You are on page 1of 43

Dự án:

Xây dựng mô hình trồng và cung ứng


rau sạch

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Văn Hùng

Nhóm 6

Danh sách thành viên:

Nguyễn Ngọc Mai A18096

Nguyễn Thị Thúy Nga A17658

Nguyễn Hương Trang A15315

Vũ Duy Khánh A16944

Nguyễn Tuấn Nghĩa A16228

Trần Huy Hoàng A18143

Nguyễn Bảo Long A16774

Nguyễn Thị Thanh Tâm A16104

Nguyễn Quang Minh A13152

Trần Thị Lan A06806

Nguyễn Văn Linh A15852

Nguyễn Văn Hiệp A16819

Phạm Trà My A18254


Phần I: Các thông tin cơ bản về dự án

1. Mô tả dự án:
Tên dự án: Xây dựng mô hình trồng và cung ứng rau sạch
Địa điểm: Phường Cự Khối – Quận Long Biên – Hà Nội
Diện tích: 41000 m2
Vốn đầu tư: 9 tỉ
Hạng mục: 1 vườn trồng rau (40500 m2) và 2 cửa hàng (250*2 = 500 m2)
2. Chủ đầu tư:
Tên chủ đầu tư: Hợp tác xã sản xuất Đại Thành
Địa chỉ: Số 256b, Tổ 5, phường Thạch Bàn, quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: (043)8945378
Fax: (043) – 6745345
Email: daithanhcom@gmail.com

3. Ban quản lý dự án:


Nhóm 6 - Đại học Thăng Long

4. Tên đơn vị tư vấn xản suất:


 Tên đơn vị tư vấn : Viện giống cây trồng trường đại học Nông Nghiệp
Các bên tham gia khác :
 Ban quản lý dự án
 Viê ̣n vê ̣ sinh dịch tễ Trung Ương
 Cục đảm bảo vê ̣ sinh an toàn thực phẩm Hà Nô ̣i
 Viê ̣n giống cây trồng trường đại học Nông Nghiê ̣p
 Công ty phân bón và hóa chất Lâm Thao
 Ban chuyên gia, tư vấn
 Các tổ chức liên quan khác

5. Căn cứ pháp lý, các hệ thống văn bản và các tiêu chuẩn chính
 Luật doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
 Luật đầu tư năm 2005.
 Nghị định 108/2005/NĐ- CP hướng dẫn chi tiết thi hành luật dân sự.
 Quyết định số 108/2006/QĐ- BKH của bộ kế hoạch đầu tư ban hành mẫu văn
bản thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam.
 Luật đất đai năm 2003.
 Luật vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010
 Chủ trương chính sách phát triển, quy hoạch nông nghiệp của thành phố Hà Nội.
Phần II: Quản lý dự án
1. Quản lý phạm vi:
1. Xác định phạm vi của dự án:

Sản phẩm cuối cùng của dự án là mô hình trồng và phân phối rau hoàn chỉnh

Khu vực trồng rau:

Số lượng: 1

Diện tích: 40500 m2

Bao gồm: Hệ thống chiếu sáng, hàng rào, lối đi, điện nước, đất đã được cải tạo,
đảm bảo đúng tiêu chuẩn

Khu vực bán rau:

Số lượng: 2

Diện tích: 250 m2 / Cửa hàng

Bao gồm: Khu bán hàng, quầy thanh toán, kiến trúc mang phong cách đặc trưng

Tiêu chuẩn kĩ thuật:

Tiêu chuẩn PGS về rau hữu cơ

"Các tiêu chuẩn này được chiểu theo: Các tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất và chế biến
các sản phẩm hữu cơ (10TCN 602-2006) Được Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Đan Mạch (MARD) ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2006"

1. Nguồn nước được sử dụng trong canh tác hữu cơ phải là nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm
(theo quy định trong tiêu chuẩn sản xuất rau an toàn của TCVN 5942-1995)
2. Khu vực sản xuất hữu cơ phải được cách ly tốt khỏi các nguồn ô nhiễm như các nhà máy, khu sản
xuất công nghiệp, khu vực đang xây dựng, các trục đường giao thông chính…
3. Cấm sử dụng tất cả các loại phân bón hóa học trong sản xuất hữu cơ.
4. Cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
5. Cấm sử dụng các chất tổng hợp kích thích sinh trưởng.
6. Các thiết bị phun thuốc đã được sử dụng trong canh tác thông thường không được sử dụng trong
canh tác hữu cơ
7. Các dụng cụ đã dùng trong canh tác thông thường phải được làm sạch trước khi đưa vào sử dụng
trong canh tác hữu cơ.
8. Nông dân phải duy trì việc ghi chép vào sổ tất cả vật tư đầu vào dùng trong canh tác hữu cơ.
9. Không được phép sản xuất song song: Các cây trồng trong ruộng hữu cơ phải khác với các cây được
trồng trong ruộng thông thường.
10. Nếu ruộng gần kề có sự dụng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ thì ruộng hữu cơ phải có một
vùng đệm để ngăn cản sự xâm nhiễm của các chất hóa học từ ruộng bên cạnh. Cây trồng hữu cơ phải
trồng cách vùng đệm ít nhất là một mét (01m). Nếu sự xâm nhiễm xảy ra qua đường không khí thì cần
phải có một loại cây được trồng trong vùng đệm để ngăn chặn bụi phun xâm nhiễm. Loại cây trồng
trong vùng đệm phải là loại cây khác với loại cây trồng hữu cơ. Nếu việc xâm nhiễm xảy ra qua đường
nước thì cần phải có một bờ đất hoặc rãnh thoát nước để tránh bị xâm nhiễm do nước bẩn tràn qua.
11. Các loại cây trồng ngắn ngày được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi
làm đất đến khi thu hoạch sau khi thu hoạch có thể được bán như sản phẩm hữu cơ.
12. Các loại cây lâu năm được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn vẹn một vòng đời từ khi kết thúc
thu hoạch vụ trước cho đến khi ra hoa và thu hoạch vụ tiếp theo có thể được bán như sản phẩm hữu
cơ.
13. Cấm sử dụng tất cả các vật tư đầu vào có chứa sản phẩm biến đổi gen GMOs.
14. Nên sử dụng hạt giống và các nguyên liệu trồng hữu cơ sẵn có. Nếu không có sẵn, có thể sử dụng
các nguyên liệu gieo trồng thông thường nhưng cấm không được xử lý bằng thuốc bảo vệ thực vật hóa
học trước khi gieo trồng.
15. Cấm đốt cành cây và rơm rạ, ngoại trừ phương pháp du canh truyền thống.
16. Cấm sử dụng phân người.
17. Phân động vật lấy từ bên ngoài trang trại vào phải được ủ nóng trước khi dùng trong canh tác hữu
cơ.
18. Cấm sử dụng phân ủ được làm từ rác thải đô thị.
19. Nông dân phải có các biện pháp phòng ngừa xói mòn và tình trạng nhiễm mặn đất.
20. Túi và các vật đựng để vận chuyển và cất giữ sản phẩm hữu cơ đều phải mới hoặc được làm sạch.
Không được sử dụng các túi và vật đựng các chất bị cấm trong canh tác hữu cơ.
21. Thuốc bảo vệ thực vật bị cấm trong canh tác hữu cơ không được phép sử dụng trong kho cất trữ
sản phẩm hữu cơ.
22. Chỉ được phép sử dụng các đầu vào nông dân đã có đăng ký với PGS và được PGS chấp thuận. 

