You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH

BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN


.................................................................................................Môn thi: KÉ TOÁN TÀI
CHÍNH 1.................................................................................

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HÀ VY......................................................................................


MSSV: 030135190738...................................Lớp học phần: D03......................................................

THÔNG TIN BÀI THI

Bài thi có: (bằng số): 5 trang

(bằng chữ): năm trang

1
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
‫ﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬﻬ‬

TIỂU LUẬN MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

CHỦ ĐỀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU


BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TÊN CÔNG TY: CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT NAM
KỸ NGHỆ SÚC SẢN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HÀ VY

Lớp: D03

MSSV: 030135190738

Khóa học: 2020-2021

Giảng viên: Cô NGUYỄN THỊ THƯƠNG

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2021.

1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………

1
BÀI LÀM
Câu 1:

*Tính giá trị tăng/giảm tại thời điểm cuối năm so với đầu năm 2020 của khoản mục tài
sản cố định hữu hình?

Đơn vị: VNĐ


Bảng 1: Bảng cân đối kết toán-Tài sản cố định hữu hình
Số cuối năm Số cuối năm Tăng/
Khoản mục Giá trị
31/12/2020 31/12/2019 giảm
Tài sản cố định
85423854489 86246452544 Giảm (822598055)
hữu hình
Nguyên giá 289092310904 267540433734 Tăng 21551877170
Giá trị khấu hao
(203668456415) (181293981190) Tăng (22374475225)
lũy kế

Theo số liệu được tính ở bảng trên, ta thấy tài sản cố định hữu hình tại thời điểm cuối năm
2019 so với cuối năm 2020 giảm 822,598,055VNĐ. Trong đó, số phát sinh tăng do nguyên giá
tăng 21,551,877,170VNĐ và số phát sinh giảm do giá trị khấu hao lũy kế tăng
22,374,475,225VNĐ. Vì tổng số phát sinh tăng 21,551,877,170VNĐ nhỏ hơn tổng số phát
sinh giảm 22,374,475,225VNĐ nên giá trị tài sản cố định hữu hình có giá trị giảm. Dựa vào
Thuyết minh báo cáo tài chính ta có thể thấy được nguyên nhân của sự biến động trên, cụ thể:
*Nguyên nhân dẫn đến biến động của khoản mục tài sản cố định hữu hình

Đơn vị: VNĐ

Nhà cửa, vật Máy móc, thiết Phương tiện TSCĐ hữu
Khoản mục Tổng cộng
kiến trúc bị vận tải hình khác

Nguyên giá

Số dư đầu năm 6,000,774,986 202,925,963,772 42,913,375,612 15,700,319,364 267,540,433,734

Mua trong năm 572,785,733 12,068,681,962 735,000,000 2,289,283,454 15,665,751,149

Đầu tư XDCB hoàn


- 5,195,519,129 3,073,675,548 - 8,269,194,677
thành

Chuyển từ chi nhánh 1,791,395,250 1,238,256,234 3,934,711,371 194,480,000 7,158,842,855

Chuyển sang chi nhánh (277,220,531) (7,162,995,186) - (1,348,320,544) (8,788,536,261)

Thanh lý, nhượng bán (118,445,250) (137,600,000) (440,000,000) (57,330,000) (753,375,250)

Số dư cuối năm 7,969,290,188 214,127,825,911 50,216,762,531 16,778,432,274 289,092,310,904

Giá trị hao mòn lũy


kế

Số dư đầu năm 2,710,829,168 135,255,740,601 34,546,588,474 8,780,822,947 181,293,981,190

Khấu hao trong năm 963,878,535 13,243,275,698 2,739,015,197 2,158,767,693 19,104,937,123

Chuyển từ chi nhánh 904,731,750 1,192,970,523 2,829,323,533 194,480,000 5,121,505,806

Chuyển sang chi nhánh - (540,862,500) - (557,729,954) (1,098,592,454)

Thanh lý, nhượng bán (118,445,250) (137,600,000) (440,000,000) (57,330,000) (753,375,250)

Số dư cuối năm 4,460,994,203 149,013,524,322 39,674,927,204 10,519,010,686 203,668,456,415

Giá trị còn lại

Tại ngày đầu năm 3,289,945,818 67,670,223,171 8,366,787,138 6,919,496,417 86,246,452,544

Tại ngày cuối năm 3,508,295,985 65,114,301,589 10,541,835,327 6,259,421,588 85,423,854,489

Bảng 2: Thuyết minh báo cáo tài chính- nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hữu hình

- Về nguyên giá, trong năm 2020, tổng giá trị nguyên giá tài sản cố định chuyển sang các chi
nhánh (8,788,536,261VNĐ) cao hơn các khoản thu về từ chi nhánh (7,158,842,855VNĐ)

-Về giá trị hao mòn lũy kế, trong năm 2020, tổng giá trị hao mòn lũy kế chuyển sang chi nhánh
(1,098,592,454VNĐ) thấp hơn những khoản mà doanh nghiệp thu về từ chi nhánh
(5,121,505,806VNĐ)

2
Từ hai khoản mục nêu trên ta có thể rút ra được nhận định rằng nguyên giá tài sản cố định hữu
hình từ chi nhánh thấp hơn hao mòn lũy kế mà chi nhánh mang lại dẫn đến việc giảm tài sản cố
định hữu hình cuối năm 2020 so với cuối năm 2019.

