Professional Documents
Culture Documents
Để có một kết cấu hợp lí và phù họp với điều kiện công nghệ cho công
tắc tơ thiết kế. Ta tiến hành khảo sát một số công tắc tơ của một số nước đang
được sử dụng ở Việt nam.
Sau khi tham khảo công tắc tơ của một số nước hiện ở thị trường Việt
nam gồm có: Việt nam, Liên xô (cũ), Trung quốc, Nhật,... Em nhận thấy về
cơ bản công tắc tơ của các nước đều có sự giống nhau.
Kiểu hút thẳng, dạng mạch từ chữ ш, cuộn dây đặt ở cực từ giữa, vòng
dây chống rung đặt ở hai cực từ bên. Tiếp điểm dạng bắt cầu, một pha hai chỗ
ngắt.
Buồng dập hồ quang kiểu dàn dập và tại mỗi chỗ ngát có đặt buồng hồ
quang riêng.
Hệ thống phản lực: Dùng lò xo nhả đẩy phần động.
Tháo nắp và sửa chữa đơn giản.
Qua sự so sánh và phân tích trên, kết hợp với điều kiên côg nghệ chế tạo
ở Việt nam, em chọn theo kiểu kết cấu của Liên Xô (cũ). Vì đơn giản, dễ thiết
kế và chế tạo.
1 – lõ xo nhả
2 – Nam châm điện.
3 – Tiếp điểm tĩnh.
4 – Buồng dập hồ quang.
5 – Tiếp điểm động.
6 – Nắp nam châm điện.
7 – Cuộn dây.
lrò
Lcđ
Mạch vòng dẫn điện của công tắc tơ bao gồm: Thanh dẫn, hệ thống tiếp
điểm.
Yêu cầu cơ bản của mạch vòng dẫn điện là đảm bảo độ bền cơ, độ bền
điện động và độ bền nhiệt. Khi làm việc dài hạn với Iđm nhiệt độ mạch vòng
không vượt quá nhiệt độ cho phép. Khi làm việc ở chế độ ngắn mạch trong
thởi gian cho phép, mạch vòng phải chịu lực điện động do vòng ngắn mạch
gây ra mà không bị phá hỏng.
Trong quá trình đóng ngắt mạch điện thường xuyên cũng như có sự cố,
xuất hiện sự va đập cơ khí và rung động. Mạch vòng dẫn điện phải đảm bảo
độ bền vững hoạt động tin cậy và đảm bảo tuổi thọ.
Thiết kế mạch vòng dẫn điện phải có điện trở nhỏ nhất, để giảm tối thiểu
tổn hao công suất trên nó và dẫn điện tốt.
Mạch vòng dẫn điện trong công tắc tơ cần thiết kế bao gồm hai mạch
vòng riêng biệt:
Mạch vòng dẫn điện chính
Mạch vòng dẫn điện phụ.
A – mạch vòng dẫn điện chính.
A. THANH DẪN.
Thanh dẫn công tắc tơ gồm: Thanh dẫn động và thanh dẫn tĩnh, trên
thanh dẫn động có gắn tiếp điểm động còn trên thanh dẫn tĩnh có gắn tiếp
điểm tĩnh.
Thanh dẫn tĩnh phải có kích thước lớn hơn thanh dẫn động vì nó có gia
công bắt vít nối với hệ thống bên ngoài và chịu lực va đập cơ khí của phần
động.
1. Chọn vật liệu để thanh dẫn điện tốt và đảm bảo độ bền cơ, ta chọn vật
liệu có điện trở suất càng nhỏ càng tốt.
Theo bảng (2 – 13)/44 quyển 1 ta chọn vật liệu thanh dẫn động là đông
kéo nguội có tiết diện hình chữ nhật ký hiệu MI – TB có các thông số kỹ thuật
sau:
θ = 1083 (oC) Nhiệt độ nóng chảy.
Ωmm2
P20 = 0.01741 ( m ) = 0.01741x10-3 (Ωmm) - Điện trở suất 20 oC.
Chọn n = 6.
kp: Hệ sổ tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và hiệu
ứng gần.
Theo trang 18 quyển 1 ta có
kp = 1.03 ÷ 1.06
Ta chọn kp = 1.05.
kT: Hệ số toả nhiệt ra không khí.
Theo bảng (6 - 5)/300 – Quyển 1 ta có:
kT = (6 ÷ 9) (W/m2oC)
Chọn kT = 7 W/m2oC = 7x10-6 (W/mm2oC)
Tôđ = [θ] – θmôi trường.
Với [θ] = 95oC – Nhiệt độ phát nóng cho phép của cắt điện cấp B ở chế
độ làm việc dài hạn.
θmôi trường = 40oC - Nhiệt độ môi trương.
Trong đó:
I = Iđm = 100 (A)
S = Stđ = a.b = 32 (mm2)
100
Jtđ = 32 = 3.125 (A/mm2)
θtđ = 55.83 oC
Vậy θtđ < [θcp] = 95oC là thích hợp.
