Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Phát Triển ý Niệm
Chương 2 - Phát Triển ý Niệm
HCM
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ
Bộ môn Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
CHƯƠNG 2:
GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN Ý NIỆM
1
Điểm lại:
3
NỘI DUNG:
1. Tổng quan các pha
2. Phân tích nhu cầu
3. Khảo sát ý niệm
4. Xác định ý niệm
4
1. Tổng quan các pha của giai đoạn PT ý niệm
5
1. Tổng quan các pha của giai đoạn PT ý niệm
6
NỘI DUNG:
1. Tổng quan các pha
2. Phân tích nhu cầu
7
Câu hỏi thảo luận:
• Nhu cầu có thể bắt nguồn từ đâu?
• Tại sao cần phải tiến hành phân tích nhu cầu?
8
2. Phân tích nhu cầu
• Nhu cầu có thể xuất phát từ:
– Nhu cầu kinh doanh
– Nhu cầu thị trường
– Nhu cầu xã hội
– Yêu cầu khách hàng
– Yêu cầu pháp lý
– Nâng cao kỹ thuật
– ...
9
2. Phân tích nhu cầu
• Cách tiếp cận phát triển một HT mới:
– Nhu cầu thúc đẩy: từ những tồn tại, thiếu sót trong hoạt động.
– Công nghệ thúc đẩy: bắt nguồn từ một cơ hội công nghệ lớn để
đáp ứng nhu cầu tốt hơn.
Giá thành
không hợp lý
Không ổn định
Năng suất thấp
11
Bước 1: Phân tích hoạt động
• Nắm được nhu cầu về HT mới
• Nghiên cứu và phân tích để hiểu được các yêu cầu về vận
hành của hệ thống
• Cho ra đời “Cây mục tiêu” giúp mô tả theo cấp bậc các kỳ vọng
và đầu ra của HT
12
Cấu trúc tổng quát của “Cây mục tiêu”
13
Ví dụ: “Cây mục tiêu” của hệ thống “Nôi trẻ em”:
14
Source: DESIGN OF A PORTABLE AND ATTACHABLE BABY COT, Boris Sowah
Bước 2: Phân tích chức năng
• Biến các mục tiêu vận hành của HT thành các chức năng
của HT
• Sắp xếp các chức năng tương ứng với các HT con.
• Các chức năng này được kiểm tra thông qua phân tích và
trình bày cho người dùng và các bên liên quan
15
Bước 3: Xác định tính khả thi
• Hình dung một cách tiếp cận khả thi
• Hình dung hóa các hệ thống con
– Dựa trên các hệ thống hiện hữu
– Ứng dụng các công nghệ tiên tiến
– Phân tích chi phí
16
Bước 4: Xác nhận nhu cầu
• Bước cuối cùng và quan trọng nhất trong việc áp dụng
phương pháp kỹ thuật hệ thống là việc kiểm tra tính hợp
lệ của các kết quả từ những bước trước đó.
• Tiến hành xây dựng mô hình phân tích hiệu quả vận hành
HT.
• Rút ra kết luận về tính khả thi cũng như năng lực HT thỏa
mãn các yêu cầu vận hành.
• Các kết quả này chính là đầu vào cho pha tiếp theo: Khảo
sát ý niệm
17
NỘI DUNG:
1. Tổng quan các pha
2. Phân tích nhu cầu
3. Khảo sát ý niệm
18
3. Khảo sát ý niệm
• Mục tiêu:
– Đưa ra 1 tập các phương án ý niệm khác nhau.
– Yêu cầu về tính năng của HT, bao gồm cả HT con.
• Hoạt động khi thực hiện khảo sát ý niệm:
– B1: Phân tích yêu cầu vận hành
– B2: Xác định các chức năng
– B3: Xác định cấu trúc vật lý
– B4: Kiểm chứng yêu cầu
19
Bước 1:
• Phân tích các yêu cầu vận hành dưới dạng mục tiêu của nó
• Diễn đạt lại các yêu cầu của hệ thống sao cho các yêu cầu
phải đặc trưng, độc lập và nhất quán giữa các mục tiêu
nhằm đảm bảo sự tương thích với các hệ thống có liên
quan
20
Bước 2:
• Diễn dịch các yêu cầu vận hành thành các chức năng của
hệ thống và hệ thống con.
• Trình bày rõ ràng các thông số đặc tính kỹ thuật yêu cầu
để thỏa các yêu cầu vận hành
21
Bước 3:
• Khảo sát các công nghệ khả thi để đưa ra các phương án
tiềm năng
• Mô tả các chức năng và xác định các bộ phận tương ứng
• Xác định tập các đặc tính kỹ thuật tương ứng với các
chức năng cần thiết nhằm thỏa mãn yêu cầu hệ thống
22
Bước 4:
• Phân tích hiệu quả để xác định các yêu cầu kỹ thuật để
đáp ứng hoàn toàn các ý tưởng hệ thống
• Đánh giá sự phù hợp của các yêu cầu này với mục tiêu
vận hành và sàng lọc nếu cần.
