Professional Documents
Culture Documents
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Các yêu cầu về kinh tế, xã hội và công nghệ chế tạo: giá thành phải hạ,
phải có tính thẩm mỹ trong kết cấu, tính cạnh tranh, khả năng lắp lẫn và khả
năng phát triển trong tương lai.
Một khí cụ điện thường gặp nói chung phải có các bộ phận chủ yếu là:
- Mạch vòng dẫn điện gồm: thanh dẫn, đầu nối, các tiếp điểm….
- Hệ thống dập hồ quang
- Các cơ cấu trung gian
- Nam châm điện
- Các chi tiết và các cụm cách điện
- Các chi tiết kết cấu, vỏ, thùng.
Rơ le là loại khí cụ tự động đóng ngắt mạch điều khiển, bảo vệ và điều
khiển sự làm việc của mạch điện. Tuỳ theo nguyên lý làm việc, tuỳ theo đại
lượng điện và giá trị dòng áp đi vào mà có nhiều loại rơ le khác nhau như: rơ
le điện từ, rơ le nhiệt, rơ le cảm ứng, rơ le bán dẫn, rơ le dòng điện, rơ le điện
áp và rơ le trung gian.
Ở Việt Nam cũng chế tạo được các loại khí cụ điện nói chung và rơ le
nói riêng. Tuy nhiên chất lượng của nó chưa cao (tuổi thọ không lớn). Khi cần
các loại khí cụ có độ tin cậy cao và chất lượng tốt đa phần là nhập từ nước
ngoài.
Trong nội dung của đồ án sẽ trình bày các phần tính toán thiết kế rơ le
trung gian điện từ kiểu kín. Có các thông số ban đầu:
+ 4 tiếp điểm thường đóng, 4 tiếp điểm thường mở
+ Uđm = 220V
+ Iđm = 5A
+ f = 50 Hz
+ Điện áp điều khiển Uđmđk = 220V, f = 50 Hz
Làm việc liên tục, cách điện cấp B. Tuổi thọ điện 106 lần đóng cắt, tuổi
thọ cơ 107 lần đóng cắt.
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Rơle bảo vệ mạng điện: Thường là rơle mạch nhị thứ (thứ cấp). Các
cơ cấu thu và chấp hành của chúng thường được thiết kế với dòng điện bé.
- Rơle điều khiển: Thường là loại rơle mạch sơ cấp.
- Rơle tự động và liên lạc: Có thể là rơle mạch thứ cấp loại sơ cấp,
chúng làm nhiệm vụ đảm nhiệm các quá trình tự động và thông tin liên lạc.
I.3. Các yêu cầu khi thiết kế:
+ Các yêu cầu về kỹ thuật:
- Đảm bảo độ bền nhiệt của các chi tiết, bộ phận của rơle làm việc ở
chế độ định mức và chế độ sự cố.
- Đảm bảo độ bền cách điện của các chi tiết, bộ phận cách điện và
khoảng cách cách điện khi làm việc với điện áp lớn nhất, kéo dài và trong
điều kiện xung quanh (như mưa, bụi, bẩn…) cũng như khi có điện áp nội bộ.
- Đảm bảo độ bền cơ và tính chịu mòn của các bộ phận rơle trong giới
hạn số lần thao tác đã thiết kế, thời gian làm việc ở chế độ định mức cũng
như chế độ sự cố.
- Khả năng đóng ngắt ở chế độ sự cố và chế độ định mức.
- Khi U = 85% Uđm thì lực hút điện từ của nam châm điện phải đảm
bảo đủ để hút tiếp điểm tiếp xúc.
- Khi U = 110% Uđm thì cuộn dây không được quá trị số cho phép để
lò xo nhả tác động.
- Kết cấu phải đơn giản; khối lượng và kích thước phải nhỏ gọn.
+ Các yêu cầu về vận hành:
- Độ tin cậy cao.
- Tuổi thọ lớn, thời gian sử dụng lâu dài.
- Đơn giản dễ thao tác, dễ thay thế, dễ sửa chữa.
- Phí tổn vận hành ít, tiêu tốn ít năng lượng.
+ Các yêu cầu về kinh tế xã hội:
- Giá thành hạ.
- Kết cấu phải có thẩm mỹ.
- Vốn đầu tư khi chế tạo, lắp ráp vận hành ít.
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ RƠLE ĐIỆN TỪ.
II.1. Tác dụng:
Để bảo vệ mạch điện khi có sự cố ngắn mạch hay quá tải điện áp.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Rơle điện từ cấu tạo đơn giản, lực hút điện từ (Fđt) khá lớn do vậy
rơle điện từ được sử dụng rất rộng rãi.
+ Rơle điện từ có loại 1 chiều và xoay chiều công suất từ vài wát đến
hàng nghìn wát, trong khi đó công suất tiêu thụ khoảng vài chục wát.
+ Thời gian tác động của rơle điện từ trong khoảng 1 – 20ms.
+ Rơle điện từ có các loại: Dòng điện, điện áp cực đại và cực tiểu, rơle
công suất, rơle tổng trở, tần số, trung gian, tín hiệu…
II.2. Sơ đồ cấu tạo.
1. Thân mạch từ.
2. Nắp mạch từ
3. Lò xo nhả 3 6
4. Cuộn dây 5
5. Tiếp điểm tĩnh 2
6. Tiếp điểm động
1
4
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Theo nguyên lý truyền động điện từ thì nam châm có dạng nắp hút chập
hay hút quay. Qua phân tích ta chọn nam châm, nam châm kiểu hút chấp có
các tính năng như sau:
+ Lực hút điện từ lớn.
+ Nam châm điện đóng vai trò cơ cấu truyền động, nó quyết định tính
năng làm việc cũng như kích thước của rơle.
+ Từ thông số không đổi trong quá trình nắp chuyển động.
+ Từ dẫn khe hở không khí không lớn.
+ Đặc tính lực hút gắn với phản lực .
+ Vòng ngắn mạch.
c. Chọn khoảng cách cách điện:
Khoảng cách cách điện trong rơle nói riêng và trong các loại khí cụ
điện nói chung đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó ảnh hưởng đến kích
thước, độ tin cậy, tuổi thọ và khả năng làm việc của các thiết bị. Khoảng cách
cách điện phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Điện áp định mức.
+ Môi trường làm việc.
+ Độ bền nhiệt của các vật liệu trong rơle.
- Điện áp cách điện giữa các pha và các pha với đất theo bảng 1-2 TL2
chọn khoảng cách cách điện giữa các pha lcd = 10 (mm).
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1.1. Kết cấu chung của mạch vòng dẫn điện.
Tính toán thiết kế mạch vòng dẫn điện của rơ le điện từ trung gian xoay
chiều kiểu kín, thực chất là tính toán thiết kế từng bộ phận cấu thành nó như
đã nêu ở trên.
II. THIẾT KẾ TÍNH TOÁN THANH DẪN
1. Các bước tính toán thanh dẫn.
Tính toán thiết kế thanh dẫn bao gồm:
- Xác định tiết diện và chế độ làm việc cơ bản của nó ở chế độ dài hạn
và các chế độ khác.
- Tính toán kiểm nghiệm tiết diện và kích thước của nó ở chế độ làm
việc ngắn hạn và chế độ khởi động đối với rơ le trung gian là khả năng điều
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
khiển và dùng trong tự động hóa, các chế độ sự cố như ngắn mạch xảy ra với
các thiết bị phân phối năng lượng.
- Lựa chọn dạng và kết cấu thanh dẫn trên cơ sở các thông số đã tính
toán.
2. Tính toán thanh dẫn động
Thanh dẫn động, thực hiện chức năng đóng hay mở tiếp điểm, truyền
chuyển động, mang điện truyền tải, do đó nó phải đảm bảo tính dẫn điện, độ
bền cơ khí, khả năng tản nhiệt, mức độ phát nóng phải phù hợp. Với các loại
rơ le trung gian điều khiển dùng trong tự động hóa hiện nay, người ta thường
dùng vật liệu là đồng phôt pho, có tính chất và các thông số kỹ thuật như sau
(Tra theo bảng 2.22 của tài liệu [2] và đồ thị 1.11 của tài liệu [2]).
