2. Đại học Y tế Công 138 Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội
cộng
3. Đại học quốc tế RMIT 2/2C, Khu ngoại giao đoàn Vạn Phúc, Kim
Mã, Quận Ba Đình - Hà Nội
Ngoài ra, trên địa bàn quận Đống Đa cũng có một số trường đại học rất gần với
điểm đặt dự án:

STT Tên trường Địa chỉ


1. Đại học Ngoại thương 91 chùa Láng quận Đống Đa
2. Đại học Giao thông vận tải Phường Láng Thượng quận Đống Đa
3. Đại học Luật 43 Nguyễn Chí Thanh quận Đống Đa
4. Học viện ngoại giao 69 Chùa Láng quận Đống Đa

Như vậy, chỉ tính riêng quận Ba Đình đã có 09 trung học phổ thông, 03 trường
đại học. Như vậy, ước tính tổng số học sinh sinbh viên toàn quận là 90000.
Bên cạnh đó, một lượng viên chức rất trẻ đang đi làm. Đây cũng là đối tượng
khách hàng đầy hấp dẫn bởi họ có thu nhập cao, sắn sàng chi trả để được những món
quà vừa ý làm hài lòng người được tặng.
Địa bàn quận Ba Đình và Đống Đa cũng có nhiều khách sạn lớn, có nhu cầu
cao về hoa trong những dịp lễ lớn.
Danh sách khách sạn 4 và 5 sao
Khách sạn Hà Nội Daewoo  ***** 360 Kim Mã, Quận Ba Đình
Khách sạn Sofitel Plaza Hà Nội  ***** 1 Thanh Niên, Quận Ba Đình
Khách sạn Fortuna Hà Nội  **** 6B Láng Hạ, Quận Ba Đình
Khách sạn Hà Nội  **** D8 Trần Huy Liệu, phường Giảng Võ, Quận
Ba Đình
Khách sạn Hà Nội Horison ***** 40 Cát Linh, Q. Đống Đa, Hà Nội
Khách sạn Fortuna **** 6B Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà Nội
Khách sạn Quốc tế Bảo Sơn **** 50 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa

Theo những thống kê và nhận xét trên, có thể nêu ra một số điểm cho thị trường của
Rainbow:

10
Sự gia tăng dân số cơ học của Hà Nội cao, đặc biệt là dân số trẻ, cùng với sự
bùng nổ các cao ốc và khách sạn, đã khiến nhu cầu hoa tươi nói riêng đang hết sức
rộng mở.
Tuy số lượng các cửa hàng hoa trên thành phố là không nhỏ, nhưng với vị trị
nằm trên một con phố chính, tấp nập của Hà Nội là Kim Mã, cửa hàng chắc chắn sẽ
gây ít nhiều sự chú ý. Bên cạnh đó, RAINBOW chú trọng tới uy tín, phong cách cửa
hàng, cùng với sự chăm sóc khách hàng đặc biệt như tặng phiếu giảm giá, thẻ VIP,
hay liên kết với các chuỗi cửa hàng, nhà hàng khác để gia tăng tiện ích cho khách
hàng. Điều này chắc chắn sẽ tạo được ấn tượng cho khách hàng và sẽ dần tạo được
một thị trường vững chắc cho mình.
Phân tích kết quả survey và dự báo nhu cầu sản phẩm
 Theo kết quả survey ta có thể nhận thấy trục đường Kim Mã là nới có
lượng người chọn mua hoa đông nhất chiếm tới 31,8%. Sở dĩ vậy là do đây là đây là
trục đường lớn, tập trung nhiều dân cư và xe cộ đi lại. Hơn nữa, với ưu thế về địa
hình, về lợi thế buôn bán hay lượng dân cư tập trung cao, đặt cửa hàng Rainbow tại
đây là điều rất hợp lý.
 Về mặt hàng, chúng tôi lựa chọn loại hoa chủ yếu là hoa hồng, hoa ly và
một số loại hoa phụ khác. Rainbow là cửa hàng hoa nghệ thuật, vì vậy chúng tôi đặc
biệt chú trọng đến chất lượng và mẫu mã của bó hoa. Đây sẽ là một lợi thế cạnh tranh
của Rainbow so với những cửa hàng khác trên đường Kim Mã. Kèm theo dịch vụ bán
và tư vấn hoa tại cửa hàng là dịch vụ điện hoa trong nội thành và một số thành phố
lớn vì có khá đông người lựa chọn hình thức này (33.4%). Bên cạnh đó có đến 48.8%
số người được điều tra chọn gửi quà kèm theo điện hoa là gấu bông,gối bông; 22.4%
người chọn bánh ngọt,19% người chọn các loại kẹo, vì thế chúng tôi cũng quyết định
liên kết với một số cửa hàng quà tặng, bánh ngọt và kẹo trên thành phố Hà Nội để
thực hiện dịch vụ điện hoa kèm quà tặng trong nội thành và một số thành phố lớn.
 Về nhu cầu khách hàng: do mặt hàng kinh doanh của chúng tôi mang
tính thời vụ, nhu cầu khách hàng thường xuyên biến động, dẫn đến lượng hàng nhập
từng thời kỳ không giống nhau. Qua việc phân tích nhu cầu dựa trên kết quả survey sẽ
giúp chúng tôi đưa ra những quyết định chính xác hơn trong quá trình sản xuất về
lượng hoa nhập, nguyên phụ liệu, công cụ dụng cụ và dự trù chi phí, doanh thu. Có
thể nhận thấy vào ngày bình thường thì lượng hoa tiêu thụ tại cửa hàng sẽ chỉ ở mức

11
trung bình, trong khi đó vào dịp lễ tết hay những ngày đặc biệt, sản lượng tiêu thụ sẽ
tăng đáng kể. Theo đó, giá bán và doanh thu của cửa hàng cũng sẽ tăng cao trong
những dịp này( sẽ được phân tích kỹ ở phần kế hoạch tài chính)
 Về chiến lược Marketing: theo kết quả survey, có thể nhận thấy một số
lượng lớn người (64.4%) chọn đến mua hoa trực tiếp tại cửa hàng, nên chúng tôi chú
trọng đến hình thức marketing trực tiếp. Đó là cách bài trí cửa hàng, từ logo, biển
hiệu, cách trang trí, đến đồng phục nhân viên cửa hàng. Điều này sẽ tạo dựng hình
ảnh một Rainbow trong tâm trí người tiêu dùng và sớm đưa Rainbow thanh một
thương hiệu uy tín. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng chọn marketing online vì đây là hình
thức rất thịnh hành hiện nay. Ngoài ra, những hình thức tiếp thị bằng cách giảm giá,
tặng thẻ VIP,tặng thiệp, card visit, tổ chức sự kiện cũng sẽ được chúng tôi áp dụng.