Liên kết bản đầy đủ:


http://vietnamorganic.vn/admin/img/upload/data8dd88adaf515db8ecc044d1bc4512eb
7.pdf

2. Xác định phạm vi dự án:

Bảng 1: Xác định nội dung công việc xây dựng mô hình trồng rau

STT Công việc Chịu trách nhiệm


1 Nhập nguyên vật liệu phục vụ xây dựng nhà kính, nhà Ban tư vấn & giám sát
xưởng phục vụ bảo quản và trồng rau.
2 Nhập máy móc phục vụ hệ thống tưới tiêu, chiếu Ban tư vấn & giám sát
sang, sơ chế, bảo quản, đóng gói.
3 Tiến hành xây dựng nhà kính, nhà xưởng phục vụ bảo Ban tư vấn & giám sát
quản và trồng.
4 Tiến hành lắp đặt hệ thống tưới tiêu, chiếu sang, sơ Ban tư vấn & giám sát
chế, bảo quản, đóng gói
5 Kiểm tra chất lượng nhà kính, nhà xưởng Ban tư vấn & giám sát
6 Kiểm tra hệ thống tưới tiêu, chiếu sáng, sơ chế, bảo Ban tư vấn & giám sát
quản, đóng gói

Bảng 2: Xác định nội dung công việc xây dựng kênh phân phối:

STT Công việc Chịu trách nhiệm


1 Chọn địa điểm thuận lợi để xây dựng kênh phân phối Ban sản xuất

2 Nhập nguyên vật liệu xây dựng hệ thống kênh phân Ban tư vấn & giám sát
phối

3 Tiến hành xây dựng hệ thống bán hang phân phối rau Ban tư vấn & giám sát

4 Kiểm tra chất lượng hệ thống Ban tư vấn & giám sát

3. Kiểm soát thay đổi phạm vi:

Ban điểu hành, giám sát có trách nhiệm quản lý sao cho không có sự chồng chéo,
đảm bảo công việc được phân chia chính xác hợp lí về mặt thời gian.

Nếu có sự thay đổi hoặc nhầm lẫn về phạm vi, phải có sự điều chỉnh phù hợp và
nhanh chóng

2. Quản lý thời gian


2.1. Xác định công việc:

Các công việc trong giai đoạn khởi đầu, thực hiện và kết thúc

Các giai Kế hoạch thời


STT CÔNG VIỆC
đoạn gian
Khởi đầu 1 Tiếp nhận mặt bằng Tháng 1/2012
2 Khảo sát địa hình Tháng 1/2012
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế xây dựng cho
3 khu trồng trọt, phòng ban và các cửa hàng đại lý Tháng 1/2012
bán. thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây dựng
Thuê đơn vị thiết kế lập bản thiết kế ,vườn trồng
4 rau , hệ thống tưới tiêu, hệ thống cung cấp điện cho Tháng 1/2012
khu trồng trọt .
5 Lập dự toán về mặt quản lý Tháng 1 /2012
Thực hiện 6 Chuẩn bị đấu thầu và tổ chức đấu thầu Tháng 1 /2012
7 Báo cáo kêt quả trúng thầu cho chủ đầu tư Tháng 1/2012
8 Thương thảo, ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu Tháng 1/2012
Trình bản thiết kế và bản dự toán chi phí lên chủ
9 Tháng 1/2012
đầu tư.
10 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Tháng 2/2012
11 Tiến hành xây dựng công trình Tháng 2/2012
12 Hoàn thiện và chờ chủ đầu tư xét nghiệm thu Tháng 2 /2012
13 Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt Tháng 2/2012
Kết thúc
14 Sửa chữa và hoàn thiện và bàn giao công trình Tháng 5/2012
15 Kết thúc dự án. Tháng 5/2012

2.2 Sắp xếp công việc

Công Công
Giai STT
STT việc việc TÊN CHI TIẾT CÔNG VIỆC
đoạn Chi tiết
trước sau
Bắt D1 D2 Tiếp nhận mặt bằng
D
đầu D2 D1 E1 Khảo sát địa hình
Thực
E E1 D2 E2 Lập bản thiết kế xây dựng
hiện
E2 E1 F1 Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế xây
dựng
F1 E F2 Lập bản thiết kế chi tiết .
F Thẩm định và phê duyệt bản thiết kế chi
F2 F1 G
tiết xây dựng
G G F2 H1 Lập dự toán và chi phí
H1 G H2 Chuẩn bị đấu thầu
H
H2 H1 I1 Tổ chức đấu thầu
I1 H2 I2 Đánh giá hồ sơ dự thầu
I
I2 I1 J1 Xét duyệt trúng thầu
J1 I2 J2, K Lựa chọn nhà thầu trúng thầu
J
J2 J1 L1 Thông báo kết quả trúng thầu
K K J1 L1 Báo cáo kết quả trúng thầu cho chủ đầu tư
L1 K, J2 L2 Thương thảo với đơn vị trúng thầu
L
L2 L1 M Kí hợp đồng với đơn vị trúng thầu
Đơn vị trúng thầu và đơn vị thiết kế thực
M M L2 N1
hiện công việc
N1 M N2 Hoàn thiện xây dựng
N
N2 N1 O Trình chủ đầu tư bản báo cáo
Kết O O N2 P Chủ đầu tư nhận xét và phê duyệt
thúc P P O Q Hoàn thiện và bàn giao công trình
Q2 Q1, P Kết thúc dự án

- Giai đoạn khởi đầu:


Chỉ sau khi tiếp nhận mặt bằng của dự án, ban quản lý dự án mới có thể tiến hành ngay
công tác khảo sát địa hình mặt bằng.
- Giai đoạn thực hiện
Dựa trên kết quả của quá trình khảo sát địa hình, ban quản lý dự án lựa chọn đơn vị
thiết kế phù hợp để lập bản thiết kế xây dựng trên mặt bằng đã tiếp nhận. Sau khi
đơn vị thiết kế hoàn thành xong bản thiết kế xây dựng, bản thiết kế xây dựng được
thẩm định và phê duyệt. Ba bản thiết kế xây dựng co sở vật chất và thiết kế hệ thống
quy trình trồng rau và thiết kế các cửa hàng hoàn chỉnh là cơ sở để lập dự toán chi
phí toàn dự án. Sau khi đã lập dự toán chi phí rõ ràng, ban quản lý dự án tổ chức đấu
thầu, đánh giá tính hợp lệ của các hồ sơ dự thầu, xét duyệt trúng thầu từ đó lựa chọn
nhà thầu thích hợp và thông báo kết quả trúng thầu cho cả đơn vị trúng thầu và chủ
đầu tư của dự án.Việc thông báo cho cả hai bên có thể được tiến hành đồng thời. Sau
khi đơn vị trúng thầu và chủ đầu tư nhận được thông báo, nếu không có vấn đề gì, ban
quản lý dự án sẽ tiến hành thương thảo với đơn vị trúng thầu về các điều kiện của hợp
đồng. Khi đã thống nhất các điều kiện trong hợp đồng, tiến hành ky kết với đơn vị
trúng thầu.Ngay sau khi hợp đồng được ký, đơn vị trúng thầu tiến hành công việc xây
dựng.

- Giai đoạn kết thúc:


Đơn vị nhận thầu hoàn thiện các hạng mục công trình, ban quản lý dự án sẽ trình lên chủ
đầu tư bản báo cáo. Chủ đầu tư xem xét báo cáo, nhận xét và phê duyệt. Sau đó, đơn vị
thiết kế và ban quản lý dự án mới có thể hòan thiện nốt công trình ..để có thể bàn giao
công trình cho chủ đầu tư. Khi đó, dự án kết thúc.
Thời Thời Thời
STT Thời
gian gian gian Phương
STT Chi TÊN CÔNG VIỆC gian dự
bi lạc thông sai
tiết tính
quan quan thường
D1 Tiếp nhận mặt bằng 2 1 1 1.17 0.17
D
D2 Khảo sát địa hình 9 3 6 6 0.99
E1 Lập bản thiết kế xây dựng 19 18 18 18.17 1.7
E Thẩm định và phê duyệt bản
E2 5 3 3 3.33 0.33
thiết kế xây dựng
Lập bản thiết kế nội thất khu
F1 làm việc và khu trồng rau, cửa 4 3 3 3.17 0.17
F hàng bán rau.
Thẩm định và phê duyệt bản
F2 3 2 2 2.17 0.17
thiết kế
G G Lập dự toán 5 3 2 2.67 0.33
H1 Chuẩn bị đấu thầu 3 2 1 1.5 0.17
H
H2 Tổ chức đấu thầu 5 4 3 3.5 0.17
I1 Đánh giá hồ sơ dự thầu 3 1 2 2 0.33
I
I2 Xét duyệt trúng thầu 3 2 2 2.17 0.17
J1 Lựa chọn nhà thầu trúng thầu 2 1 1 1.17 0.17
J Thông báo kết quả trúng thầu
J2 1 1 1 1 0
cho đơn vị trúng thầu
Báo cáo kết quả trúng thầu cho
K K 2 1 1 1.17 0.17
chủ đầu tư
Thương thảo với đơn vị trúng
L1 4 3 2 2.5 0.17
thầu
L
Kí hợp đồng với đơn vị trúng
L2 1 1 1 1 0
thầu
Đơn vị trúng thầu và đơn vị
M M 65 50 55 63 1.17
thiết kế thực hiện công việc
N1 Hoàn thiện xây dựng 10 5 5 8 0.33
N
N2 Trình chủ đầu tư bản báo cáo 1 1 1 1 0
Chủ đầu tư nhận xét và phê
O O 9 3 3 7 0.33
duyệt
Hoàn thiện và bàn giao công
P P 20 11 12 17 0.5
trình
Q Q Kết thúc dự án 2 1 1 1.17 0.17