Ký hiệu Bp0φ6,5
Tỷ trọng γ=8,9g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy Tnc=1083oC
Điện trở suất ở 20oC ρ=0,01754.10-6Ω.m
Hệ số nhiệt điện trở α=4,3.10-31/0C
Độ dẫn điện λ=3,9W/g0C
Nhiệt lượng nóng chảy 390J/g
Nhiệt dung Cp=0,385J/g0C
Modul đàn hồi 4600.106kG/cm2
Hệ số nhiệt độ của nhiệt dung 10-4
Nhiệt lượng bay hơi 2600J/g
Độ cứng HB=105B.kG/mm
Giới hạn đồ bền kéo σk=550N/mm2
Nhiệt độ ổn định cho phép 1300C
Độ tăng nhiệt cho phép 900C
Với kết cấu rơ le trung gian, thanh dẫn động có kết cấu hình chữ nhật
đã chọn, để đảm bảo các chế độ hoạt động, độ bền theo yêu cầu, thanh dẫn
chữ nhật có chiều dài l. tiết diện chữ nhật có chiều dài a, và chiều rộng b như
sau:
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
a = 10.b = 0,755 mm
12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Để thanh dẫn đạt yêu cầu về kỹ thuật và tính toán ta chọn kích thước
thanh dẫn dựa trên việc chọn đường kính tiếp điểm của thanh dẫn. Mà việc
chọn đường tiếp điểm thanh dẫn phụ thuộc vào dòng điện định mức theo
bảng 2-15 TL[2]
Ta có: Iđm = (2÷5) A → dtđ =(2÷4)mm
Chọn dtđ = 3mm
Chiều rộng của thanh dẫn phải lớn hơn đường kính tiếp điểm. Các
kích thước trên đó phải thỏa mãn về độ bền cơ và bền điện, nên ta chọn
a 5
a = 5mm; b = = = 0,5mm
l 10
Tiết diện thanh dẫn động:
S = a.b = 2,5 mm2
Chu vi thanh dẫn động:
C = 2(a+b) = 2(0,5+5) = 11mm
Mật độ dòng điện là:
I 5
J td = = = 2 A / mm 2
S 2,5
b/ Tính toán kiểm nghiệm thanh dẫn
* Kiểm nghiệm lại nhiệt độ thanh dẫn
Từ công thức 2-4 của tài liệu [2]
I 2 Pθ K f I 2 Pθ (1 + α(θ«® − 0))K f
S.C td = =
K T τ«d K T (θ«® − θmt )
Do đó:
I 2 Pθ K f + SC td K T θmt
θtd = θ«® =
SC td K T − I 2 P0 K f α
Trong đó:
• S là tiết diện thanh dẫn, S = 2,5mm2
• Ctd là chu vi thanh dẫn Ctd = 11mm
• P0 là điện trở suất của thanh dẫn ở 00C (Ωmm)
• θtd là nhiệt độ hoạt động ổn của thanh dẫn với các thông số
kích thước đã chọn. Trong công thức 2-4 của tài liệu [2] nó đóng vai trò θôđ
Ta có:
13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
P20 0,01754.10 −3
P0 = = = 0,0162.10 −3 Ωmm
1 + α(20 − 0) 1 + 4,3.10 .20
−3
14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
4.10 4 − 2,1.10 4
I nm4 = 2,5 = 172,3(A)
4
I nm4 172,3
⇒ J t4 = = = 68, 92(A / mm 2 )
S 2,5
Với t = 10s ta có [J] = 51 (A/mm2)
4.10 4 − 2,1.10 4
I nm10 = 2,5 = 109(A)
10
I nm10 109
⇒ J t10 = = = 43, 6(A / mm 2 )
S 2,5
Ta lập được bảng so sánh giữa mật độ dòng điện bền nhiệt đã tính
và mật độ dòng điện bền nhiệt tiêu chuẩn của thanh dẫn
t(s)
2 t=3s t=4s t=10s
J(Amm )
Jtt 79,6 68,9 43,6
[J] 94 82 52
Vậy thanh dẫn thỏa mãn điều kiện làm việc ở chế độ ngắn hạn.
* Kiểm nghiệm thanh dẫn động làm việc ở chế độ ngắn hạn
Điện trở thanh dẫn trên một đơn vị chiều dài (1mm) ở nhiệt độ
1300C là:
R130 = R20[1+α(θ-20)]
ρ20 1 [1+α(θ-20)]
S
Thay số ta có:
20
R130 = 0,01754.10-3. [1+0,0043.[130-20]
2,5
= 0,2067.10-3Ω
Tổn hao công suất ở chế độ dài hạn là:
Pdh = Idh2.R130 = 25.0,2067.10-3 = 5,1673.10-3W/mm
Hằng số thời gian phát nóng theo 6-13 trong tài liệu [2] là:
C ρM
T=
KTS
15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
• Cp là nhiệt dung riêng của đồng phốt pho. Cp = 0,385J/Kg.0C
• M là khối lượng của vật phát nóng:
M = γ.S.l = 8,9.0,025.2 = 0,445g
• S là tiết diện thanh dẫn, S = 2,5mm2
• γ là trọng lượng riêng của đồng phốt pho, γ = 9,8g/cm
• l là chiều dài thanh dẫn, l = 20mm
• KT là hệ số tỏa nhiệt của thanh dẫn tính:
Pdh 5,1673.10 −3
KT = = = 26,1.10 −6 W / cm2 .0 C
S lm .τ 2.(2.0, 05 + 2.0,5).90
0,385.0,445
• Suy ra: T = = 262567s
26,1.10 −6 .0,025
Độ tăng nhiệt ngắn hạn:
τ nh
−
τ nh = τ «® .[1 − e T
]
Chọn chế độ ngắn hạn có τnh = 20s
20
−
Ta có: τ nh = τ «® .[1 − e 262567
] = 90.[1 − 0, 999923] = 0, 0070 C
Độ tăng nhiệt ổn định khi công suất ở chế độ ngắn hạn là:
τ«® 90
τ «® = τnh / T
= = 1181102, 4 0 C
1− e 0, 0000762
Đối với với công suất cho phép ở chế độ ngắn hạn là:
P®h 5,1673.10 −3
Pnh = τnh / T
= = 67812 . 10-3 W/cm2.
1-e 0, 0000762
Dòng cho phép ở chế độ ngắn hạn là:
I ®h 5
I nh = τ nh
= = 572, 74A
0, 0000762
[1 − e T
]
Hệ số công suất quá tải ở chế độ ngắn hạn là:
Pnh 67,812
Kp = = = 13,12
P®h 5,1673.10 −3
Hệ số quá tải dòng ở chế độ ngắn hạn là:
16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I nh 572, 74
KI = = = 114,548
I ®h 5
Tính toán kiểm nghiệm:
τ′«® 1181102, 4
Tnh = T.In = 262567In = 20, 008s
τ′«® − τ′«® 1181102, 4 − 90
Như vậy kết quả chọn và kết quả tính toán kiểm nghiệm ở trên là
gần đúng. Do đó thanh dẫn động có thể hoạt động tốt ở chế độ ngắn hạn.
3. Tính toán thanh dẫn tĩnh
Thanh dẫn tĩnh là bộ phận cắm trực tiếp với đế, có chứa cả tiếp điểm
để tiếp xúc với thanh dẫn động qua đầu nối.
Như vậy là khả năng làm việc của thanh dẫn tĩnh ngoài độ bền về
điện, nó còn phải có độ bền về cơ, do đó ta có thể chọn thanh dẫn tĩnh như
sau:
a = 5mm
b = 1mm
Khi đó tiết diện cắt ngang của thanh dẫn tĩnh là:
Stdt = a.b = 5.1 = 5 (mm2)
- Mật độ dòng qua thanh dẫn tĩnh là:
I ®m 5
J= = = 1A / mm 2
S tdt 5
- Chu vi thanh dẫn tĩnh Ptdt = 2 (a+b)=12(mm)
Để đảm bảo tiếp xúc tốt với đế, ta mạ bạc vào thanh dẫn tĩnh, mặt khác
do thanh dẫn động có kích thước nhỏ hơn mà vẫn đảm bảo độ bền về điện và
cơ nên thanh dẫn tĩnh có kích thước lớn hơn vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu
hoạt động như thanh dẫn động. Do đó các lựa chọn như trên có thể thoả mãn
trong trường hợp thanh dẫn tĩnh.
III. THIẾT KẾ TÍNH TOÁN TIẾP ĐIỂM.
1. Chức năng của tiếp điểm.
Tiếp điểm trong các khí cụ điện đóng ngắt nói chung, các rơle trung
gian nói riêng, đều có chức năng đóng ngắt, truyền tải tín hiệu, công suất,
điều khiển, các thông số hoạt động của tiếp điểm rất quan trọng, nó xác định
kích thước, phương thức lựa chọn một rơ le trung gian.