2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh:
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hà Nội có rất nhiều cửa hàng hoa tươi kinh
doanh trên khắp các trục đường chính của toàn thành phố. Tuy nhiên số lượng cửa
hàng hoa tươi nghệ thuật kèm dịch vụ điện hoa và quà thì chỉ chiếm khoảng 30%. Vì
vậy, trong phần này, chúng tôi sẽ chú trọng phân tích chủ yếu những đối thủ cạnh
tranh là những hàng hoa tươi đại trà, hàng hoa tươi nghệ thuật, cùng dịch vụ điện hoa
và quà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
 Trước hết, tính trên trục đường Kim Mã có xấp xỉ chục cửa hàng hoa tập
trung ở khu vực cuối đường (điểm cắt giữa Nguyễn Chí Thanh và Kim Mã). Những
cửa hàng hoa tươi ở đây rất có lợi thế về giá cả phải chăng, nơi để xe thuận lợi, uy tín
lâu năm,….Nhưng đây đa số đều là những cửa hàng hoa tươi đại trà với mẫu mã bình
thường, quy mô không lớn lắm. Mặc dù những cửa hàng này có cung cấp hoa để bán,
hoa cho sinh nhật, hiếu hỷ, hội nghị,…, nhưng chưa chuyên nghiệp về loại hoa, cách
bó, cách bài trí cùng phong cách phục vụ. Với lợi thế nằm ở khu vực đông xe cộ cùng
số lượng người qua lại rất đông, chuỗi cửa hàng hoa ở đây rất dễ lọt vào tầm mắt
khách hàng.
 Đối với đối thủ cạnh tranh là những cửa hàng hoa tươi nghệ thuật thì có
thể kể ra cửa hàng hoa Hanya - 38, phố Huế; cửa hàng hoa Lyly - Tây hồ; … Đây đều
là những cửa hàng chuyên nghiệp, có uy tín và danh tiếng trên thị trường. Những mẫu
hoa của họ đều rất lạ và đẹp mắt. Tuy nhiên, giá thành của những cửa hàng này
12
thường là rất đắt. Hơn nữa, mặc dù đã có thương hiệu trên thị trường, nhưng những
cửa hàng này lại không có một trang web riêng mà đa phần chỉ quảng cáo trên một số
trang web khác qua link và mua một phần diện tích web của các trang khác. Đây là
một điểm hạn chế khá lớn, nhất là trong việc duy trì danh tiếng và mục tiêu phát triển
dài hạn.
 Ngày nay, dịch vụ điện hoa kèm quà tặng không còn là mới mẻ với đa số
các bạn trẻ. Theo kết quả thăm dò của nghiên cứu thị trường, đa số những cửa hàng
bán hoa đều có kinh doanh kèm dịch vụ điện hoa trong thành phố. Một số cửa hàng
lớn và có mối quan hệ rộng có thể thiết lập mạng lưới điện hoa trong cả nước và nước
ngoài. Tuy nhiên, do không có website chính thức nên người đặt đa phần phải đến
trực tiếp cửa hàng hoặc đặt qua điện thoại. Còn với những dịch vụ cung cấp điện hoa
kèm quà tặng ( thú bông, bánh ngọt,….) thì hầu hết chỉ có trang web trên mạng chứ
không hề mở cửa hàng( như trang http://zushop.net). Cho đến thời điểm này, chúng
tôi hoàn toàn có thể khẳng định chưa hề có một cửa hàng hoa tươi nghệ thuật nào có
dịch vụ điện hoa kèm quà tặng như Rainbow shop.
Qua phân tích trên có thể nhận thấy, việc đi tìm một thương hiệu hoa cho Việt
Nam đang là một bài toán mới mẻ và cũng không kém phần thách thức. Sự ra đời của
Rainbow hy vọng sẽ lấp đầy chỗ trống của thị trường. Với sức trẻ, lòng đam mê và
yêu cái đẹp, chúng tôi hứa hẹn sẽ tạo dựng hình ảnh Rainbow đẹp về mẫu mã, thiết
kế; chuyên nghiệp trong cách phục vụ; chú trọng đến thương hiệu và uy tín, là cầu nối
gắn kết mọi trái tim. Để làm được điều đó, chúng tôi cần xây dựng được lợi thế cạnh
tranh cho riêng mình:
c. Phân tích lợi thế cạnh tranh:
 Thành viên sáng lập cửa hàng đều là những người trẻ, năng động, có
kiến thức và kinh nghiệm trong kinh doanh. Hơn nữa, chúng tôi cùng yêu thích cái
đẹp, luôn mong muốn đem đến cho cuộc sống nhiều sắc màu và gắn kết những trái
tim, chính vì vậy sẽ dễ dàng hiểu tâm lý của khách hàng, cũng như thuận lợi trong
việc xây dựng một chiến lược kinh doanh hoàn hảo.
 Thị trường mà Rainbow hướng tới chủ yếu là đối tượng học sinh, sinh
viên cho đến người tiêu dùng ở độ tuổi 50. Mặt hàng hoa của chúng tôi rất đa dạng,
phân hóa theo độ tuổi, thu nhập và sở thích của người tiêu dùng nên có thể đáp ứng
hầu hết nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, cửa hàng còn cung cấp dịch vụ hoa

13
cưới, hoa cho hội nghị, hiếu hỷ với những đối tượng chủ yếu là doanh nghiệp, tổ
chức, dịch vụ khách sạn, nhà hàng. Sở dĩ chúng tôi chọn những đối tượng này vì họ
thường đặt hàng với số lượng lớn, thường xuyên và có mức thu nhập ổn định. Một
khi đã thiết lập được mối quan hệ lâu dài thì sẽ dễ dàng để có được nguồn cầu ổn định
và tăng doanh thu cho cửa hàng.
 Với lợi thế về chất lượng và mẫu mã của mình, chúng tôi đem đến cho
khách hàng không chỉ những loại hoa phù hợp mà còn có sự tư vấn khi mua hàng, ưu
đãi giảm giá kèm những tấm thiệp xinh xắn đính kèm. Đặc biệt, chúng tôi đặc biệt
chú ý tới xây dựng thương hiệu cho Rainbow. Ngay khi bước chân vào cửa hàng,
khách hàng sẽ ấn tượng với phong cách bài trí, thiết kế cửa hàng, phong cách phục vụ
chuyên nghiệp của nhân viên cùng các yếu tố quan trọng khác góp phần tạo nên
thương hiệu( sẽ được trình bày cụ thể ở kế hoạch marketing). Chắc chắn hiệu quả của
việc xây dựng hình ảnh như vậy sẽ thu hút khách hàng và định vị lâu dài trong tâm trí
người tiêu dùng.
 Rainbow còn cung cấp dịch vụ điện hoa kèm quà tặng trong địa bàn Hà
Nội và ở 65 tỉnh thành trên cả nước. Chúng tôi đã thiết lập mối quan hệ với những
cửa hàng quà tặng trong nội thành Hà Nội và những cửa hàng hoa lớn ở các tỉnh,
thành trên cả nước. Những đối tác làm ăn mà chúng tôi lựa chọn đều có thương hiệu
và được người tiêu dùng tin tưởng. Chúng tôi cũng cố gắng lựa chọn những địa điểm
gần cửa hàng nhất để tiết kiệm chi phí vận chuyển trong địa bàn thành phố.
 Xây dựng một kế hoạch Marketing thành công cũng là lợi thế của
Rainbow. Chúng tôi ưu tiên marketing online và cố gắng xây dựng hình ảnh trên thị
trường (sẽ được đề cập rõ hơn trong phần kế hoạch marketing).
 Xét về nguồn nguyên liệu, phần lớn các cửa hàng kinh doanh hoa có
nguồn cung chủ yếu từ chợ Quảng Bá, Nghi Tàm, hay công ty ĐaLat hasfarm LTD.
Chủ trương cửa hàng chúng tối là ưu tiên dùng hàng công ty vì có nhiều loại hoa đẹp,
lạ mắt và chất lượng cao, giữ được tươi lâu. Hơn nữa nguồn cung này tương đối ổn
định và có uy tín lớn trên thị trường cung cấp hoa tươi. Đối với những vật liệu đặt tại
cửa hàng như giá đỡ hoa, cắm hoa đều có trang trí, phun sơn theo phong cách
Rainbow.
 Xét về cơ sở hạ tầng và môi trường kinh doanh, có thể thấy diện tích mặt
bằng tương đối phù hợp với việc kinh doanh cửa hàng hoa ( khoảng 20m2). Bên cạnh

14
đó, khu vực này rất đông người qua lại, cũng là khu vực trung tâm, tập trung nhiều
trường hoc, cơ quan, cửa hàng, khách sạn lớn nên thuận lợi cho việc tiếp cận khách
hàng. Dãy phố Kim Mã này còn là nơi có rất nhiều cửa hàng bán hoa, quần áo, đồ ăn,
dịch vụ nên sẽ đáp ứng nhu cầu phong phú của người tiêu dùng. Ngoài ra, nguồn
điện, nước cũng rất ổn định và thuận lợi, không phải tính theo giá kinh doanh mà
được tính ngang bằng so với mức tiêu dùng của hộ gia đình (điều này được 2 bên thỏa
thuận rõ trong hợp đồng thuê cửa hàng).

2.4 Phân tích nguy cơ rủi ro, phương án khắc phục:


a. Nguy cơ rủi ro:
 Mặt bằng không ổn định:
- Mặt bằng cửa hàng phải đi thuê, vì vậy giá cả có thể lên xuống theo thời
gian, như vậy sẽ phải tính toán lại mức giá cho toàn bộ các dịch vụ của cửa hàng.
- Hơn nữa có thể xảy ra tình huống xấu không thể ký hợp đồng dài hạn
với chủ cửa hàng được nữa vì lý do khách quan, trong trường hợp này buộc phải thay
đổi địa điểm và thực hiện lại hoàn toàn chiến lược quảng bá mới. tuy vậy vẫn có nguy
cơ mất đi một lượng khách hàng không nhỏ ( hợp đồng thuê nhà ký trong vòng 1
năm, thanh toán 6 tháng/ lần)
 Nguồn cung cho dịch vụ điện hoa và quà:
- Nếu như nguồn cung hoa tương đối ổn định thì việc cùng hợp tác làm ăn
với bạn hàng như cửa hàng quà tặng, bánh ngọt lại gặp một số khó khăn. Bởi những
cửa hàng này đều có thương hiệu và khách hàng có thể có trường hợp đặt quà riêng
chứ không đặt cùng với hoa ở cửa hàng. Thứ 2 là sự phụ thuộc vào những đối tác liên
kết này cũng buộc Rainbow phải có mối quan hệ chặt chẽ, lâu dài, hợp tác hai bên
cùng có lợi và cùng tạo dựng uy tín trên thị trường.
 Doanh thu không ổn định theo thời gian:
- Khó khăn lớn nhất với cửa hàng là tính mùa vụ. bởi vào ngày bình
thường, doanh thu thông thường cũng chỉ tâm 1tr/ ngày, nhưng vào dịp đặc biệt, con
số này có thể lên đến 20tr/ ngày. Vì vậy, điều này ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung
khi nhập, đến chi phí thuê thêm nhân viên và nhiêu chi phí khác.
- Trong thời gian đầu tạo dựng, có thể Rainbow chưa được người tiêu
dùng chú ý tới nhiều, nhưng với chiến lược kinh doanh cụ thể cùng mục tiêu dài hạn

15
là mở rộng thị trường trong tương lai, chắc chắn Rainbow sẽ là người đi tiên phong
trong việc tạo dựng một thương hiệu hoa cho Việt Nam.

