Professional Documents
Culture Documents
nFeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n Fe2 = 5. n MnO = 5 . 0,10 . 15,26.10-3 = 7,63.10-3 (mol)
4
7,63.10-3 . 0,8120
nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = = 5,087.10-3 (mol)
1,2180
0,1615
n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10-3 (mol)
160
Tương tự, từ (3) và (5) ta có: n SO2 n SO2 (3) n SO2 (5)
Trong đó: n SO2 (3) = n Fe2 (SO4 )3 (trong 0,8120 gam mẫu) = n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) =
1,01.10-3 (mol)
5 5 1
n SO2 (5) n MnO- (5) = ( n MnO- n Fe2 )
2 4
2 4
5
với: n Fe2
= nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu)
5 1
n SO 2 (5) = ( n MnO- (n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu))
2 4
5
5 1 -3
0,10 . 22,21.10 - (5,087.10 + 2 . 1,01.10 ) 2.10
-3 -3
n SO2 (5) = -3
2 5
(mol).
5
Vậy: n SO2 3,01.10-3 (mol) VSO2 = 22,4 . 3,01.10-3 = 0,0674 (lit)
0,3663
% FeO = .100 = 45,11 %
0,8120
3.b 4𝑀 0,25
b. D = ; M = 60,95 g.mol-1; x= 0,805
𝑎3 .𝑁𝐴
Giả sử rằng số mol Fe2+ với 0,805 mol Sắt là y, số mol Fe3+ là 0,805 – y
Giá trị này có thể xác định bởi cân bằng điện tích
y= 0,415
0,92 – y = 0,39
0,5
Vậy công thức của oxit sắt là: Fe2+0,415Fe3+0,39O
Câu 2: (3,0 điểm)
1.a
0,5
⇒ TD = 1500K
Ta có chu trình sau:
6
A: B:
∆𝑆
VA =4 lít VB = 0,4 lít
PA = 1 atm PB = 25,119 atm
∆𝑆 ∆𝑆
D: C:
∆𝑆
VD =4 lít VC = 0,4 lít
0,25
PD = 5 atm PC = 125,595 atm
∆S4= -∆S2= -5,4393 J.K-1. Vì 2 và 4 đều là quá trình diễn ra thuận nghịch nên:
∆Smt4= -∆S4= 5,4393 J.K-1.; ∆Smt2= -∆S2= -5,4393 J.K-1.;
𝟓
Q2 = ∆U2 = 𝒏. 𝑪𝑽 𝒅𝑻 = 0,1626. R.(3767,85-753,57) = 10187,18427 J
𝟐
0,5
𝟓
W1= ∆U1 = 𝒏. 𝑪𝑽 𝒅𝑻 = 0,1626. R.( 753,57- 300) = 1532,9038 J
𝟐
W2=W4= 0
𝟓
W3= ∆U3 = 𝒏. 𝑪𝑽 𝒅𝑻 = 0,1626. R.( 1500-3767,85) = - 7664,5188 J
𝟐
∑𝑾
Hiệu suất của động cơ Otto là : 𝜼 = 0,601895
𝑸𝟐
Học sinh tính theo những cách khác mà biện luận đúng vẫn cho điểm
0,25
1.c c. Xét 100 ml xăng có Vheptan = 5ml; Viso-octan= 95ml ⇒ mheptan =3,4 gam; miso-
octan= 65,74 gam.
7
Phản ứng cháy:
C7H16 + 11O2 ⟶ 7CO2 + 8H2Okhí
C8H18 + 12,5 O2 ⟶8CO2 + 9H2Okhí
⇒ ∆CHheptan = 8. ΔfH°298 (H2O(khí)) + 7. ΔfH°298 (CO2) - ΔfH°298 heptan = -
4464,5 kJ/mol.