Tính toán kiểm nghiệm thanh dẫn ở chế độ làm viêc ngắn hạn:
Ta tính mật độ dòng điện trong thanh dẫn khi xảy ra ngắn mạch với các
thời gian ngắn mạch khác nhau.
Theo công thức (6 – 21)/313 – quyển 1 ta có:
Jnm2.tnm = Anm – Ađ
Anm - A®
Jnm = tnm
Trong đó:
Jnm = Jbn : Mật độ dòng điện khi ngắn mạch và khi ở dòng bền nhiệt.
Abn, Ađ : Giá trị hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu và nhiệt độ bền
nhiệt.
Chọn nhiệt độ bền nhiệt của thanh dẫn là: 300 oC.
θđ = 95 oC = 1.65x10-4 (A2S/mm4)
So sánh với mật độ dòng điện bền nhiệt cho phép đối với thanh dẫn đồng
ở bảng (6 – 7)/305 – quyển 1, ta có bảng sau:
Tnm (S) 3 4 10
[Jnm] (A/mm2) 94 82 51
Jnmtt(A/mm2) 88.5 76.64 47.43
Như vậy: Jnm < [Jnm] nên ở chế độ ngắn mạch thanh dẫn vẫn đảm bảo
làm việc tin cậy.
Kết luận: Vậy kích thước thanh dẫn đã tính và chọn ở trên thì hợp lí và
đạt yêu cầu kĩ thuật.
1 – Vít M8x20
2 – Long đen.
3 – Thanh dẫn đầu ra.
Theo kinh nghiệm thiết kế và tham khảo tài liệu khác với Iđm = 100 (A)
đối với thanh dẫn bằng đồng, mật độ dòng điện có thể lấy bằng 0.31 (A/mm2)
tại chỗ tiếp xúc với dòng xoay chiều với tần số 50 Hz.
100
Vậy Stx = 0.31 = 322.58 (mm2).
Lực ép tiếp xúc được tính theo công thức: Ftx = ftx.Stx
Theo quyển 1 (trang 33) ta chọn ftx = 120 (kg/cm2).
Với Stx = 322.58x10-2 (cm2)
Vậy Ftx = 120x322.58x10-2 = 387.09 (kg) = 3870,9 (N)
Ftx = 3.87 (KN) < 4.2 (KN) theo quyển 1 (trang 33) là phù hợp.
Điện trở tiếp xúc.
Theo công thức (2 – 25)/59 – quyển 1 ta có:
k tx
Rtx = (Ω )
[ 0,102.Ftx ]
m
Trong đó:
Ktx = 0.2x10-3 (ΩKG) theo trang 59 quyển 1 là hệ số kể đến sự ảnh
hưởng của vật liệu.
m – là hệ số phụ thuộc hình thức tiếp xúc.
Vì hai thanh dẫn ghép có vít, cho nên ở đây tiếp xúc là tiếp xúc mặt.
Vậy theo (trang 59) – quyển 1 ta có m = 1.
0.2x10-3
Rtx = [0.102x387.09]1 = 0.005x10-3 (Ω).
Mà Ftđ = nxFtđ1
Với n là số điểm tiếp xúc.
Vì tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh là hình chữ nhật nên chỗ tiếp xúc
của hai tiếp điểm là tiếp xúc mặt
Theo trang 53 quyển 1 ta có n = 3.
Ftđ = 3Ftđ1
Trong đó:
Iđm = 100 (A) – Dòng điện định mức.
HB = 75 (kg/mm2) Độ cứng Briven vật liệu làm tiếp điểm.
λ = 3.25 (W/cmoC) - Độ dẫn nhiệt
A = 2.310-8(V/oC) – Hằng số Loren.
Theo trang 53 quyển 1 ta có:
Pθ = 0.023x10-3 (Ωmm) .
htđ = 2 (mm).
S = Scn = atđxbtđ = 14x18 = 252 (mm2).
Vậy
1002x0.023x10-3 1002x0.36x10-6
θtđ = 40 + 32x36x7x10-6 + = 68.5 (oC).
2 0.325x36x32x7x10-6
là thích hợp
P20 3.5x10-5 -3
Với p0 = = -3 = 0.035x10 (Ωmm).
1 + αx20 1 + 3.5x10
α = 3.5x10-3 (1/oC) – Hệ số nhiệt điện trở.
HB = 75 (KG/mm2) - Độ cứng Briven
λ = 0.325 (W/mmoC) – Hệ số truyền nhiệt
θnc = 3403 (oC) – Nhiệt độ nóng chảy vật liệu làm tiếp điểm.
Vậy:
1
32 × 0.325 × 3403(1 + 3.5 × 10 −3 × 3403)
A= 3 = 1545
−3 2 −3
3.14 × 75 × 0.035 × 10 (1 + 3.5 × 10 × 3403)
3
1. Độ mở: m
Độ mở là khoảng cách của tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh khi ở vị trí
ngắt của tiếp điểm. Cần xác định độ mở của thích hợp vì:
Nếu chọn m lớn thì dễ nhưng sẽ tăng kích thước công tắc tơ.
