You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC Bài 7 Điểm

THẮNG
XÁC ĐỊNH HÀM
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG LƯỢNG LIPID THÔ VÀ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC MỘT SỐ CHỈ SỐ CỦA
DẦU ĂN
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA
SINH Ngày TN: 27/09/2019

1.Trần Ái Ngân(618H0041) – N5
2.Ngô Phương Thanh(618H0197) – N5

Nội dung bài báo cáo gồm:

« XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIPID THÔ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SOXLET
I. Nguyên tắc
Lipid trong nguyên liệu được trích ly bằng Ether ethylic hoặc ether
dầu hỏa trên máy Soxhlet. Xác định lượng lipid bằng cách tính lượng
mẫu bị mất đi sau khi trích ly hoặc cân khối lượng của chất béo thu
được sau khi đuổi hết dung môi.
II. Thực hiện

3 – 5 g nguyên liệu + tờ giấy lọc đã xếp lại thành


đậu nghiền nhỏ ống trụ (hoặc túi vải)

sấy khô đến khối lượng


không đổi ở 105°C

Cho tất cả vào bình hút ẩm, để nguội

Cân chính xác m (g) đậu đã sấy


(khoảng 3 -4 g), ghi lại kết quả
cân m

cho mẫu vào giấy,


gói chặt, tránh rơi rớt
Cho gói mẫu vào tủ sấy khoảng
0,5h

lấ y ra cho và o
bình hú t ẩ m

Cân c (g) là khối lượng cả giấy


và mẫu

 Lắp hệ thống hoàn lưu, cho gói mẫu vào trụ chiết. Cho ether vào bình
cầu đến khoảng 2/3 thể tích bình (trước khi chiết cần rửa sạch và sấy
khô bình cầu).
 Mở nước ống sinh hàn và bắt đầu chiết. Để ether sôi đều và nhẹ. Điều
chỉnh sao cho số lần rút ether từ trụ chiết vào bình cầu khoảng 15 lần
trong 1h (4 – 6 phút 1 lần).
 Quá trình chiết tiến hành khoảng 10 – 12h. Kiểm tra nguyên liệu đã
trích hết lipid chưa bằng các cách sau: lấy vài giọt dung môi trong ống
trụ nhỏ vào miếng giấy lọc. Nếu vết loang dung môi sau khi khô
không phân biệt được trên nền giấy trắng thì coi như đã trích hết lipid.
Hoặc lấy vài giọt dung môi nhỏ lên miếng thủy tinh, khi bay hơi hết
nếu không còn đọng lại vệt chất béo.
 Lấy bình cầu có chứa ether và lipid hòa tan ra khỏi hệ thống, lắp ống
sinh hàn và chưng cất thu hồi ether.
III.Kết quả
Gián tiếp: lấy gói mẫu ra khỏi trụ, sấy khô cho đến trọng lượng không
đổi, cân được d(g).
( c−d ) .100
L= (%)
m
Trong đó:
m: trọng lượng mẫu (g) = 3 (g)
c: trọng lượng giấy lọc + mẫu trước khi chiết (g) = 3.63 (g)
d: trọng lượng giấy lọc + mẫu sau khi chiết (g) = 2.15 (g)
( c−d ) .100 ( 3.63−2.15 ) .100
Vậy: L= = =49.33(%)
m 3
IV. Bàn luận
 Lipid trong đậu được trích ly bằng Ether ethylic trên máy Soxhlet nên
khối lượng mẫu đậu sau khi chiết giảm so với trước khi chiết bằng
máy Soxhlet (từ 3.63g xuống 2.15g)
 Từ đó ta xác định được lượng lipid bằng cách tính lượng mẫu bị mất
đi như trên
 L = 49.33(%)
« XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ CỦA CHẤT BÉO
I. Chỉ số xà phòng hoá
1. Nguyên tắc
Chỉ số xà phòng hóa là số mg KOH cần để trung hòa các acid béo tự
do cũng như các este có trong 1 g chất béo.

Cho mẫu chất béo tác dụng với lượng thừa KOH để xà phòng hóa
hoàn toàn chất béo. Định phân lượng KOH còn dư sau phản ứng bằng
HCl, xác định được chỉ số xà phòng hóa.
2. Thực hành
Cho vào bình cầu 1 g chất béo

+ 20 ml KOH 0.5N trong rượu và 20 Cho vào bình cầu 1 g nước


ml rượu ethylic cất(không cần thực hiện đun cách
thủy)

Lắc đều, đậy bình bằng nút có lắp


ống sinh hàn

Đun sôi cách thủy trong một giờ

Làm nguội hỗn hợp

+ 3 giọt phenolphtalein

Chuẩn độ bằng dd HCl 0.5N cho


đến khi mất màu hồng

Thực hiện lặp lại ít nhất một lần,


tính ra các giá trị Xp và lấy giá trị
trung bình

Dùng dd HCl 0.5N để tìm F1 của


KOH
3. Kết quả

Hỗn hợp chất béo sau


một giờ đun cách thủy và để nguội

Nồng độ dung dịch KOH thực tế:


