Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 6
1. Mô tả dự án:
Tên dự án: Xây dựng mô hình trồng và cung ứng rau sạch
Địa điểm: Phường Cự Khối – Quận Long Biên – Hà Nội
Diện tích: 41000 m2
Vốn đầu tư: 9 tỉ
Hạng mục: 1 vườn trồng rau (40500 m2) và 2 cửa hàng (250*2 = 500 m2)
2. Chủ đầu tư:
Tên chủ đầu tư: Hợp tác xã sản xuất Đại Thành
Địa chỉ: Số 256b, Tổ 5, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: (043)8945378
Fax: (043) – 6745345
Email: daithanhcom@gmail.com
5. Căn cứ pháp lý, các hệ thống văn bản và các tiêu chuẩn chính
Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật đầu tư năm 2005.
Nghị định 108/2005/NĐ- CP hướng dẫn chi tiết thi hành luật dân sự.
Quyết định số 108/2006/QĐ- BKH của bộ kế hoạch đầu tư ban hành mẫu văn
bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam.
Luật đất đai năm 2003.
Luật vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010
Chủ trương chính sách phát triển, quy hoạch nông nghiệp của thành phố Hà Nội.
Phần II: Quản lý dự án
1. Quản lý phạm vi:
1. Xác định phạm vi của dự án:
Sản phẩm cuối cùng của dự án là mô hình trồng và phân phối rau hoàn chỉnh
Số lượng: 1
Bao gồm: Hệ thống chiếu sáng, hàng rào, lối đi, điện nước, đất đã được cải tạo,
đảm bảo đúng tiêu chuẩn
Số lượng: 2
Bao gồm: Khu bán hàng, quầy thanh toán, kiến trúc mang phong cách đặc trưng
"Các tiêu chuẩn này được chiểu theo: Các tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất và chế biến
các sản phẩm hữu cơ (10TCN 602-2006) Được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đan Mạch (MARD) ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2006"
1. Nguồn nước được sử dụng trong canh tác hữu cơ phải là nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm
(theo quy định trong tiêu chuẩn sản xuất rau an toàn của TCVN 5942-1995)
2. Khu vực sản xuất hữu cơ phải được cách ly tốt khỏi các nguồn ô nhiễm như các nhà máy, khu sản
xuất công nghiệp, khu vực đang xây dựng, các trục đường giao thông chính…
3. Cấm sử dụng tất cả các loại phân bón hóa học trong sản xuất hữu cơ.
4. Cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
5. Cấm sử dụng các chất tổng hợp kích thích sinh trưởng.
6. Các thiết bị phun thuốc đã được sử dụng trong canh tác thông thường không được sử dụng trong
canh tác hữu cơ
7. Các dụng cụ đã dùng trong canh tác thông thường phải được làm sạch trước khi đưa vào sử dụng
trong canh tác hữu cơ.
8. Nông dân phải duy trì việc ghi chép vào sổ tất cả vật tư đầu vào dùng trong canh tác hữu cơ.
9. Không được phép sản xuất song song: Các cây trồng trong ruộng hữu cơ phải khác với các cây được
trồng trong ruộng thông thường.
10. Nếu ruộng gần kề có sự dụng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ thì ruộng hữu cơ phải có một
vùng đệm để ngăn cản sự xâm nhiễm của các chất hóa học từ ruộng bên cạnh. Cây trồng hữu cơ phải
trồng cách vùng đệm ít nhất là một mét (01m). Nếu sự xâm nhiễm xảy ra qua đường không khí thì cần
phải có một loại cây được trồng trong vùng đệm để ngăn chặn bụi phun xâm nhiễm. Loại cây trồng
trong vùng đệm phải là loại cây khác với loại cây trồng hữu cơ. Nếu việc xâm nhiễm xảy ra qua đường
nước thì cần phải có một bờ đất hoặc rãnh thoát nước để tránh bị xâm nhiễm do nước bẩn tràn qua.
11. Các loại cây trồng ngắn ngày được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi
làm đất đến khi thu hoạch sau khi thu hoạch có thể được bán như sản phẩm hữu cơ.
12. Các loại cây lâu năm được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi kết thúc
thu hoạch vụ trước cho đến khi ra hoa và thu hoạch vụ tiếp theo có thể được bán như sản phẩm hữu
cơ.
13. Cấm sử dụng tất cả các vật tư đầu vào có chứa sản phẩm biến đổi gen GMOs.
14. Nên sử dụng hạt giống và các nguyên liệu trồng hữu cơ sẵn có. Nếu không có sẵn, có thể sử dụng
các nguyên liệu gieo trồng thông thường nhưng cấm không được xử lý bằng thuốc bảo vệ thực vật hóa
học trước khi gieo trồng.