Nếu chọn nhỏ khó dập hồ quang, gây nguy hiểm khi vạn hành. với Iđm =
100 (A); Uđm = 400 (V).
Theo trang 41 – quyển 1.
Ta chọn độ mở m = 7 (mm).
( )
gđ + gng = 10-9 k ® .I 2® + k ng .I 2ng .k k®
Trong đó: gđ + gng là khối lượng tiếp điểm bị ăn mòn trong khi đóng và
ngắt.
Theo bảng (2-21)/79 quyển 1 ta có:
kđ = kng = 0,05 (g/A2).
→ Kkđ = 2. hệ số không đồng đều đánh giá độ mòn.
Iđ = 4.Iđm = 4.100 = 400 (A)
Ing = 3. Iđm = 3.100 = 300 (A)
- Khối lượng mòn một lần đóng ngắt:
gđ + gng = 10-9 (0,05 . 4002 + 0,05 . 3002). 2
= 2,5 . 10-5 (g)
- Khối lượng hao mòn của 1 cặp tiếp điểm sau 105 lần đóng ngắt:
Gm = 105 (gđ + gng) = 105 (2,5 . 10-5) = 2,5 (g).
- Vậy sau 105 lần đóng ngắt tiếp điểm mòn: m = 2,5 (g)
Ta có: vtđ = vtđđ + vtđt = 1,008 (cm3).
γ = 8,7 (g/cm3) - khối lượng riêng.
Khối lượng tiếp điểm: g = vtđ. γ = 1,008 . 8,7 = 8,76 (g)
g mßn 2,5
.100 = .100% = 28,5% .
g t® 8,76
Vậy độ mòn 28,5% sau 105 lần đóng ngắt tiếp điểm vẫn làm việc tốt.
VI. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC VÀ TĂNG CƯỜNG CHỊU MÀI MÒN CỦA
TIẾP ĐIỂM LÀ:
• Chọn vật liệu có độ bên cơ cao
• Giảm thời gian cháy của hồ quang.
• Giảm thời gian rung của tiếp điểm.
I 2®m .Pθ .k p
Ta có: b = 3
2.n.(n + 1).k T .T«®
52.0,023.10−3.1,05
Vậy b = 3 = 0,3 (mm).
2.5(5 + 1).7.10 −6.55
Mà a = 5 . b = 5. 0,3 = 1,5 (mm)
Vậy kích thước tối thiểu là: a = 1,5 (mm).
b = 0,3 (mm).
- Mặt khác ta chọn a theo đường kính tiếp điểm và đảm bảo độ bền cơ
theo bảng (2 - 15) / 15 quyển 1.
Iđmp = 5 (A)
- Trong đó:
θtd - Nhiệt độ nóng ổn định thanh dẫn.
• I = Iđmp = 5 (A) Dòng điện định mức.
• kp = 1,05.
• S = 2,5 (mm2). Tiết diện thanh dẫn.
• P = 11 (mm) - Chu vi thanh dẫn.
• θ = θmt = 400C - Nhiệt độ môi trường.
• Kt = 7. 10-6 (W/mm2 0C) hệ số toả nhiệt.
Trong đó:
Jnm = Jbn - mật độ dòng điện khi ngắn mạch.
tnm = tbn - thời gian ngắn mạch.
Anm, Ađ - Giá trị hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu và nhiệt
độ bền nhiệt.
Chọn: θnm = 3000C -> Anm = 4. 104 (A2S/mm4).
θđ = 950C -> Ađ = 1,65 . 104 (A2S/mm4).
- Với các thời gian ngắn mạch (tnm) khác nhau ta có:
tnm = 3 (S) -> Jnm = 88,5 (A/mm2).
tnm = 4 (S) -> Jnm = 76,6 (A/mm2).
tnm = 10 (S) -> Jnm = 48,47 (A/mm2).
- Theo bảng (6-7)/305) - quyển 1, so sánh mật độ dòng điện của thanh
dẫn đồng khi ngắn mạch ta có bảng sau:
tnm (s) 3 4 10
Vậy tại các thời gian xảy ra ngắn mạch Jnm < [Jnmcp] nên ở chế độ này
thanh dẫn vẫn làm việc tốt.
Kết luận: Thanh dẫn ta chọn là hợp lí và đạt yêu cầu.
Trong đó: ktx = 0,2 . 10-3 (ΩKG) - Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật
liệu.
m - Hệ số phụ thuộc hình thức tiếp xúc.
Vì 2 thanh dẫn ghép có vít, cho nên ở đây tiếp xúc là tiếp xúc mặt. Vậy
thẻotang 59 - quyển 1 ta có: m = 1.
0,2.10 −3
Vậy: Rtx = = 0,12 . 10-3 (Ω).
[ 0,102.16,13]
1
⎢arc cos ⎜ ⎟⎥
⎣ ⎝ Ttx ⎠ ⎦
Với: Ftđ = n . Ftđ1.
- Vì tiếp xúc giữa 2 tiếp điểm là tiếp xúc điểm nên n = 1.
