VITAMINS

You might also like

You are on page 1of 33

VITAMINs

NG VY VAN THAO NGAN, MS


MỤC TIÊU
• Trình bày được vai trò dinh dưỡng
của các vitamin
• Trình bày được một số nguồn vitamin
trong thực phẩm
• Nắm được một số tình trạng bệnh lý
chính do thiếu hụt vitamin
NỘI DUNG

1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC VITAMIN


2. VAI TRÒ, NHU CẦU, NGUỒN CUNG
CẤP CÁC VITAMIN
ĐẠI CƯƠNG

• Vit là chất hữu cơ


• Thành phần men, nội tiết tố, chất xúc tác…
• Không thể tự tổng hợp -> biến chứng trầm trọng
• Tiền Vit (provitamin): hợp chất tổng hợp nên vit/ cơ
thể
PHÂN LOẠI

TAN TRONG DẦU TAN TRONG NƯỚC


• 4 nhóm: A, D, E, K • 2 nhóm B và C
• Bền nhiệt • Dễ biến tính: ánh sang, không khí, to
• Hấp thụ: • Hấp thụ: hòa tan vào máu theo khuynh độ
- Cùng chất béo thẩm thấu
- Bạch huyết -> máu => chất béo,
muối mật
• Cần protein vận chuyển • Di chuyển tự do trong tuần hoàn
• Tích lũy (gan, mỡ) -> ngộ độc • Thải qua tiết niệu, khôn tích lũy trong cơ
thể -> biểu hiện thiếu hụt sớm -> ít độc
CHỨC NĂNG

Sự tham
gia của
các Vit
đối với
các hoạt
động của
cơ thể
CHỨC NĂNG

Chức năng
và hậu quả
của thiếu
hụt
CHỨC NĂNG

Chức năng và
hậu quả của
thiếu hụt
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A
• 3 dạng:
-Retinol, Retinal: nhìn, sinh
sản, phát triển, phân bào,
sao chép gen, miễn dịch
- Acid retinoic: phát triển,
phân bào, miễn dịch
• Provitamin: carotenoid
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A
• THỊ GIÁC:
- giảm thị lực trong tối
- The retinal pigment epithelium (RPE)
and in outer segments of rod and
cone photoreceptors
- Mobilization of stored vitamin A (all-
trans -retinyl esters) is catalyzed by
the RPE-specific protein, RPE65.
->reaction to produce the visual
chromophore precursor, 11- cis –retinol.
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A
• Duy trì cấu trúc da, niêm mạc:
phát triển, tái tạo, tb tiết nhày,
liền sẹo.

• Miễn dịch: TB Lympho, T


• Tăng trưởng: retinoic acid <=>
hormone->
Phát triển cơ xương -> thai nhi
• Chống ung thư: TB gốc tự do
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A
Quáng gà-> da khô, -Tích trữ lâu-> lạm dụng ->
rụng tóc, gãy móng -> ngộ độc
mất thị lực, bội nhiễm -Tổn thương da, viêm

THỪA
THIẾU

(da, hô hấp) khớp, đau cơ, nôn nửa,


rụng tóc, viêm gan
-Liều cao -> Quái thai
-Dầu cá >< rau củ, trái cây
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN A
• Nguồn cung cấp:
- ĐV: retinol
- TV: caroten (xanh đậm/ vàng)
VITAMIN TAN TRONG DẦU
• NHU CẦU: VITAMIN A
-trẻ<1t: 1500UI/d
-1-3y: 2000UI/d
- NL: 50000UI/d
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN D
• Vai trò:
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN D
• Hấp thu
-1,25 dihydroxyvitamin
- ruột non: Ca, P
- Xương: + Tuyến giáp
-> chuyển hóa Ca, P
- Thận: tái hấp thu Ca
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN D
-RL hấp thu Ca, P -Tích trữ lâu-> lạm dụng ->
-> teteni, còi xương, ngộ độc
loãng xương, hỏng -> biếng ăn, nôn nửa, nhức

THỪA
THIẾU

răng đầu, viêm thận, sỏi thận


-lắng đọng Ca, P thận, tim
- Giòn xương
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN D
• Nguồn cung cấp:
- sữa mẹ: thấp -> 5-7.5mcg/d
- Sinh non
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN D
• NHU CẦU:
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN E
VITAMIN TAN TRONG DẦU
VITAMIN E
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN B1

chuyển hóa glucid , E: Acid pyruvic tích lũy ->


ngộ độc TK. Tỉ lễ thuận với nhu cầu E
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN B1
-Chán ăn, mệt mỏi,
hốt hoảng, táo bón
Mạn: Beriberi
THIẾU
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN B1
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN PP
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN PP
-mệt mỏi, chán ăn
- buồn nôn, khó tiêu
THIẾU

- nặng: bệnh Pellagra:


viêm da, tiêu chảy,
chán ăn, chóng mặt,
RL tri giác -> tử vong
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN PP
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
TE: 30-50 mg/d
NL: 50-100 mg/d
VITAMIN C
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN C
3 GĐ: -liều cao + kéo dài: tiêu
1. mệt mỏi, căng thẳng chảy, buồn nôn, sỏi oxalate
TK, đau nhức cơ khớp, thận

THỪA
THIẾU

buồn ngủ - bệnh Scorbut: ngừng đột


2. chảy máu nướu răng, ngột
da niêm
3. biến dạng xương, vết
thương k lành, hư rang,
bội nhiễm
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN C

-Dễ mất do quá trình bảo quản và


chế biến
- 50% so lý thuyết
- Hấp thu và dự trữ k tỉ lệ thuận với
hàm lượng trong thực phẩm
- Dễ hòa tan trong nước
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
VITAMIN C

• Loại khẩu phần có giá trị sinh học thấp về Fe:


khoảng 5% Fe hấp thu: chế độ ăn đơn điệu, thịt
cá < 30 g/ ngày hay Vit C < 25 mg/ ngày
• Loại khẩu phần có giá trị sinh học cao về Fe:
khoảng 15% Fe hấp thu: KP ăn có lượng thịt cá
> 90 g/ ngày hay Vit C > 75 mg/ ngày
VITAMIN TAN TRONG NƯỚC

Vitamin B not only helps to build and maintain


a healthy immune system but it could
potentially prevent or reduce COVID-19
symptoms or treat SARS-CoV-2 infection.
Adequate vitamin intake is necessary for
proper body function and strengthening of the
immune system. In particular, vitamin B
modulates immune response by
downregulating pro-inflammatory cytokines
and inflammation, reducing breathing difficulty
and gastrointestinal problems, preventing
hypercoagulability, potentially improving
outcomes and reducing the length of stay in
the hospital for COVID-19 patients
TỔNG
KẾT

You might also like