CHCl x VHCl = CKOH x VKOH
→ 0.5 x 20 = Cthực tế x 18.4
→ Cthực tế = 0.5435 N.
C t hực t ế 0.5435
F= C = 0.5 = 1.087
lý thuyết

( a−b ) F 1 . 28.05
X p=
m

Trong đó:
a: lượng dd HCl 0.5N dùng để chuẩn độ mẫu kiểm chứng (ml)
b: lượng dd HCl 0.5N dùng để chuẩn độ mẫu thí nghiệm (ml)
F1: hệ số hiệu chỉnh nồng độ KOH 0.5N
28.05: lượng mg KOH có trong 1 mL KOH 0.5N
m: khối lượng mẫu cân chất béo (g)
a (ml) b (ml) m (g) XP (mg)
Lần 1 18.4 10.2 1.01 247.545
Lần 2 18.4 10.5 1.00 240.874
Suy ra chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là:
247.545+ 240.874
X p= =244.2095 mg
2
4. Bàn luận
Chỉ số xà phòng hóa cho biết khối lượng phân tử của acid béo. Chỉ số
càng cao thì khối lượng phân tử của acid béo càng thấp, mạch C càng
ngắn.
Trong khi tiến hành thí nghiệm có thể dẫn đến sai số:
• Lấy háo chất không cẩn thận.
• Chuẩn độ thiếu chính xác.
• Chuẩn độ chỉ 1 lần nên sai số có thể cao.
II. Chỉ số acid
1. Nguyên tắc
Chỉ số acid là số mg KOH cần để trung hòa các acid béo tự do có
trong 1 g chất béo .
RCOOH + KOH = RCOOK + H20
Dựa vào lượng KOH dùng để trung hòa các acid , tinh chỉ số acid.
2. Thực hành
 Lấy vào erlen sạch và khô chỉnh xác 3g chất béo (dầu ăn), thêm vảo
30mL (dùng ống đong ) hỗn hợp rượu ethylic - ether ethylic (tỉ lệ 1:1),
lắc đều để hòa tan chất béo. Nếu sau khi lắc chất béo chưa hòa tan hết
có thể vừa đun cách thủy nhẹ, vừa lắc đều rồi làm nguội.
 Cho vảo 3 giọt phenolphtalein rồi chuẩn độ bằng dung dịch KOH
0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng.
 Thực hiện 3 lần, tính ra 3 giá trị Ax rồi lấy giá trị Ax trung bình vì m
có thể khác nhau.
 Dùng HCl 0,1N chuẩn để tìm F của dung dịch KOH 0,1N
3. Kết quả
Nồng độ dung dịch KOH thực tế:
CHCl x VHCl = CKOH x VKOH
→ 0.1 x 10 = Cthực tế x 8.6
→ Cthực tế = 0.116 N.
C t hực t ế 0.116
F= C = 0.1 = 1.16
l ý t huyết

5.611 . F
A x= b
m
Trong đó:
b: số mL dung dịch KOH 0,1N dùng để chuẩn độ
m: lượng mẫu dùng để thử nghiệm
F : hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch KOH 0,1N
b (ml) m (g) AX
Lầ n 1 0.55 3 1.193
Lầ n 2 0.5 3 1.085
Suy ra chỉ số acid của mẫu chất béo là:
1.193+ 1.085
A x= =1.139
2

4. Bàn luận
Chỉ số acid cho biết độ tươi của chất béo
Chỉ số acid trong mẫu dầu ăn làm thí nghiệm là 1.0578.
Trong quá trình làm thí nghiệm có thể dẫn đến sai số:
• Sai số khi xác định hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch KOH 0.1N
vì khi chuẩn độ ta dùng HCl 0.1N chuẩn để tìm nên khi chuẩn
từdung dịch màu hồng sang không màu dẫn đến sai số rất lớn.
• Trong lúc pha 30mL hỗn hợp rượu etylic-eter etylic ( tỉ lệ 1:1) phải
dùng pipet hút 15mL mỗi chất trong tủ hút nên khó quan sát và ống
đong là dụng cụ đo không chính xác nên có thể xảy ra sai số.
III.Chỉ số este
1. Nguyên tắc
Là số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa các ester có trong 1g chất
béo
E S = X p - Ax
2. Kết quả
E S = X p - Ax
= 244.2095 – 1.139
ES = 243.0705
3. Bàn luận
Chỉ số ester cho biết hàm lượng acid béo liên kết với glicerin.

You might also like