15. Cấm đốt cành cây và rơm rạ, ngoại trừ phương pháp du canh truyền thống.
16. Cấm sử dụng phân người.
17. Phân động vật lấy từ bên ngoài trang trại vào phải được ủ nóng trước khi dùng trong canh tác hữu
cơ.
18. Cấm sử dụng phân ủ được làm từ rác thải đô thị.
19. Nông dân phải có các biện pháp phòng ngừa xói mòn và tình trạng nhiễm mặn đất.
20. Túi và các vật đựng để vận chuyển và cất giữ sản phẩm hữu cơ đều phải mới hoặc được làm sạch.
Không được sử dụng các túi và vật đựng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ.
21. Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm trong canh tác hữu cơ không được phép sử dụng trong kho cất trữ
sản phẩm hữu cơ.
22. Chỉ được phép sử dụng các đầu vào nông dân đã có đăng ký với PGS và được PGS chấp thuận.
Bảng 1: Xác định nội dung công việc xây dựng mô hình trồng rau
Bảng 2: Xác định nội dung công việc xây dựng kênh phân phối:
2 Nhập nguyên vật liệu xây dựng hệ thống kênh phân Ban tư vấn & giám sát
phối
3 Tiến hành xây dựng hệ thống bán hang phân phối rau Ban tư vấn & giám sát
4 Kiểm tra chất lượng hệ thống Ban tư vấn & giám sát
Ban điểu hành, giám sát có trách nhiệm quản lý sao cho không có sự chồng chéo,
đảm bảo công việc được phân chia chính xác hợp lí về mặt thời gian.
Nếu có sự thay đổi hoặc nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù hợp và
nhanh chóng
Các công việc trong giai đoạn khởi đầu, thực hiện và kết thúc
Công Công
Giai STT
STT việc việc TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC
đoạn Chi tiết
trước sau
Bắt D1 D2 Tiếp nhận mặt bằng
D
đầu D2 D1 E1 Khảo sát địa hình
Thực
E E1 D2 E2 Lập bản thiết kế xây dựng
hiện
E2 E1 F1 Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây
dựng
F1 E F2 Lập bản thiết kế chi tiết .
F Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế chi
F2 F1 G
tiết xây dựng
G G F2 H1 Lập dự toán và chi phí
H1 G H2 Chuẩn bị đấu thầu
H
H2 H1 I1 Tổ chức đấu thầu
I1 H2 I2 Đánh giá hồ sơ dự thầu
I
I2 I1 J1 Xét duyệt trúng thầu
J1 I2 J2, K Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
J
J2 J1 L1 Thông báo kết quả trúng thầu
K K J1 L1 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư
L1 K, J2 L2 Thương thảo với đơn vị trúng thầu
L
L2 L1 M Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
Đơn vị trúng thầu và đơn vị thiết kế thực
M M L2 N1
hiện công việc
N1 M N2 Hoàn thiện xây dựng
N
N2 N1 O Trình chủ đầu tư bản báo cáo
Kết O O N2 P Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
thúc P P O Q Hoàn thiện và bàn giao công trình
Q2 Q1, P Kết thúc dự án
Khởi đầu
D1 D2 E1 E2 F1
dự án
I2 I1 H2 H1 G F2
J1 1.17 L1 L2 M N1
1.17 K
Kết thúc
Thực hiện
Q kế hoạch P O N2
dự án
tiến độ dự án
ĐVT: VND
Khi lập dự án chúng tôi đã xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu
tư, từ đó đưa ra số vốn dự trù yêu cầu chủ đầu tư.
Nếu có sự thay đổi từ phía chủ đầu tư chúng tôi sẽ có thông báo kịp thời đến
nhà thầu để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.
Tổng dự toán, dự toán công trình trước khi phê duyệt đều phải qua Hội đồng
thẩm định. Nội dung thẩm định cụ thể như sau:
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lưọng thiết kế và khối lượng dự toán.
Lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí: 442.000.000
VNĐ. Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có sự
thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan, lạm phát…
Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và triển khai sản xuất nhiều năm có kết quả,
chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình cụ thể để thực hiện sản xuất "rau an toàn"
trên diện tích đại trà nhằm đảm bảo cung cấp cho số đông người tiêu dùng trong nước
và tiến tới phục vụ cho xuất khẩu
Qui trình kĩ thuật đảm bảo nước tưới cho sản xuất và thu hoạch rau
-Nước tưới dùng trong quá trình sản xuất và thu hoạch rau phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn của mà Việt Nam đang áp dụng
-Trường hợp nước sử dụng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay bằng nguồn nước
khác an toàn, chỉ sử dụng nhưng loại nước đã được kiểm định.