Tổng 178 120 126 149.86 5.52


1.17 2 8.17 3.33 3.17

Khởi đầu
D1 D2 E1 E2 F1
dự án

2.17 2 3.5 1.5 2.67 2.17

I2 I1 H2 H1 G F2

J2 2.5 1 14.5 4.33

J1 1.17 L1 L2 M N1

1.17 K

1.17 6.17 3.33 1

Kết thúc
Thực hiện
Q kế hoạch P O N2
dự án
tiến độ dự án

Tìm hiểu tình hình tiến Điều chỉnh khác có liên


triểnĐường
hoạt động quan
Gantt của dự án là: D1 – D2 – E – F2 – G – H1 – đến kế hoạch
H2 –I1 – I2 –J2- K – L1 –L2 –
M – N1 – N2 – O – P – Q
- Thời gian dự tính là: 150 ngày, tương đương với 5 tháng
Hình thành kế hoạch tiến
Xử lý- phân
Phương
tíchsai:
các5.52 ngày
số liệu độ thực hiện dự án mới.
thực hiện
2.3 Kiểm soát tiến độ dự án

Sơ đồ quản lí tiến độ kế hoạch Đề xuất biện pháp thay đổi

Phân tích nguyên nhân sinh


So sánh giá trị thực tế và ra sai lệch và ảnh hưởng
giá trị kế hoạch đối với việc tiếp tục công
việc của dự án.

Xác định độ vênh


với tiến độ thực
3. Quản trị chi phí:
Tổng vốn đầu tư dự án: 9.068.725.000 đồng.

ĐVT: VND

Hạng mục đầu tư Thành tiền


1.Chi phí tại vườn 598.400.000
Cải tạo đất 24.500.000
Xây nhà kính 438.900.000
Kho lưu trữ 30.000.000
Giống rau 80.000.000
Phân bón 25.000.000
2.Chi phí tại cửa hàng 192.000.000
Thuê cửa hàng 180.000.000
Cải tạo tu sửa 12.000.000
3.Chi phí mua thiết bị 6.525.000.000
Thiết bị nhà kính 5.000.000.000
Thiết bị cửa hàng 200.000.000
Thiết bị kho 325,000,000
Phương tiện vận tải 1.000.000.000
4.Chi phí quản lý 60.000.000
5.Chi phí quảng cáo 150.000.000
6.Chi phí dự phòng 442.000.000
7.Chi phí lương 901,325,000
8.Vốn lưu động 200.000.000
Tổng 9.068.725.000

Nguồn vốn đầu tư:

Vốn tự có (60%) 5.441.235.000


Vốn vay ngân hàng ( 40%) 3.627.490.000

Lãi suất ngân hàng: 19%/năm.

Ước tính chi phí cụ thể:

Bảng 1: Chi phí lương phải trả

Chức vụ Số lượng Mức lương Thành tiền


1. Ban điều hành 3   108,000,000
Giám đốc 1 8,000,000 40,000,000
Phó giám đốc 2 6,800,000 68,000,000
2.Phòng hành chính 3   112,500,000
Trưởng phòng 1 6,500,000 32,500,000
Phó phòng 1 6,000,000 30,000,000
Nhân viên 2 5,000,000 50,000,000
3. Phòng tài chính 3   93,000,000
Kế toán trưởng 1 7,000,000 35,000,000
Nhân viên 2 5,800,000 58,000,000
4. Phòng thông tin 3   78,625,000
Trưởng ban 1 6,725,000 33,625,000
Nhân viên 2 4,500,000 45,000,000
5. Phòng tư vấn giám sát 5   169,200,000
Trưởng phòng 1 7,640,000 38,200,000
Phó phòng 1 7,000,000 35,000,000
Nhân viên 3 6,400,000 96,000,000
6. Ban sản xuất 17   340,000,000
Trưởng ban 1 8,500,000 42,500,000
Phó ban 1 7,000,000 35,000,000
Nhân viên 15 3,500,000 262,500,000
Tổng   901,325,000

Bảng 2: Chi phí mua giống rau

Giống Rau Thành tiền


Muống 5.000.000
Cải Ngọt 10.000.000
Bắp cải 5.000.000
Xu hào 6.000.000
Súp lơ 10.000.000
Hành lá 5.000.000
Cà rốt 5.000.000
Cà chua 4.000.000
Giá đỗ 3.000.000
Xà lách 7.000.000
Củ cải 10.000.000
Xu xu 10.000.000
Tổng 80.000.000

Bảng 3: Chi phí Quảng cáo

Hình thức quảnh cáo Thành tiền


Tờ rơi 20.000.000
Trên báo,radio 30.000.000
Tổ chức hội thảo 100.000.000
Tổng 150.000.000
Quản lý tổng mức đầu tư

Khi lập dự án chúng tôi đã xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu
tư, từ đó đưa ra số vốn dự trù yêu cầu chủ đầu tư.
Nếu có sự thay đổi từ phía chủ đầu tư chúng tôi sẽ có thông báo kịp thời đến
nhà thầu để có kế hoạch điều chỉnh phù hợp.

Quản lý tổng dự toán, dự toán công trình

Tổng dự toán, dự toán công trình trước khi phê duyệt đều phải qua Hội đồng
thẩm định. Nội dung thẩm định cụ thể như sau:
Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lưọng thiết kế và khối lượng dự toán.
Lên kế hoạch lập dự phòng chi phí cho dự án với 5% tổng chi phí: 442.000.000
VNĐ. Khoản dự phòng này sẽ được sử dụng trong trường hợp chi phí có sự
thiếu hụt cần bổ sung do những yếu tố khách quan, lạm phát…

4. Quản trị chất lượng:


1. Lập kế hoạch chất lượng

Chính sách chất lượng

 Chất lượng rau phải đặt lên hàng đầu


 Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ y tế
 Đảm bảo dự án không gây ô nhiễm môi trường
 Cải tiến và hiện đại hoá cải tiến chất lượng. Nhận biết và tuân thủ đầy đủ các
tiêu chuẩn chất lượng mới nhất về xản suất rau an toàn

Tiêu chuẩn chất lượng


Hiện nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành quy định tạm thời về
sản xuất rau "vệ sinh an toàn thực phẩm" với các tiêu chuẩn chất lượng liên quan đến:

 Nước tưới cho sản xuất và khi thu hoạch rau


 Giống và gốc rau được trồng
 Nguy cơ tiềm ẩn trong đất
 Hàm lượng Nitrat (NO3-)
 Hàm lượng một số kim loại nặng chủ yếu là As, Pb, Hg, Cu, Cd.
 Và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phải ở dưới mức quy định của FAO và WHO.
 Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
 Quản lý và xử lý chất thải
 Người lao động

Qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và triển khai sản xuất nhiều năm có kết quả,
chúng tôi đã xây dựng thành công quy trình cụ thể để thực hiện sản xuất "rau an toàn"
trên diện tích đại trà nhằm đảm bảo cung cấp cho số đông người tiêu dùng trong nước
và tiến tới phục vụ cho xuất khẩu

2. Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng

 Qui trình kĩ thuật đảm bảo nước tưới cho sản xuất và thu hoạch rau
-Nước tưới dùng trong quá trình sản xuất và thu hoạch rau phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn của mà Việt Nam đang áp dụng

-Trường hợp nước sử dụng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay bằng nguồn nước
khác an toàn, chỉ sử dụng nhưng loại nước đã được kiểm định.