• Iđm = 5 (A)
• HB = 45 (KG/mm2) - Độ cứng Briven.
• λ = 0,416 (W/mm0C) - Độ dẫn nhiệt.
• A = 2,3 . 10-8 (v/0C) - Hằng số loren.
0,0213.10 −3 3,14.45
Rtx = . = 0,2 . 10-3 (Ω).
2 0,4
* Tính theo thực nghiệm:
- Theo công thức: (2-25)/59 quyển 1.
Trong đó:
. I = 5 (A) - Dòng điện định mức.
. θ0 = 40 (0C) - Nhiệt độ môi trường.
. Pθ = 0,0213 . 10-3 (Ωmm).
. S = 2,5 (mm2) - Tiếp diện thanh dẫn.
. KT = 7 . 10-6 (W/mm2) - Hệ số toả nhiệt.
. P = 11 (mm) - Chu vi thanh dẫn.
. λ = 0,416 (W/mm0C) - Hệ số truyền nhiệt.
h
Ta có: Rtđ = 2. Pθ. .
S t®
Trong đó:
htđ = 1,2 (mm).
52.0,0213.10 −3 52.0,4.10 −5
Vậy: θt® = 40 + +
2,5.11.7.10 −6 2 0,416.11.2,5.7.10 −6
= 42,77 (0C)
⎛ 1 ⎞
32.λ.θnc ⎜ 1 + α.θ nc ⎟
A= ⎝ 3 ⎠
⎛ 2 ⎞
π.H B .P0 ⎜ 1 + α.θ nc ⎟
⎝ 3 ⎠
Với: P0 - điện trở suất vật liệu ở 00C.
P20 0, 0159.10 −3
P0 = = = 0,015 . 10-3 (Ωmm).
1 + α.20 1 + 0, 0046.20
Với . α = 0,0046 (1/0C).
. HB = 45 (KG/mm2).
. λ = 0,416 (W/mm0C).
. θnc = 916 (0C).
⎛ 1 ⎞
32.0,416.961⎜ 1 + 0, 0046.916 ⎟
Vậy: A= ⎝ 3 ⎠
⎛ 2 ⎞
3,14.45.0,015.10 −3 ⎜ 1 + .0,0046.916 ⎟
⎝ 3 ⎠
= 2047.
. Ftđ = 0,04 (KG).
⇒ Ihd = 2047 . 2. 0, 04 = 579 (A).
Vậy: Ihd >> Ing 50 (A). Vậy tiếp điểm không thể bị hàn dính.
Với Ing = 10.Iđmf.
* Tính theo kinh nghiệm:
- Theo công thức: (2-36)/67 - quyển 1.
Ihd = Khd. Ft®
Khd: Hệ số xác định theo bảng (2-19)/67 - quyển 1.
Chọn: Khd = 1000 (A/ kg ).
1. Độ mở: m
- Độ mở tiếp điểm chọn giống như độ mở tiếp điểm chính.
m = 7 (mm)
2. Độ lún: l
- Độ lún của tiếp điểm cũng chọn giống như độ lún của tiếp điểm
chính: l = 3,5 (mm).
1. Biên độ rung.
- Theo công thức (2-39)/72 quyển 1.
m ® .V®2 (1 − K v )
Xm =
2.Ft®®
. Công thức trên xác định biên độ rung của một cặp tiếp điểm nhưng ở
đây công tắc tơ ta thiết kế có 2 cặp tiếp điểm thường mở:
m ® .V®2 (1 − K v )
Nên: Xm =
2.2.Ft®®
Trong đó:
Ftđđ = 0,6 . Ftđc = 0,6 . 0,04 = 0,024 (KG).
. mđ : Trọng lượng phần động.
Ta có: Gđ = mc. Iđm (KG).
. Theo bảng (2-17)/55 chọn mc = 10. 10-3 (KG/A).
Trong đó:
gđ, gng: Khối lượng tiếp điểm bị ăn mòn.
Kđ = Kng = 0,5 (g/A2) hệ số mòn khi đóng ngắt theo hình (2-16)/79 -
quyển 1.
Kkđ = 2,2 Hệ số không đều đánh giá độ mòn.
. Iđ = Iđmf = 5 (A)
. Ing = Iđmf = 5 (A).
* Khối lượng mòn một lần đóng ngắt:
- Khác với cơ cấu trong máy điện quay, cơ cấu trong khi cụ điện nói
chung và trong công tắc tơ nói riêng chỉ chuyển động trong một giới hạn nhất
định được hạn chế bởi các cữ chặn.
Khi nghiên cứu cơ cấu công tắc tơ ta chủ yếu khảo sát 2 quá trình.
- Đảm bảo được các trị số cần thiết khi hành trình, độ mở, lực ép…
- Lực chuyển động phải đảm bảo đóng và ngắt cơ cấu ở tất cả các chế độ.
- Thời gian tác động phải đảm bảo ở mức độ yêu cầu. Ngoài ra còn một
số yêu cầu khác tuỳ thuộc vào các trường hợp sử dụng đặc biệt.