-Nghiêm cấm không được sử dụng những loại nước từ nước thải công nghiệp,nước từ
các bệnh viện,các khu dân cư chưa qua xử lý để sử dụng sản xuất và thu hoạch rau
-Giống rau trồng phải có nguồn gốc rõ ràng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép sản xuất
-Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi chép lại qui trình sử lý cây con,biện pháp sử lý hạt
giống,hóa chất sử dụng , thời gian , tên người xử lý và mục đích sử lý
Qui trình kĩ thuật sử lý đất
-Hàng năm phải tiến hành phân tích,đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất theo chuẩn
của Nhà nước hiện hành
-Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm cho đất trong khu vực sản xuất rau
Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nitrat có trong sản phẩm
Xuất phát từ cơ sở khoa học, cây trồng hút đạm ở dạng NO3- hay NH4+ cũng phải
chuyển thành NH4+ để kết hợp với glucid thành amino acid và động thái hút đạm của
các loại rau, việc bón đạm thực hiện theo những quy trình sau.
- Các loại rau có thời gian trồng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) lớn hơn 4, 5 tháng
phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 3.
- Các loại rau có thời gian trồng khoảng 3 tháng phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 2.
- Các loại cây có thời gian trồng trên 1 tháng phải ngừng bón đạm khoảng 20 - 25 ngày
trước khi thu hoạch.
Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nguyên tố nặng trong sản phẩm
Xuất phát từ khả năng giữ chặt các nguyên tố nặng trong điều kiện đất thoáng khí, tơi
xốp, quy trình được xây dựng như sau:
Phải thực hiện tốt biện pháp xới xáo theo từng thời kỳ được hướng dẫn trong biện
pháp canh tác.
Sau khi gieo trồng xong phải phủ rơm rạ, trấu sau đó để lại và rắc vôi khoảng 20-25
kg/ha để phân hủy thành mùn humic và humin. Do hàm lượng mùn cao đất hình thành
cấu tượng tốt, nên đất thoáng tạo điều kiện ôxyhoá. Các nguyên tố nặng sẽ bị giữ
chặt.
Tuyệt đối không được dùng phân tươi. Phân phải được ủ theo kỹ thuật ủ nóng (ủ xốp)
để giết các nguồn ký sinh trùng.
Ðể thay thế nguồn phân hữu cơ, dùng rơm, rạ trấu phủ luống và kết hợp bón khoảng
20-50 kg vôi bột rắc lên các chất phủ.
Quy trình kỹ thuật bảo vệ thực vật (không dùng các hóa chất BVTV và giảm
dùng các thuốc BVTV vi sinh)
. Ðể đảm bảo vừa trừ được sâu bệnh mà không phải dùng các hóa chất độc và giảm tối
đa hàm lượng các độc tố do thuốc vi sinh phải thực hiện kỹ thuật phun cụ thể đối với
sâu. Mỗi loại sâu có các tập tính khác nhau, kỹ thuật phun cụ thể cho từng loại sâu
cũng khác nhau.
-Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để trực tiếp dưới đất và hạn chế để qua
đêm
-Thiết bị thùng chứa và các thiết bị tiếp xúc với rau phải làm từ các vật liệu không làm
ảnh hưởng đến chất lượng rau
-Thùng đựng phế thải,hóa chất bảo vệ thực vật phải được đánh dấu rõ ràng không
được dùng chung đựng rau
-Khu vực xử lý, đóng gói,bảo quản sản phẩm rau phải cách xa các khu vực chứa
xăng,dầu mỡ để tránh làm ô nhiễm lên sản phẩm
-Nhà xưởng phải được vệ sinh sạch sẽ bằng hóa chất được cho phép của cơ quan chức
năng
-Phượng tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm
-Người được giao nhiệm vụ trông coi và bảo quản hóa chất phải có kiến thức và kinh
nghiệm sử dung
-Phải trang bị quần áo ,gang tay bảo hộ cho người tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc
hại
Kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng dự án đã tuân thủ những tiêu
chuẩn chất lượng có liên quan.
Đưa ra nhận thức và trách nhiệm về chất lượng cho mọi người tham gia lao động trong
dự án.
Đào tạo đội ngũ giám sát để họ có thể trực tiếp tiến hành vai trò của họ trong chương
trình cải thiện chất lượng.
Tiến hành phối hợp với Cục vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm kiểm soát về các vấn đề
chất lượng của sản phẩm.