16
b. Phương án khắc phục:
 Tìm hiểu kỹ mặt bằng đặt cửa hàng trước khi bắt đầu kinh doanh. Trong
thời gian 3 năm cần cố gắng mua lại cửa hàng đó hoặc tự xây dựng một cửa hàng mới
và kinh doanh song song 2 cửa hàng trong thời gian đầu để thu hút khách trước khi
chuyển hẳn địa điểm. Bên cạnh đó cần thỏa thuận giá thuê mặt bằng kỹ càng và yêu
cầu ký hợp đồng dài hạn.
 Xây dựng, tạo lập mối quan hệ lâu dài, vững chắc với những bạn hàng
liên kết, đồng thời đặt mới quan hệ với những bạn hàng danh tiếng khác trên đại bàn
toàn thành phố và các thành phố lớn.
 Trong những giai đoạn thấp điểm, không bán được nhiều hoa, cửa hàng
sẽ triển khai nhiều dịch vụ bổ trợ như cung cấp hoa cho các nhà hàng, khách sạn,…
hay tăng cường dịch vụ điện hoa để tăng thêm doanh thu cho cửa hàng. Trong thời
gian đó, cũng có thể cho các thành viên học hỏi thêm những phong cách bó hoa mới
lạ gắn với xu hướng và thời điểm; tích cực thực hiện chiến lược marketing và mở
rộng, tăng cường mối quan hệ với khách hàng.
 Để khắc phục những khó khăn trong qua trình mới thành lập và suốt cả
giai đoạn phát triển của mình, Rainbow cần chú trọng tìm hiểu, phân tích kỹ thị
trường, hoàn thiện những góc khuyết của thị trường và sớm tạo dựng thương hiệu
trong lòng khách hàng. Không chỉ vậy, phải luôn tự làm mới mình, tìm hiểu sâu hơn
về kiến thức, kỹ năng kinh doanh, không ngừng sáng tạo và cam kết triển khai tốt
nhất mục tiêu mà cửa hàng đã đề ra.
Qua phần phân tích thị trường trên đây, chúng tôi có thể kết luận rằng, việc tạo
dựng một thương hiệu hoa như Rainbow là hoàn toàn cần thiết và chắc chắn sẽ thành
công và hoàn trả vốn khi thâm nhập thị trường kinh doanh hoa tươi nghệ thuật trong
thời gian ngắn. Sự thành công của Rainbow chắc chắn sẽ là bằng chứng cho khả năng
và hoài bão biến giấc mơ thành hiện thực của những con người trẻ tuổi và tràn đầy
nhiệt huyết. Chúng tôi mong rằng thương hiệu Rainbow sẽ trở thành biểu tượng của
tình yêu thương, của niềm tin và sự lựa chọn của những người yêu cái Đẹp.

17
II. Mô tả dự án
1. Qui mô dự án:
- Cửa hàng RAINBOW với bộ máy tổ chức ban đầu là 6 nhân sự, cung
cấp chủ yếu là dịch vụ bán hàng trực tiếp, dịch vụ điện hoa trong nước, điện hoa kèm
quà tặng trong nội thành cụ thể: Hoa nghệ thuật, hoa valentine, hoa sinh nhật, hoa
ngày lễ, hoa đám cưới, hoa hội nghị, hoa lẵng giỏ, hoa theo phong cách tổng
hợp,bán và tặng thiệp hand-made, quà tặng thú bông, quà tặng bánh, quà tặng
kẹo, quà tặng gối bông.
- Chúng tôi có mục tiêu xây dựng một dịch vụ hoàn hảo từ khâu tiếp thị,
bán hàng đến chăm sóc khách hàng sau khi mua nhằm phát triển thương hiệu hoa
RAINBOW độc đáo, uy tín và chất lượng làm tiền đề cho việc mở các chuỗi cửa hàng
hoa tiếp theo.
- Điểm độc đáo của cửa hàng là ngoài mặt hàng hoa kinh doanh, chúng tôi
còn giới thiệu thêm cho khách hàng các mặt hàng đi kèm như bánh ngọt, quà tặng,
thú bông tại các cửa hàng liên kết… nhằm cung cấp một dịch vụ hoa và quà tặng
hoàn hảo nhất cho khách hàng. Với hệ thống đối tác rộng lớn của mình, RAINBOW
tin tưởng sẽ xây dựng được một thương hiệu riêng trên thị trường.
Định vị doanh nghiệp
 Xác định địa điểm kinh doanh: Cửa hàng đầu tiên RAINBOW có địa chỉ
tại 489 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, điểm nằm đầu ngã tư Nguyễn Chí Thanh-Kim
Mã-Liễu Giai.
 Lợi thế thương mại: Đây là một địa điểm đẹp và khá lý tưởng. Nơi đây
đã được biết đến là con phố tập trung nhiều cửa hàng hoa đẹp, lại có rất địa điểm
được coi là tiềm năng như các tòa nhà văn phòng, các trường Đại học, khu chung
cư… nằm trong bán kính 5km trở lại. Có thể nói, địa điểm đẹp sẽ là khởi đầu thuận
lợi cho việc đưa RAINBOW tới thị trường một cách rộng rãi

18
 Xác định nguồn cung
* Nguồn cung cấp hoa:
+ Công ty Đà Lạt Hasfarm ở 23 Âu Cơ
+ Vận chuyển hàng từ nguồn cung đến địa điểm đặt cửa hàng:
trách nhiệm của công ty, chi phí vận chuyển được tính vào giá nhập.
* Nguồn cung nguyên vật liệu:
+ Số 8 Hàng Mã
+ Nguyên vật liệu do nhân viên cửa hàng tự đặt mua và tự vận
chuyển.
Hai bản đồ địa lý dưới đây có biểu diễn vị trí của cửa hàng và địa điểm nguồn
cung cấp hoa số 23 Âu Cơ.

19
Đối tượng phục vụ: vì mặt hàng hoa là mặt hàng phổ biến và được ưa dùng với
mọi lứa tuổi nên chúng tôi không giới hạn đối tượng khách hàng. Từ học sinh, sinh
viên tới người lớn tuổi, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh doanh, nhà hàng… đều là
mục tiêu chúng tôi hướng tới.
Cơ cấu tổ chức: 6 chủ sở hữu cũng đồng thời là những nhân viên đầu tiên.
Công việc:
- Marketing, thiết kế và quản lý web: 1 người
- Thiết kế,gói hoa và bán hàng: 4 người
- Dịch vụ khách hàng: 1 người ( 1 trong các nhân viên có mặt tại
cửa hàng, do bản chất công việc nhẹ nhàng, đơn giản)
- Quản lý chung: 1 người (kế toán và quản lí kinh doanh)
Đây chỉ là cơ cấu trong những ngày thường, khi có nhu cầu vận chuyển thì
nhân viên sẽ linh hoạt thay nhau, còn trong những dịp đặc biệt, lễ tết khi dịch vụ mua
hàng tăng cao thì cửa hàng sẽ thuê nhân viên dự phòng làm theo ngày với mức lương
tính theo ngày lao động. Thông thường, tại những thời điểm lễ, tết khi nhu cầu tăng
cao, cửa hàng sẽ thuê thêm 10 nhân viên giao hàng tận nơi.