17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kích thước của tiếp điểm phụ thuộc vào dòng điện định mức và kích
thước của thanh dẫn động hoặc thanh dẫn tĩnh.
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đối với dòng điện 5A tra bảng 2-15 của tài liệu [2] ta chọn đường kính
tiếp điểm là d = 4mm, chiều cao tiếp điểm tĩnh có dạng hút chập tức là một
pha chỉ có một chỗ ngắt.
Mô tả kết cấu tiếp điểm như sau:
htd
dtd
19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Ktx là hệ số tiếp xúc, chọn Ktx =0,06 .10-3 (trang 59 tài liệu [2] )
Thay số vào ta được :
0,16.10 −3
Rtx = 0,5
= 0,343.10 −3 Ω= 0,343mΩ
(0,102.0,3)
Vậy điện trở tiếp xúc tại 1300C là:
Rtx130 = Rtx20. [1+2/3.α. (130 – 20)]
= 0,343. (1 + 2 / 3. 0,004 . 110) = 0,44mΩ
6. Điện áp rơi trên điện trở tiếp xúc.
Trong trạng thái đóng của tiếp điểm, điện áp rơi trên mạch vòng dẫn
điện chủ yếu là do điện trở tiếp xúc của các phần đầu nối, điện trở của vật liệu
làm tiếp điểm là không đáng kể so với Rtx. Vì vậy theo công thức điện áp rơi
trên điện trở tiếp xúc là:
Utx = Tđm. Rtx = 5.0,44 =2,2mV.
Như vậy với giá trị U tđ = 2,2mV thì luôn thoả mãn yêu cầu về
điện áp rơi cho phép trên tiếp điểm các khí cụ điện điều khiển và phân
phối năng lượng đến 1000V trong đó tiếp điểm làm việc trong không
khí là:
Utđ = 2 ÷ 30mV.
7. Tính nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm.
Dựa vào sự cân bằng nhiệt trong quá trình phát nóng của thanh dẫn dài
vô hạn, có tiết diện không tương đối. Giả sử một đầu thanh tiếp xúc với thanh
dẫn khác và nguồn nhiệt đặt tại nơi tiếp xúc.
Theo công thức 2-11 tài liệu [2] ta có:
I ®2m .ρ130 I ®2m .Rt ®
θt ® = θmt + +
SCt ® kT 2. λ.S.C t ® .KT
Trong đó: - θmt là nhiệt độ môi trường xung quanh: θmt = 400C.
- Iđm là dòng điện định mức, Iđm = 5A.
- S là tiết diện thanh dẫn động. S = 0,025 cm2.
- Ctd là chu vi của thanh dẫn. Ctd = 1,1 cm.
- KT là hệ số toả nhiệt ra, KT = 6.10-4W/cm20C
- Rtx là điện trở tiếp xúc của tiếp điểm Rtx = 0,44. 10-3Ω.
- ρθ130 là điện trở suất của vật liệu làm tiếp điểm ở 1300C ta có:
20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ta có:
Ihd= 1000. 3.10 −2 =173,2A
So với yêu cầu kỹ thuật ta có dòng điện ngắt mạch Inm là:
Inm =10.Iđm = 10.5 = 50A
Như vậy với dòng điện ngắn mạch là 50A, thì khi ngắn mạch, mạch
không thể nào hàn dính được do Iđm = 50A < Inmcp = Ihđ = 173,2A.
9. Độ ăn mòn tiếp điểm.
Sự ăn mòn tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và ngắt mạch điện.
Sự ăn mòn của tiếp điểm được thể hiện qua việc giảm độ lún của kích
thước (chiều cao) của tiếp điểm cũng như giảm khối lượng hoặc thể tích của
tiếp điểm.
Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là sự ăn mòn về hoá học,
ăn mòn về cơ nhưng chủ yếu là sự ăn mòn về điện gây nên cho tiếp điểm.
Tính toán sự ăn mòn của tiếp điểm rất phức tạp và thiếu chính xác, ở
đây ta chỉ dùng các công thức gần đúng để tính toán.
Sự ăn mòn của tiếp điểm thể hiện qua thời gian sử dụng ứng với số lần
đóng ngắt. Chúng được xác định theo công thức 2-48 tài liệu [2].
Vm Vm γ
N= =
V® + Vng g ® + g ng
Trong đó:
- Vm cm3 là phần thể tích của mỗi tiếp điểm cỡ 0,5÷0,75 độ dày (chiều
cao) của tiếp điểm khi bị ăn mòn.
- Vđ là thể tích mòn tính cho một lần đóng.
- Vng là thể tích tính cho một lần ngắt.
- gđ là khối lượng mòn riêng cho một lần đóng.
- gng là khối lượng mòn riêng cho một lần ngắt.
- γ là khối lượng riêng của vật liệu làm tiếp điểm.
Ta có công thức 2-54 tài liệu [2]:
gđ+ gng =10-9 (KđIđ2 +KngIng2)Kkđ.
Trong đó:
Kđ, Kng (g/A2) là hệ số mòn khi đóng và khi ngắt. Tra trong đồ thị 2-16
tài liệu [2].
Với Ing = Iđ =5A, ta được Kđ = Kng = 0,45g/A2.
22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Kkđ là hệ số không đồng đều, đánh giá độ mòn không đều của các tiếp
điểm. Với khí cụ điện xoay chiều Kkđ = (1,1÷ 2,5).ở đây ta chọn Kkđ =1,1 lần
độ mòn đều của tiếp điểm.
Như vậy ta có:
gđ + gng = 10-9. (0,45.102 + 0,45.102).1,1=0,99.10-7g.
0,99.10 −7
Vậy Vđ + Vng = (gđ + gng)/γ = =0,0943.10-7g
10,5
Thể tích cuả đôi cặp tiếp điểm là:
πd 2 π.4 2
V= .h = .1 = 12,56mm3
4 4
Do đó:
Vm Vm .γ 12,56.10,5.10 −3
N= = = −7
= 1,33.106 lÇn
V® + Vng g d + g ng 0, 99.10
Ta thấy N = 1,33.106 > Nđiện = 106 . Nên kích thước và tính toán lựa
chọn thỏa mãn độ bền điện.
Vậy thể tích bị ăn mòn trong qúa trình làm việc là:
Vm = Nđiện . (Vđ + Vng) = 106.0,094.10-7 = 9,4.10-3 cm3
Ta có diện tích của cặp tiếp điểm là:
πd 2 π(0, 4)2
S t® = = = 0,1256cm 2
4 4
Vậy độ ăn mòn của tiếp điểm là:
Vm 9,4.10 −3
hm = = = 0,0748cm = 0,748mm
S td 0,1256
0,748
Với chiều cao h = 1mm, ta có hm/h = = 0,748mm nằm trong
1
phạm vi 0,5÷0,75 nên kết cấu lựa chọn thỏa mãn.
10. Độ mở
Độ mở m của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp
điểm tĩnh ở trạng thái ngắt của rơ le.
Độ mở cần thiết phải đủ lớn để có khả năng rập hồ quang, song nó
không được lớn quá ảnh hưởng tới kích thước của rơ le.
Theo kinh nghiệm, 1mm có thể chịu được 3000V vì vậy ta chọn độ
mở của rơ le cần thiết là 3mm.
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
11. Độ lún
Độ lún của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm
động nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại. Cần thiết phải có độ lún của tiếp
điểm để có lực ép và trong qúa trình làm việc tiếp điểm bị ăn mòn nhưng
vẫn đảm bảo tiếp xúc.
Vì vậy phải chọn độ lún của tiếp điểm lớn hơn độ ăn mòn của tiếp
điểm mới có thể đảm bảo tiếp xúc tốt.
l = (1,5 ÷2).hm = 1,6.0,748 = 1,2mm
Như vậy tiếp điểm đi được trong một hành trình là:
δ= 3 + 1,2 = 4,2mm
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
π.d
2
π.3 2
S lv = = = 7,065mm 2
4 4
Với dòng điện định mức Iđm = 5A, tra trang 31 tài liệu [2] mật độ dòng
điện phần tiếp xúc đầu nối lấy J = 0,31A/mm2, tiết diện của bề mặt tiếp xúc
được xác định theo công thức:
I 5
S tx = ® m = = 16,13mm 2
J 0,31
Tổng diện tích tiếp xúc của vít:
S = Stx + Slv = 7,065 + 16,13 = 23,19mm2.
Chọn chiều rộng của phần bắt bu lông là 4mm.
Chiều dài của phần bắt bulông xấp xỉ 6mm.
Lực ép được tính theo công thức:
Ftx =100.16,13.10-2=16,13kG = 161,3N.