Khuyến khích các cá nhân thiết lập mục tiêu cải thiện chất lượng. Khuyến khích họ bàn
bạc trao đổi với ban quản lí về những khó khăn mà họ gặp phải khi muốn đạt được
mục tiêu về chất lượng dự án.
Theo dõi nếu có sự thay đổi về môi trường quanh khu xản suất.
Kiểm định chất lượng giúp cho việc rút ra những bài học để cải tiến việc thực hiện
những dự án ở hiện tại hay trong tương lai.
Sau khi đã có được nguồn lực chất lượng cao thì việc đưa ra 1 mô hình ban quản lý dự
án hợp lý là việc thiết yếu. Chúng tôi lập kế hoạch với mô hình ban quản lý dự án như
sau:
BAN SẢN
PHÒNG XUẤT
BAN ĐIỀU HÀNH
HÀNH
CHÍNH DỰ ÁN
PHÒNG
THÔNG TIN
PHÒNG TÀI
CHÍNH
PHÒNG TƯ
VẤN - GIÁM
SÁT
+ Đăng trực tiếp trên bảng tin của phòng thông tin, và trên website riêng của
công ty
- Bước 2: Sàng lọc Hồ sơ ứng viên (1 tuần):
+ Tìm kiếm những hồ sơ ứng viên có trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp với yêu cầu.
+ Liên lạc trực tiếp với các ứng viên để đặt lịch hẹn làm bài test: qua email
hoặc gọi điện trực tiếp.
Để kiểm tra kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức xã hội chung của từng ứng
viên và để xác định, đánh giá sơ bộ về các kĩ năng mềm của ứng viên.
Những ứng viên đạt yêu cầu trong bài test sẽ tiếp tục được phỏng vấn để kiếm
tra trình độ chuyên môn cũng như kiến thức của ứng viên. Ngoài ra, thông qua việc
phỏng vấn, các ứng viên sẽ trả lời 1 vài câu hỏi tình huống được đưa ra. Từ đó, đánh
giá được kĩ năng xử lý tình huống của ứng viên.
Đối với các ứng viên ứng cử vào những vị trí quan trọng như Giám đốc dự án, Phó
Giám đốc, Trưởng phòng thì sẽ có phỏng vấn đợt 2 sau khi các ứng viên đã đạt yêu cầu
ở lần phỏng vấn lần 1. Có thể mời một số người liên quan tham gia buổi phỏng vấn để
có thể đánh giá khách quan và thấu đáo hơn về ứng viên. Qua buổi phỏng vấn này là có
thể đưa ra quyết định chọn ứng viên nào cho vị trí phù hợp.
Các ứng viên được lựa chọn sẽ có 1 tháng thực tập để làm quen với công việc và
cũng là thời gian các ứng viên sẽ được giám sát chặt chẽ xem có phù hợp với vị trí của
mình hay không. Nếu không có thể được xem xét để chuyển sang bộ phận khác hay
nếu có thái độ không nghiêm túc trong công việc thì sẽ được cho thôi việc.
- Giám đốc:
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh (ưu tiên
người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ IELTS 6.0 hoặc tương đương, có hiểu biết
sâu rộng về đời sống xã hội, có trình độ quản lý, có khả năng kiểm soát.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: Nhiệt tình, gương mẫu trong công việc, chịu được áp lực cao, có
sức khỏe để có thể đi công tác dài ngày.
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học hoặc
Công nghệ thực phẩm (ưu tiên người có bằng trên Đại học), có hiểu biết về cách trồng
rau sinh học của các nước phát triển trên Thế giới.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, chịu được áp lực công việc cao, gương
mẫu trong công việc.
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế hoặc Tài chính, (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ tin học.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, có khả năng quản lý tài chính tốt, chịu
được áp lực công việc cao.
- Trưởng phòng:
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành có liên quan (ưu tiên người
có bằng trên Đại học), có kĩ năng soạn thảo văn bản Word, Excel, Power Point.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.
+ Thái độ làm việc: nhiệt tình, chịu được áp lực công việc, hòa đồng, thật thà, công
bằng.
- Phó phòng:
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan ( ưu tiên người có
bằng trên Đại học), có kĩ năng làm việc với văn bản.
+ Thái độ làm việc: tinh thần làm việc tập thể cao, nhiệt tình trong công việc.
- Nhân viên:
+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng các chuyên ngành liên quan (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), riêng nhân viên thuộc Ban sản xuất thì không yêu cầu
trình độ Đại học, Cao đẳng.
+ Thái độ làm việc: năng động, nhiệt tình với công việc, có khả năng chịu được áp lực,
hòa đồng, có tinh thần tập thể, ham học hỏi.