20
2. Mô tả dịch vụ sẽ thực hiện:
Chúng tôi dự định xây dựng một hệ thống cửa hàng hoa nghệ thuật độc đáo với
uy tín chất lượng hàng đầu với bước ban đầu là cửa hàng RAINBOW 489 Kim Mã
phục vụ mọi đối tượng khách hàng.
a. Thời gian triển khai
- Chúng tôi hoàn tất thủ tục đăng kí kinh doanh vào cuối tháng 8/2009, kì
kinh doanh đầu tiên bắt đầu vào ngày 01/09/2009
- Sở dĩ chúng tôi lựa chọn thời điểm này vì tháng 9 là thời điểm cuối năm,
gần sát với tháng 10 là tháng bắt đầu mùa cưới, đồng thời lại bắt đầu diễn ra nhiều
dịp lễ kỉ niệm xuyên suốt trong nhiều tháng (20/10; 20/11;24/12, tết dương lịch). Với
cách lựa chọn thời điểm như trên, chúng tôi sẽ có đủ thời gian để ổn định dịch
vụ( tháng 9), sẵn sàng đáp ứng nhu cầu khách hàng tăng nhanh trong những dịp cao
điểm( tháng 10,11,12), tạo điều kiện bước đầu xây dựng uy tín của thương hiệu, đẩy
nhanh tốc độ quay vòng vốn và mở rộng quy mô sản xuất.
b. Hình thức bán hàng
o Bán hàng trực tiếp:
- Sản phẩm hoa được cung cấp theo dạng sẵn có hoặc làm trực tiếp theo
nhu cầu của khách hàng. Giá có thể dao động từ 100.000-500.000 VND, ngày lễ tết
có thể đắt gấp 1,5-2 lần.
- Bán và tặng thiệp đi kèm: cửa hàng chúng tôi cung cấp thêm dịch vụ bán
thiệp han-made ; tặng thiệp có giá trị phù hợp cho khách hàng với mỗi hóa đơn tổng
giá trị thanh toán lớn hơn 150000đ vào ngày thường và 250000đ vào ngày lễ.
- Điểm đặc biệt của cửa hàng là có nhân viên tư vấn về ý nghĩa các loại
hoa, có catalogue theo chủ đề các ngày lễ…, nhận làm hoa theo ý tưởng riêng của
khách hàng.
- RAINBOW sử dụng các hình thức khuyến mãi, thẻ khách hàng thường
xuyên, thẻ Vip tùy theo tần suất hoặc giá trị đặt hàng của khách (xem kế hoạch
marketing).
o Dịch vụ điện hoa:
Có thể đặt hàng qua website, điện thoại hay trực tiếp đến cửa hàng.
- Nếu nơi đến trong phạm vi Hà Nội (cũ): nhân viên trong shop giao hàng
và tính tiền ship bình thường.

21
- Nếu nơi đến là các tỉnh ngoài: cửa hàng liên hệ với các đối tác uy tín ở
các tỉnh thành, nhận tiền của khách hàng qua tài khoản ngân hàng và nhận 20% hoa
hồng.
- Điện hoa kèm quà tặng: Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ điện
hoa kèm quà tặng, cửa hàng sẽ liên hệ với đối tác đặt hàng sản phẩm, cử người đến
vận chuyển, giao hàng cho khách và hưởng 20% cho mỗi sản phẩm như vậy.

3. Phương thức tiến hành


a. Thiết kế sản phẩm và dịch vụ
o Sản phẩm hoa tươi và quà tặng
- Sản phẩm thiết kế được trình bày trên website, mạng xã hội và catalog
theo các chủ đề thống nhất: Hoa nghệ thuật, hoa valentine, hoa sinh nhật, hoa ngày
lễ, hoa đám cưới, hoa hội nghị, hoa lẵng giỏ, hoa theo phong cách tổng hợp, quà
tặng thú bông, quà tặng bánh, quà tặng kẹo, quà tặng gối bông. Dưới mỗi sản
phẩm có kèm theo mã số để khách hàng chọn lựa
- Phương pháp thiết kế sản phẩm: ảnh chụp và đồ họa vi tính( với những
mẫu mã độc đáo chưa có trên thị trường) ( xem phụ lục minh họa).
o Dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Lập cơ sở dữ liệu khách hàng bao gồm tên, số điện thoai, địa chỉ email, chia
khách hàng ra làm 2 nhóm
+ Nhóm 1: khách hàng là cá nhân.
+ Nhóm 2: khách hàng là công ty, doanh nghiệp, tổ chức…
Trên cơ sở theo dõi thường xuyên lượng khách hàng trong ngày, phân chia
khách hàng ra làm 2 loại đối tượng, cửa hàng sẽ áp dụng dịch vụ chăm sóc khách
hàng và chính sách marketing phù hợp, đảm bảo cho các chiến lược này đạt hiệu quả
cao nhất ( sẽ được trình bày cụ thể ở phần marketing).
b. Hoạch định công suất.
- Năng lực sản xuất trung bình của một nhân viên gói hoa: 1 giờ gói được
10 bó hoa với các mức độ từ đơn giản đến phức tạp.
Nếu nhu cầu của khách hàng là liên tục, năng lực sản xuất tối đa của cửa hàng
là:

22
+ Vào ngày thường sử dụng 2 nhân viên 1 ca, mỗi ca làm việc 6 tiếng( đã
tính thời gian nghỉ), như vậy 1ca cửa hàng có thể sản xuất được 120 bó hoa. Vào
ngày thường năng lực sản xuất tối đa của cửa hàng là 240 bó.
+ Vào ngày lễ sử dụng tối đa 4 nhân viên trong 14 tiếng ( đã tính thời gian
nghỉ), năng lực sản xuất tối đa của cửa hàng là 4x14x10= 640 bó
Như vậy với năng lực sản xuất như trên, cửa hàng hoàn toàn có khả năng đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng trong giai đoạn đầu của quá trình kinh doanh.
c. Bố trí sản xuất

Hình 1 là sơ đồ bố trí sản xuất của cửa hàng. Cửa hàng có diện tích mặt bằng
20m2, mặt tiền rộng 4m. Phía ngoài cùng ở 2 bên trưng bày gian hàng hoa. Góc trong
cùng bên phải bố trí một bàn đặt máy vi tính và điện thoại để thực hiện dịch vụ chăm
sóc và tư vấn khách hàng. Góc trong cùng bên trái bố trí 1 tủ đựng công cụ dụng cụ, 1
giá treo nguyên vật liệu liền tường để sản xuất( giầy gói, vật liệu trang trí). Như vậy
sau khi sắp xếp tất cả các vị trí cần thiết thì vị trí sản xuất còn lại nằm ở khoảng
không gian giữa gian hàng và tủ đựng dụng cụ. Đây là vị trí sản xuất hợp lí, hội đủ 3
tiêu chí: không gian rộng vừa phải, thuận tiện cho việc thực hiện dịch vụ khách hàng,
đảm bảo thẩm mỹ cửa hàng.

23
Vị trí sản xuất

d. Tổ chức sản xuất


o Thời gian làm việc
- Sáng sớm: Từ 6 giờ sáng đến 8 giờ sáng
+ Tiếp nhận nguồn hàng nhập từ công ty
+ Tổ chức gói hoa để xếp trước vào gian hàng
- Trong ngày: Từ 8h đến 21h ( ngày thường) và 22h30( các dịp cao
điểm): Sản xuất dựa trên nhu cầu phát sinh của khách hàng trong ngày.
- Thời gian cho nhân viên thay nhau nghỉ trưa: từ 1 đến 2 tiếng.
o Phân công công việc:
* Ngày thường:
- Thời gian làm việc: Từ 6h sáng đến 21h
- Tổng số nhân viên làm việc trong cửa hàng : 4 nhân viên linh hoạt đảm
nhiệm 3 nhiệm vụ: thiết kế và gói hoa, chăm sóc khách hàng , vận chuyển điện hoa.
- Nhân viên thiết kế và gói hoa: Chia theo ca, mỗi ca 2 nhân viên gói hoa:
Ca 1 từ 6h đến 13h30
Ca 2 từ 13h30 đến 21h
- Nhân viên chăm sóc khách hàng: làm việc cả ngày
- Nhân viên vận chuyển: làm việc cả ngày, thực hiện điều phối công tác
vận chuyển 1 cách linh động cho các nhân viên làm việc tại cửa hàng, do ngày thường
nhu cầu dịch vụ điện hoa và quà tặng thấp.