-Nghiêm cấm không được sử dụng những loại nước từ nước thải công nghiệp,nước từ
các bệnh viện,các khu dân cư chưa qua xử lý để sử dụng sản xuất và thu hoạch rau

 Qui trình kĩ thuật sử dụng giống và gốc rau được trồng

-Giống rau trồng phải có nguồn gốc rõ ràng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép sản xuất

-Giống tự sản xuất phải có hồ sơ ghi chép lại qui trình sử lý cây con,biện pháp sử lý hạt
giống,hóa chất sử dụng , thời gian , tên người xử lý và mục đích sử lý
 Qui trình kĩ thuật sử lý đất

-Hàng năm phải tiến hành phân tích,đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất theo chuẩn
của Nhà nước hiện hành

-Cần có các biện pháp chống sói mòn,thoái hóa đất

-Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm cho đất trong khu vực sản xuất rau

 Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nitrat có trong sản phẩm

Xuất phát từ cơ sở khoa học, cây trồng hút đạm ở dạng NO3- hay NH4+ cũng phải
chuyển thành NH4+ để kết hợp với glucid thành amino acid và động thái hút đạm của
các loại rau, việc bón đạm thực hiện theo những quy trình sau.

- Các loại rau có thời gian trồng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) lớn hơn 4, 5 tháng
phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 3.

- Các loại rau có thời gian trồng khoảng 3 tháng phải ngừng bón đạm vào tháng thứ 2.

- Các loại cây có thời gian trồng trên 1 tháng phải ngừng bón đạm khoảng 20 - 25 ngày
trước khi thu hoạch.

 Quy trình kỹ thuật làm giảm hàm lượng nguyên tố nặng trong sản phẩm

Xuất phát từ khả năng giữ chặt các nguyên tố nặng trong điều kiện đất thoáng khí, tơi
xốp, quy trình được xây dựng như sau:

Phải thực hiện tốt biện pháp xới xáo theo từng thời kỳ được hướng dẫn trong biện
pháp canh tác.

Sau khi gieo trồng xong phải phủ rơm rạ, trấu sau đó để lại và rắc vôi khoảng 20-25
kg/ha để phân hủy thành mùn humic và humin. Do hàm lượng mùn cao đất hình thành
cấu tượng tốt, nên đất thoáng tạo điều kiện ôxyhoá. Các nguyên tố nặng sẽ bị giữ
chặt.

 Quy trình làm giảm ký sinh trùng


Phải bón phân xuống đất, không được tưới phân hữu cơ lên cây, lên sản phẩm.

Tuyệt đối không được dùng phân tươi. Phân phải được ủ theo kỹ thuật ủ nóng (ủ xốp)
để giết các nguồn ký sinh trùng.

Ðể thay thế nguồn phân hữu cơ, dùng rơm, rạ trấu phủ luống và kết hợp bón khoảng
20-50 kg vôi bột rắc lên các chất phủ.

   Quy trình kỹ thuật bảo vệ thực vật (không dùng các hóa chất BVTV và giảm
dùng các thuốc BVTV vi sinh)

. Ðể đảm bảo vừa trừ được sâu bệnh mà không phải dùng các hóa chất độc và giảm tối
đa hàm lượng các độc tố do thuốc vi sinh phải thực hiện kỹ thuật phun cụ thể đối với
sâu. Mỗi loại sâu có các tập tính khác nhau, kỹ thuật phun cụ thể cho từng loại sâu
cũng khác nhau.

 Qui trình thu hoạch và xử lý sau thu hoạch

-Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để trực tiếp dưới đất và hạn chế để qua
đêm

-Thiết bị thùng chứa và các thiết bị tiếp xúc với rau phải làm từ các vật liệu không làm
ảnh hưởng đến chất lượng rau

-Thùng đựng phế thải,hóa chất bảo vệ thực vật phải được đánh dấu rõ ràng không
được dùng chung đựng rau

-Khu vực xử lý, đóng gói,bảo quản sản phẩm rau phải cách xa các khu vực chứa
xăng,dầu mỡ để tránh làm ô nhiễm lên sản phẩm

-Nhà xưởng phải được vệ sinh sạch sẽ bằng hóa chất được cho phép của cơ quan chức
năng

-Phượng tiện vận chuyển phải được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm

 Qui trình quản lý và xử lý chất thải


-Phải có biện pháp và quản lý chất thải, nước thải từ các hoạt động sản xuất, sơ chế và
bảo quản sản phẩm

 Qui trình quản lý người lao động

-Người được giao nhiệm vụ trông coi và bảo quản hóa chất phải có kiến thức và kinh
nghiệm sử dung

-Phải trang bị quần áo ,gang tay bảo hộ cho người tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc
hại

3. Kiểm soát chất lượng

Kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng dự án đã tuân thủ những tiêu
chuẩn chất lượng có liên quan.

Đưa ra nhận thức và trách nhiệm về chất lượng cho mọi người tham gia lao động trong
dự án.

Đào tạo đội ngũ giám sát để họ có thể trực tiếp tiến hành vai trò của họ trong chương
trình cải thiện chất lượng.

Tiến hành phối hợp với Cục vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm kiểm soát về các vấn đề
chất lượng của sản phẩm.

Khuyến khích các cá nhân thiết lập mục tiêu cải thiện chất lượng. Khuyến khích họ bàn
bạc trao đổi với ban quản lí về những khó khăn mà họ gặp phải khi muốn đạt được
mục tiêu về chất lượng dự án.

Theo dõi nếu có sự thay đổi về môi trường quanh khu xản suất.

Kiểm định chất lượng giúp cho việc rút ra những bài học để cải tiến việc thực hiện
những dự án ở hiện tại hay trong tương lai.

5. Quản lý nhân lực


Mô hình ban quản lý dự án

Sau khi đã có được nguồn lực chất lượng cao thì việc đưa ra 1 mô hình ban quản lý dự
án hợp lý là việc thiết yếu. Chúng tôi lập kế hoạch với mô hình ban quản lý dự án như
sau:

BAN SẢN
PHÒNG XUẤT
BAN ĐIỀU HÀNH
HÀNH
CHÍNH DỰ ÁN

PHÒNG
THÔNG TIN
PHÒNG TÀI
CHÍNH
PHÒNG TƯ
VẤN - GIÁM
SÁT

1.1 Quá trình lựa chọn nhân lực

Quá trình lựa chọn nhân lực trải qua 6 bước


- Bước 1: Đăng tin tuyển dụng nhân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng (4
tuần):

+ Qua các trang website tuyển dụng lớn: vietnamwork.com.vn, jobvietnam.com

+ Qua báo: Lao động, Tiền Phong, Mua và Bán….

+ Đăng trực tiếp trên bảng tin của phòng thông tin, và trên website riêng của
công ty
- Bước 2: Sàng lọc Hồ sơ ứng viên (1 tuần):

+ Tìm kiếm những hồ sơ ứng viên có trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp với yêu cầu.

+ Xem chi tiết trực tuyến từng hồ sơ ứng viên.

+ Lưu lại những hồ sơ ứng viên quan tâm để sử dụng sau.

+ Liên lạc trực tiếp với các ứng viên để đặt lịch hẹn làm bài test: qua email
hoặc gọi điện trực tiếp.

- Bước 3: Làm bài test các kiến thức cơ bản

Để kiểm tra kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức xã hội chung của từng ứng
viên và để xác định, đánh giá sơ bộ về các kĩ năng mềm của ứng viên.

- Bước 4: Phỏng vấn (lần 1)

Những ứng viên đạt yêu cầu trong bài test sẽ tiếp tục được phỏng vấn để kiếm
tra trình độ chuyên môn cũng như kiến thức của ứng viên. Ngoài ra, thông qua việc
phỏng vấn, các ứng viên sẽ trả lời 1 vài câu hỏi tình huống được đưa ra. Từ đó, đánh
giá được kĩ năng xử lý tình huống của ứng viên.

- Bước 5: Phỏng vấn (lần 2)

Đối với các ứng viên ứng cử vào những vị trí quan trọng như Giám đốc dự án, Phó
Giám đốc, Trưởng phòng thì sẽ có phỏng vấn đợt 2 sau khi các ứng viên đã đạt yêu cầu
ở lần phỏng vấn lần 1. Có thể mời một số người liên quan tham gia buổi phỏng vấn để
có thể đánh giá khách quan và thấu đáo hơn về ứng viên. Qua buổi phỏng vấn này là có
thể đưa ra quyết định chọn ứng viên nào cho vị trí phù hợp.

- Bước 6: Thực tập (1 tháng)

Các ứng viên được lựa chọn sẽ có 1 tháng thực tập để làm quen với công việc và
cũng là thời gian các ứng viên sẽ được giám sát chặt chẽ xem có phù hợp với vị trí của
mình hay không. Nếu không có thể được xem xét để chuyển sang bộ phận khác hay
nếu có thái độ không nghiêm túc trong công việc thì sẽ được cho thôi việc.