Hoạt động thanh lý nhượng bán tài sản cố định (753,375,250VNĐ) trong năm 2020 cũng là
nguyên nhân làm giảm giá trị tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp.

Câu 2:

*Tính giá trị tăng/giảm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính năm 2020 so
với năm 2019?

Đơn vị: VNĐ

Số cuối năm Số cuối năm Tăng/


Khoản mục Giá trị
31/12/2020 31/12/2019 giảm
Doanh thu hoạt
24,332,034,827 20,782,437,913 Tăng 3,549,596,914
động tài chính

Chi phí tài chính (21,319,528,398) (17,095,875,745) Tăng (4,223,652,653)

Bảng 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh-Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Từ số liệu trên ta dễ dàng nhận thấy doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính đều có diễn biến theo chiều hướng tăng. Cụ thể, doanh thu hoạt động tài chính của doanh
nghiệp năm 2020 (24,332,034,827VNĐ) tăng 3,549,596,914VNĐ so với doanh thu hoạt động
tài chính năm 2019 (20,782,437,913VNĐ). Chi phí hoạt động tài chính của năm 2020
(21,319,528,398VNĐ) cũng tăng 4,223,652,653VNĐ so với chi phí tài chính năm 2019
(17,095,875,745VNĐ).

3
*Các nghiệp vụ phát sinh có thể dẫn đến việc công ty ghi nhận giá trị doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí tài chính năm 2020

Đơn vị: VNĐ

Khoản mục Số cuối năm 31/12/2020 Số cuối năm 31/12/2019

Tiền chi mua cổ phiếu đã phát


(22,200,000)
hành

Tiền thu từ vay ngắn hạn, dài hạn 1,742,446,933,359 793,555,317,530

Tiền chi trả nợ gốc vay (1,591,970,748,179) (779,023,259,367)

Tiền chi trả cổ tức cho chủ sở hữu (40,443,450,000) (40,456,825,000)

Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài


110,032,735,180 (25,946,966,837)
chính
Bảng 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ-Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

Đơn vị: VNĐ

Số cuối năm Số cuối năm


Khoản mục
31/12/2020 31/12/2019

Lãi tiền gửi ngân hàng 19,387,331,244 16,794,674,972

Lãi ứng vốn hoạt động chi nhánh 4,291,949,040 3,917,307,510

Lãi từ việc thoái vốn cổ phiếu sgb 577,755,373

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện 74,999,170 70,455,431

Doanh thu hoạt động tài chính 24,332,034,827 20,782,437,913


Bảng 5: Thuyết minh báo cáo tài chính-doanh thu hoạt động tài chính

-Đối với doanh thu hoạt động tài chính. Trong năm 2020, các khoản thu về từ việc bán hàng, các
khoản vay ngắn hạn và dài hạn tăng lên khiến tiền gửi ngân hàng tăng, từ đó khoản lãi thu về từ
tiền gửi ngân hàng cũng tăng theo. Thêm vào đó, tỷ giá biến động cũng góp phần làm tăng doanh
thu hoạt động tài chính. Trong năm 2020, doanh nghiệp cũng thu về khoản lãi từ việc thoái vốn cổ
phiếu sgb.
Đơn vị: VNĐ

Số cuối năm Số cuối năm


Khoản mục
31/12/2020 31/12/2019

Lãi tiền vay 13,560,716,976 9,913,220,150

Chiết khấu thanh toán 7,179,151,042 6,660,558,350

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện 579,660,380 709,080,245

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư góp vốn


(186,983,000)
vào đơn vị khác

Chi phí tài chính 21,319,528,398 17,095,875,745


Bảng 6: thuyết minh báo cáo tài chính-chi phí tài chính

-Đối với chi phí tài chính, từ bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta thấy trong năm 2020, doanh
nghiệp có một khoản thu vê từ việc vay ngắn và dại hạn ( 1,742,446,933,359VNĐ) , điều này, làm
khoản lãi chi trả cho năm cũng tăng theo, cụ thể trong năm, khoản lãi phải trả
13,560,716,976VNĐ. Trong năm, doanh nghiệp phải thanh toán các khoản nợ người bán khiến
chiết khấu thanh toán tăng.

KẾT LUẬN

Tóm lại, những số liệu trên cũng đã phản ánh phần nào sự tăng giảm của TSCĐ hữu hình,
doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. Cũng như đã nêu lên được các nguyên nhân
gây nên sự biến động tăng giảm đó

Nếu muốn là một nhà đầu tư tương lai, chúng ta cần đọc hiểu được những khoản mục trong
báo cáo tài chính của công ty để có thể đưa ra những quyết định sáng suốt, đảm bảo lợi ích của
các bên tham gia.

Trên đây là bài làm Kế toán tài chính 1 của em. Sẽ có nhiều điều thiếu sót, mong Cô có thể
thông cảm và góp ý để em có thể hoàn thiện hơn về sau.

Chúc Cô và gia đình sức khỏe , em chân thành cảm ơn Cô!

You might also like