V. DẪY DẪN MỀM.
Để xác định đường kính dây dẫn mềm, do chênh nhiệt ta có công thức:
I 2 .ρcu .K f
S.P =
K T .τo®
Do đó:
I 2 .ρ cu .K f 52.0, 0176.10 −3.1, 05
τo® = =
S.P.K T 1
6.10 −6.π.d 2 . .π.d
4
Trong đó :
- d là đường kính dây dẫn mềm. Chọn d =2(mm).
- I là dòng điện định mức Iđm =5A.
π.d 2 3,14.2 2
- S là diện tích của dây dẫn: S = = = 3,14(mm2 )
4 4
I 5
- J là mật độ dòng điện qua dây dẫn: J = = = 1,6( A / mm)
S 3,14
j < [j] = [2÷4]A/mm thoả mãn thiết kế.
- P là chu vi của dây dẫn mềm P =π.d = π . 2 = 6,28mm.
- ρcu là điện trở suất của đồng, ρcu = 0,0176.10-3(mm)
Thay số vào ta có:
25
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
26
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. KHÁI NIỆM
Đường đặc tính cơ phản lực Fph = f(δ) là tổng hợp đặc tuyến của các
đường đặc tuyến của các lực gồm có:
- Lực ma sát Fms
- Lực lò xo như Fnh
- Lực lò xo tiếp điểm thường đóng và thường mở Ftđ
- Trong lực nắp mạch từ Gn = Gđ (coi trọng lượng của phần động chính
là trọng lượng của nắp nam châm điện).
II. SƠ ĐỒ ĐỘNG
Được biểu thị ở hai trạng thái khác nhau δ = 0 và δ ≠ 0 (δ = m + l).
ltđđ
lnh lđt
lnh
0 Gn 0 Gn
Fnh Fđt
Fnh Fđt
δ ≠ 0 (δ = m + l) δ =0
Trong đó:
δ: khe hở không khí giữa thân và phần ứng
Gđ: trọng lượng phần động
Fđt: lực hút điện từ
Fnh: lực lò xo nhả
III. TÍNH TOÁN LÒ XO TIẾP ĐIỂM
1. Tính chọn vật liệu làm lò xo tiếp điểm
Do thanh dẫn động cũng là lò xo tiếp điểm vì vậy lò xo tiếp điểm là
đồng phốt pho. Lò xo có dạng tấm phẳng có lực không lớn và độ võng cũng
27
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
nhỏ; lò xo bằng đồng phốt pho có điện trở nhỏ, độ bền cơ điện cao, có khả
năng chống ăn mòn tốt.
Các thông số của lò xo tiếp điểm.
Ký hiệu bp0 φ6,5
Giới hạn đàn hồi 350 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn δu = 350 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn δx = 120 N/mm2
Modul đàn hồi E = 110.103 N/mm2
Modul trượt G = 42.103 N/mm2
Điện trở suất ρ = 0,176.10-6 Ωm
Khi rơle tác động gây ra lực ép tiếp điểm ở 4 tiếp điểm thường mở.
+ Lực ép tiếp điểm cuối của lò xo
Ftđc = 4Ftđ = 4.0,3 = 1,2 (N)
+ Lực ép tiếp điểm đầu của lò xo
Ftđđ= 0
2. Tính kích thước lò xo tiếp điểm
Thanh dẫn động đồng thời cũng chính là lò xo tiếp điểm nên kích thước
của chúng là kích thước của thanh dẫn động. Tiếp điểm có giá đỡ là nắp của
mạch từ được ép chặt với một miếng nhựa cứng có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Chiều rộng lò xo: a = 5 mm
- Chiều dài lò xo: b = 0,5 mm
Theo công thức 4 - 25 của tài liệu [2] ta có:
F.l 6.F.l
δut = = 2
w ab
Trong đó:
w: mômen chống uốn
δut: ứng suất thực tế khi uốn
l: chiều dài thanh dẫn động
F: lực ép tiếp điểm
l
28
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ký hiệu II (π)
Độ bền giới hạn khi kéo 2200 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn δu = 770 N/mm2
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn δx = 480 N/mm2
Modul đàn hồi 20.103 N/mm2
Modul trượt 80.103 N/mm2
Điện trở suất ρ = (0,19 ÷ 0,22).10-6 Ωm
30
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
h d
31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
G.d.f
W=
8.C 3 .F
Trong đó: G = 80.103 (N/mm2): môđul trượt
f: khoảng lún của lò xo
f = δ = m + l = 3 + 1,2 = 4,2 (mm)
Với: m = 3 (mm): độ mở nắp mạch từ
l = 1,2 (mm): độ lún tiếp điểm
Ứng với: F = ΔF = Fnhc- Fnhđ = 3,67 - 2,04 = 1,63 (N)
d = 0,45 (mm): đường kính dây quấn của lò xo
Thay số vào ta được:
80.103.0, 45.4, 2
W= ≈ 11,6 vòng
8.103.1, 63
Ta thấy đây là một loại lò xo chịu kéo nên số vòng làm kết cấu của lò
xo ta chọn là WK C = 12 vòng.
Theo công thức 4-33 tài liệu [2].
+ Bước lò xo chịu kéo:
tK = d = 0,45mm
+ Chiều dài tự do của lò xo chịu kéo
lk = w.tk = 12.0,45 = 5,4
+ Độ cứng của lò xo
F G.d 80.10 3.0,45
j= = 3 = = 0,375 (N/mm)
f 8c .w 8.10 3.12
+ Độ cứng đàn hồi của lò xo (f') là khoảng kéo của một vòng trên 1 đơn
vị lực.
Theo công thức 4-29 TL[2]
8.F.D 3 .W 8.1,63.(4,5) .12
3
f' = = = 4,4 (mm)
G.d 4 80.10 3.(0,45)
4
δx =462 (N/mm2) < [δx] = 480 (N/mm2) thỏa mãn điều kiện.
32
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
33
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
F(N)
5,37
5-
4- 3,7
3,67
Fcơ
3,2
Fnh 3
3-
2,5
2- 2,04
1,2 1,34
1-
Ftđ⎦ ⎣
Gđ
0 | | | |
1 1,2 2 3 4 4,2 δ(mm)
Ftđ⎦ ⎣
1,2
34
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
+ Môi trường làm việc của rơle có nhiệt độ: θmt = 400C.
II. CHỌN VÀ TÍNH TOÁN NAM CHÂM ĐIỆN.
A. Chọn kết cấu.
Nam châm điện về hình thức rất đa dạng, có nhiều dạng kết cấu khác
nhau về mạch từ và cuộn dây. Vì vậy dẫn đến sự khác nhau về đặc tính lực
hút điện từ và công nghệ chế tạo: như chương I ta đã chọn mạch từ có dạng
hình chữ U, kiểu hút chập và cuộn dây quấn trên mạch từ. Do vậy nam châm
điện xoay chiều ở phía trên cực từ của cuộn dây ta đặt thêm một vòng ngắn
mạch.
Ta căn cứ vào hệ số kết cấu để chọn dạng kết cấu tối ưu theo công thức 5-2
của Tài liệu [2] ta có:
F®t
Kkc = ( N / m)
δ th
Trong đó:
Kkc: hệ số kết cấu
Fđt: lực hút điện từ.
δth: Khe hở không khí tới hạn của nam châm điện.
Xét trên đường đặc tính có phản lực ta xác định ở chương III thấy rằng
để rơle làm việc thì có các điều kiện là:
- Khi hút Fđt > Fcơ
36
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
= 2483 ⎛⎜ N ⎞⎟
2.4, 44
Kkc = −3
1,2.10 ⎝ m⎠
B. Chọn vật liệu từ.
Mạch từ của nam châm điện được chế tạo từ thép silic kỹ thuật điện
hợp kim cao. ở loại này lực từ phản kháng bé nên tổn hao từ trễ không đáng
kể.
Theo bảng 5-3 Tài liệu [2].
Ký hiệu ⊃ 31
Độ dày lá thép Δ = 0,5 mm
Lực từ phản kháng HC = 0,32 ÷ 0,4 (A/cm)
Từ cảm bão hoà Bδ = 2 (T)
Độ từ thẩm Mα = 250
Độ tự thẩm cực đại Mmax = (6 ÷ 7). 1000
Điện trở suất ρ = (40 ÷ 60). 10-8 (Ωm)
Khối lượng riêng γ = 7,65 (g/cm3)
37
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
38
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
⇒ a’ = 2 + 10 = 12 mm.