1.2 Yêu cầu cụ thể với từng vị trí tuyển dụng:

- Giám đốc:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh (ưu tiên
người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ IELTS 6.0 hoặc tương đương, có hiểu biết
sâu rộng về đời sống xã hội, có trình độ quản lý, có khả năng kiểm soát.

+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

+ Thái độ làm việc: Nhiệt tình, gương mẫu trong công việc, chịu được áp lực cao, có
sức khỏe để có thể đi công tác dài ngày.

- Phó giám đốc phụ trách chuyên môn:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Công nghệ sinh học hoặc
Công nghệ thực phẩm (ưu tiên người có bằng trên Đại học), có hiểu biết về cách trồng
rau sinh học của các nước phát triển trên Thế giới.

+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, chịu được áp lực công việc cao, gương
mẫu trong công việc.

- Phó giám đốc phụ trách tài chính:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Kinh tế hoặc Tài chính, (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), có chứng chỉ tin học.

+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

+ Thái độ làm việc: có tinh thần trách nhiệm, có khả năng quản lý tài chính tốt, chịu
được áp lực công việc cao.

- Trưởng phòng:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành có liên quan (ưu tiên người
có bằng trên Đại học), có kĩ năng soạn thảo văn bản Word, Excel, Power Point.
+ Kinh nghiệm làm việc: có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí tương đương.

+ Thái độ làm việc: nhiệt tình, chịu được áp lực công việc, hòa đồng, thật thà, công
bằng.

- Phó phòng:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học chuyên ngành liên quan ( ưu tiên người có
bằng trên Đại học), có kĩ năng làm việc với văn bản.

+ Kinh nghiệm làm việc: có 1 năm kinh nghiệm trở lên.

+ Thái độ làm việc: tinh thần làm việc tập thể cao, nhiệt tình trong công việc.

- Nhân viên:

+ Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng các chuyên ngành liên quan (ưu
tiên người có bằng trên Đại học), riêng nhân viên thuộc Ban sản xuất thì không yêu cầu
trình độ Đại học, Cao đẳng.

+ Kinh nghiệm làm việc: không yêu cầu.

+ Thái độ làm việc: năng động, nhiệt tình với công việc, có khả năng chịu được áp lực,
hòa đồng, có tinh thần tập thể, ham học hỏi.

2. Chính sách quản lý nhân lực của dự án

2.1 Đào tạo nhân viên cho dự án

- Lý thuyết: các nhân viên sẽ được huấn luyện về lý thuyết chuyên môn tùy theo từng
phòng ban mà nhân viên ấy thuộc về.

- Thực hành: sau khi học lý thuyết chuyên môn, các nhân viên sẽ được thực hành ngay
sau đó để có thể áp dụng triệt để các vấn đề lý thuyết đã được đào tạo.

2.2 Khen thưởng và kỉ luật

- Đánh giá việc thực hiện công việc bằng cách đối chiếu, so sánh sự hoàn thành công
việc của mỗi nhân viên, thành viên với tiêu chuẩn đã đề ra.
- Có hệ thống phát hiện sai sót, hình thức khen thưởng cụ thể khi nhân viên liên tục
giữu vững mức điểm cao trong thang điểm tiêu chuẩn trong vòng 1 tháng.

3. Phân công chức năng và nhiệm vụ:

3.1 Ban điều hành dự án

- Số lượng: 3 người

Bao gồm Giám đốc dự án, Phó Giám đốc chuyên môn, Phó Giám đốc tài chính.

- Nhiệm vụ: + Gắn kết các bộ phận khác của dự án và tổng hợp, xử lí các thông tin

+ Điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận
khác.

 Là bộ phận quan trọng nhất và có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án

- Yêu cầu: + Có khả năng lãnh đạo, quản lý, biết cách phân bổ công việc tới từng bộ
phận một cách hợp lý.

+ Có tinh thần trách nhiệm và kiến thức về chuyên môn cao để xử lý


thông tin chính xác.

+ Có khả năng ngoại ngữ

Bảng phân công công việc của ban điều hành dự án

STT Tên công việc Chú thích

Tổ chức thẩm định và duyệt dự án


1 Có văn bản giấy tờ kèm theo.

Họp toàn bộ các phòng và liên kế Ngay sau khi nhận văn bản kế hoạch dự
2
hoạch. án.
Họp truyền đạt ý tưởng và mục Lưu ý bám sát mục đích đưa rau sạch ra
3
đích thị trường

Phân công công việc cụ thể cho Các trưởng phòng sẽ chịu trách nhiệm
4 từng phòng, từ đó ấn định thời gian phân công công việc cho các thành viên
bắt đầu và kết thúc. trong phòng mình

Nhận ý kiến phản hồi từ các Phối hợp cùng các Trưởng phòng để giải
5
Trưởng phòng quyết công việc

Theo dõi kiểm tra, điều hành tiến Phối hợp chặt chẽ với phòng kiểm tra
6
độ làm việc của các phòng. giám sát và các trưởng phòng.

7 Kết thúc dự án.

8 Họp tổng kết rút kinh nghiệm.

3.2 Phòng hành chính:

- Số lượng: 3 người

Bao gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 2 nhân viên.

- Nhiệm vụ:

+Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án, in sao, photo và chuyển tài liệu cho các
bộ phận, làm các công tác hành chính, nhân sự.

- Yêu cầu:

Nhanh nhẹn, chăm chỉ, có khả năng giao tiếp

Thành thạo các công việc văn phòng như: sử dụng máy vi tính, máy in, máy photo...

Bảng phân công công việc của phòng hành chính

STT Tên công việc Chú thích

1 Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành. Có công văn kèm theo.
2 Ghi lại mọi văn bản trong các cuộc họp, lưu trữ mọi hồ Bám sát yêu cầu từ
sơ cần thiết của dự án phía Ban điều hành

3 Chấm công, quản lý nhân sự hàng ngày

4 Lên kế hoạch họp bàn giữa các phòng và với chủ đầu

5 Thông tin cho các phòng ban khi có yêu cầu từ ban điều
hành hoặc phòng thông tin

6 Phụ trách thu nhận, liên lạc, đào tạo nhân viên, lưu trữ
hồ hơ nhân viên

3.3 Phòng tài chính:

- Số lượng: 3 người

Bao gồm1 kế toán trưởng, 2 nhân viên.

- Nhiệm vụ:

+Quản lí điều hành chung về mặt tài chính, khai thác lập kế hoạch về vốn.

+Nghiên cứu thị trường giá cả để tính toán các chi phí cho phù hợp với số vốn dự tính.

+Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm bảo theo đúng tiến độ và chất
lượng dự án.

+Báo cáo các thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và báo cáo
đề xuất liên quan đến tài chính với Ban điều hành dự án.

+Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho Ban điều hành.

- Yêu cầu:

+ Trung thực, có kinh nghiệm trong quản lý tài chính.

+ Xử lý linh hoạt các tình huống xảy ra.

+ Có tinh thần trách nhiệm cao.


Bảng phân công công việc của phòng tài chính

STT Tên công việc Chú thích

Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban


1 Có công văn đi kèm.
điều hành dự án.

2 Phân tích thông tin. Khách quan, trung thực

3 Tổng hợp thông tin. Phải đảm bảo chính xác và đầy đủ. Báo cáo
4 Báo cáo cho Ban điều hành. phải văn bản hóa.

Được sự thống nhất bằng văn bản của các ban


5 Lập kế hoạch chi phí.
liên quan.

Phân bổ chi phí cho từng giai


6 Theo văn bản đã thống nhất.
đoạn.

7 Lập báo cáo định kỳ. Vào cuối mỗi tháng.

8 Lập báo cáo thanh quyết toán. Vào cuối mỗi quý.

Thanh quyết toán số tiền còn Báo cáo trực tiếp cho chủ đầu tư, gồm các hóa
9
lại khi kết thúc dự án. đơn chứng từ liên quan.

3.4 Phòng thông tin:

- Số lượng: 3 người

Bao gồm 1 trưởng ban, 2 nhân viên

- Nhiệm vụ:

+ Tính toán các rủi ro, phân tích các thông tin và truyền tải tới các bên liên quan.
Quản trị nguồn thông tin đến và đi, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và bí mật cho
những thông tin nội bộ.
+ Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên thông
tin mới.