- Lý thuyết: các nhân viên sẽ được huấn luyện về lý thuyết chuyên môn tùy theo từng
phòng ban mà nhân viên ấy thuộc về.
- Thực hành: sau khi học lý thuyết chuyên môn, các nhân viên sẽ được thực hành ngay
sau đó để có thể áp dụng triệt để các vấn đề lý thuyết đã được đào tạo.
- Đánh giá việc thực hiện công việc bằng cách đối chiếu, so sánh sự hoàn thành công
việc của mỗi nhân viên, thành viên với tiêu chuẩn đã đề ra.
- Có hệ thống phát hiện sai sót, hình thức khen thưởng cụ thể khi nhân viên liên tục
giữu vững mức điểm cao trong thang điểm tiêu chuẩn trong vòng 1 tháng.
- Số lượng: 3 người
Bao gồm Giám đốc dự án, Phó Giám đốc chuyên môn, Phó Giám đốc tài chính.
- Nhiệm vụ: + Gắn kết các bộ phận khác của dự án và tổng hợp, xử lí các thông tin
+ Điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận
khác.
Là bộ phận quan trọng nhất và có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án
- Yêu cầu: + Có khả năng lãnh đạo, quản lý, biết cách phân bổ công việc tới từng bộ
phận một cách hợp lý.
Họp toàn bộ các phòng và liên kế Ngay sau khi nhận văn bản kế hoạch dự
2
hoạch. án.
Họp truyền đạt ý tưởng và mục Lưu ý bám sát mục đích đưa rau sạch ra
3
đích thị trường
Phân công công việc cụ thể cho Các trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm
4 từng phòng, từ đó ấn định thời gian phân công công việc cho các thành viên
bắt đầu và kết thúc. trong phòng mình
Nhận ý kiến phản hồi từ các Phối hợp cùng các Trưởng phòng để giải
5
Trưởng phòng quyết công việc
Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến Phối hợp chặt chẽ với phòng kiểm tra
6
độ làm việc của các phòng. giám sát và các trưởng phòng.
- Số lượng: 3 người
- Nhiệm vụ:
+Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án, in sao, photo và chuyển tài liệu cho các
bộ phận, làm các công tác hành chính, nhân sự.
- Yêu cầu:
Thành thạo các công việc văn phòng như: sử dụng máy vi tính, máy in, máy photo...
1 Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành. Có công văn kèm theo.
2 Ghi lại mọi văn bản trong các cuộc họp, lưu trữ mọi hồ Bám sát yêu cầu từ
sơ cần thiết của dự án phía Ban điều hành
4 Lên kế hoạch họp bàn giữa các phòng và với chủ đầu
tư
5 Thông tin cho các phòng ban khi có yêu cầu từ ban điều
hành hoặc phòng thông tin
6 Phụ trách thu nhận, liên lạc, đào tạo nhân viên, lưu trữ
hồ hơ nhân viên
- Số lượng: 3 người
- Nhiệm vụ:
+Quản lí điều hành chung về mặt tài chính, khai thác lập kế hoạch về vốn.
+Nghiên cứu thị trường giá cả để tính toán các chi phí cho phù hợp với số vốn dự tính.
+Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm bảo theo đúng tiến độ và chất
lượng dự án.
+Báo cáo các thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và báo cáo
đề xuất liên quan đến tài chính với Ban điều hành dự án.
+Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho Ban điều hành.
- Yêu cầu:
3 Tổng hợp thông tin. Phải đảm bảo chính xác và đầy đủ. Báo cáo
4 Báo cáo cho Ban điều hành. phải văn bản hóa.
8 Lập báo cáo thanh quyết toán. Vào cuối mỗi quý.
Thanh quyết toán số tiền còn Báo cáo trực tiếp cho chủ đầu tư, gồm các hóa
9
lại khi kết thúc dự án. đơn chứng từ liên quan.
- Số lượng: 3 người
- Nhiệm vụ:
+ Tính toán các rủi ro, phân tích các thông tin và truyền tải tới các bên liên quan.
Quản trị nguồn thông tin đến và đi, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và bí mật cho
những thông tin nội bộ.
+ Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên thông
tin mới.
+ Theo dõi và truyền tải thông tin đa phương giữa các bên có liên quan: chủ công
trình, ban quản trị, các nhóm thực hiện và các thông tin bên ngoài.
+ Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được.
- Yêu cầu:
+ Sử dụng thành thạo phần mềm quản trị dự án và quản trị thông tin.
1 Tiếp nhận công việc tới Giám đốc dự Nội dung công việc được văn bản
án. hóa.
2 Xử lý, phân tích thông tin đến . Tham khảo ý kiến của các ban liên
quan.
