Professional Documents
Culture Documents
Metabolism and Energy Balance
Metabolism and Energy Balance
Metabolism and Energy Balance
NỘI DUNG
• Hiểu những phản ứng sinh hóa trong cơ thể, xác
định được những chất dinh dưỡng liên quan đến
quá trình chuyển hóa năng lượng và những chất
giàu năng lượng khi bị phân hủy (sinh lý, hóa sinh)
• Hiểu được quá trình thủy phân chất dinh dưỡng tạo
ra năng lượng, tóm tắt được các bước chính trong
quá trình chuyển hóa năng lượng của glucose,
glycerol, acid béo và amino acid
1
9/21/2020
NỘI DUNG
• Hiểu được quá trình ba chất dinh dưỡng tạo năng
lượng hình thành chất béo cơ thể và cơ chế chuyển
hóa khi nguồn cung cấp không cân đối
• Mô tả được cân bằng năng lượng và hậu quả của
việc mất cân bằng năng lượng
• Trình bày được những tác động của hoạt động thể
lực, cảm xúc và môi trường lên việc nạp thức ăn
NỘI DUNG
• Liệt kê được những thành phần của nguồn tiêu hao
năng lượng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lượng tiêu hao
2
9/21/2020
ĐẠI CƯƠNG
• Bạn có bao giờ nghĩ cách thức ăn cung cấp năng
lượng cho các hoạt động trong cuộc sống?
• Điều gì xảy ra khi chúng ta không ăn?
• Điều gì xảy ra khi chúng ta ăn quá nhiều?
• Cách tế bào biến đổi carbonhydrate, chất béo và
protein thành năng lượng
• Điều gì xảy ra khi chúng ta cung cấp tế bào quá
nhiều hay quá chất dinh dưỡng
3
9/21/2020
4
9/21/2020
10
5
9/21/2020
11
12
6
9/21/2020
13
14
7
9/21/2020
• Glucose
Carbonhydrate
Triglyceride • Glycerol
(chất béo) • Acid béo
• Amino acid
Protein
15
16
8
9/21/2020
17
18
9
9/21/2020
19
20
10
9/21/2020
21
22
11
9/21/2020
23
Feasting
• Khi ăn quá nhiều, chuyển hóa sẽ có khuynh hướng
hình thành mô mỡ.
• TB mỡ hình thành do dù thừa năng lượng cung cấp
từ thành phần nào đi nữa
– Con đường trực tiếp: tốn ít năng lượng, từ chất
béo khẩu phần → mô mỡ cơ thể
– Con đường gián tiếp (thông qua Acetyl CoA):
nhiều năng lượng hơn gấp 5 lần → không hiệu
suất, ít ưu tiên (protein cho mô cơ, glucose cho
dự trữ glycogen)
24
12
9/21/2020
Feasting
• Tùy vào khẩu phần ăn mà 3 chất dinh dưỡng cung
cấp năng lượng cơ bản chiếm tỉ lệ khác nhau.
– Protein: khá ổn định và thường chiếm tỉ lệ nhỏ,
tăng oxy quá khi lượng nạp vào dư thừa
– Nạp carbohydrate dư thừa tang đáng kể quá trình
oxy hóa
– Chất béo: Quá trình oxy hóa không đáp ứng
nếu cung cấp thừa mà tích lũy chúng.
25
THỪA PROTEIN
• Cơ thể không tích lũy amino acid thừa, mà phải chuyển
sang chất khác
• Cơ thể không thể tăng khối cơ bằng cách đơn thuần ăn
quá nhiều protein
– Mô cơ được phát triển khi đáp ứng với kích thích
hormones hoặc vận động thể chất
– Khi ăn quá nhiều protein
• Trước tiên, sử dụng lượng protein thừa cho bù
trù lượng tiêu hao hằng ngày
• Tăng quá trình Oxy hóa
26
13
9/21/2020
THỪA PROTEIN
• Nếu vẫn thừa, amino acid sẽ bị khử N và
chuyển sang thể ketone→ dự trữ như là mô
chứa mỡ
-→ phát triển mô mỡ
27
THỪA CARBOHYDRATE
• Tỉ lệ carbonhydrate trong nguồn cung cấp năng
lượng dao động nhiều hơn khi ăn quá nhiều
• Các quá trình xảy ra
– Đầu tiên, dự trữ dưới dạng glycogen (đầy)→
– Cơ chế cân bằng: sử dụng thoải mái khi nguồn
cung cấp dư thừa và ngược lại tiết kiệm khi cung
cấp hạn chế (điều chỉnh quá trình oxy hóa)
– Hình thành mô mỡ cơ thể (ít ưu tiên) → béo phì
hoặc thừa cân khi quá dư thừa
28
14
9/21/2020
29
30
15
9/21/2020
31
32
16
9/21/2020
FASTING
• Khi năng lượng cung cấp cho tế bào không đủ,
glucose từ glycogen, acid béo từ mô dự trữ chứa mỡ
di chuyển đến TB cung cấp năng lượng thông qua
Acetyl CoA
• Đến khi hết glycogen, đường huyết giảm-→ cơ thể
điều chỉnh chuyển hóa để sinh tồn khi không có
thức ăn. Cảm giác đói làm TB phân hủy những
thành phần-→ năng lượng
33
34
17
9/21/2020
35
36
18
9/21/2020
37
38
19
9/21/2020
39
Intermittent Fasting
• Intermittent fasting: nhận được sự quan tâm trở lại
trong những năm gần đầy
• Kiêng ăn cách ngày luân phiên: những ngày dùng
thức ăn không có năng lượng và ngày dùng thức ăn
ưa thích
• 1 số thực hiện: 20-25% nhu cầu năng lượng vài ngày
không liên tục/ tuần
➔ giảm cân nhưng không điển hình như chế độ ăn
kiêng hạn chế năng lượng chuẩn
40
20
9/21/2020
Intermittent Fasting
• Chế độ ăn hạn chế thời gian: 1 hình thức khác
• Ăn uống tự do trong 8 giờ
• Nhịn ăn trong 16 giờ
• 1 số NC cho rằng: cải thiện cân nặng, mỡ máu,
glucose máu (bằng chứng hạn chế)
41
42
21
9/21/2020
43
44
22
9/21/2020
45
46
23
9/21/2020
47
48
24
9/21/2020
49
50
25