+ Theo dõi và truyền tải thông tin đa phương giữa các bên có liên quan: chủ công
trình, ban quản trị, các nhóm thực hiện và các thông tin bên ngoài.

+ Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được.

+ Lập báo cáo thường xuyên lên ban điều hành.

- Yêu cầu:

+ Ngoại giao và truyền tải thông tin tốt.

+ Có khả năng cập nhật và xử lý thông tin.

+ Sử dụng thành thạo phần mềm quản trị dự án và quản trị thông tin.

+ Trung thực khi sử dụng thông tin.

Bảng phân công công việc của phòng thông tin


STT Tên công việc Chú thích

1 Tiếp nhận công việc tới Giám đốc dự Nội dung công việc được văn bản
án. hóa.

2 Xử lý, phân tích thông tin đến . Tham khảo ý kiến của các ban liên
quan.

3 Họp ban. Thông qua văn bản hoặc các công cụ


truyền thông khác như email, web....

4 Truyền đạt thông tin đến cho các


phòng chức năng.

5 Thu thập thông tin phản hồi từ các Bám sát ý tưởng và mục đích.
ban.

6 Phân tích và trao đổi thông tin.

7 Đưa thông tin quảng cáo ra thị trường Đem thông tin đến trước với người
tiêu dùng

8 Báo cáo kết quả cho Ban điều hành Kèm theo cả bảng phân tích.

dự án

9 Họp các phòng chức năng và truyền Sau khi đã tổng hợp toàn bộ thông
đạt lại thông tin lần cuối. tin cần thiết.

3.5 Phòng tư vấn - giám sát:

- Số lượng: 5 người

Bao gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 3 nhân viên

- Nhiệm vụ:

+ Theo dõi tiến độ thi công các hạng mục, giám sát quá trình thực hiện dự án, kịp thời
phát hiện các sai sót, kiểm tra chất lượng từng bộ phận, tổng hợp và báo cáo thường
xuyên lên bộ phận điều hành.

+ Tư vấn cho ban điều hành quản lý dự án về các vấn đề: kĩ thuật công nghệ, kinh tế,
pháp luật.

- Yêu cầu: Có khả năng làm việc độc lập với các bộ phận, hiểu biết sâu sắc về các tiêu
chuẩn thiết kế, làm việc có trách nhiệm, trung thực.

Bảng phân công công việc của phòng tư vấn - giám sát

STT Tên công việc Chú thích

Tiếp nhận nhiệm vụ từ Giám


1 Văn bản hoá thông tin.
đốc dự án.
Lên kế hoạch kiểm tra giám
2 Nắm rõ ý tưởng và mục đích của dự án.
sát .

Họp ban và phân công nhiệm Có căn cứ vào trình độ chuyên môn và phẩm
3
vụ cho từng nhân viên. chất đạo đức.

Đa phương, khách quan phối hợp chặt chẽ với


4 Thu thập thông tin.
phòng thông tin.

Vạch kế hoạch giám sát cụ Trình cho giám đốc dự án trước khi tiến hành
5
thể. giám sát.

Liên tục báo cáo cho giám đốc dự án quản lý và


Tiến hành giám sát báo cáo giám sát đặc biệt với bộ phận thi công của nhà
6
lên Ban điều hành. thầu. Định kỳ vào cuối mỗi tuần. Báo cáo trực
tiếp cho giám đốc dự án bằng văn bản hoá.

Tiếp nhận câu hỏi, yêu cầu từ


7 Ban điều hành và đưa ra Phối hợp với các Ban liên quan
phương án

Kiểm tra chất lượng toàn bộ


quá trình sản xuất rau Kiếm tra sát sao quá trình trồng rau, đảm bảo
8
đưa ra thị trường những sản phẩm chất lượng

Tư vấn nghiên cứu đề ra các Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất
9 giải pháp mới rau.

3.6 Ban sản xuất:

- Số lượng: 17 người bao gồm 1 trưởng ban, 1 phó ban và 15 nhân viên.

- Nhiệm vụ:

+ Tiến hành thu mua hạt giống chất lượng cao

+ Tiến hành làm đất và gieo trồng hạt giống


+ Tiến hành các công việc chăm sóc như bón phân, tưới nước…

+ Tiến hành công tác thu hoạch, sơ chế, đóng gói…

- Yêu cầu:

+ Nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc

+ Có sức khỏe dẻo dai, chịu được cường độ áp lực công việc lớn

+ Làm việc trung thực, đảm bảo chất lượng đầu ra

Bảng phân công công việc của Ban sản xuất

STT Tên công việc Chú thích


Đảm bảo đất có độ tơi xốp và dưỡng chất cần
1 Xới đất, làm đất
thiết

Phối hợp với Phòng tư vấn – giám sát để thu


2 Mua hạt giống
mua được hạt giống với chất lượng cao nhất.

Các nhân viên được các chuyên viên kỹ thuật


3 Gieo trồng hạt giống
hướng dẫn cách gieo trồng đúng quy cách.

Đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng quy trình để


4 Chăm sóc hạt giống, cây trồng
thu được sản phẩm với chất lượng đảm bảo.

Sau khi thu hoạch, rau phải được sơ chế cẩn


5 Thu hoạch, sơ chế thận, đúng cách như: làm sạch rau, loại bỏ
những lá rau không đạt yêu cầu.

6 Đóng gói Đóng gói đúng quy cách, đủ cân nặng.

Rau đủ chất lượng sẽ được cung ứng ra thị


7 Cung ứng rau ra thị trường
trường qua hệ thống phân phối và các siêu thị.
6. Quản trị thông tin:

Lập kế hoạch thông tin :

1) Yêu cầu thông tin:

* Thông tin ngắn gọn, chính xác, mạch lạc, rõ ràng, đầy đủ và khách quan.

* Tài sản thông tin được khai thác tối đa thông qua quá trình chia sẻ thông tin trong nội
bộ thông qua các thoả thuận, quy định của Ban quản lý.

* Chất lượng thông tin phải được duy trì và các thông tin sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án phải chắt lọc, đáng tin cậy, luôn được cập nhật, toàn diện và nhất quán.

* Các yêu cầu về mặt luật pháp cũng như các yêu cầu khác như vấn đề bảo mật tính
riêng tư, bí mật, tính xác thực và toàn vẹn của thông tin phải được thực thi.

* Thông tin cần phải được đưa tới các thành viên nội bộ một cách thuận tiện thông
qua nhiều chức năng khác nhau.

* Các bản ghi và các phần thông tin cần thiết khác phải được lưu trữ tốt.

* Phát triển kênh thông tin đa phương bên ngoài và bên trong dự án.

2)Công nghệ truyền thông :

*Mạng Internet

*Mạng điện thoại

*Fax

...

3)Cách thức tiếp cận thông tin

*Ban điều hành dự án khi hoạt động và phòng thông tin : Tiếp cận trực tiếp và gián tiếp
với mọi thông tin của dự án
Phân phối thông tin:

1) Phân phối thông tin:

* Đầu vào :

- Cuối mỗi ngày phải có báo cáo tiến độ thực thi của dự án.

- Mỗi ngày làm việc phải có biên bản để bàn giao cho ngày tiếp theo.

- Ban quản lý chỉ đạo tiến hành dự án và phân công phân bổ công việc cho từng thời kỳ
và từng quản lý bộ phận.

*Công cụ kỹ thuật :

Liên lạc giữa các bộ phận thực thi dự án liên tục để kịp thời điều chỉnh khi có những
việc khác với dự kiến xảy ra

*Đầu ra :

- Các báo cáo thường xuyên cập nhật trong suốt quá trình thông tin.

2) Truyền thông trong từng giai đoạn dự án

* Giai đoạn chuẩn bị:

- Quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng,để giới thiệu dự án rau sạch

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ về dự án.

* Giai đoạn thực thi:

- Thông báo mô hình thiết kế và các bước tiến hành dự án

- Triển khai dự án

* Giai đoạn kết thúc:

- Thông báo kết quả của hoạt động thực hiện dự án

Báo cáo tình hình hoạt động

Kết quả công việc :Báo cáo tình trạng các giống rau , sự phát triển ....
Dựa vào báo cáo kết quả công việc của các bộ phận khác nhằm đánh giá tính hiệu quả
hoặc những thiếu sót...