0,5
⇒Nhiệt toả ra khi đốt cháy 100 ml xăng là:
, ,
Qx = -( ∆CHheptan. + ∆CHoctan. ) = 3065,91572 kJ
𝑸𝟐
Thể tích xăng cần thiết cho chu trình otto trên là V= .100 = 332,2722mlL-1)
𝑸𝒙
= 7587
0,5
Câu 3: (4,0 điểm)
1 Dung dịch A gồm: Al3+: 0,01 M; Mg2+: 0,020 M; SO42–: 0,035 M. Giả sử chưa
có kết tủa Al(OH)3 và Mg(OH)2 xuất hiện.
Các cân bằng:
(1) Al3+ + H2O ⇌
AlOH2+ + H+ *β1 = 10−4,3
(2) Mg2+ + H2O ⇌
MgOH+ + H+ *β2= 10−12,8
(3) SO42–+ H2O ⇌
HSO4− + OH− Kb = 10−12,01
(4) H2O⇌H+ + OH−
Do C.*β1 >> KW và C*β2; do vậy, có thể bỏ qua cân bằng (2) và (4)
Chọn mức không là Al3+ và SO42–:
h = [AlOH2+] – [HSO4−] = 0,01 *β1 − 0,035. h *β1+h Ka +h
Giải phương trình ta được h = 3,17.10−4 (M) hay pH = 3,50.
0,75
Kiểm tra: [Al3+].[OH−]3 = 8,63.10−3.(10−10,5)3 = 2,73.10−34 < 10−32,4.
[Mg2+].[OH−]2 = 0,02.(10−10,5)2 = 2,0.10−23 < 10−9,20. Vậy chưa có kết tủa
Al(OH)3 và Mg(OH)2. (học sinh không kiểm tra chỉ được 0,75 điểm)
0,25
Giải bất phương trình, thu được h ≤ 1,2.10−4 (M) hay pH ≥ 3,92. Vậy để bắt
đầu có kết tủa Al(OH)3 thì pH1 = 3,92.
* Tương tự, để có kết tủa Mg(OH)2 thì: 0,5
[Mg2+].[OH−]2 > KS(Mg(OH)2)
8
,
⇔ 0,02. . 10
∗
Giải bất phương trình, thu được h ≤ 5,62.10−11 (M) hay pH ≥ 10,25. Để có kết
tủa Mg(OH)2 thì pH2 = 10,25.
0,5
2.b Khi Al3+ được kết tủa hoàn toàn và tách ra khỏi dung dịch:
Giải phương trình, ta được h = 10−5,66 hay pH = 5,66. Ở giá trị pH này thì 0,5
Mg(OH)2 chưa kết tủa nên có thể tách riêng được 2 cation kim loại ra khỏi
nhau.
2.c pH để kết tủa hoàn toàn Al3+ là 5,66.
Gọi C là nồng độ NaOH cần cho vào để điều chỉnh pH của dung dịch đến
5,66. Chọn mức 0 là: Al3+, Mg2+, SO42−, NaOH
Biểu thức cho nhận proton:
0,5
3. Sau khi thêm NH3 (khi chưa kể đến việc tạo thành kết tủa), dung dịch thu
được gồm: Dung dịch B gồm: Al3+: 0,01 M; Mg2+: 0,020 M; SO42–: 0,035 M;
NH3: 0,045 M.
Để xét điều kiện xuất hiện kết tủa Al(OH)3 và Mg(OH)2, tính pH của dung
dịch thu được trước khi kể đến sự tạo thành kết tủa.