I. SƠ ĐỒ ĐỘNG.
Theo trang 147 - quyển 1 ta có:
- Trạng thái: (δ = 0) - Trạng thái (δ = m + 1).
Fđf
1/2 Ftđf 1/2 Ftđf
L0
Trong đó:
Fmax - Fmin = 20 - 12 = 8 (N)
G = 8 . 103 (N/mm2).
d = 1 (mm).
F = l = 3,5 (mm) - khoảng lún lò xo.
80.103.1.3,5
Vậy W = = 4,2 (vòng) > chọn W = 4 (vòng).
8.103.8
+ Số vòng toàn bộ lò xo:
W0 = W + 1 = 4 + 1 = 5 (vòng).
+ Chuyển vị trí lớn nhất của lò xo khi chưa chịut ải tới khi chịu tải max.
Theo công thức (19 - 3)/134 quyển 2.
8.D 3 .W.Fmax 8.103.4.20
Xmax = = = 8(mm)
G.d 80.103.(1)4
+ Bước của lò xo khi chưa chịu tải:
- Theo công thức (19 - 12/ 136 - quyển 2.
Xmax = = = 8,55(mm)
G.d 4 80.103.(0,21)4
+ Bước của lò xo khi chưa chịu tải:
- Theo công thức (19 - 12/ 136 - quyển 2.
1,2.X max 1,2.8,55
t=d+ = 0,21 + = 1 (mm).
W 13
5. Tính lò xo nhả.
a. Chọn vật liệu.
Ta chọn vật liệu thép các bon như lò xo tiếp điểm chính và phụ.
Trong đó:
Xmax = = = 25,6(mm)
G.d 4 80.103.(0,86)4
+ Bước của lò xo khi chưa chịu tải:
- Theo công thức (19 - 12/ 136 - quyển 2.
1,2.X max 1,2.25,6
t=d+ = 0,86 + = 3,9 (mm).
W 10
+ Tính chiều dài tự do lò xo.
8.D 3 .W.ΔF 8.(10,32)3 .10.5,25
XLX = = = 10,47 (mm)
G.d 4 80.103.(0,86)4
* Kiểm nghiệm ứng suất khi xoắn.
- Theo công thức (4 - 28)/ 172 - quyển 1.
8.ΔF.D 8.5,25.10,32
δx = = = 215,37 (N/mm2).
π. d 3,14. ( 0,86 )
3 3
2.81,37
Vậy Kkc = −3
= 3644 (N0,5/m).
3,5.10
4. Xác định các thông số chủ yếu và kích thước chủ yếu nam châm điện.
- Theo bảng kết cấu đã chọn ta có:
S1 + S3 = S2 và S1 = S3.
Trong đó: . S2: diện tích cực từ giữa.
. S1, S3: diện tích cực từ biên.
Nên: F1 + F3 = F2.
Ta có: Fđttt = F1 + F2 + F3 = 2F2.
Fđttt: Lực hút điện từ tính toán của toàn bộ nam châm điện.
- Theo trang 205 - quyển 1.
{
Vậy kích thước cực từ giữa là: a = 28,5(mm)
b ' = 30(mm)
S2 = 28,5 . 30 = 855 (mm2).
+ Kích thước cực từ bên:
Vì cực từ bên có vòng ngắn mạch nên ta có:
a
a' = + 2 Δ vòng.ng.m
2
{
Vậy kích thước cực từ bên là: a ' = 18(mm)
b ' = 30(mm)
Hay S1 = S3 = a' . b' = 18 . 30 = 540 (mm2).
Trong đó:
. KUmax = 1,1 Hệ số tăng áp.
. KUmin = 0,85 Hệ số tụt áp.
S cd 312,3
lcd = = = 10,3 (mm).
3 3
⇒ hcd = 3. lcd = 3. 10,3 = 31 (mm).
+ Xác định kích thước nam châm điện:
Sn/b'
lf
hcs Δ4 Δ5
hcd Δ1 Δ3
Sd/b'
Δ2
1. Sơ đồ thay thế.
- Do chọn Bth nhỏ, nên mạch
từ không bão hoà ta bỏ qua từ trở Gδ1 Gt1 Gδ2 Gt2 Gδ3 Gt3
sắt từ.
Ta có sơ đồ đẳng trị mạch Gr1 Gr2
như sau:
. Gδ1, Gδ2, Gδ3 : từ dẫn chính IW
các khe hở không khí.
. Gt1, Gt2, Gt3 : từ dẫn tản đặc trưng cho từ thông tản ở các khe hở
không khí.
. Gr1, Gr2: từ dẫn đặc trưng cho từ thông rò của cực từ giữa 2 cực từ
bên.