Về dự án :Báo cáo thường xuyên trong ngày với những sự cố phát sinh trong quá trình
thực hiện dự án.

Tiến độ thực hiện công việc :Báo cáo theo tuần theo ,tháng .Nhanh hay chậm so với kế
hoạch .

Những kế hoạch tiếp theo trong tuần, tháng tới .Thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp .

Tổng kết hoạt động của dự án

Sản phẩm :Đánh giá về chất lượng và độ an toàn của rau .Cách thức và nguyên liệu đã
là tốt nhất ?Liệu có thể có làm tốt hơn ?

Dự án :Phát triển 1 dự án lớn hơn rộng hơn .

Nhận xét, đánh giá về quá trình thực hiện của toàn bộ dự án

Những phát sinh ngoài dự kiến

Khi kết thúc dự án, hầu như tất cả tiền bạc và nguồn lực đã được sử dụng hết, đa số
các kết quả đã được hình thành, vì vậy giai đoạn này chúng ta cần những thông tin
nhằm xác định các công việc còn tổn tại, ghi nhận bản chất thực sự của các kết quả,
tạo ra một tài liệu về dự án nhằm kiểm soát những gì đã đạt được so với những dự
kiến ban đầu.

7. Quản trị rủi ro dự án


A. Nhận diện rủi ro:

Chia thành 2 loại rủi ro chính như sau:

Rủi ro chủ quan: rủi ro do giống cây trồng, quy luật kinh tế nông nghiệp, công nghệ
nông nghiệp, nguồn nhân lực.
Rủi ro khách quan: môi trường, thời tiết, thiên tai, sâu bọ, dịch bệnh, giá thị trường,
chính sách quy định của Nhà nước về các loại sản phẩm từ nông nghiệp, chính sách
bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

B. Phân tích và lượng hóa rủi ro

Quy định: có 3 mức đánh giá là Cao(A), Trung bình (B) và Thấp (C), trong mỗi mức trên
được chia ra 3 cấp độ 1,2,3, cấp độ càng cao mức độ đánh giá càng cao.

Bảng : Phân tích và lượng hóa các loại rủi ro

Mức độ tác
STT Nhận diện rủi ro Xác xuất xảy ra
động

Chất lượng giống cây trồng không ổn định,


kém chất lượng hoặc không phù hợp với môi
1 C2 B3
trường của khu vực thực hiện dự án (khí
hậu, độ ẩm, đất đai, nguồn nước...)

Kĩ thuật trồng rau còn nhiều sai sót do thiếu


kinh nghiệm trồng trọt (trồng rau nói riêng và
2 nông nghiệp nói chung cần kĩ thuật có tính C3 A1
“co giãn” chứ không thể hoàn toàn chính
xác )

Công nghệ cao nhưng chưa theo kịp thời đại,


vẫn còn chậm và lạc hậu so với những công
3 ty khác có cùng mô hình trên thế giới (do VN B1 B3
chưa phải là nước đang phát triển nên điều
này khó tránh khỏi)

Rủi ro do nhân lực có trình độ kĩ thuật công


nghệ thấp, tính tự giác làm việc không cao
4 B3 B3
(nguồn nhân lực còn hạn chế, đặc biệt là
nhân lực có kĩ thuật trình độ cao)

5 Rủi ro do tai nạn (có thể là tai nạn dẫn đến B2 A1


hao hụt nhân lực, cháy hỏng thiết bị,...)

Môi trường, khí hậu thay đổi thất thường,


thiên tai,..( Là những rủi ro rất khó để kiểm
6 A1 A3
soát, chỉ có thể dự đoán và hạn chế thiệt hại
ở mức tối đa)

Sâu bọ, dịch bệnh ảnh hưởng tới cây rau (do
7 mô hình áp dụng công nghệ cao nên rủi ro C3 A1
này hiếm khi xảy ra)

Rủi ro tài chính như tỉ giá thay đổi, lạm phát


8 tăng,thị trường xuất khẩu đóng băng, ngân B3 A2
hàng vay vốn phá sản,...

Chính sách, quy định của Nhà nước về việc


trồng và kinh doanh hoa màu (như chính sách
10 C2 B1
quy định về lượng phân bón, lượng thuốc trừ
sâu, thuốc bảo vệ thực vật...)

Lập dự phòng rủi ro dự án (5% trên tổng chi phí).

C. Kế hoạch đối phó với rủi ro

Luôn phải theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của rau. Thường xuyên theo dõi
thông tin biến độ ng thời tiết dịch bệnh quanh vùng để phòng ngừa ảnh hưởng các yếu
tố ngoại sinh.

Nâng cao năng lực kỹ năng chăm sóc rau cho độ i ngũ nhân viên ban xản suất, bên cạnh
đó cập nhật những công nghệ mới về chăm sóc rau, các tiêu chuẩn chất lượng mới về vệ
sinh…cho ban tư vấn và giám sát.

Khi xảy ra rủi ro phải bình tĩnh kiểm soát vấn đề, phân tích những mặt hạn chế và sử
dụng quĩ dự phòng rủi ro 1 cách hợp lí và chính xác.
8. Quản trị đấu thầu:
Quản trị đầu thầu là quá trình quản lý hoạt động mua sắm các hàng hóa, dịch vụ cần
thiết cho dự án.

Các bước trong quá trình đấu thầu được ban quản lý dự án tiến hành theo đúng trình
tự quy định của luật đấu thầu đã được Quốc hộ i nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua.

Sơ đồ 2.8: Các bước đấu thầu

LËp hå Mêi thÇu Ph¸t Më thÇu


s¬ mêi hµnh hå
thÇu s¬ mêi
thÇu

Th­¬ng Th«ng ThÈm §Þnh gi¸


th¶o b¸o kÕt ®Þnh hå s¬ mêi
hoµn qu¶ ®Êu phª thÇu
thiÖn vµ duyÖt
ký kÕt thÇu kÕt qña
hîp ®ång ®Êu
thÇu
8.1 Lập kế hoạch đấu thầu

Phạm vi của dự án:

+ Mua kỹ thuật, thuê kỹ thuật viên trồng rau và thiết kế hệ thống tưới tiêu (vì họ
nghiên cứu luôn hệ thống tưới tiêu để cho phù hợp với kĩ thuật trông rau), kiểm tra
đất và cải tạo đất (nếu đất không phù hợp với kĩ thuật trồng rau)

+ Thiết kế và thực hiện khu vực kho bãi và chỗ để xe cho công nhân trồng rau

+ Thiết kế và xây dựng cửa hàng bán rau (Thuê cửa hàng)

Đây là công việc sẽ thực hiện ngoài không cần cho vào đấu thầu:

+ Liên kết bán rau cho các đại lý

+ Tạo trang web giới thiệu sản phẩm


Trong đó ban quản lý dự án và chủ đầu tư quyết định tổ chức đấu thầu hạn chế với gói
thầu GT01 và đấu thầu rộng rãi với gói thầu GT02. Gói thầu GT02 gồm 2 hạng mục S01
và S02.

Bảng 2.8: Các gói đấu thầu

Mã số GT01 GT02
S01 S02
Tên gói thầu, Mua kỹ thuật, thuê kỹ Thiết kế và xây dựng Thiết kế và thực hiện
hạng mục thuật viên trồng rau và cửa hàng bán rau khu vực kho bãi và
thiết kế hệ thống tưới chỗ để xe cho công
tiêu, kiểm tra đất và cải nhân trồng rau
tạo đất

Nguồn vốn Vay ngân hàng Vốn góp Vốn góp

Phương thức Một túi hồ sơ. Một túi hồ sơ. Một túi hồ sơ.
đấu thầu

Hình thức đấu Đấu thầu hạn chế Đấu thầu rộng rãi, Đấu thầu rộng rãi,
thầu trong nước trong nước

Thời gian tổ Đầu quý IV năm 2012 Đầu quý IV năm 2012 Đầu quý IV năm 2012
chức đấu thầu

Phương thức Theo tỷ lệ phần trăm 10% Theo tỷ lệ phần trăm Theo tỷ lệ phần trăm
hợp đồng 10% 10%

Giá gói thầu 4.000.000.000 VNĐ 2.500.000.000 VNĐ 2.500.000.000 VNĐ


thiết kế

Thời gian thực 3 tháng 3 tháng 3 tháng


hiện hợp đồng

(Nguồn: Dự án đầu tư)


8.2. Quản lý đấu thầu:

8.2.1 Chuẩn bị đấu thầu:


Lập hồ sơ mời thầu: Theo quy định của luật đấu thầu, và đảm bảo tính hiệu quả của
hoạt động đấu thầu, cũng như của dự án, nội dung của hồ sơ bao gồm các điểm sau:

Tên gói thầu, hạng mục

Nguồn vốn

Đảm bảo dự thầu: 2% trị giá gói thầu

Đơn xin tham dự đấu thầu: Theo mẫu có sẵn

Yêu cầu về mặt kỹ thuật

Phía nhà thầu phải đáp ứng được các yêu cầu theo quy định chung.