Vậy tiết diện thật của trụ lõi thép có đặt cuộn dây.
S’ = a’b’ = 11 . 12 = 132 (mm2).
2. Xác định kích thước của cuộn dây nam châm điện và nam châm
điện.
a. Sức từ động của cuộn dây nam châm điện xoay chiều.
Kích thước cuộn dây hoàn toàn phụ thuộc vào sức từ động tác động
(IW)tđ của nam châm điện do cuộn dây sinh ra nó tạo ra từ áp ở khe hở không
khí khi làm việc. Sức từ động tổn hao từ trễ và dòng xoáy trong lõi thép, tổn
hao trong vòng ngắn mạch. Các tổn hao này làm tăng dòng điện trong cuộn
dây nên sức từ động của cuộn dây cũng tăng. Người ta sử dụng tổng khe hở
làm việc tương đương ở trạng thái hút của phần ứng gồm các khe hở giả định
δht, khe hở công nghệ δcn và khe hở chống dính δcd để đặc trưng cho từ áp rơi
trên lõi thép, tổn hao từ trễ, dòng điện xoáy và trong vòng ngắn mạch.
Theo tài liệu [2] trang 208 ta có:
Σδh = 2δh + δcd + δht.
Sức từ động cần thiết cho nam châm điện tác động (IW)tđ gồm các sức
từ động khi nắp hút và khi nắp nhả.
(IW)tđ = (IW)h + (IW)nh
+ Tính sức từ động (IW)nh của cuộn dây khi nhả theo công thức 5-19
trang 209 Tài liệu [2].
B δ th .Σδ nh
(IW)nh =
μ0
Với Σδnh = δth + δph = 1,2 + 0,1 = 1,3 (mm)
Bδth = 0,5 (T)
μ0 = 1,256 . 10-6 H/m: Hệ số từ thẩm khe hở không khí.
0,5.1,3.10 −3
⇒ (IW)nh = = 517,5 (A/vòng)
1,256.10 −6
+ Tính sức từ động (IW)h của cuộn dây khi phần ứng hút theo công
thức 5-20 trang 210 tài liệu [2] ta có.
B δ th .σ r .Σδ th B δ th .σ r (2δ cn +δ cd +δ ht )
(IW)h = =
μ0 μ0
39
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
δcn = 0,05 mm: Khe hở do công nghệ
δcd = 0,15mm: Khe hở chống dính
δht = 0,05mm: Khe hở giả định.
σr = 1,3: hệ số từ rò.
βδth = 0,5 (T): Từ cảm khe hở không khí.
μ0 = 1,256 . 10-6 (H/m): hệ số từ thẩm khe hở không khí.
0,5.1,3.0,3.10 −3
⇒ (IW)h = = 155,3 A/vòng
1,256.10 −6
Vậy sức từ động cần thiết của nam châm điện.
(IW)tđ = (IW)h + (IW)nh = 517,5 + 155,3 = 673 (A/vòng).
+ Kiểm tra lại bội số dòng điện theo công thức 5-21 TL [2]
(IW)t® 673
Ki = = = 4,5
(IW)h 155,3
Vậy Ki nằm trong khoảng cho phép Ki = 4 ÷ 15.
b. Xác định kích thước cuộn dây nam châm điện.
- Tiết diện cuộn dây Scd và diện tích số mạch từ cần thiết để đặt cuộn
dây có thể xác định theo quan hệ giữa sức từ động, các kích thước cuộn dây
và một độ dòng ở chế độ làm việc đã cho. Chế độ làm việc năng về nhất của
cuộn dây là khi điện áp nguồn đạt giá trị lớn nhất.
Umax = Kmax. Uđm và dòng điện đạt giá trị lớn nhất Imax.
- Đối với cuộn dây xoay chiều diện tích cuộn dây được xác định cho
trạng thái phần ứng bị hút, vì khi phần ứng hở dòng điện trong cuộn dây lớn
hơn nhiều lần so với khi phần ứng bị hút với thời gian ngắn nhất. Vì vậy sức
từ động (IW)tđ được tính ở trạng thái hở của phần ứng cần được dựa trên trạng
thái hút của phần ứng. Theo công thức (5-24) Tài liệu [2] ta có tiết diện cuộn
dây xoay chiều.
K n max .(IW)t®
Scd = (mm2)
K n min .K qt .J.K l® .K i
Trong đó: Knmax = 1,1: hệ số tăng áp
Knmin = 0,85: Hệ số sụt áp.
Klđ = 0,3 ÷ 0,7: Hệ số lấp đầy cuộn dây chọn Klđ = 0,6.
40
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hcd
lcd
Ta có: Scd = lcd. hcd = 3l2cd.
S cd 51,84
⇒ lcd = = = 4,2 (mm) ≈ 4,5 (mm)
3 3
Vậy chiều cao cuộn dây hcd = 3. 4,5 = 13,5 (mm)
c. Xác định kích thước của nam châm điện.
41
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Δ6
Δ1
Δ2 Δ3 hc
hcd
Δ5
Δ4
lcd
42
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
φδ
Gδ
φδ
φt Gε
φδ
φr
φ
φr φ0
φ0
Khi dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện thì sẽ có 3 loại từ
dẫn và 3 loại từ thông chạy trong mạch từ gồm:
- Gc: Từ dẫn chính của khe hở không khí.
- Gt: Từ dẫn tản đặc trưng cho từ thông tản; Gδ = Gc + Gt
- Gr: Từ dẫn rò đặc trưng cho từ thông rò.
43
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- φδ: Từ thông chính đi qua khe hở không khí δ tạo ra lực điện từ tác
động lên nắp.
- φt: Từ thông tản là từ thông đi bao bên ngoài từ thông chính.
- φr: Từ thông rò là từ thông đi qua khe hở không khí chính mà nó khép
kín trong không gian giữa thân và lõi mạch từ.
2. Tính từ dẫn rò: (Gr).
Nam châm điện có hình chữ U nên từ dẫn rò được tính theo công thức 5
bảng 5-6 Tài liệu [2].
Gr = G1 + 2 (G7 + G9).
Trong đó:
G1: Từ dẫn rò của hình trụ chữ nhật.
G7: Từ dẫn rò của 1/2 hình trụ đặc.
G9: Từ dẫn rò của 1/2 hình trụ rỗng.
44
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
−6
b.h c −6 11.21,5.10
Với: G1 = μ 0 . = 1,256.10 . −3
= 2,3.10 −8 (H)
C 12,5.10
G7 = μ0 . 0,26lr = 1,256 . 10-6 . 0,26 . 21,5 . 10-3 = 7.10-8 (H).
0,65.l r 0,65.21,5.10 −3
G9 = μ 0 . = 1,256.10 −6. −3
= 0,86 . 10-8 (H)
c 12,5.10
1+ 1+
a 12.10 −3
Với lr = hc = 32,77 Chiều cao cửa sổ mạch từ.
⇒ Gr = G1 + 2 (G7 + G9).
= 2,3 . 10-8 + 2 . 10-8 (0,7 + 0,86) = 5,34 . 10-8(H)
+ Suất từ dẫn rò trên một đơn vị chiều dài theo bảng 5 - 6 Tài liệu [2].
Gr 5.10 −8
g= = −3
= 2,326.10 −6 (H/m)
l r 21,5.10
- Từ dẫn rò quy đổi trong mạch từ xoay chiều.
−3
lr −6 21,5.10
Grqđ = g = 2,326.10 . = 1,67.10 −8 (H).
3 3
3. Xác định từ dẫn của khe hở không khí: Gδ.
δ
Δ′
Ta sử dụng công thức 5 bảng (5-5) trang 226 tài liệu [2] để tính từ dẫn
bằng công thức thực nghiệm.
45
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
⎡ a.b ⎤
Gδ = μ0 ⎢ .X 2 + 0,58(a + b) ⎥
⎣ δ ⎦
Trong đó:
ρ2 ρ2 + 1
X2 = ln
2 ρ2 − 1
2R 0
ρ2 =
⎛ Δ' ⎞
a ⎜1 + ⎟
⎝ δ⎠
a 12
R0 = C + a + = 12,5 + 12 + = 30,5 (mm)
2 2
Δ’ = 0,3 (mm): Là khe hở khi nắp mạch từ ở trạng thái hút.