23
Lưu ý khi trình bày yêu cầu tính năng HT
• Yêu cầu tính năng của HT cần được trình bày rõ ràng (VD
dưới dạng: văn bản, đồ thị, bản vẽ...).
• Các yêu cầu nên được định lượng thay vì định tính. VD:
Định tính Định lượng
“màn hình laptop rất sắc nét” “màn hình có độ phân giải tối thiểu 3.840 x 2.400 pixels”
24
Lưu ý khi trình bày yêu cầu tính năng HT
Có 2 loại yêu cầu:
• Yêu cầu đánh đổi (trade-off): đòi hỏi phải cân nhắc đánh đổi qua
lại giữa các tiêu chí.
– VD: yêu cầu tính năng của HT có thể đánh đổi giữa 3 tiêu chí: “Thời gian”,
“Chi phí” và “Chất lượng”
• Yêu cầu bắt buộc: HT không được phép vi phạm một quy chuẩn,
quy định nào đó.
– VD: 1 HT sản xuất giấy chất lượng cao, có chi phí rẻ cũng như dễ lắp đặt.
Tuy nhiên do HT này vi phạm yêu cầu về môi trường của địa phương →
loại ngay P/A này
25
Một số công cụ dùng để xác định nhu cầu
• Affinity diagram
• Force-field analysis
• Fishbone diagram
• Pugh chart
• QFD (Quality Deployment Function)
• Functional decomposition
• …
26
NỘI DUNG:
1. Tổng quan các pha
2. Phân tích nhu cầu
3. Khảo sát ý niệm
4. Xác định ý niệm
27
4. Xác định ý niệm
• Mục tiêu:
– Chọn lựa được ý niệm, cấu hình mong muốn của HT trong các P/A.
– Xác định được đặc tính thông số chức năng cụ thể của HT.
– Kế hoạch phát triển chi tiết cho giai đoạn tiếp theo.
– Tạo nền tảng cho giai đoạn Phát triển kỹ thuật.
• Hoạt động:
– B1: Phân tích yêu cầu thực hiện (Performance Requirements Analysis)
– B2: Phân tích chức năng (Functional Analysis)
– B3: Chọn lựa ý niệm (Concept Selection)
– B4: Xác nhận ý niệm (Concept Validation)
28
Bước 1:
• Liên quan đến các mục tiêu vận hành.
• Phải đảm bảo tính tương thích với môi trường vận hành
hệ thống và hỗ trợ hậu cần của nó.
• Phân tích các yêu cầu về thông số kỹ thuật của hệ thống
trong bối cảnh vòng đời và mục tiêu hệ thống (từ khâu
sản xuất đến bố trí)
• Sàng lọc các yêu cầu để thỏa mãn các ràng buộc
29
Bước 2:
• Gán chức năng tới từng HT con và bộ phận
• Xây dựng các khối chức năng của hệ thống
• Dùng brainstorming kết hợp với các thành tựu công nghệ
mới để hỗ trợ cho bước này
30
Ví dụ “Cây chức năng”
Select materials
Create protective
frame Select frame design
Protect from
Absorb energy
Design frame and impact
stabilization module
33
Công cụ giúp hoạch định phát triển HT
• WBS (Work Breakdown Structure)
– Rất cần thiết trong một chương trình phát triển HT.
– Được tổ chức theo cấu trúc phân cấp, giúp xác định tất cả các
nhiệm vụ cấu thành trong chương trình.
• SEMP (Systems Engineering Management Plan)
– Giúp hoạch định quản lý KTHT
– Xác định tất cả các hoạt động kỹ thuật hệ thống thông qua vòng đời
của hệ thống.
(chi tiết về 2 kỹ thuật này sẽ được giới thiệu trong chương “Quản lý KTHT”)
34
Đặc tính chức năng của HT
• Bên cạnh việc chốt P/A ý niệm, đầu ra của pha này còn cho ra
bộ thông số kỹ thuật chức năng của HT (System functional
specifications)
• Là đầu vào quan trọng cho giai đoạn tiếp theo, quyết định liệu
giai đoạn 2 (giai đoạn phát triển kỹ thuật) có thành công hay
không.
• Lưu ý nên có góc nhìn đa chiều:
– Góc nhìn vận hành: người dùng hoặc nhà điều hành
– Góc nhìn logic: khách hàng hoặc người quản lý
35
– Góc nhìn vật lý: nhà thiết kế hoặc kỹ sư
KẾT THÚC CHƯƠNG 2 !!!
• Điểm chính: Nắm được vai trò, đầu vào, đầu ra của mỗi pha
36