Biểu đồ thực hiện hoàn thành sớm hơn hoặc đúng với tiến độ

Nhân sự: có ít nhất 5 kỹ sư hơn 5 năm kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện. ( Riêng
đối với gói thầu GT01 có ít nhất 3 sư hơn 5 năm kinh nghiệm chịu trách nhiệm thực
hiện)

Chúng tôi xem xét, chấm điểm yêu cầu kỹ thuật là 70%.

Nhà thầu phải chứng minh được kinh nghiệm và năng lực của mình trong việc thực
hiện những công trình lớn hơn hoặc tương đương khác trước đó: từng thực hiện ít
nhất 3 dự án có quy mô và mức độ tương đương.(Đối với gói thầu GT02)

Nhà thầu phải chứng minh được kinh nghiệm và năng lực của mình trong việc thực
hiện những khâu kĩ thuật, quy trình kĩ thuật không dùng hóa chất được công nhận
(phôtô công chứng kèm theo) của chính phủ hoặc của các tổ chức thế giới có uy tín về
lĩnh vực cây trồng .(Chỉ áp dụng với gói thầu GT01)

Yêu cầu về mặt tài chính:

Có đủ năng lực tài chính để thực hiện xong toàn bộ gói thầu đúng tiến độ: Báo cáo kết
quả kinh doanh trong 3 năm liền là có lãi.

Có phương án tài chính tối ưu, hiệu quả, thời gian hoàn vốn ngắn.

Phương thức thanh toán: chuyển khoản qua ngân hàng.

Đồng tiền sử dụng trong dự thầu: VNĐ.


Tư cách hợp lệ của nhà thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư được cấp quy định của
pháp luật hoặc có quyết định thành lập với các nhà thầu không có đăng ký kinh doanh.

Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh đang
lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, hay đang trong
quá trình giải thể.

+ Về mặt kỹ thuật: Thang điểm 100

Bao gồm các nội dung chính sau: 

Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu 30

Nhân sự của nhà thầu 30

Các giải pháp và phương pháp xử lý với các 40


yêu cầu cụ thể của gói thầu

+ Về mặt tài chính: 100 điểm

Trong đó: Giá bỏ thầu thấp nhất và phải có uy tín trong ngành mình kinh doanh (sau khi
hiệu chỉnh) là yếu tố được ưu tiên hàng đầu.

* Điểm tổng kết = 70% Điểm kỹ thuật + 30% Điểm tài chính.

8.2.2. Mời thầu:

-   Sau khi kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu được phê duyệt, chúng tôi tiến hành
thông báo mời thầu rộng rãi trên các phương tiện thông tin truyền thông (đối với gói
thầu GT02) : thông báo 5 kỳ liên tiếp trên báo liên quan đến đấu thầu, xây dựng và gửi
thông báo mời thầu đối với những nhà thầu đã được chỉ định (đối với gói thầu GT01)

-  Thông báo mời thầu nêu khái quát được nội dung kế hoạch đấu thầu.

8.2.3. Tổ chức đấu thầu:

Phát hành hồ sơ mời thầu.


Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu: Tiếp nhận hồ sơ và quản lý theo chế độ quản lý
hồ sơ mật.

Mở thầu: Tiến hành mở thầu của 2 gói thầu liên tiếp nhau.

Việc mở thầu được tiến hành công khai.

Thông tin chính nêu trong hồ sơ dự thầu của từng nhà thầu được chúng tôi công bố
trong buổi mở thầu, được ghi lại trong biên bản mở thầu có chữ ký xác nhận của đại
diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu.

8.2.4: Đánh giá hồ sơ dự thầu:

- Trước tiên cần điều chỉnh hồ sơ mời thầu:

+  Sửa chữa các lỗi số học.

+ Hiệu chỉnh các sai lệch.

+ Đưa về cùng mặt bằng giá để so sánh.

-  Sau đó, làm rõ hồ sơ dự thầu về (Đấu thầu rộng rãi):

+ Nội dung làm rõ được thể hiện bằng văn bản và được bảo quản như một phần của
hồ sơ dự thầu.

+  Việc thực hiện làm rõ được tiến hành với bên nhà thầu có hồ sơ dự thầu cần làm rõ,
tránh trường hợp để lộ thông tin.

- Loại bỏ những hồ sơ không hợp lệ, không đảm bảo các yêu cầu quan trọng của hồ sơ
mời thầu.

- Xếp hạng hồ sơ dự thầu theo giá đánh giá. Hồ sơ dự thầu có giá đánh giá thấp nhất
được xếp thứ nhất.

- Nhà thầu được xem là trúng thầu khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

+ Có hồ sơ dự thầu hợp lệ.

+ Đáp ứng được yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, giải pháp kỹ thuật.

+ Có điểm tổng hợp về mặt kỹ thuật và tài chính cao nhất
+ Có chi phí thấp nhất trên cùng 1 mặt bằng.

+ Có giá trúng thầu không vượt quá giá gói thầu được duyệt.

8.2.5. Thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu:

- Sau khi chọn được nhà thầu thích hợp, bên mời thầu tiến hành lập báo cáo về kết
quả đấu thầu trình lên chủ đầu tư. Chủ đầu tư sẽ trình lên cơ quan có thẩm quyền xem xét
thẩm định.
- Chủ đầu tư dựa trên báo cáo kết quả đấu thầu và báo cáo thẩm định, xem xét và
phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Nếu có nhà thầu trúng thầu thì lập văn bản phê duyệt gồm các nội dung:
 Tên nhà thầu trúng thầu.
 Giá trúng thầu.
 Hình thức hợp đồng.
 Thời gian thực hiện hợp đồng.
 Các nội dung lưu ý khác.

-  Nếu không có nhà thầu trúng thầu thì hủy đấu thầu và thực hiện lựa chọn theo
quy định của luật định.
8.2.6 Thông báo kết quả đấu thầu.

Ngay sau khi nhận được văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, ban quản lý dự án thông
báo kết quả trên các báo về đấu thầu và các trang web liên quan.

8.2.4 Thương thảo và ký kết hợp đồng


- Ban quản lý dự án tiến hành đàm phán với nhà thầu.
- Mẫu hợp đồng đó điền đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu.
- Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà
thầu trúng thầu (nếu có).
- Các nội dung và các điều khoản cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng với
nhà thầu.
- Kết quả của việc thương thảo thành công, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ
đầu tư tiến hành ký kết hợp đồng với nhà thầu.
- Trong trường hợp thương thảo không thành công thì chủ đầu tư phải báo cáo với
người có thẩm quyền xem xét lựa chọn nhà thầu có thứ hạng tiếp theo.
- Việc xây dựng hợp đồng dựa trên nguyên tắc quy định của luật đấu thầu.

8.2.5 Giám sát thực hiện, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng

Giám sát

Thành lập ban kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng của nhà thầu nhằm
đảm bảo tiến độ và chất lượng như điều khoản ghi trong hợp đồng.

Báo cáo định kì về tình hình thực hiện của nhà thầu cho nhà đầu tư.

Nghiệm thu
Nghiệm thu từng phần hay toàn bộ hợp đồng phải được tiến hành phù hợp với nội
dung hợp đồng đã ký kết.

8.2.5 Thanh lý hợp đồng

Xác minh sản phẩm cuối cùng để từ đó xác định tất cả các công việc có được thực hiện
đúng và thỏa mãn yêu cầu của hợp đồng không.

Tổng kết những hoạt động về quản lý hành chính, cập nhật hồ sơ nhằm phản ánh
chính xác, đầy đủ kết quả cuối cùng.

Thanh lý hợp đồng phải có biên bản thanh lý hợp đồng với chữ ký hợp lệ của hai bên.

Tiến hành lưu trữ thông tin liên quan: để sử dụng trong tương lai.

You might also like