Các cân bằng:
9
(1) Al3+ + H2O ⇌ AlOH2+ + H+ *β1 = 10−4,3
(2) Mg2+ + H2O ⇌ MgOH+ + H+ *β2= 10−12,8
(3) SO42– + H2O ⇌ HSO4− + OH− Kb = 10−12,01
(4) H2O ⇌ H+ + OH− KW = 10−14
(5) NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH− Kb = 10−4,76 0,25
K2.C >> K1 nên cân bằng thứ hai quyết định pH:
Pb2+ + H2O → PbOH+ + H+
0,1-x x x
2 –7,80 –5
→ x /(0,1 - x) = 10 → x = 3,98.10 → pH = 4,40 0,75
b Nồng độ Ag+ cần phải được xác định ở cả hai nửa pin
Nửa pin 1: Sau khi trộn hai dung dịch
10
CAg + =0,025.CPb2+ =0,05.CI- =0,125.CH+ =0,1 0,5
Vì CI- >CAg+ ,CPb2+ nên kết tủa hoàn toàn AgI và PbI2
Vì CH+ = 0,1 nên bỏ qua sự tạo thành PbOH+
Vì Ks(KI) << Ks(PbI2) nên
PbI2 Pb2+ + 2I– Ks = 10–7,86
x 2x
→ x.(2x)2 = 10–7,86 → x = 1,51.10–3
-3 0,25
→ CI- =3,02.10 M
10-16
→ CAg+ = -3
=3,31.10-14 M
3,02.10
Thế của nửa pin 1: Ag+ + e → Ag
o R.T
→ E1 =E Ag +
/Ag
+ .ln(CAg+ )=2,0.10-3 V
F
Nửa pin 2: AgSCN kết tủa
Ag+ + SCN– AgSCN Ks = 10–12
→ x.(0,03+x) = 10–12 → CAg = x = 3,33.10–11 M
+
→ E2 = 0,179 V
0,25
→ Epin = E2 - E1 = 0,177V
c Ta có : Ag + I– AgI + e
AgSCN + e Ag + SCN–
AgSCN + I– AgI + SCN– 0,5
[SCN ] [SCN ].[Ag ] K s , AgSCN 1012
→ K 16
[I ] [I ].[Ag ] K s , AgI 10
→ K = 104
d - Trường hợp 1: Số mol NaOH quá nhỏ để trung hòa axit. Sự tạo thành PbOH+ ,25
không đáng kể nên nồng độ các ion Ag+, Pb2+, I– vẫn là hằng số, do đó thế
không đổi.
0,25
- Trường hợp 2: Số mol NaOH thêm vào đủ để trung hòa axit. Lượng PbOH+
tạo thành đáng kể nên nồng độ Pb2+ và Ag+ giảm, I– tăng nên E1 giảm và thế
tăng.
e Chứng minh công thức 0,75
Câu 6: (3 điểm)
a. a/ Có thể áp dụng nguyên lý nồng độ ổn đinh cho NH+ , NH2+ , NH3+ và NH4+
11
d NH
0 k1[N ][H 2 ] k2 [NH ][H 2 ]
dt
k1[N ]
NH
k2
d NH 2
0 k2 [NH ][H 2 ] k3[NH 2 ][H 2 ]
dt
k2 [NH ] k2 k1 k
NH 2 [N ] 1 N
k3 k3 k 2 k3
d NH 3
0 k3 [NH 2 ][H 2 ] k4 [NH 3 ][H 2 ]
dt
k3 [NH 2 ] k1
NH 3 N
k4 k4
d NH 4
0 k4 [NH 3 ][H 2 ] k5 [NH 4 ][e ] - k6 [NH 4 ][e ]
dt
k [NH 3 ][H 2 ] k1[N ][H 2 ] 1,5
NH 4 4
(k5 k6 )[e ] k5 k6 [e ]
6,8
6,75
6,7
6,65
6,6
6,55
lnK
6,5
6,45
6,4
6,35
6,3
6,25
3,2 3,25 3,3 3,35 3,4 3,45 3,5
1000/T
12
Từ đồ thị ta suy ra 0,25
Độ dốc = -∆H0/8,314=2,071.103.
∆H0 = -1,722104J.mol-1 = -17,22kJ.mol-1 0,25
∆S0 = -0,4397. R = -3,656 J.mol-1.K-1
13