24
* Ngày lễ : bao gồm các dịp kỷ niệm đặc biệt, các tháng cao điểm( mùa
cưới, tết âm lịch…)
- Thời gian làm việc: từ 6h sáng đến 22h30
- Tổng số nhân viên làm việc: 6 nhân viên trong cửa hàng và 10 nhân viên
vận chuyển.
- Nhân viên thiết kế và gói hoa: 4 nhân viên làm việc cả ngày ( từ 6h đến
22h30)
- Nhân viên chăm sóc khách hàng: làm việc cả ngày
- Nhân viên vận chuyền: 10 nhân viên làm việc cả ngày, thực hiện điều
phối linh động nhân viên vận chuyển khi có nhu cầu phát sinh.

4 Các bên đối tác:


- Các cửa hàng quà tặng liên kết như:
 Bánh ngọt Pháp Thu Hương, 35C Phan Đình Phùng
 Gấu bông Metoyou, 294 Phố Huế (website: http://www.metoyou.com.vn)
 Gối bông Takeone, 58 Hàng Mã ( website: http://www.takeone.com.vn)
 Thế giới kẹo, 99 Chùa Bộc (website:
http://www3.24h.com.vn/guest/thegioikeo/index.html)

 Cửa hàng quà tặng Friends, 30 Núi Trúc


- Các cửa hàng hoa có thương hiệu uy tín tại 65 tỉnh thành trên cả nước,
đồng thời xúc tiến liên kết với các cửa hàng hoa tại nước ngoài nhằm mở rộng thị
trường.
- Các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là Internet với các trang
chia sẻ thông tin phong phú.

5. Chiến lược phát triển và triển vọng:


- Trong năm thứ 2 và 3 mở rộng hệ thống cửa hàng RAINBOW trên địa
bàn Hà Nội và phát triển tại Tp. Hồ Chí Minh với tôn chỉ giữ vững và đảm bảo tính
đồng bộ về phương thức kinh doanh, dịch vụ và chất lượng sản phẩm.
- Trong vòng 1 năm tới, tiếp tục đặt mối quan hệ liên kết với các thương
hiệu quà tặng có uy tín ở khắp các tỉnh thành trên cả nước,các thương hiệu hoa nổi
tiếng tại một số quốc gia. Đến năm thứ 2 chính thức phát triển dịch vụ điện hoa kèm

25
quà tặng trong nội thành thành điện hoa kèm quà tặng trên phạm vi đất nước Việt
Nam. Đến năm thứ 3 mở rộng dịch vụ ra phạm vi quốc tế.
- Đẩy mạnh tầm phủ sóng của trang web, tạo sự thân thiện cùng dịch vụ
chăm sóc chu đáo như một chi nhánh online của RAINBOW trên Internet.
- Phối hợp tốt với các bên đối tác, xây dựng một hệ thống thống nhất đảm
bảo phục vụ khách hàng tốt nhất, giữ vững uy tín và chất lượng.
- Quảng bá rộng rãi thương hiệu của công ty.
- Không ngừng sáng tạo, đổi mới và nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng.
Từ chiến lược phát triển nêu trên, RAINBOW hy vọng xây dựng được một
hình ảnh đẹp về dịch vụ và chất lượng đi kèm, từ đó phát triển thành chuỗi cửa
hàng trên cả nước với thương hiệu hoa tặng duy nhất.

26
III. Tiến hành chuẩn bị dự án
1. Các công việc:
- Thành lập nhóm + Đối tác( Ngoại tỉnh, nội thành)
- Lên ý tưởng kinh doanh - Thiết kế website
- Lập kế hoạch kinh doanh - Thiết kế cửa hàng
- Làm survey - Bố trí sản xuất
- Nghiên cứu thị trường - Xin giấy phép kinh doanh
- Định vị doanh nghiệp - Dự toán ngân sách
- Liên kết - Trang trí, xây dựng cửa hàng
+ Nguồn cung cấp - Chuẩn bị đi vào sản xuất

2. Biểu diễn công việc theo phương pháp biểu đồ GANNT


(Tháng 8/2009)

27
IV. Chiến lược marketing
1. Đánh giá sản phẩm tiếp thị và xác định đối tượng quảng bá
- Sản phẩm tiếp thị : Dịch vụ tư vấn, thiết kế, cung cấp hoa tươi nghệ thuật
qua hình thức bán hàng trực tiếp và điện hoa kèm quà tặng
Các hình thức cụ thể của dịch vụ: hoa nghệ thuật, hoa cưới, hoa trang trí hội
nghị, hoa ngày lễ, sinh nhật; điện hoa kèm quà tặng gối bông, gấu bông, bánh ngọt,
các loại kẹo; bán và tặng thiệp.
- Đối tượng tiếp thị mục tiêu
+ Từ học sinh, sinh viên đến người tiêu dùng ở độ tuổi 50
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh và dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, công
ty…

2. Điều kiện triển khai và các giải pháp tiến hành

2.1. Điều kiện triển khai


a. Khó khăn
- Kinh phí dự trù cho marketing ban đầu không cao
b. Thuận lợi
- Rainbow shop là một mô hình kinh doanh hoa tươi nghệ thuật chất lượng
cao, tuy không phải là mới mẻ đối với thị trường nhưng các chủ sở hữu ban đầu là
những người trẻ tuổi, tràn đầy nhiệt huyết và năng lực sáng tạo .Mục tiêu phấn đấu
của chúng tôi là xây dựng một thương hiệu hoa tươi nghệ thuật độc đáo về thiết kế,
uy tín về chất lượng, chuyên nghiệp về phong cách phục vụ và có tầm nhìn chiến lược
dài hạn. Đặc biệt, dịch vụ điện hoa kèm quà tặng của rainbow shop là khá mới mẻ, có
liên kết rộng rãi với những thương hiệu quà tặng nổi tiếng như metoyou, bánh ngọt
Pháp….
Vì vậy chúng tôi khẳng định rằng chưa có đối thủ cạnh tranh nào ở hình thức
bán hàng trực tiếp trên thị trường Hà Nội hiện nay đáp ứng được toàn bộ những yêu
cầu đó. Do vậy chúng tôi tin rằng rainbow shop sẽ nhận được sự ủng hộ, khích lệ
mạnh mẽ của cộng đồng, sự quan tâm của các tổ chức hợp tác và các phương tiện
thông tin đại chúng.

2.2 Định hướng giải pháp tiền hành


- Thiết kế logo, khẩu hiệu của dịch vụ

28
- Chiến lược marketing chủ yếu : marketing online, tận dụng tối đa hình
thức marketing trên các kênh thông tin không tốn kém chi phí, hoặc không mất chi
phí. (ít nhất trong thời gian đầu). Tận dụng tối đa khả năng liên kết, hợp tác cùng có
lợi với các website có danh tiếng, liên quan tới dịch vụ kinh doanh của RAINBOW
- Chiến lược marketing tại chỗ: nhằm xây dựng hình ảnh thương hiệu tại
chính cửa hàng
- Chiến lược marketing sau mua hàng: thực chất là dịch vụ chăm sóc
khách hàng, cung cấp các thông tin mới nhất cho khách hàng
- Các biện pháp xúc tiến thương mại: khuyến mại, giảm giá, tặng thẻ vip,
in tờ rơi vào một số dịp đặc biệt v.v….
- Dự kiến trong tương lai
+ Thực hiện quảng cáo ở một số tạp chí và báo điện tử.
+ Hoạt động quan hệ công chúng: liên kết với câu lạc bộ các trường đại
học tổ chức dạy nghề cắm hoa, gói hoa, gói quà cho sinh viên với giá rẻ, nhằm mục
đích chính là quảng cáo cho thương hiệu RAINBOW
Các chiến lược này sẽ làm cho danh tiếng của thương hiệu gia tăng đáng kể,
nhưng đòi hỏi chi phí cao, chưa thể thực hiện trong thời gian đầu.

3. Các phương thức quảng bá cụ thể

3.1. Thiết kế logo, khẩu hiệu của cửa hàng


- Chúng tôi lựa chọn tên cửa hàng là RAINBOW ( cầu vồng), tượng trưng cho
những sắc màu rực rỡ của hoa, của tình yêu, tình bạn và tuổi trẻ, rất phù hợp với loại
hình kinh doanh chính của dịch vụ là hoa tươi nghệ thuật.
- Logo RAINBOW được thiết kế đẹp mắt, ấn tượng, sẽ được xuất hiện đồng
loạt, thống nhất ở tất cả các nơi có sự hiện hữu của dịch vụ: biển cửa hàng, đồng phục
nhân viên, catalog, website, mạng xã hội, card visit, thẻ vip….Mục đích: nhằm xây
dựng mức độ nhận diện thương hiệu cao nhất tới thị trường mục tiêu
- Khẩu hiệu của cửa hàng RAINBOW: SẮC MÀU CUỘC SỐNG_Với mong
muốn rằng dịch vụ hoa tươi nghệ thuật của RAINBOW sẽ góp phần tô điểm thêm cho
cuộc sống của mỗi người những sắc màu tươi đẹp, là cầu nối gắn kết những tình cảm
yêu thương.