+ Với δ3 = 0,3 (mm)
2.30,5
⇒ ρ21 = = 2,54
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 +
⎝ 0,3 ⎟⎠
2,54 3,54
⇒ X 21 = .ln = 1,057
2 1,54
⎡ 132.10 −6 ⎤
⇒ G δ1 = 1,256.10 −6 ⎢ −3
.1, 057 + 0,58.10 −3 (12 + 11) ⎥
⎣ 0,3.10 ⎦
Gδ1 = 60,1 . 10-8 (H)
+ Với δ2 = 1 (mm)
2.30,5
⇒ ρ22 = =4
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 + ⎟
⎝ 1 ⎠
4 5
⇒ X 22 = .ln = 1,022
2 3
⎡ 132.10 −6
−6 ⎤
⇒ G δ 2 = 1,256.10 ⎢ −3
.1,022 + 0,58.10 −3 (23) ⎥
⎣ 1.10 ⎦
Gδ2 = 18,6 . 10-8 (H)
+ Với δ1 = 1,2 (mm)
46
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.30,5
⇒ ρ23 = = 4,1
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 +
⎝ 1,2 ⎟⎠
4,1 5,1
⇒ X 23 = .ln =1
2 3,1
⎡ 132.10 −6 −3 ⎤
⇒ G δ3 = 1,256.10 ⎢ −6
−3
.1 + 13,34.10 ⎥
⎣ 1,2.10 ⎦
Gδ3 = 15,5 . 10-8 (H)
+ Với δ4 = 2,5 (mm)
2.30,5
⇒ ρ24 = = 4,54
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 +
⎝ 2,5 ⎟⎠
4,54 5,54
⇒ X 24 = .ln = 1,02
2 3,54
⎡ 132.10 −6 ⎤
⇒ G δ 4 = 1,256.10 −6 ⎢ −3
.1, 02 + 13,34.10 −3 ⎥
⎣ 2,5.10 ⎦
Gδ4 = 8,44 . 10-8 (H)
+ Với δ5 = 3 (mm)
2.30,5
⇒ ρ25 = = 4,62
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 + ⎟
⎝ 3 ⎠
4,62 5,62
⇒ X 25 = .ln = 1,016
2 3,62
⎡ 132.10 −6 ⎤
⇒ G δ5 = 1,256.10 −6 ⎢ −3
.1,016 + 13,34.10 −3 ⎥
⎣ 3.10 ⎦
Gδ5 = 7,3 . 10-8 (H)
+ Với δ6 = 4 (mm)
2.30,5
⇒ ρ26 = = 4,72
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 + ⎟
⎝ 4 ⎠
4,72 5,72
⇒ X 26 = .ln = 1,0154
2 3,72
47
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
⎡ 132.10 −6 ⎤
⇒ G δ 6 = 1,256.10 −6 ⎢ −3
.1, 015 + 13,34.10 −3 ⎥
⎣ 4.10 ⎦
Gδ6 = 5,9 . 10-8 (H)
+ Với δ7 = 4,2 (mm)
2.30,5
⇒ ρ27 = = 4,74
⎛ 0,3 ⎞
12 ⎜ 1 +
⎝ 4,2 ⎟⎠
4,74 5,74
⇒ X 27 = .ln = 1,0152
2 3,74
⎡ 132.10 −6 −3 ⎤
⇒ G δ 7 = 1,256.10 −6 ⎢ −3
.1,0152 + 13,34.10 ⎥
⎣ 4,2.10 ⎦
Gδ7 = 5,68 . 10-8 (H)
4. Xác định từ dẫn tổng.
Do khe hở không khí nhỏ nên ta có thể bỏ qua từ dẫn tản.
Gε = Gδ + Gr.
Đạo hàm của từ dẫn khe hở không khí có giá trị bằng tổng đại số các
đạo hàm của từ dẫn khe hở không khí và từ dẫn rò khe hở không khí được
tính như trên trên có giá trị.
dG ε dG δ dG r
= +
dδ dδ dδ
dG r
Vì Gr = 5,34 . 10-8 (H) = const nên = 0. Giá trị từ dẫn tổng thay
dδ
đổi theo từ dẫn khe hở không khí.
dG ε dG δ a.b
⇒ = = μ 0 . 2 .X 2
dδ dδ δ
+ Với δ1 = 0,3 (mm).
- Hệ số từ rò:
G ε G δ1 +G r (60,1 +5,34).10 −8
σr1 = = = = 1,089
G δ1 G δ1 60,1.10 −8
- Từ dẫn tổng
Gε1 = Gδ1 + Gr = (60,1 + 5,34).10-8 = 65,44 . 10-8 (H)
48
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
dG ε1 dG δ1 −6 132.10 −6
⇒ = = 1,256.10 . .1,053 = 1940 (H/mm)
( )
2
d δ1 d δ1 −3
0,3.10
+ Với δ2 = 1 (mm)
- Từ dẫn tổng
Gε2 = Gδ2 + Gr = (18,6 + 5,34).10-8 = 23,94 . 10-8 (H)
- Hệ số từ rò:
G ε G δ 2 +G r 23,94.10 −8
σr2 = = = = 1,29
Gδ2 Gδ2 18,6.10 −8
−6
dG ε2 dG δ 2 −6 132.10
⇒ = = 1,256.10 . .1,021 = 169,27 . 10-6 (H/mm)
(1.10−3 )
2
dδ2 dδ 2
+ Với δ5 = 3 (mm)
- Từ dẫn tổng
Gε5 = Gδ5 + Gr = (7,3 + 5,34).10-8 = 12,64 . 10-8 (H)
- Hệ số từ rò:
49
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
G ε5 12,64.10 −8
σr5 = = = 1,73
G δ5 7,3.10 −8
−6
dG ε5 dG δ5 −6 132.10
⇒ = = 1,256.10 . .1,016 = 18,72 . 10-6 (H/mm)
( 3.10−3 )
2
dδ 5 dδ5
+ Với δ6 = 4 (mm)
- Từ dẫn tổng
Gε6 = Gδ6 + Gr = (5,9 + 5,34).10-8 = 11,24 . 10-8 (H)
- Hệ số từ rò:
G ε5 11,24.10 −8
σr6 = = = 1,91
G δ5 5,9.10 −8
dG ε6 dG δ 6 132.10 −6
⇒ = = 1,256.10 −6. .1,0154 = 10,52 . 10-6 (H/mm)
( 4.10−3 )
2
dδ6 dδ 6
50
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
51
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
Kumin : Hệ số sụt áp: Kumin = 0,85
F = 50Hz : Tần số của lưới điện
Uđm = 220 V: Điện áp của lưới điện.
φtbtđ = 13,52.10-5 (Wb)
Ku: Hệ só tính tới tổn hao điện áp trên dây quấn, K1r = 0,75.
0,85.220.0,75
W = 4672 (vòng)
4,44.50.13,52.10 −5
52
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
K k π.d2
Kld =
4.d'2
Trong đó:
Kk: Hệ só có xét đến sự không đồng đều của dây quấn; Kk = 0,95
d: Đường kính dây quấn khi không có cách điện d = 0,18 (mm)
d’: Đường kính dây quấn có kể đến cách điện d’ = 0,2(mm).
0,95.π. ( 0,16 )
2
⇒ K ld = = 0,59
4. ( 0,18 )
2
Ta thấy rằng hệ số lấp đầy thực sự không lớn hơn số lấp đầy đã
chọn đáng kể nên kích thước của nam châm điện tính toàn là hợp lý.
d. Tính toán ngắn mạch.
Nam châm điện xoay chiều thường được cấp điện bằng nguồn điện
xoay chiều 1 pha. Cứ 1 chu kỳ lực hút sẽ qua trị số không (0) 100 lần, khi
lực hút bằng 0, gông từ bị nhả sau đó lực hút lại tăng dần và hút gông.
Như vậy, trong 1s lực hút nhả 100 lần do đó sinh ra rung gây tiếng ồn. Vì
rung nên gông và đập vào lỗi nên cơ cấu của nam châm điện dễ bị hư
hỏng. Chính vì vậy để chống rung cho phần động của nam châm điện
xoay chiều do lực đạp mạnh gây nên ta có thể sử dụng có cả biện pháp:
+ Đối với nam châm điện bé dùng phần ứng khối hoặc nam châm
điện hai pha hay ba pha.
+ Dùng vòng ngắn mạch đối với nam châm điện 1 pha.
Như vậy để phần động của nam châm điện khỏi bị dung thì trị số
của lực từ bé nhất phải luôn luôn lớn hơn phản lực (tổng lực cơ) tác động
lên phần ứng ở trạng thái hút, ngược chiều với lực hút điện từ. Điều này
do vòng ngắn mạch tạo nên, nó chia diện tích lõi cực từ S1 ra thành 2 phần
gồm phần trong St và phần ngoài Sn so với vòng ngắn mạch sao cho đạt
được các đại lượng cần thiết Bt; Bn và tổn hao năng lượng trong vòng
ngắn mạch Pnm là nhỏ nhất.
