You are on page 1of 4

“Learning today, leading tomorrow"

IELTS COURSE- WRITING SKILL


TASK 1: COLLUMN/ BAR

Question

The chart below shows global sales of the top five mobile phone brands between 2009
and 2013

…………………………………………….
…………………………………………….

Key words
Global Worldwide = globally = all over the world
Sales Turn over= revenue = purchase
Sell – sold -sold
Top The most popular/ favorite / successful = the best selling = the top
selling
Mobile phones Cell phones = handsets
Brands Manufacutres = companies = vendors

Anh Văn Cô Nhung – Chuyên luyện thi TOEIC và IELTS 1


“Learning today, leading tomorrow"

Intro
The chart below shows global sales of the top five mobile phone brands between 2009
and 2013

……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Overview

Tìm cột cao nhất mỗi năm => max /min Overview 1 : Nokia bán nhiều đt nhất vào năm
2019 và 2011, nhưng Sam Sung bán dc nhiều
đt hơn năm 2013\

Tìm xu hướng chung hoặc nổi bật của các cột Overview 2 : Sam Sung và Apple đã nhìn thất
=> Trend sự tăng lớn nhất trong doanh số trong suốt
thời gian 5 năm

……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Anh Văn Cô Nhung – Chuyên luyện thi TOEIC và IELTS 2


“Learning today, leading tomorrow"

……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Planning

Cách 1 : chia theo nhóm Cách 2 : chia theo nhóm Cách 2 : chia theo năm
lớn, nhóm nhỏ cùng xu hướng và nhóm
khác xu hướng
Body 1: nhóm lớn nhóm Body 1: Samsung, Apple Body 1: năm 2009 , 2011
lớn : Nokia and and ZTE ( tăng)
Samsung
Body 2: nhóm lớn nhóm Body 2: Nokia and LG ( Body 2 : năm 2013
nhỏ giảm)
 Chia theo 1 cách logic sẽ dễ so sánh hơn

Body 1 ✓ In 2009, Nokia sold close to 450 million


3 câu ( 3-6 số liệu) mobile phones, which was almost double
✓ + So sánh số liệu Nokia và Samsung the number of handsets sold by the
trong năm đầu tiên second most successful manufacturer,
✓ + Chỉ ra số liệu của Nokia và Samsung. Over the following four years,
Samsung thay đổi thế nào trong however, Nokia’s sales figures fell by
năm cuối 2013 ( Trong khi Nokia approximately 200 million units, whereas
tang thì Samsung giảm bằng 1 Samsung saw a rise of similar amount in
khoảng tương tự) sales. By 2003, Samsung had become the
market leader with sales reaching 450
million units

Anh Văn Cô Nhung – Chuyên luyện thi TOEIC và IELTS 3


“Learning today, leading tomorrow"

✓ Năm 2013, Samsung dẫn đầu thị


trường với doanh số đạt ___ cái
đt dc bán

Body 2 : Apple , LG và ZTE ✓ The quantities of handsets sold by other
3 câu , 4 số liệu three top selling brands were significantly
+ So sánh số liệu của 3 hãng điện thoại này lower, with around 125 million LG
trong năm 2009 phones, 50 million ZTE phones and 25
+ 4 năm sau đó, trong khi LG giảm dần dần million Apple phones in 2009. Over the
xuống___ cái, Apple tăng đỉnh điểm vượt next four years, while LG”s sales halves,
qua LG với doanh số là ___cái the purchases of Apple’s handsets
+ Cuối cùng, ZTE ko nhìn thấy sự thay đổi increased to a peak of approximately 150
trong doanh số bán đt và trích dẫn số liệu million units, overtaking the other two
năm cuối [ hoặc có thể nói số lượng đt ZTE vendors at the end of the time period.
dc bán chỉ nhìn thấy 1 sự tăng rất nhẹ đến Finally, the figure for ZTE rose only
___ vào năm cuối slightly over the whole 5-year period.

Useful phrases
1. Người đứng đầu thị trường = ………………………………………………….
2. Chứng kiến sự gia tang lớn nhất =…………………………………………….
3. Giảm 1 nửa = …………………………………………….
4. Xấp xỉ , khoảng ( + số liệu) =
…………………………………………….…………………………………………….……………………………………
……….…………………………………………….………………………………………………………………….…….
5. Cái mà gần như gấp đôi = …………………………………………….
6. Nhìn thấy 1 sự tăng bằng 1 lượng tương tự trong doanh số =
…………………………………………….…………………………………………….……………………………………
7. Lần lượt là = …………………………………………….
8. Vượt qua 2 nhà sản xuất khác= …………………………………………….
9. Với doanh số đạt => …………………………………………………………………………………..

Anh Văn Cô Nhung – Chuyên luyện thi TOEIC và IELTS 4

You might also like