29
3.2. Marketing online
a. Thiết lập website
* Ưu thế: khả năng quảng bá rộng rãi đến tất cả các đối tượng với phong cách
chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, RAINBOW shop có lợi thế về khả năng thiết kế
website, do đó chi phí ban đầu của việc tạo lập website sẽ giảm đi đáng kể
* Nội dung website
- Giới thiệu những hoạt động dịch vụ của cửa hàng
- Giới thiệu các mẫu thiết kế hoa theo chủ đề
- Danh sách các loài hoa của cửa hàng, giới thiệu và ý nghĩa từng loài hoa
- Giới thiệu các mẫu quà tặng
- Cập nhật các chương trình ưu đãi khách hàng, quan hệ công chúng
- Giới thiệu các đối tác của RAINBOW shop kèm link liên kết tới các website
liên quan: cửa hàng quà tặng Metoyou, cửa hàng bánh ngọt Pháp, cửa hàng bánh kẹo
Hải Hà, cửa hàng lưu niệm Daisy
b. Marketing qua mạng xã hội, diễn đàn, website quảng cáo
* Ưu thế: Không tốn kém chi phí( mạng xã hội, diễn đàn) hoặc mất rất ít chi
phí ( website quảng cáo). Đặc biệt những mạng xã hội như Facebook, yahoo blog có
ưu thế đặc biệt về khả năng cập nhật thông tin và kết nối sâu rộng với cộng đồng trẻ.
* Cách thức và mức độ thực hiện quảng bá
- Lập ra Facebook, blog riêng của RAINBOW shop, add các đầu mối thông
tin, đường link tới website và các đường link tới các đối tác của cửa hàng.
- Tiến hàng quảng cáo liên tục trên các trang web có mức độ truy cập cao, có
chi phí rất it hoặc không mất phí như: http://enbac.com; http://vietads.com; http://
raovat.vn; http://123mua.com.vn v.v…
- Quảng cáo dưới hình thức thành viên của các diễn đàn có mức độ truy cập
cao.

3.3. Marketing tại chỗ


a. Bài trí cửa hàng
- Phong cách RAINBOW ( cầu vồng) thể hiện sự tươi sáng, trẻ trung và rực rỡ
trong thiết kế cửa hàng, trình bày gian hàng, trang trí bên trong và bên ngoài ( tham
khảo phần thiết kế cửa hàng)
b. Nhân viên cửa hàng

30
- Nhân viên cửa hàng bao gồm nhân viên thiết kế gói hoa, tư vấn khách hàng
và nhân viên vận chuyển đều mặc đồng phục mang phong cách RAINBOW, in đậm
logo và khẩu hiệu
- Nhân viên phục vụ khách hàng với phong cách chuyên nghiệp, chào hỏi
thân thiện, tư vấn cho khách hàng tỉ mỉ và thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng
chu đáo.

3.4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng


- Mỗi khách hàng đến với cửa hàng RAINBOW đều được nhân viên phục vụ
hướng dẫn tận tình. Sau khi mua hàng nhân viên sẽ lấy thông tin của khách ( số điện
thoại, email) để đưa vào cơ sở dữ liệu của cửa hàng. Khi thực hiện xong dịch vụ vận
chuyển hàng cho khách cửa hàng sẽ trực tiếp gửi tin nhắn thông báo. Thường xuyên
cập nhật cho khách các chính sách mới của cửa hàng như khuyến mai, tặng thẻ vip,
thêm mẫu thiết kế. v.vvvv….
- Ngoài ra, với những khách hàng sử dụng dịch vụ điện hoa kèm quà tặng tới
người thân, nhân viên RAINBOW sẽ gửi tặng khách hàng những hình ảnh hạnh phúc
của người thân sau khi nhận được quà, kèm thông điệp muốn nói. Thông qua hình
thức này, RAINBOW muốn chứng tỏ khả năng có thể cung cấp cho khách hàng
những dịch vụ hoàn hảo nhất, mang đến cho khách hàng không chỉ sự hài lòng mà
còn cả niềm hạnh phúc , tình yêu thương.

3.5. Các biện pháp xúc tiến thương mại


a. Card visit của cửa hàng
- Cung cấp card visit cho khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn, với những
thông tin về tên cửa hàng, khẩu hiệu, các loại hình dịch vụ, số điện thoại liên hệ, địa
chỉ website. Đây là hình thức tốn kém ít chi phí, thể hiện phong cách dịch vụ chuyên
nghiệp, tạo dựng niềm tin cho khách hàng và đặc biệt là khả năng phát triển các mối
quan hệ lâu dài bền vững với các tổ chức lớn( Nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp
v.v….)
b. Thẻ giảm giá
- Đưa lên website và các trang liên kết mẫu thẻ giảm giá 10% giành cho khách
hàng nào ghé thăm trang web, in thẻ và mang đến cửa hàng. Tùy từng thời kỳ, các thẻ
giảm giá sẽ có hạn sử dụng khác nhau.
c. Thẻ VIP
31
- Khách mua hàng của RAINBOW shop với tổng giá trị hóa đơn từ 1 triệu
VND trở lên sẽ được cấp thẻ VIP thời hạn 1 năm. Mỗi lần mua hàng sau khách sẽ
được hưởng mức giảm giá là 10% trên tổng giá trị hóa đơn. Hình thức này hướng tới
đối tượng chủ yếu là các cửa hàng, tổ chức thường đặt hàng với số lượng lớn.
d. Tờ rơi
- Vào những dịp đặc biệt( 20/10; 8/3; 24.12….), nhân viên cửa hàng tổ chức
phát tờ rơi ở một số địa điểm chiến lược ( các trường đại học, trung học phổ thông
xung quanh địa bàn). Dự kiến mỗi trường 300 tờ, mỗi dịp đặc biệt phát đến 4 địa
điểm khác nhau, tổng số khoảng 1200 tờ/ đợt.

3.6. Các chiến lược marketing phụ thuộc vào thời kỳ


a. Thời kỳ nhu cầu giảm
- Áp dụng triệt để các chiến lược xúc tiến thương mại đánh vào yếu tố giá như
sử dụng thẻ giảm giá, thẻ VIP
- Tác dụng:
+Thu hút được các đối tượng khách hàng có hành vi mua phụ thuộc vào giá
cả
+ Là một công cụ hữu hiệu để xây dựng mối quan hệ với khách hàng
b. Thời kỳ nhu cầu tăng
- Áp dụng chiến lược phát tờ rơi hướng tới đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh
viên quanh địa bàn. Thời kỳ thực hiện: các ngày lễ tết như 20/11, 8/3, 20/10…
- Tác dụng: đây là thời kỳ đối tượng học sinh, sinh viên có nhu cầu tăng đột
biến so với các thời kỳ khác. Theo thống kê thì tờ rơi là hình thức kém hiệu quả nhất
trong các công cụ marketing, nhưng nó lại phát huy tác dụng lớn và trực tiếp nhất đối
với đối tượng học sinh sinh viên, do bản chất tò mò, luôn muốn khám phá những điều
mới lạ, đặc biệt là khi dịch vụ của RAINBOW cũng là một hình thức kinh doanh có
nhiều sự sáng tạo.
Các biện pháp marketing còn lại thực hiện liên tục không phụ thuộc vào thời
kỳ, nhằm đảm bảo cho RAINBOW luôn duy trì được chỗ đứng trong lòng khách
hàng và thu hút các đối tác tiềm năng.

32
4. Mục tiêu đặt ra
- Xây dựng thương hiệu chuỗi cửa hàng RAINBOW như một sự lựa chọn lý
tưởng cho những khách hàng sành điệu: thiết kế độc đáo, phong cách chuyên
nghiệp ,dịch vụ hoàn hảo.
- Xây dựng hình ảnh RAINBOW shop trong mắt học sinh sinh viên là một
giấc mơ thành hiện thực của giới trẻ mang nhiều khát vọng và sức sang tạo
- Tạo dựng được mối quan hệ chặt chẽ với các đơn vị hợp tác, các kênh truyền
thông, cộng đồng mạng, biến RAINBOW trở thành một thương hiệu có tầm ảnh
hưởng rộng khắp, do mọi người cùng chung sức xây dựng và phát triển.