Để tính toán vòng ngắn mạch, cần biết trước các số liệu sau:
Lực cơ tổng quy đổi Fcqđ, lực điện từ phân bố ở các khe hở không
khí làm việc, tỉ lệ với diện tích lõi cực từ S1 và phần diện tích của cực từ
sẽ đạt trong vòng ngắn mạch.
53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Trị số trung bình của lực diện từ ở khe hở làm việc khi không có
vòng ngắn mạch, ở trạng thái hút của phần ứng được tính bằng công
thức 5 – 52 của tài liệu [2].
φδtb
Fhtb = (N)
4.μ 0 S tn
Trong đó:
φ δtb; Từ thông trung bình qua khe hở không khí phần ứng.
Ta có: φ tb = φ δtb + φr.
Mặt khác:
φtb φδtb + φr φ G rq®
δr = = =1+ r =1+
φδtb φδtb φδtb G δtb
Với:
Grqđ = 5,34.10-8 (H).
Gδtb = Gδ3 = 15,5.10-8 (H).
5,34.10 −8
⇒ δr = 1 + = 1,32
15,6.10 −8
13,52.10 −6
⇒ φδtb = = 10,24.10-5(Wb)
1,32
Stn: Tổng diện tích trong và ngoài vòng ngắn mạch.
Stn = S1 - Svnm = S1- b.Δ
Trong đó: Δ = 2(mm): Bề rộng vòng ngắn mạch.
b = 11 (mm): Bề dầy cực từ .
S1 = 132 (mm2): diện tích lõi cực từ.
⇒ Stn = 132 – 11 = 110 (mm2)
(10, 24.10 )
2
−5
54
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
Kdt = 1,2: Hệ só dự trữ thành phần đập mạch.
Fcth = 6,15(N); Lực cơ tới hạn.
+ Tỷ số giữa cực từ ngoài và trong vòng ngắn mạch. Tra bảng 268 tài
liệu [2].
S n 2 − f1 2 − 0,28
α= = = = 1,54
St 4f1 4.0,28
⇒ Sn = 1,54St
→ Mặt khác ta có: Stn = St + Sn = (1 + 1,54) St = 110 (mm2)
⇒ St ≈ 43,31 (mm2)
Sn = 66,69(mm2)
Vòng ngắn mạch được đặt sao cho một cạnh của nó nằm trong cực từ
và chia cực từ thành 2 phần có tỷ lệ diện tích như trên đã tính.
+ Điện trở vòng ngắn mạch được tính theo công thức 5 – 54 tài liệu [2]
ta có:
W.μ 0 .S tn 4f1
R nm = . . 4 − f12
δh ( 3f1 + 2 )
2
Trong đó:
W = 2πf = 314rad/s: Tần số lưới.
μ0 = 1,256.10-6H/m: Hệ số từ thẩm không khí.
Stn = 168,75 (mm2): Diện tích trong ngoài vòng ngắn mạch
f1: = 0,25: Tỷ số giữa lực bé nhất với giá trị trung bình của lực điện từ
khi không có vòng ngắn mạch.
δh = 0,3 (mm) khe hở không khí khi hút.
314.1,256.10 −6.110.10 −6 4.0,28
4 − ( 0,28 )
2
⇒ R nm = .
( 3.0,28 + 2 )
−3 2
0,28.10
Rnm = 4,26.10-5(Ω).
3. Góc lệch pha giữa từ thông trong φt và từ thông ngoài φn khi số vòng
ngắn mạch là W = 1 (vòng) tra bảng 268 tài liệu [2].
ω.G1
tgϕ =
R nm
55
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
ω = 314 rad/s: Tần số lưới.
Rnm = 4,26.10-5(Ω): Điện trở vòng ngắn mạch.
μ 0 .S t
G1 = : Từ dẫn của khe hở không khí tương ứng với tiết diện trong
δh
của vòng ngắn mạch:
Với: μ0 = 1,256.10-6(H/m): Hệ số từ thẩm.
St = 43,31 (mm2): Tiết diện trong vòng ngắn mạch
δh = 0,3 (mm): Khe hở không khí khi hút.
1,256.10 −6.43,31.10 −6
⇒ G1 = −3
= 18,13.10-8(H)
0,3.10
Suy ra:
314.18,13.10 −8
tgϕ = = 1,34
4,26.10 −5
Do đó góc lệch pha ϕ = 530 ⇒ cosϕ = 0,6
4. Từ thông trong φt và từ thông ngoài φn được xác định theo công thức 5
– 56 tài liệu [2].
Ta có.
a. Từ thông trong vòng ngắn mạch φt: tra bảng 268 tài liệu [2]
φ δh
φt =
1 + C 2 + 2.C.cos ϕ
Trong đó: cosϕ = 0,6
α 1,54
C= = = 2,6
cos ϕ 0,6
φtb φtb
φδh = =
G rq® G rq®
1+ 1+
G δh a.b
δh
Với:
φtb = 13,52.10-5(Wb): Từ thông trung bình
56
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
( 4, 09.10 )
2
−5
⇒ Ftbt = = 7,69(N)
4.1,256.10 −6.43,31.10 −6
+ Lực điện từ bên ngoài vòng ngắn mạch: Tra bảng 268 tài liệu [2]
57
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
φtbn
2
Ftbn = (N)
4.μ 0 S n
Trong đó:
φtbn = 1,063.10-4 (Wb): Từ thông ngoài vòng ngắn mạch.
Sn = 66,69 (mm): tiết diện ngoài vòng ngắn mạch.
Suy ra:
(1, 063.10 )
2
−4
58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Pnm = I .R nm
2
nm = u max
2.K 2u min .R nm
Trong đó:
Kumax = 1,1: Hệ số tăng áp.
Kumin = 0,85: Hệ số sụt áp.
φt = 4,09.10-5(Wb): Từ thông trong vòng ngắn mạch.
Rnm = 4,26.10-5 (Ω): điện trở vòng ngắn mạch.
ω = 2πf = 2π.50 = 314rad/s: Tần số lưới.
(1,1.314.4,09.10 )
2
−5
Pnm = = 3,24(W).
2. ( 0,85 ) .4,26.10 −5
2
A X
b Sn St Z
Ta có: St = b.x
59
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
S t 43,31
⇒ X = = 4(mm)
b 11
⇒ Y = X + 2Δ = 4 + 2.1 = 6 (mm)
⇒ Z = b + 2Δ = 11 + 2.1 = 13 (mm)
Vậy chi vi trung bình vòng ngắn mạch là.
2(Z + Y) + 2(X + b)
Ptb = = 34(mm)
2
10. Hệ số toả nhiệt trong vòng ngắn mạch.
- Hệ số toả nhiệt trong không khí.
Ktkk = 3.10-3 (1+ 0,0017.θ) = 3.10-3 (1+0,0017.20)
Ktkk = 3,102.10-3 (W/cm.0C).
- Hê số toả nhiệt trong lõi thép.
Ktlt = 2,9.10-3 (1+ 0,0068.θ) = 2,9.10-3 (1+0,0068.20)
Ktlt = 3,294.10-3 (W/cm.0C).
11. Xác định dòng điện trong vòng ngắn mạch.
Từ công thức 5 – 57 tài liệu [2] ta có:
Pnm 3,24
Pnm = I 2nm .R nm ⇒ I nm = = = 275 (A)
R nm 4,26.10 −5
Trong đó: Pnm = 3,35 (W): Tổn hao công suất vòng ngắn mạch .
Rnm = 5,82.10-5(Ω): Điện trở của dòng ngắn mạch.
12. Tổn hao trong lõi thép.
2K u max .U ®m .K i
φmax =
ω.W
Trong đó:
φmax: Từ thông cực đại
Kumax = 1,1: hệ số tăng áp.
Uđm = 220 (V): Điện áp định mức cuộn dây
Ki = 7,5: Bội số dòng điện.
ω = 314 (rad/s): Tần số lưới điện.
W = 4672 (vòng): Số vòng của cuộn dây.
2.1,1.220.7,5
⇒ φmax = = 1,75.10-3(Wb)
314.4672
60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
61
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(I ) + (I + Iδ )
2 2
Ih = nmq® + I Fe th
62
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Ih
Jh = (A/mm2)
q
Trong đó: Ih = 0,076 (A): Dòng điện khi hút.
q (mm2): Tiết diện dây quấn khi chưa có cách điện với đường kính dây
d = 0,16 (mm)
π.d 2 π.(0,16)2
q= = = 0,0201 (mm2)
4 4
0, 076
⇒ Jh = = 3, 78(A / mm)
0, 0201
h. Tính toán nhiệt cuộn dây nam châm điện.