5 Thu thập thông tin phản hồi từ các Bám sát ý tưởng và mục đích.
ban.
7 Đưa thông tin quảng cáo ra thị trường Đem thông tin đến trước với người
tiêu dùng
8 Báo cáo kết quả cho Ban điều hành Kèm theo cả bảng phân tích.
dự án
9 Họp các phòng chức năng và truyền Sau khi đã tổng hợp toàn bộ thông
đạt lại thông tin lần cuối. tin cần thiết.
- Số lượng: 5 người
- Nhiệm vụ:
+ Theo dõi tiến độ thi công các hạng mục, giám sát quá trình thực hiện dự án, kịp thời
phát hiện các sai sót, kiểm tra chất lượng từng bộ phận, tổng hợp và báo cáo thường
xuyên lên bộ phận điều hành.
+ Tư vấn cho ban điều hành quản lý dự án về các vấn đề: kĩ thuật công nghệ, kinh tế,
pháp luật.
- Yêu cầu: Có khả năng làm việc độc lập với các bộ phận, hiểu biết sâu sắc về các tiêu
chuẩn thiết kế, làm việc có trách nhiệm, trung thực.
Bảng phân công công việc của phòng tư vấn - giám sát
Họp ban và phân công nhiệm Có căn cứ vào trình độ chuyên môn và phẩm
3
vụ cho từng nhân viên. chất đạo đức.
Vạch kế hoạch giám sát cụ Trình cho giám đốc dự án trước khi tiến hành
5
thể. giám sát.
Tư vấn nghiên cứu đề ra các Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất
9 giải pháp mới rau.
- Số lượng: 17 người bao gồm 1 trưởng ban, 1 phó ban và 15 nhân viên.
- Nhiệm vụ:
- Yêu cầu:
+ Có sức khỏe dẻo dai, chịu được cường độ áp lực công việc lớn
* Thông tin ngắn gọn, chính xác, mạch lạc, rõ ràng, đầy đủ và khách quan.
* Tài sản thông tin được khai thác tối đa thông qua quá trình chia sẻ thông tin trong nội
bộ thông qua các thoả thuận, quy định của Ban quản lý.
* Chất lượng thông tin phải được duy trì và các thông tin sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án phải chắt lọc, đáng tin cậy, luôn được cập nhật, toàn diện và nhất quán.
* Các yêu cầu về mặt luật pháp cũng như các yêu cầu khác như vấn đề bảo mật tính
riêng tư, bí mật, tính xác thực và toàn vẹn của thông tin phải được thực thi.
* Thông tin cần phải được đưa tới các thành viên nội bộ một cách thuận tiện thông
qua nhiều chức năng khác nhau.
* Các bản ghi và các phần thông tin cần thiết khác phải được lưu trữ tốt.
* Phát triển kênh thông tin đa phương bên ngoài và bên trong dự án.
*Mạng Internet
*Fax
...
*Ban điều hành dự án khi hoạt động và phòng thông tin : Tiếp cận trực tiếp và gián tiếp
với mọi thông tin của dự án
Phân phối thông tin:
* Đầu vào :
- Cuối mỗi ngày phải có báo cáo tiến độ thực thi của dự án.
- Mỗi ngày làm việc phải có biên bản để bàn giao cho ngày tiếp theo.
- Ban quản lý chỉ đạo tiến hành dự án và phân công phân bổ công việc cho từng thời kỳ
và từng quản lý bộ phận.
*Công cụ kỹ thuật :
Liên lạc giữa các bộ phận thực thi dự án liên tục để kịp thời điều chỉnh khi có những
việc khác với dự kiến xảy ra
*Đầu ra :
- Các báo cáo thường xuyên cập nhật trong suốt quá trình thông tin.
- Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng,để giới thiệu dự án rau sạch
- Triển khai dự án
Kết quả công việc :Báo cáo tình trạng các giống rau , sự phát triển ....
Dựa vào báo cáo kết quả công việc của các bộ phận khác nhằm đánh giá tính hiệu quả
hoặc những thiếu sót...
Về dự án :Báo cáo thường xuyên trong ngày với những sự cố phát sinh trong quá trình
thực hiện dự án.
Tiến độ thực hiện công việc :Báo cáo theo tuần theo ,tháng .Nhanh hay chậm so với kế
hoạch .
Những kế hoạch tiếp theo trong tuần, tháng tới .Thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp .
Sản phẩm :Đánh giá về chất lượng và độ an toàn của rau .Cách thức và nguyên liệu đã
là tốt nhất ?Liệu có thể có làm tốt hơn ?