. Để có sơ đồ tương đương: G1 G2 G3
IW
- Ta có sơ đồ tương đương:
. Do kết cấu của NCĐ ta có
G1 = G3 là từ dẫn của khe hở ở 2
cực từ bên.
vậy ta có sơ đồ tương đương: G13 G3
{
Gr
G13 = G1 +G 3 = 2G1
G r = G r1 +G r 2 (3)
IW
G δ
G13 .G 2
. Gδ =
G13 +G 2 Gr
(4)
IW
GΣ
(5)
. GΣ = Gδ + Gr
IW
Gδ1
G δ2
Gδ0
Gδ3
G δ4
{ −3
Với: a = 18(mm) = 18.10 (m)−3
b = 28,5(mm) = 28,5.10 (m)
μ0
G1 = G3 = (0,508 δ2 + 33. 10-3δ + 0,5 . 10-3) (H)
δ
μ0
G2 = [0,508σ2 + 41 . 10-3σ + 0,8 . 10-3].
σ
b' Gra
Grb a/2
Grc a
-60,64.41.10 −3
vậy: Grc = 1,25 . 10 . = 13,5 . 10-9 (H).
⎛ 20,3.10 ⎞−3
1+⎜ −3 ⎟
⎝ 28,5.10 / 2 ⎠
Vậy Gr1 = Gra + 2Grb + 2Grc.
= 71,9 . 10-9 + 2. 13,2 . 10-9= + 2. 13,5 . 10-9.
= 125,5 . 10-9 (H).
d. Tính từ dẫn tổng khe hở không khí..
- Để tính từ dẫn tổng khe hở không khí ta tính đạo hàm của GΣδ:
G13 .G 2 2.G1 .G 2
Ta có: GΣδ = +
G13 +G 2 2G1 +G 2
Trong đó:
G'1 = μ0 (0,508 - 0,5 .10-3/δ2).
G'2 = μ0 (0,508 - 0,8 . 10-3/δ2).
e. Tính xuất từ rò (g).
2.G 2δ .Fhth
φđth =
dG
k. δ
dδ
k.φ2®th dG δ
Nên: Fth = .
2.G δ2 dδ
Theo trang 205 quyển 1: Fhth = kdt. F2.
Chọn Kdt = 1,12 hệ số dự trữ về lực.
F2 = Fđth = 1,12 . 72,66 = 81,37 (N).
dG δ
+ Xác định tại δth = 3,5 (mm).
dδ
μ0
Trong đó G1 = G3 = (0,508 δ2 + 33. 10-3δ + 0,5 . 10-3) (H)
δ
μ0
G2 = (0,508 δ2 + 41. 10-3δ + 0,8 . 10-3) (H)
δ
⎧G = G 3 = 0,22.10 −6 (H)
Vậy: ⎨ 1
⎩G 2 = 0,33.10 (H)
6
2.0,22.10 −6.0,33.10 −6
Vậy: GF = −6 −6
= 0,18 . 10-6 (H).
2.0,22.10 +0,33.10
Ta có: G'1 = μ0 (0,508 - 0,5.10-3/ δ2)
G'2 = μ0 (0,508 - 0,8.10-3/ δ2)
Tại δth = 3,5 (mm) = 3,5 . 10-3 (m)
⎧G' = −50.10 −6 (H)
Hay: ⎨ 1 −6
⎩G'2 = −80.10 (H)
dGδ 2G'1 .G'2 + 4G12 G'2
Vậy: = = 44 . 10-6.
dδ ( 2.G1+G2 ) '
Thay số liệu đã tính vào công thức (4-50)/263 quyển 1.
G rq® 83.6.10 −9
Trong đó: σr = 1 + =1+ = 1,46 (tại δ = 3,5 (mm).
Gδ 0,18.10 −6
So sánh với hệ số từ rò chọn ban đầu σr = 1,5 (mm) là thoả mãn được:
5,82.10 −4
φδtb = = 3. 10-4 (Wb).
1,5
(
⎡ 3.10 −4 2 ⎤
Vậy: Fhtb = 19,9 . 104 ⎢
)
⎥ = 42,6 (N).
⎢ 420.10 ⎥
−6
⎣ ⎦
+ Tỷ số giữa lực điện từ bé nhất và giá trị trung bình của lực điện từ khi
không có vòng ngắn mạch.
Theo công thức: (5 - 53)/267 quyển 1.
⎧S = 313(mm2 )
Vậy: ⎨ t
⎩S n = 107(mm )
2
(1,7.10 )
2
−4
φ2
Ftbn = 19,9 . 104 . n
= 19,9.10 4 = 53,7(N)
Sn 107.10 −6
Pnm = (W)
2K U min .rnm
Trong đó:
KUmax = 1,1.
KUmin = 0,85.
ω = 314 (rad/s)
(1,1.314.1,89.10 −4 )2
Vậy Pnm = = 10,2 (W).
2.0,85.2,45.10 −4
+ Xác định kích thước ngắn mạch:
Chu vi vòng ngắn mạch:
St ⎛ 313 ⎞
P=2(b+Δ+ )=2 ⎜ 30 + 2 + 30 ⎟ = 84,86 (mm).
b ⎝ ⎠
+ Ta chọn vòng ngắn mạch là đồng cứng M1.
α = 0,0043 (1/0C).
+ Nhiệt độ phát nóng của vòng ngắn mạch là: 2000C.