V. Lập kế hoạch tài chính


1. Nguồn vốn đầu tư
Tổng nguồn vốn đầu tư dự kiến là 150 triệu đồng bao gồm các khoản đầu tư
sau:
- Phân bổ nguồn vốn đầu tư ban đầu: 66.239.000
- Quỹ tiền mặt để hoạt động: 83.761.000

Bảng 1: Phân bổ nguồn vốn đầu tư ban đầu

STT CHỈ TIÊU CHI PHÍ GHI CHÚ


1. Thuê địa điểm (6 tháng) 53.400.000
2. Trang thiết bị, nội thất 7.779.000 Bảng 2+3
3. Chi phí trang trí cửa hàng 10.000.000 Bảng 4
4. Chi phí làm website 3.400.000
5. Chi phí chi tiêu trước đầu tư 550.000 Bảng 5
Tổng 66.239.000

33
S TÊN THIẾT BỊ ĐVT SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
TT LƯỢNG

1 Máy vi tính Cái 1 5.000.000 5.000.000 Tài sản

2 Điện thoại Cái 1 150.000 150.000 Tài sản

3 Bàn Cái 1 400.000 400.000 Tài sản


4 Ghế Cái 4 45.000 180.000 Tài sản
5 Quạt Cái 1 220.000 220.000 Tài sản
6 Đồng phục Bộ 6 130.000 780.000 Tài sản
7 Catalogue Quyển 5 45.000 225.000 Tài sản
Tổng cộng 6.955.000

Bảng 2: DỰ KIẾN TRANG THIẾT BỊ CHUNG, CỐ ĐỊNH

Bảng 3:
TRANG THIẾT BỊ CỐ ĐỊNH PHỤC VỤ CỬA HÀNG
STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN GHI CHÚ
Ống nước giữ
1 Cái 6 25.000 150.000
hoa
2 Đôn bày hoa Cái 16 35.000 560.000
Bình phun
3 Cái 3 38.000 114.000
sương
Tổng 824.000
Bảng 2 + 3:
←  Tài sản cố định = 6.955.000 + 824.000 = 7.779.000

34

← Bảng 4: CHI PHÍ TRANG TRÍ CỬA HÀNG

ĐVT SỐ GHI
STT TÊN THIẾT BỊ THÀNH TIỀN
LƯỢNG CHÚ
1 Thiết kế cửa hàng Bản 1 800.000
2 Trang trí cửa hàng Lần 1 9.200.000
Tổng cộng 10.000.000
Bảng 5: TỔNG HỢP KINH PHÍ CHO VIỆC CHI TIÊU TRƯỚC ĐẦU

(ĐVT: Nghìn đồng)
STT Các khoản mục chi phí Tiền Việt Nam Tổng kinh phí
Chi phí nghiên cứu thị
1 100.000 100.000
trường.
Chi phí thành lập doanh
2 200.000 200.000
nghiệp
Chi phí nghiên cứu và lập dự
3 50.000 50.000
án.
Chi phí xin giấy phép kinh
4 200.000 200.000
doanh
5 Chi phí cho ban quản lý 0 0
Lãi vay trong quá trình thực
6 0 0
hiện dư án
Chi phí tuyển chọn đào tạo
7 0 0
nhân lực
Chi phí cho việc thẩm định
8 0 0
và phê duyệt dự án
Tổng cộng 550.000 550.000

35
2. Dự toán các khoản mục chi phí trong 6 tháng đầu
Nguồn tiền sử dụng:
+ Quỹ tiền mặt để hoạt động: 83.761.000
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các giai đoạn
Bảng 1: BẢNG LƯƠNG THƯỞNG
STT Chi tiết Số người Mức lương Tổng lương
1 Nhân viên 6 1.000.000 (tháng) 6.000.000
Nhân viên thuê
2 10 80.000 (ngày) 800.000
ngoài
Thưởng nhân viên
3 chính vào những 6 50.000 (ngày) 300.000
dịp lễ tết

--- > Tổng lương trong 6 tháng: 6.000.000 x 6 = 36.000.000 VN

Bảng 2: CHI PHÍ MARKETING


THÁNG 9 10 11 12 01 02
CHI PHÍ 100.000 150.000 150.000 100.000 100.000 150.000
Tổng 750.000

Bảng 3: CHI PHÍ ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN, NƯỚC, INTERNET


CHI PHÍ CHI PHÍ
STT CHỈ TIÊU
(1 tháng) (6 tháng)
1 Điện thoại 290.000 1740.000
2 Điện 110.000 660.000
3 Nước 30.000 180.000
4 Internet 80.000 480.000
Tổng cộng 510.000 3.060.000

Bảng 4: TỔNG HỢP CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ BIẾN ĐỔI TRONG
MỖI THÁNG
STT CHỈ TIÊU CHI PHÍ
1 Thuê cửa hàng 8.9000.000
2 Điện, nước, internet 510.000
3 Lương 6.000.000
4 Thưởng nhân viên (*)
Lương nhân viên thuê
5 (*)
ngoài
6 Nhập hàng, nguyên vật liệu (*)
7 Website (*) 36
8 Marketing (*)
9 Thuế 1.000.000
10 Khấu hao 100.000
(*) : Chi phí này tùy thuộc vào tháng.

3. Dự toán các khoản mục chi phí trong 6 tháng sau : phương pháp tương
tự.

37
VI. Báo cáo kết quả kinh doanh

THÁNG 9/2009
STT DOANH THU Trị giá (VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 41.800.000
2. Bán buôn 9.375.000
3. Bán online 2.878.000
4. Hoa cưới 4.834.000
5. Hoa hội nghị 5.367.000
6. Các dịch vụ khác 1.007.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 938.000
8. Doanh thu 65.261.000
9. Doanh thu thuần 64.323.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 42.379.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 200.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 60.063.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 4.260.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 3.260.000

38
THÁNG 10/2009
Trị giá (ngàn
STT DOANH THU Ghi chú
VND)
1. Bán lẻ 86.400.000
2. Bán buôn 16.397.000
3. Bán online 4.973.000
4. Hoa cưới 8.374.000
5. Hoa hội nghị 10.394.000
6. Các dịch vụ khác 2.387.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.640.000
8. Doanh thu 128.925.000
9. Doanh thu thuần 127.285.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 63.755.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 9.000.000 Lương NV chính +
NV phụ + thưởng
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 200.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 84.421.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 42.864.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 41.824.000

39
THÁNG 11/2009
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 95.200.000
2. Bán buôn 17.386.000
3. Bán online 5.374.000
4. Hoa cưới 8.972.000
5. Hoa hội nghị 10.572.000
6. Các dịch vụ khác 2.691.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.739.000
8. Doanh thu 104.195.000
9. Doanh thu thuần 138.456.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 74.875.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 8.400.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 200.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 94.941.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 43.515.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 42.515.000

40
THÁNG 12/2009
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 46.500.000
2. Bán buôn 9.461.000
3. Bán online 2.998.000
4. Hoa cưới 5.632.000
5. Hoa hội nghị 5.862.000
6. Các dịch vụ khác 1.723.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 946.000
8. Doanh thu 72.176.000
9. Doanh thu thuần 71.230.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 43.878.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 61.444.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 9.786.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 8.786.000

41
THÁNG 1/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 50.700.000
2. Bán buôn 9.863.000
3. Bán online 3.114.000
4. Hoa cưới 2.138.000
5. Hoa hội nghị 6.215.000
6. Các dịch vụ khác 2.343.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 986.000
8. Doanh thu 74.373.000
9. Doanh thu thuần 73.387.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 44.152.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 61.718.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 11.669.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 10.669.000

42
THÁNG 2/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 105.800.000
2. Bán buôn 17.257.000
3. Bán online 5.556.000
4. Hoa cưới 2.643.000
5. Hoa hội nghị 6.443.000
6. Các dịch vụ khác 3.217.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.723.000
8. Doanh thu 140.916.000
9. Doanh thu thuần 139.193.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 75.232.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 9.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 150.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 95.848.000

LỢI NHUẬN
10. Lợi nhuận trước thuế 43.345.000
11. Thuế môn bài 1.000.000
12. Lợi nhuận ròng 42.345.000

43
THÁNG 3/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 119.800.000
2. Bán buôn 17.358.000
3. Bán online 5.768.000
4. Hoa cưới 2.842.000
5. Hoa hội nghị 6.372.000
6. Các dịch vụ khác 3.427.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.736.000
8. Doanh thu 155.567.000
9. Doanh thu thuần 153.831.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 76.246.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 9.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 150.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 96.862.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 56.969.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 55.969.000

44
THÁNG 4/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 57.600.000
2. Bán buôn 9.245.000
3. Bán online 3.536.000
4. Hoa cưới 2.532.000
5. Hoa hội nghị 5.934.000
6. Các dịch vụ khác 2.834.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 925.000
8. Doanh thu 81.708.000
9. Doanh thu thuần 80.783.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 51.467.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 69.033.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 11.750.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 10.750.000