+ Điện trở dây quấn.
l tb .W
Ta có công thức: Rdq = ρ0
q
Trong đó:
ρ0 = 0,023.10-3(Ωmm): Điện trở suất cuộn dây ở nhiệt độ 950C
W = 4672 ( vòng): Số vòng cuộn dây
q = 0,0201 (mm2): Tiết diện cuộn dây.
ltb: Chiều dài trung bình của một số vòng dây.
⎛ 4.90 ⎞
ltb = π(d + lcd + Δ3) = π ⎜⎜ + 4,5 + 0,5 ⎟⎟ = 50,24(mm)
⎝ π ⎠
55, 45.4672
⇒ Điện trở cuộn dây là Rdq = 0,023.10-3 . = 296,5 (Ω)
0, 0201
+ Tổn hao năng lượng trong dây quấn.
Pdq = I 2h .Rdq = (0,076)2.296,5 = 1,71 (W)
+ Độ tăng điện trên bề mặt cuộn dây.
Ta có công thức:
Pdq
τ=
K t .S tn
Trong đó:
Stn (m2): Diện tích toả nhiệt của cuộn dây.
Stn = Sxp + Sđ
Với: Sxq: Diện tích xung quanh của cuộn dây
63
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
64
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. TÍNH VÀ DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH LỰA HÚT NAM CHÂM ĐIỆN.
Khi tính toán nam châm điện xoay chiều ta cần phải sự ảnh hưởng của
sự biến thiên của các thông số như: sự biến đổi điện áp; dòng điện; từ thông;
từ cảm cũng giống như ở phần tính toán sơ bộ, các số liệu ban đầu ở đây là
lực tác động (Fhtb = Fcqđ) bằng lực cơ qui đổi (có kể đến hệ số dự trữ Kdt).
Chính là lực điện từ của nam châm điện khi khe hở không khí làm việc ở vị trí
giới hạn.
Ta tính lực hút điện từ theo công thức 5-50 tài liệu [2]
k.φ2δ ⎛ dG δ 1 dG r ⎞
Fhtđ = ⎜ + ⎟
2.G 2δ ⎝ dδ 3 d δ ⎠
Trong đó: k = 0,25
φδtb
φδtb = φδth .δ r ⇒ φδth =
σr
U dm .k u .k ir
φδtb =
4, 44.f.w
Với kir = 0,85: Hệ số đánh giá thành phần tác dụng của điện áp trên
điện tử cuộn dây.
+ ku: hệ số biến đổi điện áp
ku = 0,25; 0,4; 0,6
W = 4762 (vòng) : số vòng cuộn dây nam châm điện
Uđm = 220 (V) : điện áp cuộn dây
f = 50 Hf : Tần số lưới công nghiệp
0,85.220.k u
φδtb = = 18,03.10 −5 ku ( wb)
4,44.50.4672
18, 03.10−5.k u
⇒ φδth =
σr
+ Đạo hàm từ dẫn rò khe hở không khí
dG r
=0
dδ
Vậy lực hút điện từ tại các trạng thái ứng với khe hở không khí và độ
biến đổi điện áp là
65
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
0, 25.(18, 03.10 −5 )2 .k u 2 dG δ
Fhtb =
2.(σ r )2 .(G δ )2 dδ
0, 25(18, 03.10 −5 )2 .U 2 dG δ
F= .
2(σ r )2 .(G δ )2 dδ
Với U = ku . Uđm
δ (mm)
Uđm (V)
0,3 1,2 3 4,2
85% Uđm 18,8 11,2 5,2 3,3
F(N) 100% 26,1 15,5 7,2 4,6
Uđm
110% 31,6 18,8 8,7 5,5
Uđm
Tính lực nhả của nam châm điện qua công thức
8,127.10 −9 k 2u dG δ
Fnhả = .
2(σr )2 (G δ )2 d δ
Ta lập được bảng:
δ (mm)
Ku
F(N) 0,3 1,2 3 4,2
66
ĐỒ
Ồ ÁN TỐT NGHIỆP
N
Đặc tín
nh lực hút
5,5
67
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
II. TÍNH TOÁN GẦN ĐÚNG THỜI GIAN TÁC ĐỘNG VÀ THỜI GIAN NHẢ.
+ Thời gian tác động (ttđ) là quãng thời gian kể từ điểm đưa tính hiệu
tác động cho đến khi nắp chuyển động xong (δ = δmin)
ttđ = t1 + t2
Trong đó: t1: thời gian khởi động khi tác động
t2: thời gian chuyển động khi tác động
+ Thời gian nhả là khoảng thời gian từ khi cắt điện của cuộn dây đến
khi nắp của nam châm điện kết thúc chuyển động.
(δ = δmax)
tnh = t3 + t4
Trong đó: t3 : thời gian khởi động khi nhả
t4: thời gian chuyển động khi nhả
+ Đối với nam châm điện xoay chiều
Xét thời gian tác động: ttđ = t1 + t2
Với: t1 : do dòng điện và từ thông biến thiên tuần hoàn với tần số f còn
lực điện từ theo 2f. Mà trong thời gian t1 khe hở không khí lớn (δ = δmax)
nên dòng điện trong cuộn dây quá lớn. Vì vậy nếu đóng điện vào thời điểm
mà dòng điện đi qua điểm không chỉ sau 1/4 chu kì từ thông đạt trị số cực đại.
Còn nếu đóng điện vào thời điểm i ≠ 0 thì khoảng thời gian để đạt từ thông
cực đại cùng không quá 1/2 chu kỳ. Do đó lực điện từ đạt trị số cực đại với
thời gian bé hơn 1/2 chu kỳ.
Như vậy cho rằng t1 = 1/2 chu kỳ thời gian lâu nhất để khởi động
1 1
⇒ t1 = = = 0,01( s )
2 f 2.50
1 1
t3 = = = 0,01( s )
2 f 2.50
Với t2 ta có công thức
n
2 m ( Δx i ) 2
t2 = ∑i ( Fn − Fe ).i
G 0,5
Trong đó:: m = = = 0,051( kg )
g 9,8
Với g = 9,8 (m/s2) : gia tốc trọng trường
68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
69
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
70
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Vật liệu dùng làm lò xo nhả là thép cacbon, lò xo kiểu xoắn hình trụ, có
thể chịu kéo tốt.
+ Đường kính của dây quấn lò xo: d = 0,51 mm
+ Đường kính lò xo: D = 5,1 mm
+ Số vòng dây quấn kết cấu của lò xo w = 12 vòng
+ Bước lò xo chịu kéo: tk = 0,45
+ Độ cứng của lò xo: j = 0,73 N/mm
+ Chiều dài của lò xo chịu kéo: lk = 5,4 mật mã
+ Độ bền giới hạn khi kéo: δK = 2200 N/mm2
+ Giới hạn mỏi cho phép khi uốn: δ u = 770 N / mm 2
+ Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn: 480 N/mm2
2. Nam châm điện
Nam châm điện là một loại kết cấu đặc biệt quan trọng vì đó chính là
cơ quan sinh lực, gồm những bộ phận chính như: mạch từ, cuộn dây và vòng
ngắn mạch.
2.1. Mạch từ
Vật liệu dùng để làm mạch từ là lá thép silic kỹ thuật điện
+ Bề rộng cực từ : a = 12 mm
+ Bề dày cực từ : b = 11 mm
+ Tiết diện cực từ: S = 132 mm2
+ Bề rộng của cửa sổ mạch từ: c= 12,5 mm
+ Chiều cao của cửa sổ mạch từ: hc = 21,5 mm
+ Chiều dày nắp nam châm điện: bd = bn = 11 mm
+ Chiều cao đáy nam châm : hđ = 10 mm
+ Chiều cao nắp nam châm : hn = 10 mm
+ Diện tích đáy nam châm điện: Sđ = 110 mm2
+ Diện tích nắp nam châm điện: Sn = 110 mm2
+ Chiều cao nam châm điện: H = 41,5 mm
+ Chiều rộng nam châm điện: B = 36,5 mm
+ Bề dày của cực đối diện với cực từ: bthân = 2 mm
+ Khoảng cách từ cuộn dây tới chỗ gá của nam châm X = 6 mm
2.2. Cuộn dây
Cuộn dây làn bằng đồng, dây quấn tròn, có bọc cách điện.
71
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
72
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
73