P200 ⎣
S=
rnm
0,03.10 −3.84,86
Vậy S = = 5,2 (mm).
2,45.10 −4
↓
Δ
↑
Pnm 10,2
Với Inm = = = 204 (A).
rnm 2,45.10 −4
* Để tính dòng trong cuộn dây ta qui đổi:
2I nm 2.204
Inmqđ = = = 0,26 (A)
W 1567
* Tổn hao trong lõi thép.
- Xác định trọng lượng lõi thép M.
M = V. γ . Kc.
Trong đó: Kc = 0,95 hệ số ép chặt.
γ = 7,55 (g/cm3) trọng lượng riêng của thép.
Ta có: V = H. B. b - 2hcs. c. b
Trong đó:
H = 77,95 (mm) chiều cao nam châm điện
B = 105 (mm) chiều dài nam châm điện.
hcs = 41 (mm) chiều cao cửa sổ.
b = 30 (mm) kích thước lõi
c = 203 (mm) chiều rộng cửa sổ.
V = 77,95 . 105 . 30 - 2. 41 . 20,3 . 30 = 195,6 (cm3).
Vậy M = 195,6 . 7,55 . 0,95 = 1,4 (KG).
* Suất tổn hao lõi thép.
2.K U max .U ®m .K i
Vậy: φmax =
ω.W
Trong đó: ki = 10: hệ số bội dòng điện.
Ku = 1,1 hệ số tăng áp.
Uđm = 380 (V) điện áp điều khiển.
W = 1567 (vòng).
21,1.380.10
φmax = 314,.1567 = 12.10-3 (Wb)
&I dòng điện đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong lõi thép.
Fe
U ®m
Với I δ =
ω.W 2 .G Σ
Trong đó: δ = 0,2 (mm) khe hở công nghệ xét Gδ ở δ = 0,2 (mm)
. GΣ = Gδ + Grqđ = 2,76 . 10-6 + 83,6 . 10-9 = 2,8 . 10-6 (H).
ω = 314 (rad/s)
W = 1567 (Vòng).
Uđm = 380 (V).
380
Iδ = = 0,176 (A).
314.15672.2,8.10 −6
* Ith: dòng điện từ hoá trong lõi thép.
Ith. W = ΣHili tổng từ áp trên các phân đoạn mạch từ.
Hm
Ta có: Htb = tra đường cong từ hoá hình (5-6) quyển 1 ta được:
2
Hm = 1,8 (A/cm).
(I +I Fe ) +( I th +I δ )
2 2
Ih = nmq®
= 0,33 (A).
+ Mật độ dòng khi hút:
Ih 0,33
Jh = = = 3,2 (A/mm2).
q 0,102
Như vậy: Jh = 3,2 (A/mm2) < (Jcp) = 4 (A/mm2).
Kφ.δ ⎛ dGδ 1 dG r ⎞
Ta có: Fđth = ⎜ + ⎟
2.G δ2 ⎝ dδ 3 dδ ⎠
dG r
Gr = cost → = 0.
dδ
φtb
Và φδ =
δr
Với δr = 1,46 hệ số từ rò
2.k.φtb2 ⎛ dGδ ⎞
Fđth = ⎜ ⎟
2.δ2r .G δ2 ⎝ dδ ⎠
k u .k ir .U ®k®m
φtb =
4,44.f.W
W = 1567 (vòng).
Để dựng đặc tính lực hút ta thay đỏi từng giá trị δ: 0,2 ; 1; 3; 5; 7; 10,5
và thay đổi ku tương ứng.
ku = 0,85; 1; 1,1.
μ0
Trong đó: G1 = (0,508δ2 + 33. 10-3δ + 0,5 . 10-3)
δ
μ0
G2 = (0,508δ2 + 41. 10-3δ + 0,8 . 10-3)
δ
10 −3
G1 = μ0 (0,508 - 0,5 2 )
δ
10 −3
G2 = μ0 (0,508 - 0,8 2 )
δ
2G1 G 2 dGδ 2G'1 G'2 +4G12 +G'2
Gδ = ; =
2G1 +G 2 dδ 2(G1 +G 2 )2
Lần lượt thay các giá trị tương ứng vào công thức:
* Tính và dựng đặctính nhả:
Ta có hệ số nhả là tỷ số giữa dòng điện hoặc điện áp cuộn dây khi phần
ứng của nam châm điện nhả và khi tác động.
I nh U nh
KnhI = ; k nhu =
I t® U td
Trong trường hợp đơn giản, ta cũng có thể xác định qua đặc tính lực
của nam châm điện (trên sơ đồ đặc tính lực).
Fc
Knh =
Fh
m = 0,1 kg.