45
THÁNG 5/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 60.700.000
2. Bán buôn 9.864.000
3. Bán online 3.886.000
4. Hoa cưới 2.861.000
5. Hoa hội nghị 5.892.000
6. Các dịch vụ khác 3.178.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 986.000
8. Doanh thu 86.390.000
9. Doanh thu thuần 85.404.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 55.249.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 72.815.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 12.589.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 11.589.000

46
THÁNG 6/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 66.800.000
2. Bán buôn 8.487.000
3. Bán online 6.476.000
4. Hoa cưới 2.724.000
5. Hoa hội nghị 5.341.000
6. Các dịch vụ khác 3.868.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 849.000
8. Doanh thu 93.696.000
9. Doanh thu thuần 92.847.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 57.824.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 75.390.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 17.457.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 16.457.000

47
THÁNG 7/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 69.700.000
2. Bán buôn 9.031.000
3. Bán online 6.566.000
4. Hoa cưới 2.356.000
5. Hoa hội nghị 5.347.000
6. Các dịch vụ khác 3.284.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 903.000
8. Doanh thu 96.284.000
9. Doanh thu thuần 95.381.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 60.246.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 77.812.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 17.569.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 16.569.000

48
THÁNG 8/2010
STT DOANH THU Trị giá (ngàn VND) Ghi chú
1. Bán lẻ 71.300.000
2. Bán buôn 10.036.000
3. Bán online 6.552.000
4. Hoa cưới 3.015.000
5. Hoa hội nghị 6.287.000
6. Các dịch vụ khác 3.956.000
7. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.004.000
8. Doanh thu 101.146.000
9. Doanh thu thuần 100.142.000

CHI PHÍ
1. Thuê cửa hàng 8.900.000
2. Nguyên vật liệu 66.357.000
3. Lương thưởng cho nhân viên 6.000.000
4. Khấu hao 1.556.000
5. Điện, nước, internet 510.000
6. Quảng cáo 100.000
7. Chi phí khác 500.000
8. Tổng chi phí 83.923.000

LỢI NHUẬN
1. Lợi nhuận trước thuế 16.219.000
2. Thuế môn bài 1.000.000
3. Lợi nhuận ròng 15.219.000

Tổng lợi nhuận ròng: 275.952.000

Tổng lợi nhuận thực tế cả năm


= Tổng lợi nhuận ròng – Chi phí thiết kế cửa hàng – Chi phí website – Chi phí
thành lập doanh nghiệp
= 275.952.000 – 10.000.000 – 3.400.000 – 550.000 = 262.002.000

49
CHI TIẾT DOANH THU BÁN LẺ
(Đơn vị: ngàn VND)
Tháng Hoa loại 1 Hoa loại 2 Tổng
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
9/2009
Số lượng 286 33
Doanh thu 28.600 13.200 41.800
Đơn giá 100 – 500 >500
Giá trung bình 200 600
10/2009
Số lượng 369 21
Doanh thu 73.800 12.600 86.400
Đơn giá 100 – 500 >500
Giá trung bình 200 600
11/2009
Số lượng 395 27
Doanh thu 79.000 16.200 95.200
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
12/2009
Số lượng 317 37
Doanh thu 31.700 14.800 46.500
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
1/2010
Số lượng 331 44
Doanh thu 33.100 17.600 50.700
Đơn giá 100 – 500 >500
Giá trung bình 200 600
2/2010
Số lượng 427 34
Doanh thu 85.400 20.400 105.800
Đơn giá 100 – 500 >500
Giá trung bình 200 600
3/2010
Số lượng 443 52
Doanh thu 88.600 31.200 119.800
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
4/2010
Số lượng 352 56
Doanh thu 35.200 22.400 57.600
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
5/2010
Số lượng 367 60
Doanh thu 36.700 24.000 60.700
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
6/2010
Số lượng 380 72
Doanh thu 38.000 28.800 66.800
7/2010 Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
Số lượng 397 75
50
Doanh thu 39.700 30.000 69.700
Đơn giá 50 – 300 >300
Giá trung bình 100 400
8/2010
Số lượng 411 78
Doanh thu 41.100 31.200 71.300

51
PHỤ LỤC
THIẾT KẾ CỬA HÀNG

Cửa hàng có diện tích mặt bằng 20m2, mặt tiền rộng 4m .Cửa hàng được thiết kế theo
phong cách tươi sáng, độc đáo và bắt mắt, xuất phát từ ý tưởng vườn hoa cổ tích. Cửa
gỗ 2 bên được sơn trắng, trang trí bắng những giàn hoa giả nhiều màu sắc rủ từ trên
trần xuống . Lối vào cửa hàng cho khách được mở ra bởi 2 hàng rào xinh xắn, hé lộ
không gian bên trong là gian hàng hoa được trưng bày 2 phía, theo từng tầng từ cao
xuống thấp như một dải cầu vồng 7 màu tuyệt đẹp. Đối với các vật liệu đặt tại cửa
hàng như giá đỡ hoa, lọ cắm hoa đều có trang trí, phun sơn theo phong cách
RAINBOW.

52
LOGO

THẺ VIP

53
GIAO DIỆN TRANG WEB

54
MẪU CATALOG

MS 878 MS 833

MS 2434 MS 2429

MS 3435 MS 343755
MS 232MS 234

MS 3345 MS 3467

MS 8834 MS 9901

56
MS 001 MS 002 MS 003

MS 078 MS 089

MS 121 MS 150

57
MẪU QUÀ TẶNG KÈM

58
59
60
SURVEY

1. Bạn thích loại hoa nào?


A. Hoa phăng B. Hoa ly
C. Hoa hồng D. Hoa khác
2. Bạn thường mua hoa ở đoạn đường nào dưới đây?
A. Nguyễn Chí Thanh B. Kim Mã
C. Cầu Giấy D. Không cố định
3. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày thường?
A. 50.000đ- 100.000đ B. 100.000đ- 200.000đ
C. 200.000đ- 500.000đ D. >500.000đ
4. Bạn thường chi bao nhiêu cho mỗi lần mua hoa trong ngày lễ?
A. 100.000đ- 200.000đ B. 200.000đ- 400.000đ
C. 400.000đ- 800.000đ D. >800.000đ
5. Dịp lễ nào sau đây bạn thường mua hoa nhiều nhất?
A. Dịp lễ dành cho phụ nữ: 20/10, B. Dịp lễ 20/11
08/03
C. Dịp lễ 14/02 D. Ngày của mẹ, của cha…
6. Trong dịp lễ, bạn thường mua hoa vào khoảng thời gian:
A. Trước 2 ngày hoặc hơn B. Trước 1 ngày
C. Đúng ngày
7. Bạn thường nhận được hoa dưới hình thức nào?
A. Được nhận trực tiếp từ người B. Được nhận từ nhân viên cửa
tặng hàng
C. Điện hoa D. Khác
8. Bạn thường mua hoa với kiểu bó nào sau đây

61
A. Hoa rời B. Hoa bó

C. Hoa lẵng D. Khác


9. Bạn có thường chọn mẫu gói hoa trước khi tới cửa hàng không?
A. Có B. Tới cửa hàng rồi mới chọn mẫu
C. Tùy nhân viên cửa hàng D. Khác
10. Hình thức khuyến mãi nào sau đây bạn thích nhất (với cùng một giá trị)
A. Tặng thiệp đi kèm B. Tặng thẻ giảm giá
C. Tặng thẻ VIP
11. Hình thức quảng cáo nào sau đây bạn ấn tượng nhất
A. Tờ rơi B. Card visit
C. Quảng cáo qua các websites D. Sự kiện PR: mở lớp dạy
nghề thiết kế, gói hoa.
12. Điều gì sau đây với một cửa hàng hoa là quan trọng với bạn nhất
A. Chất lượng hoa B. Giá cả
C. Mẫu mã bó D. Phong cách cửa hàng
E. Vị trí địa lý F. Phong cách phục vụ
13. Bạn thường chọn hoa qua kênh nào?
A. Đến trực tiếp B. Qua giới thiệu
C. Tìm hiểu qua internet D. Cửa hàng quen
14. Bạn có thường gửi hoa cho người thân ở xa hay không?
A. Có B. Không
15. Bạn thường gửi điện hoa trong phạm vi:
A. Trong thành phố B. Trong nước
C. Nước ngoài
16. Bạn thường gửi kèm loại quà nào cùng với điện hoa?
A. Sách B. Bánh gatô
C. Thú bông D. Bánh sinh nhật

62

You might also like