Nhận xét, đánh giá về quá trình thực hiện của toàn bộ dự án
Khi kết thúc dự án, hầu như tất cả tiền bạc và nguồn lực đã được sử dụng hết, đa số
các kết quả đã được hình thành, vì vậy giai đoạn này chúng ta cần những thông tin
nhằm xác định các công việc còn tổn tại, ghi nhận bản chất thực sự của các kết quả,
tạo ra một tài liệu về dự án nhằm kiểm soát những gì đã đạt được so với những dự
kiến ban đầu.
Rủi ro chủ quan: rủi ro do giống cây trồng, quy luật kinh tế nông nghiệp, công nghệ
nông nghiệp, nguồn nhân lực.
Rủi ro khách quan: môi trường, thời tiết, thiên tai, sâu bọ, dịch bệnh, giá thị trường,
chính sách quy định của Nhà nước về các loại sản phẩm từ nông nghiệp, chính sách
bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
Quy định: có 3 mức đánh giá là Cao(A), Trung bình (B) và Thấp (C), trong mỗi mức trên
được chia ra 3 cấp độ 1,2,3, cấp độ càng cao mức độ đánh giá càng cao.
Mức độ tác
STT Nhận diện rủi ro Xác xuất xảy ra
động
Sâu bọ, dịch bệnh ảnh hưởng tới cây rau (do
7 mô hình áp dụng công nghệ cao nên rủi ro C3 A1
này hiếm khi xảy ra)
Luôn phải theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của rau. Thường xuyên theo dõi
thông tin biến độ ng thời tiết dịch bệnh quanh vùng để phòng ngừa ảnh hưởng các yếu
tố ngoại sinh.
Nâng cao năng lực kỹ năng chăm sóc rau cho độ i ngũ nhân viên ban xản suất, bên cạnh
đó cập nhật những công nghệ mới về chăm sóc rau, các tiêu chuẩn chất lượng mới về vệ
sinh…cho ban tư vấn và giám sát.
Khi xảy ra rủi ro phải bình tĩnh kiểm soát vấn đề, phân tích những mặt hạn chế và sử
dụng quĩ dự phòng rủi ro 1 cách hợp lí và chính xác.
8. Quản trị đấu thầu:
Quản trị đầu thầu là quá trình quản lý hoạt động mua sắm các hàng hóa, dịch vụ cần
thiết cho dự án.
Các bước trong quá trình đấu thầu được ban quản lý dự án tiến hành theo đúng trình
tự quy định của luật đấu thầu đã được Quốc hộ i nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua.
+ Mua kỹ thuật, thuê kỹ thuật viên trồng rau và thiết kế hệ thống tưới tiêu (vì họ
nghiên cứu luôn hệ thống tưới tiêu để cho phù hợp với kĩ thuật trông rau), kiểm tra
đất và cải tạo đất (nếu đất không phù hợp với kĩ thuật trồng rau)
+ Thiết kế và thực hiện khu vực kho bãi và chỗ để xe cho công nhân trồng rau
+ Thiết kế và xây dựng cửa hàng bán rau (Thuê cửa hàng)
Đây là công việc sẽ thực hiện ngoài không cần cho vào đấu thầu:
Mã số GT01 GT02
S01 S02
Tên gói thầu, Mua kỹ thuật, thuê kỹ Thiết kế và xây dựng Thiết kế và thực hiện
hạng mục thuật viên trồng rau và cửa hàng bán rau khu vực kho bãi và
thiết kế hệ thống tưới chỗ để xe cho công
tiêu, kiểm tra đất và cải nhân trồng rau
tạo đất
Phương thức Một túi hồ sơ. Một túi hồ sơ. Một túi hồ sơ.
đấu thầu
Hình thức đấu Đấu thầu hạn chế Đấu thầu rộng rãi, Đấu thầu rộng rãi,
thầu trong nước trong nước
Thời gian tổ Đầu quý IV năm 2012 Đầu quý IV năm 2012 Đầu quý IV năm 2012
chức đấu thầu
Phương thức Theo tỷ lệ phần trăm 10% Theo tỷ lệ phần trăm Theo tỷ lệ phần trăm
hợp đồng 10% 10%
Nguồn vốn
Phía nhà thầu phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định chung.
Biểu đồ thực hiện hoàn thành sớm hơn hoặc đúng với tiến độ
Nhân sự: có ít nhất 5 kỹ sư hơn 5 năm kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện. ( Riêng
đối với gói thầu GT01 có ít nhất 3 sư hơn 5 năm kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực
hiện)
Chúng tôi xem xét, chấm điểm yêu cầu kỹ thuật là 70%.