Δx1 = (10,5 - 7).10-3 = 3,5 . 10-3 (m)
S1 =
( 76,886 + 71,59 ) .3,5.10 −3 ( 31,25 + 25 ) .3,5.10 −3
−
2 2
= 161,05 . 10-3 (N/m)
Δx2 = (7 - 3,5).10-3 = 3,5 . 10-3 (m)
S2 =
( 170,73 + 76,868 ) .3,5.10 −3 ( 36,66 + 32,66 ) .3,5.10 −3
−
2 2
= 311,7 . 10-3 (N/m)
Δx3 = (3,5 - 0,2).10-3 = 3,3 . 10-3 (m)
S3 =
( 170,73 + 248,93) .3,5.10 −3 ( 98,63 + 72,66 ) .3,3.10 −3
−
2 2
-3
= 409,8 . 10 (N/m)
Với khí cụ điện đóng ngắt 3 pha ta có: Ksử dụng = 1,5
Hệ số công suất của mạch ngắt ta chọn cosϕ = 0,9
Kđm = 0,9 . 1,5 . 1 − 0,9 = 0,427
Theo công thức (3 - 50) quyển 1/ 135
L.I ng2 / 3 .K 0 t
K2 =
1300
K =
0
820 + δ t2 ( I ng − 5, 7 ) At .106
( )
t
2 I ng 40 + T − 273
K = 0
820 + 2,52 ( 300 = 5, 7 ) 1.106
= 41391
( )
t
2 300 40 + 386,5 − 273
Tính U0hq (là điện áp phục hồi ban đầu của một khoảng trống).
Trong đó: U0t = (72 + 0,72 δt) = ( 72 + 0,72 . 2,5) = 73,8 (V)
Và n là số khoảng trống.
Để tương ứng với Iđm = 100A và Uđm = 400V
Ta chọn n = 4 khoảng trống.
U0hq = 73,8 . n − 0, 6 = 73,8 . 4 − 0, 6 = 136 (V)
ntk ≥ 1,85
Vậy để phù hợp với số đã cho, ta chọn ntk = 5 (tấm)
Rhq
Trong đó: lhq = Theo công thức (3 - 38) quyển 1/131
n.Rhq0
Rhq là giá trị trung bình của điện trở hồ quang trên 1 cm chiều dài hồ
quang của 1 khoảng trống theo công thức (3 - 37) quyển 1 ta có:
14200 14200
R 0hq = 0,015 + 2
= 0,015 + = 0,17 (Ω)
I ng 300 2
R hq 1,09
vậy lhq = 0
= = 1,06.
n.R hq 6.0,17
1, 2 2.400
= .1,5.0, 436 = 234 (V)
3
Vì ngắt mạch 3 pha bằng khí cụ điện 3 cực ta có: Ksử dụng = 1,5
234
Vậy: Ung = = 165, 46(V )
2
4. CƠ CẤU LÒ XO.
+ Cơ cấu lò xo: lò xo tiếp điểm chình và phụ, lò xo nhỏ
a. Với lò xo tiếp điểm chính.
Do một lò xo chịu tương ứng lực của hai tiếp điểm, mặt khác do có 3
tiếp điểm chính nếu có 3 lò xo tiếp điểm chính.
- Đường kính lò xo tiếp điểm chính là: 1 (mm)
- Số vòng của lò xo tiếp điểm chính là: 4 (vòng)
Chiều dài tự do của lò xo là: 14,1 (mm)
Bước lò xo khi chưa chịu tải: 3,4 (mm)
b. Với lò xo tiếp điểm phụ.
Do một lò xo tiếp điểm phụ tương ứng 2 tiếp điểm phụ. Tiếp điểm phụ
ở đây gồm: Tiếp điểm phụ thường đóng và thường mở với
- Đường kính dây quấn lò xo: d = 0,21 (mm)
- Số vòng của lò xo tiếp điểm W0 = 13 (Vòng)
- Bước lò xo khi chưa chịu tải: 1 (mm)
- Chiều dài tự do của lò xo; 13 (mm)
c. Lò xo nhả.
Với 1 công tắc tơ có 2 lò xo nhả nếu một lò xo nhả lực sẽ giảm đi 1/2
lần
Đường kính lò xo nhả: d = 0,86 (mm)
Số vòng của lò xo nhả: W0 = 11 (Vòng)
Bước của lò xo khi chưa chịu tải: 3,9 (mm)
Chiều dài tự do của lò xo là: 39,43 (mm)
Ngoài ra cơ cấu cần phải có phần tử chống va đập để tiêu thụ động
năng của phần động khi phần động chuyển động hết hành trình của nò. Các
Công tắc tơ là khí cụ điện hạ áp, dùng đóng ngắt mạch điện từ xa. Vì
vậy công tắc tơ có kích thước nhỏ, cho nên khi thiết kế cần độ chính xác cao.
Vì trình độ có hạn nên khi tính toán thiết kế có nhiều chỗ lúng túng, nhất là
chương trình năm châm điện.
Nhưng với sự hướng dẫn rất chu đáo của thầy Nguyễn Văn Đức cho
nên em cũng đã hoàn thành đạt yêu cầu kỹ thuật khi nghiệm lại.
Em hy vọng thầy cô trong bộ môn và thầy hướng dẫn Nguyễn Văn Đức
có nhiều nhận xét và chỉ bảo thêm để đề tài em thiết kế hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!.