Nhà thầu phải chứng minh được kinh nghiệm và năng lực của mình trong việc thực
hiện những công trình lớn hơn hoặc tương đương khác trước đó: từng thực hiện ít
nhất 3 dự án có quy mô và mức độ tương đương.(Đối với gói thầu GT02)
Nhà thầu phải chứng minh được kinh nghiệm và năng lực của mình trong việc thực
hiện những khâu kĩ thuật, quy trình kĩ thuật không dùng hóa chất được công nhận
(phôtô công chứng kèm theo) của chính phủ hoặc của các tổ chức thế giới có uy tín về
lĩnh vực cây trồng .(Chỉ áp dụng với gói thầu GT01)
Có đủ năng lực tài chính để thực hiện xong toàn bộ gói thầu đúng tiến độ: Báo cáo kết
quả kinh doanh trong 3 năm liền là có lãi.
Có phương án tài chính tối ưu, hiệu quả, thời gian hoàn vốn ngắn.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp quy định của
pháp luật hoặc có quyết định thành lập với các nhà thầu không có đăng ký kinh doanh.
Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh đang
lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, hay đang trong
quá trình giải thể.
Trong đó: Giá bỏ thầu thấp nhất và phải có uy tín trong ngành mình kinh doanh (sau khi
hiệu chỉnh) là yếu tố được ưu tiên hàng đầu.
* Điểm tổng kết = 70% Điểm kỹ thuật + 30% Điểm tài chính.
- Sau khi kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu được phê duyệt, chúng tôi tiến hành
thông báo mời thầu rộng rãi trên các phương tiện thông tin truyền thông (đối với gói
thầu GT02) : thông báo 5 kỳ liên tiếp trên báo liên quan đến đấu thầu, xây dựng và gửi
thông báo mời thầu đối với những nhà thầu đã được chỉ định (đối với gói thầu GT01)
- Thông báo mời thầu nêu khái quát được nội dung kế hoạch đấu thầu.
Mở thầu: Tiến hành mở thầu của 2 gói thầu liên tiếp nhau.
Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu được chúng tôi công bố
trong buổi mở thầu, được ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại
diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu.
+ Nội dung làm rõ được thể hiện bằng văn bản và được bảo quản như một phần của
hồ sơ dự thầu.
+ Việc thực hiện làm rõ được tiến hành với bên nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần làm rõ,
tránh trường hợp để lộ thông tin.
- Loại bỏ những hồ sơ không hợp lệ, không đảm bảo các yêu cầu quan trọng của hồ sơ
mời thầu.
- Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá. Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất
được xếp thứ nhất.
- Nhà thầu được xem là trúng thầu khi đáp ứng được các yêu cầu sau:
+ Đáp ứng được yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật.
+ Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và tài chính cao nhất
+ Có chi phí thấp nhất trên cùng 1 mặt bằng.
+ Có giá trúng thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt.
- Sau khi chọn được nhà thầu thích hợp, bên mời thầu tiến hành lập báo cáo về kết
quả đấu thầu trình lên chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét
thẩm định.
- Chủ đầu tư dựa trên báo cáo kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định, xem xét và
phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Nếu có nhà thầu trúng thầu thì lập văn bản phê duyệt gồm các nội dung:
Tên nhà thầu trúng thầu.
Giá trúng thầu.
Hình thức hợp đồng.
Thời gian thực hiện hợp đồng.
Các nội dung lưu ý khác.
- Nếu không có nhà thầu trúng thầu thì hủy đấu thầu và thực hiện lựa chọn theo
quy định của luật định.
8.2.6 Thông báo kết quả đấu thầu.
Ngay sau khi nhận được văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, ban quản lý dự án thông
báo kết quả trên các báo về đấu thầu và các trang web liên quan.
8.2.5 Giám sát thực hiện, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Giám sát
Thành lập ban kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng của nhà thầu nhằm
đảm bảo tiến độ và chất lượng như điều khoản ghi trong hợp đồng.
Báo cáo định kì về tình hình thực hiện của nhà thầu cho nhà đầu tư.
Nghiệm thu
Nghiệm thu từng phần hay toàn bộ hợp đồng phải được tiến hành phù hợp với nội
dung hợp đồng đã ký kết.
Xác minh sản phẩm cuối cùng để từ đó xác định tất cả các công việc có được thực hiện
đúng và thỏa mãn yêu cầu của hợp đồng không.
Tổng kết những hoạt động về quản lý hành chính, cập nhật hồ sơ nhằm phản ánh
chính xác, đầy đủ kết quả cuối cùng.
Thanh lý hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng với chữ ký hợp lệ của hai bên.
Tiến hành lưu trữ thông tin liên quan: để sử dụng trong tương lai.